Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp chiếm một
vị trí, vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng từng loại hình hoạt
động trong doanh nghiệp, đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp từ đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã thực hiện nghiên cứu đề
tài: “Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty”
Trải qua một khoản thời gian thực tập tại Công ty, được tiếp cận với công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và thêm vào đó là những kiến thức đã
được trang bị suốt bốn năm ở giảng đường đại học, đề tài đã đạt được một số điểm sau:
- Đề tài đã hệ thống được những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh qua đó cũng cố lại kiến thức lý thuyết đã học.
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán tại Công ty, phản ánh chi tiết cách thu
thập thông tin ban đầu, xử lí thông tin kế toán, phương thức tiêu thụ, trình tự ghi sổ
cho thấy được vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
115 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- dụng cụ
Các công cụ - dụng cụ thường xuyên được sử dụng tại 2 bộ phận bán hàng và
quản lí của Công ty thường được chia thành 3nhóm chính gồm vật tư bán hàng, vật
tư quản lí và vật tư khác.
Vật tư bán hàng gồm tủ hàng, van, ống dẫn xăng dầu, bàn ghế phục vụ bộ phận
bán hàng. Vật tư quản lí bao gồm tất cả các tài sản dưới 30 triệu đồng như máy
tính, bàn ghế làm việc, quạt, điều hòa. Vật tư khác gồm giường, bếp nấu ăn, bát
đĩa phục vụ cho sinh hoạt của công nhân bán hàng. Các loại công cụ dụng cụ nói
trên sẽ được tập hợp và phân bổ trên bảng phân bổ CCDC sau:
Biểu 2.11: Bảng phân bổ công cụ - dụng cụ
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ - DỤNG CỤ THÁNG 10/2015
Mã Tên công cụ
Tổng phân
bổ
Tiền đã
phân bổ
Còn
lại
Số
tháng
Tiền phân
bổ
TKĐƯ
01
Sửa chữa nắp cống
Q.XD
887.050 887.050 1 887.050 6423
02
Máy tính LG phòng
văn thư
6.000.000 6.000.000 6 1.000.000 6423
03
Bàn họp phòng giám
đốc
2.400.000 2.400.000 3 800.000 6423
04
Phím cách nhiệt xe ô
tô 20L-9397
3.000.000 3.000.000 3 1.000.000 6423
05
Bộ máy phát điện
quầy xăng dầu
7.000.000 7.000.000 7 1.000.000 6423
06
Casio máy tính Đông
Nam Á phòng kế toán
trưởng
3.800.000 3.800.000 4 950.000 6423
.. ..
Tổng cộng 23.087.050 23.087.050 23.087.050
Chi phí khấu hao: Công ty sử dụng phương pháp tính khấu hao của DN là khấu
hao theo đường thẳng. Theo phương pháp này, số khấu hao không thay đổi trong các
năm sử dụng hữu ích của TS. Kế toán sử dụng TK 214 để phản ánh hao mòn TSCĐ
và phản ánh lên bảng trích khấu hao sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 84
Biểu 2.12: Bảng trích khấu hao TSCĐ
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2015
STT Tên tài sản
Năm sử
dụng
Số năm
khấu hao
Số năm
còn lại
Nguyên giá
Số hao mòn TK
ghi
Nợ Hao mòn đầu kỳ Hao mòn trong kỳ Hao mòn lũy kế
Bộ phận kinh doanh số 309 –
LNQ
1 Cửa hàng VLXD Nam Hà 1/1/2008 20 13 155.625.443 35.664.151 7.781.272 43.445.423 6414
2 Téc chứa xăng dầu 1/1/2011 20 16 140.088.000 9.922.900 7.004.400 16.927.300 6414
3 Cột bơm xăng 1/1/2011 15 11 166.700.000 41.675.000 2.778.333 44.453.333 6414
4 Xe téc 20K-6749 1/1/2003 15 3 702.500.000 503.458.333 11.708.333 515.166.666 6414
.
Cộng bộ phận kinh doanh số
309 – LNQ
1.683.746.268 405.318.571 59.244.879 1.278.427.697 6414
Bộ phận quản lí
Nhà VP + Hội trường 1/1/1998 10 105.600.000 105.600.000 6424
Nhà VP 7 gian 1/1/1998 10 78.000.000 78.000.000 6424
Xe Toyota 20K-6040 1/5/2002 10 314.473.333 314.473.333 6424
Máy tính xách tay 1/1/2007 3 10.700.000 10.700.000 6424
Sửa chữa lớn xe 20K-6040 28/1/2013 3 31.140.000 21.625.000 9.515.000 9.515.000 6424
Cộng bộ phận quản lí 529.213.333 21.625.000 9.515.000 507.588.333 6424
..
Tổng cộng 7.794.794.434 3.272.330.356 620.674.071 4.522.419.078
Ngày 31 tháng 10 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 85
Chi phí thuế, phí, lệ phí
Khoản mục này gồm có thuế đất, thuế môn bài, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà
nước.
Ví dụ: Ngày 4/12/2015,Công ty phải nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế là
2.000.000 đồng bằng chuyển khoản. Kế toán dựa trên giấy nộp tiền vào NSNN
để ghi sổ sách các bút toán như sau:
Nợ TK 6425 2.000.000
Có TK 3338 2.000.000
Nợ TK 3338 2.000.000
Có TK 1121 2.000.000
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Trong quá trình kinh doanh, Công ty phải sử dụng các dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền như điện, nước, điện thoạivà các dịch vụ khác phục vụ cho
nhu cầu từng bộ phận. Khi phát các khoản chi phí này, kế toán tập hợp các chứng
từ bao gồm hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, lệnh thanh toán để ghi các
bút toán phù hợp vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết các TK.
