MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu để xây dựng các chiến lược Marketing và kế hoạch Marketing giai đoạn 04/2006 – 03/2007 cho dịch vụ chuyển tiền trong nước tại BĐTPCT.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động của BĐTPCT qua 3năm 2003-2005
- Phân tích cơ cấu doanh thu các loại dịch vụ chuyển tiền
- Phân tích cơ cấu doanh thu các loại dịch vụ theo địa giới
- Phân tích môi trường bên ngoài của dịch vụ chuyển tiền trong nước
- Phân tích môi trường bên trong của dịch vụ chuyển tiền trong nước
- Xây dựng các chiến lược Marketing có thể lựa chọn cho dịch vụ chuyển tiền
- Xây dựng các kế hoạch hành động cụ thể nhằm tăng sức cạnh tranh và khai thác tốt thị trường
- Đưa ra các biện pháp thực hiện kế hoạch Marketing
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu sơ cấp:
- Bằng phương pháp quan sát thực tế tại BĐTPCT và tại các điểm giao dịch của các ngân hàng.
- Bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân (đối tượng: cán bộ công nhân viên của BĐTPCT).
Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ các bài báo cáo của các phòng ban trong BĐTPCT, từ sách báo
2. Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh: số tuyệt đối và số tương đối theo thời gian
Phương pháp phân tích chuỗi số liệu theo thời gian
Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến từ chuyên gia về lĩnh vực hoạt động chuyển tiền.
Phương pháp SWOT: nhằm phát hiện những điểm mạnh, những điểm yếu, các cơ hội và mối đe dọa trong dịch vụ chuyển tiền trong nước của BĐTPCT, từ đó xây dựng chiến lược và kế hoạch Marketing cho dịch vụ trên.
Phương pháp xây dựng Kế hoạch Marketing theo Philip Kotler, 2003
IV GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Về thời gian: Số liệu phân tích từ 9/2003 đến 3/2006
2. Về không gian: trong các phòng ban tại BĐTPCT, ở các điểm giao dịch tại các Bưu cục của BĐTPCT
3. Giới hạn khác: Do BĐTPCT cung cấp rất nhiều dịch vụ mà ở đề tài này tôi chỉ nghiên cứu về dịch vụ chuyển tiền trong nước của BĐTPCT
106 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3046 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước ở Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 04/2006 – 03/2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhanh nhất, giúp tiết kiệm thời gian và làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng.
1..8. Cơ sở vật chất hạ tầng
Có thể dễ dàng thấy rõ, hiện tại các điểm Bưu cục đề có bàn để khách hàng ngồi viết, một số bưu cục có trang bị nước uống cho khách hàng, có bảng niêm yết các dịch vụ, có bảng táp lo cước. Hầu hết các Bưu cục tại trung tâm quận huyện đều có trang bị máy lạnh, tạo cho khách hàng thoải mái.
Hiện tại thì tất cả các bưu cục và bưu điện văn xã đã được trang bị hệ thống tin học hoá trong dịch vụ chuyển tiền từ đó rút ngắn thời gian làm thủ tục và thời gian chuyển tiền của khách hàng một cách đáng kể. Tuy nhiên vẫn chưa thể nhanh hơn ngân hàng trong thời gian chuyển tiền từ người nhận đến người gởi.
Mặt dù cơ sở hạ tầng ngày càng trang bị hiện đại nhưng nó không làm tăng khoảng cách với các khách hàng . Đồng thời đem lại cảm giác dịch vụ cung cấp ngày càng tốt hơn.
Một điểm mà tôi thấy cần nên có ở những điểm giao dịch là cần có trên bàn cho khách hàng ghi có các mẫu ghi phiếu chuyển tiền để khách hàng thuận lợi và ít mất thời gian cho việc làm thủ tục.
2. Các điểm mạnh, yếu của Bưu điện Thành phố Cần Thơ.
Những điểm mạnh, điểm yếu của dịch vụ chuyển tiền trong nước có quan hệ chặt chẽ với các điểm mạnh điểm yếu của BĐTPCT và một số những điểm mạnh, điểm yếu của BĐTPCT cũng là điểm mạnh, điểm yếu của chung các dịch vụ. Do đó, xem ở phần VII Chương 2: Giới thiệu Bưu điện Thành phố Cần Thơ
Tổng hợp các điểm mạnh, yếu của dịch vụ chuyển tiền trong nước
Các điểm mạnh của dịch vụ chuyển tiền trong nước của BĐTPCT
- Mạng lưới Bưu cục mở dịch vụ rộng.
- Cơ sở vật chất hạ tầng tốt, tạo sự thuận lợi, thoải mái cho khách hàng.
- Có uy tín chất lượng dịch vụ trong lòng khách hàng
- Các dịch vụ cộng thêm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
- Năng lực tài chính mạnh.
- Thị phần chiếm chủ yếu trong phân khúc mà dịch vụ đang cung cấp.
- Sự thay đổi trong quan điểm của giao dịch viên về vai trò của khách hàng.
- Đội ngũ giao dịch viên được đào tạo tốt về nghiệp vụ.
Các điểm yếu của dịch vụ chuyển tiền trong nước của BĐTPCT
- Mức độ nhận biết dịch vụ và các dịch vụ cộng thêm còn thấp.
- Quá trình chuyển tiền còn nhiều bước, nhiều hạn chế nhất là khâu phát còn rất chậm.
- Có biện pháp chiêu thị (quảng cáo) chưa đạt hiệu quả.
- Phân khúc nhỏ hẹp chỉ là thị trường chuyển nhận tiền mặt các nhân với cá nhân.
- Phương thức chuyển tiền hạn chế chỉ là chuyển tiền mặt
- Nhân viên giao dịch chưa giao tiếp tốt, chưa tạo cảm giác thân thiện cho khách hàng.
- Chưa khai thác tốt công nghệ mới chuyển tiền.
- Chưa có hạch toán riêng để xác định mức độ lời lỗ cụ thể
VI. XÂY DỰNG MA TRẬN SWOT VÀ XÁC ĐỊNH CÁC CHIẾN LƯỢC CHO DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN TRONG NƯỚC CỦA BĐTPCT
1. Xây dựng ma trận SWOT
- Các điểm mạnh của dịch vụ chuyển tiền trong nước của BĐTPCT
S1: Mạng lưới Bưu cục mở dịch vụ rộng.
S2: Cơ sở vật chất hạ tầng tốt, tạo sự thuận lợi, thoải mái cho khách hàng.
S3: Có uy tín chất lượng dịch vụ trong lòng khách hàng
S4: Các dịch vụ cộng thêm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
S5: Năng lực tài chính mạnh.
S6: Thị phần chiếm chủ yếu trong phân khúc mà dịch vụ đang cung cấp.
S7: Sự thay đổi trong quan điểm của giao dịch viên về vai trò của khách hàng.
S8: Đội ngũ giao dịch viên được đào tạo tốt về nghiệp vụ.
- Các điểm yếu của dịch vụ chuyển tiền trong nước của BĐTPCT
W1: Mức độ nhận biết dịch vụ và các dịch vụ cộng thêm còn thấp.
W2: Quá trình chuyển tiền còn nhiều bước, nhiều hạn chế nhất là khâu phát còn rất chậm.
W3: Có biện pháp chiêu thị (quảng cáo) chưa đạt hiệu quả.
W4: Phân khúc nhỏ hẹp chỉ là thị trường chuyển nhận tiền mặt các nhân với cá nhân.
W5: Phương thức chuyển tiền hạn chế chỉ là chuyển tiền mặt
W6: Nhân viên giao dịch chưa giao tiếp tốt, chưa tạo cảm giác thân thiện cho khách hàng.
W7: Chưa khai thác tốt công nghệ mới chuyển tiền.
W8: Chưa có hạch toán riêng để xác định mức độ lời lỗ cụ thể
- Các cơ hội chủ yếu của dịch vụ chuyển tiền BĐTPCT
O1: Sự phát triển rất nhanh của kinh tế thành phố:
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh
+ Các khu công nghiệp, thương mại dịch vụ, các khu dân cư tập trung luôn xây dựng mới, phát triển nhanh.
+ Dân số thành phố tăng nhanh (chủ yếu là dân nhập cư ).
+ Kinh tế thành phố hình thành theo hướng công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu.
O2: Dự án thành lập hệ thống tài chính của VNPT group.
O3: Sự hỗ trợ của chính quyền địa phương trong việc xây dựng các Bưu cục mới.
O4: Thị trường chuyển tiền có tốc độ tăng trưởng nhanh.
O5: Qui mô thị trường chuyển tiền lớn nhanh
- Mối đe doạ chủ yếu đến dịch vụ chuyển tiền trong nước của BĐTPCT
T1: Sự cạnh tranh từ các ngân hàng trong lai.
