Khóa luận tốt nghiệp Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch

Khi nhập dữ liệu yêu cầu phải nhập đúng loại dữ liệu và đầy đủ. Sau khi đọc chỉ số đểtính tổng sản lượng và tính tiền người sử dụng nhấn tab “Bình thường” hay “Đổi giá” tùy thuộc vào kiểu đọc chỉ số. Khi nhấn một trong hai tab thi phải click vào tab để dữ liệu từ tab “Nhập” và dữ liệu liên quan từ load lên form.

pdf85 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận tốt nghiệp Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh báo bộ phận nhập chỉ số xác nhận các trường hợp cá biệt : chỉ số mới nhỏ hơn chỉ số cũ khi đồng hồ quay vòng, sản lượng kỳ hiện tại quá lớn/nhỏ so với các kỳ trước,....  Trường hợp đồng hồ hỏng, cháy, không đọc được chỉ số (khi khách hàng vắng nhà), hệ thống cho phép nhập sản lượng trực tiếp.  Khi có sự thay đổi giá giữa kỳ hóa đơn, thay đổi tỷ lệ giá ứng với các mức ngành nghề và các thay đổi khác liên quan đến việc tính toán sản lượng, phục vụ cho việc tính hóa đơn, bộ phận nhập chỉ số sẽ nhập chỉ số chốt và tình trạng đồng hồ khi ghi chỉ số chốt hoặc không quan tâm đến chỉ số chốt trong trường hợp nội suy theo sản lượng trung bình của các ngày trong kỳ, trước và sau khi đổi giá. Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 30  Sau khi nhập xong chỉ số đồng hồ, bộ phận nhập chỉ số in bảng kê chỉ số phục vụ cho công tác kiểm tra sản lượng trước khi chuyển số liệu cho bộ phận khác. Đồng thời, các bảng kê biến động thông tin khách hàng cũng được in để phục vụ công tác quản lý. 3.3.3 Lập hóa đơn Căn cứ trên thông tin được chuyển từ bộ phận nhập chỉ số và các thông tin liên quan thuộc các module khách hàng, đồng hồ và công nợ, hệ thống thực hiện việc tính sản lượng nước tiêu thụ và tiền nước cho từng đồng hồ. Nguyên tắc chung của hệ thống tính hóa đơn:  Nước tiêu thụ và tiền nước của khách hàng được tính toán cho từng bộ chỉ số của mỗi đồng hồ.  Xác định trạng thái cho phép tính hóa đơn. Hệ thống phải kiểm tra và chỉ cho phép tính toán đối với các khách hàng, đồng hồ chưa tính hóa đơn. Trường hợp muốn tính lại phải huỷ hóa đơn đã tính.  Hệ thống cho phép chọn tính hóa đơn cho 1 khách hàng, 1 hay nhiều quyển ghi chỉ số  Sản lượng nước, tiền nước, tiền VAT được làm tròn tới hàng đơn vị theo phương pháp số học đối với tiền Việt.  Hóa đơn có các loại sau : hóa đơn tiền nước, hóa đơn lập trực tiếp, hóa đơn truy thu thoái hoàn.  Cách tính hóa đơn sẽ được trình bày chi tiết trong phần phân tích chức năng tính hóa đơn.  In hóa đơn : các hóa đơn sau khi được lập và được kiểm tra tính chính xác sẽ được in thành hóa đơn giấy theo mẫu nhất định và có số serial của tổng cục thuế.  In bảng kê : sau khi tính xong hóa đơn, hệ thống cho phép in các bảng kê tổng hợp theo quyển, theo ngày, theo đơn vị quản lý, bảng kê hóa đơn truy thu thóai hoàn, lập trực tiếp. Các bảng kê này phục vụ mục đích quản lý, kiểm tra tính chính xác của hóa đơn cũng như là chứng từ giao nhận hóa đơn giữa các bộ phận quản lý hóa đơn. 3.3.4 Quản lý hóa đơn Thống kê toàn bộ hóa đơn mẫu đã sử dụng và thanh quyết toán hóa đơn. Bộ phận khai thác hóa đơn sẽ nắm được số lượng hóa đơn đã sử dụng, đã huỷ bỏ, đã phát hành. Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 31 3.3.5 Chuyển số liệu khai thác nợ Sau khi thực hiện việc in và kiểm tra hóa đơn của kỳ hiện tại xong, nhân viên khai thác hóa đơn sẽ chuyển số hóa đơn đã in cho bộ phận chấm xóa nợ đồng thời in bảng kê giao nhận hóa đơn xác nhận việc giao nhận hóa đơn giữa hai bộ phận này. Việc giao hóa đơn được thực hiện theo sổ/phiên/lộ trình/kỳ. Các hóa đơn được xác định đã giao nhận sẽ không được phép in lại nữa. Bộ phận phát hành hóa đơn sẽ căn cứ vào xác nhận giao nhận hóa đơn này đề in bảng kê giao nhận hóa đơn cho bộ phận thu ngân. Bộ phận quản lý công nợ sau thời điểm này được phép chấm xóa nợ cho khách hàng. 3.4 Phận tích hệ thống ứng dụng Hand held 3.4.1 Biểu đồ phân cấp chức năng Tên chức năng 5.1 Nhập chỉ số đồng hồ 5.1.1 Nhập chí số bình thường 5.1.2 Nhập chỉ số chốt 5.2 Tính hóa đơn 5.2.1 Theo lô 5.2.2 Đơn lẻ 5.2.3 Đổi giá 5.3 Hủy hóa đơn sai 5.4 In hóa đơn 5.4.1 Tiền nước theo lô 5.4.2 Tiền nước đơn lẻ 5.4.3 Phạt chậm trả 5.5 Lập hóa đơn trực tiếp Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 32 Hình 3.1 3.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Quản lý hóa đơn Khách hàng Nhân viên khai thác Hóa đơn Chỉ số kỳ trước Lộ trình đitiềnớc Hóa đơn Yêu cầu lập HĐ TT Thông tin KH & chỉ số Quản lý hóa đơn Nhập chỉ số đồng hồ Nhập chỉ số chốt Tính hóa đơn Hủy hóa đơn sai In hóa đơn Lập hóa đơn trực tiếp Theo lô Đơn lẻ Đổi giá Tiền nước theo lô Tiền nước đơn lẻ Phạt chậm trả Nhập chỉ số bình thường Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 33 Hình 3.2 3.4.3 Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh Hình 3.3 Nhập chỉ số Tính hóa đơn In hóa đơn Hủy hóa hóa đơn Lập hóa đơn trực tiếp Khách hàng Nhân viên khai thác Chỉ số và thông tin KH Lộ trình Chỉ số đọc Chỉ số kỳ trước Hóa đơn sai Thông tin giá nước Hóa đơn Yêu cầu lập hóa đơn TT Thông tin KH & chỉ số Hóa đơn Hóa đơn sai Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 34 3.4.