Khóa luận Vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán hàng tồn kho tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd

Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd, cùng với việc tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là công tác kế toán tại công ty, nghiên cứu này đã được hoàn thành và giải quyết được ba mục tiêu sau: - Khái quát được những vấn đề cơ bản về kế toán NVL, HH và các nguyên tắc, phương pháp hạch toán NVL, HH theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho. - Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán NVL, HH tại công ty để rút ra được sự khác nhau giữa thực tế so với các hướng dẫn về nguyên tắc và phương pháp kế toán NVL, HH theo Chuẩn mực kế toán số 02. - Đánh giá ưu, nhược điểm về phương pháp kế toán NVL, HH tại công ty. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL, HH theo các quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán số 02. Do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để khóa luận được hoàn thiện hơn. 3.2. Kiến nghị Trên cơ sở những lý luận đã được học cùng với những kiến thức, kinh nghiệm thực tế tiếp thu được trong quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd, một số ý kiến được đưa ra với mong muốn Công ty vận dụng có hiệu quả hơn Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán NVL, HH. Mặc dù những ý kiến được đưa ra còn hạn chế nhưng rất mong nhận được sự quan tâm của Công ty và được Công ty áp dụng trong tương lai.

pdf105 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1901 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán hàng tồn kho tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n) Khi nhận được các chứng từ trên, kế toán kho tiến hành nhập các chứng từ vào phần mềm Ocean ACB 5.0. Căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan khác, tiến hành hạch toán: TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 59 Nợ TK 15612 2.095.215.500đ Có TK 3312 2.095.215.500đ Ghi nhận thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 1331 103.527.200đ Có TK 33312 103.527.200đ Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào Sổ cái TK 156 (Phụ lục 02), 133, 331, 333 và Sổ chi tiết các TK 15612, 1331, 3312, 33312. Biểu 2.10 : Sổ chi tiết tài khoản 15612 Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 15612 Hàng hóa kinh doanh Tenamyd phân phối Số phiếu Ngày Số CT NgàyCT Diễn giải TK đối ứng ĐTĐƯ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ NỢ CÓ NỢ CÓ Dư đầu 235.609.050.743 XNK0033 04/11 TK100608350950 28/10 HĐ 25/07- 15 Amflox 15612 3312 MIPHARMA 2.095.215.500 239.926.485.442 Tổng cộng 5,196,190,600 2,899,358,765 Lũy kế 28,324,923,037 20,334,829,123 Dư cuối 237,905,882,578 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tổng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) b) Kế toán nhập hàng hóa – nguyên vật liệu vừa để bán vừa để sản xuất Các chứng từ được lập và luân chuyển tương tự trường hợp nhập hàng hóa để bán hoặc nhập nguyên vật liệu để sản xuất. Nhưng do đây là trường hợp nhập hàng chưa rõ mục đích sử dụng là để bán hay để sản xuất nên kế toán hạch toán vào tài khoản 15614 – Hàng hóa vật tư phục vụ sản xuất liên doanh. Trường hợp nhập NVL, HH trong nước Nợ TK 15614 – Hàng hóa vật tư phục vụ sản xuất liên doanh TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 60 Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3311 – Công nợ phải trả người bán – VNĐ Trường hợp nhập khẩu NVL, HH Nợ TK 15614 – Hàng hóa vật tư phục vụ sản xuất liên doanh Có TK 3312 – Công nợ phải trả người bán – ngoại tệ Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu Nếu thuế GTGT được khấu trừ: Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Phòng Kế toán khi nhận được các chứng từ đó, kế toán kho tiến hành nhập các chứng từ vào phần mềm Ocean ACB 5.0. Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào Sổ cái TK 156, 133, 331, 333 và Sổ chi tiết các TK 15614, 1331, 3311, 3312, 3333, 33312. Ví dụ: Ngày 22/12/2015, CTCP Dược Trung Ương Medipharco - Tenamyd nhập một lô hàng Clobetasol Propionate BP 2010 Micronized của Blue Cross Laboratoires Ltd., - India theo vận đơn số 1006742174 ngày 16/12/2015 (Phụ lục 03), hợp đồng số VN/15/345 ngày 24/11/2015 (Phụ lục 04), tờ khai nhập khẩu số 100674217450 (Phụ lục 05) giá trị của lô hàng trị giá $13500, đổi ra 304.290.000đ, thuế NK 0đ, thuế GTGT hàng NK 15.147.000đ. Tỷ giá là 22.540đ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 61 Biểu 2.11: Biên bản kiểm nhận số XNK0036/BB/MPC. CTCP Dược TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ - P. Phước Vĩnh - TP Huế Số: XNK0036/BB/MPC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày 22 tháng 12 năm 2015 BIÊN BẢN KIỂM NHẬN HÀNG Căn cứ vào hóa đơn: 1006742174 ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Blue Cross Laboratories Ltd., - India Hôm nay chúng tôi gồm: 1 – Ông: Nguyễn Thanh Minh 2 – Ông: Lê Xuân Phú 3 – Ông: Lê Ngọc Nghĩa Chức vụ: Kế toán Chức vụ: Thủ kho Chức vụ: KSV Đã tiến hành kiểm nhận những mặt hàng sau: Số TT MÃ HÀNG TÊN HÀNG HÓA NƠI SX ĐƠN VỊ SỐ ĐK SỐ LÔ HẠN DÙNG SL THEO CT TTKN TÌNH TRẠNG HH 1 H21CLO1H102 Clobetasol Propionate BP 2010 Micronied Trung Quốc Kg HC02- 4055/QLD 20151128 28/11/2019 6 6 Nhận xét của hội đồng và ý kiến giải quyết: .................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................... HỘI ĐỒNG KÝ TÊN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KSV KẾ TOÁN KHO THỦ KHO Công ty chưa thanh toán cho bên bán. Kế toán kho lập Biên bản kiểm nhận số XNK0036/BB/MPC và Phiếu nhập kho số XNK0036. Biểu 2.12: Phiếu nhập kho số XNK0036. CTCP Dược TW MEDIPHARCO-TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ-P.Phước Vĩnh-TP Huế PHIẾU NHẬP KHONgày 22 tháng 12 năm 2015 Số phiếu: XNK0036 TK Nợ: 156141 TK Có: 3312 Đơn vị bán: Blue Cross Laboratories Ltd., - India MST: Địa chỉ: A-12 Ambad Industrial Area, Nasik - 422010 Số chứng từ: 100674217450 Ngày chứng từ: 16/12/2015 Số ngày nợ: 0 BBKN số: Ngày kiểm nhận: 22/12/2015 Hình thức thanh toán: TM/CK Nhập vào kho: Kho hàng NK nguyên vật liệu SX Nội dung: TK100674217450 ngày 16/12/2015 HĐ VN/15/345 Blue STT Mã hàng TÊN HÀNG HÓA CTYSX ĐVT Số lượng USD Đơn giá ThuếNK Thành tiềnĐơn giá Thành tiền 1 H21CLO1H102 Clobetasol Propionate BP 2010 Micronized Trung Quốc Kg 6 2.250 13.500 50.715.000 304.290.000 Tỉ giá: 22.540 Cộng tiền hàng (USD) Cộng tiền hàng (VND) Tiền thuế NK (VND) 13.500 304.290.000 Cộng tiền hàng+TNK Tiền thuế GTGT 5% Tổng tiền thanh toán 304.290.000 15.147.000 319.437.000 Số tiền bằng chữ: Ba trăm mười chín triệu bốn trăm ba mươi bảy triệu đồng. Người giao (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Do lô hàng này vừa để bán, vừa để xuất làm nguyên vật liệu sản xuất nên hạch toán vào TK 156141. Kế toán kho tiến hành nhập các chứng từ vào phần mềm Ocean ACB 5.0. Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào sổ cái TK 156 (Phụ lục 02), sổ cái TK 133, sổ cái TK 331, sổ cái TK 333 và sổ chi tiết TK 156141, sổ chi tiết TK 1331, sổ chi tiết TK 3312, sổ chi tiết TK 33312 theo định khoản sau: Nợ TK 156141 304.290.000 đ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 62 Có TK 3312 304.290.000 đ Thuế GTGT hàng nhập khẩu hạch toán như sau: Nợ TK 1331 15.147.000 đ Có TK 33312 15.147.000 đ Sau đây là mẫu Sổ chi tiết TK 156141: Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 156141. Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 156141 Hàng hóa – Nguyên vật liệu Số phiếu Ngày Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng ĐTĐƯ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ NỢ CÓ NỢ CÓ Dư đầu (2.631.816.622) XNK0036 22/12 TK100674217450 16/12 BlueCross 156141 3312 BLUCRLABO 304.290.000 2.311.825.722 Tổng cộng 646.083.250 390.729.943 Lũy kế 34.834.625.112 22.188.415.135 Dư cuối (2.376.463.315) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tổng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.1.4. Kế toán xuất nguyên vật liệu, hàng hóa a) Kế toán xuất nguyên vật liệu Sau khi nhận được lệnh sản xuất phòng kế hoạch sẽ lập Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức, trên mỗi phiếu ghi rõ sản phẩm sản xuất gì, số lượng sản phẩm, đơn vị vật tư, mức tiêu hao vật tư chính, phụ. Các chỉ tiêu này được phòng kế hoạch kết hợp với bộ phận sản xuất tính toán rồi chuyển cho phòng kế toán. Bộ phận sản xuất cầm Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức và lệnh sản xuất đến kho gặp thủ kho để nhận vật tư, thủ kho chỉ giao vật tư khi có đầy đủ 2 chứng từ trên. Phương pháp tính giá xuất kho công ty áp dụng là phương pháp nhập trước xuất trước. Được sử dụng liên tục trong niên độ kế toán. Việc xuất nhập nguyên vật liệu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 63 được lưu trữ, ghi chép, theo dõi trên thẻ kho và sổ chi tiết vật tư. Cung cấp kịp thời những thông tin vật tư cho nhà quản lý. Mỗi phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, được tập hợp và hạch toán vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm đó trong một thời kỳ nhất định. Sau đây là phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức để sản xuất thành phẩm Ginsa C Gold, tại phân xưởng sản xuất thực phẩm chức năng. Biểu 2.14: Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức PHIẾU LĨNH VẬT TƯ THEO HẠN MỨC Ngày 05 tháng 12 năm 2015 Sản phẩm: Ginsa C Gold- K/36 hộp 6 vỉ x 10 viên Số lô: 031015 Số lượng sản phẩm: 301.500 viên Tại PX: TPCN STT Mã vật tư Tên, nhãn hiệu Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 V22TBN2H511 Đông trùng hạ thảo Gam 27.000 1.974 53.298.000 2 V22TBN2H509 Linh chi bột Gam 12.000 2.431 29.171.754 3 V22TBN1H509 Nhân sâm bột Gam 15.000 2.345 35.172.300 . .. 31 V11CTPCN1A1 Thùng đóng gói TPCN Cái 140 16530 2.314.200 Tổng cộng 219.087.490 Sau khi nhận Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức, thủ kho kiểm tra nguyên vật liệu trong kho và tiến hành lập Phiếu xuất kho làm 3 liên, 1 liên chuyển lên phòng kế toán cùng với phiếu lĩnh vật tư, một liên lưu lại và một liên chuyển cho bộ phận sản xuất. Kế toán sau khi nhận được Phiếu xuất kho tiến hành nhập liệu vào phần mềm theo định khoản: Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Có TK 152 – Nguyên vật liệu Phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật dữ liệu vào Sổ cái TK 152, 621, 627 và Sổ chi tiết TK 621, 627, 152. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 64 Ví dụ: Ngày 05/12/2015, căn cứ vào Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức (Biểu 2.14), thủ kho kiểm tra vật liệu trong kho và tiến hành xuất các nguyên vật liệu tại KHO GSP để phục vụ sản xuất thành phẩm Ginsa C Gold (VNM)-K/36 Hộp 6 vỉ x 10 viên, đồng thời tiến hành lập Phiếu xuất kho số XLV035 (Phụ lục 06). Phiếu xuất kho sau khi chuyển cho phòng kế toán, kế toán sẽ hạch toán: Khi xuất nguyên vật liệu chính cho kho sản xuất: Nợ TK 1521 – PXVCB 160.845.910 đ Có TK 1521 – KHO1 160.845.910 đ Khi xuất nguyên vật liệu chính từ kho sản xuất vào sản xuất: Nợ TK 6211 – PXVCB 14.515.036 đ Có TK 1521 – PXVCB 14.515.036 đ Phần mềm tự động cập nhập dữ liệu vào sổ cái TK 152 (Phụ lục 01), sổ cái TK 621 (Phụ lục 07) và sổ chi tiết TK 6211, sổ chi tiết TK 1521. Sau đây là mẫu sổ chi tiết TK 1521: Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 1521. Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 1521 Nguyên vật liệu Số phiếu Ngày Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng ĐTĐƯ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ NỢ CÓ NỢ CÓ Dư đầu (15.569.084.048) XLV035 05/12 Xưởng SX TPCN 1521 1521 KHO1 160.845.910 15.084.868.438 XLV035 05/12 Xưởng SX TPCN 1521 1521 PXVCB 160.845.910 15.245.714.348 XBS001 05/12 Xưởng SX TPCN 1521 6211 PXVCB 14.515.036 15.260.229.384 Tổng cộng 17.305.833.802 199.185.388 Lũy kế 30.884.602.157 27.208.422.185 Dư cuối 1.537.564.366 Ngày 07 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tổng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 65 b) Kế toán xuất hàng hóa  Trường hợp xuất hàng hóa bán cho chi nhánh: Căn cứ vào lệnh điều động hàng hóa cho chi nhánh, nhân viên kho tiến hành lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ gồm 3 liên: liên 1 lưu tại kho, liên 2 gửi cho chi nhánh, liên 3 gửi cho phòng kế toán. Khi nhận được Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán tiến hành nhập các số liệu trên chứng từ vào phần mềm kế toán Ocean ACB 5.0 theo định khoản: Nợ TK 157 – Hàng