ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong những năm gần đây, Việt Nam bước vào giai đoạn hội nhập quốc tế, bên cạnh những thay đổi tích cực về kinh tế còn có thể nhận thấy chất lượng cuộc sống người dân ngày càng được nâng cao, cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông được cải thiện. Lúc này, Công nghiệp ôtô ngoài nhiệm vụ cơ bản là phục vụ kinh tế còn mang thêm một nhiệm vụ mới: phục vụ cho nhu cầu đi lại, giải trí của người dân. Chính vì vậy, việc xây dựng những dây chuyền để chế tạo và lắp ráp xe Bus phục vụ nhu cầu đi lại cho người dân là thiết thực và hoàn toàn cần thiết.
Đặc biệt, nhằm phục vụ cho nhu cầu đi lại ở các tuyến đường có lòng đường nhỏ, số lượng luân chuyển hành khách lớn, xe cộ đông thì việc thiết kế QTCN chế tạo và lắp ráp xe bus cở nhỏ là hoàn toàn cần thiết và đây cũng là nội dung thiết thực của đề tài này.
Luận Văn Tốt Nghiệp là học phần cuối trong chương trình đào tạo Kỹ sư ôtô của Bộ Môn Cơ Khí ôtô thuộc Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Tp. Hồ Chí Minh. Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quát và toàn diện về tính toán thiết kế, phục vụ cho công tác thực tế sau này.
Thực hiện đề tài: " Lập qui trình công nghệ chế tạo và lắp ráp xe ôtô khách thành phố 40 chỗ trên khung chassi cơ sở Hyundai County". Đây là một đề tài lớn, đòi hỏi một lượng kiến thức rộng trong nhiều lĩnh vực và tương đối mới đối với em. Trong suốt hơn 2 tháng thực hiện đề tài, dù rất cố gắng nhưng bản thân em đều nhận thấy trong nội dung thuyết minh đã thực hiện vẫn tồn tại nhiều hạn chế, khiếm khuyết. Em rất mong có được sự góp ý, nhận xét của quí thầy cô, công ty và các bạn để khắc phục những khuyết điểm của mình; để đề tài hoàn thiện hơn và có khả năng ứng dụng vào thực tế sản xuất.
Em xin chân thành cám ơn .
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 03 năm2008
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ : 01
MỤC LỤC : 02
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN. 03
1.1 Tổng quan về tình hình lắp ráp xe ở Việt Nam. 03
1.2 Tổng quan về Công Ty CPCK-XDGT TRACOMECO. 06
1.3 Công suất của nhà máy, chọn hình thức lẳp ráp : 06
1.4 Giới thiệu sơ đồ mặt bằng xưởng lắp ráp : 06
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ ĐỂ THIẾT LẬP QTCN CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP. 07
2.1 Giới thiệu xe khách thành phố HCM B40 07
2.1.1 Giới thiệu chassi cơ sở : 07
2.1.2 Đặc tính kỹ thuật xe HCM B40 : 08
2.1.3 Các hạng mục chế tạo trong nước : 09
2.1.4 Các hạng mục nhập khẩu và bảng qui cách vật liệu : 11
2.2 Thiết lập sơ đồ khối tổng quát cho QTCN chế tạo và lắp ráp : 13
CHƯƠNG 3 : THIẾT LẬP QTCN CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP : 17
3.1 Phương pháp hàn MIG và chế độ hàn : 17
3.2 Phương pháp hàn điện và chế độ hàn: 19
3.3 Giới thiệu sơ đồ nguyên công QTCN chế tạo và lắp ráp : 19
3.4 Thiết lập QTCN chế tạo và lắp ráp : 20
3.4.1 Chế tạo khung xương : 24
3.4.2 Bọc vỏ khung xương : 39
3.4.3 Sơn xe : 42
3.4.4 Chế tạo ghế hành khách : 44
3.4.5 Chế tạo tay vịn hành khách đứng : 47
3.4.6 Qui trình công nghệ lắp ráp : 50
3.5 Công tác kiểm tra : 62
CHƯƠNG 4 : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE XUẤT XƯỞNG : 65
4.1 Kiểm tra tổng thể : 66
4.2 Kiểm tra gầm xe : 71
4.3 Kiểm tra buồng lái và khoang hành khách : 77
4.4 Kiểm tra trên thiết bị : 84
4.5 Kiểm tra chạy thử trên đường : 85
*KẾT LUẬN : 87
*TÀI LIỆU THAM KHẢO : 88
66 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3043 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập qui trình công nghệ chế tạo và lắp ráp xe ôtô khách thành phố 40 chỗ trên khung chassi cơ sở Hyundai County, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Dùng máy cắt lole, máy cắt đá cắt các chi tiết theo thiết kế :
- Cắt thép CT3 kiểu dáng 40x40x2 làm 14 thanh :
+ 01 thanh dài : 686mm.
+ 02 thanh dài : 392mm.
+ 01 thanh dài : 896mm.
+ 01 thanh dài : 840mm.
+ 01 thanh dài : 476mm.
+ 01 thanh dài : 966mm.
+ 02 thanh dài : 588mm.
+ 04 thanh dài : 1064mm.
+ 01 thanh dài : 3738mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng L 30x30x2 làm thành 02 thanh :
+ 01 thanh dài : 924mm.
+ 01 thanh dài : 3066mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Z 20x40x20x2 làm 07 thanh :
+ 01 thanh dài : 686mm.
+ 03 thanh dài : 126mm.
+ 01 thanh dài : 238mm.
+ 02 thanh dài : 658mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Umở 90x40x15x2 làm thành 03 thanh :
+ 01 thanh dài : 1456mm.
+ 01 thanh dài : 686mm.
+ 01 thanh dài : 658mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U mở 94x54x28x2 làm thành 05 thanh :
+ 05 thanh dài : 812mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng 30x30x1,5 làm thành 05 thanh :
+ 01 thanh dài : 182mm.
+ 02 thanh dài : 266mm.
+ 02 thanh dài : 756mm.
- Cắt tole 5mm làm 02 tấm kiểu dáng 686mmx42mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U 30x58x2 thành 01 thanh :
+ 01 thanh dài : 812mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U20x30x2 làm 01 thanh :
+ 01 thanh dài : 6342mm.
- Cắt 14 tấm tole kiểu dáng 70x70x3.
* BƯỚC 2 : Gá hàn khung xương mảng hông phải trên đồ gá gia công hàn :
Hình 3.5- Đồ gá khung xương mảng hông phải.
Hình 3.6- Kết cấu khung xương mảng hông bên phải.
Chú thích :
01-ThépCT3 kiểu 40x40x2 ; 02-ThépCT3 kiểu L30x30x2 ; 03- Thép CT3 kiểu Z20x40x20x2 ; 04- Thép CT3 kiểu Umở 90x40x15x2 ; 05-Thép CT3 kiểu Umở 94x54x28x2 ; 06- Thép CT3 kiểu 30x30x15 ; 07- Tole 5mm ; 08- Thép CT3 kiểu U 30x58x2 ; 09- Thép CT3 kiểu U20x30x2 ; 10- Tole kiểu dáng 70x70x3.
* BƯỚC 3 : Dùng cầu trục 3T câu chuyển mảng hông phải sang vị trí chờ.
Hình 3.6- Khung xương mảng hông phải hoàn thiện đang ở vị trí chờ.
C) Chế tạo khung xương mảng sàn :
Việc chế tạo khung xương mảng sàn được thực hiện qua 3 bước chính :
* BƯỚC 1 : Chế tạo chi tiết khung xương. Dùng máy cắt tole, máy cắt đá để cắt các chi tiết theo thiết kế :
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U50x40x3 với số lượng 05 thanh :
+ 02 thanh dài : 280mm.
+ 01 thanh dài : 1456mm.
+ 02 thanh dài : 1932mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng U100x70x3 với số lượng 01 thanh :
+ 01 thanh dài : 1960mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng 40x40x2 với số lượng 04 thanh :
+ 03 thanh dài ; 1428mm.
+ 01 thanh dài ; 1960mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng L40x40x2 với số lượng 12 thanh :
+ 04 thanh dài : 490mm.
+ 02 thanh dài : 504mm.
+ 02 thanh dài : 448mm.
+ 01 thanh dài : 350mm.
+ 01 thanh dài : 658mm.
+ 02 thanh dài : 1414mm.
- Cắt 15 tấm tole 5mm với các kiểu dáng sau :
+ 04 kiểu dáng 28mmx280mm.
+ 02 kiểu dáng 462mmx42mm.
+ 01 kiểu dáng 70mmx420mm.
+ 02 kiểu dáng 238mmx98mm.
+ 02 kiểu dáng 476mmx56mm.
+ 02 kiểu dáng 448mmx56mm.
+ 01 kiểu dáng 392mmx56mm.
+ 01 kiểu dáng 224mmx56mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Umở 60x40x20x1.5 làm 08 thanh :
+ 02 thanh dài : 868mm.
+ 01 thanh dài : 882mm.
+ 02 thanh dài : 938mm.
+ 02 thanh dài : 686mm.
+ 01 thanh dài : 574mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Umở 90x50x20x2 làm 03 thanh :
+ 02 thanh dài : 4718mm.
+ 01 thanh dài : 1960mm. Trước khi cắt chi tiết này cần uốn chi tiết trên máy uốn theo kích thước thiết kế của nhà chế tạo.
