Trong nền kinh tế thị trường với cạnh tranh gay gắt thì hoạt động kinh doanh luôn phải đối đầu với những khó khăn. Việc lập kế hoạch kinh doanh là một công cụ giúp công ty đánh giá được những mặt mạnh, mặt yếu của mình, đồng thời đưa ra chiến lược kịp thời phù hợp, thích ứng với sự thay đổi của môi trường nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
Có thể nói, Công ty Cổ phần Thanh Niên là công ty mới gia nhập ngành nên lợi nhuận thu về chưa cao. Vì vậy, muốn duy trì được sự phát triển ổn định và bền vững thì có phải có chiến lược thiết thực. Nên việc xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty phải là việc làm thường xuyên, lâu dài.
Công ty cần có những chiến lược, giải pháp cụ thể để nắm bắt kịp thời những thông tin, tận dụng mọi cơ hội để mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm từng bước đưa công ty trên đà phát triển.
39 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2534 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty Thanh Niên với phần mềm Business Plan Pro., để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương án hoạt động cho doanh nghiệp một cách khách quan, nghiêm túc. Ngoài ra, trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp sẽ nhận ra được những điểm mạnh điểm yếu. những cơ hội cũng như là nguy cơ đang đe dọa doanh nghiệp mình, để từ đó có biện pháp giải quyết kịp thời.
Tóm lại, dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào , nếu doanh nghiệp nghiệp xây dựng được cho mình một kế hoạch kinh doanh đáng tin cậy và dùng nó vào công cụ quản lí hoạt động thì chắc chắn sẽ đem về nhiều thành công nhất định trong doanh nghiệp. Dựa vào những lý thuyết trên chúng tôi đã quyết định chọn đề tài “ Lập kế hoạch inh doanh cho công ty Thanh Niên” với phần mềm Business Plan Pro.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Hồng Nhung đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành đồ án kết thúc đúng thời hạn. Do thời gian có hạn nên phần đồ án không thể tránh sai sót. Mong cô cùng các bạn cùng đóng góp ý kiến để đồ án thêm hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Lập kế hoạch kinh doanh của công ty CP Thanh Niên bằng phần mềm BPP
Gia Vinh – Thủy Ngân
thuyngandn89@gmail.com
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Kết quả kinh doanh 7
Hình 2. Khởi sự công ty 9
Hình 3. Phân tích thị trường 12
Hình 4. Hàng bán hàng tháng 19
Hình 5. Hàng bán hàng năm 19
Hình 6. Sơ đồ tổ chức 20
Hình 7. Điểm chuẩn 23
Hình 8. Điểm hòa vốn 23
Hình 9. Lợi nhuận hàng tháng 25
Hình 10. Lợi nhuận hàng năm 25
Hình 11. Tổng lãi hàng tháng 25
Hình 12. Tổng lãi hàng năm 26
Hình 13. Tiền mặt 27
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Chi phí ban đầu 9
Bảng 2. Phân tích thị trường 12
Bảng 3. Dự báo bán hàng 18
Bảng 4. Sự kiện 20
Bảng 5. Bảng nhân sự 21
Bảng 6. Nợ và vốn chủ sở hữu 22
Bảng 7. Phân tích hòa vốn 23
Bảng 8. Dự đoán lãi lỗ 24
Bảng 9. Lưu chuyển tiền mặt 26
Bảng 10. Bảng cân đối kế toán 28
Bảng 11. Chỉ số kinh doanh 29
Tóm tắt
Công ty Thanh Niên sẽ được thành lập như một công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo thông qua Internet trên thị trường Đà Nẵng. Các sáng lập viên của công ty đều là các nhà Marketing tư vấn về dịch vụ, và nghiên cứu thị trường trên các thị trường quốc tế. Công ty đang thành lập để chính thức hóa các dịch vụ của mình.
Highlights
Hình 1. Kết quả kinh doanh
Mục tiêu
Trong 12 tháng đầu tiên của năm 2012 mục tiêu của công ty đó là cho ra thị trường các dịch vụ giúp khách hàng quảng cáo sản phẩm của công ty. Nhằm hoàn thiện xã hội bằng công nghệ, dịch vụ và doanh thu của công ty phải đạt được 140.000 USD.
Phát triển những sản phẩm là dịch vụ phục vụ cho khách hàng thông qua Internet, biến nó thành một điều tất yếu trong cuộc sống và phát triển cùng con người.
Nhiệm vụ
Đảm bảo chủ trương, chính sách, quy chế và pháp luật. Bảo quản lưu trữ bí mật các tài liệu, hồ sơ, số liệu và các hợp đồng kinh tế. Lập kế hoạch kiểm soát quá trình liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn. Bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa và chuyên môn cho nhân viên công ty.
Đưa toàn bộ sản phẩm dịch vụ bên ngoài Internet phục vụ cho khách hàng và cung cấp cho người tiêu dùng để tiết kiệm thời gian, chi phí và tài nguyên xã hội.
Đồng thời chủ động tìm kiếm thị trường khách hàng để mở rộng mạng lưới kinh doanh. Triển khai tầm nhìn để có được cơ hội dẫn đầu hoạt động kinh doanh mới.
Chìa khóa thành công
Công ty có trụ sở đặt tại đường Nguyễn Tri Phương - Đà Nẵng, là khu vực tập trung nhiều doanh nghiệp đã hình thành và đang chuẩn bị thành lập. Đây được xem là khu vực tiềm năng của công ty chúng tôi.
Công ty có nguồn vốn tương đối lớn, có nhiều nhà đầu tư góp vốn.
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, với nhân viên thiết kế web và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp.
Thiết bị kỹ thuật được nhập từ các nước tiên tiến, công nghệ hiện đại.
Khởi sự doanh nghiệp
Thanh Niên là một công ty cung cấp dịch vụ có chất lượng cao về việc triển khai kinh doanh, phát triển các chiến lược phân phối.
Công ty thành lập với mục đích phát triển những sản phẩm phục vụ con người qua Internet, biến nó thành một điều tất yếu của cuộc sống và phát triển cùng con người.
Trong những năm đầu thành lập công sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình mở rộng và phát triển trong công tác quản lý cũng như tìm kiếm thị trường. Nhưng công ty sẽ nhanh chóng phát triển các chiến lược của mình, nâng cấp website và thiết bị theo định kỳ.
Chủ sở hữu công ty
Công ty Thanh Niên là công ty cổ phần nên chủ sỡ hữu của công ty sẽ là những cổ đông góp vốn, và những người này sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty sau này.
Công ty có chi phí ban đầu thấp, lại có nguồn vốn thêm vào và việc quản lý được chia sẽ cho các cổ đông. Vì vậy, trách nhiệm quản lý không được giới hạn và khó khăn trong việc tăng vốn.
Tóm tắt khởi sự ban đầu
Công ty bắt đầu hoạt động vào cuối năm 2011 và sẽ bắt đầu làm việc công tác để đảm bảo rằng đây là một công ty kinh doanh thành công. Ước tính chi phí ban đầu sẽ là 18.350 USD( bao gồm các chi phí pháp luật, quảng cáo, và các chi phí liên quan khác).
Bảng 1. Chi phí ban đầu
Start-up
Requirements
Start-up Expenses
Chi phí pháp lý
$1,000
Chi phí quảng cáo
$13,000
Chi phí về thiết bị
$3,000
Chi phí về bảo hiểm
$350
Các chi phí liên quan
$1,000
Total Start-up Expenses
$18,350
Start-up Assets
Cash Required
$25,000
Other Current Assets
$7,000
Long-term Assets
$0
Total Assets
$32,000
Total Requirements
$50,350
Start-up
Hình 2. Khởi sự công ty
Vị trí công ty và điều kiện thuận lợi
Cùng với quyết định thành lập công ty sẽ có trụ sở Tại Nguyễn Tri Phương - Đà Nẵng và quá trình thương hiệu sẽ được bắt đầu. Nhận thấy đây là khu vực tiềm năng và cộng với mục tiêu phát triển về thương mại điện tử. Công ty đã mạnh dạn đầu tư và phát triển công ty tại đây.
