Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục vô cùng quan trọng
trong việc đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, đối với
những cá nhân, tổ chức sử dụng BCTC thì nhu cầu xác minh tính chính xác, trung thực
của thông tin liên quan đến khoản mục này là vô cùng tất yếu.
Ngày nay, sự phát triển không ngừng của ngành kiểm toán đã góp phần đáp ứng
tốt hơn nhu cầu trên của những đối tượng có mối quan tâm đến BCTC của đơn vị và
giúp họ có thể đưa ra những quyết định đầu tư, kinh doanh đúng đắn. Từ đó càng có
thể thấy được tầm quan trọng của hoạt động kiểm toán.
Tuy chỉ có một thời gian ngắn thực tập tại Công ty nhưng tôi đã được học hỏi
thêm nhiều kiến thức quý giá về kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng. Tiếp thu những hiểu biết này cùng
với cơ sở lý thuyết đã được trang bị trong quá trình học tập và nghiên cứu trên ghế nhà
trường, tôi đã cố gắng hoàn thành đề tài và đưa ra một số ý kiến với mong muốn góp
phần hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán đã được quan sát trước đó tại đơn vị.
Do giới hạn về thời gian và phạm vi tiếp cận cũng như trình độ bản thân còn hạn chế
nên bài viết của tôi chỉ phản ánh được những nét tổng quát nhất về quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC tại Công ty
Kiểm toán APS. Do đó, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chia sẻ của Quý
thầy cô, Quý Công ty TNHH Kiểm toán An Phát để tôi có thể hoàn thiện hơn nữa đề tài
ủa mình
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng do công ty TNHH kiểm toán An Phát thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác hạn chế trong cuộc kiểm toán, các vấn đề cần chú trọng trong đợt
kiểm toán sau. Không những vậy, các KTV còn nêu ra các ý kiến tư vấn đáng quý,
giúp cho khách hàng hoàn thiện hơn công tác kế toán và tăng hiệu quả kinh doanh.
3.1.2. Nhược điểm
Về đội ngũ nhân viên:
- Về chất lượng nhân viên: Tất cả các nhân viên đều tốt nghiệp các trường đại
học về chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính - ngân hàng nhưng chỉ có một số
nhân viên đã có chứng chỉ Kiểm toán viên và có nhiều nhân viên mới tốt nghiệp đại
học chưa có kinh nghiệm.
- Về số lượng nhân viên: Hiện nay, Công ty TNHH Kiểm toán An Phát đang
đứng trước nguy cơ của sự thiếu nhân lực đặc biệt là trong mùa kiểm toán.
Về tìm hiểu và đánh giá HTKSNB:
Tìm hiểu HTKSNB tại đơn vị khách hàng là một bước quan trọng để các KTV có
cái nhìn tổng quát về công ty, xác định mức rủi ro kiểm soát để có thể thiết kế các thử
nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản một cách phù hợp nhất. Tuy nhiên, trên thực
tế, công ty tập trung tiến hành đánh giá HTKSNB các chu trình nói chung và chu trình
doanh thu nói riêng tương đối kĩ đối với những khách hàng mới, kiểm toán năm đầu
tiên, còn đối với khách hàng quen thuộc thì việc làm này ít chú trọng hoặc bỏ qua do
đó KTV không tận dụng được những ưu thế mang lại từ HTKSNB để làm giảm các
thử nghiệm chi tiết trong giai đoạn thực hiện. Nếu tận dụng được lợi thế này thì thời
gian và công sức của KTV sẽ được tiết kiệm rất nhiều.
Hiện nay việc đánh giá hệ thống KSNB trong hoạt động kiểm toán của APS chủ
yếu dựa vào kinh nghiệm của KTV, bằng việc KTV đặt ra các câu hỏi được thiết kế
dưới dạng trả lời “có” hoặc “không”. Trên cơ sở các câu trả lời nhận được KTV sẽ đạt
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền 58
được hiểu biết về HTKSNB của Công ty. Ưu điểm của những bảng hỏi này là được
thiết kế sẵn nên KTV có thể tiến hành nhanh chóng. Nhưng do được thiết kế chung
nên bảng câu hỏi này có thể không phù hợp với tất cả các loại hình DN, không nêu lên
được những câu hỏi mang tính đặc thù cho khách hàng. Điều này có thể dẫn đến
những kết luận thiếu chính xác về HTKSNB của đơn vị gây ảnh hưởng đến kết quả
cuộc kiểm toán.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát (APS)
3.2.1. Nâng cao chất lượng và tăng cường số lượng KTV
Sau hơn 10 năm hoạt động, Công ty TNHH Kiểm toán An Phát ngày càng phát
triển mạnh mẽ với số lượng khách hàng không ngừng tăng lên. Vấn đề thiếu nhân sự
trong mùa kiểm toán đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của lãnh đạo
Công ty. Để tăng cường số lượng KTV, Công ty có thể kết hợp với các trường Đại học
có chuyên ngành kiểm toán nhằm phát hiện các sinh viên ưu tú và thu hút họ trở thành
nhân viên của Công ty. Đồng thời, Công ty có thể tạo điều kiện cho sinh viên thực tập
tại các chi nhánh. Từ đó giữ các sinh viên có năng lực lại Công ty để làm việc chính
thức. Do áp lực đặc thù của ngành, Công ty nên có những quy định về khen thưởng
phù hợp; tạo môi trường làm việc tích cực, vui vẻ để các nhân viên có thể gắn bó lâu
dài cùng với sự lớn mạnh của Công ty.
Hiện nay, đội ngũ nhân viên chủ yếu của công ty là các nhân viên trẻ, vừa mới
tốt nghiệp đại học nên chưa có nhiều kinh nghiệm. Vì vậy, hàng năm công ty cần tăng
cường các đợt thi, sát hạch nhằm đánh giá trình độ năng lực của KTV và trợ lý KTV.
Từ đó có các kế hoạch để bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho nhân viên. Trong những
năm gần đây, việc mở rộng thị trường ra các Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam ngày càng được chú trọng. Trình độ ngoại ngữ còn hạn chế của KTV sẽ gây khó
khăn trong việc tiếp cận tài liệu và trao đổi với khách hàng. Do đó, Công ty cần tạo
điều kiện khuyến khích KTV tham gia các khoá đào tạo Tiếng Anh, đặc biệt là Tiếng
Anh chuyên ngành.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền 59
3.2.2. Hoàn thiện thủ tục đánh giá HTKSNB đối với toàn bộ BCTC nói chung và
khoản mục doanh thu nói riêng
Khi tìm hiểu HTKSNB đối với khách hàng cũ, KTV nên lưu tâm đến các thay
đổi trong đơn vị được kiểm toán có ảnh hưởng đến HTKSNB như thay đổi trong quy
chế của tổ chức hoặc trong môi trường hoạt động, sự thay đổi nhân sự, thay đổi trong
hệ thống thông tin, thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuất hoặc hệ
thống thông tin... Tất cả những sự thay đổi đó đều ảnh hưởng đến tính đáng tin cậy của
việc lập BCTC tại đơn vị khách hàng.
