Bảo Minh cần đa dạng hóa danh mục các quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng
mua bảo hiểm. Khách hàng có thể chủ động lựa chọn, cân đối giữa yếu tố bảo vệ
hoặc tiết kiệm trong sản phẩm tùy theo nhu cầu của mình. Đây đƣợc xem là giải
pháp tiết kiệm an toàn và hấp dẫn trong dài hạn khi giá trị tài khoản đƣợc tích lũy
với mức lãi suất đầu tƣ hợp lý và đƣợc đảm bảo luôn lớn hơn mức lãi suất tối thiểu
mà Bảo Minh cam kết.
Với đặc thù kinh doanh bảo hiểm, trong việc áp dụng marketing mix liên quan
đến định giá thì cách thức điều chính giá linh hoạt và có tính cạnh tranh có thể xem
là phù hợp nhất. Bởi điều này sẽ khuyến khích khách hàng chấp nhận sản phẩm
nhanh chóng, còn doanh nghiệp giữ chi phí khuyến mãi ở mức hợp lý và tạo động
lực cho đại lý của mình và đạt đƣợc lợi nhuận mục tiêu
191 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Áp dụng marketing mix tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng
dụng tích hợp, GenVita mang lại những giá trị đa dạng cho ngƣời dùng. Theo đó,
ngƣời dùng có thể cập nhật kiến thức hữu ích về sức khỏe, thông tin chuyên sâu về
các bệnh lý thông thƣờng và hiểm nghèo, các chủ đề về giáo dục gia đình, tài chính
gia đình và bảo hiểm. Ngƣời dùng cũng có thể gửi bất kỳ thắc mắc nào lên GenVita.
Trong vòng 24 giờ, cộng đồng GenVita, bác sỹ hoặc các chuyên gia tài chính sẽ trả
lời những thắc mắc đó. Hơn thế nữa, nếu ngƣời dùng có nhu cầu, GenVita sẽ kết nối
ngƣời dùng với bác sỹ hoặc các chuyên gia tài chính. Bên cạnh đó, GenVita còn
nâng cao tiện ích và trải nghiệm cho khách hàng, cụ thể, khách hàng của Generali
có thể quản lý hồ sơ cá nhân, truy nhập để xem thông tin về hợp đồng, thực hiện các
giao dịch trực tuyến(ví dụ nhƣ nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong 5
phút và nhận đƣợc phản hồi trong vòng 30 phút) ngay trên GenVita. Nhằm khuyến
khích cộng đồng GenVita tƣơng tác và chia sẻ, một cơ chế tích lũy điểm thƣởng rất
đơn giản và thú vị đƣợc áp dụng cho GenVita. Các tƣơng tác nhƣ yêu thích hay chia
sẻ một bài viết hay, tham gia các thử thách đơn giản đều mang lại điểm thƣởng
cho ngƣời dùng. GenVita cung cấp các sản phẩm trực tuyến: các sản phẩm trực
tuyến đƣợc thiết kế theo nhu cầu đúng của khách hàng, từ đó khách hàng dễ dàng
mua sản phẩm ngay trên ứng dụng. Đây là những cách làm Bảo Minh cần nghiên
cứu để vận dụng.
148
Tiểu kết chƣơng 4
Nhƣ vậy hai nội dung chính đƣợc tập trung làm rõ trong chƣơng 4.
Ở nội dung thứ nhất đề cập tới định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của Bảo
Minh trong giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến 2025. Bảo Minh nhằm tới phát
triển thành một doanh nghiệp hàng đầu trên thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam, có tính
cạnh tranh cao và một thƣơng hiệu mạnh đƣợc ghi nhận. Bảo Minh sẽ mở rộng
mạng lƣới kinh doanh rộng khắp các tỉnh thành trong cả nƣớc và chuẩn bị các điều
kiện cần thiết để tham gia kinh doanh tại thị trƣờng các nƣớc ASEAN. Đây là vấn
đề mới song Bảo Minh cần phải tính đến bởi xu thế hội nhập đang ngày càng gia
tăng và vận dụng các thành tựu của công nghiệp 4.0 đã tạo ra cơ hội cho kinh doanh
bảo hiểm vƣơn ra khu vực.
Ở nội dung thứ hai là đề cập tới các giải pháp nhằm cải thiện việc áp dụng
marketing mix tại Bảo Minh. Rõ ràng là những hạn chế trong áp dụng marketing
mix sẽ đƣợc khắc phục và các mục tiêu, nhiệm vụ của chiến lƣợc kinh doanh trong
tƣơng lai sẽ có thể đạt tới nếu Bảo Minh có nhận thức đúng và chủ động hoàn thiện
chiến lƣợc marketing trong đó có áp dụng marketing mix. Ít nhất, Bảo Minh cần
thực thiện các loại giải pháp liên quan trực tiếp đến 7 P. Đó là đa dạng hóa và tạo
sản phẩm mới; định giá sản phẩm một cách linh hoạt và mang tính cạnh tranh; hoàn
thiện kênh phân phối theo hƣớng đa dạng và hiệu quả; xây dựng và đổi mới các
chƣơng trình xúc tiến; nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực theo hƣớng chuyên
nghiệp, thân thiện với khách hàng; đổi mới quy trình vận hành; cải thiện cơ sở vật
chất; và tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin.
149
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong luận án này nghiên cứu sinh đã sƣu tầm và xem xét một số công trình
nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc, luận giải các vấn đề trực tiếp
và liên quan tới bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm và áp dụng marketing mix trong
kinh doanh bảo hiểm, từ đó kế thừa những luận cứ, những minh chứng, những tƣ
liệu và tìm khoảng trống nghiên cứu của luận án. Trên cơ sở tổng quan các công
trình nghiên cứu ở chƣơng 1 tác giả nêu nội hàm lý thuyết áp dụng marketing mix
trong kinh doanh bảo hiểm ở chƣơng 2, coi đây là cơ sở để triển khai nghiên cứu
thực trạng marketing mix ở Bảo Minh trong chƣơng 3 và chƣơng 4 là đề xuất các
giải pháp nhằm cải thiện áp dụng marketing mix tại Bảo Minh
Kinh doanh bảo hiểm là một lĩnh vực mới mẻ ở Việt Nam cho dù loại hình kinh
doanh này gắn liền với quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam
hơn 30 năm qua. Đây là một loại hình kinh doanh dịch vụ đặc biệt bởi sản phẩm
đƣợc bán cho khách hàng, khách hàng không sử dụng đƣợc ngay mà họ phải chờ
đợi cho đến khi gặp rủi ro và bồi thƣờng rủi ro. Nhƣ vậy, đây là một sản phẩm vô
hình khi trả tiền không nhìn thấy mà khách hàng phải chờ một thời gian dài. Đặc
điểm này của sản phẩm bảo hiểm chi phối toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Để kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải áp dụng
tốt marketing mix, mà trƣớc hết doanh nghiệp phải xây dựng đƣợc một chiến lƣợc
marketing mix phù hợp và có hiệu quả.
Hệ thống marketing mix này trong kinh doanh bảo hiểm bao gồm 7 yếu tố chủ
yếu, ngƣời ta gọi đó là 7 P bao gồm: sản phẩm, định giá, phân phối, xúc tiến, nhân
lực, quy trình vận hành, phƣơng tiện cơ sở vật chất. Có thể nói 7 yếu tố này là 7
nhóm quyết định và vận hành 7 yếu tố này là thực chất vận hành hệ thống kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tính hiệu quả của việc áp dụng marketing mix đƣợc đánh giá thông qua các
tiêu chí định tính và định lƣợng. Những tiêu chí này thể hiện ở doanh số bán, gia
tăng tỷ suất hoàn vốn, tăng số lƣợng khách hàng. Và việc áp dụng marketing mix
chịu sự tác động nhiều chiều của một loạt các yếu tố ảnh hƣởng từ bên trong đến
bên ngoài doanh nghiệp.
