Bảo Minh cần đa dạng hóa danh mục các quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng
mua bảo hiểm. Khách hàng có thể chủ động lựa chọn, cân đối giữa yếu tố bảo vệ
hoặc tiết kiệm trong sản phẩm tùy theo nhu cầu của mình. Đây đƣợc xem là giải
pháp tiết kiệm an toàn và hấp dẫn trong dài hạn khi giá trị tài khoản đƣợc tích lũy
với mức lãi suất đầu tƣ hợp lý và đƣợc đảm bảo luôn lớn hơn mức lãi suất tối thiểu
mà Bảo Minh cam kết.
Với đặc thù kinh doanh bảo hiểm, trong việc áp dụng marketing mix liên quan
đến định giá thì cách thức điều chính giá linh hoạt và có tính cạnh tranh có thể xem
là phù hợp nhất. Bởi điều này sẽ khuyến khích khách hàng chấp nhận sản phẩm
nhanh chóng, còn doanh nghiệp giữ chi phí khuyến mãi ở mức hợp lý và tạo động
lực cho đại lý của mình và đạt đƣợc lợi nhuận mục tiêu
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
191 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Áp dụng marketing mix tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng 
dụng tích hợp, GenVita mang lại những giá trị đa dạng cho ngƣời dùng. Theo đó, 
ngƣời dùng có thể cập nhật kiến thức hữu ích về sức khỏe, thông tin chuyên sâu về 
các bệnh lý thông thƣờng và hiểm nghèo, các chủ đề về giáo dục gia đình, tài chính 
gia đình và bảo hiểm. Ngƣời dùng cũng có thể gửi bất kỳ thắc mắc nào lên GenVita. 
Trong vòng 24 giờ, cộng đồng GenVita, bác sỹ hoặc các chuyên gia tài chính sẽ trả 
lời những thắc mắc đó. Hơn thế nữa, nếu ngƣời dùng có nhu cầu, GenVita sẽ kết nối 
ngƣời dùng với bác sỹ hoặc các chuyên gia tài chính. Bên cạnh đó, GenVita còn 
nâng cao tiện ích và trải nghiệm cho khách hàng, cụ thể, khách hàng của Generali 
có thể quản lý hồ sơ cá nhân, truy nhập để xem thông tin về hợp đồng, thực hiện các 
giao dịch trực tuyến(ví dụ nhƣ nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong 5 
phút và nhận đƣợc phản hồi trong vòng 30 phút) ngay trên GenVita. Nhằm khuyến 
khích cộng đồng GenVita tƣơng tác và chia sẻ, một cơ chế tích lũy điểm thƣởng rất 
đơn giản và thú vị đƣợc áp dụng cho GenVita. Các tƣơng tác nhƣ yêu thích hay chia 
sẻ một bài viết hay, tham gia các thử thách đơn giản đều mang lại điểm thƣởng 
cho ngƣời dùng. GenVita cung cấp các sản phẩm trực tuyến: các sản phẩm trực 
tuyến đƣợc thiết kế theo nhu cầu đúng của khách hàng, từ đó khách hàng dễ dàng 
mua sản phẩm ngay trên ứng dụng. Đây là những cách làm Bảo Minh cần nghiên 
cứu để vận dụng. 
 148 
Tiểu kết chƣơng 4 
Nhƣ vậy hai nội dung chính đƣợc tập trung làm rõ trong chƣơng 4. 
Ở nội dung thứ nhất đề cập tới định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của Bảo 
Minh trong giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến 2025. Bảo Minh nhằm tới phát 
triển thành một doanh nghiệp hàng đầu trên thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam, có tính 
cạnh tranh cao và một thƣơng hiệu mạnh đƣợc ghi nhận. Bảo Minh sẽ mở rộng 
mạng lƣới kinh doanh rộng khắp các tỉnh thành trong cả nƣớc và chuẩn bị các điều 
kiện cần thiết để tham gia kinh doanh tại thị trƣờng các nƣớc ASEAN. Đây là vấn 
đề mới song Bảo Minh cần phải tính đến bởi xu thế hội nhập đang ngày càng gia 
tăng và vận dụng các thành tựu của công nghiệp 4.0 đã tạo ra cơ hội cho kinh doanh 
bảo hiểm vƣơn ra khu vực. 
Ở nội dung thứ hai là đề cập tới các giải pháp nhằm cải thiện việc áp dụng 
marketing mix tại Bảo Minh. Rõ ràng là những hạn chế trong áp dụng marketing 
mix sẽ đƣợc khắc phục và các mục tiêu, nhiệm vụ của chiến lƣợc kinh doanh trong 
tƣơng lai sẽ có thể đạt tới nếu Bảo Minh có nhận thức đúng và chủ động hoàn thiện 
chiến lƣợc marketing trong đó có áp dụng marketing mix. Ít nhất, Bảo Minh cần 
thực thiện các loại giải pháp liên quan trực tiếp đến 7 P. Đó là đa dạng hóa và tạo 
sản phẩm mới; định giá sản phẩm một cách linh hoạt và mang tính cạnh tranh; hoàn 
thiện kênh phân phối theo hƣớng đa dạng và hiệu quả; xây dựng và đổi mới các 
chƣơng trình xúc tiến; nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực theo hƣớng chuyên 
nghiệp, thân thiện với khách hàng; đổi mới quy trình vận hành; cải thiện cơ sở vật 
chất; và tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin. 
