Cuộc cạnh tranh các ngân hàng thương mại đang diễn ra gay gắt ngay trên thị
trường nội địa. Để kéo khách hàng về lại phía mình các ngân hàng cần một giải pháp
và giải pháp này phải xuất phát từ lòng trung thành của khách hàng. Nghiên cứu này
đã chỉ ra rằng, tồn tại nhiều yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng, dẫn
đến động cơ lựa chọn sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của khách hàng, và hơn thế nữa nó
dẫn đến ý định trung thành với ngân hàng đó nữa hay không trong tương lai.
Kết quả cho thấy, ứng xử của nhân viên, sự tin cậy, khả năng tương tác, khả năng
tiếp cận dịch vụ, hình ảnh là các yếu tố chi phối sự hài lòng của khách hàng, qua đó tác
động đến lòng trung thành của khách hàng. Nâng cao sự đánh giá của khách hàng về
các yếu tố trên, quảng bá rộng rãi hơn nữa hình ảnh của ngân hàng là một việc nên làm
để tạo ra lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập sâu rộng. Đội ngũ nhân viên phục
vụ lịch sự, phong cách phục vụ tận tình chu đáo thì khách hàng sẽ có cảm tình nhiều
hơn. Sự tin cậy của ngân hàng quyết định việc khách hàng sẽ lựa chọn ngân hàng nào
để giao dịch tuỳ vào tính chất và mức độ của sự tin cậy. Khả năng tương tác và khả
năng tiếp cận dịch vụ cũng là một cách mà khách hàng đánh giá nên trung thành với
ngân hàng nào, ngân hàng nào làm mình thấy hài lòng hơn. Mặt khác, trong bối cảnh
môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường
ngày càng đông, đầu tư cho hình ảnh, khẳng định vị trí của ngân hàng là hướng đi
đúng đắn. Hoạt động xây dựng hình ảnh cho ngân hàng cần có chiến lược phát triển
lâu dài và cụ thể.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ứng dụng mô hình sem để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệm với các khái niệm còn lại.
Bảng 2.13. Đánh giá giá trị phân biệt
Mối quan hệ giữa các nhân tố R Hệ số S.E. C.R. P
STC TT -0.093 0.085 12.89573 0.000
STC UX 0.579 0.069 6.06582 0.000
STC HA 0.537 0.072 6.447526 0.000
STC HL 0.666 0.063 5.259873 0.000
STC KNTT 0.426 0.077 7.453079 0.000
STC KNTC -0.008 0.085 11.8417 0.000
TT UX 0.061 0.085 11.05133 0.000
TT HA 0.124 0.084 10.37071 0.000
TT HL 0.277 0.082 8.839206 0.000
TT KNTT -0.102 0.085 13.01344 0.000
TT KNTC 0.836 0.047 3.510954 0.000
UX HA 0.54 0.072 6.420341 0.000
UX HL 0.722 0.059 4.720037 0.000
UX KNTT 0.495 0.074 6.827546 0.000
UX KNTC 0.065 0.085 11.00704 0.000
HA HL 0.737 0.058 4.571066 0.000
HA KNTT 0.399 0.078 7.699596 0.000
HA KNTC 0.173 0.084 9.863778 0.000
HL KNTT 0.549 0.071 6.338728 0.000
HL KNTC 0.306 0.081 8.563429 0.000
KNTT KNTC -0.035 0.085 12.16595 0.000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên AMOS 16)
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Bảng 2.14. Tổng phương sai rút trích (AVE) của các khái niệm
Khái niệm
Tổng phương sai rút
trích (AVE)
Sqrt(AVE)
Ứng xử của nhân viên 0.869 0.802
Sự tin cậy 0.543 0.796
Khả năng tương tác 0.641 0.742
Khả năng tiếp cận 0.501 0.787
Hình ảnh doanh nghiệp 0.603 0.761
Sự hài lòng 0.750 0.734
Lòng trung thành 0.620 0.713
(Nguồn:Kết quả xử lý số liệu và tính toán trên AMOS 16 và Excel)
Bảng 2.15. Ma trận tương quan giữa các khái niệm
Ứng xử
của
nhân
viên
Sự tin
cậy
Khả
năng
tương
tác
Khả
năng
tiếp cận
Hình ảnh
doanh
nghiệp
Sự hài
lòng
Lòng
trung
thành
Ứng xử của nhân
viên
1
Sự tin cậy 0.366 1
Khả năng tương
tác
0.192 0.129 1
Khả năng tiếp
cận
0.051 -0.005 -0.013 1
Hình ảnh doanh
nghiệp
0.350 0.271 0.124 0.107 1
Sự hài lòng 0.560 0.402 0.204 0.228 0.456 1
Lòng trung thành 0.037 -0.044 -0.030 0.487 0.060 0.161 1
(Nguồn:Kết quả xử lý số liệu trên AMOS 16)
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Từ bảng 2.15 và 2.13, ta nhận thấy các hệ số tương quan giữa các cặp khái niệm đều
nhỏ hơn 1 và có ý nghĩa thống kê (P-value <0.05) nên các hệ số tương quan đều khác 1.
Từ bảng kết quả, qua so sánh giá trị căn bậc 2 của AVE (xem bảng 2.14) với các
hệ số tương quan giữa các khái niệm (xem bảng 2.15) có thể thấy AVE của từng khái
niệm lớn hơn bình phương các hệ số tương quan giữa khái niệm đó với các khái niệm
còn lại khác.
Tóm lại, từ tất cả những kết quả trên, ta có thể khẳng định rằng các khái niệm hay
thang đo đạt giá trị phân biệt.
Vậy, ta có mô hình phân tích CFA như sau:
Hình 2.2. Mô hình phân tích CFA chưa chuẩn hoá
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Hình 2.3. Mô hình phân tích CFA đã chuẩn hoá
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
2.2.5. Mô hình cấu trúc (SEM)
Sau khi phân tích CFA, ta sử dụng mô hình cấu trúc SEM nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến lòng trung thành của
khách hàng tại ABBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Phân tích SEM được tiến hành
phân tích bắt đầu từ mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu, sau đó tiến hành hiệu chỉnh
mô hình để có được mô hình tốt hơn. Các giả thuyết ban đầu như sau:
• H1: Có mối quan hệ cùng chiều giữa sự hài lòng và lòng trung thành của
khách hàng tại ABBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
• H2: Ứng xử của nhân viên tác động gián tiếp tới lòng trung thành của khách
hàng thông qua sự hài lòng.
• H3: Sự tin cậy tác động gián tiếp tới lòng trung thành của khách hàng thông
qua sự hài lòng.
• H4: Khả năng tương tác tác động gián tiếp tới lòng trung thành của khách
hàng thông qua sự hài lòng.
• H5: Khả năng tiếp cận tác động gián tiếp tới lòng trung thành của khách hàng
thông qua sự hài lòng.
• H6: Hình ảnh doanh nghiệp tác động gián tiếp tới lòng trung thành của khách
hàng thông qua sự hài lòng.
