Khóa luận Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thủy Sinh – TP Huế

Nhìn chung, đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu chung trình bày ở phần đầu của đề tài nhưng một số mục tiêu cụ thể của từng mục tiêu lớn vẫn chưa được thực hiện tốt, cụ thể: - Phần cơ sở lý luận + Một tài liệu tham khảo được xuất bản nhiều năm trước, có thể không đảm bảo về tính chính xác của thông tin. + Chưa đưa vào bài đầy đủ các thông tư, nghị định được bộ tài chính quy định cho từng phần nội dung trong phần cơ sở lý luận. - Phần thực tế + Số liệu phục vụ nghiên cứu chưa đầy đủ, một số quy trình hạch toán còn chưa được chi tiết do khối lượng công việc của kế toán nhiều nên thời gian trao đổi thông tin với các kế toán viên bị hạn chế NH TẾ - HUẾ

pdf83 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thủy Sinh – TP Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 2.1 ta thấy số lao động của công qua 3 năm cũng có nhiều biến động. Đặc biệt từ năm 2010 qua năm 2011, lí do số lao động giảm là do doanh nghiệp nhượng bán lại nhà hàng cho chủ đầu tư khác nên kéo theo việc lao động làm việc bên nhà hàng không còn được công ty sử dụng. Năm 2011 đến năm 2012, công ty đã thay đổi tình hình lao động theo hướng cắt giảm nhân công giữ lại những người có kinh nghiệm. Điều này cũng phù hợp với chiến lược của công ty trong việc nâng cao năng lực của người lao động thu hút nhân tài để đưa ra các sáng kiến cũng như thỏa mãn được những nhu cầu ngày càng đa dạng và phức tạp của du khách. Để tìm hiểu kỹ hơn ta đi sâu phân tích tình hình lao động dựa vào các chỉ tiêu phân loại lao động trong Khách sạn. (1) Phân theo giới tính Đây là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nên số lao động cũng không nhiều. Nhìn vào bảng ta thấy số lao động nữ luôn chiếm trên 55% . Năm 2012 lao động nam giảm còn lại 3 người tương ứng với 43%. Điều này cũng dễ hiểu vì do tính chất công việc đòi hỏi nhân viên phải khéo léo, cần cù, chịu khó, nhanh nhẹnnên nhân viên nữ chiếm phần đa trong Khách sạn, nhân viên nữ chủ yếu phục vụ ở bộ phận buồng, bếp, nhà hàng. (2) Phân theo trình độ văn hóa Lao động có trình độ đại học chiếm tỉ trọng lớn lên qua các năm, đồng thời lao động có trình độ Cao đẳng, Trung cấp và lao động phổ thông lại giảm lý do là công ty cắt giảm lao động ưu tiên những người có trình độ. Điều này chứng tỏ công ty đã biết chú trọng vào công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên, điều này hoàn toàn phù hợp với đòi hỏi ngày càng cao của công tác quản lý để phù hợp với quy mô và tốc độ của thế giới nói chung và của toàn công ty nói riêng, đòi hỏi lao động phải có trình độ. (3) Phân theo trình độ ngoại ngữ Lao động có trình độ ngoại ngữ ở công ty chủ yếu tập trung chủ yếu là ở bộ phận lễ tân, phòng kế toán –tài chính, bộ phận quản lý và ở một số bộ phận khác, nhìn vào bảng ta thấy trình độ ngoại ngữ của lao động đã có nhiều sự thay đổi theo chiều hướng tốt, năm 2010 số lao động có trình độ ngoại ngữ chiếm 60% , đến năm 2012, phần lớn nhân viên trong khách sạn đều có trình độ ngoại ngữ tốt. Qua đó ta cũng thấy được sự nổ lực của Khách sạn trong việc đổi mới ngày một coi trọng chất lượng lao động. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 36 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 ĐVT:VND CHỈ TIÊU 2012 2011 2010 2012/2011 2011/2010+/- % +/- % I- TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 514.532.512 575.067.699 715.421.579 (60.535.187) (10,53) (140.353.880) (19,62) 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 368.068.061 405.783.880 537.141.639 (37.715.819) (9,30) (131.357.759) (24,45) 2.Đầu tư tài chính NH - - - - - - - 3. Các khoản phải thu NH - - - - - - - 4. Hàng tồn kho 7.400.640 7.400.640 7.400.640 0 0 0 0 5. TS ngắn hạn khác 139.063.811 161.883.179 170.879.300 (22.819.368) (15,00) (8.996.121) (5,26) B.TÀI SẢN DÀI HẠN 253.320.836 277.836.836 277.836.836 (24.516.000) (8,82) 0 0 1. Tài sản cố định 253.320.836 277.836.836 277.836.836 (24.516.000) (8,82) 0 0 2. Bất động sản đầu tư - - - - - - - 3. Các khoản ĐTTC dài hạn - - - - - - - 4. Tài sản dài hạn khác - - - - - - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 767.853.348 852.904.535 993.258.415 (85.051.187) (9,97) (140.353.880) (14,13) NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 8.474.368 6.920.433 2.879.436 1.553.935 22,45 4.040.997 140,34 1. Nợ ngắn hạn 1.751.688 197.753 - 1.553.935 785,80 - - 2. Nợ dài hạn 6.722.680 6.722.680 2.879.436 0 0 3.843.244 133,47 B. VỐN CHỦ SỠ HỮU 759.378.980 845.984.102 990.378.979 (86.605.122) (10,24) (144.394.877) (14,58) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 767.853.348 852.904.535 993.258.415 (85.051.187) (9,97) (140.353.880) (14,13) (Nguồn : Phòng kế toán- tài chính tại công ty)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 37 (1) Tình hình Tài sản: Việc nhượng bán lại một phần tài sản của công ty đã ảnh hưởng rất lớn đến phần Tài sản và Nguồn vốn kinh doanh trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp.Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy: Tài sản ngắn hạn năm 2011 so với năm 2010 giảm 19,62% tương ứng giảm 140.353.880 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm rất mạnh 24,45% tương ứng giảm 131.357.759 đồng. Vì đến cuối tháng 3/2011 doanh nghiệp mới tiến hành nhượng bán và bàn giao sổ sách để đơn vị khác hạch toán và ghi nhận phần chi phí, doanh thu bên phía nhà hàng nên đến năm 2012 lượng tài sản tiếp tục giảm so với năm 2011 nhưng giảm ít hơn, giảm 10,53% tương ứng với giảm 60.535.187 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm 9,3 % tương ứng giảm 37.715.819 đồng. Các tài sản lưu động khác cũng giảm 15% tương ứng giảm 22.819.368 đồng. Vì kinh doanh bên dịch vụ lưu trú là chủ yếu nên công ty không có khoản phải thu của khách hàng. Về tài sản dài hạn, ta thấy qua các năm có chiều hướng giảm xuống, nguyên nhân chủ yếu là do khách sạn đã không đầu tư thêm về tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, bên cạnh đó hàng năm Khách sạn còn phải trích khấu hao nên giá trị của TSCĐ qua các năm giảm. (2) Tình hình Nguồn vốn: Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy nợ phải trả tăng dần qua các năm. Năm 2011 tăng 140,34% tương ứng 4.040.997 đồng. Năm 2012 tăng 22,45% so với năm 2011 tức tăng 1.553.935 đồng. Tuy nhiên ta chưa thể kết luận ngay là khoản nợ này của Khách sạn là không tốt. Thực tế là do khoản mục phải trả cho đơn vị nội bộ tăng lên rất nhiều và trong số tiền này có khoản khấu hao mà công ty được phép giữ lại để đầu tư nâng cấp thêm. Bên cạnh đó, trong này còn có khoản tiền nợ gối đầu đơn vị mà đơn vị được phép nợ. Còn ở phần nguồn vốn Chủ sở hữu qua các năm từ 2010 đến 2012 đều giảm. Nguyên nhân của sự giảm xuống này là do công ty cắt giảm quy mô và hàng năm nộp khấu hao.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 38 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 ĐVT: VNĐ CHỈ TIÊU 2012 2011 2010 2012/2011 2011/2010 +/- % +/- % 1. Doanh thu BH – CCDV 279.160.623 386.390.175 824.154.382 (107.229.552) (27,75%) (437.764.207) (53,11%) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 279.160.623 386.390.175 824.154.382 (107.229.552) (27,75%) (437.764.207) (53,11%) 4. Giá vốn hàng bán 318.650.853 471.713.467 375.486.545 (153.062.614) (32,45%) 96.226.922 25,63% 5. Lợi nhuận gộp (39.490.230) (85.323.292) 448.667.837 45.833.062 153,72 (533.991.129) (109,27) 6. Doanh thu hoạt động TC - - 113.281 - - - - 7. Chi phí TC - - 213.281 - - - - 8. Chi phí quản lí kinh doanh 46.104.313 59.095.416 431.176.905 (12.991.103) (21,98) (372.081.489) (86,29) 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (85.594.543) (144.418.708) 17.390.453 58.824.165 28,94 (161.809.161) (930,45) 10. Thu nhập khác - - - - - - - 11. Chi phí khác - - - - - - - 12.Lợi nhuận khác - - - - - - - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (85.594.543) (144.418.708) 17.390.453 58.824.165 28,94 (161.809.161) (930,45) 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.010.579 - - - - - - 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (86.605.122) (144.418.708) 17.390.453 57.813.586 28,59 (161.809.161) (930,45) (Nguồn : Phòng kế toán- tài chính tại công ty) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 39 Nhận xét: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp được thể hiện chi tiết và cụ thể qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhìn vào bảng 2.3 ta thấy doanh thu qua các năm có giảm, cao nhất là năm 2011 so với năm 2010 giảm 53,11% ứng với giảm 437.764.207 đồng. Và đến năm 2012 doanh thu tiếp tục giảm 27,75% ứng với giảm 107.229.552 đồng. Nguyên nhân của sự giảm xuống này là do tháng 3/2011 công ty nhượng bán nhà hàng, tập trung kinh doanh khách sạn nên doanh thu bị cắt giảm một phần rất đáng kể, đồng thời công ty không có chính sách thu hút vốn đầu tư, nguồn vốn giảm một cách đáng kể điều đó đã làm giảm doanh thu.. Bên cạnh đó, nguồn vốn lại phải trích ra để nộp khấu hao làm cho nguồn vốn giảm xuống, từ ban đầu là 4,5 tỷ đồng qua các năm số tiền đầu tư ngày càng giảm. Mặt khác cơ sở hạ tầng dù đã được đầu tư nâng cấp thêm nhưng vẫn không đáng kể ngày càng xuống cấp, vì vậy mà chi phí sửa chữa thường xuyên ngày càng tăng đã làm cho tổng chi phí cũng tăng theo. Trong khi đó, nhu cầu về sự hiện đại tối tân của phòng nghỉ ngày càng cao nên khách sạn chưa đáp ứng đuợc nhu cầu của du khách vì thế số khách đến với Khách sạn ngày có xu hướng giảm. Điều này đã ảnh hưởng mạnh đến doanh thu của Khách sạn. Trong khi đó, chi phí giảm không đáng kể, dẫn đến lợi nhuận qua các năm giảm. Khách sạn nên phát huy hơn nữa thế mạnh của mình tìm hiểu các phương án kinh doanh từ các Khách sạn trong khu vực nói riêng và toàn thế giới nói chung thì kết quả sẽ khả quan hơn. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thủy Sinh 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Thủy Sinh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền mà đơn vị được nhận hoặc khách hàng đã chấp nhận thanh toán khi đơn vị cung cấp các dịch vụ và hàng hóa cho khách hàng. Các hàng hóa và dịch vụ mà Công ty cung cấp rất đa dạng và phong phú nhưng chủ yếu vẫn là doanh thu phòng. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên các hóa đơn lập cho khách hàng đều là hóa đơn GTGT có ghi rõ thuế trên hóa đơn. Công ty sử dụng tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 40 Để tiện theo dõi, tại khách sạn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã sử dụng tài khoản cấp 2: TK5111: Doanh thu bán hàng TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Kế toán doanh thu dịch vụ lưu trú 2.2.1.1.