T2: Chính phủ muốn giảm lượng tiền mặt trong lưu thông
T3: Sự đòi hỏi chất lượng dịch vụ ngày càng cao của khách hàng
T4: Xu hướng sử dụng tài khoản, thực hiện chuyển tiền qua tài khoản và việc sử dụng ATM
SWOT
Những điểm mạnh (S)
1 Mạng lưới bưu cục rộng lớn
2 Cơ sở vật chất hạ tầng tốt
3 Có uy tín chất lượng dịch vụ
4 Các dịch vụ cộng thêm
5 Thị phần chiếm chủ yếu trong phân khúc hiện tại
6 Ý thức của giao dịch viên về chất lượng phục vụ khách hàng
7 Đội ngũ nhân lực được đào tạo tốt về nghiệp vụ
8. Năng lực tài chính mạnh
Nhứng điểm yếu (W)
1 Mức độ nhận biết dịch vụ còn thấp
2. Thời gian chuyển tiền còn chậm
3 Hoạt động chiêu thị chưa đạt hiệu quả
4 Phân khúc thị trường hiện tại còn quá nhỏ hẹp
5 Dịch vụ chuyển tiền còn hạn chế chủ yếu chuyển tiền mặt
6 Chưa khai thác tối ưu công nghệ
7 Chưa có hệ thống hạch toán riêng nhằm xác định lời lỗ
Các cơ hội (O)
1 Sự phát triển nhanh của kinh tế thành phố
2. Dự án thành lập hệ thống tài chính của VNPT group
3. Sự hỗ trợ của chính quyền địa phương trong việc xây dựng mạng lưới
4. Thị trường chuyển tiền có tốc độ tăng trưởng rất nhanh
5. Qui mô thị trường chuyển tiền lớn nhanh
SO
1. Thâm nhập thị trường (S1, S3, S4, O1, O2, O4 )
2. Chiến lược phát triển dịch vụ mới (S1, S2, S7, S8, O1, O2, O4, O5)
3. Liên kết (S1, S2, S5, S7, O1, O2, O4, O5)
WO
1. Định vị sản phẩm (W1, W2, O1, O2, O4)
2. Đa dạng hoá dịch vụ (W4, W6, W5, O1, O2, O4,O5)
Các mối đe dọa (T)
1 Sự đẩy mạnh cạnh tranh của các ngân hàng trong tương lai
2 Chủ trương chính phủ muốn giảm lượng tiền mặt trong lưu thông
3 Sự đòi hỏi chất lượng ngày càng cao của khách hàng
4 Xu hướng sử dụng tài khoản và thẻ ATM
ST
1. Đa dạng hoá các dịch vụ (S1,S2,S8,T1,T2)
2. Xây dựng nguồn nhân lực (S7,S8,T1)
3. Chiến lược nâng cao chất lượng các dịch vụ đang cung cấp (S1,S2,S7,T1,T3)
WT
1. Chiến lược liên kết (W1, W4, W5, T1, T3, T4)
2. Đa dạng hóa dịch vụ cung cấp (W5, W4, W6, T1, T3,T4)
Hình 23: Ma trận SWOT của dịch vụ
2. Xác định các chiến lược Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước
Qua phân tích và nghiên cứu thì các chiến lược cần áp dụng cho dich vụ chuyển tiền của Bưu điện thành phố Cần Thơ:
+ Thâm nhập thị trường: thành phố Cần Thơ là thị trường đang phát triển rất nhanh. Chính vì vậy cần phải tăng cường ngân sách đẩy mạnh hoạt động chiêu thị, truyền thông để xây dựng hình ảnh của dịch vụ nhằm tăng mức độ nhận biết và thu hút các khách hàng mới, giữ chân những khách hàng cũ.
+ Định vị sản phẩm: để cạnh tranh tốt trong thời gian tới cần phải nhanh chóng định vị sản phẩm dịch vụ, nên tập trung định vị vào thuộc tính các dịch vụ cộng thêm, vào mạng lưới chuyển trả rộng khắp, hoặc vào thuộc tính sử dụng công nghệ và cải tiến quá trình phục vụ để tạo ra sự khác biệt cho dịch vụ. Từ đó giúp cho khách hàng nhận biết, thấy rõ hơn những ưu thế và lợi ích khi khách hàng sử dụng dịch vụ.
+ Đa dạng hóa dịch vụ: việc thay đổi các phương thức chuyển tiền và sử dụng ngày càng nhiều chuyển khoản, thẻ ATM. Điều đó buộc hệ thống tài chính Bưu chính buộc phải cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng và các yêu cầu cho cạnh tranh.
+ Chiến lược đào tạo nhân sự: có thể nói nguồn lực con người là yếu tố quyết định cho sự thành công hay thất bại của mọi doanh nghiệp chính vì vậy đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao là yêu cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp. Từ khi mới chia tách, lãnh đạo của Bưu điện thành phố ý thức rất rõ vấn đề nầy. Chính vì vậy, mà chiến lược đào tạo nguồn nhân lực luôn vấn đề được ưu tiên hàng đầu hiện nay.
+ Chiến lược nâng cao chất lượng các dịch vụ đang cung cấp: nâng cao chất lượng dịch vụ luôn là vấn đề đặt ra để thoã mãn những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Với việc đưa vào sử dụng và quản lí chuyển tiền bằng phần mềm CT.2.1 đã đơn gian hóa nhiều khâu, rút ngắn thời gian chuyển tiền. Bên cạnh đó, chất lượng phục vụ luôn được dặt ra vấn đề cần nghiên cứu làm thế nào để thõa mãn khách hàng một cách tốt nhất. Chuyển từ việc mua hàng bằng lí trí chuyển sang mua hàng bằng tình cảm.
VII. XÂY DỰNG CÁC MỤC TIÊU
1. Mục tiêu trong giai đoạn 4-2005 đến 3-2006 (được xây dựng dựa trên cơ sở phân tích các dữ liệu quá khứ và kế hoạch năm 2006, 2007 của BĐTPCT bảng 18, 19 phần phụ lục).
Các mục tiêu tài chính:
+ Tổng lượng tiền gởi qua hệ thống: 194 tỷ đồng
+ Tổng lượng cước thu được: 2 tỷ đồng
+ Tổng lượng tiền trả: 232 tỷ đồng
Các mục tiêu về thị phần:
+ Thị phần chiếm lĩnh: vẫn duy trì 90%
+ Tốc độ tăng trưởng tổng lượng tiền gởi của dich vụ chuyển tiền: 14%
+ Tốc độ tăng trưởng của tổng lượng tiền trả : 5%
+ Tốc độ tăng trưởng tổng lượng cước: 15%
+ Mức độ nhận biết của khách hàng về các hình thức dịch vụ: 60%
+ Mức độ nhận biết của khách hàng về các dịch vụ cộng thêm: 28%
+ Tăng chi phí quảng cáo tiếp thị: 35% với tổng chi phí quảng cáo tiếp thị 135 triệu
Các mục tiêu khác:
- Về phân phối:
+ Xây dựng kênh phân phối mới thông qua các điểm đại lý Bưu điện:
. Trên địa bàn Quận Ninh kiều mở thêm 4 điểm chấp nhận dịch vụ chuyển tiền
. Trên địa bàn Quận Bình Thuỷ Mở thêm 2 điểm chấp nhận dịch vụ chuyển tiền
. Trên địa bàn quận Cái Răng mở thêm 1 điểm chấp nhận dịch vụ chuyển tiền.
+ Trên địa bàn các huyện tuỳ theo tình hình thực tế mà xây dựng và mở dịch vụ.
- Về cải tiến chất lượng dịch vụ:
Tăng mức độ hài lòng của khách hàng: cố gắng phục vụ để nâng cao chất lượng phục vụ, làm khách hàng hài lòng, cố gắng có được các ý kiến khen ngợi hoặc thư cám ơn của khách hàng.
Số lượng khiếu nại về dịch vụ, thái độ phục vụ, thời gian chờ đợi: trong giai đoạn cần cố gắng giảm xuống.
- Thời gian toàn trình: nhanh chóng rút ngắn thời gian ở khâu nhận tiền cho khách hàng. Đảm bảo tất cả phiếu chuyển tiền trước 15h trong ngày thì khách hàng có thể nhận được tiền ở cùng ngày. Còn các phiếu chuyển tiền sau 15h thì khách hàng có thể nhận tiền vào sáng hôm sau.
- Về nâng cao chất lượng phục vụ: tập trung vào việc xây dựng bộ tiêu chuẩn phục vụ cho lực lượng giao dịch viên, thường xuyên tổ chức các lớp học cho các lực lượng trực tiếp giao tiếp với khách hàng.
