Cấu hình đơn giản của một laser sợi quang vòng biến điệu thụ động
được trình bày trên hình 4.1. Sử dụng một sợi thủy tinh cấy các ion nguyên tử
Erbium làm hoạt chất (có thể cấy Yb, Nd, ). Buồng cộng hưởng gồm một
cách tử sợi Bragg chirp tần số và một gương hấp thụ bão hòa (SESAMSemiconductor Saturable Absorber Mirorr). Cách tử sợi Bragg được sử dụng
như một gương nhiễu xạ, tăng tán sắc trong buồng cộng hưởng. Ngoài ra,
cách tử Bragg có chirp còn có tác dụng cân bằng hiệu ứng phi tuyến tán sắc
trong cơ chế hình thành soliton [21]. Gương SESAM chế tạo từ vật liệu bán
dẫn giếng đa lượng tử (MQW - Multiple-Quantum Well, ví dụ: GaInAs/AlInAs)
đóng vai trò phản xạ, hấp thụ bão hòa và gây hiệu ứng tự biến điệu pha [27, 28].
Một bộ liên kết đa bước sóng có tỉ số input/output: 90/10 được sử dụng như
cổng ra của xung laser. Nguồn bơm là xung laser diode được đưa vào buồng
cộng hưởng qua cách tử Bragg nhờ bộ tách ghép đa bước sóng.
131 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng của chirp tần số trong sự hình thành và lan truyền xung cực ngắn trong môi trường phi tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chúng ta nhận được hai
phương trình sau:
2
2
0
2
3 02 2
0 0
0
t
gT
CDD
A e
T T
(4.9)
và
2 2
2 2
0 0
22 2
2 4
3 0 5 02 2 4
0 0 0
2 (1 )
t t
g g T T
D D C tDC
g l A e A e
T T T
(4.10)
82
Từ thực tế, điều kiện ổn định thỏa mãn với một xung, tức là luôn luôn
thỏa mãn trong quá trình xung, tức là ổn định tại mọi thời điểm trong độ rộng
xung. Để đơn giản, chúng ta giả thiết điều kiện (4.9) và (4.10) cũng sẽ
thỏa mãn tại thời điểm t = 0. Cho t = 0 vào hai phương trình trên, chúng ta
tìm được điều kiện sau:
222
0 0
3 3
2
2
c gr gg
c
L D CDD CD
T A
L
(4.11)
gọi là điều kiện tồn tại soliton cho xung Gauss có chirp ban đầu và
2 42
3 0 5 02 2
0 02
c grg
L D CD
g A l A
T T
(4.12)
gọi là hệ thức cân bằng năng lượng (năng lượng khuếch đại bằng năng lượng
mất mát) cho lời giải ổn định.
Hai điều kiện trên cho chúng ta sự phụ thuộc của biên độ 0A , độ rộng
xung 0T và tham số chirp C của xung ban đầu vào các tham số khác của laser.
Ví dụ: với các tham số thiết kế cho trước: 15cL m ,
213grD ps ,
2
2 15 /ps km ,
20,015gD ps , 0, 2 /l m , 0,5 /g m ; các tham số 0 0,55q ,
5sP mW sẽ suy ra 3 0,11/ mW ,
2 2
5 0,5 / m W ; chọn 5 sẽ tính được
3 0,5 / mW . Đồng thời, giả thiết tham số chirp của xung Gauss C = 5, bán độ
rộng xung 0 10T ps , soliton sẽ hình thành ở đầu ra của laser nếu chọn công
suất đỉnh là 20 0 0,134P A mW .
Xung ban đầu này tiếp tục thay đổi trong buồng cộng hưởng cho đến
khi đạt được trạng thái ổn định tiếp theo. Chu kỳ hình thành soliton phụ thuộc
vào tham số chirp của xung ban đầu, tham số của chất hấp thụ bão hòa và
sợi quang. Sau đây, chúng ta xem xét ảnh hưởng của tham số chirp C và tham
số tán sắc vận tốc nhóm vào quá trình thay đổi xung trong laser.
83
4.4. Quá trình biến đổi xung trong laser sợi quang
Trước tiên chúng ta khảo sát quá trình biến đổi xung trong sợi quang
với các tham số cho trước với hai giá trị khác nhau của tham số chirp C: C = 5
(hình 4.2) và C = -5 (hình 4.3). Qua kết quả mô phỏng, chúng ta thấy xung
Gauss có chirp khởi phát ban đầu sẽ thay đổi dạng và được khuếch đại theo
chiều dài của sợi quang.
Hình 4.2. Quá trình biến đổi xung trong sợi quang laser với C = 5.
Tuy nhiên, để thấy được sự biến đổi rõ dàng hơn, chúng ta sẽ khảo sát
cho với một laser có độ dài xác định với các tham số khác nhau. Với độ dài
đó, sự biến đổi dạng xung sẽ khác nhau sau những chu kỳ qua lại một lần
trong buồng cộng hưởng. Điều này sẽ được khảo sát trong mục sau.
84
Hình 4.3. Quá trình biến đổi xung trong sợi quang laser với C = -5.
4.5. Ảnh hưởng của tham số chirp
Trong mẫu thiết kế này chúng tôi xem tham số chirp là tự do, còn các
tham số khác đã lựa chọn. Để xem xét ảnh hưởng của tham số chirp lên quá trình
biến đổi xung, chúng tôi giả thiết xung đi lại nhiều lần trong buồng cộng hưởng.
Giả thiết xung ban đầu là xung Gauss có biên độ 0 1A mW và bán độ
rộng xung 0 10T ps . Trước hết, chúng ta khảo sát biến đổi của xung không
chirp (C = 0). Dạng xung vào và khuếch đại sau một số vòng qua lại được mô
phỏng từ phương trình (4.1) và thể hiện trên hình 4.4. Có thể thấy rằng biên
độ được khuếch đại và độ rộng xung tăng nhẹ sau mỗi vòng. Kết quả này
hoàn toàn phù hợp với kết quả nhận được của Spaulding [18], khi nghiên cứu
lý thuyết về laser sợi khóa mode
85
-30 -20 -10 0 10 20 30
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Thoi gian xung(ps)
C
o
n
g
s
u
a
t(
m
W
)
Xung vao
Sau 5 vong
Sau 10 vong
Sau 15 vong
Sau 20 vong
Hình 4. 4. Xung Gauss không chirp (C = 0) sau một số vòng qua lại
trong BCH.
Trong trường hợp xung đầu vào có tham số chirp âm, chúng tôi mô
phỏng cho hai trường hợp 10C (hình 4.5) và 5C (hình 4.6). Xung ra sau
một số vòng thể hiện trên hình 4.5 và hình 4.6.
Ta thấy rằng sau một số vòng, xung không được khuếch đại mà bị
giảm. Với C = -10, đỉnh xung sẽ giảm đi khoảng 1% sau mỗi vòng. Trong khi
đó, độ rộng xung tăng lên khoảng hai lần ( 20 ps ) sau vòng thứ 20. Như vậy,
giảm đỉnh xung và kéo dài độ rộng xung sẽ xẩy ra đối với xung có chirp âm
và độ lớn của sự thay đổi đó (đỉnh: 1% và 0.4% ; độ rộng: 20ps và 13ps) phụ
thuộc vào giá trị âm của tham số C.
Trong trường hợp ngược lại, xung vào có chirp dương C = 5 và C = 10
(hình 4.7 và 4.8), đỉnh xung sẽ được khuếch đại mạnh. Tuy nhiên, độ rộng
xung hầu như không thay đổi. Trong trường hợp này, chúng ta nói xung được
nén lại trong buồng cộng hưởng laser.
86
-30 -20 -10 0 10 20 30
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
Thoi gian xung(ps)
C
o
n
g
s
u
a
t(
m
W
)
Xung vao
Sau 5 vong
Sau 10 vong
Sau 15 vong
Sau 20 vong
Hình 4.5. Xung vào chirp âm sau một số vòng trong BCH với C = -5.
-30 -20 -10 0 10 20 30
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
Thoi gian xung(ps)
C
o
n
g
s
u
a
t(
m
W
)
Xung vao
Sau 5 vong
Sau 10 vong
Sau 15 vong
Sau 20 vong
87
Hình 4.6. Xung vào chirp âm sau một số vòng trong BCH với C = -10.
-30 -20 -10 0 10 20 30
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Thoi gian xung(ps)
C
o
n
g
s
u
a
t(
m
W
)
Xung vao
Sau 5 vong
Sau 10 vong
Sau 15 vong
Sau 20 vong
Hình 4.7. Xung vào chirp dương sau một số vòng trong BCH với C = 5.