Ví dụ: Ngày 17/11/2015, chi 1.608.200 đồng tiền mặt phục vụ việc tiếp khách
cho bà Sơn ở phòng Kinh doanh. (HĐGTTT 0060690- PC179).
Kế toán ghi nhận chi phí bán hàng trên sổ Nhật ký chung.
Nợ TK 6417 1462.000
Nợ TK 133 146.200
Có TK 331 1.608.200
Nợ TK 331 1.608.200
Có TK 1111 1.608.200
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 86
Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài
HÓA ĐƠN Mẫu số: 02GTTT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: 46AD/12T
Liên 2: Giao cho khách hàng Số:0060690
Ngày 17 tháng 11 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Tân Hương Sen Mã số thuế: 3300375492
Địa chỉ: Số 96B, Nguyễn Trãi, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
Số điện thoại: 054.3516879
Họ tên người mua hàng: bà Chu Nga Sơn
Đơn vị mua hàng: Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế Mã số thuế: 3300100988
Địa chỉ: Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đặt ăn tiếp khách Đồng 1.462.000
Thành tiền 1.462.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 146.200
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.608.200
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm tám nghìn hai trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.14: Phiếu chi
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN – HUẾ Mẫu số 01
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI Quyển số 01
Ngày 17 tháng 11 năm 2015 Số CT 155
Họ tên người nộp tiền: bà Sơn
Địa chỉ : Phòng Kinh doanh
Lý do nộp : Chi phí tiếp khách
Số tiền : 1.608.200 đồng
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu sáu trăm tám nghìn hai trăm đồng chẵn./
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu sáu trăm tám nghìn hai trăm đồng chẵn./
Ngày 17 tháng 11 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ
TK ghi Số tiền
1111 1.462.000
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Ngày 04/11/2015, thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông số 1285297 cho
thuê bao 5252008 với trị giá cả thuế GTGT 10% là 402.778 đồng.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 87
Biểu 2.15: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài bộ phận quản lí tháng 11
Mẫu số: 01GTKT2/001
Ký hiệu (Serial No): AA/13P
Số (No): 1285297
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT)
Từ 01/11/2015 đến 30/11/2015
Viễn Thông Thừa Thiên – Huế Mã số thuế: 0106869738-019
Địa chỉ: Số 51 Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
Tên khách hàng: Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế Mã số thuế: 3300100988
Địa chỉ: Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
Số điện thoại: Mã số: Mã CB:
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Đơn giá Thành tiền
1 Cước thuê bao 20.000
2 Cước điện thoại nội hạt DV gia tăng 11.800
3 Cước điện thoại liên tỉnh dịch vụ 1080 334.362
Cộng tiền dịch vụ 336.162
Thuế suất GTGT (10%) 36.616
Tổng cộng tiền thanh toán 402.778
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm linh hai ngàn bảy trăm bảy mươi tám
Ngày 04 tháng 12 năm 2015
Người nộp tiền (Ký) Nhân viên thu tiền (Ký)
Kế toán ghi nhận chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trên sổ Nhật ký chung.
Nợ TK 642 366.162
Nợ TK 133 36.616
Có TK 331 402.778
Nợ TK 331 402.778
Có TK 1121 402.778
2.3.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là đặc biệt quan trọng trong một chu kỳ hoạt động
của doanh nghiệp. Từ đây, nhà quản lí có thể nắm được tình hình tiêu thụ hàng hóa
trong kì. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu về bán
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 88
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tiêu thụ nội bộ với một bên là giá vốn hàng
hóa bán ra và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kì. Vào
cuối kì kế toán (quý) tiến hành xác định kết quả kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
Xác định kết quả kinh doanh được tiến hành như sau:
- Cuối kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ trong kì về TK 911
Nợ TK 5111 29.305.044.103
Có TK 911 29.305.044.103
- Kết chuyển doanh thu nội bộ trong kì
Nợ TK 5121 40.529.527.128
Có TK 911 40.529.527.128
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kì
Nợ TK 911 68.832.573.231
Có TK 632 68.832.573.231
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 225.306.836
Có TK 641 225.306.836
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 371.292.703
Có TK 642 371.292.703
- Tạm kết chuyển lãi cuối kì
Nợ TK 911 405.398.461
Có TK 421 405.398.461
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong chương 2 em đã nêu lên và phân tích thực trạng hạch toán kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế.
Qua đó có thể hiểu được cách thức hạch toán kế toán cụ thể và tìm ra những ưu
nhược điểm trong cách hạch toán tại Công ty. Từ những ưu nhược điểm trên,
chương 3 sẽ hoàn thiện những thiếu sót trong công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 89
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦY THỪA THIÊN – HUẾ
Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế tiền thân là tiền thân là Công ty Vật tư
Tổng hợp Bình Trị Thiên trực thuộc Bộ Vật tư (nay là Bộ Công thương), hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại và phân phối hàng chính sách của
nhà nước. Trải qua quá trình phát triển lâu dài, đến nay Công ty đã đạt được
những thành công đáng kể. Đặc biệt trong giai đoạn 2008 đến 2013, nền kinh tế
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang chịu ảnh hưởng lớn từ cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu, Công ty phải chịu nhiều áp lực cạnh tranh từ mọi phía và
áp lực từ chính sách của Nhà nước. Tuy nhiên, không vì thế hoạt động của kinh
doanh sản xuất của Công ty giảm sút hiệu quả, ngược lại còn tạo động lực thúc
đẩy hoạt động kinh doanh cho Công ty một cách nhanh chóng.
