Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco –
Tenamyd, cùng với việc tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc
biệt là công tác kế toán tại công ty, nghiên cứu này đã được hoàn thành và giải quyết
được ba mục tiêu sau:
- Khái quát được những vấn đề cơ bản về kế toán NVL, HH và các nguyên tắc,
phương pháp hạch toán NVL, HH theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán NVL, HH tại công ty để
rút ra được sự khác nhau giữa thực tế so với các hướng dẫn về nguyên tắc và phương
pháp kế toán NVL, HH theo Chuẩn mực kế toán số 02.
- Đánh giá ưu, nhược điểm về phương pháp kế toán NVL, HH tại công ty.
Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL, HH
theo các quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán số 02.
Do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự quan tâm và các
ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để khóa luận được hoàn thiện hơn.
3.2. Kiến nghị
Trên cơ sở những lý luận đã được học cùng với những kiến thức, kinh nghiệm
thực tế tiếp thu được trong quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương
Medipharco – Tenamyd, một số ý kiến được đưa ra với mong muốn Công ty vận dụng
có hiệu quả hơn Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán NVL,
HH. Mặc dù những ý kiến được đưa ra còn hạn chế nhưng rất mong nhận được sự
quan tâm của Công ty và được Công ty áp dụng trong tương lai.
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1886 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán hàng tồn kho tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n)
Khi nhận được các chứng từ trên, kế toán kho tiến hành nhập các chứng từ vào
phần mềm Ocean ACB 5.0. Căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan
khác, tiến hành hạch toán:
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 59
Nợ TK 15612 2.095.215.500đ
Có TK 3312 2.095.215.500đ
Ghi nhận thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 1331 103.527.200đ
Có TK 33312 103.527.200đ
Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào Sổ cái TK 156 (Phụ lục 02), 133, 331,
333 và Sổ chi tiết các TK 15612, 1331, 3312, 33312.
Biểu 2.10 : Sổ chi tiết tài khoản 15612
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản : 15612 Hàng hóa kinh doanh Tenamyd phân phối
Số phiếu Ngày Số CT NgàyCT
Diễn
giải
TK
đối
ứng
ĐTĐƯ
SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
NỢ CÓ NỢ CÓ
Dư đầu 235.609.050.743
XNK0033 04/11 TK100608350950 28/10
HĐ
25/07-
15
Amflox
15612 3312 MIPHARMA 2.095.215.500 239.926.485.442
Tổng cộng 5,196,190,600 2,899,358,765
Lũy kế 28,324,923,037 20,334,829,123
Dư cuối 237,905,882,578
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
b) Kế toán nhập hàng hóa – nguyên vật liệu vừa để bán vừa để sản xuất
Các chứng từ được lập và luân chuyển tương tự trường hợp nhập hàng hóa để
bán hoặc nhập nguyên vật liệu để sản xuất. Nhưng do đây là trường hợp nhập hàng
chưa rõ mục đích sử dụng là để bán hay để sản xuất nên kế toán hạch toán vào tài
khoản 15614 – Hàng hóa vật tư phục vụ sản xuất liên doanh.
Trường hợp nhập NVL, HH trong nước
Nợ TK 15614 – Hàng hóa vật tư phục vụ sản xuất liên doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 60
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3311 – Công nợ phải trả người bán – VNĐ
Trường hợp nhập khẩu NVL, HH
Nợ TK 15614 – Hàng hóa vật tư phục vụ sản xuất liên doanh
Có TK 3312 – Công nợ phải trả người bán – ngoại tệ
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu
Nếu thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Phòng Kế toán khi nhận được các chứng từ đó, kế toán kho tiến hành nhập các
chứng từ vào phần mềm Ocean ACB 5.0. Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào Sổ
cái TK 156, 133, 331, 333 và Sổ chi tiết các TK 15614, 1331, 3311, 3312, 3333,
33312.
Ví dụ: Ngày 22/12/2015, CTCP Dược Trung Ương Medipharco - Tenamyd
nhập một lô hàng Clobetasol Propionate BP 2010 Micronized của Blue Cross
Laboratoires Ltd., - India theo vận đơn số 1006742174 ngày 16/12/2015 (Phụ lục 03),
hợp đồng số VN/15/345 ngày 24/11/2015 (Phụ lục 04), tờ khai nhập khẩu số
100674217450 (Phụ lục 05) giá trị của lô hàng trị giá $13500, đổi ra 304.290.000đ,
thuế NK 0đ, thuế GTGT hàng NK 15.147.000đ. Tỷ giá là 22.540đ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 61
Biểu 2.11: Biên bản kiểm nhận số XNK0036/BB/MPC.
CTCP Dược TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ - P. Phước Vĩnh - TP Huế
Số: XNK0036/BB/MPC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày 22 tháng 12 năm 2015
BIÊN BẢN KIỂM NHẬN HÀNG
Căn cứ vào hóa đơn: 1006742174 ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Blue Cross Laboratories Ltd., - India
Hôm nay chúng tôi gồm: 1 – Ông: Nguyễn Thanh Minh
2 – Ông: Lê Xuân Phú
3 – Ông: Lê Ngọc Nghĩa
Chức vụ: Kế toán
Chức vụ: Thủ kho
Chức vụ: KSV
Đã tiến hành kiểm nhận những mặt hàng sau:
Số
TT MÃ HÀNG TÊN HÀNG HÓA
NƠI
SX
ĐƠN
VỊ SỐ ĐK SỐ LÔ
HẠN
DÙNG
SL
THEO
CT
TTKN
TÌNH
TRẠNG
HH
1 H21CLO1H102
Clobetasol
Propionate BP 2010
Micronied
Trung
Quốc Kg
HC02-
4055/QLD 20151128 28/11/2019 6 6
Nhận xét của hội đồng và ý kiến giải quyết:
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
HỘI ĐỒNG KÝ TÊN
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KSV KẾ TOÁN KHO THỦ KHO
Công ty chưa thanh toán cho bên bán. Kế toán kho lập Biên bản kiểm nhận số
XNK0036/BB/MPC và Phiếu nhập kho số XNK0036.
Biểu 2.12: Phiếu nhập kho số XNK0036.
CTCP Dược TW MEDIPHARCO-TENAMYD
08 Nguyễn Trường Tộ-P.Phước Vĩnh-TP Huế PHIẾU NHẬP KHONgày 22 tháng 12 năm 2015
Số phiếu: XNK0036
TK Nợ: 156141
TK Có: 3312
Đơn vị bán: Blue Cross Laboratories Ltd., - India MST: Địa chỉ: A-12 Ambad Industrial Area, Nasik - 422010
Số chứng từ: 100674217450 Ngày chứng từ: 16/12/2015 Số ngày nợ: 0 BBKN số: Ngày kiểm nhận: 22/12/2015
Hình thức thanh toán: TM/CK Nhập vào kho: Kho hàng NK nguyên vật liệu SX Nội dung: TK100674217450 ngày 16/12/2015 HĐ VN/15/345
Blue
STT Mã hàng TÊN HÀNG HÓA CTYSX ĐVT Số lượng
USD
Đơn giá ThuếNK Thành tiềnĐơn
giá Thành tiền
1 H21CLO1H102
Clobetasol
Propionate BP 2010
Micronized
Trung
Quốc Kg 6 2.250 13.500 50.715.000 304.290.000
Tỉ giá: 22.540 Cộng tiền hàng (USD)
Cộng tiền hàng (VND)
Tiền thuế NK (VND)
13.500
304.290.000
Cộng tiền hàng+TNK
Tiền thuế GTGT 5%
Tổng tiền thanh toán
304.290.000
15.147.000
319.437.000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm mười chín triệu bốn trăm ba mươi bảy triệu đồng.
