Khóa luận Xây dựng website bán hàng cho công ty cổ phần dệt may huế dựa trên mã nguồn mở Wordpress

Giải quyết những vấn đề còn tồn tại.  Cải thiện tốc độ tải trang, chèn các từ khóa một cách tối ưu.  Tích hợp thêm nhiều phương thức thanh toán trực tuyến trong nước và quốc tế cho website của công ty.  Tăng cường tính bảo mật cho website.  Lần đầu tiên thực hiện nghiên cứu một đề tài, dù đã có cố gắng nhưng do thiếu kinh nghiệm thực tế, hiểu biết và trình độ, chắc chắn khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Đại học Kinh tế

pdf74 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1658 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng website bán hàng cho công ty cổ phần dệt may huế dựa trên mã nguồn mở Wordpress, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế 21  Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận Mỗi phòng ban của công ty có nhiệm vụ, chức năng khác nhau song có mối quan hệ mật thiết với nhau, cùng phục vụ cho việc quản lý, điều hành kinh doanh của công ty nhằm thu được kết quả tốt nhất cho công ty. Ban Giám đốc: Tổng giám đốc, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Các Phó tổng giám đốc và Giám đốc điều hành giúp việc Tổng giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc được Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty. Phòng Nhân sự: Có chức năng thực hiện hoạt động tổ chức tuyển dụng, đào tạo, bố trí sử dụng lao động, tiền lương lao động. Tổ chức các hoạt động chính tại công ty. Phòng Tài chính Kế toán: Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm; Tổ chức lập báo cáo tài chính theo quy định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty; Thực hiện thu tiền bán hàng, quản lý kho quỹ; Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu, tổng hợp báo cáo thống kê. Phòng Kỹ thuật Đầu tư: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện bảo trì, sửa chữa thiết bị trong sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm, sự an toàn cho con người và thiết bị. Đảm bảo việc lắp đặt thiết bị đúng yêu cầu kĩ thuật, lập hồ sơ thiết bị, thông số công nghệ, hướng dẫn và vận hành. Cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Chịu trách nhiệm giới thiệu sản phẩm, đề xuất giá bán sản phẩm, chính sách quảng cáo, phương thức bán hàng, hỗ trợ khách hàng, lập các hợp đồng đại lý. Tư vấn cho khách hàng, theo dõi và quản lý tài sản, thiết bị, công cụ. Kết hợp với phòng Kế toán Tài chính quản lý công nợ các đại lý và khách hàng tiêu thụ sản phẩm; Quản lý hóa đơn và viết hóa đơn, thu tiền bán hàng. Đại học Kin h tế H ế 22 2.1.3 Mô tả quy trình bán hàng Thực hiện Quy trình bán hàng Khách hàng sĩ Khách hàng lẻ Bộ phận bán hàng Thủ kho Khách hàng sĩ/lẻ Nhân viên kế toán Ban giám đốc Thủ kho Bộ phận bán hàng Bộ phận bán hàng/ Thủ kho Bộ phận vận chuyển Khách hàng Bộ phần bán hàng Bộ phận kế toán Sơ đồ 2: Quy trình bán hàng hiện tại Chi tiết các bước sẽ được trình bày trong phần phụ lục 3. Đại học Kin h tế Hu ế 23  Đo lường về thời gian Với quy trình bán hàng hiện tại khách hàng muốn mua sản phẩm của công ty thì phải tới trực tiếp công ty để xem sản phẩm, hỏi về thông tin sản phẩm hay thanh toán đặt cọc tại cửa hàng. Nếu có khách hàng mới muốn mua 1 sản phẩm của công ty thì từ quá trình tới công ty, xem hàng, tham khảo giá, hỏi thêm thông tin, đặt hàng và trả tiền cọc ít nhất cũng tốn ít nhất là cả tiếng đồng hồ. - Thời gian giá trị (VT) xem hàng, mua hàng, nhận hàng: 20 phút - Thời gian trôi qua (ET) bao gồm thời gian giá trị và thời gian di chuyển đến cửa hàng, thời gian chờ vận chuyển hàng: 60 phút Hiệu quả quy trình: VT/ET = 20/60 = 0.3 Như vậy hiệu quả quy trình hiện tại thấp. Cần cơ cấu lại quy trình. Nếu không sẽ gây mất thời gian và khó khăn cho khách hàng cũng khiến công ty mất một số khách hàng lẻ ở xa. 2.1.4 Phương hướng phát triển của công ty Tổng giám đốc cam kết đầu tư các nguồn lực cần thiết nhằm mục đích cải thiện hệ thông quản lý để: - Nâng cao chất lượng sản phẩm, thỏa mãn được các yêu cầu của khách hàng. - Củng cố thị trường nội địa và phát triển thị trường mới. - Phát triển thương hiệu Huegatex. Sứ mệnh của công ty - Hòa nhập hệ thống vào các tiêu chuẩn quản lý quốc tế. - Nâng cao tinh thần phát triển và khả năng kinh doanh. - Mở rộng chuỗi giá trị để mang lại nhiều sự lựa chọn và lợi ích cho khách hàng. - Chăm sóc môi trường làm việc của công nhân và trình độ đời sống. - Cam kết không ngừng đóng góp cho cộng đồng và môi trường. Giá trị cốt lõi của công ty - Đoàn kết, hợp tác - Dân chủ, kỉ cương - Dám nghĩ, dám làm - Năng động, sáng tạo Đại học Kin h tế Hu ế 24 - Tận tâm, chuyên nghiệp - Coi trong chữ “ Tín” Công ty đề ra mục tiêu phấn đấu đến năm 2020: Tổng doanh thu 2.220 tỷ đồng; Kim ngạch xuất khẩu đạt 240 triệu USD, Thu nhập bình quân người lao đôṇg đạt trên 8.000.000 đồng/người/tháng; Công ty duy trì mức tăng trưởng hàng năm từ 10-12%. Lợi nhuận đạt 90% vốn điều lệ, nộp ngân sách 45 tỷ đồng/năm. Bằng những bước đi chuyên biệt, quyết đoán và sự đoàn kết “trên dưới một lòng”, công ty không những đã trụ vững mà còn vươn lên, khẳng định vị thế hàng đầu của ngành dệt may tại miền Trung. 2.2 Phân tích môi trường kinh doanh 2.2.1 Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô có tầm ảnh hưởng đến các thành phần kinh tế nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng. Những ảnh hưởng có thể là cơ hội nhưng cũng hàm chứa thách thức đối với doanh nghiệp trong quá trình phát triển. 2.2.1.1 Các yếu tố về kinh tế Nền kinh tế Việt Nam đang bước vào quỹ đạo tăng trưởng mới với kinh tế vĩ mô ổn định. Tăng trưởng nhanh hơn, lạm phát ở mức thấp và hướng tới mục tiêu phát triển bền vững với GDP tăng trưởng 6,5-7%/năm trong giai đoạn 2016-2020. Tăng trưởng GDP năm 2015 đạt khoảng 6,68%, cao nhất trong 5 năm qua, bình quân 5 năm đạt khoảng 5,88%/năm. Quy mô của nền kinh tế tiếp tục tăng; GDP năm 2015 đạt khoảng 200 tỷ USD, bình quân đầu người khoảng 2.180 USD. Lạm phát ở mức xấp xỉ 2%. Bảng 4: Mức độ tăng trưởng GDP Việt Nam từ năm 2011 Năm 2011 2012 2013 2014 2015 GDP (%) 6.24 5.25 5.42 5.98 6.68 (Nguồn: Tổng cục thống kê) Mức tăng trưởng có dấu hiệu phục hồi này đã giúp cho nền kinh tế vĩ mô có được sự ổn định tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động. Bên cạnh đó, mức sống người dân ngày một cải thiện, từ đó tạo ra nhu cầu lơn hơn và dung lượng thị trường cũng tăng lên.