Đóng góp một phần không nhỏ trong quá trình phát triển đó là công tác
chuyên môn của bộ phận kế toán. Sự hợp lý, chính xác và hiệu quả trong công
việc của bộ phận này đã mang lại những thông tin cần thiết và giúp ích rất nhiều
cho ban lãng đạo Công ty. Với cách bố trí công việc như hiện nay với công tác
bán chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
của Công ty đã đi vào hệ thống và đạt được hiệu suất công việc cao, đáp ứng
thông tin kịp thời cho ban quản trị, ban lãnh đạo và các cổ đông trong Công ty.
Tuy nhiên, do một số nguyên nhân chủ quan và khách quan nên vẫn còn những
mặt hạn chế cần khắc phục. Em xin trình bày một vài nhận xét cũng như các kiến
nghị đối với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty trong các nội dung sau đây.
3.1. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên - Huế
Qua tìm hiểu thực trạng công tác kế toán của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên
- Huếcho thấy bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức rất chặt chẽ. Công ty
luôn nắm bắt kịp thời các quy chế, quy định mới của Nhà nước ban hành. Để trở
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 90
thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán nói chung và đặc biệt là kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh luôn không ngừng được hoàn thiện
để phản ánh đầy đủ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý nhằm
phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm ẩn của Công ty. Tuy nhiên, khi tìm
hiểu cụ thể thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên - Huếbên cạnh những điểm tốt vẫn còn tồn tại
một số nhược điểm cần hoàn thiện.
3.1.1. Ưu điểm
Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế bố trí theo
mô hình phân tầng các đơn vị trực thuộc đóng rải rác ở 06 huyện và 02 thị xã. Do
đó việc áp dụng hình thức này rất phù hợp với đặc điểm của Công ty đảm bảo sự
lãnh đạo, thống nhất, tạo điều kiện cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức
năng của mình. Công ty có đội ngũ kế toán có kinh nghiệm, tất cả cán bộ công
nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ đại học trở lên, sử dụng thành thạo
máy vi tính và được đào tạo nghiệp vụ đối với những thay đổi mới của chế độ kế
toán như: nghiệp vụ thuế GTGT, thuế TNDN.
Về trang thiết bị phục vụ cho công tác hạch toán kế toán:
Công ty có 04 máy vi tính và 02 máy in chuyên dùng để phục vụ cho công tác
hạch toán kế toán. Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán PBM
(Petrolimex Business Manager) đây là phần mềm do Công ty mua bản quyền
nhằm phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Việc sử dụng phần mềm này đó hỗ
trợ rất nhiều cho nhân viên kế toán trong việc tính toán, lập các bảng biểu, sổ
sách, báo cáo kế toán, rút ngắn thời gian cần thiết cho việc hạch toán kế toán và
đáp ứng kịp thời cho nhu cầu thông tin tài chính của Ban lãnh đạo Công ty và các
cơ quan chức năng bởi với nhân viên kế toán chỉ cần cung cấp thông tin đầu vào
cho máy tính và khai báo thông tin đầu ra, máy tính sẽ tự động xử lý dữ liệu và
cung cấp báo cáo kế toán theo yêu cầu.
Về chế độ kế toán, hình thức ghi sổ, hệ thống sổ sách:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 91
Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế áp dụng Thông tư số 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính thay cho chế độ kế toán theo
QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/6/2006 của Bộ tài chính. Công ty sử dụng hình thức
nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn chứng từ sử dụng hợp lý, hợp
pháp giúp cho việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách kịp thời.
Về công tác tổ chức chứng từ:
Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ theo quy định phù hợp với nghiệp vụ
bán hàng phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực, chính xác của
thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính
chính xác cao, hạn chế đến mức tối thiểu các sai sót không đáng có. Điều này đã
tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu để so sánh và đối
chiếu. Việc lập các chứng từ kế toán có liên quan đến hàng hóa nói chung là kịp
thời, chính xác và tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán.
Về công tác tổ chức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Đây là khâu đặc biệt quan trọng trong công tác kế toán nói chung của Công
ty. Đây là tiền đề quan trọng cho doanh nghiệp xác định được kết quả hoạt động
kinh doanh của kì kế toán và có cái nhìn tổng quát nhất cho quá trình hoạt động
kinh doanh của mình. Nắm bắt được vấn đề tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty, bộ phận kế toán luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh đã phần nào đáp ứng được yêu cấu đặt ra, đảm bảo tính thống nhất về
phạm vi, phương pháp tính toán, đảm bảo số liệu kế toán được phản ánh 1 cách
trung thực và hợp lí nhất.
3.1.2. Hạn chế
Về bộ máy kế toán
Phòng kế toán có quy mô vừa nhưng khối lượng công việc hàng ngày rất
nhiều nên mỗi nhân viên kế toán phải đảm nhiệm nhiều việc trong một ngày vì
vậy thời gian làm việc căng thẳng, áp lực công việc lớn.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 92
Về việc xuất hàng hóa khi bán.
Doanh nghiệp có sử dụng phiếu xuất kho để phản ánh số lượng và giá trị hàng
xuất nhưng trên thực tế, hầu như các sản phẩm của doanh nghiệp đều không có
kho, nhưng lại sử dụng TK 156 để hạch toán Có TK 156 khi phản ánh giá vốn
hàng bán. Điều này gây rất nhiều mâu thuẫn trong nguyên tắc hạch toán, vì chỉ
khi hàng hóa được nhập kho thì mới có hàng để xuất và doanh nghiệp phải có
kho thì mới TK 156.
Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Công ty không tiến hành trích lập dự phòng giảm gia hàng tồn kho khi giá trị
thực tế của hàng tồn kho thấp hơn giá trị gốc trên sổ sách hàng tồn kho dẫn đến
thiết hạn cho Công ty.
