Trong nền kinh tế hiện đại, các địa phương đều ở trong cuộc cạnh tranh thương
hiệu khốc liệt nhằm thu hút các nhà đầu tư đến với địa phương. Thương hiệu địa
phương không phải là một vấn đề quá mới trên thế giới; thương hiệu địa phương là
một trong những vấn đề hiện nay được nhiều học giả, nhiều địa phương nghiên cứu và
ứng dụng ở những góc độ khác nhau. Tuy nhiên, ở Việt Nam, lĩnh vực nghiên cứu và
ứng dụng lý luận thương hiệu địa phương vào thực tiễn các địa phương còn khá khiêm
tốn. Thương hiệu địa phương đem lại nhiều lợi ích cho địa phương, công dân địa
phương và tất cả các bên liên quan. Việc ứng dụng, xây dựng và phát triển thương hiệu
địa phương trên thị trường trong nước và quốc tế nhằm thu hút đầu tư vào địa phương,
đồng thời, quảng bá cho hình ảnh quốc gia là thật sự cần thiết.
Trước bối cảnh đó, luận án nghiên cứu về thương hiệu địa phương ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước là một hướng nghiên cứu
mới trong lĩnh vực nghiên cứu về marketing địa phương trong thu hút đầu tư vào một địa
phương. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây, luận án sử dụng cả dữ liệu thứ cấp
và dữ liệu sơ cấp, kết hợp với các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
Kết quả của nghiên cứu định tính đã đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 biến
độc lập (6 thành tố tài sản thương hiệu địa phương) ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước. Nghiên cứu định lượng được sử dụng
với phương pháp khảo sát, theo đó, luận án tiến hành khảo sát các nhà đầu tư trong
nước hiện đang đầu tư tại tỉnh Phú Thọ với quy mô mẫu là 450. Kết quả nghiên cứu
định lượng đã cho thấy quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước
có thể được giải thích dựa trên 4 thành tố tài sản thương hiệu địa phương, gồm: Tính
cách thương hiệu, nhận biết thương hiệu, niềm tin thương hiệu và hình ảnh thương
hiệu. Đồng thời, kết quả định lượng cũng chỉ ra rằng, có sự khác biệt giữa quyết định
lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước theo loại hình doanh nghiệp và
thời gian đầu tư. Bên cạnh đó, dựa trên dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp, luận án đã
phân tích thực trạng thương hiệu địa phương của tỉnh Phú Thọ theo các thành tố tài sản
thương hiệu địa phương.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất năm nhóm khuyến nghị: Thứ
nhất, khuyến nghị từ kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu nhằm gia tăng tài sản
thương hiệu địa phương; Thứ hai, khuyến nghị về các biện pháp thu hút đầu tư khác
nhau tùy thuộc đặc trưng doanh nghiệp; Thứ ba, khuyến nghị khuyếch trương thương
hiệu địa phương; Thứ tư, khuyến nghị từ kết quả phân tích thực trạng thương hiệu địa
phương của tỉnh Phú Thọ; Thứ năm, khuyến nghị đối với nhà đầu tư.159
Hạn chế của nghiên cứu là phạm vi khảo sát mới tập trung tại một địa phương.
Ngoài ra, đối tượng khảo sát chỉtập trung vào các nhà đầu tư trong nước hiện đang đầu
tư tại tỉnh Phú Thọ. Trong các nhà đầu tư này, mặc dù luận án có khảo sát cả nhà đầu
tư trong tỉnh và nhà đầu tư ngoài tỉnh đến Phú Thọ để đầu tư, tuy nhiên, luận án chưa
xem xét sự khác biệt trong quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của hai đối tượng này.
Các nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng phạm vi khảo sát, và mở rộng đối tượng khảo
sát gồm cả những nhà đầu tư trong nước đã đầu tư tại tỉnh nhưng nay đã dừng đầu tư;
đồng thời, xem xét sự khác biệt trong quyết lựa chọn địa điểm đầu tư giữa nhà đầu tư
trong nước bản địa và nhà đầu tư trong nước từ địa phương khác đến. Ngoài ra, cũng
có thể nghiên cứu ảnh hưởng của thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa
điểm đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; hoặc có thể xem xét bổ sung thêm nhân tố
trung gian trong tác động của thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa
điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước; hoặc tập trung vào một trong các thành tố tài
sản thương hiệu địa phương ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư.
227 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng của thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ations:
Past achievements and future trends, in destination marketing-scope and
limitations”, Reports of 48th Congress, AIEST, St-Gall, pp. 89-116.
149. Rojas-Méndez, J. I., Murphy, S. A.& Papadopoulos, N. (2013), “The US brand
personality: A sino perspective”, Journal of Business Research, 66 (8), pp.
1028-1034.
150. Romer, P.M. (1986), Dynamic Competitive Equilibria with Externalities,
Increasing Returns and Unbounded Growth, Phd Dissertation, University of
Chicago.
151. Sahoo, P. (2006), “Foreign Direct Investment in South Asia: Policy, Trends,
Impact and Determinants”, ADB Institute Discussion paper, pp. 56.
152. Saunders, M., Lewis, P., & Thornhill, A. (2007), Research Methods for
Business Students, (6th ed.) London: Pearson.
153. Sharp, B. (1995),“Brand equity and market-based assets of professional service
firms”,Journal of Professional Services Marketing, 13(1), pp. 3-13.
154. Siguaw, J. A., Mattila, A. & Austin, J. R. (1999), “The brand personality scale:
An application for restaurants”, Cornell hotel and restaurant administration
Quarterly, 40 (3), pp. 48-55.
155. Sirgy, M. J. (1982), “Self-concept in consumer behavior: A critical review”,
Journal of Consumer Research, pp. 287-300.
156. Stelzer, L., Chungang, M. & Banthin, J. (1992), “Gauging investor
satisfaction”, The China Business Review, 19 (6), pp. 54 - 56.
157. Stigel, J. & Frimann, S. (2006), “City branding - all smoke, no fire?” Nordicom
Review, 27 (2), pp. 245-268.
158. Tabachnick, B.G. & Fidell, L.S. (2007), Using multivariate statistics, 5th
edition.
159. Hoàng Thị Phương Thảo, Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2009),
Phát triển sự đo lường tài sản thương hiệu trong thị trường dịch vụ, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, B2007-09-35.
160. Nguyen Dinh Tho (2009), “Place Development: Attributes and Business
Customer Satisfaction in Tien Giang Province, Vietnam”, Journal
Macromaketing, 29 (4), . 384 -391.
161. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Thuộc tính địa phương và
sự hài lòng của doanh nghiệp,Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh,
NXB Thống kê, Hà Nội, . 73 - 145.
162. Hoang Thi Thu (2008), Regional determinants of foreign direct investment
inflows in Viet Nam, PhD Dessertation, Faculty of Economics, Chulalongkorn
University, Thai Land.
163. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, ban hành ngày 14 tháng 07
năm 2008.
164. Phạm Công Toàn (2010), Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển
ở tỉnh Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
165. Tổng cục thống kê (2016), Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, Hà
Nội.
166. UBND tỉnh Phú Thọ (2011), Đề án số 4635/ĐA-UBND về định hướng nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015,
ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2011.
167. UBND tỉnh Phú Thọ (2012), Kế hoạch số 1199/KH-UBND về cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015, ban hành ngày 9 tháng 4
năm 2012.
168. UBND tỉnh Phú Thọ (2012), Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND về việc hỗ trợ
đầu tư đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, ban hành ngày 12
tháng 01 năm 2012.
