Chi phí trả trước là chi phí thực tế phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả kinh hoạt động SXKD của nhiều kỳ kế
toán. Việc tính và phần bổ chi phi trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng
loại chi phí để lựa chọn tiêu thức hợp lý.
Theo dõi chi tiết chi phí trả trước theo từng kỳ hạn đã phát sinh, đã phân bổ vào dối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế
toán và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí
(2) Các chính sách kế toán đối với vấn đề mới/gây tranh cãi (nếu có)
Không có
(3) Các quy đinh mới về kế toán, hoặc mới có hiệu lực (nếu có)
Quy định hiện hành TT200/2014/TT-BTC
(4) Các thay đổi chính sách kế toán (nếu có)
Không có
137 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 4255 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty TNHH kiểm toán AFA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày 24/04/2012
Bà La Thị Thận Kế toán trưởng Bổ nhiệm ngày 24/04/2012
(4) Các bên liên quan (Danh sách các tổ chức và cá nhân có liên quan tới DN, kể cả các cá nhân/tổ chức có tác
động/ảnh hưởng đến DN như: ngân hàng cho vay có giao dịch lớn, cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp, tổ
chức/cá nhân tư vấn,)
Không có bên liên quan.
(5) Mô tả cơ cấu tổ chức của DN (mô tả bằng lời hoặc bằng sơ đồ)(bao gồm các phòng ban, các chi nhánh/văn
phòng đại diện/các cửa hàng, các đơn vị thành viên; )
Hội đồng thành viên: Miêu tả phần (3)
Ông Phan Văn Cường – Giám đốc Công ty ABC là người đại diện theo pháp luật của công ty, được thay mặt Công ty
với đầy đủ thẩm quyền ký kết các Hợp đồng tín dụng, Hợp động cầm cố thế chấp tài sản với Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam – CN Dung Quất để thực hiện kế hoạch hàng năm.
Dưới tổng giám đốc là phó tổng giám đốc và các trưởng phòng của các phòng ban trong doanh nghiệp: phòng kế
toán, phòng tài chính – kế hoạch; sản xuất
Các hoạt động đầu tư và tài chính của DN
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 101
Các thông tin chung về hoạt động đầu tư và tài chính của DN bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau:
(1) Việc mua, bán, chia tách DN, tăng/giảm nguồn vốn kinh doanh đã được lập kế hoạch hoặc được thực hiện gần
đây:
Không có hoạt động mua bán, chia tách doanh nghiệp
(2) Các hoạt động đầu tư vốn; Mua/bán chứng khoán và các khoản nợ; Các khoản đầu tư vào các đơn vị không dẫn
đến hợp nhất BCTC (gồm cty hợp danh, liên doanh, các đơn vị có mục đích đặc biệt)
Không có
(3) Các Cty con và các đơn vị liên kết lớn (kể cả các đơn vị được hợp nhất hay không hợp nhất)
Công ty TNHH chế biên dăm gỗ Đại Thắng – 17.14% ( 4.2 tỷ đồng)
(4) Cơ cấu nợ và các điều khoản liên quan, bao gồm cả các thỏa thuận tài trợ và cho thuê tài chính được phản ánh
ngoài bảng CĐKT:
Không có
(5) Đối tượng thụ hưởng (trong nước, ngoài nước, uy tín kinh doanh và kinh nghiệm) và các bên liên quan:
Không có
(6) Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh.
Doanh nghiệp không sử dụng
3. Hiểu biết về các chính sách kế toán áp dụng
Các thông tin chung về chính sách kế toán áp dụng bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau:
(1) Các chính sách kế toán áp dụng đối với các giao dịch quan trọng (doanh thu, hàng tồn kho, giá vốn)
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng: Việc ghi nhận doanh thu bán hàng của Công ty tuân thủ đầy đủ 05 điều kiện ghi nhận
doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Doanh thu bán hàng được
xác định theo nguyên tắc kế toán dồn tích. Không ghi nhận doanh thu trong kỳ khoản nhận trước của khách
hàng và cũng không có trường hợp hàng bán bị trả lại.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Việc ghi nhận doanh thu dịch vụ của Công ty tuân thủ đầy đủ 04 điều kiện ghi
nhận doanh thu cung cấp dịch vụ quy định tại chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Phần công
việc hoàn thành của dịch vụ cung cấp được xác định theo phương pháp: Đánh giá phần công việc hoàn thành
Doanh thu hoạt động tài chính: Tuân thủ đầy đủ 02 điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính quy
định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và Thông tư số: 96/2015/TT-BTC ngày
22/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2015, thông tư
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của BTC
Thuế suất và các lệ phí nộp Ngân sách mà Công ty đang áp dụng
Thuế Giá trị gia tăng:
o Đối với hoạt động xuất khẩu dăm gỗ áp dụng mức thuế suất 0%;
o Đối với hoạt động bán dăm gỗ nội địa áp dụng mức thuế suất 10%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Theo Điều 14 của Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai ban hành kèm theo quyết định số 253/2006/QĐ-
TTg ngày 06/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ:
- Công ty được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong thời gian ưu đãu 15 năm
- Thời hạn ưu đãi: Được miễn năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp
trong 9 năm tiếp theo.
- Năm 2015 là năm thứ Công ty nộp thuế TNDN với mức thuế suất là 10%
Hàng tồn kho
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 102
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
o Đối với hàng tồn kho mua ngoài: Được ghi nhận theo giá gốc bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại
o Đối cới chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và thành phẩm tồn kho được đánh giá theo chi phí nguyên vật
liệu và chi phí chung (không bao gồm chi phí tiền lương).
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
o Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá gốc và giá trị
thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho được
xác định theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho”
o Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa dự phòng phải lập năm nay
so với số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập
Tài sản cố định hữu hình, vô hình
Nguyên giá
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ ( hữu hình, vô hình) : Ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được phản
ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại.
Nguyên giá bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí mà Công ty bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm
đưa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng
nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản
đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khi Tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi, lỗ nào
phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Khấu hao
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản. Mức khấu hao
phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài chính.
Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc 7 – 25
Máy móc, thiết bị 4 – 10
Phương tiện vận tải, tryền dẫn 5 – 10
Thiết bị dụng cụ quản lý 5
Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
Việc ghi nhận, đánh giá và xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số
179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính. Theo đó, đối với việc thanh toán các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ phát sinh trong năm tài chính thì thực hiện theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch ngoại tệ
của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có giao dịch, đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài
chính thì thực hiện theo tỷ giá bán của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản công bố tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính.
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và do đánh giá lại số dư cuối kỳ được phản ánh vào kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ.
Các khoản phải thu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 103
Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu khách hàng và phải thu
khác.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản phải thu không được khách hàng
thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán. Việc trích lập dự phòng
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính.
Các chi phí trả trước:
Chi phí trả trước là chi phí thực tế phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả kinh hoạt động SXKD của nhiều kỳ kế
toán. Việc tính và phần bổ chi phi trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng
loại chi phí để lựa chọn tiêu thức hợp lý.