Bảo Minh ban đầu chỉ có số vốn trên 40 tỷ đồng và 84 cán bộ nhân viên, sau 25
năm phát triển, tới năm 2019 vốn điều lệ đã đạt tới hơn 950 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu
lên trên 2.000 tỷ đồng và mạng lƣới hoạt động lan tỏa gần nhƣ cả nƣớc với 62 chi
nhánh. Và cho đến nay, Bảo Minh đã đứng ở vị trí số 3 trên thị trƣờng bảo hiểm phi
nhân thọ, tái bảo hiểm và đầu tƣ tài chính.
150
Bảo Minh cung cấp cho thị trƣờng 107 sản phẩm bảo hiểm các loại, phân loại
thành 6 nhóm: bảo hiểm xe cơ giới; bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm tài sản và kỹ
thuật; bảo hiểm hàng hải; bảo hiểm hàng không và bảo hiểm nông nghiệp. Ở đó
doanh thu sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ luôn chiếm vị trí dẫn đầu. Việc đa dạng
hóa sản phẩm kết hợp với một chính sách định giá tƣơng đối hợp lý với từng nhóm
sản phẩm đã giúp khách hàng tìm đến Bảo Minh nhiều hơn. Thực tế thì giá sản
phẩm của các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm không có sự chênh lệch nhiều,
điều này có nghĩa là xây dựng chính sách định giá cạnh tranh cho các sản phẩm bảo
hiểm rất khó khăn. Tuy nhiên, Bảo Minh đã tìm kiếm điều này thông qua chính sách
chiết khấu cao cho khách hàng, có loại lên đến 35% hoặc ƣu tiên giảm giá cho
khách hàng có lịch sử tổn thất thấp khi tham gia bảo hiểm.
Điểm khác biệt là ở mạng lƣới phân phối và chăm sóc khách hàng, Bảo Minh
đã xây dựng đƣợc một hệ thống kênh phân phối tƣơng đối có hiệu quả, với 5 loại
kênh gồm: bán hàng trực tiếp, kênh đại lý, kênh môi giới, kênh bán trực tuyến và
kênh liên kết với các ngân hàng.
Trong những năm gần đây Bảo Minh đã chú trọng đến đến hoạt động xúc tiến
kết hợp quảng cáo và với các hình thức xúc tiến khác dựa trên trên nền tảng công
nghệ thông tin. Đồng thời gia tăng tƣơng tác với khách hàng và hƣớng tới gia tăng
doanh số bán. Đội ngũ nhân lực của Bảo Minh ngày càng chuyên nghiệp hóa, chất
lƣợng của nguồn nhân lực cả nhân lực quản lý và nhân lực tác nghiệp thực tế trực
tiếp đƣợc nâng cao, đặc biệt là ở phƣơng diện kỹ năng chuyên môn. Đây là kết quả
của chính sách sử dụng, tuyển dụng và trả công, trả thƣởng tƣơng đối hợp lý của
Bảo Minh trong hơn một thập kỷ gần đây. Chính đội ngũ này góp phần quan trọng
tạo ra một lực lƣợng khách hàng đủ lớn cho Bảo Minh qua từng năm.
Quy trình vận hành của Bảo Minh thể hiện sự kết nối có hiệu quả toàn bộ các
hoạt động từ các kênh bán hàng rộng khắp trên cả nƣớc với hệ thống thanh toán của
đại bản doanh Bảo Minh và các đơn vị trực thuộc, xử lý kịp thời những vƣớng mắc
với khách hàng. Việc áp dụng thanh toán số giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và
giúp Bảo Minh gia tăng quảng bá thƣơng hiệu của mình.
Phƣơng tiện và cơ sở vật chất của Bảo Minh cũng nhƣ các doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm không lớn, song đây là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống 7P - marketing mix. Trụ sở chính ở thành phố Hồ Chí Minh và trụ sở của các
đơn vị trực thuộc đặt trụ sở trên hầu hết địa bàn các tỉnh, thành trong cả nƣớc. Các
trụ sở này phần lớn đƣợc Bảo Minh thuê của các doanh nghiệp khác từ những vị trí
trung tâm đô thị, tập trung đông dân cƣ và có khuôn viên lịch sự đã góp phần thu
hút khách hàng và quảng bá vị thế của Bảo Minh
151
Hạn chế lớn nhất trong áp dụng marketing mix của Bảo Minh trong hơn 1/4 thế
kỷ qua chính là thiếu một chiến lƣợc marketing phù hợp, trong đó áp dụng
marketing mix là cốt lõi. Ở đó hệ thống thông tin chƣa hoàn thiện, nhất là những
thông tin về khách hàng, về cạnh tranh, tính thời sự, tính khoa học và tính kịp thời
chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thực tiễn.
Để đạt tới các mục tiêu chiến lƣợc trong những năm tới Bảo Minh cần cải thiện
áp dụng marketing mix theo hƣớng xây dựng và phát triển các sản phẩm đa dạng và
phong phú hơn về chủng loại, đáp ứng tốt các phân khúc thị trƣờng đƣợc lựa chọn;
củng cố,mở rộng và lựa chọn các loại kênh phân phối trực tiếp, gián tiếp; xây dựng
mạng lƣới đại lý chuyên nghiệp và phát triển các kênh phân phối liên kết với ngân
hàng; điều chỉnh giá các loại sản phẩm một cách linh hoạt và mang tính cạnh tranh
cao; mở rộng và kết hợp các hoạt động xúc tiến; nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực, kể cả nhân lực quản lý và nhân lực lao động trực tiếp, ƣu tiên cho đội ngũ nhân
lực quản trị marketing; đổi mới thể chế vận hành; và nâng cấp phƣơng tiện, cơ sở
vật chất.
Điều lƣu ý là việc áp dụng các giải pháp này không cần có điều kiện tiên quyết
và lộ trình, bởi đây vừa là các giải pháp nhằm cải thiện áp dụng marketing mix tại
Bảo Minh vừa là các hoạt động mang tính tác nghiệp thƣờng xuyên trong hoạt động
kinh doanh của Tổng công ty này.
Về kiến nghị, tác giả đề xuất ba kiến nghị sau đây:
Một là, đối với chính phủ: Cần tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách, tạo
môi trƣờng pháp lý thuận lợi cho phát triển của thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam. Đặc
biệt là chính sách về bảo hiểm bảo lãnh, cải tiến các tiêu chí đánh giá, xếp loại
doanh nghiệp bảo hiểm phù hợp với yêu cầu hội nhập của quốc tế trong tình hình
mới. Đồng thời, tiếp tục triển khai tái cấu trúc doanh nghiệp bảo hiểm trong bối
cảnh mới.
Hai là, Bộ Tài chính cần chú trọng hoạt động quản lý, giám sát doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Hỗ trợ các doanh nghiệp bảo hiểm đầu tƣ
xây dựng và phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, đáp ứng đƣợc yêu cầu kinh
doanh trong bối cảnh hội nhập và cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
Thứ ba, Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam cùng với các doanh nghiệp bảo hiểm gia
tăng kết nối, thúc đẩy hoạt động truyền thông bảo hiểm; chú trọng vấn đề phòng,
chống các loại thiên tai, các loại rủi ro liên quan đến bảo hiểm, từ đó giúp doanh
nghiệp bảo hiểm giảm thiểu rủi ro.
152
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Lƣu Bảo Trung, 2017, Vận dụng marketing hỗn hợp của hai công ty bảo
hiểm lớn ở Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á, Số 6(55), tr. 58-65
2. Lƣu Bảo Trung, 2017, Thấy gì trong vận dụng marketing mix tại công ty bảo
hiểm AIG Việt Nam và Bảo Việt Tokio Marine, Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á, số
7 (56), tr.70-76.
153
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hải Băng, 2006, “Thị trƣờng bảo hiểm hậu WTO”, Đầu tư chứng khoán, số
32, tr.23–30
2. Ngô Xuân Bình, 2008, Giáo trình marketing căn bản, NXB Khoa học và
công nghệ.
3. Ngô Xuân Bình, 2013, Quản trị Marketing, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội
4. Ngô Minh Cách, Đào Thị Minh Thanh, 2013, Quản trị Marketing, Nhà xuất
bản Tài chính.