* BƯỚC 2 : Gá lắp các chi tiết chế tạo xong lên khung đồ gá chế tạo mảng sàn.
Hình 3.7- Gá hàn khung xương mảng sàn.
Sau khi gá lắp xong, cân chỉnh và hàn tại các vị trí theo yêu cầu kỹ thuật. Khi hàn xong khung xương mảng sàn, tiến hành chụp nắp khoang động cơ và chụp lồng vè bánh.
Hình 3.8- Kết cấu khung xương mảng sàn.
Chú thích :
01-ThépCT3 kiểu U50x40x3; 02-ThépCT3 kiểu U100x70x3 ; 03- Thép CT3 kiểu 40x40x2 ; 04- Thép CT3 kiểu L40x40x2 ; 05-Tole 5mm ; 06- Thép CT3 kiểu Umở 60x40x20x2 ; 07- Thép CT3 kiểu Umở 90x50x20x2 ; 08- Thép CT3 kiểu U 125x40x3.
* BƯỚC 3 : Dùng cầu trục 3T câu chuyển khung xương mảng sàn sang vị trí chờ tổ hợp khung xương trên đồ gá tổ hợp.
D) Chế tạo khung xương mảng nóc, đầu và đuôi:
@ Việc chế tạo khung xương mảng nóc được chế tạo thông qua 4 bước như sau :
* BƯỚC 1 : Uốn và cắt các chi tiết theo kích thước thiết kế. Dùng máy uốn, máy cắt tole để uốn và cắt các chi tiết :
Tất cả các thanh thép tạo nên khung xương mảng nóc theo phương ngang phải được uốn cong theo thiết kế.
" độ cong của các thanh ở khoảng giữa nóc là R=3990mm.
" Độ cong của các thanh ở cạng góc là R= 254mm.
" Hàn điện CO2 có chiều cao > 2mm. Khi hàn phải đảm bảo kích thước hình học của khung xương, sai số cho phép < 3mm.
Hình 3.9- Độ uốn cong của các thanh ngang mảng nóc.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng 40x40x2 làm thành 18 thanh :
+ 08 thanh dài : 1920mm.
+ 02 thanh dài : 5995mm.
+ 02 thanh dài : 4544mm.
+ 02 thanh dài : 432mm.
+ 02 thanh dài : 704mm.
+ 02 thanh dài : 400mm.
- Cắt tole CT3 kiểu dáng 2x200x245 làm 2 tấm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Z20x40x40x2 làm thành 06 thanh :
+ 02 thanh dài : 672mm.
+ 02 thanh dài : 704mm.
+ 02 thanh dài : 528mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng L 40x40x3 làm thành 02 thanh :
+ 02 thanh dài : 390mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng L 40x40x2 làm thành 02 thanh :
+ 02 thanh dài : 690mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Umở 40x40x20x2 làm thành 02 thanh :
+ 02 thanh dài : 1920mm.
- Cắt thép CT3 kiểu dáng Z20x40x20x2 làm thành 06 thanh :
+ 06 thanh dài : 704mm.
* BƯỚC 2 : Gá hàn khung xương mảng nóc trên bộ khung xương đồ gá.
Mảng nóc sau khi được hàn chế tạo xong, được đưa đi nắn sửa và kiểm tra đúng với kích thước thiết kế. Dùng cầu nâng 3T nâng chuyển mảng nóc sang máy căn tole và là tole cho phẳng. Mảng nóc sau khi chế tạo xong phải được bọc tole để khi gá lăp tổ hợp khung xương trên đồ gá tổ hợp thì mảng nóc chỉ được chụp lên và tiến hành liên kết.
Hình 3.10- Kết cấu khung xương mảng nóc.
Chú thích :
01- Thép CT3 kiểu 40x40x2 ; 02- Tole kiểu 2x200x245 ; 03- Thép CT3 kiểu Z 20x40x40x2 ; 04-Thép CT3 kiểu L 40x40x3 ; 05- Thép CT3 kiểu L 40x40x2 ; 06- Thép CT3 kiểu Umở 40x40x20x2 ; 07- Thép CT3 kiểu Z 20x40x20x2.
* BƯỚC 3 : Dùng cầu trục 3T câu mảng nóc sang vị trí chờ đợi.
@ Chế tạo khung xương mảng đầu và đuôi:
Mảng đầu và mảng đuôi được chế tạo khi đã chế tạo xong mảng sàn và hai mảng hông trái, phải. Mảng đầu và mảng đuôi được chế tạo song song với nhau do hai nhóm công nhân thực hiện.
Các mảng này chỉ được chế tạo khi đã tiến hành xong việc gá đặt khung đồ gá tổ hợp khung xương và các mảng sàn, trái và phải đã được liên kết với nhau. Việc chế tạo mảng đầu và mảng đuôi được thực hiện theo 3 bước chính:
* BƯỚC 1: Dùng máy uốn, máy cắt để uốn cắt các chi tiêt theo kích thước thiết kế:
- Cắt 02 thanh thép CT3 kiểu Umở 6x20x31x20x9x1.5 với chiều dài: 854mm.
- Cắt 02 thanh thép CT3 kiểu Umở 6x20x31x20x9x1.5 với chiều dài: 252mm.
Hình 3.11- Kết cấu 04 thanh thép.
- Cắt thép CT3 kiểu Umở 19x25x31x1.5 với chiều dài: 3080mm.
- Cắt thép CT3 kiểu Umở 19x25x31x1.5 với chiều dài: 900mm.
Hình 3.12- Kết cấu 04 thanh thép đầu và đuôi.
- Uốn, cắt các biên dạng của mảng đầu và đuôi theo thiết kế đối với tole bọc 5mm.
Hình 3.13- Kết cấu mảng đầu.
Hình 3.14- Kết cấu khung xương mảng đuôi.
* BƯỚC 2: Gá lắp các chi tiết lên bộ đồ gá tổ hợp khung xương và hàn liên kết.
Hình 3.15- Gá lắp và hàn khung xương mảng đầu.
Hình 3.16- Gá lắp khung xương mảng đuôi phía trên.
Hình 3.17- Gá lắp khung xương mảng đuôi hai bên.
Hình 3.18- Gá lắp mảng đuôi giữa.
* BƯỚC 3 :- Dùng kiềm định vị để cố định các vị trí liên kết của mảng đuôi.
- Dùng hàn MIG để hàn liên kết các chi tiết của mảng đuôi.
Hình 3.19- Hàn MIG liên kết các chi tiết mảng đuôi.
3.4.2- Bọc vỏ khung xương :
Việc chế tạo bọc vỏ khung xương được thực hiện trên bộ khung xương đồ gá tổ hợp khung xương. Để bọc vỏ khung xương ta tiến hành qua 4 bước sau :
* BƯỚC 1
- Gá lắp và hàn liên kết mảng hông trái, phải với mảng sàn.
- Cần chú ý đến việc thắt chặt các vị trí cố định khung xương để đảm bảo an toàn lao động và độ sai lệch kích thước cho phép.
- Tiến hành hàn liên kết khung xương với mảng sàn tại các vị trí liên kết hàn.
Hình 3.20- Gá lắp và hàn liên kết mảng hông trái với mảng sàn
Hình 3.21- Gá lắp và hàn liên kết mảng hông phải với mảng sàn.
- Chú ý đến việc rút chặt các bộ khung đồ gá để cân đối hai mảng hông trái và phải trước khi tiến hành hàn liên kết với mảng sàn.
* BƯỚC 2 :
- Gá lắp và hàn bọc đầu, đuôi.
- Hàn rãnh thoat nước mưa hai bên mảng hông.
Hình 3.22- Vị trí hàn rãnh thoát nước mưa.
* BƯỚC 3 :
- Dùng cầu trục 3T câu chuyển mảng nóc sang bộ đồ gá tổ hợp khung xương.
- Cân chỉnh và chụp nóc xe.
- Bắt bulông tại các vị trí liên kết bulông giữa mảng nóc với các mảng còn lại.
Hình 3.23- Chụp nóc xe trên đồ gá tổ hợp.
* BƯỚC 4 :
- Gá lắp thanh gia cố hai bên mảng hông, mỗi bên 2 thanh.
Hình 3.24- Gá lắp thanh gia cố.
- Đi keo ốp tole sườn trên 2 thanh gia cố.
Hình 3.25- Đi keo thanh gia cố.
- Ốp và hàn tole sườn vào khung xương trên đồ gá tổ hợp.
- Hàn tất cả các vị trí liên kết của tole sườn với hai mảng hông.
- Hàn liên kết mảng tole sườn với mảng đầu và đuôi.
- Với mảng tole hông phải được chi làm hai nửa do có cửa khách.
Hình 3.26- Ốp và hàn tole sườn.
Sau khi bọc tole sườn xong tiến hành bọc tole các phần còn lại, hàn gia cố và hàn hoàn thiện khung xương trước khi di chuyển sang xưởng nhám nước.
3.4.3- Sơn xe :
Sau khi chế tạo khung xương xong, khung xe được di chuyển sang xưởng nhám nước và sơn. Qui trình công nghệ sơn xe được tiến hành qua các bước chính sau :
Hình 3.27- Khung xe chế tạo xong được xe chuyển ngang đưa sang khu nhám nước.
* BƯỚC 1 :
- Dùng xe chuyển ngang đưa xe vào buồng làm sạch.