Người giao
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Do lô hàng này vừa để bán, vừa để xuất làm nguyên vật liệu sản xuất nên hạch
toán vào TK 156141. Kế toán kho tiến hành nhập các chứng từ vào phần mềm Ocean
ACB 5.0. Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào sổ cái TK 156 (Phụ lục 02), sổ cái
TK 133, sổ cái TK 331, sổ cái TK 333 và sổ chi tiết TK 156141, sổ chi tiết TK 1331,
sổ chi tiết TK 3312, sổ chi tiết TK 33312 theo định khoản sau:
Nợ TK 156141 304.290.000 đ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 62
Có TK 3312 304.290.000 đ
Thuế GTGT hàng nhập khẩu hạch toán như sau:
Nợ TK 1331 15.147.000 đ
Có TK 33312 15.147.000 đ
Sau đây là mẫu Sổ chi tiết TK 156141:
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 156141.
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản : 156141 Hàng hóa – Nguyên vật liệu
Số
phiếu Ngày Số CT
Ngày
CT
Diễn
giải
TK
đối
ứng
ĐTĐƯ
SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
NỢ CÓ NỢ CÓ
Dư đầu (2.631.816.622)
XNK0036 22/12 TK100674217450 16/12 BlueCross 156141 3312 BLUCRLABO 304.290.000 2.311.825.722
Tổng cộng 646.083.250 390.729.943
Lũy kế 34.834.625.112 22.188.415.135
Dư cuối (2.376.463.315)
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.1.4. Kế toán xuất nguyên vật liệu, hàng hóa
a) Kế toán xuất nguyên vật liệu
Sau khi nhận được lệnh sản xuất phòng kế hoạch sẽ lập Phiếu lĩnh vật tư theo
hạn mức, trên mỗi phiếu ghi rõ sản phẩm sản xuất gì, số lượng sản phẩm, đơn vị vật
tư, mức tiêu hao vật tư chính, phụ. Các chỉ tiêu này được phòng kế hoạch kết hợp với
bộ phận sản xuất tính toán rồi chuyển cho phòng kế toán.
Bộ phận sản xuất cầm Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức và lệnh sản xuất đến kho
gặp thủ kho để nhận vật tư, thủ kho chỉ giao vật tư khi có đầy đủ 2 chứng từ trên.
Phương pháp tính giá xuất kho công ty áp dụng là phương pháp nhập trước xuất
trước. Được sử dụng liên tục trong niên độ kế toán. Việc xuất nhập nguyên vật liệu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 63
được lưu trữ, ghi chép, theo dõi trên thẻ kho và sổ chi tiết vật tư. Cung cấp kịp thời
những thông tin vật tư cho nhà quản lý.
Mỗi phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
ra sản phẩm, được tập hợp và hạch toán vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu cho
từng sản phẩm đó trong một thời kỳ nhất định.
Sau đây là phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức để sản xuất thành phẩm Ginsa C
Gold, tại phân xưởng sản xuất thực phẩm chức năng.
Biểu 2.14: Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ THEO HẠN MỨC
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Sản phẩm: Ginsa C Gold- K/36 hộp 6 vỉ x 10 viên
Số lô: 031015
Số lượng sản phẩm: 301.500 viên
Tại PX: TPCN
STT Mã vật tư Tên, nhãn hiệu Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 V22TBN2H511 Đông trùng hạ thảo Gam 27.000 1.974 53.298.000
2 V22TBN2H509 Linh chi bột Gam 12.000 2.431 29.171.754
3 V22TBN1H509 Nhân sâm bột Gam 15.000 2.345 35.172.300
. ..
31 V11CTPCN1A1 Thùng đóng gói TPCN Cái 140 16530 2.314.200
Tổng cộng 219.087.490
Sau khi nhận Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức, thủ kho kiểm tra nguyên vật liệu
trong kho và tiến hành lập Phiếu xuất kho làm 3 liên, 1 liên chuyển lên phòng kế toán
cùng với phiếu lĩnh vật tư, một liên lưu lại và một liên chuyển cho bộ phận sản xuất.
Kế toán sau khi nhận được Phiếu xuất kho tiến hành nhập liệu vào phần mềm
theo định khoản:
Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 – Nguyên vật liệu
Phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật dữ liệu vào Sổ cái TK 152, 621, 627 và
Sổ chi tiết TK 621, 627, 152.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 64
Ví dụ: Ngày 05/12/2015, căn cứ vào Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức (Biểu
2.14), thủ kho kiểm tra vật liệu trong kho và tiến hành xuất các nguyên vật liệu tại
KHO GSP để phục vụ sản xuất thành phẩm Ginsa C Gold (VNM)-K/36 Hộp 6 vỉ x 10
viên, đồng thời tiến hành lập Phiếu xuất kho số XLV035 (Phụ lục 06).
Phiếu xuất kho sau khi chuyển cho phòng kế toán, kế toán sẽ hạch toán:
Khi xuất nguyên vật liệu chính cho kho sản xuất:
Nợ TK 1521 – PXVCB 160.845.910 đ
Có TK 1521 – KHO1 160.845.910 đ
Khi xuất nguyên vật liệu chính từ kho sản xuất vào sản xuất:
Nợ TK 6211 – PXVCB 14.515.036 đ
Có TK 1521 – PXVCB 14.515.036 đ
Phần mềm tự động cập nhập dữ liệu vào sổ cái TK 152 (Phụ lục 01), sổ cái TK
621 (Phụ lục 07) và sổ chi tiết TK 6211, sổ chi tiết TK 1521.
Sau đây là mẫu sổ chi tiết TK 1521:
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 1521.
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản : 1521 Nguyên vật liệu
Số
phiếu Ngày Số CT
Ngày
CT
Diễn
giải
TK
đối
ứng
ĐTĐƯ
SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
NỢ CÓ NỢ CÓ
Dư đầu (15.569.084.048)
XLV035 05/12
Xưởng
SX
TPCN
1521 1521 KHO1 160.845.910 15.084.868.438
XLV035 05/12
Xưởng
SX
TPCN
1521 1521 PXVCB 160.845.910 15.245.714.348
XBS001 05/12
Xưởng
SX
TPCN
1521 6211 PXVCB 14.515.036 15.260.229.384
Tổng cộng 17.305.833.802 199.185.388
Lũy kế 30.884.602.157 27.208.422.185
Dư cuối 1.537.564.366
Ngày 07 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 65
b) Kế toán xuất hàng hóa
Trường hợp xuất hàng hóa bán cho chi nhánh:
Căn cứ vào lệnh điều động hàng hóa cho chi nhánh, nhân viên kho tiến hành lập
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ gồm 3 liên: liên 1 lưu tại kho, liên 2 gửi cho
chi nhánh, liên 3 gửi cho phòng kế toán.