Bảng 2.16. Các chỉ số đánh giá độ phù hợp của mô hình gốc
Các chỉ số đánh giá Giá trị
TLI 0.786
CFI 0.816
CMIN/df 2.992
RMSEA 0.100
(Nguồn: Kết quả phân tích SEM trên Amos 16)
Một mô hình được đánh giá là phù hợp với dữ liệu thị trường khi đảm bảo các chỉ
số TLI, CFI >0.9, CMIN/df <3 và RMSEA <0.08.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Kết quả ước lượng cho thấy trong mô hình gốc có các chỉ số như sau:
Chi – square điều chỉnh bậc tự do CMIN/df = 2.992 < 3
Chỉ số Tucker & Lewis TLI = 0.786 < 0.9
Chỉ số thích hợp so sánh CFI = 0.816 < 0.9
Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation):
RMSEA = 0.100 > 0.08
Như vậy, trong các chỉ số ở mô hình gốc thì chỉ có chỉ số CMIN/df đạt tiêu
chuẩn, các chỉ số còn lại đều không đạt tiêu chuẩn. Do vậy cần thực hiện hiệu chỉnh để
mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường bằng cách thêm các mối quan hệ giữa các sai
số ei để có các chỉ số phù hợp. Ta có kết quả như sau:
Bảng 2.17. Các chỉ số đánh giá độ phù hợp của mô hình hiệu chỉnh
Các chỉ số đánh giá Giá trị
TLI 0.906
CFI 0.923
CMIN/df 1.877
RMSEA 0.066
(Nguồn: Kết quả phân tích SEM trên Amos 16)
Kết quả ước lượng cho thấy trong mô hình hiệu chỉnh có các chỉ số như sau:
Chi – square điều chỉnh bậc tự do CMIN/df = 1.877 < 3
Chỉ số Tucker & Lewis TLI = 0.906 > 0.9
Chỉ số thích hợp so sánh CFI = 0.923 > 0.9
Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation):
RMSEA = 0.066 < 0.08
Các chỉ số trên đều có giá trị thoả mãn với điều kiện của mô hình phù hợp, vì
vậy có thể đánh giá mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu thị trường.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Hình 2.4. Mô hình SEM sau khi hiệu chỉnh
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên Amos 16)
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Thực hiện chạy mô hình với các chỉ số phù hợp thu được kết quả như sau:
Bảng 2.18. Các trọng số chưa chuẩn hóa
Mối quan hệ Hệ Số S.E. C.R. P
Hài lòng <--- Ứng xử của nhân viên 0.299 0.076 3.946 ***
Hài lòng <--- Sự tin cậy 0.347 0.105 3.319 ***
Hài lòng <--- Khả năng tương tác 0.298 0.127 2.338 0.019
Hài lòng <--- Khả năng tiếp cận 0.152 0.051 2.976 0.003
Hài lòng <--- Hình ảnh 0.351 0.101 3.470 ***
Trung thành <--- Hài lòng 0.215 0.068 3.147 0.002
(Nguồn: Kết quả tính toán các chỉ số trên Amos 16)
Kết quả ước lượng chưa chuẩn hoá của các tham số chính trong mô hình cho thấy
các mối quan hệ trong mô hình đều có ý nghĩa thống kê (p < 5%).
Bảng 2.19. Các trọng số đã chuẩn hóa
Mối quan hệ Hệ số
Hài lòng <--- Ứng xử của nhân viên 0.314
Hài lòng <--- Sự tin cậy 0.266
Hài lòng <--- Khả năng tương tác 0.151
Hài lòng <--- Khả năng tiếp cận 0.145
Hài lòng <--- Hình ảnh 0.272
Trung thành <--- Hài lòng 0.270
(Nguồn: Kết quả tính toán các chỉ số trên Amos 16)
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
ế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
- Mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của khách hàng tại
ngân hàng An Bình Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Hình 2.5. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của khách hàng tại
ngân hàng TMCP An Bình - chi nhánh Thừa Thiên Huế
Kết luận các giả thuyết nghiên cứu
Từ kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên
cứu, ta có các kết luận sau:
Giả thuyết H1 (Có mối quan hệ cùng chiều giữa sự hài lòng và lòng trung
thành của khách hàng tại ABBANK Chi nhánh Thừa Thiên Huế) được chấp nhận ở
mức ý nghĩa p = 0.002 (r = 0.270). Mối quan hệ này có giá trị là 0.270 cho thấy sự hài
lòng có tác động tích cực tới lòng trung thành của khách hàng. Một khi sự hài lòng
càng cao thì khách hàng càng trung thành với ngân hàng.
Giả thuyết H2 (Ứng xử của nhân viên tác động gián tiếp tới lòng trung thành
của khách hàng thông qua sự hài lòng) được chấp nhận ở mức ý nghĩa p = 0.000 (r =
0.314). Mối quan hệ này có giá trị là 0.314 cho thấy ứng xử của nhân viên có tác động
tích cực tới sự hài lòng của khách hàng, qua đó gián tiếp tác động đến lòng trung thành
của khách hàng. Cụ thể, khi ứng xử của nhân viên càng được đánh giá cao thì sự hài
lòng của khách hàng càng cao và ngược lại.
0.272
Hình ảnh
doanh nghiệp
0.145
0.151
0.266
0.314
Ứng xử của
nhân viên
Sự tin cậy
Khả năng tương tác
Khả năng tiếp cận
Sự hài lòng Lòng trung
thành
0.270
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Giả thuyết H3 (Sự tin cậy tác động gián tiếp tới lòng trung thành của khách
hàng thông qua sự hài lòng) được chấp nhận ở mức ý nghĩa p = 0.000 (r = 0.266). Mối
quan hệ này có giá trị là 0.266 cho thấy sự tin cậy có tác động tích cực tới sự hài lòng
của khách hàng, qua đó gián tiếp tác động đến lòng trung thành của khách hàng. Cụ
thể, khi sự tin cậy càng được đánh giá cao thì sự hài lòng của khách hàng càng cao và
ngược lại.
Giả thuyết H4 (Khả năng tương tác tác động gián tiếp tới lòng trung thành của
khách hàng thông qua sự hài lòng) được chấp nhận ở mức ý nghĩa p = 0.019 (r =
0.151). Mối quan hệ này có giá trị là 0.151 cho thấy khả năng tương tác có tác động
tích cực tới sự hài lòng của khách hàng, qua đó gián tiếp tác động đến lòng trung thành
của khách hàng. Cụ thể, khi khả năng tương tác càng được đánh giá cao thì sự hài lòng
của khách hàng càng cao và ngược lại.
Giả thuyết H5 (Khả năng tiếp cận tác động gián tiếp tới lòng trung thành của
khách hàng thông qua sự hài lòng) được chấp nhận ở mức ý nghĩa p = 0.003 (r =
0.145). Mối quan hệ này có giá trị là 0.145 cho thấy khả năng tiếp cận có tác động tích
cực tới sự hài lòng của khách hàng, qua đó gián tiếp tác động đến lòng trung thành của
khách hàng. Cụ thể, khi khả năng tiếp cận càng được đánh giá cao thì sự hài lòng của
khách hàng càng cao và ngược lại.
Giả thuyết H6 (Hình ảnh doanh nghiệp tác động gián tiếp tới lòng trung thành
của khách hàng thông qua sự hài lòng) được chấp nhận ở mức ý nghĩa p = 0.000 (r =
0.272). Mối quan hệ này có giá trị là 0.272 cho thấy hình ảnh doanh nghiệp có tác
động tích cực tới sự hài lòng của khách hàng, qua đó gián tiếp tác động đến lòng trung
thành của khách hàng.
