Bên B có trách nhiệm yêu cầu bên A xác nhận các giải trình đã cung cấp cho bên B
trong quá trình thực hiện kiểm toán. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, việc đáp
ứng các yêu cầu này và Thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban quản trị bên A về
những vấn đề liên quan là một trong những cơ sở để bên B đưa ra ý kiến của mình
về báo cáo tài chính của bên A.
Do những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của kiểm soát nội bộ, có rủi ro
khó tránh khỏi là kiểm toán viên có thể không phát hiện được các sai sót trọng yếu,
mặc dù cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện theo các chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam.
Để đánh giá rủi ro, bên B sẽ xem xét kiểm soát nội bộ mà bên A sử dụng trong quá
trình lập báo cáo tài chính để thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp trong từng
trường hợp, nhưng không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về tính hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ của bên A. Tuy nhiên, bên B sẽ thông báo tới bên A bằng văn bản về bất
kỳ khiếm khuyết nào trong kiểm soát nội bộ mà bên B phát hiện được trong quá
trình kiểm toán báo cáo tài chính
136 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 6943 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cân nhắc việc
từ chối bổ nhiệm làm kiểm toán.
III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG
Cao Trung bình Thấp
IV. GHI CHÚ BỔ SUNG
V. KẾT LUẬN
Chấp nhận duy trì khách hàng: Có Không
Thành viên BGĐ (2):
Điền Văn Châu
Ngày (1):
Thành viên BGĐ độc
lập (3):
______________________________ Ngày (1): ________________
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 2–Mẫu A210: Hợp đồng kiểm toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
Sô:́ 0932010301700642016/HĐKT-FACTP.HCM, ngày 18 tháng 01 năm 2016
HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN
(V/v: Kiểm toán báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015)
Căn cư ́Bộ luật Dân sư ̣số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ – CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập;
Căn cư ́Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đôǹg kiểm toań.
Hợp đồng này được lập bởi và giữa các bên:
BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
Ngươì đại diện : Ông VŨ HỒNG PHONG
Chưć vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 28 Lý Thường Kiệt, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại : 0543 826811
Fax : 0543 826811
Mã số thuế : 3300357905
Tài khoản số : 102010000395311 tại NH TMCP Công Thương TT. Huế
BÊN B: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
Người đại diện : Ông ĐIỀN VĂN CHÂU
Chức vụ : Phó Tổng Giám đốc
Theo giấy Ủy quyền số : 011/2014/UQ-FAC ngày 20/10/2014
Địa chỉ : 39/3L Phạm Văn Chiêu, P. 8, Q. Gò Vấp, TP. HCM
Điện thoại : 08.39483100
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Fax : 08.39483102
Email : kiemtoandenhat@gmail.com
Mã số thuế : 0305992447
Tài khoản số : 64052907 tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VP
bank) CN Sài Gòn – VPGD Tân Phú
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cung cấp cho bên A dịch vu ̣kiểm toán báo caó tài chính của bên A
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/2015, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày. Cuộc
kiểm toán của bên B được thực hiện với mục tiêu đưa ra ý kiến kiểm toán về báo
cáo tài chính của bên A.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Trách nhiệm của bên A:
Cuộc kiểm toán của bên B sẽ được thực hiện trên cơ sở Ban Giám đốc và Ban quản
trị của bên A (trong phạm vi phù hợp) hiểu và thừa nhận có trách nhiệm:
(a) Đối với việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, phù hợp
với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Viêṭ Nam và
các quy định pháp lý có liên quan đến lập và trình bày báo cáo tài chính được áp
dụng;
(b) Đối với kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo
cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu do gian lận
hoặc do nhầm lẫn;
(c) Đảm bảo cung cấp kịp thời cho bên B:
- Quyền tiếp cận với tất cả tài liệu, thông tin mà Ban Giám đốc nhận thấy là có
liên quan đến quá trình lập và trình bày báo cáo tài chính như chứng từ kế toán,
sổ kế toán, tài liệu và các vấn đề khác;
- Các thông tin bổ sung mà kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán yêu cầu
Ban Giám đốc cung cấp hoặc giải trình để phục vụ cho mục đích của cuộc kiểm
toán;
- Quyền tiếp cận không hạn chế đối với nhân sự của bên A mà kiểm toán viên
và doanh nghiệp kiểm toán xác định là cần thiết để thu thập bằng chứng kiểm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
toán. Bố trí nhân sự liên quan cùng làm việc với bên B trong quá trình kiểm
toán.
Ban Giám đốc và Ban quản trị của bên A (trong phạm vi phù hợp) có trách nhiệm
cung cấp và xác nhận bằng văn bản về các giải trình đã cung cấp trong quá trình
kiểm toán vào “Thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban quản trị”, một trong những
yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, trong đó nêu rõ trách nhiệm của Ban
Giám đốc bên A trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính và khẳng định rằng
ảnh hưởng của từng sai sót, cũng như tổng hợp các sai sót không được điều chỉnh
do bên B phát hiện và tổng hợp trong quá trình kiểm toán cho kỳ hiện tại và các sai
sót liên quan đến các kỳ trước là không trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính.
Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của bên B trong quá trình làm việc tại
Văn phòng của bên A.
Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ kiểm toán và các phí khác (nếu có) cho bên B theo
quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
Trách nhiệm của bên B:
Bên B sẽ thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam,
pháp luật và các quy định có liên quan. Các chuẩn mực kiểm toán này quy định bên
B phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, phải lập kế
hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo
cáo tài chính, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu hay không.
Trong cuộc kiểm toán, bên B sẽ thực hiện các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm
toán về số liệu và thông tin trình bày trong báo cáo tài chính. Các thủ tục được thực
hiện tùy thuộc vào đánh giá của kiểm toán viên, bao gồm việc đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc do nhầm lẫn. Cuộc kiểm toán
cũng bao gồm việc đánh giá sự phù hợp của các chính sách kế toán đã được sử dụng
và các ước tính kế toán của Ban Giám đốc, cũng như đánh giá cách trình bày tổng
quát của báo cáo tài chính.
Bên B có trách nhiệm thông báo cho bên A về nội dung và kế hoạch kiểm toán, cử
kiểm toán viên và các trợ lý có năng lực và kinh nghiệm thực hiện kiểm toán.