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (1) Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Bảng kê hóa đơn chứng từ bán ra - Phiếu thu - Chứng từ ghi sổ - Sổ tài khoản chi tiết - Sổ cái - Sổ theo dõi doanh thu . (2) Trình tự luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu dịch vụ lưu trú Giải thích: Khi khách đặt phòng tại Lễ tân (hoặc đặt phòng trên mạng), sau khi thỏa thuận, khách nhận phòng, đến khi hết hợp đồng khách trả phòng và Lễ tân là người trực tiếp viết hóa đơn thanh toán với khách. Sau khi thanh toán xong Lễ tân lên báo cáo doanh thu chuyển cho bộ phận kế toán và nộp tiền. Kế toán căn cứ vào báo cáo doanh thu và sổ theo dõi doanh thu để cuối kỳ tổng hợp. KHÁCH VÀO ĐẶT PHÒNG TẠI LỄ TÂN KHÁCH NHẬN PHÒNG KHÁCH TRẢ PHÒNG LỄ TÂN THANH TOÁN KẾ TOÁN SỔ THEO DÕI DOANH THU TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 41 + Đối với khách tour: Căn cứ vào Fax đặt phòng của khách hàng khi khách hàng đến, Lễ tân đón khách và hướng dẫn khách làm những thủ tục cần thiết. Hết thời gian lưu trú tại khách sạn ngay sau khi khách hàng làm thủ tục trả phòng, Lễ tân lập hóa đơn tài chính có chữ ký xác nhận của hướng dẫn viên hoặc trưởng đoàn. Lễ tân lắp giá phòng tùy theo hợp đồng phục vụ khách được ký kết từ trước.Cuối ngày bộ phận Lễ tân lập bảng kê và chuyển về phòng kế toán + Đối với khách lẻ: Hằng ngày khi khách đến có nhu cầu thuê phòng nghỉ, khách được Lễ tân đón tiếp và hướng dẫn những thủ tục cần thiết khi thuê phòng. Với khách hàng bình thường thì phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ trình với Lễ tân. Sau khi xem xét các thủ tục cần thiết và thỏa thuận giá cả với khách. Lễ tân giao phòng cho khách và theo dõi khách hàng trên sổ đặt phòng để làm cơ sở thanh toán với khách hàng và qua đó kế toán cũng thống kê được tình hình sử dụng các loại phòng. Khi khách hết thời gian thuê phòng ngủ thì bàn giao cho người trực phòng. Khách hàng đến lễ tân thanh toán và nhận lại các giấy tờ. Khi khách trả phòng Lễ tân lập hóa đơn GTGT, kế toán tổng hợp toàn bộ hóa đơn nộp về phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào bảng kê nộp tiền để lập phiếu thu. - Cuối ngày khi lập xong bảng kê doanh thu phòng, nhân viên Lễ tân nộp bảng kê về phòng kế toán. Kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng, phiếu phòng ngủ trên cơ sở kiểm tra tính hợp lệ sau đó thu tiền . - Cuối tháng kế toán tập hợp các hóa đơn GTGT này và lên bảng kê hóa đơn chứng từ bán ra. 2.2.1.1.2. Tài khoản sử dụng Ở Khách sạn hoạt động lưu trú là hoạt động chính. Doanh thu lưu trú được phản ánh trên tài khoản 5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ. Đây là hoạt động chiếm vị trí quan trọng trong kinh doanh khách sạn, chiếm tỉ trọng cao trong tổng doanh thu. 2.2.2.1.1.3. Ví dụ minh họa Thanh toán tiền phòng của Công ty Cổ Phần Intimex tại Nghệ An, số lượng: 3 phòng với ngày đến là 08/01/2013 và ngày đi là 10/01/2013. Đơn giá 330.000đ/1p đã có thuế. Hóa đơn khi thanh toán như sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 42 Căn cứ vào hóa đơn GTGT 000981 ngày 10/01/2013 kế toán tổng hợp hạch toán như sau: Nợ TK 1111 1.980.000 Có TK 5113 1.800.000 Có TK 3331 180.000 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: SH/12B Liên 1: lưu Số: 000981 Ngày 10 tháng 01 năm 2013 Đơn vị bán hàng:.....Công ty TNHH Thủy Sinh. MST: 3301025941 Địa chỉ:.... 35/42 Nguyễn Công Trứ. Tp. Huế ................................ Điện thoại:..054.3844844..Số tài khoản:..................................................................... Họ tên người mua hàng:.............. Hoàng Minh Anh ...................... MST: Tên đơn vị:.. Công ty CP Intimex Nghệ An....................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................ Hình thức thanh toán:......Tiền mặt Số tài khoản. STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Phòng nghỉ (3 phòng x 2 đêm) P 3P*2đ 300.000 1.800.000 Cộng tiền hàng: 1.800.000 Thuế suất GTGT: 10%: 180.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.980.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 43 Căn cứ vào hóa đơn GTGT, bộ phận lễ tân sẽ nộp tiền cho thủ quỹ. Thủ quỹ sau khi thu tiền và kiểm tra, đối chiếu chứng từ sẽ lập phiếu thu tiền mặt; đồng thời chuyển chứng từ cho bộ phận kế toán doanh thu. Đơn vị: Công ty TNHH Thủy Sinh Mẫu số 01-TT Địa chỉ: 35/42 Nguyễn Công Trứ QĐ số 48/2006/QĐ-BTC PHIẾU THU ngày 14 tháng 9 năm 2006 Ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Bộ Trưởng BTC Quyển số:12 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hoa Số : PT098/10 Địa chỉ: Lễ tân Nợ: 1111 Lý do nộp tiền: Nộp tiền khách trả phòng Có : 5113,3331 Số tiền: 1.980.000 Viết bằng chữ: Một triệu chín trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký,họ tên,đóng dấu) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) Đã nhân đủ số tiền(viết bằng chữ): Một triệu chín trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Hằng ngày kế toán sẽ tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 44 Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho Kế toán trưởng ( hoặc người phụ trách kế toán ) duyệt, mới được sử dụng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ cái. Công Ty TNHH Thủy Sinh 35/42 Nguyễn Công Trứ Mẫu số: S02a – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0133 Ngày 10 tháng 01 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Thu tiền phòng nghỉ ngày 10/01/2013 1111 3331 180.000 Thu tiền phòng nghỉ ngày 10/01/2013 1111 5113 1.800.000 Cộng 1.980.000 Kèm theo ...1.. chứng từ gốc. Ngày 10 tháng 01 năm 2013 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 45 Công Ty TNHH Thủy Sinh 35/42 Nguyễn Công Trứ Mẫu số: S02b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5113 Đối tượng: Doanh thu cung cấp dịch vụ Loại tiền: VND Năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoảnđối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 -Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kì . . .. .. . 10/01 0133 31/01 Thu tiền phòng nghỉ ngày10/01/2013 1111 1.800.000 27.258.200 31/01 0301 31/01 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ tháng 01/2013 911 53.778.500 53.778.500 Cộng số phát sinh 53.778.500 53.778.500 53.778.500 53.778.500 Số dư cuối kỳ 0 0 - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày tháng năm 2013 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 46 2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng Ở khách sạn hàng hoá chính là thực phẩm như các món ăn, hàng uống, hàng ăn sáng và các loại hàng hoá khác. Ngoài những ngành nghề chính trên thì doanh thu cung cấp dịch vụ du lịch như bán vé Open đi tour, đặt phòng trước cho khách,cũng là hoạt động chính của khách sạn, nguồn thu từ hoạt động bán hàng chủ yếu của khách sạn cũng chính từ các hoạt động đó. 2.2.1.2.