2.2.6. Kiểm tra ước lượng mô hình nghiên cứu bằng phương pháp Bootstrap
Sau khi phân tích SEM, để đánh giá tính bền vững của mô hình lý thuyết, phương
pháp phân tích Bootstrap được sử dụng. Đây là phương pháp lấy mẫu lặp lại có thay thế
từ mẫu ban đầu, trong đó mẫu ban đầu đóng vai trò đám đông (Schumacker & Lomax,
1996). Số lần lấy mẫu lặp lại trong nghiên cứu được chọn là B=600. Kiểm định
Bootstrap này dùng để kiểm tra mức độ tin cậy của các hệ số hồi quy trong mô hình.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 57
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Bảng 2.20. Kết quả kiểm định Bootstrap
Mối quan hệ Bias SE-Bias CR
Hài lòng <--- Ứng xử của nhân viên -0.001 0.005 -0.20
Hài lòng <--- Sự tin cậy 0.023 0.006 3.83
Hài lòng <--- Khả năng tương tác 0.021 0.008 2.63
Hài lòng <--- Khả năng tiếp cận -0.004 0.004 -1.00
Hài lòng <--- Hình ảnh -0.025 0.006 -4.20
Trung thành <--- Hài lòng -0.004 0.004 -1.00
(Nguồn: Kết quả phân tích BOOTSTRAP trên Amos 16 và tính toán trên Excel)
Từ kết quả trên, ta nhận thấy được trị tuyệt đối của CR hầu hết rất nhỏ (<6), hay
nói cách khác kết quả ước lượng B=600 lần từ mẫu ban đầu được tính trung bình và
giá trị này có xu hướng gần với ước lượng của tổng thể, kết quả độ chệch của ước
lượng (bias) và sai lệch chuẩn của nó có giá trị nhỏ và ổn định. Do đó, ta có thể kết
luận các ước lượng trong mô hình SEM sau hiệu chỉnh là tin cậy được.
2.3. Nhận xét chung
Như vậy, thông qua quá trình tìm hiểu các thông tin thứ cấp về hoạt động kinh
doanh của ngân hàng An Bình Chi nhánh Thừa Thiên Huế, cũng như xử lý, phân tích
các dữ liệu sơ cấp điều tra được từ 200 mẫu khách hàng đã từng giao dịch tại ngân
hàng, nghiên cứu cho thấy rằng:
- Sau khi phân tích EFA và Cronbach’s alpha, thang đo chất lượng dịch vụ gồm
4 thành phần: “ứng xử”, “sự tin cậy”, “khả năng tương tác”, khả năng tiếp cận” với 14
biến quan sát là: ux1, ux2, ux3, ux4, stc1, stc2, stc3, stc4, kntt1, kntt2, kntt3, kntc1,
kntc2, kntc3. Thang đo hình ảnh gồm 3 biến ha1, ha2, ha3. Thang đo hài lòng gồm 3
biến hl1, hl2, hl3. Thang đo trung thành gồm có 5 biến quan sát tt1, tt2, tt3, tt4, tt5.
Kiểm định CFA các thang đo cho thấy tất cả các thang đo đo lường đều phù hợp với
dữ liệu thị trường.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
- Mô hình SEM sau khi hiệu chỉnh là mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường.
Các giả thuyết ban đầu đưa ra đều được chấp nhận. Qua kiểm định lại bằng phương
pháp Bootstrap, các ước lượng trong mô hình này đều được chấp nhận. Kết quả cũng
đưa ra sự tác động trực tiếp, có ý nghĩa thống kê của sự hài lòng lên lòng trung thành.
Riêng chất lượng dịch vụ và hình ảnh có tác động gián tiếp tới lòng trung thành thông
qua sự hài lòng.
- Có 4 nhân tố chính phản ánh chất lượng dịch vụ ngân hàng, bao gồm: Ứng xử
của nhân viên, Sự tin cậy, Khả năng tương tác, Khả năng tiếp cận.
- Các nhân tố kể trên phù hợp với dữ liệu thị trường và sử dụng tốt trong việc
xây dựng mô hình cấu trúc, cũng như thể hiện mức độ tin cậy của mối liên hệ giữa
chất lượng dịch vụ và lòng trung thành của khách hàng tại ngân hàng An Bình Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
- Nghiên cứu đã tiến hành xây dựng mô hình cấu trúc SEM và tiến hành phân
tích mối liên hệ giữa 4 thành phần của chất lượng dịch vụ và thành phần sự hài lòng,
mối liên hệ giữa thành phần hình ảnh và sự hài lòng, thành phần sự hài lòng và lòng
trung thành. Kết quả nghiên cứu cho thấy ứng xử của nhân viên có tác động mạnh nhất
tới sự hài lòng, thông qua đó tác động đến lòng trung thành; sự tin cậy, khả năng tương
tác, hình ảnh tác động tới sự hài lòng ở mức độ thấp hơn; khả năng tiếp cận tác động ở
mức độ thấp nhất.
Bên cạnh những vấn đề đã giải quyết được, vẫn còn tồn tại một số hạn chế của
đề tài như: nghiên cứu chỉ được thực hiện trong phạm vi tương đối nhỏ, trong khoảng
thời gian tương đối ngắn nên khả năng đại diện của mẫu có thể chưa đạt tới kỳ vọng
đặt ra ban đầu, kinh nghiệm của người nghiên cứu chưa thực sự nhiều nên có thể tồn
tại những sai sót trong quá trình phản ánh thực tế dựa trên số liệu. Tuy nhiên, với
những cố gắng tìm tòi, học hỏi, nghiên cứu các đề tài có liên quan, những lý thuyết
hữu ích và những nỗ lực thu thập ý kiến của khách hàng, tôi hi vọng rằng đây sẽ là một
đề tài hữu ích cho hoạt động cạnh tranh của các ngân hàng trong bối cảnh hiện nay.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng phát triển thương hiệu nhằm nâng cao lòng trung thành của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng An Bình - chi nhánh Thừa Thiên Huế
Kết quả phân tích ở chương hai đã nói lên được mối liên hệ chặt chẽ giữa chất
lượng dịch vụ, hình ảnh và lòng trung thành khách hàng. Do vậy, để có những giải
pháp nhằm nâng cao lòng trung thành khách hàng đồng thời phù hợp với định
hướng phát triển chung của ngân hàng hiện nay thì cần dựa trên một số yếu tố nền
tảng như:
Định hướng chung của ngân hàng
Năm 2014 là năm mở ra một cơ hội mới, khi nền kinh tế đang dần dần ổn định.
Phương hướng hoạt động của ngân hàng là tiếp tục giữ vững sự ổn định, đảm bảo kinh
doanh an toàn hiệu quả, tập trung đầu tư, tăng năng lực quản trị, phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao, mở rộng thị phần. Cụ thể:
- Hoàn thiện chiến lược: Hoàn thiện chiến lược còn đang dang dỡ với sự nỗ lực,
cố gắng để đạt được các mục tiêu đã đề ra ban đầu.
