Khi nhập dữ liệu yêu cầu phải nhập đúng loại dữ liệu và đầy đủ.
Sau khi đọc chỉ số đểtính tổng sản lượng và tính tiền người sử dụng nhấn tab
“Bình thường” hay “Đổi giá” tùy thuộc vào kiểu đọc chỉ số. Khi nhấn một trong
hai tab thi phải click vào tab để dữ liệu từ tab “Nhập” và dữ liệu liên quan từ
load lên form.
85 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận tốt nghiệp Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh báo bộ phận nhập chỉ số
xác nhận các trường hợp cá biệt : chỉ số mới nhỏ hơn chỉ số cũ khi đồng
hồ quay vòng, sản lượng kỳ hiện tại quá lớn/nhỏ so với các kỳ trước,....
Trường hợp đồng hồ hỏng, cháy, không đọc được chỉ số (khi khách hàng
vắng nhà), hệ thống cho phép nhập sản lượng trực tiếp.
Khi có sự thay đổi giá giữa kỳ hóa đơn, thay đổi tỷ lệ giá ứng với các mức
ngành nghề và các thay đổi khác liên quan đến việc tính toán sản lượng,
phục vụ cho việc tính hóa đơn, bộ phận nhập chỉ số sẽ nhập chỉ số chốt và
tình trạng đồng hồ khi ghi chỉ số chốt hoặc không quan tâm đến chỉ số
chốt trong trường hợp nội suy theo sản lượng trung bình của các ngày
trong kỳ, trước và sau khi đổi giá.
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
30
Sau khi nhập xong chỉ số đồng hồ, bộ phận nhập chỉ số in bảng kê chỉ số
phục vụ cho công tác kiểm tra sản lượng trước khi chuyển số liệu cho bộ
phận khác. Đồng thời, các bảng kê biến động thông tin khách hàng cũng
được in để phục vụ công tác quản lý.
3.3.3 Lập hóa đơn
Căn cứ trên thông tin được chuyển từ bộ phận nhập chỉ số và các thông tin liên
quan thuộc các module khách hàng, đồng hồ và công nợ, hệ thống thực hiện việc
tính sản lượng nước tiêu thụ và tiền nước cho từng đồng hồ.
Nguyên tắc chung của hệ thống tính hóa đơn:
Nước tiêu thụ và tiền nước của khách hàng được tính toán cho từng bộ chỉ
số của mỗi đồng hồ.
Xác định trạng thái cho phép tính hóa đơn. Hệ thống phải kiểm tra và chỉ
cho phép tính toán đối với các khách hàng, đồng hồ chưa tính hóa đơn.
Trường hợp muốn tính lại phải huỷ hóa đơn đã tính.
Hệ thống cho phép chọn tính hóa đơn cho 1 khách hàng, 1 hay nhiều
quyển ghi chỉ số
Sản lượng nước, tiền nước, tiền VAT được làm tròn tới hàng đơn vị theo
phương pháp số học đối với tiền Việt.
Hóa đơn có các loại sau : hóa đơn tiền nước, hóa đơn lập trực tiếp, hóa
đơn truy thu thoái hoàn.
Cách tính hóa đơn sẽ được trình bày chi tiết trong phần phân tích chức
năng tính hóa đơn.
In hóa đơn : các hóa đơn sau khi được lập và được kiểm tra tính chính xác
sẽ được in thành hóa đơn giấy theo mẫu nhất định và có số serial của tổng
cục thuế.
In bảng kê : sau khi tính xong hóa đơn, hệ thống cho phép in các bảng kê
tổng hợp theo quyển, theo ngày, theo đơn vị quản lý, bảng kê hóa đơn truy
thu thóai hoàn, lập trực tiếp. Các bảng kê này phục vụ mục đích quản lý,
kiểm tra tính chính xác của hóa đơn cũng như là chứng từ giao nhận hóa
đơn giữa các bộ phận quản lý hóa đơn.
3.3.4 Quản lý hóa đơn
Thống kê toàn bộ hóa đơn mẫu đã sử dụng và thanh quyết toán hóa đơn. Bộ phận
khai thác hóa đơn sẽ nắm được số lượng hóa đơn đã sử dụng, đã huỷ bỏ, đã phát
hành.
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
31
3.3.5 Chuyển số liệu khai thác nợ
Sau khi thực hiện việc in và kiểm tra hóa đơn của kỳ hiện tại xong, nhân viên
khai thác hóa đơn sẽ chuyển số hóa đơn đã in cho bộ phận chấm xóa nợ đồng
thời in bảng kê giao nhận hóa đơn xác nhận việc giao nhận hóa đơn giữa hai bộ
phận này. Việc giao hóa đơn được thực hiện theo sổ/phiên/lộ trình/kỳ. Các hóa
đơn được xác định đã giao nhận sẽ không được phép in lại nữa. Bộ phận phát
hành hóa đơn sẽ căn cứ vào xác nhận giao nhận hóa đơn này đề in bảng kê giao
nhận hóa đơn cho bộ phận thu ngân. Bộ phận quản lý công nợ sau thời điểm này
được phép chấm xóa nợ cho khách hàng.
3.4 Phận tích hệ thống ứng dụng Hand held
3.4.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
Tên chức năng
5.1 Nhập chỉ số đồng hồ
5.1.1 Nhập chí số bình thường
5.1.2 Nhập chỉ số chốt
5.2 Tính hóa đơn
5.2.1 Theo lô
5.2.2 Đơn lẻ
5.2.3 Đổi giá
5.3 Hủy hóa đơn sai
5.4 In hóa đơn
5.4.1 Tiền nước theo lô
5.4.2 Tiền nước đơn lẻ
5.4.3 Phạt chậm trả
5.5 Lập hóa đơn trực tiếp
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
32
Hình 3.1
3.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Quản lý hóa đơn
Khách hàng Nhân viên khai thác
Hóa đơn
Chỉ số kỳ
trước
Lộ trình
đitiềnớc
Hóa
đơn
Yêu cầu
lập HĐ
TT
Thông tin KH
& chỉ số
Quản lý hóa đơn
Nhập
chỉ số
đồng
hồ
Nhập
chỉ số
chốt
Tính
hóa
đơn
Hủy
hóa
đơn
sai
In hóa
đơn
Lập
hóa
đơn
trực
tiếp
Theo
lô
Đơn
lẻ
Đổi
giá
Tiền
nước
theo lô
Tiền
nước
đơn lẻ
Phạt
chậm
trả
Nhập chỉ
số bình
thường
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
33
Hình 3.2
3.4.3 Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh
Hình 3.3
Nhập chỉ số Tính hóa
đơn
In hóa
đơn
Hủy hóa
hóa đơn
Lập hóa
đơn trực
tiếp
Khách hàng Nhân viên khai thác
Chỉ số và
thông tin KH
Lộ trình
Chỉ số đọc
Chỉ số
kỳ trước
Hóa đơn sai
Thông tin
giá nước
Hóa đơn
Yêu cầu lập
hóa đơn TT Thông tin KH
& chỉ số
Hóa đơn
Hóa
đơn
sai
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
34
3.4.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng nhập chỉ
số
In bản kê
biến động
Nhập
chỉ số
trực tiếp
Nhập
chỉ số
chốt
In bản
kê nhập
CS
Nhập
chỉ số từ
file
Bộ phận điều hành ghi chỉ sốNhân viên nhập chỉ số
20 .YC in TT
Bất thường
1
Yêu cầu
nhập chỉ
số
7 Chỉ số
Tình trạng
9 Chỉ số
Tình trạng
15Y/c in BK
3 Chỉ số từ File
8 Chỉ số
14 Chỉ số
chốt
16 Chỉ số
2 . File dữ liệu
22Chỉ số
13Ngày chốt giá
6Mã
TT
12
HHC
DM Sổ GCS
4Mã sổ
Chỉ số
5 Chỉ số cũ
Mã bìa
DM tình trạng
Nhân viên nhập chỉ số
DM Sổ GCS
10 Mã sổ
11 Chỉ số cũ
Mã bìa
19. B
kê
Kịch bản Chốt giá
B kê
24
DM tình trạng
Thông tin KH
18 Tên kh
21Tên kh
23Mã tt
Hình 3.4
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
35
3.4.5 Biểu đồ mức dưới đỉnh của chức năng tính hóa đơn
Hình 3.5
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
36
3.4.6 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng in hóa đơn
In lại hóa
đơn
In hóa
đơn mới
In bản kê
chi tiết
phát sinh
Nhân viên khai thác
Quan hệ hóa đơn
Yâu cầu in lại HĐ
TT hóa đơn,
trạng thái
phát hành
Thông tin hóa đơn,
trạng thái phát hành
Y/c in bản kê
Chi tiết trang bản kê
In bản kê
chi tiết
Bản kê chi tiết khách
hàng
Y/c in bản kê
Khách hàng
Thông tin khách hàng
Loại hóa đơn
DM Sổ GCS, phiên
HĐ nuớc, dịch vụ
Tổng hợp bản kê chi tiết
phát sinh
Khách hàng in
tờ kê chi tiết
Yêu cầu in hóa đơn
Thông tin khách hàng
DM Sổ GCS, phiên
DM Sổ GCS, phiên
DM Sổ GCS, phiên HĐ nuớc, dịch vụ
Hình 3.6
Nhân viên khai thác
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
37
3.4.7 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng lập hóa đơn
trực tiếp
Hình 3.7
3.5 Mô tả chức năng
3.5.1 Nhập chỉ số đồng hồ
a Mô tả ngắn gọn
Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLCS thực hiện nhập chỉ số đồng hồ
cho kỳ tính hóa đơn
b Mô tả chức năng
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
38
Mã sổ đọc,
năm,
tháng, kỳ,
chỉ số mới,
mã ghi chỉ
số, sản
lượng trực
tiếp, tình
trạng đồng
hồ, ngày
ghi, người
ghi, người
nhập .