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng nhập chỉ số In bản kê biến động Nhập chỉ số trực tiếp Nhập chỉ số chốt In bản kê nhập CS Nhập chỉ số từ file Bộ phận điều hành ghi chỉ sốNhân viên nhập chỉ số 20 .YC in TT Bất thường 1 Yêu cầu nhập chỉ số 7 Chỉ số Tình trạng 9 Chỉ số Tình trạng 15Y/c in BK 3 Chỉ số từ File 8 Chỉ số 14 Chỉ số chốt 16 Chỉ số 2 . File dữ liệu 22Chỉ số 13Ngày chốt giá 6Mã TT 12 HHC DM Sổ GCS 4Mã sổ Chỉ số 5 Chỉ số cũ Mã bìa DM tình trạng Nhân viên nhập chỉ số DM Sổ GCS 10 Mã sổ 11 Chỉ số cũ Mã bìa 19. B kê Kịch bản Chốt giá B kê 24 DM tình trạng Thông tin KH 18 Tên kh 21Tên kh 23Mã tt Hình 3.4 Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 35 3.4.5 Biểu đồ mức dưới đỉnh của chức năng tính hóa đơn Hình 3.5 Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 36 3.4.6 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng in hóa đơn In lại hóa đơn In hóa đơn mới In bản kê chi tiết phát sinh Nhân viên khai thác Quan hệ hóa đơn Yâu cầu in lại HĐ TT hóa đơn, trạng thái phát hành Thông tin hóa đơn, trạng thái phát hành Y/c in bản kê Chi tiết trang bản kê In bản kê chi tiết Bản kê chi tiết khách hàng Y/c in bản kê Khách hàng Thông tin khách hàng Loại hóa đơn DM Sổ GCS, phiên HĐ nuớc, dịch vụ Tổng hợp bản kê chi tiết phát sinh Khách hàng in tờ kê chi tiết Yêu cầu in hóa đơn Thông tin khách hàng DM Sổ GCS, phiên DM Sổ GCS, phiên DM Sổ GCS, phiên HĐ nuớc, dịch vụ Hình 3.6 Nhân viên khai thác Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 37 3.4.7 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng lập hóa đơn trực tiếp Hình 3.7 3.5 Mô tả chức năng 3.5.1 Nhập chỉ số đồng hồ a Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLCS thực hiện nhập chỉ số đồng hồ cho kỳ tính hóa đơn b Mô tả chức năng Đầu vào Xử lý Đầu ra Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 38 Mã sổ đọc, năm, tháng, kỳ, chỉ số mới, mã ghi chỉ số, sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi, người ghi, người nhập . Căn cứ vào kết quả của nhân viên ghi chỉ số: 1. Nhân viên nhập chỉ số nhập tình trạng đồng hồ và chỉ số của từng đồng hồ vào Mãy : (a) Nếu không có tháo/lắp trong kỳ : Nhân viên chỉ nhập chỉ số cuối kỳ của đồng hồ đó (b) Nếu có tháo/lắp trong kỳ : + Trường hợp phân hệ đồng hồ chưa chuyển được các số liệu tháo lắp (chỉ số tháo, chỉ số lắp,hệ số nhân) sang phân hệ Hoá đơn thì : Nhân viên nhập chỉ số phải thực hiện chức năng tháo lắp đồng hồ (nhập chỉ số tháo của đồng hồ cũ, chỉ số lắp của đồng hồ mới, hệ số nhân của đồng hồ mới (dựa theo biên bản tháo lắp ) và chỉ số cuối kỳ của đồng hồ mới + Trường hợp phân hệ đồng hồ đã chuyển số liệu tháo lắp(chỉ số tháo, chỉ só lắp, hệ số nhân, . . .) sang phân hệ Hoá đơn thì nhân viên nhập chỉ số chỉ phải nhập chỉ số cuối kỳ của đồng hồ mới ,nhưng hệ thống có hiển thị tình trạng tháo lắp của các đồng hồ. 2. Cảnh báo các trường hợp nhập vào sai sót (sử dụng bất thường,…) 3. Hệ thống thông báo sản lượng(SL) tương ứng : (a) Không có tháo lắp trong kỳ: SL=(chỉ số cuối kỳ - chỉ số đầu kỳ)* hệ số nhân + sản lượng trực tiếp (nếu có) (b) Có lắp tháo trong kỳ: SL=  n hesonhanchisodauChisocuoi 1 *)( + sản lượng trực tiếp (nếu có)( n : số lần lắp tháo đồng hồ trong kỳ (n>=1)) 4. Hệ thống lưu các thông tin: Quyển, năm, tháng, kỳ, chỉ số mới, mã ghi chỉ số, sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi, người ghi, người nhập vào Mãy Kho dữ liệu Chỉ số :  Kỳ  Tháng  Năm  Mã KH  Mã đồng hồ  Hệ số nhân  Chỉ số đầu  Chỉ số cuối  Tình trạng đồng hồ Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 39 3.5.2 Nhập chỉ số chốt a Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLCS thực hiện nhập chỉ số chốt đồng hồ cho kỳ tính hóa đơn trong trường hợp có thay đổi giá b Mô tả chức năng Đầu vào Xử lý Đầu ra Quyển,nă m, tháng, kỳ,chỉ số chốt,mã ghi chỉ số,sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi,người ghi, người nhập. Chỉ số chốt :Là chỉ số ghi vào giữa hai kỳ ghi chỉ số bình thường: 1. Thông thường việc nhập chỉ số chốt cùng lúc với nhập chỉ số cuối kỳ, khi đó hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ của số liệu: Chỉ số đầu kỳ < chỉ số chốt (nếu có) < chỉ số cuối kỳ (của cùng một đồng hồ). 2. Hệ thống lưu các thông tin: Quyển,năm, tháng, kỳ,chỉ số mới,mã ghi chỉ số,sản lượng trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi,người ghi, người nhập vào Hệ thống Kho dữ liệu Chỉ số :  Kỳ  Tháng  Năm  Mã KH  Mã đồng hồ  Hệ số nhân  Chỉ số đầu  Chỉ số chốt  Chỉ số cuối (nếu nhập cuối kỳ)  Tình trạng đồng hồ 3.5.3 Tính hóa đơn a Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện tính hóa đơn cho kỳ chỉ số Các điểm đo có thể có quan hệ với nhau, từ đó dẫn tới cách tính hoá đơn khác nhau: Ghép tổng: Các điểm đo khác nhau (cùng quyển hoặc khác quyển) được in chung tiền nước của các đồng hồ trên cùng một hoá đơn. Ghép chính phụ: điểm đo của khách hàng phụ thuộc đồng hồ khách hàng chính nên sản lượng đồng hồ chính được tính trừ đi sản lượng đồng hồ phụ (trừ phụ), bắt buộc 2 đồng hồ thuộc cùng quyển ghi chỉ số. Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 40 Ghép sản lượng: Các điểm đo của một khách hàng có cùng cách tính toán hoá đơn (chính sách giá) thì gộp chung sản lượng đo được tại các điểm đo đó và tính hoá đơn 1 lần. b Mô tả chức năng Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) Tháng năm, kỳ cần tính Lấy từ biến hệ thống hoặc Nhập trực tiếp Phiên/ Quyển/ Khách hàng cần tính (Mã KH) + Hệ thống cho phép tính hóa đơn cho KH theo 1 Kh hoặc 1 lô hóa đơn theo quyển, phiên. + Sau khi nhận được yêu cầu cần tính, hệ thống kiểm tra tình trạng hóa đơn của các khách hàng cần tính. + Nếu bộ phận QL nợ đã phát hành hóa đơn thì không cho phép tính lại + Nếu hóa đơn chưa chuyển SL sang khai thác nợ, các số liệu tính toán được tự động cập nhật. Tình trạng hóa đơn chuyển thành chưa in. Các khách hàng được đưa vào tính hóa đơn Tính sản lượng cho các đồng hồ - Chỉ số mới - Chỉ số cũ - Hệ số nhân - Sản lượng trực tiếp - Tình trạng qua vòng - Giá trị qua vòng + Tính sản lượng nước tiêu thụ của điểm đo trên từng tờ ghi chỉ số theo công thức : Nước tiêu thụ = (Chỉ số mới – Chỉ số cũ) * Hệ số nhân + SL trực tiếp (Sản lượng trực tiếp cho phép nhập số âm) + Nếu mã tình trạng qua vòng là True, Nước tiêu thụ được tính như sau : NTT =   n hesonhanchisodauChisocuoi 1 *)( + SL trực tiếp HĐ: Sản lượng của bộ chỉ số - Tình trạng có tháo + Truy cập kho dữ liệu tháo lắp tìm các HĐ : Mã Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 41 Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) lắp đồng hồ tháo lắp trong kỳ của KH. + Tính sản lượng của đồng hồ tháo lắp + Dữ liệu tính toán có chung mã hóa đơn với đồng hồ hiện tại và được kết xuất sang file hóa đơn (như đồng hồ ghép sản lượng) hóa đơn Dữ liệu đồng hồ tháo lắp - Mã xác định có quan hệ điểm đo Trường hợp bằng .t. thì truy tìm trong bảng quan hệ điểm đo để tìm các nhóm theo mã loại quan hệ : Ghép tổng, ghép sản lượng, chính phụ Quan hệ điểm đo - Ghép sản lượng - Ghép tổng + Các đồng hồ của cùng 1 KH có chung quan hệ ghép tổng, ghép sản lượng tính ra chung 1 mã hóa đơn. + Hệ thống kiểm tra chỉ số của các đồng hồ ghép tổng, SL nếu có đồng hồ chưa có chỉ số thì thông báo cho NSD. HĐ : Mã hóa đơn - Quan hệ chính phụ + Nếu là quan hệ chính phụ thì tìm các đồng hồ phụ : - Nếu đồng hồ phụ chưa có chỉ số để tính SL thì thông báo - Ngược lại tính sản lượng tiêu thụ cho đồng hồ phụ + Tính Tổng sản lượng trừ phụ + Cập nhật Tổng sản lượng trừ phụ sang dữ liệu Hóa đơn theo nguyên tắc : - Các bộ chỉ số chính tham gia trừ phụ theo nguyên tắc ưu tiên khi khai báo quan hệ chính phụ (nhiều chính) - Chỉ trừ tối đa sản lượng mà bộ chỉ số chính có - Trường hợp còn dư Sản lượng phụ thì HĐ : Sản lượng trừ phụ của bộ chỉ số trên đồng hồ chính Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 42 Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) thông báo kết quả cho NSD xử lý Tính tiền nước Ngày ghi kỳ trước Ngày ghi kỳ này Số ngày của tháng khai thác hóa đơn + Căn cứ để tính số ngày sử dụng để tính định mức SL bậc thang theo ngày + Tính cho từng bộ chỉ số của tại điểm đo đếm Khách hàng : - Chuỗi giá - Loại KH - Mục đích sử dụng - Mã tính thuế : C/K Hóa đơn: - Tổng SL của bộ ghi chỉ số DM : - Danh mục giá DM : - Danh mục bậc thang DM : - Danh mục thuế suất + Phân tích chuỗi giá : ĐM1; Mã giá 1;Mã bậc thang 1; ĐM2; Mã giá 2; Mã bậc thang 2...thành 3 mảng : ĐM(n), Mã giá(n), Mã bậc thang(n). Các phần tử trong mảng được lấy theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ trái qua phải. - Lấy các giá trị của mảng ĐM(n) tính sang mảng SL(n) - Lấy các giá trị của mảng Mã giá(n) để tra giá và nạp vào mảng Đơn giá(n) ; Thuế suất (i) ; Mã bậc thang(i) căn cứ vào ngày áp dụng trong đó : + Nếu KH sinh hoạt tư gia có nhiều mục đích sủ dụng xét nếu NTT <= 16 * Số hộ sử dụng * Số ngày sử dụng / Số ngày trong tháng thì gán 100% NTT cho mục đích SH BT + ngược lại, Duyệt vòng lặp i = 1 đến n + SL(i) = ĐM(i)*Tổng SL nếu [%] $ ĐM(i) : định mức tỷ lệ HĐ : - Chuỗi tỷ lệ giá để thể hiện trên bảng kê Chi tiết hóa đơn : - Sản lượng, Đơn giá, Mã ngành nghề tương ứng Hóa đơn : - Tổng tiền điện của bộ ghi chỉ số - Tiền thuế - Tiền quy đổi VNĐ Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 43 Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) khi đó Tổng SL được giữ nguyên để tiếp tục tính vòng sau = ĐM(i) nếu ! [%] $ ĐM(i) : định mức m3 khi đó tính Tổng SL còn lại = Tổng SL - ĐM(i) để tính cho vòng sau + Đơn giá (i), Mã bậc thang(i) được tra trong các bảng danh mục tương ứng + Thuế suất: chỉ cần lấy 1 lần cho mỗi hóa đơn + Nếu Mã bậc thang (i) Null thì căn cứ vào danh mục bậc thang để tiếp tục phân tích SL(i) theo các mức bậc thang. k=i+1 SL(i)=SLBT Xét vòng lặp của Mã loại BT + Thứ tự bậc thang tương ứng ( ! EOF() ) - Tính ĐM bậc thang theo ngày : ĐM ngày k = ĐMBT k */Số ngày b tháng SL(k) = MIN( SLBT,Số hộ sử dụng * (Số ngày kỳ này-Số ngày kỳ trước)* ĐMngày k SLBT=SLBT-SL(k) Thuế suất (k): lấy theo Thuế suất (i) ; k=k+1 End. + Tính tiền nước cho hóa đơn Tiền nước(i)= SL(i) * Đơn giá (i) Tổng tiền nước tại điểm đo đếm = Tổng Tiền nước (i) Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 44 Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) = Tổng Tiền nước của các đồng hồ + Tính thuế : Nếu mã tính thuế = K : không tính ngược lại : Tiền thuế = Thuế suất * Tổng tiền nước + Quy đổi VNĐ : Tiền quy đổi = Tiền phát sinh * Tỷ giá Mã xác định có thuê bao = .t. Tính tiền thuê bao KH: - Mã xác định có thuê bao = .t.loại dịch vụ thuê bao (Chuỗi): - Định mức dịch vụ thuê bao (tỷ lệ hoặc số tuyệt đối) - Số lượng thuê bao DM : -Loại Dịch vụ thuê bao + Tìm trong dữ liệu quan hệ thuê bao của điểm đo tương ứng các thông tin sau : - Mã loại thuê bao : - Số lượng thuê bao - Mức thuê bao (DM) + Căn cứ Danh mục thuê bao tìm theo Mã loại thuê bao và ngày áp dụng để lấy Giá trị tối đa cho thuê và Đơn giá thuê bao + Tính Tiền thuê bao : - Nếu [%] $ DM thì Tiền = Số lượng TB * DM * Giá TB - Nếu ![%] $ DM thì Tiền = Số lượng TB * DM * Giá TB/Giá trị tối đa HĐ : - Thông tin về điểm đo - Mã loại hóa đơn - Tiền thuê bao Tính hóa đơn kỳ đổi giá + Chức năng này được thực hiện trong kỳ hóa đơn có sự điều chỉnh giá bán nước của Nhà nước. Được kích hoạt thông qua 1 biến hệ thống. + Để thực hiện được việc tính hóa đơn trong kỳ đổi giá phải thực hiện : Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 45 Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) - Cập nhật bảng giá mới - Lựa chọn kịch bản tính toán + Việc tính toán hóa đơn trong kỳ đổi giá được quy về tính hóa đơn cho 2 giai đoạn : - Tính hóa đơn giai đoạn sử dụng nước theo giá cũ. - Tính hóa đơn giai đoạn sử dụng nước theo giá mới. Đối với mỗi giai đoạn, việc tính hoá đơn được thực hiện như phần 2.3.1 DM : - Danh mục giá. - Danh mục bậc thang - Cập nhật danh mục giá mới, danh mục bậc thang mới, ngày áp dụng vào các bảng danh mục. - Thiết lập bảng quan hệ giữa giá mới và giá cũ theo nguyên tắc quan hệ ánh xạ 1-1 Các danh mục tương ứng được cập nhật Input Quy định cách phân chia nước sử dụng theo 2 thời kỳ giá mới & giá cũ + Đối tượng KH : phân biệt Cơ quan và Tư gia + Phương pháp phân chia sản lượng : - Tính nội suy : - Tính theo chỉ số chốt + Ngày áp dụng bảng giá mới / Ngày chốt số Kịch bản tính - Số hiệu kịch bản - Phương pháp tính - Ngày áp dụng/Chốt số đổi giá Chỉ số : - Ngày ghi kỳ đầu kỳ/Ngày bắt đầu tính hoá đơn của KH mới - Ngày ghi cuối kỳ này 1. Phân tích sản lượng, ĐM bậc thang, định mức áp giá theo 2 giá : a. Trường hợp tính theo nội suy - Tính sản lượng tiêu thụ của bộ ghi chỉ số như trên - Phân chia sản lượng tiêu thụ theo nội suy Ngoài các thông tin như phần 2.3.1 cần có : HĐ : Chỉ số chốt Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 46 Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) HD : - Chỉ số cũ - Chỉ số mới - Hệ số nhân - Sản lượng trực tiếp Lắp tháo - Ngày lắp tháo - Chỉ số tháo - Sản lượng công tơ cũ - Chỉ số lắp : + Số ngày sử dụng = Ngày cuối kỳ - Ngày đầu kỳ + Số ngày cũ = MAX(Ngày đổi giá - Ngày đầu kỳ,0) + Số ngày mới =MAX(Ngày cuối kỳ - Ngày đổi giá,0) + SLTT giá cũ = SLTT * Số ngày cũ / Số ngày sử dụng + SLTT giá mới = SLTT - SLTT giá cũ. - Đối với định mức bậc thang + ĐM giá cũ = Định mức BT cũ * Số ngày cũ / Số ngày sử dụng nếu có thay đổi về Định mức bậc thang : + ĐM giá mới = Định mức BT mới * Số ngày mới / Số ngày sử dụng. nếu không có thay đổi : + ĐM giá mới = Định mức BT - Định mức giá cũ. - Đối với định mức áp giá m3 trong chuỗi giá + ĐM giá cũ = Định mức cũ * Số ngày cũ / Số ngày sử dụng + ĐM giá mới = Định mức áp giá - Định mức giá cũ. b. Trường hợp tính theo chốt chỉ số - Tính sản lượng tiêu thụ theo giá cũ : + SLTT giá cũ = (Chỉ số chốt - Chỉ số cũ) * HSN + SL trực tiếp + Các đồng hồ có tháo lắp trước ngày đổi Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 47 Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) giá tính sản lượng vào SLTT giá cũ. - Tính nước tiêu thụ theo giá cũ /mới : + SLTT giá cũ = (Chỉ số chốt - Chỉ số cũ) * HSN + SL trực tiếp giá cũ + SLTT giá mới = (Chỉ số mới - Chỉ số chốt) * HSN + SL trực tiếp giá mới - Tính định mức BT theo giá cũ /mới : + ĐMBT giá cũ = ĐNTT giá cũ * ĐMBT cũ /(ĐNTT giá cũ + ĐNTT giá mới) nếu có thay đổi ĐMBT + ĐMBT giá mới = ĐNTT giá mới * ĐMBT mới /(ĐNTT giá cũ + ĐNTT giá mới) nếu không có thay đổi ĐMBT : + ĐMBT giá mới = ĐMBT - ĐMBT giá cũ - Tính Định mức áp giá (ĐMAp)theo giá cũ /mới trong chuỗi giá : + ĐMAp giá cũ = ĐNTT giá cũ * ĐMAp /(ĐNTT giá cũ + ĐNTT giá mới) + ĐMAp giá mới = ĐMAp - ĐMAp giá cũ 2. Tính cộng phụ(ghép sản lượng)/trừ phụ Trường hợp đồng hồ quan hệ có cộng phụ(ghép sản lượng)/trừ phụ thì việ +/- phụ phải đảm bảo theo nguyên tắc : - SLTT giá cũ của đồng hồ chính +/- SLTT giá cũ của đồng hồ phụ - SLTT giá mới cửa đồng hồ chính +/- SLTT giá mới của đồng hồ phụ Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 48 Đầu vào Xử lý Đầu ra Tính hóa đơn(bình thường) 3. Tính tiền Sau khi đã tính được sản lượng việc tính tiền thực hiện như phần trên căn cứ biểu giá cú và mới : dựa vào ngày áp dụng đối với biểu giá. 3.5.4 Hủy hóa đơn a Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện hủy hóa đơn sai(do nhập chỉ số, áp giá,…) trong kỳ b Mô tả chức năng Thời điểm thực hiện: Hóa đơn được tính nhưng chưa thực hiện phát hành Đầu vào Xử lý Đầu ra Quyển,nă m, tháng, kỳ Hệ thống truy xuất các hóa đơn đang ở tình trạng 0-chưa phát hành Cập nhật lại trạng thái của các chỉ số đồng hồ  Hóa đơn đã hủy được xóa khỏi hệ thống  Trạng thái các chỉ số của đồng hồ: chưa tính hóa đơn 3.5.5 In hóa đơn a Mô tả ngắn gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện in hóa đơn trong kỳ b Mô tả chức năng Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 49 Đầu vào Xử lý Đầu ra  Thông tin khách hàng (Mã khách hàng, mã hợp đồng, tên khách hàng, địa chỉ, số hộ, mã số thuế).  Hóa đơn tiền nước (Mã hóa đơn, mã khách hàng, mã hợp đồng, tháng hóa đơn, bộ chỉ số cũ, bộ chỉ số mới, hệ số nhân, số tiền, trạng thái, người lập hóa đơn).  Hóa đơn dịch vụ (Mã hóa đơn, mã khách hàng, mã hợp đồng, tháng hóa đơn, loại dịch vụ  Chi tiết hóa đơn (mã khách hàng, mã điểm đo, mã hợp đồng, tháng hóa đơn, bộ chỉ số cũ, bộ chỉ số mới, hệ số nhân).  Sổ ghi chữ /phiên (Mã SGC hoặc phiên, số thứ tự khách hàng trong SGC hoặc lộ trình) …  Lựa chọn hình thức in của nhân viên khai thác.  