Khi nhận được Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán tiến hành nhập
các số liệu trên chứng từ vào phần mềm kế toán Ocean ACB 5.0 theo định khoản:
Nợ TK 157 – Hàng điều chuyển nội bộ
Có TK 156 – Hàng hóa
Phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào Sổ cái TK 156, 157 và Sổ chi tiết các
TK 156, 157.
Ví dụ: Ngày 04/11/2015, căn cứ vào lệnh điều động số LĐĐHH/MPC, nhân
viên kho xuất 26.600 chai Amflox 750mg /150ml K/30 Hộp/1chai x 150ml và tiến
hành lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0000352 và chuyển cho kế toán
liên 3.
Biểu 2.16 : Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0000352.
PHIẾU XUẤT KHO
KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Liên 3: Nội bộ
Mẫu: 03XKNB3/002
Ký hiệu AC/15P
Số HĐ: 0000352
Ngày 04 tháng 11 năm 2015
Căn cứ lệnh điều động số: LĐĐHH/MPC Kho xuất: KHOXNK1
Đơn vị xuất: CTCP DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO-TENAMYD
Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ - P.Phước Vĩnh – TP Huế
MST: 3300101406 – Điện thoại: 054 3823099
Đơn vị nhập: CN CTCP DƯỢC TW MEDIPHARCO-TENAMYD (TTH)
Địa chỉ: 32 Đường 16, Cư xá Lữ Gia, phường 15, quận 11, TP HCM
MST: 3300101406-011
Diễn giải: TK 100608350950 ngày 28/10/2015 HDD25/07-15 Amflox 750
TT Mã hàng hóa TÊN HÀNG HÓA CTY SX ĐVT SỐ LÔ HẠNDÙNG
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
A B C D E F G (1) (2) (3)=(1)*(2)
1 H21AMF1H102 Amflox750mg/150ml Ấn Độ Chai 115950271 08/2017 12.870 81.524,36 1.049.218.513
2 H21AMF1H102 Amflox750mg/150ml Ấn Độ Chai 115950272 08/2017 13.320 81.524,36 1.085.904.475
3 H21AMF1H102 Amflox750mg/150ml Ấn Độ Chai 115950273 08/2017 410 81.524,36 33.424.988
Tổng cộng tiền hàng [(I) = Ʃ(3)] 2.168.547.976
Thuế suất GTGT: 5% Tổng cộng tiền thuế GTGT [(II) = (I) x TS %] 108.427.399
Tổng cộng tiền thanh toán [(III) = (I) + (II)] 2.276.975.375
Bằng chữ: Hai tỷ, hai trăm bảy mươi sáu triệu, chín trăm bảy mươi lăm ngàn, ba trăm bảy mươi lăm đồng.
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 66
Khi nhận được Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán nhập chứng từ
vào phần mềm Ocean ACB 5.0 theo định khoản sau:
Nợ TK 157 2.168.547.976đ
Có TK 15612 2.168.547.976đ
Phần mềm tự động cập nhập vào sổ cái các TK 157, 156 (Phụ lục 02) và sổ chi
tiết TK 157, 15612.
Sau đây là mẫu sổ chi tiết TK 15612:
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 15612.
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản : 15612 Hàng hóa kinh doanh Tenamyd phân phối
Số
phiếu Ngày
Số
CT
Ngày
CT
Diễn
giải
TK
đối
ứng
ĐTĐƯ
SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
NỢ CÓ NỢ CÓ
Dư đầu 235.609.050.743
0000352 04/11
HĐ
25/07-
15
Amflox
15612 157 CNMEDITTH 2.168.547.975 237.757.937467
Tổng cộng 5.196.190.600 2.899.358.765
Lũy kế 28.324.923.037 20.334.829.123
Dư cuối 237.905.882.578
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trường hợp xuất hàng hóa bán cho các khách hàng khác:
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, công ty đối chiếu số lượng hàng
hóa trong kho với số lượng khách hàng cần. Nếu đủ số lượng, nhân viên kho tiến hành
lập Phiếu xuất kho gồm 2 liên: liên 1 lưu tại kho, liên 2 chuyển cho phòng kế toán,
đồng thời lập Hóa đơn gồm 3 liên: liên 1 lưu tại kho, liên 2 chuyển cho khách hàng,
liên 3 chuyển cho phòng kế toán.
Sau khi nhận được liên 2 của Phiếu xuất kho và liên 3 của Hóa đơn, kế toán tiến
hành nhập liệu vào phần mềm Ocean ACB 5.0 theo định khoản:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KI H TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 67
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
Đồng thời, hạch toán doanh thu:
Nợ TK 131 – Công nợ phải thu
Có TK 511 – Doanh thu
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Phần mềm tự động cập nhập vào sổ cái TK 632, 156, 131, 511, 333 và sổ chi
tiết các TK 632, 156, 131, 511, 33311
Ví dụ: Ngày 26/12/2015, CTCP Dược TW Medipharco Tenamyd bán Emty
H.G.C Amethyst Sparkle-Flesh OP(Tenafixim 2) cho CTCP liên doanh dược phẩm
Medipharco Tenamyd Br s.r.l với số lượng là 1.575.000 cái, đơn giá 53,51đ, thuế
GTGT 10%.
Sau khi đối chiếu số lượng trong kho với số lượng trên đơn hàng, nhân viên kho
xuất hàng và tiến hành lập Hóa đơn GTGT số HĐ 0028992, ngày 26 tháng 12 năm
2015.
Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT số 0028992.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Thanh toán
Mẫu: 01GTKT3/002
Ký hiệu AA/14P
Số HĐ: 0028992
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán: CTCP DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO-TENAMYD
Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ - P.Phước Vĩnh – TP Huế
MST: 3300101406 – Điện thoại: 054 3823099
Tài khoản NH: 0161000000426 – NH Ngoại thương Thừa Thiên Huế
Diễn giải: TM/CK
Đơn vị mua: CTCP LD DP MEDIPHARCO TENAMYD BR S.R.L
Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ - P.Phước Vĩnh – TP Huế
MST: 3301366116 – Điện thoại: 054 3822704
Tài khoản NH: 0161000881717 – Vietcombank CN Huế
Kho xuất: KHOXNK
TT Mã hàng hóa TÊN HÀNG HÓA CTY SX ĐVT SỐ LÔ HẠNDÙNG
SỐ
LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
A B C D E F G (1) (2) (3)=(1)*(2)
1 H21HAR1V101 Tenafixime 2 Indonesia Cái 10096185 01/2020 1.575.000 53,51 84.278.250
Tổng cộng tiền hàng [(I) = Ʃ(3)] 84.278.250
Thuế suất GTGT: 10% Tổng cộng tiền thuế GTGT [(II) = (I) x TS %] 8.427.825
Tổng cộng tiền thanh toán [(III) = (I) + (II)] 92.706.075
Bằng chữ: Chín mươi hai triệu, bảy trăm lẻ sáu ngàn, không trăm bảy mươi lăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 68
Kế toán căn cứ các chứng từ trên, tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Ocean
ACB 5.0 theo định khoản:
Nợ TK 1311 92.706.095đ
Có TK 511141 84.278.250đ
Có TK 33311 8.427.825đ
Phần mềm tự động xuất Phiếu xuất kho số BBC004 với giá xuất kho tính theo
phương pháp Nhập trước xuất trước, đơn giá là 50,32đ.