5. Trịnh Thị Xuân Dung, 2012, Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm phi
nhân thọ ở Việt Nam, Đại học kinh tế quốc dân.
6. Trần Minh Đạo, 2008, Giáo trình marketing căn bản, NXB Kinh tế quốc dân
7. Nguyễn Văn Định, 2009, Quản trị kinh doanh bảo hiểm, Nhà xuất bản kinh
tế quốc dân
8. Phạm Thị Định, Nguyễn Văn Định, 2011, Kinh tế bảo hiểm, NXB Kinh tế
quốc dân.
9. Tô Đức Hạnh, 2008, “Cuộc đối đầu trên thị trƣờng bán lẻ Việt Nam”, Tạp
chí thương mại, Số 3,4,5.
10. Hoàng Trần Hậu, Nguyễn Tiến Hùng, 2013, “Giám sát an toàn tài chính đối
với các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam”, Phát triển và hội nhập, Số 11,
tr.42–50.
11. Mai Lan, n.d, Xu hướng mới của ngành bảo hiểm, URL:
baominh.com.vn/xu-huong-moi-cua-nganh-bao-hiem, truy cập ngày
17/8/2018.
12. Nguyễn Văn Lê, 2001, Phươn pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản
Trẻ, Thành Phố Hồ Chí Minh.
13. Nguyễn Hoài Long, 2014, Quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh
bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
Việt Nam, Đại học kinh tế quốc dân.
14. Nguyễn Thị Mùi, Ngô Minh Cách, 2010, marketing dịch vụ tài chính, Nhà
xuất bản Tài chính.
15. Trần Thị Bích Nhân, Phạm Thị Minh Phƣơng, 2018, “Một số giải pháp phát
triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”,
154
dich-vu-bao-hiem-phi-nhan-tho-tai-viet-nam-138935.html
16. Lƣu Văn Nghiêm, 2008, Marketing dịch vụ, NXB Kinh tế quốc dân
17. Võ Thị Pha, 2010, Lý thuyết bảo hiểm, Nhà xuất bản tài chính.
18. Bùi Tiến Qúy, Mạc Văn Tiến và Vũ Quang Thọ, 1997, Một số vấn đề cơ bản
về kinh tế bảo hiểm, NXB Tài chính.
19. Lƣu Đan Thọ, 2016, marketing B2B–marketing khách hàng tổ chức, NXB
Tài chính.
20. Lƣu Đan Thọ, 2016, marketing dịch vụ hiện đại, NXB Tài chính.
21. Bùi Thanh Thủy, 2012, Nghiên cứu ứng dụng marketing hỗn hợp trong hoạt
động thông tin – Thư viện tại các trường đại học Việt Nam, Đại học Văn hóa.
22. Lại Xuân Thủy, Phan Thị Minh Lý, 2011, “Đánh giá tác động của chính sách
tiếp thị đến mức độ hài lòng của khách hàng tại Chi nhánh Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Huế”, Tạp chí Ngân hàng, Số 8, trang:
42–46
23. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2013, Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, NXB Đại học Kinh tế.
24. Võ Xuân Trƣờng, 2007, Hệ thống hóa những hướng dẫn mới nhất về Ngân
hàng– Tài chính– Chứng khoán– Bảo hiểm, NXB lao động xã hội.
25. Bách khoa toàn thƣ mở, nd, marketing hỗn hợp, URL:
https://vi.wikipedia.org/wiki/marketing_h%E1% BB%97n_h%E1%BB%
A3p, truy cập ngày 1/7/2017.
26. Bảo Minh Insurance, 2017, Bảo hiểm vật chất ô tô, URL:
baominh .com.vn/ bao-hiem-vat-chat-o-to, truy cập ngày 20/12/2018.
27. Bảo Minh, 2015, Báo cáo thường niên 2014, Tổng công ty cổ phần Bảo
Minh Báo Minh.
28. Bảo Minh, 2015, Chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016 – 2020, Tổng công
ty bảo hiểm Bảo Minh.
29. Bảo Minh, 2016, Báo cáo thường niên 2015, Tổng công ty cổ phần Bảo
Minh Báo Minh.
30. Bảo Minh, 2017, Báo cáo thường niên 2016, Tổng công ty cổ phần Bảo
Minh Báo Minh.
31. Bảo Minh, 2018, Báo cáo thường niên của Bảo Minh 2017, Tổng công ty
bảo hiểm Bảo Minh, trang 48
155
32. Bảo Minh, 2018, Phân tích thị trường phi nhân thọ, Tổng công ty cổ phần Bảo
Minh, tr. 14.
33. Bảo Việt, Báo cáo thường niên của Bảo Việt năm 2014, 2015, 2016, 2017,
Tổng công ty Bảo Việt
34. BIC, 2016, Báo cáo thường niên của BIC, Tổng công ty bảo hiểm BIC
35. Bộ Tài chính, 2016, Báo cáo thường niên thị trường bảo hiểm Việt Nam, Bộ
tài chính.
36. Bộ Tài chính, 2016, Thông tƣ số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016
37. Bộ Tài chính, 2017, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2016, NXB Tài
chính, Hà Nội.
38. Đ.P, 2018, PTI tiên phong ứng dụng công nghệ 4.0 trong kinh doanh bảo
hiểm, URL:
08-29/pti-tien-phong-ung-dung-cong-nghe-40-trong-kinh-doanh-bao-hiem-
61444.aspx, truy cập ngày 17/8/2018.
39. PVI, Báo cáo thường niên của PVI năm 2014, 2015, 2016, 2017, Tổng Công
ty Bảo hiểm dầu khí
40. Quốc hội, 2000, Luật kinh doanh bảo hiểm, CHXHCNVN.
41. Quốc hội, 2010, Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010, Hà Nội.
42. Quốc hội, 2014, Luật Bảo hiểm xã hội, CHXHCNVN
43. Tập đoàn Tài chính bảo hiểm Bảo Việt, 2006, marketing trong hoạt động
khai thác bảo hiểm, NXB Thống kê.
44. VNDirect, 2016, Báo cáo phân tích Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh, Công
ty cổ phần chứng khoán VNDirect.
Tiếng Anh
45. Affordable Educator LLC (2017), Isurance Marketing Issues, Affordable
Educator LLC.
46. Akroush, M., Shible, M. and Khawaldeh, F. 2005, “The Effect of Services
Marketing Mix Elements on Customers Satisfaction in the Comprehensive
Motor Insurance: An Empirical Investigation of Customers Perspectives in
Jordan”, Journal of Financial and Commercial Studies/Managerial
Sciences–Cairo University, Vol. 2/3, No. 32 (July–December), pp. 439–472.
47. Ashish Jhalani, 2016, New marketing mix – Physical evidence concepts for
your eCommerce bank, https://www.linkedin.com/pulse/new-marketing-
mix-physical-evidence-concepts-your-brand-jhalani-1, truy cập ngày
18/08/2018.
156
48. B.Kalaiyarasan, n.d, “7P’s of services marketing in insurance with reference
to LIC”, Journal of Management and Science – JMS ISSN 2250–1819
(Online) / ISSN 2249–1260 (Printed)
49. Beenish Shameem and Sameer Gupta, 2012, “marketing strategies in life
insurance services”. International Journal of marketing, Financial Services
& Management Research. Vol.1 Issue 11, November 2012, ISSN 2277 3622
50. Booms, Bernard. H and Bitner, MaryJ, 1981, “marketing Strategies and
Organisation Structures for Service Firms”, In marketing of Services: 1981
Special Educators‟ Conference Proceedings, James Donnelly and William
George, (Eds), Chicago, American marketing Association, 46–51.
51. Capgemini & Efma (2018), World Insurance Report 2018,
https://www.efma.com/study/detail/28602, truy cập ngày 07/06/2018
52. CIM (2015), Marketing and the 7Ps: A brief summary of marketing and how
it works, https://www.cim.co.uk/media/4772/7ps.pdf , pp. 8.
53. Chai Lee Goi, 2009, “A review of Marketing Mix: 4Ps or more?,
International Journal of Marketing Studies, Vol.1, No.1, pp.3.
