Nhìn chung, đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu chung trình bày ở phần đầu
của đề tài nhưng một số mục tiêu cụ thể của từng mục tiêu lớn vẫn chưa được thực
hiện tốt, cụ thể:
- Phần cơ sở lý luận
+ Một tài liệu tham khảo được xuất bản nhiều năm trước, có thể không đảm bảo
về tính chính xác của thông tin.
+ Chưa đưa vào bài đầy đủ các thông tư, nghị định được bộ tài chính quy định
cho từng phần nội dung trong phần cơ sở lý luận.
- Phần thực tế
+ Số liệu phục vụ nghiên cứu chưa đầy đủ, một số quy trình hạch toán còn chưa
được chi tiết do khối lượng công việc của kế toán nhiều nên thời gian trao đổi thông
tin với các kế toán viên bị hạn chế
NH TẾ - HUẾ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thủy Sinh – TP Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 2.1 ta thấy số lao động của công qua 3 năm cũng có
nhiều biến động. Đặc biệt từ năm 2010 qua năm 2011, lí do số lao động giảm là do
doanh nghiệp nhượng bán lại nhà hàng cho chủ đầu tư khác nên kéo theo việc lao động
làm việc bên nhà hàng không còn được công ty sử dụng. Năm 2011 đến năm 2012,
công ty đã thay đổi tình hình lao động theo hướng cắt giảm nhân công giữ lại những
người có kinh nghiệm. Điều này cũng phù hợp với chiến lược của công ty trong việc
nâng cao năng lực của người lao động thu hút nhân tài để đưa ra các sáng kiến cũng
như thỏa mãn được những nhu cầu ngày càng đa dạng và phức tạp của du khách.
Để tìm hiểu kỹ hơn ta đi sâu phân tích tình hình lao động dựa vào các chỉ tiêu phân
loại lao động trong Khách sạn.
(1) Phân theo giới tính
Đây là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nên số lao động cũng không nhiều. Nhìn
vào bảng ta thấy số lao động nữ luôn chiếm trên 55% . Năm 2012 lao động nam giảm còn
lại 3 người tương ứng với 43%. Điều này cũng dễ hiểu vì do tính chất công việc đòi hỏi
nhân viên phải khéo léo, cần cù, chịu khó, nhanh nhẹnnên nhân viên nữ chiếm phần đa
trong Khách sạn, nhân viên nữ chủ yếu phục vụ ở bộ phận buồng, bếp, nhà hàng.
(2) Phân theo trình độ văn hóa
Lao động có trình độ đại học chiếm tỉ trọng lớn lên qua các năm, đồng thời lao động
có trình độ Cao đẳng, Trung cấp và lao động phổ thông lại giảm lý do là công ty cắt giảm
lao động ưu tiên những người có trình độ. Điều này chứng tỏ công ty đã biết chú trọng
vào công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, điều này hoàn toàn phù
hợp với đòi hỏi ngày càng cao của công tác quản lý để phù hợp với quy mô và tốc độ của
thế giới nói chung và của toàn công ty nói riêng, đòi hỏi lao động phải có trình độ.
(3) Phân theo trình độ ngoại ngữ
Lao động có trình độ ngoại ngữ ở công ty chủ yếu tập trung chủ yếu là ở bộ phận
lễ tân, phòng kế toán –tài chính, bộ phận quản lý và ở một số bộ phận khác, nhìn vào
bảng ta thấy trình độ ngoại ngữ của lao động đã có nhiều sự thay đổi theo chiều hướng
tốt, năm 2010 số lao động có trình độ ngoại ngữ chiếm 60% , đến năm 2012, phần lớn
nhân viên trong khách sạn đều có trình độ ngoại ngữ tốt. Qua đó ta cũng thấy được sự
nổ lực của Khách sạn trong việc đổi mới ngày một coi trọng chất lượng lao động.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 36
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010 – 2012
ĐVT:VND
CHỈ TIÊU 2012 2011 2010 2012/2011 2011/2010+/- % +/- %
I- TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 514.532.512 575.067.699 715.421.579 (60.535.187) (10,53) (140.353.880) (19,62)
1.Tiền và các khoản tương đương tiền 368.068.061 405.783.880 537.141.639 (37.715.819) (9,30) (131.357.759) (24,45)
2.Đầu tư tài chính NH - - - - - - -
3. Các khoản phải thu NH - - - - - - -
4. Hàng tồn kho 7.400.640 7.400.640 7.400.640 0 0 0 0
5. TS ngắn hạn khác 139.063.811 161.883.179 170.879.300 (22.819.368) (15,00) (8.996.121) (5,26)
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 253.320.836 277.836.836 277.836.836 (24.516.000) (8,82) 0 0
1. Tài sản cố định 253.320.836 277.836.836 277.836.836 (24.516.000) (8,82) 0 0
2. Bất động sản đầu tư - - - - - - -
3. Các khoản ĐTTC dài hạn - - - - - - -
4. Tài sản dài hạn khác - - - - - - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 767.853.348 852.904.535 993.258.415 (85.051.187) (9,97) (140.353.880) (14,13)
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 8.474.368 6.920.433 2.879.436 1.553.935 22,45 4.040.997 140,34
1. Nợ ngắn hạn 1.751.688 197.753 - 1.553.935 785,80 - -
2. Nợ dài hạn 6.722.680 6.722.680 2.879.436 0 0 3.843.244 133,47
B. VỐN CHỦ SỠ HỮU 759.378.980 845.984.102 990.378.979 (86.605.122) (10,24) (144.394.877) (14,58)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 767.853.348 852.904.535 993.258.415 (85.051.187) (9,97) (140.353.880) (14,13)
(Nguồn : Phòng kế toán- tài chính tại công ty)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 37
(1) Tình hình Tài sản:
Việc nhượng bán lại một phần tài sản của công ty đã ảnh hưởng rất lớn đến phần
Tài sản và Nguồn vốn kinh doanh trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp.Nhìn vào
bảng 2.2 ta thấy: Tài sản ngắn hạn năm 2011 so với năm 2010 giảm 19,62% tương ứng
giảm 140.353.880 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương
tiền giảm rất mạnh 24,45% tương ứng giảm 131.357.759 đồng. Vì đến cuối tháng
3/2011 doanh nghiệp mới tiến hành nhượng bán và bàn giao sổ sách để đơn vị khác
hạch toán và ghi nhận phần chi phí, doanh thu bên phía nhà hàng nên đến năm 2012
lượng tài sản tiếp tục giảm so với năm 2011 nhưng giảm ít hơn, giảm 10,53% tương
ứng với giảm 60.535.187 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương
đương tiền giảm 9,3 % tương ứng giảm 37.715.819 đồng. Các tài sản lưu động khác
cũng giảm 15% tương ứng giảm 22.819.368 đồng. Vì kinh doanh bên dịch vụ lưu trú
là chủ yếu nên công ty không có khoản phải thu của khách hàng. Về tài sản dài hạn, ta
thấy qua các năm có chiều hướng giảm xuống, nguyên nhân chủ yếu là do khách sạn
đã không đầu tư thêm về tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, bên cạnh đó hàng năm
Khách sạn còn phải trích khấu hao nên giá trị của TSCĐ qua các năm giảm.