Theo dõi chi tiết chi phí trả trước theo từng kỳ hạn đã phát sinh, đã phân bổ vào dối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế
toán và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí
(2) Các chính sách kế toán đối với vấn đề mới/gây tranh cãi (nếu có)
Không có
(3) Các quy đinh mới về kế toán, hoặc mới có hiệu lực (nếu có)
Quy định hiện hành TT200/2014/TT-BTC
(4) Các thay đổi chính sách kế toán (nếu có)
Không có
4. Mục tiêu, chiến lược và những rủi ro kinh doanh có liên quan
Mô tả các mục tiêu, chiến lược mà BGĐ/BQT đặt ra, các phương pháp mà BGĐ sử dụng để đạt được mục tiêu đề ra
và các rủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ những thay đổi trong DN hoặc từ những hoạt động phức tạp, bao gồm:
(1) Sự phát triển của ngành nghề, sản phẩm hoặc dịch vụ mới
Không
(2) Mở rộng phạm vi kinh doanh
Doanh nghiệp không có ý định tăng vốn cũng như mở rộng phạn vi kinh doanh
(3) Những yêu cầu mới về kế toán
Theo quy định pháp luật hiện hành.
(4) Những quy định pháp lý mới
Không có những quy định mới cần áp dụng.
(5) Sử dụng công nghệ thông tin
Mức thấp
(6) Thực hiện một chiến lược, đặc biệt là ảnh hưởng dẫn đến những yêu cầu kế toán mới
Không có.
(7) Chiến lược khác
Không
5. Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động
Mô tả các thông tin được sử dụng và cách thức BGĐ đo lường, đánh giá kết quả hoạt động, bao gồm:
(1) Những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động chủ yếu (tài chính và phi tài chính), những tỉ suất quan trọng, những
xu hướng và số liệu thống kê hoạt động:
Sản lượng sản xuất; Sản lượng tiêu thụ; Doanh thu; Hệ số khả năng thanh toán
(2) Phân tích kết quả hoạt động theo từng giai đoạn:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 104
Hoạt đông doanh nghiệp phân tích theo quý và năm
(3) Kế hoạch tài chính, dự báo, phân tích biến động, thông tin về các bộ phận và các báo cáo đánh giá hoạt động của
các bộ phận, phòng ban hoặc các cấp khác:
Dự báo, phân tích biến động, kế hoạch tài chính được doanh nghiệp lập hằng năm.
(4) Các tiêu chí đánh giá năng lực nhân viên và chính sách lương bổng ưu đãi:
Lương tính theo đơn giá lương do ban Tổng giám đốc quy định.
Thưởng theo quy định trong quy chế tiền lương của doanh nghiệp
(5) So sánh kết quả hoạt động của đơn vị với các đối thủ cạnh tranh (từ các bài báo, tạp chic chuyên ngành, báo cáo
xếp hạng tín nhiệm -nếu có):
Không có
6. Các vấn đề khác
Nhân sự chủ chốt của DN
Họ tên Chức vụ Bằng cấp và kinh nghiệm Liên lạc (mail/tel)
Phan Văn Cường Giám đốc
Nguyễn Công Chánh Phó TGĐ
La Thị Thận Kế toán trưởng
Nhân sự kế toán
Họ tên Chức vụ Công việc Liên lạc (mail/tel)
La Thị Thận Kế toán trưởng
Các thông tin hành chính khác
(1) Địa chỉ của DN và các đơn vị liên quan (nếu có)
(2) Thông tin về ngân hàng mà DN mở tài khoản
NH ĐT & PT Quảng Ngãi - CN Dung Quất
NH TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Dung Quất
NH Quốc tế - CN Quảng Ngãi
NH TMCP Á Châu - PGD Tam Kỳ
(3) Thông tin về luật sư mà DN sử dụng
Không có
C. KẾT LUẬN:
Qua việc tìm hiểu KH và môi trường kinh doanh, KTV cần xác định sơ bộ các rủi ro , TK ảnh hưởng, thủ tục kiểm
toán đối với rủi ro đó.
Mô tả rủi ro Ảnh hưởng RR đángkể (1) Biện pháp xử lý/Thủ tục kiểm toán (2)
1/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và biện pháp xử lý [Ví dụ, rủi ro do BGĐ khống chế KSNB, do
khiếm khuyết trong môi trường kiểm soát, BGĐ thiếu năng lực]
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 105
2/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL và các thủ tục kiểm toán cụ thể
Không có rủi ro trọng yếu liên quan đến đánh giá môi trường hoạt động của khách hàng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 106
PHỤ LỤC 06 VỀ MẪU A420- TÌM HIỂU CHU TRÌNH MUA HÀNG,
PHẢI TRẢ, TRẢ TIỀN
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA
Tên khách hàng: CÔNG TY ABC
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2015
Nội dung: TÌM HIỂU CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ,
TRẢ TIỀN
Tên Ngày
Người thực hiện Q 11/01/16
Người soát xét 1
Người soát xét 2
A. MỤC TIÊU:
(1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng;
(2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của chu trình KD này;
(3) Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB;
(4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới mua hàng, phải trả và trả tiền
Các thông tin khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới mua hàng, phải trả và trả tiền bao gồm, nhưng không giới hạn,
các thông tin sau: Các loại hàng hóa hoặc nguyên vật liệu chủ yếu mà DN thường mua (phân loại theo cách thức phù hợp với
nhu cầu quản lý của DN), các đặc thù của hàng DN mua (chủng loại, giá trị, hàng thời vụ, hàng dễ hư hỏng, hàng có sẵn trên thị
trường hay đặc thù riêng); các phương thức mua hàng của DN (nhập khẩu, mua trong nước, đấu thầu, chỉ định thầu), mua qua
nhà cung cấp cố định hay vãng lai; các nhà cung cấp chủ yếu của DN; phương thức lựa chọn nhà cung cấp; DN và các nhà
quản lý chủ chốt có độc lập với các nhà cung cấp chủ yếu hay không; các cam kết mua hàng và các hợp đồng mua dài hạn; chu
trình thanh toán; các tài sản thế chấp; chính sách cấp tín dụng thương mại của nhà cung cấp, chiết khấu, giảm giá; thanh toán
cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hay tiền gửi, tỷ lệ của mỗi loại giao dịch; các thủ tục kiểm soát đối với việc thanh toán bằng tiền
mặt
- Các loại hàng hóa nguyên vật liệu đơn vị thường mua: Hàng hóa đơn vị chủ yếu mà là gỗ tròn dùng để xay giăm gỗ, các dụng
cụ dùng để xay dăm gỗ.
- Phương thức mua hàng của doanh nghiệp:
Đơn vị chủ yếu mua hàng trong nước. Hàng trong nước đơn vị chủ yếu mua là gỗ tròn dùng để xay dăm gỗ trong nhà máy.