54. Encyclopaedia Britannica, Micropaedia, 1987, p 335
55. Frederic Mishkin, 1995, Economics of Money, Banking, and Financial
Markets. Pearson Publishing
56. G.Kalaimani, “7 P’s of services marketing in insurance and banking
services”, Journal of Management and Science, Special 4,
57. G.Kalaimani, “7P’s of services marketing in insurance and banking
services”, Journal of Management and Science, India: Sri Vassi College
Erode, URL: , truy cập
ngày 17/12/2018.
58. Hair, J.F., Black, B., Babin, B., Anderson, R. & Tatham, R.L., 2007,
Multivariate data analysis,6th edn. Englewood Cliffs, NJ: Prentice Hall, 2007.
59. Hitesh Bhasin, 2012, Insurance industry: Challenges, reforms and
realignment, Ernst & Young Pvt. Ltd. Published in India.
60. Hooi, Khoo. Khay, 2012. “Customer Loyalty, Satisfaction and marketing
mix: Empirical Evidence from Infant Formula Industry”, Master Thesis in
Business Administration, Universiti Sains Malaysia.
61. Joseph F. Hair, William C. Black, Barry J. Babin, Rolph E. Anderson, 2010,
Multivariate Data Analysis, 7th Edition, Published by Pearson.
157
62. Kent Bernhard, 2018, How technology is disrupting the insurance industry,
https://www.bizjournals.com/boston/news/2018/04/13/how-technology-is-
disrupting-the-insurance.html, truy cập ngày 02/07/2018.
63. Kotler, Philip 1975, Marketing for nonprofit organizations, Englewood
Cliffs, NJ: Prentice Hall. Google Scholar
64. Kotler, Philip, 1972a, Generic concept of marketing, Journal of marketing 36
(April): 46–55. Google Scholar
65. Kotler, Philip, and Sidney Levy, 1969, Broadening the concept of marketing,
Journal of marketing, Vol. 33 (January): 10–15. Google Schola
66. Kotler, Philip., Gary, Armstrong, 2004, Những nguyên lý tiếp thị – Tập 1,
Nhà Xuất Bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh, tr, 107
67. McCarthy, E, Jerome, 1960, Basic marketing: A managerial approach,
Homewood, IL: Irwin. Google Scholar.
68. Mehul Raja, 2013, marketing Strategies of LIC, Oriental Life Insurance
Company Publishing.
69. Mikael Gidhagen, 1998, Insurance marketing– services and relationships.
Uppsala University Publishing.
70. Morello, Robert, 2019, “7 Ways to Evaluate Your Marketing Plan”, Small
Business - Chron.com. Retrieved from
ways-evaluate-marketing-plan-58331.html
71. Muddhubangaru Srija, “Best practices in marketing of insurance and banking
sector”, Journal of management and science–. India: Vol. JMS ISSN 2250–1819
72. Neil Border, 1964, “The concept of marketing mix”, Journal of Advertising
Research, No. 1, p7–14.
73. Parry, Mark E, 2005, Strategic marketing management, McGraw – Hill New York.
74. PriceWaterhouseCoopers, 2012, Insurance 2020: Turning change into
opportunity, UK: PricewaterhouseCoopers International Limited Publishing.
75. Phiplip Korler & Kevin Lane Keller, 2015, marketing management, Pearson
Education, Limited.
76. R.Ramamoorthy và S.A.Aenthil Kumar, A Study on Criticisms in marketing
of Health Insurance services in India.
77. Rahmati, Farhad, 2013, “The study impact of internal marketing on customer
loyalty (Case study: Iran Insurance Company – Kermanshah province)”,
International Research Journal of Applied and Basic Sciences, Vol, 4 (8):
2018–2025.
158
78. Robyn Sharp, 2013, Mega Insurance Agency marketing, Robyn Sharp
Publishing.
79. Sak Onkvisit, JohnJ. Shaw, 1990, International marketing, New York.
80. Saunders, M., Lewis, P., Thornhill, A., 2009, Research Methods for Business
Students, 5th edition, Prentice Hall
81. Seth Kravitz, Matt Wilson, and Lev Barinskiy, 2010, Mastering Insurance
marketing: Insurance marketing Is Changing Dramatically, Createspace
Publishing.
82. Sweeney, J.C, Soutar, G.N anh Jonhnson, L.W. 2007, “Retail service quality
anh perceived value”, Journal of Consumer Services, Vol.4 No.1, pp.39–48.
159
PHỤ LỤC
Phụ luc 1. Phiếu điều tra
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là Nghiên cứu sinh chuyên ngành Quản trị kinh doanh của Học Viện Khoa
học Xã hội Việt Nam, số 477, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Tôi đang thực hiện
nghiên cứu áp dụng marketing mix tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh, nhằm tìm ra
các giải pháp hoàn thiện hoạt động này cho công ty. Tôi rất mong Anh/Chị dành chút
ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây theo quan điểm cá nhân của anh/chị. Tôi
cam kết tất cả các thông tin liên quan đến các anh chị s tuyệt đối bảo mật.
Rất mong nhận được sự giúp đ của quý ông bà, anh chị. Tôi xin chân thành
cảm ơn .
PHẦN I: MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin sau:
Họ và tên: ..................................................................................................................
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi:
Dƣới 25 tuổi Từ 25-35tuổi
Từ 35-45 tuổi Trên 45 tuổi
3. Trình độ học vấn:
Phổ thông
Trung cấp, cao đẳng Đại học trở lên
4. Vị trí công tác:
Cán bộ/Nhà quản lý
Nhân viên (văn phòng, kỹ sƣ )
Khách hàng (doanh nghiệp/công ty)
Khác
160
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT VỀ ÁP DỤNG
MARKEITN MIX TẠI BẢO MINH
Ông/bà/anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu
dƣới đây. Mỗi phát biểu các quý vị đánh dấu “x” vào mức độ từ 1 đến 5 với ý nghĩa
nhƣ sau: 1-Yếu, 2- Trung bình, 3- Khá, 4- Tốt, 5- Rất tốt. Số điểm càng cao là càng
đồng ý với phát biểu.
