Thực tế cho thấy nhiều sinh viên giỏi về chuyên môn nhưng kĩ năng giao tiếp tiếng Anh còn yếu đành phải chia tay công việc mơ ước. Điều đó nói lên rằng, tiếng anh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp khi thực hiện phỏng vấn tuyển dụng tiêu chuẩn đánh giá đầu tiên và quan trọng nhất cho một nhân viên muốn vào làm tại doanh nghiệp, không những là các công ty nước ngoài, mà nhiều doanh nghiệp trong nước hiện nay cũng đánh giá cao yêu cầu này của nhân viên.
Trở lại môi trường đào tạo đại học, hiện nay nhiều trường đại học trong nước yêu cầu trước khi tốt nghiệp, sinh viên cần có bằng tiếng Anh giao tiếp Toeic như là điều kiện bắt buộc, nhưng thời gian học ngoại ngữ ở trường chưa đủ để sinh viên có thể ứng dụng tốt những gì đã học vào thực tiễn. Vậy vấn đề cốt lõi là ở môi trường trải nghiệm để sinh viên vừa học tiếng Anh, vừa sử dụng tiếng Anh như là một công cụ giao tiếp và trao đổi với bạn bè, người đối diện.
Thời lượng học tập ít ỏi trên lớp cộng với việc không có nơi để các bạn thực hành ngoài giờ học cũng là vấn đề thật sự đáng quan tâm. Nhận thấy được điều đó, được sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn-ThS.Hồ Tấn Tuyến. Nhóm chúng tôi quyết định lập dự án khởi sự doanh nghiệp với đề tài: “Kinh doanh quán Café Language”
57 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 10307 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khởi sự doanh nghiệp - Dự án quán cafe language, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Language” giành cho cán bộ công nhân viên có độ tuổi từ 25-44 tuổi
Dịch vụ “Café Language” giành cho học sinh, sinh viên có độ tuổi từ 16-24 tuổi
Dịch vụ“Café Language” giành cho những người về hưu có độ tuổi từ 45-60 tuổi
Nơi làm việc
Trong thành phố
Gần trung tâm thành phố
Xa thành phố
Không gian quán
Vừa mang phong cách Tây, vừa mang phong cách Ta
Mang phong cách Tây
Mang phong cách Ta
Chất lượng thức uống
Ngon, vệ sinh, bổ, khỏe
Ngon, vệ sinh, đa dạng
Đậm đà, mộc mạc, bổ.
Sách ngoại ngữ
Phong phú, nội dung hay, bổ ích, có song ngữ.
Phong phú, nội dung hay, bổ ích, có song ngữ.
Phong phú, nội dung hay, bổ ích, có song ngữ.
Phong cách phục vụ
Lịch sự, nhanh nhẹn, cẩn thận
Vui vẻ, năng động, nhanh nhẹn
Lịch sự, tâm lý, cẩn thận
Giá
Không quan trọng
Phù hợp
Phù hợp
Dịch vụ kèm theo
Quan trọng
Rất quan trọng
Không quan trọng
Các chương trình giải trí bằng tiếng anh để giảm stress
Thích
Rất thích
Không thích
Mức độ và số lượng người sử dụng ngoại ngữ
Thường xuyên sử dụng nhưng chiếm số lượng lớn
Rất thường xuyên sử dụng chiếm số lượng rất lớn
Không thường xuyên sử dụng và có số lượng rất ít.
Từ bảng phân tích trên thị trường mục tiêu mà quán chúng tôi hướng đến là: học sinh, sinh viên, công nhân viên chức, đặc biệt là học sinh-sinh viên. Vì đây là những đối tượng mà nhu cầu sử dụng anh văn nhiều nhất, và muốn trào dồi khả năng giao tiếp bằng anh văn nhiều nhất.
4.2. Phân tích môi trường ngành (Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh)
4.2.1. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đà Nẵng được xếp là thành phố trẻ nhất so với cả nước, vì vậy nhu cầu về gặp gỡ, vui chơi, chia sẻ kiến thức trong học tập và đời sống của giới trẻ rất cao. Bên cạnh đó, trong xú hướng toàn cầu hóa hiện nay thì việc nâng cao khả năng Ngoại ngữ lại là một vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
Dịch vụ giải khát được xác định sẽ là ngành có tiềm năng và được đầu tư nhiều nhất tại thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên, để có thể kết hợp hài hòa giữa một quán café chuyên về thức uống giải khát và việc học tập và chia sẻ kiền thức về ngoại ngữ là rất khó . Bởi vì các doanh nghiệp muốn gia nhập ngành phải đối mặt với hoàng loạt vấn đề về vốn đầu tư, chi phí thuê mặt bằng, các thủ tục hành chính cao, nguồn cung về nguyên vật liệu và đặc biệt là nhân lực vốn dĩ rất “đặc biệt” của ngành..v.v. Đó là những rào cản lớn đối với các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
à Khả năng thâm nhập ngành nhỏ
4.2.2. Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Hiện nay ở Thành phố Đà Nẵng, số lượng các doanh nghiệp tham gia kinh doanh, đầu tư vào là Lĩnh vực phát triển quán café rất nhiều (khoảng 800 quán) nhưng phát triển theo hướng ổn định, có tính chất chuyên nghiệp thì không nhiều. số lượng café cóc mọc ra như nấm với gia rẻ nên đáp ứng cho mọi giới trẻ đang có thu nhập thâp. Bên cạnh đó có rất nhiều trung tâm ngoại ngữ được xây dựng và phát triển mạnh về uy mô như Hồng Đức, ELI…. Tuy nhiên xu hướng có thể kết hợp được nhiều hoạt động vui chơi, giải trí, học tập, gặp gỡ bạn bè trong tâm lí giới trẻ hiện nay thì các dịch vụ kể trên không thể nào đáp ứng được, Language Café với lợi thế là người đi tiên phong trong dịch vụ cung cấp dịch vụ giải khát chuyên nghiệp, độc đáo, mang phong cách mới lạ đã kết hợp được những điều đó, mang lại cho khách hàng những giây phút vui vẻ và thú vị bên bạn bè và cũng không kém phần bổ ích với những kiến thức mà khách hàng được chia sẻ tại đây.
à Mức độ cạnh tranh thấp
4.2.3. Các dịch vụ thay thế
Dịch vụ giải khát kết hợp chia sẻ, bổ sung kiến thức ngoại ngữ cho khách hàng là một loại sản phẩm đặc biệt, khả năng dịch vụ này bị thay thế hoàn toàn bởi một dịch vụ khác là điều không thể.
à Khả năng bị thay thế bởi một dịch vụ khác rất thấp
4.2.4. Năng lực thương lượng của người mua
Nhu cầu giải trí, học tập của lớp trẻ hiện nay là rất cao, đặc biệt trên địa bàn thành phố “trẻ” Đà Nẵng. Với sự mới lạ, khả năng kết hợp hoàn hảo giữ nghỉ ngơi, giải trí, giao lưu và học tập ở Languege Café, sự đắn đo của khách hàng trong việc ra quyết định lựa chọn dịch vụ cũng không mấy khó khăn
à Năng lực thương lượng của người mua trung bình.
4.2.5.Năng lực thương lượng của nhà cung cấp
Nguồn cung nguyên vật liệu cho Language Café hầu như là nguồn cung trong nước, rất ít mặt hàng nhập khẩu. Tại Đà nẵng với hệ thống 3 siêu thị lớn Metro, BigC, Co.op mart, và hàng trăm tạp hóa loại vừa và lớn. Nguồn cung nguyên vật liệu cho quán có thể nói là rất dồi dào và ổn định.
à Năng lực thương lượng của nhà cung cấp thấp.
TÓM TẮT
Các lực lượng cạnh tranh
Ảnh hưởng
Đe dọa từ đối thủ cạnh trang tiềm tàng
Thấp
Đe dọa từ đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Thấp
Nguy cơ bị thay thế bởi các SP mới
Thấp
Năng lực thương lượng của người mua
Trung bình
Năng lực thương lượng của người bán
Thấp
Kết luận: Từ các phân tích và bảng tóm tắt trên về các lực lượng cạnh tranh trong ngành, ta có thể kết luận mô hình Café kết hợp học tập chia sẻ Tiếng Anh là một mô hình có nhiều tiềm năng và hấp dẫn.