- Dùng máy chà gỉ đánh sạch gỉ hàn, làm sạch dầu mỡ bám trên khung xe.
* BƯỚC 2 :
- Di chuyển khung xe sang buồng phốt phát hóa.
- Dùng súng phun dung dịch phốt phát hóa khung xe.
- Tiến hành rửa sạch toàn bộ khung xe.
- Di chuyển sang phòng sơn lần thứ nhất.
* BƯỚC 3 :
- Tiếp nhận xe tại xưởng sơn.
- Chuẩn bị bề mặt khung xe tại phòng chuẩn bị.
- Dùng súng phun sơn tiến hành sơn chóng gỉ khung xương.
- Di chuyển khung xe sang xưởng nhám nước lần thứ nhất.
* BƯỚC 4 :
- Tiến hành bả matít và nhám nước lớp sơn chóng gỉ.
- Di chuyển khung xe sang xưởng sơn lần thứ hai.
* BƯỚC 5 :
- Vệ sinh bề mặt khung xe đã bả matít tại phòng sơn lót.
- Dùng súng phun sơn để sơn lót bề mặt khung xương.
- Đưa xe sang buồng sấy sơn lót để sấy lớp sơn lót khung xe.
- Di chuyển khung xe sang xưởng nhám nước lần thứ 2.
* BƯỚC 6 :
- Tiếp nhận xe tại buồng phun keo xốp.
- Dùng máy phun keo phun keo xốp chóng nhiệt và chóng gỉ.
- Di chuyển khung xe sang vị trí bả matít và nhám nước lớp sơn lót.
- Chuyển khung xe sang xưởng sơn lần thứ 3
* BƯỚC 7 :
- Xưởng sơn tiếp nhận khung xe tại phòng sơn màu.
- Vệ sinh bề mặt khung xương.
- Dùng súng phun sơn tiến hành sơn màu khung xương.
- Đưa khung xương sang buồng sấy sơn màu.
- Sấy sơn màu.
- Di chuyển khung xương xe sang dàn đèn kiểm tra để kiểm tra và sửa chữa lớp sơn màu.
* BƯỚC 7 :
- Dán đề can.
- Sơn lôgô.
- Sơn gầm xe.
- Chuyển sang vị trí hạ vỏ.
3.4.4- Chế tạo ghế hành khách :
@ Chế tạo ghế hành khách một chổ ngồi bên phải :
- Việc chế tạo khung xương và kết cấu ghế hành khách một chổ ngồi bên phải được trình bày chi tiết ở hai bảng đính kèm theo sau :
- Các vật liệu sử dụng :
+ 60 bulông M8.
+ 12 bulông M10.
+ 18 vít tự ren M4.
+ 10 miếng nệm mút lót ghế 400mmx280mm.
+ 12 pas gia cường khung xương ghế.
+ 06 ống Inox rỗng dày 2mm ( mỗi ống có chiều dài đủ lớn để uốn và chế tạo đủ cho một ghế ngồi).
+ 06 thanh thép L 40x40x4. chiều dài 280mm.
+ 06 thanh thép chân ghế 40x40x2 chiều dài 270mm.
+ 06 tấm bọc da lưng.
+ 06 lớp giả da bọc ngoài.
+ 06 tấm gỗ lót ghế 400mmx280mm.
Hình 3.28- Khung xương và kết cấu ghế hành khách một chổ ngồi bên phải.
@ Chế tạo ghế hành khách hai chổ ngồi bên trái :
- Việc chế tạo khung xương và kết cấu ghế hành khách hai chỗ ngồi bên trái được trình bày chi tiết ở bảng đính kèm theo trang sau :
- Các vật liệu sử dụng cho việc chế tạo ghế hành khách hai chỗ ngồi bên trái :
+ 60 bulông M8.
+ 12 bulông M10.
+ 18 vít tự ren M4.
+ 10 miếng nệm mút lót 800mmx399mm.
+ 12 pas gia cường khung xương ghế.
+ 06 ống Inox rỗng dày 2mm ( mỗi ống có chiều dài đủ lớn để uốn và chế tạo đủ cho một ghế ngồi).
+ 06 thanh thép L 40x40x4. chiều dài 399mm.
+ 06 thanh thép chân ghế 40x40x2 chiều dài 270mm.
+ 06 tấm bọc da lưng.
+ 06 lớp giả da bọc ngoài.
+ 06 tấm gỗ lót ghế 800mmx399mm.
Hình 3.29- Khung xương và kết cấu ghế hành khách hai chổ ngồi bên trái.
@ Chế tạo ghế hành khách cuối cùng :
- Việc chế tạo khung xương và kết cấu ghế hành khách cuối cùng được trình bày chi tiết ở bảng đính kèm theo trang sau :
- Các vật liệu sử dụng cho việc chế tạo ghế hành khách cuối cùng :
+ 16 bulông M8.
+ 08 bulông M10.
+ 08 vít tự ren M4.
+ 02 miếng nệm mút lót 800mmx270mm.
+ 04 pas gia cường khung xương ghế.
+ 02 ống Inox rỗng dày 2mm ( mỗi ống có chiều dài đủ lớn để uốn và chế tạo đủ cho một ghế ngồi).
+ 04 thanh thép L 40x40x4. chiều dài 270mm.
+ 02 thanh thép cố định khung xương ghế 50x25x2 chiều dài 230mm.
+ 02 tấm bọc da lưng.
+ 02 lớp giả da bọc ngoài.
+ 02 tấm gỗ lót ghế 800mmx270mm.
Hình 3.30- Khung xương và kết cấu ghế hành khách cuối cùng.
3.4.5- Chế tạo tay vịn của hành khách đứng :
Để chế tạo tay vịn cho hành khách đứng, ta dùng thanh thép ống rỗng ?30 độ dầy của thanh thép là 2mm. Tay vịn cho hành khách đứng được bố trí hai bên trên dọc lối đi giữa, chiều cao bố trí của hai thanh tay vịn tính từ mặt sàn là1785mm. Hệ thống tay vịn được chế tạo gồm 5 thanh :
- Thanh dọc xe bên trái có tổng chiều dài : 3770mm.
- Thanh ngang xe phía trên có tổng chiều dài : 1155mm.
- Thanh dọc xe bên phải có tổng chiều dài : 2730mm.
- Thanh đứng bên phải có tổng chiều dài : 1785mm.
- Thanh ngang gia cố thanh đứng bên phải có tổng chiều dài : 525mm.
Hình 3.31- Bố trí hệ thống 2 tay vịn dọc xe.
Hình 3.32- Bố trí thanh tay vịn đứng lên xuống và thanh gia cố ngang.
- Tại các vị trí nối thanh đứng và thanh ngang vào sàn xe và thân xe ta dùng một chân đế tròn và 04 vít tự ren M4.
Hình 3.33- Kiểu chân đế và vít tự ren liên kết tay vịn với sàn xe.
Hình 3.33- Kiểu chân đế và vít tự ren liên kết tay vịn với thân xe.
- Vị trí nối tay vịn với trần xe được cố định bằng một pas, 2 vít tự ren M8 và 1 vít tự ren M4.
Hình 3.34- Kết cấu nối tay vịn với trần xe.
- Vị trí nối thanh ngang và thanh đứng của tay vịn dùng một pas ngã ba và 9 vít tự ren M4.
Hình 3.35- Kết cấu nối liên kết thanh dọc và ngang.
3.4.6- Qui trình công nghệ lắp ráp :
Qui trình lắp xe được chia làm hai công đoạn chính :
@ Công đoạn lắp ráp khung xe lên chassi cơ sở.
BƯỚC 1 : Chuẩn bị chassi :
- Di chuyển chassi từ bãi đậu tới thiết bị hạ vỏ.
- Dùng súng siết bulông siết kiểm tra tất cả các bulông, đặt biệt là các bulông hệ thống truyền lực, các bulông định vị.
Hình 3.28- Siết chặt các bulông của hệ thống truyền lực.
- Dùng dụng cụ điện cầm tay kiểm tra khoang động cơ.
Hình 3.28- Kiểm tra khoang động cơ.
- Dùng máy hàn MIG, máy hàn điện để hàn hoàn thiện chassi.
- Dùng dụng cụ bơm mỡ để bơm mỡ tất cả các vị trí cần bơm mỡ.
* BƯỚC 2 : Hạ vỏ .
- Dùng khung nâng hạ vỏ để nâng vỏ khỏi xe chuyển ngang.
- Cân chỉnh vị trí lắp khung vỏ lên chassi.
- Dùng súng siết bulông siết tất cả 24 bulông M12 liên kết khung vỏ với chassi.
Hình 3.29- Các vị trí liên kết dầm sàn.
Hình 3.30- Kết cấu của các vị trí liên kết.
- Di chuyển xe sang xưởng nội thất.
@ Lắp ráp nội thất:
Lắp ráp nội thất là một công việc đòi hỏi sự thành thạo tay nghề của công nhân. Từng bước thực hiện công việc phải được xác định rõ ràng, thực hiện từ bước đầu tiên cho đến bước cuối cùng để hoàn thiện nội thất cho xe. Qui trình lắp ráp nội thất được tiến hành qua các bước sau đây:
* BƯỚC 1:
- Chuẩn bị các bó dây điện.
- Bấm các đầu nối dây điện.
* BƯỚC 2:
- Dùng cưa tay để chuẩn bị các tấm lót sàn.