2. Dự báo lượng tiền gửi qua hệ thống của BĐTPCT từ 04/2006-03/2007
Bảng 21: Dự báo lượng tiền gửi qua hệ thống theo các hình thức dịch vụ
ĐVT: triệu đồng
TCT
ĐCT
CTN
4
3.665,403
807,376
12.219,577
5
3.710,641
644,982
12.143,689
6
3.328,687
949,075
12.889,747
7
3.424,801
745,171
11.664,472
2006
8
3.369,403
1.105,206
9.691,048
9
3.403,700
808,292
10.794,679
10
3.688,370
726,894
12.292,067
11
3.688,070
758,569
11.372,868
12
4.067,867
790,335
12.093,552
1
4.655,970
1.509,533
13.372,034
2007
2
2.382,673
1.166,211
9.036,715
3
3.830,866
930,353
11.500,545
Tổng
43.216,451
10.941,997
139.070,993
Nguồn :bảng 30,32,34 phần phụ lục
Bảng 22: Dự báo lượng cước theo từng hình thức dịch vụ
ĐVT: triệu đồng
TCT
ĐCT
CTN
4
48,091
16,140
96,592
5
48,697
14,106
96,143
6
43,580
17,915
100,576
7
44,867
15,361
93,292
2006
8
44,125
19,871
81,560
9
44,585
16,152
88,121
10
48,398
15,132
97,023
11
48,394
15,529
91,558
12
53,483
15,927
95,093
1
61,361
24,936
103,443
2007
2
30,906
20,635
77,670
3
50,307
17,681
92,317
Tổng
566,794
209,385
1.113,388
Nguồn: bảng 35,36,37 phần phụ lục
VIII. XÂY DỰNG PHỐI THỨC MARKETING HỖN HỢP CHO DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN TRONG NƯỚC
1. Xác định thị trường mục tiêu
1.1. Phân khúc các thị trường
+ Theo các đối tượng:
. Cá nhân chuyển cho cá nhân.
. Tổ chức chuyển cho tổ chức.
. Tổ chức chuyển cho cá nhân và ngược lại.
+ Theo phương thức chuyển:
. Chuyển tiền mặt vào tài khoản.
. Chuyển bằng tiền mặt và nhận bằng tiền mặt.
. Chuyển từ tài khoản đến tài khoản
. Chuyển từ tài khoản và nhận tiền mặt.
+ Phân khúc theo địa bàn: 4 Quận, Huyện Thốt Nốt, Huyện Phong Điền, Huyện Cờ Đỏ
1.2. Xác định cụ thể các phân khúc thị trường mục tiêu
Qua quá trình phân tích ở trên thị trường mục tiêu:
+ Nếu phân tích theo đối tượng và hình thức chuyển tiền thì phân khúc mục tiêu là thị trường chuyển - nhận tiền mặt cá nhân và cá nhân.
Mặc dù so với các phân khúc khác thị trường trên khá nhỏ so về quy mô và tốc độ phát triển. Tuy nhiên do chiếm ưu thế về thị phần, khách hàng đã quen thuộc với dịch vụ và tốc độ thị trường này đang phát triển rất nhanh, bên cạnh đó sự cạnh tranh hầu như không đáng kể; trong phân khúc này vẫn chiếm ưu thế gần như tuyệt đối.
+ Nếu xét theo địa bàn thì thị trường chủ yếu sẽ là 4 Quận nội thành và huyện Thốt Nốt. Vì chiếm chủ yếu lượng tiền gởi, lượng tiền trả, lượng cước thu được khoảng 95 % tổng số, do đó cần dành cho các nguồn lực chủ yếu nhằm khai thác tốt hơn thị trường.
2. Xác định vị trí của dịch vụ
Vẫn tiếp tục thể hiện là người dẫn đầu về phân khúc thị trường mục tiêu đã chọn.
3. Về dịch vụ
+ Hình thức thư chuyển tiền vẫn tiếp tục duy trì vì nó vẫn chiếm một tỷ trọng lớn và phù hợp với một bộ phận không nhỏ khách hàng.
+ Về điện chuyển tiền và chuyển tiền nhanh: Đây là những sản phẩm đóng vai trò chủ chốt trong thời gian tới. Cần tập trung nhiều nguồn lực hơn để phát triển
4. Giá cả dịch vụ ( cước phí dịch vụ)
Áp dụng biểu giá cước của tổng công ty.
5. Hệ thống phân phối
Khách hàng
Mạng Bưu cục
BĐTPCT
Khách hàng
Đại lý bưu điện
Hình 24: hệ thống phân phối sẽ xây dựng
Mạng lưới phân phối trong giai đoạn tới gồm:
- Mạng bưu cục đang có sẵn và phát triển các bưu cục mới ( nằm trong kế hoạch tổng thể của Bưu điện thành phố )
- Phát triển kênh mới thông qua mạng lưới các đại lý bưu điện.
Mục tiêu:
+ Vẫn tiếp tục khai thác mạng Bưu cục cũ, đồng thời khai thác mạng lưới Bưu cục mới xây dựng nhằm tăng lượng khách hàng, tăng phạm vi phục vụ
+ Xem xét thì việc phát triển thông qua Đại lý bưu điện sẽ tiết kiệm các chi phí đầu tư rất nhiều, bên cạnh đó sẽ khai thác tốt hơn thị trường, tạo ưu thế mạng lưới. Và qua hệ thống trên sẽ khai thác được tính năng động của hệ thống mạng đại lý, giảm cự ly phục vụ khách hàng, khách hàng dễ dàng sử dụng dịch vụ ở bất kỳ đâu.
6. Về chiêu thị
Mục tiêu: Tăng cường các hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố nhằm tăng sự nhận biết về dịch vụ, bên cạnh đó thu hút các khách hàng mới
Các biện pháp quảng cáo:
+ Quảng cáo trên báo
+ Treo băng gôn
+ Phát tờ rơi
+ Giới thiệu dịch vụ trên sóng truyền thanh.
Mục đích các biện pháp quảng cáo: nhằm gia sự biết đến của người dân tại thành phố cần thơ về dịch vụ chuyển tiền Bưu điện
Các biện pháp biện pháp kích thích tiêu thụ: tặng quà vào các đợt khuyến mãi.
Mục đích: nhằm gây ấn tượng trong tâm trí khách hàng.
7. Về con người
Mục tiêu: nhằm nâng cao năng lực của đội ngũ giao dịch viên từ đó nâng cao chất lượng phục vụ cho khách hàng, đảm bảo một cách tốt nhất sự hài lòng cho khách hàng.
+ Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ giao dịch viên thông qua việc đánh giá chất lượng dựa vào bộ tiêu chuẩn chất lượng phục vụ khách hàng, thông qua việc cho học các lớp nâng cao nghiệp vụ, các lớp kỹ năng giao tiếp ứng xử dành cho lực lượng giao dịch viên.
+ Tập huấn cho đội ngũ giao viên dịch viên để sử dụng thành thạo các phầm mềm ứng dụng trong dịch vụ chuyển tiền, các dịch vụ khác.
+ Tiếp tục tuyển dụng lực lượng giao dịch viên trẻ chuẩn bị nguồn nhân lực cho hệ thống bưu cục mới
8. Quá trình
+ Xem xét các khâu trong quá trình: chủ yếu xem xét lại các bước không cần thiết nhằm rút ngắn thời gian toàn trình xuống đặc biệt là dịch vụ chuyển tiền nhanh.
+ Thực hiện việc thí điểm thay đổi hình thức cho Bưu tá phát giấy mời bằng việc thực hiện liên lạc bằng điện thoại trên địa bàn quận Ninh Kiều
+ Xem xét và xây dựng thời gian ở từng khâu để đảm bảo thời gian thực hiện toàn trình sẽ là nhanh nhất
9. Khách hàng hoá
Trong xu hướng cạnh trạnh trong tương lai thì những dịch vụ cộng thêm là chìa khoá lớn cho sự thành công chính vì vậy:
+ Nâng cao mức độ biết đến các dịch vụ cộng thêm cho dân cư thành phố Cần Thơ
+ Tiếp tục hoàn thiện các dịch vụ cộng thêm, đẩy mạnh khai thác các dịch vụ như chấp nhận tại địa chỉ, trả tiền tại địa chỉ, trước tiên thực hiện trên địa bàn quận Ninh Kiều.
+ Nghiên cứu xem xét để cải tiến chất lượng phục vụ khách hàng trên nền tảng cơ sở dữ liệu.
IX. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỤ THỂ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA (Các giải pháp chiến lược)
Các giải pháp thực hiện dưới đây gồm có hai giải pháp chính. Giải pháp một gồm các chương trình quảng cáo trên báo, treo băng rol, khuyến mãi, phát tờ rời, phát trên sóng truyền thanh chủ yếu là các biện pháp nhằm tăng sự nhận biết khách hàng về dịch vụ và các dịch vụ cộng thêm, chiếm lĩnh tâm trí khách hàng, và thu hút thêm các khách hàng mới. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ, hiện đại hóa dịch vụ, xây dựng hệ thống phân phối là những biện pháp nhằm giúp khắc phục những điểm yếu, những mặt hạn chế còn tồn tại của dịch vụ, bên cạnh đó còn xây dựng những lợi thế cạnh tranh dài hạn.