4.3. Phân tích thị trường ( Phân tích mô tả SPSS)
Đánh giá tầm quan trọng của Tiếng anh
Khi tiến hành điều tre trên 100 mẫu, thì nhóm chúng tôi thấy rằng, hầu hết tất cả các bạn sinh viên điều nhận thức được tầm quan trọng của của Tiếng anh trong cuộc sống cũng như trong công việc tương lai của mình. Khi mà 70% các bạn cho rằng tiếng anh là rất quan trọng và 30% còn lại thì đánh giá là khá quan trọng
Sự quan tâm của các bạn về các kĩ năng
Như chúng ta điều biết rằng, trong tiếng anh thì có 4 kí năng chính: nghe-nói-đọc-viết. Ứng với mỗi vị trí công việc thì các chức năng sẽ được phân bổ như thế nào cho hợp lý nhằm đạt được kết quả cao nhất. Ví dụ như: một nhân viên làm ở bộ phận văn thu thì kĩ năng viết Tiếng anh quan trọng hơn, ngược lại, một nhân viên phòng ngoại giao yêu cầu, nghe, nói là quan trọng.
Khi đặt ra câu hỏi này, nhóm chúng tôi sẽ đánh giá được đâu là sự quan tâm của các bạn và phần nào đánh giá được kĩ năng nào mà các bạn đang cần trau dồi.
Kết quả cho thấy: 69% các bạn sinh viên điều cho rằng NÓI- Kĩ năng giao tiếp là kĩ năng quan trọng nhất. Tiếp đến đó là 26 % các bạn chọn kĩ năng NGHE. 5% còn lại được phân bổ cho kĩ năng đọc và viết. Điều này phần nào đánh giá được thực trạng việc học Tiếng anh của các bạn hiện nay - Khá thụ động. Các lý thuyết trên sách vở, được chau chuốt trên nhà trường nhưng thực ra, trong thực tế, hay nói đúng hơn, trong từng tình huống, tiếng anh lại có một cách diễn đạt khác nhau, nó khác xa rất nhiều so với sách vở.
Hoàn toàn phù hợp khi, 89% các bạn tham gia điều tra rất coi trọng việc thực hành và 7% các bạn nghĩ rằng một nền tảng lý thuyết tốt là cơ sở cho các bạn có thể giao tiếp tốt. Nhóm chúng tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm này của các bạn.
Hầu hết, các bạn trẻ học tiếng anh ở Việt Nam điều rất mạnh về mảng ngữ pháp. Tuy nhiên, kĩ năng cơ bản và quan trọng nhất là Nói, thì ít bạn có thể tự tin trả lời là “có”. Nhận định này của chúng tôi đưa ra là có cơ sở, khi trong 100 sinh viên tham gia trả lời câu hỏi, thì chỉ có 20% trả lời là có, còn lại 80% không hề có đủ sự tự tin, mạnh dạn để đưa ra những quan điểm mang tính cá nhân, bình phẩm sự kiện nào đó bằng Tiếng anh. Chính điều đó làm mất đi sự chủ động rất cần thiết trong kĩ năng giao tiếp.
Mổ xẻ nguyên nhân không tự tin trong giao tiếp Tiếng Anh
Các hằng số tương ứng với các biến sau:
1: Ngại, sợ sai thì xấu hổ
2: Không có cơ hội cọ sát, nói chuyện nhiều
3: Không có thời gian tham gia các hoạt động nhằm trau dồi kĩ năng NÓI TA
4: Thiếu từ vựng
5: Ý kiến khác:……..
Với câu hỏi này, nhóm chúng tôi sẽ xác định được liệu đâu là nguyên nhân khiến 80% sinh viên không đủ tự tin trong giao tiếp bằng tiếng anh qua đó sẽ định hướng những dịch vụ và cách thức cần thiết nhằm hỗ trợ cho các bạn hiệu quả hơn, khuyến khích các bạn mạnh dạn hơn trong giao tiếp. Qua biểu đồ ta thấy, 24% các bạn vẫn còn tâm lý sợ sai, ngại. Đây cũng là một trạng thái tâm lý bình thường của con người. Ông bà ta có câu: Tốt khoe xấu che, không ai lại vạch áo cho người xem lưng cả. Quan niệm đó trong một số trường hợp hoàn toàn có thể chấp nhận được, còn Tiếng anh là một hoạt động đào tạo-training, mà đa số các bạn còn sợ sai thì không nên chút nào. Quán của chúng tôi cam kết sẽ giúp các bạn tự tin hơn để thể hiện bản thân mình.
Với 27% số bạn sinh viên cảm thấy mình không có đủ vốn từ vựng để giao tiếp, bằng những topic mỗi ngày cuối tuần về một chủ đề nhất định. Không gian quán là một thư viện thu nhỏ với các loại truyện, tiểu thuyết, sách với cơ sở từ vựng từ cơ bản đến nâng cao, nhóm chúng tôi tin rằng, sự thiếu thốn từ vựng sẽ không còn là một vấn đề lớn nữa.
Dù bất cứ môn học hay lĩnh vực nào, việc thực hành, cọ sát với thực tế là hết sức quan trọng, Việc học tiếng anh cũng không phải là một ngoại lệ. Nhưng trên thực tế, các bạn có quá ích cơ hội để cọ sát, thực hành giao tiếp. Theo thông tin mà nhóm chúng tôi điều tra được thì, tại hai trường đại học là Đại học Duy Tân và Đại học Đà Nẵng đang hoạt động hai CLB anh văn, ngoài ra, bên phía thành đoàn Đà Nẵng có cho phép thành lập một vài CLB. Điểm yếu chung của các CLB là tần suất hoạt động không cao, chủ yếu hoạt động vào các ngày cuối tuần và chủ yếu là các bạn Việt tự training lẫn nhau chứ không có sự giúp đỡ của người nước ngoài. Chính vì vậy, phát huy thế mạnh của mình, từ nhân viên, pha chế... điều có thể trò chuyện tiếng anh cùng với bạn và còn có sự tham gia của giáo viên bản xứ.
Chỉ có 5 % các bạn khi được hỏi điều thấy rằng không có thời gian tham gia các hoạt động nhằm phát triển kĩ năng nói tiếng anh. Con số này nhỏ, sự trả lời của các bạn giúp chúng tôi nhận định rằng dự án kinh doanh của chúng tôi là có khả thi, vì trên thực tế, trong 81% còn lại có thể dành nhiều thời gian cho việc tham gia các hoạt động và quán Café Language của chúng tôi là một điểm hẹn lý tưởng cho các bạn.
Khi tiến hành điều tra, nhóm chúng tôi cũng thu thập được một vài ý kiến rất hữu ích về nguyên nhân ví dụ như: Cách phát âm có thể làm cho mình không tự tin khi nói, hay thậm chí một số bạn còn nhận định: con số 0 về tiếng anh…. Đây sẽ là những lưu tâm của chúng tôi nhằm cung cấp những dịch vụ có thể thỏa mãn cao nhất sự hài lòng của các bạn
Đối tượng mà bạn muốn giao tiếp
Với 77% các bạn cho rằng, cơ hội nói chuyện với người bản xứ sẽ có ích hơn rất nhiều trong việc nâng cao trình độ sử dụng tiếng anh. Điều này cũng hoàn toàn phù hợp khi 98% các bạn điều trả lời rằng rất muốn có cơ hội giao tiếp với họ và thực tập các kĩ năng. Tuy nhiên, 23 % còn lại, các bạn cho rằng việc giao tiếp với bạn bè sẽ dễ dàng hơn.
Thăm dò sự cảm nhận của khách hàng về quán Café Language
Chúng tôi nhận thấy được sự ủng hộ nhiệt tình từ phía những vị khách hàng mục tiêu của chúng tôi, khi trong 98 % các bạn tham gia trả lời, có 58 % sự phấn khích của các bạn khi quán Café Language được mở cửa.
Nhằm mục tiêu định lượng khối khách hàng mà chúng tôi sẽ phục vụ, nhóm chúng tôi thấy rằng chỉ có 12% khách hàng là đi Café một mình còn lại thì khách hàng thường đi với nhóm bạn. Trong đó, nhóm từ 2-4 người chiếm 71% và nhóm từ 4-6 người chiếm 9% còn lại 6% các bạn thường đi café trên 6 người.