[7] Đại học Kin h tế Hu ế 25 2.2.1.2 Các yếu tố về chính trị, chính phủ và luật pháp Tình hình chính trị ổn định và hệ thống luật pháp từng bước tiếp cận các chuẩn mực quốc tế; chính phủ ngày càng hoạt động năng động và có nhiều hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc xúc tiến thương mại, đầu tư tạo niềm tin cho doanh ngiệp mạnh dạn dầu tư và triển khai các chương trình dài hạn. Ngoài ra, ngành dệt may đang được khuyến khích đầu tư phát triển và đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh. 2.2.1.3 Các yếu tố về văn hóa xã hội, nhân khẩu và tự nhiên Về nhân khẩu, Việt Nam là một quốc gia có dân số đông với trên 90 triệu dân, tỉ lệ tăng dân số khoảng 1.3%. Cùng với nền kinh tế đang trên đà phục hồi và phát triển, đời sống dân cư ngày một nâng cao, cộng với dân số đông và trẻ tạo ra hướng thay đổi tích cực trong tiêu dùng, từ đó kéo theo tiêu dùng xã hội tăng. Nhu cầu về sản phẩm dệt may, thời trang là nhu cầu thiết yếu và do đó nhu cầu cũng tăng mạnh. Hình 1: Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam phân theo nhóm tuổi (ĐVT: %) (Nguồn: Tổng cục thống kê) Cùng với thuận lợi về tăng trưởng thị trường theo nhân khẩu thì đây cũng là nguồn lực lao động dồi dào có thể đáp ứng nhu cầu lao động cho doanh nghiệp với giá nhân công rẻ. Đại học Kin h tế Huế 26 2.2.1.4 Các yếu tố công nghệ Trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế, nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường thông qua các chính sách về thuế ưu đãi, vay ưu đãi đầu tư đổi mới công nghệ và đầu tư vào những ngành công nghệ mũi nhọn và công nghệ mới. Tuy nhiên, tình trạng công nghệ ngành dệt may chưa được đầu tư đổi mới nhiều và bên cạnh đó năng lực phát triển công nghệ mới cũng còn hạn chế, do đó năng suất và chất lượng sản phẩm làm ra thấp, thiếu tính cạnh tranh. 2.2.2 Môi trường vi mô Nghiên cứu môi trường vi mô là vấn đề hết sức quan trọng trong quá trình kiểm soát môi trường bên ngoài. Đây là môi trường gần trực tiếp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và phần lớn các hoạt động, cạnh tranh xảy ra tại đây. 2.2.2.1 Khách hàng  Phân tích khách hàng mục tiêu Khách hàng mục tiêu mà công ty hướng đến chủ yếu là những khách hàng tổ chức, và một bộ phận khách hàng có thu nhập thấp và thu nhập trung bình. Cơ cấu khách hàng của công ty thể hiện như sau: Khách hàng thuộc địa bàn TT- Huế chiếm 75%, trong đó: - KH tổ chức 15%. - KH thu nhập trung bình 45%. - KH thu nhập thấp 40%. Khách hàng ngoại tỉnh chiếm 25%, đây là những khách hàng ngoài tỉnh TT- Huế, nhưng lại đến công ty để mua và đặt hàng, họ có thể là khách hàng thường xuyên hoặc không thường xuyên. Khách hàng đến với công ty thuộc mọi lứa tuổi, nhưng độ tuổi mà khách hàng chiếm tỷ lệ cao là từ 20 -50 tuổi. Đại ọc Kin h t Hu ế 27 Những đối tượng khách đến với Dệt may Huế là ai? - Đó là những vị khách đủ mọi thành phần và lứa tuổi. - Họ thuờng là những người có thu nhập không quá cao, đa phần có thu nhập trung bình. - Họ thường rất quan tâm đến chất lượng và giá cả của sản phẩm. - Họ thường có độ tuổi khá trẻ là từ 20 đến 50 tuổi. - Họ thuờng ở trong tỉnh TT-Huế.  Phân tích khả năng sinh lời của khách hàng Hình 2: Bảng phân tích khả năng sinh lời của khách hàng (Nguồn: Phòng kinh doanh) Đại học Kin h tế Hu ế 28 Qua bảng phân tích ta có thể dễ dàng nhận thấy khách hàng tổ chức là khách hàng mục tiêu của Công ty. Lợi nhuận khách hàng theo phân khúc của công ty thì khách hàng tổ chức là 79.640.000 (đvt: nghìn đồng) chiếm đến 59% trong tổng số lợi nhuận, còn khách hàng có thu nhập thấp là 23.900.000 (đvt: nghìn đồng) chiếm 17% tổng số lợi nhuận và khách hàng có thu nhập khá là 32.150.000 (đvt: nghìn đồng) chiếm 23% tổng số lợi nhuận. 2.2.2.2 Nhà cung cấp Công ty Dệt may Huế cũng như ngành dệt may Việt Nam là phần lớn máy móc thiết bị, nguyên liệu được nhập khẩu từ Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Đài Loan, Hàn Quốc, sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nên giá cả và chất lượng đầu vào công ty không kiểm soát được và phải phụ thuộc vào uy tín của nhà cung cấp. 2.2.2.3 Các đối thủ cạnh tranh Ngành dệt may là một trong những ngành đang ở mức cạnh tranh rất gay gắt. Các công ty phải chịu rất nhiều áp lực trong sản xuất, kinh doanh để tồn tại và phát triển. Có rất nhiều loại đối thủ khác nhau mà công ty sẽ phải đối mặt, gồm: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đối thủ cạnh tranh gián tiếp và đối thủ cạnh tranh trong tương lai.  Đối thủ cạnh tranh trực tiếp Cạnh tranh trong ngành của Công ty dệt may Huế chủ yếu là các công ty trong khu vực thành phố Huế và tỉnh Thừa Thiên – Huế. Đa phần các công ty này có lợi thế về tài chính, thị phần, tài sản cố định và bề dày hoạt động trong ngành nên rất có lợi thế cạnh tranh trong ngành. Mỗi công ty đều có thế mạnh riêng, Công ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển Vinatex chuyên sản xuất kinh doanh may mặc xuất khẩu, Công ty Hanesbrands trực thuộc Tập đoàn may mặc hàng đầu thế giới chuyên sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc.  