Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán thuế XNK và kế toá
thuế GTGT tại công ty Cổ phần Dệt May Huế. Đây là đề tài rộng, phức tạp nhưng thờ
gian thực hiện và khả năng tiếp cận thực tế còn nhiều hạn chế nên đề tài chưa thể giả
quyết tất cả mọi vấn đề. Vì vậy, nếu có thể thì hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tà
là: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế xuất nhập khẩu và kế toán thuế giá trị gi
tăng tại công ty cổ phần Dệt May Huế”.
Do giới hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức nên đề tài còn nhiều thiếu só
mong nhận được sự nhận xét của các thầy cô và Ban lãnh đạo công ty để đề tài có th
hoàn thiện hơn.
c Kinh tế Huế
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2862 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế xuất nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
3.1.2 Công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT
Ưu điểm
Công tác kế toán thuế XNK:
Công ty cổ phần Dệt may Huế có hoạt động xuất nhập khẩu chiếm hơn 50% hoạt
động của công ty dó đó công tác kế thuế XNK được chú trọng, luôn tuân thủ quy định
của pháp luật.
Từ quy trình đến thủ tục XNK luôn được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, kịp thời
khi có có nhu cầu nhập khẩu hay đơn hàng xuất khẩu.
Nhân viên phòng kế hoạch – XNK và phòng kế toán luốn phối hợp với nhau nhịp
nhàng và hiệu quả. Công ty có tổ chức cho nhân viên về nghiệp vụ XNK, kê khai hải
quan nhằm tuân thủ đúng quy định của pháp luật, không chậm trễ trong việc xử lý đơn
hàng xuất nhập khẩu, tránh xảy ra xai xót, hay chậm tiến độ phải chịu trách nhiệm về
hành chính, bồi thương hợp đồng (đối với đơn hàng xuất khẩu).
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu và bộ chứng từ thanh toán có liên quan đến yếu tố
ngoại thương nên được kiểm tra kỹ càng đảm bảo đầy đủ các giấy tờ và tuân thủ các
quy định pháp lý cần thiết. Các chứng từ này do cả phòng Kế hoạch – XNK và phòng
kế toán quản lý và lưu trữ, đảm bảo tính đối chiếu và an toàn cho chứng từ.
Về phương thức thanh toán quốc tế: phương thức thanh toán được sử dụng một
cách linh hoạt đã đem lại cho công ty nhiều thuận lợi cho công việc xuất nhập khẩu và
thanh toán. Đối với khách hàng truyền thống công ty thường áp dụng điện chuyển tiền
(Telegraphic Transfer), với khách hàng mới thì phương thức tín dụng chứng từ (Letter
of Credit) được sử dụng. Tuỳ vào từng mặt hàng, từng bạn hàng, từng thị trường công
ty sử dụng phương thức thanh toán linh hoạt.
Hiện nay công ty đang sử dụng tỷ giá liên ngân hàng để hạch toán ngoại tệ, việc
hạch toán này giúp cho kế toán xác định chính xác được sự biến động của tỷ giá hối
đoái và lãi, lỗ tài chính ảnh hưởng đến doanh thu như thế nào.
Công ty thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định sửa
đổi , bổ sung liên quan đến thuế XNK.
Thực hiện tốt công tác kê khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu cho thủ tục thông
quan dưới sự hỗ trợ của phần mềm kê khai thuế. Công ty chủ động trong việc kê khai
thuế. Công ty nộp thuế nhập khẩu cùng với việc nộp tờ khai hải quan nên không có
trường hợp nộp chậm thuế.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh 68
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Công tác kế toán thuế GTGT:
Việc công ty áp dụng hình thức nhật ký – chứng từ thêm vào đó công ty đã và
đang áp dụng hệ thống kế toán máy đã góp phần đơn giản nhanh chóng. Trong việc lập
các bảng kê cũng như các sổ sách kế toán nhằm tiết kiệm được thời gian, hiệu quả làm
việc cao.
Công ty thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục kê khai thuế theo quy định của pháp luật.
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT đem lại cho công ty những thuận lợi nhất
định, là một công ty sản xuất kinh doanh, phát sinh các hoạt động mua vào, bán ra đối
với hoạt động xuất khẩu công ty không phải nộp thuế và được hoàn thuế GTGT theo
quy định của pháp luật.
Hoá đơn, chứng từ được lập đúng, đủ, hợp pháp, không tẩy xoá, gian lận và được
lưu trữ bảo quản lâu dài tại công ty, phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra của công
ty nói riêng và cơ quan thuế nói chung.
Nhược điểm
Công tác kế toán thuế XNK:
Tại công ty cổ phần Dệt may Huế phát sinh chủ yếu nghiệp vụ nhập khẩu nguyên
vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, nên việc nộp thuế được ân hạn sau 275 được cơ
quan Hải quan xét duyệt có thu hay không thu thuế NK cho lô hàng NK phục vụ
SXXK. Khi phát sinh nghiệp vụ nhập khẩu này. Số thuế NK chưa nộp nên kế toán
không hạch toán theo dõi, dễ xảy ra thiếu sót, không theo dõi kịp thời số thuế NK có
thể nộp.
Bảng tổng hợp theo dõi chi tiết công nợ phải trả và công nợ phải thu khách trong
nước và khách nước ngoài của công ty chưa được phản ánh ngoại tệ mà mới chỉ phản
ánh số tiền VNĐ.