- Củng cố tổ chức: Tiếp tục củng cố và hoàn thiện mô hình tổ chức từ hội sở
đến chi nhánh, khoa học hoá các mối quan hệ hội sở - cơ sở với các quy định cụ thể về
phạm vi công việc. Ổn định tổ chức ở các điểm giao dịch. Rà soát, đánh giá lại tình
hình hoạt động kinh doanh của các điểm giao dịch trong hệ thống, hoàn thiện đề án
kênh bán hàng trực tuyến.
- Nhân sự - đào tạo: Nâng cao năng lực điều hành của cán bộ quản lý các cấp, bổ
sung kịp thời nguồn lực cho sự phát triển. Hoàn thiện đề án quản trị nhân sự; nâng cao
tính chuyên nghiệp và khả năng, kiến thức chuyên môn cho nhân viên ngân hàng; hoàn
thiện chính sách đãi ngộ lao động sáng tạo, thu hút được nguồn lực có chất lượng cao (tiền
lương, thưởng, cơ hội làm việc, học tập, khuyến khích tài năng, cơ hội thăng tiến). Tổ
chức đào tạo bài bản cho các nhân viên mới được tuyển dụng nhằm đáp ứng cao nhất các
yêu cầu của khách hàng.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
- Mở rộng thị trường: thực hiện thuyên chuyển các địa điểm giao dịch, mở thêm
các cột ATM của ngân hàng An Bình để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận. Xem xét mở
thêm các chi nhánh cũng như các phòng giao dịch nhằm tạo mọi điều kiện dễ dàng tìm
kiếm cho khách hàng.
Định hướng nâng cao lòng trung thành khách hàng
Kết quả nghiên cứu cho thấy lòng trung thành của khách hàng tại ABBANK Chi
nhánh Thừa Thiên Huế chịu tác động gián tiếp của năm nhân tố gồm ứng xử của nhân
viên, sự tin cậy, khả năng tương tác, khả năng tiếp cận thông qua thành phần sự hài
lòng. Do vậy, cần có những giải pháp nhắm đến việc nâng cao cảm nhận của khách
hàng đối với những thành phần này.
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao lòng trung thành của khách hàng tại ngân
hàng An Bình - chi nhánh Thừa Thiên Huế
Từ những kết quả thu được, nghiên cứu sẽ đưa ra một số gợi ý mang tính chất
thực tiễn nhằm nâng cao lòng trung thành của khách hàng tại ngân hàng An Bình Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
Những quan sát thu được đã cho thấy phần lớn khách hàng đều đã từng giao
dịch với ngân hàng trong khoảng thời gian từ 1 đến 3 năm. Do đó, ngân hàng nên có
các chiến lược, sách lược đúng đắn để giữ chân lượng khách hàng có tiềm năng sẽ là
khách hàng trung thành bậc nhất đối với ngân hàng này. Từ việc biết được nhóm đối
tượng công chức, kinh doanh, độ tuổi từ 36-55, mức thu nhập từ 5-10 triệu là những
đối tượng có tỷ lệ giao dịch với ngân hàng cao nhất, ngân hàng nên tập trung triển
khai, giới thiệu các dịch vụ đến đối tượng này đầu tiên để từ đó có được nền tảng và
phát triển rộng rãi hơn sau này.
Hiện nay, các phương thức quảng cáo và tần suất quảng cáo của ngân hàng
còn chưa thật đa dạng, do đó khách hàng chưa biết đến nhiều về hình ảnh của ngân
hàng, do vậy, cần phải không ngừng quảng cáo, xúc tiến, giới thiệu cũng như nâng cao
sự nhận thức của khách hàng về sự hữu ích và sự tiện lợi và lợi ích mà khách hàng sẽ
nhận đượckhi sử dụng các gói dịch vụ của ngân hàng mình cung cấp. Các nhân viên
ngân hàng cần làm tốt vai trò tư vấn, giới thiệu dịch vụ của ngân hàng đến với những
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
khách hàng của ngân hàng như chiến lược “bán chéo sản phẩm”. Các kênh tư vấn trực
tuyến nên được đầu tư để có thể hướng dẫn, giải đáp tất cả những thắc mắc của khách
hàng khi sử dụng các dịch vụ của ngân hàng. Một số phương pháp xúc tiến mà ngân
hàng nên áp dụng và đẩy mạnh như:
Quảng cáo
- Quảng cáo qua tivi: Các kênh HVTV, TRT hiện nay có nội dung rất hấp dẫn,
được người dân trong tỉnh theo dõi rất nhiều. Tuy nhiên, cần lưu ý những kiểu quảng
cáo tĩnh, đơn giản sẽ không gây được chú ý nhiều nên phải có những quảng cáo nội
dung hấp dẫn nhằm thu hút người xem. Thời gian quảng cáo cũng cần lựa chọn vào
những giờ “vàng” để có được hiệu quả cao nhất.
- Quảng cáo ngoài trời: Đặt pano tại những đầu mối giao thông quan trọng như:
cầu Mới, ngã 6, cầu Trường Tiền,...để thu hút sự chú ý của khách hàng.
Hoạt động khuyến mãi
Các chương trình khuyến mãi thường thu hút được rất nhiều khách hàng tham
gia, cả những khách hàng mới lẫn khách hàng truyền thống. Có thể thấy đây là một
công cụ quảng bá hiệu quả cần quan tâm.
- Hoạt động khuyến mãi cần được diễn ra với tần suất hợp lý, có thể là nhân các
dịp lễ đặc biệt, nên có những chương trình khuyến mãi đa dạng và phong phú.
- Do hoạt động khuyến mãi tại ngân hàng An Bình là xuyên suốt trên toàn hệ
thống ngân hàng, nên số lượng giải thưởng vẫn còn hạn chế, nên có hướng khắc phục
điều này vì tâm lý khách hàng tham gia luôn muốn nhận được giải. Có thể chi nhánh
nên có các giải phụ tặng vật phẩm: lịch, áo, mũ...vừa khuyến khích khách hàng vừa có
thể quảng cáo cho chi nhánh.
Marketing trực tiếp
Hoạt động marketing trực tiếp tại ngân hàng An Bình - chi nhánh Thừa Thiên
Huế hiện nay chỉ được quan tâm với đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Trong khi
đó với khách hàng cá nhân thì chi nhánh chưa thực sự tận dụng được lợi ích của công
cụ này. Do đó trong thời gian tới nên có những hoạt đông:
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 62
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
- Thư ngõ giới thiệu về ngân hàng, sản phẩm với khách hàng tiềm năng cần được
tiếp tục triển khai. Bên cạnh đó, cần sử dụng thêm thư thông báo, hay giới thiệu, thăm
hỏi với những khách hàng truyền thống, khách hàng cũ.
- Hình thức trình bày cần đẹp mắt, trang trọng, văn phong lịch sự nhưng phải thu
hút được người đọc.
Hoạt động tài trợ
Tuy hoạt động tài trợ được hội sở thực hiện khá tốt, nhưng tại địa bàn Thừa
Thiên Huế, những hoạt động này chưa gây sự chú ý của mọi người. Chi nhánh cần:
- Tổ chức các hoạt động từ thiện tại Thừa Thiên Huế có sự tham gia của toàn thể cán
bộ nhân viên của chi nhánh. Điều này sẽ tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các hoạt
động xã hội, nâng cao tinh thần tương thân tương ái trong mỗi cá nhân; mặt khác, có thể
quảng bá hình ảnh ngân hàng đối với khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng.