(2) Tình hình Nguồn vốn:
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy nợ phải trả tăng dần qua các năm. Năm 2011
tăng 140,34% tương ứng 4.040.997 đồng. Năm 2012 tăng 22,45% so với năm 2011 tức
tăng 1.553.935 đồng. Tuy nhiên ta chưa thể kết luận ngay là khoản nợ này của Khách
sạn là không tốt. Thực tế là do khoản mục phải trả cho đơn vị nội bộ tăng lên rất nhiều
và trong số tiền này có khoản khấu hao mà công ty được phép giữ lại để đầu tư nâng
cấp thêm. Bên cạnh đó, trong này còn có khoản tiền nợ gối đầu đơn vị mà đơn vị được
phép nợ. Còn ở phần nguồn vốn Chủ sở hữu qua các năm từ 2010 đến 2012 đều giảm.
Nguyên nhân của sự giảm xuống này là do công ty cắt giảm quy mô và hàng năm nộp
khấu hao.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 38
2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh qua 3 năm 2010-2012
ĐVT: VNĐ
CHỈ TIÊU 2012 2011 2010
2012/2011 2011/2010
+/- % +/- %
1. Doanh thu BH – CCDV 279.160.623 386.390.175 824.154.382 (107.229.552) (27,75%) (437.764.207) (53,11%)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - -
3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 279.160.623 386.390.175 824.154.382 (107.229.552) (27,75%) (437.764.207) (53,11%)
4. Giá vốn hàng bán 318.650.853 471.713.467 375.486.545 (153.062.614) (32,45%) 96.226.922 25,63%
5. Lợi nhuận gộp (39.490.230) (85.323.292) 448.667.837 45.833.062 153,72 (533.991.129) (109,27)
6. Doanh thu hoạt động TC - - 113.281 - - - -
7. Chi phí TC - - 213.281 - - - -
8. Chi phí quản lí kinh doanh 46.104.313 59.095.416 431.176.905 (12.991.103) (21,98) (372.081.489) (86,29)
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (85.594.543) (144.418.708) 17.390.453 58.824.165 28,94 (161.809.161) (930,45)
10. Thu nhập khác - - - - - - -
11. Chi phí khác - - - - - - -
12.Lợi nhuận khác - - - - - - -
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (85.594.543) (144.418.708) 17.390.453 58.824.165 28,94 (161.809.161) (930,45)
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.010.579 - - - - - -
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (86.605.122) (144.418.708) 17.390.453 57.813.586 28,59 (161.809.161) (930,45)
(Nguồn : Phòng kế toán- tài chính tại công ty)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 39
Nhận xét: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp được
thể hiện chi tiết và cụ thể qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nhìn vào bảng 2.3 ta thấy doanh thu qua các năm có giảm, cao nhất là năm 2011
so với năm 2010 giảm 53,11% ứng với giảm 437.764.207 đồng. Và đến năm 2012
doanh thu tiếp tục giảm 27,75% ứng với giảm 107.229.552 đồng. Nguyên nhân của sự
giảm xuống này là do tháng 3/2011 công ty nhượng bán nhà hàng, tập trung kinh
doanh khách sạn nên doanh thu bị cắt giảm một phần rất đáng kể, đồng thời công ty
không có chính sách thu hút vốn đầu tư, nguồn vốn giảm một cách đáng kể điều đó đã
làm giảm doanh thu.. Bên cạnh đó, nguồn vốn lại phải trích ra để nộp khấu hao làm
cho nguồn vốn giảm xuống, từ ban đầu là 4,5 tỷ đồng qua các năm số tiền đầu tư ngày
càng giảm. Mặt khác cơ sở hạ tầng dù đã được đầu tư nâng cấp thêm nhưng vẫn không
đáng kể ngày càng xuống cấp, vì vậy mà chi phí sửa chữa thường xuyên ngày càng
tăng đã làm cho tổng chi phí cũng tăng theo. Trong khi đó, nhu cầu về sự hiện đại tối
tân của phòng nghỉ ngày càng cao nên khách sạn chưa đáp ứng đuợc nhu cầu của du
khách vì thế số khách đến với Khách sạn ngày có xu hướng giảm. Điều này đã ảnh
hưởng mạnh đến doanh thu của Khách sạn. Trong khi đó, chi phí giảm không đáng kể,
dẫn đến lợi nhuận qua các năm giảm. Khách sạn nên phát huy hơn nữa thế mạnh của
mình tìm hiểu các phương án kinh doanh từ các Khách sạn trong khu vực nói riêng và
toàn thế giới nói chung thì kết quả sẽ khả quan hơn.
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thủy Sinh
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Thủy Sinh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền mà đơn vị được nhận hoặc
khách hàng đã chấp nhận thanh toán khi đơn vị cung cấp các dịch vụ và hàng hóa cho
khách hàng. Các hàng hóa và dịch vụ mà Công ty cung cấp rất đa dạng và phong phú
nhưng chủ yếu vẫn là doanh thu phòng.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên các hóa đơn lập cho
khách hàng đều là hóa đơn GTGT có ghi rõ thuế trên hóa đơn.