TT Tiêu chí
Mức độ mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
I Sản phẩm
1 Sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh rất đa dạng
2
Chất lƣợng sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh
tốt đáp ứng yêu cầu của khách hàng
3 Dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng tốt
4
Sản phẩm bảo hiểm có sự khác biệt và có lợi thế
cạnh tranh
5 Thƣơng hiệu của bảo hiểm Bảo Minh có uy tín
II Giá
1
Giá cả sản phẩm bảo hiểm linh hoạt, phù hợp
với nhu cầu của khách hàng
2 Giá cả sản phẩm tƣơng xứng với chất lƣợng
3
Nếu giá sản phẩm tăng lên anh/chị vẫn sẵn lòng
lựa chọn
4
Giá của các sản phẩm bảo hiểm có sự khác biệt và
có lợi thế cạnh tranh
5
Việc hỗ trợ giá sẽ giúp Bảo Minh thu hút thêm
khách hàng
III Phân phối
1 Kênh phân phối đa dạng
2
Kênh phân phối thuận lợi cho khách hàng mua
bảo hiểm
3 Các hợp đồng đƣợc cung cấp kịp thời, đầy đủ
4 Các kênh phân phối hỗ trợ tƣơng hỗ lẫn nhau
5
Kênh phân phối kết hợp cả truyền thống và hiện
đại
IV Xúc tiến
1 Chính sách xúc tiến đa dạng và phù hợp
2
Khách hàng dễ dàng có đƣợc thông tin về Bảo
Minh trên các phƣơng tiện thông tin
3
Khách hàng có niềm tin vào thƣơng hiệu Bảo
Minh
4 Bảo Minh là công ty bảo hiểm có trách nhiệm
161
TT Tiêu chí
Mức độ mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
xã hội tốt
5
Bảo Minh có mối quan hệ mật thiết với khách
hàng
V Nhân lực
1
Nhân viên của Bảo Minh có khả tƣ vấn thỏa đáng
các thắc mắc của khách hàng
2
Nhân viên có nhiều kinh nghiệm, có năng lực và
chuyên môn tốt trong hoạt động tƣ vấn
3
Nhân viên thực hiện các thủ tục đăng ký, hỗ trợ
khách hàng nhanh chóng, chính xác
4
Nhân viên của Bảo Minh luôn thân thiện, có đạo
đức trong nghề nghiệp
5
Số lƣợng nhân viên của Bảo Việt đủ để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng
VI Quy trình vận hành
1
Các bộ phận liên hệ với nhau chặt chẽ, nhanh
chóng, chính xác
2
Giải quyết nhanh chóng thủ tục cũng nhƣ các
yêu cầu của khách hàng một cách chính xác
3 Đƣờng dây nóng hoạt động ổn định, thông suốt 24/7
4 Quy định rõ trách nhiệm của các bộ phận
5
Triết lý và văn hóa kinh doanh phải đƣợc thực
hiện liên tục nhất quán trong quy trình vận hành
VII Phƣơng tiện và cơ sở vật chất
1
Văn phòng, trụ sở làm việc, giao dịch hiện đại,
khang trang, sạch đẹp
2
Phƣơng tiện phục vụ giao dịch, giám định hiện
đại phù hợp xu thế
3
Tài liệu, sách, báo, tranh ảnh. giới thiệu về
Bảo Minh phong phú, đẹp mắt
4 Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự
5
Hệ thống đại lý rộng khắp, thuận lợi cho khách
hàng
Mức độ hài lòng chung của khách hàng về áp
dụng marketing mix tại Bảo Minh
Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất
162
PHẦN II: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ÁP DỤNG ÁP DỤNG
MARKETING MIX TẠI BẢO MINH
Ông/bà/anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu
dƣới đây. Mỗi phát biểu các quý vị tích “x” vào ô số từ 1 đến 5 với ý nghĩa nhƣ sau: 1-
Yếu, 2- Trung bình, 3- Khá, 4- Tốt, 5- Rất tốt. Số điểm càng cao là càng đồng ý với
phát biểu.
TT Tiêu chí Ký hiệu
Mức độ
1 2 3 4 5
A Biến độc lâp
I Kinh tế KT
1
Tăng trƣởng kinh tế khiến cho các sản
phẩm bảo hiểm ngày càng đa dạng hơn
KT1
2
Kinh tế ổn định giúp cho hoạt động phân
phối thuận lợi
KT2
3
Kinh tế tăng trƣởng khiến giá sản phẩm
bảo hiểm tăng
KT3
4
Kinh tế ổn định và tăng trƣởng giúp Bảo
Minh kiện toàn cơ sở vật chất
KT4
5
Kinh tế tăng trƣởng giúp Bảo Minh thu
hút đƣợc nhiều khách hàng hơn
KT5
II Chính trị, luật pháp và xã hội CLXH
1
Chính trị ổn định tạo nền tảng cho vận
hành kinh doanh của Bảo Minh
CLXH1
2
Hoàn thiện luật pháp tạo cơ sở pháp lý
cho hoạt động mua bán sản phẩm bảo
hiểm
CLXH2
3
Luật pháp minh bạch tạo ra sự an toàn
cho những ngƣời tham gia mua bảo hiểm
CLXH3
4
Trình độ dân trí cao tạo cơ hội cho kinh
doanh bảo hiểm
CLXH4
III Công nghệ CN
1
Áp dụng công nghệ rất cần thiết cho hoạt
động kinh doanh và marketing bảo hiểm
CN1
2
Bảo Minh cần đầu tƣ nhiều cho phát triển
công nghệ
CN2
3 Sử dụng mạng xã hội để bán bảo hiểm là CN3
163
kênh phân phối quan trọng
4
Áp dụng công nghệ để hoàn thiện sản
phẩm bảo hiểm (thiết kế, màu sắc, chạy
thử sản phẩm)
CN4
5 Áp dụng công nghệ để kết nối khách hàng CN5
6
Sử dụng công nghệ trong định giá sản
phẩm là cần thiết
CN6
7
Áp dụng công nghệ để đổi mới kênh phân
phối
CN7
8
Áp dụng công nghệ để hợp lý hóa kênh phân
phối
CN8
9
Sử dụng công nghệ để hoàn thiện công cụ
xúc tiến
CN9
10
Áp dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả
quản trị marketing
CN10
IV Doanh nghiệp DNBM
1
Cơ chế vận hành tác động nhiều chiều
đến marketing
DNBM1
2
Cơ cấu, tổ chức ảnh hƣởng nhiều tới việc
áp dụng marketing mix trong Bảo Minh
DNBM2
3
Đổi mới mô hình quản lý giúp nâng cao
hiệu quả quản trị marketing của Bảo
Minh
DNBM3
4
Hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý cho
hoạt động kinh doanh của Bảo Minh là rất
cần thiết
DNBM4
V Khách hàng KH
1
Xác định khách hàng mục tiêu của Bảo Minh
là hết sức quan trọng
KH1
2
Cần luôn luôn coi khách hàng là thƣợng
đế trong hoạt động marketing của Bảo
Minh
KH2
3
Cần nghiên cứu sâu hành vi mua của
khách hàng, khách hàng cá nhân
KH3
4 Có chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng thu hút
khách hàng tổ chức
KH4
5
Chăm sóc khá hàng và tìm kiếm khách
hàng thủy chung là nhiệm vụ rất quan
trọng
KH5
VI Quản trị rủi ro QTRR
164
1
Bảo Minh cần nhận diện rủi ro một cách
đầy đủ
QTRR1
2
Cần nhận diện, đánh giá rủi ro từ khách
hàng
QTRR2
3 Cần phân tích đánh giá rủi ro từ môi trƣờng QTRR3
4
Nhận diện và xử lý rủi ro đến từ bên trong
Bảo Minh
QTRR4
5
Chia sẻ rủi ro là cách cách quản lý rất
quan trọng
QTRR5
VII Cạnh tranh CTBM
1
Xác định các đối thủ cạnh tranh chính là
nhiệm vụ quan trọng đối với Bảo Minh
CTBM1
2
Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh cho từng
loại sản phẩm trong các thời kỳ khác
nhau
CTBM2
3
Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh cho từng
loại khách hàng trong các thời kỳ khác
nhau
CTBM3
4
Tìm cách thu thập thông tin từ đối thủ
cạnh tranh thông qua hội chợ, hội thảo.
CTBM4
5 Xây dựng hệ thống định giá linh hoạt CTBM5
B Biến phụ thuộc
I/ Áp dụng marketing mix MKT
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất)
165
Phục lục 2: Các mô hình đánh giá đề xuất
Sơ đồ 1: Mô hình đánh giá áp dụng marketing mix đƣợc đề xuất cho Bảo Minh
Mô hình này có các biến phụ thuộc là đánh giá của đối tƣợng khảo sát về áp dụng
marketing mix tại Bảo Minh và 7 biến độc lập bao gồm: (1) Sản phẩm; (2) Giá (3) Phân
phối (4) Xúc tiến; (5) Nhân lực (6) Quy trình (7) Phƣơng tiện - cơ sở vật chất
Kinh tế (H1)
Chính trị, luật phát
và xã hội (H2)
Công nghệ (H3)
Doanh nghiệp (H4)
Khách hàng (H5)
Quản trị rủi ro (H6)
Cạnh tranh (H7)
Áp dụng
marketing mix tại
Bảo Minh
Sản phẩm (PD1)
Giá (PD2)
Phân phối (PD3)
Xúc tiến (PD4)
Nhân lực (PD5)
Quy trình (PD6)
Phƣơng tiện và cơ sở
vật chất (PD7)
Áp dụng
marketing mix tại
Bảo Minh
166
Sơ đồ 2: Mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix
đƣợc đề xuất cho Bảo Minh
Mô hình này có các biến phụ thuộc là áp dụng marketing mix tại Bảo Minh và 7
biến độc lập bao gồm: (1) Công nghệ; (2) Kinh tế (3) Doanh nghiệp (4) Chính trị, luật
pháp và xã hội; (5) Khách hàng (6) Cạnh tranh (7) Quản trị rủi ro.