Công tác kế toán thuế GTGT:
Công ty không có nhân viên chuyên trách về kế toán thuế riêng, mà kế toán thuế
kiêm nhiệm thêm phần hành kế toán khác.
Công ty chưa tiến hành lập bảng kê bán lẻ theo quy định tại cửa hàng bán lẻ mà
tất cả các nghiệp vụ bán hàng đều được phản ánh chung vào bảng kê hoá đơn chứng từ
hàng hoá, dịch vụ bán ra, do vậy sẽ khó khăn trong việc theo dõi chi tiết doanh thu bán
lẻ dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý các kênh phân phối sản phẩm cũng như việc
thúc đẩy tiêu thụ.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh 69
Đạ
i h
ọc
K
n
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Mặc dù có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán và phần mềm hỗ trợ kê khai thuế
nhưng vẫn có trường hợp kế toán khai sót, sai thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT đầu ra.
Điều này có thể giải thích bởi công ty có khối lượng công việc lớn, nhiều nghiệp vụ
mà chỉ có một kế toán đảm nhận phần hành kế toán thuế.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT
tại công ty cổ phần Dệt may Huế
+ Khi phát sinh thuế NK của nghiệp vụ nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất
hàng xuất khẩu, kế toán nên hạch toán số thuế NK vào tài khoản 1388 để tiện cho việc
theo dõi.
(i) Khi phát sinh thuế NK :
Nợ TK 1388
Có TK 33331
(ii) Khi thanh khoản
Nợ TK 33331
Có TK 1388
+ Bảng tổng hợp theo dõi chi tiết công nợ phải trả và công nợ phải thu khách
trong nước và khách nước ngoài của công ty nên được phản ánh thêm mục ngoại tệ, để
tiện theo dõi sự biến động của ngoại tệ trong công ty.
+Công ty nên xem xét chi phí và hiệu quả nếu phân công cho một nhân viên kế
toán chuyên theo dõi thuế.
+ Công ty nên tiến hành lập bảng kê bán lẻ theo quy định tại cửa hàng bán sẽ dễ
dàng trong việc theo dõi chi tiết doanh thu bán lẻ, góp phần quản lý các kênh phân
phối sản phẩm cũng như việc thúc đẩy tiêu thụ tốt hơn.
+ Cần có sự kiểm tra đối chiếu sát sao giữa sổ cái TK 133, TK 3331 với bảng kê
và tờ khai thuế GTGT, để tránh trường hợp không khớp về mặt số liệu. Việc này đòi
hỏi kế toán cần kiểm tra lại thường xuyên chứng từ gốc nhằm tránh trường hợp bỏ sót
nghiệp vụ. Việc kiểm tra đối chiếu có thể thông qua bảng sau:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Niên độ kế toán: Năm 2014
Khoản mục TK : 1331, 33311
Tháng Hạch toán Kê khai Chênh lệch
VAT
đầu
vào
VAT
đầu
ra
Số còn
được
khấu
trừ
Số
phải
nộp
VAT
đầu
vào
VAT
đầu
ra
Số còn
được
khấu
trừ
Số
phải
nộp
VAT
đầu
vào
VAT
đầu
ra
01
02
11
12
Cộng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Dưới đây là kết quả của thời gian tôi thực tập thực tế làm việc và tìm hiểu về mô
hình cũng như công tác tổ chức hạch toán kế toán thuế XNK và thuế GTGT tại công ty
cổ phần Dệt may Huế. Tuy nhiên do thời gian thực tập và thực tế không nhiều, kiến
thức vẫn nằm trong khuôn khổ nhất định nên đề tài của tôi không tránh khỏi những sai
sót và hạn chế. Trên cơ sở nghiên cứu đề tài “TÌM HIỂU THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY HUẾ”, theo các mục tiêu đã đề ra, cá nhân tôi có một số nhận xét sau:
Mức độ hoàn thiện mục tiêu của đề tài:
- Thứ nhất: trong chương I, cá nhân đã hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ
bản nhất liên quan đến kế toán thuế XNK và kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp.
Dựa trên các giáo trình thuế, kế toán tài chính, các pháp luật về thuế XNK, thuế GTGT
(Thông tư, nghị định, văn bản sữa đổi, bổ sung) và kiến thức đã được học của bản
thân. Chương I đã phản ánh đầy đủ những vấn đề cần thiết liên quan đến nội dung
nghiên cứu của đề tài, làm sáng tỏ Luật thuế GTGT và chế độ kế toán thuế GTGT, đặt
nền tảng cho việc tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế XNK và
thuế GTGT tại CTCP Dệt may Huế.
- Thứ hai: Nắm được lý luận về kế toán thuế XNK và thuế GTGT, trong thời
gian thực tập tại CTCP Dệt may Huế, được đi sâu tìm hiểu và phân tích về công tác kế
toán thuế XNK và thuế GTGT dựa trên quy trình thực tế, chứng từ, sổ sách và các
nghiệp vụ chủ yếu nhằm phản ánh một cách trung thực và khách quan về thực trạng
công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT tại công ty. Như vậy, chương II đã hoàn
thiện được mục tiêu đề ra là tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế
XNK và kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần Dệt May Huế để có cái nhìn tổng quát
về công ty.