Với lợi thế rằng Đà Nẵng hấp dẫn công ty nhờ đã tạo điều kiện tốt cho công ty khi gia nhập thị trường và có tính minh bạch hơn các địa phương khác lại có khâu đào tạo lao động tốt. Nhìn chung Đà Nẵng là thị trường tiềm năng để phát triển dịch vụ quảng cáo thương mại điện tử.
Dịch vụ
Dịch vụ cung cấp của công ty đa dạng từ công nghệ đến phi công nghệ. Dịch vụ quảng cáo về công nghiệp điện tử thì bao gồm điện thoại, máy tính, linh kiện…Mua sắm thì có mỹ phẩm, nước hoa, thời trang… Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ quảng cáo cho ngành giải trí, bất động sản..
Mô tả dịch vụ
Công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ làm nổi bật sản phẩm khách hàng nhằm đến với khách hàng, làm cho người tiêu dùng biết đến sản phẩm của công ty khách hàng nhiều hơn.
Với dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa từ tìm kiếm google thì khi khách hàng click vào link của công ty sẽ hiện thị popup của doanh nghiệp mua từ khóa.
Đối với dịch vụ quảng cáo sản phẩm nổi bật thì sản phẩm của khách hàng sẽ hiện lên ngoài trang chủ của wbesite công ty Thanh Niên, trong mục “sản phẩm ưu chuộng nhất”.
So sánh cạnh tranh
Sự cạnh tranh biểu hiện dưới nhiều hình thức như giá cả, chất lượng dịch vụ, phương thức cung cấp, phương thức thanh toán, vận chuyển, giao nhận, công tác chăm sóc khách hàng..v..v.. do đó đòi hỏi công ty phải cố nỗ lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh để tìm được chổ đứng trên thị trường và công ty sẽ phải xác định các đối thủ của mình trong các loại dịch vụ sau:
+ Dịch vụ quảng cáo theo banner: Hiện nay, công ty gặp phải sự cạnh tranh về dịch vụ này từ các công ty như Én bạc, Vật Gía, Rồng Bay…
+ Dich vụ quảng cáo sản phẩm nổi bật: Đối thủ nặng ký của công ty ở dịch vụ này là các công ty lâu năm chodientu.com.vn, 123mua.com..
Trước những đối thủ cạnh tranh lớn như trên, công ty sẽ không ngừng đưa ra các dịch vụ mới, chất lượng mang lại cao nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng, đồng thời công ty không ngừng đưa ra chính sách quảng cáo, các đợt khuyến mãi của công ty.
Ấn phẩm chào hàng
Thông điệp quảng cáo thương hiệu Thanh Niên phải mang đầy đủ ý nghĩa muốn truyền đạt và thể hiện được đầy đủ nhằm kết nối tới bộ nhớ của khách hàng với dịch vụ của công ty.
- Quảng cáo trên truyền hình.
- Phát tờ rơi tại hội chợ triễn lãm, hội chợ các doanh nghiệp, siêu thị.
- Quảng cáo trên tạp chí.
Thực hiện
Việc thực hiện các dịch vụ chính được thực hiện bởi phòng kinh doanh và kỹ thuật của công ty. Giá trị cốt lõi thực sự là chuyên nghiệp, chuyên môn được cung cấp bởi một sự kết hợp kinh nghiệm. Công ty sẽ tìm đến các chuyên gia trong nghiên cứu thị trường và phát triển.
Công nghệ
- Công ty làm việc với khách hàng trực tiếp thông qua e-mail giao báo giá và thông tin cần thiết. Công ty hoàn thành việc trình bày và phân phối các bày thuyết trình trên máy Macintosh hay Windown, hoặc trình bày lên đĩa, video.
- Công ty được trang bị 100% máy tính hỗ trợ quá trình kinh doanh công ty. Ngoài ra, công ty còn có 1 máy fax, 1 máy photocopy, và điện thoại cố định được bố trí đủ từng phòng. Phần mềm windown là phần mềm điều hành được sử dụng cho toàn bộ lượng máy trong chi nhánh.
- Công ty đã mua sắm và thiết kế phần mềm phục vụ cho việc thiết kế giao diện như photoshop, flash ALEO. Và các phần mềm cho nội bộ công ty như skype, MindjetMindManagerPro 7.
Dịch vụ trong tương lai
Trong tương lai, công ty sẽ mở rộng phủ sóng sang thị trường các vùng lân cận khác, mở các chi nhánh khác tại Đà Nẵng. Phát triển các dịch vụ cũ và tạo các dịch vụ quảng cáo bổ sung.
Phân tích thị trường
Theo kết quả nghiên cứu về lĩnh vực thị trường thì đã xác nhận thị trường của sản phẩm, dịch vụ công ty bao gồm:
Doanh nghiệp nhỏ.
Doanh nghiệp lớn.
Và một số các khách hàng khác.
Thị trường mục tiêu của công ty là các bộ phận trên. Quy mô của thị trường mục tiêu vừa thể hiện thế lực của công ty trên thị trường mục tiêu vừa thể hiện tình trạng và mức độ cạnh tranh hiện tại trong nghành.
Để lựa chọn thị trường mục tiêu, công ty phải sử dụng nhiều phương pháp. Nhưng chỉ tiêu thường được sử dụng để điều tra thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu là:
Khả năng sản xuất và cung ứng tại chỗ trên thị trường.
Số cầu của khách hàng đối với các dịch vụ công ty.
Khả năng lợi ích dịch vụ mang lại cho khách hàng.
Phân khúc thị trường
- Phạm vi địa lý: khu vực miền Trung và các khu vực khác.
- Nhân khẩu: các dịch vụ đa dạng, phù hợp với yêu cầu từng khách hàng, giá cả hợp lý, tiết kiệm được thời gian.
Bảng 2. Phân tích thị trường
Market Analysis
2011
2012
2013
2014
2015
Potential Customers
Growth
CAGR
Doanh nghiệp nhỏ
6%
300
318
337
357
378
5.95%
Doanh nghiệp lớn
4%
150
156
162
168
175
3.93%
Và một số khách hàng khác
2%
70
71
72
73
74
1.40%
Total
4.79%
520
545
571
598
627
4.79%
Market Analysis (Pie)
Hình 3. Phân tích thị trường
Chiến lược phân khúc thị trường theo mục tiêu
Như đã thấy ở bảng phân tích thị trường, công ty phải tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ vì thị trường của các doanh nghiệp nhỏ cao.
Nhu cầu thị trường
Nhu cầu thị trường đối với các dịch vụ mà công ty đáp ứng là tổng các dịch vụ mà khách hàng của công ty sẽ mua trong thời kỳ nhất định. Dự báo nhu cầu thị trường là cực kỳ quan trọng đối với việc kinh doanh của công ty. Nhu cầu thị trường của công ty được chia làm 3 loại:
- Chất lượng dịch vụ quảng cáo mà công ty cung cấp mang lại cho khách hàng cao.
- Dự báo đáng tin cậy của dịch vụ.
- Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty.
Xu hướng thị trường
Đứng trước nhu cầu sử dụng không ngừng tăng trưởng hiện nay. Công ty tìm hiểu và nhận thấy Đà Nẵng là vị trí có nhiều thuận lợi nên công ty đã được xây dựng tại Đà Nẵng và làm trung tâm chính. Tuy đây là khu vực đông dân cư, nhiều doanh nghiệp nhưng nhu cầu của họ cũng không ổn định nên công ty sẽ phải xây dựng nhiều dịch vụ giá cả hợp lý, hiệu quả mang lại cao. Không những tạo dịch vụ mới công ty còn hướng đến hậu mãi, khuyến mãi và chăm sóc khách hàng.