169. UBND tỉnh Phú Thọ (2014), Kế hoạch số 5592/KH-UBND về thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2015, ban hành ngày 26
tháng 12 năm 2014.
170. UBND tỉnh Phú Thọ (2014), Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND về ban hành
quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục
hành chính đối với một số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, ban hành ngày 10
tháng 11 năm 2014.
171. UBND tỉnh Phú Thọ (2015), Kế hoạch số 4191/KH-UBND về việc triển khai
thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trong công tác cải cách TTHC, ban hành ngày 9 tháng 10 năm 2015.
172. UBND tỉnh Phú Thọ (2015), Kế hoạch số 5491/KH-UBND về cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020, ban hành ngày 31 tháng 12
năm 2015.
173. UBND tỉnh Phú Thọ (2015), Kế hoạch số 803/KH-UBND về việc thông tin,
tuyên truyền về công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2013 - 2015, ban hành ngày 18 tháng 3 năm 2015.
174. UBND tỉnh Phú Thọ (2016), Chỉ thị số 16/CT-UBND về tăng cường, kỷ luật, kỷ
cương trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ, ban hành ngày 16
tháng 9 năm 2016.
175. UBND tỉnh Phú Thọ (2016), Kế hoạch số 1118/KH-UBND về công tác phòng,
chống tham nhũng năm 2016 của tỉnh Phú Thọ, ban hành ngày 29 tháng 3 năm
2016.
176. Ulaga, W.S & Krish, R. (2002), “Plant location and place marketing:
Understand the process from the business customer’s perpective”, Industrial
Marketing Management, 21, pp. 393 - 401.
177. Usakli, A.& Baloglu, S. (2011), “Brand personality of tourist destination; An
application of selfcongruity theory”, Tourism Management, 32, pp. 114–127.
178. Lê Quốc Vinh (2014), “Xây dựng thương hiệu địa phương trong tổng thể chiến
lược cạnh tranh phát triển kinh tế”, Kỷ yếu Hội nghị công bố quy hoạch chiến
lược của tỉnh Quảng Ninh năm 2014.
179. Vũ Trí Dũng & Phạm Công Toàn (2008), “Hiểu biết quá trình lựa chọn địa
điểm đầu tư - nội dung quan trọng của marketing địa phương”, Tạp chí quản lý
kinh tế, 23, tr. 38-45.
180. Wang, C.Y.& Hsu, M. K.(2010), “Theo relationships of destination image,
satisfaction, and Behavioral Intentions: An Integrated Model”, Journal of
Travel & Tourism Marketing, 27(8), pp. 829-843.
181. Waweru, N.M., Munyoki, E. & Uliana, E. (2008), “The effects of behavioral
factors in investment decision making: a survey of institutional investors
operating at the Nairobi Stock Exchange”, Internaltional journal of business
and emerging markets, 1 (11), pp. 24-41.
182. Wee, T. T. T. (2004), “Extending human personality to brands: The stability
factor”, Journal of Brand Management, 11(4), pp. 317-330.
183. Winfield-Pfefferkorn, J. (2005), The branding of city - exploring city branding
and the importance of brand image, unpublahed masters dissertation, Syracuse
University, New York.
184. Xin-Zhong, L. (2005), Foreign Direct Investment Inflows in China:
Determinants at Location, từ
lyon.cnrs.fr/cnrs_cass2/sites/www.i-
conf.org.cnrs_cass2/files/16_Li_Xinzhong.pdf
185. Yoon, Y. & Uysal, M. (2005), “An examination of the effects of motivation and
satisfaction destination loyalty: a structural model”, Tourism Management, 26
(1), pp. 45-56.
186. Zenker, S. & Braun, E. (2010), “The place brand centre - A conceptual
approach for the brand management of places”, In 39th European Marketing
Academy Conference, Copenhagen, Denmark, pp. 1-8.
187. Zenker, S. & Martin, N. (2011), “Measuring success in place marketing and
branding”, Place Branding and Public Diplomacy, 7 (1), pp. 32-41.
188. Zenker, S. (2011), “How to catch a city? The concept and measurement of place
brands”, Journal of Place Management and Development, 4 (1), pp. 40-52.
189. Zeithaml, V. A. (1988), “Consumer perceptions of price, quality, and value: A
means-end model and synthesis of evidence”, Journal of Marketing, 52, pp. 2-22.
190. www.merriam-webster.com/dictionary/character.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ĐĐĐT của nhà đầu tư
Tác giả Nhân tố
Địa bàn nghiên
cứu
Ở nước ngoài
Hekman (1982)
Khí hậu của vùng và của địa phương, năng suất
lao động, vận tải, sự có sẵn của đất đai và khả
năng mở rộng, chi phí xây dựng và thuê đất.
Mỹ
Karakaya &
Canel (1998)
Sự sẵn có của lao động lành nghề, cơ sở vận tải,
thuế suất của Nhà nước, môi trường quản lý,
thuế suất thuế nhà đất, gần các tuyến đường cao
tốc/ cảng biển chính, gần các sân bay lớn, chi phí
tiện ích, giá xây dựng, có sẵn sân bay địa
phương.
Mỹ
Bevan & Estrin
(2000)
Quy mô thị trường, khoảng cách và chi phí lao
động.
Trung và
Đông Âu
Davis (2002)
Môi trường chính trị, cơ sở vật chất, dung lượng
thị trường, chi phí phát sinh, yếu tố văn hóa vùng
miền.
Mỹ
Garibaldi &
cộng sự (2002)
Sự ổn định của kinh tế vĩ mô, mức độ cải cách
của nền kinh tế, tự do hóa thương mại, tài
nguyên thiên nhiên, phương pháp tư nhân hóa,
rào cản đối với đầu tư trực tiếp, tình trạng quan
liêu của Chính Phủ.
Đông Âu
Ekanem (2002) Yếu tố động lựa nội tại, thói quen, kinh nghiệm
đầu tư.
Anh
Xin-Zhong
(2005)
Vốn FDI tích lũy, quy mô thị trường, mức độ
phát triển kinh tế, thương mại tự do và chi phí
lao động.
Trung Quốc
Na & Lightfoot
(2006)
Quy mô thị trường, sự tích tụ, chất lượng lao
động, chi phí lao động, mức độ mở cửa và quá
trình cải cách.
Trung Quốc
Sahoo (2006)
Quy mô thị trường, tỷ lệ tăng trưởng lực lượng
lao động, chỉ số cơ sở hạ tầng, độ mở thương
mại.
Ấn Độ, Pakistan,
Bangladesh,
Srilanka
Tác giả Nhân tố
Địa bàn nghiên
cứu
Chidlow &
Young (2008)
Tìm kiếm kiến thức, tìm kiếm thị trường, sự tích
tụ, tìm kiếm hiệu quả, địa lý. Ba Lan
Demirhan
&Masca (2008)
Tốc độ tăng trưởng GDP/ người, quy mô thị
trường, cơ sở vật chất, độ mở thương mại.
38 QG đang
phát triển
Amal & cộng
sự (2010)
Tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị, Chính
phủ.
Châu Mỹ la tinh
Jadhav & Katti
(2012)
Quy mô thị trường được đo lường bởi GDP, độ
mở thương mại, tài nguyên thiên nhiên.
Brazil, Nga, Ấn
Độ, TQ, Nam
Phi
Ở Việt Nam
Hoàng Thị Thu
(2008)
Quy mô thị trường, tốc độ tăng trưởng của thị
trường, nguồn vốn nhân lực, sự phát triển của cơ
sở hạ tầng, mức độ mở cửa, địa lý, chính sách
kinh tế địa phương, chính sách khuyến khích đầu
tư.