Công ty sử dụng tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 40
Để tiện theo dõi, tại khách sạn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã sử
dụng tài khoản cấp 2:
TK5111: Doanh thu bán hàng
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Kế toán doanh thu dịch vụ lưu trú
2.2.1.1.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
(1) Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hóa đơn chứng từ bán ra
- Phiếu thu
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ tài khoản chi tiết
- Sổ cái
- Sổ theo dõi doanh thu
.
(2) Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu dịch vụ lưu trú
Giải thích:
Khi khách đặt phòng tại Lễ tân (hoặc đặt phòng trên mạng), sau khi thỏa thuận,
khách nhận phòng, đến khi hết hợp đồng khách trả phòng và Lễ tân là người trực tiếp
viết hóa đơn thanh toán với khách. Sau khi thanh toán xong Lễ tân lên báo cáo doanh
thu chuyển cho bộ phận kế toán và nộp tiền. Kế toán căn cứ vào báo cáo doanh thu và
sổ theo dõi doanh thu để cuối kỳ tổng hợp.
KHÁCH VÀO ĐẶT
PHÒNG TẠI LỄ TÂN
KHÁCH
NHẬN PHÒNG
KHÁCH
TRẢ PHÒNG
LỄ TÂN
THANH TOÁN
KẾ TOÁN
SỔ THEO DÕI
DOANH THU
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 41
+ Đối với khách tour:
Căn cứ vào Fax đặt phòng của khách hàng khi khách hàng đến, Lễ tân đón khách
và hướng dẫn khách làm những thủ tục cần thiết. Hết thời gian lưu trú tại khách sạn
ngay sau khi khách hàng làm thủ tục trả phòng, Lễ tân lập hóa đơn tài chính có chữ ký
xác nhận của hướng dẫn viên hoặc trưởng đoàn. Lễ tân lắp giá phòng tùy theo hợp
đồng phục vụ khách được ký kết từ trước.Cuối ngày bộ phận Lễ tân lập bảng kê và
chuyển về phòng kế toán
+ Đối với khách lẻ:
Hằng ngày khi khách đến có nhu cầu thuê phòng nghỉ, khách được Lễ tân đón
tiếp và hướng dẫn những thủ tục cần thiết khi thuê phòng. Với khách hàng bình
thường thì phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ trình với Lễ tân. Sau khi xem xét các thủ tục
cần thiết và thỏa thuận giá cả với khách. Lễ tân giao phòng cho khách và theo dõi
khách hàng trên sổ đặt phòng để làm cơ sở thanh toán với khách hàng và qua đó kế
toán cũng thống kê được tình hình sử dụng các loại phòng. Khi khách hết thời gian
thuê phòng ngủ thì bàn giao cho người trực phòng. Khách hàng đến lễ tân thanh toán
và nhận lại các giấy tờ. Khi khách trả phòng Lễ tân lập hóa đơn GTGT, kế toán tổng
hợp toàn bộ hóa đơn nộp về phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào bảng kê nộp tiền để lập
phiếu thu.
- Cuối ngày khi lập xong bảng kê doanh thu phòng, nhân viên Lễ tân nộp bảng kê
về phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng, phiếu phòng ngủ trên cơ sở
kiểm tra tính hợp lệ sau đó thu tiền .
- Cuối tháng kế toán tập hợp các hóa đơn GTGT này và lên bảng kê hóa đơn
chứng từ bán ra.
2.2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Ở Khách sạn hoạt động lưu trú là hoạt động chính. Doanh thu lưu trú được phản
ánh trên tài khoản 5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ. Đây là hoạt động chiếm vị trí
quan trọng trong kinh doanh khách sạn, chiếm tỉ trọng cao trong tổng doanh thu.
2.2.2.1.1.3. Ví dụ minh họa
Thanh toán tiền phòng của Công ty Cổ Phần Intimex tại Nghệ An, số lượng: 3 phòng
với ngày đến là 08/01/2013 và ngày đi là 10/01/2013. Đơn giá 330.000đ/1p đã có thuế.
Hóa đơn khi thanh toán như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 42
Căn cứ vào hóa đơn GTGT 000981 ngày 10/01/2013 kế toán tổng hợp hạch
toán như sau:
Nợ TK 1111 1.980.000
Có TK 5113 1.800.000
Có TK 3331 180.000
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: SH/12B
Liên 1: lưu Số: 000981
Ngày 10 tháng 01 năm 2013
Đơn vị bán hàng:.....Công ty TNHH Thủy Sinh.
MST: 3301025941
Địa chỉ:.... 35/42 Nguyễn Công Trứ. Tp. Huế ................................
Điện thoại:..054.3844844..Số tài khoản:.....................................................................
Họ tên người mua hàng:.............. Hoàng Minh Anh ......................
MST:
Tên đơn vị:.. Công ty CP Intimex Nghệ An.......................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hình thức thanh toán:......Tiền mặt Số tài khoản.
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Phòng nghỉ (3 phòng x 2 đêm) P 3P*2đ 300.000 1.800.000
Cộng tiền hàng: 1.800.000
Thuế suất GTGT: 10%: 180.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.980.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 43
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, bộ phận lễ tân sẽ nộp tiền cho thủ quỹ. Thủ quỹ sau
khi thu tiền và kiểm tra, đối chiếu chứng từ sẽ lập phiếu thu tiền mặt; đồng thời
chuyển chứng từ cho bộ phận kế toán doanh thu.
Đơn vị: Công ty TNHH Thủy Sinh Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: 35/42 Nguyễn Công Trứ QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
PHIẾU THU ngày 14 tháng 9 năm 2006
Ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Bộ Trưởng BTC
Quyển số:12
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hoa Số : PT098/10
Địa chỉ: Lễ tân Nợ: 1111
Lý do nộp tiền: Nộp tiền khách trả phòng Có : 5113,3331
Số tiền: 1.980.000
Viết bằng chữ: Một triệu chín trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Đã nhân đủ số tiền(viết bằng chữ): Một triệu chín trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Hằng ngày kế toán sẽ tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 44
Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho Kế toán trưởng ( hoặc người phụ
trách kế toán ) duyệt, mới được sử dụng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ cái.