Xác định được điều này sẽ giúp quán có sự bố trí nhân viên, giáo viên, bàn gế hợp lý hơn
=> Hầu hết các bạn điều mong muốn quán Café Language là một điểm hẹn, nơi các bạn có thể giao lưu, nói chuyện bằng tiếng anh với bạn bè. Thưởng thức không gian Tây đơn giản, nhẹ nhàng nhưng không kém phần thú vị, bên cạnh đó, còn sử dụng các dịch vụ có sẵn trong quán như Wifi, nhạc English, trò chơi…
PHẦN V: XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN
5.1. Chiến lược cốt lõi
Việc hoachj định chiến lược cho Công ty Tình bạn sẽ đảm bảo việc công ty hướng các hoạt động vào những thị trường hấp dẫn, nơi mà có thể xây dựng hay duy trì các lợi thế cạnh tranh thuận lợi. Với mục tiêu này, nhóm chúng tôi lựa chọn Chiến lược tăng trưởng tập trung cho công ty trong thời gian đầu đưa vào hoạt động.
Chiến lược tăng trưởng tập trung là chiến lược đặt trọng tâm vào việc cải tiến các sản phẩm và hoặc thị trường hiện tại, vào các nỗ lực sản xuất, marketing để tăng sản lượng nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của công ty mà không phát triển sang những ngành nghề kinh doanh khác. Về cơ bản, chiến lược tăng trưởng tập trung bao gồm 3 chiến lược cụ thể khác nhau: chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược phát triển thị trường và chiến lược phát triển sản phẩm.
Sỡ dĩ nhóm chúng tôi lựa chọn chiến lược này, vì chiến lược tăng trưởng tập trung giúp công ty chúng tôi tập trung được các nguồn lực hiện có: các nguồn lực vật chất, tài chính, quản trị và các năng lực khác của công ty để cạnh tranh thắng lợi trong ngành dịch vụ giải khát. Khai thác được các điểm mạnh của công ty như nhân sự, tài chính…, phát triển được quy mô của công ty trên nguyên tắc chuyên môn hóa tuyệt đối, điều này phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài của công ty
Với chiến lược đầu tiên, chiến lược thâm nhập thị trường, nhóm chúng tôi nhận thấy rằng: thị trường cà phê tại Đà Nẵng không quá xa lạ với người dân tại Đà Nẵng và các địa phương khác, công ty chúng tôi hiểu rõ bước chân vào thị trường này là rất mạo hiểm. Điều duy nhất phải làm khi chúng tôi quyết định xâm nhập ngành là sự khác biệt, đó chính là mấu chốt và cũng là năng lực lõi tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường hiện nay. Công ty chúng tôi tiếp cận khe hở thị trường là nhóm khách hàng ưa thích học anh văn với hình thức mới lạ, hấp dẫn, với chi phí thấp, nhưng vẫn đảm bảo được hai nhu cầu là giải trí sau những giờ phút căng thẳng và học Tiếng Anh bằng phương pháp trực quan, sinh động: nói chuyện, giao lưu văn nghệ, chơi trò chơi, thuyết trình…bằng tiếng anh với thầy cô giáo người bản xứ, hay với nhân viên…Để chiến lược thâm nhập thị trường được hiệu quả thì vai trò của các hoạt động PR, quảng cáo đóng vai trò đáng kể. Với mục tiêu mang hình ảnh của quán đến gần hơn với khách hàng mục tiêu, thì công ty sẽ triển khai các hoạt động quảng cáo trên tờ rơi, internet, mạng xã hội…Sau đó, khi quán đi vào hoạt động, mỗi khách hàng khi đến quán trong thời gian khai trương sẽ có một món quà nhỏ: chiếc mốc khóa mang đậm phong cách và hình ảnh của quán Café language.
Sau khi đã có một vị trí nhất định tại thị trường quận 1, quận Thanh Khuê, quận Hải Châu..công ty sẽ phát triển sang thị trường lân cận đó là quận Liên Chiểu, quận Sơn Trà…để tạo thành chuỗi café language trong thời gian tới.
Café language
Café language
Café language
Café language
Hình 2: Chuỗi Café language trong 3-5 năm tới
Cơ sở quận Sơn Trà sẽ được đặt gần các trường như Đại học Kinh tế, Cao Đẳng Công Nghệ, Trường lương thực thực phẩm.
Cơ sở quận Liên Chiểu sẽ được đặt gần các trường như Bách Khoa, Đông Du, Sư Phạm
Cơ sở quận Cẩm Lệ sẽ được đặt gần các trường Kiến Trúc, Trung cấp Đức Minh…
=> Mục tiêu: Khoảng cách từ quán đến các trường là nhỏ và thuận lợi nhất.
Vì là một hệ thống chuỗi các quán café language nên các cơ sở khác cũng không nằm ngoài sứ mệnh chung của công ty. Hướng đến cung cấp dịch vụ giải khát và học tập tiếng anh. Tuy nhiên, không gian quán sẽ được trang trí khác nhau, mỗi cơ sở sẽ được thiết kế mô phỏng theo những công trình kiến trúc nổi tiếng của thế giới như nhà hát Sydney, Vạn lý trường thành, hay Kim tự tháp, tháp Epfen, Tượng nữ thần tự do, Cầu Cổng vàng….nhằm mang lại những sự mới lạ cho các quán.
5.2. Chiến lược Marketing
5.2.1. Chiến lược giá.
Vì khách hàng mục tiêu mà nhóm hướng đến là nhóm khách hàng từ 18-25, chủ yếu là các bạn sinh viên- những bạn trẻ ham học hỏi và yêu sự mới lạ, chính vì vậy, giá các sản phẩm đồ uống của quán cũng rất “ sinh viên”. Các loại nước giải khát chỉ giao động từ 10- 18 ngàn đồng. Chiến lược giá cả rẻ trong khi khách hàng được sử dụng nhiều dịch vụ hữu ích sẽ tăng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm hay dịch vụ.
5.2.2. Sản phẩm, dịch vụ
- Cung cấp các nước giải khát các loại như café, nước ngọt..
- Trên cơ sở khảo sát thị trường, trên 100 mẫu điều tra thì có 20% các bạn có đủ sự tự tin để giao tiếp tốt bằng tiếng anh, nhưng các bạn vẫn rất hào hứng tham gia vào hoạt động của quán. Các bạn vừa là những khách hàng đồng thời cũng là những người sửa lỗi cho những bạn yếu hơn, trên cơ sở giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Một môi trường học tập thân thiện, hợp tác.
- Bên cạnh đó, chúng tôi còn có mời các thầy cô, là các tình nguyện viên, về làm giáo viên cho quán. Các tình nguyện viên 80% là người anh và người Mĩ, 20% còn lại là người Hàn Quốc và Singapore… sẽ giúp đỡ các bạn trong việc trình bày những suy nghĩ của mình bằng tiếng anh một cách tự nhiên nhất thông qua các topic về các chủ đề đang được bạn trẻ quan tâm như tình yêu, gia đình, học đường, xã hội… Các giáo viên sẽ sữa lỗi sai trong phát âm hay cách dùng ngữ pháp, từ vựng cho các bạn.
Sau mỗi 2 buổi sẽ có một topic nhỏ để các bạn có thể tham gia tranh luận với các bạn hay với 3 thầy (cô) người nước ngoài. Cuối mỗi tuần sẽ có một chủ đề lớn, hay một buổi sinh hoạt văn nghệ, tham gia các trò chơi, tất cả điều bằng tiếng anh, được tổ chức để cấc bạn phát huy được tính sinh hoạt cộng đồng.
Để tiện cho các bạn có sự chuẩn bị, thì các topic lớn của mỗi tuần sẽ được đăng tải trên website của quán : www.cafelanguage.vn. Mọi sự thắc mắc hay phản hồi các bạn cũng có thể gửi mail về địa chỉ hòm thư : cafelanguage@gmail.com.
Bên cạnh đó, quán cũng cung cấp các phương tiện giúp các bạn giải trí như WIfi, nhạc tiếng anh, sách truyện bằng tiếng anh với các mức độ từ vựng khác nhau.
Lưu ý : Các tình nguyện viên chỉ lưu trú tại Đà Nẵng trong vòng 4 tháng, chính vì vậy mà danh sách giáo viên của quán cũng sẽ thay đổi, điều này sẽ tạo sự mới mẻ cho quán. Nhân viên làm bán thời gian theo ca và chủ yếu là các bạn sinh viên đang theo học tại các trường, lớp ngoại ngữ trên địa bàn thành phố, điều này sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong giao tiếp.