Việt Nam
Phạm Lê
Thông & cộng
sự (2008)
Vốn tự có; sự tăng trưởng của doanh thu, lợi
nhuận; yếu tố nội tại; môi trường kinh doanh. Kiên Giang
Nguyễn Đình
Thọ & Nguyễn
Thị Mai Trang
(2009)
Cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, chất lượng dịch
vụ công, lợi thế ngành đầu tư, thương hiệu địa
phương, chính sách đầu tư, môi trường sống và
làm việc, chi phí đầu vào cạnh tranh.
Tiền Giang
Nguyễn Mạnh
Toàn (2010)
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật; ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
của chính quyền địa phương cũng như của trung
ương; lợi thế về chi phí; thị trường tiềm năng.
Hà Nội, Đà
Nẵng, TP. Hồ
Chí Minh
Phạm Công
Toàn (2010)
Môi trường đầu tư, nhân tố thuộc về doanh
nghiệp tìm kiếm địa điểm đầu tư, người tham gia
vào quá trình tìm kiếm địa điểm đầu tư, chủ dự
án đầu tư, người tìm kiếm thông tin.
Việt Nam
Lê Tuấn Lộc &
Nguyễn Thị
Tuyết (2013)
Quy mô thị trường, chi phí, cơ sở hạ tầng, công
tác quản lý và hỗ trợ của chính quyền địa
phương, sự hình thành và phát triển của cụm
ngành, chất lượng nguồn nhân lực, vị trí địa lý và
Đà Nẵng
Tác giả Nhân tố
Địa bàn nghiên
cứu
tài nguyên thiên nhiên, chính sách ưu đãi đầu tư.
Hà Nam Khánh
Giao & cộng sự
(2013)
Quá trình ra quyết định liên quan đến thủ tục đầu
tư, Chính sách hỗ trợ từ Cơ quan quản lý liên
quan đến nhà đầu tư, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, Tài
nguyên, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh
tế, cơ sở hạ tầng xã hội, Tiềm năng thị trường,
Lợi thế chi phí, Năng suất và tính kỷ luật lao
động.
Quảng Trị
Hà Nam Khánh
Giao & cộng sự
(2015)
Quyết định của chính quyền địa phương, chính
sách đầu tư và công tác hỗ trợ, các yếu tố thị
trường, vị trí địa lý, chi phí đầu tư, đối tác tin
cậy, các khu kinh tế.
Cà Mau
Nguyễn Ngọc
Anh (2014)
Yếu tố vùng, môi trường kinh tế vĩ mô, môi
trường chính trị, môi trường quốc tế.
Vùng kinh tế
trọng điểm miền
Trung
Phạm Văn Ơn
& Trần Phan
Đoan Khánh
(2015)
Cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, chất lượng dịch
vụ công, lợi thế ngành đầu tư, thương hiệu địa
phương, chính sách đầu tư, môi trường sống và
làm việc, chi phí đầu vào cạnh tranh.
Tiền Giang
Nguyễn Viết
Bằng & cộng sự
(2016)
Cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, chất lượng dịch
vụ công, lợi thế ngành đầu tư, thương hiệu địa
phương, chính sách đầu tư, môi trường sống và
làm việc, chi phí đầu vào cạnh tranh.
Đồng Nai
Lê Văn Hưởng
& cộng sự
(2016)
Vị trí địa phương; hình thức sở hữu của doanh
nghiệp; xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp; quy
mô của doanh nghiệp; tài chính của doanh
nghiệp; cơ sở vật chất.
Đồng bằng Sông
Cửu Long
Nguồn: Tác giả tổng hợp
PHỤ LỤC 02.
Tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam
Đơn vị: Nghìn tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị %
1. KTNN 953.789 29,39 1.039,7 29,1 1.131,3 28,73 1.202,9 28,69 1.297,3 28,81
2. Kinh tế
ngoài nhà nước
1.448.171 44,62 1.559,7 43,52 1.706,4 43,33 1.812,1 43,22 1.916,2 42,56
Tập thể 129.821 4,0 144,3 4,03 159,0 4,04 167,9 4,01 176,5 3,92
Tư nhân 258.598 7,97 278,7 7,78 306,8 7,79 330,6 7,88 369,4 8,21
Cá thể 1.059.752 32,65 1.136,7 31,71 1.240,6 31,50 1.313,6 31,33 1.370,3 30,43
3. Khu vực có
vốn ĐTNN
520.410 16,04 622,4 17,36 704,3 17,89 757,6 18,07 837,1 18,59
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2017
PHỤ LỤC 03.
Tỷ lệ GRDP theo giá hiện hành của khu vực kinh tế trong nước
tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2016
Đơn vị: Nghìn tỷ đồng
STT GRDP
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
1 GRDP toàn tỉnh 3.245,4 3.584,3 3.937,9 4.192,9 4.502,7
2 GRDP khu vực kinh tế trong nước 2.402 2.599,4 2.837,7 3.015 3.213,5
2.1 Kinh tế nhà nước 953,8 1.039,7 1.131,3 1.202,9 1.297,3
2.2 Kinh tế ngoài nhà nước 1.448,2 1.559,7 1.706,4 1.812,1 1.916,2
3 Tỷ lệ (%) 74,01 72,52 72,06 71,91 71,37
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Phú Thọ, 2016
PHỤ LỤC 04.
Đặc điểm mẫu nhà đầu tư trong nghiên cứu định tính
Đối tượng ĐTPV1 ĐTPV2 ĐTPV3 ĐTPV4 ĐTPV5 ĐTPV6 ĐTPV7 ĐTPV8
Gới tính Nam Nữ Nam Nam Nam Nữ Nữ Nữ
Độ tuổi 43 35 37 33 25 38 55 39
Trình độ học
vấn
Đại học Sau đại
học
Sau đại
học
Đại học Đại học Sau đại
học
Sau đại
học
Đại học
Địa chỉ Việt Trì Việt Trì Phù
Ninh
TX Phú
Thọ
Thanh
Thủy
Tam Nông Thanh
Ba
TX Phú
Thọ
Thời gian đầu tư 16 năm 8 năm 7 năm 5 năm 3 năm 9 năm 11 năm 2 năm
Lĩnh vực đầu tư Thương
mại và
bán
buôn,
bán lẻ
Dịch vụ
lưu trú và
ăn uống
Công
nghiệp
chế
biến,
chế tạo
Xây
dựng và
hạ tầng
Khai
khoáng
Công
nghiệp
chế biến,
chế tạo
Nông,
lâm
nghiệp
và thủy
sản
Dịch vụ
kho bãi,
vận tải và
giao nhận
Quy mô doanh
nghiệp
Nhỏ và
vừa
Nhỏ và
vừa
DN lớn Nhỏ và
vừa
Nhỏ và
vừa
DN lớn Nhỏ và
vừa
Nhỏ và
vừa
Nguồn: Tác giả tổng hợp
PHỤ LỤC 05.
Điều chỉnh cách diễn đạt thang đo
Thang đo trước khi điều chỉnh Thang đo sau khi điều chỉnh
Tính cách thương hiệu Tính cách thương hiệu
Địa phương này là một địa điểm đầu tư
hấp dẫn.
Địa phương này là một địa điểm đầu tư rất
hấp dẫn với hoạt động kinh doanh của công
ty tôi.
Địa phương này là một địa điểm đầu tư
phù hợp.
Địa phương này là một địa điểm đầu tư phù
hợp với công ty của tôi.
Nhận biết thương hiệu Nhận biết thương hiệu
Tôi nghĩ địa phương này như những
địa điểm tiềm năng đầu tư đầu tiên khi
có quyết định đầu tư, kinh doanh.