Căn cứ vào kết quả của nhân viên ghi chỉ số:
1. Nhân viên nhập chỉ số nhập tình trạng đồng
hồ và chỉ số của từng đồng hồ vào Mãy :
(a) Nếu không có tháo/lắp trong kỳ : Nhân viên
chỉ nhập chỉ số cuối kỳ của đồng hồ đó
(b) Nếu có tháo/lắp trong kỳ :
+ Trường hợp phân hệ đồng hồ chưa chuyển
được các số liệu tháo lắp (chỉ số tháo, chỉ số
lắp,hệ số nhân) sang phân hệ Hoá đơn thì :
Nhân viên nhập chỉ số phải thực hiện chức
năng tháo lắp đồng hồ (nhập chỉ số tháo của
đồng hồ cũ, chỉ số lắp của đồng hồ mới, hệ số
nhân của đồng hồ mới (dựa theo biên bản tháo
lắp ) và chỉ số cuối kỳ của đồng hồ mới
+ Trường hợp phân hệ đồng hồ đã chuyển số
liệu tháo lắp(chỉ số tháo, chỉ só lắp, hệ số
nhân, . . .) sang phân hệ Hoá đơn thì nhân viên
nhập chỉ số chỉ phải nhập chỉ số cuối kỳ của
đồng hồ mới ,nhưng hệ thống có hiển thị tình
trạng tháo lắp của các đồng hồ.
2. Cảnh báo các trường hợp nhập vào sai sót
(sử
dụng bất thường,…)
3. Hệ thống thông báo sản lượng(SL) tương
ứng :
(a) Không có tháo lắp trong kỳ:
SL=(chỉ số cuối kỳ - chỉ số đầu kỳ)* hệ số
nhân + sản lượng trực tiếp (nếu có)
(b) Có lắp tháo trong kỳ:
SL=
n
hesonhanchisodauChisocuoi
1
*)( + sản
lượng trực tiếp (nếu có)(
n : số lần lắp tháo đồng hồ trong kỳ (n>=1))
4. Hệ thống lưu các thông tin: Quyển, năm,
tháng, kỳ, chỉ số mới, mã ghi chỉ số, sản lượng
trực tiếp, tình trạng đồng hồ, ngày ghi, người
ghi, người nhập vào Mãy
Kho dữ liệu Chỉ
số :
Kỳ
Tháng
Năm
Mã KH
Mã đồng hồ
Hệ số nhân
Chỉ số đầu
Chỉ số cuối
Tình trạng
đồng hồ
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
39
3.5.2 Nhập chỉ số chốt
a Mô tả ngắn gọn
Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLCS thực hiện nhập chỉ số chốt
đồng hồ cho kỳ tính hóa đơn trong trường hợp có thay đổi giá
b Mô tả chức năng
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Quyển,nă
m, tháng,
kỳ,chỉ số
chốt,mã
ghi chỉ
số,sản
lượng trực
tiếp, tình
trạng đồng
hồ, ngày
ghi,người
ghi, người
nhập.
Chỉ số chốt :Là chỉ số ghi vào giữa hai
kỳ ghi chỉ số bình thường:
1. Thông thường việc nhập chỉ số chốt
cùng lúc với nhập chỉ số cuối kỳ, khi
đó hệ thống phải kiểm tra tính hợp lệ
của số liệu:
Chỉ số đầu kỳ < chỉ số chốt (nếu có) <
chỉ số cuối kỳ (của cùng một đồng hồ).
2. Hệ thống lưu các thông tin:
Quyển,năm, tháng, kỳ,chỉ số mới,mã
ghi chỉ số,sản lượng trực tiếp, tình
trạng đồng hồ, ngày ghi,người ghi,
người nhập vào Hệ thống
Kho dữ liệu Chỉ số :
Kỳ
Tháng
Năm
Mã KH
Mã đồng hồ
Hệ số nhân
Chỉ số đầu
Chỉ số chốt
Chỉ số cuối (nếu
nhập cuối kỳ)
Tình trạng đồng hồ
3.5.3 Tính hóa đơn
a Mô tả ngắn gọn
Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện tính hóa đơn cho kỳ
chỉ số
Các điểm đo có thể có quan hệ với nhau, từ đó dẫn tới cách tính hoá đơn khác
nhau:
Ghép tổng: Các điểm đo khác nhau (cùng quyển hoặc khác quyển) được in
chung tiền nước của các đồng hồ trên cùng một hoá đơn.
Ghép chính phụ: điểm đo của khách hàng phụ thuộc đồng hồ khách hàng chính
nên sản lượng đồng hồ chính được tính trừ đi sản lượng đồng hồ phụ (trừ phụ),
bắt buộc 2 đồng hồ thuộc cùng quyển ghi chỉ số.
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
40
Ghép sản lượng: Các điểm đo của một khách hàng có cùng cách tính toán hoá
đơn (chính sách giá) thì gộp chung sản lượng đo được tại các điểm đo đó và tính
hoá đơn 1 lần.
b Mô tả chức năng
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Tính hóa đơn(bình thường)
Tháng năm, kỳ cần
tính
Lấy từ biến hệ thống hoặc Nhập trực tiếp
Phiên/ Quyển/
Khách hàng cần
tính (Mã KH)
+ Hệ thống cho phép tính hóa đơn cho KH
theo 1 Kh hoặc 1 lô hóa đơn theo quyển,
phiên.
+ Sau khi nhận được yêu cầu cần tính, hệ
thống kiểm tra tình trạng hóa đơn của các
khách hàng cần tính.
+ Nếu bộ phận QL nợ đã phát hành hóa
đơn thì không cho phép tính lại
+ Nếu hóa đơn chưa chuyển SL sang khai
thác nợ, các số liệu tính toán được tự động
cập nhật. Tình trạng hóa đơn chuyển thành
chưa in.
Các khách
hàng được
đưa vào tính
hóa đơn
Tính sản lượng cho các đồng hồ
- Chỉ số mới
- Chỉ số cũ
- Hệ số nhân
- Sản lượng trực
tiếp
- Tình trạng qua
vòng
- Giá trị qua vòng
+ Tính sản lượng nước tiêu thụ của điểm
đo trên từng tờ ghi chỉ số theo công thức :
Nước tiêu thụ = (Chỉ số mới – Chỉ số cũ) *
Hệ số nhân + SL trực tiếp
(Sản lượng trực tiếp cho phép nhập số âm)
+ Nếu mã tình trạng qua vòng là True,
Nước tiêu thụ được tính như sau :
NTT =
n
hesonhanchisodauChisocuoi
1
*)( +
SL trực tiếp
HĐ: Sản
lượng của
bộ chỉ số
- Tình trạng có tháo + Truy cập kho dữ liệu tháo lắp tìm các HĐ : Mã
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
41
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Tính hóa đơn(bình thường)
lắp đồng hồ tháo lắp trong kỳ của KH.