- Phương thức lựa chọn nhà cung cấp:
Đơn vị chủ yếu cộng tác với những nhà cung cấp ổn định, có uy tín và có năng lực. Đối với nhưng nhà cung cấp mới phát sinh
đơn vị xem xét giá cả, năng lực cung cấp của đơn vị đó trước khi quyết định có nên ký hợp đồng mua hàng hay không
- Hình thức thanh toán:
Tất cả các nghiệp vụ thanh toán đơn vị đều chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng đã đăng ký với cơ quan thuế của đơn vị trừ
nghiệp vụ trả tiền cho những người cung cấp gỗ trực tiếp cho nhà máy.
2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng
Chính sách kế toán áp dụng đối với mua hàng, phải trả và trả tiền: Thời điểm ghi nhận HTK, phải trả nhà cung cấp; cơ sở
cho việc ghi nhận các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng; chính sách đối với việc đánh giá các khoản nợ phải trả có gốc
ngoại tệ, phân loại các khoản nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn; so sánh chính sách kế toán áp dụng có phù hợp với quy
định của chuẩn mực, chế độ kế toán; chính sách kế toán có được áp dụng nhất quán; các thay đổi chính sách kế toán và ước
tính kế toán có được trình bày phù hợp
- Thời điểm ghi nhận hàng tồn kho, phải trả người bán : Thời điểm hàng được chuyển giao hoặc thời điểm nhà cũng cấp xuất
hóa đơn.
- Đối với giao dịch ngoại tệ: Công ty ghi nhận công nợ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập hàng. Đối với các giao dịch trả
trước cho người bán thì giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả
trước cho người bán. Do đó, sẽ không phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái đối với các giao dịch phi tiền tệ.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 107
3. Mô tả chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền”
Chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền” được mô tả như sau: Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ
(flowchart) để mô tả lại chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền” của doanh nghiệp. Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông
tin sau cần được trình bày: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ
và bảo vệ các tài sản liên quan, (2) các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình này, (3) thẩm quyền phê duyệt của các
bộ phận, phòng ban đối với các khâu trong chu trình, (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát
trong chu trình, (5) lưu ý về việc phân công phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm nhiều
khâu trong một chu trình (nếu có).
- Quy trình mua gỗ nguyên liệu:
Trách nhiệm Tiến trình
TPKD, NVKD
NVKD
NVKD
TPKD
BGD
TPKD
NM
QC
TC, P.KT
PHÒNG KT
( TRƯỜNG PHÒNG)
PHÒNG KT
KTTT/KTT
PHÒNG KT
KTTT/KTT
CCO, CEO
KTTT/KTT
KTT
Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn NCC (có 2 trường hợp)
Tiếp nhận yêu cầu mua gỗ nguyên liệu
Kiểm tra HD
Ký HD
Tổng hợp, theo dõi thực hiện HD và sản lượng gỗ mua của từng NVKD gửi cho BGD và
các bộ phận liên quan
Tiếp nhận gỗ nguyên liệu
Kiểm tra quy cách, chất lượng gỗ
Thỏa thuận, lập dự thảo HD
KÝ DUYÊT
THANH TOÁN CHO NCC
Báo cáo và lưu hồ sơ
Đề nghị thanh toán
Xem xét
Kiểm tra
Lưu đồ kết thúc
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 108
4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính
Các sai sót có thể xảy
ra
Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số
thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn
ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể
xảy ra
Đánh giá
về mặt
thiết kế
Kết luận
xem thủ
tục kiểm
soát
chính có
được
thực
hiện
Tham
chiếu tới
tài liệu
thủ tục
kiểm tra
bằng
quan sát
hoặc
điều tra
1. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ của DN là có thật
1.1 Các khoản mua
hàng hóa và dịch vụ ghi
sổ chưa thực nhận hoặc
chưa được thực hiện
1.2 Phiếu nhập hàng
được lập và ghi chép
cho các hàng hóa và
dịch vụ không đặt hàng
hoặc chưa nhập
1.3 Các khoản mua
hàng và dịch vụ không
có thật được ghi chép
vào sổ sách
Đối chiếu độc lập đơn đặt hàng,
phiếu nhập kho và hóa đơn của nhà cung cấp
Kiểm kê HTK định kỳ cho một số
mặt hàng và so sánh với số liệu kế toán.
Các thủ tục khác (mô tả):
Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp
Thực hiện các thủ tục phân tích, xu
hướng và sự khác biệt
Các thủ tục khác (mô tả):
Thủ tục
kiểm soát
được thiết
kế phù hợp
để đạt mục
tiêu kiểm
soát
Thủ tục
kiểm soát
được
thực hiện
2. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản trả tiền nhà cung cấp được lập, ghi chép và phê chuẩn đúng đắn
2.1 Các khoản trả tiền
cho nhà cung cấp có thể
là giả, được ghi chép
hơn một lần
Đối chiếu độc lập tổng số tiền đã
thanh toán theo séc và tổng số tiền thanh
toán ghi sổ
Tất cả các khoản thanh toán phải có
hóa đơn của nhà cung cấp được phê chuẩn
hoặc các tài liệu được ủy quyền khác
Các thủ tục khác (mô tả):
Thực hiện
được mục
tiêu
Thủ tục
kiểm soát
hữu hiệu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 109
Các sai sót có thể xảy
ra
Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số
thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn
ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể
xảy ra
Đánh giá
về mặt
thiết kế
Kết luận
xem thủ
tục kiểm
soát
chính có
được
thực
hiện
Tham
chiếu tới
tài liệu
thủ tục
kiểm tra
bằng
quan sát
hoặc
điều tra
3. Mục tiêu kiểm soát: Tất cả hàng hóa và dịch vụ mà DN đã nhận được phản ánh đầy đủ trong BCTC
3.1 Các khoản mua
hàng hóa và dịch vụ
nhận được có thể chưa
được ghi sổ kế toán
Kiểm soát số học, đối chiếu độc lập
giữa phiếu nhập hàng, đơn đặt hàng và hóa
đơn mua hàng trước khi ghi nhận
Lập báo cáo toàn bộ hàng hóa và
dịch vụ mua đã nhận và đối chiếu với kế
toán
Các thủ tục khác (mô tả):
Thực hiện
được mục
tiêu
Thủ tục
kiểm soát
được
thực hiện
4. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ của DN được thực hiện đúng đắn về giá cả,
chất lượng và số lượng
4.1 Các khoản mua
hàng hóa và dịch vụ ghi
sổ có thể được thực
hiện với các điều khoản
không thuận lợi
Yêu cầu mua hàng hóa và dịch vụ
phải được phê chuẩn của cấp có thẩm quyền
trước khi mua.