Công Ty TNHH Thủy Sinh
35/42 Nguyễn Công Trứ
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 0133
Ngày 10 tháng 01 năm 2013
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Thu tiền phòng nghỉ ngày 10/01/2013 1111 3331 180.000
Thu tiền phòng nghỉ ngày 10/01/2013 1111 5113 1.800.000
Cộng 1.980.000
Kèm theo ...1.. chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng 01 năm 2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 45
Công Ty TNHH Thủy Sinh
35/42 Nguyễn Công Trứ
Mẫu số: S02b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5113
Đối tượng: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Loại tiền: VND
Năm 2013
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoảnđối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kì
. . .. .. .
10/01 0133 31/01 Thu tiền phòng nghỉ ngày10/01/2013
1111 1.800.000 27.258.200
31/01 0301 31/01 Kết chuyển doanh thu cung
cấp dịch vụ tháng 01/2013
911 53.778.500 53.778.500
Cộng số phát sinh 53.778.500 53.778.500 53.778.500 53.778.500
Số dư cuối kỳ 0 0
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày tháng năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 46
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Ở khách sạn hàng hoá chính là thực phẩm như các món ăn, hàng uống, hàng ăn
sáng và các loại hàng hoá khác. Ngoài những ngành nghề chính trên thì doanh thu
cung cấp dịch vụ du lịch như bán vé Open đi tour, đặt phòng trước cho khách,cũng
là hoạt động chính của khách sạn, nguồn thu từ hoạt động bán hàng chủ yếu của khách
sạn cũng chính từ các hoạt động đó.
2.2.1.2.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
(1) Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê hóa đơn chứng từ bán hàng hóa bán ra
- Phiếu thu
- Báo cáo bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ tài khoản chi tiết
- Sổ cái
- Sổ theo dõi doanh thu
(2) Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng
LỄ TÂNBỘ PHẬN BẾP,
BP DỊCH VỤ
KHÁCH ĐẶT
ĂN, ĐẶT VÉ
SỔ THEO DÕI
DOANH THU
KẾ TOÁNTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 47
Giải thích:
Khi khách vào đặt ăn, uống ở khách sạn, bộ phận bếp có nhiệm vụ phục vụ
khách. Khi xong việc bộ phận bếp viết hóa đơn chuyển lên Lễ tân, Lễ tân thu tiền của
khách và lên báo cáo doanh thu chuyển cho bộ phận kế toán. Cũng tương tự như thế
đối với các nghiệp vụ bán vé Open và đặt phòng trước cho khách, khi khách đặt vé và
các dịch vụ đi kèm, bộ phận dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ khách. Đối với khách đang
lưu trú tại khách sạn, khách có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán vào lúc khi trả
phòng. Kế toán căn cứ vào sổ theo dõi doanh thu hàng ngày và các hóa đơn chứng từ
liên quan để ghi nhận vào sổ chứng từ ghi sổ, sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ tiếp
tục ghi nhận và sổ chi tiết TK5111, sổ cái TK511.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 48
2.2.1.2.2. Ví dụ minh họa
Ngày 20/01/2013 có tình hình tiêu thụ như sau:
Nhận được chứng từ kế toán liên quan đến nghiệp vụ kế toán phát sinh, kế toán
ghi vào sổ chứng từ ghi sổ. Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi nhận vào sổ
chi tiết tài khoản 5111:
Công ty TNHH Thủy Sinh \
35/42 Nguyễn Công Trứ, TP Huế
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Số:..
Ngày 20 tháng 01 năm 2013
STT
Tên hàng và quy cách
phẩm chất
ĐVT SL
Theo giá bán lẻ Theo giá hạch toán
Đơn giá
Thành
tiền
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 7 8
I Hàng chuyển bán
Ken Lon 10 20.000 200.000
Suối Chai 2 5.000 10.000
Khăn Cái 10 3.000 30.000
Bò Húc Lon 5 15.000 75.000
II Hàng tự chế
III Hàng nợ
Tổng số tiền phải nộp 315.000
Số tiền thực nộp: 315.000 đồng. Trong đó thu bằng Séc:.
Chênh lệch thừa (+) : Ba trăm mười lăm ngàn Thiếu (-):.
đồng chẵn.
Kế toán Người bán hàng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 49
Công Ty TNHH Thủy Sinh
35/42 Nguyễn Công Trứ
Mẫu số: S02b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5111
Đối tượng: Doanh thu bán hàng
Năm 2013
ĐVT: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải Tài khoảnđối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kì
. . .. .. . ...
20/01 0141 20/01 Thu tiền bán hàng ngày20/01
1111 315.000 7.055.000
...
31/01 0302 31/01 Kết chuyển doanh thu bánhàng tháng 01/2013
911 26.235.800 26.235.800
Cộng số phát sinh 26.235.800 26.235.800 26.235.800 26.235.800
Số dư cuối kỳ 0 0
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày tháng năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 50
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng được thể hiện trên Sổ Cái
TK511, như sau:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Tháng 1 Năm 2013 (ĐVT:đồng)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chúSố hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Dư đầu kỳ
31/01 0297 31/01
Doanh thu BH
và CCDV tháng
01/2013
1111 80.014.300
31/01 0303 31/01
Kết chuyển
doanh thu BH
và CCDV tháng
01/2013
911 80.014.300
Cộng số phát
sinh trong kỳ
80.014.300 80.014.300
Cộng lũy kế từ
đầu năm
80.014.300 80.014.300
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 51
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Đối với loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, do
đặc điểm chung của ngành cung cấp dịch vụ là những giá trị vô hình, thuộc loại tiêu
thụ trực tiếp nên rất ít phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu và hầu như là không có.
Nếu có cũng chỉ là chính sách khuyến khích khách hàng, tạo sự tín nhiệm, nên Công ty
cho phép khách hàng kiến nghị về chất lượng dịch vụ của mình và giảm tiền cho khách
hàng nếu không đảm bảo về chất lượng phục vụ dịch vụ của mình...Tuy nhiên, trong
khoảng thời gian nghiên cứu tại Công ty thì không có nghiệp vụ giảm trừ doanh thu
nào xảy ra.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Chi phí giá vốn tại khách sạn chủ yếu là giá mua vé Open, giá đặt phòng khách
sạn cho khách, giá thuê hướng dẫn viên bên ngoài, giá thuê xe vận chuyển khách và
giá mua hàng hóa với mục đích bán tại khách sạn,
Ngoài ra TK632 còn phản ánh chi phí SXKD trong kì của doanh nghiệp, được
kết chuyển từ TK154 sang như khoản mục CP lương nhân viên trong kì,..