+ Tính sản lượng của đồng hồ tháo lắp
+ Dữ liệu tính toán có chung mã hóa đơn
với đồng hồ hiện tại và được kết xuất sang
file hóa đơn (như đồng hồ ghép sản lượng)
hóa đơn
Dữ liệu
đồng hồ
tháo lắp
- Mã xác định có
quan hệ điểm đo
Trường hợp bằng .t. thì truy tìm trong bảng
quan hệ điểm đo để tìm các nhóm theo mã
loại quan hệ : Ghép tổng, ghép sản lượng,
chính phụ
Quan hệ điểm đo
- Ghép sản lượng
- Ghép tổng
+ Các đồng hồ của cùng 1 KH có chung
quan hệ ghép tổng, ghép sản lượng tính ra
chung 1 mã hóa đơn.
+ Hệ thống kiểm tra chỉ số của các đồng hồ
ghép tổng, SL nếu có đồng hồ chưa có chỉ
số thì thông báo cho NSD.
HĐ : Mã
hóa đơn
- Quan hệ chính phụ + Nếu là quan hệ chính phụ thì tìm các
đồng hồ phụ :
- Nếu đồng hồ phụ chưa có chỉ số để tính
SL thì thông báo
- Ngược lại tính sản lượng tiêu thụ cho
đồng hồ phụ
+ Tính Tổng sản lượng trừ phụ
+ Cập nhật Tổng sản lượng trừ phụ sang
dữ liệu Hóa đơn theo nguyên tắc :
- Các bộ chỉ số chính tham gia trừ phụ
theo nguyên tắc ưu tiên khi khai báo quan
hệ chính phụ (nhiều chính)
- Chỉ trừ tối đa sản lượng mà bộ chỉ số
chính có
- Trường hợp còn dư Sản lượng phụ thì
HĐ : Sản
lượng trừ
phụ của bộ
chỉ số trên
đồng hồ
chính
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
42
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Tính hóa đơn(bình thường)
thông báo kết quả cho NSD xử lý
Tính tiền nước
Ngày ghi kỳ trước
Ngày ghi kỳ này
Số ngày của tháng
khai thác hóa đơn
+ Căn cứ để tính số ngày sử dụng để tính
định mức SL bậc thang theo ngày
+ Tính cho từng bộ chỉ số của tại điểm đo
đếm
Khách hàng :
- Chuỗi giá
- Loại KH
- Mục đích sử dụng
- Mã tính thuế : C/K
Hóa đơn:
- Tổng SL của bộ
ghi chỉ số
DM :
- Danh mục giá
DM :
- Danh mục bậc
thang
DM :
- Danh mục thuế
suất
+ Phân tích chuỗi giá : ĐM1; Mã giá 1;Mã
bậc thang 1; ĐM2; Mã giá 2; Mã bậc thang
2...thành 3 mảng : ĐM(n), Mã giá(n), Mã
bậc thang(n). Các phần tử trong mảng được
lấy theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ trái qua
phải.
- Lấy các giá trị của mảng ĐM(n) tính
sang mảng SL(n)
- Lấy các giá trị của mảng Mã giá(n) để
tra giá và nạp vào mảng Đơn giá(n) ; Thuế
suất (i) ; Mã bậc thang(i) căn cứ vào ngày
áp dụng
trong đó :
+ Nếu KH sinh hoạt tư gia có nhiều mục
đích sủ dụng xét
nếu NTT <= 16 * Số hộ sử dụng * Số
ngày sử dụng / Số ngày trong tháng
thì gán 100% NTT cho mục đích SH BT
+ ngược lại, Duyệt vòng lặp i = 1 đến n
+ SL(i) = ĐM(i)*Tổng SL nếu [%] $
ĐM(i) : định mức tỷ lệ
HĐ :
- Chuỗi tỷ lệ
giá để thể
hiện trên
bảng kê
Chi tiết hóa
đơn :
- Sản lượng,
Đơn giá, Mã
ngành nghề
tương ứng
Hóa đơn :
- Tổng tiền
điện của bộ
ghi chỉ số
- Tiền thuế
- Tiền quy
đổi VNĐ
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
43
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Tính hóa đơn(bình thường)
khi đó Tổng SL được giữ nguyên
để tiếp tục tính vòng sau
= ĐM(i) nếu ! [%] $ ĐM(i)
: định mức m3
khi đó tính Tổng SL còn lại =
Tổng SL - ĐM(i) để tính cho vòng sau
+ Đơn giá (i), Mã bậc thang(i) được
tra trong các bảng danh mục tương ứng
+ Thuế suất: chỉ cần lấy 1 lần cho mỗi
hóa đơn
+ Nếu Mã bậc thang (i) Null thì
căn cứ vào danh mục bậc thang để tiếp tục
phân tích SL(i) theo các mức bậc thang.
k=i+1
SL(i)=SLBT
Xét vòng lặp của Mã loại BT + Thứ tự bậc
thang tương ứng ( ! EOF() )
- Tính ĐM bậc thang theo ngày :
ĐM ngày k = ĐMBT k
*/Số ngày b tháng
SL(k) = MIN( SLBT,Số hộ sử dụng * (Số
ngày kỳ này-Số ngày kỳ trước)* ĐMngày
k
SLBT=SLBT-SL(k)
Thuế suất (k): lấy theo Thuế suất (i) ;
k=k+1
End.
+ Tính tiền nước cho hóa đơn
Tiền nước(i)= SL(i) * Đơn giá (i)
Tổng tiền nước tại điểm đo đếm = Tổng
Tiền nước (i)
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
44
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Tính hóa đơn(bình thường)
= Tổng Tiền nước của các đồng hồ
+ Tính thuế : Nếu mã tính thuế = K : không
tính
ngược lại : Tiền thuế = Thuế
suất * Tổng tiền nước
+ Quy đổi VNĐ : Tiền quy đổi = Tiền
phát sinh * Tỷ giá
Mã xác định có
thuê bao = .t.
Tính tiền thuê bao
KH:
- Mã xác định có
thuê bao = .t.loại
dịch vụ thuê bao
(Chuỗi):
- Định mức dịch vụ
thuê bao (tỷ lệ hoặc
số tuyệt đối)
- Số lượng thuê bao
DM :
-Loại Dịch vụ thuê
bao
+ Tìm trong dữ liệu quan hệ thuê bao của
điểm đo tương ứng các thông tin sau :
- Mã loại thuê bao :
- Số lượng thuê bao
- Mức thuê bao (DM)
+ Căn cứ Danh mục thuê bao tìm theo Mã
loại thuê bao và ngày áp dụng để lấy Giá
trị tối đa cho thuê và Đơn giá thuê bao
+ Tính Tiền thuê bao :
- Nếu [%] $ DM thì
Tiền = Số lượng TB * DM *
Giá TB
- Nếu ![%] $ DM thì
Tiền = Số lượng TB * DM *
Giá TB/Giá trị tối đa
HĐ :
- Thông tin
về điểm đo
- Mã loại
hóa đơn
- Tiền thuê
bao
Tính hóa đơn kỳ
đổi giá
+ Chức năng này được thực hiện trong kỳ
hóa đơn có sự điều chỉnh giá bán nước của
Nhà nước. Được kích hoạt thông qua 1
biến hệ thống.
+ Để thực hiện được việc tính hóa đơn
trong kỳ đổi giá phải thực hiện :
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
45
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Tính hóa đơn(bình thường)
- Cập nhật bảng giá mới
- Lựa chọn kịch bản tính toán
+ Việc tính toán hóa đơn trong kỳ đổi giá
được quy về tính hóa đơn cho 2 giai đoạn :
- Tính hóa đơn giai đoạn sử dụng nước
theo giá cũ.