Ngày nay, đối tượng khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán An Phát ngày
càng đa dạng. Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có một đặc điểm riêng nên một mẫu
đánh giá chung có thể không phù hợp với những trường hợp cụ thể và đặc biệt. Tiêu
biểu là bảng câu hỏi về HTKSNB. Để tìm hiểu HTKSNB, công ty có thể xây dựng
bảng câu hỏi cho từng khách hàng đặc trưng bởi vì mỗi đơn vị khách hàng luôn có sự
khác nhau trong hoạt động kinh doanh, từ đó có HTKSNB mang đặc trưng riêng. Nếu
thiết kế được những thủ tục khảo sát phù hợp với từng loại khách hàng thì có thể đưa
ra nhận xét xác thực hơn về HTKSNB của đơn vị. Có thể phân chia khách hàng thành
các loại: Doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp XDCB
Sau đây là bảng câu hỏi đánh giá HTKSNB của Công ty ABC kinh doanh trong
lĩnh vực sản xuất chế biến thủy sản:
Bảng 3.1. Bảng câu hỏi đánh giá HTKSNB của Công ty CP ABC
Các yếu tố cần xem xét Có Không Ghi chú
Quản lý, kiểm soát trong sản xuất
Trong quá trình sản xuất thủy sản có bộ phận quản lý, kiểm
tra, thẩm định chất lượng
Bộ phận quản lý có chứng chỉ hành nghề kiểm tra thẩm định phù
hợp với công việc đánh giá chất lượng sản phẩm
Bộ phận quản lý độc lập với bộ phận thực hiện sản xuất
Việc quản lý nguyên vật liệu được thực hiện ngay từ khi bắt
đầu sản xuất
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền 60
Việc kiểm tra thẩm định chất lượng được thực hiện thường
xuyên, liên tục trong mỗi khâu của quá trình sản xuất.
Khối lượng thành phẩm tạo ra được đối chiếu với khối lượng
đơn đặt hàng được duyệt để làm cơ sở đối chiếu, thanh toán
theo hợp đồng.
Quản lý tài chính.
Công ty có bộ phận kế toán theo dõi các khoản phải thu của
khách hàng.
Công ty có quy định thời gian luân chuyển chứng từ, nghiệp
vụ từ phòng quản lý sản xuất về phòng kế toán.
Thời gian luân chuyển chứng từ là phù hợp.
Công ty có quy định hình thức thanh toán đối với xuất khẩu
Khi hoàn thành giao hàng, công ty có đối chiếu và theo dõi ở
ngân hàng để nắm rõ tình hình thanh toán.
Khi ghi nhận doanh thu công ty có kiểm tra hợp đông mua bán.
Ngày nay, việc các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ công việc
ngày càng phổ biến. Bản thân doanh nghiệp phải có một HTKSNB thật tốt để giúp
phát hiện, ngăn chặn các sai phạm có thể xảy ra. Điều này đòi hỏi các công ty kiểm
toán cũng phải có những hiểu biết về HTKSNB trong môi trường tin học để giúp phát
hiện ra những yếu kém trong KSNB của doanh nghiệp. Để đánh giá HTKSNB trong
môi trường tin học, KTV có thể thực hiện một số thử nghiệm kiểm soát sau:
Bảng 3.2. Thử nghiệm kiểm soát đối với kiểm soát chung
Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát
Kiểm soát vật chất Quan sát hệ thống bảo vệ tại các phòng máy.
Phân chia chức năng
Quan sát tính độc lập giữa nhân viên vận hành hệ thống với các
nhân viên kế toán.
Kiểm soát truy cập
chương trình
Thử đăng nhập vào chương trình xem hệ thống có cho phép hay
không.
Phỏng vấn kế toán trưởng về việc cấp mật khẩu cho người sử
dụng và có định kỳ thay đổi mật khẩu không.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền 61
Bảng 3.3. Thử nghiệm kiểm soát đối với kiểm soát ứng dụng
Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát
Kiểm soát đầu vào
Sử dụng dữ liệu thử nghiệm của bộ phận vận hành máy tính, thực
hiện các thao tác sau:
Thử nhập một vài nghiệp vụ không đúng thứ tự, kiểu dữ liệu
không hợp lệxem chương trình có báo lỗi không.
Nhập một nghiệp mua hàng, chọn một nhà cung cấp xem hệ
thống có tự động nhảy ra các thông tin liên quan hay không.
Nhập một nghiệp vụ bán hàng cho một KH có số dư nợ lớn hơn
hạn mức tín dụng đã quy định, xem hệ thống có báo lỗi không.
Nhập nghiệp vụ bán hàng trong trường hợp không đủ số lượng
hàng trong kho xem hệ thống có báo lỗi không.
Kiểm soát đầu ra
Kiểm tra việc phân chia quyền được được kết xuất và sử dụng
báo cáo.
Phỏng vấn kế toán trưởng về việc các báo cáo được kết xuất có
được kiểm tra lại và phê duyệt trước khi sử dụng hay không.
Kiểm tra một vài báo cáo xem thông tin có được kết xuất một
cách đầy đủ và chính xác không.
3.2.3. Hoàn thiện thủ tục phân tích
Tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát, thủ tục phân tích chủ yếu là thực hiện
thủ tục phân tích ngang và phân tích dọc. Ngoài những thủ tục này, KTV có thể so
sánh thêm với số trung bình của toàn ngành nhằm đánh giá được tình hình hoạt động
của khách hàng và phán đoán các rủi ro có thể xảy ra. Ngoài ra, thủ tục phân tích chỉ
áp dụng ở giai đoạn thực hiện kiểm toán. Do đó để tận dụng tối đa hiệu quả của các
thủ tục này, KTV có thể áp dụng trong cả giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Cụ thể:
nếu các thủ tục phân tích được áp dụng trong giai đoạn này sẽ giúp KTV có cái nhìn
bao quát ngay từ đầu về xu hướng biến động của khoản mục. Từ đó có thể phát hiện ra
những biến động bất thường để xây dựng chương trình kiểm toán cho hợp lý.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền 62
3.3. Kết luận
Ở chương 3, từ những kiến thức đã nghiên cứu và học hỏi được, đề tài đã đưa ra
một số ý kiến về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ mà Công ty TNHH Kiểm toán An Phát đã thực hiện. Đồng thời đề xuất một số giải
pháp nhằm hy vọng góp phần hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán khoản mục này.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền 63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục vô cùng quan trọng
trong việc đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, đối với
những cá nhân, tổ chức sử dụng BCTC thì nhu cầu xác minh tính chính xác, trung thực
của thông tin liên quan đến khoản mục này là vô cùng tất yếu.
Ngày nay, sự phát triển không ngừng của ngành kiểm toán đã góp phần đáp ứng
tốt hơn nhu cầu trên của những đối tượng có mối quan tâm đến BCTC của đơn vị và
giúp họ có thể đưa ra những quyết định đầu tư, kinh doanh đúng đắn. Từ đó càng có
thể thấy được tầm quan trọng của hoạt động kiểm toán.