1. Chương trình treo băng rol trên các đường phố
Thời gian
Đợt 1: Treo băng rol giới thiệu dịch vụ + đợt khuyến mãi quà tặng vào tháng 4 năm 2006
Đợt 2: Treo băng rol khuyến mãi cước các dịch vụ cộng thêm vào tháng 7 năm 2006
Đợt 3: Treo băng rol khuyến mãi đợt trúng thưởng cùng dịch vụ chuyển tiền vào tháng 11, 12 năm 2006
Kinh phí dự kiến: 35 triệu đồng (bảng 20 phần phụ lục)
Đơn vị đảm trách: Phòng tiếp thị bán hàng có nhiệm vụ thiết kế băng gôn dịch vụ, đặt in ấn và phân bổ cho các đơn vị quận, huyện triển khai kế hoạch treo băng gôn.
Tại các khu công nghiệp, các đường phố chính tại quận Ninh Kiều, Bình Thuỷ, Cái Răng sẽ do bộ phận hành chánh tiến hành triển khai treo và kiểm tra.
2. Chương trình phát trên sóng truyền thanh
Thời gian
Đợt 1: Giới thiệu về đợt khuyến mãi quà tặng của dịch vụ chuyển tiền vào 10 ngày đầu tháng 4 năm 2006.
Đợt 2: Giới thiệu về đợt khuyến mãi cước các dịch vụ cộng thêm của dịch vụ chuyển tiền. vào 10 ngày đầu tháng 7 năm 2006
Đợt 3: Giới thiệu đợt khuyến mãi lớn của dịch vụ chuyển tiền vào 10 ngày đầu của tháng 11 và tháng 12
Kinh phí dự kiến: 15 triệu đồng (bảng 20 phần phụ lục)
Đơn vị đảm trách là phòng Tiếp thị - Bán hàng có trách nhiệm kí kết hợp đồng giám sát việc thực hiện hợp đồng. và chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp cho phó giám đốc trong cuộc họp giao ban tháng.
3. Chương trình quảng cáo trên báo
Thời gian: quí II năm 2006 và quí IV năm 2006.
Kinh phí dự kiến: 10 triệu được tính vào chi phí của phòng tiếp thị bán hàng
Do phòng tiếp thị bán hàng kí kết hợp đồng và theo dõi việc thực hiện hợp đồng. Và báo cáo trực tiếp cho phó giám đốc trong cuộc họp giao ban tháng.
4. Chương trình khuyến mãi quà tặng
Thời gian:
- Đợt 1: tháng 4/2006
Khuyến mãi quà tặng nón, áo mưa có in các lô gô dịch vụ chuyển tiền
Tổng kinh phí dự kiến: 10 triệu (bảng 20 phần phụ lục)
Đơn vị phụ trách: Phòng Tiếp thị - Bán hàng phụ trách việc đặt các quà tặng sau đó phân bổ về các đơn vị quận huyện. Các đơn vị quận huyện có trách nhiệm thực hiện vào báo cáo kết quả về phòng Tiếp thị - Bán hàng. Phòng tiếp thị bán hàng tổng hợp và báo cáo về phòng Kế toán và Ban lãnh đạo
- Đợt 2: Tháng 7/2006
Khuuyến mãi giảm 50 % cước của các dịch vụ cộng thêm khi khách hàng sử dụng các dịch vụ cộng thêm.
Tổng chi phí ước tính: 10 triệu.
Đơn vị phụ trách: Phòng Tiếp thị Bán hàng làm công văn hướng dẫn các đơn vị quận huyện về đợt khuyễn mãi. Các đơn vị quận, huyện có trách nhiệm triển khai đợt khuyến mãi và sau đó tổng hợp báo cáo về phòng Tiếp thị - Bán hàng. Sau đó phòng tiếp thị bán hàng có trách nhiệm tổng hợp báo cáo về phòng Kế toán và ban lãnh đạo Bưu điện thành phố.
- Đợt 3: Tháng 11, 12 năm 2006
Tổ chức giải thưởng lớn cho khách hàng sử dụng dịch vụ chuyển tiền. Bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng vào đầu tháng 1/2007.
Tổng kinh phí dự toán: 35 triệu đồng (bảng 20 phần phụ lục)
Đơn vị đảm trách: Phòng Tiếp thị - Bán hàng.
Phòng Tiếp thị - Bán hàng làm công văn hướng dẫn các đơn vị quận, huyện tổ chức thu và giữ các phiếu bốc thăm trúng thưởng, hết thời gian khuyến mãi có trách nhiệm gởi về phòng Tiếp thị Bán hàng. Phòng Tiếp thị - Bán hàng có trách nhiệm tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng. Sau đó báo cáo chi phí về cho phòng Kế toán và ban giám đốc các kết quả thu được
5. Chương trình phát tờ rơi
-Thời gian
+ Đợt 1: Tháng 4 năm 2006
Phát 20.000 tờ rơi về dịch vụ phát hành báo chí
Tổng kinh phí dự toán: 8,8 triệu
+ Đợt 2 Tháng 11, 12 năm 2006
Phát 30.000 tờ rơi về dịch vụ phát hành báo chí
Tổng kinh phí dự toán: 13,2 triệu
- Tổng kinh phí dự toán phát tờ rơi: 22 triệu (bảng 20 phần phụ lục)
Chịu trách nhiệm thực hiện là phòng Tiếp thị - Bán hàng, phối hợp với phòng Kế toán để thực hiện, chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp cho phó giám đốc, giám đốc trong các cuộc họp giao ban.
6. Chương trình xây dựng mạng lưới phân phối
Chịu trách nhiệm thực hiện: phòng Kế hoạch – Đầu tư chịu trách nhiệm chủ yếu và phối hợp với phòng Nghiệp vụ và phòng Tiếp thị - Bán hàng trong việc thực hiện các công việc:
- Xây dựng các bưu cục mới
- Điểm đại lý bưu điện đủ điều kiện mở dịch vụ: xây dựng kế hoạch đầu tư trang thiết bị cần thiết cho việc mở dịch vụ
Toàn bộ chi phí hạch toán vào chi phí của phòng Kế hoạch - Đầu tư
7. Chương trình Nâng cấp hiện đại dịch vụ
- Chịu trách nhiệm: phòng Nghiệp Vụ
- Thời gian: Từ tháng 5/2006 đến tháng 6/2006
- Những công việc cụ thể:
+ Xem xét các khâu trong qui trình chuyển nhận, xây dựng thời gian chuẩn cho từng khâu.
+ Thực hiện triển khai khâu thông báo cho khách hàng bằng điện thoại: xem xét lắp đặt line, quản lý trực tiếp khâu này.
+ Phối hợp với phòng kế hoạch đầu tư trong việc xem xét chọn lọc và đào tạo nghiệp cho các điểm Đại lý bưu điện mở dịch vụ chuyển tiền
Toàn kinh phí được hạch toán vào chi phí của phòng nghiệp vụ
8. Chương trình nâng cấp chất lượng phục vụ
Do phòng nhân sự chịu trách nhiệm thực hiện
Tổ chức đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng
Tổ chức các lớp học bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp
Thực hiện các phong trào thi đua trong đội ngũ giao dịch viên.
Xây dựng kế hoạch điều tiết nhân sự trong những thời điểm quá đông khách.