- Tính hóa đơn giai đoạn sử dụng nước
theo giá mới.
Đối với mỗi giai đoạn, việc tính hoá đơn
được thực hiện như phần 2.3.1
DM :
- Danh mục giá.
- Danh mục bậc
thang
- Cập nhật danh mục giá mới, danh mục
bậc thang mới, ngày áp dụng vào các bảng
danh mục.
- Thiết lập bảng quan hệ giữa giá mới và
giá cũ theo nguyên tắc quan hệ ánh xạ 1-1
Các danh
mục tương
ứng được
cập nhật
Input Quy định cách phân chia nước sử dụng
theo 2 thời kỳ giá mới & giá cũ
+ Đối tượng KH : phân biệt Cơ quan và Tư
gia
+ Phương pháp phân chia sản lượng :
- Tính nội suy :
- Tính theo chỉ số chốt
+ Ngày áp dụng bảng giá mới / Ngày chốt
số
Kịch bản
tính
- Số hiệu
kịch bản
- Phương
pháp tính
- Ngày áp
dụng/Chốt
số đổi giá
Chỉ số :
- Ngày ghi kỳ đầu
kỳ/Ngày bắt đầu
tính hoá đơn của
KH mới
- Ngày ghi cuối kỳ
này
1. Phân tích sản lượng, ĐM bậc thang,
định mức áp giá theo 2 giá :
a. Trường hợp tính theo nội suy
- Tính sản lượng tiêu thụ của bộ ghi chỉ số
như trên
- Phân chia sản lượng tiêu thụ theo nội suy
Ngoài các
thông tin
như phần
2.3.1 cần có
:
HĐ : Chỉ số
chốt
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
46
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Tính hóa đơn(bình thường)
HD :
- Chỉ số cũ
- Chỉ số mới
- Hệ số nhân
- Sản lượng trực
tiếp
Lắp tháo
- Ngày lắp tháo
- Chỉ số tháo
- Sản lượng công tơ
cũ
- Chỉ số lắp
:
+ Số ngày sử dụng = Ngày cuối kỳ -
Ngày đầu kỳ
+ Số ngày cũ = MAX(Ngày đổi giá -
Ngày đầu kỳ,0)
+ Số ngày mới =MAX(Ngày cuối kỳ -
Ngày đổi giá,0)
+ SLTT giá cũ = SLTT * Số ngày cũ /
Số ngày sử dụng
+ SLTT giá mới = SLTT - SLTT giá
cũ.
- Đối với định mức bậc thang
+ ĐM giá cũ = Định mức BT cũ * Số
ngày cũ / Số ngày sử dụng
nếu có thay đổi về Định mức bậc thang :
+ ĐM giá mới = Định mức BT mới *
Số ngày mới / Số ngày sử dụng.
nếu không có thay đổi :
+ ĐM giá mới = Định mức BT - Định
mức giá cũ.
- Đối với định mức áp giá m3 trong chuỗi
giá
+ ĐM giá cũ = Định mức cũ * Số ngày
cũ / Số ngày sử dụng
+ ĐM giá mới = Định mức áp giá -
Định mức giá cũ.
b. Trường hợp tính theo chốt chỉ số
- Tính sản lượng tiêu thụ theo giá cũ :
+ SLTT giá cũ = (Chỉ số chốt - Chỉ số
cũ) * HSN + SL trực tiếp
+ Các đồng hồ có tháo lắp trước ngày đổi
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
47
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Tính hóa đơn(bình thường)
giá tính sản lượng vào SLTT giá cũ.
- Tính nước tiêu thụ theo giá cũ /mới :
+ SLTT giá cũ = (Chỉ số chốt - Chỉ số
cũ) * HSN + SL trực tiếp giá cũ
+ SLTT giá mới = (Chỉ số mới - Chỉ số
chốt) * HSN + SL trực tiếp giá mới
- Tính định mức BT theo giá cũ /mới :
+ ĐMBT giá cũ = ĐNTT giá cũ * ĐMBT
cũ /(ĐNTT giá cũ + ĐNTT giá mới)
nếu có thay đổi ĐMBT
+ ĐMBT giá mới = ĐNTT giá mới *
ĐMBT mới /(ĐNTT giá cũ + ĐNTT giá
mới)
nếu không có thay đổi ĐMBT :
+ ĐMBT giá mới = ĐMBT - ĐMBT
giá cũ
- Tính Định mức áp giá (ĐMAp)theo giá
cũ /mới trong chuỗi giá :
+ ĐMAp giá cũ = ĐNTT giá cũ * ĐMAp
/(ĐNTT giá cũ + ĐNTT giá mới)
+ ĐMAp giá mới = ĐMAp - ĐMAp giá
cũ
2. Tính cộng phụ(ghép sản lượng)/trừ
phụ
Trường hợp đồng hồ quan hệ có cộng
phụ(ghép sản lượng)/trừ phụ thì việ +/- phụ
phải đảm bảo theo nguyên tắc :
- SLTT giá cũ của đồng hồ chính +/-
SLTT giá cũ của đồng hồ phụ
- SLTT giá mới cửa đồng hồ chính +/-
SLTT giá mới của đồng hồ phụ
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
48
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Tính hóa đơn(bình thường)
3. Tính tiền
Sau khi đã tính được sản lượng việc tính
tiền thực hiện như phần trên căn cứ biểu
giá cú và mới : dựa vào ngày áp dụng đối
với biểu giá.
3.5.4 Hủy hóa đơn
a Mô tả ngắn gọn
Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện hủy hóa đơn sai(do
nhập chỉ số, áp giá,…) trong kỳ
b Mô tả chức năng
Thời điểm thực hiện: Hóa đơn được tính nhưng chưa thực hiện phát hành
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Quyển,nă
m, tháng,
kỳ
Hệ thống truy xuất các hóa đơn đang ở
tình trạng 0-chưa phát hành
Cập nhật lại trạng thái của các chỉ số
đồng hồ
Hóa đơn đã hủy
được xóa khỏi hệ thống
Trạng thái các chỉ
số của đồng hồ: chưa tính
hóa đơn
3.5.5 In hóa đơn
a Mô tả ngắn gọn
Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện in hóa đơn trong kỳ
b Mô tả chức năng
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
49
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Thông tin khách hàng
(Mã khách hàng, mã hợp
đồng, tên khách hàng, địa
chỉ, số hộ, mã số thuế).
Hóa đơn tiền nước (Mã
hóa đơn, mã khách hàng,
mã hợp đồng, tháng hóa
đơn, bộ chỉ số cũ, bộ chỉ
số mới, hệ số nhân, số
tiền, trạng thái, người lập
hóa đơn).
Hóa đơn dịch vụ (Mã
hóa đơn, mã khách hàng,
mã hợp đồng, tháng hóa
đơn, loại dịch vụ
Chi tiết hóa đơn (mã
khách hàng, mã điểm đo,
mã hợp đồng, tháng hóa
đơn, bộ chỉ số cũ, bộ chỉ
số mới, hệ số nhân).
Sổ ghi chữ /phiên (Mã
SGC hoặc phiên, số thứ tự
khách hàng trong SGC
hoặc lộ trình) …
Lựa chọn hình thức in
của nhân viên khai thác.
Số serial trên tờ hóa
đơn (Ký hiệu hóa đơn, số
nhảy) do nhân viên khai
thác nhập vào.
Chức năng này cho phép nhân
viên khai thác hóa đơn có thể
thực hiện in hóa đơn cả
sổ/phiên, một số hóa đơn
trong sổ/phiên (liên tiếp nhau
hoặc không liên tiếp) hoặc in
từng hóa đơn riêng lẻ.
Các thông tin in trên hóa đơn
đảm bảo đầy đủ và khớp với
thông tin trên mẫu hóa đơn
Hình thức in nội dung lên tờ
hóa như sau:
- Trường hợp in hóa đơn tièn
nước, thông tin sản lượng tiêu
thụ tại mỗi điểm đo (chi tiết
hóa đơn) sẽ thể hiện một dòng
trên hóa đơn. Phần “trong đó”
thể hiện các dòng phân tích
giá. Nếu số điểm đo lớn hơn 4
hoặc số dòng phân tích giá lớn
hơn 6, nội dung này sẽ chuyên
sang tờ kê chi tiết. Để xác định
cần phải in tờ kê chi tiết cho
các hóa đơn này, hệ thống sẽ
tạo một bảng ghi trên kho
“khách hàng in tờ kê chi tiết”.