Nợ TK 632141 79.254.000đ
Có TK 156141 79.254.000đ
Biểu 2.19: Phiếu xuất kho số BBC004.
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ - P. Phước Vĩnh - TP Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế
Số phiếu: BBC004
TK Nợ: 156141
TK Có: 632141
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Họ và tên người nhận hàng:
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: KHOXNK
Địa chỉ (Bộ phận):
Địa điểm:
Số TT Mã hàng TÊN HÀNG HÓA Nước SX ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 H21HAR1V101 Tenafixim 2 Indonesia Cái 1.575.000 1.575.000 50,32 79.254.000
CỘNG 79.254.000
Số tiền bằng chữ: Bảy mươi chín triệu hai trăm năm mươi bốn ngàn đồng chẵn.
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Đồng thời cập nhật vào sổ cái TK 131, 511, 333, 156 (Phụ lục 02), 632 và sổ
chi tiết TK 1311, 5111, 33311, 156141, 632.
Sau đây là mẫu sổ chi tiết TK 156141:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 69
Biểu 2.20: Sổ chi tiết TK 156141.
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO – TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản : 156141 Hàng hóa – Nguyên vật liệu
Số
phiếu Ngày Số CT
Ngày
CT Diễn giải
TK
đối
ứng
ĐTĐƯ
SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
NỢ CÓ NỢ CÓ
Dư đầu (2.631.816.622)
BBC004 26/12 0028992 26/12
CTCP LD
DP
Medipharco
Tenamyd
BR s.r.l-
156141 632141 79.254.000 2.224.697.917
Tổng cộng 646.083.250 390.729.943
Lũy kế 34.834.625.112 22.188.415.135
Dư cuối (2.376.463.315)
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2. Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung
Ương Medipharco – Tenamyd
NVL, HH của CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd được tính theo giá gốc,
xác định giá trị NVL, HH theo phương pháp trực tiếp.
NVL, HH của công ty được nhập từ 2 nguồn chủ yếu sau:
Mua nguyên vật liệu, hàng hóa trong nước
Giá thực tế
nguyên vật
liệu, hàng
hóa nhập
kho
=
Giá mua ghi
trên hóa đơn
(không bao gồm
thuế GTGT)
+
CP trực tiếp
phát sinh
trong khâu
mua
-
Các khoản CKTM,
giảm giá hàng bán và
hàng mua bị trả lại
Ví dụ: Ngày 07/12/2015, CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd nhập một lô
nguyên vật liệu của CTCP Dược Tenamyd theo hóa đơn số 0007242, ngày
02/12/2015. Lô nguyên vật liệu bao gồm: 60kg nguyên liệu Cefotaxime Sodium
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 70
Sterile (đơn giá: 5.500.000đ) và 618 kg nguyên liệu Ceftriaxone Sodium Sterile USP
(đơn giá: 15.000.000đ). Thuế suất thuế GTGT là 5%.
Giá gốc của Cefotaxime Sodium Sterile = 60 x 5.500.000 = 330.000.000 đ
Giá gốc của Ceftriaxone Sodium Sterile USP = 618 x 15.000.000
= 9.720.000.000 đ
Nhập khẩu nguyên vật liệu, hàng hóa
Giá thực tế
nguyên vật
liệu, hàng hóa
nhập kho
=
Giá mua ghi
trên hóa đơn
(không bao gồm
thuế GTGT)
+
Thuế
nhập
khẩu
+
CP trực
tiếp phát
sinh trong
khâu mua
-
Các khoản
CKTM, GGHM
và hàng mua bị
trả lại
Ví dụ: Ngày 22/12/2015, CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd nhập một lô
hàng Clobetasol Propionate BP 2010 Micronized của Blue Cross Laboratories Ltd., -
India theo tờ khai số 100674217450, ngày 16/12/2015, số lượng là 6kg, đơn giá là
2.250 USD, thuế suất thuế NK là 0%, thuế suất thuế GTGT 5%. Tỷ giá ngày
16/12/2015 là 22.440đ, tỷ giá ngày 22/12/2015 là 22.540đ.
Giá gốc hàng hóa = 6 x 2.250 x 22.540 = 304.290.000 đ.
2.2.3. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược
Trung Ương Medipharco – Tenamyd
Công ty CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd tính giá trị nguyên vật liệu,
hàng hóa theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Giá xuất kho được tính theo
công thức sau:
Giá thực tế xuất kho =
Số lượng xuất kho của
từng lần nhập kho
X
Đơn giá tính theo
từng lần nhập
Ví dụ: Ngày 05/10/2015, để sản xuất thành phẩm Gina C Gold (VNM)-
K/36 Hộp 6 vỉ x 10 viên theo lệnh sản xuất, cần phải xuất kho nguyên vật liệu Đông
trùng hạ thảo (CordycepsCephalosporiummycel). Khi thực hiện lệnh xuất kho trong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 71
phần mềm OCEAN ACB 5.0, phần mềm cho ra kết quả giá xuất kho theo phương
pháp nhập trước xuất trước là 53.298.000 đ.
2.2.4. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu,
hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd
- Với đặc tính nguyên vật liệu luân chuyển thường xuyên do đó giá trị nguyên
vật liệu dự trữ để sử dụng cho mục đich sản xuất sản phẩm luôn được đánh giá bằng
giá gốc.
- Hàng hóa của công ty cũng thường xuyên luân chuyển nên giá trị của các
hàng hóa cũng luôn được đánh giá bằng giá gốc.
- Cuối năm, công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu,
hàng hóa.
2.2.5. Ghi nhận chi phí tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco –
Tenamyd
- Khi xuất NVL để sản xuất, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 621,627
Có TK 152
- Khi bán HH, giá gốc của HH đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ, phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận. Cụ thể, khi
bán HH, bên cạnh hạch toán:
Nợ TK 111, 131,
Có TK 511
Công ty còn hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 72
2.2.6. Trình bày báo cáo tài chính tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương
Medipharco – Tenamyd
Công ty đã trình bày chi phí về NVL, HH trên báo cáo kết quả sản xuất, kinh
doanh được phân loại chi phí theo chức năng, thể hiện trong khoản mục “Giá vốn hàng
bán”.
Trên Thuyết minh báo cáo tài chính, công ty đã trình bày:
- Các chính sách kế toán áp dụng, gồm có: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được
xác định theo phương pháp kê khai thường xuyên; Hàng tồn kho được tính theo
phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Giá gốc của tổng số NVL, HH.
Do công ty không trích lập dự phòng giảm giá NVL, HH nên trên BCTC công
ty không trình bày:
- Giá trị dự phòng giảm giá NVL, HH.
- Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá NVL, HH.
- Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập
dự phòng giảm giá NVL, HH.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 73
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG HÓA THEO CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN SỐ 02 – HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO -TENAMYD
3.1. Đánh giá thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn
kho vào công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần
Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd
3.1.1. Đánh giá chung công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ
Phần Dược Trung ương Medipharco – Tenamyd
3.1.1.1. Ưu điểm
Thứ nhất, về khâu thu mua NVL, HH: Công ty đã tổ chức được bộ phận tiếp
liệu, chuyên đảm nhận công tác thu mua NVL, HH trên cơ sở đã xem xét, cân đối giữa
kế hoạch và nhu cầu sản xuất.
Thứ hai, về bộ máy kế toán: Tại CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd,
công tác kế toán hàng tồn kho nói chung và kế toán NVL, HH nói riêng luôn được kết
hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, các bộ phận và nhà máy. Trên thực tế, mỗi nhân viên
đều đảm nhiệm một khâu trong quá trình hạch toán, nhưng luôn phối hợp với nhau,
không tách rời công việc chung, đảm bảo cho công tác kế toán NVL, HH luôn được
đầy đủ, kịp thời và chính xác. Các chuyên viên kế toán hàng tồn kho của các công ty
luôn được hướng dẫn cách thu thập chứng từ, lập phiếu nhập, phiếu xuất, theo dõi kho,
luân chuyển chứng từ đảm bảo quy định của công ty.
Thứ ba, về quy trình luân chuyển chứng từ nhập, xuất NVL, HH: Trong quá
trình nhập, xuất NVL, HH của công ty, các chứng từ được lập đầy đủ, nội dung rõ
ràng, chính xác, được lập và phê duyệt bởi những người có thẩm quyền, sổ sách được
theo dõi và lưu trữ khá hợp lý. Tổ chức theo dõi và ghi chép thường xuyên, liên tục
thông qua các chứng từ như: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 74
Thứ tư, về việc sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy: Việc vận dụng phần
mềm kế toán Ocean ACB 5.0 trong quá trình xử lý số liệu và thường xuyên được nâng
cấp, cập nhật giúp cho công tác hạch toán luôn được thực hiện dễ dàng. Áp dụng
phương pháp hạch toán là phương pháp kê khai thường xuyên, kết hợp với phần mềm
kế toán, công tác theo dõi, quản lý NVL, HH luôn được ghi chép, phản ánh kịp thời
trên hệ thống sổ sách chi tiết, tổng hợp. Vì vậy, công ty luôn cung cấp được thông tin
cập nhật về số lượng và giá trị NVL, HH, giúp phát hiện sự thất thoát cũng như các sai
phạm trong ghi chép kế toán. Đến thời điểm lập báo cáo tài chính, công ty vẫn tiến
hành kiểm kê thực tế NVL, HH để đối chiếu với số liệu được theo dõi trên sổ sách, nếu
có sự khác biệt sẽ điều tra và xử lý cho thích hợp.
3.1.1.2. Nhược điểm
Thứ nhất, về công tác phân loại, bảo quản NVL, HH: Công ty đa dạng về chủng
loại NVL, HH nên việc bảo quản, phân loại chúng gặp rất nhiều khó khăn. Các loại
NVL, HH được công ty bảo quản theo từng loại riêng biệt, sắp xếp theo thứ tự
Alphabet của tên gọi trong cùng một kho. Do đó, đối với những loại NVL, HH đòi hỏi
điều kiện bảo quản khác biệt thì công ty không đáp ứng được tối ưu nhất việc bảo quản
chúng.
Thứ hai, về công tác kiểm kê NVL, HH: Công ty chưa thường xuyên thực hiện
kiểm kê NVL, HH mà đến cuối năm công ty mới tiến hành công tác kiểm kê nên
không phát hiện kịp thời sự mất mát, hư hỏng NVL, HH để xử lý kịp thời.
Thứ ba, về hạch toán NVL, HH: Hiện tại, công ty sử dụng tài khoản 156141 để
hạch toán những hàng nhập vào để vừa sản xuất và vừa xuất bán. Tuy nhiên, công ty
chưa có quy định để phân biệt một cách rõ ràng những mặt hàng nào chỉ nhằm mục
đích sản xuất, mặt hàng nào dùng cho cả sản xuất, cả bán. Điều này gây ra những
nhầm lẫn trong quá trình hạch toán.
Thứ tư, về việc sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy: Hiện tại, công ty sử
dụng phần mềm kế toán OCEAN ACB 5.0 theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Hằng ngày
khi có chứng từ, kế toán tiến hành nhập các chứng từ vào phần mềm, nhưng kế toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 75
chưa chú trọng việc lập Chứng từ ghi sổ. Do đó, mặc dù hình thức kế toán là Chứng từ
ghi sổ nhưng cách ghi sổ trên thực tế lại giống hình thức Nhật ký chung.
3.1.2. Đánh giá việc vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác
kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương
Medipharco – Tenamyd
Đi sâu vào tìm hiểu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa của
CTCP Dược Medipharco – Tenamyd có một số nội dung cơ bản về việc vận dụng
Chuẩn mực kế toán số 02 vào công tác tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, hàng hóa
như sau:
3.1.2.1. Ưu điểm
Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa
- Từng loại NVL, HH trong công ty đều được tính theo giá gốc.
- Khi NVL, HH được mua về, trước khi nhập kho đều có tiến hành kiểm tra
chất lượng, phẩm chất hàng mua, đối chiếu với mẫu hàng đã đặt sẵn để đảm bảo lô
hàng được nhập đúng số lượng và chất lượng theo đơn đặt hàng. Các khoản giảm giá
hàng mua do không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua theo đúng
quy định.
Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa
Công ty áp dụng nhất quán việc tính giá trị NVL, HH theo phương pháp nhập
trước xuất trước trong các kỳ kế toán. Phương pháp này giúp công ty cập nhật giá xuất
kho kịp thời tại thời điểm xuất kho, đồng thời đây là phương pháp giúp công ty tính
giá trị NVL, HH tương đối sát với giá thị trường.
Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu,
hàng hóa
Công ty mua NVL dựa trên quyết định sản xuất từng loại thành phẩm. Với mỗi
loại thành phẩm có một định mức nguyên vật liệu riêng về khối lượng, chủng loại và
chất lượng. Bên cạnh đó, công ty là nguồn hàng của hầu như các chi nhánh, nhà thuốc,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 76
bệnh viện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó, công ty không có NVL, HH tồn
kho quá lâu hoặc không xảy ra tình trạng NVL, HH bị hư hỏng, lỗi thời vì vậy công ty
không lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, hàng hóa.
Ghi nhận chi phí
Giá gốc của NVL, HH đều được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ khi bán ra, tương ứng với doanh thu liên quan, đảm bảo được nguyên tắc phù hợp
giữa chi phí và doanh thu. Việc ghi nhận chi phí về NVL, HH hiện nay của công ty là
hoàn toàn phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Trình bày báo cáo tài chính
- Một số khoản mục phải trình bày theo quy định đều được công ty nêu ra
trong báo cáo tài chính.
- Việc phân loại chi phí theo chức năng được trình bày rõ trong khoản mục
“Giá vốn hàng bán”.