- Thứ ba: Từ những tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế XNK
và thuế GTGT tại công ty, tôi đã đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công
tác kế toán thuế XNK và kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần Dệt May Huế.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Có thể thấy, xuyên suốt trong nội dung đề tài tôi luôn cố gắng hoàn thiện
những mục tiêu đã đề ra, nội dung tìm hiểu và phân tích luôn bám sát đề tài mà tôi
đang thực hiện.
Hạn chế của đề tài
Trong thời gian thực tập tại CTCP Dệt may Huế từ 19/01/2015 đến 16/05/2014,
tôi đã có cơ hội đi sâu vào thực tế, nhưng với thời gian vỏn vẹn trong 4 tháng là quá ít
để tôi có thể tìm hiểu một cách toàn diện về công tác kế toán thuế XNK và thuế GTGT
tại công ty. Với quy mô của công ty lớn với nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên tôi
không thể phản ánh hết vào trong phạm vi khoá luận của mình. Vì vậy đề tài có những
hạn chế sau:
Thứ nhất: đề tài không thể phản ánh hết được các nghiệp vụ phát sinh nghĩa vụ
thuế tại công ty. Đề tài giới hạn ở phạm vi kế toán thuế XNK (thực chất chỉ có thuế
NK vì công ty không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế XK).
Thứ hai: đề tài chỉ phản ánh được thực trạng công tác kế toán thuế XNK và thuế
GTGT tại công ty trong niên độ kế toán năm 2014 nên khó có cái nhìn tổng thể về tình
hình hoạt động của công ty.
Thứ ba: do kiến thức hạn hẹp bó buộc trong khuôn khổ trường học, kinh nghiệm
thực tế hạn chế, và phạm vi nghiên cứu rộng vì vậy đề tài còn nhiều sai sót: từ góc
nhìn phiến diện, mang ý chủ quan, nặng về lý thuyết, chưa nêu bật được bản chất sự
việc, các biện pháp mang tính chung chung
Sau cùng, tôi rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô trong trường
và các anh chị tại phòng kế toán để đề tài được hoàn thiện hơn.
2. Kiến nghị đối với công ty
Hoàn thiện bộ máy tổ chức kế toán của công ty:
Hiện nay phòng kế toán gồm 10 người. Tuy nhiên do số lượng công việc nhiều
có kế toán phải kiêm nhiệm luôn cả phần hành khác công việc phân bổ cho các nhân
viên không đồng đều. Cụ thể là kế toán tiền gửi ngân hàng kiêm kế toán TSCĐ, kế
toán tiêu thụ - thuế như vậy do sự không đồng đều công việc nên công việc thường
dồn vào cuối tháng, cuối kỳ kế toán cho nên việc lập báo cáo kế toán thường bị trậm
trễ. Vậy cần tách riêng kế toán TSCĐ, kế toán thuế thành các phần hành riêng biệt do
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
các kế toán viên đảm trách. Cần tăng cường kiểm tra quản lý thường xuyên công tác
kế toán ở các đơn vị để có sự thống nhất hạn chế sai sót, để nâng cao hiệu quả hoạt
đông của công ty.
Hoàn thiện kế toán thuế XNK, thuế GTGT:
Cần nâng cao hơn nữa sự hiểu biết về luật thuế GTGT, thuế XNK,thường
xuyên bồi dưỡng cho nhân viên phòng kế toán những khoá học ngắn hạn để nâng cao
trình độ chuyên môn.
3. Hướng tiếp tục nghiên cứu của đề tài
Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán thuế XNK và kế toán
thuế GTGT tại công ty Cổ phần Dệt May Huế. Đây là đề tài rộng, phức tạp nhưng thời
gian thực hiện và khả năng tiếp cận thực tế còn nhiều hạn chế nên đề tài chưa thể giải
quyết tất cả mọi vấn đề. Vì vậy, nếu có thể thì hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài
là: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế xuất nhập khẩu và kế toán thuế giá trị gia
tăng tại công ty cổ phần Dệt May Huế”.
Do giới hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức nên đề tài còn nhiều thiếu sót,
mong nhận được sự nhận xét của các thầy cô và Ban lãnh đạo công ty để đề tài có thể
hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GVC.Phan Đình Ngân, ThS.Hồ Phan Minh Đức (2011), Giáo trình Kế toán tài
chính, Nhà xuất bản Đại học Huế, Huế.
2. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
3. Ths. Phạm Thị Ái Mỹ, bài giảng Thuế và kế toán thuế.
4. Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung.
5. Luật thuế xuất nhập khẩu sửa đổi, bổ sung.
6. Ngoài ra báo cáo nhóm này còn tham khảo thêm một số khóa luận cùng đề tài
của các anh chị khóa trước và các trang web như: www.huegatex.com.vn,
www.webketoan.vn, www.ketoanthienung.vn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
PHỤ LỤC
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục A
Giá tính thuế xuất nhập khẩu
Đối với hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng: giá tính thuế là giá FOB – là giá bán
tại cửa khẩu xuất không bao gồm chi vận tải (F) và phí bảo hiểm (I) từ cửa khẩu đi tới
cửa khẩu đến.