Phân phối
Quán sử dụng kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng và nó được mô phỏng như sau:
Nhà cung cấp
Khách hàng
Dịch vụ/SP của quán
Quán sử dụng các công cụ chính như website, catologue để đưa lên các thông tin liên quan đến các hoạt động, bảng giá hay các tông tin về topic, các dịch vụ, trò chơi mới trên website của quán, đồng thời trên các mạng xã hội như Facebook, google+…hiện đang được giới trẻ rất ưa chuộng vì sự tiện dụng, bên cạnh đó giảm được chi phí nhưng mang lại hiệu quả cao.
5.2.4. Cổ động
Sản phẩm, dịch vụ mà quán chúng tôi cung cấp là một dịch vụ mới trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và đang trong giai đoạn phát triển ban đầu, nên hình thức xúc tiến cổ động chủ yếu của quán là quảng cáo tuyên truyền để thu hút sự chú ý của khách hàng
Gồm các hoạt động sau:
Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Qua kết quả nghiên cứu thị trường thì 35.5% ứng viên được hỏi cho biết họ thường tìm hiểu thông tin về du lịch qua internet, vì vậy chúng tôi đặc biệt hướng đến công cụ này để phục vụ hoạt động quảng cáo, nhất là trên các diễn đàn mạng như Facebook, Twitter và Google.
Treo poster tại các điểm dừng xe buýt, các siêu thị, trung tâm thương mại, quảng cáo trên các tạp chí, báo như báo sinh viên,…
Phát tờ rơi tại các khu đông dân cư, trường đại học, cao đẳng…lân cận.
PHẦN VI: CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỔ CHỨC
6.1. Cơ cấu tổ chức
Để hoạt động phù hợp với các chiến lược mà quán đã vạch ra, chúng tôi xây dựng cơ cấu tổ chức sau:
Nhóm sáng lập gồm 3 thành viên:
Các thành viên
Thông Tin Cá Nhân
Số Vốn Góp
Phạm Hoàng Vũ
Trình độ :Đại học
Tốt nghiệp: ĐH Duy Tân
Quê quán :Quảng Bình, Việt Nam
Tham gia công ty: từ ngày 12/02/2012
2,000,000,000 VNĐ
Nguyễn Thị Như Hậu
Trình độ :Đại học
Tốt nghiệp: ĐH Duy tân
Quê quán :Đà Nẵng, Việt Nam
Tham gia công ty: từ ngày 12/02/2012
1,500,000,000 VNĐ
Nguyễn Văn Việt
Trình độ :Đại học
Tốt nghiệp: ĐH Duy Tân
Quê quán :Đà Nẵng, Việt Nam
Tham gia công ty: từ ngày 12/02/2012
1,500,000,000 VNĐ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám đốc
Phòng Kế Toán
Phòng Sản xuất
Phòng Văn hóa Thông tin
Bộ phận kĩ thuật
Bộ phận pha chế
Bộ phận bàn
Bộ phận tạp vụ
Bộ phận Bảo vệ
Bộ phận Thu ngân- Thủ Kho
Kế hoạch nhân sự:
Phòng ban- Bộ phận
Vị trí
Số lượng cần thiết mỗi ca
Tổng số cần thiết trong ngày
Ghi chú
Giám đốc
1
Phạm Hoàng Vũ
Phòng Kế toán-
Tài chính
Trưởng phòng
1
Nguyễn Thị Như Hậu
Kế Toán viên
1
3
Phòng Văn hóa thông tin
Trưởng phòng
1
Nhân viên
2
Giáo viên nước ngoài
1
3
Phòng sản xuất
Trưởng phòng
1
Nguyễn Văn Việt
BP Pha Chế
2
6
BP Thu Ngân- Thủ
kho
2
6
BP Bảo vệ
2
6
BP Tạp vụ
2
6
BP Kĩ thuật
1
3
BP Bàn
Trưởng Khu
4
12
Nhân viên bàn( NV phục vụ)
16
48
Tổng
99
Yêu cầu với từng bộ phận:
- Kế Toán viên: Tốt nghiệp ngành kế toán, trung thực, cẩn thận. Ưu tiên cho người có kinh nghiệm.
- Nhân viên VH-TT: Tốt nghiệp chuyên ngành văn hóa nghệ thuật tại các trường Văn hóa Nghệ thuật, tính tình vui vẻ, hài hước, có năng khiếu văn nghệ và khả năng tổ chức các Game Show. Giao tiếp tốt bằng Tiếng Anh.
- Giáo viên nước ngoài: Người Anh- Mỹ… có thể sử dụng Tiếng Việt cơ bản, có khả năng sư phạm tốt.
- Nhân viên pha chế: Tốt nghiệp khóa học nhân viên pha chế, hiểu biết nhiều về các loại thức uống phương Tây, Tiếng Anh giao tiếp tốt,ưu tiên có kinh nghiệm.
- Nhân viên thu ngân- thủ kho: Trung thực, nhanh nhẹn có tiếng anh giao tiếp, ưu tiên có kinh nghiệm.
- Nhân Viên bảo vệ: do các công ty chuyên cung cấp nhân viên bảo vệ giới thiệu.
- Nhân viên kĩ thuật: Tốt nghiệp các khối ngành kĩ thuật liên quan tại các trường ĐH, CD kĩ thuật.
- Nhân viên tạp vụ: lao động phổ thông, thật thà, siêng năng.
- Bộ phận bàn: + Trưởng khu: Tốt nghiệp hệ ĐH, CD về ngành quản trị kinh doanh, anh văn chuyên ngành và giao tiếp, ưu tiên người có kinh nghiệm.
+ Nhân viên Bàn ( NV phục vụ) : Có kinh nghiệm trong công việc phục vụ bộ phận bàn, nhanh nhẹn, vui vẻ, nhiệt tình với công việc, dễ hòa đồng, Tiếng Anh giao tiếp tốt.
* Mô tả công việc:
Giám đốc: Quản lý chung trong quán, đưa ra những chiến lược, chương trình hành động phát triển hoạt động kinh doanh của công ty và người phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nhân viên thuộc phòng Kế toán: Theo dõi những hoạt động tài chính phát sinh trong quán kê khai doanh thu,chi phí và lợi nhuận từng tháng của quán, và các công việc tài chính khác có liên quan.
Thu ngân- Kho: Là người in hóa đơn và trực tiếp tính phí, thu tiền khách hàng, quản lí lượng hàng hóa xuất nhập kho.
Nhân viên thuộc phòng Văn hóa-Thông tin: Chịu trách nhiệm lên chương trình tổ chức những buổi talk show, Let’s get loud, Love out loud…chấm những bài viết các bạn gởi về, chuẩn bị phần quà… Riêng giáo viên nước ngoài, không chỉ thực hiện những buổi nói chuyện bằng tiếng Anh với khách hàng, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm hay kĩ năng nghe nói Anh Văn mà còn có trách nhiệm tham gia những buổi thuyết trình về các nét đẹp Văn hóa tại quốc gia họ, hay các vấn đề trong cuộc sống….
Phòng Sản xuất:
- Trưởng phòng: Sắp xếp nhân sự hợp lí, quản lí chung, theo dõi, đôn đốc mọi hoạt động phục vụ khách của nhân viên không những là những nhân viên thuộc bộ phận mình mà còn là các phòng ban có liên quan vì các hoạt động phục vụ khách của các nhân viên ở phòng này có thể nói là bộ mặt của toàn công ty, là ấn tượng dễ nhận ra nhất về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty trong mắt khách hàng.
- BP Pha chế: Người thực hiện pha chế các loại thức uống theo yêu cầu của khách thông qua nhân viên phục vụ.
- BP Tạp vụ: Rửa ly tách… lau bàn ghế, dọn dẹp vệ sinh trong quán.
- BP Bảo vệ: Đảm bảo vấn đề anh ninh trong khu vực quán.
- BP Kĩ thuật: Chịu trách nhiệm về các thiết bị máy móc điện tử, âm thanh ánh sáng trong quán, bảo trì, xử lí khi có sự cố…v v…
- BP Bàn ( Phục vụ):
+ Trưởng khu: Trực tiếp giám sát, đôn đốc giúp đỡ các nhân viên bàn khác phục vụ khách, chịu trách nhiệm giám sát việc mượn trả sách của khách.
+ Nhân viên bàn: trực tiếp phục vụ khách, Oder, tính tiền, giải đáp thắc mắc….