Chức năng In bản kê chi tiết sẽ
dựa vào thông tin này
Thông tin hóa đơn sau khi in
cần được ghi vào trường trạng
thái để xác nhận hóa đơn đã in,
in bao nhiêu lần.
(đính kèm các mẫu hóa đơn)
Tờ hóa đơn.
Giấy báo
tiền nước.
Quan hệ
giữa tờ hóa đơn
và thông tin in
trên tờ hóa
đơn. (Ký hiệu
hóa đơn, số
nhảy, mã hóa
đơn (mã hợp
đồng), trạng
thái).
Thông tin
xác nhận số
liệu hóa đơn đã
in: đánh dấu
hoặc ghi vào
kho hóa đơn.
Khách hàng
in tờ kê chi tiết
(Mã khách
hàng, mã hóa
đơn, số điểm
đo, số dòng
phân tích giá,
tổng tiền).
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
50
3.5.6 Lập hóa đơn trực tiếp
a Mô tả ngắng gọn
Chức năng này cho phép NSD thuộc nhóm QLHĐ thực hiện lập hóa đơn đối với
trường hợp hóa đơn truy thu hoặc các hóa đơn dịch vụ khác
b Mô tả chức năng
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Cập nhật dữ liệu hóa đơn trực tiếp
Chức năng này thực hiện các công việc sau:
+ Cập nhật thông tin (tạo, sửa, xoá) để lập 1 hoá đơn bất kỳ. Sử dụng trong
các trường hợp cần lập các hóa đơn có sự đặc biệt về thông tin tính toán mà hệ
thống chưa tính được hoặc dữ liệu trong hóa đơn không theo dạng chuẩn của
hệ thống.
+ Cho phép nhập thông tin.
+ Các hoá đơn lập trực tiếp được lưu trữ và phân biệt riêng trong hệ thống.
+ Hệ thống quy định lập mỗi HĐ cho 1 loại phát sinh
Dữ liệu
khách hàng
Dữ liệu cập
nhật từ NSD
* NSD (NSD) kích hoạt chức năng và
chọn KH, loại hóa đơn cần lập.
Chủ yếu chia làm 2 loại :
- Hóa đơn tính tiền nước (truy thu, thoái
hoàn)
- Hoá đơn phạt vi phạm sử dụng nước
+ Đối với KH được chọn hệ thống lấy
lên các thông tin chung về KH. Tuỳ
thuộc vào biến điều khiển, cho phép sửa
một số thông tin (trừ mã KH)
+ NSD cập nhật :
- Ngày bắt đầu , kết thúc của HĐ ;
- Tháng, năm, kỳ khai thác hóa đơn
- Các chỉ số, HSN, Chuỗi giá.
- Nước tiêu thụ, tiền nước, tiền
VAT(nếu không có nhu cầu tính)
In ra trên hóa đơn,
cập nhật vào kho
dữ liệu hóa đơn
trực tiếp
cập nhật vào kho
dữ liệu hóa đơn
trực tiếp
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
51
Đầu vào Xử lý Đầu ra
- Tiền thuê bao (nếu có thuê bao)
- Tiền phạt (nếu là phạt vi phạm)
Tính hoá đơn trực tiếp (chỉ áp dụng khi cho loại HĐ tiền nước)
+ Trong trường hợp có đủ các dữ liệu chuẩn để tính hoá đơn thì cho phép tính
toán.
+ NSD có thể không cần tính toán nếu dữ liệu nhập vào đã đủ để in hóa đơn.
Phần tính toán chỉ có ý nghĩa hỗ trợ.
Các thông tin từ
cập nhật hóa
đơn trực tiếp
- Tính nước tiêu thụ theo công thức
chung
- Tính tiền nước theo công thức chung
- Tính thuế
- Nước tiêu thụ,
tiền, thuế
- Ghi vào kho chi
tiết hóa đơn trực
tiếp
In hóa đơn trực tiếp
- in hóa đơn trực tiếp từ các thông tin nhập vào
Lấy từ kho chi
tiết hóa đơn trực
tiếp
- Thực hiện thông qua chức năng in
hóa đơn đơn lẻ
Hóa đơn
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
52
3.6 Thiết kế hệ thống
3.6.1 Tổng quan về thiết kế kiến trúc hệ thống quản lý kinh doanh
nước sạch
Hình 3.8
3.6.2 Mô hình thực thể liên kết
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
53
Hình 3.9
3.6.3 Thiết kết về dữ liệu
a Khách hàng (CCUSTOMER)
Định nghĩa: Lưu thông tin của khách hàng kể từ khi khách hàng nộp giấy đăng
ký mua nước. Khách hàng có thể là một cơ quan, xí nghiệp hay cá nhân. Thông
tin khách hàng có thể được lưu trữ khi khách hàng chưa có giao dịch nào với đơn
vị cấp nước.
Tính chất:
Thuộc tính
Số
T
T
Tên trường Bắt
buộc
Kiểu Độ
lớn
P
K
F
K
Mô tả
Kỳ phát sinh Phát sinh khi khách hàng đến
làm thủ tục mua bán nước
Lưu trữ
Tần suất sử
dụng
Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu Giấy đăng ký mua nước
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
54
1 CUSTID Y CHAR 9 * Mã số khách hàng
2 CUSTNAME Y VARCHA
R
50 Họ tên khách hàng
3 CUSTADDR Y VARCHA
R
50 Địa chỉ khách hàng
4 CUSTTEL N VARCHA
R
20 Điện thoại khách
hàng
5 CUSTEMAIL N VARCHA
R
20 Địa chỉ thư viện điện
tử
6 TAXID N VARCHA
R
20 Mã số thuế khách
hàng
7 OCCUCOD Y VARCHA
R
10 * Tham chiếu đến
danh mục ngành
nghề
8 MNGOBJCOD Y VARCHA
R
12 * Tham chiếu đến
danh mục đối tượng
quản lý (Công ty, chi
nhánh, tổ phường)
9 LOCATCOD Y VARCHA
R
6 * Tham chiếu đến
danh mục địa điểm
(Thành phố, quận,
phường)
10 CUSTBNKACC N VARCHA
R2
15 Tài khoản khách
hàng mở tại Ngân
hàng
11 BANKCOD N CHAR 2 * Mã Ngân hàng mở
tài khoản
12 USERNAME Y VARCHA
R
20 Người thao tác số
liệu (Giá trị mặc
định là biến USER
của hệ thống
13 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu
(Giá trị mặc định là
CURRENT_DATE
của hệ thống
b Hợp đồng (CCONTRACT)
Định nghĩa: Lưu thông tin các hợp đồng phát sinh trong quá trình kinh doanh
nước bao gồm hợp đồng sinh hoạt, sản xuất, ngắn hạn.