Các giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết H1: Kinh tế ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix.
Giả thuyết H2: Chính trị, luật pháp và xã hội ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix.
Giả thuyết H3: Công nghệ ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix.
Giả thuyết H4: Doanh nghiệp ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix.
Giả thuyết H5: Khách hàng ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix.
Giả thuyết H6: Quả trị rủi ro ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix.
Giả thuyết H7: Cạnh tranh ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix.
Trong đó, các biến đƣợc lí giải cụ thể trong mục 2.3 các yếu tố ảnh hƣởng đến áp
dụng marketing mix tại doanh nghiệp
Phụ lục 3: Phân tích hồi quy đa biến
Mô hình hồi quy đa biến MVR (Multi Variate Regression) là mô hình nghiên cứu
sự ảnh hƣởng cuả các biến độc lập đến một biến phụ thuộc nào đó. Mô hình MVR giả
định là các biến phụ thuộc không có quan hệ với nhau. Vì vậy MVR thực chất là tập
hợp các mô hình hồi quy bội.
Hồi quy bội đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này để đánh giá mức độ ảnh hƣởng
của các biến độc lập đến biến phụ thuộc mà những biến này đã đƣợc tìm ra trong phân
tích yếu tố khám phá.
+ Mô hình hồi quy:
Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 + + βi*Xi
Trong đó: Y: áp dụng marketing mix tại Bảo Minh (MKM)
Xi: Yếu tố thứ i
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0)
Để mô hình hồi quy đảm bảo tính tin cậy và hiệu quả, ta cần thực hiện 4 kiểm
định sau:
(1) Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy
Mục tiêu của kiểm định này nhằm xem xét biến độc lập tƣơng quan có ý nghĩa
với biến phụ thuộc hay không (xét riêng từng biến độc lập). Khi mức ý nghĩa của hệ số
167
hồi quy từng phần có độ tin cậy ít nhất 95% (Sig. <0,05), kết luận tƣơng quan có ý
nghĩa thống kê giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
(2) Mức độ phù hợp của mô hình
Mục tiêu của kiểm định này nhằm xem xét có mối quan hệ tuyến tính giữa các
biến độc lập với biến phụ thuộc hay không. Mô hình đƣợc xem là không phù hợp khi
tất cả các hệ số hồi quy đều bằng 0, và mô hình đƣợc xem là phù hợp nếu có ít nhất
một hệ số hồi quy khác 0.
Giả thuyết: H0: Các hệ số hồi quy đều bằng 0
H1: Có ít nhất một hệ số hồi quy khác 0
Sử dụng phân tích phƣơng sai (Analysis of Variance, ANOVA) để kiểm định.
Nếu mức ý nghĩa đảm bảo có độ tin cây ít nhất 95% (Sig. <0,05) ta chấp nhận giả
thuyết H1 mô hình đƣợc xem là phù hợp.
(3) Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Do bƣớc 2 đã phân tích yếu tố khám phá, các biến độc lập của mô hình phân tích
hồi quy (các yếu tố của mô hình EFA) sẽ không có hiện tƣợng đa cộng tuyến do đó
không cần phải thực hiện kiểm định đa cộng tuyến.
(4) Hiện tượng phương sai phần dư thay đổi
Phƣơng sai của phần dƣ thay đổi là hiện tƣợng các giá trị phần dƣ có phân phối
không giống nhau và giá trị phƣơng sai không nhƣ nhau. Bỏ qua phƣơng sai của phần
dƣ thay đổi sẽ làm cho ƣớc lƣợng OLS của các hệ số hồi quy không hiệu quả. Các kiểm
định giả thiết không còn có giá trị và dự báo không còn hiệu quả. Để kiểm tra hiện
tƣợng này ta dùng kiểm định Spearman nếu mức ý nghĩa Sig. của các hệ số tƣơng quan
hạng Spearman đảm bảo lớn hơn 0,05. Kết luận phƣơng sai phần dƣ không thay đổi.
Phụ lục 4: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố
kinh tế
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
,788 5
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang
đo nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu loại
biến tổng
KT1 13,89 7,015 ,596 ,738
KT2 14,09 6,996 ,559 ,749
KT3 14,07 6,406 ,651 ,718
KT4 14,03 6,863 ,609 ,733
KT5 13,51 7,662 ,416 ,794
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
168
Phụ lục 5: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố
chính trị, luật pháp và xã hội
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
,639 4
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang
đo nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu loại
biến tổng
CLXH1 10,60 6,165 ,288 ,795
CLXH2 8,60 8,596 ,537 ,523
CLXH3 8,70 8,285 ,517 ,520
CLXH4 8,79 8,411 ,570 ,504
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
Phụ lục 6: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố
chính trị, luật pháp và xã hội ( chạy lần 2)
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
,795 3
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu loại
biến tổng
CLXH2 6,97 3,176 ,619 ,741
CLXH3 7,08 2,719 ,686 ,669
CLXH4 7,16 3,167 ,614 ,746
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
169
Phụ lục 7: Bảng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo của yếu tố công nghệ
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
,913 10
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu
loại biến tổng
CN1 35,33 33,202 ,766 ,899
CN2 35,31 33,248 ,763 ,899
CN3 35,48 34,522 ,559 ,912
CN4 35,43 34,510 ,609 ,908
CN5 35,20 35,647 ,489 ,915
CN6 35,30 34,786 ,665 ,905
CN7 35,36 33,832 ,733 ,901
CN8 35,50 33,821 ,679 ,904
CN9 35,34 32,724 ,784 ,898
CN10 35,32 32,771 ,780 ,898
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
Phụ lục 8: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố
Doanh nghiệp
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
,551 4
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu loại
biến tổng
DNBM1 10,61 4,632 ,159 ,761
DNBM2 10,26 5,685 ,529 ,375
DNBM3 10,31 5,514 ,457 ,398
DNBM4 10,21 5,817 ,420 ,432
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
170
Phụ lục 9: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố doanh
nghiệp (chạy lần 2)
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
,761 3
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang
đo nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu loại
biến tổng
DNBM2 7,07 2,516 ,574 ,701
DNBM3 7,12 2,049 ,648 ,613
DNBM4 7,02 2,351 ,561 ,714
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
Phụ lục 10: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố
khách hàng
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
,814 5
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo
nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu loại
biến tổng
KH1 13,59 8,062 ,566 ,793
KH2 13,47 8,409 ,621 ,773
KH3 13,21 8,695 ,648 ,768
KH4 13,40 8,822 ,577 ,786
KH5 13,31 8,048 ,624 ,772
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
171
Phụ lục 11: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố
Quản trị rủi ro