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế
Đối với công tác quản lí, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ bán hàng hóa và xác
định kết quả kinh doanh sẽ giúp các đơn vị quản lí chặt chẽ hơn hoạt động tiêu thụ
hàng hóa và việc thanh toán hay theo dõi các khoản nợ phát sinh của khách hàng. Từ
đó, doanh nghiệp sẽ có biện pháp để thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay cho vốn của
doanh nghiệp. Hoàn thiện quá trình này cho phép quản lí hàng và tiền hàng được tốt
hơn, giảm đến mức tối thiểu các loại chi phí phát sinh cho doanh nghiệp, xác định
chính xác kết quả kinh doanh. Từ đó, phân phối thu nhập hợp lí, kích thích người lao
động và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước.
Đối với công tác kế toán, hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ
hàng hóa sẽ cung cấp tài liệu có độ chính xác tin cậy cao, giúp cho nhà quản lí
đánh giá đúng mức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lí
sẽ thấy được những mặt mạnh và yếu của doanh nghiệp để đưa ra những quyết
sách hợp lý, hiệu quả nhằm giải quyết kịp thời những khó khăn và phát huy
những mặt mạnh, lợi thế của doanh nghiệp.
Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần
đáp ứng những yêu cầu sau:
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 93
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng chế độ kế toán mà Nhà Nước cụ thể
là Bộ Tài chính đã xác định và ban hành. Việc tổ chức công tác kế toán ở các doanh
nghiệp được phép vận dụng linh hoạt để phù hợp với đặc điểm quy mô của doanh
nghiệp, phải thực hiện đúng các chế độ tài chính mà Nhà Nước đã ban hành.
- Kiến nghị phải phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, phù hợp
với bộ máy tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
- Kiến nghị sau khi sử dụng phải đảm bảo đáp ứng được yêu cầu quản lí vì
chức năng của kế toán là cung cấp những thông tin kinh tế tài chính cần thiết và
kịp thời cho việc đưa ra các quyết định, các phương án kinh doanh có lợi nhất
cho doanh nghiệp.
- Việc hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm vì mục đích kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp chính là thu được lợi nhuận cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất.
3.2.1. Kiến nghị về bộ máy kế toán
- Cần phải cân đối với khối lượng công việc hàng ngày tạo điều kiện cho
Cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán phát huy được năng lực tốt nhất, phát
huy tinh thần sáng tạo làm chủ tập thể. Tiếp tục hoàn chỉnh Quy chế thi đua khen
thưởng, có mức thưởng xứng đáng đối với những cá nhân có thành tích và sáng
kiến xuất sắc trong công việc.
- Cần bố trí thêm nhân lực cho phòng kế toán và bộ máy quản lý giúp mang
lại hiệu quả cao hơn trong công việc.
- Xây dựng mức tiền thưởng và Quy chế trả lương cho phù hợp, công bằng
tạo điều kiện kích thích Cán bộ công nhân viên nhiệt tình hơn trong công việc
nhằm nâng cao hiệu quả công tác.
3.2.2. Kiến nghị về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xăng dầu là hàng hóa rất nhạy cảm với sự biến động của thị trường. Giá bán
xăng dầu được quy định lên xuống theo từng thời điểm, có khi lên gần 2.000
đồng nhưng cũng có khi giảm rất thấp. Mặt khác, chính sách trợ giá xăng dầu
được Nhà nước ban hành chỉ dành cho các Tổng Công ty đầu mối chuyên nhập
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 94
khẩu hay sản xuất xăng dầu để bán trong nước. Các doanh nghiệp kinh doanh
bán lẻ xăng dầu không được hưởng chính sách này.
Để bù đắp cho các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do hàng tồn kho bị giảm giá
đồng thời phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho của Công ty. Việc theo dõi
và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công ty nên mở thêm tài khoản 159 - Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu tài khoản 159
TK 159
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
được hoàn nhập, ghi giảm giá vốn hàng
bán trong kì
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã
lập tính vào giá vốn hàng bán trong kì
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
cuối kì
- Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tuân thủ các quy định:
+ Chỉ được lập vào cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
+ Phải tính riêng cho từng loại vật tư hàng hóa tồn kho, nếu có bằng
chứng chắc chắn về giảm giá hàng tồn kho có thể xảy ra.
+ Không lấy phần tăng giá của mặt hàng này để bù đắp phần giảm giá
của mặt hàng trước.
- Cách xác định mức dự phòng giảm giá cho từng loại hàng hóa:
Mức dự phòng cần trích Số lượng hàng Mức giảm
lập vào năm tới cho = A tồn kho cuối X của hàng tồn kho
hàng hóa A niên độ
- Phương pháp hạch toán:
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập là số chênh lệch giữa giá gốc của
hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
+ Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kì kế toán mở và ghi sổ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 95
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Nếu số dự phòng năm nay lớn hơn số dự phòng kì trước, số chênh lệch
lớn hơn năm nay được tính như sau:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Nếu số dự phòng năm nay nhỏ hơn số dự phòng kì trước, số chênh lệch
nhỏ hơn được hoàn nhập ghi:
Nợ TK 159 Giá trị hoàn nhập dự phòng
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Thông qua chương 3 và cũng là chương cuối cùng trong bài khóa luận tốt
nghiệp của mình, em đã nêu lên những ưu điểm mà Công ty Xăng dầu Thừa
Thiên - Huế đã đạt được cũng như những tồn tại hay nhược điểm mà Công ty
đang gặp phải. Bên cạnh đó, em cũng mạnh dạn đề xuất những ý kiến của mình
nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng,
xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, em hy vọng
rằng công tác kế toán của Công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu
quản lí ngày càng cao của nhu cầu kinh tế thị trường.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 96
PHẦN III: KẾT LUẬN
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp chiếm một
vị trí, vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông qua việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng từng loại hình hoạt
động trong doanh nghiệp, đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp từ đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã thực hiện nghiên cứu đề
tài: “Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty”
Trải qua một khoản thời gian thực tập tại Công ty, được tiếp cận với công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và thêm vào đó là những kiến thức đã
được trang bị suốt bốn năm ở giảng đường đại học, đề tài đã đạt được một số điểm sau:
- Đề tài đã hệ thống được những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh qua đó cũng cố lại kiến thức lý thuyết đã học.