điều chuyển nội bộ Có TK 156 – Hàng hóa Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào Sổ cái TK 156, 157 và Sổ chi tiết các TK 156, 157. Ví dụ: Ngày 04/11/2015, căn cứ vào lệnh điều động số LĐĐHH/MPC, nhân viên kho xuất 26.600 chai Amflox 750mg /150ml K/30 Hộp/1chai x 150ml và tiến hành lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0000352 và chuyển cho kế toán liên 3. Biểu 2.16 : Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0000352. PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 3: Nội bộ Mẫu: 03XKNB3/002 Ký hiệu AC/15P Số HĐ: 0000352 Ngày 04 tháng 11 năm 2015 Căn cứ lệnh điều động số: LĐĐHH/MPC Kho xuất: KHOXNK1 Đơn vị xuất: CTCP DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO-TENAMYD Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ - P.Phước Vĩnh – TP Huế MST: 3300101406 – Điện thoại: 054 3823099 Đơn vị nhập: CN CTCP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD (TTH) Địa chỉ: 32 Đường 16, Cư xá Lữ Gia, phường 15, quận 11, TP HCM MST: 3300101406-011 Diễn giải: TK 100608350950 ngày 28/10/2015 HDD25/07-15 Amflox 750 TT Mã hàng hóa TÊN HÀNG HÓA CTY SX ĐVT SỐ LÔ HẠNDÙNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A B C D E F G (1) (2) (3)=(1)*(2) 1 H21AMF1H102 Amflox750mg/150ml Ấn Độ Chai 115950271 08/2017 12.870 81.524,36 1.049.218.513 2 H21AMF1H102 Amflox750mg/150ml Ấn Độ Chai 115950272 08/2017 13.320 81.524,36 1.085.904.475 3 H21AMF1H102 Amflox750mg/150ml Ấn Độ Chai 115950273 08/2017 410 81.524,36 33.424.988 Tổng cộng tiền hàng [(I) = Ʃ(3)] 2.168.547.976 Thuế suất GTGT: 5% Tổng cộng tiền thuế GTGT [(II) = (I) x TS %] 108.427.399 Tổng cộng tiền thanh toán [(III) = (I) + (II)] 2.276.975.375 Bằng chữ: Hai tỷ, hai trăm bảy mươi sáu triệu, chín trăm bảy mươi lăm ngàn, ba trăm bảy mươi lăm đồng. Người vận chuyển (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 66 Khi nhận được Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán nhập chứng từ vào phần mềm Ocean ACB 5.0 theo định khoản sau: Nợ TK 157 2.168.547.976đ Có TK 15612 2.168.547.976đ Phần mềm tự động cập nhập vào sổ cái các TK 157, 156 (Phụ lục 02) và sổ chi tiết TK 157, 15612. Sau đây là mẫu sổ chi tiết TK 15612: Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 15612. Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 15612 Hàng hóa kinh doanh Tenamyd phân phối Số phiếu Ngày Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng ĐTĐƯ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ NỢ CÓ NỢ CÓ Dư đầu 235.609.050.743 0000352 04/11 HĐ 25/07- 15 Amflox 15612 157 CNMEDITTH 2.168.547.975 237.757.937467 Tổng cộng 5.196.190.600 2.899.358.765 Lũy kế 28.324.923.037 20.334.829.123 Dư cuối 237.905.882.578 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tổng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Trường hợp xuất hàng hóa bán cho các khách hàng khác: Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, công ty đối chiếu số lượng hàng hóa trong kho với số lượng khách hàng cần. Nếu đủ số lượng, nhân viên kho tiến hành lập Phiếu xuất kho gồm 2 liên: liên 1 lưu tại kho, liên 2 chuyển cho phòng kế toán, đồng thời lập Hóa đơn gồm 3 liên: liên 1 lưu tại kho, liên 2 chuyển cho khách hàng, liên 3 chuyển cho phòng kế toán. Sau khi nhận được liên 2 của Phiếu xuất kho và liên 3 của Hóa đơn, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm Ocean ACB 5.0 theo định khoản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KI H TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 67 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Hàng hóa Đồng thời, hạch toán doanh thu: Nợ TK 131 – Công nợ phải thu Có TK 511 – Doanh thu Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra Phần mềm tự động cập nhập vào sổ cái TK 632, 156, 131, 511, 333 và sổ chi tiết các TK 632, 156, 131, 511, 33311 Ví dụ: Ngày 26/12/2015, CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd bán Emty H.G.C Amethyst Sparkle-Flesh OP(Tenafixim 2) cho CTCP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd Br s.r.l với số lượng là 1.575.000 cái, đơn giá 53,51đ, thuế GTGT 10%. Sau khi đối chiếu số lượng trong kho với số lượng trên đơn hàng, nhân viên kho xuất hàng và tiến hành lập Hóa đơn GTGT số HĐ 0028992, ngày 26 tháng 12 năm 2015. Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT số 0028992. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Thanh toán Mẫu: 01GTKT3/002 Ký hiệu AA/14P Số HĐ: 0028992 Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán: CTCP DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO-TENAMYD Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ - P.Phước Vĩnh – TP Huế MST: 3300101406 – Điện thoại: 054 3823099 Tài khoản NH: 0161000000426 – NH Ngoại thương Thừa Thiên Huế Diễn giải: TM/CK Đơn vị mua: CTCP LD DP MEDIPHARCO TENAMYD BR S.R.L Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ - P.Phước Vĩnh – TP Huế MST: 3301366116 – Điện thoại: 054 3822704 Tài khoản NH: 0161000881717 – Vietcombank CN Huế Kho xuất: KHOXNK TT Mã hàng hóa TÊN HÀNG HÓA CTY SX ĐVT SỐ LÔ HẠNDÙNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A B C D E F G (1) (2) (3)=(1)*(2) 1 H21HAR1V101 Tenafixime 2 Indonesia Cái 10096185 01/2020 1.575.000 53,51 84.278.250 Tổng cộng tiền hàng [(I) = Ʃ(3)] 84.278.250 Thuế suất GTGT: 10% Tổng cộng tiền thuế GTGT [(II) = (I) x TS %] 8.427.825 Tổng cộng tiền thanh toán [(III) = (I) + (II)] 92.706.075 Bằng chữ: Chín mươi hai triệu, bảy trăm lẻ sáu ngàn, không trăm bảy mươi lăm đồng. Người mua hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 68 Kế toán căn cứ các chứng từ trên, tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Ocean ACB 5.0 theo định khoản: Nợ TK 1311 92.706.095đ Có TK 511141 84.278.250đ Có TK 33311 8.427.825đ Phần mềm tự động xuất Phiếu xuất kho số BBC004 với giá xuất kho tính theo phương pháp Nhập trước xuất trước, đơn giá là 50,32đ. Nợ TK 632141 79.254.000đ Có TK 156141 79.254.000đ Biểu 2.19: Phiếu xuất kho số BBC004. Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD Số 08 Nguyễn Trường Tộ - P. Phước Vĩnh - TP Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế Số phiếu: BBC004 TK Nợ: 156141 TK Có: 632141 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Họ và tên người nhận hàng: Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: KHOXNK Địa chỉ (Bộ phận): Địa điểm: Số TT Mã hàng TÊN HÀNG HÓA Nước SX ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 H21HAR1V101 Tenafixim 2 Indonesia Cái 1.575.000 1.575.000 50,32 79.254.000 CỘNG 79.254.000 Số tiền bằng chữ: Bảy mươi chín triệu hai trăm năm mươi bốn ngàn đồng chẵn. Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đồng thời cập nhật vào sổ cái TK 131, 511, 333, 156 (Phụ lục 02), 632 và sổ chi tiết TK 1311, 5111, 33311, 156141, 632. Sau đây là mẫu sổ chi tiết TK 156141: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 69 Biểu 2.20: Sổ chi tiết TK 156141. Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT Tài khoản : 156141 Hàng hóa – Nguyên vật liệu Số phiếu Ngày Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng ĐTĐƯ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ NỢ CÓ NỢ CÓ Dư đầu (2.631.816.622) BBC004 26/12 0028992 26/12 CTCP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l- 156141 632141 79.254.000 2.224.697.917 Tổng cộng 646.083.250 390.729.943 Lũy kế 34.834.625.112 22.188.415.135 Dư cuối (2.376.463.315) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tổng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2. Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd NVL, HH của CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd được tính theo giá gốc, xác định giá trị NVL, HH theo phương pháp trực tiếp. NVL, HH của công ty được nhập từ 2 nguồn chủ yếu sau: Mua nguyên vật liệu, hàng hóa trong nước Giá thực tế nguyên vật liệu, hàng hóa nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn (không bao gồm thuế GTGT) + CP trực tiếp phát sinh trong khâu mua - Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán và hàng mua bị trả lại Ví dụ: Ngày 07/12/2015, CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd nhập một lô nguyên vật liệu của CTCP Dược Tenamyd theo hóa đơn số 0007242, ngày 02/12/2015. Lô nguyên vật liệu bao gồm: 60kg nguyên liệu Cefotaxime Sodium TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 70 Sterile (đơn giá: 5.500.000đ) và 618 kg nguyên liệu Ceftriaxone Sodium Sterile USP (đơn giá: 15.000.000đ). Thuế suất thuế GTGT là 5%. Giá gốc của Cefotaxime Sodium Sterile = 60 x 5.500.000 = 330.000.000 đ Giá gốc của Ceftriaxone Sodium Sterile USP = 618 x 15.000.000 = 9.720.000.000 đ Nhập khẩu nguyên vật liệu, hàng hóa Giá thực tế nguyên vật liệu, hàng hóa nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn (không bao gồm thuế GTGT) + Thuế nhập khẩu + CP trực tiếp phát sinh trong khâu mua - Các khoản CKTM, GGHM và hàng mua bị trả lại Ví dụ: Ngày 22/12/2015, CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd nhập một lô hàng Clobetasol Propionate BP 2010 Micronized của Blue Cross Laboratories Ltd., - India theo tờ khai số 100674217450, ngày 16/12/2015, số lượng là 6kg, đơn giá là 2.250 USD, thuế suất thuế NK là 0%, thuế suất thuế GTGT 5%. Tỷ giá ngày 16/12/2015 là 22.440đ, tỷ giá ngày 22/12/2015 là 22.540đ. Giá gốc hàng hóa = 6 x 2.250 x 22.540 = 304.290.000 đ. 2.2.3. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd Công ty CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Giá xuất kho được tính theo công thức sau: Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho của từng lần nhập kho X Đơn giá tính theo từng lần nhập Ví dụ: Ngày 05/10/2015, để sản xuất thành phẩm Gina C Gold (VNM)- K/36 Hộp 6 vỉ x 10 viên theo lệnh sản xuất, cần phải xuất kho nguyên vật liệu Đông trùng hạ thảo (CordycepsCephalosporiummycel). Khi thực hiện lệnh xuất kho trong TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 71 phần mềm OCEAN ACB 5.0, phần mềm cho ra kết quả giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước là 53.298.000 đ. 2.2.4. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd - Với đặc tính nguyên vật liệu luân chuyển thường xuyên do đó giá trị nguyên vật liệu dự trữ để sử dụng cho mục đich sản xuất sản phẩm luôn được đánh giá bằng giá gốc. - Hàng hóa của công ty cũng thường xuyên luân chuyển nên giá trị của các hàng hóa cũng luôn được đánh giá bằng giá gốc. - Cuối năm, công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, hàng hóa. 2.2.5. Ghi nhận chi phí tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd - Khi xuất NVL để sản xuất, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 621,627 Có TK 152 - Khi bán HH, giá gốc của HH đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Cụ thể, khi bán HH, bên cạnh hạch toán: Nợ TK 111, 131, Có TK 511 Công ty còn hạch toán giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 156 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 72 2.2.6. Trình bày báo cáo tài chính tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd Công ty đã trình bày chi phí về NVL, HH trên báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh được phân loại chi phí theo chức năng, thể hiện trong khoản mục “Giá vốn hàng bán”. Trên Thuyết minh báo cáo tài chính, công ty đã trình bày: - Các chính sách kế toán áp dụng, gồm có: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp kê khai thường xuyên; Hàng tồn kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước. - Giá gốc của tổng số NVL, HH. Do công ty không trích lập dự phòng giảm giá NVL, HH nên trên BCTC công ty không trình bày: - Giá trị dự phòng giảm giá NVL, HH. - Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá NVL, HH. - Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá NVL, HH. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 73 Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG HÓA THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 02 – HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO -TENAMYD 3.1. Đánh giá thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd 3.1.1. Đánh giá chung công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung ương Medipharco – Tenamyd 3.1.1.1. Ưu điểm Thứ nhất, về khâu thu mua NVL, HH: Công ty đã tổ chức được bộ phận tiếp liệu, chuyên đảm nhận công tác thu mua NVL, HH trên cơ sở đã xem xét, cân đối giữa kế hoạch và nhu cầu sản xuất. Thứ hai, về bộ máy kế toán: Tại CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd, công tác kế toán hàng tồn kho nói chung và kế toán NVL, HH nói riêng luôn được kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, các bộ phận và nhà máy. Trên thực tế, mỗi nhân viên đều đảm nhiệm một khâu trong quá trình hạch toán, nhưng luôn phối hợp với nhau, không tách rời công việc chung, đảm bảo cho công tác kế toán NVL, HH luôn được đầy đủ, kịp thời và chính xác. Các chuyên viên kế toán hàng tồn kho của các công ty luôn được hướng dẫn cách thu thập chứng từ, lập phiếu nhập, phiếu xuất, theo dõi kho, luân chuyển chứng từ đảm bảo quy định của công ty. Thứ ba, về quy trình luân chuyển chứng từ nhập, xuất NVL, HH: Trong quá trình nhập, xuất NVL, HH của công ty, các chứng từ được lập đầy đủ, nội dung rõ ràng, chính xác, được lập và phê duyệt bởi những người có thẩm quyền, sổ sách được theo dõi và lưu trữ khá hợp lý. Tổ chức theo dõi và ghi chép thường xuyên, liên tục thông qua các chứng từ như: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 74 Thứ tư, về việc sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy: Việc vận dụng phần mềm kế toán Ocean ACB 5.0 trong quá trình xử lý số liệu và thường xuyên được nâng cấp, cập nhật giúp cho công tác hạch toán luôn được thực hiện dễ dàng. Áp dụng phương pháp hạch toán là phương pháp kê khai thường xuyên, kết hợp với phần mềm kế toán, công tác theo dõi, quản lý NVL, HH luôn được ghi chép, phản ánh kịp thời trên hệ thống sổ sách chi tiết, tổng hợp. Vì vậy, công ty luôn cung cấp được thông tin cập nhật về số lượng và giá trị NVL, HH, giúp phát hiện sự thất thoát cũng như các sai phạm trong ghi chép kế toán. Đến thời điểm lập báo cáo tài chính, công ty vẫn tiến hành kiểm kê thực tế NVL, HH để đối chiếu với số liệu được theo dõi trên sổ sách, nếu có sự khác biệt sẽ điều tra và xử lý cho thích hợp. 3.1.1.2. Nhược điểm Thứ nhất, về công tác phân loại, bảo quản NVL, HH: Công ty đa dạng về chủng loại NVL, HH nên việc bảo quản, phân loại chúng gặp rất nhiều khó khăn. Các loại NVL, HH được công ty bảo quản theo từng loại riêng biệt, sắp xếp theo thứ tự Alphabet của tên gọi trong cùng một kho. Do đó, đối với những loại NVL, HH đòi hỏi điều kiện bảo quản khác biệt thì công ty không đáp ứng được tối ưu nhất việc bảo quản chúng. Thứ hai, về công tác kiểm kê NVL, HH: Công ty chưa thường xuyên thực hiện kiểm kê NVL, HH mà đến cuối năm công ty mới tiến hành công tác kiểm kê nên không phát hiện kịp thời sự mất mát, hư hỏng NVL, HH để xử lý kịp thời. Thứ ba, về hạch toán NVL, HH: Hiện tại, công ty sử dụng tài khoản 156141 để hạch toán những hàng nhập vào để vừa sản xuất và vừa xuất bán. Tuy nhiên, công ty chưa có quy định để phân biệt một cách rõ ràng những mặt hàng nào chỉ nhằm mục đích sản xuất, mặt hàng nào dùng cho cả sản xuất, cả bán. Điều này gây ra những nhầm lẫn trong quá trình hạch toán. Thứ tư, về việc sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy: Hiện tại, công ty sử dụng phần mềm kế toán OCEAN ACB 5.0 theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Hằng ngày khi có chứng từ, kế toán tiến hành nhập các chứng từ vào phần mềm, nhưng kế toán TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 75 chưa chú trọng việc lập Chứng từ ghi sổ. Do đó, mặc dù hình thức kế toán là Chứng từ ghi sổ nhưng cách ghi sổ trên thực tế lại giống hình thức Nhật ký chung. 3.1.2. Đánh giá việc vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd Đi sâu vào tìm hiểu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa của CTCP Dược Medipharco – Tenamyd có một số nội dung cơ bản về việc vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 vào công tác tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, hàng hóa như sau: 3.1.2.1. Ưu điểm Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa - Từng loại NVL, HH trong công ty đều được tính theo giá gốc. - Khi NVL, HH được mua về, trước khi nhập kho đều có tiến hành kiểm tra chất lượng, phẩm chất hàng mua, đối chiếu với mẫu hàng đã đặt sẵn để đảm bảo lô hàng được nhập đúng số lượng và chất lượng theo đơn đặt hàng. Các khoản giảm giá hàng mua do không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua theo đúng quy định. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa Công ty áp dụng nhất quán việc tính giá trị NVL, HH theo phương pháp nhập trước xuất trước trong các kỳ kế toán. Phương pháp này giúp công ty cập nhật giá xuất kho kịp thời tại thời điểm xuất kho, đồng thời đây là phương pháp giúp công ty tính giá trị NVL, HH tương đối sát với giá thị trường. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, hàng hóa Công ty mua NVL dựa trên quyết định sản xuất từng loại thành phẩm. Với mỗi loại thành phẩm có một định mức nguyên vật liệu riêng về khối lượng, chủng loại và chất lượng. Bên cạnh đó, công ty là nguồn hàng của hầu như các chi nhánh, nhà thuốc, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 76 bệnh viện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó, công ty không có NVL, HH tồn kho quá lâu hoặc không xảy ra tình trạng NVL, HH bị hư hỏng, lỗi thời vì vậy công ty không lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, hàng hóa. Ghi nhận chi phí Giá gốc của NVL, HH đều được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi bán ra, tương ứng với doanh thu liên quan, đảm bảo được nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu. Việc ghi nhận chi phí về NVL, HH hiện nay của công ty là hoàn toàn phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Trình bày báo cáo tài chính - Một số khoản mục phải trình bày theo quy định đều được công ty nêu ra trong báo cáo tài chính. - Việc phân loại chi phí theo chức năng được trình bày rõ trong khoản mục “Giá vốn hàng bán”. 