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
0,798 5
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang
đo nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu loại
biến tổng
QTRR1 14,48 3,745 ,679 ,727
QTRR2 14,44 3,659 ,620 ,747
QTRR3 14,46 3,457 ,714 ,712
QTRR4 14,44 3,658 ,658 ,733
QTRR5 13,91 5,230 ,222 ,842
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
Phụ lục 12: Bảng kết quả kiểm định lại hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu
tố Quản trị rủi ro ( chạy lần 2)
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
0,842 4
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang
đo nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu loại biến
tổng
QTRR1 10,46 3,178 ,704 ,789
QTRR2 10,42 3,180 ,600 ,833
QTRR3 10,44 2,987 ,697 ,790
QTRR4 10,41 3,043 ,709 ,785
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
172
Phụ lục 13: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố
cạnh tranh
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát
0,730 5
Thống kê các yếu tố
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phƣơng sai thang
đo nếu loại biến
Tƣơng quan
biến – tổng
Alpha nếu loại biến
tổng
CTBM1 13,50 8,296 ,564 ,663
CTBM2 13,39 8,481 ,554 ,668
CTBM3 13,87 7,093 ,611 ,632
CTBM4 14,22 6,933 ,478 ,705
CTBM5 13,32 9,341 ,317 ,742
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS
173
Phụ lục 14: Ma trận yếu tố xoay
Biến quan sát
Yếu tố
1 2 3 4 5 6 7 8
KH1 ,745
KH2 ,689
KH3 ,784
KH4 ,755
KH5 ,635
CLXH2 ,800
CLXH3 ,863
CLXH4 ,769
CN1 ,849
CN2 ,877
CN3 ,725
CN4 ,687
CN5 ,627
CN6 ,589
CN7 ,777
CN8 ,741
CN9 ,863
CN10 ,890
DNBM2 ,763
DNBM3 ,785
DNBM4 ,713
KT1 ,637
KT2 ,722
KT3 ,713
KT4 ,728
KT5 ,713
QTRR1 ,810
QTRR2 ,768
QTRR3 ,845
QTRR4 ,812
CTBM1 ,756
CTBM2 ,792
CTBM3 ,695
(Nguồn: Tác giả tổng hợp phân tích từ các phiếu điều tra thông qua SPSS)
174
Phụ lục 15: Bảng tổng phƣơng sai giải thích
Yếu
tố
Giá trị ban đầu Tổng phƣơng sai triết khấu Tổng phƣơng sai tích xoay
Tổng số
%
Phương
sai
%
phương
sai tích
lũy
Tổng
số
%phương sai
% phương
sai tích
lũy
Tổng số
% phương
sai
% phương
sai tích
lũy
1 6,116 17,474 17,474 6,116 17,474 17,474 5,155 14,728 14,728
2 5,697 16,278 33,752 5,697 16,278 33,752 3,251 9,287 24,016
3 2,684 7,667 41,419 2,684 7,667 41,419 2,840 8,116 32,131
4 2,437 6,963 48,382 2,437 6,963 48,382 2,809 8,025 40,156
5 1,899 5,427 53,809 1,899 5,427 53,809 2,356 6,732 46,889
6 1,499 4,284 58,093 1,499 4,284 58,093 2,223 6,352 53,241
7 1,265 3,613 61,706 1,265 3,613 61,706 2,218 6,338 59,580
8 1,113 3,180 64,886 1,113 3,180 64,886 1,857 5,306 64,886
9 ,953 2,722 67,608
10 ,844 2,410 70,019
11 ,776 2,216 72,235
12 ,757 2,164 74,398
13 ,720 2,058 76,456
14 ,659 1,884 78,340
15 ,643 1,836 80,176
16 ,608 1,737 81,913
17 ,588 1,680 83,593
18 ,552 1,578 85,171
19 ,503 1,438 86,610
20 ,451 1,288 87,898
21 ,429 1,225 89,124
22 ,413 1,180 90,304
23 ,396 1,131 91,435
24 ,392 1,119 92,553
25 ,351 1,002 93,555
26 ,329 ,940 94,495
27 ,310 ,885 95,380
28 ,299 ,855 96,234
29 ,290 ,829 97,064
30 ,280 ,800 97,864
31 ,259 ,741 98,606
32 ,237 ,677 99,283
33 ,221 ,632 99,915
34 ,030 ,085 100,000
35 -3,187E-
15
-9,105E-
15
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: Tác giả tổng hợp phân tích từ các phiếu điều tra qua SPSS
175
Phụ lục 16: Kiểm định phƣơng sai phần dƣ không thay đổi
Correlations (Sự tƣơng quan)
ABSRES
(Giá trị
tuyệt đối) (KH) (QTRR) CLXH) (CTBM)
Spear
man's
rho
ABSRES
(Giá trị
tuyệt đối)
Hệ số tƣơng
quan
(Correlation
Coefficient)
1,000 -,074 -,039 -,062 -,186
**
Sig. (2-
tailed)
. ,228 ,528 ,317 ,002
N 266 266 266 266 266
CN Hệ số tƣơng
quan
(Correlation
Coefficient)
-,074 1,000 ,003 -,046 -,012
Sig. (2-
tailed)
,228 . ,967 ,459 ,842
N 266 266 266 266 266
KH Hệ số tƣơng
quan
(Correlation
Coefficient)
-,039 ,003 1,000 ,016 ,056
Sig. (2-
tailed)
,528 ,967 . ,800 ,362
N 266 266 266 266 266
DNBM Hệ số tƣơng
quan
(Correlation
Coefficient)
-,062 -,046 ,016 1,000 ,008
Sig. (2-
tailed)
,317 ,459 ,800 . ,900
N 266 266 266 266 266
CTBM Correlation
Coefficient
-,186
**
-,012 ,056 ,008 1,000
Sig. (2-
tailed)
,002 ,842 ,362 ,900 .
N 266 266 266 266 266
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
176
Phụ lục 17: Phân tích mô hình hồi quy
Sau khi thực hiện xong phân tích yếu tố khám phá (EFA) tiến hành kiểm định
mô hình hồi quy thông qua các kiểm định chính sau:
- Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Bảng 1: Phân tích phƣơng sai
ANOVA
a
Mô hình Tổng bình phƣơng df
Bình phƣơng
trung bình
F Sig.
1
Hồi quy 63,602 8 7,950 10,145 ,000a
Phần dƣ 201,398 257 ,784
Tổng cộng 265,000 265
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Chỉ số sig. trong bảng kết quả chạy ANOVA trên = 0,000 < 0,01 nên có thể kết luận
rằng mô hình mà luận án đƣa ra là phù hợp với dữ liệu thực tế hay nói cách khác là các biến
độc lập có tƣơng quan tuyến tính với biến phụ thuộc với mức độ tin cậy là 99%.
- Kiểm định mức độ giải thích của mô hình
Bảng 2: Bảng tổng hợp mô hình
Tóm tắt mô hình (Model Summaryb)
Mô hình
Hệ số
tƣơng quan R
Hệ số
xác định R2
R
2
điều chỉnh
Sai số chuẩn
ƣớc lƣợng
1
,490
a
,240 ,262 ,88523915
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Hệ số tƣơng quan Pearson (Pearson correlation coefficient, kí hiệu r) đo lƣờng
mức độ tƣơng quan tuyến tính giữa hai biến. Về nguyên tắc, tƣơng quan Pearson sẽ
tìm ra một đƣờng thẳng phù hợp nhất với mối quan hệ tuyến tính của 2 biến.
Hệ số tƣơng quan Pearson (r) sẽ nhận giá trị từ +1 đến -1. Điều kiện để tƣơng
quan có ý nghĩa là giá trị sig. <0,05
r < 0 cho biết một sự tƣơng quan nghịch giữa hai biến, nghĩa là nếu giá trị của
biến này tăng thì sẽ làm giảm giá trị của biến kia.
r=0 cho thấy không có sự tƣơng quan.
r > 0 cho biết một sự tƣơng quan thuận giữa hai biến, nghĩa là nếu giá trị của
biến này tăng thì sẽ làm tăng giá trị của biến kia.
Trong bảng “Bảng tổng hợp mô hình” R2 điều chỉnh là 0,240. Nhƣ vậy, trong
mô hình này, các yếu tố giải thích đƣợc lựa chọn có tƣơng quan phù hợp.
- Kiểm định các hệ số hồi quy
177
Bảng 3: Hệ số hồi quy
Mô hình
Hệ số chƣa chuẩn hoá
Hệ số đƣợc
chuẩn hoá
t
Mức ý
nghĩa
(Sig.)
VIP
Hằng số
Sai số
chuẩn
Hệ số Beta
(Constant) 1,035E-18 ,054 ,000 1,000
CN ,134 ,054 ,134 2,458 ,015 1,000
KT ,203 ,054 ,203 3,735 ,000 1,000
QTRR ,097 ,054 ,097 1,783 ,076 1,000
KH ,009 ,054 ,009 ,174 ,862 1,000
DNBM ,361 ,054 ,361 6,632 ,000 1,000
CLXH ,066 ,054 ,066 1,208 ,228 1,000
CTBM ,167 ,054 ,167 3,077 ,002 1,000
CN1 -,095 ,054 -,095 -1,746 ,082 1,000
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
Kết quả cho thấy chỉ có 4 biến CN; KT, DNBM và CTBM có hệ số Sig. < 0,05.