Tuy chỉ có một thời gian ngắn thực tập tại Công ty nhưng tôi đã được học hỏi
thêm nhiều kiến thức quý giá về kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng. Tiếp thu những hiểu biết này cùng
với cơ sở lý thuyết đã được trang bị trong quá trình học tập và nghiên cứu trên ghế nhà
trường, tôi đã cố gắng hoàn thành đề tài và đưa ra một số ý kiến với mong muốn góp
phần hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán đã được quan sát trước đó tại đơn vị.
Do giới hạn về thời gian và phạm vi tiếp cận cũng như trình độ bản thân còn hạn chế
nên bài viết của tôi chỉ phản ánh được những nét tổng quát nhất về quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC tại Công ty
Kiểm toán APS. Do đó, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chia sẻ của Quý
thầy cô, Quý Công ty TNHH Kiểm toán An Phát để tôi có thể hoàn thiện hơn nữa đề tài
của mình.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn:
Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Thuỷ cùng ban lãnh đạo đơn vị thực tập đã tận tình hướng dẫn
và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
2. Kiến nghị
Trong tương lai, nếu có điều kiện tiếp tục nghiên cứu đề tài về tìm hiểu quy trình
kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC
tại Công ty TNHH Kiểm toán An Phát, người viết sau có thể đi sâu nghiên cứu hơn
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền 64
nữa để có thể đề xuất những giải pháp mới, phù hợp hơn với tình hình khách hàng
ngày một đa dạng như hiện nay. Cụ thể đó là nghiên cứu thêm về phương pháp chọn
mẫu để từ đó tìm ra phương pháp tối ưu nhất nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí cũng
như giảm thiểu đến mức thấp nhất sai sót có thể xảy ra. Điều này sẽ góp phần hoàn
thiện quy trình, cải thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ do Công ty cung cấp
cũng như khẳng định vị thế của APS trên thị trường kiểm toán sôi động và đầy thách
thức ở Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ môn kiểm toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí
Minh (2012), Kiểm toán, Nhà xuất bản Lao động xã hội.
2. Phan Đình Ngân (2007), Giáo trình kế toán tài chính 1, Nhà xuất bản Đại học Huế.
3. Phan Đình Ngân (2009), Sơ đồ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Huế.
4. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
5. Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
6. Tài liệu, GTLV của KTV tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn kế toán An Phát.
7. Trang web: www.webketoan.vn
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chấp nhận và giữa khách hàng cũ
Phụ lục 2: Cam kết tính độc lập của nhóm kiểm toán
Phụ lục 3: Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV
Phụ lục 4: Đánh giá HTKSNB ở cấp độ DN
Phụ lục 5: Walk through chu trình bán hàng - phải thu - thu tiền
Phụ lục 6: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
Phụ lục 7: Chương trình kiểm toán doanh thu
Phụ lục 8: Kiểm tra chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm
Phụ lục 9: Đánh giá khả năng hoạt động liên tục
Phụ lục 10: Báo cáo kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 1: CHẤP NHẬN VÀ GIỮA KHÁCH HÀNG CŨ
Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: CHẤP NHẬN DUY TRÌ KHÁCH
HÀNG CŨ VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HỢP
ĐỒNG
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Tên khách hàng: Công ty CP ABC
2. Tên và chức danh của người liên lạc chính: Lâm Văn Bằng , Kế toán trưởng - ĐT:
091.xxx.xxxx
3. Địa chỉ: XXX đường Nguyễn Gia Thiều , Tp Huế .
Điện thoại: (+84-54) 3546xxx - 3517xxx Fax: (+84-54) 3522xxx
Email: info@abc .vn
4. Loại hình DN: Công ty cổ phần
5. Năm tài chính: 2015 (từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015)
6. Các cổ đông chính, HĐQT và BGĐ:
Họ và tên Vị trí Ghi chú
Ông: Bùi Văn Lợi Chủ tịch HĐQT Nắm giữ 2.075 cổ phần
Ông: Nguyễn Thanh Bình Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Nắm giữ 1.519 cổ phần
Ông Lê Đại Nhân Uỷ viên HĐQT kỉêm Phó Giám đốc Nắm giữ 1.220 cổ phần
Ông: Lâm Văn Bằng Uỷ viên HĐQT kiêm Kế toán trưởng Nắm giữ 1.220 cổ phần
Ông: Hoàng Anh Đức Uỷ viên HĐQT Nắm giữ 442 cổ phần
7. Mô tả quan hệ kinh doanh ban đầu được thành lập như thế nào: Qua thư mời kiểm toán và
ký HĐ nhiều năm.
8. Họ tên người đại diện cho doanh nghiệp: Ông Nguyễn Thanh Bình
- Ngày sinh: 26/12/1948
- Số CMND: 191053xxx do CA tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 10/5/2011
- Địa chỉ thường trú: XX Phan Chu Trinh, P Phước Vĩnh, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư chế biến thuỷ sản
9. Tên Ngân hàng Doanh nghiệp có quan hệ:
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - CN Huế
- Ngân hàng xuất nhập khẩu - CN Huế
- Ngân hàngNông nghiệp & PTNT - CN Huế
10. Mô tả ngành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả các hoạt
động độc lập hoặc liên kết.
- Khai thác, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, gia súc, gia cầm;
- Đóng và sửa chữa tàu thuyền các loại;
- Kinh doanh vật tư, thiết bị đánh bắt, nuôi trồng, chế biến và các dịch vụ thuỷ sản nghề cá;
- Kinh doanh các phương tiện vận tải, kim khí điện máy và các loại đồ uống có nồng độ cồn
dưới 45 độ, các loại giấy, vật liệu xây dựng.
A120 Tên Ngày
Người thực hiện MVL
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
11. Kiểm tra các thông tin liên quan đến DN và những người lãnh đạo thông qua các phương
tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, internet, v.v...)
Không có
12. Chuẩn mực và Chế độ kế toán mà DN áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC: Chuẩn
mực kế toán Việt nam, chế độ kế toán DN ban hành theo thong tư 200/TT-BTC ngaỳ
22/12/2014 và các sửa đổi, bổ sung
13. Chuẩn mực kiểm toán mà KTV và Cty kiểm toán áp dụng làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán:
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
14. Giá trị vốn hóa thị trường của DN (đối với Cty niêm yết): N/A
15. Các dịch vụ và báo cáo được yêu cầu là gì và ngày hoàn thành: Kiểm toán BCTC năm
2015, hoàn thành trước ngày 25/03/2016
16. Mô tả tại sao DN muốn có BCTC được kiểm toán và các bên liên quan cần sử dụng BCTC
đó: Kiểm toán hàng năm để trình đại hội cổ đông và vay vốn ngân hàng
II. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
Có Không
Không
áp dụng
Các sự kiện của năm hiện tại
Cty có đầy đủ nhân sự có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và các
nguồn lực cần thiết để tiếp tục phục vụ KH.
Có bất cứ nghi ngờ nào phát sinh trong quá trình làm việc liên quan
đến tính chính trực của BGĐ.
Có các giới hạn về phạm vi kiểm toán dẫn đến việc ngoại trừ trên
BCKT năm nay.