* Chú ý: trong trường hợp phát sinh những tình huống khác ngoài bảng mô tả công việc có liên quan hoặc ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của công ty, mọi thành viên trong công ty phải có trách nhiệm hỗ trợ, giúp đỡ… các thành viên khác giải quyết tốt tình huống phát sinh đó.
6.2. Cải thiện điều kiện lao động và nâng cao chất lượng môi trường làm việc công ty
Điều kiện làm việc có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lao động của mỗi cá nhân đồng thời cũng ảnh hưởng đến sức khoẻ của người lao động.
- Hoàn thiện công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc theo yêu cầu của công việc ví dụ như các trang thiết bị phục vụ quá trình làm việc, tạo ra môi trường thuận lợi về tâm sinh lý cho người lao động.
- Tạo ra bầu không khí dân chủ, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa những người quản lý, lãnh đạo với nhân viên, giữa những nhân viên với nhau để nhân viên cảm nhận được sự tôn trọng và phát huy hết mọi tiềm năng của mình.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra sức khoẻ, có kế hoạch chăm sóc sức khoẻ cho các nhân viên. Việc làm này sẽ giúp cho nhân viên có một sức khoẻ tốt để họ tận tình với công việc và cảm thấy quán quan tâm nhiều đến mình.
6.3. Hoàn thiện chế độ đãi ngộ, đánh giá và khen thưởng người lao động
Quán đưa ra hình thức trả lương hợp lý để khuyến khích người lao động và bảo đảm các mục tiêu kinh doanh như sau
STT
Nhân viên
Số lượng nhân viên
Số ca
Giới tính
Lương/1 người
Lương tháng
Thưởng
Lương năm
1
Kỹ thuật
2
2
nam
5,000,000
10,000,000
10,200,000
130,200,000
2
Quản lý
4
1
nam
8,000,000
32,000,000
32,400,000
416,400,000
3
GV tiếng anh
12
3
6nam+ 6 nữ
1,000,000
12,000,000
-
144,000,000
4
Pha chế
6
3
nam
4,000,000
24,000,000
24,600,000
312,600,000
5
Phục vụ
24
3
9nữ+ 18 nam
1,000,000
24,000,000
28,200,000
316,200,000
6
Bảo vệ
3
3
3 nam
1,000,000
3,000,000
3,300,000
39,300,000
7
Tạp vụ
6
2
nữ
1,500,000
9,000,000
10,800,000
118,800,000
8
Kế toán
1
1
nữ
3,000,000
3,000,000
3,300,000
39,300,000
9
Thu ngân
3
3
nữ
1,000,000
3,000,000
3,900,000
39,900,000
Tổng
61
21
0
25,500,000
120,000,000
116,700,000
1,556,700,000
- Ngày 1/1:Mỗi nhân viên sẽ nhận được 100,000 VNĐ, riêng quản lý sẽ nhận được 200.000 VNĐ.
- Tết âm lịch: Vì công ty vẫn làm việc trong những ngày tết nên công ty sẽ tính tiền lowng cho nhân viên những ngày têt sẽ khác ngày bình thường, mỗi nhân viên làm từ đêm 30/12 âm lịch đến 6/1 âm lịch sẽ nhận tiền của 1 tháng lương đối với mức lương mà họ nhận hàng tháng.
- Đối vơi 8/3 và 20/10 thì công ty chỉ thưởng cho phụ nữ, mỗi người được 100.000 VNĐ, đồng thời công ty sẽ mở tiệc ăn uống cho nhân viên, để tạo tính đoàn kết của các nhân viên.
PHẦN VII: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
7.1. Những giả định quan trọng.
Ngân hàng chỉ cho vay không vượt quá 50% số vốn tự có nên dự án này chỉ cho vay với số tiền là 2,500,000 VND mà lãi suất của nông nghiệp và phát triển nông thôn hiện nay là 18%/ năm .
Căn cứ vào giá thị trường để dự tính giá bán và biến phí qua các năm, và mỗi năm chúng tôi dự tính biến phí tăng 5%.
Doanh thu của công ty thay đổi theo mỗi năm vì hiệu suất thay đổi, mà hiệu suất thay đổi khi có được số lượng khách hàng thay đổi,giá bán thay đổi, tùy thuộc vào thời gian hoạt động…
7.2. Các thông số tài chính cơ bản
7.2.1. Kế hoạch huy động vốn.
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN
CHI PHÍ VỐN
CHIẾT KHẤU VỐN
1. Vốn Tự có
5,000,000,000
12%
14.00%
2. Vốn Vay
2,500,000,000
18%
3.Vốn tài trợ
0
Tổng
7,500,000,000
14.00%
7.2.2. Chi phí dự kiến qua các năm.
CHI PHÍ
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
+ Định phí
722,623,600
703,123,600
702,223,600
702,223,600
702,223,600
681,023,600
681,023,600
681,023,600
681,023,600
681,023,600
Khấu hao Chi phí mua sắm thiết bị
44,960,000
44,960,000
44,060,000
44,060,000
44,060,000
22,860,000
22,860,000
22,860,000
22,860,000
22,860,000
Khấu hao Chi phí thuê đất
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
360,000,000
Điện, nước sinh hoạt
60,000,000
60,000,000
60,000,000
60,000,000
60,000,000
60,000,000
60,000,000
60,000,000
60,000,000
60,000,000
Cước Wifi+ cước K+
3,600,000
3,600,000
3,600,000
3,600,000
3,600,000
3,600,000
3,600,000
3,600,000
3,600,000
3,600,000
Chi phí đồng phục cho nhân viên
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
1,000,000
Chi phí quảng cáo
39,610,000
20,110,000
20,110,000
20,110,000
20,110,000
20,110,000
20,110,000
20,110,000
20,110,000
20,110,000
Chi phí bảo trì
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
khấu hao chi phí lắp đăt thiết bị
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
2,000,000
Khấu hao chi phí xây dựng+trang trí quán
200,000,000
200,000,000
200,000,000
200,000,000
200,000,000
200,000,000
200,000,000
200,000,000
200,000,000
200,000,000
Khấu hao chi phí các vật dụng
9,453,600
9,453,600
9,453,600
9,453,600
9,453,600
9,453,600
9,453,600
9,453,600
9,453,600
9,453,600
+ Biến phí
1,613,127,500
1,693,783,875
1,778,473,069
1,867,396,722
1,960,766,558
2,058,804,886
2,161,745,131
2,269,832,387
2,383,324,006
2,502,490,207
Nguyên vật liệu chính
17,227,500
18,088,875
18,993,319
19,942,985
20,940,134
21,987,141
23,086,498
24,240,823
25,452,864
26,725,507
Nguyên vật liệu phụ
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
lương+thưởng cho nhân viên
1,355,900,000
1,423,695,000
1,494,879,750
1,569,623,738
1,648,104,924
1,730,510,171
1,817,035,679
1,907,887,463
2,003,281,836
2,103,445,928
chi phí khác
240,000,000
252,000,000
264,600,000
277,830,000
291,721,500
306,307,575
321,622,954
337,704,101
354,589,307
372,318,772
Tổng
2,335,752,000
2,396,908,000
2,480,697,000
2,569,621,000
2,662,991,000
2,739,829,000
2,842,769,000
2,950,856,000
3,064,348,000
3,183,514,000
Chi phí dự phòng =5%*Tổng
116,788,000
119,846,000
124,035,000
128,482,000
133,150,000
136,992,000
142,139,000
147,543,000
153,218,000
159,176,000
TỔNG CHI PHÍ
2,335,751,100
2,396,907,475
2,480,696,669
2,569,620,322
2,662,990,158
2,739,828,486
2,842,768,731
2,950,855,987
3,064,347,606
3,183,513,807
Tổng chi phí đầu tư
ĐÂU TƯ BAN ĐẦU
Chi phí thuê đất(20 năm)
3,600,000,000
Chi phí Điều tra thị trường
2,000,000
Đăng ký phép hoạt động trong ngành cà phê
5,000,000
Chi phí mua TSCĐ
336,400,000
Chí phí mua các vật dụng
47,268,000
chi phí quảng cáo
39,610,000
chi phí lắp đặt thiết bị
20,000,000
Chi phí xây dựng+trang trí quán
2,000,000,000
Tổng
6,050,278,000
Chi phí TSCĐ.