- Dùng súng bắn vít để lắp khoang cách nhiệt động cơ.
- Dùng súng bắn vít để lát ván sàn.
- Chuẩn bị đầy đủ các loại nẹp xe trước khi tiến hành lắp ráp nội thất.
* BƯỚC 3:
- Dùng máy mài cầm tay để mài phẳng bề mặt sàn xe.
Hình 3.31- Mài phẳng ván sàn xe.
- Dùng kéo căt thảm sàn theo kích thước của mặt sàn.
- Dùng súng phun keo để phun keo lên bề mặt sàn ở những nơi cần thiết.
- Dùng chổi quét keo để trải đều keo trên bề mặt sàn.
Hình 3.32- Trải đều keo trên bề mặt sàn tại những nơi cần gia cố.
- Trải thảm sàn ngay sau khi trải đều keo trên mặt sàn.
- Định vị thảm sàn thật phẳng tại các góc của sàn xe.
- Bọc da các tấm nội thất.
Hinh 3.33- Trải thảm sàn.
* BƯỚC 4 :
- Dùng dụng cụ điện cầm tay, máy khoan cầm tay để đi dây điện trần, đi đường ống GEN.
Hình 3.34- Đi đường dây điện trần.
- Dùng súng bắn vít , súng siết bulông lắp giá đỡ tablô điện, lắp tablô và hộp đèn, lắp công tắc báo xuống xe.
Hình 3.35- Lắp giá đỡ và tablô điện.
* BƯỚC 5 :
- Dùng máy khoan cầm tay và súng bắn vít để ốp cột trần, sườn
- Lắp nẹp trần.
- Lắp nẹp rèm cửa.
Hình 3.36- Ốp trần và lắp nẹp trần, sườn.
* BƯỚC 6 : Dùng súng bắn vít, máy khoan cầm tay, súng siết bulông để :
- Lắp máng điều hòa.
- Lắp ống điều hòa.
- Lắp ống điều hòa.
Hình 3.37- Sơ đồ bố trí hệ thống điều hòa.
* BƯỚC 7 : Dùng súng bắn vít, máy khoan cầm tay để :
- Ốp thành trước.
- Ốp thành sau.
- Lắp khóa cửa khách.
* BƯỚC 8 : Dùng máy khoan cầm tay, súng siết bulông, dụng cụ điện cầm tay để :
- Lắp cửa khách và joăng.
- Lắp giá đỡ hành lý.
Hình 3.38- Lắp giá đỡ hành lý.
- Lắp tay vịn.
- Lắp còi, đèn, loa, ampli, micro.
- Lắp xilanh đóng mỡ cửa, hộp che.
Hình 3.39- Đèn và loa trong khoang hành khách.
Hình 3.40- Hệ thống tay vịn hành khách đứng.
* BƯỚC 9 : Dùng khung nâng hạ , dưỡng lắp kính, súng siết bulông, máy khoan cầm tay để :
- Lắp cửa sổ.
- Đi keo kính chắn gió trước, sau và kính hông.
- Lắp kính chắn gió trước.
- Lắp kính chắn gió sau.
Hình 3.41- Lắp kính chắn gió trước.
- Lắp kính hông.
Hình 3.42- Đi keo kính hông.
Hình 3.43- Lắp kính hông xe.
- Lắp quạt và cửa thông gió nóc.
Hình 3.44- Kết cấu quạt và cửa thông gió nóc.
* BƯỚC 10 : Dùng dụng cụ điện, dụng cụ nạp gaz máy lạnh, súng siết bulông để :
- Lắp ắcqui, đấu điện nguồn.
- Lắp gạt mưa, ăngten.
- Kiểm tra hoàn thiện hệ thống điện.
- Lắp ghế lái.
Hình 3.45- Kết cấu ghế lái.
- Lắp hộp che phanh tay.
- Lắp kính chiếu hậu.
- Nạp gaz máy lạnh.
Hình 3.46- kết cấu kính chiếu hậu.
* BƯỚC 11 : Dùng máy khoan cầm tay và súng bắn vít để tiến hành lắp ráp :
- Lắp ráp ghế hành khách.
- Lắp nẹp ngoài.
- Lắp bình cứu hỏa.
Hình 3.47- Sơ đồ bố trí ghế hành khách.
- Lắp búa phá kính.
- Lắp rèm cửa sổ
- Lắp hộp cứu thương.
Hình 3.48- Kết cấu rèm cửa sổ.
* BƯỚC 12 : Dùng máy khoan cầm tay, súng bắn vít :
- Kiểm tra sửa chữa lỗi nội thất.
- Lắp lô gô công ty.
- Hiệu chỉnh toàn bộ.
- Vệ sinh toàn bộ xe.
- Đưa xe đi kiểm tra xuất xưởng.
3.5 Công tác kiểm tra :
Trong QTCN chế tạo và lắp ráp, công tác kiểm tra là một công việc rất quan trọng. Nó đảm bảo tiến độ và chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn, đảm bảo vệ sinh, kỹ luật và an toàn lao động cho công nhân cũng như nhà máy. Công tác kiểm tra bao gồm các hạn mục chính sau đây :
1. Kiểm soát chất lượng :
" Kiểm soát việc tổ chức, chuẩn bị sản xuất.
" Kiểm tra dụng cụ đồ gá, thiết bị đo lường, thiết bị kiểm tra.
" Nghiên cứu kỹ tài liệu, bản vẽ.
" Kiểm tra chất lượng vật tư mua vào (số lượng, chất lượng, hồ sơ tài liệu kèm theo).
2. Kiểm tra công đoạn :
2.1 Chế tạo thân xe :
" Kiểm tra chất lượng chi tiết và vật tư đầu vào (phôi, vật liệu hàn, vật tư khác chủng loại, số lượng).
" Kiểm tra số lượng, chất lượng mối hàn.
" Kiểm tra biến dạng hình học của khung xương trước và sau khi lắp ghép. Kiểm tra các kích thước theo thiết kế.
" Kiểm tra độ phẳng của tôn bọc, kiểm tra sự cháy thủng.
" Kiểm tra độ kín khít, độ phẳng.
" Kiểm tra các đường keo, sơn chóng gỉ tại các mối hàn.
" Kiểm tra sự lắp đặt của thân xe và sàn xe vào khung xe.
2.2 Sơn :
" Kiểm tra chất lượng chi tiết và vật tư đầu vào (sơn, keo các loại, matít, vật liệu phụ khác).
" Kiểm tra khả năng thông gió, chống bụi, thoát nước.
" Kiểm tra điều kiện sấy nóng.
" Kiểm tra sự làm sạch, phôt phát hóa bề mặt.
" Kiểm tra các đường keo, matít, độ nhẵn.
" Kiểm tra sơn chóng gỉ, sơn gầm tại các vị trí
" Kiểm tra sự hư hại bề mặt, độ chảy, độ dày, độ bóng, độ bền của lớp sơn.
2.3 Lắp ráp chassi :
" Kiểm tra sự hư hại do vận chuyển, mức độ han gỉ của các chi tiết, tình trạng bôi trơn.
" Kiểm tra sự va chạm lẫn nhau, sự rạn nứt, sự méo bẹp, sự rò rỉ, sự xiết chặt, độ thẳng hàng, tình trạng bôi trơn, số lượng các chi tiết.
" Kiểm tra sự hoạt động của các cụm và kiểm tra các chỉ tiêu theo quy định. Kiểm tra số nhận dạng của các cụm chi tiết.
" Kiểm tra tình trạng bôi trơn của các cụm chi tiết.
" Chạy thử.
2.4 Lắp ráp nội thất :
" Kiểm tra các cụm chi tiết và vật tư đầu vào (sự biến dạng hình học của các chi tiết, mức độ han gỉ, sự hư hại, chủng loại, số lượng)
" Kiểm tra độ kín khít, sự va chạm lẫn nhau, sự rạn nứt, sự méo bẹp, sự xiết chặt, độ thẳng hàng, số lượng các chi tiết, trạng thái bề mặt cách âm, cách nhiệt.
" Kiểm tra chất lượng dán keo tại các vị trí, chất lượng mối ghép các chi tiết của hệ thông điều hòa nhiệt độ và chất lượng mối ghép của hệ thống dây dẫn điện.
" Kiểm tra các kích thước lắp đặt theo quy định.
" Kiểm tra sự hoạt động của các cụm.
" Thử kín toàn xe theo quy trình công nghệ
2.5 Hoàn thiện :
" Kiểm tra sự điền đầy đủ của các loại chất lỏng.
" Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống điện, hệ thống điều hòa nhiệt độ, tiện nghi phục vụ khách hàng.
" Kiểm tra sự hoạt động của động cơ, hệ thống lái, hệ thống phanh.
" Kiểm tra phụ kiện kèm theo xe.
" Kiểm tra vệ sinh toàn xe.
2.6 Kiểm tra xuất xưởng :
" Kiểm tra chất lượng lắp ráp và hoạt động của các cụm và chi tiết.
" Kiểm tra các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
" Kiểm tra chất lượng lớp sơn ngoài cùng, sơn gầm xe.
" Kiểm tra các thông số của ôtô hoàn chỉnh.
" Chạy thử.
2.7 Kiểm tra trước khi giao hàng :
" Kiểm tra tình trạng vận hành của các cụm, hệ thống.