Tăng trưởng thị trường
Công ty dự đoán thị trường các doanh nghiệp lớn tại Đà Nẵng chiếm 4% vào năm 2012. Bởi vì các doanh nghiệp lớn đã có tên tuổi nên các doanh nghiệp nhỏ vẫn là muốn quảng bá sản phẩm của mình đến với khách hàng hơn. Do vậy thị trường tăng trưởng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đến 6%.
Phân tích dịch vụ kinh doanh
Các chủ thể tham gia
Khách hàng
Nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách hàng quyết định quy mô và cơ cấu nhu cầu trên thị trường của công ty và là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xác định chiến lược kinh doanh. Do vây, công ty cần nghiên cứu kỹ khách hàng của mình. Có 5 thị trường khách hàng chủ yếu:
+ Thị trường công nghệ
+ Thị trường phi công nghệ
+Thị trường mua săm
+Thị trường du lịch, sinh thái.
+Thị trường giải trí
Khách hàng chỉ mua những sản phẩm mà họ cần chứ không mua những sản phẩm mà công ty có thể cung ứng. Vì vậy, nếu công ty không cung ứng đúng mà khách hàng muốn thì khách hàng sẽ tìm đến những doanh nghiệp khác có thể mang lại thứ họ cần hoặc lợi ích mang lại cho họ.
Đối thủ cạnh tranh
Bao gồm các doanh nghiệp hiện có mặt trong nghành hoặc các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào nghành trong tương lai. Số lượng đối thủ có quy mô lớn trong nghành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh trong nghành càng gay gắt. Phân tích đối thủ cạnh tranh trong nghành nhằm nắm những điểm mạng và yếu của đối thủ để có thể xác định đối sách của mình nhằm tạo được thế đúng vững mạnh trong môi trường TMĐT.
Nhóm người tham gia kinh doanh
Nhà cung cấp:
+ Nhà cung cấp dịch vụ Internet VNPT.
+ Công ty CP Tầm Cao.
+ Công ty TNHH Nước Việt.
Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh của công ty hiện nay chưa nhiều chủ yếu là các công ty Vật Gía, Én Bạc…
Mô hình phân phối
Việc tư vấn được bán và mua dựa trên căn bản bằng miêng, các mối quan hệ, các kinh nghiệm đã có, đây là yếu tố quan trọng nhất.
Công ty cổ phần Thanh Niên cung cấp trực tiếp đến khách hàng theo mô hình.
Công ty Thanh Niên
Khách hàng
Các kiểu cạnh tranh và mua hàng
Vì là mô hình kinh doanh thương mại điện tử, công ty có trụ sở chính bên cạnh đó lại có website riêng nên sẽ tạo nên ấn tượng và tạo niềm tin cho khách hàng.
Công ty còn có công nghệ làm web mới, có những phần mềm tiện dụng trong việc thiết kế web và nhập dữ liêu.
Dịch vụ của công ty cung cấp có chất lượng, luôn luôn có những dịch vụ mới.
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ công ty, thì sẽ có chương trình khuyến mãi về giá hoặc dịch vụ chăm sóc khách hàng với đội ngũ nhân viên tư vấn tận tình, sau khi hết thời hạn của dịch vụ khách hàng có thể làm lại hợp đồng mới.
Nói tóm lại, yếu tố chính trong các quyết định tham gia dịch vụ được thực hiện nơi khách hàng của Thanh Niên, là việc tin tưởng vào uy tín chuyên môn của công ty.
Đối thủ cạnh tranh chính
Đối thủ cạnh tranh chính hiện giờ của công ty là những công ty hiện có mặt trong ngành như enbac.com, vatgia.com, chodientu.com.vn… hoặc là các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào ngành trong tương lai.
Số lượng đối thủ có quy mô lớn trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh trong ngành càng gay gắt. Phân tích đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm vững điểm yếu và điểm mạnh của đối thủ để có thể xác đinh đối sách cho công ty nhằm tạo được thế đứng trong môi trường thương mại điện tử.
Tóm tắt chiến lược và thực hiện
Phân tích SWOT
Phân tích SWOT cho chúng ta cơ hội để kiểm tra các điểm mạnh và điểm yếu của nội bộ công ty cần phải giải quyết. Nó cũng cho phép chúng ta kiểm tra các cơ hội cũng như các mối đe dọa.
- Nhóm S-O
Với tình hình giá không ổn định ảnh hưởng đến mức độ tham gia dịch vụ của khách hàng. Các doanh nghiệp rất thận trọng khi lựa chọn mua dịch vụ, vì phải cần tìm hiểu giá phù hợp với chất lượng không. Ta thấy điểm mạnh của công ty là luôn đưa ra những dịch vụ mới phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Với sự liên kết các nhà cung cấp tạo chi phí rẻ, phù hợp đánh trúng tâm lý tiết kiệm thời gian mua sắm, dạo cửa hàng của người tiêu dùng.
Một trong những yếu tố đem lại sự thành công trong công ty không thể không nói đến đội ngũ nhân viên. Với điểm mạnh của nhân viên là có đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, đội ngũ lãnh đạo chuyên nghiệp cùng với sự bùng nổ công nghệ cho thấy công ty sẽ có nhiều cơ hội. Kết hợp 2 điều này mang lại lợi thế lớn cho công ty để phát triển về mọi mặt giúp công ty khắc phục được những điểm yếu khi mới bắt đầu hoạt động kinh doanh của mình.
- Nhóm W-O
Để phục vụ khách hàng tốt hơn nữa thì khâu chăm sóc khách hàng cũng rất quan trọng. Khách hàng muốn làm gì, cách thức sử dụng dịch vụ, giải đáp thắc mắc của khách hàng. Từ đó, công ty sẽ biết được điểm mạnh điểm yếu của mìn, khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm tạo lợi thế cạnh tranh hơn. Điều đó phải được thực hiện cùng với sự phát triển mạnh về nhu cầu tiêu dùng cao của khách hàng.
- Nhóm W-T
Trải qua nhiều năm đổi mới và phát triển, Việt Nam đã khẳng định vị thế với các nước trên thế giới thu hút nhiều nhà đầu tư. Càng có nhiều doanh nghiệp mọc lên thì sự cạnh tranh càng lớn và khốc liệt. Vì vậy, công ty không ngừng nổ lực, tìm kiếm nhiều hoạt động chiến lược nhằm thâm nhập và phát triển thị trường. Điều đó không đơn giản chút nào, nó đòi hỏi sức mạnh, lợi thế bên trong lẫn bên ngoài.
Điểm mạnh
Công ty có đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, độ tuổi trung niên tay vững chắc tay nghề và tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong công việc. Nhân viên của công ty đều là những ứng viên có học lực khá giỏi đặc biệt từ các trường công nghệ thông tin và kinh tế.
Chính sách giá và dịch vụ phù hợp với các doanh nghiệp, phân phối hợp lý, chính sách xúc tiến đánh trúng tâm lý các khách hàng.
Chất lượng thiết bị tốt, công nghệ hiện đại, luôn thay đổi dịch vụ, thay đổi hình thức kinh doanh đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Điểm yếu
Đối với khu vực miền trung, các doanh nghiệp chưa có sự hiểu biết hết tầm quan trong của Thương mại điện tử, kinh doanh trực tuyến.
Sức mua và thị hiếu của khách hàng cũng biến động, tiêu thụ dịch vụ luôn dao động và có xu hướng bất ốn.
Cạnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ, môi trường công nghệ luôn biến đổi.
Cơ hội
Hiện nay, nền kinh tế đang trên đà phát triển. Việt Nam đang gia nhập WTO điều đó khiến cho công ty cố gắng khẳng định vị thế trên thị trường. Đây được coi là 1 cơ hội của công ty.