Tính chất
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
55
Thuộc tính
Số
TT
Tên trường Bắ
t
bu
ộc
Kiểu Đ
ộ
lớ
n
P
K
F
K
Mô tả
CONTRACID Y CHAR 9 * Số hợp đồng trong hệ
thống
CONTRACNO Y VARCHAR 14 Mã hợp
REASONCOD N CHAR 2 * Lý do thanh lý hợp
đồng
PROCUNO N VARCHAR2 10 Số giấy ủy quyền
PROCUDATE N DATE Ngày giấy ủy quyền
REPREID N VARCHAR 10 Số chứng minh đại diện
bên mua nước
CONTRATYPE Y CHAR 1 D: Tư gia
N: Cơ quan
S: Ngắn hạn
NUMOFFAM N DECIMAL 2 Số hộ sử dụng
BANKACC N VARCHAR 15 Tài khoản khách hàng
CONTRADATE N DATE Ngày ký hợp đồng
MNGOBJCOD Y VARCHAR 12 * Đơn vị ký hợp đồng
PURCHASOWN N VARCHAR 50 Đơn vị đại diện bên
mua
SUPPLYOWN N VARCHAR 50 Đơn vị đại diện bên bán
VALIDATIME Y DATE Thời hạn có hiệu lực
của hợp đồng
REQUESTID Y CHAR 9 * Số giấy đăng ký mua
nước liên quan
OBJECTTYPE Y CHAR 1 Đối tượng ký hợp đồng
0 : Nước ngoài
1 : Dân sự
2 : Tổ chức kinh tế
CUSTID Y CHAR 9 * Mã khách hàng
SIGNEMPID N VARCHAR 50 Người ký hợp đồng
STATUS Y CHAR 1 Tình trạng
0: Dự thảo
Kỳ phát sinh Lưu trữ
Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu Hợp đồng MBN sinh hoạt, chuyên dùng, ngắn hạn
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
56
1: đã ký
2: đã thanh lý
EMPCOD N CHAR 4 * Người nhập hợp đồng
CANCELDATE N DATE Ngày hủy bỏ
BANKCOD N CHAR 2 * Mã ngân hàng
SUPPLYFNC N VARCHAR 50 Chức vụ người đại diện
bên bán nước
PURCHAFNC N VARCHAR 50 Chức vụ người đại diện
bên mua nước
PURCHAREF N VARCHAR 50 Đại diện bên mua nước
SIGNFNC N VARCHAR 50 Chức vụ người ký hợp
đồng
CANCELREF N VARCHAR 50 Đại diện bên bán nước
khi thanh lý hợp đồng
CPROCUNO N VARCHAR 10 Số giấy uỷ quyền thanh
lý hợp đồng
CPROCUDATE N DATE Ngày của giấy uỷ quyền
thanh lý hợp đồng
CPURCHAFNC N VARCHAR 50 Chức vụ đại diện bên
mua nước khi thanh lý
hợp đồng
CPURCHAREF N VARCHAR 50 Đại diện bên mua nước
khi thanh lý hợp đồng
33 USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số liệu
(Giá trị mặc định là
biến USER của hệ
thống
34 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu
(Giá trị mặc định là
CURRENT_DATE của
hệ thống
c Điểm đo (CCONBILL – connection Bill)
Định nghĩa: Lưu thông tin các điểm đo tính hóa đơn. Mỗi điểm đo sẽ có các
thông tin tĩnh bao gồm vị trí lắp đặt, loại đồng hồ, gắn với đai khởi thủy, đường
ống nào. Các thông tin này không thay đổi khi lắp, tháo đồng hồ.
Tính chất
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
57
Thuộc tính
Số
T
T
Tên trường Bắt
buộc
Kiểu Độ
lớ
n
P
K
F
K
Mô tả
CONID Y CHAR 12 * Mã số điểm đo
CONADDR Y VARCHAR 50 Địa điểm lắp đặt
KMETER N DECIMAL 5 Hệ số nhân đồng
hồ
CSUMPOLICY Y CHAR 1 Chế độ sử dụng:
0 :Theo giờ hành
chính
1 : cả ngày
2 : theo ca
READDATE Y VARCHAR 20 Ngày đi đọc
COLLECDATE Y VARCHAR 20 Ngày thu tiền
NUMOFREAD Y DECIMAL 2 Số lần đọc chỉ số
trong tháng
NUMOFCOLLE Y DECIMAL 2 Số lần thu tiền
trong tháng
PAYMETHOD Y CHAR 1 * Hình thức thanh
toán (Tiền mặt,
séc, chuyển khoản)
C: Tiền mặt
A: Chuyển khoản
S: Séc
NETWORKID N CHAR 10 Dự phòng
REMARK N VARCHAR 10
0
Ghi chú
ROUTECOD N CHAR 9 * Đo nước cung cấp
cho điểm đo tiêu
thụ nước (Chỉ áp
dụng đối với các
điểm đo tiêu thụ
nước)
MTAINCOD N CHAR 2 * Điểm đo thuộc đối
tượng nào bảo trì,
sửa chữa khi có hư
Kỳ phát sinh Khi lắp đặt trạm nước mới Lưu trữ
Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn 1000
Mẫu
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
58
hỏng
OCCUCOD N VARCHAR 10 * Mã ngành nghề
LOCATCOD Y VARCHAR 6 * Vị trí lắp đặt
CONTRACID N CHAR 9 * Điểm đo thuộc hợp
đồng nào
SALEDIRECT Y CHAR 1 Xác định bán trực
tiếp
Y: Bán trực tiếp
N: Không
CONTYPE CHAR 1 1. Bán bt
2. Bán buôn
3. Nước dung noi
bo.
CUSTID Y CHAR 9 * Mã khách hàng
NUMOFFAM N DECIMAL 2 Số hộ sử dụng
ACTIVESTS Y CHAR 1 Tình trạng của
điểm đo
Y: Hoạt động
N : Không hoạt
động
USERNAME Y VARCHAR 20 Người thao tác số
liệu (Giá trị mặc
định là biến USER
của hệ thống
OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số
liệu (Giá trị mặc
định là
CURRENT_DATE
của hệ thống
d Bìa dịch vụ (CCNCARD)
Định nghĩa: Lưu thông tin bìa ghi chỉ số không ra hoá đơn.
Tính chất
Thuộc tính
Kỳ phát sinh Lưu trữ
Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
59
Số
T
T
Tên trường Bắt
buộ
c
Kiểu Độ
lớn
P
K
FK Mô tả
CNCARDID Y CHAR 9 * Mã bìa dịch vụ đo
nước
REMARK N VARCHA
R
10
0
Mô tả
CNCARDSTS Y CHAR 1 Tình trạng hoạt động
của bìa
Y: Đang hoạt động
N: Ngừng hoạt động
METERID Y VARCHA
R
14 * Mã đồng hồ
KMETER N DECIMAL 5 Hệ số nhân đồng hồ
BOOKSEQ N DECIMAL 9 Số thứ tự của bìa
trong sổ
SLOTCOD Y CHAR 2 * Mã khoảng thời gian
BOOKID Y CHAR 5 * Mã sổ đọc
SERVICECOD Y CHAR 2 * Mã loại dịch vụ
CSPTSTS Y CHAR 1 Y: Bán trực tiếp
N: Không bán trực
tiếp
CONID Y CHAR 12 Thuộc điểm đo nào
33 USERNAME Y VARCHA
R
20 Người thao tác số
liệu (Giá trị mặc định
là biến USER của hệ
thống
34 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu
(Giá trị mặc định là
CURRENT_DATE
của hệ thống
e Chỉ số (CCNREADING)
Định nghĩa: Lưu thông tin đọc chỉ số của các bìa ghi chỉ số không ra hoá đơn.
Tính chất
Kỳ phát sinh Lưu trữ
Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
60
Thuộc tính
Số
T
T
Tên trường Bắt
buộ
c
Kiểu Độ
lớn
P
K
FK Mô tả
READINGID Y CHAR 9 * Số thứ tự đọc
READDATE Y DATE Ngày đọc
METERID Y VARCHA
R
14 * Số đồng hồ liên quan
READCYCLE Y DATE Kỳ đọc chỉ số
READTYPE Y CHAR 1 Loại đọc
0: Sản lượng nước
bình thường
1: dự phòng
2: dự phòng
3: Lắp
4: Tháo
5 : dự phòng
6 : Chốt chỉ số do
thay đổi giá
CSUMPTION N DECIMAL 7 Sản lượng (trong
trường hợp nhập trực
tiếp)
READNUM Y DECIMAL 8 Chỉ số đọc
CNCARDID Y CHAR 9 * Thuộc bìa dịch vụ
nào
33 USERNAME Y VARCHA
R
20 Người thao tác số
liệu (Giá trị mặc định
là biến USER của hệ
thống
34 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu
(Giá trị mặc định là
CURRENT_DATE
của hệ thống
f Đơn vị quản lý (LMNGOBJ)
Định nghĩa: Lưu thông tin các đơn vị quản lý.