Trong trường hợp chi phí I, F không đầy đủ chứng từ, không được chấp nhận thì
trên cơ sở giá CIF hay FOB của hợp đồng thương mại, có thể xác định giá tính thuế
theo công thức sau.
Trong đó:
R: Là suất phí bảo hiểm
F: là chi phí vận tải
Hoặc giá CIF được xác định như sau.
Giá CIF đối với hàng hoá nhập khẩu theo đường hàng không được tính như sau.
Giá CIF đối với hàng hoá nhập khẩu được tính theo đường biển như sau:
Đối với hợp đồng mua, bán theo phương thức trả chậm và trong giá mua hàng,
giá bán hàng ghi trên hợp đồng, gồm cả lãi suất phải trả thì giá tính thuế là giá mua,
giá bán đã trừ lãi suất theo hợp đồng mua, bán.
Đối với khu chế suất tại Việt Nam, giá tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là giá thực
tế đã mua, đã bán theo hợp đồng.
Đối với một số mặt hàng Nhà nước quản lý, nếu giá trên hợp đồng thấp hơn giá
bán tối thiểu (đối với hàng nhập khẩu) hoặc giá mua tối thiểu (đối với hàng xuất khẩu)
thì giá tính thuế là giá mua hoặc giá bán tối thiểu tại cửa khẩu theo Bảng giá của Bộ
Tài chính quy định.
Giá FOB = CIF – I - F
CIF =
CIF = 120% x FOB
CIF = 115% x FOB
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục B
Theo thông tư 128/2013/TT-BTC để được ân hạn thuế 275 ngày công ty phải
đáp ứng đủ các khoản thuộc.
" Điều 20. Thời hạn nộp thuế:
Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 và được
hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu:
a) Để được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải
quan, người nộp thuế phải đáp ứng đủ các điều kiện:
a.1) Phải có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu thuộc sở hữu của người nộp thuế,
không phải cơ sở đi thuê trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập
khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu (trên cơ sở cam kết của doanh nghiệp theo mẫu
số 18/CSSX-SXXK/2013 phụ lục III ban hành kèm Thông tư này); Cơ quan hải quan
phải kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất đối với những doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro
theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
a.2) Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian ít nhất 02 năm liên tục
tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để
sản xuất hàng hóa xuất khẩu và trong 02 năm đó được cơ quan hải quan xác định là:
a.2.1) Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
a.2.2) Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thương mại;
a.3) Không nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai;
a.4) Không bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi phạm trong
lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tục tính từ ngày đăng ký tờ khai hải quan trở về trước;
a.5) Phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với nguyên liệu, vật tư nhập
khẩu để sản xuất xuất khẩu. Các trường hợp thanh toán được coi như thanh toán qua
ngân hàng xử lý tương tự như quy định tại khoản 4 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này "
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục C
Theo điều 16 Luật Thuế xuất nhập khẩu quy định các đối tượng được
miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
1. Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển
lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất
hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định;
2. Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân VN hoặc nước ngoài mang
vào VN hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định của Chính phủ;
3. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam theo định mức do Chính phủ quy định
phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
4. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu hoặc hàng hóa
xuất khẩu cho nước ngoài để gia công cho Việt Nam rồi tái nhập khẩu theo hợp đồng
gia công đã ký;
5. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người
xuất cảnh, nhập cảnh do Chính phủ quy định;
6. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự
án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
7. Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu đê thực hiện dự án đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
8. Hàng hoá nhập khẩu của doanh nghiệp BOT và nhà thầu phụ để thực hiện dự
án BOT, BTO, BT.
9. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí
10. Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ;
11. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất của dự án thuộc Danh
mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư hoặc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn năm năm, kể từ
khi bắt đầu sản xuất;
12. Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử
dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường
trong nước; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì
khi nhập khẩu vào thị trường trong nước chỉ phải nộp thuế nhập khẩu trên phần
nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu thành trong hàng hóa đó;
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục D
Đối tượng không chịu thuế
Điều 5 : Đối tượng không chịu thuế (Luật thuế GTGT và được sửa đổi, bổ
sung tại luật thuế GTGT số 31/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13).
(1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
(2) Sản phẩm là giống vật nuôi cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, hạt
giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
(3) Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác; Tưới, tiêu
nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch
vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
(4) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt được chế biến từ NaCl
(5) Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do NN bán cho người đang thuê.
(6) Chuyển quyền sử dụng đất.
(7) Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo
hiểm khác lien quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi; bảo hiểm tàu, thuyền, trang
thiết bị và cá dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.
(8) Dịch vụ tài chính ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
(a) Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ
tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng
khác theo quy định của pháp luật;
(b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;
(c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng
khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng
khoán; quản lý đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ
chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán;
hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luậy về chứng khoán;
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
(d) Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn
đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh
doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy
định của pháp luật;
(đ) Bán nợ;
(e) Kinh doanh ngoại tệ;
(g) Dịch vụ tài chính phát sinh bao gồm: hoán đỗi lãi suất; hợp đồng tương lai; quyền
chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài chính phát sinh khác theo quy định của pháp luật;
(h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sỡ hữu 100% vốn
điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
(9) Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng
bệnh cho người và vật nuôi.
(10) Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và in-ter-net phổ cập theo chương
trình của Chính phủ.