88
-30 -20 -10 0 10 20 30
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
Thoi gian xung(ps)
C
o
n
g
s
u
a
t(
m
W
)
Xung vao
Sau 5 vong
Sau 10 vong
Sau 15 vong
Sau 20 vong
Hình 4.8. Xung vào chirp dương sau một số vòng trong BCH với C = 10.
Những khảo sát trên được áp dụng cho sợi quang tán sắc dị thường
( 2 0 ). Trong trường hợp sợi quang tán sắc thường ( 2 0 ) hiện tượng trên
sẽ ngược lại.
4.6. Ảnh hưởng của các tham số lên chiều dài buồng cộng hưởng cho
trường hợp phát Soliton
Từ hai điều kiện (4.11) và (4.12), cho chúng ta sự phụ thuộc của công
suất đỉnh
2
0 0P A , độ rộng xung 0T vào tham số chirp C của xung ban đầu và
các tham số khác của laser, chúng ta tìm được biểu thức mô tả sự phụ thuộc
của chiếu dài cL vào tham số khác như sau:
2 4
2
c
a b ac
L
a
(4.13)
trong đó,
2 0a C , (4.14)
89
do chúng tôi chọn trường hợp xuất hiện nén xung trong quá trình đi lại trong
buồng cộng hưởng [16]
2 2 2
2 3 0 0 2 5 0 2 2 32 2 2gr grb C D C lT A D gT (4.15)
và
2 2 2
3 0 3 3 0 0 3 32 2 (2 2 2 )gr g g gr gr gc CD lT D A D gT D D CD (4.16)
4.6.1. Ảnh hưởng của tham số chirp C
Sử dụng các công thức (4.13)(4.16), với các tham số thiết kế sau:
Dgr= -11ps
2/km, 15cL m ,
2
2 15 /ps km ,
20,015gD ps , 0, 2 /l m ,
0,5 /g m ; 0 0,55q , 5sP mW , 3 0,11/ mW ,
2 2
5 0,5 / m W ; chọn 5 sẽ tính
được 3 0,5 / mW .
Hình 4.9. Phụ thuộc Lc vào C với các giá trị khác nhau của công suất đỉnh
P0 = 0,1(đường liền), P0 = 2 (đường chấm chấm),
P0 = 3(đường vạch), P0 = 4(đường vạch - chấm) .
90
Sự phụ thuộc của cL vào tham số chirp C với một vài giá trị của công
suất đỉnh P0 được trình bày trên hình 4.9. Kết quả cho thấy, độ dài sợi tăng
khi tham số chirp tăng. Khi công suất đỉnh tăng lên chiều dài sợi quang tăng
chậm khi tham số chirp tăng. Với các giá trị của tham số chirp 1,5C , chiều
dài sợi quang sẽ không thay đổi, đạt giá trị 117cL m , với các giá trị khác
nhau của công suất đỉnh. Điều này có thể giải thích dựa trên hiệu ứng điều
khiển tán sắc trong buồng cộng hưởng do cách tử tán sắc. Khi tham số tán sắc
tăng, quá trình cân bằng tán sắc với các hiệu ứng phi tuyến đạt được trong sợi
quang có chiều dài phù hợp. Mặt khác, quá trình cân bằng này xẩy ra nhanh
hơn khi công suất đỉnh tăng. Điều đặc biệt rút ra ở đây, với một bộ tham số
xác định đã cho, trong đó C = 1,5, các hiệu ứng tán sắc và phi tuyến luôn luôn
cân bằng với trong chiều dài sợi quang 117cL m đối với các xung khởi phát
có công suất đỉnh khác nhau.
4.6.2. Ảnh hưởng của tham số tán sắc β2
Bây giờ chúng ta cố định tham số chirp C=-5 15cL m ,
213grD ps ,
2
2 15 /ps km ,
20,015gD ps , 0, 2 /l m , 0,5 /g m ; 0 0,55q , 5sP mW ,
3 0,11/ mW ,
2 2
5 0,5 / m W ; 5 , 3 0,5 / mW . Và thay đổi tham số tán
sắc 2 . Sự phụ thuộc của chiều dài cL vào 2 được khảo sát và trình bày trên
hình 4.10.
Tuy nhiên, chiều dài này sẽ thay đổi khi tham số tán sắc thay đổi. Điều
đó thể hiện trên hình 4.10, mô tả sự phụ thuộc của chiều dài sợi quang vào
tham số tán sắc sợi quang khi C = 1,5. Qua hình 4.10 thấy rằng, khi tham số
tán sắc tăng lên cần tăng chiều dài sợi quang để bảo đảm phát soliton với một
công suất xác định. Hơn nữa, tốc độ tăng của chiều dài sợi quang khi tham số
tán sắc sợi quang 2 tăng lớn hơn so với trường hợp khi tham số chirp C tăng.
Như vậy, ảnh hưởng của tham số tán sắc đến chiều dài sợi quang sẽ lớn hơn
91
ảnh hưởng của tham số chirp. Điều này hoàn toàn hợp lý, bởi hiệu ứng tán
sắc sợi quang là phi tuyến, trong khi đó, hiệu ứng chirp được giả thiết là
tuyến tính như trong công thức (4.7).
Như vậy, chiều dài một vòng qua lại trong buồng cộng hưởng sao cho
laser phát ổn định sẽ tăng tỉ lệ thuận với tham số chirp của xung khởi động
ban đầu và tham số tán sắc. Cần lưu ý rằng, theo phương trình Ginzburg -
Landau hiệu ứng tán sắc trong buồng cộng hưởng không chỉ sinh bởi cách tử
Bragg có chirp và chính sợi quang mà còn bởi gương SESAM. Do đó, muốn
có laser phát ổn định, cần chọn phù hợp giữa các tham số thiết kế khác.
Hình 4.10. Phụ thuộc của Lc vào 2, P0 với các tham số khác nhau
của công suất đỉnh:
P0 = 0,1(đường liền),P0 = 2 (đường chấm chấm),
P0 = 3(đường vạch),P0 = 4(đường vạch - chấm) .
92
Sử dụng các công thức (4.13)(4.16), với các tham số thiết kế cho trước
[13]: 211,5 /grD ps km ,
2 2
2 95 /ps km ,
20,015 /gD ps km , 0, 25 /l m , 0,5/g km ;
2,6/ Wkm , 3 0,15 / .mW km ,
2 2
5 0,25 / .m W km ; 3 .
Sự phụ thuộc của cL vào công suất đỉnh P0 với tham số chirp dương
(C > 0) được trình bày ở hình 4.11. Kết quả cho thấy, khi công suất đỉnh
tăng chiều dài sợi quang giảm. Với các giá trị khác nhau của tham số chirp
C > 0, chiều dài sợi quang sẽ bằng không tại công suất đỉnh 0 4,8P mW .
Khi 0 4,8P mW quá trình phát soliton không tồn tại (Chiều dài sợi quang L < 0)
Hình 4.11 Phụ thuộc Lc vào P0 với các giá trị khác nhau
của tham số chirp dương:
C = 1(đường liền), C = 2 (đường chấm chấm),
C = 3(đường vạch), C = 4(đường vạch - chấm) .
93
Hơn nữa, khi công suất đỉnh xung 0 0,5P mW độ dài sợi quang
117CL m và không thay đổi với các giá trị khác nhau của tham số chirp. Mặt
khác, dao động của độ dài sợi quang không đáng kể khi thay đổi tham số
chirp C trong khoảng từ C = 1 đến C = 4. Như vậy, có thể khẳng định, trong
trường hợp chirp C dương (tham số tán sắc âm 2 22 95 /ps km ), độ dài sợi
quang của laser phát soliton phụ thuộc nhiều vào công suất đỉnh của xung
khởi phát và phụ thuộc ít vào tham số chirp C, đặc biệt không phụ thuộc vào
C khi công suất đỉnh 0 0,5P mW .
Hình 4.12. Phụ thuộc của Lc vào P0 với các tham số khác nhau
của tham số chirp âm.
C = -1 (đường liền), C = -2 (đường chấm chấm),
C = -3 (đường vạch), C = -4 (đường chấm vạch)
Tuy nhiên, quá trình thay đổi độ dài sợi quang theo công suất đỉnh có thể
khác khi tham số chirp có giá trị âm (hình 4.12). Thực vậy, khi tham số C = -1,
biến thiên của độ dài sợi quang theo công suất đỉnh tương tự như trong trường
94
hợp tham số C > 0. Độ dài sợi quang cũng có giá trị ổn định tại công suất đỉnh
0 0,5P mW và bằng không khi 0 4,8P mW .