Toàn bộ kinh phí được hạch toán vào chi phí của phòng nhân sự
X. ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Tổng lượng tiền gửi, cước thu được
- Tổng lượng tiền gửi đạt được 194 tỷ đồng
- Tổng lượng cước đạt được 1,9 tỷ đồng
- Tổng lượng tiền chuyển trả 232 tỷ đồng
2. Ước lượng tổng chi phí chiêu thị quảng cáo
- Chi phí quảng cáo trên báo: 10 triệu đồng
- Chi phí chương trình treo băng gôn: 35 triệu đồng
- Chi phí chương trình khuyến mãi: 55 triệu đồng
- Chi phí chương trình phát tờ rơi: 22 triệu đồng
- Chi phí chương trình quảng cáo trên sóng phát thanh: 15 triệu đồng
- Tổng chi phí tiếp thị quảng cáo: 137 triệu đồng
XI. CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH MARKETING
1. Đưa vào thử nghiệm việc thông báo đến khách hàng qua mạng điện thoại
2. Tăng ngân sách đẩy mạnh hoạt động Marketing
2.1. Tăng cường hoạt động truyền thông để tăng mức độ nhận biết của khách hàng (về dịch vụ và các dịch vụ cộng thêm).
2.2. Đẩy mạnh các hoạt động khuyến mãi đối với các dịch vụ cộng thêm
3. Tập trung khai thác các thị trường
3.1. Các bưu điện Quận, huyện tiếp tục nghiên cứu khai thác thị trường
3.2. Xây dựng chương trình nghiên cứu khách hàng trên từng thị trường
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ
4.1. Nâng cấp, hiện đại hóa mạng lưới Bưu cục
4.2. Tiếp tục nâng cấp đường truyền mạng
4.3. Nâng cao chất lượng phục vụ
5. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, các đơn vị sản xuất
6. Tổ chức đánh giá chất lượng phục vụ theo tiêu chuẩn mới.
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Sau khoản thời gian thực tập tại Bưu điện thành phố Cần Thơ thì tôi có vài nhận xét như sau:
Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ là một đơn vị hoạt động kinh doanh hiệu quả, có tổng doanh thu và lợi nhuận tăng rất nhanh, cơ cấu tổ chức phối hợp chặt chẽ. Bên cạnh đội ngũ nhân viên công ty luôn đoàn kết, chia sẻ và luôn cố gắng nâng cao trình độ để hoàn thành tốt các công việc được giao. Với những định hướng, chủ trương đúng đắng, tôi tin chắc BĐTPCT sẽ đạt được những thành tựu lớn trong thời gian tới.
Về dịch vụ chuyển tiền trong nước, tôi có một vài kết luận như sau:
Dịch vụ chuyển tiền của Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ là dịch vụ phục vụ rộng rãi trong nhân dân. Dịch vụ chuyển tiền là dịch vụ đang phát triển rất nhanh, có tiềm năng và sẽ đem lại doanh thu ngày càng nhiều cho Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ.
Trong các hình thức của dịch vụ chuyển tiền thì dịch vụ chuyển tiền nhanh và dịch vụ điện chuyển tiền là những dịch vụ tăng rất nhanh về lượng tiền gửi và cả lượng cước. Vì vậy mà chúng ta cần phải theo dõi, phân tích, đưa ra các biện pháp, phương thức để phát triển các hình thức của dịch vụ. Riêng đối với thư chuyển tiền là dịch vụ có xu hướng giảm sút, vì vậy cần xem xét để cải tiến.
Hiện tại mức độ nhận biết về dịch vụ chuyển tiền của Bưu Điện còn thấp, do đó mà cần phải đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền quảng cáo nhằm nâng cao mức độ nhận biết về dịch vụ và các lợi ích mà dịch vụ đem lại.
Bên cạnh đó thị trường chuyển tiền ngày lớn, mức độ yêu cầu của khách hàng ngày càng cao, nó vừa tạo ra cơ hội đồng thời cũng là thách thức cho Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ.
II. KIẾN NGHỊ
Trong phân khúc hiện tại là thị trường chuyển nhận tiền cá nhân – cá nhân thì hầu như chưa có đối thủ nào cạnh tranh đáng kể. các đối thủ chủ yếu nhỏ cạnh tranh đơn độc. Tuy nhiên với sự liên kết ngày càng sâu rộng giữa các ngân hàng, giữa các tập đoàn tài chính quốc tế với các ngân hàng và các công ty dẫn đến hình thành những đối trọng lớn cạnh tranh với các dịch vụ của Bưu điện.
Mặc dù hiện tại dịch vụ chuyển tiền của Bưu điện có được nhiều ưu thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác nhưng trong tương lai để đáp ứng tốt các yêu cầu mới của thị trường và cạnh tranh thì:
+ Nâng cấp và hiện đại hóa mạng lưới, cơ sở vật chất của Bưu cục và Đại lý Bưu Điện cung cấp dịch vụ để khách hàng ngày càng thuận lợi, thoải mái và tin tưởng khi sử dụng dịch vụ.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ bằng cách:
Thực hiện các giải pháp nhằm rút ngắn toàn trình thời gian, nâng cao chất lượng của các khâu trong quá trình dịch vụ chuyển tiền.
Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ cộng thêm, gia tăng phạm vi phục vụ của các dịch vụ: Trả tiền tận địa chỉ, nhận tiền tận địa chỉ.
Đào tạo cho giao dịch viên có kỹ năng về chuyển môn nghiệp vụ, bên cạnh đó cần trang bị kỹ năng giao tiếp ứng xử, làm hài lòng khách hàng từ đó tạo cho khách hàng khi đến với các điểm giao dịch Bưu điện sẽ cảm thấy hài lòng về chất lượng dịch vụ.
+ Đẩy mạnh các hoạt động chiêu thị quảng cáo nhằm tăng mức độ nhận biết và sử dụng dịch vụ của khách hàng
+ Đẩy mạnh việc phát triển, áp dụng công nghệ vào khai thác dịch vụ, đặc biệt là việc quản lý bằng các phần mềm ứng dụng.
Để có thể thực hiện tốt kế hoạch Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước cho giai đoạn 04/2006 – 03/2007 cần có sự phối hợp, hỗ trợ giữa các phòng ban chức năng và các Bưu điện quận, huyện. Bên cạnh đó Ban lãnh đạo Bưu điện luôn xem xét theo dõi và có những điều chỉnh thích hợp.
Bưu điện thành phố Cần Thơ cần đề nghị Tổng công ty xem xét, nghiên cứu và đưa ra thời gian toàn trình của dịch vụ Chuyển tiền; đề nghi ban giá cước tiếp thị của tổng công ty nghiên cứu đưa ra các chính sách giá linh hoạt cho các Bưu điện tỉnh thành áp dụng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Philip Kotler, 2003, Quản Trị Marketing, NXB Thống Kê
2. Lưu Văn Nghiêm, 2001, Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ, NXB Thống Kê.
3. Lưu Văn Nghiêm, 2003, Quản Trị Marketing Dịch Vụ, NXB Thống Kê
4. Qui Định Nghiệp Vụ Chuyển Tiền, Hà Nội 2005, CTy Cổ Phần In Bưu Điện
5. Hoàng Lệ Chi, Chiến Lược Kinh Doanh Bưu Chính, 2005, NXB Bưu Điện.
6. “Chiến lược kinh doanh của Bưu Điện Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 2006 - 2010”, 2005, Phòng Kế hoạch – Đầu tư
7. www. Canthoportal.gov.vn (trang cổng thông tin điện tử Cần Thơ)
PHỤ LỤC
Bảng 23: Chỉ tiêu kế hoạch về lượng tiền gửi năm 2006, 2007
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
TH năm 2005
KH năm 2006
KH năm 2007
Tỉ lệ %
KH2006/TH2005
Tỉ lệ %
KH2007/KH 2006
TCT
42,726
43,153
43,801
101 %
101,5 %
ĐCT
8,393
11,549
15,473
137 %
133,9 %
CTN
119,120
139,370
165,851
117 %
119 %
Tổng
170,239
194,072
225,124
114 %
116 %
Nguồn: Phòng Kế hoạch – Đầu tư
Ghi chú: Trích các chỉ tiêu chủ yếu về dịch vụ chuyển tiền trong nước trong kế hoạch của Phòng Kế hoạch – Đầu tư
TH: thực hiện; KH: kế hoạch
Bảng 24: Chỉ tiêu kế hoạch về lượng cước thu được năm 2006, 2007
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
TH năm 2005
KH năm 2006
KH năm 2007
Tỉ lệ %KH2006/ TH2005
Tỉ lệ % KH2007/ KH 2006
TCT
560
563
574
100,5 %
102 %
ĐCT
167
255
364
152,8 %
142,5 %
CTN
985
1.182
1.442
120 %
122 %
Tổng
1.712
2.000
2.380
116,8 %
119 %
Nguồn Phòng Kế hoạch – Đầu tư
Ghi chú: Trích các chỉ tiêu chủ yếu về dịch vụ chuyển tiền trong nước trong Kế hoạch của Phòng Kế hoạch – Đầu tư
TH: thực hiện; KH: kế hoạch
Bảng 25: Dự kiến chi phí cho các biện pháp chiêu thị
Hình thức quảng cáo
chiêu thị
Dự kiến chi phí từng phương án
Tổng chi phí dự kiến
Treo băng rol
- Tổng băng rol dự toán treo: 180 băng rol, mỗi đợt: 60 băng rol.
.- Chi phí dự kiến cho một băng rol: 180.000 đồng
+ Chi Phí dự kiến in ấn băng rol: 150.000 đồng
+ Chi phí dự kiến thuê treo: 30.000 đồng
- Chi phí dự kiến cho 180 băng rol: 180x180.000=32,4 triệu.