Liệu có dấu hiệu nào về sự lặp lại về những giới hạn tương tự như
vậy trong tương lai không.
BCKT năm trước có bị ngoại trừ.
Có nghi ngờ về khả năng tiếp tục hoạt động của KH.
Mức phí
Tổng phí từ KH có chiếm một phần lớn trong tổng doanh thu của
Cty.
Phí của KH có chiếm phần lớn trong thu nhập của thành viên BGĐ
phụ trách hợp đồng kiểm toán.
Có khoản phí nào quá hạn phải thu trong thời gian quá dài.
Quan hệ với KH
Cty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán, trong phạm vi chuyên môn
có tham gia vào việc bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến KH.
Thành viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm toán và trưởng nhóm
kiểm toán có tham gia nhóm kiểm toán quá 3 năm liên tiếp.
Thành viên BGĐ của Cty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán có
quan hệ gia đình hoặc quan hệ cá nhân, quan hệ kinh tế gần gũi với
KH, nhân viên hoặc BGĐ của KH.
Cty hoặc thành viên của nhóm kiểm toán là thành viên của quỹ nắm
giữ cổ phiếu của KH.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG
Cao Trung bình Thấp
IV. GHI CHÚ BỔ SUNG
Không
V. KẾT LUẬN
Chấp nhận duy trì khách hàng: Có Không
Có ai trong số những người dưới đây hiện là nhân viên hoặc Giám
đốc của KH:
- Thành viên của nhóm kiểm toán (kể cả thành viên BGĐ)
- Thành viên BGĐ của Cty
- Cựu thành viên BGĐ của Cty
- Các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc quan hệ gia đình với những
người nêu trên
Có thành viên BGĐ hoặc thành viên nào của nhóm kiểm toán sắp trở
thành nhân viên của KH.
Có Không
Không
áp dụng
Liệu có các khoản vay hoặc bảo lãnh, không giống với hoạt động
kinh doanh thông thường, giữa KH và Cty hoặc thành viên của nhóm
kiểm toán.
Mẫu thuẫn lợi ích
Có bất cứ mâu thuẫn về lợi ích giữa KH này với các KH hiện tại
khác.
Cung cấp dịch vụ ngoài kiểm toán
Cty có cung cấp các dịch vụ nào khác cho KH có thể ảnh hưởng đến
tính độc lập.
Khác
Có các yếu tố khác khiến chúng ta phải cân nhắc việc từ chối bổ
nhiệm làm kiểm toán.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 2: CAM KẾT TÍNH ĐỘC LẬP CỦA NHÓM KIỂM TOÁN
Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: CAM KẾT VỀ TÍNH ĐỘC LẬP
CỦA THÀNH VIÊN NHÓM KIỂM TOÁN
Liên quan đến cuộc kiểm toán của Công ty CP ABC cho năm tài chính kết thúc ngày 31tháng
12 năm 2015, chúng tôi cam kết rằng:
1. Chúng tôi đọc và nhất trí với kết luận tại Mẫu A270;
2. Chúng tôi tuân thủ các quy định về tính độc lập theo Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế
toán, kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
3. Chúng tôi cam kết rằng chúng tôi không có bất kỳ lợi ích tài chính trọng yếu trực tiếp hoặc
gián tiếp, hoặc nghĩa vụ nợ, quan hệ mật thiết nào gắn với đơn vị hoặc Ban lãnh đạo đơn vị
được kiểm toán;
4. Theo hiểu biết của chúng tôi, chúng tôi không nhận thấy bất cứ sự thỏa thuận kinh tế, dịch
vụ chuyên môn cũng như sự liên kết nào trong quá khứ và hiện tại giữa chúng tôi và đơn vị
được kiểm toán có ảnh hưởng đến tính độc lập của chúng tôi.
Chức danh Họ tên Chữ ký Ngày/ tháng
Thành viên BGĐ phụ trách cuộc KT: Hà Thị Hồng Yến 25/12/2015
Chủ nhiệm kiểm toán: Hồ Nguyên Uyên Thảo 25/12/2015
Trợ lý 1: Mai Văn Lâm 25/12/2015
Trợ lý 2: Phạm Thị Mộng Lan 25/12/2015
Trợ lý 3: Trần Thị Mỹ Linh 25/12/2015
Trợ lý 4 : Phạm Hoàng Việt 25/12/2015
A260 Tên Ngày
Người thực hiện MVL
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 3: SOÁT XÉT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TÍNH ĐỘC LẬP CỦA KTV
Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: SOÁT XÉT CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN TÍNH ĐỘC LẬP
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo không tồn tại các yếu tố trọng yếu có thể ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức
nghề nghiệp của KTV tham gia nhóm kiểm toán.
B. NỘI DUNG KIỂM TRA
Có Không
Không
áp
dụng
1/ Quan hệ giữa Cty kiểm toán/thành viên nhóm kiểm toán với
KH:
a. Có lợi ích tài chính. X
b. Có khoản nợ, khoản bảo lãnh hoặc quà tặng nhận từ KH. X
c. Có phụ thuộc vào phí dịch vụ của KH kiểm toán. X
d. Có lo lắng về khả năng mất hợp đồng. X
e. Có quan hệ mật thiết với KH. X
f. Có khả năng trở thành nhân viên của KH trong tương lai. X
g. Có phát sinh phí dịch vụ bất thường liên quan đến hợp đồng
kiểm toán. X
2/ Cty kiểm toán/thành viên nhóm kiểm toán có khả năng rơi
vào trường hợp tự kiểm tra:
a) Một thành viên nhóm kiểm toán gần đây đã/đang là Giám đốc
hoặc nhân viên có ảnh hưởng đáng kể của KH. X
b) Một thành viên của nhóm kiểm toán gần đây đã/đang là nhân
viên của KH sử dụng dịch vụ đảm bảo, có chức vụ có ảnh hưởng
đáng kể và trực tiếp đối với vấn đề trọng yếu của hợp đồng. X
c) Có thực hiện ghi sổ kế toán hoặc lập BCTC cho KH. X
3/ Khả năng bị phụ thuộc vào KH trong việc đưa ra ý kiến:
Một thành viên nhóm kiểm toán hoặc Cty kiểm toán rơi vào
một trong những trường hợp sau:
a) Là người trung gian giao dịch hoặc xúc tiến bán các loại cổ
phiếu, chứng khoán của KH. X
b) Đóng vai trò là người bào chữa đại diện cho KH sử dụng dịch
vụ đảm bảo trong vụ kiện hoặc khi giải quyết các tranh chấp với
bên thứ ba. X
A270 Tên Ngày
Người thực hiện TTH
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
4/ Cty kiểm toán/thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ thân
thiết với KH:
a) Thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ ruột thịt/quan hệ thân
thiết với nhân viên giữ chức vụ có ảnh hưởng đáng kể và trực tiếp
đối với vấn đề trọng yếu của hợp đồng. X
b) Có trên 3 năm làm trưởng nhóm kiểm toán cho cùng một KH. X
c) Có nhận quà tặng, dự chiêu đãi hoặc nhận sự ưu đãi lớn từ KH. X
C. KẾT LUẬN
1. Có/không các vấn đề ảnh hưởng trọng yếu đến tính độc lập: Có X Không
2. Có/không thực hiện hợp đồng kiểm toán: X Có Không
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 4: ĐÁNH GIÁ HTKSNB Ở CẤP ĐỘ DN
Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA ĐƠN VỊ
A. MỤC TIÊU:
Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định sơ bộ nhân tố rủi ro, gian lận, lập kế
hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
Hệ thống KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN.