Số serial trên tờ hóa đơn (Ký hiệu hóa đơn, số nhảy) do nhân viên khai thác nhập vào. Chức năng này cho phép nhân viên khai thác hóa đơn có thể thực hiện in hóa đơn cả sổ/phiên, một số hóa đơn trong sổ/phiên (liên tiếp nhau hoặc không liên tiếp) hoặc in từng hóa đơn riêng lẻ. Các thông tin in trên hóa đơn đảm bảo đầy đủ và khớp với thông tin trên mẫu hóa đơn Hình thức in nội dung lên tờ hóa như sau: - Trường hợp in hóa đơn tièn nước, thông tin sản lượng tiêu thụ tại mỗi điểm đo (chi tiết hóa đơn) sẽ thể hiện một dòng trên hóa đơn. Phần “trong đó” thể hiện các dòng phân tích giá. Nếu số điểm đo lớn hơn 4 hoặc số dòng phân tích giá lớn hơn 6, nội dung này sẽ chuyên sang tờ kê chi tiết. Để xác định cần phải in tờ kê chi tiết cho các hóa đơn này, hệ thống sẽ tạo một bảng ghi trên kho “khách hàng in tờ kê chi tiết”. Chức năng In bản kê chi tiết sẽ dựa vào thông tin này Thông tin hóa đơn sau khi in cần được ghi vào trường trạng thái để xác nhận hóa đơn đã in, in bao nhiêu lần. (đính kèm các mẫu hóa đơn)  Tờ hóa đơn.  Giấy báo tiền nước.  Quan hệ giữa tờ hóa đơn và thông tin in trên tờ hóa đơn. (Ký hiệu hóa đơn, số nhảy, mã hóa đơn (mã hợp đồng), trạng thái).  Thông tin xác nhận số liệu hóa đơn đã in: đánh dấu hoặc ghi vào kho hóa đơn.  Khách hàng in tờ kê chi tiết (Mã khách hàng, mã hóa đơn, số điểm đo, số dòng phân tích giá, tổng tiền). Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 50 3.5.6 Lập hóa đơn trực tiếp a Mô tả ngắng gọn Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện lập hóa đơn đối với trường hợp hóa đơn truy thu hoặc các hóa đơn dịch vụ khác b Mô tả chức năng Đầu vào Xử lý Đầu ra Cập nhật dữ liệu hóa đơn trực tiếp Chức năng này thực hiện các công việc sau: + Cập nhật thông tin (tạo, sửa, xoá) để lập 1 hoá đơn bất kỳ. Sử dụng trong các trường hợp cần lập các hóa đơn có sự đặc biệt về thông tin tính toán mà hệ thống chưa tính được hoặc dữ liệu trong hóa đơn không theo dạng chuẩn của hệ thống. + Cho phép nhập thông tin. + Các hoá đơn lập trực tiếp được lưu trữ và phân biệt riêng trong hệ thống. + Hệ thống quy định lập mỗi HĐ cho 1 loại phát sinh Dữ liệu khách hàng Dữ liệu cập nhật từ NSD * NSD (NSD) kích hoạt chức năng và chọn KH, loại hóa đơn cần lập. Chủ yếu chia làm 2 loại : - Hóa đơn tính tiền nước (truy thu, thoái hoàn) - Hoá đơn phạt vi phạm sử dụng nước + Đối với KH được chọn hệ thống lấy lên các thông tin chung về KH. Tuỳ thuộc vào biến điều khiển, cho phép sửa một số thông tin (trừ mã KH) + NSD cập nhật : - Ngày bắt đầu , kết thúc của HĐ ; - Tháng, năm, kỳ khai thác hóa đơn - Các chỉ số, HSN, Chuỗi giá. - Nước tiêu thụ, tiền nước, tiền VAT(nếu không có nhu cầu tính) In ra trên hóa đơn, cập nhật vào kho dữ liệu hóa đơn trực tiếp cập nhật vào kho dữ liệu hóa đơn trực tiếp Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 51 Đầu vào Xử lý Đầu ra - Tiền thuê bao (nếu có thuê bao) - Tiền phạt (nếu là phạt vi phạm) Tính hoá đơn trực tiếp (chỉ áp dụng khi cho loại HĐ tiền nước) + Trong trường hợp có đủ các dữ liệu chuẩn để tính hoá đơn thì cho phép tính toán. + NSD có thể không cần tính toán nếu dữ liệu nhập vào đã đủ để in hóa đơn. Phần tính toán chỉ có ý nghĩa hỗ trợ. Các thông tin từ cập nhật hóa đơn trực tiếp - Tính nước tiêu thụ theo công thức chung - Tính tiền nước theo công thức chung - Tính thuế - Nước tiêu thụ, tiền, thuế - Ghi vào kho chi tiết hóa đơn trực tiếp In hóa đơn trực tiếp - in hóa đơn trực tiếp từ các thông tin nhập vào Lấy từ kho chi tiết hóa đơn trực tiếp - Thực hiện thông qua chức năng in hóa đơn đơn lẻ Hóa đơn Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 52 3.6 Thiết kế hệ thống 3.6.1 Tổng quan về thiết kế kiến trúc hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch Hình 3.8 3.6.2 Mô hình thực thể liên kết Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 53 Hình 3.9 3.6.3 Thiết kết về dữ liệu a Khách hàng (CCUSTOMER) Định nghĩa: Lưu thông tin của khách hàng kể từ khi khách hàng nộp giấy đăng ký mua nước. Khách hàng có thể là một cơ quan, xí nghiệp hay cá nhân. Thông tin khách hàng có thể được lưu trữ khi khách hàng chưa có giao dịch nào với đơn vị cấp nước. Tính chất: Thuộc tính Số T T Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn P K F K Mô tả Kỳ phát sinh Phát sinh khi khách hàng đến làm thủ tục mua bán nước Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Giấy đăng ký mua nước Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 54 1 CUSTID Y CHAR 9 * Mã số khách hàng 2 CUSTNAME Y VARCHA R 50 Họ tên khách hàng 3 CUSTADDR Y VARCHA R 50 Địa chỉ khách hàng 4 CUSTTEL N VARCHA R 20 Điện thoại khách hàng 5 CUSTEMAIL N VARCHA R 20 Địa chỉ thư viện điện tử 6 TAXID N VARCHA R 20 Mã số thuế khách hàng 7 OCCUCOD Y VARCHA R 10 * Tham chiếu đến danh mục ngành nghề 8 MNGOBJCOD Y VARCHA R 12 * Tham chiếu đến danh mục đối tượng quản lý (Công ty, chi nhánh, tổ phường) 9 LOCATCOD Y VARCHA R 6 * Tham chiếu đến danh mục địa điểm (Thành phố, quận, phường) 10 CUSTBNKACC N VARCHA R2 15 Tài khoản khách hàng mở tại Ngân hàng 11 BANKCOD N CHAR 2 * Mã Ngân hàng mở tài khoản 12 USERNAME Y VARCHA R 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống 13 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống b Hợp đồng (CCONTRACT) Định nghĩa: Lưu thông tin các hợp đồng phát sinh trong quá trình kinh doanh nước bao gồm hợp đồng sinh hoạt, sản xuất, ngắn hạn. Tính chất Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 55 Thuộc tính Số TT Tên trường Bắ t bu ộc Kiểu Đ ộ lớ n P K F K Mô tả CONTRACID Y CHAR 9 * Số hợp đồng trong hệ thống CONTRACNO Y VARCHAR 14 Mã hợp REASONCOD N CHAR 2 * Lý do thanh lý hợp đồng PROCUNO N VARCHAR2 10 Số giấy ủy quyền PROCUDATE N DATE Ngày giấy ủy quyền REPREID N VARCHAR 10 Số chứng minh đại diện bên mua nước CONTRATYPE Y CHAR 1 D: Tư gia N: Cơ quan S: Ngắn hạn NUMOFFAM N DECIMAL 2 Số hộ sử dụng BANKACC N VARCHAR 