Khóa luận Tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp chiếm một vị trí, vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng từng loại hình hoạt động trong doanh nghiệp, đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty” Trải qua một khoản thời gian thực tập tại Công ty, được tiếp cận với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và thêm vào đó là những kiến thức đã được trang bị suốt bốn năm ở giảng đường đại học, đề tài đã đạt được một số điểm sau: - Đề tài đã hệ thống được những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh qua đó cũng cố lại kiến thức lý thuyết đã học. - Phản ánh thực trạng công tác kế toán tại Công ty, phản ánh chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lí thông tin kế toán, phương thức tiêu thụ, trình tự ghi sổ cho thấy được vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.

pdf115 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- dụng cụ Các công cụ - dụng cụ thường xuyên được sử dụng tại 2 bộ phận bán hàng và quản lí của Công ty thường được chia thành 3nhóm chính gồm vật tư bán hàng, vật tư quản lí và vật tư khác. Vật tư bán hàng gồm tủ hàng, van, ống dẫn xăng dầu, bàn ghế phục vụ bộ phận bán hàng. Vật tư quản lí bao gồm tất cả các tài sản dưới 30 triệu đồng như máy tính, bàn ghế làm việc, quạt, điều hòa. Vật tư khác gồm giường, bếp nấu ăn, bát đĩa phục vụ cho sinh hoạt của công nhân bán hàng. Các loại công cụ dụng cụ nói trên sẽ được tập hợp và phân bổ trên bảng phân bổ CCDC sau: Biểu 2.11: Bảng phân bổ công cụ - dụng cụ CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ - DỤNG CỤ THÁNG 10/2015 Mã Tên công cụ Tổng phân bổ Tiền đã phân bổ Còn lại Số tháng Tiền phân bổ TKĐƯ 01 Sửa chữa nắp cống Q.XD 887.050 887.050 1 887.050 6423 02 Máy tính LG phòng văn thư 6.000.000 6.000.000 6 1.000.000 6423 03 Bàn họp phòng giám đốc 2.400.000 2.400.000 3 800.000 6423 04 Phím cách nhiệt xe ô tô 20L-9397 3.000.000 3.000.000 3 1.000.000 6423 05 Bộ máy phát điện quầy xăng dầu 7.000.000 7.000.000 7 1.000.000 6423 06 Casio máy tính Đông Nam Á phòng kế toán trưởng 3.800.000 3.800.000 4 950.000 6423 .. .. Tổng cộng 23.087.050 23.087.050 23.087.050 Chi phí khấu hao: Công ty sử dụng phương pháp tính khấu hao của DN là khấu hao theo đường thẳng. Theo phương pháp này, số khấu hao không thay đổi trong các năm sử dụng hữu ích của TS. Kế toán sử dụng TK 214 để phản ánh hao mòn TSCĐ và phản ánh lên bảng trích khấu hao sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 84 Biểu 2.12: Bảng trích khấu hao TSCĐ CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2015 STT Tên tài sản Năm sử dụng Số năm khấu hao Số năm còn lại Nguyên giá Số hao mòn TK ghi Nợ Hao mòn đầu kỳ Hao mòn trong kỳ Hao mòn lũy kế Bộ phận kinh doanh số 309 – LNQ 1 Cửa hàng VLXD Nam Hà 1/1/2008 20 13 155.625.443 35.664.151 7.781.272 43.445.423 6414 2 Téc chứa xăng dầu 1/1/2011 20 16 140.088.000 9.922.900 7.004.400 16.927.300 6414 3 Cột bơm xăng 1/1/2011 15 11 166.700.000 41.675.000 2.778.333 44.453.333 6414 4 Xe téc 20K-6749 1/1/2003 15 3 702.500.000 503.458.333 11.708.333 515.166.666 6414 . Cộng bộ phận kinh doanh số 309 – LNQ 1.683.746.268 405.318.571 59.244.879 1.278.427.697 6414 Bộ phận quản lí Nhà VP + Hội trường 1/1/1998 10 105.600.000 105.600.000 6424 Nhà VP 7 gian 1/1/1998 10 78.000.000 78.000.000 6424 Xe Toyota 20K-6040 1/5/2002 10 314.473.333 314.473.333 6424 Máy tính xách tay 1/1/2007 3 10.700.000 10.700.000 6424 Sửa chữa lớn xe 20K-6040 28/1/2013 3 31.140.000 21.625.000 9.515.000 9.515.000 6424 Cộng bộ phận quản lí 529.213.333 21.625.000 9.515.000 507.588.333 6424 .. Tổng cộng 7.794.794.434 3.272.330.356 620.674.071 4.522.419.078 Ngày 31 tháng 10 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 85  Chi phí thuế, phí, lệ phí Khoản mục này gồm có thuế đất, thuế môn bài, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nước.  Ví dụ: Ngày 4/12/2015,Công ty phải nộp thuế môn bài cho cơ quan thuế là 2.000.000 đồng bằng chuyển khoản. Kế toán dựa trên giấy nộp tiền vào NSNN để ghi sổ sách các bút toán như sau: Nợ TK 6425 2.000.000 Có TK 3338 2.000.000 Nợ TK 3338 2.000.000 Có TK 1121 2.000.000  Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Trong quá trình kinh doanh, Công ty phải sử dụng các dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền như điện, nước, điện thoạivà các dịch vụ khác phục vụ cho nhu cầu từng bộ phận. Khi phát các khoản chi phí này, kế toán tập hợp các chứng từ bao gồm hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, lệnh thanh toán để ghi các bút toán phù hợp vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết các TK. Ví dụ: Ngày 17/11/2015, chi 1.608.200 đồng tiền mặt phục vụ việc tiếp khách cho bà Sơn ở phòng Kinh doanh. (HĐGTTT 0060690- PC179). Kế toán ghi nhận chi phí bán hàng trên sổ Nhật ký chung. Nợ TK 6417 1462.000 Nợ TK 133 146.200 Có TK 331 1.608.200 Nợ TK 331 1.608.200 Có TK 1111 1.608.200 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 86 Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài HÓA ĐƠN Mẫu số: 02GTTT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: 46AD/12T Liên 2: Giao cho khách hàng Số:0060690 Ngày 17 tháng 11 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Tân Hương Sen Mã số thuế: 3300375492 Địa chỉ: Số 96B, Nguyễn Trãi, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế Số điện thoại: 054.3516879 Họ tên người mua hàng: bà Chu Nga Sơn Đơn vị mua hàng: Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đặt ăn tiếp khách Đồng 1.462.000 Thành tiền 1.462.