Địa phương này là một trong những địa điểm
tiềm năng đầu tiên tôi nghĩ đến khi có quyết
định đầu tư, kinh doanh.
Ấn tượng thương hiệu Ấn tượng thương hiệu
Địa phương này được đặc trưng bởi cơ
sở hạ tầng tốt.
Địa phương này có hệ thống cơ sở hạ tầng
(điện, nước, xử lý môi trường, thông tin liên
lạc) phục vụ tốt cho các doanh nghiệp.
Địa phương này có vị trí địa lý rất
thuận lợi.
Địa phương này có vị trí địa lý thuận lợi cho
các hoạt động đầu tư kinh doanh của các
doanh nghiệp.
Địa phương này có hệ thống cơ sở hạ
tầng chất lượng cao.
Địa phương này có đủ các nguồn tài nguyên
(mặt bằng, nguyên liệu, thị trường) hỗ trợ
cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh của
công ty tôi.
Niềm tin thương hiệu Niềm tin thương hiệu
Địa phương này cung cấp dịch vụ đúng
như những gì đã cam kết.
Địa phương này đã cung cấp các dịch vụ
công đúng như những gì đã cam kết/thông
báo.
Các hoạt động giao thiệp của địa
phương luôn cởi mở và trung thực.
Các hoạt động giao thiệp của địa phương với
các doanh nghiệp đầu tư luôn cởi mở và
trung thực.
Tôi luôn có niềm tin vào địa phương
này.
Tôi luôn có niềm tin vào các hoạt động của
địa phương đối với các doanh nghiệp.
Hình ảnh thương hiệu Hình ảnh thương hiệu
Địa phương này gắn liền với thuộc tính
thuận lợi.
Việc đầu tư tại địa phương này gắn liền với
những thuận lợi.
PHỤ LỤC 06.
Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Cơ cấu mẫu điều tra theo loại hình doanh nghiệp
Cơ cấu mẫu điều tra theo vốn kinh doanh
Cơ cấu mẫu điều tra theo lao động
Cơ cấu mẫu điều tra theo lĩnh vực hoạt động
Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian đầu tư
PHỤ LỤC 07.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập
KMO = 0,931 Bartlett’s test: Sig = 0.0000
Thành phần Eigen-value
Tổng số % phương sai % cộng dồn
1 11.066 46.110 46.110
2 2.398 9.991 56.101
3 1.570 6.542 62.643
4 1.194 4.977 67.619
5 1.020 4.250 71.869
6 .747 3.114 74.983
7 .605 2.519 77.502
8 .563 2.347 79.850
9 .548 2.282 82.132
10 .502 2.094 84.225
11 .436 1.817 86.042
12 .424 1.767 87.809
13 .372 1.548 89.357
14 .368 1.532 90.889
15 .334 1.392 92.282
16 .294 1.224 93.506
17 .260 1.084 94.590
18 .253 1.053 95.643
19 .228 .949 96.591
20 .210 .876 97.467
21 .192 .800 98.267
22 .173 .720 98.987
23 .137 .570 99.557
24 .106 .443 100.000
PHỤC LỤC 08.
Dàn bài phỏng vấn sâu và phỏng vấn nhóm
1.1. Phỏng vấn chuyên gia và các nhà đầu tư trong nước
Phần 1: Mở đầu
Giới thiệu:
Xin chào các anh/chị!
Tên tôi là Phạm Thị Thu Hường, hiện đang là NCS Khoa Marketing - Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của
thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong
nước: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là
đánh giá ảnh hưởng của thương hiệu địa phương tới quyết định lựa chọn địa điểm đầu
tư của nhà đầu tư trong nước, từ đó đề xuất khuyến nghị khuếch trương và gia tăng tài
sản thương hiệu địa phương của tỉnh, nhằm giữ chân và thu hút các nhà đầu tư trong
nước lựa chọn Phú Thọ làm điểm đến đầu tư, kinh doanh.
Rất mong anh/chị dành chút thời gian để tham vấn giúp tôi về những phát biểu
được nêu trong thang đo lần 1 dưới đây để tôi có thể hoàn thiện, bổ sung và đưa ra
thang đo lần 2 phục vụ cho nghiên cứu.
Xin lưu ý với anh/chị là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những ý
kiếm tham vấn trung thực của anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên cứu
này.
Thông tin cá nhân người được phỏng vấn:
Họ và tên:
Tuổi:
Giới tính:
Nơi ở:
Trình độ học vấn:
Công việc hiện tại:
Phần 2: Nội dung
(1) Giới thiệu khái quát về luận án và mô hình nghiên cứu dự kiến của luận án.
(2) Xin anh/chị vui lòng nghiên cứu kỹ lần lượt các phát biểu dưới đây (gửi đáp
viên bản in thang đo lần 1) và cho biết quan điểm của anh/chị về những vấn đề sau:
Việc phân tích ảnh hưởng của tài sản thương hiệu địa phương đến quyết định
lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước qua sáu thành tố: Tính cách
thương hiệu, nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, ấn tượng thương hiệu, niềm
tin thương hiệu, hình ảnh thương hiệu đã đủ căn cứ hay chưa? Đã từng có học giả nào
nghiên cứu như vậy chưa?
Anh/chị có hiểu được ý nghĩa của các phát biểu trong thang đo lần 1 hay
không? Nếu không, vì sao? Theo anh/chị, những phát biểu này muốn nói lên điều gì?
Anh/chị có bổ sung gì không? Vì sao?
1.2. Phỏng vấn nhóm tập trung
Phần 1: Giới thiệu
Xin chào các anh/chị!
Tên tôi là Phạm Thị Thu Hường, hiện đang là NCS Khoa Marketing - Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của
thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu tư trong
nước: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là
đánh giá ảnh hưởng của thương hiệu địa phương tới quyết định lựa chọn địa điểm đầu
tư của nhà đầu tư trong nước và các khuyến nghị khuyếch trương và gia tăng tài sản
thương hiệu địa phương của tỉnh, nhằm giữ chân và thu hút các nhà đầu tư trong nước
lựa chọn Phú Thọ làm điểm đến đầu tư, kinh doanh.
Rất mong anh/chị dành chút thời gian để tham vấn giúp tôi về những phát biểu
được nêu trong thang đo lần 1 dưới đây (thang đo lần 1 được hiệu chỉnh dựa theo kết
quả phỏng vấn chuyên gia và kết quả của phỏng vấn nhóm tập trung này) để tôi có thể
hoàn thiện, bổ sung và đưa ra thang đo lần 2 phục vụ cho nghiên cứu.
Xin lưu ý với anh/chị là không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả những
ý kiếm tham vấn trung thực của anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên
cứu này.
Phần 2: Nội dung
(1) Giới thiệu về luận án, mô hình nghiên cứu trước khi điều chỉnh và mô hình
nghiên cứu đã điều chỉnh sau nghiên cứu định tính.
(2) Giới thiệu về thang đo các biến trước khi điều chỉnh và sau khi điều chỉnh
theo kết quả phỏng vấn sâu.
(3) Xin ý kiến về mức độ rõ ràng, phù hợp với bối cảnh nghiên cứu của các biến
quan sát trong thang đo các nhân tố.
Xin anh/chị vui lòng nghiên cứu kỹ lần lượt các phát biểu dưới đây (gửi đáp
viên thang đo lần 1) và cho biết anh/chị có hiểu được ý nghĩa của chúng không? Nếu
không, vì sao? Theo anh/chị, những phát biểu này muốn nói lên điều gì? Anh/chị có bổ
sung gì không? Vì sao?
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị!
PHỤ LỤC 09.