15 Tài khoản khách hàng CONTRADATE N DATE Ngày ký hợp đồng MNGOBJCOD Y VARCHAR 12 * Đơn vị ký hợp đồng PURCHASOWN N VARCHAR 50 Đơn vị đại diện bên mua SUPPLYOWN N VARCHAR 50 Đơn vị đại diện bên bán VALIDATIME Y DATE Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng REQUESTID Y CHAR 9 * Số giấy đăng ký mua nước liên quan OBJECTTYPE Y CHAR 1 Đối tượng ký hợp đồng 0 : Nước ngoài 1 : Dân sự 2 : Tổ chức kinh tế CUSTID Y CHAR 9 * Mã khách hàng SIGNEMPID N VARCHAR 50 Người ký hợp đồng STATUS Y CHAR 1 Tình trạng 0: Dự thảo Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Hợp đồng MBN sinh hoạt, chuyên dùng, ngắn hạn Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 56 1: đã ký 2: đã thanh lý EMPCOD N CHAR 4 * Người nhập hợp đồng CANCELDATE N DATE Ngày hủy bỏ BANKCOD N CHAR 2 * Mã ngân hàng SUPPLYFNC N VARCHAR 50 Chức vụ người đại diện bên bán nước PURCHAFNC N VARCHAR 50 Chức vụ người đại diện bên mua nước PURCHAREF N VARCHAR 50 Đại diện bên mua nước SIGNFNC N VARCHAR 50 Chức vụ người ký hợp đồng CANCELREF N VARCHAR 50 Đại diện bên bán nước khi thanh lý hợp đồng CPROCUNO N VARCHAR 10 Số giấy uỷ quyền thanh lý hợp đồng CPROCUDATE N DATE Ngày của giấy uỷ quyền thanh lý hợp đồng CPURCHAFNC N VARCHAR 50 Chức vụ đại diện bên mua nước khi thanh lý hợp đồng CPURCHAREF N VARCHAR 50 Đại diện bên mua nước khi thanh lý hợp đồng 33 USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống 34 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống c Điểm đo (CCONBILL – connection Bill) Định nghĩa: Lưu thông tin các điểm đo tính hóa đơn. Mỗi điểm đo sẽ có các thông tin tĩnh bao gồm vị trí lắp đặt, loại đồng hồ, gắn với đai khởi thủy, đường ống nào. Các thông tin này không thay đổi khi lắp, tháo đồng hồ. Tính chất Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 57 Thuộc tính Số T T Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớ n P K F K Mô tả CONID Y CHAR 12 * Mã số điểm đo CONADDR Y VARCHAR 50 Địa điểm lắp đặt KMETER N DECIMAL 5 Hệ số nhân đồng hồ CSUMPOLICY Y CHAR 1 Chế độ sử dụng: 0 :Theo giờ hành chính 1 : cả ngày 2 : theo ca READDATE Y VARCHAR 20 Ngày đi đọc COLLECDATE Y VARCHAR 20 Ngày thu tiền NUMOFREAD Y DECIMAL 2 Số lần đọc chỉ số trong tháng NUMOFCOLLE Y DECIMAL 2 Số lần thu tiền trong tháng PAYMETHOD Y CHAR 1 * Hình thức thanh toán (Tiền mặt, séc, chuyển khoản) C: Tiền mặt A: Chuyển khoản S: Séc NETWORKID N CHAR 10 Dự phòng REMARK N VARCHAR 10 0 Ghi chú ROUTECOD N CHAR 9 * Đo nước cung cấp cho điểm đo tiêu thụ nước (Chỉ áp dụng đối với các điểm đo tiêu thụ nước) MTAINCOD N CHAR 2 * Điểm đo thuộc đối tượng nào bảo trì, sửa chữa khi có hư Kỳ phát sinh Khi lắp đặt trạm nước mới Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn 1000 Mẫu Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 58 hỏng OCCUCOD N VARCHAR 10 * Mã ngành nghề LOCATCOD Y VARCHAR 6 * Vị trí lắp đặt CONTRACID N CHAR 9 * Điểm đo thuộc hợp đồng nào SALEDIRECT Y CHAR 1 Xác định bán trực tiếp Y: Bán trực tiếp N: Không CONTYPE CHAR 1 1. Bán bt 2. Bán buôn 3. Nước dung noi bo. CUSTID Y CHAR 9 * Mã khách hàng NUMOFFAM N DECIMAL 2 Số hộ sử dụng ACTIVESTS Y CHAR 1 Tình trạng của điểm đo Y: Hoạt động N : Không hoạt động USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống d Bìa dịch vụ (CCNCARD) Định nghĩa: Lưu thông tin bìa ghi chỉ số không ra hoá đơn. Tính chất Thuộc tính Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 59 Số T T Tên trường Bắt buộ c Kiểu Độ lớn P K FK Mô tả CNCARDID Y CHAR 9 * Mã bìa dịch vụ đo nước REMARK N VARCHA R 10 0 Mô tả CNCARDSTS Y CHAR 1 Tình trạng hoạt động của bìa Y: Đang hoạt động N: Ngừng hoạt động METERID Y VARCHA R 14 * Mã đồng hồ KMETER N DECIMAL 5 Hệ số nhân đồng hồ BOOKSEQ N DECIMAL 9 Số thứ tự của bìa trong sổ SLOTCOD Y CHAR 2 * Mã khoảng thời gian BOOKID Y CHAR 5 * Mã sổ đọc SERVICECOD Y CHAR 2 * Mã loại dịch vụ CSPTSTS Y CHAR 1 Y: Bán trực tiếp N: Không bán trực tiếp CONID Y CHAR 12 Thuộc điểm đo nào 33 USERNAME Y VARCHA R 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống 34 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống e Chỉ số (CCNREADING) Định nghĩa: Lưu thông tin đọc chỉ số của các bìa ghi chỉ số không ra hoá đơn. Tính chất Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 60 Thuộc tính Số T T Tên trường Bắt buộ c Kiểu Độ lớn P K FK Mô tả READINGID Y CHAR 9 * Số thứ tự đọc READDATE Y DATE Ngày đọc METERID Y VARCHA R 14 * Số đồng hồ liên quan READCYCLE Y DATE Kỳ đọc chỉ số READTYPE Y CHAR 1 Loại đọc 0: Sản lượng nước bình thường 1: dự phòng 2: dự phòng 3: Lắp 4: Tháo 5 : dự phòng 6 : Chốt chỉ số do thay đổi giá CSUMPTION N DECIMAL 7 Sản lượng (trong trường hợp nhập trực tiếp) READNUM Y DECIMAL 8 Chỉ số đọc CNCARDID Y CHAR 9 * Thuộc bìa dịch vụ nào 33 USERNAME Y VARCHA R 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống 34 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống f Đơn vị quản lý (LMNGOBJ) Định nghĩa: Lưu thông tin các đơn vị quản lý. Tính chất Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 61 Thuộc tính Số T T Tên trường Bắt buộ c Kiểu Đ ộ l ớ n P K F K Mô tả MNGOBJCOD Y CHAR 6 * Mã đơn vị quản lý MNGOBJNAME Y VARCHAR 5 0 Tên đơn vị quản lý MNGLEVEL Y VARCHAR 1 Mức đơn vị quản lý MNGOBJADDR Y VARCHAR 5 0 Địa chỉ MNGOBJTEL N VARCHAR 2 0 Điện thoại MNGOBJFAX N VARCHAR 2 0 Fax BANKACC N VARCHAR 3 0 Tài khoản tại ngân hàng BANKNAME N VARCHAR 5 0 Tên ngân hàng MNGPERSON N VARCHAR 3 0 Người quản lý SEGMENTCOD N CHAR 2 Mã phân nhóm Công ty, CN g Đồng hồ (CMETER) Định nghĩa: Lưu thông tin của toàn bộ các đồng hồ bao gồm các đồng hồ trong kho, đang kiểm định hay trên mạng lưới, đồng hồ đầu nguồn. Tính chất Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 62 Thuộc tính Số T T Tên trường Bắt buộ c Kiểu Độ lớn P K F K Mô tả 14 METERID Y VARCH AR 14 * Mã số đồng hồ 15 SERIALNO Y VARCH AR 8 Số sê-ri đồng hồ 16 METSERIAL Y VARCH AR 20 Mã định danh 17 PRODUCDATE N DATE Ngày sản xuất 18 METOWNER Y CHAR 1 Chủ sở hữu đồng hồ E: Công ty cấp nước C: Khách hàng 19 EXACTCOD N CHAR 2 * Mã xác định độ chính xác đồng hồ 20 EXACTLVL N DECIMA L 5,2 Độ chính xác của đồng hồ 21 METCATCOD Y CHAR 2 * Mã loại đồng hồ 22 STOCKCOD N CHAR 2 * Mã kho đồng hồ 23 CONBILLID N CHAR 12 * Đồng hồ được gắn với điểm đo mua nước 24 CONID N CHAR 12 * Đồng hồ được gắn với điểm đo đo nước 25 USUALOFF N DATE Ngày tháo đồng hồ định kỳ 26 MTIME N DECIMA L 2 Thời gian bảo hành (số tháng) 27 MDATE N DATE Ngày bắt đầu bảo hành 28 SUPCOD Y CHAR 2 * Mã nhà cung cấp đồng hồ 29 KMETER Y DECIMA L 5 Hệ số nhân đồng hồ 30 SLOTTYPE Y CHAR 1 Tính năng đồng hồ O: Đo 1 khoảng thời gian Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 63 M: Đo nhiều khoảng thời gian 31 METTYPE Y CHAR 1 Loại đồng hồ 32 DCOUNTCOD N CHAR 2 * Mã chính sách khấu hao áp dụng cho đồng hồ 33 REMOVESTS Y CHAR 1 Tình trạng thanh lý đồng hồ 0: Chưa thanh lý 1 : Được phép thanh lý 2: Đã thanh lý 3: Đã thanh lý trả lại nhà cung cấp 34 ACTIVESTS Y CHAR 1 Tình trạng hoạt động của đồng hồ Y: Đang hoạt động N: Không hoạt động 35 CYCLENUM Y DECIMA L 2 Số lần quay vòng của đồng hồ 36 FIXEDASSET Y CHAR 1 Y: Đồng hồ được tính là tài sản cố định N: Đồng hồ được tính là công cụ lao động 37 AMTBEGIN Y DECIMA L 15, 2 Giá trị khi mua đồng hồ 38 AMTBALANCE Y DECIMA L 15, 2 Giá trị hiện tại của đồng hồ 39 AMTDSC Y DECIMA L 15, 2 Giá trị khấu hao đồng hồ trong kỳ 40 AMTREPAIR Y DECIMA L 15, 2 Giá trị sửa chữa lớn đồng hồ trong kỳ 41 AMTBACK Y DECIMA L 15, 2 Giá trị đánh giá lại trong kỳ 42 AMTLIQUID Y DECIMA L 15, 2 Giá trị thanh lý đồng hồ 43 DSCTIME Y DECIMA L 3 Thời gian tính khấu hao (theo tháng) 44 VALIDATETO N DATE Kiểm định đồng hồ có giá trị đến thời hạn 45 DSCPERCENT Y DECIMA L 5 % tính khấu hao 46 STATUSCOD Y CHAR 2 * Mã xác định tình trạng đồng hồ Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 64 47 TRANSTYPE Y CHAR 1 0: Mua mới 1: Kiểm định 2: Lăp mới đồng hồ 3: Tháo đồng hồ 4: Bàn giao đồng hồ 5: Thanh lý đồng hồ 48 USERNAME Y VARCH AR 20 Người thao tác số liệu (Giá trị mặc định là biến USER của hệ thống 49 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu (Giá trị mặc định là CURRENT_DATE của hệ thống h Dịch vụ (LSERVICE) Định nghĩa: Lưu thông tin danh mục các dịch vụ đơn vị cung cấp cho khách hàng trong quá trình kinh doanh nước. Tính chất Thuộc tính Số T T Tên trường Bắt buộ c Kiểu Độ lớn P K F K Mô tả SERVICECOD Y CHAR 2 * Mã số dịch vụ SERVICE Y VARCHA R 30 Tên dịch vụ REMARK N VARCHA R 10 0 Ghi chú Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 65 SERVICETYPE Y VARCHA R 1 Xác định loại dịch vụ: E: Đo nước hữu công O: Khác P : Phạt chậm trả T : Thuế D : Phát triển khách hàng mới i Số ghi chữ (CREADBOOK) Định nghĩa: Lưu thông tin các sổ đọc được quản lý trong hệ thống Tính chất: Thuộc tính Số T T Tên trường Bắt buộ c Kiểu Đ ộ lớ n P K F K Mô tả BOOKID Y CHAR 5 * Mã sổ đọc BOOKTYPE Y CHAR 1 Loại sổ ghi chỉ số D: Tư gia N: Cơ qan E: Đo nước bình thường EMPCOD N CHAR 4 * Mã nhân viên ghi chỉ số BLOCKCOD N CHAR 2 * Thuộc khối ngày đi đọc nào MNGOBJCOD Y VARCHA R 12 * Thuộc đơn vị quản lý nào Kỳ phát sinh Lưu trữ Tần suất sử dụng Khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Sổ ghi chỉ số Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 66 j Tiền nước (SUMNUM) Số TT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớ n P K F K Mô tả CUSTID Y CHAR 14 * Mã khách hàng BOOKTYPE Y CHAR 1 Loại sổ ghi chỉ số D: Tư gia N: Cơ qan E: Đo nước bình thường METERID Y CHAR 9 * Mã đồng hồ KMETER Y DECIMA L 10 Hệ số nhân của đồng hồ NUMPRIVIOU S N DECIMA L 20 Chỉ số đồng hồ kỳ trước READNUM Y DECIMA L 20 Chỉ số đồng hồ kỳ hiện tại CSUMPTION N DECIMA L 20 Sản lượng trực tiếp SUMNUM Y DECIMA L 20 Tổng sản lượng nước tiêu thụ SUMMONEY Y DECIMA L 20 Tổng tiền nước k Danh sách nhân viên (LEMP) Định nghĩa: Lưu thông tin danh sách nhân viên của đơn vị Tính chất: Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thuộc tính Số T T Tên trường Bắt buộ c Kiểu Đ ộ lớ P K F K Mô tả Kỳ phát sinh Lưu trữ Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 67 n EMPCOD Y CHAR 4 * Mã số nhân viên EMPNAME Y NVARCH AR 30 Tên nhân viên EMPADDR N NVARCH AR 50 Địa chỉ nhân viên EMPTEL N VARCHA R 20 Số điện thoại của nhân viên EMPSTATUS Y VARCHA R 1 Còn hoạt động, tạm ngừng MNGOBJCOD Y VARCHA R 6 Thuộc đối tượng quản lý l Danh mục giá (LTRFCHANGE) Định nghĩa: Lưu thông tin giá áp dụng cho từng nhóm khách hàng Tính chất: Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn Mẫu Thuộc tính Số TT Tên trường Bắt buộc Kiểu Độ lớn PK FK Mô tả 1 TRFCHANGECO D Y CHAR 2 * Mã giá 2 TRFCHANGEAPP LY Y DATETIM E Ngày áp dụng 3 BOOKTYPE Y NVARCHA R 1 Nhóm khách hàng: D: Tư gia N: Cơ quan S: Bình thường 4 TRIF Y FLOAT Giá (đơn vị VNĐ) Kỳ phát sinh Lưu trữ Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 68 Chương 4 Thiết kết giao diện và cài đặt chương trình 4.1 Thiết kế tổng thể Chương trình gồm 3 tab 4.1.1 Tab 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Create