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán tại Công ty, phản ánh chi tiết cách thu
thập thông tin ban đầu, xử lí thông tin kế toán, phương thức tiêu thụ, trình tự ghi sổ
cho thấy được vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Với những mục tiêu đề ra ban đầu, em đã thực hiện một cách khái quát lịch sử
hình thành của Công ty, cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán cũng như tình hình hoạt
động của Công ty. Thông qua tình hình hoạt động đó có thể thấy được sự chuyển
của Công ty qua từng năm, thấy được những cố gắng của ban lãnh đạo và toàn bộ
công nhân viên trong Công ty. Trong thời gian thực tập, em đã có cơ hội tìm hiểu về
công tác kế toán và phương pháp hạch toán tại đơn vị, đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu
về công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng. Đây là điều kiện tốt để em vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận
mà em được học trên ghế nhà trường. Sự liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp em
có những kiến thức bổ ích, nắm bắt yêu cầu thực tiễn, hoàn thiện năng lực và kĩ
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 97
năng của bản thân, có những hình dung cơ bản về nghề nghiệp của mình trong tương
lai.
Tuy nhiên, đề tài này vẫn còn một số hạn chế sau:
Thứ nhất, việc mô tả thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty chưa thể hiện rõ sự phân công, phân nhiệm cũng như quy
trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận với nhau. Thứ hai, chưa đi sâu phân
tích chi tiết các vấn đề liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. Thứ ba, em chưa đưa ra được đầy đủ các sổ sách, chứng từ có liên quan đến
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Thứ tư, số liệu trong bài là những
số liệu kế toán tài chính nên những đánh giá, đề xuất trong đề tài là những quan
điểm mang tính chất chủ quan.
Do còn nhiều hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như thực tế của bản thân, nếu
có cơ hội nghiên cứu tiếp, em sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau:
- Đi sâu vào việc áp dụng những Chuẩn mực kế toán có liên quan đến doanh thu
như Chuẩn mực số 14: “Doanh thu và thu nhập khác” để phân tích tình hình kế toán
doanh thu tại đơn vị, từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu cũng như giải pháp
khắc phục nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại Công ty.
- Bên cạnh đó tìm hiểu đề tài này trong các doanh nghiệp cùng lĩnh vực là một
hướng phát triển khá hợp lý. Qua tìm hiểu, em có thể so sánh, đối chiếu phương
pháp hạch toán giữa các doanh nghiệp có gì khác nhau, từ đó đánh giá ưu và nhược
điểm của từng phương pháp cũng như xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán
của các Công ty để bổ sung thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
- Đi sâu vào tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, các nhân tố tác động tới
doanh thu, thuế TNDN, lợi nhuận của Công ty nhằm hoàn thiện đề tài đồng thời góp
phần nâng cao hiệu quả của phần hành kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh và kế toán thuế TNDN.
- Đi sâu nghiên cứu kế toán doanh thu trên phương diện kế toán quản trị để có
thể đánh giá chính xác và có nhìn khách quan về tình hình quản trị doanh thu và chi
phí tại doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 98
PHỤ LỤC
1. Hợp đồng giao đại lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU
(V/v mua bán xăng, dầu diezel năm 2015)
Số 20-ĐL/CPPTTM-2012
Các căn cứ:
- Bộ luật dân sự năm 2005 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định số 017/HĐBT ngày
16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết về việc thi hành Pháp lệnh
Hợp đồng kinh tế;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tướng Chính Phủ
về quản lý kinh doanh xăng dầu;
- Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17/11/2003 của Bộ thương mại
về việc ban hành quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu và Quyết định số
1925/2004/QĐ-BTM ngày 23/12/2004 về việc bổ xung Quyết định số
1505/2003/QĐ-BTM;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên,
Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2015, tại Công ty Cổ Phần Phát Triển
Thương Mại Thái Nguyên.
Chúng tôi gồm có:
I/ Bên giao đại lý (Bên A): Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế
Địa chỉ: Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
Điện thoại: 0543 822 204
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h ế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 99
Fax: 0543 825 110
Tài khoản số 10201000395366 – Tại NH Công thương Thừa Thiên – Huế
Hoặc TK số 13210000319671 – Tại NH Đầu Tư và Phát Triển Thừa Thiên – Huế
Mã số thuế: 3300100988
Do ông: Hoàng Như Thịnh – Chức vụ: Giám đốc làm đại diện.
II/ Bên nhân đại lý (Bên B): Công ty TNHH Xây Dựng Thống Nhất
Địa chỉ: Số 9, Phường Đông Thành, Thành phố Ninh Bình
Điện thoại: 0303 871 401
Fax: 0303 883 669
Tài khoản số: 25052110001035 – Tại NH Quân Đội Ninh Bình
Hoặc TK số: 13210000514528 – Tại NH Đầu Tư và Phát Triển Ninh Bình
Mã số thuế: 2700369999
Do ông: Hà Hồng Quy – Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện.