CÁC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
STT
CÁC LOẠI TSCĐ
ĐƠN VỊ
GIÁ TIỀN/1SP
SỐ LƯỢNG
TỔNG
1
Thuê đất
250 m2
15,000,000
240
3,600,000,000
2
Bàn gỗ thấp
Cái
250,000
100
25,000,000
3
Bàn gương thấp
Cái
400,000
30
12,000,000
4
Bàn cao
Cái
400,000
40
16,000,000
5
Nệm ngồi
Cái
35,000
600
21,000,000
6
Ghế nệm lớn
Cái
300,000
120
36,000,000
7
Ghế nệm nhỏ
Cái
150,000
60
9,000,000
8
Ghế cao
Cái
200,000
160
32,000,000
9
Máy xoay và ép trái cây
Cái
500,000
3
1,500,000
10
Tủ đông đá để các loại đồ lạnh
Cái
3,500,000
1
3,500,000
11
Dù che thời trang
Cái
450,000
20
9,000,000
12
Dàn loa Amply nhỏ
Bộ
1,500,000
4
6,000,000
13
Dàn loa Amply lớn+Micro
Bộ
10,000,000
1
10,000,000
14
Đầu đĩa
Cái
1,000,000
1
1,000,000
15
Tivi 39 inch
Cái
7,000,000
4
28,000,000
16
Tivi 3D 39 inch
Cái
9,000,000
2
18,000,000
17
Kính 3D
Cái
150,000
100
15,000,000
18
Máy laptop
Cái
10,000,000
1
10,000,000
19
Sách, từ điển ( giá TB)
Cuốn
50,000
400
20,000,000
20
Điện thoại
Cái
150,000
4
600,000
21
Máy vi tính
cái
5,000,000
4
20,000,000
22
Bàn ghế làm việc trong văn phòng
Bộ
2,000,000
4
8,000,000
23
Máy tính tiền
Cái
9,500,000
1
9,500,000
24
Tủ quầy bán tính tiền
Cái
4,500,000
1
4,500,000
25
Bảng hiệu,hợp đèn
Bộ
15,000,000
1
15,000,000
26
Giá sách
Cái
500,000
8
4,000,000
27
Truyền hình cáp K+
Bộ
600,000
1
600,000
28
Lắp đặt wifi
Bộ
1,200,000
1
1,200,000
TỔNG
98,335,000
3,936,400,000
Chi phí các vật dụng
STT
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
GIÁ TIỀN/1SP
TỔNG
1
Gạt tàn thuốc
Cái
120
10,000
1,200,000
2
Ly sứ
bộ
200
18,000
3,600,000
3
Ly uống café đá
Cái
720
8,000
5,760,000
4
Ly uống trà
Cái
720
8,000
5,760,000
5
Ly ống( đựng nước pha chế)
Cái
300
15,000
4,500,000
6
ly le+ ly bầu( đựng nước trái cây)
cái
300
17,000
5,100,000
7
Ly kem
cái
200
20,000
4,000,000
8
Fin lớn pha café
Cái
10
15,000
150,000
9
fin nhỏ pha ca phê
Cái
400
6,000
2,400,000
10
ly thủy tinh pha chế rượu
Cái
100
60,000
6,000,000
11
Muỗng uống café
Cái
720
1,500
1,080,000
12
Muỗng nhựa uống nước trái cây hay cây khuất
Cái
75
1,200
90,000
13
Bình thủy tinh châm trà cho khách
Cái
8
29,000
232,000
14
Bình thủy
Cái
4
149,000
596,000
15
Ấm nâú nước sôi
Cái
4
400,000
1,600,000
16
Đĩa
Cái
720
5,000
3,600,000
17
Chai lọ
cái
100
3,000
300,000
18
Sổ Menu (mua và in)
Cái
40
20,000
800,000
19
Sổ Order
Cái
5
100,000
500,000
TỔNG
47,268,000
Chi phí nguyên vật liệu dung cho một năm
STT
TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
TỔNG
1
TRÀ GỪNG
GÓI(20 gói nhỏ)
30
20,000
600,000
2
TRÀ CHANH
GÓI(18 gói nhỏ)
30
27,000
810,000
3
TRÀ LIPTON
GÓI(25 gói nhỏ)
30
25,000
750,000
4
CA CAO
HỘP
2
45,000
90,000
5
CÀ PHÊ
KG
30
78,000
2,340,000
6
YAMOST
LỐC(4 hộp)
30
20,000
600,000
7
SỮA CHUA
LỐC( 4 hộp)
30
16,000
480,000
8
SỮA TƯƠI
KÉT(25 gói)
10
210,000
2,100,000
9
SỮA ĐẶC
LON
20
23,000
460,000
10
THUỐC
CÂY
5
35,000
175,000
11
KEM TƯƠI
KG
5
50,000
250,000
12
GỪNG TƯƠI
KG
1
30,000
30,000
13
CHANH
KG
5
12000
60,000
14
TÁO
KG
3
25000
75,000
15
DÂU
KG
0.5
70000
35,000
16
LÊ
KG
5
25000
125,000
17
CAM
KG
10
15000
150,000
18
CÀ CHUA
KG
3
8000
24,000
19
THƠM
KG
3
12000
36,000
20
ĐƯỜNG
KG
10
22000
220,000
21
SIRO DỨA
CHAI
0.5
20000.0
10,000
22
SIRO DÂU
CHAI
0.5
20000
10,000
23
XÍ MUỘI
KG
0.5
300000
150,000
24
SIRO ME
CHAI
0.5
25000
12,500
25
ME
HỘP
0.5
30,000
15,000
26
DR THANH
LỐC
10
150,000
1,500,000
27
TRÀ XANH
THÙNG(24 CHAI)
30
156,000
4,680,000
28
TRÀ C2
THÙNG(24 CHAI)
5
100,000
500,000
29
STING
KÉT
5
70,000
350,000
30
COCA COLA
KÉT
5
58,000
290,000
31
PEPSI
KÉT
5
60000
300,000
TỔNG
1,757,000
17,227,500
Chi phí nhân công trong 1 năm.
STT
Nhân viên
Số lượng nhân viên
Số ca/ngày
Giới tính
Lương/1 người
Lương tháng
Thưởng
Lương năm
1
Kỹ thuật
1
1
nam
3,000,000
3,000,000
3,100,000
39,100,000
2
Tổ Trưởng
4
1
nam
3,000,000
12,000,000
12,400,000
156,400,000
4
Pha chế
6
3
nam
4,000,000
24,000,000
24,600,000
312,600,000
5
Phục vụ
48
3
24nữ+ 24 nam
900,000
43,200,000
52,800,000
571,200,000
6
Bảo vệ
6
3
6 nam
1,000,000
6,000,000
6,600,000
78,600,000
7
Tạp vụ
6
2
nữ
1,500,000
9,000,000
10,800,000
118,800,000
8
Kế toán
1
1
nữ
3,000,000
3,000,000
3,300,000
39,300,000
12
Thu ngân
3
3
nữ
1,000,000
3,000,000
3,900,000
39,900,000
Tổng
75
17
17,400,000
103,200,000
117,500,000
1,355,900,000
Chi phí quảng cáo
Phương tiện quảng cáo
Số lượng
đơn giá
Chi phí
Tờ rơi (tờ)
4,000
5,000
20,000,000
Bảng hiệu
1
1,500,000
1,500,000
Banel (apphich)
1
3,000,000
3,000,000
In logo đồng phục nhân viên
22
5,000
110,000
Lập topic quảng cáo trên các diễn đàn trường học
15
1,000,000
15,000,000
Tổng cộng (năm đầu)
39,610,000
Tổng cộng (năm sau)
20,110,000
Chi phí vay
KHOẢN VAY
Tổng vốn
NĂM 2
NĂM 3
NĂM 4
NĂM 5
NĂM 6
NĂM 7
NĂM 8
NĂM 9
NĂM 10
Vốn vay đầu tư cố định gốc
2,500,000,000
2,500,000,000
2,250,000,000
2,000,000,000
1,750,000,000
1,500,000,000
1,250,000,000
1,000,000,000
750,000,000
500,000,000
Trã gốc
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
Lãi suất 18% năm
450,000,000
405,000,000
360,000,000
315,000,000
270,000,000
225,000,000
180,000,000
135,000,000
90,000,000
Nợ gốc hàng năm
2,250,000,000
2,000,000,000
1,750,000,000
1,500,000,000
1,250,000,000
1,000,000,000
750,000,000
500,000,000
250,000,000
Cộng Nợ gốc + Lãi
2,700,000,000
2,405,000,000
2,110,000,000
1,815,000,000
1,520,000,000
1,225,000,000
930,000,000
635,000,000
340,000,000
7.2.3. Doanh thu của quán trong 1 năm
CÁC LOẠI NƯỚC
SẢN LƯỢNG/NGÀY
THÁNG
GIÁ/LY
DOANH THU/THÁNG
DOANH THU/NĂM
I. CAFE
1,233
36,990
Café đen
550
16,500
12,000
198,000,000
2,376,000,000
Cafe đá nóng
20
600
12,000
7,200,000
86,400,000
Cafe sữa nóng
30
900
14,000
12,600,000
151,200,000
Cafe sữa đá
420
12,600
14,000
176,400,000
2,116,800,000
Cafe đen sài gòn
60
1,800
18,000
32,400,000
388,800,000
café sữa sài gòn
70
2,100
20,000
42,000,000
504,000,000
Bạc xỉu