" Kiểm tra sự biến đổi chất lượng của trang thiết bị nội thất, ngoại thất trong quá trình bảo quản.
" Kiểm tra tình trạng bề mặt của lớp sơn ngoài cùng.
" Kiểm tra sự rò rỉ của các loại chất lỏng.
" Kiểm tra dụng cụ đồ nghề, sách hướng dẫn sử dụng xe kèm theo.
" Kiểm tra thực hiện các yêu cầu bổ xung của khách hàng trước khi giao nhận.
" Kiểm tra việc vệ sinh phương tiện.
2.8 Kiểm tra dụng cụ đồ gá, thiết bị :
" Tổ chức thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất và hiệu chỉnh tất cả dụng cụ cầm tay sử dụng khí nén, cờlê lực, thiết bị đo lường, thiết bị kiểm tra, đồ gá gia công.
" Thực hiện việc bảo dưỡng trang thiết bị theo qui định của nhà sản xuất.
CHƯƠNG 4: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE XUẤT XƯỞNG.
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE XUẤT XƯỞNG ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO SƠ ĐỒ SAU:
Không đạt
Đạt
Nội dung của các hạng mục được tiến hành kiểm tra nghiệm thu xuất xưởng xe buýt sẽ được trình bày dưới đây:
4.1- KIỂM TRA TỔNG THỂ:
4.1.1- Số khung, số động cơ:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Vị trí đóng dấu
- Vố khung thực tế, số máy thực tế
- Qui cách, chất lượng các ký tự - Số đóng phải rõ ràng, không đóng hai lần
- Các ký tự và vị trí đóng đúng với vị trí qui định
So sánh với bảng đăng ký
4.1.2- Khung, thân vỏ, thùng hàn, giá hàng nóc:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Hình dáng chung
- Các kích thước cơ bản
- Lắp đặt, bố trí các cụm tổng thành
- chất lượng lớp sơn phủ - Sai lệch về kích thước trong giới hạn cho phép
- Thân vỏ xe không lồi lõm, biến dạng
- Lớp sơn phải đạt
- Thùng hàn, giá để hàng, thang (nếu có) phải chắc, đúng thiết kế
Đo bằng thước, so sánh với thiết kế
Kích thước cho phép tối đa:
+ Chiều dài: ? 12.2m
+ Chiều rộng: ? 2.5m
+ Chiều cao: ? 4m
+ Chiều dài đuôi xe: ? 65% LCS (chiều dài cơ sở)
+ Khoảng sáng gầm xe: ? 120mm
+ Rào chắn bảo vệ:
- Đầu đầu và đuôi cuối rào chắn cách bánh trước và sau < 400mm
- Cạnh dưới rào chắn cách đất ? 500mm
- Cạnh trên rào chắn cách đất ? 700mm
4.1.3- Gương chiếu hậu phía ngoài:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, số lượng
- Kết cấu lắp đặt - Đủ số lượng, đúng kiểu, điều chỉnh nhẹ nhàng
- Không bị mờ
- Quan sát được chiều rộng 4m cho mỗi gương ở vị trí cách gương 20m về phía sau
So sánh với thiết kế, dùng tay kiểm tra
4.1.4- Hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Vị trí lắp đặt
- Số lượng các loại đèn, màu sắc
- Sự hoạt động - Không nứt, trầy hở (hấp hơi nước)
- Bắt chắc chắn, đủ chi tiết, chức năng theo qui định
- Đủ yêu cầu về cường độ sáng, màu sắc và các yêu cầu khác
So sánh với thiết kế, kiểm tra bằng thiết bị và bằng tay
" Đèn chiếu sáng phía trước:
- Số lượng tối thiểu: 2 cái.
- Ánh sáng đèn là ánh sáng trắng
- Đủ dải sáng xa và gần:
+ Chiếu xa ? 10.000 Cd (chùm sáng không được hướng lên trên và xuống dưới quá 2%)
+ Đèn phải:
Đèn phải có chùm sáng không lệch trái, phải mỗi bên quá 2%.
+ Đèn trái:
Đèn trái có chùm sáng không lệch trái và phải mỗi bên 2%
+ Dải sáng xa (pha) ? 100m (chiều rộng dải sáng 4m)
+ Dải sáng gần: ? 50m
- Kích thước đèn:
- Hmin của mép dưới (mm)` 500mm.
- Hmax của mép trên (mm) 1.200-1.500mm
- Khoảng cách giữa mép trong của 2 đèn đối xứng ? 600 (400)mm.
- Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của ôtô ? 400mm.
- Đèn tín hiệu:
Số lượng 2 cái.
- Đèn tín hiệu xin đường:
Trước: vàng 80-700 Cd
Sau: vàng 40-400 Cd
Hmin của mép dưới (mm): 350m.
Hmax của mép trên (mm) 1.500 (2.100) mm.
Khoảng cách của mép trong của hai đèn đối xứng ? 600(400)mm.
Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của ôtô ? 400 mm.
Tần số nhấp nhái của đèn: 60-120 lần/ phút.
Thời gian khởi động cho tới lúc bật công tắc không quá 3s.
Tín hiệu đèn phải được nhận biết được rõ ràng ở khoảng cách là 20m.
- Đèn tín hiệu kích thước:
Số lượng 2 cái.
Trước: Trắng 2-60 Cd.
Sau: Đỏ 1-12 Cd.
Hmin của mép dưới (mm): 350m.
Hmax của mép trên (mm) 1.500 (2.100) mm.
Khoảng cách của mép trong của hai đèn đối xứng ? 600(400)mm.
Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của ôtô ? 400 mm.
Vào ban đêm tín hiệu của đèn phải được nhận biết được rõ ràng ở khoảng cách 20m.
- Đèn tín hiệu phanh:
Số lượng 2 cái.
Trước: Trắng 2-60 Cd.
Sau: Đỏ 1-12 Cd.
Hmin của mép dưới (mm): 350m.
Hmax của mép trên (mm) 1.500 (2.100) mm.
Khoảng cách của mép trong của hai đèn đối xứng ? 600(400)mm.
Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của ôtô ? 400 mm.
Vào ban đêm tín hiệu của đèn phải được nhận biết được rõ ràng ở khoảng cách 20m.
- Đèn soi biển số:
Số lượng 02 cái.
Sau: Trắng.
Cường độ sáng 2-60 Cd.
Khi đèn chiếu sáng phía trước và đèn kích thước bậc thì đèn biển số cũng phải bật và không thể tắt được bằng công tắc riêng.
Vào ban đêm tín hiệu của đèn phải được nhận biết rõ ràng ở khoảng cách 10m.
- Đèn lùi:
Số lượng 1 hoặc 2 cái.
Sau: Trắng 2-60Cd.
Khi động cơ làm việc và cần số ở vị trí lùi thì đèn lùi phải sáng.
Đèn phải tắt khi một trong hai điều kiện trên phải thỏa mãn.
Hmin của mép dưới (mm): 350m.
Hmax của mép trên (mm) 1.500 (2.100) mm.
Khoảng cách của mép trong của hai đèn đối xứng ? 600(400)mm.
Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của ôtô ? 400 mm.
Vào ban đêm tín hiệu của đèn phải được nhận biết được rõ ràng ở khoảng cách 20m.
4.1.5- Động cơ và các bộ phận liên quan:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Định vị, bắt chặt động cơ và các bộ phận lắp trên động cơ.
- Các dây đai dẫn động.
- Sự làm việc của động cơ.
- Độ kín khít của hệ thống nhiên liệu, bôi trơn và làm mát. - Không nứt, trầy, biến dạng, không có va chạm giữa các chi tiết quay và các chi tiết khác.
- Được bắt chặt vào khung xe, lực siết bulông đúng theo thiết kế qui định.
- Mức dầu bôi trơn, nước làm mát, dầu dẫn động phanh, dầu dẫn động lyhợp nằm trong giới hạn cho phép.
- Lực căn đai theo đúng qui định của thiết kế.
- Động cơ hoạt động ổn định, không có tiếng ồn lạ khi hoạt động.
- Không có rò rỉ chất lỏng.
- Nhiệt độ nước làm mát và dầu bôi trơn nằm trong giới hạn qui định. Dùng búa chuyên dùng hoặc cờlê lực.
Để cần số ở vị trí 0 dừng xe bằng phanh đỗ, cho động cơ làm việc và kiểm tra.
- Kiểu loại động cơ và các hệ thống đảm bảo hoạt động của động cơ theo đúng sơ đồ.
- Động cơ phải hoạt động ở vòng quay không tải tối thiểu, không có tếng gõ lạ.
- Hệ thống khởi động cơ hoạt động bình thường.
- Bầu giảm âm và các đường ống dẫn khí thải kín.
- Dây curoa đúng chủng loại, lắp ghép đúng, không chùng lỏng.
- Thùng nhiên liệu.
- Các đồng hồ, đèn tín hiệu của động cơ và của hệ thống đảm bảo hoạt động của động cơ hoạt động bình thường.
- Đối với xe buýt, tốc độ lớn nhất khi đầy tải không nhỏ hơn 70 km/h, thời gian tăng tốc của ôtô khi đầy tải từ lúc khởi hành đến khi đạt tốc độ 50 km/h phải không lớn hơn 50s (22TCN 302-02). Đối với xe khách, tốc độ lớn nhất không nhỏ hơn 60 km/h, thời gian tăng tốc tính từ lúc khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200m:
T ? 20+0,4G. (1)
( G- khối lượng toàn bộ của ôtô-tấn ).