- Tài trợ các cuộc thi, đặc biệt là các hoạt động tại các trường Đại học nhằm
quảng bá hình ảnh ngân hàng.
Nghiên cứu đã chỉ ra được mối quan hệ trực tiếp giữa sự hài lòng đối với lòng
trung thành của khách hàng. Những khách hàng có được sự hài lòng cao khi giao dịch
với ngân hàng thường là những người có xu hướng trung thành lâu dài với ngân hàng.
Do đó, ngân hàng cần phải tìm cách để có được sự hài lòng cao này ở những khách
hàng của mình, để từ đó thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ. Kết quả phân tích
cũng khẳng định được sự tác động trực tiếp từ năm nhân tố ứng xử, sự tin cậy, tương
tác, tiếp nhận và hình ảnh đến sự hài lòng. Nên một lần nữa việc nâng cao sự đánh giá
của các khách hàng về các yếu tố trên sẽ đồng thời tác động tích cực đến sự hài lòng,
và từ đó tác động gián tiếp đến lòng trung thành của các khách hàng. Để được như
vậy, ngân hàng cần:
- Ứng xử: nâng cao chất lượng của đội ngũ nhân viên ở các mặt sau:
+ Tổ chức đào tạo về kĩ năng chuyên môn cho toàn thể nhân viên để họ có thể
sẵn sàng, kịp thời hỗ trợ, đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
+ Hướng dẫn cụ thể, kĩ càng phong cách phục vụ khách hàng cho nhân viên.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
- Sự tin cậy: ngân hàng cần có tác phong làm việc cẩn trọng, trách để lộ thông tin
cá nhân của khách hàng, nâng cao năng lực giải quyết sự cố khi cần thiết, tạo niềm tin
cho khách hàng khi giao dịch với ngân hàng.
- Khả năng tương tác: đội ngũ nhân viên của ngân hàng cần có khả năng tương
tác tốt với khách hàng, giao tiếp tốt nên là một yêu cầu khi tuyển dụng nhân viên ngân
hàng. Nhân viên cần hiểu rõ các dịch vụ và sản phẩm của ngân hàng, truyền đạt rõ
ràng cho khách hàng cũng như tư vấn, đưa ra các lời khuyên hữu ích giúp khách hàng
lựa chọn sản phẩm, dịch vụ phù hợp với mức chi phí hợp lí.
- Khả năng tiếp cận dịch vụ:
+ Xây dựng thêm các địa điểm phục vụ, các cột ATM phục vụ 24/24.
+ Bố trí số lượng nhân viên thích hợp phục vụ khách hàng xuyên suốt giờ làm
việc của ngân hàng, đặc biệt vào những lúc cao điểm.
Đề tài chưa nghiên cứu và đo lường đường được một cách cụ thể những mức
độ tác động của các biến bên ngoài liên quan đến những đặc tính của cá nhân như giới
tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, thời gian giao dịch với ngân hàng. Tuy nhiên từ
những kiểm định cũng như kinh nghiệm, tham khảo từ những nghiên cứu trước cho
thấy những yếu tố về đặc điểm cá nhân đó có mối liên hệ đến việc đánh giá các nhân
tố kể trên, do đó, ngân hàng cần quan tâm nghiên cứu riêng biệt những nhóm đối
tượng này.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
PHẦN III. KẾT LUẬN
Cuộc cạnh tranh các ngân hàng thương mại đang diễn ra gay gắt ngay trên thị
trường nội địa. Để kéo khách hàng về lại phía mình các ngân hàng cần một giải pháp
và giải pháp này phải xuất phát từ lòng trung thành của khách hàng. Nghiên cứu này
đã chỉ ra rằng, tồn tại nhiều yếu tố tác động đến lòng trung thành của khách hàng, dẫn
đến động cơ lựa chọn sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của khách hàng, và hơn thế nữa nó
dẫn đến ý định trung thành với ngân hàng đó nữa hay không trong tương lai.
Kết quả cho thấy, ứng xử của nhân viên, sự tin cậy, khả năng tương tác, khả năng
tiếp cận dịch vụ, hình ảnh là các yếu tố chi phối sự hài lòng của khách hàng, qua đó tác
động đến lòng trung thành của khách hàng. Nâng cao sự đánh giá của khách hàng về
các yếu tố trên, quảng bá rộng rãi hơn nữa hình ảnh của ngân hàng là một việc nên làm
để tạo ra lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập sâu rộng. Đội ngũ nhân viên phục
vụ lịch sự, phong cách phục vụ tận tình chu đáo thì khách hàng sẽ có cảm tình nhiều
hơn. Sự tin cậy của ngân hàng quyết định việc khách hàng sẽ lựa chọn ngân hàng nào
để giao dịch tuỳ vào tính chất và mức độ của sự tin cậy. Khả năng tương tác và khả
năng tiếp cận dịch vụ cũng là một cách mà khách hàng đánh giá nên trung thành với
ngân hàng nào, ngân hàng nào làm mình thấy hài lòng hơn. Mặt khác, trong bối cảnh
môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường
ngày càng đông, đầu tư cho hình ảnh, khẳng định vị trí của ngân hàng là hướng đi
đúng đắn. Hoạt động xây dựng hình ảnh cho ngân hàng cần có chiến lược phát triển
lâu dài và cụ thể.
Trong khuôn khổ khoá luận tốt nghiệp, và với những kiến thức học tập trên ghế
nhà trường, đề tài “Ứng dụng mô hình SEM để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới lòng
trung thành của khách hàng tại ngân hàng An Bình Chi nhánh Thừa Thiên Huế” không
thể tránh khỏi những mặt khiếm khuyết xuất phát từ những hạn chế về thời gian và
kinh nghiệm. Tuy nhiên với những cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các đề tài có liên quan,
những lý thuyết hữu ích và những nỗ lực tích lũy kinh nghiệm thực tế, thu thập ý kiến
của khách hàng. Tôi hi vọng rằng đây sẽ là một đề tài hữu ích cho hoạt động xây dựng
lòng trung thành của khách hàng tại ngân hàng An Bình - chi nhánh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Đỗ Tiến Hoà (2007), Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh
nghiệp đối với sản phẩm, dịch vụ ngân hàng HSBC, Trường Đại học kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.
[2] Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với
SPSS, NXB Thống kê Hà Nội.
[3] Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học
Marketing. Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học Quốc gia
TPHCM.
[4] Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, (2009), Nghiên cứu khoa học
trong Quản trị kinh doanh.
[5] Nguyễn Khánh Duy (2009), Bài Giảng Thực Hành Mô Hình Cấu Trúc
Tuyến Tính (SEM) với phần mềm AMOS, Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
[6] Nguyễn Thành Công & Phạm Ngọc Thuý (2007), Các yếu tố ảnh hưởng
đến lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu điện thoại di động, Tạp chí
phát triển KH & CN , tập 10, số 08 – 2007.
[7] Nguyễn Thị Mai Trang (2006), Chất lượng dịch vụ, sự thoả mãn, và lòng
trung thành của khách hàng tại siêu thị tại TP HCM, Tạp chí phát triển khoa học và
công nghệ, tập 9, số 10 - 2006.