2.2.3.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
Các chứng từ được sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán bao gồm: Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu giao hàng, thẻ kho.
Hàng hóa Khách sạn mua với mục đích để bán, bao gồm: Bia, rượu, thuốc lávà
các loại thực phẩm tươi sống. Khách sạn thực hiện việc mua hàng bằng cách khoán
toàn bộ trong giá mua. Vậy giá mua thực tế là tổng giá thanh toán.
Căn cứ vào nhu cầu hoặc lệnh của cấp trên, nhân viên khách sạn tìm kiếm đối tác
và lập hợp đồng mua hàng (dịch vụ) . Sau khi hợp đồng được lập xong, chuyển đến
Giám đốc duyệt và ký, xong giao lại cho người mua hàng. Cuối ngày chuyển chứng từ
về phòng kế toán.
Hàng ngày căn cứ vào bảng kê mua hàng, phiếu đặt vé, kế toán nhập kho. Thủ kho
xác nhận và căn cứ vào lượng thực tế mua trong ngày để vào thẻ kho. Phiếu mua hàng
được kế toán tập hợp trong ngày. Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng kê mua hàng có xác
nhận của kế toán, có duyệt chi của kế toán trưởng và phụ trách đơn vị để lập phiếu chi.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 52
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho hàng hóa, kế toán ghi nhận nghiệp
vụ phát sinh vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và Sổ Cái TK632.
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán để hạch toán giá trị sản phẩm đã xác
định tiêu thụ trong kỳ.
2.2.3.3. Ví dụ minh họa
Ngày 28/01/2013 mua 2 vé Open Huế - Hà Nội của công ty Camel Travel với
giá mua 320.000đồng/ 1 vé.
Kế toán kiểm tra chứng từ liên quan, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, ghi nhận
nghiệp vụ vào sổ chứng từ ghi sổ:
Công Ty TNHH Thủy Sinh
35/42 Nguyễn Công Trứ
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 0287
Ngày 28 tháng 01 năm 2013
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Mua vé Open Huế-HN ngày
28/01 632 1111 581.818
Mua vé Open Huế-HN ngày
28/01 133 1111 58.182
Cộng 640.000
Kèm theo ..... chứng từ gốc.
Ngày 28 tháng 01 năm 2013.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 53
Dựa vào sổ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết các tài khoản liên
quan. Giá vốn hàng bán được thể hiện ở Sổ Cái TK632 như sau:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Tháng 1 Năm 2013
(ĐVT:đồng)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chúSố hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
Dư đầu kỳ
31/01 0289 31/01
Kết chuyển Chi phí
SXKD trong kì
1542 10.674.170
31/01 0290 31/01
Chi phí mua hàng
tháng 01/2013
1111 15.511.930
31/01 0291 31/01
Xuất dung công cụ
dụng cụ trong tháng
01/2013
153 1.056.200
31/01 0304 31/01
Kết chuyển giá vốn
tháng 01/2013
911 27.242.300
Cộng số phát sinh
trong kỳ
27.242.300 27.242.300
Cộng lũy kế từ đầu
năm
27.242.300 27.242.300
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 54
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
Các khoản doanh thu và chi phí hoạt động tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu
liên quan đến khoản mục tiền gửi ngân hàng, lãi lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, Tuy
nhiên, trong thời gian nghiên cứu đề tài tại công ty, khoản mục này không phát sinh.
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế
toán tại công ty đã sử dụng các chứng từ: Phiếu chi tiền mặt, bảng phân bổ tiền lương,
bảng phân bổ khấu hao TSCĐHàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng
phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ) kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào
sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực
hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh để hạch toán các khoản
chi phí quản lí kinh doanh phát sinh tại công ty.
TK 642 được phân thành 2 tài khoản cấp 2:
TK6421 – Chi phí bán hàng
TK6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
2.2.5.3. Ví dụ minh họa
Ngày 15/01/2013 thanh toán tiền điện thoại dùng cho hoạt động hoạt động quản
lí với số tiền 266.002 đồng.
Phiếu chi sau phản ánh số tiền công ty chi trả:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 55
Đơn vi: Cty TNHH Thủy Sinh
Bộ phận:.
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày15 tháng 01 năm 2013
Quyển số: ...........
Số: .........................
Nợ: ...........6422..............
Có: ............1111..........
Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Thị Loan
Địa chỉ: VNPT Thừa Thiên Huế
Lý do chi: Chi tiền điện thoại
Số tiền: 266.002 đồng (viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi sáu ngàn không
trăm lẻ hai đồng
Kèm theo: ..........1.......chứng từ gốc.
Ngày .15..tháng .01..năm .2013..
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ...........................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ......................................................................
+ Số tiền quy đổi: ....................................................................................................
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 56
Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi nhận nghiệp vụ và chứng từ ghi
sổ, sổ kế toán chi tiết TK6422, và Sổ cái TK642.
Công Ty TNHH Thủy Sinh
35/42 Nguyễn Công Trứ
Mẫu số: S02a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:0142
Ngày 15 tháng 01 năm 2013
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Chi tiền điện thoại 6422 1111 241.820
Chi tiền điện thoại 133 1111 24.182
Cộng 166.002
Kèm theo ..... chứng từ gốc.
Ngày 15 tháng 01 năm 2013.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 57
Chi phí quản lí kinh doanh được thể hiện ở sổ cái TK642, như sau:
CÔNG TY TNHH THỦY SINH
35/42 Nguyễn Công Trứ, TP Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Tháng 01 năm 2013 (ĐVT:đồng)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chúSố hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 F
Dư đầu kỳ
31/01 0293 31/01
Chi phí quản lí kinh doanh
tháng 01/2013
1111 4.294.814
31/01 0305 31/01
Kết chuyển chi phí quản lí
kinh doanh tháng 01/2013
911 4.294.814
Cộng số phát sinh trong kỳ 4.294.814 4.294.814
Cộng lũy kế từ đầu năm 4.294.814 4.294.814
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 58
2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Thu nhập khác ở công ty là khoản thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định, lãi cho thuê xe máy,xe đạp, lãi từ việc khách đặt ăn ngoài,
Chi phí khác phát sinh tại công ty thường là chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót trong kỳ trước. Trong thời
gian nghiên cứu đề tài thì các khoản chi phí khác không phát sinh
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ
Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lí kinh doanh, kế
toán tại công ty đã sử dụng các chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi tiền mặt, biên bản thanh
lý TSCĐ,Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào sổ
chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực
hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK711- thu nhập khác để phản ánh thu nhập khác
TK811- chi phí khác để phản ánh chi phí khác
2.2.6.3. Ví dụ minh họa
Ngày 08/01/2013, thu tiền cho thuê 8 xe máy với giá thuê 55.000 đồng/ xe / 5h
(đã có thuế VAT 10%)
Thủ quỹ sẽ lập phiếu thu tiền mặt và thu tiền của khách; đồng thời chuyển
chứng từ cho bộ phận kế toán doanh thu.