Đối thủ cạnh tranh gián tiếp Ngoài các công ty ở trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty cổ phần Dệt may Huế còn phải cạnh tranh với các công ty khác như: Công ty cổ phần may Nhà Bè, Công ty cổ phần dệt may Hòa Thọ. Đại học Kin h tế Hu ế 29 Bảng 5: Điểm mạnh điểm yếu của công ty cạnh tranh Đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu Công ty cổ phần may Nhà Bè Website: - Có mạng lưới bán hàng rộng khắp các tỉnh, thành phố trên khắp cả nước. - Mạng lưới phân phối cho các chợ bán sỉ, siêu thị, trung tâm thương mại. - Đi đầu trong vấn đề công nghệ, thiết bị, trẻ hóa đội ngũ cán bộ. - Nhiều đại lý phân phối đưa hàng kém chất lượng vào mượn thương hiệu để bán. - Không đủ nguồn nguyên phụ liệu đạt chất lượng xuất khẩu, do đó giá trị gia tăng không cao. Công ty cổ phần dệt may Hòa Thọ Website: - Thành lập cơ sở đào tạo nghề sợi may. - Cải tiến công nghệ, thiết bị hiện đại trong dây chuyền sản xuất. - Xây dựng hệ thống bảo vệ môi trường và hệ sinh thái một cách chuyên nghiệp. - Năng lực tiếp thị hạn chế. - Chưa đa dạng hóa sản phẩm may mặc. - Khả năng cạnh tranh về giá còn hạn chế, hiệu quả kinh doanh xuất khẩu còn thấp. (Nguồn: Phân tích từ tác giả) So sánh giữa trang web Công ty cổ phần Dệt may Huế “” và trang web của đổi thủ là Công ty cổ phần may Nhà Bè “” và Công ty cổ phần dệt may Hòa Thọ “” được đánh giá dựa trên 7 yếu tố “7C: Context, Commerce, Connection, Communication, Content, Community, Customization” và được tính trên thang điểm 10. Đại học Kin h tế Hu ế 30 Bảng 6: Phân tích 7C Các yếu tố 7C uegatex. com.vn/ attana.c om.vn erriman .com.vn Context Cách bố trí và thiết kế tổng thể của trang web 6 8 8 Màu sắc của trang web 5 7 7 Các không gian hỗ trợ trong việc thiết kế 5 7 8 Commerce Có đầy đủ chức năng hỗ trợ giao dịch thương mại 5 5 5 Độ an toàn của trang web 6 7 7 Connection Những đương link đến các website liên quan hoặc hữu ích, để tiện lợi cho người xem trong trường hợp muốn tìm hiểu thông tin 6 6 6 Các đường chỉ dẫn nơi người xem đang “dừng” trong website 7 7 7 Communication Sự tương tác hai chiều giữa người xem và website: - Đăng ký cung cấp dịch vụ đặc biệt, bản tin email - Các cuộc thi - Các cuộc điều tra - Trò chuyện trực tuyến với các đại diện của công ty - Thông tin liên lạc công ty 6 7 8 Content Các văn bản, đồ họa, âm thanh, âm nhạc hoặc video trình bày 6 8 8 Community Sự tương tác giữa khách hàng thông qua các bảng tin và chat trực tiếp 5 5 8 Customization Khả năng biến đổi website sao cho phù hợp với từng người xem, đáp ứng yêu cầu, sở thích riêng biệt của từng người xem. 7 7 7 Đại học Kin h tế Hu ế 31 Với các chỉ số đánh giá dựa trên các yếu tố 7C ta có thể thấy được trang web còn thiếu nhiều yếu tố để tạo ra một trang web hoàn chỉnh. - Cần cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ trực tuyến để giúp kết nối tốt hơn giữa người dùng với doanh nghiệp. - Cần tăng tính bảo mật của trang web để bảo vệ các thông tin của khách hàng cũng như các thông tin nội bộ doanh nghiệp. - Cần lựa chọn các từ khoá tốt nhất cũng và chăm sóc nội dung của website để có thể giúp trang web có được vị trí cao trên các công cụ tìm kiếm như google, bằng Adword hoặc tối ưu nhất là SEO. - Website cần bổ sung thêm các văn bản, nội dung, đồ hoạ để có thể tạo ấn tượng đối với khách hàng khi ghé thăm trang web.  Đối thủ cạnh tranh trong tương lai Trên địa bàn hoạt động của mình Công ty cổ phần dệt may Huế đang phải đối mặt cạnh tranh với các công ty mới thành lập như: Công ty cổ phần đầu tư dệt may Thiên An Phát, Công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An. Công ty cần có những chiến lược lâu dài để có thể có lợi thế cạnh tranh về nguồn nguyên liệu đầu vào và thị trường tiêu thụ trước các Công ty còn non trẻ. 2.3 Phân tích mô hình SWOT trong kinh doanh Bảng 7: Mô hình SWOT trong kinh doanh STRENGTH – Điểm mạnh WEAKNESS – Điểm yếu - Sở hữu một đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động, nhiệt huyết với nghề, tận tâm tận tuỵ trong công việc, kĩ thuật cao. - Có năng lực sản xuất mạnh so với nhiều công ty dệt may khác, có chuỗi cung ứng với độ tin cậy cao và linh hoạt. - Hiện nay, công ty đã đạt năng suất tối đa của các nhà máy. Việc mở rộng sản xuất hoàn toàn phụ thuộc vào đầu tư mới và nâng cấp các nhà máy hiện tại với số vốn lớn và thời gian để lắp đặt các thiết bị. Đại học Kin h tế Hu ế 32 - Chú trọng khâu quản trị năng lượng điện nhằm tiết kiệm chi phí điện giúp công ty duy trì được lợi thế cạnh tranh nhờ giá thành rẻ. - Mất cân đối trong sản xuất dệt nhuộm khiến công ty phải nhập khẩu nguyên liệu vải với số lượng lớn từ nước ngoài. - Hoàn toàn phải nhập khẩu nguyên liệu bông. Nếu giá bông thế giới tăng cao, dẫn đến giảm lợi nhuận của công ty. OPPORTUNITY – Cơ hội THREAT – Thách thức - Sản xuất dệt may thế giới đang dịch chuyển sang các nước đang phát triển. - Nhiều nguồn đầu tư vào các nước đang phát triển. - Dất nước ngày càng hội nhập sâu rộng vào thị trường quốc tế. - Thị trường nội địa với dân số đông, mức sống ngày càng cao. - Năng lực cạnh tranh yếu, cạnh tranh với các công ty FDI. - Xuất phát điểm thấp, môi trường chính sách chưa thuận lợi. - Các rào cản do tác động của hội nhập như: Nâng cao năng lực sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, môi trường, lao động; thiết lập và duy trì môi trường đầu tư trong nước thuận lợi, tạo dựng nguồn nguyên liệu ổn định; nâng cao năng lực, trình độ lao động ngành; các vấn đề về hạ tầng như khả năng xử lý môi trường, hệ thống giao thông, dịch vụ vận tải, giao nhận, thương mại, tài chính 2.4 Phân tích về sản phẩm 2.4.1 Sản phẩm của công ty Hiện tại công ty đang rất xem trọng công tác nghiên cứu phát triển mẫu mã mới nhằm quảng bá thương hiệu công ty. Sản phẩm chủ lực của công ty là Polo-shirt, T-shirt các loại, đồ bộ thể thao nam nữ, trẻ em. Các sản phẩm của công ty là các sản phẩm được khách hàng tin dùng trong nhiều năm qua. Mỗi tháng, công ty cũng đều cung cấp ra thị trường mẫu mã mới phù hợp với nhu cầu cầu của khách hàng. Đại học Kin h tế Hu ế 33 Trong các sản phẩm trên những sản phẩm mang xu hướng thể thao là những sản phẩm chiến lượt của công ty, nên việc nâng cao quảng cáo hình ảnh cần được chú trọng. 