Thực hiện đấu thầu hoặc chào hàng
cạnh tranh đối với các khoản mục lớn
Các đơn đặt hàng được đánh số
trước để tiện cho việc đối chiếu và kiểm tra
độc lập
Chỉ đặt hàng ở các nhà cung cấp có
uy tín
Các thủ tục khác (mô tả):
Thực hiện
được mục
tiêu
Thủ tục
kiểm soát
được
thực hiện
C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 110
1. Các rủi ro phát hiện
KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4
ở trên vào bảng dưới đây:
Mô tả rủi ro Cơ sở dẫn liệu TK ảnh hưởng Thủ tục kiểm toán cần thực hiện
Không phát hiện rủi ro có sai
sót trọng yếu
2. Kết luận về KSNB của chu trình
(1) Hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền nhìn chung đã được thiết kế
phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện?
Có
Không
(2) Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống KSNB) đối với chu trình
này không?
Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C210]
Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao]
Lý do của việc Có/Không thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
Các thủ tục kiểm soát được thiết kế nhưng kiểm toán viên không hoàn toàn tin tưởng KSNB. Do đó hệ
thống KSNB chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền chưa đủ độ tin cậy để thực hiện TNKS, tập trung thực
hiện TNCB
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 111
PHỤ LỤC 07 VỀ MẪU A421- WALKTHROUGH TEST CHU TRÌNH
MUA HÀNG, PHẢI TRẢ, TRẢ TIỀN
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Tên khách hàng: CÔNG TY ABC
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2015
Nội dung: WALKTHROUGHT TEST
CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ, TRẢ TIỀN
Tên Ngày
Người thực hiện Q 11/01/16
Người soát xét 1
Người soát xét 2
A. MỤC TIÊU:
Kiểm tra việc thực hiện chu trình “Mua hàng – Phải trả – Trả tiền” có đúng như đã được mô tả tại
Mẫu A420 hay không.
B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
Chọn 1 nghiệp vụ mua hàng bất kỳ để kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình (walk through test):
1/ Thông tin chi tiết về các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ được kiểm tra
Loại chứng từ, tài liệu Thông tin về chứng từ (số/ngày)
Đề nghị mua hàng Qua điện thoại
Báo giá
Đơn đặt hàng Không có
Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao nhận hàng Theo phiếu nhập hàng số 204147
Phiếu nhập kho Phiếu nhập kho số 605
Biên bản thanh lý Hợp đồng Không có
Hóa đơn bán hàng Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn
Đề nghị thanh toán Không có
Phiếu chi PC 998
Chứng từ chuyển tiền Chi tiền mặt
Biên bản đối chiếu công nợ Không
..
2/ Kết quả kiểm tra các kiểm soát chính:
Kiểm soát chính (1) Có Không Thamchiếu Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5)
Đề nghị mua hàng phải được [cấp có thẩm quyền] phê duyệt trước
khi thực hiện (1)
Đánh giá năng lực, uy tín của nhà cung cấp trước khi đặt hàng/ký
kết hợp đồng
Mua của
các nhà
cung cấp
đã ký
hợp
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 112
Kiểm soát chính (1) Có Không Thamchiếu Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5)
đồng
nguyên
tắc.
Kế toán HTK chỉ ghi nhận HTK khi có Đơn đặt hàng, Phiếu nhập
kho, Phiếu yêu cầu nhập kho, hóa đơn hợp lệ.
[Trong ngày], hóa đơn mua hàng, Phiếu nhập kho phải được
chuyển về Phòng kế toán để ghi sổ.
Kiểm tra hóa đơn (loại hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá), đối
chiếu với hợp đồng, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho
Việc chuyển tiền thanh toán phải căn cứ vào Đề nghị thanh toán
của nhà cung cấp và đối chiếu với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
Theo
biên bản
đối
chiếu
thành
toán
Hàng tháng] đối chiếu số liệu nợ phải trả giữa phòng kế toán với
phòng mua hàng
[Hàng quý] thực hiện đối chiếu nợ phải trả với từng nhà cung cấp.
C. KẾT LUẬN
Các KSNB đối với chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền đã được thực hiện theo như thiết kế
Có
Không
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 113
PHỤ LỤC 08 VỀ MẪU A510- PHÂN TÍCH SƠ BỘ BCTC
A510 1/4
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Tên Ngày
Tên khách hàng: Công ty ABC Người thực hiện Q 12/01
/16
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2015 Người soát xét 1
Nội dung: PHÂN TÍCH SƠ BỘ BCTC Người soát xét 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: VND
Tài sản 12/31/2015 12/31/2014 Biến động Ghi
chú
Trước KT Sau KT VND %
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 92,775,398,006 24,045,356,784 68,730,041,222 285.83
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,164,039,261 824,664,197 339,375,064 41.15
1. Tiền 1,164,039,261 824,664,197 339,375,064 41.15
2. Các khoản tương đương tiền - - -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - -
1. Chứng khoán kinh doanh - - - [1]
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh -
3. Đầu tư năm giữ đến ngày đáo hạn - - -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 16,380,994,951 712,982,727 15,668,012,224 2,197.53
1. Phải thu của khách hàng - - - [2]
2. Trả trước cho người bán 16,980,994,951 2,670,233,633 14,310,761,318 535.94
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn - - -
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 87,853,000 275,067,927 (187,214,927) (68.06)
5. Các khoản phải thu khác - - -
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (687,853,000) (2,232,318,833) 1,544,465,833 (69.19)
IV. Hàng tồn kho 70,019,188,368 15,794,613,435 54,224,574,933 343.31
1. Hàng tồn kho 70,019,188,368 15,794,613,435 54,224,574,933 343.31
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - -
V. Tài sản ngắn hạn khác 5,211,175,426 6,713,096,425 (1,501,920,999) (22.37)
1. Chi phí trả trước ngắn hạn - - -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 1,848,971,526 18,932,977 1,830,038,549 9,665.88
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước - - -
4. Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ - - -
5. Tài sản ngắn hạn khác 3,362,203,900 6,694,163,448 (3,331,959,548) (49.77)
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 15,154,405,531 14,773,423,369 380,982,162 2.58
I. Các khoản phải thu dài hạn -
1. Phải thu dài hạn của khách hàng - - -
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc - - -
3. Phải thu dài hạn nội bộ - - -
4. Phải thu dài hạn khác - - -
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi - - -
II. Tài sản cố định 6,470,322,092 8,030,701,429 (1,560,379,337) (19.43)
1. Tài sản cố định hữu hình 6,470,322,092 8,030,701,429 (1,560,379,337) (19.43)
- Nguyên giá 22,024,265,120 21,730,682,756 293,582,364 1.35
- Giá trị hao mòn luỹ kế (15,553,943,028) (13,699,981,327) (1,853,961,701) 13.53
2. Tài sản cố định thuê tài chính - - -
- Nguyên giá - - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế - - -
3. Tài sản cố định vô hình - - -
- Nguyên giá - - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế - - -
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 114