Nhƣ vậy về mặt lý luận thì chỉ có 4 biến này có hệ số tƣơng quan có ý nghĩa với biến
phụ thuộc MKT với độ tin cậy là 95%. Các hệ số hồi quy CN; KH, DNBM và CTBM
đều mang dấu (+) tức là tƣơng quan dƣơng với áp dụng marketing mix tại Bảo Minh
(tác động cùng chiều).
Ngoài ra, bảng “Hệ số hồi quy” còn cho thấy mô hình nghiên cứu của đề tài
không bị vi phạm hiện tƣợng đa cộng tuyến do hệ số phóng đại phƣơng sai của các
biến độc lập (VIF) đều nhỏ hơn 10.
Nhƣ vậy, tƣơng quan hồi quy có dạng:
MKT = 1,035E
-18
+ 0,134 * CN + 0,203 * KT + 0,361 * DNBM + 0,167 * CTBM
b4) Kiểm định phương sai phần dư không thay đổi
Trong bảng “Kiểm định phƣơng sai phần dƣ không thay đổi” phần phụ lục, tất cả
4 biến có mức ý nghĩa (Sig.) lớn hơn 0,05. Nhƣ vậy, kiểm định Spearman cho biết
phƣơng sai phần dƣ không thay đổi.
Kết quả kiểm định phƣơng sai của phần dƣ thay đổi cho thấy tất cả có 04 biến có
mức ý nghĩa sig. > 0,05. Nhƣ vậy kiểm định Spearman cho biết phƣơng sai của phần dƣ
không thay đổi.
Kết luận: Thông qua các kiểm định của mô hình hồi quy cho thấy mô hình nghiên cứu của
luận án có 4 biến có ý nghĩa thống kê đó là: KT, QTRR, CLXH, CTBM.
Mối quan hệ giữa các hệ số hồi quy với biến phụ thuộc đƣợc thể hiện cụ thể
trong bảng “Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá”.
178
Bảng 4: Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá
Biến thay đổi Giá trị thay đổi
Giá trị thay đổi của
MKT
CN Tăng lên 1 Tăng lên 0,134
KH Tăng lên 1 Tăng lên 0,203
DNBM Tăng lên 1 Tăng lên 0,361
CTBM Tăng lên 1 Tăng lên 0,167
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả
179
Bảo Minh, 2018, Báo cáo thường niên 2018, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
Phụ lục 18: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
P.BH TS KT
P. ĐT VỐN
VĂN PHÕNG
P.XD CƠ BẢN
P. TCCB
P. BH H.K
P.KIỂMTOÁN
P. PHÁP CHẾ
P.BH H.HẢI P.BH C NGƢỜI
TTBT HÀ NỘI P. KẾ HOẠCH
P. QUẢN TRỊ P. BH XE
P. PT KD
BẾN THÀNH
CHỢ LỚN
SÀI GÒN
GIA ĐỊNH
CÀ MAU
CẦN THƠ
BÀ RỊA - VT
NINH THUẬN
KON TUM
BẠC LIÊU
LONG AN
BÌNH THUẬN
GIA LAI
ĐÀ NẴNG QUẢNG NAM
DAK LAK
ĐỒNG NAI
TIỀN GIANG
AN GIANG
Q. NGÃI
DAK NÔNG
BÌNHDƢƠNG
VĨNH LONG
KIÊN GIANG
BÌNH ĐỊNH
LÂM ĐỒNG
TÂY NINH BÌNH PHƢỚC
BẾN TRE TRÀ VINH
BẮC NINH
ĐỒNG THÁP SÓC TRĂNG
KHÁNH HÒA
PHÚ YÊN LẠNG SƠN
P. KIỂM TRA P. MARKET
P. CNTT NHẬP LIỆU
P. QL Đ.LÝ P. TÁI BH
QUẢNGNINH HẢI DƢƠNG
HẢI PHÒNG
HÀ NAM
YÊN BÁI
NGHỆ AN
THÁI BÌNH
NINH BÌNH
LÀO CAI
HÀ TĨNH
TH. NGUYÊN
VĨNH PHÖC
HƢNG YÊN
QUẢNGBÌNH
NAM ĐỊNH
BẮC GIANG
PHÚ THỌ
THANH HÓA
QUẢNG TRỊ
TT. HUẾ
ĐÔNG ĐÔ THĂNGLONG HÀ NỘI
VĂN PHONG
P. BH DỰ ÁN
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
P. TÁI BH
TT ĐÀO TẠO
180
Phụ lục 19: Bảng doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn
2015 – 2016
Các chỉ tiêu Đơn vị Phi nhân thọ Nhân thọ Toàn thị
trƣờng
Doanh thu phí bảo hiểm Tỷ đồng 31.891 36.864 38.271 50.497 70.162 87.631
Tốc độ tăng trƣởng % 15,88 15,59 34,97 31,95 25,57 24,51
Tỷ trọng/tổng phí % 45,45 42,20 54,55 57,80 100 100
Tỷ trọng phí/GDP % 0,76 0,82 0,91 1,12 1,67 1,94
Nguồn: Bộ Tài chính 2017, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2016, NXB Tài
chính, Hà Nội.
181
Phụ lục 20: Bảng thống kê thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2017
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
1. Kết cấu thị trƣờng
Tổng số DN2, MGBH3 53 57 57 59 61 61 63 64
Doanh nghiệp phi nhân thọ 29 29 29 29 30 30 30 30
Doanh nghiệp nhân thọ 12 14 14 16 17 17 18 18
Doanh nghiệp tái bảo hiểm 1 2 2 2 2 2 2 2
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 11 12 12 12 12 12 13 14
2. Năng lực tài chính ngành bảo hiểm
Tổng tài sản (tỷ đồng) 99.330 106.246 114.663 133.856 171.607 202.378 248.193 316.300
Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng) 55.324 61.878 69.011 79.289 95.222 119.897 146.524 189.248
3. Đầu tƣ trở lại nền kinh tế (tỷ đồng) 79.069 83.439 89.567 113.682 127.061 160.258 198.150 247.815
4. Doanh thu (tỷ đồng) 39.138 46.985 51.525 58.002 67.479 84.503 103.206 132.369
Doanh thu phí bảo hiểm 30.842 36.552 41.248 47.851 55.877 70.162 87.361 107.821
+ Phi nhân thọ 17.070 20.554 22.851 24.521 27.522 31.891 36.864 41.594
+ Nhân thọ 13.772 15.998 18.397 23.330 28.355 38.271 50.497 66.226
Doanh thu đầu tƣ (tỷ đồng) 8.296 10.433 10.277 10.151 11.603 14.341 15.845 24.584
Đóng góp vào GDP (%) 1,98 1,85 1,94 1,62 1,71 2,02 2,3 2,64
2
DNBH: Doanh nghiệp bảo hiểm
3
MGBH: Môi giới bảo hiểm
182
+ Phi nhân thọ 0,86 0,81 0,86 0,68 0,70 0,76 0,82 0,83
+ Nhân thọ 0,70 0,63 0,69 0,65 0,72 0,91 1,12 1,32
+ Hoạt động đầu tƣ 0,42 0,41 0,39 0,28 0,29 0,34 0,36 0,49
Phí bảo hiểm bình quân đầu ngƣời (nghìn
đồng)
450 535 580 646 744 922 935 1.151
5. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội 19.101 21.848 25.334 29.570 38.589 46.908 52.222 75.075
Bồi thƣờng và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng) 12.300 15.971 16.649 18.587 21.788 23.571 25.595 31.904
Bổ sung dự phòng nghiệp vụ trong năm
(tỷ đồng)
6.801 5.877 8.685 11.013 16.801 23.337 26.627 43.171
6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động
và đại lý bảo hiểm)
243.203 303.716 322.676 357.645 439.173 584.719 602.968 786.795
Nguồn: Bộ Tài chính, 2018, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2017, NXB Tài chính, Hà Nội, tr.9.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_ap_dung_marketing_mix_tai_tong_cong_ty_bao_hiem_bao.pdf
- Trich yeu_LuuBaoTrung.pdf