Thị trường Đà Nẵng là thị trường đang phát triển về công nghê thương mại điện tử. Công ty phải biết khai thác và tiếp cận các doanh nghiệp tiềm năng để công ty được phát triển.
Yếu tố công nghệ là yếu tố quan trọng. Muốn đạt thành công thi công nghệ phải vững vàng. Công ty phải không ngừng đầu tư về công nghệ.
Dân số ngày càng tăng, người sử dụng Internet hàng ngày tăng. Tầm quan trọng của Internet gần như tương đương điện thoại. Do đó việc cần đến các dịch vụ quảng cáo trên Internet của công ty cũng được phát triển.
Các mối đe dọa
Đối với tình hình hiện nay và xu hướng thị trường trong tương lai, công ty phải đối mặt với nhiều khó khăn và bất lợi. Sức mua dịch vụ và thị hiếu của khách hàng biến động, tiêu thụ dịch vu luôn dao động và bất ổn.
Đối thủ cạnh tranh là một yếu tố quang trọng giúp cho công ty không ngừng nỗ lực vươn lên hoàn thiện mình hơn. Công ty lại cạnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ điển hình như 123mua.com, chodientu.vn…Sự xuất hiện hàng loạt các đối thủ cạnh tranh cũng là một thách thức lớn đối với công ty. Vì vậy công ty cần có bước đột phá, am hiểu đối thủ cạnh tranh, nỗ lực đem lại lòng tin từ phía khách hàng bằng cung cấp những dịch vụ tốt nhất. Càng có nhiều đối thủ cạnh tranh thì công ty càng phải đưa ra nhiều chiến lược mới có khả năng phát triển thị trường nhanh nhất nhằm giành thị phần. Điều này đòi hỏi có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, công nghệ hiện đại.
Cạnh tranh
Công ty đã thiết lập một lợi thế cạnh tranh trong thị trường mục tiêu phân khúc mới bằng cách tăng mức độ liên hệ với khách hàng và dịch vụ mà đối thủ cạnh tranh khác dường như đôi khi thiếu. Ngoài ra công ty sở hữu những kỹ năng thiết yếu để cung cấp dịch vụ chất lượng cao trong lĩnh vực này. Việc thành lập quy trình công việc sẽ đảm bảo dịch vụ tăng trưởng hơn.
Chiến lược Marketing
- Chiến lược sản phẩm, dịch vụ của công ty
Thị trường quảng cáo là một đại dương xanh trước khi công ty tung ra dịch vụ của mình. Tuy nhiên muốn xâm chiếm một cách tốt nhất thị trường này yếu tố đầu tiên mà công ty phảo chú ý đến là chiến lược sản phẩm, dịch vụ. Vì quảng cáo là một dịch vụ thiết yếu cho mọi công ty. Dịch vụ không những phải được hình thức mà còn phải chất lượng, được sự ưu thích và chú ý của khách hàng đối với dịch vụ công ty. Tạo ra thói quen, sự cần thiết để đảm bảo khách hàng không chỉ tham gia dịch vụ công ty 1 lần mà là lâu dài.
- Về giá cả: duy trì thang giá rộng phù hợp với các đoạn thị trường, mở rộng thị trường sang các tỉnh khác.
- Về phân phối: Mở rộng phạm vi phân phối, tham gia vào những kênh phân phối mới,xây dựng các hệ thống đại lý ,show rom ở các tuyến đường các tỉnh lân cận.
- Về cổ đông: đầu tư mạnh vào các chương trình quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông,tham gia các hoạt động xã hội nhằm nâng cao uy tín công ty.
Định vị
Ðịnh vị là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của công ty làm sao để chiếm được một chỗ đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng mục tiêu. Việc định vị đòi hỏi công ty chúng tôi phải quyết định khuếch trương tất cả những điểm khác biệt và những điểm nào dành cho khách hàng mục tiêu.
Sau khi nghiên cứu và lựa chọn thị truong mục tiêu là các doanh nghiệp, cùng với việc phải cạnh tranh với nhiều đối thủ trên thị trường. Thì để thâm nhập thị trường và gia tăng thị phần trong nãm 2012 Thanh Niên chúng tôi cần chọn cách tạo đặc điểm khác biệt cho dịch vụ của mình khác với những đối thủ cạnh tranh.
Vì vậy công ty chúng tôi cần phải cân nhắc và thực hiện sao cho sự khác biệt đó dễ truyền đạt va dễ đập vào mắt người tiêu dùng. Công ty thấy rằng sự khác biệt đó phải có lời.
Chiến lược giá
Giá cả là một trong các yếu tố quan trọng, là yếu tố có tác động không nhỏ đến doanh số và lợi nhuận của công ty. Việc lựa chọn giá cho công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố, từ các yếu tố bên trong như chiến lược marketing của công ty, chi phí… đến các yếu tố bên ngoài như cạnh tranh của thị trường, số lượng các dịch vụ, sự cạnh tranh về giá của các đối thủ và các quy định của chính phủ.
Với chiến lược định giá nhằm xâm nhập thị trường. Công ty đã đưa ra một bảng báo giá hợp lý như sau:
+ Dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa tìm kiếm google trị giá từ khoảng 250.000VNĐ đến 15.000.000 VNĐ/ THÁNG.
+ Dịch vụ sản phẩm nổi bật ngoài trang chủ:
Gói 1: 12.000.000/ 8 sản phẩm / tháng.
Gói 2: 6.000.000/ 4 sản phẩm/ tháng.
Chiến lược xúc tiến
Bên cạnh những chiến lược về giá, chiến lược sản phẩm, chiến lươc phân phối thì việc xây dựng một chiến lược xúc tiến phù hợp với chiến lược tổng thể là một vấn đề quan trọng đối với công ty. Tạo sự khác biệt cho dịch vụ, phân khúc thị trường, thúc đẩy tiêu thụ, xây dựng nhãn hiệu… tất cả các hoạt động đó cần được xúc tiến. Một hỗn hợp xúc tiến hiệu quả sẽ đem lại sự đóng góp quan trọng trong sự thành công của chiến lược Marketing đối với công ty.
Việc xây dựng một chiến lược xúc tiến cần xem xét dưới tác động của các yếu tố như dịch vụ/ thị trường, các giai đoạn tham gia dịch vụ, các giai đoạn trong chu kỳ sống của dịch vụ và cuối cùng là chiến lược đẩy và lôi kéo của công ty. Trong hai yếu tố trên, theo nhận định của nhóm yếu tố chu kỳ sống của dịch vụ là phù hợp để phân tích việc xây dựng chiến lược xúc tiến của công ty hơn.
Chiến lược phân phổi
Phân phối là quá trình kinh tế về những điều kiện tổ chức liên quan đến việc điều hành hay quy trình tao ra dịch vụ để đến với khách hàng. Phân phối được xem là một trong những mắc xích quan trọng và không thể thiếu được trong việc tạo nên sự thành công cho công ty. Trong công ty, việc vận dụng tốt công việc phân phối sẽ giúp công ty đưa dịch vụ đến khách hàng 1 cách tốt nhất ( nơi nào cũng có, khi nào cũng có).
Ở đây công ty sử dụng chiến lược phân phối trực tiếp. Là hình thức phân phối mà công ty bán dịch vụ trực tiếp cho khách hàng không thông qua trung gian phân phôi. Hình thức bán dịch vụ theo xu hướng thương mại điện tử.
Chương trình Marketing
Thị trường cung cấp dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam hầu như đã chiếm giữ bởi các hãng lớn. Điều đó tạo nên thách thức cực kỳ khó khăn cho công ty khi muốn gia nhập ngành, ngoài các rào cản gia nhập, vấn đề khó khăn nhất của doanh nghiệp là khách hàng có xu hướng so sánh lấy các công ty dân đầu thị trường làm chuẩn xét đoán nhãn hiệu công ty. Vậy trong tình thế khó khăn đó Thanh Niên sẽ phải dùng nhiều cách để xâm nhập và tằn thị phần của mình trên thị trường bằng các chiến lược Marketing.