( 22TCN 307-03 )
4.1.6- Bánh xe và moayơ:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Vị trí và cách lắp đặt
- Số lượng, kích cỡ và áp suất lốp.
- Các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
- Moayơ bánh xe
- Hư hại và biến dạng của lốp xe - Đúng kích cỡ, kiểu loại, áp suất lốp
- Không nứt, biến dạng
- Lực siết bulông đúng theo thiết kế
- Sự đầy đủ của các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng
- Bánh xe được cân bằng động, không bó kẹt khi hoạt động
- Không có độ rơ dọc trục và hướng kính
- Chắn bùn đầy đủ, chắc chắn
Vận hành
Kiểm tra độ rơ, bó kẹt của moayơ
Dùng đồng hồ đo áp suất
Dùng búa chuyên dùng hoặc cờlê lực
4.2- KIỂM TRA GẦM XE:
4.2.1- Bánh xe dự phòng:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Vị trí và cách lắp đặt
- Kiểu loại
- Cơ cấu nâng hạ - Đủ chi tiết, đúng kích cỡ, kiểu loại, áp suất lốp, không nứt
- Bánh xe phải được cân bằng động Dùng búa chuyên dùng hoặc cờlê lực để kiểm tra các mối ghép bulông.
4.2.2- Hệ thống phanh:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Trang bị các hệ thống
- Kiểu loại, kết cấu
- Lắp đặt, hoạt động và các mối ghép
- Sự kín khít của các bộ phận chứa, dẫn truyền môi chất - Đủ các chi tiết, chắc chắn, không nứt, biến dạng
- Không rò rỉ chất lỏng, khí
- Cáp phanh đỗ không lỏng, chùng khi phanh Quan sát, dùng tay lắc
Vận hành hệ thống đạp phanh để kiểm tra sự rò rỉ.
Phanh chính và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau.
" PHANH CHÍNH:
Được thử trên đường hay trên băng thử phanh.THỬ TRÊN ĐƯỜNG:(đường nhựa, bê tông ximăng phẳng và khô, hệ số bám ? ? 0.6 ).
Chế độ thử là ôtô không tải ở tốc độ 30 km/h, chi tiêu đánh giá là quãng đường phanh SP (m) hoặc gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh JP max (m/s2).
Loại xe (m) (m/s2).
Ôtô khách, xe buýt có tổng chiều dài5,0
Ôtô khách, xe buýt có tổng chiều dài >7,5m 4,2
Khi phanh, quĩ đạo chuyển động của ôtô không lệch quá 8 độ so với phương chuyển động ban đầu và ôtô không lệch khỏi hành lang 3,5m.
4.2.3- Ly hợp:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại
- Lắp đặt
- Sự hoạt động - Đủ, không rò rỉ chất lỏng
- Ly hợp không bó kẹt, đóng ngắt phải nhẹ nhàng, cắt dứt khoát, phải có hành trình tự do theo qui định của nhà sản xuất
Đạp, nhả bàn đạp ly hợp
Vận hành hộp số
4.2.4- Cơ cấu lái, các đòn dẫn động lái:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, lắp đặt và các mối ghép
- Sự hoạt động - Đủ, không biến dạng
- Lực siết bulông theo thiết kế
- Không chạm vào các bộ phận khác khi quay vôlăng lái
Dùng đèn soi
Dùng tay lắc vôlăng lái
- Cơ cấu lái điều khiển nhẹ nhàng và an toàn ở mọi vận tốc.
- Các bánh xe dẫn hướng phải đảm bảo ôtô có khả năng tự duy trì hướng chuyển động thẳng khi xe đi thẳng hàng và tự quay về chuyển động thẳng khi ôtô quay vòng.
- Rung động của bánh xe dẫn hướng không được ảnh hưởng đến việc điều khiển của người lái
- Không rò rỉ dầu.
4.2.5- Các khớp cầu, khớp chuyển hướng:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, lắp đặt các mối ghép và bôi trơn
- Sự hoạt động - Đủ, khôngbiến dạng, không kẹt khi quay vôlăng
- Đủ mỡ bôi trơn
- Không có tiếng lạ khi lắc vôlăng
- Vỏ bọc chắn bụi không bị thủng, rách
Dùng đèn soi
Dùng tay lắc vôlăng lái
4.2.6- Ngõng quay lái:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, lắp đặt
- Các mối ghép và sự bôi trơn
- Sự hoạt động
- Trợ lực lái - Đủ, không biến dạng
- Không kẹt khi quay vôlăng
- Đủ mỡ bôi trơn
- Không có tiếng kêu lạ khi lắc vôlăng
- Vỏ bọc chắn bụi không bị thủng, rách
Dùng đèn soi
Kích bánh dẫn hướng để kiểm tra độ rơ
4.2.7- Nhíp, lò xo, thanh xoắn, ụ hạn chế hành trình:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, số lượng
- Lắp đặt và các mối ghép
- Các ụ hạn chế hành trình của nhíp và lò xo. - Không biến dạng, nứt
- Đủ các chi tiết
- Lực siết bulông theo đúng thiết kế Đèn soi
Búa chuyên dùng hay cơlê lực để kiểm tra các mối hàn ghép, lực siết bulông
4.2.8- Thanh đẩy, thanh ổn định:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, số lượng
- Lắp đặt và các mối ghép - Không biến dạng, nứt
- Đủ các chi tiết
- Lực siết bulông theo đúng thiết kế Đèn soi, búa chuyên dùng hay cờlê lực để kiểm tra các mối hàn ghép, lực siết bulông
4.2.9- Giảm chấn:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, số lượng
- Lắp đặt và các mối ghép
- Rò rỉ dầu thủy lực - Không biến dạng, nứt
- Đủ các chi tiết
- Lực siết bulông theo đúng thiết kế
- Không rò rỉ dầu Đèn soi, búa chuyên dùng hay cờlê lực để kiểm tra các mối hàn ghép, lực siết bulông
4.2.10- Các đăng:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt và các mối ghép
- Độ rơ của các khớp, then hoa, gối đỡ - Không biến dạng, nứt
- Đủ các chi tiết
- Lực siết bulông theo đúng thiết kế
- Độ rơ của then hoa và các trục chữ thập nằm trong giới hạn cho phép Đèn soi
Búa chuyên dung hay cờlê lực để kiểm tra các mối ghép hàn, lực siết bulông
4.2.11- Hộp số:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt các mối ghép
- Rò rỉ dầu thủy lực
- Sự hoạt động - Không biến dạng, nứt
- Lực siết bulông theo đúng thiết kế
- Mức dầu bôi trơn nằm trong giới hạn qui định
- Ra vào số nhẹ nhàng
- Không rò rỉ chất lỏng
- Không nhảy số Đèn soi
Búa chuyên dùng hay cờlê lực để kiểm tra các mối ghép hàn, lực siết bulông
4.2.12- Cầu xe:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt các mối ghép
- Rò rỉ dầu thủy lực - Không biến dạng, nứt
- Lực siết bulông theo đúng thiết kế
- Mức dầu bôi trơn nằm trong giới hạn qui định
- Không rò rỉ chất lỏng Đèn soi
Búa chuyên dung hay cờlê lực để kiểm tra các mối ghép hàn, lực siết bulông
4.2.13- Hệ thống ống xả, bầu giảm âm:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt và các mối ghép
- Rò rỉ khí thải - Không nứt, biến dạng
- Bắt chặt, đủ chi tiết
- Lực siết bulông đạt yêu cầu thiết kế
- Không rò rỉ khí thải
- Không tiếp xuc với các chi tiết khac Dùng đèn soi
Tay lắc
Búa chuyên dùng
4.2.14- Bình khí nén,chân không, nhiên liệu:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Số lượng và qui cách
- Lắp đặt và các mối ghép
- Các loại van
- Độ kín khít - Không nứt, biến dạng
- Bắt chặt, đủ chi tiết
- Lực siết bulông đủ yêu cầu thiết kế Dùng đèn soi
Tay lắc
Dùng búa chuyên dùng
- Thùng nhiên liệu lắp đúng, chắc, không rò rỉ, nắp kín, đặt ở khoang riêng
- Không được đặt thùng nhiên liệu ở bên trong khoang chở người và khoang chở hàng
- Bình chứa nhiên liệu phải là bình chịu áp lực đủ về yêu cầu an toàn.
- Vị trí lắp đặt bình nhiên liệu phải cách miệng ống xả khí thải ít nhất 300mm và cách công tắc điện, giắc nối hở ít nhất là 200mm, cách đầu xe không nhỏ hơn 600mm, đuôi xe không nhỏ hơn 300mm và không được nhô ra ngoài thành xe.
- Nếu bình nhiên liệu và ống dẫn nhiên liệu ở gần ống xả, bầu giảm âm thì phải được bảo vệ bằng vật liệu cách nhiệt.
- Ống dẫn nhiên liệu phải làm bằng thép, đồng hoặc cao su chịu xăng dầu, phải được cố định ở những chổ uốn cong, phải chịu áp lực lớn hơn 1,5 lần áp suất nạp vào bình nhiên liệu.
- Van đóng đường nhiên liệu phải được đặt ở nơi thuận tiện cho người lái.