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 146.200 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.608.200 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm tám nghìn hai trăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.14: Phiếu chi CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN – HUẾ Mẫu số 01 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Quyển số 01 Ngày 17 tháng 11 năm 2015 Số CT 155 Họ tên người nộp tiền: bà Sơn Địa chỉ : Phòng Kinh doanh Lý do nộp : Chi phí tiếp khách Số tiền : 1.608.200 đồng Số tiền viết bằng chữ : Một triệu sáu trăm tám nghìn hai trăm đồng chẵn./ Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Một triệu sáu trăm tám nghìn hai trăm đồng chẵn./ Ngày 17 tháng 11 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ TK ghi Số tiền 1111 1.462.000 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính) Ngày 04/11/2015, thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông số 1285297 cho thuê bao 5252008 với trị giá cả thuế GTGT 10% là 402.778 đồng. Trư ờn Đạ i họ c in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 87 Biểu 2.15: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài bộ phận quản lí tháng 11 Mẫu số: 01GTKT2/001 Ký hiệu (Serial No): AA/13P Số (No): 1285297 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Từ 01/11/2015 đến 30/11/2015 Viễn Thông Thừa Thiên – Huế Mã số thuế: 0106869738-019 Địa chỉ: Số 51 Hai Bà Trưng, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế Tên khách hàng: Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế Số điện thoại: Mã số: Mã CB: Hình thức thanh toán: TM/CK STT Dịch vụ sử dụng ĐVT Đơn giá Thành tiền 1 Cước thuê bao 20.000 2 Cước điện thoại nội hạt DV gia tăng 11.800 3 Cước điện thoại liên tỉnh dịch vụ 1080 334.362 Cộng tiền dịch vụ 336.162 Thuế suất GTGT (10%) 36.616 Tổng cộng tiền thanh toán 402.778 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm linh hai ngàn bảy trăm bảy mươi tám Ngày 04 tháng 12 năm 2015 Người nộp tiền (Ký) Nhân viên thu tiền (Ký) Kế toán ghi nhận chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trên sổ Nhật ký chung. Nợ TK 642 366.162 Nợ TK 133 36.616 Có TK 331 402.778 Nợ TK 331 402.778 Có TK 1121 402.778 2.3.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là đặc biệt quan trọng trong một chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Từ đây, nhà quản lí có thể nắm được tình hình tiêu thụ hàng hóa trong kì. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu về bán Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 88 hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tiêu thụ nội bộ với một bên là giá vốn hàng hóa bán ra và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kì. Vào cuối kì kế toán (quý) tiến hành xác định kết quả kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Xác định kết quả kinh doanh được tiến hành như sau: - Cuối kỳ kinh doanh, tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kì về TK 911 Nợ TK 5111 29.305.044.103 Có TK 911 29.305.044.103 - Kết chuyển doanh thu nội bộ trong kì Nợ TK 5121 40.529.527.128 Có TK 911 40.529.527.128 - Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kì Nợ TK 911 68.832.573.231 Có TK 632 68.832.573.231 - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 225.306.836 Có TK 641 225.306.836 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 371.292.703 Có TK 642 371.292.703 - Tạm kết chuyển lãi cuối kì Nợ TK 911 405.398.461 Có TK 421 405.398.461 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương 2 em đã nêu lên và phân tích thực trạng hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế. Qua đó có thể hiểu được cách thức hạch toán kế toán cụ thể và tìm ra những ưu nhược điểm trong cách hạch toán tại Công ty. Từ những ưu nhược điểm trên, chương 3 sẽ hoàn thiện những thiếu sót trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 89 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦY THỪA THIÊN – HUẾ Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế tiền thân là tiền thân là Công ty Vật tư Tổng hợp Bình Trị Thiên trực thuộc Bộ Vật tư (nay là Bộ Công thương), hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại và phân phối hàng chính sách của nhà nước. Trải qua quá trình phát triển lâu dài, đến nay Công ty đã đạt được những thành công đáng kể. Đặc biệt trong giai đoạn 2008 đến 2013, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang chịu ảnh hưởng lớn từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, Công ty phải chịu nhiều áp lực cạnh tranh từ mọi phía và áp lực từ chính sách của Nhà nước. Tuy nhiên, không vì thế hoạt động của kinh doanh sản xuất của Công ty giảm sút hiệu quả, ngược lại còn tạo động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh cho Công ty một cách nhanh chóng. Đóng góp một phần không nhỏ trong quá trình phát triển đó là công tác chuyên môn của bộ phận kế toán. Sự hợp lý, chính xác và hiệu quả trong công việc của bộ phận này đã mang lại những thông tin cần thiết và giúp ích rất nhiều cho ban lãng đạo Công ty. Với cách bố trí công việc như hiện nay với công tác bán chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của Công ty đã đi vào hệ thống và đạt được hiệu suất công việc cao, đáp ứng thông tin kịp thời cho ban quản trị, ban lãnh đạo và các cổ đông trong Công ty. Tuy nhiên, do một số nguyên nhân chủ quan và khách quan nên vẫn còn những mặt hạn chế cần khắc phục. Em xin trình bày một vài nhận xét cũng như các kiến nghị đối với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trong các nội dung sau đây. 3.1. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên - Huế Qua tìm hiểu thực trạng công tác kế toán của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên - Huếcho thấy bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức rất chặt chẽ. Công ty luôn nắm bắt kịp thời các quy chế, quy định mới của Nhà nước ban hành. Để trở Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 90 thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán nói chung và đặc biệt là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh luôn không ngừng được hoàn thiện để phản ánh đầy đủ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm ẩn của Công ty. Tuy nhiên, khi tìm hiểu cụ thể thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên - Huếbên cạnh những điểm tốt vẫn còn tồn tại một số nhược điểm cần hoàn thiện. 3.1.1. Ưu điểm  Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế bố trí theo mô hình phân tầng các đơn vị trực thuộc đóng rải rác ở 06 huyện và 02 thị xã. Do đó việc áp dụng hình thức này rất phù hợp với đặc điểm của Công ty đảm bảo sự lãnh đạo, thống nhất, tạo điều kiện cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình. Công ty có đội ngũ kế toán có kinh nghiệm, tất cả cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ đại học trở lên, sử dụng thành thạo máy vi tính và được đào tạo nghiệp vụ đối với những thay đổi mới của chế độ kế toán như: nghiệp vụ thuế GTGT, thuế TNDN.  Về trang thiết bị phục vụ cho công tác hạch toán kế toán: Công ty có 04 máy vi tính và 02 máy in chuyên dùng để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán PBM (Petrolimex Business Manager) đây là phần mềm do Công ty mua bản quyền nhằm phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Việc sử dụng phần mềm này đó hỗ trợ rất nhiều cho nhân viên kế toán trong việc tính toán, lập các bảng biểu, sổ sách, báo cáo kế toán, rút ngắn thời gian cần thiết cho việc hạch toán kế toán và đáp ứng kịp thời cho nhu cầu thông tin tài chính của Ban lãnh đạo Công ty và các cơ quan chức năng bởi với nhân viên kế toán chỉ cần cung cấp thông tin đầu vào cho máy tính và khai báo thông tin đầu ra, máy tính sẽ tự động xử lý dữ liệu và cung cấp báo cáo kế toán theo yêu cầu.  Về chế độ kế toán, hình thức ghi sổ, hệ thống sổ sách: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 91 Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế áp dụng Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính thay cho chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/6/2006 của Bộ tài chính. Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn chứng từ sử dụng hợp lý, hợp pháp giúp cho việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách kịp thời.  Về công tác tổ chức chứng từ: Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ theo quy định phù hợp với nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung và tính trung thực, chính xác của thông tin. Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao, hạn chế đến mức tối thiểu các sai sót không đáng có. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán khi cần tìm số liệu để so sánh và đối chiếu. Việc lập các chứng từ kế toán có liên quan đến hàng hóa nói chung là kịp thời, chính xác và tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán.  Về công tác tổ chức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Đây là khâu đặc biệt quan trọng trong công tác kế toán nói chung của Công ty. Đây là tiền đề quan trọng cho doanh nghiệp xác định được kết quả hoạt động kinh doanh của kì kế toán và có cái nhìn tổng quát nhất cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Nắm bắt được vấn đề tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty, bộ phận kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã phần nào đáp ứng được yêu cấu đặt ra, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán, đảm bảo số liệu kế toán được phản ánh 1 cách trung thực và hợp lí nhất. 3.1.2. Hạn chế  Về bộ máy kế toán Phòng kế toán có quy mô vừa nhưng khối lượng công việc hàng ngày rất nhiều nên mỗi nhân viên kế toán phải đảm nhiệm nhiều việc trong một ngày vì vậy thời gian làm việc căng thẳng, áp lực công việc lớn. Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 92  Về việc xuất hàng hóa khi bán. Doanh nghiệp có sử dụng phiếu xuất kho để phản ánh số lượng và giá trị hàng xuất nhưng trên thực tế, hầu như các sản phẩm của doanh nghiệp đều không có kho, nhưng lại sử dụng TK 156 để hạch toán Có TK 156 khi phản ánh giá vốn hàng bán. Điều này gây rất nhiều mâu thuẫn trong nguyên tắc hạch toán, vì chỉ khi hàng hóa được nhập kho thì mới có hàng để xuất và doanh nghiệp phải có kho thì mới TK 156.  Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công ty không tiến hành trích lập dự phòng giảm gia hàng tồn kho khi giá trị thực tế của hàng tồn kho thấp hơn giá trị gốc trên sổ sách hàng tồn kho dẫn đến thiết hạn cho Công ty. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế Đối với công tác quản lí, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp các đơn vị quản lí chặt chẽ hơn hoạt động tiêu thụ hàng hóa và việc thanh toán hay theo dõi các khoản nợ phát sinh của khách hàng. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có biện pháp để thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay cho vốn của doanh nghiệp. Hoàn thiện quá trình này cho phép quản lí hàng và tiền hàng được tốt hơn, giảm đến mức tối thiểu các loại chi phí phát sinh cho doanh nghiệp, xác định chính xác kết quả kinh doanh. Từ đó, phân phối thu nhập hợp lí, kích thích người lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước. Đối với công tác kế toán, hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa sẽ cung cấp tài liệu có độ chính xác tin cậy cao, giúp cho nhà quản lí đánh giá đúng mức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lí sẽ thấy được những mặt mạnh và yếu của doanh nghiệp để đưa ra những quyết sách hợp lý, hiệu quả nhằm giải quyết kịp thời những khó khăn và phát huy những mặt mạnh, lợi thế của doanh nghiệp. Để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần đáp ứng những yêu cầu sau: Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 93 - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng chế độ kế toán mà Nhà Nước cụ thể là Bộ Tài chính đã xác định và ban hành. Việc tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp được phép vận dụng linh hoạt để phù hợp với đặc điểm quy mô của doanh nghiệp, phải thực hiện đúng các chế độ tài chính mà Nhà Nước đã ban hành. - Kiến nghị phải phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp, phù hợp với bộ máy tổ chức kế toán của doanh nghiệp. - Kiến nghị sau khi sử dụng phải đảm bảo đáp ứng được yêu cầu quản lí vì chức năng của kế toán là cung cấp những thông tin kinh tế tài chính cần thiết và kịp thời cho việc đưa ra các quyết định, các phương án kinh doanh có lợi nhất cho doanh nghiệp. - Việc hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm vì mục đích kinh doanh của mỗi doanh nghiệp chính là thu được lợi nhuận cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất. 3.2.1. Kiến nghị về bộ máy kế toán - Cần phải cân đối với khối lượng công việc hàng ngày tạo điều kiện cho Cán bộ công nhân viên trong phòng kế toán phát huy được năng lực tốt nhất, phát huy tinh thần sáng tạo làm chủ tập thể. Tiếp tục hoàn chỉnh Quy chế thi đua khen thưởng, có mức thưởng xứng đáng đối với những cá nhân có thành tích và sáng kiến xuất sắc trong công việc. - Cần bố trí thêm nhân lực cho phòng kế toán và bộ máy quản lý giúp mang lại hiệu quả cao hơn trong công việc. - Xây dựng mức tiền thưởng và Quy chế trả lương cho phù hợp, công bằng tạo điều kiện kích thích Cán bộ công nhân viên nhiệt tình hơn trong công việc nhằm nâng cao hiệu quả công tác. 3.2.2. Kiến nghị về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Xăng dầu là hàng hóa rất nhạy cảm với sự biến động của thị trường. Giá bán xăng dầu được quy định lên xuống theo từng thời điểm, có khi lên gần 2.000 đồng nhưng cũng có khi giảm rất thấp. Mặt khác, chính sách trợ giá xăng dầu được Nhà nước ban hành chỉ dành cho các Tổng Công ty đầu mối chuyên nhập Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 94 khẩu hay sản xuất xăng dầu để bán trong nước. Các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ xăng dầu không được hưởng chính sách này. Để bù đắp cho các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do hàng tồn kho bị giảm giá đồng thời phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho của Công ty. Việc theo dõi và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công ty nên mở thêm tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Kết cấu tài khoản 159 TK 159 Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập, ghi giảm giá vốn hàng bán trong kì Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kì Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kì - Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tuân thủ các quy định: + Chỉ được lập vào cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. + Phải tính riêng cho từng loại vật tư hàng hóa tồn kho, nếu có bằng chứng chắc chắn về giảm giá hàng tồn kho có thể xảy ra. + Không lấy phần tăng giá của mặt hàng này để bù đắp phần giảm giá của mặt hàng trước. - Cách xác định mức dự phòng giảm giá cho từng loại hàng hóa: Mức dự phòng cần trích Số lượng hàng Mức giảm lập vào năm tới cho = A tồn kho cuối X của hàng tồn kho hàng hóa A niên độ - Phương pháp hạch toán: Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. + Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối kì kế toán mở và ghi sổ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 95 Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. + Nếu số dự phòng năm nay lớn hơn số dự phòng kì trước, số chênh lệch lớn hơn năm nay được tính như sau: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Nếu số dự phòng năm nay nhỏ hơn số dự phòng kì trước, số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi: Nợ TK 159 Giá trị hoàn nhập dự phòng Có TK 632 Giá vốn hàng bán KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Thông qua chương 3 và cũng là chương cuối cùng trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình, em đã nêu lên những ưu điểm mà Công ty Xăng dầu Thừa Thiên - Huế đã đạt được cũng như những tồn tại hay nhược điểm mà Công ty đang gặp phải. Bên cạnh đó, em cũng mạnh dạn đề xuất những ý kiến của mình nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trong thời gian tới, với quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng, em hy vọng rằng công tác kế toán của Công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu quản lí ngày càng cao của nhu cầu kinh tế thị trường. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 96 PHẦN III: KẾT LUẬN Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp chiếm một vị trí, vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, các nhà quản lý doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng từng loại hình hoạt động trong doanh nghiệp, đánh giá được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty” Trải qua một khoản thời gian thực tập tại Công ty, được tiếp cận với công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và thêm vào đó là những kiến thức đã được trang bị suốt bốn năm ở giảng đường đại học, đề tài đã đạt được một số điểm sau: - Đề tài đã hệ thống được những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh qua đó cũng cố lại kiến thức lý thuyết đã học. - Phản ánh thực trạng công tác kế toán tại Công ty, phản ánh chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lí thông tin kế toán, phương thức tiêu thụ, trình tự ghi sổ cho thấy được vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Với những mục tiêu đề ra ban đầu, em đã thực hiện một cách khái quát lịch sử hình thành của Công ty, cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán cũng như tình hình hoạt động của Công ty. Thông qua tình hình hoạt động đó có thể thấy được sự chuyển của Công ty qua từng năm, thấy được những cố gắng của ban lãnh đạo và toàn bộ công nhân viên trong Công ty. Trong thời gian thực tập, em đã có cơ hội tìm hiểu về công tác kế toán và phương pháp hạch toán tại đơn vị, đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Đây là điều kiện tốt để em vận dụng lý thuyết và cơ sở lý luận mà em được học trên ghế nhà trường. Sự liên hệ giữa thực tiễn và lý luận đã giúp em có những kiến thức bổ ích, nắm bắt yêu cầu thực tiễn, hoàn thiện năng lực và kĩ Trư ờng Đạ i ọ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 97 năng của bản thân, có những hình dung cơ bản về nghề nghiệp của mình trong tương lai. Tuy nhiên, đề tài này vẫn còn một số hạn chế sau: Thứ nhất, việc mô tả thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty chưa thể hiện rõ sự phân công, phân nhiệm cũng như quy trình luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận với nhau. Thứ hai, chưa đi sâu phân tích chi tiết các vấn đề liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Thứ ba, em chưa đưa ra được đầy đủ các sổ sách, chứng từ có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Thứ tư, số liệu trong bài là những số liệu kế toán tài chính nên những đánh giá, đề xuất trong đề tài là những quan điểm mang tính chất chủ quan. Do còn nhiều hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như thực tế của bản thân, nếu có cơ hội nghiên cứu tiếp, em sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau: - Đi sâu vào việc áp dụng những Chuẩn mực kế toán có liên quan đến doanh thu như Chuẩn mực số 14: “Doanh thu và thu nhập khác” để phân tích tình hình kế toán doanh thu tại đơn vị, từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu cũng như giải pháp khắc phục nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại Công ty. - Bên cạnh đó tìm hiểu đề tài này trong các doanh nghiệp cùng lĩnh vực là một hướng phát triển khá hợp lý. Qua tìm hiểu, em có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các doanh nghiệp có gì khác nhau, từ đó đánh giá ưu và nhược điểm của từng phương pháp cũng như xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các Công ty để bổ sung thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân. - Đi sâu vào tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, các nhân tố tác động tới doanh thu, thuế TNDN, lợi nhuận của Công ty nhằm hoàn thiện đề tài đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả của phần hành kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và kế toán thuế TNDN. - Đi sâu nghiên cứu kế toán doanh thu trên phương diện kế toán quản trị để có thể đánh giá chính xác và có nhìn khách quan về tình hình quản trị doanh thu và chi phí tại doanh nghiệp. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 98 PHỤ LỤC 1. Hợp đồng giao đại lý CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU (V/v mua bán xăng, dầu diezel năm 2015) Số 20-ĐL/CPPTTM-2012 Các căn cứ: - Bộ luật dân sự năm 2005 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nghị định số 017/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết về việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế; - Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Thủ tướng Chính Phủ về quản lý kinh doanh xăng dầu; - Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17/11/2003 của Bộ thương mại về việc ban hành quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu và Quyết định số 1925/2004/QĐ-BTM ngày 23/12/2004 về việc bổ xung Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM; Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên, Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2015, tại Công ty Cổ Phần Phát Triển Thương Mại Thái Nguyên. Chúng tôi gồm có: I/ Bên giao đại lý (Bên A): Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế Địa chỉ: Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế Điện thoại: 0543 822 204 Trư ờng Đại học Kin h ế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 99 Fax: 0543 825 110 Tài khoản số 10201000395366 – Tại NH Công thương Thừa Thiên – Huế Hoặc TK số 13210000319671 – Tại NH Đầu Tư và Phát Triển Thừa Thiên – Huế Mã số thuế: 3300100988 Do ông: Hoàng Như Thịnh – Chức