2.4.2 Phân tích mức độ cạnh tranh của các sản phẩm bằng Adwords Hình 3: Chọn từ khóa Chọn từ khóa - Nhóm 1 các từ khóa chính: áo polo, áo t-shirt. - Nhóm 2 các từ khóa phụ: áo polo thời trang, áo t-shirt giá tốt, đồ bộ thể thao chất lượng, Sử dụng công cụ Google Keyword Planner phân tích sản phẩm Bảng 8: Phân tích mức độ cạnh tranh sản phẩm STT Sản phẩm Số lần tìm kiếm TB hàng tháng Cạnh tranh 1 Áo polo nam 480 Thấp 2 Áo t-shirt nam 210 Thấp 3 Áo polo nữ 390 Thấp 4 Áo t-shirt nữ 140 Trung bình (Nguồn: Công cụ lập kế hoạch từ khóa https://adwords.google.com) Các sản phẩm của Công ty đều có mức độ cạnh tranh từ thấp đến cao, với số lần tìm kiếm dao động dưới 1000 lượt/tháng cho thấy các sản phẩm của công ty có lượng cầu trung bình về mặt hàng áo polo, t-shirt. Các sản phẩm chủ lực của công ty áo polo, Đại học Kin h tế Hu ế 34 áo t-shirt lại có mức độ cạnh tranh thấp thuận tiện và dễ dàng trong việc phát triển sản phẩm cũng như đáp ứng nhu cầu rất lớn của các khách hàng online.Vì vậy, đây là điều kiện thuận lợi cho công ty khi bắt tay vào SEO cho tất cả các sản phẩm của mình. 2.5 Tình hình ứng dụng thương mại điện tử của công ty Theo tìm hiểu, phỏng vấn của của tác giả, tình hình ứng dụng TMĐT của công ty được trình bày như sau: Mặc dù công ty đã thành lập và có rất nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường, nhưng khả năng ứng dụng thương mại điện tử của công ty còn chưa tốt. Tính đến thời điểm hiện tại, công ty chỉ có một website giới thiệu chỉ mới dừng lại ở hình thức đưa tin, giao diện đơn giản, không có các hình thức thanh toán trực tuyến, không quảng bá sản phẩm cụ thể chỉ giới thiệu chung các sản phẩm tiêu biểu, không liên kết với các trang mạng xã hội; bán hàng của công ty vẫn theo kiểu truyền thống. Đây là một trong những yếu thế của công ty. Dưới đây là một số hình ảnh về website của công ty. Hình 4: Trang chủ website www.huegatex.com.vn (Nguồn: www.huegatex.com.vn) Đại học Kin h tế Hu ế 35 Hình 5: Trang sản phẩm website www.huegatex.com.vn (Nguồn: www.huegatex.com.vn) Hình 6: Kiểm tra mức độ thân thiện của website (Nguồn: https://www.google.com/webmasters/tools/mobile-friendly/) Đại học Kin h tế Hu ế 36 Công ty không có bộ phận chuyên trách marketing, thường tiến hành hoạt động marketing bằng việc truyền miệng, một phần ít thông qua tiếp thị, tham gia vào các chương trình hội chợ quảng bá, chỉ có số ít bài báo nói về công ty do vậy làm giảm đi một lượng lớn khách hàng tiềm năng của công ty. Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra chi cho hoạt động marketing cũng là một con số nhỏ. Đội ngũ nhân viên trong công ty đều sử dụng thành thạo máy tính và thành thạo trong việc ứng dụng các vấn đề liên quan đến Internet như thành thạo trong nhận và gửi mail, hay thành thạo trong tìm kiếm các thông tin cần thiết trên mạng, do vậy đây là một tiềm năng lớn nếu công ty thực hiện hoạt động marketing điện tử. Qua những phân tích trên, việc xâm nhập vào thị trường marketing, xây dựng một website để quảng bá thương hiệu và sản phẩm cũng như mang hình ảnh của công ty đến gần hơn với người tiêu dùng là một điều tất yếu. Đại học Kin h tế Hu ế 37 CHƯƠNG 3 – ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 3.1 Đề xuất các mục tiêu về TMĐT Dựa theo những phân tích cụ thể về môi trường kinh doanh, ta có thể đề xuất một số mục tiêu về TMĐT để giúp công ty nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc tạo ra một mục tiêu được xác định rõ ràng sẽ cung cấp phương hướng cho quá trình tạo ra các dịch vụ thương mại điện tử một cách hiệu quả. Dưới đây là các mục tiêu được đặt ra cho Công ty Cổ phần Dệt may Huế: - Quảng bá mạnh mẽ các sản phẩm của công ty thông qua website. - Hoàn thiện hệ thống thanh toán trực tuyến. - Mở rộng việc tổ chức trực tuyến chăm sóc khách hàng. - Phát triển đội ngũ nhân sự chất lượng cao cả về năng lực lẫn phẩm chất trong lĩnh vực TMĐT. - Hết năm 2016 phải tăng 20% doanh thu đối với hàng nội địa kể từ khi đưa sản phẩm lên website. - Giảm 15% chi phí hỗ trợ khách hàng bằng cách tăng cường các công nghệ truyền thông trực tuyến và duy trì dịch vụ tuyệt hảo. 3.2 Đề xuất các giải pháp thúc dẩy TMĐT phát triển Trong năm vừa qua, TMĐT Việt Nam đã bước sang giai đoạn mới và phát triển trên tất cả mọi khía cạnh từ chính sách, luật pháp, giao dịch kinh doanh của doanh nghiệp và người tiêu dung cũng như sự hỗ trợ đa dạng của các cơ quan nhà nước. Điều này hứa hẹn trong những năm tới, TMĐT ở Công ty Cổ phần dệt may Huế sẽ có những bước tiến nhảy vọt, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế thương mại chung của tỉnh Thừa Thiên Huế và cả nước. Để trong những năm tới phương thức kinh doanh TMĐT được áp dụng một cách triệt để hơn nữa ở Công ty Cổ phần dệt may Huế, doanh nghiệp phải thực hiện tốt các giải pháp sau: Đại ọc Kin h tế Hu ế 38 3.2.1 Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực  Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao Kinh doanh TMĐT là hình thức dựa trên nền tảng công nghệ kỹ thuật mới, đòi hỏi cán bộ, nhân viên của công ty phải có một trình độ nhất định cả về kiến thức công nghệ thông tin lẫn kiến thức thương mại. Do vậy, để nâng cao hiệu quả đầu tư, ứng dụng TMĐT, Dệt may Huế cần nhanh chóng tăng cường nguồn nhân lực về lĩnh vực này. Nâng cao nhận thức và trau dồi trình độ tin học và ngoại ngữ của đội ngũ quản trị và các nhân viên trong công ty.  Nâng cao sự hiểu biết của nhân viên về vai trò của TMĐT trong hoạt động kinh doanh Ban quản trị công ty cần nhận thức một cách toàn diện và đầy đủ về TMĐT. Hiểu biết những lợi ích mà TMĐT mang lại để tận dụng khai thác đồng thời hạn chế và giảm thiểu những tác động tiêu cực mà nó có thể mang lại. Sau đó phải truyền lại cho toàn thể nhân viên công ty hiểu và thấm nhuần TMĐT là yêu cầu tất yếu để có thể nâng cao sức cạnh tranh của công ty, giúp công ty có thể trụ vững và vươn lên trong thời gian tới. 3.2.2 Giải pháp chiến lược dựa vào ma trận TOWS Dựa vào những phân tích ma trận SWOT ở chương 2, ta đề xuất ma trận TOWS cho Công ty Cổ phần dệt may Huế. Bảng 9: Bảng ma trận TOWS S – Điểm mạnh W - Điểm yếu O – Cơ hội S-O - Mở rộng thị trường, đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ, quảng bá sản phẩm và thương hiệu. - Tăng cường đầu tư và phát triển nhằm tạo ra những cơ hội hợp tắc với nhiều đối tượng để tăng thị phần. W-O - Đầu tư và phát triển sản phẩm vượt trội so với các đối thủ nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng. - Mở rộng mạng lưới phân phối, tạo ra sự khác biệt, tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu, tăng danh tiếng cho công ty. Đại học Kin h tế Hu ế 39 T – Thách thức S-T - Đào tạo nâng cao trình độ của nhân viên về TMĐT và đầu tư phát triển TMĐT. - Tận dụng thế mạnh của công ty là có thị trường ổn định, có một lượng lớn khách hàng tiềm năng luôn tin dùng các mặt hàng của công ty. W-T - Bảo đảm chất lượng hàng hóa, sản phẩm phải qua kiểm duyệt. - Kiểm soát nguồn nguyên vật liệu chặt chẽ; liên doanh, liên kết với các nhà cung ứng nguyên vật liệu để kiểm soát giá nguồn nguyên liệu. 3.2.3 Đề xuất chiến lược cạnh tranh  Đối thủ cạnh tranh Mở rộng quảng cáo, quảng bá sản phẩm cũng như hình ảnh công ty. Đẩy mạnh tham gia các kỳ hội chợ, triển lãm dệt may trong nước nhằm quảng bá hơn nữa hình ảnh sản phẩm, hình ảnh công ty nhằm cạnh tranh với các đối thủ đã phân tích ở chương 2. Ngoài ra, xây dựng và phát triển hoàn thiện hệ thống website của công ty để tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường TMĐT.  