Nhưng, với các giá trị khác của tham số C = -2; -3 và -4, tồn tại một
khoảng giá trị công suất đỉnh, trong đó, không tồn tại giá trị độ dài sợi quang
phát soliton. Đồng thời, ứng với một giá trị của tham số C, tồn tại một giá trị
của công suất đỉnh tiệm cận P0tc, tại đó, độ dài sợi quang tăng nhanh đến vô
cùng. Trong trường hợp này có thể khẳng định, với bộ tham số trên, quá trình
phát soliton không xảy ra.
4.7. Kết luận
Cấu hình laser sợi quang khóa mode thụ động sử dụng gương hấp thụ
bão hòa đã được đề xuất để nghiên cứu. Trên cơ sở phương trình Ginzburg -
Landau, phương trình truyền sóng cho xung Gauss có chirp trong buồng cộng
hưởng đã được dẫn ra. Từ đó, điều kiện tồn tại soliton đã được xác định. Trên
cơ sở lựa chọn và hiệu chỉnh các tham số laser thiết kế như: độ dài sợi quang,
tham số tán sắc, hệ số mất mát và cường độ hấp thụ bão hòa của gương hấp
thụ bão hòa đã tìm ra điều kiện tạo soliton trong trường hợp laser hoạt động
ổn định. Kết quả mô phỏng sự thay đổi xung laser trong buồng cộng hưởng
cho thấy:
i) Xung không chirp luôn luôn được khuếch đại sau mỗi vòng qua lại
trong buồng cộng hưởng, cụ thể: Xung vào T0 = 10ps, A0 = 1mW
A0 = 1,1mW sau 10 vòng và A0 = 1,2mW sau 20 vòng.
ii) Xung có chirp âm (C < 0) sẽ bị mở rộng (đỉnh xung giảm và độ
rộng tăng) đối với laser sử dụng sợi quang tán sắc dị thường
( 22 15 s / 0p km ), ví dụ: C = -5 A1 = 0,95mW, T1 12ps
sau 20 vòng hoặc C = -10 A1 = 0,8mW, T1 18ps sau 20 vòng
iii) Xung có chirp dương (C > 0) sẽ bị nén lại đối với laser sử dụng
sợi quang dị thường ( 22 15 s / 0p km ), ví dụ: C = 5
95
A1=1,5mW, T1 8ps sau 20 vòng hoặc C = 10 A1 = 1,8mW, T1
7ps sau 20 vòng
Qua đó thấy rằng độ nén và độ mở rộng xung tỉ lệ thuận với giá trị
tuyệt đối của tham số chirp C.
Từ điều kiện tồn tại soliton, sự phụ thuộc của độ dài buồng cộng hưởng
(sợi quang) của laser soliton vào tham số chirp, tham số tán sắc, công suất
đỉnh xung khởi phát đã được khảo sát với các giá trị khác nhau của tham số
chirp. Kết quả cho thấy, với các tham số thiết kế của gương SESAM và tán
sắc sợi quang đã cho, độ dài sợi quang phụ thuộc vào giá trị của công suất
đỉnh xung khởi phát và giá trị tham số C gây ra bởi cách tử Bragg, cụ thể:
i) Nếu xung khởi tạo có tham số chirp C = -1,5 thì độ dài sợi quang
phát soliton sẽ bằng 117m với mọi giá trị công suất khởi tạo;
ii) Khi tham số chirp C -1,5 thì độ dài sợi quang phát soliton thay đổi
phụ thuộc vào tham số C và công suất khởi tạo P0.
iii) Khi công suất khởi tạo P0 = 0,5mW thì độ dài sợi quang phát soliton
không thay đổi với mọi giá trị của tham số chirp (cả chirp dương và chirp âm).
iv) Khi công suất khởi tạo P0 = 4,8mW, sẽ không tồn tại độ dài sợi
quang phát soliton đối với các xung khởi tạo có chirp dương, có nghĩa là với
bộ tham số đã chọn, laser soliton không hoạt động.
v) Với các xung khởi tạo có chirp âm (C < 0), sẽ tồn tại một giá trị của
công suất xung khởi tạo P0tc, tại đó, chiều dài sợi quang có thể chọn tùy ý.
Nhưng với các giá trị của công suất P0 > P0tc, laser không thể phát soliton đối
với mọi chiều dài của sợi quang.
Trong nghiên cứu này chúng tôi chỉ tập trung khảo sát ảnh hưởng của
công suất đỉnh mà chưa quan tâm đến độ rộng xung. Tuy nhiên, từ điều kiện
(4.11) chúng ta có thể xác định được 0T qua
2
0 0P A , do đó có thể thấy được
ảnh hưởng của độ rộng xung vào độ dài buồng cộng hưởng.
96
KẾT LUẬN CHUNG
Dựa trên tính chất của sợi quang tán sắc phi tuyến và các hiệu ứng phi
tuyến xẩy ra trong sợi quang, luận án đã tập trung nghiên cứu quá trình phát
và truyền soliton từ xung khởi phát dạng Gauss có chirp tần số. Những nội
dung chủ yếu và kết quả mới đạt được như sau:
Luận án đã dẫn ra phương trình Schrodinger phi tuyến cho xung Gauss
có chirp tần số lan truyền trong sợi quang có tán sắc bậc hai và bậc ba.
Luận án đã mô phỏng quá trình thay đổi dạng xung, công suất xung,
phân tích ảnh hưởng của các tham số chirp và tham số tán sắc lên hệ số biến
đổi độ rộng xung.
Đề xuất cấu hình laser sợi quang dạng vòng biến điệu thụ động với
cách tử sợi Bragg có chirp tần số và gương hấp thụ bão hòa (SESAM) được
bơm bằng laser diode thông qua bộ tách ghép đa bước sóng (WDM).
Sử dụng phương trình phức Ginzburg - Landau, luận án đã dẫn ra
phương trình lan truyền xung Gauss có chirp trong buồng cộng hưởng và tìm
được các điều kiện ổn định cho quá trình lan truyền xung.
Sử dụng các tham số thực nghiệm, luận án đã mô phỏng quá trình
biến đổi xung Gauss có chirp trong buồng cộng hưởng và bình luận về ảnh
hưởng của tham số chirp và tham số tán sắc lên quá trình biến đổi xung.
Từ điều kiện ổn định cho hoạt động của laser, luận án đã khảo sát ảnh
hưởng của một vài tham số nguyên lý lên chiều dài buồng cộng hưởng của
laser soliton.
Nội dung của luận án dựa trên 09 công trình KHCN đã được công bố
trên các tạp chí khoa học và hội thảo khoa học công nghệ có uy tín trong nước
và quốc tế như: Communication in Physics, VNU Journal of Science,
Mathematics – Physics, Tạp chí Nghiên cứu KHCNQS (Viện KHCNQS), Hội
nghị Quang học - Quang phổ toàn quốc ,
97
Một số kết quả nghiên cứu mới của luận án:
1. Đã khảo sát và phân tích ảnh hưởng của tham số chirp tần số C, tham
số tán sắc bậc hai 2 và bậc ba 3 lên quá trình thay đổi xung Gauss có chirp tần
số khi lan truyền trong sợi quang tán sắc phi tuyến. Kết quả cho thấy:
i) Xung Gauss chirp dương (C > 0) sẽ bị nén lại trong sợi quang chiết suất
dị thường (2 < 0) và tương tự như vậy đối với xung Gauss chirp âm (C < 0)
trong sợi quang tán sắc thường (2 > 0), tức là xung nén lại khi C2 < 0;
ii) Có thể lựa chọn bộ tham số phù hợp của xung đầu vào và tính chất sợi
quang để cho độ rộng xung sau khi truyền qua sẽ không thay đổi, thay đổi lớn
nhất (nén mạnh nhất) hoặc thay đổi theo một tỉ lệ xác định sau khi truyền qua
sợi quang có chiều dài lớn nhất
iii) Đối với các xung Gauss có độ rộng xung T0 1 ps, sự thay đổi độ
rộng của xung phụ thuộc vào tham số tán sắc bậc ba là khá mạnh, khi tham số
tán sắc bậc hai nhỏ và hầu như nó lại không thay đổi khi tham số tán sắc bậc
hai lớn lên
iv) Đối với các xung cực ngắn với độ rộng xung T0 < 1ps, tán sắc bậc
ba ảnh hưởng rất lớn đến sự mở rộng xung và lúc đó không phụ thuộc vào
tham số chirp C.