- Các chi phí khác cho hoạt động treo băng rol: 2,6 triệu
35 triệu đồng
Phát sóng truyền thanh
- Tổng số lần phat: 40 lần. Mỗi tháng phát 10 ngày, trong 4 tháng thực hiện chương trình
- Chi phí dự kiến cho một lần phát: 350.000 đồng
- Tổng chi phí: 40x350.000=15.000.000 đồng
15 triệu đồng
Phát tờ rơi
- Tổng cộng 50.000 tờ rơi quảng cáo dịch vụ
- Chi phí dự kiến cho 1 tờ: 4.400 đồng
- Tổng chi phí dự kiến: 50.000x4.400= 22.000.000 đồng
22 triệu đồng
Quảng cáo trên báo Cần Thơ
- Tổng số quí quảng cáo: 2 quí
- Chi phí dự kiến cho mỗi quí: 5.000.000 đồng
- Tổng chi phí dự kiến: 2x5.000.000=10.000.000 đồng
10 triệu đồng
Khuyến mãi
- Chi phí dự kiến quà tặng: 10 triệu đồng
. Dự kiến quà tặng: 400 cái nón và 200 cái áo mưa.
. Dự kiến chi phí: 1cái nón giá 14.000 đồng, 1 cái áo mưa giá 20.000 đồng
. Tổng chi phí quà tặng 400x14.000+ 200x20.000=10.000.000
- Giảm 50% cước cho các dịch vụ cộng thêm, dự kiến: 10 triệu đồng
- Tổng chi phí dự kiến cho giải thưởng lớn 35 triệu đồng
. Giải nhất 20 triệu đồng
. Giải nhì 5 triệu đồng
. Giải ba 2 triệu đồng
. 10 giải khuyến khích mỗi giải 300.000 đồng
. Các chi phí khác: 5 triệu đồng
- Tổng chi phí dự kiến khuyến mãi: 55 triệu đồng
55 triệu đồng
Tổng cộng
137 triệu đồng
Bảng 26: Lượng tiền gửi, cước và lượng tiền trả của TCT
Đvt: đồng
Mục lục
TCT
Năm
Tháng
Tiền gởi
Cước
Tiền trả
2003
9
3.399.987.611
45.653.397
3.497.663.994
10
3.596.057.582
48.162.803
4.523.166.740
11
3.231.503.036
45.507.795
4.256.846.044
12
3.915.927.408
56.005.480
4.889.252.403
2004
1
3.729.917.930
54.830.291
3.418.927.691
2
2.607.018.427
35.710.737
3196767012
3
3.957.886.666
50.046.888
5.290.973.194
4
3.840.186.008
51.686.792
4.643.727.944
5
3.979.519.773
49.600.149
4.603.462.445
6
3.647.526.844
44.936.621
4.567.655.021
7
3.454.391.931
47.964.286
3.643.272.226
8
3.319.068.197
46.832.443
3.768.765.643
9
3.666.792.878
48.318.777
3.901.421.953
10
4.010.241.762
51.051.608
4.606.800.721
11
4.185.958.042
57.112.671
4.596.373.510
12
4.406.161.117
55.451.364
5.443.112.094
2005
1
5.671.181.187
75.648.002
5.094.604.056
2
2.233.188.050
27.352.724
2.022.783.823
3
3.641.565.881
46.660.468
4.665.402.735
4
3.511.091.902
47.618.894
4.924.042.721
5
3.464.465.200
44.055.989
4.974.947.848
6
3.031.205.900
41.926.828
4.001.578.800
7
3.418.987.090
42.177.690
3.258.014.015
8
3.443.328.255
46.132.128
3.828.671.169
9
3.183.543.872
43.827.992
3.875.820.217
10
3.501.616.959
46.907.619
4.330.694.638
11
3.692.827.300
48.019.215
4.412.736.285
12
3.933.167.764
50.624.647
5.057.166.112
2006
1
4.628.635.724
60.945.818
2.877.646.166
2
2.340.356.161
30.836.136
2.386.173.639
3
3.948.762.500
50.602.403
3.856.410.896
Nguồn: Phòng Nghiệp vụ (2006)
Bảng 27: Lượng tiền gửi, cước và lượng tiền trả của ĐCT
Đvt: đồng
Mục lục
ĐCT
Năm
Tháng
Tiền gởi
Cước
Tiền trả
9
393.891.000
7.732.067
1.084.371.500
2003
10
389.529.000
8.235.839
1.220.881.000
11
338.322.000
9.463.092
1.230.833.000
12
375.618.000
8.382.945
1.181.983.000
1
529.381.000
12.534.508
1.191.183.000
2
262.062.200
9.149.996
1.007.688.000
3
488.664.421
11.918.822
1.305.780.600
4
385.749.000
8.142.135
1.282.656.450
5
300.485.000
6.688.318
1.374.250.483
2004
6
494.445.000
9.119.746
1.037.687.000
7
422.400.000
7.248.473
1.222.755.000
8
865.010.000
9.221.373
1.178.851.500
9
529.020.000
8.499.833
1.202.783.900
10
399.080.000
9.300.853
1.153.261.000
11
474.330.000
12.326.338
1.303.669.500
12
436.795.000
12.003.198
1.169.411.000
1
648.963.000
13.366.496
1.305.245.666
2
1.329.125.000
21.353.033
1.110.584.950
3
576.917.700
16.217.601
1.230.906.500
4
756.686.900
9.246.067
1.396.355.700
5
595.693.000
11.964.330
1.310.128.000
2005
6
800.993.533
12.623.341
1.053.743.050
7
577.089.400
13.397.491
1.026.220.000
8
592.129.400
11.746.473
1.016.379.999
9
648.825.300
12.291.582
1.239.594.000
10
601.576.000
14.527.127
1.324.639.500
11
614.574.300
16.402.486
1.390.770.312
12
650.861.100
15.029.149
1.594.526.900
1
1.572.610.709
28.873.868
2.258.150.470
2006
2
501.248.800
14.825.242
1.150.721.520
3
578.263.540
16.920.354
1.354.820.450
Nguồn: Phòng Nghiệp vụ (2006)
Bảng 28: Lượng tiền gửi, cước và lượng tiền gửi của CTN
Đvt: đồng
Mục lục
CTN
Năm
Tháng
Tiền gởi
Cước
Tiền trả
9
8.209.336.762
53.912.970
9.210.808.030
2003
10
8.606.432.075
57.550.898
10.665.436.189
11
6.843.547.300
52.325.855
12.039.402.353
12
7.911.229.161
58.608.553
10.003.049.639
1
7.868.347.650
78.105.611
10.968.886.277
2
7.463.200.146
48.727.431
9.270.895.054
3
7.622.793.698
59.978.185
13.534.972.178
4
9.420.266.605
60.880.945
16.424.894.046
5
7.588.498.950
60.396.123
15.496.167.630
2004
6
9.842.124.774
62.765.380
11.621.786.696
7
9.369.691.200
65.166.442
11.947.454.849
8
7.245.538.460
62.240.080
12.238.417.982
9
7.408.071.596
63.656.163
13.182.607.828
10
8.883.388.000
68.176.250
12.883.909.087
11
10.029.727.100
70.785.696
11.648.432.113
12
9.318.071.100
77.179.685
13.865.351.713
1
10.671.296.200
88.948.473
12.930.793.258
2
7.253.751.400
65.652.268
10.096.815.688
3
8.884.530.500
71.244.572
12.643.430.468
4
10.735.587.450
77.727.346
16.497.532.742
5
12.260.935.100
83.717.984
14.504.174.694
2005
6
11.037.847.606
81.541.908
13.291.283.612
7
9.357.538.457
73.855.862
12.880.150.542
8
8.176.310.200
78.645.774
14.112.112.294
9
9.924.752.533
85.500.498
12.589.472.986
10
10.587.439.200
91.949.946
14.124.542.411
11
9.575.075.200
87.704.189
13.590.035.200
12
10.655.727.052
98.508.876
14.506.014.073
1
12.033.120.900
105.554.937
11.568.138.598
2006
2
6.525.987.946
57.687.575
8.614.937.579
3
9.350.264.702
85.015.962
10.453.265.000
Nguồn: Phòng Nghiệp vu (2006)
Bảng 29: Tổng hợp lượng tiền gửi, cước và lượng tiền trả
Đvt: đồng
Mục lục
Tổng hợp
Năm
Tháng
Tổng tiền gửi
Tổng cước
Tổng tiền trả
9
12,003,215,373
107,298,434
13,792,843,524
2003
10
12,592,018,657
113,949,540
16,409,483,929
11
10,413,372,336
107,296,742
17,527,081,397
12
12,202,774,569
122,996,978
16,074,285,042
1
12,127,646,580
145,470,410
15,578,996,968
2
10,332,280,773
93,588,164
13,475,350,066
3
12,069,344,785
121,943,895
20,131,725,972
4
13,646,201,613
120,709,872
22,351,278,440
5
11,868,503,723