[8] Nguyễn Thị Kim Anh (2010), Nghiên cứu lòng trung thành của khách
hàng trong ngành ngân hàng tại TP.HCM , Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Tiếng Anh
[9] Hu, Li-Tze and Bentler, Peter M (1999), Cutoff Criteria for Fit Indexes
in Covariance Structure Analysis: Conventional Criteria Versus New
ABAernatives, Structural Equation Modeling, 6(1),, 1-55.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
[10] Kazi Omar Siddiqi (2011), Interrelations between Service Quality
Attributes, Customer Satisfaction and Customer Loyalty in the Retail Banking Sector
in Bangladesh, International Journal of Business and Management, Vol. 6, No. 3;
March 2011.
[11] Marcin Pont & Lisa McQuilken (2002), Testing the Fit of the BANKSERV
Model to BANKPERF Data, ANZMAC 2002 Conference Proceedings.
[12] Parasuraman, A.V.A. Zeithaml, & L.L.Berry (1988), Serqual: A multiple-
Item scale for measuring consumer perceptions of service quality, Jounal of Retailing.
[13] T.Levesque & H.G. McDougall (1996), Determinants of customer
satisfaction in retail banking, International Journal of Bank Marketing.
[14] James L. Arbuckle (2011), IBM SPSS Amos 20 User’s Guide.
ftp://public.dhe.ibm.com/software/analytics/spss/documentation/amos/20.0/en/
Manuals/IBM_SPSS_Amos_User_Guide.pdf
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
PHỤ LỤC
A – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS
Phụ lục A.1 – Thống kê mô tả
Về giới tính
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 77 38.5 38.5 38.5
Nu 123 61.5 61.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Về độ tuổi
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 25 tuoi 6 3.0 3.0 3.0
tu 25 - 35 tuoi 66 33.0 33.0 36.0
tu 36 - 55 tuoi 119 59.5 59.5 95.5
tren 55 tuoi 9 4.5 4.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Về công việc hiện tại
cong viec hien tai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid hoc sinh, sinh vien 6 3.0 3.0 3.0
can bo, cong chuc, nhan vien 81 40.5 40.5 43.5
noi tro, huu tri 11 5.5 5.5 49.0
lao dong pho thong 9 4.5 4.5 53.5
kinh doanh 93 46.5 46.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Về thu nhập
thu nhap binh quan moi thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 3 trieu 9 4.5 4.5 4.5
3 - 5 trieu 56 28.0 28.0 32.5
tren 5 trieu - 10 trieu 115 57.5 57.5 90.0
tren 10 trieu 20 10.0 10.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Thời gian giao dịch
da giao dich voi AB duoc bao lau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid duoi 1 nam 50 25.0 25.0 25.0
1 nam - 3 nam 142 71.0 71.0 96.0
tren 3 nam 8 4.0 4.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Phụ lục A.2 – Phân tích nhân tố
Đối với thang đo chất lượng dịch vụ và thang đo hình ảnh
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance Cumulative %
dimension0
1 6.252 34.731 34.731 6.252 34.731 34.731 3.134 17.410 17.410
2 2.192 12.179 46.910 2.192 12.179 46.910 3.034 16.856 34.265
3 1.641 9.117 56.026 1.641 9.117 56.026 2.598 14.432 48.697
4 1.528 8.489 64.515 1.528 8.489 64.515 2.168 12.046 60.743
5 1.327 7.373 71.888 1.327 7.373 71.888 2.006 11.145 71.888
6 .860 4.777 76.665
7 .689 3.825 80.491
8 .557 3.096 83.586
9 .476 2.647 86.233
10 .398 2.213 88.446
11 .371 2.063 90.510
12 .356 1.975 92.485
13 .301 1.670 94.155
14 .274 1.525 95.680
15 .231 1.282 96.961
16 .204 1.133 98.094
17 .182 1.010 99.104
18 .161 .896 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 69
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .832
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1932.544
df 153
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
STC3 .878
STC2 .866
STC1 .811
STC4 .643
UX4 .833
UX3 .827
UX2 .798
UX1 .713
HA2 .862
HA3 .771
HA1 .762
HA4
KNTC3 .921
KNTC1 .879
KNTC2 .683
KNTT3 .825
KNTT1 .785
KNTT2 .701
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Đối với thang đo sự hài lòng và lòng trung thành
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .765
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 520.595
df 28
Sig. .000
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.215 40.183 40.183 3.215 40.183 40.183 2.922 36.526 36.526
2 1.763 22.042 62.225 1.763 22.042 62.225 2.056 25.699 62.225
3 .755 9.439 71.664
4 .588 7.349 79.013
5 .554 6.926 85.939
6 .457 5.715 91.654
7 .379 4.738 96.392
8 .289 3.608 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
TT5 .792
TT2 .780
TT4 .757
TT1 .740
TT3 .734
HL1 .865
HL3 .853
HL2 .721
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3
iterations.
Phụ lục A.3 – Phân tích độ tin cậy Cronbach's Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.888 25
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
UX1 85.6000 160.915 .528 .882
UX2 85.6250 157.009 .623 .879
UX3 85.7500 157.987 .619 .880
UX4 85.9350 159.086 .552 .881
STC1 85.3700 159.893 .579 .881
STC2 85.5500 159.887 .518 .882
STC3 85.6050 160.029 .514 .882
STC4 85.1500 162.038 .529 .882
KNTT1 85.5900 163.479 .457 .884
KNTT2 85.4200 164.004 .416 .885
KNTT3 85.2500 172.068 .183 .889
KNTC1 85.5500 170.058 .253 .888
KNTC2 85.7500 167.716 .354 .886
KNTC3 85.4250 166.869 .383 .886
HA1 85.0700 162.035 .551 .882
HA2 85.4650 166.481 .380 .886
HA3 85.3250 161.055 .578 .881
HL1 85.5100 154.724 .738 .876
HL2 85.9550 163.470 .471 .884
HL3 85.9800 156.552 .668 .878
TT1 85.3750 168.075 .260 .889
TT2 85.3800 169.282 .261 .888
TT3 85.4750 166.070 .367 .886
TT4 85.7100 168.488 .292 .888
TT5 85.4650 167.778 .316 .887
Scale: Ứng xử của nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.876 4
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
UX1 9.9750 9.231 .672 .865
UX2 10.0000 8.402 .747 .836
UX3 10.1250 8.452 .789 .820
UX4 10.3100 8.527 .730 .843
Scale : Sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.885 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
STC1 10.9800 8.291 .805 .831
STC2 11.1600 7.874 .776 .841
STC3 11.2150 7.768 .802 .831
STC4 10.7600 9.480 .622 .896
Scale: Khả năng tương tác
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.746 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
KNTT1 7.5200 2.331 .707 .491
KNTT2 7.3500 2.540 .562 .686
KNTT3 7.1800 3.515 .487 .760
Scale: Khả năng tiếp cận dịch vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.782 3
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
KNTC1 7.0150 2.336 .654 .669
KNTC2 7.2150 2.712 .463 .867