vụ: Giám đốc làm đại diện. II/ Bên nhân đại lý (Bên B): Công ty TNHH Xây Dựng Thống Nhất Địa chỉ: Số 9, Phường Đông Thành, Thành phố Ninh Bình Điện thoại: 0303 871 401 Fax: 0303 883 669 Tài khoản số: 25052110001035 – Tại NH Quân Đội Ninh Bình Hoặc TK số: 13210000514528 – Tại NH Đầu Tư và Phát Triển Ninh Bình Mã số thuế: 2700369999 Do ông: Hà Hồng Quy – Chức vụ: Phó giám đốc làm đại diện. (Theo giấy ủy quyền số 07/UQ ngày 01/01/2009 do Ông Vũ Hữu Sử chức vụ: Giám đốc ủy quyền) Cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng đại lý mua bán xăng dầu với những điều khoản sau đây: Điều 1: Nội dung hợp đồng 1.1/Bên B đồng ý mua nhiên liệu (dầu diezel) 1.2/ Hàng hóa đại lý: Xăng dầu gồm các loại: Dầu diezen (DO) 1.3/ Số lượng hàng hóa đăng ký cụ thể theo nhu cầu đặt hàng của bên B từng thời điểm. Khi có nhu cầu nhận hàng, bên B thông báo trước cho bên A 05 ngày bằng điện thoại hoặc fax trước đơn đặt hàng để bên A thực hiện. 1.4/Chất lượng hàng hóa đại lý: Theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam hiện hành. Điều 2: Giá cả phương thức giao nhận và thời hạn thanh toán tiền bán hàng .. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 100 Điều 6: Điều khoản chung: Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này. Trong thời gian thực hiện nếu phát sinh các bất đồng thì hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được các bên thỏa thuận lập thành văn bản hoặc phụ lục hợp đồng và được người có thẩm quyền ký theo quy định của Pháp luật. Trong trường hợp vấn đề không giải quyết giữa hai bên thì sẽ được đưa ra cơ quan pháp luật để giải quyết (Tòa án kinh tế - Tòa án nhân dân Tỉnh Thừa Thiên – Huế). Kết luận của tòa án là bắt buộc đối với cả hai bên. Mọi chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án đều do bên có lỗi chịu. Các bản phụ lục hợp đồng được ký về sau sẽ là bộ phận không thể tách rời của bản hợp đồng này. Hợp đồng nay được lập thành 04 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giũ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực mua bán kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2015. Sau 20 ngày kể từ ngày hợp đồng hết hiệu lực nếu bên B thanh toán hết tiền hàng và các khoản công nợ khác cho bên A thì hợp đồng được coi là đã thanh lý. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 101 2. Quyết đinh v/v giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên – Huế TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN – HUẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 988/PLXBTh-QĐ --------------------------------------- Thừa Thiên – Huế, ngày 07 tháng 11 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH “ V/v giá bán lẻ xăng dầu vùng 2” GIÁM ĐỐC CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ - Căn cứ quyết định số 371/XD-QĐ-HĐQT ngày 28/6/2010 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam ( nay là Tập đoàn xăng dầu Việt Nam) về việc chuyển Công ty Xăng dầu Thừa Thiên – Huế thành Công ty TNHH một thành viên do Tập đoàn xăng dầu Việt Nam làm chủ sở hữu; - Căn cứ nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 03/09/2015 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các văn bản hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính-Công Thương; - Căn cứ quyết định số 488/PLX-QĐ-TGĐ ngày 18/11/2015 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam v/v giá bán xăng dầu; - Theo đề nghị của các ông Trưởng phòng KT-TC và Trưởng phòng Kinh doanh Công ty. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Quy định giá bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên – Huế TT Tên xăng dầu Giá chưa thuế Thuế VAT Tổng giá bán 1 Xăng không chì RON 95 16.455 1.645,5 18.100 2 Xăng không chì RON 92 15.809 1.580,9 17.390 3 Xăng E5 RON 92 15.345 1.534,5 16.880 4 Diezel 0,05S 12.527 1.252,7 13.780 5 Diezel 0,25S 12.473 1.247,3 13.720 6 Dầu hỏa dân dụng 11.718 1.171,8 12.890 Mức giá trên là giá bán lẻ niêm yết tại các cửa hàng xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu của Cồn ty và là căn cứ để xác định giá giao cho đại lý. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 102 Điều 2: Thời gian và phạm vi áp dụng: Quyết định này có hiệu lực từ 15 giờ 00 ngày 18 tháng 11 năm 2015 Mọi quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Điều 3: Các ông (bà) Trưởng phòng Kế toán-Tài chính, Trưởng phòng Kinh doanh, Cửa hàng trưởng các cửa hàng bán lẻ, các Đại lý chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Nơi nhận: GIÁM ĐỐC - Như điều 3 - Sở CT, TC - Lưu VT, KD 3. Trích sổ nhật kí chung CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: 01GTKT-3LL Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2015 Đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Diễn giải Ghi sổ cái TK Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Công trang trước chuyển sang 01/10/2015 22636 Xuất kho xăng A92 - Xây Dựng Thống Nhất 131 22.400.200 01/10/2015 22636 Xuất kho xăng A92 - Xây Dựng Thống Nhất 131 264.221.998 . 13/10/2015 24518 (*) Xuất kho xăng A92 - Xây Dựng Thống Nhất 632 164.858.265 15/10/2015 24520 Xuất kho dầu diezel - Xây Dựng Thống Nhất 156 1 239.001.816 .. . 