Khóa luận Ứng dụng công nghệ biofloc trong nuôi tôm thẻ chân trắng
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Những nghiên cứu gần đây cho thấy công nghệ biofloc đem lại 3 tác dụng kép: 
xử lý chất thải, tạo nguồn thức ăn và hỗ trợ công tác phòng bệnh. Trong các ao 
nuôi trồng thủy sản thâm canh, vấn đề quản lý chất lượng nước gặp rất nhiều 
khó khăn do lượng chất thải hữu cơ, với lượng chất nitơ vô cơ có độc tính cao 
đối với thủy sinh vật tích tụ trong quá trình nuôi. Kỹ thuật biofloc được sử dụng 
để hấp thu những chất thải này, duy trì chất lượng nước ao tốt hơn và tái sử 
dụng thức ăn. Đề tài gồm 2 thí nghiệm mỗi thí nghiệm tiến hành trong 30 ngày. 
Thời gian thủy phân Carbohydrate trước khi bổ sung lần lượt là 24h, 36h, 48h. 
Lượng Carbohydrate được bổ sung định kỳ theo hàm lượng TAN ở thí nghiệm 
1 và theo hàm lượng thức ăn ở thí nghiệm 2. Ở thí nghiệm bổ sung bột gạo 
theo TAN thì ở nghiệm thức có bổ sung carbohydrate cho tỉ lệ sống cao hơn ở 
nghiệm thức không bổ sung carbohydrate, ở nghiệm thức thủy phân bột gạo 24 
giờ cho tỉ lệ sống cao hơn nghiệm thức không bổ sung là 9,5%, ở nghiệm thức 
thủy phân bột gạo 36 giờ cho tỉ lệ sống cao hơn nghiệm thức không bổ sung 
là 14,9%, còn ở nghiệm thức thủy phân bột gạo 48 giờ cho tỉ lệ sống cao hơn 
nghiệm thức không bổ sung là 23,1%. Ở nghiệm thức thủy phân bột gạo 48 giờ 
cho tỉ lệ sống cao hơn nghiệm thức bổ sung 24 giờ, 36 giờ lần lượt là 12,3% và 
7,1%. Ở thí nghiệm bổ sung bột gạo theo thức ăn thì ở nghiệm thức có bổ sung 
carbohydrate cho tỉ lệ sống cao hơn ở nghiệm thức không bổ sung carbohydrate 
tỉ lệ sống đạt cao nhất ở nghiệm thức thủy phân bột gạo 48 giờ và cao hơn 
nghiệm thức không bổ sung, thủy phân 24 giờ và 36 giờ lần lượt là 14,6%, 2,6% 
và 1,7%.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 22 trang
22 trang | 
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3356 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ứng dụng công nghệ biofloc trong nuôi tôm thẻ chân trắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG -----bdfflbd--
---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG 
THỦY SẢN MÃ SỐ : 52620301
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIOFLOC TRONG 
NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
Sinh viên thực hiện NGUYỄN VĂN KIỀU MSSV: 0953040018
Cần thơ, 2013
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG -----bdfflbd--
---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG 
THỦY SẢN MÃ SỐ : 52620301
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BIOFLOC TRONG 
NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện Th.s TẠ VĂN PHƯƠNG NGUYỄN 
VĂN KIỀU
MSSV: 0953040018
Cần thơ, 2013
ii
XÁC NHẬN
Đề tài: Ứng dụng công nghệ Biofloc trong nuôi tôm thẻ chân trắng. Sinh viên 
thực hiện: Nguyễn Văn Kiều Lớp: Nuôi trồng thủy sản K4 Luận văn đã được 
hoàn thành theo yêu cầu của cán bộ hướng dẫn và Hội đồng bảo vệ luận văn đại 
học của Khoa Sinh Học Ứng Dụng – Đại Học Tây Đô.
Cần thơ, ngày ..... tháng .... Năm 2013 Cán bộ 
hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Th.s Tạ Văn Phương Nguyễn Văn Kiều
Chủ tịch hội đồng
.........................................
iii
LỜI CẢM TẠ
Trước hết xin chân thành cảm tạ Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Tây Đô đã tạo 
mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tiếp đến, xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Sinh Học Ứng Dụng – 
Trường Đại Học Tây Đô đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức 
qúy báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và 
hoàn thành luận văn.
Bên cạnh đó, xin chân thành cảm ơn Ths. Tạ Văn Phương đã tận tình dìu dắt, 
động viên và truyền đạt cho tôi những kiến thức qúi báu trong suốt quá trình thực 
hiện đề tài tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cha, mẹ và anh chị em đã giúp đỡ, động viên tôi trong 
suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Cuối cùng xin cảm ơn các bạn lớp Nuôi Trồng Thủy Sản khóa 4 đã cùng tôi gắn 
bó, học tập và vượt qua những khó khăn trong suốt một chặng đường dài học 
tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ !
Cần thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Kiều
iv
TÓM TẮT
Những nghiên cứu gần đây cho thấy công nghệ biofloc đem lại 3 tác dụng kép: 
xử lý chất thải, tạo nguồn thức ăn và hỗ trợ công tác phòng bệnh. Trong các ao 
nuôi trồng thủy sản thâm canh, vấn đề quản lý chất lượng nước gặp rất nhiều 
khó khăn do lượng chất thải hữu cơ, với lượng chất nitơ vô cơ có độc tính cao 
đối với thủy sinh vật tích tụ trong quá trình nuôi. Kỹ thuật biofloc được sử dụng 
để hấp thu những chất thải này, duy trì chất lượng nước ao tốt hơn và tái sử 
dụng thức ăn. Đề tài gồm 2 thí nghiệm mỗi thí nghiệm tiến hành trong 30 ngày. 
Thời gian thủy phân Carbohydrate trước khi bổ sung lần lượt là 24h, 36h, 48h. 
Lượng Carbohydrate được bổ sung định kỳ theo hàm lượng TAN ở thí nghiệm 
1 và theo hàm lượng thức ăn ở thí nghiệm 2. Ở thí nghiệm bổ sung bột gạo 
theo TAN thì ở nghiệm thức có bổ sung carbohydrate cho tỉ lệ sống cao hơn ở 
nghiệm thức không bổ sung carbohydrate, ở nghiệm thức thủy phân bột gạo 24 
giờ cho tỉ lệ sống cao hơn nghiệm thức không bổ sung là 9,5%, ở nghiệm thức 
thủy phân bột gạo 36 giờ cho tỉ lệ sống cao hơn nghiệm thức không bổ sung 
là 14,9%, còn ở nghiệm thức thủy phân bột gạo 48 giờ cho tỉ lệ sống cao hơn 
nghiệm thức không bổ sung là 23,1%. Ở nghiệm thức thủy phân bột gạo 48 giờ 
cho tỉ lệ sống cao hơn nghiệm thức bổ sung 24 giờ, 36 giờ lần lượt là 12,3% và 
7,1%. Ở thí nghiệm bổ sung bột gạo theo thức ăn thì ở nghiệm thức có bổ sung 
carbohydrate cho tỉ lệ sống cao hơn ở nghiệm thức không bổ sung carbohydrate 
tỉ lệ sống đạt cao nhất ở nghiệm thức thủy phân bột gạo 48 giờ và cao hơn 
nghiệm thức không bổ sung, thủy phân 24 giờ và 36 giờ lần lượt là 14,6%, 2,6% 
và 1,7%.
So sánh giữa 2 thí nghiệm điều cho tỉ lệ sống cao nhất ở nghiệm thức thủy phân 
bột gạo 48 giờ, nhưng tỉ lệ sống ở thí nghiệm bổ sung carbohydrate theo TAN 
thấp hơn ở thí nghiệm bổ sung carbohydrate theo thức ăn là 16,7%. Như vậy, 
việc bổ sung bổ sung carbohydrate theo thức ăn là tốt nhất ở thời gian thủy phân 
48 giờ, đông thời cho tỉ lệ sống cao.
T khóa: Tôm thˌ chân trʽng, Biofloc, công ngh˞ Biofloc, carbohydrate.
v
MỤC LỤC
Trang LỜI CẢM 
TẠ.................................................................................................................... i TÓM 
TẮT.........................................................................................................................ii MỤC 
LỤC....................................................................................................................... iii 
DANH SÁCH HÌNH.......................................................................................................vii 
DANH SÁCH BẢNG.....................................................................................................viii 
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................. 1 
1.2 Mục tiêu đề tài.......................................................................................................... 1 
1.3 Nội dung đề tài..........................................................................................................2 
CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU........................................................................... 3 
2.1 Đặc điểm sinh học.....................................................................................................3 
2.2 Hiện trạng nghiên cứu về tôm thẻ chân trắng hiện 
nay...............................................5 2.3 Sơ lược về công nghệ Biofloc trong nuôi trồng 
thủy sản............................................7 2.4 Các vấn đề 
khác....................................................................................................... 9 CHƯƠNG 3 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 12 3.1 Thời gian 
và địa điểm..............................................................................................12 3.2 Vật liệu 
nghiên cứu................................................................................................. 12 3.3 Chuẩn 
bị thí nghiệm................................................................................................ 12 3.4 
Phương phap bô tri thi nghiêm................................................................................ 13 3.5 
Các chỉ tiêu cần theo dõi......................................................................................... 15 3.6 
Chăm sóc và cho ăn.................................................................................................17 3.7 
Thu hoạch............................................................................................................... 17 3.8 
Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................... 17 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................... 18 