(11) Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu
sáng công cộng: dịch vụ lễ tang.
(12) Duy tu và sữa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hoá, nghệ thuật, công trình phục vụ công
cộng cơ sở hạ tầng và nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
(13) Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
(14) Phát song truyền thanh, truyền hình bằng nguốn vốn ngân sách nhà nước.
(15) Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành
Sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học
– kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ
động, kể cả dưới dạng bang hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tưe; tiền, in tiền.
(16) Vận chuyển hành khách công cônmjg bằng xe buýt, xe điện.
(17) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và
vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại
trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
(18) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
(19) Hàng hoá nhập khẩu trong nước trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân nước ngoài theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hoá dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
(20) Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập, tái
xuất; hàng tậm xuất, tái nhập; nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng
hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài;
hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa
các khu phi thuế quan với nhau.
(21) Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm
máy tính.
(22) Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
(23) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành
sản phẩm khác.
(24) Sản phẩm nhân tạo dùng thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng,
xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
(25) Hàng hoá, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm
từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế giá trị giá tăng quy định tại
Điều này không được khấu trừ và hoán thuế giá trị gia tăng đầu vài, trừ trường hợp áp
dụng tại mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục E
Giá tính thuế (Theo luật thuế GTGT và được sửa đổi, bổ sung tại luật thuế
GTGT số 31/2013/QH13).
Đối với hàng hoá, dịch vụ sản xuất trong nước bán ra là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu
thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Giá tính thuế
GTGT
=
Giá nhập
khẩu
+ Thuế TTĐB + Thuế Nhập khẩu
Đối với hàng hoá dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả
thay lương là giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán
trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi
trả chậm.
Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và
máy móc, thiết bị;
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì
giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc,
thiết bị;
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản giá chuyển nhượng bán bất động sản
là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất
phải nộp ngân sách nhà nước;
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua, bán HHDV uỷ thác xuất, nhập khẩu
hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT;
Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù được dùng chứng từ thanh toán như:
tem bưu chính, vé cước vận tải, vé sổ số kiến thiết ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá chưa có thuế giá trị gia tăng =
Giá thanh toán
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
Đối với dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ môi giới, uỷ thác xuất nhập kkhẩu và
dịch vụ khác hưởng tiền công hoặc hoa hồng, giá tính thuế là tiền công hoặc hoa hồng
được hưởng chưa có thuế.
Đối với hoạt động vận tải, bốc xếp thì giá tính thuế là giá cước vận chuyển , bốc
xếp chưa có thuế. Đối với hoạt động vận tải quốc tế thì doanh thu vận quốc tế không
chịu thuế.
Đối với dịch vụ lữ hành, hợp đồng kí với khách hàng theo giá trọn gói là giá tính
thuế. Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản không chịu thuế (ăn ở tham quan,
lệ phí sân bay) thì các khoản này được giảm trừ trong giá tính thuế.
Đối với dịch vụ cầm đồ, giá tính thuế là tiền thu từ hoạt động này, bao gồm tiền lãi
phải thu từ cho vay, cầm đồ và chênh lệch thu được từ bán hàng cầm đồ (bằng doanh thu
bán hàng phát mại trừ số tiền cho vay, trừ số tiền phải trả khách hàng (nếu có).
Đối với dịch vụ in, giá tính thuế không bao gồm tiền giấy in. Nếu cơ sở in thực
hiện hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và giấy in thì giá tính thuế
bao gồm cả tiền giấy.
Đối với sách báo, tạp chí bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy định của
Luật Xuất Bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính thuế
GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT
tính trên giá bán ra.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục F
Mức thuế suất 5% được áp dụng đối với các hàng hoá và dịch vụ sau:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
b) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
c) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp;
đ) Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Thuế GTGT;
e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm
quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Thuế GTGT;
h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản
phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế;
giấy in báo;
k) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm
máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên
hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;
l) Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản
phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
m) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ,
bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,
nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
n) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản
xuấtphim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của
Luật Thuế GTGT;
p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục G
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu (thông quan) số 100231766240 11/12/2014
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu (thông quan)
Số tờ khai: 100231766240
Số tờ khai tạm nhập lãi suất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra: 2
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai
Ngày đăng ký 11/12/2014 7:45:02
Số tờ khai đầu tiên
Mã loại hình: E31 2 [ 4 ] Mã số hàng hoá của tờ khai 6 006
Mã bộ phận xử lý tờ khai 00
Thời hạn tái nhập/tái xuất.
THUYANTTH
Ngày thay đổi đăng ký
Người nhập khẩu
Mã 3300100628
Tên CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Mã bưu chính
Địa chỉ: 122 DƯƠNG THIỆU TƯỚC, THUỶ DƯƠNG, HƯƠNG THUỶ, TT- HUẾ
Số điện thoại 54.3864326
Người uỷ thác nhập khẩu
Mã
Tên
Người xuất khẩu
Mã
Tên YAU KUEN INDUSTRIAL.CO.,LTD.