17/11/2015 179 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 6417 1.608.200 17/11/2015 179 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 1111 1.608.200 30/11/2015 25901 Xuất kho xăng A92 – Xây Dựng Giao Thông TTH 632 194.067 03/12/2015 26490 Xuất kho xăng A92 - Sơn Hoàng Gia 1361 248.767.496 03/12/2015 26490 Xuất kho xăng A92 - Sơn Hoàng Gia 632 221.020.750 03/12/2015 26490 Xuất kho xăng A92 - Sơn Hoàng Gia 1561 221.020.750 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 103 03/12/2015 26490 Xuất kho xăng A92 - Sơn Hoàng Gia 3331 1 22.615.227 03/12/2015 26490 Xuất kho xăng A92 - Sơn Hoàng Gia 5121 226.152.269 04/12/2015 12852 97 Thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông 131 402.778 04/12/2015 12852 97 Thanh toán hóa đơn Dịch vụ viễn thông 1121 402.778 31/12/2015 KQKD Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 5111 29.305.044.103 31/12/2015 KQKD Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 911 29.305.044.103 31/12/2015 KQKD Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 5121 40.529.527.128 31/12/2015 KQKD Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 911 40.529.527.128 31/12/2015 KQKD Kết chuyển giá vốn hàng bán từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 911 68.832.573.231 31/12/2015 KQKD Kết chuyển giá vốn hàng bán từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 632 68.832.573.231 31/12/2015 KQKD Kết chuyển chi phí bán hàng từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 911 225.306.836 31/12/2015 KQKD Kết chuyển chi phí bán hàng từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 641 225.306.836 31/12/2015 KQKD Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 911 371.292.703 31/12/2015 KQKD Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 642 371.292.703 Cộng trang trước chuyển sang Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (*) Đây là số hóa đơn bán hàng kiêm PXK trên phần mềm (căn cứ lập là HĐGTGT và bảng kê bán lẻ hoặc PXK), khi cần tìm dữ liệu, kế toán tìm đến ngày phát sinh nghiệp vụ để xem chứng từ này. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 104 4. Sổ chi tiết TK 131 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng Dư đầu kỳ 9.674.023.186 0 Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 1/10/2015 22636 Xuất kho xăng A92 – Xây Dựng Thống Nhất 22.400.200 0 1/10/2015 22636 Xuất kho dầu diezel – Xây Dựng Thống Nhất 264.221.998 0 13/10/2015 24518 (*) Xuất kho xăng A92 - Xây Dựng Thống Nhất 164.858.265 27/11/2015 25309 Xuất kho xi măng Quang Sơn – quầy bà Thành 138.666.000 0 01/12/2015 169 Bà Thành nộp tiền bán hàng 0 306.100.000 17/12/2015 27967 Xuất kho thép cán D10 15.500 – quầy bà Châu 19.358.050 0 17/12/2015 27968 Xuất kho tủ CAT09K4T – quầy ông Tựu 2.600.000 0 .. .. . Tổng 33.978.916.190 33.413.572.265 Dư cuối kỳ 10.239.367.111 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 105 5. Sổ chi tiết TK 5111 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5111 Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 01/10/2015 4285 Xuất kho xăng A92 – Xây Dựng Thống Nhất 0 20.363.818 01/10/2015 4285 Xuất kho dầu diezel – Xây Dựng Thống Nhất 0 240.201.816 .. . 13/10/2015 24518 (*) Xuất kho xăng A92 - Xây Dựng Thống Nhất 0 164.858.265 .. . 27/10/2015 4387 Xuất kho xi măng Quang Sơn – quầy bà Thành 0 126.060.000 30/11/2015 4603 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh 0 198.578 01/12/2015 4608 Xuất kho – Cty CPTMDV Hiệp Hoà 0 160.471.310 03/12/2015 4792 Xuất kho xăng A92 – DNTN Đỗ Mát 0 64.531.900 10/12/2015 4870 Xuất kho dầu –DNTN XD Lê Vinh 0 276.224.717 15/12/2015 4938 Xuất kho dầu – Cty CP ĐT An Thành 0 106.874.755 .. .. . 31/12/2015 KQKD Xác định kết quả SXKD từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 29.305.044.103 Tổng 29.305.044.103 29.305.044.103 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 106 6. Sổ chi tiết TK 632 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 01/10/2015 4285 Xuất kho xăng A92 – Xây Dựng Thống Nhất 20.269.818 01/10/2015 4285 Xuất kho dầu diezel – Xây Dựng Thống Nhất 237.381.816 13/10/2015 24518 (*) Xuất kho xăng A92 - Xây Dựng Thống Nhất 152.235.265 .. . 21/10/2015 4831 Xuất kho xi măng Hoàng Thạch – quầy bà Thành 4.132.811 27/11/2015 4860 Xuất kho xi măng Quang Sơn – Quầy bà Thành 108.984.920 30/11/2015 4603 Xuất kho xăng A92 – Liên đoàn lao động tỉnh 186.915 31/12/2015 5790 Xuất kho xăng A92 – Ngân hàng Quốc tế - CN Thái Nguyên 11.027.989 31/12/2015 5791 Xuất kho dầu nhớt – BQL các dự án giao thông Thái Nguyên 9.617.499 31/12/2015 5792 Xuât kho dầu nhớt – bán lẻ 4.863.598 31/12/2015 KQKD Xác định KQHĐKD từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 68.832.573.231 Tổng 68.832.573.231 68.832.573.231 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 107 7. Sổ chi tiết TK 641 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641 Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 14/10/2015 186 Ông Thành PKD tiếp khách 2.000.000 19/10/2015 192 Phí rút tiền mặt (300tr) 33.000 31/10/2015 TH10 Lương nhân viên bán hàng tháng 10/2015 23.784.050 16/11/2015 67 PKD chi phí bán hàng hội chợ xuân 9.459.089 18/11/2015 79 Bà Sơn nộp tiền vào TKNHĐT 226.710 28/11/2015 KHTS Tính khấu hao TSCĐ 10.236.742 17/12/2015 199 Bà Sơn chi tiền tiếp khách 1.608.200 . .. . 31/12/2015 TH13 Lương nhân viên bán hàng tháng 12 23.784.050 31/12/2015 TH1 Phân bổ chi phí bán hàng từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 218.037.734 Tổng 250.228.128 250.228.128 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 108 8. Sổ chi tiết TK 642 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 04/10/2015 26 Trả tiền nước 151.330 07/10/2015 30 Ủng hộ chương trình “Xuân mới an vui tới mọi nhà” 5.000.000 31/10/2015 TH16 Lương cán bộ quản lý từ 01/10/2011 đến 31/10/2011 55.543.250 17/11/2015 36 Chuyển trả tiền điện tháng 10/2015 1.650.324 28/11/2015 KHTS Khấu hao TSCĐ 660.000 07/12/2015 146 Bà Vân Anh chi tập huấn kế toán, nộp hội phí thành viên hiệp hội “PT hàng tiêu dùngVN” 5.260.000 .. . .. 