3.1.2.2. Nhược điểm Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa - Khi tiến hành nhập kho NVL, HH thu mua, phiếu nhập kho được lập trên cơ sở giá mua của NVL, HH. Các chi phí khác như chi phí vận chuyển, bốc xếpđược nhập trực tiếp vào phần mềm máy tính. Việc tính giá gốc NVL, HH do máy tính xử lý, được cộng từ giá mua trên phiếu nhập kho và chi phí vận chuyển, bốc xếp tương ứng với từng lô hàng được nhập. Nếu có sự sai sót trong quá trình nhập liệu, chi phí vận chuyển, bốc xếp không tương ứng với số NVL, HH đã nhập kho, nhầm lẫn với các lô hàng khác, sẽ dẫn đến việc đánh giá không đúng giá gốc của NVL, HH theo quy định Chuẩn mực. - Tuy NVL, HH được mua về đều được kiểm tra về quy cách, phẩm chất, nhưng với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, nên số lượng NVL, HH cho mỗi lần nhập kho đều rất lớn, việc xác định chất lượng NVL, HH chỉ được đánh giá trên mẫu chọn ra trong mỗi lô hàng. Thông thường, công ty chỉ tiến TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 77 hành kiểm tra 10% số lượng NVL, HH trên mỗi lô hàng nhập kho. Chỉ số lấy mẫu kiểm tra này rất nhỏ, chưa thể tổng quát cho toàn bộ lô hàng, có thể bỏ qua những mẫu NVL, HH kém chất lượng mà vẫn được nhập kho, gây ảnh hưởng cho quá trình sản xuất và sự hao phí trong quá trình thu mua NVL, HH. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa - Việc tính giá trị NVL, HH theo phương pháp nhập trước xuất trước tuy có đáp ứng được nhu cầu kịp thời của công ty, nhưng với đặc điểm đa dạng về chủng loại NVL, HH và nhập xuất NVL, HH thường xuyên, do đó khối lượng công việc lớn, rất dễ xảy ra sai sót. - Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị NVL, HH đã có được từ cách đó rất lâu. Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, hàng hóa - Do công ty không thực hiện lập dự phòng giảm giá NVL, HH và cũng không có chính sách, quy định cụ thể cho việc lập dự phòng giảm giá NVL, HH. Nên khi có xảy ra rủi ro trong việc bảo quản NVL, HH thì việc xử lý sẽ không có sự thống nhất và kịp thời. - Khi giá thành sản xuất cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được, kế toán hạch toán đó là một khoản lỗ. Nếu nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm đó có sự giảm giá trên thị trường, công ty vẫn đánh giá nguyên vật liệu theo đúng giá gốc. Điều này không đúng với quy định tại điều 22 Chuẩn mực kế toán số 02, rằng lúc này nguyên vật liệu được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được. Trình bày báo cáo tài chính - Công ty vẫn chưa trình bày giá gốc của từng loại NVL, HH được phân loại theo quy định của công ty trên báo cáo tài chính. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 78 - Do công ty không trích lập dự phòng giảm giá NVL, HH nên không trình bày giá trị dự phòng giảm giá NVL, HH, giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá NVL, HH, những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá NVL, HH trên báo cáo tài chính. - Mặc dù việc phân loại chi phí theo chức năng đã được trình bày trên BCTC nhưng việc trình bày vẫn chưa được giải thích rõ ràng trong phần thuyết minh BCTC. 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd - Đối với những NVL, HH có điều kiện bảo quản khác biệt thì cần phải tách riêng, bảo quản những NVL, HH đó trong điều kiện thích hợp, lưu ý đến những NVL, HH đó, tránh trường hợp chúng bị hư hỏng, hết hạn. - Thường xuyên thực hiện kiểm kê NVL, HH. - Có các chính sách cụ thể trong việc phân biệt mặt hàng nào hạch toán vào TK 152, mặt hàng nào hạch toán vào TK 156141. Tránh trường hợp kế toán nhầm lẫn trong việc hạch toán vào hai tài khoản này. - Chú trọng hơn trong việc lập Chứng từ ghi sổ. 3.3. Một số biện pháp nhằm vận dụng hiệu quả Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd Xuất phát từ những vấn đề về lý luận và thực tế công tác kế toán NVL, HH tại công ty hiện nay, nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu phản ánh một cách trung thực, chính xác, phù hợp với xu thế phát triển của công ty, của ngành, công tác kế toán NVL, HH tại công ty nên giải quyết những vấn đề cơ bản sau: Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa - Phòng Kinh doanh nên thường xuyên theo dõi tình hình biến động giá cả của thị trường và kết hợp với kho hàng để biết được tình hình tồn kho của các loại NVL, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 79 HH. Khi có sự biến động mạnh về giá cả thị trường của NVL, HH ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất, đầu ra của sản phẩm, cần phải thông báo cho các phòng ban liên quan, đồng thời kế toán tiến hành ghi nhận giá trị của NVL, HH theo giá trị thuần có thể thực hiện được, để công tác hạch toán NVL, HH được chính xác. - Khi NVL, HH được mua về công ty, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc xếp và các giấy tờ khác liên quan, tiến hành lập phiếu nhập kho trên cơ sở các chứng từ đó, giá nhập kho là giá đã bao gồm giá mua và chi phí vận chuyển, bốc xếp được phân bổ cho từng loại NVL, HH. Kế toán tiến hành nhập liệu và hạch toán NVL, HH theo giá gốc của NVL, HH trên phiếu nhập kho. - Việc tiến hành chọn kích thước mẫu cho quá trình kiểm tra chất lượng, quy cách của NVL, HH nhập kho nên được xây dựng trên cơ sở các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thu mua, đặc điểm của NVL, HH. Quy trình này được lập riêng cho từng nhóm NVL, HH sẽ hạn chế được những sai phạm trong quá trình sử dụng NVL, HH phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa - Song song với việc tính giá trị NVL, HH theo phương pháp nhập trước xuất trước, kế toán phải thường xuyên theo dõi, tìm hiểu nguyên nhân khi thấy có sự chênh lệch giá so với những lần xuất NVL, HH trước để có phương án xử lý kịp thời. - Trong quá trình nhập liệu vào phần mềm, cần phải cẩn thận, kiểm tra kỹ lưỡng, tránh xảy ra sai sót. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, hàng hóa - Dù không tiến hành lập dự phòng giảm giá NVL, HH tuy nhiên công ty cũng nên xây dựng những chính sách, quy định về việc lập dự phòng một cách cụ thể, có sự phân công phân nhiệm rõ ràng để khi xảy ra rủi ro có thể đưa ra giải pháp một cách kịp thời và thống nhất. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 80 - Nếu nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm đó có sự giảm giá trên thị trường, công ty vẫn đánh giá nguyên vật liệu giảm xuống bằng giá trị thuần có thể thực hiện được. Trình bày báo cáo tài chính Công ty trình bày rõ ràng hơn về việc phân loại chi phí theo chức năng trong khoản mục “Giá vốn hàng bán” ở phần Thuyết mình báo cáo tài chính. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 81 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết luận Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd, cùng với việc tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là công tác kế toán tại công ty, nghiên cứu này đã được hoàn thành và giải quyết được ba mục tiêu sau: - Khái quát được những vấn đề cơ bản về kế toán NVL, HH và các nguyên tắc, phương pháp hạch toán NVL, HH theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho. - Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán NVL, HH tại công ty để rút ra được sự khác nhau giữa thực tế so với các hướng dẫn về nguyên tắc và phương pháp kế toán NVL, HH theo Chuẩn mực kế toán số 02. - Đánh giá ưu, nhược điểm về phương pháp kế toán NVL, HH tại công ty. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL, HH theo các quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán số 02. Do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự quan tâm và các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để khóa luận được hoàn thiện hơn. 3.2. Kiến nghị Trên cơ sở những lý luận đã được học cùng với những kiến thức, kinh nghiệm thực tế tiếp thu được trong quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd, một số ý kiến được đưa ra với mong muốn Công ty vận dụng có hiệu quả hơn Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán NVL, HH. Mặc dù những ý kiến được đưa ra còn hạn chế nhưng rất mong nhận được sự quan tâm của Công ty và được Công ty áp dụng trong tương lai. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 82 3.3. Hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài Nếu có điều kiện về thời gian cũng như kiến thức của bản thân, nghiên cứu có thể mở rộng hướng tìm hiểu công tác kế toán hàng tồn kho nói chung theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Hơn nữa, có thể tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn, mở rộng phạm vi nghiên cứu tình hình vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho ra các công ty cùng ngành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để có thể so sánh điểm giống nhau, khác nhau khi vận dụng chuẩn mực này vào công tác kế toán nguyên vật liệu và hàng hóa giữa Công ty và các đơn vị khác. Từ đó đưa ra giải pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công ty. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho 2. Thông tư 89/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 09 tháng 10 năm 2002, Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 3. Thông tư 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009, Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo quản sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp 4. Thông tư 34/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14 tháng 3 năm 2011, Sửa đổi thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7 tháng 12 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo quản sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp 5. Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006, Ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp 6. Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014, Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp 7. Ngô Thế Chi & Trương Thị Thủy (2008), Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội. 8. Võ Văn Nhị (2007), Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội. 9. Một số đề tài nghiên cứu các năm trước. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc PHỤ LỤC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01: Sổ cái tài khoản 152 Phụ lục 02: Sổ cái tài khoản 156 Phụ lục 03: Vận đơn số 1006742174 Phụ lục 04: Hợp đồng số VN/15/345 Phụ lục 05: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 100674217450 Phụ lục 06: Phiếu xuất kho số XLV035 Phụ lục 07: Sổ cái tài khoản 621. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC 01 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 Tài khoản : 152 Nguyên vật liệu Lọai tiền VND Tài khoản Số tiền đối ứng Nợ Có 152 Nguyên vật liệu Dư đầu (9,092,290,286 Phát sinh 20,012,934,237 19,196,374,730 Lũy kế Dư cuối (8,275,730,779 1521 Nguyên vật liệu Dư đầu (15,347,368,925 860,177,354 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang gia công 1542 464,070,753 Hàng điều chuyển nội bộ 157 149,168,023 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 952,186,000 Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm 331121 17,231,460,000 Nguyên vật liệu 6211 214,541 15,698,541 Chi phí vật liệu 6272 15,227,719 Chi phí công cụ, dụng cụ 6273 2,565,600 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu 632141 18,085,196,394 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Công cụ -dụng cụ 632143 600,000 Phát sinh 19,193,205,918 18,583,359,007 Lũy kế Dư cuối (14,737,522,014 1522 Bao bì -phụ liệu Dư đầu 5,935,492,590 228,600 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 702,976,778 35,873,520 Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm 331121 89,663,050 Nguyên vật liệu 6211 2,046,000 Bao bì phụ liệu 6212 659,920 21,736,951 Chi phí vật liệu 6272 6,176,959 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu 632141 2,056,269 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Bao bì -phụ liệu 632142 518,468,853 Chi phí nhân viên (CPNV) 6411 1,008,393 Phát sinh 793,299,748 586,587,152 Lũy kế Dư cuối 6,142,205,186 1523 Công cụ -dụng cụ Dư đầu 287,241,657 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 26,428,571 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Công cụ -dụng cụ 632143 26,428,571 Phát sinh 26,428,571 26,428,571 Lũy kế Dư cuối 287,241,657 1524 Nhiên liệu Dư đầu 8,204,400 Phát sinh Lũy kế Dư cuối 8,204,400 1528 Vật rẻ khác Dư đầu 24,139,991 Phát sinh Lũy kế Dư cuối 24,139,991 Ngày 22 tháng 04 năm 2016 Lập biểu Phòng kế toán Tổng Giám Đốc Diễn giải Ghi chú TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC 02 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO - TENAMYD Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI Tài khoản : 156 Chi phí mua hàng kinh doanh TENAMYD phân phối Lọai tiền VND Tài khoản Số tiền đối ứng Nợ Có 156 Chi phí mua hàng kinh doanh TENAMYD phân phốiDư đầu 291,622,746,512 Phát sinh 157,322,062,812 54,846,608,395 Lũy kế 1,603,014,551 900,000 Dư cuối 394,105,128,929 15611 Hàng kinh doanh Dư đầu (720,000 Phát sinh Lũy kế Dư cuối (720,000 156111 Hàng kinh doanh nội địa (trừ TENAMYD)Dư đầu (5,443,474,908 Hàng điều chuyển nội bộ 157 16,336,806 3,140,312,321 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 3,712,672,968 9,812,780 Giá vốn hàng kinh doanh nội địa (trừ TENAMYD)632111 31,284,766 Chi phí bán hàng 641 7,190,000 Chi phí Công ty 64181 655,598 Phát sinh 3,722,081,774 3,189,255,465 Lũy kế Dư cuối (4,903,720,599 156112 Hàng kinh doanh nhập khẩu (trừ TENAMYD)Dư đầu 68,930,737,482 Hàng điều chuyển nội bộ 157 146,243,160 Công nợ phải trả người bán – ngoại tệ 3312 783,191,850 Thuế xuất, nhập khẩu 3333 4,241,160 Giá vốn hàng kinh doanh nhập khẩu (trừ TENAMYD)632112 712,733,350 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu632141 420,592,270 Phát sinh 787,433,010 1,279,568,780 Lũy kế Dư cuối 68,438,601,712 15612 Hàng kinh doanh TENAMYD phân phốiDư đầu 214,252,488,736 Hàng điều chuyển nội bộ 157 1,707,900,965 4,125,976,324 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 5,156,999,379 Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm331121 83,050,000,000 Công nợ phải trả hàng LDSX-Tenamyd PP 331142 232,269,900 Công nợ phải trả người bán – ngoại tệ 3312 2,095,215,500 Giá vốn hàng TENAMYD phân phối 63212 14,600,000 5,347,226,567 Chi phí Công ty 64181 7,200 Phát sinh 92,256,985,744 9,473,210,091 Lũy kế Dư cuối 297,036,264,389 Diễn giải Ghi chú TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 15613 Hàng hóa Liên doanh sản xuấtDư đầu (3,399,823 Phát sinh Lũy kế 900,000 900,000 Dư cuối (3,399,823 156131 Hàng hóa LD -Cty phân phối Dư đầu 2,473,145,581 Hàng điều chuyển nội bộ 157 36,969,320 5,449,862,920 Công nợ phải trả hàng LDSX- Medi PP 331141 9,288,227,666 Công nợ phải trả hàng LDSX-Tenamyd PP 331142 291,332,532 Giá vốn hàng Liên doanh sản xuất -Cty phân phối632131 2,362,350 3,173,766,580 Chi phí Công ty 64181 684,136 Phát sinh 9,618,891,868 8,624,313,636 Lũy kế Dư cuối 3,467,723,813 156132 Hàng hóa LD -Tenamyd phân phốiDư đầu 1,099,192,825 Hàng điều chuyển nội bộ 157 6,524,005,297 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 263,832,403 Công nợ phải trả hàng LDSX-Tenamyd PP 331142 22,478,938,025 Giá vốn hàng Liên doanh sản xuất -Tenamyd phân phối632132 885,725,500 Chi phí Công ty 64181 19,517,960 Phát sinh 22,742,770,428 7,429,248,757 Lũy kế Dư cuối 16,412,714,496 156133 Hàng hóa LD -Bao tiêu Dư đầu 235,549,207 Hàng điều chuyển nội bộ 157 524,916,360 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 104,531,476 Công nợ phải trả hàng LDSX- Medi PP 331141 141,834,947 Công nợ phải trả hàng LDSX -Bao tiêu PP 331143 2,505,425,780 Giá vốn hàng Liên doanh sản xuất -Bao tiêu 632133 1,409,298,876 Phát sinh 2,751,792,203 1,934,215,236 Lũy kế Dư cuối 1,053,126,174 156141 Hàng hóa -Nguyên vật liệu Dư đầu (2,823,477,239 Hàng hóa -Nguyên vật liệu 156141 37,325,000 37,325,000 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 3,670,438,135 2,400,000 Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm331121 14,461,984,795 Công nợ phải trả người bán – ngoại tệ 3312 537,915,630 Nguyên vật liệu 6211 123,227 Chi phí vật liệu 6272 596,252 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu632141 257,301,587 18,398,252,744 Chi phí nhân viên (CPNV) 6411 254,778,360 Phát sinh 18,927,640,147 18,401,372,223 Lũy kế Dư cuối (2,297,209,315 156142 Hàng hóa -Bao bì -phụ liệu Dư đầu 774,912,704 Hàng hóa -Bao bì -phụ liệu 156142 31,983,970 31,983,970 Hàng điều chuyển nội bộ 157 11,020,800 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 6,089,909,116 Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm331121 11,000,000 Bao bì phụ liệu 6212 450,500 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu632141 3,715,040 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Bao bì -phụ liệu632142 4,428,369,753 Chi phí dụng cụ, văn phòng phẩm 6423 3,710,000 Phát sinh 6,111,929,916 4,436,245,293 Lũy kế Dư cuối 2,450,597,327 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 156143 Hàng hóa -Công cụ -dụng cụ Dư đầu (56,450,620 Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 91,211,354 Chi phí công cụ, dụng cụ 6273 4,840,909 Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Công cụ -dụng cụ632143 59,858,005 Chi phí dụng cụ, văn phòng phẩm 6423 1,260,000 Chi phí khác bằng tiền 6428 13,220,000 Phát sinh 91,211,354 79,178,914 Lũy kế Dư cuối (44,418,180 15615 Hàng hóa Tài sản Kinh doanhDư đầu 3,475,760,000 Phát sinh Lũy kế Dư cuối 3,475,760,000 156211 Chi phí mua hàng KD nội địa (trừ TENAMYD)Dư đầu 1,740,191,953 Phát sinh Lũy kế 76,475,454 Dư cuối 1,740,191,953 156212 Chi phí mua hàng KD nhập khẩu (trừ TENAMYD)Dư đầu 70,000,000 Phát sinh Lũy kế Dư cuối 70,000,000 15622 Chi phí mua hàng kinh doanh TENAMYD phân phốiDư đầu 6,898,290,614 Tiền mặt tại Công ty 11111 311,326,368 Phát sinh 311,326,368 Lũy kế 1,525,639,097 Dư cuối 7,209,616,982 Ngày 25 tháng 04 năm 2016 Lập biểu Phòng kế toán Tổng Giám Đốc TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC 03 VẬN ĐƠN SỐ TG15L0011 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC 04 HỢP ĐỒNG SỐ VN/15/345 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC 05 TỜ KHAI NHẬP KHẨU SỐ 100674217450 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC 06 PHIẾU XUẤT KHO XLV035 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC 07 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 SỔ CÁI Tài khoản : 621 Bao bì phụ liệu Lọai tiền VND Tài khoản Số tiền đối ứng Nợ Có 621 Bao bì phụ liệu Dư đầu Phát sinh 39,046,826 39,046,826 Lũy kế 586,102,043 586,102,043 Dư cuối 6211 Nguyên vật liệu Dư đầu Nguyên vật liệu 1521 15,698,541 214,541 Bao bì -phụ liệu 1522 2,046,000 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1541 17,653,227 Hàng hóa -Nguyên vật liệu 156141 123,227 Phát sinh 17,867,768 17,867,768 Lũy kế 391,445,684 391,445,684 Dư cuối 6212 Bao bì phụ liệu Dư đầu Bao bì -phụ liệu 1522 20,728,558 659,920 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1541 20,519,138 Hàng hóa -Bao bì -phụ liệu 156142 450,500 Phát sinh 21,179,058 21,179,058 Lũy kế 194,656,359 194,656,359 Dư cuối Ngày 22 tháng 04 năm 2016 Lập biểu Phòng kế toán Tổng Giám Đốc Diễn giải Ghi chú TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguye_n_phuo_c_mai_ngo_c_9623.pdf
Luận văn liên quan