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ (1) Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Bảng kê hóa đơn chứng từ bán hàng hóa bán ra - Phiếu thu - Báo cáo bán hàng - Phiếu xuất kho - Chứng từ ghi sổ - Sổ tài khoản chi tiết - Sổ cái - Sổ theo dõi doanh thu (2) Trình tự luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng LỄ TÂNBỘ PHẬN BẾP, BP DỊCH VỤ KHÁCH ĐẶT ĂN, ĐẶT VÉ SỔ THEO DÕI DOANH THU KẾ TOÁNTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 47 Giải thích: Khi khách vào đặt ăn, uống ở khách sạn, bộ phận bếp có nhiệm vụ phục vụ khách. Khi xong việc bộ phận bếp viết hóa đơn chuyển lên Lễ tân, Lễ tân thu tiền của khách và lên báo cáo doanh thu chuyển cho bộ phận kế toán. Cũng tương tự như thế đối với các nghiệp vụ bán vé Open và đặt phòng trước cho khách, khi khách đặt vé và các dịch vụ đi kèm, bộ phận dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ khách. Đối với khách đang lưu trú tại khách sạn, khách có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán vào lúc khi trả phòng. Kế toán căn cứ vào sổ theo dõi doanh thu hàng ngày và các hóa đơn chứng từ liên quan để ghi nhận vào sổ chứng từ ghi sổ, sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ tiếp tục ghi nhận và sổ chi tiết TK5111, sổ cái TK511. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 48 2.2.1.2.2. Ví dụ minh họa Ngày 20/01/2013 có tình hình tiêu thụ như sau: Nhận được chứng từ kế toán liên quan đến nghiệp vụ kế toán phát sinh, kế toán ghi vào sổ chứng từ ghi sổ. Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết tài khoản 5111: Công ty TNHH Thủy Sinh \ 35/42 Nguyễn Công Trứ, TP Huế BÁO CÁO BÁN HÀNG Số:.. Ngày 20 tháng 01 năm 2013 STT Tên hàng và quy cách phẩm chất ĐVT SL Theo giá bán lẻ Theo giá hạch toán Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 I Hàng chuyển bán Ken Lon 10 20.000 200.000 Suối Chai 2 5.000 10.000 Khăn Cái 10 3.000 30.000 Bò Húc Lon 5 15.000 75.000 II Hàng tự chế III Hàng nợ Tổng số tiền phải nộp 315.000 Số tiền thực nộp: 315.000 đồng. Trong đó thu bằng Séc:. Chênh lệch thừa (+) : Ba trăm mười lăm ngàn Thiếu (-):. đồng chẵn. Kế toán Người bán hàng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 49 Công Ty TNHH Thủy Sinh 35/42 Nguyễn Công Trứ Mẫu số: S02b – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 Đối tượng: Doanh thu bán hàng Năm 2013 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tài khoảnđối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 -Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kì . . .. .. . ... 20/01 0141 20/01 Thu tiền bán hàng ngày20/01 1111 315.000 7.055.000 ... 31/01 0302 31/01 Kết chuyển doanh thu bánhàng tháng 01/2013 911 26.235.800 26.235.800 Cộng số phát sinh 26.235.800 26.235.800 26.235.800 26.235.800 Số dư cuối kỳ 0 0 - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày tháng năm 2013 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 50 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng được thể hiện trên Sổ Cái TK511, như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 Tháng 1 Năm 2013 (ĐVT:đồng) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có Dư đầu kỳ 31/01 0297 31/01 Doanh thu BH và CCDV tháng 01/2013 1111 80.014.300 31/01 0303 31/01 Kết chuyển doanh thu BH và CCDV tháng 01/2013 911 80.014.300 Cộng số phát sinh trong kỳ 80.014.300 80.014.300 Cộng lũy kế từ đầu năm 80.014.300 80.014.300 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 51 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Đối với loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ, do đặc điểm chung của ngành cung cấp dịch vụ là những giá trị vô hình, thuộc loại tiêu thụ trực tiếp nên rất ít phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu và hầu như là không có. Nếu có cũng chỉ là chính sách khuyến khích khách hàng, tạo sự tín nhiệm, nên Công ty cho phép khách hàng kiến nghị về chất lượng dịch vụ của mình và giảm tiền cho khách hàng nếu không đảm bảo về chất lượng phục vụ dịch vụ của mình...Tuy nhiên, trong khoảng thời gian nghiên cứu tại Công ty thì không có nghiệp vụ giảm trừ doanh thu nào xảy ra. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Chi phí giá vốn tại khách sạn chủ yếu là giá mua vé Open, giá đặt phòng khách sạn cho khách, giá thuê hướng dẫn viên bên ngoài, giá thuê xe vận chuyển khách và giá mua hàng hóa với mục đích bán tại khách sạn, Ngoài ra TK632 còn phản ánh chi phí SXKD trong kì của doanh nghiệp, được kết chuyển từ TK154 sang như khoản mục CP lương nhân viên trong kì,.. 2.2.3.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ Các chứng từ được sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán bao gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu giao hàng, thẻ kho. Hàng hóa Khách sạn mua với mục đích để bán, bao gồm: Bia, rượu, thuốc lávà các loại thực phẩm tươi sống. Khách sạn thực hiện việc mua hàng bằng cách khoán toàn bộ trong giá mua. Vậy giá mua thực tế là tổng giá thanh toán. Căn cứ vào nhu cầu hoặc lệnh của cấp trên, nhân viên khách sạn tìm kiếm đối tác và lập hợp đồng mua hàng (dịch vụ) . Sau khi hợp đồng được lập xong, chuyển đến Giám đốc duyệt và ký, xong giao lại cho người mua hàng. Cuối ngày chuyển chứng từ về phòng kế toán. Hàng ngày căn cứ vào bảng kê mua hàng, phiếu đặt vé, kế toán nhập kho. Thủ kho xác nhận và căn cứ vào lượng thực tế mua trong ngày để vào thẻ kho. Phiếu mua hàng được kế toán tập hợp trong ngày. Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng kê mua hàng có xác nhận của kế toán, có duyệt chi của kế toán trưởng và phụ trách đơn vị để lập phiếu chi. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 52 Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho hàng hóa, kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và Sổ Cái TK632. 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán để hạch toán giá trị sản phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ. 2.2.3.3. Ví dụ minh họa Ngày 28/01/2013 mua 2 vé Open Huế - Hà Nội của công ty Camel Travel với giá mua 320.000đồng/ 1 vé. Kế toán kiểm tra chứng từ liên quan, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, ghi nhận nghiệp vụ vào sổ chứng từ ghi sổ: Công Ty TNHH Thủy Sinh 35/42 Nguyễn Công Trứ Mẫu số: S02a – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0287 Ngày 28 tháng 01 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có A B C 1 D Mua vé Open Huế-HN ngày 28/01 632 1111 581.818 Mua vé Open Huế-HN ngày 28/01 133 1111 58.182 Cộng 640.000 Kèm theo ..... chứng từ gốc. Ngày 28 tháng 01 năm 2013. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 53 Dựa vào sổ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết các tài khoản liên quan. Giá vốn hàng bán được thể hiện ở Sổ Cái TK632 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Tháng 1 Năm 2013 (ĐVT:đồng) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có Dư đầu kỳ 31/01 0289 31/01 Kết chuyển Chi phí SXKD trong kì 1542 10.674.170 31/01 0290 31/01 Chi phí mua hàng tháng 01/2013 1111 15.511.930 31/01 0291 31/01 Xuất dung công cụ dụng cụ trong tháng 01/2013 153 1.056.200 31/01 0304 31/01 Kết chuyển giá vốn tháng 01/2013 911 27.242.300 Cộng số phát sinh trong kỳ 27.242.300 27.242.300 Cộng lũy kế từ đầu năm 27.242.300 27.242.300 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 54 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Các khoản doanh thu và chi phí hoạt động tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu liên quan đến khoản mục tiền gửi ngân hàng, lãi lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, Tuy nhiên, trong thời gian nghiên cứu đề tài tại công ty, khoản mục này không phát sinh. 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán tại công ty đã sử dụng các chứng từ: Phiếu chi tiền mặt, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐHàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ) kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh để hạch toán các khoản chi phí quản lí kinh doanh phát sinh tại công ty. TK 642 được phân thành 2 tài khoản cấp 2: TK6421 – Chi phí bán hàng TK6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp 2.2.5.3. Ví dụ minh họa Ngày 15/01/2013 thanh toán tiền điện thoại dùng cho hoạt động hoạt động quản lí với số tiền 266.002 đồng. Phiếu chi sau phản ánh số tiền công ty chi trả: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 55 Đơn vi: Cty TNHH Thủy Sinh Bộ phận:. Mẫu số: 02 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày15 tháng 01 năm 2013 Quyển số: ........... Số: ......................... Nợ: ...........6422.............. Có: ............1111.......... Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Thị Loan Địa chỉ: VNPT Thừa Thiên Huế Lý do chi: Chi tiền điện thoại Số tiền: 266.002 đồng (viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi sáu ngàn không trăm lẻ hai đồng Kèm theo: ..........1.......chứng từ gốc. Ngày .15..tháng .01..năm .2013.. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ........................................................................... + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ...................................................................... + Số tiền quy đổi: .................................................................................................... TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 56 Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi nhận nghiệp vụ và chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết TK6422, và Sổ cái TK642. Công Ty TNHH Thủy Sinh 35/42 Nguyễn Công Trứ Mẫu số: S02a – DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:0142 Ngày 15 tháng 01 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi tiền điện thoại 6422 1111 241.820 Chi tiền điện thoại 133 1111 24.182 Cộng 166.002 Kèm theo ..... chứng từ gốc. Ngày 15 tháng 01 năm 2013. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 57 Chi phí quản lí kinh doanh được thể hiện ở sổ cái TK642, như sau: CÔNG TY TNHH THỦY SINH 35/42 Nguyễn Công Trứ, TP Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 Tháng 01 năm 2013 (ĐVT:đồng) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E 1 2 F Dư đầu kỳ 31/01 0293 31/01 Chi phí quản lí kinh doanh tháng 01/2013 1111 4.294.814 31/01 0305 31/01 Kết chuyển chi phí quản lí kinh doanh tháng 01/2013 911 4.294.814 Cộng số phát sinh trong kỳ 4.294.814 4.294.814 Cộng lũy kế từ đầu năm 4.294.814 4.294.814 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 58 2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Thu nhập khác ở công ty là khoản thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, lãi cho thuê xe máy,xe đạp, lãi từ việc khách đặt ăn ngoài, Chi phí khác phát sinh tại công ty thường là chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót trong kỳ trước. Trong thời gian nghiên cứu đề tài thì các khoản chi phí khác không phát sinh 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lí kinh doanh, kế toán tại công ty đã sử dụng các chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi tiền mặt, biên bản thanh lý TSCĐ,Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK711- thu nhập khác để phản ánh thu nhập khác TK811- chi phí khác để phản ánh chi phí khác 2.2.6.3. Ví dụ minh họa Ngày 08/01/2013, thu tiền cho thuê 8 xe máy với giá thuê 55.000 đồng/ xe / 5h (đã có thuế VAT 10%) Thủ quỹ sẽ lập phiếu thu tiền mặt và thu tiền của khách; đồng thời chuyển chứng từ cho bộ phận kế toán doanh thu. Kế toán doanh thu căn cứ vào chứng từ liên quan ghi nhận vào sổ chứng từ ghi sổ như sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 59 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 0122 Ngày 08 tháng 01 năm 2013 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Lãi cho thuê xe máy ngày 08/01 1111 7111 400.000 Lãi cho thuê xe máy ngày 08/01 1111 3331 40.000 Cộng 440.000 Kèm theo ...1.. chứng từ gốc. Ngày 08 tháng 01 năm 2013 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 60 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết, sổ cái TK711,Thu nhập khác được phản ánh trên sổ cái TK711, như sau: 2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Hàng tháng, kế toán tổng hợp tập hợp doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh của tháng và tính chi phí thuế thu nhập hiện hành ước tính. Hàng quý, kế toán tổng hợp căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm thời phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Trường hợp số thuế TN hiện hành phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711- THU NHẬP KHÁC Tháng 01 năm 2013 (ĐVT:đồng) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E 1 2 F Dư đầu kỳ 31/01 0294 31/01 Thu nhập khác trong tháng 01/2013 1111 7.055.305 31/01 0306 31/01 Kết chuyển thu nhập khác tháng 01/2013 911 7.055.305 Cộng số phát sinh trong kỳ 7.055.305 7.055.305 Cộng lũy kế từ đầu năm 7.055.305 7.055.305 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 61 toán phải ghi giảm chi phí thuế TN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế TN hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Công ty kê khai và nộp thuế TNDN theo quý, 3 quý đầu năm nộp thuế với thuế suất 25%. Nhưng nộp theo cùng 1 tỷ suất lợi nhuận/doanh thu, tỷ suất này của quý I năm nay chính là tỷ suất của năm trước. 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại Công ty TNHH Thủy Sinh thời điểm xác định kết quả kinh doanh là vào cuối mỗi tháng kế toán từng phần hành tổng hợp số liệu, chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp thực hiện kết chuyển, xác định kết quả một lần trong kỳ. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thủy Sinh được xác định theo công thức sau: Lãi (lỗ) từ HĐCCDV = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN = (53.788.500 + 26.235.800 ) - 27.242.300 - 0 - 4.294.814 = 48.477.186 (đồng) Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn, CPBH và CPQLDN sang bên Nợ TK 911, kết chuyển doanh thu thuần vào bên Có TK 911 để xác định lãi, lỗ của hoạt động kinh doanh. Phần chênh lệch giữa bên Có và bên Nợ TK 911 sẽ được chuyển sang TK 421: “Lợi nhuận chưa phân phối”. Ví dụ: Trong tháng 01/2013, kế toán Công ty TNHH Thủy Sinh tổng hợp các số liệu tháng 01/2013. cuối tháng thực hiện kết chuyển và xác định kết quả với số liệu như sau: - Kết chuyển doanh thu, thu nhập trong kỳ: Nợ TK 511 80.014.300 Nợ TK 711 7.055.305 Có TK 911 87.069.605 - Kết chuyển chi phí trong kỳ: Nợ TK 911 31.537.114 Có TK 632 27.242.300 Có TK 642 4.294.814 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 62 Xác định lợi nhuận kế toán: LN kế toán trước thuế = 87.069.605 - 31.537.114 = 55.532.491 (đồng) Thuế TNDN hiện hành = 55.532.491 x 25% = 13.883.123 (đồng) LN kế toán sau thế TNDN = 55.532.491 – 13.883.123 = 41.649.368 (đồng) Ghi nhận thuế TNDN Nợ TK 3334 13.883.123 Có TK 821 13.883.123 Kết chuyển thuế TNDN: Nợ TK 911 13.883.123 Có TK 821 13.883.123 Kết chuyển lãi/lỗ: Nợ TK911 41.649.368 Có TK421 41.649.368 Từ các thông tin trên, kế toán lập Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01/2013 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 63 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tháng 01 /2013 CÔNG TY TNHH THỦY SINH Mẫu số B03-DNN 35/42 Nguyễn Công Trứ, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 01 năm 2013 Đơn vị tính:VND Chỉ tiêu Mã số Giá trị 1. Doanh thu BH và CCDV 01 80.014.300 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV (10=1-2) 10 80.014.300 4. Giá vốn hàng bán 11 27.242.300 5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV (20=10-11) 20 52.772.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 - 7.Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Lãi vay phải trả 23 8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 4.294.814 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (30=20+21-22-24) 30 48.477.186 11. Thu nhập khác 31 7.055.305 12. Chi phí khác 32 - 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 7.055.305 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 55.532.491 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 13.883.123 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60 41.649.368 Ngày 05 tháng 02 năm 2013 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 64 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THỦY SINH 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Thủy Sinh Qua tìm hiểu thực tế tại công ty cùng với việc so sánh đối chiếu các chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan do Bộ Tài Chính ban hành, thì công tác kế toán tại đơn vị có những điểm nổi bật sau: 3.1.1. Ưu điểm Xét trên phương diện tổng quát, công tác kế toán tại công ty TNHH Thủy Sinh đã tuân thủ những quy định của chuẩn mực, chế độ như số hiệu tài khoản, cách thức hạch toán, phương pháp ghi sổ,Hạch toán doanh thu cho từng hoạt động kinh doanh rất cụ thể , với các tài khoản chi tiết, tạo điều kiện rất lớn cho công tác quản lý và hoạch định chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ và mùa vụ du lịch. Cụ thể: (1) Về tổ chức chứng từ và luân chuyển chứng từ Hệ thống chứng từ công ty sử dụng tương đối đầy đủ và hoàn thiện. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ phù hợp với thực tế nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ điều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. Công ty tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ khá gọn nhẹ và linh hoạt thuận tiện trong quá trình giao dịch của khách hàng. Khâu lưu trữ chứng từ của công ty khá cẩn thận, thiết kế khoa học và các chứng từ được lưu giữ vĩnh viễn. (2) Về tổ chức tài khoản Công ty TNHH Thủy Sinh sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006, ngoài ra công ty cũng áp dụng thêm TK chi tiết phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, từ đó các thông tin của DN sẽ được phản ánh rõ ràng, đầy đủ, cụ thể theo nội dung nghiệp vụ kinh tế và đối tượng kế toán. (3) Về hệ thống sổ sách kế toán Hiện nay công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Các nghiệp vụ phát sinh trong ngày đều được ghi nhận một cách đầy đủ và chính xác, đảm bảo cung cấp thông tin trung thực, hợp lý, kịp thời cho ban lãnh đạo đưa ra những quyết định điều hành TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 65 đúng đắn, nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD của công ty. Hệ thống sổ sách của công ty khá đơn giản và gọn nhẹ, thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu khi có sai sót xảy ra. 3.1.2. Nhược điểm - Số nhân viên kế toán tại công ty quá ít nên một người phải kiêm rất nhiều phần hành, điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả làm việc của từng cá nhân.Bên cạnh đó việc hạch toán doanh thu là khâu quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh mà ở đơn vị chủ yếu sử dụng là kế toán thủ công nên khối lượng công việc nhiều, điều này sẽ dẫn đến dễ nhầm lẫn. - Về sổ sách kế toán: Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ nhưng không có sổ đăng ký chứng từ điều này không đúng với quy định mẫu sổ của Bộ Tài Chính. 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thủy Sinh 3.2.1. Về công tác kế toán doanh thu - Để thuận tiện trong quá trình theo dõi tình hình doanh thu, Công ty đã sử dụng hệ thống tài khoản cấp 2 cho TK 511 “Doanh thu”. Tuy nhiên, các loại hình kinh doanh ở công ty đa dạng nên chỉ sử dụng tài khoản đến cấp 2 sẽ khiến việc hạch toán còn mang tính chất chung chung. - Việc ghi nhận doanh thu của Công ty hoàn toàn phù hợp với quy định 149/2001/QĐ-BTC đó là doanh thu của kỳ kế toán nào thì ghi nhận vào kỳ đó. - Kế toán doanh thu theo dõi doanh thu các dịch vụ trong tháng, rồi cuối tháng tổng hợp lại, lập báo cáo doanh thu để phục vụ yêu cầu quản lý của Ban Giám Đốc. 3.2.2. Về công tác hạch toán chi phí Công ty hạch toán phần lớn các chi phí vào TK632, các TK chi phí SXKD như chi trả cho người lao động được hạch toán vào TK1542, sau đó kết chuyển sang TK632 để cuối kì mới kết chuyển sang TK911. Công ty chưa mở chi tiết cho các tài khoản về chi phí. Điều này gây khó khăn cho Ban Giám Đốc kiểm tra, đôn đốc việc kinh doanh và phân tích tài chính. Chưa phân bổ rõ ràng các loại chi phí hoạt động, điều này làm ảnh hưởng đến nguyên tắc phù hợp trong việc hạch toán. RƯ ỜN G Đ ẠI HỌ C K INH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 66 3.2.3. Về xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinh doanh ở công ty hiện nay mang tính chất chung chung. Như vậy nó sẽ không xác định được chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của từng bộ phận lưu trú, bộ phận dịch vụ nó sẽ làm cho khó xác định được hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận. Vô hình chung tạo nên tâm lý ỷ lại của những bộ phận hoạt động kém hiệu quả thái độ bằng lòng không phấn đấu của những bộ phận hiệu quả hơn, dẫn đến tư tưởng chủ nghĩa bình quân trong cán bộ nhân viên. 3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thủy Sinh 3.3.1. Giải pháp chung Khi tuyển dụng nhân viên kế toán Công ty nên tuyển những người có trình độ chuyên môn, phải am hiểu về tin học, ngoại ngữ. Khách sạn nên có xu hướng trể hóa đội ngũ nhân viên. Vì đây là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ do đó đòi hỏi nhân viên phải năng động, linh hoạt. - Đào tạo đội ngũ kế toán gọn nhẹ, linh hoạt, hoạt động đúng chức năng, phần hành kế toán của mình, tránh tình trạng một kế toán mà phải đảm nhận nhiều phần hành kế toán, công việc chồng chéo do đó khả năng thực hiện công việc khó chính xác và kịp thời. - Để nâng cao trình độ, mỗi nhân viên kế toán phải không ngừng học hỏi, không ngừng tiếp thu các quy định về chế độ kế toán của nước ta. Đồng thời học hỏi kinh nghiệm của những người đi trước, của các nước khác nhằm chắt lọc những cái phù hợp tạo điều kiện cho đơn vị ngày càng phát triển. - Thường xuyên giám sát, đôn đốc các nhân viên kế toán làm việc theo đúng quy định, tránh tình trạng gian dối, lạm dụng giờ hành chính vào việc riêng. - Công ty nên bổ sung thêm sổ đăng kí chứng từ ghi sổ vào quy trình hạch toán để công việc kế toán dễ thực hiện, chính xác và thuận tiện hơn. 3.3.2. Về công tác kế toán doanh thu Công ty nên theo dõi doanh thu chi tiết cho các loại hình dịch vụ, các hoạt động và các bộ phận, qua đó nhằm tạo điều kiện cho công tác quản lý và hoạch định chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ và mùa vụ du lịch nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả các dịch vụ hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 67 3.3.3. Về công tác hạch toán chi phí Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, trước mắt Khách sạn cần giảm thiểu các loại chi phí, cắt giảm các khoản chưa cần thiết hoặc không cần thiết. Về chi phí quản lý doanh nghiệp, Công ty nên cắt giảm các chi phí hội họp, chi phí tiếp khách,... đồng thời theo dõi chặt chẽ các khoản mục chi phí phát sinh liên quan đến bộ phận quản lý. Công ty cần theo dõi hay phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý cho từng hoạt động để phù hợp với cách thức hạch toán doanh thu. Bên cạnh đó cần có sự tính toán cân đối giữa thuê và tự sắm các phương tiện vận chuyển và các dịch vụ bổ xung xem hình thức nào có lợi hơn, tiết kiệm hơn thì đưa ra quyết định phù hợp. Bộ phận kế toán cần tham mưu cho Ban lãnh đạo để đưa ra mức đầu tư hợp lý, vừa tiết kiệm chi phí vừa tạo được dấu ấn riêng trong lòng du khách khi đến Khách sạn. 3.3.4. Về xác định kết quả kinh doanh Công tác xác định kết quả kinh doanh, Khách sạn nên đưa thêm các tài khoản chi tiết của tài khoản 911 vào sử dụng để có thể chi tiết hóa kết quả kinh doanh của từng bộ phận như: TK 9111: Kết quả kinh doanh lữ hành, TK 9112: kết quả kinh doanh phòng ngủ, Như vậy có thể giúp nhà quản lý biết được bộ phận nào hoạt động hiệu quả, bộ phận nào không, để có những biện pháp khắc phục kịp thời cũng như đưa ra các chính sách khen thưởng hợp lý. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 68 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Có thể nói công tác kế toán là hết sức quan trọng đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Trong đó công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là bộ phận không thể thiếu được trong toàn bộ công tác kế toán, nó cung cấp số liệu kịp thời cho việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, phản ánh một cách chính xác đầy đủ kết quả cuối cùng của quá trình kinh doanh, cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban giám đốc để hoạch định những chiến lược kinh doanh mới. Để hệ thống lại công trình nghiên cứu, một lần nữa tôi xin tóm tắt lại đề tài nghiên cứu, đây cũng chính là những gì mà bản thân tôi đã làm được trong thời gian thực tập vừa qua. Phần đầu, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nói riêng, nêu rõ bản chất của doanh thu, chi phí hoạt động và cách xác định kết quả kinh doanh. Mở đầu cho phần thực trạng, đề tài trình bày tổng quan về công ty TNHH Thủy Sinh về lịch sử hình thành, phát triển lĩnh vực kinh doanh nguồn lực và kết quả kinh doanh trong năm 2010 – 2012, đi sâu hơn vào nội dung chính, đề tài khái quát bộ máy kế toán, các chính sách kế toán mà công ty hiện đang áp dụng. Phần chính của đề tài đã phản ánh rõ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Nội dung này đã trình bày về chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng, quy trình luân chuyển chứng từ, phương thức hạch toán của từng khoản mục, đồng thời đưa ra ví dụ cụ thể để minh chứng cho quá trình này. Phần cuối của đề tài, tôi đã đưa ra một số đánh giá và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thủy Sinh căn cứ vào thực tế tìm hiểu được tại doanh nghiệp TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 69 Nhìn chung, đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu chung trình bày ở phần đầu của đề tài nhưng một số mục tiêu cụ thể của từng mục tiêu lớn vẫn chưa được thực hiện tốt, cụ thể: - Phần cơ sở lý luận + Một tài liệu tham khảo được xuất bản nhiều năm trước, có thể không đảm bảo về tính chính xác của thông tin. + Chưa đưa vào bài đầy đủ các thông tư, nghị định được bộ tài chính quy định cho từng phần nội dung trong phần cơ sở lý luận. - Phần thực tế + Số liệu phục vụ nghiên cứu chưa đầy đủ, một số quy trình hạch toán còn chưa được chi tiết do khối lượng công việc của kế toán nhiều nên thời gian trao đổi thông tin với các kế toán viên bị hạn chế. - Phần đánh giá, giải pháp + Một số giải pháp đưa ra có tính khả thi còn chưa cao do hạn chế kiến thức thực tế về thực trạng đơn vị và hạn chế về kiến thức lý thuyết. 2. Kiến nghị Qua quá trình nghiên cứu Công ty TNHH Thủy Sinh, tôi đã được tìm hiều môi trường làm việc thực tế và sự vận hành hoạt động có hiệu quả của Công ty, giúp tôi có thêm những kinh nghiệm quý giá và cần thiết cho quá trình làm việc sau này. Dưới đây là một số kiến nghị đối với công ty: - Công ty cần có những chính sách giá linh động cũng như những đợt khuyến mãi nhằm sử dụng tối đa công suất phòng có thể. - Đơn vị cần có những nghiên cứu riêng về phần hành kế toán doanh thu để có thể đưa ra những giải pháp cụ thể hơn nữa nhằm phát huy hết năng lực cũng như khả năng cung cấp thông tin của bộ phận kế toán. - Phải có những nghiên cứu thêm trong phần hành chi phí - Ban lãnh đạo công ty cần đầu tư nghiên cứu nâng cấp phần mềm kế toán máy, để công tác kế toán tại đơn vị được tốt hơn, ngày càng hoàn thiện hơn. - Không ngừng bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Nguyễn Thị Hà 70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế. 2. GVC. Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình Kế toán tài chính, Trường đại học kinh tế Huế. 3. Nguyễn Phú Giang (2004), Kế toán trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, Nhà xuất bản Tài chính. 4. Chế độ kế toán doanh nghiệp - Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. 5. Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác 6. Luận văn của các anh chị khóa trước 7. Một số trang web khác: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ PHỤ LỤC TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguye_n_thi_ha_4725.pdf
Luận văn liên quan