2. Xuất phát từ mô hình laser sợi quang vòng biến điệu thụ động, đã
dẫn ra phương trình Ginzburg - Landau cho xung Gauss có chirp tần số tuyến
tính. Từ phân tích quá trình động đã đưa ra các phương trình cho điều kiện
phát xung ổn định hay phát soliton thời gian. Từ đó, đã mô phỏng quá trình
biến đổi xung Gauss có chirp tần số trong buồng cộng hưởng laser với các
tham số thực nghiệm. Phân tích đánh giá ảnh hưởng của tham số chirp tần số
lên dạng xung sau các số lần qua lại trong buồng cộng hưởng khác nhau của
laser sợi quang tán sắc dị thường (2 < 0). Từ kết quả thấy rằng, xung Gauss
sẽ được nén lại khi C > 0 và giảm đỉnh khi C < 0. Số vòng qua lại trong
98
buồng cộng hưởng càng lớn thì quá trình nén hay mở rộng xung càng hiệu
quả hơn
3. Đã khảo sát ảnh hưởng của tham số chirp tần số C, tham số tán sắc
2 và công suất đỉnh xung khởi phát P0 lên chiều sợi quang cần chọn cho laser
soliton. Từ kết quả phân tích cho thấy, hiệu ứng tán sắc, công suất đỉnh của
xung khởi phát ảnh hưởng mạnh vào chiều dài sợi quang còn các hiệu ứng do
chirp tần số C gây ra là ảnh hưởng không đáng kể lên nó
4. Tìm được chiều dài sợi quang ứng với bộ tham số đã đề xuất để
laser luôn luôn phát soliton và cũng đã chỉ ra được rằng sẽ tồn tại bộ tham
số mà laser không bao giờ phát soliton với mọi chiều dài của buồng cộng
hưởng
Một số kiến nghị nghiên cứu tiếp theo:
Những kết quả thu được trong luận án đã áp dụng các tham số thực
nghiệm trích dẫn trong các tài liệu công bố trước, do đó, kết quả này chỉ có thể
định hướng cho các thực nghiệm với những giá trị của tham số chính đã khảo
sát. Ngoài những tham số trên, các tham số khác của gương SESAM, cách tử sợi
Bragg có chirp và sợi quang có thể thay đổi. Do đó, những khảo sát tiếp theo cần
được quan tâm để đưa ra được các bình luận sát thực tế cho một thí nghiệm.
Hơn nữa, trong nghiên cứu của luận án, ảnh hưởng của các hiệu ứng phi
tuyến Kerr khi xung laser cực mạnh đã được bỏ qua. Đây là vấn đề cần phải
quan tâm tiếp trong thời gian tới để có thể đánh giá hết hiệu quả của quá trình
phát và truyền soliton từ xung khởi phát dạng Gauss chirp tần số.
99
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1. Bui Xuan Kien, Tran Hai Hung, Trinh Dinh Chien, "Influcence of the
Frequency Chirp on Pulse in Passively Mode Locking Optical Fiber Ring
Laser", Comm. in Phys. Vol. 23, No2, 2013, pp. 171 - 178.
2. Bui Xuan Kien, Tran Hai Hung, Trinh Dinh Chien, "Influcence of the
Frequency Chirp Gaussian Pulse on the Pulse Broadening in the
Dispersive Fiber", Comm. in Phys, Vol.23, Nol, 2013, pp.83 - 86.
3. Ho Quang Quy, Chu Van Lanh, Dinh Xuan Khoa, Bui Xuan Kien, "The
Frequency Pulling in Pulsed Anti - Stokes Raman Laser", Comm. in Phys,
Vol 19, No3, 2009, pp.181 - 186.
4. Bùi Xuân Kiên, Bùi Văn Hải, Trịnh Đình Chiến, "Ảnh hưởng của chirp
tuyến tính lên các đặc trưng của xung Gauss trong môi trường là sợi
quang đơn mode", Proc. IWP &APPL, Nha Trang 2008, pp 89 - 92.
5. Bui Xuan Kien, Trinh Dinh Chien, Bui Văn Hai, " Influence of linear
chirp on the width of pulse in dispersion medium of single mode optical
fiber" Journal of science Math - Phys, Vol. 24, No.1S 2008, pp 125 - 128
6. Bùi Xuân Kiên, Cao Thành Lê, Lê Văn Hải, "Ảnh hưởng của công suất
xung khởi phát lên chiều dài sợi quang trong Laser Soliton", tạp chí
nghiên cứu khoa học kỹ thuật và công nghệ Quân sự, số 26, 2013
7. Bùi Xuân Kiên, Cao Thành Lê, Lê Văn Hải, "Phân tích điều kiện phát
Soliton trong Laser vòng sợi quang khóa mode thụ động", tạp chí nghiên
cứu khoa học kỹ thuật và công nghệ Quân sự, Đặc san VLKT, 2013
8. Bui Xuan Kien, Trương Thi Thuy, Trinh Dinh Chien, Giang Manh Khoi,
" The Influence of frequency chirp on the Super - Gaussian shape light
100
pulse in the fiber optic communication systems", Journal of science Math -
Phys, Vol. 27, No. 1S, 2011, pp 148 - 151.
9. Bui Xuan Kien, Trương Thi Thuy, Trinh Dinh Chien, "Influence of
frequency chirp the on pulse parameter for the Super - Gaussian shape
input pulse in the Saturable absorber of the CPM dye Laser", Journal of
science Math - Phys, Vol. 28, No. 1S, 2012, pp 35 - 41.
10. Bui Xuan Kien, Giang Manh Khoi, Trinh Đinh Chien, "Influence of
frequency chirp the on pulse parameter for the Secant - hyperbolic shape
input pulse in the active of the CPM dye Laser", Journal of science Math -
Phys, Vol. 28, No. 1S, 2012, pp 30 – 35
11. Bui Xuan Kien, Nguyen Thi Thu Trang, Trinh Dinh Chien, Giang Manh
Khoi, " Influence of linear chirp on parameter for the Secant - hyperbolic
shape input pulse in the saturable absorber of the CPM dye Laser ",
Journal of science Math - Phys, Vol. 27, No. 1S, 2011, pp 148 - 151.
101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Cao Long Vân, Đinh Xuân Khoa, M. Tripenback (2005), Nhập môn quang
học phi tuyến, Đại học Vinh
2. Đinh Văn Hoàng, Trịnh Đình Chiến (2004), Vật lý thông tin quang học,
Đại học KHTN, Đại học Quốc gia HN
3. Đinh Xuân Khoa, Hồ Quang Quý (2007), Nhập môn thông tin quang sợi,
NXB ĐH QG
4. Hồ Quang Quý(2009), Cơ sở vật lý laser, Giáo trình cho SV ngành Vật lý,
ĐH Hồng Đức
5. Lê Quốc Cường, Phạm Quốc Hợp (2009), Kỹ thuật thông tin quang, Học viện
Bưu chính viễn thông
6. Nguyễn Đại Hưng, (2004), Vật lý và kỹ thuật laser, Nxb Giáo dục, Hà nội.
7. Trần Mạnh Hùng (2007), Nghiên cứu sự biến đổi và lan truyền xung cực
ngắn qua môi trường phi tuyến trong buồng cộng hưởng vòng, Luận án
Tiến sĩ, Đại học Vinh
8. Trịnh Đình Chiến, Đinh Văn Hoàng, Vật lý laser và ứng dụng, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Tiếng Anh
9. Akhmediev N. Ankiewicz A., (2008), Dissipative Soliton: From optics to
biology and medicine, Springer, Berlin- Heidelberg.
10. Agraval G. P., (2007), Nonlinear Fiber Optics, Academic Pres, Boston.
11. A. Chong, J. Buckley, W. Renninger, and F. Wise (2006), All-normal-dispersion
fem-tosecond fiber laser, Opt. Express , vol. 14, no. 21, pp. 10 095–10 100.
12. A. Miller, D. T. Reid, and D. M. Finlayson (2004),Ultrafast photonics.
102
Bristol,UK: SUSSP Publications & Institute of Physics.
13. A. Jasik, J. Musalski, J. Gaca, M. Wosik, and K. Pierscinski (2010), Ultrashort
pulses supported by SESAM absorber, BULLETIN OF THE POLISH
ACADEMY OF SCIENCES TECHNICAL SCIENCES, Vol. 58, No. 4.
14. B. Zhao, D. Y. Tang, P. Shum, W. S. Man, H. Y. Tam, Y. D. Gong, and C.
Lu(2004), Passive harmonic mode locking of twin-pulse solitons in an
erbium-doped fiber ring laser, Opt. Comm.,229, 363.
