Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu tổ chức công tác kế toán thuế GTGT,
thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng Trường Xuân. Nếu có thời gian nghiên cứu
lâu hơn hay khi có trình độ cao hơn, tôi sẽ nghiên cứu đề tài theo một số hướng chuyên
sâu về một loại thuế như thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hay công tác kế toán
thuế ở DN sử dụng hình thức kế toán khác như: Nhật ký chung, Nhật ký – Chứng từ,
Nhật ký – Sổ cái. Hay tiếp tục nghiên cứu tất cả các loại thuế phát sinh trong công ty
với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng Trường
Xuân”. Mở rộng đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán thuế ở Việt Nam với
đề tài “Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam” hay
“Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Giá trị gia tăng ở Việt Nam”.
110 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần xây dựng Trường Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TNDN tạm tính quý III (PHỤ LỤC 13)
Doanh thu phát sinh trong kì là: 23.474.037.239
Chi phí phát sinh trong kì là: 23.450.000.000
LN phát sinh trong kì là: 24.037.239
Thu nhập tính thuế là: 24.037.239
Thuế suất 22%
Thuế TNDN phát sinh trong kì là: 24.037.239 * 22% = 5.288.193
Thuế TNDN phải nộp trong kì là 5.288.193
65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Quý IV/2014: Công ty đã kịp thời cập nhật thông tư 151/2014/TT-BTC nên không cần
nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. Dựa trên các khoản doanh thu và chi phí phát sinh
trong kì, Kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp trong kì là: 100.000.000 đồng
Phương pháp hạch toán thuế TNDN tạm tính phải nộp Quý IV/2014
Ở quý IV/2014, kế toán tiến hành xác định số thuế TNDN tạm nộp và nộp thuế cho
cơ quan thuế thì kế toán đã tiến hành định khoản:
Nợ TK 821 100.000.000
Có TK 3334 100.000.000
Nợ TK 3334 100.000.000
Có TK 1111 100.000.0000
Các quý khác trong năm, kế toán cũng định khoản tương tự như trên.
Kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính phải nộp.
Định kì cuối mỗi quý, kế toán tiến hành nhập liệu trên phần mềm Hỗ trợ khai thuế
3.3.0 để lập tờ khai thuế TNDN sau đó chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt. Sau khi
được duyệt tờ khai sẽ được nộp cho cục thuế tỉnh Quảng Bình. Ở quý IV/2014 sau khi
nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính cho cơ quan thuế, ngày 30/12/2014 công ty tiến hành
nộp thuế TNDN tạm tính vào NSNN. Các quý khác trong năm, kế toán tiến hành lập tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và tạm nộp thuế TNDN như trên.
2.2.2.2 Hạch toán thuế TNDN năm 2014
Theo tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014, số thuế TNDN phải nộp trong năm
là: 132.330.241 đồng. Tổng số thuế TNDN mà công ty đã tạm nộp là 114.883.116
đồng. Do đó, số thuế TNDN còn phải nộp là: 17.447.125 đồng.
Kế toán lập Bảng kê chứng từ ghi sổ - Loại chứng từ ghi sổ số 99 “Chứng từ kết
chuyển cuối kỳ” (PHỤ LỤC 14) ghi nhận số thuế thực nộp
Nợ TK 821 17.447.125
Có TK 3334 17.447.125
Sau đó làm căn cứ ghi vào Chứng từ ghi sổ số 99 (PHỤ LỤC 15), Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ (PHỤ LỤC 02) rồi ghi vào Sổ cái TK 821 (PHỤ LỤC 16), TK 333 (PHỤ LỤC 17), sổ
chi tiết TK 821, TK 3334
66
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Kết chuyển vào kết quả kinh doanh tổng số thuế TNDN năm 2014 phải nộp
Nợ TK 911 132.330.241
Có TK 8211 132.330.241
Kế toán lập Bảng kê chứng từ ghi sổ - Loại chứng từ ghi sổ số 99 (PHỤ LỤC 14) -
số chứng từ 12, ghi vào Chứng từ ghi sổ số 99 (PHỤ LỤC 15 ), Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ (PHỤ LỤC 02) rồi ghi vào Sổ cái TK 821 (PHỤ LỤC 16), TK 333 (PHỤ LỤC 17), sổ
chi tiết TK 821, TK 3334
Ở công ty, việc nộp tiền vào NSNN cùng lúc với việc nộp tờ khai quyết toán thuế
TNDN cho cơ quan thuế, kế toán ghi nhận việc nộp thuế vào ngày phần mềm kế
toán ngày 25/03/2015.
Nợ TK 3334 17.447.125
Có TK 112 17.447.125
Dưới đây xin trích Sổ chi tiết TK 3334, Sổ chi tiết TK 8211 tháng 12/2014
67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.18 Trích sổ chi tiết TK 3334 tháng 12/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN SỔ CHI TIẾT Tháng 12/2014
88 Hữu Nghị - Đồng Hới - Quảng Bình TÀI KHOẢN 3334: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Mã số thuế: 3100177623
Ngày
ghi sổ
Số
CTGS
Chứng từ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày TK C Tiết Nợ Có Nợ Có
THÁNG 12-2014 Dư đầu kỳ:
31-12 02 41 30/12/2014 Chi tiền mặt nộp thuế TNDN 1111 100.000.000 100.000.000
31-12 99 13 31/12/2014 Thuế TNDN phát sinh còn phải
nộp 2014
8211 117.447.125 17.447.125
Cộng phát sinh tháng 12/2014
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
100.000.000
208.585.678
117.447.125
132.230.241
17.447.125
17.477.125
Ngày...tháng...năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.19 Trích sổ chi tiết TK 8211 tháng 12/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN SỔ CHI TIẾT Tháng 12/2014
88 Hữu Nghị - Đồng Hới - Quảng Bình TÀI KHOẢN 8211: CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Mã số thuế: 3100177623
Ngày
ghi sổ
Số
CTGS
Chứng từ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày TK C Tiết Nợ Có Nợ
THÁNG 12-2014 Dư đầu kỳ: 14.883.116
31-12 99 13 31/12/2014 Thuế TNDN phát sinh còn phải nộp
2014
3334 117.447.125 132.330.241
31-12 99 12 31/12/2014 Kết chuyển chi phí thuế TNDN phát
sinh phải nộp 2014
911 132.330241
Cộng phát sinh tháng 12/2014
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
117.447.125
132.330.241
132.330.241
132.330.241
Ngày...tháng...năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Qua quá trình tìm hiểu, quan sát, phỏng vấn có thể đánh giá quá trình kê khai thuế
TNDN tạm tính quý IV/2014 và công tác quyết toán thuế TNDN năm 2014 diễn ra
chặt chẽ. Hệ thống chứng từ phù hợp với quy định của Thông tư 156/2013/TT – BTC.