Chiến lược bán hàng
Dịch vụ là một loại hình kinh doanh, nhưng để khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty trong điều kiện thị trường khốc liệt ngày nay là một vấn đề quan trọng. Chính vì vậy việc lập kế hoạch bán hàng là rất cần thiết trong chương trình bán hàng của công ty. Và chiến lược bán hàng của công ty thực hiện là “Giành được đơn đặt hàng càng sớm càng tốt”.
Dự báo bán hàng
Các dự báo bán hàng được chia thành các loại chính của dịch vụ. Đơn vị bán là các phòng kinh doanh bao gồm các dự báo hàng năm cho từng thể loại. Dựa trên mức trung bình từ 8-10 giờ lao động cho một dịch vụ và khả năng dự báo được những thay đổi nhân sự. Các đơn giá phản ánh trung bình cho một loại dịch vụ.
Bảng 3. Dự báo bán hàng
Sales Forecast
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Sales
Dịch vụ quảng cáo sản phẩm nổi bật
$52,000
$60,000
$65,000
Dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa
$50,000
$60,000
$65,000
Dịch vụ gian hàng đảm bảo
$45,000
$50,000
$60,000
Total Sales
$147,000
$170,000
$190,000
Direct Cost of Sales
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Dịch vụ quảng cáo sản phẩm nổi bật
$12,000
$15,000
$17,000
Dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa
$4,800
$5,500
$6,500
Dịch vụ gian hàng đảm bảo
$10,800
$12,000
$13,000
Subtotal Direct Cost of Sales
$27,600
$32,500
$36,500
Sales Monthly
Hình 4. Hàng bán hàng tháng
Sales by Year
Hình 5. Hàng bán hàng năm
Chương trình bán hàng
Công ty dự định sẽ phát triển các chương trình bán hàng như sau:
- Các công ty chưa có ý định tham gia các dịch vụ của công ty thì có thể chạy thử demo do công ty cung cấp trong vòng 15 ngày.
- Các công ty tham gia thì được giảm giá trị của dịch vụ tùy theo mức độ dịch vụ tham gia.
Liên minh chiến lược
Công ty cần thành lập liên minh vì chúng có thể tạo điều kiện tiếp cận công nghệ, kỹ năng, marketing, sản xuất, phân phối và các năng lực khác một cách nhanh chóng và không tốn kém. Và Công ty tăng trưởng nhanh hơn, tăng năng suất nhanh hơn và có doanh thu cao hơn những doanh nghiệp chỉ hoạt động độc lập.
Công ty sẽ sắp xếp với các nhà thanh toán tiền như bảo kim, ngân lượng để trao đổi tài liệu thông tin. Mỗi bên sẽ có cơ hội thúc đẩy bên kia kinh doanh.
Những sự kiện
Bảng 4. Sự kiện
Milestones
Milestone
Start Date
End Date
Budget
Manager
Department
Chứng nhận doanh nghiệp
10/11/2011
20/11/2011
$10,000
TJ
Marketing
Triển khai kế hoạch kinh doanh
15/11/2011
25/11/2011
$3,000
RI
GM
Nâng cấp dịch vụ
10/2/2012
20/2/2012
$3,200
SD
Kinh doanh
Giới thiệu dịch vụ
20/3/2012
30/3/2011
$3,500
SG
Marketing
Totals
$19,700
Tóm tắt thông tin quản lý
Công ty ban đầu sẽ có giám đốc điều hành. Giám đốc sẽ quản lý các bộ phận của công ty như tài chính, kỹ thuật, marketing và bộ phận kỹ thuật.
Cơ cấu tổ chức
Công ty dự đoán lao động của công ty lúc hình thành là 9 người, hầu hết sẽ là độ tuổi từ 25 đến 35. Tổng số lực lượng lao động của công ty ban đầu chưa nhiều. Nhân viên chưa đủ đáp ứng nhu cầu thị trường. Trong đó trình độ đại học là 6 người 60% tỷ lệ tổng số nhân viên, trình độ cao đẳng 4 người chiếm 40%.
Sơ đồ tổ chức
Hình 6. Sơ đồ tổ chức
Đội ngũ quản lý
Phòng kinh doanh: Căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch được giao, phân tích đánh giá các nguồn lực và thị trường hiện tại. Theo dõi, tổng hợp và phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đã giao từ đó đề xuất cấp trên các giải pháp định hướng, hỗ trợ các đơn vị hoàn thành kế hoạch.
- Phòng nhập dữ liệu: Thuộc bên quản trị thông tin, có nhiệm vụ nhập sản phẩm lên vật giá và lên gian hàng của khách. Nhập tất cả các thông tin liên quan đến sản phẩm.
- Phòng thiết kế: Thiết kế banner quảng cáo. Thực hiện các công việc liên quan đến đồ họa do công ty khách hàng yêu cầu. Xây dựng thương hiệu cho khách hàng.
- Phòng kế toán: Quản lý công tác thu chi của công ty bảo đảm hạch toán đúng và chính xác. Thực hiện các báo cáo doanh thu cho đơn vị đúng thời gian quy định. Chấp hành nghiêm túc các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán. Báo cáo định kỳ Giám Ðốc việc thực hiện kế hoạch thu chi của công ty. Bảo mật số liệu nhằm đảm bảo cho các chiến lýợc kinh doanh của công ty.
- Phòng CSKH: Tổ chức và xây dựng dữ liệu phục vụ công tác CSKH. Thực hiện các yêu cầu thay đổi dịch vụ của khách hàng. Chăm sóc khách hàng của công ty, hướng dẫn khách hàng quản trị gian hàng. Hướng dẫn khách hàng bán hàng oline hiệu quả sau khi khách hàng đã tham gia vào công ty Thanh Niên.
Đội ngũ quản lý bỏ trống
Tổng số lực lượng lao động của công ty ban đâu chưa nhiều. Nhân viên còn ít chưa đáp ứng nhu cầu của thị trường. Số lượng nhân viên chủ yếu cho chủ yếu cho thiết kế và tài chính.
Bộ phận kinh doanh và marketing chỉ đang giai đoạn hình thành. Công ty đang tuyển dụng thêm nhân viên kinh doanh. Nhiệm vụ của bộ phận này lên các kế hoạch và phát triển các hoạt động marketing và bán hàng cho công ty. Khi bộ phận này đã được thành lập có thể đảm nhiệm cả chức năng CSKH.
Giải thích bảng nhân sự
Tổng số lao động của nhân viên dự đoán sẽ có 10 người. Trong đó, hầu hết là tuổi trung niên. Gồm các nhân viên kinh doanh, thiết kế, nhập liệu, kế toán, nhân sự và CSKH.
Dự đoán tiền lương của các nhân viên trong năm đầu tiên công ty kinh doanh 22.800USD.
Bảng 5. Bảng nhân sự
Personnel Plan
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Giám đốc
$6,600
$7,000
$8,000
Nhân viên kỹ thuật
$3,600
$6,000
$7,500
Nhân viên tài chính
$3,600
$4,500
$5,000
Nhan vien Marketing
$3,600
$4,500
$5,000
Nhan vien Kinh doanh
$3,600
$4,500
$6,000
Nhan vien Cham soc
$2,400
$3,000
$4,000
Total People
10
15
20
Total Payroll
$23,400
$29,500
$35,500
Kế hoạch tài chính
Giải thích tài trợ ban đầu
- Chủ sở hữu: Công ty Thanh Niên sẽ đầu tư 50.000 USD tiền mặt.