15
450
18,000
8,100,000
97,200,000
Bạc xỉu đá
20
600
20,000
12,000,000
144,000,000
Cacao nóng
4
120
18,000
2,160,000
25,920,000
Cacao đá
9
270
20,000
5,400,000
64,800,000
Sữa tươi
25
750
15,000
11,250,000
135,000,000
Chocolate
2
60
18,000
1,080,000
12,960,000
Chocolate đá
8
240
20,000
4,800,000
57,600,000
II. NƯỚC DINH DƯỠNG
219
6,570
-
-
Nước Chanh
15
450
20,000
9,000,000
108,000,000
Nước Chanh dây
20
600
22,000
13,200,000
158,400,000
Cam vắt
10
300
25,000
7,500,000
90,000,000
Sâm Dứa
4
120
22,000
2,640,000
31,680,000
Cam vắt mật ong
8
240
28,000
6,720,000
80,640,000
Sâm dứa sữa
9
270
22,000
5,940,000
71,280,000
Nước ép dâu
14
420
30,000
12,600,000
151,200,000
Sirô sữa dâu
4
120
22,000
2,640,000
31,680,000
Sirô sữa chanh
4
120
22,000
2,640,000
31,680,000
Sirô sữa cam
5
150
22,000
3,300,000
39,600,000
Sirô sữa bạc hà
1
30
22,000
660,000
7,920,000
Đá me
7
210
22,000
4,620,000
55,440,000
Sữa chua đá
48
1,440
15,000
21,600,000
259,200,000
Đá me sữa
15
450
25,000
11,250,000
135,000,000
chanh xí muội
13
390
25,000
9,750,000
117,000,000
Yamost
20
600
12,000
7,200,000
86,400,000
kem
7
210
35,000
7,350,000
88,200,000
Yauort trái cây
15
450
30,000
13,500,000
162,000,000
III. CÁC LOẠI TRÀ
82
Trà chanh nóng
19
570
12,000
6,840,000
82,080,000
Trà chanh đá
4
120
15,000
1,800,000
21,600,000
Trà Gừng nóng
22
660
12,000
7,920,000
95,040,000
Trà Gửng đá
3
90
15,000
1,350,000
16,200,000
Trà lipton nóng
24
720
12,000
8,640,000
103,680,000
Trà lipton đá
10
300
15,000
4,500,000
54,000,000
III-NƯỚC ĐÓNG CHAI
151
4,530
Sting
40
1,200
8,000
9,600,000
115,200,000
Pepsi
39
1,170
8,000
9,360,000
112,320,000
Cocacola
25
750
8,000
6,000,000
72,000,000
Trà xanh
30
900
10,000
9,000,000
108,000,000
Dr.Thanh
17
510
10,000
5,100,000
61,200,000
TỔNG
1,685
48,090
725,610,000
8,707,320,000
7.2.4. Dự báo doanh thu qua các năm
CHỈ TIÊU
NĂM 1
NĂM 2
NĂM 3
NĂM 4
NĂM 5
NĂM 6
NĂM 7
NĂM 8
NĂM 9
NĂM 10
Hiệu suất
55%
60%
65%
70%
75%
80%
85%
90%
95%
100%
Doanh thu
4,789,026,000
5,224,392,000
5,659,758,000
6,095,124,000
6,530,490,000
6,965,856,000
7,401,222,000
7,836,588,000
8,271,954,000
8,707,320,000
Thuế VAT(5%)
478,902,600
522,439,200
565,975,800
609,512,400
653,049,000
696,585,600
740,122,200
783,658,800
827,195,400
870,732,000
Doanh thu thuần
4,310,123,400
4,701,952,800
5,093,782,200
5,485,611,600
5,877,441,000
6,269,270,400
6,661,099,800
7,052,929,200
7,444,758,600
7,836,588,000
Chi phí
2,335,751,100
2,396,907,475
2,480,696,669
2,569,620,322
2,662,990,158
2,739,828,486
2,842,768,731
2,950,855,987
3,064,347,606
3,183,513,807
Lợi nhuận thuần
1,974,372,300
2,305,045,325
2,613,085,531
2,915,991,278
3,214,450,842
3,529,441,914
3,818,331,069
4,102,073,213
4,380,410,994
4,653,074,193
trả lãi
450,000,000
405,000,000
360,000,000
315,000,000
270,000,000
225,000,000
180,000,000
135,000,000
90,000,000
45,000,000
Lợi nhuận trước thuế
1,524,372,300
1,900,045,325
2,253,085,531
2,600,991,278
2,944,450,842
3,304,441,914
3,638,331,069
3,967,073,213
4,290,410,994
4,608,074,193
Thuế(25%)
381,093,075
475,011,331
563,271,383
650,247,819
736,112,710
826,110,478
909,582,767
991,768,303
1,072,602,748
1,152,018,548
lợi nhuận sau thuế
1,143,279,225
1,425,033,994
1,689,814,148
1,950,743,458
2,208,338,131
2,478,331,435
2,728,748,302
2,975,304,910
3,217,808,245
3,456,055,645
Trả Gốc
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
250,000,000
lợi nhuận ròng
893,279,225
1,175,033,994
1,439,814,148
1,700,743,458
1,958,338,131
2,228,331,435
2,478,748,302
2,725,304,910
2,967,808,245
3,206,055,645
7.3. Phân tích điểm hòa vốn
7.3.1. Dự đoán dòng ngân quỹ
NĂM 0
NĂM 1
NĂM 2
NĂM 3
NĂM 4
NĂM 5
NĂM 6
NĂM 7
NĂM 8
NĂM 9
NĂM 10
ĐẦU TƯ
6,050,278,000
THU NHẬP DỰ ÁN
893,279,225
1,175,033,994
1,439,814,148
1,700,743,458
1,958,338,131
2,228,331,435
2,478,748,302
2,725,304,910
2,967,808,245
KHẤU HAO
620,374,600
620,374,600
619,474,600
619,474,600
619,474,600
598,274,600
598,274,600
598,274,600
598,274,600
598,274,600
THU NHẬP RÒNG
-
620,374,600
1,513,653,825
1,794,508,594
2,059,288,748
2,320,218,058
2,556,612,731
2,826,606,035
3,077,022,902
3,323,579,510
3,566,082,845
SUẤT CHIẾT KHẤU(14.0%)
1.00000
0.87719
0.76947
0.67497
0.59208
0.51937
0.45559
0.39964
0.35056
0.30751
0.26974
HIỆN GIÁ ĐẦU TƯ
6,050,278,000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
HIỆN GIÁ THU HỒI
-
544,188,246
1,164,707,468
1,211,242,186
1,219,264,253
1,205,048,554
1,164,758,368
1,129,617,268
1,078,678,240
1,022,027,098
961,928,772
7.3.2. Thời gian hòa vốn
Năm 0
Năm1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
Đầu tư
6,050,278,000
0
Lũy kế đầu tư
6,050,278,000
6,050,278,000
6,050,278,000
6,050,278,000
6,050,278,000
6,050,278,000
6,050,278,000
6,050,278,000
6,050,278,000
6,050,278,000
6,050,278,000
thu hồi ròng
620,374,600
2,134,028,425
3,928,537,019
5,987,825,767
8,308,043,826
10,864,656,557
13,691,262,592
16,768,285,494
20,091,865,004
23,657,947,849
Lũy kế thu hồi ròng
620,374,600
2,754,403,025
6,682,940,044
12,670,765,811
20,978,809,636
31,843,466,193
45,534,728,785
62,303,014,280
82,394,879,284
106,052,827,133
-6,050,278,000
-5,429,903,400
-3,295,874,975
632,662,044
6,620,487,811
14,928,531,636
25,793,188,193
39,484,450,785
56,252,736,280
76,344,601,284
100,002,549,133
THỜI GIAN HOÀN VỐN
Năm
Tháng
3.1
38
7.3.3. Dự kiến doanh thu hòa vốn qua các năm
DỰ KIẾN DOANH THU HÒA VỐN QUA CÁC NĂM
CÁC CHỈ TIÊU
NĂM 1
NĂM 2
NĂM 3
NĂM 4
NĂM 5
NĂM 6
NĂM 7
NĂM 8
NĂM 9
NĂM 10
Tổng số dư đảm phí
3,175,898,500
3,530,608,125
3,881,284,931
4,227,727,278
4,569,723,442
4,907,051,114
5,239,476,869
5,566,755,613
5,888,629,994
6,204,829,793
Tỷ lệ số dư đảm phí
0.663
0.676
0.686
0.694
0.700
0.704
0.708
0.710
0.712
0.713
Doanh thu hòa vốn
1,089,664,298
1,040,442,094
1,023,994,813
1,012,397,356
1,003,532,108