(Theo giấy ủy quyền số 07/UQ ngày 01/01/2009 do Ông Vũ Hữu Sử chức vụ:
Giám đốc ủy quyền)
Cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng đại lý mua bán xăng dầu với những
điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1.1/Bên B đồng ý mua nhiên liệu (dầu diezel)
1.2/ Hàng hóa đại lý: Xăng dầu gồm các loại: Dầu diezen (DO)
1.3/ Số lượng hàng hóa đăng ký cụ thể theo nhu cầu đặt hàng của bên B từng
thời điểm. Khi có nhu cầu nhận hàng, bên B thông báo trước cho bên A 05 ngày
bằng điện thoại hoặc fax trước đơn đặt hàng để bên A thực hiện.
1.4/Chất lượng hàng hóa đại lý: Theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam hiện
hành.
Điều 2: Giá cả phương thức giao nhận và thời hạn thanh toán tiền bán
hàng
..
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 100
Điều 6: Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này. Trong
thời gian thực hiện nếu phát sinh các bất đồng thì hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc
giải quyết trên tinh thần hợp tác. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng chỉ có hiệu lực
khi được các bên thỏa thuận lập thành văn bản hoặc phụ lục hợp đồng và được
người có thẩm quyền ký theo quy định của Pháp luật. Trong trường hợp vấn đề
không giải quyết giữa hai bên thì sẽ được đưa ra cơ quan pháp luật để giải quyết
(Tòa án kinh tế - Tòa án nhân dân Tỉnh Thừa Thiên – Huế). Kết luận của tòa án
là bắt buộc đối với cả hai bên. Mọi chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác
minh và lệ phí tòa án đều do bên có lỗi chịu.
Các bản phụ lục hợp đồng được ký về sau sẽ là bộ phận không thể tách rời
của bản hợp đồng này.
Hợp đồng nay được lập thành 04 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giũ 02 bản có
giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực mua bán kể từ ngày ký đến hết ngày
31/12/2015. Sau 20 ngày kể từ ngày hợp đồng hết hiệu lực nếu bên B thanh toán
hết tiền hàng và các khoản công nợ khác cho bên A thì hợp đồng được coi là đã
thanh lý.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 101
2. Quyết đinh v/v giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên – Huế
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN – HUẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 988/PLXBTh-QĐ ---------------------------------------
Thừa Thiên – Huế, ngày 07 tháng 11 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
“ V/v giá bán lẻ xăng dầu vùng 2”
GIÁM ĐỐC CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ quyết định số 371/XD-QĐ-HĐQT ngày 28/6/2010 của Hội đồng
quản trị Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam ( nay là Tập đoàn xăng dầu Việt Nam)
về việc chuyển Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế thành Công ty TNHH một
thành viên do Tập đoàn xăng dầu Việt Nam làm chủ sở hữu;
- Căn cứ nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 03/09/2015 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu và các văn bản hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính-Công
Thương;
- Căn cứ quyết định số 488/PLX-QĐ-TGĐ ngày 18/11/2015 của Tập đoàn
xăng dầu Việt Nam v/v giá bán xăng dầu;
- Theo đề nghị của các ông Trưởng phòng KT-TC và Trưởng phòng Kinh
doanh Công ty.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên – Huế
TT Tên xăng dầu Giá chưa thuế Thuế VAT Tổng giá bán
1 Xăng không chì RON 95 16.455 1.645,5 18.100
2 Xăng không chì RON 92 15.809 1.580,9 17.390
3 Xăng E5 RON 92 15.345 1.534,5 16.880
4 Diezel 0,05S 12.527 1.252,7 13.780
5 Diezel 0,25S 12.473 1.247,3 13.720
6 Dầu hỏa dân dụng 11.718 1.171,8 12.890
Mức giá trên là giá bán lẻ niêm yết tại các cửa hàng xăng dầu, đại lý bán lẻ
xăng dầu của Cồn ty và là căn cứ để xác định giá giao cho đại lý.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 102
Điều 2: Thời gian và phạm vi áp dụng:
Quyết định này có hiệu lực từ 15 giờ 00 ngày 18 tháng 11 năm 2015
Mọi quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông (bà) Trưởng phòng Kế toán-Tài chính, Trưởng phòng Kinh
doanh, Cửa hàng trưởng các cửa hàng bán lẻ, các Đại lý chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như điều 3
- Sở CT, TC
- Lưu VT, KD
3. Trích sổ nhật kí chung
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2015 Đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Diễn giải
Ghi
sổ
cái
TK
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Công trang trước chuyển sang
01/10/2015 22636
Xuất kho xăng A92 - Xây
Dựng Thống Nhất
131
22.400.200
01/10/2015 22636
Xuất kho xăng A92 - Xây
Dựng Thống Nhất
131
264.221.998
.
13/10/2015
24518
(*)
Xuất kho xăng A92 - Xây
Dựng Thống Nhất
632
164.858.265
15/10/2015 24520
Xuất kho dầu diezel - Xây
Dựng Thống Nhất
156
1
239.001.816
.. .
17/11/2015 179 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 6417 1.608.200
17/11/2015 179 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 1111 1.608.200
30/11/2015 25901
Xuất kho xăng A92 – Xây
Dựng Giao Thông TTH
632 194.067
03/12/2015 26490
Xuất kho xăng A92 - Sơn
Hoàng Gia
1361 248.767.496
03/12/2015 26490
Xuất kho xăng A92 - Sơn
Hoàng Gia
632 221.020.750
03/12/2015 26490
Xuất kho xăng A92 - Sơn
Hoàng Gia
1561 221.020.750
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 103
03/12/2015 26490
Xuất kho xăng A92 - Sơn
Hoàng Gia
3331
1
22.615.227
03/12/2015 26490
Xuất kho xăng A92 - Sơn
Hoàng Gia
5121 226.152.269
04/12/2015
12852
97
Thanh toán hóa đơn Dịch
vụ viễn thông
131 402.778
04/12/2015
12852
97
Thanh toán hóa đơn Dịch
vụ viễn thông
1121 402.778
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ từ
01/10/2015 đến 31/12/2015
5111 29.305.044.103
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ từ
01/10/2015 đến 31/12/2015
911 29.305.044.103
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển doanh thu bán
hàng nội bộ từ 01/10/2015 đến
31/12/2015
5121 40.529.527.128
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển doanh thu bán
hàng nội bộ từ 01/10/2015 đến
31/12/2015
911 40.529.527.128
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển giá vốn hàng bán
từ 01/10/2015 đến 31/12/2015
911 68.832.573.231
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển giá vốn hàng bán
từ 01/10/2015 đến 31/12/2015
632
68.832.573.231
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển chi phí bán hàng
từ 01/10/2015 đến 31/12/2015
911 225.306.836
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển chi phí bán hàng
từ 01/10/2015 đến 31/12/2015
641 225.306.836
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển chi phí quản lí
doanh nghiệp từ
01/10/2015 đến 31/12/2015
911 371.292.703
31/12/2015 KQKD
Kết chuyển chi phí quản lí
doanh nghiệp từ
01/10/2015 đến 31/12/2015
642 371.292.703
Cộng trang trước chuyển sang
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(*) Đây là số hóa đơn bán hàng kiêm PXK trên phần mềm (căn cứ lập là
HĐGTGT và bảng kê bán lẻ hoặc PXK), khi cần tìm dữ liệu, kế toán tìm đến
ngày phát sinh nghiệp vụ để xem chứng từ này.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 104
4. Sổ chi tiết TK 131
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
Dư đầu kỳ 9.674.023.186 0
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
1/10/2015 22636
Xuất kho xăng A92 –
Xây Dựng Thống Nhất
22.400.200 0
1/10/2015 22636
Xuất kho dầu diezel –
Xây Dựng Thống Nhất
264.221.998 0
13/10/2015
24518
(*)
Xuất kho xăng A92 - Xây
Dựng Thống Nhất
164.858.265
27/11/2015 25309
Xuất kho xi măng
Quang Sơn – quầy bà
Thành
138.666.000 0
01/12/2015 169
Bà Thành nộp tiền bán
hàng
0 306.100.000
17/12/2015 27967
Xuất kho thép cán D10
15.500 – quầy bà Châu
19.358.050 0
17/12/2015 27968
Xuất kho tủ CAT09K4T
– quầy ông Tựu
2.600.000 0
.. .. .
Tổng 33.978.916.190 33.413.572.265
Dư cuối kỳ 10.239.367.111
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 105
5. Sổ chi tiết TK 5111
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
01/10/2015 4285
Xuất kho xăng A92 – Xây
Dựng Thống Nhất
0 20.363.818
01/10/2015 4285
Xuất kho dầu diezel – Xây
Dựng Thống Nhất
0 240.201.816
.. .
13/10/2015
24518
(*)
Xuất kho xăng A92 - Xây
Dựng Thống Nhất
0 164.858.265
.. .
27/10/2015 4387
Xuất kho xi măng Quang
Sơn – quầy bà Thành
0 126.060.000
30/11/2015 4603
Xuất kho xăng A92 – Liên
đoàn lao động tỉnh
0 198.578
01/12/2015 4608
Xuất kho – Cty CPTMDV
Hiệp Hoà
0 160.471.310
03/12/2015 4792
Xuất kho xăng A92 –
DNTN Đỗ Mát
0 64.531.900
10/12/2015 4870
Xuất kho dầu –DNTN XD
Lê Vinh
0 276.224.717
15/12/2015 4938
Xuất kho dầu – Cty CP ĐT
An Thành
0 106.874.755
.. .. .
31/12/2015 KQKD
Xác định kết quả SXKD từ
ngày 01/10/2015 đến ngày
31/12/2015
29.305.044.103
Tổng 29.305.044.103 29.305.044.103
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 106
6. Sổ chi tiết TK 632
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
01/10/2015 4285
Xuất kho xăng A92 – Xây
Dựng Thống Nhất
20.269.818
01/10/2015 4285
Xuất kho dầu diezel –
Xây Dựng Thống Nhất
237.381.816
13/10/2015
24518
(*)
Xuất kho xăng A92 - Xây
Dựng Thống Nhất
152.235.265
.. .
21/10/2015 4831
Xuất kho xi măng Hoàng
Thạch – quầy bà Thành
4.132.811
27/11/2015 4860
Xuất kho xi măng Quang
Sơn – Quầy bà Thành
108.984.920
30/11/2015 4603
Xuất kho xăng A92 –
Liên đoàn lao động tỉnh
186.915
31/12/2015 5790
Xuất kho xăng A92 –
Ngân hàng Quốc tế - CN
Thái Nguyên
11.027.989
31/12/2015 5791
Xuất kho dầu nhớt – BQL
các dự án giao thông Thái
Nguyên
9.617.499
31/12/2015 5792
Xuât kho dầu nhớt – bán
lẻ
4.863.598
31/12/2015 KQKD
Xác định KQHĐKD từ
01/10/2015 đến
31/12/2015
68.832.573.231
Tổng 68.832.573.231 68.832.573.231
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 107
7. Sổ chi tiết TK 641
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
14/10/2015 186 Ông Thành PKD tiếp khách 2.000.000
19/10/2015 192 Phí rút tiền mặt (300tr) 33.000
31/10/2015 TH10
Lương nhân viên bán hàng
tháng 10/2015
23.784.050
16/11/2015 67
PKD chi phí bán hàng hội chợ
xuân
9.459.089
18/11/2015 79 Bà Sơn nộp tiền vào TKNHĐT 226.710
28/11/2015 KHTS Tính khấu hao TSCĐ 10.236.742
17/12/2015 199 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 1.608.200
. .. .