Kế toán doanh thu căn cứ vào chứng từ liên quan ghi nhận vào sổ chứng từ ghi sổ
như sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 59
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 0122
Ngày 08 tháng 01 năm 2013
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Lãi cho thuê xe máy ngày 08/01 1111 7111 400.000
Lãi cho thuê xe máy ngày 08/01 1111 3331 40.000
Cộng 440.000
Kèm theo ...1.. chứng từ gốc.
Ngày 08 tháng 01 năm 2013
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 60
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết, sổ cái TK711,Thu
nhập khác được phản ánh trên sổ cái TK711, như sau:
2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hàng tháng, kế toán tổng hợp tập hợp doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh của tháng và tính chi phí thuế thu nhập hiện hành ước
tính. Hàng quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế
TNDN hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện
hành tạm thời phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận
số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Trường
hợp số thuế TN hiện hành phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 711- THU NHẬP KHÁC
Tháng 01 năm 2013
(ĐVT:đồng)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chúSố hiệu Ngày,tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 F
Dư đầu kỳ
31/01 0294 31/01
Thu nhập khác
trong tháng
01/2013
1111 7.055.305
31/01 0306 31/01
Kết chuyển thu
nhập khác
tháng 01/2013
911 7.055.305
Cộng số phát
sinh trong kỳ 7.055.305 7.055.305
Cộng lũy kế từ
đầu năm 7.055.305 7.055.305
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 61
toán phải ghi giảm chi phí thuế TN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TN hiện
hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
Công ty kê khai và nộp thuế TNDN theo quý, 3 quý đầu năm nộp thuế với thuế
suất 25%. Nhưng nộp theo cùng 1 tỷ suất lợi nhuận/doanh thu, tỷ suất này của quý I
năm nay chính là tỷ suất của năm trước.
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tại Công ty TNHH Thủy Sinh thời điểm xác định kết quả kinh doanh là vào cuối
mỗi tháng kế toán từng phần hành tổng hợp số liệu, chuyển số liệu cho kế toán tổng
hợp thực hiện kết chuyển, xác định kết quả một lần trong kỳ. Kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thủy Sinh được xác định theo công thức sau:
Lãi (lỗ) từ HĐCCDV = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN
= (53.788.500 + 26.235.800 ) - 27.242.300 - 0 - 4.294.814
= 48.477.186 (đồng)
Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn, CPBH và CPQLDN sang bên Nợ TK 911,
kết chuyển doanh thu thuần vào bên Có TK 911 để xác định lãi, lỗ của hoạt động kinh
doanh. Phần chênh lệch giữa bên Có và bên Nợ TK 911 sẽ được chuyển sang TK 421:
“Lợi nhuận chưa phân phối”.
Ví dụ: Trong tháng 01/2013, kế toán Công ty TNHH Thủy Sinh tổng hợp các số liệu
tháng 01/2013. cuối tháng thực hiện kết chuyển và xác định kết quả với số liệu như sau:
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập trong kỳ:
Nợ TK 511 80.014.300
Nợ TK 711 7.055.305
Có TK 911 87.069.605
- Kết chuyển chi phí trong kỳ:
Nợ TK 911 31.537.114
Có TK 632 27.242.300
Có TK 642 4.294.814
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 62
Xác định lợi nhuận kế toán:
LN kế toán trước thuế = 87.069.605 - 31.537.114 = 55.532.491 (đồng)
Thuế TNDN hiện hành = 55.532.491 x 25% = 13.883.123 (đồng)
LN kế toán sau thế TNDN = 55.532.491 – 13.883.123 = 41.649.368 (đồng)
Ghi nhận thuế TNDN
Nợ TK 3334 13.883.123
Có TK 821 13.883.123
Kết chuyển thuế TNDN:
Nợ TK 911 13.883.123
Có TK 821 13.883.123
Kết chuyển lãi/lỗ:
Nợ TK911 41.649.368
Có TK421 41.649.368
Từ các thông tin trên, kế toán lập Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tháng
01/2013
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 63
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tháng 01 /2013
CÔNG TY TNHH THỦY SINH Mẫu số B03-DNN
35/42 Nguyễn Công Trứ, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 01 năm 2013
Đơn vị tính:VND
Chỉ tiêu Mã
số
Giá trị
1. Doanh thu BH và CCDV 01 80.014.300
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 -
3. Doanh thu thuần về BH và CCDV (10=1-2) 10 80.014.300
4. Giá vốn hàng bán 11 27.242.300
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV (20=10-11) 20 52.772.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 -
7.Chi phí tài chính 22 -
Trong đó: Lãi vay phải trả 23
8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 4.294.814
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
(30=20+21-22-24)
30 48.477.186
11. Thu nhập khác 31 7.055.305
12. Chi phí khác 32 -
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 7.055.305
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 55.532.491
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 13.883.123
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60 41.649.368
Ngày 05 tháng 02 năm 2013
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 64
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THỦY SINH
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Thủy Sinh
Qua tìm hiểu thực tế tại công ty cùng với việc so sánh đối chiếu các chuẩn mực,
chế độ kế toán liên quan do Bộ Tài Chính ban hành, thì công tác kế toán tại đơn vị có
những điểm nổi bật sau:
3.1.1. Ưu điểm
Xét trên phương diện tổng quát, công tác kế toán tại công ty TNHH Thủy Sinh đã
tuân thủ những quy định của chuẩn mực, chế độ như số hiệu tài khoản, cách thức hạch
toán, phương pháp ghi sổ,Hạch toán doanh thu cho từng hoạt động kinh doanh rất
cụ thể , với các tài khoản chi tiết, tạo điều kiện rất lớn cho công tác quản lý và hoạch
định chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ và mùa vụ du lịch. Cụ thể:
(1) Về tổ chức chứng từ và luân chuyển chứng từ
Hệ thống chứng từ công ty sử dụng tương đối đầy đủ và hoàn thiện. Chứng từ và
trình tự luân chuyển chứng từ phù hợp với thực tế nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các
chứng từ điều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. Công ty
tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ khá gọn nhẹ và linh hoạt thuận
tiện trong quá trình giao dịch của khách hàng. Khâu lưu trữ chứng từ của công ty khá
cẩn thận, thiết kế khoa học và các chứng từ được lưu giữ vĩnh viễn.