Do đó, hệ thống KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của hệ thống
KSNB. Hiểu biết tốt về hệ thống KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho
việc đánh giá hệ thống KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các
xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn,
quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Việc đánh giá này chỉ giới hạn trong 03 thành phần cấu thành
của hệ thống KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát
các hoạt động kiểm soát.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KSNB Có Không
Mô tả/
Ghi chú
Tham
chiếu
1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1.1 Truyền thông và thực thi tính chính trực và
giá trị đạo đức trong DN
- Có quy định về giá trị đạo đức và các giá trị này có
được thông tin đến các bộ phận của DN không?
- Có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các
nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức
không?
- Các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức
được xử lý như thế nào? Cách thức xử lý có được
quy định rõ và áp dụng đúng đắn?
Thực tế chưa
có sai phạm
được phát
hiện và xử lý
1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân
viên
- Các nhà quản lý có danh tiếng hoặc bằng chứng về
năng lực của họ không?
Ban lãnh đạo
đều có bằng
cấp, có mối
quan hệ rộng
- DN thường có thiên hướng thuê nhân viên có năng
lực nhất hay nhân viên tốn ít chi phí nhất?
Tùy từng
trường hợp
- DN xử lý như thế nào đối với nhân viên không có
năng lực?
Chuyển công
tác khác, cho
nghỉ việc
A610 Tên Ngày
Người thực hiện MVL
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
1.3 Phong cách điều hành và triết lý của các nhà
quản lý DN
- Thái độ của các nhà quản lý DN đối với hệ thống
KSNB?
Quan tâm
vừa phải
- Phương pháp tiếp cận của họ đối với rủi ro?
- Thu nhập của các nhà quản lý có dựa vào kết quả
hoạt động hay không?
- Mức độ tham gia của các nhà quản lý DN vào quá
trình lập BCTC?
1.4 Cấu trúc tổ chức
- Cơ cấu tổ chức có phù hợp với quy mô, hoạt động
kinh doanh và vị trí địa lý kinh doanh của đơn vị
không?
- Cầu trúc DN có khác biệt với các DN có quy mô
tương tự của ngành không?
1.5 Phân định quyền hạn và trách nhiệm
- DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ quyền
và phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp
không?
- Có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với những
hoạt động được phân quyền cho nhân viên không?
- Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của mình
hay không?
- Những người thực hiện công tác giám sát có đủ
thời gian để thực hiện công việc giám sát của mình
không?
- Sự bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù hợp
trong đơn vị không? (ví dụ, tách biệt vị trí kế toán và
công việc mua sắm tài sản)
1.6 Chính sách nhân sự và thực tế về quản lý nhân
sự
- Đơn vị có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển
dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải nhân viên
không?
Trong nội
quy Cty và
thoả ước
LĐTT
- Các chính sách này có được xem xét và cập nhật
thường xuyên không?
- Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi
nhân viên của đơn vị không?
- Những nhân viên mới có nhận thức được trách
nhiệm của họ cũng như sự kỳ vọng của BGĐ không?
- Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được
đánh giá và soát xét định kỳ không?
Xét thi đua
cuối năm
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC
- Các nhà quản lý xác định rủi ro kinh doanh liên
quan tới BCTC như thế nào?
Có đánh giá
rủi ro nhưng
chưa đầy đủ,
vì vậy đã thiết
lập các thủ tục
kiểm soát
nhưng chưa
đầy đủ và
chưa phù hợp
- Ước tính ảnh hưởng về mặt tài chính?
- Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro kinh doanh?
- Các rủi ro kinh doanh phát hiện được giải quyết
như thế nào?
3. GIÁM SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ
- Việc giám sát thường xuyên có được xây dựng
trong các hoạt động của DN không?
- DN có chính sách xem xét lại hệ thống KSNB định
kỳ và đánh giá tính hiệu quả của hệ thống không?
(Mô tả việc đánh giá nếu có)
BKS kiểm
tra, giám sát
chung.
Trưởng
phòng ban
chịu trách
nhiệm giám
sát hoạt động
của NV do
chính mình
phụ trách.
DN không
có kiểm toán
nội bộ.
- DN có duy trì bộ phận kiểm toán nội bộ phù hợp
không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh nghiệm
chuyên môn và được đào tạo đúng đắn không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ sơ đầy đủ
về hệ thống KSNB và kiểm tra hệ thống KSNB của
đơn vị không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận sổ
sách, chứng từ kế toán và phạm vi hoạt động của họ
không bị hạn chế?
3.2 Báo cáo các thiếu sót của hệ thống KSNB
- DN có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực
hiện kịp thời các biện pháp sửa chữa đối với các
thiếu sót của hệ thống KSNB không?
- BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên quan đến
hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV độc lập (hoặc KTV
nội bộ) và thực hiện các đề xuất đó không?
Theo giải
trình của
BGĐ là có
xem xét và có
thực hiện
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo cáo phát hiện
các thiếu sót của hệ thống KSNB lên HĐQT hoặc
Ban Kiểm soát kịp thời không?
BKS báo cáo
tại ĐHCĐ
thường niên
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có theo dõi các biện
pháp sửa chữa của BGĐ không?
DN không
có kiểm toán
nội bộ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận trực
tiếp HĐQT hoặc Ban Kiểm soát không?
DN không
có kiểm toán
nội bộ
C. KẾT LUẬN
Rủi ro trọng yếu
Những yếu tố giúp
giảm rủi ro
Các thủ tục KT CB
bổ sung
Một số tồn tại của HT KSNB tại
đơn vị :
- Chưa có quy định đánh giá rủi
ro liên quan đến BCTC
- Việc kểm tra, giám sát các
hoạt động kiểm soát chưa được
thực hiện thường xuyên, chưa
ban hành các quy định, thủ tục
cụ thể.
- Chưa có bộ phận kiểm toán
nội bộ. Hàng năm BKS chỉ thực
hiện kiểm tra 1 lần với thời gian
ngắn
Đơn vi có cơ cấu tổ chức rõ
ràng, phụ trách các phòng
ban, bộ phận đều có kinh
nghiệm phù hợp và chịu
trách nhiệm giám sát trực
tiếp nhân sự do chính mình
phụ trách.
Trong quá trình hoạt động,
đơn vị chưa có các sai phạm
bị phát hiện
Chưa xác định
Tuy nhiên, cần tập trung
kiểm tra cơ bản hơn là dựa
vào hệ thống.
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 5: WALK THROUGH CHU TRÌNH BÁN HÀNG - PHẢI THU -
THU TIỀN
Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: WALK THROUGH CHU TRÌNH
BÁN HÀNG, PHẢI THU VÀ THU TIỀN
A. MỤC TIÊU:
Kiểm tra việc thực hiện chu trình “Bán hàng - Phải thu - Thu tiền” có đúng như đã được mô tả
tại Mẫu A410 hay không.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
Chọn ngẫu nhiên 1 nghiệp vụ bán hàng và 1 nghiệp vụ xuất khẩu thủy sản theo kế hoạch để
kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình (walk through test):
1/ Thông tin chi tiết về các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ được kiểm tra
Nghiệp vụ 1 Nghiệp vụ 2
Hồ sơ Không Có
Hợp đồng bán hàng Có Có
Tờ khai hải quan Có Có
Packing list Có Có
Hóa đơn (commercial Invoice) Có Có
Vận đơn (B/L) Có Có
Đối chiếu công nợ cuối kỳ Có Có
Lập DP Không Không
2/ Kết quả kiểm tra các thủ tục kiểm soát chính:
Mô tả thủ tục kiểm soát - Control activity (Ref A410)
Nghiệp
vụ 1
Nghiệp
vụ 2
CA1: Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi đơn hàng và lệnh xuất kho,
hồ sơ xây dựng đã được phê duyệt.
CA2: Phiếu xuất kho đã được đối chiếu với hóa đơn để đảm bảo rằng
một khoản doanh thu không bị xuất hóa đơn và ghi sổ kế toán nhiều lần
CA3: Đơn giá bán phải được đối chiếu để xem có khớp với hợp đồng
thương mại hay không?
CA4 : Kiểm tra vận đơn để nắm bắt tình hình chuyển hàng đến cảng
CA5: Các khoản ứng trước, thanh toán đều được kế toán thanh toán
theo dõi và bảng tổng hợp công nợ định kỳ đều được kế toán trưởng
kiểm tra
CA6: Cuối năm tiến hành đối chiếu công nợ với KH. Các chênh lệch
được kiểm tra, xử lý.
A411 Tên Ngày
Người thực hiện
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
CA 7: Kế toán ngân hàng cập nhật tiền thu theo sổ phụ ngân hàng và
đối chiếu số dư vào cuối năm
CA 8: Tiến hành đối chiếu công nợ định kỳ với KH vào cuối năm, mọi
chênh lệch được phát hiện và xử lí kịp thời bởi một bộ phận độc lập
với bộ phận thu tiền.
C. KẾT LUẬN
Hệ thống KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền đã được thực hiện theo
như thiết kế
Có
Không
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 6: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM
TOÁN
1. Phạm vi công việc và yêu cầu dịch vụ khách hàng [A210]
Kiểm toán BCTC năm 2015
2. Mô tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310]
- Ngành nghề chính :
Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
Chăn nuôi gia cầm
Nuôi trồng thủy sản nội địa
- Các chính sách kế toán áp dụng:
- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Những đặc điểm cần lưu ý:
Chỉ tham gia kiểm kê hàng tồn kho, tiền mặt, TSCĐ tại Cty
- Các bên liên quan: Không có
3. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ khu vực rủi ro cao [A510]
- Doanh thu giảm => Rủi ro ghi nhận thiếu
- Nợ phải thu khách hàng có số dư lớn hơn so với năm trước trong khi doanh thu giảm
=> Rủi ro ghi nhận thừa, trích lập dự phòng thiếu
- Trái phiếu phát hành 5 tỷ => Rủi ro phân loại sai, hạch toán sai khoản vay
4. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm tra cơ
bản [A400, A600]
Không thực hiện kiểm tra kiểm soát mà thực hiện kiểm tra cơ bản tất cả các phần hành
5. Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch [A710]
Mức trọng yếu tổng thể: 651.403.677
Mức trọng yếu thực hiện: 488.552.758
Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua: 19.542.110
6. Xem xét các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang
Không
7. Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho hợp đồng kiểm toán này
Không
8. Tổng hợp các rủi ro trọng yếu bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định trong giai
đoạn lập kế hoạch
A910 Tên Ngày
Người thực hiện
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
Các rủi ro
trọng yếu
Mô tả rủi ro
Ảnh hưởng
tới khoản
mục nào
trên BCTC
Thủ tục kiểm toán
Doanh thu ghi
nhận sai, không
đúng với
nguyên tắc
Khả năng xảy ra:
Trung bình (TB)
Mức độ ảnh hưởng:
Cao
511
Đối chiếu Doanh thu với Biên
bản nghiệm thu, kiểm tra sau
niên độ, đối chiếu với phần hành
kiểm tra nợ phải thu và thuế
Nợ phải thu ghi
nhận thừa, trích
lập thiếu dự
phòng
Khả năng xảy ra: TB
Mức độ ảnh hưởng:
Cao
131,139
Phân tích, gửi thư xác nhận, lập
bảng kiểm tra trích lập dự phòng
Ghi nhận và
trình bày sai trái
phiếu phát hành
Phát hành trái phiếu
5 tỷ
343
Thu thập các biên bản, hồ sơ phát
hành, kiểm tra việc thu tiền, hạch
toán và trình bày trên BCTC
KẾT LUẬN
Chúng tôi đã hoàn toàn hài lòng rằng hợp đồng kiểm toán này đã được lập kế hoạch một
cách thích hợp, qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh giá của chúng tôi
về tầm quan trọng của những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao gồm cả yếu tố rủi ro gian
lận, và qua đó phê duyệt cho tiến hành công việc tại KH, như đã được lập kế hoạch.
Các thành viên nhóm kiểm toán đã đọc, thảo luận và nắm vững các nội dung của Kế hoạch
kiểm toán trên đây.
Chức danh Họ tên Chữ ký Ngày/tháng
Thành viên BGĐ phụ trách cuộc
KT
Trần Thị Minh Tần ( TTMT)
Chủ nhiệm kiểm toán Trần Thị Hường ( TTH)
Trợ lý 1 Mai Văn Lâm (MVL)
Trợ lý 2 Huỳnh Ngọc Thái Hòa
( HNTH)
Trợ lý 3 Thái Thị Thanh ( TTT)
Trợ lý 3 Trần Thị Thanh Diệu
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 7: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU
Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
DOANH THU
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo rằng các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là có thực; được ghi nhận
chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành.
B. RỦI RO SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
Các rủi ro
trọng yếu
Thủ tục kiểm toán
Người
thực
hiện
Tham
chiếu
Doanh thu
có thể
không có
thực
Kiểm tra trước và sau ngày khoá sổ khoảng 15 ngày để
xem xé việc chia cắt niên độ; đối chiếu các hoá đơn cung
cấp HH, DV với số liệu kế toán, biên bản giao hàng hoá
đã được các bên xác nhận. Kiểm tra tính hợp lý của các lô
hàng bị trả lại.
MVL G144
C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
G130 Tên Ngày
Người thực hiện MVL
Người soát xét 1
Người soát xét 2
STT Thủ tục
Người
thực hiện
Tham
chiếu
I. Các thủ tục chung
1
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm
trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành.