116,684,590
21,473,880,558
2004
6
13,984,096,618
116,821,747
17,227,128,717
7
13,246,483,131
120,379,201
16,813,482,075
8
11,429,616,657
118,293,896
17,186,035,125
9
11,603,884,474
120,474,773
18,286,813,681
10
13,292,709,762
128,528,711
18,643,970,808
11
14,690,015,142
140,224,705
17,548,475,123
12
14,161,027,217
144,634,247
20,477,874,807
1
16,991,440,387
177,962,971
19,330,642,980
2
10,816,064,450
114,358,025
13,230,184,461
3
13,103,014,081
134,122,641
18,539,739,703
4
15,003,366,252
134,592,307
22,817,931,163
5
16,321,093,300
139,738,303
20,789,250,542
2005
6
14,870,047,039
136,092,077
18,346,605,462
7
13,353,614,947
129,431,043
17,164,384,557
8
12,211,767,855
136,524,375
18,957,163,462
9
13,757,121,705
141,620,072
17,704,887,203
10
14,690,632,159
153,384,692
19,779,876,549
11
13,882,476,800
152,125,890
19,393,541,797
12
15,239,755,916
164,162,672
21,157,707,085
1
18,234,367,333
195,374,623
16,703,935,234
2006
2
9,367,592,907
103,348,953
12,151,832,738
3
13,877,290,742
152,538,719
15,664,496,346
Nguồn: Phòng Nghiệp vụ (2006)
Bảng 30:Dự báo lượng tiền gửi của dịch vụ Thư chuyển tiền
ĐVT: triệu đồng
Năm
Tháng
Y
X
X2
X*Y
YC
YS
2003
9
3.399
1
1
3.399
10
3.596
2
4
7.192
11
3.231
3
9
9.693
12
3.915
4
16
15.660
2004
1
3.729
5
25
18.645
2
2.607
6
36
15.642
3
3.957
7
49
27.699
4
3.840
8
64
30.720
5
3.979
9
81
35.811
6
3.647
10
100
36.470
7
3.454
11
121
37.994
8
3.319
12
144
39.828
9
3.666
13
169
47.658
10
4.010
14
196
56.140
11
4.185
15
225
62.775
12
4.406
16
256
70.496
2005
1
5.671
17
289
96.407
2
2.233
18
324
40.194
3
3.641
19
361
69.179
4
3.511
20
400
70.220
5
3.464
21
441
72.744
6
3.031
22
484
66.682
7
3.418
23
529
78.614
8
3.443
24
576
82.632
9
3.183
25
625
79.575
10
3.501
26
676
91.026
11
3.692
27
729
99.684
12
3.933
28
784
110.124
2006
1
4.628
29
841
134.212
2
2.340
30
900
70.200
3
3.948
31
961
122.388
Cộng
112.577
496
10.416
1.799.703
2006
4
32
3.621,540
3.665,403
5
33
3.620,920
3.710,641
6
34
3.620,300
3.328,687
7
35
3.619,680
3.424,801
8
36
3.619,060
3.369,403
9
37
3.618,440
3.403,700
10
38
3.617,820
3.688,370
11
39
3.617,200
3.688,070
12
40
3.616,580
4.067,867
2007
1
41
3.615,960
4.655,970
2
42
3.615,340
2.382,673
3
43
3.614,720
3.830,866
Áp dụng phương pháp dự báo theo khuynh hướng có xét đến biến động thời vụ và phương pháp đường thẳng bình phương bé nhất (Chương 1, VII, trang 9)
Yc=-0,617*X+3.641,381
Ta có:
a == -0,617
b = =3.641,381
Phương trình dự báo: =-0,617X + 3.641,381
Bảng 31: Chỉ số thời vụ của dịch vụ Thư chuyển tiền
Năm
2003
2004
2005
2006
Cộng các tháng cùng tên
Số bình quân tháng của các tháng cùng tên
Chỉ số thời vụ
Is=
1
3.729
5.671
4.628
14.028
4.676,000
1,288
2
2.607
2.233
2.340
7.180
2.393,333
0,659
3
3.957
3.641
3.948
11.546
3.848,667
1,060
4
3.840
3.511
7.351
3.675,500
1,012
5
3.979
3.464
7.443
3.721,500
1,025
6
3.647
3.031
6.678
3.339,000
0,919
7
3.454
3.418
6.872
3.436,000
0,946
8
3.319
3.443
6.762
3.381,000
0,931
9
3.399
3.666
3.183
10.248
3.416,000
0,941
10
3.596
4.010
3.501
11.107
3.702,333
1,020
11
3.231
4.185
3.692
11.108
3.702,667
1,020
12
3.915
4.406
3.933
12..254
4.084,667
1,125
Tổng
=
112.577
=
3.631,516
Bảng 32: Dự báo lượng tiền gửi của dịch vụ Điện chuyển tiền
ĐVT: triệu đồng
Năm
Tháng
Y
X
X2
X*Y
YC
YS
9
393.891
1
1
393.891
2003
10
389.529
2
4
779.058
11
338.322
3
9
1.014.966
12
375.618
4
16
1.502.472
1
529.381
5
25
2.646.905
2
262.062
6
36
1.572.372
3
488.664
7
49
3.420.648
4
385.749
8
64
3.085.992
5
300.485
9
81
2.704.365
2004
6
494.445
10
100
4.944.450
7
422.400
11
121
4.646.400
8
865.010
12
144
10.380.120
9
529.020
13
169
6.877.260
10
399.080
14
196
5.587.120
11
474.330
15
225
7.114.950
12
436.795
16
256
6.988.720
1
648.963
17
289
11.032.371
2
1.329.125
18
324
23.924.250
3
576.917
19
361
10.961.423
4
756.686
20
400
15.133.720
5
595.693
21
441
12.509.553
2005
6
800.993
22
484
17.621.846
7
577.089
23
529
13.273.047
8
592.129
24
576
14.211.096
9
648.825
25
625
16.220.625
10
601.576
26
676
15.640.976
11
614.574
27
729
16.593.498
12
650.861
28
784
18.224.108
1
1.572.610
29
841
45.605.690
2006
2
501.248
30
900
15.037.440
3
578.263
31
961
17.926.153
Cộng
18.130.333
496
10.416
327.575.485
4
32
826.721,439
807.376,16
5
33
841.838,438
644.982,94
6
34
856.955,437
949.075,58
7
35
872.072,436
745.171,94
2006
8
36
887.189,435
1.105.206,48
9
37
902.306,434
808.292,42
10
38
917.423,433
726.894,77
11
39
932.540,432
758.569,42
12
40
947.657,431
790.335,87
1
41
962.774,430
1.509.533,07
2007
2
42
977.891,429
1.166.211,80
3
43
993.008,428
930.353,57
Áp dụng phương pháp dự báo theo khuynh hướng có xét đến biến động thời vụ và phương pháp đường thẳng bình phương bé nhất (Chương 1, VII, trang 9)
Ta có:
a == 15.116,999
b = =342.977,471
Phương trình dự báo: =15.116,999X + 342.977,471
Bảng 33: Chỉ số thời vụ của dịch vụ ĐCT
Năm
2003
2004
2005
2006
Cộng các tháng cùng tên
Số bình quân tháng của các tháng cùng tên ()
Chỉ số thời vụ
Is=
1
529.381
648.963
1.572.610
2.750.954
916.984,67
1,5678987
2
262.062
1.329.125
501.248
2.092.435
697.478,33
1,1925776
3
488.664
576.917
578.263
1.643.844
547.948
0,9369044
4
385.749
756.686
1.142.435
571.217,5
0,9766915
5
300.485
595.693
896.178
448.089
0,7661613
6
494.445
800.993
1.295.438
647.719
1,107497
7
422.400
577.089
999.489
499.744,5
0,854484
8
865.010
592.129
1.457.139
728.569,5
1,2457385
9
393.891
529.020
648.825
1.571.736
523.912
0,8958066
10
389.529
399.080
601.576
1.390.185
463.395
0,7923321
11
338.322
474.330
614.574
1.427.226
475.742
0,8134435
12
375.618
436.795
650.861
1.463.274
487.758
0,833989
Cộng
= 18.130.333
= 584.849,5
Bảng 34: Dự báo lượng tiền gửi của dịch vụ chuyển tiền nhanh
ĐVT: triệu đồng
Năm
Tháng
Y
X
X*Y
X2
YC
YS
2003
9
8.209,336
1
8.209,34
1
10
8.606,432
2
17.212,86
4
11
6.843,547
3
20.530,64
9
12
7.911,229
4
31.644,92
16
2004
1
7.868,347
5
39.341,74
25
2
7.463,200
6
44.779,20
36
3
7.622,793
7
53.359,55
49
4
9.420,266
8
75.362,13
64
5
7.588,498
9
68.296,48
81
6
9.842,124
10
98.421,24
100
7
9.369,691
11
103.066,60
121
8
7.245,538
12
86.946,46
144
9
7.408,071
13
96.304,92
169
10
8.883,388
14
124.367,43
196
11
10.029,727
15