(2) Về tổ chức tài khoản
Công ty TNHH Thủy Sinh sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006, ngoài ra công ty cũng áp dụng thêm TK chi tiết phù
hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, từ đó các thông tin của DN sẽ được
phản ánh rõ ràng, đầy đủ, cụ thể theo nội dung nghiệp vụ kinh tế và đối tượng kế toán.
(3) Về hệ thống sổ sách kế toán
Hiện nay công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ phát sinh
trong ngày đều được ghi nhận một cách đầy đủ và chính xác, đảm bảo cung cấp thông
tin trung thực, hợp lý, kịp thời cho ban lãnh đạo đưa ra những quyết định điều hành
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 65
đúng đắn, nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của công
ty. Hệ thống sổ sách của công ty khá đơn giản và gọn nhẹ, thuận lợi cho việc kiểm tra,
đối chiếu khi có sai sót xảy ra.
3.1.2. Nhược điểm
- Số nhân viên kế toán tại công ty quá ít nên một người phải kiêm rất nhiều phần
hành, điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả làm việc của từng cá nhân.Bên cạnh đó việc
hạch toán doanh thu là khâu quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh mà ở
đơn vị chủ yếu sử dụng là kế toán thủ công nên khối lượng công việc nhiều, điều này
sẽ dẫn đến dễ nhầm lẫn.
- Về sổ sách kế toán: Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ nhưng không có
sổ đăng ký chứng từ điều này không đúng với quy định mẫu sổ của Bộ Tài Chính.
3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thủy Sinh
3.2.1. Về công tác kế toán doanh thu
- Để thuận tiện trong quá trình theo dõi tình hình doanh thu, Công ty đã sử dụng
hệ thống tài khoản cấp 2 cho TK 511 “Doanh thu”. Tuy nhiên, các loại hình kinh
doanh ở công ty đa dạng nên chỉ sử dụng tài khoản đến cấp 2 sẽ khiến việc hạch toán
còn mang tính chất chung chung.
- Việc ghi nhận doanh thu của Công ty hoàn toàn phù hợp với quy định
149/2001/QĐ-BTC đó là doanh thu của kỳ kế toán nào thì ghi nhận vào kỳ đó.
- Kế toán doanh thu theo dõi doanh thu các dịch vụ trong tháng, rồi cuối tháng
tổng hợp lại, lập báo cáo doanh thu để phục vụ yêu cầu quản lý của Ban Giám Đốc.
3.2.2. Về công tác hạch toán chi phí
Công ty hạch toán phần lớn các chi phí vào TK632, các TK chi phí SXKD như
chi trả cho người lao động được hạch toán vào TK1542, sau đó kết chuyển sang
TK632 để cuối kì mới kết chuyển sang TK911. Công ty chưa mở chi tiết cho các tài
khoản về chi phí. Điều này gây khó khăn cho Ban Giám Đốc kiểm tra, đôn đốc việc
kinh doanh và phân tích tài chính. Chưa phân bổ rõ ràng các loại chi phí hoạt động,
điều này làm ảnh hưởng đến nguyên tắc phù hợp trong việc hạch toán.
RƯ
ỜN
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 66
3.2.3. Về xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh ở công ty hiện nay mang tính chất chung
chung. Như vậy nó sẽ không xác định được chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
của từng bộ phận lưu trú, bộ phận dịch vụ nó sẽ làm cho khó xác định được hiệu quả
kinh doanh của từng bộ phận. Vô hình chung tạo nên tâm lý ỷ lại của những bộ phận
hoạt động kém hiệu quả thái độ bằng lòng không phấn đấu của những bộ phận hiệu
quả hơn, dẫn đến tư tưởng chủ nghĩa bình quân trong cán bộ nhân viên.
3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thủy Sinh
3.3.1. Giải pháp chung
Khi tuyển dụng nhân viên kế toán Công ty nên tuyển những người có trình độ
chuyên môn, phải am hiểu về tin học, ngoại ngữ. Khách sạn nên có xu hướng trể hóa
đội ngũ nhân viên. Vì đây là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ do đó đòi hỏi nhân viên
phải năng động, linh hoạt.
- Đào tạo đội ngũ kế toán gọn nhẹ, linh hoạt, hoạt động đúng chức năng, phần
hành kế toán của mình, tránh tình trạng một kế toán mà phải đảm nhận nhiều phần
hành kế toán, công việc chồng chéo do đó khả năng thực hiện công việc khó chính xác
và kịp thời.
- Để nâng cao trình độ, mỗi nhân viên kế toán phải không ngừng học hỏi, không
ngừng tiếp thu các quy định về chế độ kế toán của nước ta. Đồng thời học hỏi kinh
nghiệm của những người đi trước, của các nước khác nhằm chắt lọc những cái phù
hợp tạo điều kiện cho đơn vị ngày càng phát triển.
- Thường xuyên giám sát, đôn đốc các nhân viên kế toán làm việc theo đúng quy
định, tránh tình trạng gian dối, lạm dụng giờ hành chính vào việc riêng.
- Công ty nên bổ sung thêm sổ đăng kí chứng từ ghi sổ vào quy trình hạch toán
để công việc kế toán dễ thực hiện, chính xác và thuận tiện hơn.