3.1.2.2. Nhược điểm
Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa
- Khi tiến hành nhập kho NVL, HH thu mua, phiếu nhập kho được lập trên cơ
sở giá mua của NVL, HH. Các chi phí khác như chi phí vận chuyển, bốc xếpđược
nhập trực tiếp vào phần mềm máy tính. Việc tính giá gốc NVL, HH do máy tính xử lý,
được cộng từ giá mua trên phiếu nhập kho và chi phí vận chuyển, bốc xếp tương
ứng với từng lô hàng được nhập. Nếu có sự sai sót trong quá trình nhập liệu, chi phí
vận chuyển, bốc xếp không tương ứng với số NVL, HH đã nhập kho, nhầm lẫn với
các lô hàng khác, sẽ dẫn đến việc đánh giá không đúng giá gốc của NVL, HH theo quy
định Chuẩn mực.
- Tuy NVL, HH được mua về đều được kiểm tra về quy cách, phẩm chất,
nhưng với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, nên số lượng
NVL, HH cho mỗi lần nhập kho đều rất lớn, việc xác định chất lượng NVL, HH chỉ
được đánh giá trên mẫu chọn ra trong mỗi lô hàng. Thông thường, công ty chỉ tiến
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 77
hành kiểm tra 10% số lượng NVL, HH trên mỗi lô hàng nhập kho. Chỉ số lấy mẫu
kiểm tra này rất nhỏ, chưa thể tổng quát cho toàn bộ lô hàng, có thể bỏ qua những mẫu
NVL, HH kém chất lượng mà vẫn được nhập kho, gây ảnh hưởng cho quá trình sản
xuất và sự hao phí trong quá trình thu mua NVL, HH.
Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa
- Việc tính giá trị NVL, HH theo phương pháp nhập trước xuất trước tuy có
đáp ứng được nhu cầu kịp thời của công ty, nhưng với đặc điểm đa dạng về chủng loại
NVL, HH và nhập xuất NVL, HH thường xuyên, do đó khối lượng công việc lớn, rất
dễ xảy ra sai sót.
- Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị NVL, HH
đã có được từ cách đó rất lâu. Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những
khoản chi phí hiện tại.
Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu,
hàng hóa
- Do công ty không thực hiện lập dự phòng giảm giá NVL, HH và cũng không
có chính sách, quy định cụ thể cho việc lập dự phòng giảm giá NVL, HH. Nên khi có
xảy ra rủi ro trong việc bảo quản NVL, HH thì việc xử lý sẽ không có sự thống nhất và
kịp thời.
- Khi giá thành sản xuất cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được, kế toán
hạch toán đó là một khoản lỗ. Nếu nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm đó có sự
giảm giá trên thị trường, công ty vẫn đánh giá nguyên vật liệu theo đúng giá gốc. Điều
này không đúng với quy định tại điều 22 Chuẩn mực kế toán số 02, rằng lúc này
nguyên vật liệu được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện
được.
Trình bày báo cáo tài chính
- Công ty vẫn chưa trình bày giá gốc của từng loại NVL, HH được phân loại
theo quy định của công ty trên báo cáo tài chính.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 78
- Do công ty không trích lập dự phòng giảm giá NVL, HH nên không trình bày
giá trị dự phòng giảm giá NVL, HH, giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá NVL, HH,
những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng
giảm giá NVL, HH trên báo cáo tài chính.
- Mặc dù việc phân loại chi phí theo chức năng đã được trình bày trên BCTC
nhưng việc trình bày vẫn chưa được giải thích rõ ràng trong phần thuyết minh BCTC.
3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa
tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd
- Đối với những NVL, HH có điều kiện bảo quản khác biệt thì cần phải tách
riêng, bảo quản những NVL, HH đó trong điều kiện thích hợp, lưu ý đến những NVL,
HH đó, tránh trường hợp chúng bị hư hỏng, hết hạn.
- Thường xuyên thực hiện kiểm kê NVL, HH.
- Có các chính sách cụ thể trong việc phân biệt mặt hàng nào hạch toán vào
TK 152, mặt hàng nào hạch toán vào TK 156141. Tránh trường hợp kế toán nhầm lẫn
trong việc hạch toán vào hai tài khoản này.
- Chú trọng hơn trong việc lập Chứng từ ghi sổ.
3.3. Một số biện pháp nhằm vận dụng hiệu quả Chuẩn mực kế toán số 02 –
Hàng tồn kho vào công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty
Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd
Xuất phát từ những vấn đề về lý luận và thực tế công tác kế toán NVL, HH tại
công ty hiện nay, nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu phản ánh một cách trung thực,
chính xác, phù hợp với xu thế phát triển của công ty, của ngành, công tác kế toán
NVL, HH tại công ty nên giải quyết những vấn đề cơ bản sau:
Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa
- Phòng Kinh doanh nên thường xuyên theo dõi tình hình biến động giá cả của
thị trường và kết hợp với kho hàng để biết được tình hình tồn kho của các loại NVL,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 79
HH. Khi có sự biến động mạnh về giá cả thị trường của NVL, HH ảnh hưởng lớn đến
quá trình sản xuất, đầu ra của sản phẩm, cần phải thông báo cho các phòng ban liên
quan, đồng thời kế toán tiến hành ghi nhận giá trị của NVL, HH theo giá trị thuần có
thể thực hiện được, để công tác hạch toán NVL, HH được chính xác.
- Khi NVL, HH được mua về công ty, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn
vận chuyển, bốc xếp và các giấy tờ khác liên quan, tiến hành lập phiếu nhập kho
trên cơ sở các chứng từ đó, giá nhập kho là giá đã bao gồm giá mua và chi phí vận
chuyển, bốc xếp được phân bổ cho từng loại NVL, HH. Kế toán tiến hành nhập liệu
và hạch toán NVL, HH theo giá gốc của NVL, HH trên phiếu nhập kho.
- Việc tiến hành chọn kích thước mẫu cho quá trình kiểm tra chất lượng, quy
cách của NVL, HH nhập kho nên được xây dựng trên cơ sở các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình thu mua, đặc điểm của NVL, HH. Quy trình này được lập riêng cho từng
nhóm NVL, HH sẽ hạn chế được những sai phạm trong quá trình sử dụng NVL, HH
phục vụ cho sản xuất, kinh doanh.
Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa
- Song song với việc tính giá trị NVL, HH theo phương pháp nhập trước xuất
trước, kế toán phải thường xuyên theo dõi, tìm hiểu nguyên nhân khi thấy có sự chênh
lệch giá so với những lần xuất NVL, HH trước để có phương án xử lý kịp thời.
- Trong quá trình nhập liệu vào phần mềm, cần phải cẩn thận, kiểm tra kỹ
lưỡng, tránh xảy ra sai sót.
Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu,
hàng hóa
- Dù không tiến hành lập dự phòng giảm giá NVL, HH tuy nhiên công ty cũng
nên xây dựng những chính sách, quy định về việc lập dự phòng một cách cụ thể, có sự
phân công phân nhiệm rõ ràng để khi xảy ra rủi ro có thể đưa ra giải pháp một cách kịp
thời và thống nhất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 80
- Nếu nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm đó có sự giảm giá trên thị
trường, công ty vẫn đánh giá nguyên vật liệu giảm xuống bằng giá trị thuần có thể thực
hiện được.