- Các nhà đầu tư: Trong quá trình đàm phán với các nhà đầu tư tiềm năng cho các hạt giồng tiền mặt cần thiết bắt đầu kinh doanh. Dự kiến không quá 15% sẽ được trao cho từng nhà đầu tư.
Bảng 6. Nợ và vốn chủ sở hữu
Start-up Funding
Start-up Expenses to Fund
$18,350
Start-up Assets to Fund
$32,000
Total Funding Required
$50,350
Assets
Non-cash Assets from Start-up
$7,000
Cash Requirements from Start-up
$25,000
Additional Cash Raised
$0
Cash Balance on Starting Date
$25,000
Total Assets
$32,000
Liabilities and Capital
Liabilities
Current Borrowing
$0
Long-term Liabilities
$0
Accounts Payable (Outstanding Bills)
$350
Other Current Liabilities (interest-free)
$0
Total Liabilities
$350
Capital
Planned Investment
Nhà đầu tư 1
$20,000
Nhà đầu tư 2
$20,000
Các nhà đầu tư khác
$10,000
Additional Investment Requirement
$0
Total Planned Investment
$50,000
Loss at Start-up (Start-up Expenses)
($18,350)
Total Capital
$31,650
Total Capital and Liabilities
$32,000
Total Funding
$50,350
Diem chuan
Hình 7. Điểm chuẩn
Phân tích hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu của dự án kinh doanh vừa đủ để trang trải các chi phí bỏ ra. Điểm hòa vốn biểu thị số lượng hoạt động, doanh thu, công suất, mức hoạt đông mà tại đó doanh thu bằng tổng chi phí.
Phân tích hòa vốn là một công cụ lập kế hoạch kinh doanh trong ngắn hạn kết hợp với các phân tích tài chính và phi tài chính khác. Tuy nhiên phân tích hòa vốn sẽ trở nên phức tạp và tính chính xác không cao khi có đầu tư bổ sung thay thế.
Bảng 7. Phân tích hòa vốn
Break-even Analysis
Monthly Revenue Break-even
$8,039
Assumptions:
Average Percent Variable Cost
19%
Estimated Monthly Fixed Cost
$6,530
Break-even Analysis
Hình 8. Điểm hòa vốn
Dự kiến lợi nhuận và lãi
Lợi nhuận sau thuế của công ty là 23.045USD vào năm 2012. Đến năm 2013 thì lợi nhuận là 20.000USD đến năm 2014 còn 14.400USD điều này cho thấy lợi nhuận sau thuế của công ty sau 2 năm giảm đi. Vì vậy, với tình hình hoạt động như dự kiến thì công ty sẽ không thu được lợi nhuận cao. Công ty cần phải tích cực triển khai những kế hoạch kinh doanh mới để đạt hiệu quả hơn. Lấy mục tiêu tập trung cải tiến chất lượng để tăng doanh số bán và lợi nhuận.
Bảng 8. Dự đoán lãi lỗ
Pro Forma Profit and Loss
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Sales
$147,000
$170,000
$190,000
Direct Cost of Sales
$27,600
$32,500
$36,500
Other Costs of Sales
$18,000
$20,000
$22,000
------------
------------
------------
Total Cost of Sales
$45,600
$52,500
$58,500
Gross Margin
$101,400
$117,500
$131,500
Gross Margin %
68.98%
69.12%
69.21%
Expenses
Payroll
$23,400
$29,500
$35,500
Marketing/Promotion
$30,000
$40,000
$50,000
Depreciation
$955
$1,000
$1,100
Chi phi cho thue
$12,000
$13,000
$14,000
Chi phi Bao hiem
$3,600
$4,000
$4,500
Chi phi thue
$2,400
$3,000
$4,000
Cac chi phi lien quan
$6,000
$7,000
$8,000
------------
------------
------------
Total Operating Expenses
$78,355
$97,500
$117,100
Profit Before Interest and Taxes
$23,045
$20,000
$14,400
EBITDA
$24,000
$21,000
$15,500
Interest Expense
($390)
($1,120)
($1,920)
Taxes Incurred
$7,031
$6,336
$4,896
Net Profit
$16,405
$14,784
$11,424
Net Profit/Sales
11.16%
8.70%
6.01%
Profit Monthly
Hình 9. Lợi nhuận hàng tháng
Profit Yearly
Hình 10. Lợi nhuận hàng năm
Gross Margin Monthly
Hình 11. Tổng lãi hàng tháng
Gross Margin Yearly
Hình 12. Tổng lãi hàng năm
Dự kiến dòng tiền
Nhìn vào bảng dòng tiền(dòng ngân quỹ) ,ta thấy qua các năm số tiền mặt bán hàng tăng dần qua các năm. Cụ thể,là năm 2012 số dư tiền mặt là 147.000 USD đến năm 2013 số dư tiền mặt tăng so với năm 2012 là 170.000 USD và đến năm 2014 số dư tiền mặt tiếp tục tăng so với năm 2013 là 190.000 USD .Điều đó chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh rất hiệu quả.
Bảng 9. Lưu chuyển tiền mặt
Pro Forma Cash Flow
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Cash Received
Cash from Operations
Cash Sales
$147,000
$170,000
$190,000
Subtotal Cash from Operations
$147,000
$170,000
$190,000
Additional Cash Received
Sales Tax, VAT, HST/GST Received
$0
$0
$0
New Current Borrowing
$12,000
$14,000
$15,000
New Other Liabilities (interest-free)
$0
$0
$0
New Long-term Liabilities
$2,400
$4,000
$6,000
Sales of Other Current Assets
$6,000
$7,000
$8,000
Sales of Long-term Assets
$4,800
$5,500
$7,000
New Investment Received
$12,000
$13,000
$15,000
Subtotal Cash Received
$184,200
$213,500
$241,000
Expenditures
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Expenditures from Operations
Cash Spending
$23,400
$29,500
$35,500
Bill Payments
$98,268
$122,787
$140,557
Subtotal Spent on Operations
$121,668
$152,287
$176,057
Additional Cash Spent
Sales Tax, VAT, HST/GST Paid Out
$0
$0
$0
Principal Repayment of Current Borrowing
$9,600
$11,000
$12,000
Other Liabilities Principal Repayment
$12,000
$14,000
$15,000
Long-term Liabilities Principal Repayment
$12,000
$15,000
$17,000
Purchase Other Current Assets
$9,000
$11,000
$12,000
Purchase Long-term Assets
$4,800
$6,000
$7,000
Dividends
$0
$0
$0
Subtotal Cash Spent
$169,068
$209,287
$239,057
Net Cash Flow
$15,132
$4,213
$1,943
Cash Balance
$40,132
$44,344
$46,287
Tien mat
Hình 13. Tiền mặt
Dự kiến cân đối kế toán
Nhìn vào bảng cân đối kế toán, ta thấy tổng tài sản của công ty tăng lên theo các năm. Và vốn tăng chứng tỏ công ty đầu tư nguồn vốn nhiều vào trang thiết bị, công nghệ.