Sản phẩm Hiện tại công ty đang rất xem trọng công tác nghiên cứu phát triển mẫu mã mới nhằm quảng bá, phát triển sản phẩm mang thương hiệu công ty. Sản phẩm chủ lực là Polo-shirt, T-shirt các loại, sản phẩm trời trang các loại. Do thị trường tiêu dùng hàng dệt may khá đa dạng về chủng loại, thu nhập và độ tuổi. Vì thế công ty cần có chiến lược phát triển sản phẩm theo từng phân khúc thị trường. Cùng một loại mặt hàng, công ty cần phải đa dạng hóa thiết kế cho phù hợp với từng độ tuổi, thu nhập, vị trí địa lý khác nhau. Thị trường may mặc là thị trường khó tính, vì vậy chất lượng sản phẩm của công ty không chỉ được kiểm soát chặt chẽ trong quá trình sản xuất, kiểm tra mà còn nên chú tâm đến khâu đóng gói, bảo quản và vận chuyển đến tay người tiêu dùng.  Khách hàng Khách hàng chính là nguồn thu nhập của công ty, để có thể cạnh tranh với các đối thủ, để chiếm được thị phần thì cần phải xây dựng lòng trung thành của mọi đối tượng khách hàng mà công ty hướng đến. Đại học Kin tế H uế 40  Nhà cung cấp Vì áp lực từ phía nhà cung cấp tương đối lớn, vì vậy cần tìm nhiều nhà cung cấp khác nhau, giảm bớt áp lực cho các doanh nghiệp, thiết lập mối quan hệ tốt đẹp bền vững với nhà cung cấp. 3.2.4 Đề xuất Website cho công ty 3.2.4.1 Giao diện Website Hình 7: Giao diện trang chủ Đây là giao diện trang chủ của website, khi khách hàng truy cập vào, nội dung của trang sẽ hiển thị tất cả các sản phẩm mới, sản phẩm được đánh giá cao, giảm giá và danh mục các sản phẩm có sẵn. Có các banner thay đổi liên tục, nhằm giới thiệu các sản phẩm, thông tin khuyến mại, giảm giá của công ty. Ngoài ra, còn có mục tin tức đăng các bài viết liên quan đến công ty và thông tin trong ngành. Hình 8: Giao diện trang sản phẩm Đại học Ki h tế Hu ế 41 Hình 9: Giao diện chi tiết sản phẩm 3.2.4.2 Tối ưu hóa trên thiết bị di động Hình 10: Tối ưu hóa trên điện thoại di động (Nguồn: Đại học Kin h tế Hu ế 42 Hình 11: Tối ưu hóa trên máy tính bảng (Nguồn: 3.2.4.3 Đề xuất các chức năng trong website  Chức năng thanh toán Hiện tại website đã tích hợp được các chức năng thanh toán trực tuyến như thanh toán thông qua Bảo kim, một hình thức thanh toán thông dụng nhất là chuyển khoản ngân hàng. Với hình thức thanh toán thông qua bảo kim, tài khoản ngân hàng, khách hàng sẽ được đảm bảo hơn, an toàn hơn, tránh những trường hợp xảy ra không đáng có. Hình 12: Chức năng thanh toán Đại học Kin h tế Hu ế 43  Chức năng tìm kiếm sản phẩm Chức năng tìm kiếm là một chức năng rất cần thiết trong website, giúp khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm một cách nhanh chóng và chính xác dựa vào những từ khóa. Hình 13: Chức năng tìm kiếm sản phẩm  Chức năng hỗ trợ và tư vấn khách hàng Khách hàng có thể gửi phản hồi, những thắc mắc, những bình luận, những yêu cầu của mình về sản phẩm trên website thông qua chat trực tuyến hoặc gọi điện thoại liên hệ. Hình 14: Chức năng hỗ trợ khách hàng 3.2.4.4 Đề xuất quy trình đặt hàng Quy trình đặt hàng được thiết kế theo chuẩn của website thương mại điện tử quốc tế. Nếu khách hàng đã có thói quen mua sắm trực tuyến sẽ không có lạ lẫm gì đối với tính năng này. Đại học Kin h tế Hu ế 44 Nếu khách hàng chưa quen, lược đồ hiển thị ngay đầu trang sẽ giúp khách hàng hình dung ra ngay công việc cần làm. Sơ đồ 3: Quy trình đặt hàng sau khi áp dụng TMĐT  Các bước thực hiện cụ thể : Bước 1: Tìm kiếm sản phẩm Khi khách hàng vào website, họ sẽ tìm kiếm những sản phẩm mà mình muốn mua. Đại học Kin h tế Hu ế 45 Bước 2: Quyết định đưa vào giỏ hàng Khi khách hàng ưng ý với một sản phẩm nào đó, khách hàng tiến hành click chuột vào nút thêm vào giỏ hàng, sản phẩm được thể hiện trong giỏ hàng như hình dưới đây: Hình 15: Chọn hàng cần mua Bước 3: Tiến hành xem giỏ hàng Khi sản phẩm đã được thêm, khách hàng có thể vào xem bằng cách click vào nút xem giỏ hàng. Hình 16: Giao diện trang giỏ hàng Đại học Kin h tế Hu ế 46 Bước 4: Đăng nhập Nếu muốn thanh toán, khách hàng phải đăng nhập vào website, nếu chưa phải là thành viên của website, khách hàng chọn dòng bạn chọn đăng ký, sau đó đăng ký để mua hàng, ngược lại nếu đã có tài khoản mà quên mật khẩu, thì khách hàng click vào dòng quên mật khẩu để lấy lại mật khẩu. Hình 17: Các bước đăng nhập, đăng ký Bước 5: Lựa chọn hình thức vận chuyển Sau khi đã đăng nhập, bạn vào trang giỏ hàng như hình 16, bạn sẽ lựa chọn các phương thức vận chuyển mà mình muốn. Hình 18: Các phương thức vận chuyển Đại học Kin h tế Hu ế 47 Bước 6: Lựa chọn phương thức thanh toán Sau khi lựa chọn phương thức vận chuyển, bạn tiến hành lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp. Hình 19: Lựa chọn hình thức thanh toán Bước 7: Xác nhận đơn hàng Sau khi đã lựa chọn các phương thức vận chuyển và phương thức thanh toán, khách hàng tiến hành xác nhận đơn hàng bằng cách click đặt hàng để mua sản phẩm. Hình 20: Đặt hàng Đại học Kin h tế Hu ế 48 Bước 8: Thanh toán và kết thúc giao dịch Bước cuối cùng, sau khi khách hàng đã đồng ý các thông tin đã điền vào đơn hàng, khách hàng thanh toán và kết thúc giao dịch, khách hàng sẽ nhận được sản phẩm trong thời gian quy định. - Nếu thanh toán thông qua tài khoản Bảo kim, ngay khi khách hàng đặt hàng và thanh toán tiền, hệ thống tài khoản Bảo kim sẽ tự động gửi email thông tin đơn đặt hàng về cho công ty, công ty xác nhận đơn đặt hàng, gửi hàng theo thông tin trên đơn đặt hàng tới địa chỉ nhận hàng cho khách hàng, khi nhận được hàng, khách hàng thông báo cho Bảo kim đã nhận được hàng, Bảo kim sẽ chuyển tiền qua cho công ty. Hình 21: Quy trình đặt hàng thông qua Bảo Kim (Nguồn: https://www.baokim.vn/) - Trường hợp khách hàng chuyển khoản