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2,251,200,000 - 2,251,200,000
III. Bất động sản đầu tư - - -
- Nguyên giá - - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế - - -
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 6,200,000,000 6,200,000,000 - -
1. Đầu tư vào công ty con - - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh - - -
3. Đầu tư dài hạn khác 6,200,000,000 6,200,000,000 - -
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn - - -
V. Tài sản dài hạn khác 232,883,439 542,721,940 (309,838,501) (57.09)
1. Chi phí trả trước dài hạn 227,883,439 537,721,940 (309,838,501) (57.62)
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - - -
3. Tài sản dài hạn khác 5,000,000 5,000,000 - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 107,929,803,537 38,818,780,153 69,111,023,384 178.04
Nguồn vốn 12/31/2015 12/31/2014 Biến động Ghi
chú
A. NỢ PHẢI TRẢ 83,589,912,200 15,405,931,877 68,183,980,323 442.58
I. Nợ ngắn hạn 83,589,912,200 15,405,931,877 68,183,980,323 442.58
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 75,520,537,200 14,283,978,000 61,236,559,200 428.71
2. Phải trả người bán 5,295,571,349 - 5,295,571,349
3. Người mua trả tiền trước - - -
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1,044,183,643 392,768,742 651,414,901 165.85
5. Phải trả người lao động 197,292,447 - 197,292,447
6. Chi phí phải trả - - - [3]
7. Phải trả nội bộ - - -
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD - - -
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 1,440,000,000 599,157,574 840,842,426 140.34
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn - - -
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 92,327,561 130,027,561 (37,700,000) (28.99)
12. Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ - - -
II. Nợ dài hạn - - -
1. Phải trả dài hạn người bán - - -
2. Phải trả dài hạn nội bộ - - -
3. Phải trả dài hạn khác - - -
4. Vay và nợ dài hạn - - -
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - -
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm - - -
7. Dự phòng phải trả dài hạn - - -
8. Doanh thu chưa thực hiện - - -
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ - - -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 24,335,891,337 23,412,848,276 923,043,061 3.94
I. Vốn chủ sở hữu - - -
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 12,000,000,000 12,000,000,000 - - [4]
2. Thặng dư vốn cổ phần - - - [5]
3. Vốn khác của chủ sở hữu - - -
4. Cổ phiếu quỹ - - -
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - -
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - -
7. Quỹ đầu tư phát triển 7,920,626,930 7,920,626,930 -
8. Quỹ dự phòng tài chính -
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4,415,264,407 3,492,221,346 923,043,061 26.43
LNST chưa phân phối kỳ lũy kế cuối kỳ trước 92,221,346 134,152,000 (41,930,654) (31.26)
LNST chua phân phối kỳ này 4,323,043,061 3,358,069,346 964,973,715 28.74
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 115
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản - - -
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp - - -
II. Nguồn kinh phí và quĩ khác - - -
1. Nguồn kinh phí - - -
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - - -
-
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 107,925,803,537 38,818,780,153 69,107,023,384
178.02
[1] Khoản mục Tài sản ngắn hạn tăng 285.33% ( 68 tỷ) , (có thể) do doanh thu tăng mạnh trong năm dẫn tới khoản mục
tiền và các khoản tương đương tiền; phải thu ngắn hạn; tài sản ngắn hạn khác tăng mạnh; đồng thời để dữ trữ nguyên liệu
đủ cho kế hoahcj sản xuất đầu năm 2016 Hàng tồn kho cung xu hướng tăng nhanh
[2] Khoản mục Nợ phải trả tăng 442.58% ( 68 tỷ) , (có thể) do doanh thu tăng, nhu cầu vốn sản xuất trong kỳ tăng làm
tăng các khoản nợ ngắn hạn như vay và thuê nợ tài chính, Khoản phải nộp nhà nước..
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 116
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN TÍCH HỆ SỐ
Các hệ số thông thường
sử dụng
Công thức áp
dụng
Năm
2015
Năm
2014
Biến động Ghi
chú
Trước
KT
Sau
KT
VND %
Hệ số thanh toán
Hệ số thanh toán hiện
hành
TS ngắn hạn/Nợ
ngắn hạn
1,110 1,561 [1]
Hệ số thanh toán nhanh (TS ngắn hạn -
HTK)/ Nợ ngắn hạn
0,272 0,536
Hệ số thanh toán bằng
tiền
Tiền/ Nợ ngắn hạn 0,0139 0,0535
Ý kiến nhận xét về khả năng thanh toán: Các hệ số thánh toán cho thấy khả năng thanh
toán trong năm 2015 có xu hướng giảm có thể do tốc độ tăng nhu cầu vốn ngắn hạn của
doanh nghiệp tăng nhanh hơn tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn
Hệ số đo lường hiệu quả
hoạt động
Vòng quay các khoản phải
thu
Doanh thu
thuần/Phải thu KH
bình quân
#DIV/0
!
11,30 [2]
Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng
bán/HTK bình quân
10,7 26,93
Vòng quay vốn lưu động Doanh thu thuần/
(TS ngắn hạn - Nợ
NH)
55,2 29,09
Ý kiến nhận xét về hiệu quả hoạt động: các chỉ số cho thấy hiệu quả hoạt động có xu
hướng tốt hơn về vòng quay các khoản phải thu; vòng quay vốn lưu động, Chỉ riêng
vòng quay hàng tồn kho giảm có thể do tồn kho cuối năm tăng mạnh do để đảm bảo cho
hoặt động sản xuất kinh doanh đầu năm
Hệ số khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận gộp Lãi gộp/ Doanh thu
thuần
0,0965
3
0,104
Tỷ suất lợi nhuận thuần Lợi nhuận sau thuế/
Doanh thu thuần
0,0172
2
0,014 [3]
Doanh thu trên tổng tài
sản
Doanh thu thuần/
Tổng tài sản
5,4628
9
6,474
Tỷ suất sinh lời trên tài
sản
(LN trước thuế +
chi phí lãi vay)/ tài
sản
0,1234
6
0,137
Tỷ suất sinh lời trên vốn
CSH
(LN trước thuế cho
CĐ thường/vốn
CSH thường
0,4040
4
0,170 [4]
Ý kiến nhận xét về khả năng sinh lời của Cty: Hầu hết các chỉ tiêu về hệ số khả năng
sinh lời của doanh nghiệp thấp hơn năm ngoái, có thể do doanh thu tăng nhưng các
khoản mục chi phí, nợ vay tăng nhanh hơn dẫn tơi hệ số sinh lời giảm nhẹ. Tuy nhiên
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 117
hệ số khả năng sinh lời cho thấy mức sinh lời vẫn khá cao
Hệ số nợ
Nợ dài hạn trên vốn chủ
sở hữu
Nợ dài hạn/ Vốn
CSH
0,000 0,000
Tổng nợ trên vốn chủ sở
hữu
Nợ phải trả/ Vốn
CSH
3,435 0,658
Nợ dài hạn trên tổng tài
sản
Nợ dài hạn/ Tổng
TS
0,000 0,000
Tổng nợ trên tổng tài sản Nợ phải trả/ Tổng
TS
0,774 0,397
Ý kiến nhận xét về sự dụng đòn bẩy tài chính của Cty: Doanh nghiệp trong năm có xu
hướng sử dụng các khoản vay ngắn hạn lớn đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất trong khi
vốn chủ sở hữu không thay đổi vì vậy mà các chỉ số về nợ/VCSH hay Nơ/ Tổng TS có
xu hướng tăng mạnh
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Phạm Thị Bích
Ngọc
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 118
PHỤ LỤC 09 VỀ MẪU A710- XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU
A MỤC TIÊU
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của Công ty để
thông báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại khách
hàng và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc
kiểm toán để xác định xem các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa?