Mã bưu chính
Địa chỉ: NO. 35, ALLEY 20 LANE 63 SECTION 1 LUNGGANG RD TAOYUAN
CHUNG-LI TAIWAN
Mã nước TW
Người uỷ thác xuất khẩu
Đại lý Hải quan Mã nhân viên Hải quan
Số vận đơn Địa điểm lưu kho
Địa điểm dỡ hàng
Địa điểm xếp hàng
34CES01 XN CANG TIEN SA
1 ADAN14121115D VNDTS CANG TIEN SA (D.NANG)
2 TWKEL KEELUNG (CHILUNG)
3 Phương tiện vận chuyển
4 9999 WAN HAI 261 S212
5 Ngày hàng đến 11/12/2014
Số lượng 501 PK Ký hiệu và số hiệu
Tổng trọng lượng hàng 9,828 KGM Ngày được phép nhập kho đầu tiên
Số lượng Container 1 Mã văn bản pháp quy khác
Số hoá đơn A - YK-141205HUE
Số tiếp nhận hoá đơn điện tử
Ngày phát hành 5/12/2014
Phương thức thanh toán LC
Tổng trị giá hoá đơn A - CIF –USD 60,228.48
Tổng trị giá tính thuế 1,279,614,286.08
Tổng hệ số phân bổ trị giá 80,228.48
Mã kết quả kiểm tra nội dung
Giấy phép nhập khẩu
1 - 2 - 3 -
4 - 5 -
Mã phân loại khai trị giá
Khai trị giá tổng hợp
Các khoản điều chỉnh
Phí vận chuyển
Phí bảo hiểm
Mã tên Mã phân
loại
Trị giá khoản điều chỉnh Tổng hệ số phân bổ
1 - - -
Chi tiết khai trị giá
Tên sắc thuế Tổng tiền thuế Số dòng tổng
1 Nthuế NK 159.502.050 VND 3 Tổng tiền thuế phải nộp 159.520.050 VND
2 VND Số tiền bảo lãnh VND
3 VND Tỷ giá tính thuế USD 21.246
5 VND Mã xác định thời hạn tính thuế C Người nộp thuế 1
6 VND Mã lý do đề nghị BP Phân loại nộp thuế A
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục H
Hồ sơ thanh khoản của công ty cổ phần Dệt may Huế.
(i) Bảng kê các tờ khai nhập khẩu nguyên phụ liệu đưa vào thanh khoản.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NHẬP KHẨU NGUYÊN PHỤ LIỆU
ĐƯA VÀO THANH KHOẢN
Tên Doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước,Thủy Dương, Hương Thủy, TTHuế
Mã Doanh nghiệp: 3300100628
Số hồ sơ thanh khoản: Số 99 - LẦN 99
STT
Tờ khai nhập khẩu Hợp đồng nhập khẩu Tổng số
thuế nhập
khẩu
không thu
(VNĐ)
Ghi
chú
Số/loại hình tờ
khai
Ngày
đăng ký
Ngày
thông
quan
Số hợp đồng Ngày ký
1 737/NSXX 3/4/2014 3/4/2014 L06/HUE-PAK 2/14/2014 3,547,267
2 971/NSXX 3/18/2014 3/21/2014 L11/HUE-QR 2/17/2014 483,118
99 100184808400/E31 10/31/2014 11/1/2014
KO13856/HUE-
E.T
10/15/2014 1,801,919
100 100188621740/E31 11/3/2014 11/5/2014 50J2/HUE-AU 9/16/2014 251,825
101 100200180141/E31 11/12/2014 11/15/2014
ST2128/HUE-
RPAC
10/7/2014 537,130
Cộng 6,621,259
ngày........tháng.......năm.....
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
(ii) Bảng kê các tờ khai xuất khẩu sản phẩm đưa vào quyết toán
Mẫu: 56/HSHT-KTT/SXXK/2013
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
ĐƯA VÀO QUYẾT TOÁN
Tên Doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Mã số doanh nghiệp:
3300100628
Số hồ sơ quyết toán: Số 99 - LẦN 99
STT Số/loại hình tờ khai
Ngày
đăng ký
Ngày thực
xuất
Đơn vị Hải quan đăng ký
tờ khai
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 300147728110/E62 10/1/2014 10/3/2014 Chi cục Hải quan Thuỷ An
2 300147789820/E62 10/1/2014 10/3/2014 Chi cục Hải quan Thuỷ An
51 300210589140/E62 11/26/2014 11/28/2014 Chi cục Hải quan Thuỷ An
52 300212223750/E62 11/27/2014 11/27/2014 Chi cục Hải quan Thuỷ An
....., ngày........tháng.......năm....... ,ngày........tháng.......năm.......
Công chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu công chức) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(iii) Báo cáo tính thuế trên nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
(iv) Bảng báo cáo quyết toán sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
(v) Phiếu giao nhận HS.