966,754,211
962,005,745
958,709,479
956,656,455
955,689,456
7.5. Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN
01/03/2012
31/02/2013
NGUỒN VỐN
01/03/2012
31/02/2013
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN
3,548,600,000
4,163,560,000
I. NỢ PHẢI TRẢ
2,500,000,000
2,700,000,000
Tiền mặt
3,484,104,500
4,125,745,600
1. Nợ ngắn hạn
0
450,000,000
Tiền gửi ngân hàng
0
Phải trả
450,000,000
Tài sản lao động khác
64,495,500
37,814,400
vay ngắn hạn
0
0
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
3,951,400,000
3,536,440,000
2. Nợ dài hạn
2,500,000,000
2,250,000,000
1. Tài sản cố định
3,946,400,000
3,531,440,000
vay dài hạn
2,500,000,000
2,250,000,000
Nguyên giá tài sản cố định
3,936,400,000
3,936,400,000
khác
0
Khấu hao
0
404,960,000
II. VỐN CHỦ SỞ HỮU
5,000,000,000
5,000,000,000
2. Tài sản vô hình
5,000,000
5,000,000
Nguồn vốn kinh doanh
0
5,000,000,000
Nguyên giá tài sản vô hình
5,000,000
5,000,000
Lợi nhuận chưa phân phối
0
893,279,225
Khấu hao
0
0
TỔNG
7,500,000,000
7,700,000,000
TỔNG
7,500,000,000
7,700,000,000
M
ột kế hoạch kinh doanh tốt cần phải xem xét được công ty theo một cách nhìn phân tích, đánh giá được hiện trạng của nó và những triển vọng trong tương lai một cách khách quan nhất. Với mục đích, hiểu rõ hơn quá trình kinh doanh của bạn và giúp ra những quyết định đúng hơn.
Với kế hoạch kinh doanh này, sẽ giúp nhóm chúng tôi phân tích được những mặt mạnh và mặt yếu của công ty, định ra những mục tiêu cụ thể, và đưa ra một kế hoạch hành động nhằm đạt được những mục đích đã đưa ra, nhằm đi đến mục tiêu cuối cùng, đưa kế hoạch kinh doanh quán café Language vào hoạt động trong thời gian sớm nhất.
PHỤ LỤC
Muc do quan trong cua hoc TA
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
kha quan trong
30
30.0
30.0
30.0
rat quan trong
70
70.0
70.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Cac ki nang quan tam
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
nghe
26
26.0
26.0
26.0
noi
69
69.0
69.0
95.0
doc
3
3.0
3.0
98.0
viet
2
2.0
2.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Viec gi quan trong hon giua LT va TH?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
ly thuyet hon thuc hanh
4
4.0
4.0
4.0
thuc hanh hon ly thuyet
89
89.0
89.0
93.0
quan trong nhu nhau
7
7.0
7.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Ban co tu tin trong giao tiep AV?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
80
80.0
80.0
80.0
co
20
20.0
20.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Nguyen nhan?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
ngai, tam ly so sai
24
24.0
30.0
30.0
khong co nhieu co hoi giao tiep
21
21.0
26.3
56.3
khong co nhieu thoi gian toi trung tam ren luyen TA
5
5.0
6.3
62.5
khong co nhieu tu vung de noi
27
27.0
33.8
96.3
y kien khac
3
3.0
3.8
100.0
Total
80
80.0
100.0
Missing
System
20
20.0
Total
100
100.0
Ban cam thay noi chuyen tieng anh voi ai la hieu qua nhat?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
ban be
23
23.0
23.0
23.0
nguoi ban xu
77
77.0
77.0
100.0
Total
100
100.0
100.0
Suy nghi cua KH ve Cafe Language?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
binh thuong
19
19.0
19.4
19.4
kha hay
21
21.0
21.4
40.8
that tuyet voi
58
58.0
59.2
100.0
Total
98
98.0
100.0
Missing
System
2
2.0
Total
100
100.0
Ban thich di mot minh hay nhom ban
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
mot minh
12
12.0
12.2
12.2
nhom 2 den 4 ban
71
71.0
72.4
84.7
nhom 4 den 6 ban
9
9.0
9.2
93.9
nhóm tren 6 ban
6
6.0
6.1
100.0
Total
98
98.0
100.0
Missing
System
2
2.0
Total
100
100.0
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA
Dear my friend!
Chào các bạn, với mục đích xây dựng một điểm hẹn nơi các bạn có thể giải trí sau những giờ căng thẳng, gặp gỡ bạn bè và học tập thêm các kĩ năng. Chúng tôi tiến hành cuộc thăm dò này để nắm được nhu cầu cũng như những kì vọng của bạn - những khách hàng mục tiêu của chúng tôi trong tương lai không xa-những bạn trẻ ham học hỏi và yêu thích sự mới lạ. Sự tham gia tích cực của các bạn chính là tiền đề để chúng tôi phục vụ bạn tốt hơn. Thân ái!
Câu 1: Bạn có thấy rằng, việc học ngoại ngữ ( tiếng anh) là cần thiết hay không?
Có Không
Câu 2: Bạn đánh giá như thế nào về mức độ quan trọng của việc học NN như thế nào?
1
2
3
4
5
1- Không quan trọng 5- rất quan trọng
Câu 3: Các kĩ năng nào trong tiếng anh mà bạn quan tâm nhất?
NGHE
NÓI
ĐỌC
VIẾT
Câu 4: Theo bạn, việc gì quan trọng hơn khi bạn học tiếng anh?
Lý thuyết sách vở Thực hành giao tiếp
Câu 5: Bạn có tự tin khi giao tiếp bằng tiếng anh hay không? Niếu không thì tại sao vậy?
Có Không vì Ngại lắm, sợ sai thì xấu hổ
Không có cơ hội nói chuyện nên sợ
Không có thời gian nói TA nhiều
Không có nhiều tự vựng để nói
Ý kiến khác:………………………
Câu 6: Bạn có thích được gặp gỡ, có cơ hội nói chuyện với người nước ngoài và thực tập các kĩ năng?
Có Không
Niếu Có hãu trả lời các câu hỏi tiêp theo nhé!
Câu 7: Café language- một quán café mang phong cách tây, độc đao, mới lạ, nhân viên nói tiếng anh, và hơn hết, tại đây, bạn có cơ hội học tập với các giáo viên người bản xứ. Bạn nghĩ sao?
1
2
3
4
5
1. Nhàm chán, không thích 5. Thật tuyệt vời
Câu 8: Bạn thích tới Café language một mình hay đi với một nhóm bạn ( vui lòng cho biết số lượng thành viên trong nhóm bạn nhé)
Thích đi Một mình Đi với nhóm Từ 2-4 bạn
Từ 4-6 bạn
Trên 6 bạn
Câu 9: Bạn mong muốn đều gì khi đến cafe language? (có thể chọn nhiều phương án)
Đơn giản chỉ là uống café phong cách tây âu
Gặp gỡ bạn bè và học tiếng anh
Ý kiến khác:………………………………..
Câu 10: Bạn có ý tưởng gì cho quán Café này không, cùng góp ý nhé
Café language- rất vui được phục vụ các bạn
WELLCOME
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Khởi sự doanh nghiệp- dự án quán cafe language9 điểm.doc