31/12/2011 42694 Tiền phí quản lý Q4/2015 CNTM Đồng Hỷ 5.400.000 31/12/2011 TH2 Phân bổ Chi phí quản lý từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 299.846.573 Tổng 359.196.599 359.196.599 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 109 9. Sổ chi tiết TK 911 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911 Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày Số CT Nội dung Nợ Có 31/12/2015 KQKD Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 69.429.172.770 69.834.571.231 31/12/2015 KCLL Kết chuyển lãi lỗ từ 01/10/2015 đến 31/12/2015 405.398.461 Tổng 69.834.571.231 69.834.571.231 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 10. Sổ cái TK 131 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN 131- Khoản phải thu của khách hàng Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng Dư đầu kỳ 9.674.023.186 TKĐƯ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 7.569.189.200 34.609.035.141 1121 25.844.383.065 83.854.240.098 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 110 33311 4.616.410.722 16.157.437.526 5111 29.199.680.468 102.198.881.638 515 162.825.000 672.300.000 Tổng 33.978.916.190 33.413.572.265 119.028.619.164 118.463.275.239 Dư cuối kỳ: 10.239.367.111 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 11. Sổ cái TK 511 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN Năm 2015 Tên tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng TKĐƯ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 105.363.635 102.897.081 131 29.199.680.468 102.198.881.638 9111 29.305.044.103 102.301.778.719 Tổng 29.305.044.103 29.305.044.103 102.301.778.719 102.301.778.719 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 111 12. Sổ cái TK 511 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN TK 632 - Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng TKĐƯ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1561 68.832.573.231 273.103.396.346 9111 68.832.573.231 273.103.396.346 Tổng 68.832.573.231 68.832.573.231 273.103.396.346 273.103.396.346 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 112 13. Sổ cái TK 641 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN 641 - Chi phí bán hàng Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015 ĐVT: Đồng TKĐƯ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 56.373.238 32.190.394 224.103.599 140.279.392 1121 159.500 3.450.000 2141 40.946.966 180.257.833 3337 40.000.000 152.670.000 3338 3.000.000 19.500.000 3341 95.136.200 380.900.800 3382 1.822.624 10.821.900 3383 12.150.120 53.124.570 3384 6.665.190 26.767.690 3389 639.480 4.200.750 9111 325.118.603 1.256.083.181 Tổng 384.468.629 1.529.985.681 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 113 14. Sổ cái TK 642 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN 642 - Chi phí quản lý Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng TKĐƯ Phát sinh trong kì Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 1111 84.561.237 232.421.800 1121 21.036.789 80.429.150 1361 24.044.863 59.350.026 96.179.452 273.902.500 2141 2.640.000 10.560.000 3338 2.000.000 12.920.000 3341 222.173.000 892.256.324 3382 5.329.360 17.029.124 3383 19.473.480 50.327.480 3384 2.854.086 11.427.024 3389 1.024.920 6.070.000 9111 225.306.836 908.210.024 Tổng 257.497.230 1.048.489.416 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 114 15. Sổ cái TK 911 CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mẫu số: S03-DN Số 48, Hùng Vương, Thành phố Huế, Thừa Thiên – Huế (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI KẾ TOÁN 911- Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015 Đơn vị tính: Đồng TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Lũy kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có 5111 29.219.883.753 154.363.540.464 5121 42.567.942.629 79.473.256.830 632 70.249.893.872 273.050.907.222 6411 117.017.526 468.507.984 6414 38.403.218 192.016.090 6417 26.885.990 134.429.950 6418 43.000.000 215.000.000 6421 273.272.790 1.097.475.279 6423 23.087.050 64.753.136 6424 2.640.000 10.560.000 6428 49.205.813 196.823.252 Tổng 69.429.172.770 69.834.571.231 275.332.442.686 459.312.954.823 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Hà Diệu Thương SV: Lê Thị Kiều Trinh – K46 B Kế Toán Doanh Nghiệp 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình Lý thuyết kế toán tài chính, Đại học Kinh tế Huế. 2. Phan Thị Minh Lý (2007), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế Huế. 3. Theo PGS.TS Hoàng Minh Đường và PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc (2005) Giáo trình Quản trị doanh nghiệp thương mại (Tập 1). ĐH Kinh tế Quốc dân (tr.90-105) 4. Các văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán, Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp – Bộ trưởng Bộ Tài chính 5. Luật Doanh Nghiệp (2005), Luật Thương Mại (2005) 6. Khóa luận của các anh chị khóa trước lưu tại thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế. 7. Thông tin tổng hợp trong các website:     Và một số website khác Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflethikieutrinh_6683.pdf
Luận văn liên quan