Bảng tổng hợp các thành phần của tài sản thương hiệu
Tác giả/ Năm Thành phần tài sản thương hiệu Lĩnh vực/ Quốc gia
Ở nước ngoài
Shocker & Weitz
(1988)
Trung thành thương hiệu, liên tưởng
thương hiệu. Viễn thông/ Pakistan
Sharp (1995) Nhận biết thương hiệu, ấn tượng thương hiệu, mối quan hệ với khách hàng. Dịch vụ/ Mỹ
Lassar & cộng sự
(1995)
Thành tích, giá trị, ấn tượng, lòng tin,
cam kết. Đồng hồ, ti vi/ Mỹ
Yoo & Lee (2001)
Chất lượng cảm nhận, nhận biết và liên
tưởng thương hiệu, trung thành thương
hiệu.
Giày thể thao, ti vi
màu, phim chụp/ Mỹ,
Hàn Quốc
Vazquez & cộng
sự (2002)
Lợi ích chức năng sản phẩm, lợi ích biểu
tượng sản phẩm, lợi ích chức năng tên
thương hiệu, lợi ích biểu tượng tên
thương hiệu.
Giày thể thao/ Tây
Ban Nha
Kim & Kim
(2004)
Chất lượng cảm nhận, nhận biết thương
hiệu, trung thành thương hiệu, ấn tượng
thương hiệu.
Nhà hàng/ Hàn Quốc
De Chernatony &
cộng sự (2004)
Trung thành thương hiệu, sự thỏa mãn,
danh tiếng.
Dịch vụ tài chính/
Anh
Netemeyer & cộng
sự (2004)
Chất lượng cảm nhận, giá trị cảm nhận
cho chi phí, sự độc đáo, sự sẵn sàng để
trả mức giá cao.
Nước ngọt có ga, kem
đánh răng, giày thể
thao, quần jean/ Mỹ
Pappu & cộng sự
(2005)
Nhận biết thương hiệu, liên tưởng
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, trung
thành thương hiệu.
Ti vi, xe hơi/ Úc
Villarejo-Ramos
& Sanchez-Franco
(2005)
Chất lượng cảm nhận, nhận biết thương
hiệu, trung thành thương hiệu, ấn tượng
thương hiệu.
Máy giặt/ Tây Ban
Nha
Atilgan & cộng sự
(2005)
Nhận biết thương hiệu, liên tưởng
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, trung
thành thương hiệu.
Nước giải khát/ Thổ
Nhĩ Kỳ
Buil & cộng sự
(2008)
Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm
nhận, trung thành thương hiệu, liên
tưởng thương hiệu.
Nước ngọt, đồ thể
thao, đồ điện tử, xe
hơi/ Anh, Tây Ban
Nha
Altigan & cộng sự Chất lượng cảm nhận, trung thành Nước giải khát và
Tác giả/ Năm Thành phần tài sản thương hiệu Lĩnh vực/ Quốc gia
(2009) thương hiệu, liên tưởng thương hiệu,
niềm tin thương hiệu.
dịch vụ ăn uống/ Mỹ,
Nga, Thổ Nhĩ Kỳ
Amaretta &
Hendriana (2011)
Chất lượng cảm nhận, trung thành
thương hiệu, nhận biết thương hiệu, ấn
tượng thương hiệu.
Dịch vụ hàng không/
Indonesia
Azizi & Kapad
(2013)
Niềm tin thương hiệu, lòng trung thành
thương hiệu.
Chuỗi cửa hàng bán
lẻ/ Iran
Saura & cộng sự
(2014)
Nhận biết thương hiệu, hình ảnh thương
hiệu, giá trị cảm nhận, niềm tin thương
hiệu.
Siêu thị bán lẻ/ Tây
Ban Nha
Ở Việt Nam
Nguyễn Đình Thọ
& Nguyễn Thị
Mai Trang (2002,
2011)
Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm
nhận, đam mê thương hiệu.
Dầu gội đầu/ Việt
Nam
Nguyễn Trường
Sơn & Trần Trung
Vinh (2008)
Nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm
nhận, liên tưởng thương hiệu.
Điện thoại di động/
Việt Nam
Nguyễn Trường
Sơn & Trần Trung
Vinh (2011)
Chất lượng cảm nhận, liên tưởng thương
hiệu, trung thành thương hiệu. Ô tô/ Việt Nam
Hoàng Thị Anh
Thư (2015)
Nhận biết thương hiệu, liên tưởng
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, trung
thành thương hiệu, niềm tin thương hiệu.
Siêu thị/ Việt Nam
Nguyến Viết Bằng
(2015)
Nhận biết thương hiệu, liên tưởng
thương hiệu, chất lượng cảm nhận, trung
thành thương hiệu, an toàn cảm nhận.
Thanh Long Bình
Thuận/ Việt Nam
PHỤ LỤC 10.
Phiếu khảo sát
Kính gửi:Quí Doanh nghiệp
Tên tôi là Phạm Thị Thu Hường, nghiên cứu sinh khoa Marketing, trường Đại
học Kinh tế Quốc dân. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng
của thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư của nhà đầu
tư trong nước: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ”. Mục tiêu nghiên cứu của
đề tài là đánh giá ảnh hưởng của thương hiệu địa phương đến quyết định lựa chọn địa
điểm đầu tư của nhà đầu tư trong nước và các khuyến nghị khuếch trương và gia tăng
tài sản thương hiệu địa phương của tỉnh, nhằm giữ chân và thu hút các nhà đầu tư
trong nước lựa chọn Phú Thọ làm điểm đến đầu tư, kinh doanh.
Kính mong Quí Doanh nghiệp dành chút ít thời gian thể hiện quan điểm, ý kiến
(thông qua trả lời các câu hỏi) giúp tôi hoàn thành phiếu khảo sát này. Mọi thông tin
của quý vị đều có giá trị đối với nghiên cứu của tôi. Các thông tin trong Phiếu khảo sát
này sẽ chỉ được sử dụng duy nhất nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài.
Tôi xin cam kết bảo mật các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp.
Mọi thắc mắc về bảng câu hỏi cũng như cung cấp thêm thông tin liên quan đến
nội dung luận án, xin vui lòng liên hệ với tôi theo số điện thoại và email dưới đây:
SĐT: 0917.544.000; Email: huongdhhv84@gmail.com.
Trân trọng cảm ơn! Kính chúc Quí Doanh nghiệp sức khỏe và thành đạt.
Mã số phiếu
Địa điểm
Ngày thực hiện
Người thực hiện
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP
Phần I. Thông tin doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:..
3. Họ và tên người trả lời:.
4. Chức vụ:.
5. Doanh nghiệp đã hoạt động được bao nhiêu lâu?
Từ dưới 1 năm đến 5 năm
Từ 6 năm đến 10 năm
Từ 11 năm đến 15 năm
Trên15 năm
6. Doanh nghiệp có hoạt động hoặc làm ăn ở bất kỳ tỉnh, thành phố nào khác
không?Vui lòng nêu tên tỉnh, thành phố đó?
Có Không
........................................................................................................................
7. Doanh nghiệp thuộc loại hình nào? (Đánh dấu X chọn một trong các loại hình sau)
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn (nhiều hoặc một thành viên)
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Loại khác, vui lòng nêu tên cụ thể
8. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp (căn cứ theo nguồn
thu chính)? (Đánh dấu X chọn một trong các lĩnh vực sau)
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Xây dựng và hạ tầng
Khai khoáng
Dịch vụ kho bãi, vận tải và giao nhận
Hoạt động kinh doanh bất động sản
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
Khoa học công nghệ và viễn thông
Giáo dục và đào tạo
Y tế và sức khỏe
Thương mại và bán buôn, bán lẻ
Hoạt động vui chơi, giải trí
Hoạt động khác:
9. Liệt kê 3 sản phẩm hoặc dịch vụ chính mà doanh nghiệp sản xuất hoặc cung
cấp?