Qua sự hỗ trợ của phần mềm Hỗ trợ khai thuế, công tác kê khai diễn ra nhanh gọn và
tiện lợi hơn.
2.2.2.3 Quyết toán thuế TNDN năm 2014
Khi kết thúc kì tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN cho Cục thuế
tỉnh Quảng Bình trong thời gian 90 ngày kể từ ngày 31/12/2014
a. Hồ sơ kê khai quyết toán thuế TNDN gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế (mẫu số: 03/TNDN Ban hành kèm theo Thông tư số
151/2014/TT – BTC của Bộ tài chính)
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dành cho người nộp thuế thuộc các
ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Mẫu số 03 – 1A/TNDN Ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/112013 của Bộ tài chính)
b. Xác định số thuế TNDN phải nộp năm 2014
Vào cuối tháng 3/2015, kế toán căn cứ vào các tờ khai tạm tính hàng quý cũng như sổ
cái các TK doanh thu, chi phí để tính thuế TNDN phải nộp.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN được kế toán căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế
trên năm, xác định thu nhập chịu thuế để xác định số thuế TNDN phải nộp.
Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế + Điều chỉnh tăng
LNKT trước thuế - Điều chỉnh giảm LNKT trước thuế
- Lợi nhuận kế toán trước thuế = Tổng doanh thu, thu nhập khác – Tổng chi phí
Cụ thể, lợi nhuận kế toán trước thuế được xác định căn cứ vào các khoản doanh thu
thuần từ hoạt động kinh doanh (TK 511), Doanh thu tài chính (TK 515), Thu nhập
khác (TK 711) và các TK chi phí: Giá vốn hàng bán (TK 632), chi phí quản lí doanh
ngiệp (TK 642), chi phí tài chính (TK 635), chi phí khác (TK 811).
Theo báo cáo tài chính 2014, Doanh thu, thu nhập khác để tính lợi nhuận kế toán trước
thuế bằng
TK Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh - 511 = 212.511.993.047 đồng
70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
TK Doanh thu tài chính – 515 là: 5.957.614 đồng
TK Doanh thu khác – 711 là: 367.272.727 đồng
Các khoản chi phí phát sinh là:
TK Giá vốn hàng bán – 632 là: 192.927.569.790 đồng
TK Chi phí quản lí doanh nghiệp - 642 là: 7.956.723.867 đồng
TK Chi phí tài chính - 635 là 8.391.693.172 đồng
TK Chi phí khác – 811 là 3.170.744.756 đồng
Kế toán xác định được Lợi nhuận kế toán trước thuế là: 438.491.803 đồng
- Điều chỉnh tăng LNKT trước thuế: Trong năm 2014, khoản điều chỉnh tăng LNKT
trước thuế của công ty là các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế: 163.009.294 đồng
- Điều chỉnh giảm LNKT trước thuế bằng không.
Thu nhập chịu thuế = 438.491.803 + 163.009.294 = 601.501.097 đồng
Trong năm 2014, công ty không có các khoản thu nhập miễn thuế, chuyển lỗ từ năm
trước chuyển sang nên thu nhập chịu thuế chính là thu nhập tính thuế.
Kế toán xác định khoản Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2014 theo
công thức
Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH & CN) *
thuế suất thuế TNDN
Công ty không trích lập Quỹ KH & CN nên khoản Thuế TNDN phải nộp được xác
định: 601.501.097 * 22% = 132.330.241 (đồng)
Trong năm số thuế TNDN tạm tính của cả 4 quý là: 114.883.116 đồng
Số thuế TNDN còn phải nộp = 132.330.241 - 114.883.116 = 17.447.125 (đồng)
Thông tư 151/52014/TT-BTC đã quy định: Nếu tổng số thuế tạm nộp thấp hơn số
thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp
đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp và số thuế phải nộp
theo quyết toán. Theo đó, Kế toán xác định chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải
nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp:
- Số thuế TNDN còn phải nộp là: 17.447.125 (đồng)
- 20% số thuế TNDN phải nộp là: 20% * 132.330.241 = 26.466.048 (đồng).
71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Khoản chênh lệch là: 17.447.125 – 26.466.048 = - 9.018.923 (đồng)
Khoản chênh lệch này mang giá trị âm có nghĩa công ty đã thực hiện việc tạm nộp
thuế theo đúng quy định.
Căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm
nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện
hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, kế toán phải ghi
giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện
hành tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Sau đó kế toán phải kết chuyển thuế
TNDN hiện hành phát sinh trong năm vào tài khoản 911 ( Xem PHỤ LỤC 18 – Sổ
cái TK 911 tháng 12/2014)
c. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014
Khi kết thúc kì tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN và nộp tờ
khai quyết toán thuế TNDN cho cục thuế tỉnh Quảng Bình.
Ngày 25/03/2015, căn cứ kết quả kinh doanh thực tế năm 2014 kế toán tiến hành
xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN mà công ty thực tế phải nộp rồi lập tờ khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công ty đã lập và nộp các tờ khai thuế TNDN theo đúng mẫu, biểu, đúng thời hạn
quy định của Luật thuế.