3.3.2. Về công tác kế toán doanh thu
Công ty nên theo dõi doanh thu chi tiết cho các loại hình dịch vụ, các hoạt động
và các bộ phận, qua đó nhằm tạo điều kiện cho công tác quản lý và hoạch định chiến
lược kinh doanh trong từng thời kỳ và mùa vụ du lịch nhằm đưa ra giải pháp nâng cao
hiệu quả các dịch vụ hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 67
3.3.3. Về công tác hạch toán chi phí
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, trước mắt Khách sạn cần giảm thiểu các loại
chi phí, cắt giảm các khoản chưa cần thiết hoặc không cần thiết. Về chi phí quản lý
doanh nghiệp, Công ty nên cắt giảm các chi phí hội họp, chi phí tiếp khách,... đồng
thời theo dõi chặt chẽ các khoản mục chi phí phát sinh liên quan đến bộ phận quản lý.
Công ty cần theo dõi hay phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho từng
hoạt động để phù hợp với cách thức hạch toán doanh thu. Bên cạnh đó cần có sự tính
toán cân đối giữa thuê và tự sắm các phương tiện vận chuyển và các dịch vụ bổ xung
xem hình thức nào có lợi hơn, tiết kiệm hơn thì đưa ra quyết định phù hợp.
Bộ phận kế toán cần tham mưu cho Ban lãnh đạo để đưa ra mức đầu tư hợp lý, vừa
tiết kiệm chi phí vừa tạo được dấu ấn riêng trong lòng du khách khi đến Khách sạn.
3.3.4. Về xác định kết quả kinh doanh
Công tác xác định kết quả kinh doanh, Khách sạn nên đưa thêm các tài khoản chi
tiết của tài khoản 911 vào sử dụng để có thể chi tiết hóa kết quả kinh doanh của từng
bộ phận như: TK 9111: Kết quả kinh doanh lữ hành, TK 9112: kết quả kinh doanh
phòng ngủ, Như vậy có thể giúp nhà quản lý biết được bộ phận nào hoạt động hiệu
quả, bộ phận nào không, để có những biện pháp khắc phục kịp thời cũng như đưa ra
các chính sách khen thưởng hợp lý.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Có thể nói công tác kế toán là hết sức quan trọng đối với tất cả các loại hình
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Trong đó công tác kế toán doanh
thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là bộ phận không thể thiếu được
trong toàn bộ công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc phân tích tình
hình hoạt động kinh doanh, phản ánh một cách chính xác đầy đủ kết quả cuối cùng của
quá trình kinh doanh, cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban giám đốc để hoạch định
những chiến lược kinh doanh mới.
Để hệ thống lại công trình nghiên cứu, một lần nữa tôi xin tóm tắt lại đề tài
nghiên cứu, đây cũng chính là những gì mà bản thân tôi đã làm được trong thời gian
thực tập vừa qua.
Phần đầu, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nói riêng, nêu rõ bản chất của doanh thu, chi phí
hoạt động và cách xác định kết quả kinh doanh.
Mở đầu cho phần thực trạng, đề tài trình bày tổng quan về công ty TNHH Thủy
Sinh về lịch sử hình thành, phát triển lĩnh vực kinh doanh nguồn lực và kết quả kinh
doanh trong năm 2010 – 2012, đi sâu hơn vào nội dung chính, đề tài khái quát bộ
máy kế toán, các chính sách kế toán mà công ty hiện đang áp dụng. Phần chính của đề
tài đã phản ánh rõ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
Nội dung này đã trình bày về chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng, quy trình luân
chuyển chứng từ, phương thức hạch toán của từng khoản mục, đồng thời đưa ra ví dụ cụ
thể để minh chứng cho quá trình này.
Phần cuối của đề tài, tôi đã đưa ra một số đánh giá và giải pháp nhằm góp phần
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thủy Sinh căn cứ vào thực tế tìm hiểu được tại doanh nghiệp
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 69
Nhìn chung, đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu chung trình bày ở phần đầu
của đề tài nhưng một số mục tiêu cụ thể của từng mục tiêu lớn vẫn chưa được thực
hiện tốt, cụ thể:
- Phần cơ sở lý luận
+ Một tài liệu tham khảo được xuất bản nhiều năm trước, có thể không đảm bảo
về tính chính xác của thông tin.
+ Chưa đưa vào bài đầy đủ các thông tư, nghị định được bộ tài chính quy định
cho từng phần nội dung trong phần cơ sở lý luận.
- Phần thực tế
+ Số liệu phục vụ nghiên cứu chưa đầy đủ, một số quy trình hạch toán còn chưa
được chi tiết do khối lượng công việc của kế toán nhiều nên thời gian trao đổi thông
tin với các kế toán viên bị hạn chế.
- Phần đánh giá, giải pháp
+ Một số giải pháp đưa ra có tính khả thi còn chưa cao do hạn chế kiến thức thực
tế về thực trạng đơn vị và hạn chế về kiến thức lý thuyết.
2. Kiến nghị
Qua quá trình nghiên cứu Công ty TNHH Thủy Sinh, tôi đã được tìm hiều môi
trường làm việc thực tế và sự vận hành hoạt động có hiệu quả của Công ty, giúp tôi có
thêm những kinh nghiệm quý giá và cần thiết cho quá trình làm việc sau này. Dưới đây
là một số kiến nghị đối với công ty:
- Công ty cần có những chính sách giá linh động cũng như những đợt khuyến mãi
nhằm sử dụng tối đa công suất phòng có thể.
- Đơn vị cần có những nghiên cứu riêng về phần hành kế toán doanh thu để có
thể đưa ra những giải pháp cụ thể hơn nữa nhằm phát huy hết năng lực cũng như khả
năng cung cấp thông tin của bộ phận kế toán.
- Phải có những nghiên cứu thêm trong phần hành chi phí
- Ban lãnh đạo công ty cần đầu tư nghiên cứu nâng cấp phần mềm kế toán máy,
để công tác kế toán tại đơn vị được tốt hơn, ngày càng hoàn thiện hơn.
- Không ngừng bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên kế
toán công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Hà 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế.
2. GVC. Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình Kế toán tài
chính, Trường đại học kinh tế Huế.
3. Nguyễn Phú Giang (2004), Kế toán trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, Nhà
xuất bản Tài chính.
4. Chế độ kế toán doanh nghiệp - Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
5. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác
6. Luận văn của các anh chị khóa trước
7. Một số trang web khác:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguye_n_thi_ha_4725.pdf