10. Tổng số vốn kinh doanh hiện nay của doanh nghiệp?
1. Dưới 10 tỷ
đồng
2. Từ 10 đến
20 tỷ đồng
3. Từ 21 đến 50
tỷ đồng
4. Từ 51 đến
100 tỷ đồng
5. Trên 100 tỷ
đồng
11. Tổng số lao động hiện naymà doanh nghiệp đang sử dụng?
1. Ít hơn 10
lao động
2. Từ 10 đến
50 lao động
3. Từ 51 đến
100 lao động
4. Từ 101 đến
200 lao động
5. Từ 201 đến
300 lao động
Trên 300
lao động
12. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp năm 2016 vừa qua như thế nào? (Vui
lòng đánh dấu X vào lựa chọn dưới đây)
1. Thua lỗ lớn 2. Thua lỗ chút
ít
3. Hoà vốn 4. Lãi chút ít 5. Lãi như mong
muốn
Phần II. Nội dung
Anh/chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn vào mức độ đồng ý tương ứng với
các phát biểu dưới đây về thương hiệu địa phương của Phú Thọ. Trong đó quy ước:
Mức độ đồng ý càng cao điểm càng cao.
1. Hoàn toàn
không đồng ý
2. Không
đồng ý
3. Trung lập
(bình thường) 4. Đồng ý
5. Hoàn toàn
đồng ý
Mã Nội dung câu hỏi Mức độ đồng ý
I. Tính cách thương hiệu
TC1
Phú Thọ là một địa điểm đầu tư phù hợp với công ty
của tôi.
1 2 3 4 5
TC2
Phú Thọ là một địa điểm đầu tư rất hấp dẫn với hoạt
động kinh doanh của công ty tôi.
1 2 3 4 5
TC3
Phú Thọ là một địa điểm đầu tư thực sự tốt đối với
các doanh nghiệp.
1 2 3 4 5
II. Nhận biết thương hiệu
Mã Nội dung câu hỏi Mức độ đồng ý
NB1
Phú Thọ là một trong những địa điểm tiềm năng đầu
tư đầu tiên tôi nghĩ đến khi có quyết định đầu tư, kinh
doanh.
1 2 3 4 5
NB2
Phú Thọ là địa điểm nổi tiếng cho các hoạt động đầu
tư, kinh doanh như công ty của tôi.
1 2 3 4 5
NB3
Phú Thọ có tiềm năng lớn cho hoạt động đầu tư, kinh
doanh của các doanh nghiệp.
1 2 3 4 5
NB4
Phú Thọ luôn thể hiện mối quan tâm lớn với những
nhà đầu tư có ý định và mong muốn đầu tư, kinh
doanh tại tỉnh.
1 2 3 4 5
III. Chất lượng cảm nhận
CL1
Phú Thọ cung cấp các dịch vụ có chất lượng ổn định
cho công ty của tôi.
1 2 3 4 5
CL2
Tôi có những trải nghiệm tốt về các dịch vụ hành
chính công của các cơ quan địa phương tại Phú Thọ.
1 2 3 4 5
CL3
Các dịch vụ được cung cấp bởi chính quyền địa
phương đáp ứng được nhu cầu của công ty tôi.
1 2 3 4 5
CL4
Nhìn chung, các dịch vụ cung cấp của chính quyền
địa phương cho các doanh nghiệp là đảm bảo.
1 2 3 4 5
CL5
Chính quyền địa phương có phương pháp làm việc
chuyên nghiệp.
1 2 3 4 5
IV. Ấn tượng thương hiệu
AT1
Phú Thọ có vị trí địa lý thuận lợi cho các hoạt động
đầu tư và kinh doanh của các doanh nghiệp.
1 2 3 4 5
AT2
Phú Thọ có đủ các nguồn tài nguyên (mặt bằng,
nguyên liệu, thị trường) hỗ trợ cho các hoạt động
đầu tư, kinh doanh của công ty tôi.
1 2 3 4 5
AT3
Phú Thọ có hệ thống cơ sở hạ tầng (điện, nước, xử lý
môi trường, thông tin liên lạc) phục vụ tốt cho các
doanh nghiệp.
1 2 3 4 5
V. Niềm tin thương hiệu
NT1
Phú Thọ đã cung cấp các dịch vụ công (hỗ trợ hành
chính, pháp lý, môi trường đầu tư..) đúng như những
gì đã cam kết/thông báo.
1 2 3 4 5
Mã Nội dung câu hỏi Mức độ đồng ý
NT2
Những cam kết dịch vụ của chính quyền địa phương
tỉnh Phú Thọ là đáng tin cậy.
1 2 3 4 5
NT3
Các hoạt động giao thiệp của địa phương với các
doanh nghiệp đầu tư luôn cởi mở và trung thực.
1 2 3 4 5
NT4
Tôi luôn có niềm tin vào các hoạt động của địa
phương đối với các doanh nghiệp.
1 2 3 4 5
VI. Hình ảnh thương hiệu
HA1 Tôi có cảm nhận tích cực khi nhắc đến Phú Thọ. 1 2 3 4 5
HA2
Phú Thọ là địa phương biểu tượng cho những giá trị
tích cực.
1 2 3 4 5
HA3 Việc đầu tư tại Phú Thọ gắn liền với những thuận lợi. 1 2 3 4 5
HA4
Môi trường đầu tư của tỉnh Phú Thọ an toàn và ổn
định.
1 2 3 4 5
HA5
Người dân địa phương thân thiện và đề cao tính cộng
đồng.
1 2 3 4 5
VII. Quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư
QD1 Đầu tư, kinh doanh tại Phú Thọ đem lại nhiều lợi ích
cho công ty của tôi.
1 2 3 4 5
QD2 Công ty của tôi sẽ tiếp tục đầu tư, kinh doanh dài hạn
tại Phú Thọ.
1 2 3 4 5
QD3 Công ty của tôi sẽ tiếp tục mở rộng hoạt động đầu tư,
kinh doanh tại Phú Thọ.
1 2 3 4 5
QD4 Tôi sẽ giới thiệu cho các công ty khác cùng đầu tư
vào Phú Thọ.
1 2 3 4 5
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý doanh nghiệp!
PHỤ LỤC 11.
Mã hóa thang đo điều chỉnh sau EFA
Mã hóa Nội dung
Tính cách thương hiệu địa phương
TC1 Phú Thọ là một địa điểm đầu tư phù hợp với công ty của tôi.
TC2
Phú Thọ là một địa điểm đầu tư rất hấp dẫn với hoạt động kinh doanh của
công ty tôi.
TC3 Phú Thọ là một địa điểm đầu tư thực sự tốt đối với các doanh nghiệp.
TC4
Phú Thọ có vị trí địa lý thuận lợi cho các hoạt động đầu tư và kinh doanh
của các doanh nghiệp.
TC5
Phú Thọ có đủ các nguồn tài nguyên (mặt bằng, nguyên liệu, thị trường)
hỗ trợ cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty tôi.
TC6
Phú Thọ có hệ thống cơ sở hạ tầng (điện, nước, xử lý môi trường, thông tin
liên lạc) phục vụ tốt cho các doanh nghiệp.
Nhận biết thương hiệu địa phương
NB1
Phú Thọ là một trong những địa điểm tiềm năng đầu tiên tôi nghĩ đến khi có
quyết định đầu tư, kinh doanh.