Trình bày báo cáo tài chính
Công ty trình bày rõ ràng hơn về việc phân loại chi phí theo chức năng trong
khoản mục “Giá vốn hàng bán” ở phần Thuyết mình báo cáo tài chính.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 81
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco –
Tenamyd, cùng với việc tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc
biệt là công tác kế toán tại công ty, nghiên cứu này đã được hoàn thành và giải quyết
được ba mục tiêu sau:
- Khái quát được những vấn đề cơ bản về kế toán NVL, HH và các nguyên tắc,
phương pháp hạch toán NVL, HH theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kế toán NVL, HH tại công ty để
rút ra được sự khác nhau giữa thực tế so với các hướng dẫn về nguyên tắc và phương
pháp kế toán NVL, HH theo Chuẩn mực kế toán số 02.
- Đánh giá ưu, nhược điểm về phương pháp kế toán NVL, HH tại công ty.
Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL, HH
theo các quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán số 02.
Do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự quan tâm và các
ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo để khóa luận được hoàn thiện hơn.
3.2. Kiến nghị
Trên cơ sở những lý luận đã được học cùng với những kiến thức, kinh nghiệm
thực tế tiếp thu được trong quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương
Medipharco – Tenamyd, một số ý kiến được đưa ra với mong muốn Công ty vận dụng
có hiệu quả hơn Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán NVL,
HH. Mặc dù những ý kiến được đưa ra còn hạn chế nhưng rất mong nhận được sự
quan tâm của Công ty và được Công ty áp dụng trong tương lai.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 82
3.3. Hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài
Nếu có điều kiện về thời gian cũng như kiến thức của bản thân, nghiên cứu có
thể mở rộng hướng tìm hiểu công tác kế toán hàng tồn kho nói chung theo Thông tư
200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Hơn nữa, có thể tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn, mở
rộng phạm vi nghiên cứu tình hình vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho
ra các công ty cùng ngành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để có thể so sánh điểm
giống nhau, khác nhau khi vận dụng chuẩn mực này vào công tác kế toán nguyên vật
liệu và hàng hóa giữa Công ty và các đơn vị khác. Từ đó đưa ra giải pháp góp phần
hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho
2. Thông tư 89/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 09 tháng 10
năm 2002, Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban
hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
3. Thông tư 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12
năm 2009, Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó
đòi và bảo quản sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp
4. Thông tư 34/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14 tháng 3
năm 2011, Sửa đổi thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7 tháng 12 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó
đòi và bảo quản sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp
5. Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 3
năm 2006, Ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
6. Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12
năm 2014, Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
7. Ngô Thế Chi & Trương Thị Thủy (2008), Giáo trình Kế toán tài chính,
NXB Tài chính, Hà Nội.
8. Võ Văn Nhị (2007), Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội.
9. Một số đề tài nghiên cứu các năm trước.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Sổ cái tài khoản 152
Phụ lục 02: Sổ cái tài khoản 156
Phụ lục 03: Vận đơn số 1006742174
Phụ lục 04: Hợp đồng số VN/15/345
Phụ lục 05: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 100674217450
Phụ lục 06: Phiếu xuất kho số XLV035
Phụ lục 07: Sổ cái tài khoản 621.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHỤ LỤC 01
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152
Tài khoản : 152 Nguyên vật liệu Lọai tiền VND
Tài khoản Số tiền
đối ứng Nợ Có
152 Nguyên vật liệu Dư đầu (9,092,290,286
Phát sinh 20,012,934,237 19,196,374,730
Lũy kế
Dư cuối (8,275,730,779
1521 Nguyên vật liệu Dư đầu (15,347,368,925
860,177,354
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang gia công 1542 464,070,753
Hàng điều chuyển nội bộ 157 149,168,023
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 952,186,000
Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm 331121 17,231,460,000
Nguyên vật liệu 6211 214,541 15,698,541
Chi phí vật liệu 6272 15,227,719
Chi phí công cụ, dụng cụ 6273 2,565,600
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu 632141 18,085,196,394
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Công cụ -dụng cụ 632143 600,000
Phát sinh 19,193,205,918 18,583,359,007
Lũy kế
Dư cuối (14,737,522,014
1522 Bao bì -phụ liệu Dư đầu 5,935,492,590
228,600
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 702,976,778 35,873,520
Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm 331121 89,663,050
Nguyên vật liệu 6211 2,046,000
Bao bì phụ liệu 6212 659,920 21,736,951
Chi phí vật liệu 6272 6,176,959
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu 632141 2,056,269
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Bao bì -phụ liệu 632142 518,468,853
Chi phí nhân viên (CPNV) 6411 1,008,393
Phát sinh 793,299,748 586,587,152
Lũy kế
Dư cuối 6,142,205,186
1523 Công cụ -dụng cụ Dư đầu 287,241,657
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 26,428,571
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Công cụ -dụng cụ 632143 26,428,571
Phát sinh 26,428,571 26,428,571
Lũy kế
Dư cuối 287,241,657
1524 Nhiên liệu Dư đầu 8,204,400
Phát sinh
Lũy kế
Dư cuối 8,204,400
1528 Vật rẻ khác Dư đầu 24,139,991
Phát sinh
Lũy kế
Dư cuối 24,139,991
Ngày 22 tháng 04 năm 2016
Lập biểu Phòng kế toán Tổng Giám Đốc
Diễn giải Ghi chú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHỤ LỤC 02
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương MEDIPHARCO - TENAMYD
Số 08 Nguyễn Trường Tộ-Phường Phước Vĩnh-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI
Tài khoản : 156 Chi phí mua hàng kinh doanh TENAMYD phân phối Lọai tiền VND
Tài khoản Số tiền
đối ứng Nợ Có
156 Chi phí mua hàng kinh doanh TENAMYD phân phốiDư đầu 291,622,746,512