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU
Chỉ tiêu lựa
chọn
Năm 2015 Năm 2014
Tiêu chí được sử dụng để ước tính
mức trọng yếu
(LNTT/DT/VCSH/Tổng TS)
LNTT/ DT/ vốn
CSH/ Tổng TS
Doanh thu Doanh thu
Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác
định mức trọng yếu
Phản ánh quy mô
hoạt động
Giá trị tiêu chí được lựa chọn 509,383,145,364 252,341,058,881
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng
yếu
- LNTT: 5%-10%
- DT: 0,5%-3%
- Tổng TS hoặc VCSH: 2%
1.50% 1.50%
Mức trọng yếu tổng thể (PM) 7,640,747,180 3,785,115,883
Mức trọng yếu thực hiện: MP=
(50%-75%)*PM
60.0% 4,584,448,308 2,271,069,530
Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai
sót có thể bỏ qua
4%*MP 183,377,932 90,842,781
Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện
kiểm toán
Chỉ tiêu lựa chon Năm nay Năm trước
Mức trọng yếu tổng thể 7,640,747,180 3,785,115,883
Mức trọng yếu thực hiện 4,584,448,308 2,271,069,530
Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót
có thể bỏ qua
183,377,932 90,842,781
Giải thích nguyên nhân có chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay so với năm trước:do năm
nay DT tăng hơn 2 lần so với năm trước
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 119
PHỤ LỤC 10 THAM CHIẾU MẪU E240
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Người lập: HT 12/01/2016
Khách hàng: Công ty ABC Soát xét 1:
Kỳ kế thúc: 31/12/2015 Soát xét 2:
Nội dung: Chính sách kế toán Soát xét 3:
Mục tiêu: Chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuân khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Nguồn gốc số liệu: Hồ sơ kiểm toán năm trước, Bảng cân đối SPS, sổ Cái, sổ chi tiết và các tài liệu kế toán khác
Thực hiện kiểm toán
Kết quả:
Chính sách kế toán
Áp dụng
Ảnh hưởng do thay đổi chính sách kế toánNăm trước Năm nay
- Tài khoản dùng phản ánh khoản nợ phải trả của Doanh nghiệp cho các nhà cung cấp
theo các hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Các khoản phải trả người bán được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay
- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa
có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
- Tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra “Đồng” Việt Nam
+ Đối với việc thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phát sinh trong năm
tài chính thì thực hiện theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch ngoại tệ
của Ngân hàng Thương mại nơi doanh nghiệp có giao dịch phát sinh
+ Đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán thì thực hiện theo tỷ giá
mua vào của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản công bố tại thời
điểm lập báo cáo tài chính
Đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
kế toán thì thực hiện theo tỷ giá bán của Ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệpmở tài khoản
công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính
+ Ghi giảm công nợ ngoại tệ theo phương pháp bình quân gia quyền
Kết luận:
Có sự thay đổi trong hạch toán ngoại tệ tài khoản 331
Mục tiêu kiểm toán đã đạt được
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 120
PHỤ LỤC 11 VỀ MẪU E210
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA
Người lập: HT 12/01/2016
Soát xét 1:
Soát xét 2:
Soát xét 3:
Khách hàng: Công ty ABC
Kỳ kế thúc: 31/12/2015
Nội dung:
Leadsheet
Mục tiêu: Tổng hợp số liệu, phân tích biên động, đối chiếu số liệu với Bảng CĐPS, Sổ cái, sổ chi tiết, đối chiếu số đầu kỳ.
Nguồn gốc số liệu: BCTC năm trước, BCTC trước kiểm toán, Bảng cân đối phát sinh, Sổ cái tài khoản, Tổng hợp phát sinh công nợ
Thực hiện kiểm toán:
Kết quả:
TK (#) Ten TK So truoc KT Dieu
chinh
Sau
dieu
chinh
So sau kiem
toan
So nam truoc
(PY1)
% Diff > Difference > Note
331C-
NH
Phai tra cho nguoi ban 5,295,571,349 5,295,571,349 - +100.0% 5,295,571,349 [a]
TB Total - Phai tra
nguoi ban
5,295,571,349 0 5,295,571,349 0 5,295,571,349
331N-
NH
Tra truoc cho nguoi ban 16,980,994,951 16,980,994,951 2,670,233,633 +535.9% 14,310,761,318 [b]
TB Total - Tra truoc
cho nguoi ban
16,980,994,951 0 2,670,233,633 +535.9% 14,310,761,318
TB,GL PY
Phân tích:
Khoản phải trả cho người bán và ứng trước cho người bán đều tăng mạnh so với năm trước
Số dư khoản trả trước cho người bán tăng mạnh do cuối năm có khoản ứng trước tiền mua gỗ cho công ty TNHH Nguyên liệu giấy DQ
Kết luận:
Mục tiêu kiểm toán đã đạt được. ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 121
PHỤ LỤC 12 VỀ MẪU E241
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Người lập: HT 12/01/2016
Soát xét 1:
Soát xét 2:
Soát xét 3:
E241
Khách hàng: Công ty ABC
Kỳ kế thúc: 31/12/2015
Nội dung: Tổng hợp công nợ theo đối tượng và trình bày
Mục
tiêu:
Các khoản phải trả người bán, ứng trước cho người bán được trình bày và công bố phù hợp
Nguồn gốc số liệu:
BCTC, Bảng cân đối phát sinh, Sổ chi tiết công nợ theo từng nhà cung cấp, Sổ cái, sổ chi tiết, Hợp đồng kinh tế, các tài liệu liên quan khác
Thực hiện kiểm
toán:
1. Tổng hợp các khoản phải trả và trả trước nhà cung cấp:
Cuối kỳ Đầu kỳ
Tổng hợp công nợ Phải trà nhà cung cấp (Dư có 331) 5,295,571,349 - (Lưu file cứng)
Ứng trước nhà cung cấp (Dư nợ 331) 16,980,994,951 2,670,233,633
Bảng cân đối phát
sinh
Phải trà nhà cung cấp (Dư có 331) 5,295,571,349 -
Ứng trước nhà cung cấp (Dư nợ 331) 16,980,994,951 2,670,233,633
--> Khớp số liệu
2. Các khoản công nợ có số dư lớn, nợ lâu ngày không biến động
Stt Mã khách Tên khách hàng Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ
Đội QL GTVT NT 600 000 000 600 000 000 [1]
Kết luận:
1 Khoản ứng trước tiền san lấp mặt bằng ( ứng từ năm 2004-->năm 2006), Công ty đã thực hiện trích lập dự phòng 100% theo biên bản họp v/v thẩm định việc
lập dự phòng phải thu khó đòi ngày 19/12/2009
Công ty đã gửi văn bản đề nghị UBND huyện giải quyết hoàn vốn đầu tư cho Công ty nhưng UBND huyện chưa giải quyết và cũng không có
văn bản trả lời
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 122
PHỤ LỤC 13 VỀ MẪU E242
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Người lập: HT 12/01/2016
Soát xét 1:
Soát xét 2:
Soát xét 3:
E242
Khách hàng: Công ty ABC
Kỳ kế thúc: 31/12/2015
Nội dung: Mục tiêu kiểm toán khác
Mục tiêu: Cơ sở dẫn liệu về phát sinh được đảm bảo
Nguồn gốc số liệu:
BCTC, Bảng cân đối phát sinh, Sổ chi tiết công nợ theo từng nhà cung cấp, Sổ cái, sổ chi tiết, Hợp đồng kinh tế, các tài liệu liên
quan khác
Thực hiện kiểm toán:
1. Đọc tổng hợp đối ứng tài khoản xác định định khoản bất thường, đọc sổ chi tiết xác định nội dung, giá trị bất thường
PSN 112,111,311,. Trả tiền hàng bằng tiền gửi, tiền vay,
PSC 152,156,. Mua hàng hóa nhập kho, .