Bên B thực hiện công việc kiểm toán theo nguyên tắc độc lập, khaćh quan và bảo
mật số liệu. Theo đó bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào
mà không có sự đồng ý của bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy
định có liên quan, hoặc trong trường hợp những thông tin như trên đã được các cơ
quan quản lý Nhà nước phổ biến rộng rãi hoặc đã được bên A công bố.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Bên B có trách nhiệm yêu cầu bên A xác nhận các giaỉ trình đã cung câṕ cho bên B
trong quá trình thưc̣ hiện kiểm toań. Theo chuân̉ mưc̣ kiểm toán Việt Nam, viêc̣ đáp
ưńg các yêu cầu này và Thư giải trình của Ban Giám đốc và Ban quản trị bên A về
nhưñg vấn đề liên quan là một trong những cơ sở để bên B đưa ra ý kiến cuả mình
về báo cáo tài chính của bên A.
Do những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của kiểm soát nội bộ, có rủi ro
khó tránh khỏi là kiểm toán viên có thể không phát hiện được các sai sót trọng yếu,
mặc dù cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện theo các chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam.
Để đánh giá rủi ro, bên B sẽ xem xét kiểm soát nội bộ mà bên A sử dụng trong quá
trình lập báo cáo tài chính để thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp trong từng
trường hợp, nhưng không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về tính hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ của bên A. Tuy nhiên, bên B sẽ thông báo tới bên A bằng văn bản về bất
kỳ khiếm khuyết nào trong kiểm soát nội bộ mà bên B phát hiện được trong quá
trình kiểm toán báo cáo tài chính.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN TIẾN HÀNH KIỂM TOÁN
Sau khi kết thúc kiểm toán, bên B sẽ cung cấp cho bên A năm 04 bộ báo cáo kiểm
toán kèm theo báo cáo tài chính đa ̃được kiểm toán băǹg tiêńg Việt; 01 bộ Thư quản
lý bằng tiếng Việt (nếu có), đê ̀câp̣ đến cać thiếu sót cần khắc phục và cać đề xuất
của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ thôńg kế toán và hê ̣thôńg kiểm soat́ nội bộ
của bên A.
Báo cáo kiểm toán sẽ được lập bằng văn bản, gồm các nội dung theo quy định của
Luật kiểm toán độc lập, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700, các chuẩn mực
kiểm toán và quy định pháp lý khác có liên quan.
Trong trường hợp bên A dự định phát hành báo cáo kiểm toán của bên B dưới bất
kỳ dạng tài liệu nào, hoặc phát hành các tài liệu trong đó có các thông tin về báo cáo
tài chính đã được kiểm toán, Ban Giám đốc bên A đồng ý rằng họ sẽ cung cấp cho
bên B một bản của tài liệu này và chỉ phổ biến rộng rãi các tài liệu này sau khi có sự
đồng ý của bên B bằng văn bản.
ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá trị Hợp đồng:
Phí kiểm toán BCTC 20.000.000
Thuế giá trị gia tăng 2.000.000
Tổng cộng 22.000.000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
(Bằng chữ: hai mươi hai triệu đồng chẵn)
2. Điều khoản thanh toán:
+ Lần 1: Bên A sẽ tạm ứng đảm bảo thực hiện hợp đồng cho Bên B bằng 50% giá
trị ngay sau khi ký hợp đồng.
+ Lần 2: Thanh toán 50% phí kiểm toán sau khi Bên B giao Báo cáo kiểm toán dự
thảo cho Bên A.
Phí kiểm toán sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp vào tài
khoản của Bên B bằng Đồng Việt Nam
Bên B sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho bên A khi hoàn thành việc cung cấp dịch
vụ, phù hợp với quy định của pháp luật thuế hiện hành.
ĐIỀU 5: CAM KẾT THỰC HIỆN
Hai Bên cam kết thưc̣ hiện tất cả các điều khoan̉ đa ̃ghi trong Hợp đôǹg. Trong quá
trình thưc̣ hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau
để cuǹg tìm phương án giải quyết. Mọi thay đổi phải được thông báo trực tiếp cho
mỗi bên bằng văn bản (hoặc qua email) theo địa chỉ trên đây.
Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phat́ sinh trong quá trình thưc̣ hiện hợp đôǹg sẽ
được giải quyết bằng thương lượng hoặc theo Bô ̣luâṭ dân sự nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và tại tòa án kinh tê ́do hai bên lựa chọn.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản, có giá trị như nhau và có
hiệu lưc̣ kể tư ̀ngày có đủ chư ̃ký, con dâú của cả hai Bên.
Hợp đồng này đương nhiên được được thanh lý kể từ lúc bên A đã nhận báo cáo tài
chính đã kiểm toán, hóa đơn và thanh toán phí đầy đủ.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
Giám đốc Phó Tổng Giám đốc
VŨ HỒNG PHONG ĐIỀN VĂN CHÂU
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 3: Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán (A230)
Số: 19/2015/FAC-CV Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2016
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN BCTC
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2015
Kính gửi: Ông : Vũ Hồng Phong - Giám đốc điều hành
Ông : Hoàng Tùng - Kế toán trưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
28 Lý Thường Kiệt, P. Phú Nhuận, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Thưa Quý vị,
Chúng tôi rất hân hạnh được Quý vị tin tưởng và tiếp tục bổ nhiệm là kiểm toán viên
để kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 của Quý
Công ty. Để công việc kiểm toán được tiến hành thuận lợi, chúng tôi xin gửi đến Quý
vị kế hoạch kiểm toán như sau:
1. Nhóm kiểm toán
Họ và tên Chức danh Vị trí/Nhiệm vụ
Điền Văn Châu Phó Tổng Giám đốc Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể
cuộc kiểm toán
Nguyễn Minh Trí Kiểm toán viên Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán
Đoàn Quốc Tân Kiểm toán viên chính Trưởng nhóm kiểm toán/ Chỉ đạo
trực tiếp
Hoàng Lê Minh Trợ lý Kiểm toán viên Thành viên nhóm kiểm toán/Trực
tiếp thực hiện
Hoàng Thị Thúy Vân Trợ lý Kiểm toán viên Thành viên nhóm kiểm toán/Trực
tiếp thực hiện
2. Phạm vi công việc
Theo thỏa thuận, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015 nhằm đưa ra ý kiến liệu báo cáo tài chính có phản ánh trung
thực, hợp lý tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty,
phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và
các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hay
không.