(vi) Công văn không thu thuế của chi cục Hải quan.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục I
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịhc vụ mua vào tại công ty tháng 12 năm 2014:
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2014
Người nộp thuế: CTCP Dệt may Huế
Mã số thuế: 3300100628
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
Tên người bán
Mã số thuế
người bán
Mặt hàng
Doanh số
mua chưa
có thuế
Thuế
suất
Thuế
GTGT Ký hiệu mẫu
hóa đơn
Ký hiệu
hoá đơn
Số hoá
đơn
Ngày, tháng,
năm phát
hành
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11]
1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
1283 01GTKT3/001 LT/14P 0000049 08/12/2014
Cty TNHH bao bì
nhựa Liên Thành 0306933003
Nhập chỉ May
(HĐ 49,50-8/12) 38,381,200 10 3,838,120
1284 01GTKT3/001 LT/14P 0000050 08/12/2014
Cty TNHH bao bì
nhựa Liên Thành 0306933003
Nhập chỉ May
(HĐ 49,50-8/12) 47,324,700 10 4,732,470
2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ thuế
Tổng
3. Hàng hoá dịch vụ dùng cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế
Tổng
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai
Tổng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục J
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu số 100104375560 ngày 18/08/2014:
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu (thông quan)
Số tờ khai: 100104375560
Số tờ khai tạm nhập lãi suất tương ứng
Mã phân loại kiểm tra: 1
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai
Ngày đăng ký 18/08/2014 13:56:19
Số tờ khai đầu tiên
Mã loại hình: A12 2 [ 4 ] Mã số hàng hoá của tờ khai 8445 Mã bộ
phận xử lý tờ khai 00 Thời hạn tái nhập/tái
xuất .
THUYANTTH
Ngày thay đổi đăng ký
Người nhập khẩu
Mã 3300100628
Tên CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Mã bưu chính
Địa chỉ: 122 DƯƠNG THIỆU TƯỚC, THUỶ DƯƠNG, HƯƠNG THUỶ, TT- HUẾ
Số điện thoại 54.3864326
Người uỷ thác nhập khẩu
Mã
Tên
Người xuất khẩu
Mã
Tên TIMTEX ENTERPRISE CO.,LTD.
Mã bưu chính
Địa chỉ: 9F/8 NO.413, LIN SHEN N. RD, TAIPELM, TAIWAN R.O.C
TAIPEI TAIWAN
Mã nước TW
Người uỷ thác xuất khẩu
Đại lý Hải quan Mã nhân viên Hải quan
Số vận đơn Địa điểm lưu kho
Địa điểm dỡ hàng
Địa điểm xếp hàng
34CES01 XN CANG TIEN SA
1 VNDTS CANG TIEN SA (D.NANG)
2 CNSHA SHANGHAI
3 Phương tiện vận chuyển
4 9999 KUO WEI V.659E
5 Ngày hàng đến 22/08/2014
Số lượng 14 CS Ký hiệu và số hiệu
Tổng trọng lượng hàng 27,916 KGM Ngày được phép nhập kho đầu tiên
Số lượng Container 3 Mã văn bản pháp quy khác
Số hoá đơn A - ZJFP0023
Số tiếp nhận hoá đơn điện tử
Ngày phát hành 4/8/2014
Phương thức thanh toán LC
Tổng trị giá hoá đơn A - CIF -USD 196,625
Tổng trị giá tính thuế 4,177,494,750
Tổng hệ số phân bổ trị giá 196,625
Mã kết quả kiểm tra nội dung
Giấy phép nhập khẩu
1 - 2 - 3 -
4 - 5 -
Mã phân loại khai trị giá
Khai trị giá tổng hợp
Các khoản điều chỉnh
Phí vận chuyển
Phí bảo hiểm
Mã tên Mã phân loại Trị giá khoản điều chỉnh Tổng hệ số phân bổ
Chi tiết khai trị giá
Tên sắc thuế Tổng tiền thuế Số dòng tổng
1 V THUẾ GTGT 417,749,475 VND 2 Tổng tiền thuế phải nộp 417,749M,475 VND
2 VND Số tiền bảo lãnh VND
3 VND Tỷ giá tính thuế USD 21.246
5 VND Mã xácđịnh thời hạn tính thuế D Người nộp thuế 1
6 VND Mã lý do đề nghị BP Phân loại nộp thuế A
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Mẫu số C1- 02/NS
(TT số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của BTC)
Mã hiệu: ..................
Số: .........................