ngân hàng, đơn đặt hàng sẽ được gửi đến email của công ty, Công ty sẽ gửi hoá đơn thanh toán tiền cho khách hàng trong đó có số tài khoản và tên chủ tài khoản nhận tiền. Khi khách hàng thông báo đã thanh toán tiền, công ty xác nhận tiền trong tài khoản và ngay lập tức sẽ chuyển hàng tới địa chỉ được ghi trong đơn đặt hàng cho khách hàng. Đại học Kin h tế Hu ế 49 3.3 Đề xuất quy trình bán hàng áp dụng TMĐT Thực hiện Quy trình bán hàng Khách hàng sĩ Khách hàng lẻ Nhân viên bán hàng Bộ phận bán hàng Thủ kho Khách hàng sĩ/lẻ Nhân viên kế toán Ban giám đốc Thủ kho Bộ phận bán hàng Bộ phận bán hàng/ Thủ kho Bộ phận vận chuyển Khách hàng Bộ phần bán hàng Bộ phận kế toán Sơ đồ 4: Quy trình bán hàng đề xuất áp dụng TMĐT Đại học Kin h tế Hu ế 50 Ý kiến đánh giá: Sơ đồ đề xuất quy trình sau khi triển khai TMĐT không có nhiều sự thay đổi so với quy trình bán hàng hiện tại. Tuy nhiên nếu như ở sơ đồ 2 khách hàng muốn mua hàng thì phải thực hiện mất rất nhiều thời gian và công sức. Ở sơ đồ 4 lại phản ánh ngược lại, khách hàng chỉ cần ngồi ở nhà với một cú click chuột, hay một cuộc gọi vào đường dây nóng của công ty là khách hàng đã có thể lựa chọn được những sản phẩm mình thích, mà không cần phải tốn nhiều thời gian và công sức, mọi việc chỉ thực hiện trên internet. Đó chính là lợi ích mà các website TMĐT mang lại. Bảng 10: So sánh thời gian thực hiện quy trình Thời gian hiện tại VT Thời gian trôi qua ET Quy trình bán hàng hiện tại 20 60 Quy trình bán hàng đề xuất 5 30 3.4 Những giải pháp đẩy mạnh marketing trực tuyến 3.4.1 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Google và quảng cáo qua Google Adwords Với sự phát triển của internet, thông tin về sản phẩm, dịch vụ thương hiệu hoàn toàn có thể tiếp cận một cách dễ dàng bởi sự hỗ trợ của công cụ tìm kiếm. Khi muốn mua một sản phẩm nào đó khách hàng thường lên mạng tham khảo các sản phẩm tương tự từ nhiều công ty. Tuy nhiên, giữa hàng ngàn công ty với hàng trăm ngàn kết quả do bộ máy tìm kiếm đưa lại khiến khách hàng sẽ chỉ ưu tiên cho những kết quả hiện ở vị trí đầu trong danh sách kết quả tìm kiếm. Đại học Kin h tế Hu ế 51 Hình 22: Vị trí nổi bật khi sử dụng công cụ tìm kiếm SEO (Nguồn: Tác giả) Các khách hàng sẽ xem những kết quả liên quan được hiển thị ở top đầu hoặc vị trí nổi bật vì xem hơn 1,5 triệu kết quả tìm kiếm là điều không tưởng. Từ thực tế đó, đòi hỏi công ty phải tìm cách nào đó để xuất hiện tại các vị trí nổi bật trong kết quả tìm kiếm. Để giải quyết vấn đề này, công ty có thể vận dụng sự hỗ trợ của công cụ SEO. Có thể hiểu, SEO là phương pháp nâng cao thứ hạng trang web trong kết quả tìm kiếm tự nhiên của các công cụ tìm kiếm như Google, Ping, Yahoo,Mục tiêu của phương pháp này là giúp cho từ khóa liên quan sản phẩm của công ty lên top đầu trong kết quả tìm kiếm, SEO có chi phí rẻ tuy nhiên tốn nhiều thời gian để đạt được kết quả mong muốn. Tuy nhiên, để được lên các vị trí nổi bật trong trang kết quả tìm kiếm thì công ty cỏ thể thuê quảng cáo từ phía các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo từ khóa (Keyword) như dịch vụ Google Adwords. Đại ọc Kin h tế Hu ế 52 3.4.2 Quảng cáo qua Google Adwords Trong mấy năm trở lại đây truy cập mạng tìm kiếm vẫn luôn là một trong hai hoạt động online thường xuyên nhất của người dùng internet. Theo báo cáo của Cimigo năm 2011 có tới 92% người sử dụng internet là để truy cập mạng tìm kiếm Google, số liệu này năm 2010 là 91%. Tìm kiếm thông tin trở thành hoạt động thường xuyên thứ hai ngang với hoạt động đọc tin tức. Vì vậy, xuất hiện trên những trang đầu kết quả tìm kiếm của Google trở thành nhu cầu cần thiết của công ty. Hình 23: Các hoạt động trực tuyến của người sử dụng Internet Việt Nam (Nguồn: Báo cáo của Cimigo NetCitizen, năm 2011) Với Google Adwords thì công ty có thể lên top đầu ngay khi đăng kí dịch vụ tuy nhiên chi phí của Google Adwords lại cao hơn SEO và quảng cáo chỉ tồn tại trong thời gian nhất định. Khái niệm chung về Google Adwords được trình bày ở phụ lục 1 Đại học Kin h tế Hu ế 53 3.4.3 Quảng cáo qua mạng xã hội Facebook Công ty cổ phần dệt may Huế cần đẩy mạnh quảng cáo website qua Facebook vì vậy cần triển khai 1 fanpage. Việc thực hiện quảng cáo trên Facebook công ty có thể lựa chọn nhiều loại hình như quảng cáo thu hút người hâm mộ cho fanpage hoặc quảng cáo thu hút người xem bài viết, album ảnh, hình ảnh, sự kiện được đăng lên fanpage hoặc thu hút người truy cập vào website nhiều hơn hoặc quảng cáo cho ứng dụng, nhận ưu đãi hoặc tăng người tham gia sự kiện. Hình 24: Các chiến dịch quảng cáo trên Facebook (Nguồn: https://www.facebook.com/advertising) Nếu biết cách khai thác đúng mức quảng cáo trên Facebook sẽ giúp công ty tăng được lượng khách hàng hâm mộ độ nhận biết thương hiệu và sự gắn kết của khách hàng. Nói cách khác Fcebook đủ sức giúp công ty thu hút khách hàng mới và giữ lại khách hàng cũ. Facebook cũng là một công cụ hữu hiệu để công ty khuyến khích khách hàng cũ giới thiệu khách hàng mới và xây dựng lòng trung thành của họ đối với thương hiệu. Để một chiến dịch quảng cáo trên Facebook có tác dụng công ty phải đăng tải những bài viết thú vị độc đáo và có sức gắn kết khách hàng. Ngoài ra nên đưa vào bài viết nhiều hình ảnh và các đường dẫn đến website công ty vì những bài như vậy thường có tỷ lệ gắn kết khách hàng cao hơn những bài chỉ toàn chữ. Đại học Kin h tế Hu ế 54 Phần III – KẾT LUẬN 1. Kết quả đề tài đạt được Qua quá trình thực hiện và hoàn thành để tài thực tập “Xây dựng Website bán hàng cho Công ty Cổ phần Dệt may Huế dựa trên mã nguồn mở Wordpress”, tôi nhận thấy khóa luận đã đạt được một số kết quả như sau: - Xây đựng website TMĐT tương đối hoàn chỉnh, thân thiện với người dùng, phù hợp với đặc điểm, nội dung của một website bán hàng trực tuyến. - Website giúp quản lý các thông tin mặt hàng, sản phẩm, quản lý thông tin khách hàng, cho phép người dùng đăng ký tài khoản, thực hiện phân quyền người dùng. - Đánh giá được tình hình kinh doanh TMĐT của Công ty Cổ phần Dệt may Huế. Đề xuất được các giải pháp phát triển TMĐT. - Tiết kiệm thời gian giao dịch: Website TMĐT đã giúp cho khách hàng nhanh chóng hơn trong việc liên lạc, nắm rõ thông tin sản phẩm cũng như được đáp ứng nhu cầu mua sắm sản phẩm nhanh chóng hơn. 2. Tính khả thi khi triển khai hệ thống TMĐT  Về kỹ thuật Về cơ bản, website đã được xây dựng xong, qua thử nghiệm website đã đáp ứng được hầu hết các yêu cầu đã mô tả trước khi xây dựng. Mặc dù vậy, nhưng khi đưa vào ứng dụng trong thực tế có thể sẽ gặp phải một số lỗi ngoài dự kiến nhưng từ đó mới có thể khắc phục và hoàn thiện website hơn nữa.  