G131
2
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối
chiếu các số liệu trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và
giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
G110
II. Kiểm tra phân tích
1
So sánh doanh thu bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại, tỷ
lệ các khoản mục giảm trừ doanh thu trên tổng doanh thu giữa
năm nay và năm trước, thu thập giải trình cho những biến động
bất thường.
G140
2
Phân tích sự biến động của tổng doanh thu, doanh thu theo từng
loại hoạt động giữa năm nay với năm trước, thu thập sự giải trình
cho những biến động bất thường. G140
III. Kiểm tra chi tiết
1
Lập bảng tổng hợp doanh thu theo khách hàng, nhóm hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp theo các tháng trong năm, đối chiếu Sổ Cái.
G141
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
3
Chọn mẫu các khoản doanh thu ghi nhận trong năm và kiểm tra
hồ sơ bán hàng liên quan. Đối với doanh thu bằng ngoại tệ, cần
kiểm tra tính hợp lý của tỷ giá áp dụng để quy đổi.
G142
4
Kiểm tra chi tiết hồ sơ đối với các khoản giảm trừ doanh thu lớn
trong năm, đảm bảo tuân thủ các quy định bán hàng của DN
cũng như luật thuế.
G143
5 Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: G144
5.1 Kiểm tra hóa đơn bán hàng, vận đơn, phiếu xuất kho, hợp đồng
của các lô hàng được bán trước _____ ngày và sau ____ ngày kể
từ ngày khóa sổ kế toán để đảm bảo doanh thu đã được ghi chép
đúng kỳ.
5.2 Kiểm tra tính hợp lý của các lô hàng bị trả lại hoặc giảm giá
hàng bán phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, đánh giá ảnh
hưởng đến khoản doanh thu đã ghi nhận trong năm.
6 Kiểm tra tính trình bày về doanh thu trên BCTC. G140
IV. Thủ tục kiểm toán khác
D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở
trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được.
2
Đối chiếu doanh thu theo từng khách hàng hoặc từng tháng, hoặc
từng loại hàng hóa dịch vụ với các tài liệu độc lập khác như: Báo
cáo tổng hợp doanh thu bán hàng của phòng bán hàng, phòng
xuất khẩu, về số lượng, giá trị và giải thích chênh lệch lớn
(nếu có).
Đối chiếu doanh thu hạch toán với doanh thu theo tờ khai VAT
trong năm.
G141
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 8: KIỂM TRA CHỌN MẪU CÁC KHOẢN DOANH THU GHI NHẬN TRONG NĂM
Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: KIỂM TRA CHI TIẾT - CHỌN MẪU DOANH THU
A120 Tên Ngày
Người thực hiện MVL
Người soát xét 1
Người soát xét 2
1. Chọn mẫu
Tham chiếu/Ghi chú Giá trị
Mức trọng yếu thực hiện PM = M*50% 651,000,000
Ngưỡng sai sót = M*1% 13,020,000
Mức độ đảm bảo (R ) 0.7
Giá trị tổng thể (GT) PS có - Sổ CT TK 511 126,560,800,591
Khoảng cách mẫu (M/R) 930,000,000
Tổng gt các phần tử có gt lớn hơn khoảng cách mẫu (1) G142.3 Cỡ mẫu: 26 115,160,633,959
Tổng gt các phần tử đặc biệt (2) G142.3 Cỡ mẫu: 0 -
Tổng gt các phần tử có giá trị nhỏ hơn ngưỡng sai sót (3) Cỡ mẫu:
Giá trị tổng thể còn lại (4) (GT- (1) - (2) - (3)) Cỡ mẫu: 11,400,166,632
Cỡ mẫu (4)/M*R 12
Khoảng cách mẫu 19
Nội dung kiểm tra để đánh giá sai sót: Giá trị, định khoản, phân loại, nội dung
2. Kiểm tra mẫu chọn
- Kiểm tra 100% các phần tử có giá trị lớn hơn khoảng cách mẫu (G142.3)
- Không kiểm tra các phần tử có giá trị nhỏ hơn ngưỡng sai sót
- Kiểm tra 100% các phần tử đại diện trong mẫu chọn (G142.4)
3. Đánh giá kết quả kiểm tra chọn mẫu
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
Giá trị ghi sổ Giá trị kiểm tra Chênh lệch
Các phần tử có giá trị lớn hơn khoảng cách mẫu 115,160,633,959 115,160,633,959 -
Các phần tử đặc biệt - - -
Các phần tử đại diện trong mẫu chọn -
Dự kiến sai sót về giá trị -
Sai sót khác:
4. Kết luận
Không có sai sót trong các mẫu đã chọn
Đã kiểm tra hơn 90% giá trị => không chọn các mẫu khác
Kiểm tra 100% các khoản doanh thu có giá trị lớn (651.000.000) và bất thường ghi nhận trong năm và kiểm tra hồ sơ bán hàng liên
quan. Đối chiếu với các tờ khai hải quan, vận đơn, invoice thanh toán
Doanh thu
Tài
khoản
Đứ
Giá trị
Hóa
đơn
Tờ
khai
hải
quan
Hạch
tóan
2/9/2015 HD 02-2015 Bán hàng XK mực đông lạnh 405,397.13 USD *21,458 1311 8,699,011,616
3/9/2015 HD 02FDC-NFI Bán hàng XK mực đông lạnh 62,521.03 USD *21,458 1311 1,341,576,262
3/23/2015 HD 03-2015 Bán hàng XK mực đông lạnh 190,988.73 USD *21,458 1311 4,098,236,168
4/6/2015 HD 01/FDC-KANE Bán hàng XK mực đông lạnh 53,473.20 USD *21,550 1311 1,152,347,460
4/13/2015 HD 03FDC-NFI Bán hàng mực đông lạnh 47,065.31 USD *21,570 1311 1,015,198,737
4/13/2015 HD 04/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 307,125.23 USD *21,570 1311 6,624,691,211
5/8/2015 HD 02/FDC-KANE Bán hàng XK mực đông lạnh 54,385.40 USD *21,570 1311 1,173,093,078
5/19/2015 HD 05/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 437,854.53 USD
(367,941.04 * 21,750)
1311 8,002,717,620
5/19/2015 HD 05/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 437,854.53 USD
(69,913.49 * 21,750)
1311 1,520,618,408
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
5/25/2015 HD 04FDC-NFI Bán hàng mực đông lạnh 63,122.88 USD*21,770 1311 1,374,185,098
6/22/2015 HD 05FDC-NFI Bán hàng mực đông lạnh 61,626.23 *21,775 1311 1,341,911,158
6/29/2015 HD 06/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 456,579.43 USD
(368,274.59 usd x 21,780)
1311 8,021,020,515
6/29/2015 HD 06/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 456,579.43 USD
( 88,304.84 usd x 21,780)
1311 1,923,279,470
7/27/2015 HD 06FDC-NFI Bán hàng mực đông lạnh 62,207.06 usd *21,780 1311 1,354,869,767
7/27/2015 HD 07/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 451,757.81 USD
(358,585.33 USD* 21,780)
1311 7,809,988,433
7/27/2015 HD 07/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 451,757.81
USD(93,172.48USD* 21,780)
1311 2,029,296,669
8/24/2015 HD 08/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 448,562.17 USD
(338,857.78 usd *22,340
1311 7,570,105,145
8/24/2015 HD 08/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 448,562.17 USD
(109,703.39 usd *22,340
1311 2,450,773,733
9/29/2015 HD 09/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 514,303.01 USD
(467,893.32 usd*22,455)
1311 10,506,544,501
9/29/2015 HD 09/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 514,303.01 USD
(46,409.69 usd*22,455)
1311 1,042,129,589
10/19/2015 HD 01/FDC-PLP Bán hàng mực đông lạnh 47,003.53 USD *22,290 1311 1,047,708,683
10/26/2015 HD 10/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 500,849.30 USD *22,240 1311 11,138,887,542
11/9/2015 HD 07FDC-NFI Bán hàng mực đông lạnh 60,144.33 usd *22,285 1311 1,340,316,394
12/9/2015 HD 11/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 570,235.58 USD *22,450 1311 12,801,788,771
12/18/2015 HD 08/FDC-NFI Bán hàng mực đông lạnh 58,293.40 usd *22,440 1311 1,308,103,896
12/28/2015 HD 12/FDC-SFR Bán hàng XK mực đông lạnh 376,259.45 USD *22,517 1121 8,472,234,035
Cộng 115 160 633 959
Đó kiểm tra đảm bảo việc ghi nhận khớp với hóa đơn, có đầy đủ các tờ khai hải quan, hạch toán đúng
tài khoản
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 9: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC
Tên khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HOẠT
ĐỘNG LIÊN TỤC
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo giả định về tính hoạt động liên tục đối với việc lập BCTC là hợp lý.