Bảng 10. Bảng cân đối kế toán
Pro Forma Balance Sheet
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Assets
Current Assets
Cash
$40,132
$44,344
$46,287
Other Current Assets
$10,000
$14,000
$18,000
Total Current Assets
$50,132
$58,344
$64,287
Long-term Assets
Long-term Assets
$0
$500
$500
Accumulated Depreciation
$955
$1,955
$3,055
Total Long-term Assets
($955)
($1,455)
($2,555)
Total Assets
$49,177
$56,889
$61,732
Liabilities and Capital
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Current Liabilities
Accounts Payable
$8,322
$10,251
$11,669
Current Borrowing
$2,400
$5,400
$8,400
Other Current Liabilities
($12,000)
($26,000)
($41,000)
Subtotal Current Liabilities
($1,278)
($10,349)
($20,931)
Long-term Liabilities
($9,600)
($20,600)
($31,600)
Total Liabilities
($10,878)
($30,949)
($52,531)
Paid-in Capital
$62,000
$75,000
$90,000
Retained Earnings
($18,350)
($1,946)
$12,839
Earnings
$16,405
$14,784
$11,424
Total Capital
$60,055
$87,839
$114,263
Total Liabilities and Capital
$49,177
$56,889
$61,732
Net Worth
$60,055
$87,839
$114,263
Tỷ số tăng trưởng
Qua bảng tỷ lệ tăng trưởng bên dưới ta thấy vốn lưu động của công ty tăng dần cao nhất năm 2014 là 85.218$ điều đó có nghĩa công ty có khả năng chi trả các khoản nợ. Giá trị ròng tăng lên sau các năm sau khi đã trừ các chi phí(vay nợ, công nợ, lỗ kinh doanh). Lợi nhuận sau thuế của công ty thì giảm dần điều này chứng tỏ công ty đã làm ăn chưa được hiệu quả. Công ty cần cố gắng thêm để tăng lợi nhuận và doanh thu.
Bảng 11. Chỉ số kinh doanh
Ratio Analysis
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Industry Profile
Sales Growth
0.00%
15.65%
11.76%
6.64%
Percent of Total Assets
Other Current Assets
20.33%
24.61%
29.16%
32.76%
Total Current Assets
101.94%
102.56%
104.14%
55.85%
Long-term Assets
-1.94%
-2.56%
-4.14%
44.15%
Total Assets
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
Current Liabilities
-2.60%
-18.19%
-33.91%
22.66%
Long-term Liabilities
-19.52%
-36.21%
-51.19%
30.11%
Total Liabilities
-22.12%
-54.40%
-85.10%
52.77%
Net Worth
122.12%
154.40%
185.10%
47.23%
Percent of Sales
Sales
100.00%
100.00%
100.00%
100.00%
Gross Margin
68.98%
69.12%
69.21%
35.21%
Selling, General & Administrative Expenses
57.82%
60.42%
63.20%
17.28%
Advertising Expenses
20.41%
23.53%
26.32%
0.21%
Profit Before Interest and Taxes
15.68%
11.76%
7.58%
2.51%
Main Ratios
Current
-39.23
-5.64
-3.07
1.57
Quick
-39.23
-5.64
-3.07
0.76
Total Debt to Total Assets
-22.12%
-54.40%
-85.10%
60.60%
Pre-tax Return on Net Worth
39.02%
24.04%
14.28%
6.60%
Pre-tax Return on Assets
47.65%
37.12%
26.44%
16.76%
Additional Ratios
FY 2012
FY 2013
FY 2014
Net Profit Margin
11.16%
8.70%
6.01%
n.a
Return on Equity
27.32%
16.83%
10.00%
n.a
Activity Ratios
Accounts Payable Turnover
12.77
12.17
12.17
n.a
Payment Days
27
27
28
n.a
Total Asset Turnover
2.99
2.99
3.08
n.a
Debt Ratios
Debt to Net Worth
-0.18
-0.35
-0.46
n.a
Current Liab. to Liab.
0.00
0.00
0.00
n.a
Liquidity Ratios
Net Working Capital
$51,410
$68,694
$85,218
n.a
Interest Coverage
0.00
0.00
0.00
n.a
Additional Ratios
Assets to Sales
0.33
0.33
0.32
n.a
Current Debt/Total Assets
-3%
-18%
-34%
n.a
Acid Test
0.00
0.00
0.00
n.a
Sales/Net Worth
2.45
1.94
1.66
n.a
Dividend Payout
0.00
0.00
0.00
n.a
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường với cạnh tranh gay gắt thì hoạt động kinh doanh luôn phải đối đầu với những khó khăn. Việc lập kế hoạch kinh doanh là một công cụ giúp công ty đánh giá được những mặt mạnh, mặt yếu của mình, đồng thời đưa ra chiến lược kịp thời phù hợp, thích ứng với sự thay đổi của môi trường nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
Có thể nói, Công ty Cổ phần Thanh Niên là công ty mới gia nhập ngành nên lợi nhuận thu về chưa cao. Vì vậy, muốn duy trì được sự phát triển ổn định và bền vững thì có phải có chiến lược thiết thực. Nên việc xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty phải là việc làm thường xuyên, lâu dài.
Công ty cần có những chiến lược, giải pháp cụ thể để nắm bắt kịp thời những thông tin, tận dụng mọi cơ hội để mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm từng bước đưa công ty trên đà phát triển.
PHỤ LỤC
Bảng dự báo hàng tháng năm 2012
Sales Forecast
Jun-11
Jul-11
Aug-11
Sep-11
Oct-11
Nov-11
Dec-11
Jan-12
Feb-12
Mar-12
Apr-12
May-12
Sales
Dich vu quang cao san pham noi bat
0%
$4,500
$5,000
$5,000
$5,500
$5,000
$4,500
$4,000
$3,000
$3,000
$4,000
$4,000
$4,500
Dich vu quang cao banner popup theo tu khoa
0%
$4,000
$4,500
$4,500
$4,500
$5,000
$5,000
$5,000
$3,000
$3,000
$3,500
$4,000
$4,000
Dich vu gian hang dam bao
0%
$3,500
$4,000
$4,500
$5,000
$5,000
$5,500
$5,500
$2,000
$2,000
$2,500
$2,500
$3,000
Total Sales
$12,000
$13,500
$14,000
$15,000
$15,000
$15,000
$14,500
$8,000
$8,000
$10,000
$10,500
$11,500
Direct Cost of Sales
Jun-11
Jul-11
Aug-11
Sep-11
Oct-11
Nov-11
Dec-11
Jan-12
Feb-12
Mar-12
Apr-12
May-12
Dich vu quang cao cho san pham
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
Dich vu quang cao banner popup theo tu khoa
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
Dich vu tham gia gian hang dam bao
$900
$900
$900
$900
$900
$900
$900
$900
$900
$900
$900
$900
Subtotal Direct Cost of Sales
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN HÀNG THÁNG NĂM 2012
Personnel Plan
Jun-11
Jul-11
Aug-11
Sep-11
Oct-11
Nov-11
Dec-11
Jan-12
Feb-12
Mar-12
Apr-12
May-12
Giam doc
0%
$550
$550
$550
$550
$550
$550
$550
$550
$550
$550
$550
$550
Nhan vien Ky thuat
0%
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
Nhan vien tai chinh
0%
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
Nhan vien Marketing
0%
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
Nhan vien Kinh doanh
0%
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
Nhan vien Cham soc
0%
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
Total People
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
Total Payroll
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
BẢNG LỜI VÀ LỖ
Pro Forma Profit and Loss
Jun-11
Jul-11
Aug-11
Sep-11
Oct-11
Nov-11
Dec-11
Jan-12
Feb-12
Mar-12
Apr-12
May-12
Sales
$12,000
$13,500
$14,000
$15,000
$15,000
$15,000
$14,500
$8,000
$8,000
$10,000
$10,500
$11,500
Direct Cost of Sales
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
$2,300
Other Costs of Sales
$1,500
$1,500
$1,500
$1,500
$1,500
$1,500
$1,500
$1,500
$1,500
$1,500
$1,500
$1,500
Total Cost of Sales
$3,800
$3,800
$3,800
$3,800
$3,800
$3,800
$3,800
$3,800
$3,800
$3,800
$3,800
$3,800
Gross Margin
$8,200
$9,700
$10,200