2. Kiểm tra chi phí không được trừ
Tổng hợp khoản thanh toán bằng tiền mặt đối với hóa đơn lớn hơn 20 triệu đồng.
Tổng hợp các khoản bù trừ công nợ của hóa đơn lớn hơn 20 triệu đồng nhưng không được qui định tại điều khoản thanh toán của hợp đồng
Kết luận
Các khoản bù trừ công nợ của hóa đơn trên 20 triệu theo kế toán đều được quy định tại điều khoản thanh toán của hợp đồng
3. Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ
Không có nghiệp vụ bù trừ công nợ
Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 123
PHỤ LỤC 14 VỀ MẪU E243
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Người lập: HT
12/01/2016
Khách hàng: Công ty ABC Soát xét 1:
Kỳ kế thúc: 31/12/2015 Soát xét 2:
Nội dung: Đối chiếu, xác nhận công nợ Soát xét 3:
E243
Mục tiêu: Đảm bảo tất cả khoản phải trả người bán ngắn hạn/dài hạn là có thực; thuộc Nghĩa vụ của Công ty
Nguồn gốc số liệu: Bảng cân đối SPS, sổ chi tiết công nợ
Thực hiện kiểm toán: Gửi thư xác nhận, thực hiện thủ tục thay thế đối với các thư không nhận được phản hồi, đối chiếu với sổ kế toán
BẢNG THEO DÕI THƯ XÁC NHẬN CÔNG NỢ
Tên đối tượng Ngày gửi Chênh lệch Ghi chú
Lần 1 Lần 2 VND VND
Dư nợ_Ứng trước cho người bán 16,980,994,951 - -
Đội Q/L GTVT NT 12/01/2015 600,000,000
Công ty TNHH NLG DQ 12/01/2015 16,369,719,951
Công ty Môi trường và nước HV 12/01/2015 11,275,000
Dư có_Phải trả người bán 5,295,571,349 - -
Công ty CP Dich vụ dầu khí QN 12/01/2015 2,318,635,215
Doanh nghiệp tư nhân QH 12/01/2015 113,305,120
Công ty TNHH Vận tải DQ 12/01/2015 1,921,458,000
Công ty CP Tập đoàn Đà Nẵng 12/01/2015 99,029,140
Công ty TNHH KD 12/01/2015 843,143,874
Cộng 22,276,566,300 - -
Tổng hợp kết quả xác nhận công nợ
Tổng mẫu gửi thư dư nợ TK331_Ứng trước cho người bán 16,980,994,951
Đã có đối chiếu, xác nhận -
Chưa có đối chiếu, xác nhận 16,980,994,951
Tỷ lệ 0%
Tổng mẫu gửi thư dư có TK331_Phải trả người bán 5,295,571,349
Đã có đối chiếu, xác nhận -
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 124
Chưa có đối chiếu, xác nhận 5,295,571,349
Tỷ lệ 0.00%
*) Sử dụng thủ tục thay thế: Sử dụng mẫu đối chiếu công nợ tại ngày 31/12/2015 do khách hàng cung cấp
BẢNG THEO DÕI ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
Tên đối tượng Ngày gửi Chênh lệch Ghi chú
Lần 1 Lần 2 VND VND
Dư nợ_Ứng trước cho người bán 16,980,994,951 16,369,719,951 -
Đội Q/L GTVT NT 12/01/2015 600,000,000
Công ty TNHH NLG DQ 12/01/2015 16,369,719,951 16,369,719,951 -
Công ty Môi trường và nước HV 12/01/2015 11,275,000 11,275,000 -
Dư có_Phải trả người bán 5,295,571,349 5,295,571,349 -
Công ty CP Dich vụ dầu khí QN 12/01/2015 2,318,635,215 2,318,635,215 -
Doanh nghiệp tư nhân QH 12/01/2015 113,305,120 113,305,120 -
Công ty TNHH Vận tải DQ 12/01/2015 1,921,458,000 1,921,458,000 -
Công ty CP Tập đoàn Đà Nẵng 12/01/2015 99,029,140 99,029,140 -
Công ty TNHH KD 12/01/2015 843,143,874 843,143,874 -
Cộng 22,276,566,300 21,665,291,300 -
Mục tiêu kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ:
Số dư Tk 331 tại ngày 30/12/2015 chưa được đối chiếu xác nhận, số tiền:
- Ứng trước cho người bán: 16.980.994.951 đ
- Phải trả người bán : 5.295.571.349 đ
Kiểm toán viên đã gửi thư xác nhận --> Đối chiếu khi nhận được phản hồi
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã 125
PHỤ LỤC 15: MẪU THƯ XÁC NHẬN NỢ PHẢI TRẢ.
Thư xác nhận phải trả nhà cung cấp – E231
Công ty ABC Quảng Nam, ngày tháng năm 2016
Địa chỉ: Cụm Công nghiệp, Xã Tam Nghĩa, Huyện Núi Thành,
Tỉnh Quảng Nam .
THƯ XÁC NHẬN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP
Kính gửi: Công ty TNHH NLG DQ
Địa chỉ:
Kính thưa Quý vị,
“Công ty TNHH Kiểm toán AFA” đang thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2015 của Công ty chúng tôi. Để phục vụ mục đích kiểm toán theo quy định hiện
hành, xin Quý vị vui lòng xác nhận tính đúng đắn của các thông tin sau đây liên quan đến khoản nợ
của Công ty chúng tôi với Công ty của Quý vị:
Số tiền Công ty chúng tôi còn phải trả tại ngày 31/12/2015 là: 0 Đồng
Số tiền Công ty chúng tôi đã ứng trước tại ngày 31/12/2015 là: . 16,369,719,951 Đồng
Sau khi xác nhận tại phần cuối của thư này, xin gửi thư xác nhận này trực tiếp đến kiểm toán viên
của chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA
Địa chỉ : 199 Lê Đình Lý, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
Người nhận : Võ Mạnh Quốc
Điện thoại : (84) 511.363.3333
Fax : (84) 511.363.3338
Email : quoc.afa@gmail.com
Nếu không đồng ý với số dư nêu trên, xin Quý vị cung cấp đầy đủ chi tiết của sự khác biệt cho kiểm
toán viên của chúng tôi.