Các công việc cụ thể mà chúng tôi sẽ thực hiện như sau:
Tìm hiểu Công ty và môi trường hoạt động bao gồm cả tìm hiểu kiểm soát nội bộ
và hệ thống kế toán;
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Thu thập các thông tin pháp lý, các quy định nội bộ và các tài liệu quan trọng như:
Điều lệ Công ty, Biên bản họp Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông, Ban Giám đốc
làm cơ sở để kiểm toán các thông tin liên quan trên Báo cáo tài chính;
Đánh giá các chính sách kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng
của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính;
Thực hiện kiểm tra cơ bản đối với Báo cáo tài chính và các khoản mục trình bày
trên Báo cáo tài chính;
Trao đổi những vấn đề phát sinh cần xem xét, các bút toán cần điều chỉnh;
Tổng hợp và lập Báo cáo kiểm toán dự thảo trình bày ý kiến của Kiểm toán viên về
tính trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính được kiểm toán. Phát hành Báo cáo
kiểm toán chính thức sau khi nhận được ý kiến đồng ý của Ban Giám đốc.
3. Thời gian dự kiến thực hiện kiểm toán
Cuộc kiểm toán sẽ được thực hiện từ ngày 07/03/2016 tại văn phòng Quý Công ty và
dự kiến kết thúc trong vòng ba (03) ngày làm việc.
Thời gian dự kiến phát hành báo cáo kiểm toán dự thảo là: 20/03/2016.
4. Yêu cầu phối hợp làm việc
Trong thời gian thực hiện kiểm toán, đề nghị Công ty ta ̣o điều kiê ̣n thuâ ̣n lợi cho các
nhân viên cu ̉a chúng tôi trong quá triǹh làm việc.
5. Yêu cầu cung cấp tài liệu
Chúng tôi cũng gửi kèm theo kế hoạch này Danh mục tài liệu đề nghị Quý Công ty
cung cấp. Các tài liệu trong phần “Tổng quát” cần được gửi cho chúng tôi trước ngày
05/03/2016, các tài liệu còn lại đề nghị gửi trước hoặc được cung cấp ngay khi chúng
tôi bắt đầu thực hiện kiểm toán.
Nếu Quý vị có câu hỏi gì hoặc gợi ý gì khác về kế hoạch kiểm toán này, xin vui lòng
liên hệ lại với chúng tôi.
Nếu Quý vị đồng ý với kế hoạch kiểm toán này, xin vui lòng ký xác nhận và fax
lại cho chúng tôi để chúng tôi có thể tiến hành kịp thời gian yêu cầu.
Thay mặt và đại diện cho Công ty,
Hoàng Lê Minh
Trưởng văn phòng đại diện tại Huế
Công ty TNHH Kiểm toán FAC
Xác nhận của Công ty cổ phần ABC
Tôi đồng ý với nội dung của Kế hoạch kiểm toán trên đây do Công ty TNHH Kiểm
toán FAC cung cấp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục4-Mẫu A240: Danh mục tài liệu cần KH cung cấp
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
Tên khách hàng:CÔNG TY CP
Ngày khóa sổ:31/12/2015
Nội dung:DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN KHÁCH
HÀNG CUNG CẤP
Tên Ngày
Người thực
hiện
DQT
Người soát xét
1
Người soát xét
2
DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN KHÁCH HÀNG CUNG CẤP
Phục vụ kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015
A- TỔNG QUÁT:
Nội dung
Ngày đề nghị
nhận
Ngày nhận
thực tế
1. Biên bản họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản
trị/Hội đồng thành viên và Ban Tổng Giám đốc trong
năm/kỳ và cho đến thời điểm kiểm toán.
20/02/2016 01/03/2016
2. Điều lệ hoạt động của Công ty hoặc điều lệ sửa
đổi
- -
3. Quyết định thành lập Công ty (Nếu có) - -
4. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, kể cả bản điều chỉnh
(nếu có).
20/02/2016 01/03/2016
5. Sơ đồ tổ chức của Công ty gần nhất. - -
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
6. Công văn chấp thuận của Bộ Tài chính về chế
độ kế toán sử dụng (nếu có).
- -
7. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng. 20/02/2016 01/03/2016
8. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. - -
9. Các Báo cáo của kiểm toán nội bộ trong
năm/kỳ .
- -
10. Giấy chứng nhận đăng ký thuế. - -
11. Công văn chấp thuận sử dụng hóa đơn đặc thù
(nếu có).
- -
12. Các văn bản, chính sách thuế có liên quan đến
hoạt động của Công ty (nếu có).
- -
13. Thỏa ước lao động tập thể (nếu có). - -
14. Biên bản kiểm tra về lao động trong năm/kỳ
(nếu có).
- -
15. Các chính sách có liên quan đến nhân sự và thu
nhập của nhân viên.
- -
16. Các hợp đồng thuê đất, hợp đồng bảo lãnh, hợp
đồng đi thuê và cho thuê (bao gồm cả thuê tài chính)
dài hạn.
- -
17. Các hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng
liên doanh
20/02/2016 01/03/2016
18. Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính năm
trước
- -
19. Thư quản lý của Kiểm toán viên năm trước
(nếu có).
- -
20. Bảng cân đối số phát sinh cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2015
20/02/2016 01/03/2016
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
21. Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2010
20/02/2016 01/03/2016
22. Sổ Cái và các sổ chi tiết các tài khoản cho năm
tài chính kết thúc ngày 31/12/2015
20/02/2016 01/03/2016
23. Sổ Cái và một số sổ chi tiết các tài khoản từ
ngày 31/12/2015 đến thời điểm kiểm toán (theo yêu
cầu cụ thể của Kiểm toán viên).
- -
B – CỤ THỂ:
Nội dung
Ngày đề
nghị nhận
Ngày nhận
thực tế
1. Tiền:
Giấy báo số dư ngân hàng (hoặc xác nhận của
ngân hàng) và giải thích chênh lệch (nếu có) tại ngày
31/12/2015
20/02/2016 07/03/2016
Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt tại ngày
31/12/2015
- -
2. Tài liệu khác
Các chứng từ liên quan đến khoản mục tiền (
PC,PT, Ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT...)
20/02/2016 07/03/2016
Các chứng từ giao dịch ngân hàng 20/02/2016 07/03/2016
Bảng thanh toán lương
Biên bản đối chiếu và bù trừ công nợ
Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư
20/02/2016 07/03/2016
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 5: Mẫu A260 – Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán.
Liên quan đến cuộc kiểm toán của Công ty CP ABC cho năm tài chính kết thúc ngày
31 tháng 12 năm 2015, chúng tôi cam kết rằng:
1. Chúng tôi đọc và nhất trí với kết luận tại Mẫu A270;
2. Chúng tôi tuân thủ các quy định về tính độc lập theo Chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
3. Chúng tôi cam kết rằng chúng tôi không có bất kỳ lợi ích tài chính trọng yếu
trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc nghĩa vụ nợ, quan hệ mật thiết nào gắn với đơn vị
hoặc Ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán;
4. Theo hiểu biết của chúng tôi, chúng tôi không nhận thấy bất cứ sự thỏa thuận
kinh tế, dịch vụ chuyên môn cũng như sự liên kết nào trong quá khứ và hiện tại
giữa chúng tôi và đơn vị được kiểm toán có ảnh hưởng đến tính độc lập của
chúng tôi.