15. B. Resan, L. Archundia, and P. Delfyett(2003), Experimental characterization
and numerical simulations of dispersion – managed breathing – mode
semiconductor mode locked ring laser, in Proc. Lasers and Electro – Optics
Society
16. B. Ortac, M. Plötner, T. Schreiber, J. Limpert, and A. Tünnermann(2007),
Experimental and numerical study of pulse dynamics in positive net-cavity
dispersion modelocked Yb-doped fiber lasers, Opt. Express 15, 15595-15602
17. C. S. Goh, K. Kikuchi, S. Y. Set, D, Tanaka, T. Kotake(2005), Femtosecond
mode locking of a ytterbium- doped fiber laser using a carbon – nanotube –
based mode locker with ultra – wide absorption band, in Proc. Conf. On
Lasers and Electro – Optics, Baltimore, USA
18. C. Finot, F. Parmigiani, P. Petropoulos, and D. Richardson(2006), Parabolic
pulse evolution in normally dispersive fiber amplifiers preceding the
similariton formation regime, Opt. Express, Vol. 17, No. 8, pp. 3161 - 3170
19. C. Aguergaray, T. V. Andersen, and at al(2007), Parametric amplification
and compression to ultrashort pulse duration of resonant linear waves, Opt.
Express 15, 5699-5710
20. D. J. H. C. Maas et al. (2008), High precision optical characterization of
semiconductor saturable absorber mirrors, Opt. Exp. Vol.16, No.10, 7571
21. D. Y. Tang, B. Zhao, D. Y. Shen, C. Lu, W. S. Man, and H. Y. Tam(2003).,
103
Compound pulse solitons in a fiber ring laser, Phys. Rev. A, 68, 013816
22. D. G. Ouzounov, F. R. Ahmad, D Muler and Gaeta (2003), Generation of
megawatt optical solitons in hollow – core photonic band – gapfibers,
Science, Vol. 301, No. 5640, pp. 1359 - 1704
23. D. Mogilevtsev, T. A. Birks, and P. S. J. Russell(1998), Group – velocity
dispersion in photonic crystal fibers, Opt. Lett., Vol. 23, No. 21, pp. 1662 - 1664
24. French W.G., MacChesney J. B., O’Connor P.D., Tasker G. W., (1974),
Optical waveguides with very low losses, Bell Syst. Tech. J. Vol.53, No.5, pp.
951-954.
25. Finot C., Provost L., Petropoulos P., Richarson D. J., (2007), Parabolic pulse
generation through passive nonlinear pulse reshaping in a normally dispersive
two segment fiber device, Opt. Express. Vol.15, No.3, pp. 852- 864.
26. Finot C., Dudley J. M., Kibler B., Richarson D. J., Millopt G., (2009),
Optical parabolic Pulse Generation and Applications, IEEE J. Quantum
Electron., Vol.45, No.11, pp. 1482- 1489.
27. F. X. Kartner, J. Aus der Au, and U. Keller( 1998), Mode – locking with slow
and fast saturable absorbers – What’s the difference?, IEEE sel. Topics
Quantum Electron, Vol. 4, No.2, pp. 159 - 168
28. F. X. Kartner, J. Aus der Au, and U. Keller(1995), Solitary – pulse
stabilization and shortening in actively mode – locked lasers, J. Opt. Soc.
Am. B, Vol. 12, No. 10, pp 486 - 496
29. Gu C. H., (1995), Soliton Theory and its Applications, Springer, New York .
30. Hasevaga A., Tappert F., (1973), Transmission of stationary nonlinear
optical pulses in dispersive dielectric fibers, I. Anomalous 103ispersion,
Appl. Phys. Lett., Vol.23, No.3, pp. 142-144.
31. Hasevaga A. Matsumoto M., (2003), Optical Soliton in Fibers, Springer-
Verlag, Berlin (3rd ed.).
104
32. H. Lim, F. O. Ilday, and F. W. Wise(2002), Femtosecond ytterbium fiber
laser with photonic crystal fiber for dispersion control, Opt. Express, Vol. 10,
No. 25, pp. 1497 - 1502
33. Ippen E.P., Stolen R. H., (1972), Stimulated Brillouin in optical fibers, Appl.
Phys. Lett., Vol.21, No.11, pp.539-541.
34. J. Limpert et. al. (2002), High-power femtosecond Yb-doped fiber amplifier,
Opt. Express 10, 628-638
35. J. T. Gopinath, E. R. Thoen, E. M. Koontz, and et al.(2001), Recovery
dynamics in proton – bombarded semiconductor saturable absorber mirrors,
Appl. Phys. Lett, Vol. 78, No. 22, pp. 3409 - 3411
36. J. N. Kutz, B. C. Collings, K. Bergman, and et al. (1997), Mode – locking
pulse dynamics in a fiber laser with a satuarable bagg reflector, J. Opt. Soc.
Am. B, Vol. 14, No. 10, pp 2681 - 2690
37. Kao, K.C., Hockham G. A., (1966), Dielectric-fibre surface waveguides for
optical frequencies, Proc. IEE, Vol. 113, No.7, pp. 1151-1158.
38. Kruglov V. I., Peacock A. C., Harvey J. D., Dudley J. M., (2002), Self-similar
propagation of parabolic pulses in normal dispersion fiber amplifiers, J. Opt.
Soc. Am.B, Vol.19, no.3, pp.461-469.
39. Kwan Y. H. C., K. Nakkeeran, P. K.A. Wai, (2005), Gaussian pulse
propagation in dispersion-managed system using chirp fiber gratings with
group delay ripples, IEEE Phot. Tech. Lett., Vol.17, No.5, pp. 1025-1027.
40. K. Tamura, L. E. Nelson, H. A. Haus, L. E. Nelson, and E. P. Ippen(1994),
Soliton versus non – soliton operation of fiber ring lasers, App. Phys. Lett,
Vol. 64, pp. 149 - 151
41. K. Tamura, L. E. Nelson, H. A. Haus, L. E. Nelson, and E. P. Ippen(1993),
77 fs pulsegeneration from a stretched pulse mode – locked all fiber ring
lasers, Opp. Lett, Vol.18, pp. 1080 - 1082
105
42. Kouznetsov, D. Moloney (2003), Efficiency of pump absorption in doube –
clad fiber amplifiers JOSAB 39(6) 1259 - 1263
43. L. E. Nelson, D. J. Jones, K. Tamura, H. A. Haus, and E. P. Ippen(1997),
Ultrashort pulse fiber ring laser, App. Phys. B: Lasers and Optics, Vol. 65,
No. 2, pp. 277 - 294
44. L. M. Zhao, D. Y. Tang, and J. Wu(2006), Gain – guided solitons in a positive
group – dispersion fiber laser, Opp. Lett, Vol. 31, No. 12, pp. 1788 - 1790
45. L. M. Zhao, D. Y. Tang, T. H. cheng, and C. Lu(2006), Gain – guided soliton
in dispersion – managed fiber lasers with large net cavity dispersion, Opt.
Lett Vol. 31, No. 20, pp. 2957 – 2959
46. L. Orsila, L. A. Gomes, N. Xiang, T. Jouhti, and O. G. Okhotnikov(2004), Mode
– locked ytterbium fiber lasers, App. Opt, Vol. 43, No. 9, pp. 1902 - 1906
47. Miya T., Terunuma Y., Hosaka T., Miyashita T., (1979), Ultimate low-loss
single mode fiber at 1.55m, Electron. Lett. Vol.15, No.4, pp. 106-108.
48. M. Haiml et al.(2004), Optical characterization of semiconductor saturable
absorber mirrors, Opt Appl. Phys. B 79, 331– 339
49. M. Haiml, Grange, U. Keller (2004), Optical characterization of
semiconductor saturable absorbers, Appl. Phys. B, vol. 79
50. Stolen R.H., Askin A. (1973), Optical Kerr effect in glass waveguide, Appl.
Phys. Lett., Vol.22, No.6, pp. 294-296.
51. Stolen R. H., Bjorkholm J. E., Ashkin A., (1974), Phase-matched three-wave
mixing in silica fiber optical waveguides, Appl. Phys. Lett., Vol.24, No.7,
pp.308-310.
52. Stolen R. H., Lin C., (1978), Self-phase-modulation in silica optical fibers,
Phys. Rev. A, Vol.17, No.4, pp.1448-1453.