KNTC3 6.8900 2.048 .767 .534
Scale: Hình ảnh doanh nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.806 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HA1 7.4000 2.995 .618 .772
HA2 7.7950 2.978 .665 .723
HA3 7.6550 2.780 .679 .708
Scale: Sự hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.760 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HL1 6.2550 3.186 .663 .592
HL2 6.7000 4.161 .473 .800
HL3 6.7250 3.226 .650 .608
Scale: Lòng trung thành
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.822 5
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TT1 14.3500 9.133 .577 .801
TT2 14.3550 9.567 .626 .785
TT3 14.4500 9.384 .602 .791
TT4 14.6850 9.584 .616 .787
TT5 14.4400 9.273 .666 .773
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
B – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TỪ PHẦN MỀM AMOS
Phụ lục B.1 – Phân tích nhân tố khẳng định CFA
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
c3.2.5 <--- STC 1,000
c3.2.4 <--- STC 1,284 ,150 8,546 ***
c3.2.3 <--- STC 1,273 ,150 8,477 ***
c3.2.2 <--- STC 1,377 ,122 11,251 ***
c3.7.1 <--- TT 1,000
c3.7.2 <--- TT ,920 ,116 7,909 ***
c3.7.3 <--- TT ,908 ,122 7,426 ***
c3.7.4 <--- TT ,778 ,108 7,197 ***
c3.7.5 <--- TT 1,217 ,128 9,476 ***
c3.1.4 <--- UX 1,000
c3.1.3 <--- UX 1,055 ,082 12,832 ***
c3.1.2 <--- UX 1,060 ,086 12,296 ***
c3.1.1 <--- UX ,876 ,082 10,742 ***
c3.5.1 <--- HA 1,000
c3.5.2 <--- HA ,917 ,100 9,191 ***
c3.5.3 <--- HA 1,123 ,110 10,208 ***
c3.6.3 <--- HL 1,000
c3.6.2 <--- HL ,610 ,084 7,272 ***
c3.6.1 <--- HL 1,113 ,091 12,294 ***
c3.3.3 <--- KNTT 1,000
c3.3.2 <--- KNTT 1,557 ,222 7,029 ***
c3.3.1 <--- KNTT 2,302 ,314 7,333 ***
c3.4.3 <--- KNTC 1,000
c3.4.2 <--- KNTC ,558 ,063 8,812 ***
c3.4.1 <--- KNTC ,783 ,054 14,427 ***
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Correlations: (Group number 1 - Default model) Standardized Regression Weights:
(Group number 1 - Default model)
Estimate
STC TT -,093
STC UX ,579
STC HA ,537
STC HL ,666
STC KNTT ,426
STC KNTC -,008
TT UX ,061
TT HA ,124
TT HL ,277
TT KNTT -,102
TT KNTC ,836
UX HA ,540
UX HL ,722
UX KNTT ,495
UX KNTC ,065
HA HL ,737
HA KNTT ,399
HA KNTC ,173
HL KNTT ,549
HL KNTC ,306
KNTT KNTC -,035
e26 e14 ,751
e9 e6 ,040
e8 e7 ,498
Estimate
c3.2.5 <--- STC ,705
c3.2.4 <--- STC ,778
c3.2.3 <--- STC ,769
c3.2.2 <--- STC ,918
c3.7.1 <--- TT ,629
c3.7.2 <--- TT ,668
c3.7.3 <--- TT ,618
c3.7.4 <--- TT ,568
c3.7.5 <--- TT ,864
c3.1.4 <--- UX ,783
c3.1.3 <--- UX ,859
c3.1.2 <--- UX ,826
c3.1.1 <--- UX ,736
c3.5.1 <--- HA ,748
c3.5.2 <--- HA ,710
c3.5.3 <--- HA ,821
c3.6.3 <--- HL ,773
c3.6.2 <--- HL ,528
c3.6.1 <--- HL ,860
c3.3.3 <--- KNTT ,548
c3.3.2 <--- KNTT ,633
c3.3.1 <--- KNTT ,975
c3.4.3 <--- KNTC ,970
c3.4.2 <--- KNTC ,545
c3.4.1 <--- KNTC ,787
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 78
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Phụ lục B.2 – Mô hình cấu trúc SEM
Mô hình SEM chưa hiệu chỉnh
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Mô hình SEM hiệu chỉnh
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
HL <--- UX ,299 ,076 3,946 ***
HL <--- STC ,347 ,105 3,319 ***
HL <--- KNTT ,298 ,127 2,338 ,019
HL <--- KNTC ,152 ,051 2,976 ,003
HL <--- HA ,351 ,101 3,470 ***
TT <--- HL ,215 ,068 3,147 ,002
c3.2.5 <--- STC 1,000
c3.2.4 <--- STC 1,372 ,165 8,310 ***
c3.2.3 <--- STC 1,359 ,165 8,255 ***
c3.2.2 <--- STC 1,421 ,131 10,832 ***
c3.7.1 <--- TT 1,000
c3.7.2 <--- TT ,895 ,114 7,865 ***
c3.7.3 <--- TT ,884 ,120 7,385 ***
c3.7.4 <--- TT ,389 ,072 5,394 ***
c3.7.5 <--- TT 1,187 ,125 9,473 ***
c3.1.4 <--- UX 1,000
c3.1.3 <--- UX 1,052 ,082 12,806 ***
c3.1.2 <--- UX 1,059 ,086 12,289 ***
c3.1.1 <--- UX ,878 ,081 10,783 ***
c3.5.1 <--- HA 1,000
c3.5.2 <--- HA 1,004 ,112 8,938 ***
c3.5.3 <--- HA 1,236 ,127 9,729 ***
c3.6.3 <--- HL 1,000
c3.6.2 <--- HL ,597 ,084 7,105 ***
c3.6.1 <--- HL 1,102 ,091 12,175 ***
c3.3.3 <--- KNTT 1,000
c3.3.2 <--- KNTT 1,554 ,220 7,074 ***
c3.3.1 <--- KNTT 2,245 ,310 7,241 ***
c3.4.3 <--- KNTC 1,000
c3.4.2 <--- KNTC ,249 ,054 4,658 ***
c3.4.1 <--- KNTC ,736 ,108 6,812 ***
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HL <--- UX ,314
HL <--- STC ,266
HL <--- KNTT ,151
HL <--- KNTC ,145
HL <--- HA ,272
TT <--- HL ,270
c3.2.5 <--- STC ,670
c3.2.4 <--- STC ,788
c3.2.3 <--- STC ,780
c3.2.2 <--- STC ,902
c3.7.1 <--- TT ,639
c3.7.2 <--- TT ,660
c3.7.3 <--- TT ,610
c3.7.4 <--- TT ,310
c3.7.5 <--- TT ,858
c3.1.4 <--- UX ,784
c3.1.3 <--- UX ,857
c3.1.2 <--- UX ,825
c3.1.1 <--- UX ,738
c3.5.1 <--- HA ,705
c3.5.2 <--- HA ,722
c3.5.3 <--- HA ,841
c3.6.3 <--- HL ,779
c3.6.2 <--- HL ,518
c3.6.1 <--- HL ,860
c3.3.3 <--- KNTT ,555
c3.3.2 <--- KNTT ,639
c3.3.1 <--- KNTT ,963
c3.4.3 <--- KNTC ,997
c3.4.2 <--- KNTC ,235
c3.4.1 <--- KNTC ,740
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
HL <--- UX ,111 ,003 ,298 -,001 ,005
HL <--- STC ,146 ,004 ,370 ,023 ,006
HL <--- KNTT ,198 ,006 ,319 ,021 ,008
HL <--- KNTC ,087 ,003 ,148 -,004 ,004
HL <--- HA ,149 ,004 ,327 -,025 ,006
TT <--- HL ,094 ,003 ,210 -,004 ,004
c3.2.5 <--- STC ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
c3.2.4 <--- STC ,179 ,005 1,398 ,026 ,007
c3.2.3 <--- STC ,189 ,005 1,392 ,033 ,008
c3.2.2 <--- STC ,150 ,004 1,431 ,010 ,006
c3.7.1 <--- TT ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
c3.7.2 <--- TT ,115 ,003 ,898 ,003 ,005
c3.7.3 <--- TT ,098 ,003 ,880 -,004 ,004
c3.7.4 <--- TT ,131 ,004 ,369 -,020 ,005
c3.7.5 <--- TT ,149 ,004 1,209 ,022 ,006
c3.1.4 <--- UX ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
c3.1.3 <--- UX ,055 ,002 1,058 ,006 ,002
c3.1.2 <--- UX ,075 ,002 1,063 ,004 ,003
c3.1.1 <--- UX ,068 ,002 ,878 ,000 ,003
c3.5.1 <--- HA ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
c3.5.2 <--- HA ,116 ,003 1,008 ,004 ,005
c3.5.3 <--- HA ,176 ,005 1,250 ,014 ,007
c3.6.3 <--- HL ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
c3.6.2 <--- HL ,088 ,003 ,596 -,001 ,004
c3.6.1 <--- HL ,086 ,002 1,109 ,006 ,003
c3.3.3 <--- KNTT ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
c3.3.2 <--- KNTT ,246 ,007 1,584 ,030 ,010
c3.3.1 <--- KNTT ,407 ,012 2,319 ,074 ,017
c3.4.3 <--- KNTC ,000 ,000 1,000 ,000 ,000
c3.4.2 <--- KNTC ,109 ,003 ,237 -,012 ,004
c3.4.1 <--- KNTC ,177 ,005 ,739 ,002 ,007
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
C – PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:.........