NB2
Phú Thọ là địa điểm nổi tiếng cho các hoạt động đầu tư, kinh doanh như
công ty của tôi.
NB3
Phú Thọ luôn thể hiện mối quan tâm lớn với những nhà đầu tư có ý định và
mong muốn đầu tư, kinh doanh tại tỉnh.
Chất lượng cảm nhận
CL1 Phú Thọ cung cấp các dịch vụ có chất lượng ổn định cho công ty của tôi.
CL2
Công ty của tôi có những trải nghiệm tốt về các dịch vụ hành chính của các
cơ quan địa phương tại Phú Thọ.
CL3
Các dịch vụ được cung cấp bởi chính quyền địa phương đáp ứng được nhu
cầu của công ty tôi.
CL4
Các dịch vụ cung cấp của chính quyền địa phương cho các doanh nghiệp là
đảm bảo.
CL5 Chính quyền địa phương có phương pháp làm việc chuyên nghiệp.
Niềm tin thương hiệu địa phương
NT1
Phú Thọ đã cung cấp các dịch vụ công (hỗ trợ hành chính, pháp lý, môi
trường đầu tư..) đúng như những gì đã cam kết/thông báo.
NT2
Những cam kết dịch vụ của chính quyền địa phương tại Phú Thọ là đáng tin
cậy.
Mã hóa Nội dung
NT3
Các hoạt động giao thiệp của địa phương với các doanh nghiệp đầu tư luôn
cởi mở và trung thực.
NT4
Tôi luôn có niềm tin vào các hoạt động của địa phương đối với các doanh
nghiệp.
Hình ảnh thương hiệu địa phương
HA1 Tôi có cảm nhận tích cực khi nhắc đến Phú Thọ.
HA2 Phú Thọ là địa phương biểu tượng cho những giá trị tích cực.
HA3 Việc đầu tư tại Phú Thọ gắn liền với những thuận lợi.
HA4 Môi trường đầu tư tại tỉnh Phú Thọ an toàn, ổn định.
HA5 Người dân tỉnh Phú Thọ thân thiện và đề cao tính cộng đồng.
Quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư
QD1 Đầu tư, kinh doanh tại Phú Thọ đem lại nhiều lợi ích cho công ty của tôi.
QD2 Công ty của tôi sẽ tiếp tục đầu tư, kinh doanh dài hạn tại Phú Thọ.
QD3 Công ty của tôi sẽ tiếp tục mở rộng hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Phú
Thọ.
QD4 Tôi sẽ giới thiệu cho các công ty khác cùng đầu tư vào Phú Thọ.
PHỤ LỤC 12.
Kết quả Conbach’s Alpha
Biến tính cách thương hiệu địa phương:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of
Items
.915 .916 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TC1 8.435 1.336 .847 .780 .864
TC2 8.435 1.223 .885 .813 .828
TC3 8.588 1.323 .758 .585 .936
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Sum of
Squares Df
Mean
Square
Friedman's
Chi-Square Sig
Between People 394.627 425 .931
Within
People
Between Items 6.627 2 3.314 41.709 .000
Residual Nonadditivity .002a 1 .002 .031 .861
Balance 67.370 847 .080
Total 67.373 848 .079
Total 74.000 850 .087
Total 468.627 1275 .368
Grand Mean = 4.243
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = .853.
Biến nhận biết thương hiệu địa phương:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of
Items
.820 .833 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NB1 11.776 3.339 .714 .517 .743
NB2 12.153 2.686 .653 .455 .793
NB3 11.351 3.662 .629 .432 .783
NB4 11.598 3.618 .643 .423 .777
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Sum of
Squares df Mean Square
Friedman's
Chi-Square Sig
Between People 591.379 425 1.395
Within
People
Between Items 145.376 3 48.459 193.001 .000
Residual Nonadditivity 23.378a 1 23.378 100.382 .000
Balance 295.997 1271 .233
Total 319.374 1272 .251
Total 464.750 1275 .365
Total 1056.129 1700 .622
Grand Mean = 3.906
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 3.656.
Biến chất lượng cảm nhận:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of
Items
.853 .856 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CL1 14.715 4.232 .625 .414 .833
CL2 15.576 4.202 .707 .565 .811
CL3 15.320 4.034 .786 .674 .790
CL4 15.144 4.491 .663 .518 .824
CL5 15.245 4.294 .566 .326 .851
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Sum of
Squares Df Mean Square
Friedman's
Chi-Square Sig
Between People 543.200 425 1.281
Within
People
Between Items 168.409 4 42.102 222.870 .000
Residual Nonadditivity .030a 1 .030 .160 .689
Balance 320.360 1695 .189
Total 320.391 1696 .189
Total 488.800 1700 .288
Total 1032.000 2125 .486
Grand Mean = 3.800
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 1.101.
Biến ấn tượng thương hiệu địa phương:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of
Items
.915 .915 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
AT1 8.311 1.540 .795 .645 .905
AT2 8.431 1.411 .822 .698 .885
AT3 8.407 1.402 .873 .763 .840
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Sum of
Squares Df Mean Square
Friedman's
Chi-Square Sig
Between People 442.638 425 1.044
Within
People
Between Items 3.437 2 1.718 19.370 .000
Residual Nonadditivity .701a 1 .701 7.965 .005
Balance 74.529 847 .088
Total 75.230 848 .089
Total 78.667 850 .093
Total 521.305 1275 .409
Grand Mean = 4.191
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity = 4.212.
Biến niềm tin thương hiệu địa phương:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items
N of
Items
.897 .900 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NT1 11.746 2.907 .823 .769 .850
NT2 11.692 2.841 .842 .786 .842
NT3 11.555 2.799 .756 .575 .873
NT4 10.939 2.897 .681 .465 .903
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Sum of
Squares Df
Mean
Square
Friedman's
Chi-
Square Sig
Between People 521.251 425 1.229
Within
People
Between Items 175.969 3 58.656 462.613 .000
Residual Nonadditivity .053a 1 .053 .418 .518
Balance 161.228 1271 .127
Total 161.281 1272 .127
Total 337.250 1275 .265
Total 858.501 1700 .505
Grand Mean = 3.828
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity =
.880.
Biến hình ảnh thương hiệu địa phương:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of
Items
.908 .908 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HA1 16.774 5.605 .719 .528 .897
HA2 17.127 5.290 .768 .608 .887
HA3 17.024 5.514 .761 .605 .889
HA4 16.718 5.180 .814 .687 .877
HA5 16.546 5.583 .779 .638 .885
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Sum of
Squares df
Mean
Square
Friedman's
Chi-
Square Sig
Between People 703.812 425 1.660
Within
People
Between Items 94.296 4 23.574 153.951 .000
Residual Nonadditivity .308a 1 .308 2.011 .156
Balance 259.396 1695 .153
Total 259.704 1696 .153
Total 354.000 1700 .208
Total 1057.812 2125 .498
Grand Mean = 4.209
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity =
1.418.
Biến quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items
N of
Items
.881 .885 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QD1 13.136 2.566 .793 .771 .830
QD2 13.094 2.623 .778 .756 .837
QD3 13.299 2.441 .769 .602 .838
QD4 13.299 2.559 .650 .474 .887
ANOVA with Friedman's Test and Tukey's Test for Nonadditivity
Sum of
Squares Df
Mean
Square
Friedman's
Chi-
Square Sig
Between People 461.791 425 1.089
Within
People
Between Items 14.696 3 4.899 37.926 .000
Residual Nonadditivity .898a 1 .898 6.983 .008
Balance 163.406 1271 .129
Total 164.304 1272 .129
Total 179.000 1275 .140
Total 640.791 1700 .377
Grand Mean = 4.402
a. Tukey's estimate of power to which observations must be raised to achieve additivity =
3.088.