Chức danh Họ tên Chữ
ký
Ngày/ tháng
Thành viên BGĐ phụ trách
cuộc KT:
Điền Văn Châu
Chủ nhiệm kiểm toán: Nguyễn Minh Trí
KTV chính/Trưởng nhóm: Đoàn Quốc Tân
Trợ lý Hoàng Lê Minh
Trợ lý Hoàng Thị Thúy
Vân
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 6: Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ
Có/
Không
Giải thích
1. Sổ cái
1.1 Sổ cái có được cập nhật nhanh
chóng không?
Có
Chứng từ ghi sổ được cập
nhật hàng ngày vào phần
mềm kế toán.
1.2 Các nhật ký có chứng từ đầy đủ và
được phê duyệt đúng không?
Có
Các chứng từ gốc đều được
tập hợp đầy đủ và đã được ký
duyệt bởi các cấp có thẩm
quyền.
1.3 Có sự mô tả rõ ràng về nội dung hạch
toán trong mỗi tài khoản sổ cái không?
Có
Nhân viên kế toán hạch toán
theo Thông tư hướng dẫn;
các TK có nhu cầu chi tiết
hơn sẽ do đơn vị tự xây
dựng.
2. Môi trường công nghệ thông tin
2.1 Có các thủ tục đúng đắn trong việc
chấp nhận cho lắp đặt phần cứng và
phần mềm bao gồm việc chỉ định Ban
quản lý dự án để giám sát các dự án về
công nghệ thông tin, hoạt động thử và
đánh giá các kẽ hở, kiểm tra và chấp
nhận người sử dụng và các vấn đề này
có được lưu hồ sơ không?
Có
Không lưu hồ sơ đối với
chỉnh sửa phần mềm, nhưng
có nghiệm thu trực tiếp vì
chương trình cũng thường
được cập nhật các công dụng
mới.
2.2 Tất cả các thay đổi chương trình được
lưu hồ sơ và ký chấp thuận không?
Không
Chương trình thay đổi theo
đề nghị và được kiểm tra
trước khi đưa vào sử dụng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Có/
Không
Giải thích
2.3 Các nhân viên trong nhóm IT của đơn
vị có được huấn luyện và có kiến thức
phù hợp về các vấn đề chính (các vấn
đề có thể tồn tại nếu kiến thức tập trung
vào một người) không?
Có
Cập nhật thường xuyên.
2.4 Trong môi trường vi tính hóa
Làm thế nào sổ chi tiết được duy trì và Sổ chi tiết và sổ cái là report
sự kết nối với sổ cái. Có từ các field nhập đầu vào.
Làm thế nào các tham số được thiết lập
ở file chủ / dữ liệu như là giá bán, cơ Thay đổi theo từng giai đoạn
cấu chiết khấu, giá thành, lương và chương trình (nếu ngắn hạn).
các sửa đổi được phê duyệt như thế Phân công người chuyên phụ
nào? trách .
Các tài liệu gốc được ghi vào sổ chi Hạch toán từ thu, chi, nhập,
tiết và sổ cái như thế nào? Có xuất, định khoản.
Thủ tục đối chiếu giữa tài khoản tổng
hợp và các tài khoản chi tiết. Có Đối chiếu được.
2.5 Có kiểm soát về việc tiếp cận dữ liệu,
cập nhật dữ liệu vào sổ cái và in ấn dữ
liệu không? (dẫn chứng bằng tài liệu
khi có thể thực hiện được và mức độ
tiếp cận liên quan).
Có
2.6 Các số liệu có được kiểm tra trước khi
cập nhật vào sổ cái không? (đối chiếu
với chứng từ gốc của các nghiệp vụ và
có dấu vết kiểm tra rõ ràng).
Có
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Có/
Không
Giải thích
2.7 Các bút toán có thể bị xoá mà không
có bút toán nhật ký được phê duyệt
không?
Có
Người nào phụ trách thì được
quyền xóa nếu chưa khóa sổ
2.8 Các bản copy dự phòng có được thực
hiện thường xuyên và lưu giữ trong tủ
có khóa tại nơi an toàn không?
Không hoàn toàn
2.9 Các bản copy dự phòng có được sử
dụng lại ngay khi có thảm họa / tình
huống khẩn cấp không?
Có (nếu phát sinh)
2.10 Có các kế hoạch dự phòng trong
trường hợp phần cứng / phần mềm bị
hư hỏng không?
Có
Luôn back up data
2.11 Chương trình chống virus có được
cài đặt và cập nhật thường xuyên
không?
Có
Cài đặt nhưng không cập
nhật thường xuyên.
2.12 Có qui định hoặc nghiêm cấm việc
sử dụng máy tính cho mục đích cá nhân
không?
Không
Không qui định cụ thể,
nhưng nhân viên sử dụng cho
mục đích cá nhân sẽ bị phát
hiện thông qua hệ thống
kiểm soát sử dụng máy tính.
3. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Mở thư :
3.1 Việc mở thư có được giám sát bởi
người chủ hoặc nhân viên quản lý
không?
Không
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Có/
Không
Giải thích
3.2 Việc ghi chép số tiền nhận được có
được giám sát bởi người chủ hoặc nhân
viên quản lý không?
Không
Ngân hàng :
3.3 Các biên lai nộp tiền có được kiểm tra
với giấy báo ngân hàng không?
Có
Căn cứ chứng từ ngân hàng
làm phiếu thu
3.4 Tiền thu được có được gửi toàn bộ vào
ngân hàng không?
Không
Tùy tình hình sử dụng tiền.
Đa số là nộp vào ngân hàng.
Thanh toán tiền và Séc :
3.5 Việc thanh toán tiền có được thực hiện
bằng Séc, chuyển khoản hoặc các lệnh
thanh toán khác hay không?
Có
3.6 Có Séc vượt quá hạn mức được duyệt
không?
Không
3.7 Việc thanh toán tiền có được kiểm tra
với chứng từ bao gồm lệnh mua hàng,
Phiếu giao hàng của nhà cung cấp,
Phiếu nhập kho, hóa đơn và bản kê
không?
Có
3.8 Các tài liệu có bị huỷ bỏ khi đã được
thanh toán và được đánh dấu bằng số
Séc không?
Không
3.9 Các chứng từ thanh toán có được định
khoản đúng để đảm bảo tất cả các lần
thanh toán đã được cập nhật và đúng tài
khoản không?