72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.17 Tờ khai quyết toán thuế TNDN 2014
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: 2014 từ 01/01/2014 đến 31/12/2014
[06] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
[08] Địa chỉ: 88 Hữu Nghị
[09] Quận/huyện: Thành phố Đồng Hới [10] Tỉnh/Thành phố: Quảng Bình
[11] Điện thoại: 0523843788 . [12] Fax: 0523843132 . [13] Email: truongxuanqb.jsc@gmail.com
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 438.491.803
B
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7)
B1 163.009.294
1.3
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 163.009.294
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8)
B12 601.501.097
3.1
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
B13 601.501.097
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh
doanh C
1
Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 601.501.097
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 601.501.097
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9)
C6 601.501.097
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp
dụng thuế suất ưu đãi)
C7 601.501.097
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a))
C10 132.330.241
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15)
C16 132.330.241
D
Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 132.330.241
1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 132.330.241
E
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 114.883.116
1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 114.883.116
G
Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 17.447.125
1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 17.447.125
H
20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 26.466.048
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H)
I
(9.018.923)
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày 25/03/2015
NGƯỜI NỘP THUẾ
73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG TRƯỜNG XUÂN
Trong những năm qua Công ty cổ phần xây dựng Trường Xuân đã có
những bước đi vững chắc, đạt hiệu quả cao. Nhờ vậy, khoản đóng góp của công ty vào
NSNN ngày một tăng. Công ty đang ngày càng phát triển và bộ máy công ty cũng
đang ngày càng được hoàn thiện hơn. Qua đây, tôi xin đưa ra những nhận xét, đánh giá
về công tác kế toán của công ty nói chung và công tác kế toán thuế tại công ty nói
riêng.
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty
a. Về ưu điểm:
Tổ chức công tác kế toán tại công ty phù hợp với quy mô và đặc điểm
kinh doanh của đơn vị. Tổ chức bộ máy kế toán tập trung, phòng kế toán là trung tâm
thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ đầu đến cuối đảm bảo cho kế toán thực hiện đầy
đủ vai trò, chức năng của mình như: thu nhận xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ,
ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh
doanh cung cấp thông tin cho từng bộ phận có liên quan.
Bộ máy kế toán được thiết kế một cách khoa học. Các nhân viên kế toán đều có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên cập nhật các thông tư, văn bản Luật
mới của Bộ tài chính ban hành.
Hệ thống tài khoản của công ty áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và mở
chi tiết theo tình hình hạch toán của công ty một cách tương đối đầy đủ, hợp lí để ghi
nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Công ty sử dụng phần mềm Kế toán Việt Nam KTVN với hình thức chứng từ
ghi sổ. Với hình thức kế toán này, dễ dàng phân công công việc giữa các kế toán viên
cũng như phù hợp với quy mô, bộ máy kế toán cũng như trình độ chuyên môn của
nhân viên kế toán. Khi chứng từ cùng loại phát sinh quá nhiều, kế toán ghi chép các
nghiệp vụ vào Bảng kê chứng từ cùng loại rồi mới lấy sổ tổng để ghi vào Chứng từ ghi
sổ và ghi vào Sổ Cái theo nội dung kinh tế nên khi nhìn vào Sổ Cái ta sẽ thấy khoa học
74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
hơn. Duới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán công tác kế toán được thực hiện một cách
nhanh gọn và chính xác hơn giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho đơn vị.
Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện khá chặt chẽ, đầy đủ,
phù hợp với hình thức kế toán tại công ty.
Công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN của công ty tuân thủ những quy định
của Bộ tài chính, kế toán viên kịp thời cập nhật những văn bản, những quy định liên
quan đến Luật thuế.
Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế HTKT giúp
việc tính toán và kê khai thuế GTGT và TNDN được thực hiện một cách dễ dàng và
thuận tiện hơn, giảm thiểu tối đa việc sai sót trong quá trình lập tờ khai hàng tháng,
hàng quý.
Hàng tháng, kế toán kê khai khá đầy đủ hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ
bán ra, mua vào.
Việc kê khai, nộp thuế GTGT được thực hiện theo đúng quy định về mặt thời
gian cũng như yêu cầu thực hiện.
Hệ thống hóa đơn, chứng từ về kế toán thuế GTGT (như Hóa đơn GTGT,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi tuân theo quy định; tờ khai
thuế GTGT, bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ tuân theo quy định của Thông tư 119/2014/TT-BC;
Tờ khai quyết toán thuế TNDN tuân theo Thông tư 151/2014/TT-BTC và tờ khai
thuế TNDN tạm tính tuân theo Thông tư 156/2013/TT-BTC và Thông tư
151/2014/TT-BTC.
Các hóa đơn, chứng từ hợp lí, hợp lệ để làm căn cứ tính thuế TNDN được
lưu trữ đầy đủ. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được kế toán nhập liệu vào
phần mềm kế toán. Theo dõi và hạch toán doanh thu, chi phí đầy đủ hàng tháng,
hàng quý để làm cơ sở tính thuế TNDN tạm nộp.
75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
b. Về nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm đó thì cá nhân nhận thấy công tác kế toán còn tồn
tại nhiều vấn đề như:
- Đội ngũ cán bộ kế toán mặc dù đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhưng hầu
hết còn trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp nên việc xử lí số liệu còn
chậm, đôi khi còn mắc sai sót.
- Công ty không có bộ phận kế toán tiền mặt để theo dõi và ghi sổ các nghiệp vụ có
liên quan đến tiền mặt mà thủ quỹ vừa kiêm thu tiền vừa ghi chép sổ sách là vi
phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
- Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty có
đặt hàng qua điện thoại và nhà cung cấp sẽ giao hàng tận nơi cho công ty. Việc
nhận hóa đơn tại nơi xuất hàng là không thể mà hóa đơn sẽ do người bán mang
đến. Khi đó có thể dẫn đến sai sót những thông tin từ phía nhà cung cấp, kế toán
cần phải kiểm tra kĩ những thông tin này
- Đặc tính của công ty xây dựng là địa bàn hoạt động rộng, số lượng công trình thi
công trong một thời gian nhiều. Việc luân chuyển chứng từ gốc về công ty mất
nhiều thời gian nên Bảng kê mua vào, bán ra thường được lập vào cuối tháng khiến
công việc của kế toán bị dồn dập, dễ xảy ra sai sót.