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Quý khách!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế, hiện đang tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Ứng dụng mô hình SEM để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung
thành của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình chi
nhánh Thừa Thiên Huế”. Mong Quý khách dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi
dưới đây để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài. Tôi cam kết mọi thông tin Quý khách cung
cấp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được sự hỗ trợ của Quý
khách.
------------ ------------
Câu 1: Anh/Chị đã từng giao dịch tại ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Thừa
Thiên Huế chưa?
Đã từng Chưa từng (Dừng phỏng vấn)
Câu 2: Anh/Chị đã giao dịch với ngân hàng này được bao lâu?
Dưới 1 năm 1 năm – 3 năm Trên 3 năm
Câu 3: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới
đây:
Quy ước, 1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập, 4: Đồng ý,
5: Hoàn toàn đồng ý.
3.1 Chất lượng dịch vụ Mức độ đồng ý
Ứng xử của nhân viên
1 Nhân viên luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 1 2 3 4 5
2 Nhân viên luôn đáp ứng kịp thời những yêu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5
3 Nhân viên luôn thân thiện, cởi mở khi phục vụ khách hàng 1 2 3 4 5
4 Nhân viên bày tỏ thái độ quan tâm đối với khách hàng khi có sự cố
xảy ra
1 2 3 4 5
Sự tin cậy
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 84
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
5 Nhân viên có khả năng giải quyết các sai sót một cách thoả đáng 1 2 3 4 5
6 Nhân viên ngân hàng tạo được cho khách hàng cảm giác an toàn
khi giao dịch
1 2 3 4 5
7 Ngân hàng luôn thực hiện đúng những lời hứa và cam kết 1 2 3 4 5
8 Ngân hàng bảo mật thông tin cho khách hàng 1 2 3 4 5
Khả năng tương tác
9 Nhân viên tư vấn cho khách hàng giao dịch với ngân hàng với chi
phí hợp lý
1 2 3 4 5
10 Nhân viên hiểu rõ và giải thích cụ thể về các sản phẩm, dịch vụ
của ngân hàng
1 2 3 4 5
11 Thủ tục giao dịch đơn giản, khách hàng được phục vụ nhanh, thời
gian chờ đợi ngắn
1 2 3 4 5
Khả năng tiếp cận dịch vụ
12 Ngân hàng có giờ làm việc thuận tiện cho khách hàng 1 2 3 4 5
13 Ngân hàng có nhiều điểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng 1 2 3 4 5
14 Ngân hàng có đủ số lượng giao dịch viên sẵn sàng đáp ứng, phục
vụ đầy đủ khách hàng
1 2 3 4 5
3.2 Hình ảnh doanh nghiệp Mức độ đồng ý
15 Ngân hàng có một hình ảnh tốt trong tâm trí của khách hàng 1 2 3 4 5
16 Ngân hàng đang sử dụng đáng tin cậy hơn so với ngân hàng khác 1 2 3 4 5
17 Ngân hàng có các hoạt động marketing hiệu quả và ấn tượng 1 2 3 4 5
18 Ngân hàng có uy tín mạnh mẽ 1 2 3 4 5
3.3 Sự hài lòng Mức độ đồng ý
19 Nhìn chung, tôi thấy hài lòng với dịch vụ ngân hàng 1 2 3 4 5
20 Ngân hàng đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của tôi 1 2 3 4 5
21 Tôi đã quyết định đúng khi chọn ngân hàng này để giao dịch 1 2 3 4 5
3.4 Lòng trung thành Mức độ đồng ý
22 Tôi nghĩ tôi là khách hàng trung thành của ngân hàng 1 2 3 4 5
23 Tôi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của ngân hàng dù ngân hàng khác 1 2 3 4 5
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 85
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Thuỷ
có nhiều ưu đãi hơn
24
Ngân hàng này là lựa chọn đầu tiên khi tôi có nhu cầu giao dịch với
ngân hàng
1 2 3 4 5
25
Tôi cho rằng ngân hàng này đáp ứng được nhu cầu của mình nên
không muốn đổi qua giao dịch với ngân hàng khác
1 2 3 4 5
26
Tôi sẽ giới thiệu cho người khác sử dụng dịch vụ của ngân hàng
này
1 2 3 4 5
Xin vui lòng cho biết đôi nét về công việc và bản thân anh/chị:
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi:
Dưới 25 tuổi Từ 25 - 35 tuổi Từ 36 - 55 tuổi Trên 55 tuổi
3. Công việc hiện tại:
Học sinh, sinh viên Cán bộ, công chức Nội trợ, hưu trí
Lao động phổ thông Kinh doanh Khác:..
4. Thu nhập bình quân mỗi tháng:
< 3 triệu 3 - 5 triệu 5 - 10 triệu Trên 10 triệu
Thông tin về khách hàng:
Họ và tên: .......................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn, kính chúc quý khách hàng sức khỏe!
SVTH: Trần Thị Nhật Trinh 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ung_dung_mo_hinh_sem_de_danh_gia_cac_yeu_to_anh_huong_toi_long_trung_thanh_cua_khach_hang_ca_nhan_ta.pdf