Tính chất
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
61
Thuộc tính
Số
T
T
Tên trường Bắt
buộ
c
Kiểu Đ
ộ
l
ớ
n
P
K
F
K
Mô tả
MNGOBJCOD Y CHAR 6 * Mã đơn vị quản lý
MNGOBJNAME Y VARCHAR 5
0
Tên đơn vị quản lý
MNGLEVEL Y VARCHAR 1 Mức đơn vị quản lý
MNGOBJADDR Y VARCHAR 5
0
Địa chỉ
MNGOBJTEL N VARCHAR 2
0
Điện thoại
MNGOBJFAX N VARCHAR 2
0
Fax
BANKACC N VARCHAR 3
0
Tài khoản tại ngân hàng
BANKNAME N VARCHAR 5
0
Tên ngân hàng
MNGPERSON N VARCHAR 3
0
Người quản lý
SEGMENTCOD N CHAR 2 Mã phân nhóm Công
ty, CN
g Đồng hồ (CMETER)
Định nghĩa: Lưu thông tin của toàn bộ các đồng hồ bao gồm các đồng hồ trong
kho, đang kiểm định hay trên mạng lưới, đồng hồ đầu nguồn.
Tính chất
Kỳ phát sinh Lưu trữ
Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
62
Thuộc tính
Số
T
T
Tên trường Bắt
buộ
c
Kiểu Độ
lớn
P
K
F
K
Mô tả
14 METERID Y VARCH
AR
14 * Mã số đồng hồ
15 SERIALNO Y VARCH
AR
8
Số sê-ri đồng hồ
16 METSERIAL Y VARCH
AR
20
Mã định danh
17 PRODUCDATE N DATE Ngày sản xuất
18 METOWNER Y CHAR 1 Chủ sở hữu đồng hồ
E: Công ty cấp nước
C: Khách hàng
19 EXACTCOD N CHAR 2 * Mã xác định độ chính
xác đồng hồ
20 EXACTLVL N DECIMA
L
5,2 Độ chính xác của đồng
hồ
21 METCATCOD Y CHAR 2 * Mã loại đồng hồ
22 STOCKCOD N CHAR 2 * Mã kho đồng hồ
23 CONBILLID N CHAR 12 * Đồng hồ được gắn với
điểm đo mua nước
24 CONID N CHAR 12 * Đồng hồ được gắn với
điểm đo đo nước
25 USUALOFF N DATE Ngày tháo đồng hồ định
kỳ
26 MTIME N DECIMA
L
2 Thời gian bảo hành (số
tháng)
27 MDATE N DATE Ngày bắt đầu bảo hành
28 SUPCOD Y CHAR 2 * Mã nhà cung cấp đồng
hồ
29 KMETER Y DECIMA
L
5 Hệ số nhân đồng hồ
30 SLOTTYPE Y CHAR 1 Tính năng đồng hồ
O: Đo 1 khoảng thời
gian
Kỳ phát sinh Lưu trữ
Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
63
M: Đo nhiều khoảng
thời gian
31 METTYPE Y CHAR 1 Loại đồng hồ
32 DCOUNTCOD N CHAR 2 * Mã chính sách khấu hao
áp dụng cho đồng hồ
33 REMOVESTS Y CHAR 1 Tình trạng thanh lý đồng
hồ
0: Chưa thanh lý
1 : Được phép thanh lý
2: Đã thanh lý
3: Đã thanh lý trả lại nhà
cung cấp
34 ACTIVESTS Y CHAR 1 Tình trạng hoạt động của
đồng hồ
Y: Đang hoạt động
N: Không hoạt động
35 CYCLENUM Y DECIMA
L
2 Số lần quay vòng của
đồng hồ
36 FIXEDASSET Y CHAR 1 Y: Đồng hồ được tính là
tài sản cố định
N: Đồng hồ được tính là
công cụ lao động
37 AMTBEGIN Y DECIMA
L
15,
2
Giá trị khi mua đồng hồ
38 AMTBALANCE Y DECIMA
L
15,
2
Giá trị hiện tại của đồng
hồ
39 AMTDSC Y DECIMA
L
15,
2
Giá trị khấu hao đồng hồ
trong kỳ
40 AMTREPAIR Y DECIMA
L
15,
2
Giá trị sửa chữa lớn
đồng hồ trong kỳ
41 AMTBACK Y DECIMA
L
15,
2
Giá trị đánh giá lại trong
kỳ
42 AMTLIQUID Y DECIMA
L
15,
2
Giá trị thanh lý đồng hồ
43 DSCTIME Y DECIMA
L
3 Thời gian tính khấu hao
(theo tháng)
44 VALIDATETO N DATE Kiểm định đồng hồ có
giá trị đến thời hạn
45 DSCPERCENT Y DECIMA
L
5 % tính khấu hao
46 STATUSCOD Y CHAR 2 * Mã xác định tình trạng
đồng hồ
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
64
47 TRANSTYPE Y CHAR 1 0: Mua mới
1: Kiểm định
2: Lăp mới đồng hồ
3: Tháo đồng hồ
4: Bàn giao đồng hồ
5: Thanh lý đồng hồ
48 USERNAME Y VARCH
AR
20 Người thao tác số liệu
(Giá trị mặc định là biến
USER của hệ thống
49 OPRTDATE Y DATE Ngày thao tác số liệu
(Giá trị mặc định là
CURRENT_DATE của
hệ thống
h Dịch vụ (LSERVICE)
Định nghĩa: Lưu thông tin danh mục các dịch vụ đơn vị cung cấp cho khách
hàng trong quá trình kinh doanh nước.
Tính chất
Thuộc tính
Số
T
T
Tên trường Bắt
buộ
c
Kiểu Độ
lớn
P
K
F
K
Mô tả
SERVICECOD Y CHAR 2 * Mã số dịch vụ
SERVICE Y VARCHA
R
30 Tên dịch vụ
REMARK N VARCHA
R
10
0
Ghi chú
Kỳ phát sinh Lưu trữ
Tần suất sử dụng Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
65
SERVICETYPE Y VARCHA
R
1 Xác định loại dịch
vụ:
E: Đo nước hữu
công
O: Khác
P : Phạt chậm trả
T : Thuế
D : Phát triển khách
hàng mới
i Số ghi chữ (CREADBOOK)
Định nghĩa: Lưu thông tin các sổ đọc được quản lý trong hệ thống
Tính chất:
Thuộc tính
Số
T
T
Tên trường Bắt
buộ
c
Kiểu Đ
ộ
lớ
n
P
K
F
K
Mô tả
BOOKID Y CHAR 5 * Mã sổ đọc
BOOKTYPE Y CHAR 1 Loại sổ ghi chỉ số
D: Tư gia
N: Cơ qan
E: Đo nước bình
thường
EMPCOD N CHAR 4 * Mã nhân viên ghi chỉ
số
BLOCKCOD N CHAR 2 * Thuộc khối ngày đi
đọc nào
MNGOBJCOD Y VARCHA
R
12 * Thuộc đơn vị quản
lý nào
Kỳ phát sinh Lưu trữ
Tần suất sử
dụng
Khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu Sổ ghi chỉ số
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
66
j Tiền nước (SUMNUM)
Số
TT
Tên trường Bắt
buộc
Kiểu Độ
lớ
n
P
K
F
K
Mô tả
CUSTID Y CHAR 14 * Mã khách hàng
BOOKTYPE Y CHAR 1 Loại sổ ghi chỉ số
D: Tư gia
N: Cơ qan
E: Đo nước bình thường
METERID Y CHAR 9 * Mã đồng hồ
KMETER Y DECIMA
L
10 Hệ số nhân của đồng hồ
NUMPRIVIOU
S
N DECIMA
L
20 Chỉ số đồng hồ kỳ trước
READNUM Y DECIMA
L
20 Chỉ số đồng hồ kỳ hiện
tại
CSUMPTION N DECIMA
L
20 Sản lượng trực tiếp
SUMNUM Y DECIMA
L
20 Tổng sản lượng nước
tiêu thụ
SUMMONEY Y DECIMA
L
20 Tổng tiền nước
k Danh sách nhân viên (LEMP)
Định nghĩa: Lưu thông tin danh sách nhân viên của đơn vị
Tính chất:
Tần suất sử
dụng
Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu
Thuộc tính
Số
T
T
Tên trường Bắt
buộ
c
Kiểu Đ
ộ
lớ
P
K
F
K
Mô tả
Kỳ phát sinh Lưu trữ
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
67
n
EMPCOD Y CHAR 4 * Mã số nhân viên
EMPNAME Y NVARCH
AR
30 Tên nhân viên
EMPADDR N NVARCH
AR
50 Địa chỉ nhân viên
EMPTEL N VARCHA
R
20 Số điện thoại của
nhân viên
EMPSTATUS Y VARCHA
R
1 Còn hoạt động, tạm
ngừng
MNGOBJCOD Y VARCHA
R
6 Thuộc đối tượng
quản lý
l Danh mục giá (LTRFCHANGE)
Định nghĩa: Lưu thông tin giá áp dụng cho từng nhóm khách hàng
Tính chất:
Tần suất sử
dụng
Truy xuất khi có yêu cầu Độ lớn
Mẫu
Thuộc tính
Số
TT
Tên trường Bắt
buộc
Kiểu Độ
lớn
PK FK Mô tả
1 TRFCHANGECO
D
Y CHAR 2 * Mã giá
2 TRFCHANGEAPP
LY
Y DATETIM
E
Ngày áp dụng
3 BOOKTYPE Y NVARCHA
R
1 Nhóm khách