B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
STT Thủ tục
Người
thực
hiện
Tham
chiếu
1
Xác định các sự kiện dẫn tới có nghi ngờ về khả năng hoạt
động liên tục của DN thông qua phỏng vấn BGĐ và thu thập
các sự kiện liên quan (*)
2
Khi có dấu hiệu trọng yếu về khả năng hoạt động liên tục của
DN, KTV thực hiện các thủ tục kiểm toán sau:
- Đánh giá kế hoạch cụ thể của BGĐ dựa trên giả định về khả
năng hoạt động liên tục;
- Thu thập thư giải trình của BGĐ liên quan đến các kế hoạch
cụ thể trong tương lai để đảm bảo khả năng hoạt động liên tục
của DN.
3
Nếu khả năng hoạt động liên tục của DN chủ yếu dựa vào sự hỗ
trợ tài chính của Công ty mẹ, Công ty liên kết và các bên liên
quan khác, KTV phải thu thập các bằng chứng kiểm toán sau:
- Cam kết của công ty mẹ, công ty liên kết và các bên liên
quan hỗ trợ tài chính đầy đủ để đảm bảo cho DN hoạt động liên
tục;
- Kế hoạch hỗ trợ tài chính trên của bên liên quan
4
Bao gồm trong thư giải trình của BGĐ các giải trình cho việc
áp dụng giả định hoạt động liên tục khi lập BCTC.
5 Thủ tục kiểm toán khác:
(*) Các sự kiện hoặc các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động
liên tục gồm:
a. Xu hướng tài chính bất lợi: DN có các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình thường, lỗ
hoạt động kinh doanh lớn hoặc có sự suy giảm lớn về giá trị của các tài sản được dùng
để tạo ra các luồng tiền, luồng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trên BCTC
hay dự báo trong tương lai, nợ phải trả lớn hơn tài sản hoặc nợ phải trả ngắn hạn lớn
hơn tài sản lưu động.
H160 Tên Ngày
Người thực hiện MVL
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
b. Đơn vị có các khoản nợ dài hạn sắp đến hạn trả mà không có khả năng được giãn nợ
hoặc không có khả năng thanh toán, hoặc đơn vị phụ thuộc quá nhiều vào các khoản vay
ngắn hạn để tài trợ các tài sản dài hạn, nợ tồn đọng hoặc ngừng thanh toán cổ tức.
c. Không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn, không có khả năng tuân thủ các điều
khoản của hợp đồng tín dụng, chuyển đổi từ các giao dịch mua chịu sang mua thanh
toán ngay với các nhà cung cấp.
d. Triển vọng kinh doanh giảm: giá trị cổ phiếu giảm, chi phí hoạt động tăng lên
e. Khó khăn nội bộ: đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế,
đình công, kinh doanh phụ thuộc nhiều vào thành công của một dự án, không có khả
năng tìm kiếm các nguồn tài trợ cho việc phát triển các sản phẩm mới thiết yếu hoặc các
dự án đầu tư thiết yếu
f. Khó khăn bên ngoài: đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc
mất một nhà cung cấp hoặc KH quan trọng
g. Thiếu hụt lãnh đạo: lãnh đạo đơn vị không có khả năng phát hiện và kiểm soát các rủi
ro, xử lý khối lượng công việc tăng lên hoặc mở rộng quy mô kinh doanh.
h. Không tuân thủ theo các quy định về vốn cũng như các quy định khác của pháp luật,
đang bị kiện và các vụ kiện này chưa được xử lý mà nếu đơn vị thua kiện có thể dẫn đến
các khoản bồi thường không có khả năng đáp ứng được,
i. Thay đổi về luật pháp hoặc chính sách của Nhà nước làm ảnh hưởng bất lợi tới đơn vị,
k. Các dấu hiệu khác.
C. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục
ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được
Chữ ký của người thực hiện:__________________
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Thu Hiền
PHỤ LỤC 10: BÁO CÁO KIỂM TOÁN
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về Báo cáo tài chính năm 2015 của Công ty cổ phần ABC
Kính gửi: Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc công ty cổ phần ABC
Chúng tôi đã kiểm toán BCTC của công ty cổ phần ABC (sau đây gọi tắt là “Công ty”),
gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2015, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2015.
Trách nhiệm của Ban giám đốc và Kiểm toán viên
Ban Giám đốc công ty có trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính. Trách nhiệm
của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Báo cáo tài chính năm 2015 của Công ty đã được chúng tôi kiểm toán với ý kiến chấp
nhận toàn phần tại Báo cáo kiểm toán số xxx/BCKT-APS ngày 20/3/2016
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiếm toán lập kế hoạch và thực hiện để đảm bảo hợp lý
rằng BCTC không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra
bằng phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh
những thông tin trong BCTC, đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán
quan trọng của Ban Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát BCTC. Chúng tôi cho rằng
công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng
tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu, tình hình tài chính của công ty cổ phần ABC tại ngày 31 tháng 12 năm 2015, cũng
như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng
ngày, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý
có liên quan.
CÔNG TY KIỂM TOÁN AN PHÁT
Kiểm toán viên Giám đốc
(họ tên, chữ kí) (họ tên, chữ kí, đóng dấu)
Số đăng ký hành nghề Số đăng ký hành nghề
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_tot_nghiep_hien_5871.pdf