Có
Kế toán tổng hợp và kế toán
trưởng sẽ kiểm tra lại lần nữa
3.10 Các về an toàn của Séc có phù hợp
không?
Có
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Có/
Không
Giải thích
3.11 Các Séc có được gửi ngay lập tức tại
ngày ký cùng với các thông báo về
thanh toán không?
Có
Viết séc là đi ngân hàng ngay
trong ngày.
3.12 Việc ký khống Séc có bị nghiêm
cấm không?
Có Không ký khống
3.13 Các Séc hư hỏng có được giữ lại và
hủy không?
Có
Giữ nguyên trong cùi séc
Sổ quỹ tiến mặt và bảng điều chỉnh số
dư tiền gửi ngân hàng :
3.14 Sổ quỹ tiến mặt có được cập nhật
thường xuyên không?
Thỉnh thoảng
3.15 Các báo cáo tiền gửi ngân hàng có
được xem xét bởi nhân viên có thẩm
quyền không?
Có
3.16 Các bản đối chiếu số dư tiền gửi
ngân hàng có được lập thường xuyên
bởi người độc lập với thủ quỹ và được
xem xét bởi nhân viên có thẩm quyền
không?
Có
Quỹ tiền mặt :
3.17 Các phiếu chi có các chứng từ gốc
chứng minh, có sự duyệt chi và có chữ
ký của người nhận tiền không?
Có
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
3.18 Sổ quỹ tiền mặt có được cập nhật
thường xuyên, được đối chiếu với tiền
mặt tồn quỹ và đưọc xem xét bởi người
có trách nhiệm không?
Chỉ thỉnh thoảng
Có/
Không
Giải thích
3.19 Có qui định về số tiền tồn quỹ tối đa
của quỹ tiền mặt không?
Tùy tình hình sử dụng tiền.
3.20 Việc tiếp cận quỹ tiền mặt có bị hạn
chế không?
Không
3.21 Việc kiểm tra đột xuất tiền mặt tồn
quỹ có được thực hiện không?
Không
3.22 Tiền mặt tồn quỹ có được bảo vệ và
mua bảo hiểm không?
Không
Thủ tục
W/P
Ref
Nhận xét
1. Các năm trước
1.1 Nêu các thông tin từ các năm trước
được sử dụng, xem xét các thay
đổi có thể xảy ra tại đơn vị và hệ
thống kiểm soát nội bộ của nó có
ảnh hưởng đến các thông tin có
liên quan trong cuộc kiểm toán
năm nay.
Không thay đổi so với năm
trước.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
2. Các vấn đề chung
2.1 Thu thập và ghi chép, trong những
phần liên quan, các chính sách kế
toán của đơn vị và cân nhắc xem
nó có phù hợp với hoạt động kinh
doanh của đơn vị và phù hợp với
các đơn vị hoạt động trong cùng
ngành nghề và chuẩn mực kế toán
không.
Các chính sách kế toán đang áp
dụng phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của đơn vị.
2.2 Tìm hiểu mục tiêu và chiến lược
hoạt động kinh doanh của đơn vị
và các rủi ro liên quan có thể đưa
đến các sai sót trọng yếu
3. Các bộ phận của kiểm soát nội
bộ
3.1 Môi trường kiểm soát
Thông báo và bắt buộc phải tuân
thủ tính chính trực và các giá trị
đạo đức.
Công ty luôn coi trọng tính chính
trực và các giá trị đạo đức. Vấn
đề này luôn được phổ biến trong
các cuộc họp của Công ty, trong
chính sách tuyển dụng
Có sự tham gia của những người
quản lý.
Triết lý của Ban Giám đốc và loại
hoạt động.
BGĐ Công ty luôn coi trọng việc
nâng cao chất lượng dịch vụ,
không chạy theo lợi nhuận bằng
mọi giá.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Cơ cấu tổ chức. Cơ cấu tổ chức rõ ràng. Công
việc của các vị trí cụ thể. Áp lực
công việc không lớn.
Phân quyền về phê duyệt và trách
nhiệm.
Việc phân quyền phê duyệt và
chịu trách nhiệm rõ ràng
Chính sách nguồn nhân lực và
thực tiễn.
Công ty có chính sách đào tạo rõ
ràng. Chính sách này được áp
dụng tốt trong thực tế hoạt động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 7 : Bảng đánh giá mức trọng yếu
A710
Xác định mức
trọng yếu NN NT
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
Tên Ngày
Tiêu chí DT DT
Tên khách hàng :
CÔNG TY CP ABC
Người thực
hiện
DQT
Tỷ lệ xác định
mức trọng yếu
tổng thể 1.5 1.5
Ngày khóa sổ : 31/12/2015
Người soát xét
1
NTM
Tỷ lệ xác định
mức trọng yếu
thực hiện
75
% 75%
Nội dung :
XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (KẾ HOẠCH-THỰC
HIỆN)
Người soát xét
2
ĐVC
Tỷ lệ xác định
sai sót có thể
bỏ qua 2% 2%
Đơn vị tính : VND
A. MỤC TIÊU
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch-thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của Công ty để
thông báo với thành viên nhóm kiểm toán với mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại khách
hàng và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem
các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa.