53. Mollenauer L. F., Stolen R. H., Gordon J. P., (1980), Experimental
Observation of Picosecond Pulse Narrowing and Solitons in Optical Fibers,
106
Phys. Rev. Lett., Vol.45, No.13, pp. 1095-1098.
54. M. E. Fermann, V. I. Kruglov, B. C. Thomsen, J. M. Dudley, and J. D.
Harvey(2000), Self – similar propagation and amplifiacation of parabolic
pulses in optical fibers, Phys. Rev. Lett, Vol. 84, No. 26, pp. 6010 - 6013
55. M. Salhi, H. Leblond and F. Sanchez (2004), Stability calculations for the
ytterbium – doped fiber laser passively mode – locked through nonlinear
polarization rotation, 0411084v1, Physics.optics
56. M. Moenster, U. Griebner, W. Richter, and G. Steinmeyer (2007), Resonant
saturable absorber mirrors for dispersion control in ultrafast lasers, IEEE J.
Quantum Electron, vol. 43, no. 2, pp. 174–181.
57. M. Guina, N. Xiang, A. Vainionpaa, and O. G. Okhotnikov(2001), Self –
starting stretched – pulse fiber laser mode – locked and stabilized with slow and
fast semiconductor saturable absorbers, Opp. Lett, Vol. 26, No. 22, pp. 1809 -
1811
58. M. Moenster, U. Griebner, W. Richter, and G. Steinmeyer(2007), Resonant
saturable absorber mirrors for dispersion control in ultrafast lasers, IEEE J.
Quantum Electron., Vol. 43, No. 2, pp. 174 -181
59. M. Rusu, R. Herda, S. Kivito, and O. G. Okhotnikov(2006), Fiber taper for
dispersion management in a mode – locked ytterbium fiber laser, Opt. Lett.,
Vol. 31, No. 15, pp. 2257 - 2259
60. M. Mielke, D. Gaudiosi, K. Kim, and at al.(2009), Pulse and Amplifier
Dynamics in High Energy Fiber Optic Ultrashort Pulse Laser Systems, Proc.
SPIE Vol. 7214
61. N. J. Smith, N. J. Doran, W. Forysiak, and F. M. Knox(1997), Soliton
transmission using periodic dispersion compensation, IEEE J. Light. Tech,
Vol. 15, No. 10, pp. 1808 - 1822
62. O. Okhotnikov, A. Grudinin, and M. Pessa (2011), Ultra-fast fibre laser systems
107
based on SESAM technology: newhorizons and applications, New J. Phys.
63. O. Katz, Y. Sintov, Y. Nafcha, and Y. Glick (2007), Passively mode-locked
ytterbium fiber laser utilizing chirped-fiber-bragg-gratings for dispersion
control, Opt. Communications, vol. 269, no. 1, pp. 156–165.
64. O. Katz and Y. Sintov (2007), Strictly all-fiber picosecond ytterbium fiber
laser utilizing chirped-fiber-bragg-gratings for dispersion control, Opt.
Communications, to be published.
65. O. Katz, Y. Sintov, Y. Nafcha, and Y. Glick(2007), Passively mode – locked
ytterbium fiber laser untilizing chirped – fiber – bragg- graings for
dispersion control, Opt. Communications, Vol. 269, No. 1, pp. 156 - 165
66. Ortaç et. al. (2008) Passively mode-locked single-polarization microstructure
fiber laser, Opt. Express 16, 2122-2128
67. P.-A. Bélanger(2005), On the profile of pulses generated by fiber lasers, Opt.
Express, vol. 3, no. 20, pp. 8089–8096.
68. Parmigiani F., Finot C., Mukasa K., Ibsen M., Roelens M. A., Petropoulos P.,
Richarson D. J., (2006), Ultra-flat SPM-broadened spectra in a highly
nonlinear fiber using parabolic pulses formed in a fiber Bragg grating, Opt.
Express. Vol.14, No.17, pp. 7617-7622.
69. Ph. Grelu and J. M. Soto-Crespo(2004), Multisoliton states and pulse
fragmentation in a passively mode-locked fiber laser, J. Opt. B:Quantum
Semiclass. Opt., 6, S271-S278.
70. P. Krehlik (2006), Characterization of semiconductor laser frequency chirp
based on signal distortion in dispersive optical fiber, Opto-Electronics
Review
71. P. Maine, D. Strickland, P. Bado, M. Pessot, and G. Mourou(1988),
Generation of ultrahigh peak power pulses by chirped pulse amplification,
IEEE J. Quantum – Electron, Vol. QE – 24, pp. 398 - 403
108
72. R. Fleischhaker,N. Krauß, F. Schattiger, and T. Dekorsy(2013), Consistent
characterization of semiconductor saturable absorber mirrors with single-pulse
and pump-probe spectroscopy, Vol.21, No. 6/ OPTICS EXPRESS 6764
73. Richard T. White, Yabai He, and Brian J(2004). On Control of frequency chirp
in nanosecond-pulsed laser spectroscopy, Vol. 21, No. 9 / J. Opt. Soc. Am. B
74. R. Herda, O. G. Okhotnikov, E. U. Rafailov, and. Starodumov(2006),
Semiconductor quantum – dot saturable absorber mode – locked fiber laser,
IEEE photon. Technol. Lett., Vol. 18. No. 1, pp. 157 – 159
75. Roy, S. K. Bhadra, and G. P. Agrawal (2009), Raman amplification of optical
pulses in silicon waveguides: Role of dispersion and chirping, J. Opt. Am.
B26, 17 -25
76. Shin Masuda, Shoji Niki, and Masataka Nakazawa (2009), Environmentally
stable passively mode loked fiber ring laser using a four – port circulator,
Opt. Ex. Vol. 17, No. 8
77. S. Ramachandran, S. Ghalmi, J. W. Nicholson, M. F. Yan, P. Wisk, E.
Monberg, and F. V. Dimarcello(2006), Demonstration of anomalous
dispersion in a solid, silica – based fiber at < 1330nm, in Proc. Optical
Fiber Communication Conf
78. S. Suomalainen, A. Vainionpa, O. G. Okhotnikov, and et. al(2005), Long –
wavelength fast semiconductor saturable absorber mirrors using metamorphic
growth on GaAs substrates, Appl. Phys. Lett, Vol. 87, No. 12, pp.121106 -
121113
79. S. Y. Set, H. Yaguchi, Y. Tanaka, and M. Jablonski, et al (2004), Laser mode
locking using a saturable absorber incorporating carbon nanotubes, IEEE J.
Light. Tech, Vol. 22, No. 1, pp. 51 - 56
80. Sidorov-Biryukov D. A., Fernandez A., Zhu L., Pugzys A., Serebryannikov
E. E., Baltuska A., Zheltikov A. M., (2008), Spectral narrowing of chirp-free
109
light pulses in anomalously dispersive, highly nonlinear photonic-crystal
fibers, Opt. Express, Vol.16, No.4, pp.2502-2507.
81. Schneider T. Nielsen C. K. Ortac B. Limpert J. P. Tunnermann A. (2006),
Microjoule-level all-polarization-maintaining femtosecond fiber source, Opt.
Lett., Vol.31, No. 5, pp. 574-576.
82. Sukhoivanov I. A., Iakushev S. O., Petrov S. I., Shulika O. V. (2010), Optical
wave breaking cancellation in the far dispersion field of optical fiber, Proc. Of
Photonics Society Summer Topical Meeting Series, pp.86-87, Mexico, July 19-
21.
83. Stolen R.H., Askin A. (1973), Optical Kerr effect in glass waveguide, Appl.
Phys. Lett., Vol.22, No.6, pp. 294-296.
84. Stolen R. H., Bjorkholm J. E., Ashkin A., (1974), Phase-matched three-wave
mixing in silica fiber optical waveguides, Appl. Phys. Lett., Vol.24, No.7,
pp.308-310.
85. Stolen R. H., Lin C., (1978), Self-phase-modulation in silica optical fibers,
Phys. Rev. A, Vol.17, No.4, pp.1448-1453.