- Van nạp đường nhiên liệu phải đặt ở gần cửa nạp nhiên liệ
4.2.15- Bình khí nén,chân không, nhiên liệu:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt, kẹp chặt
- Các mối ghép, các giắc nối - Không trầy, biến dạng
- Bắt chặt
- Không rò rỉ chất lỏng, khí nén
Dùng đèn soi
4.3- KIỂM TRA BUỒNG LÁI VÀ KHOANG HÀNH KHÁCH:
4.3.1- Kính chắn gió:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, số lượng
- Lắp đặt
- Tình trạng gioăng kính - Không nứt, vỡ
- Lắp chặt vào thân xe
- Gioăng kính không biến dạng Quan sát
So sánh với thiết kế
4.3.2- Gương chiếu hậu:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, số lượng
- Lắp đặt, kết cấu.
- Tầm quan sát. - Đủ
- Tầm quan sát đạt theo thiết kế
- Hình ảnh phản chiếu phải rõ ràng, không biến dạng Quan sát, so sánh dùng tay lắc
4.3.3- Gạt nước và phun nước rửa kính:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, số lượng
- Lắp đặt, kết cấu
- Vùng quét - Chắc, đủ
- Hoạt động nhẹ nhàng, không kẹt
- Diện tích quét phải đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển
- Tia phun nước nằm trong vùng quét của gạt nước
Quan sát
Thao tác thử
Diện tích quét của gạt nước phải đảm bảo tầm nhìn của người lái. Cần gạt nước phải có ít nhất hai tốc độ trở lên. Tần số gạt ở tốc độ nhỏ không nhỏ hơn 20lần/phút. Khi có nhiều tốc độ quay thì sự khác nhau giữa tần số gạt ở 2 tốc độ liền kề không nhỏ hơn 15lần/phút.
4.3.4- Ghế người lái:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kết cấu, lắp đặt
- Khả năng điều chỉnh - Chắc, đủ
- Hoạt động nhẹ nhàng, không kẹt
- Thỏa mãn vùng quan sát theo qui định
- Vị trí ghế người lái phải điều chỉnh được để đảm bảo tầm nhìn
Quan sát, thao tác thử
" Chỉ tiêu đánh giá tầm nhìn của người lái:
o Chiều dài phần không nhìn thấy: ? 3m (L1).
o Phần giới hạn bên trái mép dưới phần đường do cột che khuất. ? 5m (L2).
o Khoảng cách hình chiếu đầu xe và hình chiếu điểm K trên mặt đường (điểm K nằm trên tia giới hạn nhìn thấy phía trên cách mặt đường 5m). ? 10m (L3).
o Chiều rộng phần đường không nhìn thấy do cột che khuất.
? 1,2m (B1).
o Khoảng cách từ giới hạn bên trái phần đường không nhìn thấy đến thành trái của ôtô. ? 2m (B2).
o Khoảng cách từ giới hạn bên phải phần đường không nhìn thấy đến thành phải ôtô. ? 6m (B3).
o Kích thước chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi
400mm.
4.3.5- Đai an toàn ghế người lái:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, số lượng
- Lắp đặt, làm việc - Đủ, đúng, chắc Quan sát, so sánh, thử
4.3.6- Vô lăng lái:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt, sự làm việc
- Độ rơ vô lăng lái
- Hiệu quả trợ lực lái - Chắc, đủ
- Độ rơ vôlăng lái nằm trong giới hạn cho phép
- Có trợ lực lái khi động cơ hoạt động (nếu có).
Quan sát, so sánh thử.
" Chỉ tiêu đánh giá tầm nhìn của người lái: Với ôtô khách trên 12 chỗ độ rơ là 200.
" Trợ lực lái: Không rò rỉ khí nén (dầu), không có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải.
4.3.7- Cần số, phanh tay:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt
- Sự làm việc - Chắc, đủ
- Cần số không rung, lắc, chuyển số nhẹ nhàng Quan sát, so sánh, thử
4.3.8- Các pêđan ly hợp, phanh, ga:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Vị trí lắp đặt
- Hành trình tự do
- Hành trình làm việc
- Khe hở tương đối với sàn xe - Chắc, đủ
- Hành trình làm việc, hành trình tự do theo qui định
- Điều khiển nhẹ nhàng, không bó kẹt, trả về vị trí ban đầu ngay khi thôi tác dụng lực
Quan sát, so sánh, thử
4.3.9- Các đồng hồ tốc độ, áp suất khí nén, báo số vòng quay động cơ, mức nhiên liệu…các đèn chỉ báo:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt
- Sự làm viêc - Chắc, đúng vị trí, đủ
- Không nứt, trầy, hở Quan sát, so sánh, thử
4.3.10- Còi điện:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt
- Sự làm việc - Chắc, đủ, đúng vị trí
- Âm thanh ổn định, không rè. Quan sát, so sánh thử
4.3.11- Tủ y tế, bình cứu hỏa, búa phá cửa sự cố:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Số lượng búa
- Lắp đặt, vị trí - Lắp đặt chắc chắn đúng vị trí
- Đầy đủ chi tiết Quan sát
So sánh với thiết kế
4.3.12- Cửa lên xuống, bậc lên xuống:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Số lượng
- Qui cách
- Lắp đặt, sự làm việc - Chắc, đủ
- Đóng, mở phải nhẹ nhàng không kẹt
- Các gioăng phải kín khít
- Khóa cửa chắc chắn, hoạt động nhẹ nhàng Quan sát
Đo
So sánh với thiết kế
Đóng mở cửa thử
" Cửa hành khách (cửa lên xuống): số lượng cửa lên xuống thay đổi theo tải trọng hành khách:
Số hành khách 17-45 46-90 >90
Số lượng cửa tối thiểu 1 2 3
" Kích thước cửa lên xuống:
Số hành khách Kích thước hữu ích nhỏ nhất (mm)
Cửa đơn Cửa kép
W H W H
Đến 40 chổ 650 1700 1200
Trên 40 chổ 650 1800 1200 1800
Cửa lên xuống phải đóng chặt khi chạy, khoang chở khách phải có được ít nhất 1 cửa lên xuống ở bên phải xe đối với ôtô khách.
Bậc lên xuống:
Bậc thứ nhất
(Tính từ mặt đất) Chiều cao lớn nhất 400
Chiều sâu nhỏ nhất 300
Các bậc khác Chiều cao lớn nhất 300
Chiều cao nhỏ nhất 120
Chiều sâu nhỏ nhất 200
4.3.13- Kính cửa sổ:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Kiểu loại, số lượng
- Lắp đặt - Chắc, đủ
- Đóng mở phải nhẹ nhàng không kẹt
- Các gioăng phải kín khít
- Khóa cửa chắc chắn, hoạt động nhẹ Quan sát
Đo
So sánh với thiết kế
Đóng mở cửa thử
" Lối thoát khẩn cấp:
o Cửa sổ được thiết kế làm lối thoát hiểm (phải có chỉ dẫn dụng cụ phá cửa). S ? 0,4 m2. Phải đặt lọt mộtdưỡng hình chữ nhật (rộng*cao): 700mm*500mm.
o Cửa phía sau: Phải đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật(rộng*cao) 155mm*350mm, với góc hình chữ nhật có thể được làm tròn với bán kính < 250mm.
o Lối thoát hiểm riêng loại đóng mở được phải có kích thước ? 550mm*1200mm.
o Số lượng cửa thoát hiểm tính theo số hành khách:
Số hành khách 17-30 31-45 46-60 61-75 76-90
Số lượng cửa thoát hiểm 4 5 6 7 8
o Với xe khách trên 90 chỗ thì phải có ít nhất 9 cửa.
4.3.14- Chỉ dẫn thoát hiểm:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Vị trí
- Số lượng - Đúng thiết kế
- Đủ chi tiết
- Không bong, tróc, trầy, xước
Quan sát
So sánh
4.3.15- Tay vịn, cột chóng, tay nắm:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt
- Các mối ghép
- Số lượng, qui cách - Đúng thiết kế
- Đủ chi tiết
- Chắc chắn Quan sát
So sánh
Đo, lắc thử bằng tay
o Tay vịn, tay nắm phải có chiều dài > 100mm, tiết diện 20-45mm đặt ở độ cao 800mm-1800mm được bố trí ở hai bên cửa lên xuống, phải có độ cao nhỏ nhất tính từ sàn đến chân hành khách là 600mm.
4.3.16- Giá đở hành lý trong xe:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đặt
- Các mối ghép
- Số lượng, qui cách - Đúng thiết kế
- Đủ chi tiết
- Chắc chắn Quan sát
So sánh, đo
Lắc thử bằng tay
4.3.17- Ghế hành khách:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Lắp đăt, các mối liên kết với sàn xe
- Số lượng, qui cách
- Khả năng điều chỉnh của ghế - Đúng thiết kế, đủ chi tiết
- Chắc chắn Quan sát
So sánh, đo
Lắc bằng tay
o Chiều rộng ghế: ? 400mm.
o Chiều sâu ghế: ? 350mm.
o Chiều cao mặt ghế: (H) ? 400-500mm.
o Tại vòm che bánh ôtô và nắp động cơ, H có thể giảm nhưng phải ? 350mm.
o Khoảng cách từ mặt sau đệm tựa của ghế trước đến mặt trước của đệm tựa ghế sau của hai dãy liền kề nhau (L) ? 630mm.
o L0 ? 1250mm (khoảng cách giữa hai mặt trước đệm tựa của hai ghế quay mặt vào nhau).