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU
Chỉ tiêu Ghi Kế hoạch NN Thực tế NN Kế hoạch NT
chú Trước KT Sau KT Trước KT
Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức
trọng yếu
Doanh thu Doanh thu Doanh thu
Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác định
mức trọng yếu
Là Công ty doanh thu bị giới hạn và cụ thể theo hợp đồng
Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) 14,749,522,11 14,749,522,118 14,840,596,91
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
8 6
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng
yếu tổng thể
Doanh thu : 0,5%-->3% (b) 1.5% 1.5%
Doanh thu : 0,5%-->3% (b) 1.5%
Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác định
mức trọng yếu
Chọn mức 1.5% vì KTV đánh giá rủi ro ở mức trung bình
Mức trọng yếu tổng thể
(c) =
a)*(b)
221,242,832 221,242,832 222,608,954
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng
yếu thực hiện : 50%-->75%
(d) 75% 75% 75%
Mức trọng yếu thực hiện
(e)=(c)*
(d)
165,932,124
165,932,124
166,956,715
Lý do lựa chọn tỷ lệ này để xác định
mức trọng yếu
HTKSNB được đánh giá là TB, nên số lượng bằng chứng
cần thu thập cho từng khoản mục dự kiến sẽ ít hơn cho từng
khoản mục nên chọn 75% thay vì 50%
Tỷ lệ sử dụng để ngưỡng cửa sai sót
không đáng kể : 0%-->4%
(f) 2% 2% 2%
Ngưỡng sai sót không đáng kể hoặc
sai sót có thể bỏ qua
(g)=
(e)*(f)
3,318,642
3,318,642
3,339,134
Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện
kiểm toán
Chỉ tiêu lựa chọn MTY Năm nay Năm trước Biến động
Trước KT Trước KT Giá trị
Mức trong yếu tổng thể PM
221,242,832
222,608,954
(1,366,122)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Mức trong yếu thực hiện MP
165,932,124
166,956,715
(1,024,591)
Ngưỡng sai sót không đáng kể hoặc sai
sót có thể bỏ qua
Thresho
ld
3,318,642
3,339,134
(20,492)
Giải thích nguyên nhân có chênh lệch lớn về mức độ trong yếu của năm nay so
với năm trước
Mức trọng yếu năm nay không thay đổi nhiều so với năm trước
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 8: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
Tên khách hàng:CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
Ngày khóa sổ:31/12/2015
Nội dung:TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
A910
Tên Ngày
Người thực
hiện
DQT
Người soát
xét 1
NTM
Người soát
xét 2
ĐVC
1. Phạm vi công việc, yêu cầu dịch vụ KH và thời hạn báo cáo [A210]
- Kỳ kế toán được yêu cầu kiểm toán: Kỳ kế toán bắt đầu ngày 0101/2015 kết thúc ngày
31/12/2015
- Chứng kiến kiểm kê (nội dung, thời gian,nhân sự): Không tiến hành chứng kiến kiểm kê
- Kiểm toán tại KH: Từ ngày 7/3/2016 đến ngày 9/3/2016
- Thời hạn hoàn thành việc soát xét hồ sơ kiểm toán: Trước ngày 31/03/2016
- Thời hạn phát hành BC kiểm toán/Thư quản lý: Trước ngày 31/03/2016
2. Mô tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310]
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Các dịch vụ về kiến trúc xây
dựng, dịch vụ thiết kế kết cấu, thiết kế các hệ thống kỹ thuật liên quan đến công trình, kiến
trúc cảnh quan. Dịch vụ tư vấn thiết kế khác. Dịch vụ hỗ trợ xây dựng, khảo sát và vẽ bản
đồ. Các hoạt động hỗ trợ khai thác khoáng sản. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật.
3. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ vùng rủi ro cao [A510]
Không tiến hành phân tích sơ bộ.
4. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm
tra cơ bản [A400, A600]
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Thực hiện kiểm tra cơ bản
5. Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế
hoạch [A710]
- Mức trọng yếu tổng thể:221,242,832
- Mức trọng yếu thực hiện:165,932,124
- Mức trọng yếu áp dụng cho từng nhóm giao dịch, số dư tài khoản, thông tin thuyết minh
(nếu có): không có
6. Xác định các thủ tục bổ sung khi kiểm toán năm đầu tiên
Không thực hiện các thủ tục bổ sung vì không phải là năm đầu tiên đơn vị kiểm toán cho
khách hàng.
7. Xem xét các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang
Vấn để Khoản mục liên quan
Thủ tục kiểm toán cần thực
hiện năm nay
Không có
8. Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho hợp đồng kiểm toán này
Không sử dụng chuyên gia
9. Tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu bao gồm cả rủi ro gian lận được xác
định trong giai đoạn lập kế hoạch
Mô tả rủi ro có sai sót
trọng yếu
Ảnh hưởng đối với BCTC Thủ tục kiểm toán
Không phát hiện rủi ro có
sai sót trọng yếu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
10. Các điều chỉnh kế hoạch kiểm toán do các sự kiện ngoài dự kiến
Không có điều chỉnh
11. Người soát xét và phê duyệt kế hoạch điều chỉnh: ________________ Ngày:
_________________
KẾT LUẬN
Chúng tôi hoàn toàn hài lòng rằng hợp đồng kiểm toán này đã được lập kế hoạch
một cách thích hợp, qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh giá
của chúng tôi về tầm quan trọng của những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao
gồm cả yếu tố rủi ro gian lận, và qua đó phê duyệt cho tiến hành công việc tại
KH, như đã được lập kế hoạch.
Các thành viên nhóm kiểm toán đã đọc, thảo luận và nắm vững các nội dung của
Kế hoạch kiểm toán tại Mẫu A910 và Phần A của hồ sơ này (1).
Chức danh Họ tên Chữ ký Ngày/thá
ng
Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể
cuộc KT
Điền Văn Châu
Người soát xét công việc KSCL Nguyễn Minh Trí
KTV chính/Trưởng nhóm Đoàn Quốc Tân
Trợ lý 1 Hoàng Lê Minh
Trợ lý 2 Hoàng Thị Thúy
Vân
Phụ lục 9-Mẫu D110:Bảng các thủ tục kiểm toán
Stt Thủ tục Cơ sở
dẫn liệu
Người thực
hiện
Tham
chiếu
I. Thủ tục chung
1
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp
dụng nhất quán với năm trước và
phù hợp với quy định của chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành.
HTV
[D160]
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
2
Lập bảng số liệu tổng hợp có so
sánh với số dư cuối năm trước. Đối
chiếu các số dư trên bảng số liệu
tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ
làm việc của kiểm toán năm trước
(nếu có).
HTV
[D120]
II. Thủ tục phân tích
1
So sánh số dư tiền và các
khoản tương đương tiền năm nay so
với năm trước, giải thích những
biến động bất thường.
HTV
[D150]
2
Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên
tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài
chính về tiền và khả năng thanh toán
và so sánh với số dư cuối năm
trước, giải thích những biến động
bất thường.
HTV
[D150]
III. Kiểm tra chi tiết
1
Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền
và các khoản tương đương tiền tại
các quỹ và các ngân hàng tại ngày
khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các
số dư trên sổ chi tiết, Sổ Cái và
BCTC.
E, C, RO
HTV
[D161]
2
Lập và gửi thư xác nhận số dư tài
khoản để gửi đến ngân hàng. Tổng
hợp kết quả nhận được, đối chiếu
với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích
các khoản chênh lệch (nếu có).
E, C, RO
HTV
[D164]
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
3
Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những
nghiệp vụ bất thường về giá trị, về
tài khoản đối ứng hoặc về bản chất
nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ
gốc (nếu cần).
O, A,
CO,
CL
HTV
[D165]
4
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển
đổi sang đồng tiền hạch toán đối với
các số dư tiền có gốc ngoại tệ tại
thời điểm khoá sổ. Kiểm tra cách
tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ
giá.