- Việc ghi chép chứng từ chưa được chu đáo, một số chứng từ chưa đảm bảo căn cứ
pháp lí như thiếu chữ kí của người có trách nhiệm (người mua hàng, người bán
hàng)
- Hiện nay luật thuế đang ngày càng được hoàn thiện nên các văn bản pháp luật liên
quan đến thuế thường xuyên được sửa đổi, bổ sung làm cho kế toán khó khăn trong
việc hạch toán thay đổi.
- Công ty chưa đưa ra mức chi phí hợp lí để kiểm soát chi phí. Đối với các khoản chi
phí tiếp khách, công ty không quy định cụ thể mà chỉ ghi nhận theo hóa đơn. Điều
này có thể làm cho người đi tiếp khách không giới hạn chi phí khi đi tiếp khách.
76
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
Kế toán thuế là công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp, nó thể
hiện việc doanh nghiệp trong kỳ hoạt động có hiệu quả và thể hiện nghĩa vụ của DN
với Nhà nước. Kế toán thuế giúp doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp từ đó
giúp DN có kế hoạch chủ động trong việc kê khai, nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ của
mình cũng như kế toán thuế giúp sắp xếp hệ thống sổ sách, chứng từ khoa học để giải
trình với cơ quan thuế.
Việc hoàn thiện kế toán thuế GTGT, thuế TNDN là cần thiết, việc hoàn thiện
phải đảm bảo trên nguyên tắc tôn trọng và tuân thủ chính sách, chế độ hiện hành về
chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và Luật thuế. Những giải pháp đưa ra để hoàn thiện
phải phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị và mang tính khả thi. Qua những nhận xét
của mình, tôi xin đưa ra những ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán thuế tại Công ty cổ
phần xây dựng Trường Xuân.
- Công ty nên thường xuyên cử cán bộ kế toán đi học lớp bồi dưỡng nghiệp vụ,
các khóa đào tạo nhằm nâng cao sự hiểu biết về kiến thức chuyên môn cũng như
năng lực xử lí công việc trên thực tế về việc áp dụng các chuẩn mực kế toán, các chế
độ kế toán mới, các quy định về thuế hiện hành.
- Công ty nên bố trí nhân viên kế toán khác đảm nhiệm bộ phận kế toán tiền mặt
để không vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm, hạn chế gian lận xảy ra.
- Đối với những nghiệp vụ mua hàng qua điện thoại, khi nhận được hóa đơn từ
người bán mang đến thủ kho cần kiểm tra lại những thông tin trên hóa đơn với hàng
thực nhận, phiếu yêu cầu vật tư để tránh tình trạng hóa đơn ghi sai thông tin
- Cuối tháng, nhân viên kế toán nên kiểm tra lại hệ thống chứng từ, sổ sách của
đơn vị để bổ sung chữ kí của những người có trách nhiệm liên quan
- Nhà nước ta đang ngày càng hoàn thiện hệ thống pháp luật, từ đó luôn có những
sửa đổi bổ sung về luật Thuế, kế toán viên nên tích cực trau dồi kiến thưc, cập nhật
liên tục những thay đổi để công tác kế toán thuế. Cụ thể, ngày 22/12/2014, Bộ tài
chính đã ban hành Thông tư số 200/2014/TT – BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp, thông tư này thay thế Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ – BTC, Thông tư số 244/2009/TT – BTC.Thông tư này có hiệu lực
77
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau 1/1/2015, trong đó có những thay đổi
quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện.
- Công ty nên có chính sách kiểm soát chi phí để quản lý chặt chẽ chi phí bỏ ra.
Các khoản chi phí phải được phê duyệt và phải có chứng từ hợp li, hợp lệ, hợp pháp.
Qua đó, công ty cần xây dựng định mức cho các khoản chi phí trực tiếp.
- Mặc dù sử dụng phần mềm Kế toán Việt Nam KTVN nhưng số lượng nghiệp
vụ phát sinh nhiều, quá trình nhập liệu có thể xảy ra sai sót. Do vậy, định kì công ty
nên tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa hệ thống chứng từ sổ sách và phần mềm kế
toán để đảm bảo công tác nhập liệu kế toán chính xác.
- Công ty nên kiểm tra tính liên tục của hóa đơn để xác định tất cả các hóa đơn đã
được hạch toán đủ hay chưa.
- Khi tiến hành lập tờ khai thuế GTGT, kế toán cần đối chiếu kiểm tra giữa hóa
đơn đầu vào, đầu ra với Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào; Bảng
kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ, sổ chi tiết TK 133, TK 3331 để tránh không
bỏ sót chứng từ.
- Đến cuối tháng công ty mới lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ
mua vào; Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ nên có thể xảy ra sự chênh
lệch giữa số liệu trên Sổ kế toán và Tờ khai thuế GTGT. Sau khi nhận được Hóa đơn
từ nhà cung cấp hoặc xuất hóa đơn thì kế toán nên tiến hành kê khai vào Bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào; Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch
vụ đồng thời với việc hạch toán trên sổ sách kế toán.
- Khi nhận được hóa đơn GTGT, kế toán phải đối chiếu các thông tin trên hóa
đơn so với Biên bản giao nhận hàng, Phiếu nhập kho nhằm phát hiện kịp thời những
thông tin ghi sai.
78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua khoảng thời gian thực tập, tìm hiểu tại công ty cổ phần xây dựng Trường
Xuân, tôi đã hoàn thành bài khóa luận về đê tài “Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng Trường Xuân” của mình. Thông qua việc
nghiên cứu, tham khảo tài liệu về chính sách và pháp luật thuế GTGT, thuế TNDN
đang được áp dụng tại Việt Nam như Luật số 31/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, thông
tư 151/2014/TT-BTC, thông tư 219/2013/TT-BTC cũng như sách, giáo trình liên quan
đến luật thuế tôi đã hệ thống lại được những cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế
GTGT, thuế và kế toán thuế TNDN. Ở mỗi loại thuế tôi tập trung nghiên cứu về Căn
cứ tính thuế, quy định về đăng kí, kê khai và nộp thuế và phương pháp kế toán thuế
GTGT, thuế TNDN. Đó là những cơ sở lý luận tạo nền tảng cho việc nghiên cứu thực
trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. Qua quá trình quan sát làm
việc, phỏng vấn các nhân viên kế toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài
nghiên cứu cũng như đến thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại công ty, tôi đã
có cái nhìn rõ nét nhất về tổ chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục tiêu
nghiên cứu của đề tài theo đặt ra ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác
kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty như việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán
và quá trình kê khai thuế, nộp thuế GTGT, thuế TNDN tại đơn vị. Trên cơ sở hệ thống
lý luận đã có ở chương 1 và thực trạng ở chương 2, cá nhân đã đưa ra được một số
nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN tại công ty cổ phần xây dựng Trường Xuân.
Bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn nhiều hạn
chế. Về ban đầu, có khó khăn trong việc tiếp cận với công ty nên tiến độ triển khai đề
tài để thực hiện còn chậm. Với khoảng thời gian thực tập từ ngày 18/01/2014 đến ngày
16/05/2015 còn hạn chế nên chưa có thời gian tìm hiểu triệt để về các vấn đề liên quan
đến công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại doanh nghiệp. Đề tài chỉ phản ánh
79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tháng 12/2014 và công tác tạm tính thuế
TNDN quý IV năm 2014, công tác quyết toán thuế 2014 và bản thân tự nhận thấy trình
độ còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp còn chưa toàn diện,
bao quát. mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của sinh viên. Trong quá trình thực
tập tại công ty, chỉ được quan sát quá trình làm việc của các nhân viên kế toán mà bản
thân chưa được trực tiếp xử lý một nghiệp vụ nào để rút ra kinh nghiệm.
2. Kiến nghị
Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu tổ chức công tác kế toán thuế GTGT,
thuế TNDN tại công ty cổ phần xây dựng Trường Xuân. Nếu có thời gian nghiên cứu
lâu hơn hay khi có trình độ cao hơn, tôi sẽ nghiên cứu đề tài theo một số hướng chuyên
sâu về một loại thuế như thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hay công tác kế toán
thuế ở DN sử dụng hình thức kế toán khác như: Nhật ký chung, Nhật ký – Chứng từ,
Nhật ký – Sổ cái. Hay tiếp tục nghiên cứu tất cả các loại thuế phát sinh trong công ty
với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng Trường
Xuân”. Mở rộng đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán thuế ở Việt Nam với
đề tài “Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam” hay
“Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế Giá trị gia tăng ở Việt Nam”.
80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Đình Ngân và Hồ Phan Minh Đức (2011) , Giáo trình lý thuyết kế toán
tài chính, NXB Đại học Huế.
2. Võ Văn Nhị (2011), Thuế và kế toán thuế 2011:Áp dụng cho các doanh nghiệp
Việt Nam, NXB Giao thông vận tải, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Slide bài giảng môn Kế toán thuê cô Phạm Thị Ái Mỹ
4. Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội
5. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12
6. Luật số 31/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT
7. Luật số 32/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
8. Nghị định 218/2013/NĐ – CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
thuế TNDN
9. Thông tư số 156/2013/TT – BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
10. Khóa luận của K43, K44 Khoa Kế toán - Kiểm toán trường Đại học kinh tế
Huế
11. Các trang web:
Doc.edu.vn.
Luanvan.net.vn.
Luanvan.com.
81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 01: Hệ thống tài khoản sử dụng tại đơn vị
MÃ TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
111 Tiền mặt
1111 Tiền mặt Việt Nam
1112 Tiền mặt ngoại tệ
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi Việt Nam
1122 Tiền gửi Ngoại tệ
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH-DV
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước ngắn hạn
152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí SXXD dở dang
1544 Chi phí SXXD dở dang xây lắp
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
213 TSCĐ vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
21411 Nhà cửa, vật kiến trúc
21412 Máy móc, thiết bị
21413 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
21414 Thiết bị, dụng cụ quản lý
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2412 Xây dựng cơ bản
242 Chi phí trả trước dài hạn
311 Vay ngắn hạn
331 Phải trả cho người bán
331A Phải trả cho người bán (CK)
331B Phải trả cho người bán ( TM)
333 Thuế và các khoản nộp Nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
33371 Thuế nhà đất
33372 Tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
334 Phải trả công nhân viên
338 Phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm Y tế
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3388 Phải trả, phải nộp khác
3389 Bảo hiểm thất nghiệp
341 Vay dài hạn
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
421 Lợi nhuận chưa phân phối
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu xây lắp
515 Doanh thu hoạt động tài chính
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
623 Chi phí sử dụng máy thi công
6231 Chi phí nhân công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6278 Chi phí bằng tiền khác
632 Giá vốn bán hàng
6321 Giá vốn bán hàng Hàng hóa
635 Chi phí tài chính
6351 Chi phí lãi vay
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí quản lý nhân viên
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
911 Xác định kết quả kinh doanh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 02: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình
Mã số thuế: 3100177623
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 Năm 2014
Đơn vị tính: Đồng
STT Loại
chứng từ
Số CTGS SỐ TIỀN GHI CHÚ
THÁNG 12 - 2014
1 01 01 63.695.677.545 Kèm theo 23 chứng từ
2 02 02 18.187.388.111 Kèm theo 89 chứng từ
3 03 03 27.677.854.508 Kèm theo 24 chứng từ
4 06 06 66.228.342.700 Kèm theo 8 chứng từ
5 07 07 35.226.013.018 Kèm theo 23 chứng từ
6 08 08 90.052.802.653 Kèm theo 22 chứng từ
7 09 09 26.053.527.603 Kèm theo 56 chứng từ
8 10 10 90.510.000 Kèm theo 1 chứng từ
9 11 11 910.174.985 Kèm theo 7 chứng từ
10 12 12 7.636.364 Kèm theo 1 chứng từ
11 13 13 1.722.115.936 Kèm theo 4 chứng từ
12 14 14 40.132.149 Kèm theo 1 chứng từ
13 15 15 55.976.309.462 Kèm theo 34 chứng từ
14 16 16 376.158.792 Kèm theo 3 chứng từ
15 99 99 773.750.381.462 Kèm theo 13 chứng từ
Cộng tháng 12 – 2014
Lũy kế từ đầu năm
1.159.995.025.288
2.107.743.996.729
Ngày ... tháng.... năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 03: Hóa đơn GTGT số 0003326 Công ty TNHH Hóa nhựa Đệ Nhất – CN
Hải Dương
CÔNG TY TNHH HÓA NHỰA ĐỆ NHẤT- CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
THE FIRST CHEMICAL PLASTIC CO., LTD. – HAI DUONG BRANCH
Địa chỉ: KCN Nam Sách, Tp Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Tel: 03203.751292 * Fax: 03203.751293
Mã số thuế: 1100101324-003
Số tài khoản: 231100.07646 Taipel Fubon Bank
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 2: Giao người mua Ký hiệu:AB/13P
Số: 0003326
Khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
STK khách hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới - Quảng Bình
Ngày hóa đơn 31/12/2014
Hợp đồng số
Mã số thuế 3100177623
Hình thức
thanh toán
TM/CK
STT DIỄN GIẢI ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Ống uPVC Ø 400 x 11,7 x 8 (I) ống 36 7.392.800 266.140.800
2 Gioăng Ø 400 cái 15 199.800 2.997.000
Cộng tiền hàng: 269.137.800
Thuế suất: 10%, Tiền thuế GTGT 26.913.780
Tổng cộng tiền thanh toán: 296.051.580
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mươi sáu triệu, không trăm năm mươi mốt ngàn, năm trăm tám
mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khúc Hải Bình Huỳnh Dũ Tài
Bán hàng qua điện thoại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 04: Bảng kê chứng từ ghi sổ Loại chứng từ 03: Phiếu nhập kho
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình
Mã số thuế: 3100177623
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Loại chứng từ 03: Phiếu nhập kho
Tháng 12/2014
Đơn vị tính: Đồng
S
T
T
Ngày
ghi sổ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN SỐ
LƯỢNG
SỐ TIỀN Số chứng từ liên quan
Số Ngày Nợ Có Hóa đơn Phiếu nhập
... ... . .
1
4
31-12 15 31-12-2014 Nhập mua ống uPVC cty Đệ Nhất PVCT
DH04.2
152 331A 36,000 266.140.800 0003326
Nhập mua ống uPVC cty Đệ Nhất PVCT
DH04.2
152 331A 15,000 2.997.000 0003326
Nhập mua ống uPVC cty Đệ Nhất PVCT
DH04.2
152 331A 26.913.780 0003326
... ... ... .... .... .... ...
Tổng 27.677.854.508
Ngày...tháng 12/2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 05: Hóa đơn GTGT số 0005590 DNTN DVTM vật liệu xây dựng
Hải Phương
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
(GIÁ TRỊ GIA TĂNG)
Ký hiệu: HP/14P
Liên 2: Giao người mua 5590
Ngày 31/12/2014
Đơn vị bán hàng: DNTN DVTM VẬT LIỆU XÂY DỰNG HẢI PHƯƠNG
MST: 3100271601
Địa chỉ:
Tk 10 – Đồng Phú – Đồng Hới – Q.BÌnh
Điện thoại 052.3858099
Số tài khoản: 102010000398129
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
MST; 3100177623
Địa chỉ 88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình
HÌnh thức thanh toán: ck
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 TKN 600*600 A1 m2 250 163000 40750000
2 Perfect ốp 3060 L1 Hộp 350 151000 52850000
Cộng tiền hàng 93600000
Thuế suất: 10%
Tiền thuế GTGT 9360000
Tổng cộng tiền thanh toán: 102960000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh hai triệu, chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 06: Bảng kê chứng từ ghi sổ Loại chứng từ 03: Phiếu nhập kho
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình
Mã số thuế: 3100177623
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Loại chứng từ 15: Các chứng từ khác
Tháng 12/2014
Đơn vị tính: Đồng
S
T
T
Ngày
ghi
sổ
CHỨNG
TỪ
DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN SỐ
LƯỢNG
SỐ TIỀN Số chứng từ liên quan
Số Ngày Nợ Có Hóa đơn Phiếu nhập
... ... . .
1
9
31-
12
19 31-12-
2014
Nhập kho gạch ngói các loại Hải Phương
Nhập kho gạch ngói các loại Hải Phương
242
1331
331A
331A
93.600.000
9.360.000
0005590
0005590
... ... ... .... .... .... ...
Tổng 55.976.309.462
Ngày...tháng 12/2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 07: Chứng từ ghi sổ 15
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình
Mã số thuế: 3100177623
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Loại chứng từ: 15 Các chứng từ khác
Tháng 12 năm 2014
TRÍCH YẾU
GHI NỢ GHI CÓ
TK SỐ TIỀN TK SỐ TIỀN
Tổng hợp định khoản chứng từ
gốc thuộc chứng từ ghi sổ - Số
15
133
142
153
154
242
331
333
333
338
622
622
623
627
642
1.525.299.937
45.774.545
12.272.727
13.858.799.335
622.037.195
22.994.187.772
770.603.000
4.200.345.074
102.149.970
11.692.359.000
3.090.909
32.727.273
22.727.273
88.005.452
331
331
331
331
331
311
131
133
311
141
331
331
331
331
1.525.299.937
45.774.545
12.272.727
13.858.799.335
622.037.195
22.994.187.772
770.603.000
4.200.345.074
102.149.970
11.692.359.000
3.090.909
32.727.273
22.727.273
88.005.452
Cộng 55.976.309.462 773.750.381.462
Người lập biểu Kế toán trưởng
Số: 15
Đơn vị tính: Đồng
Kèm theo 34 chứng từ.
Ngày .... tháng 12 năm 2014
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 08: Trích Sổ chi tiết TK 5114 tháng 12/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình SỔ CHI TIẾT Tháng 12/2014
Mã số thuế: 3100177623 TÀI KHOẢN 5114: DOANH THU XÂY LẮP
Ngày
ghi sổ
SỐ
CTGS
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG Số phát sinh SỐ DƯ (BÊN
CÓ)
Số Ngày TK C.TIẾT Nợ Có
THÁNG 12-2014 Dư đầu kỳ 152.304.408.775
31-12 06 01 31-12-2014 Gía trị nghiệm thu thanh toán đợt 18 gói số 09 131 09 18.424.751.818 170.729.160.593
... ... ... ... ... .... ... .... ....