Về lịch trình Triển khai hệ thống bao gồm các công việc như triển khai website, mua tên miền, hướng dẫn ứng dụng hệ thống cho nhân viên và bảo trì. Tất cả các công việc này đều có thể tính toán được thời gian hoàn thành, trong đó việc xây dựng website là giai đoạn mất nhiều thời gian nhất và cần khoảng hơn 2 tháng để xây dựng một website hoàn chỉnh, phần bàn giao và hướng dẫn sử dụng khoảng hơn 1 tuần.  Về chính sách Đối với ban lãnh đạo công ty, ứng dụng TMĐT giúp họ có cái nhìn tổng quan hơn về chiến lược kinh doanh mới của công ty. Đại ọc Kin h tế Hu ế 55 Đối với các nhân viên trong công ty, triển khai ứng dụng hệ thống này đồng nghĩa với việc họ được tiếp cận các thông tin từ công ty một cách đầy đủ và chính xác nhất thông qua Internet, đây là điều mà bất cứ nhân viên nào trong công ty cũng có thể thực được hiện dễ dàng.  Về kinh tế Những khoản chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra và những lợi ích mà doanh nghiệp có được khi triển khai hệ thống thương mại điện tử có ảnh hưởng rât lớn đến quyết định của công ty. Nếu lựa chọn cách để các nhân viên CNTT trong công ty xây dựng và phát triển hệ thống TMĐT cho công ty thì có thể tối thiểu chi phí so với việc thuê bên ngoài xây dựng, cài đặt và vận hành hệ thống.  Về pháp luật Việc triển khai hệ thống TMĐT cho công ty được pháp luật cho phép và bảo vệ. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đã có những điều luật bảo vệ doanh nghiệp khi tham gia vào mạng máy tính. 3. Một số kết quả đo lường website  Thống kê bằng Google Analytics Hình 25: Khách hàng tương tác với website (Nguồn: https://analytics.google.com/analytics/) Đại học Kin h tế Hu ế 56 Trong khoảng thời gian khá ngắn, từ ngày 15/04 đến ngày 06/05 thì tổng số phiên là: 114 phiên, lượt người dùng là: 100 người, trong đó số lần xem trang lên đến 327 lần, số trang trong một phiên là: 2,87, thời gian truy cập trung bình: 8,56 giây, tỷ lệ thoát 91,18% và phần trăm phiên mới là 91,18%. Qua những thống kê trên, có thể thấy webstie đã đạt được một số thành công nhất định.  Chấm điểm website Với công cụ trực tuyến để phân tích website - Woorank.com, website chỉ đạt 52.2 điểm, số điểm khá khiêm tốn so với một website. Theo đó, còn khá nhiều lỗi phải sửa chữa (lỗi trong mã cú pháp, bổ sung từ khóa, lỗi backlinks) và cũng thông qua những lỗi đó, thời gian tới cần phải cải thiện những lỗi ấy để đạt được số điểm cao hơn. Hình 26: Chấm điểm website (Nguồn: https://www.woorank.com/en/www/freswal.top)  Đo tốc độ tải trang Hình 27: Tốc độ tải trang (Nguồn: Đại học Kin h tế Hu ế 57 Pingdom Tools cho thấy tốc độ tải trang của website là 17,17s, so với các website khác thì website của công ty được cho là website có tốc độ tải trang chỉ ở mức độ trung bình, điều này rất bất lợi cho một website thương mại điện tử, vì vậy trong thời gian tới cần phải cải thiện lại website để có thể tối thiểu hoá tốc độ tải trang của website.  Đánh giá mức độ thân thiện Hình 28: Mức độ thân thiện của website (Nguồn: https://www.google.com/webmasters/tools/mobile-friendly) Website được Google công nhận là website thân thiện với thiết bị di động, qua đó các khách hàng có thể yên tâm khi truy cập website bằng điện thoại di động hoặc các thiết bị số. 4. Hạn chế của đề tài Do thời gian và kiến thức có hạn, dù đã rất cố gắng nhưng đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.  Tốc độ tải trang còn chậm  Các từ khóa chưa thực sụ tối ưu  Chưa tích hợp được nhiều phương thức thanh toán  Chưa tích hợp được nhiều module, các tiện ích nâng cao cho website  Giao diện chưa được hấp dẫn Đại ọc Kin h tế Hu ế 58 5. Hướng nghiên cứu phát triển  Giải quyết những vấn đề còn tồn tại.  Cải thiện tốc độ tải trang, chèn các từ khóa một cách tối ưu.  Tích hợp thêm nhiều phương thức thanh toán trực tuyến trong nước và quốc tế cho website của công ty.  Tăng cường tính bảo mật cho website.  Lần đầu tiên thực hiện nghiên cứu một đề tài, dù đã có cố gắng nhưng do thiếu kinh nghiệm thực tế, hiểu biết và trình độ, chắc chắn khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Đại học Kin h tế Hu ế 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. PGS.TS.NGƯT Nguyễn Văn Hồng, TS Nguyễn Văn Thoan (2013), Giáo trình thương mại điện tử, NXB Bách Khoa, Hà Nội. [2]. TS. Nguyễn Đình Luận, Tổng quan về thương mại điện tử ở Việt Nam, Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh, 2015. < thuong-mai-dien-tu-o-viet-nam-68104.html> [3]. Thương mại điện tử, Wikipedia. [4]. Thương mại điện tử tại Việt Nam: Cuộc đại chiến ngành thời trang, Báo Dân Trí, 2014. < nganh-thoi-trang-1408466877.htm> [5]. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 , Cục thống kế Thừa Thiên Huế [6]. Thạch Phạm, WordPress là gì? Tại sao nên dùng WordPress. < thieu.html> [7]. ThS. Nguyễn Thị Hải Bình, Trần Thu Thủy, Phát triển kinh tế giai đoạn 2011- 2015 và định hướng 2016-2020, 2016. < giai-doan-20112015-va-dinh-huong-20162020-79500.html> Đại học Kin h tế Hu ế 60 PHỤ LỤC DANH SÁCH PHỤ LỤC: Phụ lục 1: Google Adwords Phụ lục 2: Google Analytics Phụ lục 3: Mô tả các bước quy trình bán hàng hiện tại Phụ lục 4: Mô tả quy trình bán hàng được đề xuất Đại học Kin h tế Hu ế 61 Phụ lục 1: Google AdWords Google AdWords là cách quảng cáo dễ dàng và nhanh chóng trên Google và đối tác quảng cáo của Google, bất kể ngân sách của người dùng nhiều hay ít. Quảng cáo AdWords hiển thị bên cạnh kết quả tìm kiếm trên Google, cũng như trên trang web tìm kiếm và nội dung trong Mạng Google đang phát triển, bao gồm các trang web như AOL, EarthLink, HowStuffWorks, & Blogger. Với các tìm kiếm trên Google và số lần xem trang trên Mạng Google mỗi ngày, quảng cáo trên Google AdWords của người sử dụng sẽ tiếp cận được một số