VA
HTV
[D166]
5
Đối với các khoản tương đương
tiền: Kết hợp với KTV thực hiện
kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản đầu tư
tài chính” để xem xét tính hợp lý
của các khoản tương đương tiền.
Tiến hành đối chiếu với các xác
nhận ngân hàng, đồng thời ước tính
thu nhập tài chính
CL, E, C
HTV
[D170]
5
Kiểm tra các khoản thu, chi lớn
hoặc bất thường trước và sau ngày
khóa sổ, xác định xem chúng có
được ghi nhận đúng kỳ không.
O, C, CO
HTV
[D165]
6
Lập các bút toán đề nghị điều chỉnh
và phân loại lại.
HTV
[D140]
IV. Thủ tục kiểm toán khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 10-Mẫu D160
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
D160
Khách hàng : CÔNG TY CP ABC
Tên Ngày
Năm tài chính : 31/12/2015
Nội dung : Tiền và các khoản tương đương tiền
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp
với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Người thực hiện HTV 7/3/2016
Người soát xét 1
Người soát xét 2
Thứ tự Vấn đề Thực tế áp dụng
1 Chính sách kế toán Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3
tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định
cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
2 Trình bày BCTC Công ty trình bày BCTC phù hợp với quy định, chỉ tiêu “Tiền” bao gồm:
Tiền mặt và TGNH; “Các khoản tương đương tiền” là tiền gửi có kỳ hạn
dưới 3 tháng.
3 Ghi nhận tiền đang chuyển Không phát sinh
4 So sánh chính sách kế toán áp dụng có
phù hợp với quy định của chuẩn mực,
chế độ kế toán;
Chính sách kế toán áp dụng phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế
độ kế toán.
5 Chính sách kế toán có được áp dụng
nhất quán
Công ty áp dụng nhất quán chính sách kế toán
6 Các thay đổi chính sách kế toán và
ước tính kế toán (nếu có) có được
trình bày phù hợp hay không
Không có sự thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 11-Mẫu D161: Kiểm tra chi tiết số dư
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC D161
Khách hàng: CÔNG TY CP ABC
Tên Ngày
Năm tài chính: 31/12/2015
Nội dung: Tiền và tương đương tiền
Người thực hiện HTV 7/3/2016
Người soát xét 1
Người soát xét 2
TK Diễn
giải
Loại
ngoại
tệ
31/12/2015 Sau KT 31/12/2014 Sau KT
Nguyên
tệ
VNĐ Nguyên
tệ
VNĐ
111 Tiền mặt tại quỹ 150.846.946 145.794.553
1111 Tiền mặt VNĐ 150.846.946 145.794.553
112 Tiền gửi ngân hàng 691.655.738 455.847.501
1121 Tiền gửi ngân hàng VNĐ 691.655.738 330.812.154
1121a Tiền gửi Ngân Hàng Công
thương
678.491.957 211.657.162
1121b Tiền gửi ngân hàng Nông nghiệp 4.370.214
43.089.056
1121c Tiền gửi ngân hàng Ngoại thương 8.793.567 76.065.936
1122 Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ USD - - 5.765,97 125.035.347
128 Các khoản tương đương tiền - - - 950.000.000
128 Tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng - - - 950.000.000
Cộng
842.502.684
1.551.642.054
SL,GL,BS
SL,GL,BS
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC D161
Khách hàng : CÔNG TY CP ABC
Tên Ngày
Năm tài chính : 31/12/2015
Nội dung : Tiền và tương đương tiền
Người thực hiện HTV 7/3/2016
Người soát xét 1
Người soát xét 2
31/12/2015 31/12/2014
Sau KT Sau KT
TK Diễn giải
Nguyên
tệ VND
Nguyên
tệ VND
111 Tiền mặt tại quỹ
150.846.946
145.794.553
111
1
Tiền mặt VNĐ
150.846.946
145.794.553
112 Tiền gửi ngân hàng
691.655.738
5.765,97
455.847.501
112
1
Tiền gửi ngân hàng VNĐ
691.655.738
330.812.154
Ngân hàng TMCP Công
thương CN Thừa Thiên Huế
- TK 102010000395311
678.491957
211.657.162
Đã đối chiếu với thông báo số dư
tài khoản của ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn CN
Thừa Thiên Huế
-TK 4000211002141
4.370.214
43.089.056
Đã đối chiếu với sổ phụ ngân hàng
và thư xác nhận số dư tiền gửi
Ngân hàng TMCP Ngoại
thương CN Huế
- TK 0161001595361
8.793.567
76.065.936
Đã đối chiếu với sổ hạch toán chi
tiết và sổ phụ ngân hàng
112
2
Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
-
-
5.765,97
125.035.347
Ngân hàng TMCP Công
thương CN Thừa Thiên Huế
- TK 102020000047701
5.765,97
125.035.347
113 Tiền đang chuyển
-
-
Tổng cộng
842.502.684 601.642.054
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 12-Mẫu D165:Kiểm tra chi tiết
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC D165
Khách hàng : CÔNG TY CP ABC Tên Ngày
Năm tài chính : 31/12/2015
Nội dung : Kiểm tra các nghiệp vụ thu chi lớn hoặc bất thường
trước và sau ngày khóa sổ
Người thực hiện HTV 7/3/2016
Người soát xét 1
Người soát xét 2
Ngày Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ghi chú Số phát sinh
Nợ Có
12/01/2015
PC12
3343
3343
PC
25.309.000
28/01/2015
PC54
Chi trả cổ tức đợt 2-2014
33881
PC
171.325.000
05/02/2015
GBN
Tạm ứng Kiểm toán 2014
15417
GBN, HĐKT
11.000.000
05/02/2015
2085+2086
Lập dự án - thiết kế nâng cấp đường
Tứ Phú - Đức Trọng huyện Quảng
Điền
131
GBC
474.370.000
06/02/2015
PC87
Thanh toán quà cho cán bộ hưu trí
3531 PC, HĐ
1.000.000
09/02/2015
PC88
Lương SP Thiết kế lập dự án CT:
Nâng cấp đường Tứ Phú - Đức
Trọng huyện quảng Điền
15418
PC
193.468.000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
28/02/2015
PT44
Nộp tiền mua Cổ phần của Công ty
418
PT
7.200.000
01/07/2015
PC330
Chi trả lãi cổ tức đợt 1-2015
15418
PC
172.025.000
02/07/2015
GBN 17
Thu từ ký quỹ bảo lãnh ngân hàng
711
GBN,HĐ
1.23.1750
24/07/2015
GBC
Thiết kế đường tránh lũ Phong Thu
TT Sịa
131
GBC 353.853.000
01/09/2015
PC449
LươnG SP thiết kế hạ tầng KT khu
CN Quảng Vinh
3342
PC
201.818.000
14/09/2015
GBC2295
TK khu nhà ở cho SV Tỉnh TTH
(GĐ 2)
131
GBC
298.733.000
15/09/2015
PC472
Lương Lập dự án CT: Khu nhà ở
tập trung cho sinh viên tỉnh TT Huế
GĐ 2
3342
PC
200.966.000
21/09/2015
GBC
TK HT Thoát nước TT lăng Cô
131
GBC
248.480.000
25/12/2015
PT264
Thu tiền lập HS mời thầu Gói thầu
mua sắm thiết bị giáo dục: Gói thầu
số 2+
131
PT
7.000.000
28/12/2015
PC642
Thanh toán sửa chữa máy in, máy
tính
142
1331
PC, HĐ
1.805.000
31/12/2015
PC685
Thanh toán phí vận chuyển giàm
khoan các công trình 2015
1331
PC, HĐ
14.395.000
31/12/2015
PC687
Chi tiền phục vụ cho công tác công
đoàn
3382
PC
20.000.000
31/12/2015
GBC
Giám sát TT điều dưỡng người có
công tỉnh TT Huế
131
GBC
147.600.000
Kết luận: kiểm tra đảm bảo mục tiêu phát sinh và hiện hữu, đầy đủ, Cut-off
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 13-Mẫu D170: Dự tính lãi từ các tương đương tiền
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC D170
Khách Hàng :Công Ty CP ABC Tên Ngày
Năm tài chính : 31/12/2015
Nội dung : Kiểm tra các khoản tương đương tiền
Đối với các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực hiện kiểm tra chỉ
tiêu “Các khoản đầu tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản tương
đương tiền. Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng, đồng thời ước
tính thu nhập tài chính liên quan đến các khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ.