$11,200
$11,200
$11,200
$10,700
$4,200
$4,200
$6,200
$6,700
$7,700
Gross Margin %
68.33%
71.85%
72.86%
74.67%
74.67%
74.67%
73.79%
52.50%
52.50%
62.00%
63.81%
66.96%
Expenses
Payroll
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
Marketing/Promotion
$2,500
$2,500
$2,500
$2,500
$2,500
$2,500
$2,500
$2,500
$2,500
$2,500
$2,500
$2,500
Depreciation
$80
$80
$80
$80
$75
$75
$75
$80
$80
$85
$85
$80
Chi phi cho thue
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
Chi phi Bao hiem
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
$300
Chi phi thue
1500%
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
Cac chi phi lien quan
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
Total Operating Expenses
$6,530
$6,530
$6,530
$6,530
$6,525
$6,525
$6,525
$6,530
$6,530
$6,535
$6,535
$6,530
Profit Before Interest and Taxes
$1,670
$3,170
$3,670
$4,670
$4,675
$4,675
$4,175
($2,330)
($2,330)
($335)
$165
$1,170
EBITDA
$1,750
$3,250
$3,750
$4,750
$4,750
$4,750
$4,250
($2,250)
($2,250)
($250)
$250
$1,250
Interest Expense
($5)
($10)
($15)
($20)
($25)
($30)
($35)
($40)
($45)
($50)
($55)
($60)
Taxes Incurred
$503
$954
$1,106
$1,407
$1,410
$1,412
$1,263
($687)
($686)
($86)
$66
$369
Net Profit
$1,173
$2,226
$2,580
$3,283
$3,290
$3,294
$2,947
($1,603)
($1,600)
($200)
$154
$861
Net Profit/Sales
9.77%
16.49%
18.43%
21.89%
21.93%
21.96%
20.32%
-20.04%
-19.99%
-2.00%
1.47%
7.49%
BẢNG DÒNG TIỀN TỆ DỰ ĐOÁN
Pro Forma Cash Flow
Jun-11
Jul-11
Aug-11
Sep-11
Oct-11
Nov-11
Dec-11
Jan-12
Feb-12
Mar-12
Apr-12
May-12
Cash Received
Cash from Operations
Cash Sales
$12,000
$13,500
$14,000
$15,000
$15,000
$15,000
$14,500
$8,000
$8,000
$10,000
$10,500
$11,500
Subtotal Cash from Operations
$12,000
$13,500
$14,000
$15,000
$15,000
$15,000
$14,500
$8,000
$8,000
$10,000
$10,500
$11,500
Additional Cash Received
Sales Tax, VAT, HST/GST Received
0.00%
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
New Current Borrowing
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
New Other Liabilities (interest-free)
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
New Long-term Liabilities
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
$200
Sales of Other Current Assets
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
$500
Sales of Long-term Assets
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
New Investment Received
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
Subtotal Cash Received
$15,100
$16,600
$17,100
$18,100
$18,100
$18,100
$17,600
$11,100
$11,100
$13,100
$13,600
$14,600
Expenditures
Jun-11
Jul-11
Aug-11
Sep-11
Oct-11
Nov-11
Dec-11
Jan-12
Feb-12
Mar-12
Apr-12
May-12
Expenditures from Operations
Cash Spending
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
$1,950
Bill Payments
$643
$8,812
$9,249
$9,400
$9,687
$9,685
$9,676
$9,463
$7,573
$7,589
$8,169
$8,321
Subtotal Spent on Operations
$2,593
$10,762
$11,199
$11,350
$11,637
$11,635
$11,626
$11,413
$9,523
$9,539
$10,119
$10,271
Additional Cash Spent
Sales Tax, VAT, HST/GST Paid Out
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
Principal Repayment of Current Borrowing
$800
$800
$800
$800
$800
$800
$800
$800
$800
$800
$800
$800
Other Liabilities Principal Repayment
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
Long-term Liabilities Principal Repayment
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
$1,000
Purchase Other Current Assets
$500
$500
$500
$500
$500
$2,000
$2,000
$500
$500
$500
$500
$500
Purchase Long-term Assets
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
$400
Dividends
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
Subtotal Cash Spent
$6,293
$14,462
$14,899
$15,050
$15,337
$16,835
$16,826
$15,113
$13,223
$13,239
$13,819
$13,971
Net Cash Flow
$8,807
$2,138
$2,201
$3,050
$2,763
$1,265
$774
($4,013)
($2,123)
($139)
($219)
$629
Cash Balance
$33,807
$35,944
$38,145
$41,195
$43,958
$45,223
$45,997
$41,984
$39,861
$39,722
$39,502
$40,132
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Pro Forma Balance Sheet
Jun-11
Jul-11
Aug-11
Sep-11
Oct-11
Nov-11
Dec-11
Jan-12
Feb-12
Mar-12
Apr-12
May-12
Assets
Starting Balances
Current Assets
Cash
$25,000
$33,807
$35,944
$38,145
$41,195
$43,958
$45,223
$45,997
$41,984
$39,861
$39,722
$39,502
$40,132
Other Current Assets
$7,000
$7,000
$7,000
$7,000
$7,000
$7,000
$8,500
$10,000
$10,000
$10,000
$10,000
$10,000
$10,000
Total Current Assets
$32,000
$40,807
$42,944
$45,145
$48,195
$50,958
$53,723
$55,997
$51,984
$49,861
$49,722
$49,502
$50,132
Long-term Assets
Long-term Assets
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
$0
Accumulated Depreciation
$0
$80
$160
$240
$320
$395
$470
$545
$625
$705
$790
$875
$955
Total Long-term Assets
$0
($80)
($160)
($240)
($320)
($395)
($470)
($545)
($625)
($705)
($790)
($875)
($955)
Total Assets
$32,000
$40,727
$42,784
$44,905
$47,875
$50,563
$53,253
$55,452
$51,359
$49,156
$48,932
$48,627
$49,177
Liabilities and Capital
Jun-11
Jul-11
Aug-11
Sep-11
Oct-11
Nov-11
Dec-11
Jan-12
Feb-12
Mar-12
Apr-12
May-12
Current Liabilities
Accounts Payable
$350
$8,504
$8,936
$9,077
$9,364
$9,362
$9,359
$9,210
$7,321
$7,317
$7,892
$8,034
$8,322
Current Borrowing
$0
$200
$400
$600
$800
$1,000
$1,200
$1,400
$1,600
$1,800
$2,000
$2,200
$2,400
Other Current Liabilities
$0
($1,000)
($2,000)
($3,000)
($4,000)
($5,000)
($6,000)
($7,000)
($8,000)
($9,000)
($10,000)
($11,000)
($12,000)
Subtotal Current Liabilities
$350
$7,704
$7,336
$6,677
$6,164
$5,362
$4,559
$3,610
$921
$117
($108)
($766)
($1,278)
Long-term Liabilities
$0
($800)
($1,600)
($2,400)
($3,200)
($4,000)
($4,800)
($5,600)
($6,400)
($7,200)
($8,000)
($8,800)
($9,600)
Total Liabilities
$350
$6,904
$5,736
$4,277
$2,964
$1,362
($241)
($1,990)
($5,479)
($7,083)
($8,108)
($9,566)
($10,878)
Paid-in Capital
$50,000
$51,000
$52,000
$53,000
$54,000
$55,000
$56,000
$57,000
$58,000
$59,000
$60,000
$61,000
$62,000
Retained Earnings
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
($18,350)
Earnings
$0
$1,173
$3,399
$5,978
$9,261
$12,551
$15,845
$18,792
$17,189
$15,589
$15,390
$15,544
$16,405
Total Capital
$31,650
$33,823
$37,049
$40,628
$44,911
$49,201
$53,495
$57,442
$56,839
$56,239
$57,040
$58,194
$60,055
Total Liabilities and Capital
$32,000
$40,727
$42,784
$44,905
$47,875
$50,563
$53,253
$55,452
$51,359
$49,156
$48,932
$48,627
$49,177
Net Worth
$31,650
$33,823
$37,049
$40,628
$44,911
$49,201
$53,495
$57,442
$56,839
$56,239
$57,040
$58,194
$60,055
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty Thanh Niên với phần mềm Business Plan Pro.doc