31-12 06 03 31-12-2014 Gía trị nghiệm thu KLHT đợt 2 gói DHWW-04.2 131 24 6.299.746.364 179.928.761.502
31-12 06 04 31-12-2014 Giá trị nghiệm thu đợt 2 gói đường 10 131 27 24.568.193.636 204.496.955.138
... ... ... ... .... ... ... ... ...
Cộng phát sinh tháng 12-2014
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
212.511.993.047
212.511.993.047
60.207.584.272
212.511.993.047
Ngày ... tháng... năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 09 : Hóa đơn GTGT số 0000191
HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TX/11P
Liên 3: Nội bộ 0000191
Ngày 22/12/2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
Mã số thuế: 3100177623
Địa chỉ: 88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình
Điện thoại: 0523.3843788; Số tài khoản: 53110000005050 NH đầu tư và PT QB
Họ tên người mua hàng:.................................................
Tên đơn vị:Ban quản lí dự án thoát nước và thu gom và xử lý nước thải tp. Đông Hà
Mã số thuế: 3200534572
Địa chỉ: 680 – Quốc lộ 9 – thành phố Đông Hà – tỉnh Quảng Trị
Hình thức thanh toán: CK. Số tài khoản:..................................
STT Tên hàng
hóa, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Giá trị khối lượng công việc hoàn thành đợt 2
theo hợp đồng xây lắp số DHWW-042/HĐXL
ngày 27/1/2014
6.299.746.364
Cộng tiền hàng:
6.299.746.364
Thuế suất: 10%, Tiền thuế GTGT: 629.974.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.929.721.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu tỷ chín trăm hai mươi chín triệu bảy trăm hai mươi mốt ngàn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đoàn Thị Phương Thúy Hoàng Thanh Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 10: Hóa đơn GTGT số 0000193
HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TX/11P
Liên 3: Nội bộ 0000193
Ngày 24/12/2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
Mã số thuế: 3100177623
Địa chỉ: 88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình
Điện thoại: 0523.3843788; Số tài khoản: 53110000005050 NH đầu tư và PT QB
Họ tên người mua hàng:.................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH tập đoàn Sơn Hải
Mã số thuế: 3100126175
Địa chỉ:117 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng BÌnh
Hình thức thanh toán: CK. Số tài khoản:..................................
STT Tên hàng
hóa, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Giá trị khối lượng công việc hoàn thành đợt 2 theo
hồ sơ thanh toán đợt 2 ngày 22/12/2014
24.568.193.636
Cộng tiền hàng 24.568.193.636
Thuế suất: 10%, Tiền thuế GTGT: 2.456.819.364
Tổng cộng tiền thanh toán: 27.025.013.000
Số tiền viết bằng chữ: : Hai mươi bảy tỷ không trăm hai mươi lăm triệu không trăm mười ba nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ngô Minh Ngọc Hoàng Minh Ngữ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 11
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 1 Năm 2014
[02] Lần đầu Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Xây dựng Trường Xuân
[05] Mã số thuế 3 1 0 0 1 7 7 6 2 3
[06] Địa chỉ: 88 Hữu Nghị [07] Quận/huyện: TP Đồng Hới [08] tỉnh/thành phố:
Quảng Bình
[09] Điện thoại: 0523843788[10] Fax: 0523843132 [11] Email: truongxuanqb.jsc@gmail.com
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ ([21]=[22]+[23]) [21] 34.824.263.315
2 Chi phí phát sinh trong kì 22 34.800.650.000
3 Lợi nhuận phát sinh trong kì 23 23.613.315
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 24
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế 25
6 Thu nhập chịu thuế 26 23.613.315
7 Thu nhập miễn thuế 27
8 Số lỗ chuyển kì này 28
9 Thu nhập tính thuế 29
9.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất : 20% 30
Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất : 22% 31 23.613.315
10 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong kỳ [34] 5.194.929
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 35
11.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định 35a
11.2 + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN 35b
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [36] 5.194.929
[37] Đối tượng được gia hạn
[37a] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo:
[37b] Thời hạn được gia hạn
[37c] Số thuế TNDN được gia hạn
[37d] Số thuế TNDN không được gia hạn
Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số
liệu đã khai
Ngày 25/3/2014
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 12
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý II Năm 2014
[02] Lần đầu Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Xây dựng Trường Xuân
[05] Mã số thuế 3 1 0 0 1 7 7 6 2 3
[06] Địa chỉ: 88 Hữu Nghị [07] Quận/huyện: TP Đồng Hới [08] tỉnh/thành phố:
Quảng Bình
[09] Điện thoại: 0523843788[10] Fax: 0523843132 [11] Email: truongxuanqb.jsc@gmail.com
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ ([21]=[22]+[23]) [21] 47.872.128.973
2 Chi phí phát sinh trong kì 22 47.852.129.000
3 Lợi nhuận phát sinh trong kì 23 19.999.973
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 24
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế 25
6 Thu nhập chịu thuế 26 19.999.973
7 Thu nhập miễn thuế 27
8 Số lỗ chuyển kì này 28
9 Thu nhập tính thuế 29 19.999.973
9.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất : 20% 30
Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất : 22% 31 19.999.973
10 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong kỳ [34] 4.399.994
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 35
11.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định 35a
11.2 + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN 35b
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [36] 4.399.994
[37] Đối tượng được gia hạn
[37a] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo:
[37b] Thời hạn được gia hạn
[37c] Số thuế TNDN được gia hạn
[37d] Số thuế TNDN không được gia hạn
Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai
Ngày 07/07/2014
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 13
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý III Năm 2014
[02] Lần đầu Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế: Công ty Cổ phần Xây dựng Trường Xuân
[05] Mã số thuế 3 1 0 0 1 7 7 6 2 3
[06] Địa chỉ: 88 Hữu Nghị [07] Quận/huyện: TP Đồng Hới [08] tỉnh/thành phố:
Quảng Bình
[09] Điện thoại: 0523843788[10] Fax: 0523843132 [11] Email: truongxuanqb.jsc@gmail.com
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ ([21]=[22]+[23]) [21] 23.474.037.239
2 Chi phí phát sinh trong kì 22 23.450.000.000
3 Lợi nhuận phát sinh trong kì 23 24.037.239
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 24
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế 25
6 Thu nhập chịu thuế 26 24.037.239
7 Thu nhập miễn thuế 27
8 Số lỗ chuyển kì này 28
9 Thu nhập tính thuế 29 24.037.239
9.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất : 20% 30
Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất : 22% 31 24.037.239
10 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phát sinh trong kỳ [34] 5.288.193
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 35
11.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định 35a
11.2 + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN 35b
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [36] 5.288.193
[37] Đối tượng được gia hạn
[37a] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo:
[37b] Thời hạn được gia hạn
[37c] Số thuế TNDN được gia hạn
[37d] Số thuế TNDN không được gia hạn
Tôi xin cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai
Ngày 20/10/2014
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 14 – Bảng kê chứng từ ghi sổ Loại chứng từ 99
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình
Mã số thuế: 3100177623
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Loại chứng từ: 99 Chứng từ kết chuyển cuối kỳ
Tháng 12 năm 2014
STT Ngày
ghi
sổ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
Số Ngày Nợ Có
... ... ... ...