Người thực hiện HTV 7/3/2016
Người soát xét 1
Người soát xét 2
Stt
Ngân hàng
Số tiền gửi
Lãi suất
(năm)
Ngày gửi
Ngày kết
thúc theo
hợp đồng
Ngày chốt số
liệu tính lãi
Số ngày
tính lãi
tính
đến
31/12/2
011
Lãi suất ước
tính ghi nhận
đến
31/12/2015
1 VietinBank 5
tháng (tháng 1)
300.000.000 7,50% 10/08/2014 08/05/2015 08/01/2015 150 3.750.000
2 Agribank 2 tháng
(tháng 1)
100.000.000 6,00% 28/12/2014 26/01/2015 26/01/2015 60 1.004.600
3 Agribank 2 tháng
(tháng 1)
100.000.000 6,00% 28/12/2014 28/02/2015 28/01/2015 31 516.667
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
4 Agribank 2 tháng
( tháng 2)
100.000.000 6,00% 28/01/2015 28/02/2015 28/02/2015 31 516.667
5 VietinBank 1
tháng (tháng 3)
100.000.000 5,00% 28/02/2015 30/03/2015 30/03/2015 30 466.667
6 VietcomBank
1tháng (tháng 4)
150.000.000 5,00% 06/04/2015 04/05/2015 04/05/2015 28 583.333
7 VietinBank 5
tháng (tháng 5)
300.000.000 7,50% 08/01/2015 08/05/2015 08/05/2015 150 3.750.000
8 VietinBank 1
tháng (tháng 6)
100.000.000 5,00% 01/05/2015 01/06/2015 01/06/2015 30 466.667
9 Agribank 1 tháng
(tháng 6)
100.000.000 5,80% 31/05/2015 30/06/2015 30/06/2015 30 483.333
10 Agribank 1 tháng
(tháng 8)
100.000.000 6,00% 30/07/2015 31/08/2015 31/08/2015 32 533.333
11 Agribank 1 tháng
(tháng 9)
100.000.000 6,00% 01/09/2015 30/09/2015 30/09/2015 30 500.000
Cộng 12.571.267
Lãi tiền gửi có kỳ hạn theo sổ sách 12.583.237
Chênh lệch 11.970
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
Phụ lục 14: Báo cáo kiểm toán
Số: 0932010301700642015/BCKT-FAC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi : Các cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
Công ty CP ABC
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty CP ABC (“Công
ty”), được lập ngày 15 tháng 4 năm 2015, từ trang 7 đến trang 26, bao gồm Bảng cân
đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Thuyết minh báo
cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp
lý báo cáo tài chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết
để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do
gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả
của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định
về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm
bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay
không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng
kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán
được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá
các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến
việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục
kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến
về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm
đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các
ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo
tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được
là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ
(1) Chúng tôi được chỉ định kiểm toán sau ngày kết thúc năm tài chính, Kiểm toán
viên không tham gia chứng kiến kiểm kê tiền mặt và hàng tồn kho vào thời điểm ngày
31 tháng 12 năm 2015. Với các tài liệu được cung cấp, các thủ tục kiểm toán bổ sung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Hồ Thị Hồng Lam - K46C Kiểm toán
cũng không cho phép chúng tôi kiểm tra được tính hiện hữu của chỉ tiêu tiền mặt tại
thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2015, tính đúng đắn về số lượng cũng như tình trạng
của hàng tồn kho thời điểm nêu trên.
(2) Cho đến thời điểm phát hành báo cáo này, chúng tôi vẫn chưa nhận được đầy
đủ các thư xác nhận công nợ liên quan đến các khoản công nợ được trình bày trên
Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/01/2015 và ngày 31/12/2015 như sau:
31/12/2015
01/01/2015
+
Phải thu khách hàng (Xem thuyết minh số
IV. 2)
3,439,272,178
1,563,845,958
+
Người mua trả tiền trước (Xem thuyết minh
số IV.10)
1,653,338,424
1,636,165,024
Với những tài liệu hiện có được cung cấp, chúng tôi không thể kiểm tra được tính
đúng đắn của các khoản nợ phải thu và nợ phải trả này bằng các thủ tục kiểm toán
khác.
BÁO CÁO KIỂM TOÁN (tiếp theo)
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở
của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý,
trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Thừa Thiên Huế tại ngày 31 tháng 12 năm 2015, cũng như kết quả hoạt động
kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù
hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
Điền Văn Châu - Phó Tổng Giám đốc
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
số 0074-2014-099-1
Giấy ủy quyền số 011/2015/UQ-FAC ngày
20/10/2015
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 4 năm
2016
Nguyễn Minh Trí - Kiểm toán viên
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán số 0982-2013-099-1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_tot_nghiep_dai_hoc_ho_thi_hong_lam_8988.pdf