Lưu ý: Tất cả các xác nhận qua fax phải có bản chính/ hoặc xác nhận bản gốc được gửi bằng
đường bưu điện theo sau.
Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý vị.
Kính thư
Giám đốc
Họ và tên:
Xác nhận của Công ty TNHH NLG Dung Quất
Chúng tôi xác nhận các số dư nêu trên là Đúng
Chữ ký:
Đóng dấu
Họ tên/ Chức vụ:
Chúng tôi xác nhận các số dư nêu trên là Không đúng
Chi tiết về các khoản chênh lệch như sau:
(đính kèm bảng chi tiết nếu không đủ chỗ trống để trình
bày chi tiết):
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
PHỤ LỤC 16 MẪU E244_1
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Người lập: HT 2/01/2016
Soát xét 1:
Soát xét 2:
Soát xét 3:
Khách hàng: Công ty ABC
Kỳ kết thúc: 31/12/2015
Nội dung:Tỷ giá hạch toán, thanh toán
Mục tiêu: Đảm bảo sử dụng tỷ giá hạch toán các nghiệp vụ ngoại tệ đúng quy
định
E244_1
Nguồn gốc số liệu: Các nghiệp vụ phát sinh ngoại tệ trong năm
Thực hiện kiểm
toán:
1. Công ty Bình An Phú
Chứng
từ
Ngày Nội dung Ghi tăng
công nợ
Ghi giảm công nợ Tỷ giá ghi tăng,
giảm
Diff Tỷ giá thanh
toán
Ghi chú
USD VND USD VND ABC AFA
(*)
ABC AFA
(**)
11/9/2015 Nhận XK ủy
thác 598,569.83 13,395,992,795 22,380 22,380 0 22,380 22,380
11/18/2015 Phí ủy thác
xuất khẩu 231.02 5,170,273 22,380 22,380 (45) 22,380 22,380
11/18/2015 Chuyển trả
tiền hàng 598,338.81 13,390,822,568 22,380 22,380 - 22,420 22,420
Lỗ
CLTG--
>635
Kết luận:
Đơn vị sử dụng TK 331"phải trả cho người bán" để theo dõi khoản nợ phải trả cho Công ty giao
ủy thác xuất khẩu
Theo quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC thì:
"a) Khi nhận ủy thác xuất khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi hàng nhận để xuất khẩu trên hệ thống quản trị của mình
và thuyết minh
trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhận xuất khẩu ủy thác, thời hạn xuất khẩu, đối tượng thanh toán..., không
ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác xuất khẩu trên Bảng cân đối kế toán. Thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) thực hiện theo quy định của TK 333 – Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu, ghi:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK 111, 112.
c) Khi nhận được tiền hàng của người mua ở nước ngoài, kế toán phản ánh là khoản phải trả cho bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả khác (3388).
d) Bù trừ các khoản phải thu phải trả khác, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác
Có TK 138 - Phải thu khác."
--> Đề nghị đơn vị theo dõi và hạch toán theo quy định.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
PHỤ LỤC 17 VỀ MẪU E245
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Người lập: HT 12/01/2016
6Khách hàng: Công ty ABC Soát xét 1:
Kỳ kế thúc: 31/12/2015 Soát xét 2:
Nội dung: Các khoản ứng trước nhà cung cấp Soát xét 3:
E245
Mục
tiêu:
Các khoản ứng trước cho người bán được đánh giá và trình bày chính xác, phù hợp.
Nguồn gốc số liệu:
BCTC, Bảng cân đối phát sinh, Sổ chi tiết công nợ theo từng nhà cung cấp, Sổ cái, sổ chi tiết, Hợp đồng kinh tế, các
tài liệu liên quan khác
Thực hiện kiểm toán:
Các khoản ứng trước cho nhà cung cấp
Mã Đối tượng Dư nợ Ghi chú lý do
Đội Q/L GTVT NT 600,000,000 Ứng san lấp mặt bằng, đã lập dự phòng
Công ty TNHH NLG DQ 16,369,719,951 Ứng mua nguyên vật liệu
Công ty Môi trường và nước HV 11,275,000 Ứng tiền khảo sát, lập hồ sơ khai thác nước
Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
PHỤ LỤC 18 VỀ MẪU E246
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA Người lập: HT 12/01/2016
Soát xét 1:
Soát xét 2:
Soát xét 3:
Khách hàng: Công ty ABC
Kỳ kế thúc: 31/12/2015
Nội dung: Cutoff
E246
Mục
tiêu:
Nợ phải trả nhà cung cấp được ghi nhận đầy đủ tại ngày 31/12/2015
Nguồn gốc số liệu:
Sổ cái tài khoản trước 10 ngày và sau 10 ngày kết thúc niên độ
Chứng từ phát sinh trước 10 ngày và sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ
Hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm toán
Thực hiện kiểm toán:
Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh trước 3 ngày kể từ ngày 31/12/2015
Ngày Chứng từ Nội Dung Số tiền Hóa đơn Ngày/HĐ Đồng ý
về số
tiền
Đồng
ý SL
Còn
vấn về
ko?
31/12/2015 CTGS 07 P/TRAÛ TIEÀN THUEÂ XE UÛI D60 Q/HUY T12/15-S/XUAÁT 75,948,750 x 12/31/2015 x x
31/12/2015 CTGS 07 P/TRAÛ TIEÀN THUEÂ XE UÛI D60 Q/HUY T12/15-S/XUAÁT 72,510,450 x 12/31/2015 x x
31/12/2015 CTGS 07 VAT ñaàu vaøo:*[HÑ:QH/14P/0000855,31/12/2015,],2 14,845,920 x 12/31/2015 x x
31/12/2015 CTGS 07 P/T TIEÀN THUEÂ XE UÛI D60P CTY K/DUY T12/15-X/H 96,719,850 x 12/31/2015 x x
31/12/2015 CTGS 07 P/T TIEÀN THUEÂ XE UÛI D60PM CTY K/DUY T12/15-
S/X
3,862,200 x 12/31/2015 x x
31/12/2015 CTGS 07 P/T TIEÀN THUEÂ X/L LÔÙN ZLM CTY K/DUY T12/15-
S/X
15,382,200 x 12/31/2015 x x
Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh sau 3 ngày kể từ ngày 31/12/2015
Không có nghiệp vụ phát sinh
Kết luận: Các mục tiêu kiểm toán đạt được
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nha9_7964.pdf