4.3.18- Không gian đứng dành cho hành khách;
" Diện tích hữu ích dành cho một hành khách đứng > 0,125 m2.
" Chiều cao hữu ích ? 1800mm.
" Chiều rộng hữu ích ? 300mm.
" Khoảng trống 250mm trước các ghế ngồi không được tính là chỗ đứng.
" Có tay vịn, tay nắm.
" Chiều rộng lối đi dọc: ? 400mm.
" Chiều cao từ trần tới sàn lối đi dọc ? 1800mm.
4.3.19- Không gian đứng dành cho hành khách:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Vật liệu trải sàn
- Các tấm ốp thành bên, trần xe - Vật liệu trải sàn không trơn, trượt
- Trải sàn không rách, phồng
- Các tấm ốp không rách, nứt, tróc.
- Nẹp phải đủ, chắc và thẳng hàng
Quan sát
So sánh
4.3.20- Đèn chiếu sáng trong xe, đèn bậc cửa lên xuống, điều hòa, quạt thông gió:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Số lượng, qui cách
- Vị trí lắp đặt
- Tình trạng hoạt động - Không nứt, trầy, hở
- Bắt chặt, đủ, đủ chức năng theo thiết kế Quan sát
So sánh
thử
4.3.21- Cửa thông gió trần xe:
Nội dung kiểm tra Yêu cầu Phương pháp kiểm tra
- Số lượng, qui cách
- Vị trí, lắp đặt
- Tình trạng hoạt động - Đủ, kín khít
- Đóng mở nhẹ nhàng Quan sát
So sánh
thử
o Khi ôtô chuyển động với vận tốc 30km/h, tại vị trí ngang đầu hành khách ngồi, vận tốc dòng khí phải lớn hơn 3m/s.
o Cửa thông gió phải điều chỉnh được lượng gió lưu thông qua xe.
4.4- KIỂM TRA TRÊN THIẾT BỊ:
4.4.1- Độ trượt ngang bánh xe dẫn hướng:
o Sử dụng thiết bị đo độ trượt ngang bánh dẫn hướng.
" Đưa xe vào vị trí kiểm tra (thân xe song song vạch chuẩn).
" Giữ thẳng vôlăng lái.
" Giữ tốc độ xe ổn định không lớn hơn 5km/h khi qua thiết bị.
o Yêu cầu: Độ trượt ngang bánh dẫn hướng không được quá 5m/km.
4.4.2- Lực phanh chính:
o Sử dụng thiết bị kiểm tra lực phanh:
" Kiểm tra lực phanh.
" Chênh lệch lực phanh giữa hai bên bánh
" Lực phanh tay (phanh đỗ).
o Yêu cầu:
" Tông lực phanh chính phải lớn hơn 5% trọng lượng xe không tải (so sánh với bảng yêu cầu lực phanh).
" Chênh lệch lực phanh giữa hai bên bánh trên cùng một trục phải nhỏ hơn 25%.
" Tổng lực phanh tay phải lớn hơn 16% trọng lượng xe không tải (so sánh với bảng yêu cầu lực phanh).
" Bề mặt con lăn và thiết bị phải khô ráo, đủ áp suất khí nén, bật motor quay và để ổn định trong 5s. Đạp bàn đạp phanh sau khi các bánh của một trục trượt trên con lăn của thiết bị.
4.4.3- Sai số đổng hồ tốc độ:
o Sử dụng dụng cụ kiểm tra sai số đồng hồ tốc độ:
" Đưa xe vào vị trí kiểm tra.
" Đặt các bánh xe của trục chủ động lăn không trượt trên con lăn của thiết bị trên đồng hồ của xe.
" Sai số từ -10 đến +20% ở tốc độ 40km/h.
4.4.4- Cường độ ánh sáng đèn chiếu sáng:
o Sử dụng dụng cụ đo cường độ ánh sáng đèn chiếu xa:
" Đưa xe vào vị trí kiểm tra.
" Điều chỉnh khoảng cách từ mặt đèn pha tới mặt nhận sáng của thiết bị.
" Bật đèn chiếu xa.
" Nếu mỗi bên có nhiều hơn một đèn thì phải đo từng đèn, dùng tấm chắn chắn đèn còn lại
o Yêu cầu: Cường độ sáng của đèn không nhỏ hơn 10.000 Cd.
4.4.5- Khí thải:
o Đối với các xe mới sản xuất lắp ráp, kết quả đo được không được lớn hơn 51% khi đo bằn máy đo kiểu giấy lọc.
4.4.6- Âm lượng còi:
o Bấm còi giữ liên tục trong 5s.
o Đo ở vị trí cách đầu xe 2m; cao 1,2m
o Độ ồn 90 db 115 db.
o Độ ồn thực tế phải nhỏ hơn giá trị qui định ít nhất 10 db.
4.5- KIỂM TRA CHẠY THỬ TRÊN ĐƯỜNG, THỬ KÍN NƯỚC:
4.5.1- Chạy thử trên đường: (trên đường thẳng, đường gồ ghề, qui trình chạy thử do nhà sản xuất qui đinh).
o Chạy 5 lượt trên các loại đường.
o Động cơ hoạt động trơn, không có tiếng ồn lạ.
o Tăng tốc ổn định, không có hiện tượng khựng động cơ.
o Ly hợp đóng ngắt nhẹ nhàng, số ra vào trơn tru.
o Phanh hoạt động bình thường, không bị kẹt.
o Hệ thống lái bình thường.
o Thân xe và gương chiếu hậu không lắc mạnh khi xe vào đường xốc ở tốc độ 20km./h.
o Không có tiếng ồn lạ phát ra từ thân , khung và gầm xe.
o Không rò rỉ nhiên liệu và các chất lỏng.
o Không biến dạng, nứt gãy các mối ghép.
4.5.2- Thử kín nước:
o Kiểm tra sự kín nước trong khoang xe:
" Áp lực nước 2kg/cm2.
" Thời gian thử từ 10-15phút.
o Yêu cầu: Không có sự rò rỉ nước ở tất cả các vị trí trong khoang xe.
Sau khi tiến hành kiểm tra theo các danh mục như trên, phòng KCS sẽ gửi phiếu báo lỗi cho đội sửa lỗi của từng xe tại khu vực kiểm tra chất lượng, đội sữa lỗi có trách nhiệm sửa lỗi được ghi trong phiếu báo lỗi, khi đã sửa chửa xong báo cáo cho nhân viên KCS kiểm tra lại nếu như xe sau khi sửa chửa đạt yêu cầu của từng danh mục như trên thì được phòng KCS cấp giấy chứng nhận xuất xưởng và được lưu kho.
4.5.3- Lưu kho:
o vệ sinh toàn bộ xe.
o Lưu kho.
* KẾT LUẬN :
Trong luận văn đề tài : " Thiết lập qui trình công nghệ chế tạo và lắp ráp xe ôtô khách thành phố 40 chổ trên khung chassi cơ sở Hyundai County ", đã thực hiện được các phần sau :
1- Về phần thuyết mình :
- Giới thiệu tổng quan về các dạng chế tạo và lắp ráp xe đang tồn tại ở Việt Nam, giới thiệu tổng quan về Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Giao Thông TRACOMECO.
- Thiết lập được qui trình công nghệ chế tạo và lắp ráp ôtô khách thành phố 40 chổ. Tính toán và chế tạo các cụm chi tiết từ cơ sở cho đến hoàn thiện sản phẩm.
- Xây dựng được các bước của công tác kiểm tra chất lượng trong quá trình chế tạo và lắp ráp. Xây dựng được các hạn mục kiểm tra trước khi cho xe xuất xưởng.
2- Về phần bản vẽ :
- Xây dựng được hệ thống các bản vẽ kết cấu các mảng, kết cấu chassi cơ sở. Từ đó thiết lập nên khung xương và tổng thể xe sau khi bọc vỏ xe.
- Xây dựng được hệ thống các bản vẽ kết cấu các loại cửa, kết cấu các loại ghế và sơ đồ bố trí ghế lái, ghế hành khách và bố trí cabin.
- Xây dựng được bản vẽ mặt bằng tổng thể của Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Giao Thông TRACOMECO. Bản vẽ xưởng chế tạo và lắp ráp ôtô khách cũng như mặt bằng bố trí công nghệ của xưởng chế tạo và lắp ráp ôtô.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt :
1. Ngô Xuân Bắc,(1985), " Sổ tay thiết kế ôtô khách ", Nhà xuất bản GTVT, Hà nội.
2. Hồ Thanh Giảng-Hồ Thị Thu Nga,(2001), " Công nghệ chế tạo phụ tùng ôtô máy kéo ", Nxb Giao Thông Vận Tải, Hà nội.
3. Đặng Quý, " Tính toán thiết kế ôtô, Đại học sư phạm kỹ thuật Tp.hcm.
4. Nguyễn Khắc Trai, (2006), " Cơ sở thiết kế ôtô ", Nxb Giao Thông Vận Tải , Hà nội.
5. Giáo trình đào tạo đăng kiểm viên đường bộ,(2001), Cục đăng kiểm.
6. Các qui định 22TCN302-02, 22-TCN307-03.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lập qui trình công nghệ chế tạo và lắp ráp xe ôtô khách thành phố 40 chỗ trên khung chassi cơ sở Hyundai County.doc