31/12/2015 TH13
Lương nhân viên bán hàng
tháng 12
23.784.050
31/12/2015 TH1
Phân bổ chi phí bán hàng từ
ngày 01/10/2015 đến ngày
31/12/2015
218.037.734
Tổng 250.228.128 250.228.128
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 108
8. Sổ chi tiết TK 642
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
04/10/2015 26 Trả tiền nước 151.330
07/10/2015 30
Ủng hộ chương trình “Xuân mới
an vui tới mọi nhà”
5.000.000
31/10/2015 TH16
Lương cán bộ quản lý từ
01/10/2011 đến 31/10/2011
55.543.250
17/11/2015 36
Chuyển trả tiền điện tháng
10/2015
1.650.324
28/11/2015 KHTS Khấu hao TSCĐ 660.000
07/12/2015 146
Bà Vân Anh chi tập huấn kế toán,
nộp hội phí thành viên hiệp hội
“PT hàng tiêu dùngVN”
5.260.000
.. . ..
31/12/2011 42694
Tiền phí quản lý Q4/2015 CNTM
Đồng Hỷ
5.400.000
31/12/2011 TH2
Phân bổ Chi phí quản lý từ ngày
01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
299.846.573
Tổng 359.196.599 359.196.599
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 109
9. Sổ chi tiết TK 911
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số CT Nội dung Nợ Có
31/12/2015 KQKD
Xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh
từ 01/10/2015 đến
31/12/2015
69.429.172.770 69.834.571.231
31/12/2015 KCLL
Kết chuyển lãi lỗ từ
01/10/2015 đến
31/12/2015
405.398.461
Tổng 69.834.571.231 69.834.571.231
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
10. Sổ cái TK 131
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
131- Khoản phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
Dư đầu kỳ 9.674.023.186
TKĐƯ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1111 7.569.189.200 34.609.035.141
1121 25.844.383.065 83.854.240.098
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 110
33311 4.616.410.722 16.157.437.526
5111 29.199.680.468 102.198.881.638
515 162.825.000 672.300.000
Tổng 33.978.916.190 33.413.572.265 119.028.619.164 118.463.275.239
Dư cuối kỳ: 10.239.367.111
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
11. Sổ cái TK 511
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
Năm 2015
Tên tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
TKĐƯ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1111 105.363.635 102.897.081
131 29.199.680.468 102.198.881.638
9111 29.305.044.103 102.301.778.719
Tổng 29.305.044.103 29.305.044.103 102.301.778.719 102.301.778.719
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 111
12. Sổ cái TK 511
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
TKĐƯ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1561 68.832.573.231 273.103.396.346
9111 68.832.573.231 273.103.396.346
Tổng 68.832.573.231 68.832.573.231 273.103.396.346 273.103.396.346
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 112
13. Sổ cái TK 641
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
641 - Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015
ĐVT: Đồng
TKĐƯ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1111 56.373.238 32.190.394 224.103.599 140.279.392
1121 159.500 3.450.000
2141 40.946.966 180.257.833
3337 40.000.000 152.670.000
3338 3.000.000 19.500.000
3341 95.136.200 380.900.800
3382 1.822.624 10.821.900
3383 12.150.120 53.124.570
3384 6.665.190 26.767.690
3389 639.480 4.200.750
9111 325.118.603 1.256.083.181
Tổng 384.468.629 1.529.985.681
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 113
14. Sổ cái TK 642
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
642 - Chi phí quản lý
Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
TKĐƯ
Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
1111 84.561.237 232.421.800
1121 21.036.789 80.429.150
1361 24.044.863 59.350.026 96.179.452 273.902.500
2141 2.640.000 10.560.000
3338 2.000.000 12.920.000
3341 222.173.000 892.256.324
3382 5.329.360 17.029.124
3383 19.473.480 50.327.480
3384 2.854.086 11.427.024
3389 1.024.920 6.070.000
9111 225.306.836 908.210.024
Tổng 257.497.230 1.048.489.416
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 114
15. Sổ cái TK 911
CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN
Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI KẾ TOÁN
911- Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015
Đơn vị tính: Đồng
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ Lũy kế từ đầu năm
Nợ Có Nợ Có
5111 29.219.883.753 154.363.540.464
5121 42.567.942.629 79.473.256.830
632 70.249.893.872 273.050.907.222
6411 117.017.526 468.507.984
6414 38.403.218 192.016.090
6417 26.885.990 134.429.950
6418 43.000.000 215.000.000
6421 273.272.790 1.097.475.279
6423 23.087.050 64.753.136
6424 2.640.000 10.560.000
6428 49.205.813 196.823.252
Tổng 69.429.172.770 69.834.571.231 275.332.442.686 459.312.954.823
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương
SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình Lý thuyết kế toán tài
chính, Đại học Kinh tế Huế.
2. Phan Thị Minh Lý (2007), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế Huế.
3. Theo PGS.TS Hoàng Minh Đường và PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc (2005) Giáo
trình Quản trị doanh nghiệp thương mại (Tập 1). ĐH Kinh tế Quốc dân (tr.90-105)
4. Các văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán, Thông tư 200/2014/TT-BTC
hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp – Bộ trưởng Bộ Tài chính
5. Luật Doanh Nghiệp (2005), Luật Thương Mại (2005)
6. Khóa luận của các anh chị khóa trước lưu tại thư viện Trường Đại học Kinh tế
Huế.
7. Thông tin tổng hợp trong các website:
Và một số website khác
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lethikieutrinh_6683.pdf