12 31-
12
12 31-12-
2014
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN phải nộp 2014
911 8211 132.330.241
13 31-
12
13 31-12-
2014
Thuế TNDN phát sinh còn
phải nộp
8211 3334 117.447.125
Tổng cộng 773.750.381.462
Ngày...tháng 12/2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
Số: 99
Đơn vị tính: Đồng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 15 – Chứng từ ghi sổ Loại chứng từ 99
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới – Quảng Bình
Mã số thuế: 3100177623
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Loại chứng từ: 99 Chứng từ kết chuyển cuối kỳ
Tháng 12 năm 2014
TRÍCH YẾU
GHI NỢ GHI CÓ
TK SỐ TIỀN TK SỐ TIỀN
Tổng hợp định khoản chứng từ gốc thuộc
chứng từ ghi sổ - Số 99
154
154
154
154
511
515
632
711
821
911
911
911
911
911
911
102.890.332.532
30.574.229.354
3.162.624.365
18.307.731.520
212.511.993.047
5.957.614
192.927.569.790
367.272.727
117.447.125
306.161.562
192.927.569.790
9.391.693.172
7.956.723.867
3.170.744.756
132.330.241
621
622
623
627
911
911
154
911
333
421
632
635
642
811
824
102.890.332.532
30.574.229.354
3.162.624.365
18.307.731.520
212.511.993.047
5.957.614
192.927.569.790
367.272.727
117.447.125
306.161.562
192.927.569.790
9.391.693.172
7.956.723.867
3.170.744.756
132.330.241
Cộng 773.750.381.462 773.750.381.462
Người lập biểu Kế toán trưởng
Số: 99
Đơn vị tính: Đồng
Kèm theo 13 chứng từ.
Ngày .... tháng 12 năm 2014
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 16 – Sổ cái TK 821 tháng 12/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới - Quảng Bình
Mã số thuế: 3100177623
SỔ CÁI
Tháng 12/2014
TÀI KHOẢN 821: - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ DIỄN GIẢI TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
Số Ngày Nợ Có
THÁNG 12-2014 Dư đầu
kỳ:
14.883.116
31-12 99 99 Thuế TNDN phát sinh còn phải
nộp 2014
333 117.447.125
31-12 99 99 Kết chuyển chi phí thuế TNDN
phát sinh phải nộp 2014
911 132.330.241
Cộng phát sinh tháng 12/2014
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
117.447.125
132.330.241
132.330.241
132.330.241
Ngày...tháng...năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 17 Trích sổ cái TK 333 tháng 12/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới - Quảng Bình
Mã số thuế: 3100177623
SỔ CÁI
Tháng 12/2014
TÀI KHOẢN 333: - THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
Loại Số Nợ Có
THÁNG 12-2014 Dư đầu kỳ: 1.469.073.038
... ... ... ... ... ...
31-12 15 15 Kết chuyển thuế GTGT T12/2014 133 4.200.345.074
31-12 99 99 Thuế TNDN phát sinh còn phải
nộp 2014
821 117.447.125
Cộng phát sinh tháng 12/2014
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
Số dư cuối tháng 12/2014
10.790.598.893
24.337.288.464
3.188.320.302
6.138.205.553
21.679.491.792
Ngày...tháng...năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 18 - Sổ cái TK 911 tháng 12/2014
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TRƯỜNG XUÂN
88 Hữu Nghị - Đồng Hới - Quảng Bình
Mã số thuế: 3100177623
SỔ CÁI
Tháng 12/2014
TÀI KHOẢN 911: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ DIỄN GIẢI TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH
Loại Số Nợ Có
THÁNG 12-2014 Dư đầu kỳ:
31-12 99 99 Kết chuyển DT thuần vào KQHĐKD 511 212.511.993.047
31-12 99 99
Kc Doanh thu tài chính xác định
KQHĐKD 515 5.957.614
31-12 99 99
Kc Doanh thu khác xác định
KQHĐKD 711 367.272.727
31-12 99 99 Kc giá vốn xác định KQHĐKD 632 192.927.569.790
31-12 99 99 Kc chi phí quản lí xác định KQHĐKD 642 7.956.723.867
31-12 99 99
Kc chi phí tài chính xác định
KQHĐKD 635 8.391.693.172
31-12 99 99 Kc chi phí khác xác định KQHĐKD 811 3.170.744.756
31-12 99 99
Kc cp thuế TNDN phát sinh phải nộp
2014 821 132.330.241
31-12 99 99 Lợi nhuận sau thuế 2014 421 306.161.562
Cộng phát sinh tháng 12/2014
Lũy kế phát sinh từ đầu năm
Số dư cuối tháng 12/2014
212.885.223.388
212.885.223.388
212.885.223.388
212.885.223.388
Ngày...tháng...năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoang_thi_thu_ha_8762.pdf