hàng:
D: Tư gia
N: Cơ quan
S: Bình thường
4 TRIF Y FLOAT Giá (đơn vị
VNĐ)
Kỳ phát sinh Lưu trữ
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
68
Chương 4 Thiết kết giao diện và cài đặt chương trình
4.1 Thiết kế tổng thể
Chương trình gồm 3 tab
4.1.1 Tab 1: Tạo cơ sở dữ liệu (Create database)
Tạo mới cơ sở dữ liệu gồm 12 bảng:
Đồng hồ (KMETER)
Đơn vị quản lý (LMNGOBJ)
Nhân viên (LEMP)
Dịch vụ (LSERVICE)
Khách hàng (CCUSTOMER)
Sổ đọc (CREADBOOK)
Hợp đồng (CCONTRACT)
Điểm đo (CCONBILL)
Bìa dịch vụ (CCNCARD)
Ghi chỉ số (CCNREADING)
Bảng tổng tiền (SUMNUM)
Danh mục giá (LTRFCHANGE)
4.1.2 Tab 2: Nhập dữ liệu (Insert Data)
a Thêm mới dữ liệu cho 11 bảng:
Đồng hồ
Đơn vị quản lý
Nhân viên
Dịch vụ
Khách hàng
Sổ đọc
Hợp đồng
Điểm đo
Bìa dịch vụ
Ghi chỉ số
Bảng giá
(Có truy xuất dữ liệu từ các bảng liên quan)
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
69
b Tính tổng sản lượng và tính tổng tiền nước tiêu thụ
Lấy thông tin từ bảng có liên quan
Tính toán trả ra kết quả tổng sản lượng và tổng tiền nước
Lưu trữ kết quả tìm kiém được vào trong bảng tổng tiền
4.1.3 Tab 3: Thoát (Exit)
Thoát toàn bộ chương trình
4.2 Hướng dẫn cài đặt chương trình vb.net lên Pocket PC
4.2.1 Cài đặt phần mềm ActiveSync 4.5
Cài phần mềm ActiveSync 4.5 trên PC (để đồng bộ với PPC).
a Giao diện khi cài đặt của phần mềm ActiveSync
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
70
b Giao diện khi bật chương trình ActiveSync trên PC(chưa kết nối với
PPC)
c Giao diện khi chương trình ActiveSync chạy đồng bộ giữa PPC và
PC
Trên PC bật lên cửa sổ đòi nhập passwork để truy nhập vào PPC
Cửa sổ đồng bộ trên PC
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
71
Cửa sổ của phần mềm đồng bộ trên PPC
Khi đã đồng bộ xong trong Mycomputer sẽ xuất hiện ổ Mobile Device
mới
4.2.2 Cài đặt .NET Compact Framework 2.0
Khi PC và PPC đang được kết nối qua activeSync, chạy chương trình .NET
Compact Framwork 2.0 trên PC. Tự động chương trình này sẽ được cài đặt trên
PPC.
Ứng dụng của .NET Compact Framwork trên PPC giống như ứng dụng của
.NET Framework trên PC
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
72
a Giao diện cài đặt .NET Compact Framwork
b Cửa sổ cài đặt hỏi có cài đặt vào bộ nhớ của PPC không?
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
73
c Thiết lập vùng cài đặt mới cho chương trình
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
74
4.2.3 Tạo thư viện System.Data.sqlserverce 3.0 trên PPC
Việc tạo thư viện System.Data.sqlserverce 3.0 chính là cài đặt chương trình dạng
.cab sqlce30.repl.platform.procesor.cab
Copy file sqlce30.platform.processor.cab và
sqlce30.repl.platform.procesor.cab lên PPC
tìm 2 file trên qua đường dẫn
C:\Program Files\Microsoft Visual Studio 8\SmartDevices\SD
K\SQL Server\Mobile\v3.0\\\
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
75
4.2.4 Copy file .exe của chương trình chính từ PC vào \Document
của PPC
4.3 Một số giao diện của chương trình
4.3.1 Chương trình chính (Main form)
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
76
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
77
4.3.2 Tạo cơ sở dữ liệu (Create Data)
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
78
4.3.3 Nhập dữ liệu (Insert Data)
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
79
4.3.4 Nhập chỉ số, tính tổng sản lượng nước tiêu thụ và tổng tiền
nước (Sum Num)
a Nhập chỉ số
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
80
b View nhập chỉ số
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
81
c Tính tổng sản lượng trong trường hợp không thay đổi giá
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
82
d Tính tổng sản lượng và tiền nước trong trường hợp thay đổi giá
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
83
e View tính
4.4 Hướng dẫn sử dụng
Khi nhập dữ liệu yêu cầu phải nhập đúng loại dữ liệu và đầy đủ.
Sau khi đọc chỉ số để tính tổng sản lượng và tính tiền người sử dụng nhấn tab
“Bình thường” hay “Đổi giá” tùy thuộc vào kiểu đọc chỉ số. Khi nhấn một trong
hai tab thi phải click vào tab để dữ liệu từ tab “Nhập” và dữ liệu liên quan từ
load lên form.
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
84
Danh mục các hình vẽ
STT Nội dung Tên hình Trang
1 Một vài hình ảnh của Hand held Hình 1.0 11
2 Cab USB Hình 1.1 11
3 Sơ đồ chức năng của hệ thống kinh doanh nước sạch Hình 3.0 22
4 Biểu đồ phân cấp chức năng Hình 3.1 27
5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Hình 3.2 27
6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Hình 3.3 28
7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng
nhập chỉ số
Hình 3.4 29
8 Biểu đồ luộng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng
tính hóa đơn
Hình 3.5 30
9 Biểu đồ luộng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng
in hóa đơn
Hình 3.6 31
10 Biểu đồ luộng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng
lập hóa đơn trực tiếp
Hình 3.7 32
11 Thiết kế tổng thể về hệ thống Hình 3.8 44
12 Mô hình thực thể liên kết Hình 3.9 45
Thế Thị Huyền Lớp: Công nghệ thông tin 46
Ứng dụng Hand held trong hệ thống quản lý kinh doanh nước sạch
85
Danh mục các bảng
STT Tên bảng Trang
1 Các kiểu dữ liệu dùng trong SQL
Server CE
13
2 Bảng giá nước 16
3 Bảng khách hàng 45
4 Bảng hợp đồng 46
5 Bảng điểm đọc 47
6 Bảng bìa dịch vụ 49
7 Bảng chỉ số 50
8 Bảng danh mục đơn vị 51
9 Bảng đồng hồ 53
10 Bảng số ghi chữ 54
11 Bảng tiền nước 54
12 Danh sách nhân viên 55
13 Danh mục giá 55
Tài liệu tham khảo
Tài liệu Phân tích Thiết kế (trung tâm Fis-Ent Công ty FPT)
Tài liệu Design (trung tâm Fis-Ent Công ty FPT)
Các trang web:
8946A8B04961.scuk
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieutonghop_com_ung_dung_hand_held_trong_he_thong_quan_ly_kinh_doanh_nuoc_sach_1119.pdf