Phát sinh 157,322,062,812 54,846,608,395
Lũy kế 1,603,014,551 900,000
Dư cuối 394,105,128,929
15611 Hàng kinh doanh Dư đầu (720,000
Phát sinh
Lũy kế
Dư cuối (720,000
156111 Hàng kinh doanh nội địa (trừ TENAMYD)Dư đầu (5,443,474,908
Hàng điều chuyển nội bộ 157 16,336,806 3,140,312,321
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 3,712,672,968 9,812,780
Giá vốn hàng kinh doanh nội địa (trừ TENAMYD)632111 31,284,766
Chi phí bán hàng 641 7,190,000
Chi phí Công ty 64181 655,598
Phát sinh 3,722,081,774 3,189,255,465
Lũy kế
Dư cuối (4,903,720,599
156112 Hàng kinh doanh nhập khẩu (trừ TENAMYD)Dư đầu 68,930,737,482
Hàng điều chuyển nội bộ 157 146,243,160
Công nợ phải trả người bán – ngoại tệ 3312 783,191,850
Thuế xuất, nhập khẩu 3333 4,241,160
Giá vốn hàng kinh doanh nhập khẩu (trừ TENAMYD)632112 712,733,350
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu632141 420,592,270
Phát sinh 787,433,010 1,279,568,780
Lũy kế
Dư cuối 68,438,601,712
15612 Hàng kinh doanh TENAMYD phân phốiDư đầu 214,252,488,736
Hàng điều chuyển nội bộ 157 1,707,900,965 4,125,976,324
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 5,156,999,379
Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm331121 83,050,000,000
Công nợ phải trả hàng LDSX-Tenamyd PP 331142 232,269,900
Công nợ phải trả người bán – ngoại tệ 3312 2,095,215,500
Giá vốn hàng TENAMYD phân phối 63212 14,600,000 5,347,226,567
Chi phí Công ty 64181 7,200
Phát sinh 92,256,985,744 9,473,210,091
Lũy kế
Dư cuối 297,036,264,389
Diễn giải Ghi chú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
15613 Hàng hóa Liên doanh sản xuấtDư đầu (3,399,823
Phát sinh
Lũy kế 900,000 900,000
Dư cuối (3,399,823
156131 Hàng hóa LD -Cty phân phối Dư đầu 2,473,145,581
Hàng điều chuyển nội bộ 157 36,969,320 5,449,862,920
Công nợ phải trả hàng LDSX- Medi PP 331141 9,288,227,666
Công nợ phải trả hàng LDSX-Tenamyd PP 331142 291,332,532
Giá vốn hàng Liên doanh sản xuất -Cty phân phối632131 2,362,350 3,173,766,580
Chi phí Công ty 64181 684,136
Phát sinh 9,618,891,868 8,624,313,636
Lũy kế
Dư cuối 3,467,723,813
156132 Hàng hóa LD -Tenamyd phân phốiDư đầu 1,099,192,825
Hàng điều chuyển nội bộ 157 6,524,005,297
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 263,832,403
Công nợ phải trả hàng LDSX-Tenamyd PP 331142 22,478,938,025
Giá vốn hàng Liên doanh sản xuất -Tenamyd phân phối632132 885,725,500
Chi phí Công ty 64181 19,517,960
Phát sinh 22,742,770,428 7,429,248,757
Lũy kế
Dư cuối 16,412,714,496
156133 Hàng hóa LD -Bao tiêu Dư đầu 235,549,207
Hàng điều chuyển nội bộ 157 524,916,360
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 104,531,476
Công nợ phải trả hàng LDSX- Medi PP 331141 141,834,947
Công nợ phải trả hàng LDSX -Bao tiêu PP 331143 2,505,425,780
Giá vốn hàng Liên doanh sản xuất -Bao tiêu 632133 1,409,298,876
Phát sinh 2,751,792,203 1,934,215,236
Lũy kế
Dư cuối 1,053,126,174
156141 Hàng hóa -Nguyên vật liệu Dư đầu (2,823,477,239
Hàng hóa -Nguyên vật liệu 156141 37,325,000 37,325,000
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 3,670,438,135 2,400,000
Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm331121 14,461,984,795
Công nợ phải trả người bán – ngoại tệ 3312 537,915,630
Nguyên vật liệu 6211 123,227
Chi phí vật liệu 6272 596,252
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu632141 257,301,587 18,398,252,744
Chi phí nhân viên (CPNV) 6411 254,778,360
Phát sinh 18,927,640,147 18,401,372,223
Lũy kế
Dư cuối (2,297,209,315
156142 Hàng hóa -Bao bì -phụ liệu Dư đầu 774,912,704
Hàng hóa -Bao bì -phụ liệu 156142 31,983,970 31,983,970
Hàng điều chuyển nội bộ 157 11,020,800
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 6,089,909,116
Phải trả người bán (nhượng quyền) -dược phẩm331121 11,000,000
Bao bì phụ liệu 6212 450,500
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Nguyên vật liệu632141 3,715,040
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Bao bì -phụ liệu632142 4,428,369,753
Chi phí dụng cụ, văn phòng phẩm 6423 3,710,000
Phát sinh 6,111,929,916 4,436,245,293
Lũy kế
Dư cuối 2,450,597,327
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
156143 Hàng hóa -Công cụ -dụng cụ Dư đầu (56,450,620
Phải trả người bán (nhập hàng KD). 33111 91,211,354
Chi phí công cụ, dụng cụ 6273 4,840,909
Giá vốn Hàng cung cấp LD SX -Công cụ -dụng cụ632143 59,858,005
Chi phí dụng cụ, văn phòng phẩm 6423 1,260,000
Chi phí khác bằng tiền 6428 13,220,000
Phát sinh 91,211,354 79,178,914
Lũy kế
Dư cuối (44,418,180
15615 Hàng hóa Tài sản Kinh doanhDư đầu 3,475,760,000
Phát sinh
Lũy kế
Dư cuối 3,475,760,000
156211 Chi phí mua hàng KD nội địa (trừ TENAMYD)Dư đầu 1,740,191,953
Phát sinh
Lũy kế 76,475,454
Dư cuối 1,740,191,953
156212 Chi phí mua hàng KD nhập khẩu (trừ TENAMYD)Dư đầu 70,000,000
Phát sinh
Lũy kế
Dư cuối 70,000,000
15622 Chi phí mua hàng kinh doanh TENAMYD phân phốiDư đầu 6,898,290,614
Tiền mặt tại Công ty 11111 311,326,368
Phát sinh 311,326,368
Lũy kế 1,525,639,097
Dư cuối 7,209,616,982
Ngày 25 tháng 04 năm 2016
Lập biểu Phòng kế toán Tổng Giám Đốc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHỤ LỤC 03
VẬN ĐƠN SỐ TG15L0011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHỤ LỤC 04
HỢP ĐỒNG SỐ VN/15/345
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHỤ LỤC 05
TỜ KHAI NHẬP KHẨU SỐ 100674217450
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHỤ LỤC 06
PHIẾU XUẤT KHO XLV035
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHỤ LỤC 07
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
SỔ CÁI
Tài khoản : 621 Bao bì phụ liệu Lọai tiền VND
Tài khoản Số tiền
đối ứng Nợ Có
621 Bao bì phụ liệu Dư đầu
Phát sinh 39,046,826 39,046,826
Lũy kế 586,102,043 586,102,043
Dư cuối
6211 Nguyên vật liệu Dư đầu
Nguyên vật liệu 1521 15,698,541 214,541
Bao bì -phụ liệu 1522 2,046,000
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1541 17,653,227
Hàng hóa -Nguyên vật liệu 156141 123,227
Phát sinh 17,867,768 17,867,768
Lũy kế 391,445,684 391,445,684
Dư cuối
6212 Bao bì phụ liệu Dư đầu
Bao bì -phụ liệu 1522 20,728,558 659,920
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1541 20,519,138
Hàng hóa -Bao bì -phụ liệu 156142 450,500
Phát sinh 21,179,058 21,179,058
Lũy kế 194,656,359 194,656,359
Dư cuối
Ngày 22 tháng 04 năm 2016
Lập biểu Phòng kế toán Tổng Giám Đốc
Diễn giải Ghi chú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguye_n_phuo_c_mai_ngo_c_9623.pdf