86. T. Schreiber, B. Ortaç, J. Limpert, and A. Tünnermann (2007), On the study
of pulse evolution in ultra-short pulse mode-locked fiber lasersby numerical
simulations, Opt. Express, vol. 15, no. 13, pp. 8252–8262
87. T. Schreiber, D. Schimpf, D. Müller, F. Röser, J. Limpert, and A.
Tünnermann(2007), Influence of pulse shape in self-phase-modulation-
limited chirped pulse fiber amplifier systems, J. Opt. Soc. Am. B 24, 1809-
1814
88. T. Eidam, F. Röser, O. Schmidt, J. Limpert and A. Tünnermann(2008), 57 W,
27 fs pulses from a fiber laser system using nonlinear compression, Applied
Physics B: Lasers and Optics, Vol. 92, 1, pp. 9-12
89. T. Schreiber et. al. (2005), Supercontinuum generation by femtosecond single
110
and dual wavelength pumping in photonic crystal fibers with two zero
dispersion wavelengths, Opt. Express 13, 9556-9569
90. U. Keller (2003), Recent developments in compact ultrafast lasers Nature,
vol. 424, pp. 831-838,
91. U. Keller, K. J. Weingarten, and J. Aus der Au(1996), Semiconductor saturable
absorber mirrors ( SESAMs) for femtosecond to nanosecond pulse generation in
solid state lasers, IEEE sel. Topics Quantum Electron, Vol. 2, No. 3, pp. 435 -
453
92. Wang H. Latkin A. L. Boscolo S. Harper P. Turitsyn S. K. (2010),
Generation of triangular-shaped optical pulses in normally dispersive fibre,
J. Opt., Vol.12, No.3, pp.035205
93. W. Rudolph, B. Wilhelmi (1989), Light Pulse compression, Harwood
Âcademic Publisher
94. W. H. Knox, R. L. Fork and C. V. Shank (1985), Optical Pulse
Compression to 8 fs at 5 – kHz Repetition Rate, Appl Phys. Lett, 46(12) pp .
1120 - 1121
95. Yakushev S. O., Shulika O. V., Sukhoivanov I. A., Andrade-Licio J. A.,
Garcia-Perez A., (2010), Quasi-Parabolic Pulses in the Far Field of
Dispersion of nonlinear Fiber, Proc. Of Frontiers in Optics/Laser Science,
pp. FTur2, Rochester, NY, USA, October 24-28,
96. Yule Zhang & Yanrui Zhao (2005), Semiconductor Saturable Absorber
Mirror, Phys/EECE, Spring
97. Zakharov V. E. Shabat A. B., (1972), Exact theory of two-dimensional self-
focusing and one-dimensional self-modulation of waves in nonlinear media,
Sov. Phys. JETP, Vol.34, pp.62-69.
111
PHỤ LỤC
Chương trình mô phỏng 3 chiều tiến triển dạng xung Gauss có chirp C = 5
trong laser sợi quang
function Laser_Cavity_July_28;
clear;
clc;
%---------------------------- SYSTEM PARAMETERS --------
--
T=10;
beta2=-15*10^(-3);
Lc=165*10^(-3);%in meter
Dgr=-13;
g=0.5;
Dg=0.015;
delta3=0.1;
C=5;
l=0.2;
alpha=5;
gamma=2.6;
gamma3=0.11;
gamma5=0.022;
D=-1/2*(beta2*Lc+Dgr);
delta3=gamma*Lc+alpha*gamma3;
val=-2*D*C/(T^2)+2*Dg/(T^2)+4*Dg*(1-C^2)/(T^4)+g-l;
A00=sqrt(1);
%-------------------------------------------------------
--
Nz=900;
112
deltaz=Lc/(Nz-1);
t=-30:0.5:30;
Nt=length(t);
for m=1:1:Nt
F1(m)=A00*exp(-(1+i*C)*t(m)^2/(2*T^2));
end
F1';
for kk=1:1:1;
for m=1:1:Nt;
[ZZ A]=ode45(@(z,A) Fun(z, A, t(m), T, beta2, Lc,
Dgr, g, Dg, delta3, C, l, gamma, gamma3, gamma5, alpha),
[0:deltaz:Lc], F1(m));
RA(:,m)=real(A(:,1));
IA(:,m)=imag(A(:,1));
modulAS(:,m)=RA(:,m).^2+IA(:,m).^2;
end
RA;
IA;
Nzz=length(ZZ);
modulAS=modulAS';
[M1 M2]=size(modulAS)
for r=1:90:900
plot3(t, ZZ(r)*ones(1,Nt), modulAS(:,r));
hold on
end
AAout=modulAS(M1,:);
AAin2=RA(M1,:)+i*IA(M1,:);
Results(:,kk)=AAout';
F1=AAin2;
end
113
for m=1:1:Nt
Ain(m)=A00^2*exp(-t(m)^2/(T^2));
end
%plot(t, Ain, 'k-');
hold on
Results
plot(t', Results(:,5), 'r--' );
hold on
plot(t', Results(:,10), 'b-');
hold on
plot(t', Results(:,15), 'k-.');
hold on
plot(t', Results(:,20), 'r-');
hold on
grid on
xlabel('Thoi gian xung (ps)');
ylabel('Chieu dai (km)');
zlabel('Cong suat (mW)');
axis([-30 30 0 Lc 0 1.5]);
set(gcf, 'color', 'white');
%----------------------------- FUNCTIONS ---------------
--
function MyFun=Fun(z, A, t, T, beta2, Lc, Dgr, g, Dg,
delta3, C, l, gamma, gamma3, gamma5, alpha);
D=-1/2*(beta2*Lc+Dgr);
delta3=gamma*Lc+alpha*gamma3;
MyFun=i*(-D/(T^2)*(1+i*C)*(1-
(1+i*C)*t^2/(T^2))+delta3*abs(A)^2*exp(-
2*t^2/(T^2)))*A+(-Dg*(1+i*C)/(T^2)*(1-
114
(1+i*C)*t^2/(T^2))+g-l+ gamma3*abs(A)^2*exp(-t^2/(T^2))-
gamma5*abs(A)^4*exp(-2*t^2/(T^2)))*A;
Chương trinh mô phỏng Ảnh hưởng của chirp C = 5 Trong laser vòng sợi
quang
function Laser_Cavity_Ring_Laser;
clear;
clc;
T=2;
beta2=-15;
Lc=15*10^(-3);
Dgr=-13;
g=0.5;
Dg=0.015;
delta3=0.5;
C=5;
l=0.2;
alpha=5;
gamma=2.6;
gamma3=0.11;
gamma5=0.5;
D=-1/2*(beta2*Lc+Dgr);
delta3=gamma*Lc+alpha*gamma3;
val=-2*D*C/(T^2)+2*Dg/(T^2)+4*Dg*(1-C^2)/(T^4)+g-l;
A00=1;
t=-30:0.1:30;
Nt=length(t);
for m=1:1:Nt
F1(m)=A00*exp(-(1+i*C)*t(m)^2/(2*T^2));
end
F1';
for kk=1:1:20
for m=1:1:Nt;
[ZZ A]=ode45(@(z,A) Fun(z, A, t(m), T, beta2, Lc,
Dgr, g, Dg, delta3, C, l, gamma, gamma3, gamma5, alpha),
[0 Lc], F1(m));
RA(:,m)=real(A(:,1));
IA(:,m)=imag(A(:,1));
modulAS(:,m)=RA(:,m).^2+IA(:,m).^2;
end
RA;
115
IA;
Nzz=length(ZZ);
modulAS;
[M1 M2]=size(modulAS);
AAout=modulAS(M1,:);
AAin2=RA(M1,:)+i*IA(M1,:);
Results(:,kk)=AAout';
F1=AAin2;
end
for m=1:1:Nt
Ain(m)=A00^2*exp(-t(m)^2/(T^2));
end
plot(t, Ain, 'k-','LineWidth', 1.5);
hold on
Results
plot(t', Results(:,5), 'r--','LineWidth', 1.5);
hold on
plot(t', Results(:,10), 'b-','LineWidth', 1.5);
hold on
plot(t', Results(:,15), 'k-.','LineWidth', 1.5);
hold on
plot(t', Results(:,20), 'r-','LineWidth', 1.5);
hold on
xlabel('\bf{Thoi gian xung (ps)}');
ylabel('\bf{Cong suat (mW)}');
legend('Xung vao', ' sau 5 vong', 'sau 10 vong', 'sau 15
vong', 'sau 20 vong');
set(gcf, 'color', 'white');
%----------------------------- FUNCTIONS ---------------
--
function MyFun=Fun(z, A, t, T, beta2, Lc, Dgr, g, Dg,
delta3, C, l, gamma, gamma3, gamma5, alpha);
D=-1/2*(beta2*Lc+Dgr);
delta3=gamma*Lc+alpha*gamma3;
MyFun=i*(-D/(T^2)*(1+i*C)*(1-
(1+i*C)*t^2/(T^2))+delta3*abs(A)^2*exp(-
2*t^2/(T^2)))*A+(-Dg*(1+i*C)/(T^2)*(1-
(1+i*C)*t^2/(T^2))+g-l+ gamma3*abs(A)^2*exp(-t^2/(T^2))-
gamma5*abs(A)^4*exp(-2*t^2/(T^2)))*A;
116
Chương trình mô phỏng cường độ đỉnh xung phụ thuộc vào quãng đường tán
sắc ứng với các tham số chirp C khác nhau.