database) Tạo mới cơ sở dữ liệu gồm 12 bảng:  Đồng hồ (KMETER)  Đơn vị quản lý (LMNGOBJ)  Nhân viên (LEMP)  Dịch vụ (LSERVICE)  Khách hàng (CCUSTOMER)  Sổ đọc (CREADBOOK)  Hợp đồng (CCONTRACT)  Điểm đo (CCONBILL)  Bìa dịch vụ (CCNCARD)  Ghi chỉ số (CCNREADING)  Bảng tổng tiền (SUMNUM)  Danh mục giá (LTRFCHANGE) 4.1.2 Tab 2: Nhập dữ liệu (Insert Data) a Thêm mới dữ liệu cho 11 bảng:  Đồng hồ  Đơn vị quản lý  Nhân viên  Dịch vụ  Khách hàng  Sổ đọc  Hợp đồng  Điểm đo  Bìa dịch vụ  Ghi chỉ số  Bảng giá (Có truy xuất dữ liệu từ các bảng liên quan) Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 69 b Tính tổng sản lượng và tính tổng tiền nước tiêu thụ  Lấy thông tin từ bảng có liên quan  Tính toán trả ra kết quả tổng sản lượng và tổng tiền nước  Lưu trữ kết quả tìm kiém được vào trong bảng tổng tiền 4.1.3 Tab 3: Thoát (Exit) Thoát toàn bộ chương trình 4.2 Hướng dẫn cài đặt chương trình vb.net lên Pocket PC 4.2.1 Cài đặt phần mềm ActiveSync 4.5 Cài phần mềm ActiveSync 4.5 trên PC (để đồng bộ với PPC). a Giao diện khi cài đặt của phần mềm ActiveSync Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 70 b Giao diện khi bật chương trình ActiveSync trên PC(chưa kết nối với PPC) c Giao diện khi chương trình ActiveSync chạy đồng bộ giữa PPC và PC  Trên PC bật lên cửa sổ đòi nhập passwork để truy nhập vào PPC  Cửa sổ đồng bộ trên PC Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 71  Cửa sổ của phần mềm đồng bộ trên PPC  Khi đã đồng bộ xong trong Mycomputer sẽ xuất hiện ổ Mobile Device mới 4.2.2 Cài đặt .NET Compact Framework 2.0 Khi PC và PPC đang được kết nối qua activeSync, chạy chương trình .NET Compact Framwork 2.0 trên PC. Tự động chương trình này sẽ được cài đặt trên PPC. Ứng dụng của .NET Compact Framwork trên PPC giống như ứng dụng của .NET Framework trên PC Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 72 a Giao diện cài đặt .NET Compact Framwork b Cửa sổ cài đặt hỏi có cài đặt vào bộ nhớ của PPC không? Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 73 c Thiết lập vùng cài đặt mới cho chương trình Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 74 4.2.3 Tạo thư viện System.Data.sqlserverce 3.0 trên PPC Việc tạo thư viện System.Data.sqlserverce 3.0 chính là cài đặt chương trình dạng .cab sqlce30.repl.platform.procesor.cab  Copy file sqlce30.platform.processor.cab và sqlce30.repl.platform.procesor.cab lên PPC  tìm 2 file trên qua đường dẫn C:\Program Files\Microsoft Visual Studio 8\SmartDevices\SD K\SQL Server\Mobile\v3.0\\\ Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 75 4.2.4 Copy file .exe của chương trình chính từ PC vào \Document của PPC 4.3 Một số giao diện của chương trình 4.3.1 Chương trình chính (Main form) Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 76 Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 77 4.3.2 Tạo cơ sở dữ liệu (Create Data) Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 78 4.3.3 Nhập dữ liệu (Insert Data) Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 79 4.3.4 Nhập chỉ số, tính tổng sản lượng nước tiêu thụ và tổng tiền nước (Sum Num) a Nhập chỉ số Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 80 b View nhập chỉ số Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 81 c Tính tổng sản lượng trong trường hợp không thay đổi giá Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 82 d Tính tổng sản lượng và tiền nước trong trường hợp thay đổi giá Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 83 e View tính 4.4 Hướng dẫn sử dụng Khi nhập dữ liệu yêu cầu phải nhập đúng loại dữ liệu và đầy đủ. Sau khi đọc chỉ số để tính tổng sản lượng và tính tiền người sử dụng nhấn tab “Bình thường” hay “Đổi giá” tùy thuộc vào kiểu đọc chỉ số. Khi nhấn một trong hai tab thi phải click vào tab để dữ liệu từ tab “Nhập” và dữ liệu liên quan từ load lên form. Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 84 Danh mục các hình vẽ STT Nội dung Tên hình Trang 1 Một vài hình ảnh của Hand held Hình 1.0 11 2 Cab USB Hình 1.1 11 3 Sơ đồ chức năng của hệ thống kinh doanh nước sạch Hình 3.0 22 4 Biểu đồ phân cấp chức năng Hình 3.1 27 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Hình 3.2 27 6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Hình 3.3 28 7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng nhập chỉ số Hình 3.4 29 8 Biểu đồ luộng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng tính hóa đơn Hình 3.5 30 9 Biểu đồ luộng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng in hóa đơn Hình 3.6 31 10 Biểu đồ luộng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng lập hóa đơn trực tiếp Hình 3.7 32 11 Thiết kế tổng thể về hệ thống Hình 3.8 44 12 Mô hình thực thể liên kết Hình 3.9 45 Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46 Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch 85 Danh mục các bảng STT Tên bảng Trang 1 Các kiểu dữ liệu dùng trong SQL Server CE 13 2 Bảng giá nước 16 3 Bảng khách hàng 45 4 Bảng hợp đồng 46 5 Bảng điểm đọc 47 6 Bảng bìa dịch vụ 49 7 Bảng chỉ số 50 8 Bảng danh mục đơn vị 51 9 Bảng đồng hồ 53 10 Bảng số ghi chữ 54 11 Bảng tiền nước 54 12 Danh sách nhân viên 55 13 Danh mục giá 55 Tài liệu tham khảo  Tài liệu Phân tích Thiết kế (trung tâm Fis-Ent Công ty FPT)  Tài liệu Design (trung tâm Fis-Ent Công ty FPT)  Các trang web:      8946A8B04961.scuk 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftailieutonghop_com_ung_dung_hand_held_trong_he_thong_quan_ly_kinh_doanh_nuoc_sach_1119.pdf