4.1 Biến động các yếu tố môi trường nước.................................................................... 
18 4.2 Biến động mật độ vi 
khuẩn......................................................................................26 4.3 Lượng và kích cở 
biofloc hình thành....................................................................... 29 4.4 Sư phat triên va 
ty lê sông cua tôm the chân trăng................................................... 31 4.5 Xác định thời 
gian ủ bột gạo thích hợp.................................................................... 31 4.6 Cac yêu tô 
môi trương thí nghiệm 2........................................................................ 34 4.7 Biến động 
mật độ vi khuẩn......................................................................................42 4.8 Lượng và 
kích cở biofloc hình thành....................................................................... 44 4.9 Sư phat 
triên va ty lê sông cua tôm the chân trăng................................................... 46 4.10 Xac 
đinh thời gian ủ bột gạo thích hợp.................................................................. 49 
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT................................................................... 50 5.1 
Kêt luân.................................................................................................................. 50 5.2 
Đê xuât................................................................................................................... 50 
PHỤ LỤC...............................................................................................................A
vi
DANH SÁCH HÌNH
Trang Hình 2.1. Hình dạng ngoài của tôm thẻ chân 
trắng..................................................... 3 Hình 4.1. Biến động độ kiềm trong thí 
nghiệm 1...................................................... 18 Hình 4.2. Biến động độ đục trong 
thí nghiệm 1........................................................ 19 Hình 4.3. Biến động hàm 
lượng TAN trong thí nghiệm 1......................................... 20 Hình 4.4. Biến động 
hàm lượng NO
2
- trong thí nghiệm 1........................................ 
21 Hình 4.5. Biến động hàm lượng NO
3
- trong thí 
nghiệm........................................... 22 Hình 4.6. Biến động hàm lượng D.TN 
trong thí nghiệm 1........................................ 23 Hình 4.7. Biến động hàm lượng 
TSS trong thí nghiệm 1.......................................... 24 Hình 4.8. Biến động hàm 
lượng VSS trong thí nghiệm 1.......................................... 24 Hình 4.9. Biến động 
mật độ vi khuẩn tổng trong thí nghiệm 1.................................. 26 Hình 4.10. Biến 
động mật độ vi khuẩn Vibrio trong thí nghiệm 1.............................26 Hình 4.11. 
Biến động tỉ lệ mật độ vi khuẩn Vibrio trên mật độ vi khuẩn tổng 1.......27 Hình 
4.12. Biến động khoảng dài nhất của hạt biofloc trong thí nghiệm 1................ 28 
Hình 4.13. Biến động khoảng ngắn nhất của hạt biofloc trong thí nghiệm 
1............. 29 Hình 4.14. Biến động lượng Biofloc trong thí nghiệm 
1........................................... 30 Hình 4.15. Biến động khối lượng tôm trong thí 
nghiệm 1......................................... 30 Hình 4.16. Biến động chiều dài tôm trong 
thí nghiệm 1............................................ 31 Hình 4.17. Biến động độ kiềm trong 
thí nghiệm 2.................................................... 34 Hình 4.18. Biến động độ đục 
trong thí nghiệm 2..................................................... 35 Hình 4.19. Biến động 
hàm lượng TAN trong thí nghiệm 2..................................... 36 Hình 4.20. Biến 
động hàm lượng NO
2
- trong thí nghiệm 2.....................................37 
Hình 4.21. Biến động hàm lượng NO
3
- trong 
thí nghiệm 2.....................................37 Hình 4.22. Biến động hàm lượng D.TN 
trong thí nghiệm 2.................................... 38 Hình 4.23. Biến động hàm lượng 
TSS trong thí nghiệm 2.......................................39 Hình 4.24. Biến động hàm 
lượng VSS trong thí nghiệm 2...................................... 40 Hình 4.25. Biến động 
mật độ vi khuẩn tổng trong thí nghiệm 2.............................. 41 Hình 4.26. Biến 
động mật độ vi khuẩn Vibrio trong thí nghiệm 2.............................42 Hình 4.27. 