clear all; close all; clc;
t = -100:.1:100;
to = 10; c = -2;zld = 0;
for k=0:1000
zld = zld + .002;
I1 = ((to./(to.^2-i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c)).^.5).*...
exp(-(1+i.*c).*t.^2./(2.*(to.^2-
i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c))))).*conj(((to./(to.^2-
i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c)).^.5).*...
exp(-(1+i.*c).*t.^2./(2.*(to.^2-
i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c))))));
Im = max(I1);
plot(zld,Im,'r-','LineWidth', 1.5);
hold on;
grid on
end
xlabel('\bf{Chieu dai Z/Ld}');
ylabel('\bf{Cuong do dinh}')
t = -100:.1:100;
to = 10; c = 2;zld = 0;
for k=0:1000
zld = zld + .002;
I1 = ((to./(to.^2-i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c)).^.5).*...
exp(-(1+i.*c).*t.^2./(2.*(to.^2-
i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c))))).*conj(((to./(to.^2-
i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c)).^.5).*...
exp(-(1+i.*c).*t.^2./(2.*(to.^2-
i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c))))));
Im = max(I1);
plot(zld,Im,'g-','LineWidth', 1.5);
hold on;
grid on
end
xlabel('\bf{Chieu dai Z/Ld');
ylabel('\bf{Cuong do dinh')
t = -100:.1:100;
to = 10; c = 0;zld = 0;
for k=0:1000
117
zld = zld + .002;
I1 = ((to./(to.^2-i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c)).^.5).*...
exp(-(1+i.*c).*t.^2./(2.*(to.^2-
i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c))))).*conj(((to./(to.^2-
i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c)).^.5).*...
exp(-(1+i.*c).*t.^2./(2.*(to.^2-
i.*zld.*to.^2.*(1+i.*c))))));
Im = max(I1);
plot(zld,Im,'b-','LineWidth', 1.5);
hold on;
grid on
end
xlabel('\bf{Chieu dai Z/Ld}');
ylabel('\bf{Cuong do dinh}')
%legend('Tham so chirp', 'C= -3', 'C=-2', 'C=-1',
'C=1','C=2','C=3');
set(gcf, 'color', 'white');
Chương trình mô phỏng hệ số mở rộng phụ thuộc vào tham số tán sắc 2 ứng
với các tham số chirp C khác nhau.
function pulse_duration2;
clc; clear all;
beta2=10:0.01:50;
C =[-8 -6 0 8];
Nbeta2=length(beta2);
T0=100;
z= 100;
NC=length(C);
for k = 1:1:NC
for i = 1:1:Nbeta2
T1(k,i) = FT1(C(k), z, beta2(i), T0);
end;
end;
%plot(C, T1, 'r-');
%hold on
T1=T1';
min(T1(:,1))
min(T1(:,2))
min(T1(:,3))
min(T1(:,4))
plot(beta2, T1(:,1),'b:', 'LineWidth', 2);
hold on
118
plot(beta2, T1(:,2),'k--', 'LineWidth', 2);
hold on
plot(beta2, T1(:,3),'r-', 'LineWidth', 2);
hold on
plot(beta2, T1(:,4),'b-.', 'LineWidth', 2);
hold on
xlabel('\bf{Tham so tan sac \beta_2}');
ylabel('\bf{Thoi gian xung T_1 (ps)}');
legend('C = -8', 'C = -6', 'C = 0', 'C = 8');
set(gcf, 'color', 'white');
grid on;
%-----------------------------Functions----------------
--------------------
function FunT1 = FT1(C, z, beta2, T0);
FunT1 = T0.*((1+C.*beta2.*z./(T0.^2)).^2 +
(beta2.*z./(T0.^2)).^2).^(1/2);
Chương trình mô phỏng khoảng cách lan truyền phụ thuộc vào tham số chirp
C ứng với các hệ số mở rộng khác nhau.
function propagation_distance;
clc; clear all;
C=-8:0.01:8;
a =[1.2 1.4 1.5];
Na=length(a);
T0=100;
beta2 = 20;
NC=length(C);
for k = 1:1:Na
for i = 1:1:NC
z(k,i) = Fz(a(k), C(i), beta2, T0);
end;
end;
z=z';
max(z(:,1))
max(z(:,2))
max(z(:,3))
plot(C, z(:,1),'b-', 'LineWidth', 2);
hold on
plot(C, z(:,2),'k--', 'LineWidth', 2);
hold on
plot(C, z(:,3),'r:', 'LineWidth', 2);
hold on
119
grid on;
xlabel('\bf{Tham so chirp C}');
ylabel('\bf{khoang cach lan truyen z}');
legend('He so mo rong \sigma = 1.2 ', ' He so mo rong
\sigma = 1.4 ', ' He so mo rong \sigma = 1.5 ');
set(gcf, 'color', 'white');
%-----------------------------Functions-----------------
--
function Funz = Fz(a, C, beta2, T0);
Funz = (-C + (a.^2 + (a.*C).^2 -1).^(1./2)).*T0.^2./((1
+ C.^2).*beta2);
Chương trình mô phỏng khảo sát độ rộng xung theo 2 ứng
với các giá trị xác định 3
function Do_rong_xung_T_varies;
clear;
clc;
C=-6;
T0=1;
L=100;
beta2=0:0.01:1;
beta3=[0.01 0.05 1.0];
Nbeta2=length(beta2); %number of elements of the beta2
vector;
Nbeta3=length(beta3);
for k=1:1:Nbeta3;
for i=1:1:Nbeta2
FW(k,i)=FunWidth(beta2(i), beta3(k), C, T0, L);
%Width of pulse
end
end
FW'
plot(beta2, FW(1,:), 'r-', 'LineWidth', 2.0);
hold on
plot(beta2, FW(2,:), 'b--', 'LineWidth', 2.0);
hold on
plot(beta2, FW(3,:), 'k:', 'LineWidth', 2.0);
hold on
set(gcf, 'color', 'white');
xlabel('beta2(ps2/km)');
ylabel('Do rong xung(ps)');
legend('beta3=0.01', 'beta3=0.05', 'beta3=1.0');
120
%------------------------------- functions -------------
--
function MyFun=FunWidth(beta2, beta3, C, T0, L)
MyFun=T0./sqrt(2).*((1+2*C.*beta2.*L./(T0.^2)).^2+(2*bet
a2.*L./(T0.^2)).^2+1/2*(1+C.^2).^2.*(2*sqrt(2)*beta3.*L.
/(4*T0.^3)).^2).^(1/2);
Chương trình mô phỏng chiều dài sợi quang phụ thuộc vào tham số chirp C
ứng với các công suất khác nhau.
function Dodaisoiquang;
clear;
clc;
%-------------------------- parameter------------------
--
beta2=-95*10^(-6);
Dgr=-11.5*10^(-3);
g=5.5*10^(-3);
Dg=0.015*10^(-3);
l=0.25*10^(-3);
alpha=3;
gamma=2.6*10^(-6);
gamma3=0.15*10^(-3);
gamma5=0.25*10^(-3);
C = [1 2 3 4];
NC=length(C);
T0=100;
A0=0:0.01:5;
NA0=length(A0);
for i = 1:1:NC
for k = 1:1:NA0
a = C(i)*gamma*beta2;
b = C(i)*gamma*Dgr+C(i)*alpha*beta2*gamma3-
2*gamma*l*T0^2+A0(k)^2*beta2*gamma5+2*gamma*Dg+2*g*T0^2*
beta2-beta2*gamma3;
c = C(i)*Dgr*alpha*gamma3-
2*l*T0^2*gamma3*alpha+2*Dg*alpha*gamma3+2*g*T0^2*gamma3*
alpha-gamma3*Dgr +2*gamma3*C(i)*Dg+gamma5*Dgr*A0(k)^2-
2*gamma5*C(i)*Dg*A0(k)^2;
Lc(k,i)=(-b-sqrt(b^2-4*a*c))/(2*a);
end
end
121
plot(A0,Lc(:,1),'r-');
hold on
plot(A0,Lc(:,2),'b-');
hold on
plot(A0,Lc(:,3),'k-');
hold on
plot(A0,Lc(:,4),'c-');
hold on
xlabel('\bf{Cong suat (mW)}');
ylabel('\bf{Chieu dai soi quang (m)}');