lượng lớn đối tượng. Khi tạo quảng cáo AdWords để chạy trên Google và đối tác tìm kiếm của Google, người dùng có thể chọn từ khoá để hiển thị quảng cáo của mình và xác định số tiền tối đa để sẵn sàng trả cho mỗi nhấp chuột. Người dùng chỉ trả khi có ai đó nhấp chuột lên quảng cáo của mình. Khi tạo quảng cáo AdWords chạy trên mạng nội dung, có thể chọn chính xác vị trí nội dung nơi người dùng muốn quảng cáo của mình xuất hiện hoặc có thể để nhắm mục tiêu theo ngữ cảnh phù hợp từ khoá với nội dung. Người sử dụng có thể trả cho mỗi nhấp chuột hoặc cho mỗi 1000 lần người khác xem quảng cáo của họ . Để tiết kiệm thêm tiền, Công cụ Giảm giá của AdWords sẽ tự động giảm chi phí mỗi lần nhấp thực vì vậy ngườ sử dụng chỉ phải trả chi phí thấp nhất cần để duy trì vị trí quảng cáo. Công cụ Giảm giá của AdWords vẫn hoạt động cho dù họ chọn phương pháp hiển thị hay đặt giá thầu nào. Không phải trả chi phí tối thiểu hàng tháng nào cho AdWords chỉ có phí kích hoạt không đáng kể. Ngườ dùng có thể chọn từ nhiều dạng quảng cáo, bao gồm quảng cáo văn bản, hình ảnh và video, dễ dàng theo dõi hiệu suất quảng cáo bằng cách sử dụng báo cáo trong Trung tâm Kiểm soát tài khoản trực tuyến của mình. Đại ọc Kin h tế Hu ế 62 Phụ lục 2: Google Analytics Google Analytics là một công cụ phân tích Website được cung cấp bởi Google. Đây được xem là công cụ rất hiệu quả dành cho những Webmaster và những người làm SEO khi muốn thông kê những thông tin về website của mình. Google Analytics bao gồm những chức năng chính nào? - Dash Board: Là trang thông tin chung thống kê những thông số về website của người sử dụng, có thể tùy biến trang Dash Board này để hiện những thông tin mà họ quan tâm. - Người truy cập - Visitors: Tất cả những thông tin đến từ người truy cập vào website của mình, thông tin này giúp người sử dụng thống kê số lượng người truy cập vào website tăng hay giảm để từ đó có những bước chỉnh sửa nội dung thu hút hơn. - Nguồn lưu lượng - Traffic Sources: Phần này thống kê nguồn truy cập vào website của người dùng đến từ đâu, được truy cập từ những website nào. Đối với việc làm SEO, những thông tin này có thể giúp thống kê được nguồn back-link từ đâu. - Nội dung - Content: Các báo cáo trong phần này sẽ tập trung vào nội dung thông tin trên website của họ, phần nào được ghé thăm nhiều nhất. Ngoài ra phần này còn cung cấp 1 số thông tin liên quan đến từ khóa, lượng khách viếng thăm sử dụng những từ khóa nào để truy vấp vào website... - Mục tiêu – Goal: Phần này sẽ giúp người sử dụng thống kê những mục tiêu họ đặt ra cho trang web của mình. Goal là những số liệu giúp người sử dụng đo đạc được hiệu quả công việc dựa trên mục tiêu họ đề ra và thực tế của người dùng trên website. Đại học Kin h tế Hu ế 63 Phụ lục 3: Mô tả các bước quy trình bán hàng hiện tại - Yêu cầu của khách hàng: Khi khách hàng tới cửa hàng hoặc gọi điện thoại, nhân viên bán hàng sẽ tiếp đãi khách hàng, đáp ứng các yêu cầu của khách hàng như tư vấn, giải đáp thắc mắc, nhận đặt hàng. - Kiểm tra kho hàng: Nếu khách hàng quyết định mua hàng với số lượng nhiều hoặc sản phẩm không bày bán tại cửa hàng mà công ty có bán, thì nhân viên bán hàng hoặc thủ kho sẽ kiểm tra kho hàng xem sản phẩm khách hàng cần có còn đủ đáp ứng khách hàng hay không. Sau đó sẽ phản hồi lại cho khách hàng. Nếu sản phẩm đã có tại cửa hàng thì có thể bỏ qua bước này - Thanh toán/ Đặt cọc/ Kí hợp đồng: Sau khi khách hàng đặt hàng, nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn khách hàng chọn hình thức thanh toán ngay hoặc đặt cọc trước và thanh toán hết sau khi nhận hàng. Hai bên sẽ thực hiện tạo đơn đặt hàng. Bộ phận kế toán nhận tiền và kí xác nhận. Đối với khách hàng sĩ thì công ty sẽ tiến hành kí kết hợp đồng. - Kiểm tra hàng: Sau khi khách hàng đã thanh toán/ Đặt cọc/ Kí hợp đồng và hai bên thống nhất thời gian, địa điểm giao hàng thì nhân viên bán hàng hoặc thủ kho sẽ kiểm tra lại hàng trước khi xuất hàng. Bảo đảm đúng hàng và chất lượng của hàng. - Xuất hàng: Sau khi hoàn tất kiểm tra hàng, nhân viên bán hàng hoặc thủ kho lập phiếu xuất hàng và xuất hàng cho khách hàng. Sau khi nhận hàng, khách hàng kiểm tra hàng. Nếu có sai sót thì phản hồi lại cho công ty và nhận lại hàng. - Thanh toán: Sau khi nhận hàng nếu khách hàng còn phải thanh toán hết số tiền hàng thì tiến hành thanh toán và kí vào phiếu xuất hàng. Nếu đã thanh toán rồi thì bỏ qua bước này. - Kết thúc: Sau khi khách hàng kí vào phiếu xuất hàng và thanh toán. Bộ phận kế toán và thủ kho sẽ tiến hành các nghiệp vụ của mình. Đại học Kin h tế Hu ế 64 Phụ lục 4: Mô tả quy trình bán hàng được đề xuất - Yêu cầu của khách hàng: Khàng hàng truy cập vào website www.freswal.top xem sản phẩm nếu có thắc mắc cần tư vấn thì có thể gọi điện thoại, hoặc nhắn tin cho bộ phận bán hàng. Bộ phận bán hàng online sẽ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng như tư vấn, giải đáp thắc mắc, nhận đặt hàng. - Kiểm tra kho hàng: Nếu khách hàng quyết định mua hàng với số lượng nhiều, thì nhân viên bán hàng online báo cho thủ kho kiểm tra kho hàng xem sản phẩm khách hàng cần có còn đủ đáp ứng khách hàng hay không. Sau đó sẽ phản hồi lại cho khách hàng. Nếu sản phẩm đã có sẵn thì có thể bỏ qua bước này. - Thanh toán: Sau khi khách hàng đặt hàng, tạo đơn đặt hàng, chọn hình thức thanh toán. Và chuyển tiền cho Công ty. Nếu chọn hình thức trả sau khi nhận hàng thì có thể bỏ qua bước này. - Kiểm tra hàng: Sau khi khách hàng đã thanh toán thì nhân viên bán hàng hoặc thủ kho sẽ kiểm tra lại hàng trước khi xuất hàng. Bảo đảm đúng hàng và chất lượng của hàng. - Xuất hàng: Sau khi hoàn tất kiểm tra hàng, nhân viên bán hàng hoặc thủ kho lập phiếu xuất hàng và xuất hàng cho khách hàng. Sau khi nhận hàng, khách hàng kiểm tra hàng. Nếu có sai sót thì phản hồi lại cho công ty và nhận lại hàng. - Thanh toán: Sau khi nhận hàng nếu khách hàng còn phải thanh toán tiến hành thanh toán và kí vào phiếu xuất hàng. Nếu đã thanh toán rồi thì bỏ qua bước này. - Kết thúc: Sau khi khách hàng kí vào phiếu xuất hàng. Bộ phận kế toán và thủ kho sẽ tiến hành các nghiệp vụ của mình. Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhothanhtoan_4118.pdf