PHỤ LỤC 13.
Kết quả phân tích EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .927
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 7378.741
df 253
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 10.602 46.096 46.096 10.602 46.096 46.096 4.442 19.311 19.311
2 2.311 10.046 56.142 2.311 10.046 56.142 3.755 16.327 35.638
3 1.610 7.000 63.142 1.610 7.000 63.142 3.431 14.918 50.556
4 1.143 4.968 68.110 1.143 4.968 68.110 2.910 12.654 63.211
5 1.014 4.408 72.518 1.014 4.408 72.518 2.141 9.307 72.518
6 .873 3.796 76.314
7 .607 2.637 78.951
8 .544 2.363 81.314
9 .487 2.117 83.431
10 .464 2.019 85.451
11 .428 1.863 87.313
12 .400 1.740 89.053
13 .358 1.555 90.608
14 .341 1.484 92.092
15 .309 1.341 93.433
16 .274 1.191 94.624
17 .245 1.067 95.691
18 .239 1.038 96.729
19 .205 .891 97.620
20 .194 .845 98.465
21 .139 .606 99.070
22 .116 .505 99.575
23 .098 .425 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
TC1 .733
TC2 .764
TC3 .736
NB1 .734
NB2 .829
NB4 .682
CL1 .774
CL2 .775
CL3 .835
CL4 .687
CL5 .576
AT1 .803
AT2 .740
AT3 .791
NT1 .763
NT2 .760
NT3 .770
NT4 .663
HA1 .653
HA2 .747
HA3 .763
HA4 .812
HA5 .808
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
PHỤ LỤC 14.
Kết quả phân tích tương quan
Correlations
TC NB CL NT HA QD
TC Pearson
Correlation 1 .594
**
.489** .561** .626** .599**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 425 425 425 425 425 425
NB Pearson
Correlation .594
**
1 .351** .454** .518** .624**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 425 425 425 425 425 425
CL Pearson
Correlation .489
**
.351** 1 .629** .456** .399**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 425 425 425 425 425 425
NT Pearson
Correlation .561
**
.454** .629** 1 .626** .544**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 425 425 425 425 425 425
HA Pearson
Correlation .626
**
.518** .456** .626** 1 .611**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 425 425 425 425 425 425
QD Pearson
Correlation .599
**
.624** .399** .544** .611** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 425 425 425 425 425 425
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
PHỤ LỤC 15.
Kết quả phân tích hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .546a .298 .290 .43979 1.690
a. Predictors: (Constant), Lao động, Lĩnhvựchoạtđộng, Thờigianhoạtđộng,
Loạihình DN, Vốn
b. Dependent Variable: QD
ANOVAa
Model
Sum of
Squares Df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 34.408 5 6.882 35.580 .000b
Residual 81.040 420 .193
Total 115.448 425
a. Dependent Variable: QD
b. Predictors: (Constant), Lao động, Lĩnhvựchoạtđộng, Thờigianhoạtđộng,
Loạihình DN, Vốn
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.955 .093 42.370 .000
Thờigianhoạtđộng .027 .027 .043 .997 .319
Loạihình DN .031 .029 .046 1.056 .291
Lĩnhvựchoạtđộng -.015 .005 -.141 -3.250 .001
Vốn .135 .046 .295 2.961 .003
Lao động .077 .046 .169 1.683 .093
a. Dependent Variable: QD
PHỤ LỤC 16.
Kết quả phân tích ANOVA
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và loại hình doanh nghiệp:
Descriptives
QD
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
1.0 116 4.2953 .50712 .04709 4.2020 4.3885 3.00 5.00
2.0 166 4.3253 .50787 .03942 4.2475 4.4031 3.00 5.00
3.0 143 4.5787 .50736 .04243 4.4948 4.6625 3.00 5.00
Total 425 4.4024 .52181 .02531 4.3526 4.4521 3.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.041 2 423 .960
ANOVA
QD
Sum of
Squares Df
Mean
Square F Sig.
Between Groups 6.762 2 3.381 13.127 .000
Within Groups 108.686 423 .258
Total 115.448 425
Multiple Comparisons
Dependent Variable: QD
LSD
(I) Loạihình DN (J) Loạihình DN
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
1.0 2.0 -.03004 .06141 .625 -.1508 .0907
3.0 -.28341* .06341 .000 -.4081 -.1588
2.0 1.0 .03004 .06141 .625 -.0907 .1508
3.0 -.25337* .05790 .000 -.3672 -.1396
3.0 1.0 .28341* .06341 .000 .1588 .4081
2.0 .25337* .05790 .000 .1396 .3672
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và thời gian hoạt động:
Descriptives
QD
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
1.0 66 4.2424 .50568 .06224 4.1181 4.3667 3.25 5.00
2.0 215 4.3651 .52768 .03599 4.2942 4.4361 3.00 5.00
3.0 108 4.5116 .50161 .04827 4.4159 4.6073 3.00 5.00
4.0 36 4.5903 .47114 .07852 4.4309 4.7497 3.75 5.00
Total 425 4.4024 .52181 .02531 4.3526 4.4521 3.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.937 3 422 .423
ANOVA
QD
Sum of
Squares Df
Mean
Square F Sig.
Between Groups 4.546 3 1.515 5.752 .001
Within Groups 110.902 422 .263
Total 115.448 425
Multiple Comparisons
Dependent Variable: QD
LSD
(I)
Thờigianhoạtđộng
(J)
Thờigianhoạtđộng
Mean
Differenc
e (I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
1.0 2.0 -.12269 .07223 .090 -.2647 .0193
3.0
-.26915* .08019 .001 -.4268 -.1115
4.0
-.34785* .10634 .001 -.5569 -.1388
2.0 1.0 .12269 .07223 .090 -.0193 .2647
3.0 -.14646* .06053 .016 -.2654 -.0275
4.0 -.22516* .09243 .015 -.4068 -.0435
3.0 1.0 .26915* .08019 .001 .1115 .4268
2.0 .14646* .06053 .016 .0275 .2654
4.0 -.07870 .09877 .426 -.2729 .1154
4.0 1.0 .34785* .10634 .001 .1388 .5569
2.0 .22516* .09243 .015 .0435 .4068
3.0 .07870 .09877 .426 -.1154 .2729
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và lao động:
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic df1 df2 Sig.
15.784 5 420 .000
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và lĩnh vực hoạt động:
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.560 9 416 .007
Phân tích ANOVA quyết định lựa chọn địa điểm đầu tư và vốn:
Test of Homogeneity of Variances
QD
Levene Statistic df1 df2 Sig.
13.133 4 421 .000
PHỤ LỤC 17.
Chỉ số tính năng động của chính quyền tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2016
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
TBC
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm
tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các DNTN.
39,66 60 73,63 68,75 60,51
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải
quyết các vấn đề mới phát sinh.
33,04 49 54,65 50,68 46,84
Cảm nhận của doanh nghiệp về thái độ của chính
quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân.
33,59 37 40,38 39,56 37,63
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được
thực thi tốt ở các Sở, ngành.
55,86 84 83,91 78,95 75,68
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn
nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện.
27,83 56 70,73 60,27 53,71
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính
sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý
kiến chỉ đạo” và “không làm gì”.
58,16 45 25,45 31,37 39,99
Chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh 3,93 3,9 4,63 4,65 4,28
Nguồn: VCCI Việt Nam, 2013 - 2016
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_anh_huong_cua_thuong_hieu_dia_phuong_den_quyet_dinh.pdf