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước:
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt chuyển khoản
Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Mã số thuế: 3300100628 Địa chỉ: Thuỷ Dương – Hương Thuỷ TT Huế
Đề nghị NH Công thương CN Huế trích TK số: 102010000395199
Để ghi thu NSNN TK 7111.1.2995048 tại Kho bạc Nhà nước Thị xã Hương Thuỷ
Cơ quan quản lý thu Chi cục Hải quan Thuỷ An – kho bạc NN thị xã Hương
Thuỷ - Huế Mã số : Tờ khai số 10010437556/A12 ngày 18/08/2014
(hoặc) Bảng kê biên lai số ngày
STT Nội dung các khoản nộp NS
Mã
chương
Mã
ngành
KT
Mã
NDKT
Kỳ
thuế
Số tiền
1
Nộp thuế GTGT NK tờ khai số
10010437556/A12 ngày 18/08/2014
558 191 1302 417,749,475
Tổng cộng 417,749,475
Bằng chữ: bốn trăm mười bảy triệu, bảy trăm bốn mươi chín ngàn, bốn
trăm bảy mươi lăm đồng
Đối tượng nộp tiền Ngân hàng (KBNN)
Ngày 19/08/2014 Ngày 19/08/2014
Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán Kê toán trưởng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục K
Trích bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra tháng 12 năm 2014
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2014
Người nộp thuế: CTCP Dệt may Huế
Mã số thuế: 3300100628
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Tên người mua
Mã số thuế
người mua
Mặt
hàng
Doanh số bán
chưa có thuế
Thuế GTGT
Ký hiệu mẫu hóa
đơn
Ký hiệu
hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày,
tháng, năm
phát hành
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10]
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
61 INVOICE CT 85-KO13993-
HUE
17/12/2014 SUPREME
INTERNATIONAL-USA
SP áo
DK XK
784,394,730
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
Tổng 708,585,721 35,429,788
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
56 01GTKT3/003 AA/14P 0001697 30/12/2014 Chi Nhánh Tp Hồ Chí
Minh - Cty CP Vinatex
Quốc Tế
0106234350-
001
Sp sợi
xuất
bán
569,577,355 56,957,735
Tổng 31,705,830,341 3,170,583,035
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
Tổng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục L
Tờ khai thuế tháng 12 năm 2014 của Công ty cổ phần Dệt may Huế:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2014
[02] Lần đầu [ ] [ 03] Bổ sung lần thứ [ 2 ]
[04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
[05] Mã số thuế: 3300100628
[06] Địa chỉ: 122 Dương Thiệu tước, Phường Thuỷ Dương
[07] Quận/huyện: Thị Xã Hương Thuỷ [08] Tỉnh/thành phố: Tỉnh Thừa Thiên Huế
[09] Điện thoại: 054 2 864 959 [10] Fax: 054 3 864 338 [11] E-mail:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(chưa có thuế
GTGT)
Thuế GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 1,102,350,210
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] [24] 6,918,922,347
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 6,904,613,525
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 258,429,209
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
[27] 163,390,925,372 [28] 3,206,012,823
a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 130,976,499,310
b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 708,595,721 [31] 35,429,788
c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 31,705,830,341 [33] 3,170,583,035
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
([34] = [26] + [27]; [35] = [28])
[34] 163,649,354,581 [35] 3,206,012,823
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] (3,698,600,702)
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước
1 Điều chỉnh tăng [37] 1,857,600
2 Điều chỉnh giảm [38]
V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt,
bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
[39]
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọ
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] -
[22] + [37] - [38] -[39] >0)
[40a]
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được
bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
[40b]
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40]
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41] 4,799,093,312
4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 4,799,093,312
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43]
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Ngày 20 tháng 01 năm 2015
Họ và tên: NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Chứng chỉ hành nghề số: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Phụ lục M
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước:
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
. Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Số:... ..., ngày 21 tháng 01 năm 2015
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
[01] Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau:
Kính gửi: CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I- Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Mã số thuế: 3300100628
Địa chỉ :122 Dương Thiệu Tước, Phường Thuỷ Dương, Thị xã Hương Thuỷ, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: 054 3 864 959 [09] Fax: 054 3 864 338
Số tài khoản: 0161 000 000 369 tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính: Sản xuất kinh doanh sợi và các mặt hàng dệt may
II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả: Đơn vị tiền:
Đồng Việt Nam
SSố
TT
Loại thuế
Kỳ tính
thuế
Số tiền
thuế nộp
thừa (tính
đến thời
điểm đề
nghị hoàn)
Số thuế GTGT
chưa khấu trừ hết
đã đề nghị hoàn
trên tờ khai thuế
GTGT
Số tiền đề nghị hoàn
Lý do đề nghị hoàn trả
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Thuế giá trị
gia tăng
(GTGT)
Tháng
12/2014
3,839,274,650 3,839,274,650 Hoàn thuế GTTG đối với trường hợp cơ sở kinh
doanh xuất khẩu tháng 12/2014 có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết lớn hơn 300 triệu
(Căn cứ tại điểm 4, điều 18, mục 2, chương III, TT
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.)
2 Thuế giá trị
gia tăng
(GTGT)
Tháng
12/2014
959,818,662 959,818,662 Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp số thuế
GTGT đầu vào luỹ kế 12 tháng chưa khấu trừ hết
(Căn cứ tại điểm 1, điều 18, mục 2, Chương III, TT
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.)
Tổng cộng 4,799,093,312 4,799,093,312
2. Hình thức đề nghị hoàn trả:
Mẫu số: 01/ĐNHT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN :
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
Khoản
phải nộp
NSNN
(loại thuế,
khoản phạt)
Cơ quan
thu
Thời gian
phát sinh
khoản phải
nộp (Kỳ
tính thuế)
Quyết định thu/
Tờ khai hải quan
Nộp vào tài
khoản
Số
tiền
Cơ quan
thuế
Cơ quan
Hải quan
Cơ quan
khác
Số Ngày
Thu
NSNN
Tạm
thu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Cộng theo loại thuế, cơ quan thu, kỳ tính thuế
TỔNG CỘNG
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ:
2.2. Hoàn trả trực tiếp :
Số tiền hoàn trả: Bằng số: 4,799,093,312 Bằng chữ: Bốn tỷ bảy trăm chín mươi chín triệu
không trăm chín mươi ba ngàn ba trăm mười hai đồng chẵn.
Hình thức hoàn trả:
Chuyển tiền vào tài khoản số:0 161 000 000 369 Tại Ngân hàng (KBNN): Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
Đơn vị thụ hưởng: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)
1 Bảng kê Tờ khai, hợp đồng, chứng từ thanh toán ngân hàng tháng 12/2014
2 Tờ trình cam kết cho những lô hàng chưa đến hạn thanh toán.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_dieu_linh_9519.pdf