Biến động tỉ lệ mật độ vi khuẩn Vibrio trên mật độ vi khuẩn tổng 2........42 Hình 
4.28. Biến động khoảng dài nhất của hạt biofloc trong thí nghiệm 2................ 43 
Hình 4.29. Biến động khoảng ngắn nhất của hạt biofloc trong thí nghiệm 
2............. 44 Hình 4.30. Biến động lượng Biofloc trong thí nghiệm 
2........................................... 44 Hình 4.31. Biến động khối lượng tôm trong thí 
nghiệm 2......................................... 45 Hình 4.32. Biến động chiều dài tôm trong 
thí nghiệm 2............................................ 46
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1. Hàm lượng carbohydrate và đạm trong nguyên 
liệu.................................. 12 Bảng 3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm 
1............................................................... 13 Bảng 3.3. Phương pháp bố trí thí 
nghiệm 2............................................................... 14 Bảng 3.4. Các chỉ tiêu 
cần xác định trong thí nghiệm ...............................................15 Bảng 4.1. Biến 
động nhiệt độ (oC) trong thí nghiệm 1...............................................17 Bảng 
4.2. Biến động pH trong thí nghiệm 1.............................................................. 
17 Bảng 4.3. Tỷ lệ sống (%) của tôm thẻ chân trắng trong thí nghiệm 
1........................ 32 Bảng 4.4. Biến động nhiệt độ (oC) trong thí nghiệm 
2...............................................33 Bảng 4.5. Biến động pH trong thí nghiệm 
2.............................................................. 33 Bảng 4.6. Tỷ lệ sống (%) của tôm thẻ 
chân trắng trong thí nghiệm 2........................ 46
viii
CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giới thiệu Nuôi trồng thủy sản là một ngành công nghiệp quan trọng để hỗ trợ 
cho nhu cầu protein của con người và sẽ đóng một vai trò quan trọng hơn khi 
dân số toàn cầu tiếp tục tăng (Jackson, 2007). Để cho nuôi trồng thủy sản ngày 
càng phát triển, ngành công nghiệp sẽ cần phải phát triển công nghệ mà sẽ tăng 
tính bền vững kinh tế và môi trường. Nếu ngành công nghiệp thành công có 
được nguồn nguyên liệu rẻ hơn nguyên liệu thay thế cho bột cá họ có thể làm 
giảm chi phí thức ăn trong khi làm giảm tác động của thủy sản tự nhiên. Chi phí 
thức ăn có thể chiếm 50% chi phí hoạt động (Wyk và ctv, 1999.) Trong khi đó, 
thủy sản tự nhiên là những xu hướng bị khai thác quá mức nên nó sẽ không bền 
vững (Tacon et al, 2006;. Naylor et al, 2009).
Trong môi trường ao nuôi luôn có sự hiện diện của các vi khuẩn dị dưỡng. 
Chúng có khả năng đồng hóa các chất thải hữu cơ và chuyển thành sinh khối 
của vi khuẩn (thường rất giàu protein) trong thời gian cực ngắn mà không cần 
ánh sáng như các loại tảo (Phạm Văn Hải, 2012). Công nghệ biofloc (BFT) dựa 
vào sự phát triển của quần thể vi khuẩn dị dưỡng phát triển trong ao nuôi để 
kiểm soát chất lượng nước, tạo điều kiện thuận lợi để các vi khuẩn dị dưỡng 
phát triển mạnh bằng cách: bổ sung nguồn (C) vào môi trường ao để cân đối với 
hàm lượng N có sẵn, duy trì mức độ khuấy đảo nước trong ao và hàm lượng 
oxy hòa tan thích hợp (Phạm Văn Hải, 2012). Các nghiên cứu mới nhất còn cho 
thấy vi khuẩn có khả năng tạo poly-β- hydroxybutyrate là chất siêu kháng các 
vi khuẩn gây bệnh. Như vậy có thể thấy công nghệ biofloc đem lại 3 tác dụng: 
(i) xử lý chất thải, (ii) tạo nguồn thức ăn và (iii) hỗ trợ công tác phòng bệnh. Vì 
vậy, việc nghiên cứu “Ứng dụng công nghệ Biofloc trong nuôi tôm thẻ chân trắng 
(Litopenaeus vannamei)” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu đề tài Ứng dụng công nghệ Biofloc vào quá trình nuôi tôm thẻ chân 
trắng nhằm cải thiện môi trường nuôi cũng như nâng cao chất lượng tôm nuôi, 
hạn chế thay nước, từ đó góp phần làm cho nghề nuôi tôm thẻ chân trắng ở Việt 
Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng ngày càng phát triển.
A
1.3 Nội dung đề tài Nghiên cứu thời gian thủy phân carbohydrate đến sinh 
trưởng và tỷ lệ sống của tôm thẻ chân trắng.
Nghiên cứu để tìm ra phương thức bổ sung carbohydrate thích hợp theo TAN 
hay thức ăn.
B
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 3_ung_dung_cong_nghe_biofloc_trong_nuoi_tom_the_chan_trang_nguyen_van_kieu_2013__7166.pdf 3_ung_dung_cong_nghe_biofloc_trong_nuoi_tom_the_chan_trang_nguyen_van_kieu_2013__7166.pdf