150.445,91
225
12
9.318,071
16
149.089,14
256
2005
1
10.671,296
17
181.412,03
289
2
7.253,751
18
130.567,52
324
3
8.884,530
19
168.806,07
361
4
10.735,587
20
214.711,74
400
5
12.260,935
21
257.479,64
441
6
11.037,847
22
242.832,63
484
7
9.357,538
23
215.223,37
529
8
8.176,310
24
196.231,44
576
9
9.924,752
25
248.118,80
625
10
10.587,439
26
275.273,41
676
11
9.575,075
27
258.527,03
729
12
10.655,727
28
298.360,36
784
2006
1
12.033,120
29
348.960,48
841
2
6.525,987
30
195.779,61
900
3
9.350,264
31
289.858,18
961
Cộng
280.660,416
496
4.689.520,858
10.416
2006
4
32
10.977,526
12.219,577
5
33
11.077,761
12.143,689
6
34
11.177,997
12.889,747
7
35
11.278,232
11.664,472
8
36
11.378,468
9.691,048
9
37
11.478,704
10.794,679
10
38
11.578,939
12.292,067
11
39
11.679,175
11.372,868
12
40
11.779,410
12.093,552
2007
1
41
11.879,646
13.372,034
2
42
11.979,882
9.369,715
3
43
12.080,117
11.500,545
Áp dụng phương pháp dự báo theo khuynh hướng có xét đến biến động thời vụ và phương pháp đường thẳng bình phương bé nhất (Chương 1, VII, trang 9)
a ==80,22346
b = =7.769,986
=80,22346x + 7.769,986
Bảng 35: Tính chỉ số thời vụ của dịch vụ CTN
Năm
2003
2004
2005
2006
Cộng các tháng cùng tên
Số bình quân tháng của các tháng cùng tên ()
Chỉ số thời vụ
Is=
1
7.868,347
10.671,296
12.033,120
30.572,763
10.190,921
1,1256256
2
7.463,200
7.253,751
6.525,987
21.242,938
7.080,979
0,7821208
3
7.622,793
8.884,530
9.350,264
25.857,587
8.619,196
0,9520226
4
9.420,266
10.735,587
20.155,853
10.077,927
1,1131449
5
7.588,498
12.260,935
19.849,433
9.924,717
1,0962223
6
9.842,124
11.037,847
20.879,971
10.439,986
1,1531357
7
9.369,691
9.357,538
18.727,229
9.363,615
1,0342465
8
7.245,538
8.176,310
15.421,848
7.710,924
0,8517006
9
8.209,336
7.408,071
9.924,752
25.542,159
8.514,053
0,9404092
10
8.606,432
8.883,388
10.587,439
28.077,259
9.359,086
1,0615883
11
6.843,547
10.029,727
9.575,075
26.448,349
8.816,116
0,9737733
12
7.911,229
9.318,071
10.655,727
27.885,027
9.295,009
1,0266688
Tổng
=
280.660,416
=
9.053,562
Bảng 36:Dự báo lượng cước thu được từ dịch vụ TCT
ĐVT: triệu đồng
y
x
x2
xy
Yc
2005
1
75,648
5.671
32.160.241
428999,808
74,960
2
27,352
2.233
4.986.289
61077,016
28,901
3
46,66
3.641
13.256.881
169889,06
47,764
4
47,618
3.511
12.327.121
167186,798
46,022
5
44,055
3.464
11.999.296
152606,52
45,393
6
41,926
3.031
9.186.961
127077,706
39,592
7
42,177
3.418
11.682.724
144160,986
44,776
8
46,132
3.443
11.854.249
158832,476
45,111
9
43,827
3.183
10.131.489
139501,341
41,628
10
46,907
3.501
12.257.001
164221,407
45,888
11
48,019
3.692
13.630.864
177286,148
48,447
12
50,624
3.933
15.468.489
199104,192
51,676
2006
1
60,945
4.628
21.418.384
282053,46
60,987
2
30,836
2.340
5.475.600
72156,24
30,334
3
50,602
3.948
15.586.704
199776,696
51,877
Cộng
703,328
53.637
201.422.293
2.643.929,854
703,355
2006
4
3.665,403
48,091
5
3.710,641
48,697
6
3.328,687
43,580
7
3.424,801
44,867
8
3.369,403
44,125
9
3.403,700
44,585
10
3.688,370
48,398
11
3.688,070
48,394
12
4.067,867
53,483
2007
1
4.655,970
61,361
2
2.382,673
30,906
3
3.830,866
50,307
Áp dụng phương pháp đương hồi quy tương quan tuyến tính (cơ sở lý luận, VII, trang 10)
==3575,8; ==46,888
a==0,01399
b= 46,888-0,01399x3575,8 = -1,01468
Phương trình dự báo: =0,01399x – 1,01468
Bảng 37: Dự báo lượng cước thu được của dịch vụ ĐCT
ĐVT: triệu đồng
y
x
x2
xy
Yc
2005
1
13,366
648,963
421.152,975
8.674,039
14,156
2
21,353
1.329,125
1.766.573,266
28.380,806
22,676
3
16,217
576,917
332.833,225
9.355,863
13,254
4
9,246
756,686
572.573,703
6.996,319
15,505
5
11,946
595,693
354.850,150
7.116,149
13,489
6
12,623
800,993
641.589,786
10.110,935
16,060
7
13,397
577,089
333.031,714
7.731,261
13,256
8
11,746
592,129
350.616,753
6.955,147
13,444
9
12,291
648,825
420.973,881
7.974,708
14,154
10
14,527
601,576
361.893,684
8.739,095
13,562
11
16,402
614,574
377.701,201
10.080,243
13,725
12
15,029
650,861
423.620,041
9.781,790
14,180
2006
1
28,873
1.572,610
2.473.102,212
45.405,969
25,726
2
14,825
501,248
251.249,558
7.431,002
12,306
3
16,92
578,263
334.388,097
9.784,210
13,270
Cộng
228,761
11045,552
9416150,245
184.517,535
228,763
2006
4
807,376
16,140
5
644,982
14,106
6
949,075
17,915
7
745,171
15,361
8
1105,206
19,871
9
808,292
16,152
10
726,894
15,132
11
758,569
15,529
12
790,335
15,927
2007
1
1509,533
24,936
2
1166,211
20,635
3
930,353
17,681
Áp dụng phương pháp đương hồi quy tương quan tuyến tính (cơ sở lý luận, VII, trang 10)
==736,73; ==15,25
a==0,01252
b=15,25-0,01252x736,73 =6,02711
Phương trình dự báo: =0,01252x + 6,02711
Bảng 38: Dự báo lượng cước thu được của dịch vụ CTN
Đvt: triệu đồng
y
x
x2
xy
Yc
2005
1
88,948
10.671,296
113.876.558,320
949.190,437
87,387
2
65,652
7.253,751
52.616.903,570
476.223,261
67,070
3
71,244
8.884,530
78.934.873,321
632.969,455
76,765
4
77,727
10.735,587
115.252.828,235
834.444,971
87,770
5
83,717
12.260,935
150.330.527,074
1.026.448,695
96,838
6
81,541
11.037,847
121.834.066,395
900.037,082
89,567
7
73,855
9.357,538
87.563.517,421
691.100,969
79,577
8
78,645
8.176,310
66.852.045,216
643.025,900
72,555
9
85,5
9.924,752
98.500.702,262
848.566,296
82,949
10
91,949
10.587,439
112.093.864,579
973.504,429
86,889
11
87,704
9.575,075
91.682.061,256
839.772,378
80,870
12
98,508
10.655,727
113.544.517,899
1.049.674,355
87,295
2006
1
105,554
12.033,120
144.795.976,934
1.270.143,948
95,483
2
57,687
6.525,987
42.588.506,324
376.464,612
62,744
3
85,015
9.350,264
87.427.436,870
794.912,694
79,534
Cộng
1.233,246
147.030,158
1.477.894.385,675
12.306.479,482
1.233,292
2006
4
12.219,577
96,592
5
12.143,689
96,143
6
12.889,747
100,576
7
11.664,472
93,292
8
9.691,048
81,560
9
10.794,679
88,121
10
12.292,067
97,023
11
11.372,868
91,558
12
12.093,552
95,093
2007
1
13.372,034
103,443
2
9.036,715
77,670
3
11.500,545
92,317
Áp dụng phương pháp đương hồi quy tương quan tuyến tính (cơ sở lý luận, VII, trang 10)
==9.802,011 ; ==82,216
a==0,005945
b=82,216-0,005945x9.802,011 =23,94652
Phương trình dự báo: =0,005945x + 23,94652
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luan van da chinh sua.doc
- danh muc.doc