 149 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
Trong luận án này nghiên cứu sinh đã sƣu tầm và xem xét một số công trình 
nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc, luận giải các vấn đề trực tiếp 
và liên quan tới bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm và áp dụng marketing mix trong 
kinh doanh bảo hiểm, từ đó kế thừa những luận cứ, những minh chứng, những tƣ 
liệu và tìm khoảng trống nghiên cứu của luận án. Trên cơ sở tổng quan các công 
trình nghiên cứu ở chƣơng 1 tác giả nêu nội hàm lý thuyết áp dụng marketing mix 
trong kinh doanh bảo hiểm ở chƣơng 2, coi đây là cơ sở để triển khai nghiên cứu 
thực trạng marketing mix ở Bảo Minh trong chƣơng 3 và chƣơng 4 là đề xuất các 
giải pháp nhằm cải thiện áp dụng marketing mix tại Bảo Minh 
Kinh doanh bảo hiểm là một lĩnh vực mới mẻ ở Việt Nam cho dù loại hình kinh 
doanh này gắn liền với quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam 
hơn 30 năm qua. Đây là một loại hình kinh doanh dịch vụ đặc biệt bởi sản phẩm 
đƣợc bán cho khách hàng, khách hàng không sử dụng đƣợc ngay mà họ phải chờ 
đợi cho đến khi gặp rủi ro và bồi thƣờng rủi ro. Nhƣ vậy, đây là một sản phẩm vô 
hình khi trả tiền không nhìn thấy mà khách hàng phải chờ một thời gian dài. Đặc 
điểm này của sản phẩm bảo hiểm chi phối toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh 
nghiệp. Để kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải áp dụng 
tốt marketing mix, mà trƣớc hết doanh nghiệp phải xây dựng đƣợc một chiến lƣợc 
marketing mix phù hợp và có hiệu quả. 
Hệ thống marketing mix này trong kinh doanh bảo hiểm bao gồm 7 yếu tố chủ 
yếu, ngƣời ta gọi đó là 7 P bao gồm: sản phẩm, định giá, phân phối, xúc tiến, nhân 
lực, quy trình vận hành, phƣơng tiện cơ sở vật chất. Có thể nói 7 yếu tố này là 7 
nhóm quyết định và vận hành 7 yếu tố này là thực chất vận hành hệ thống kinh 
doanh của doanh nghiệp. 
Tính hiệu quả của việc áp dụng marketing mix đƣợc đánh giá thông qua các 
tiêu chí định tính và định lƣợng. Những tiêu chí này thể hiện ở doanh số bán, gia 
tăng tỷ suất hoàn vốn, tăng số lƣợng khách hàng. Và việc áp dụng marketing mix 
chịu sự tác động nhiều chiều của một loạt các yếu tố ảnh hƣởng từ bên trong đến 
bên ngoài doanh nghiệp. 
Bảo Minh ban đầu chỉ có số vốn trên 40 tỷ đồng và 84 cán bộ nhân viên, sau 25 
năm phát triển, tới năm 2019 vốn điều lệ đã đạt tới hơn 950 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu 
lên trên 2.000 tỷ đồng và mạng lƣới hoạt động lan tỏa gần nhƣ cả nƣớc với 62 chi 
nhánh. Và cho đến nay, Bảo Minh đã đứng ở vị trí số 3 trên thị trƣờng bảo hiểm phi 
nhân thọ, tái bảo hiểm và đầu tƣ tài chính. 
 150 
Bảo Minh cung cấp cho thị trƣờng 107 sản phẩm bảo hiểm các loại, phân loại 
thành 6 nhóm: bảo hiểm xe cơ giới; bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm tài sản và kỹ 
thuật; bảo hiểm hàng hải; bảo hiểm hàng không và bảo hiểm nông nghiệp. Ở đó 
doanh thu sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ luôn chiếm vị trí dẫn đầu. Việc đa dạng 
hóa sản phẩm kết hợp với một chính sách định giá tƣơng đối hợp lý với từng nhóm 
sản phẩm đã giúp khách hàng tìm đến Bảo Minh nhiều hơn. Thực tế thì giá sản 
phẩm của các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm không có sự chênh lệch nhiều, 
điều này có nghĩa là xây dựng chính sách định giá cạnh tranh cho các sản phẩm bảo 
hiểm rất khó khăn. Tuy nhiên, Bảo Minh đã tìm kiếm điều này thông qua chính sách 
chiết khấu cao cho khách hàng, có loại lên đến 35% hoặc ƣu tiên giảm giá cho 
khách hàng có lịch sử tổn thất thấp khi tham gia bảo hiểm. 
Điểm khác biệt là ở mạng lƣới phân phối và chăm sóc khách hàng, Bảo Minh 
đã xây dựng đƣợc một hệ thống kênh phân phối tƣơng đối có hiệu quả, với 5 loại 
kênh gồm: bán hàng trực tiếp, kênh đại lý, kênh môi giới, kênh bán trực tuyến và 
kênh liên kết với các ngân hàng. 
Trong những năm gần đây Bảo Minh đã chú trọng đến đến hoạt động xúc tiến 
kết hợp quảng cáo và với các hình thức xúc tiến khác dựa trên trên nền tảng công 
nghệ thông tin. Đồng thời gia tăng tƣơng tác với khách hàng và hƣớng tới gia tăng 
doanh số bán. Đội ngũ nhân lực của Bảo Minh ngày càng chuyên nghiệp hóa, chất 
lƣợng của nguồn nhân lực cả nhân lực quản lý và nhân lực tác nghiệp thực tế trực 
tiếp đƣợc nâng cao, đặc biệt là ở phƣơng diện kỹ năng chuyên môn. Đây là kết quả 
của chính sách sử dụng, tuyển dụng và trả công, trả thƣởng tƣơng đối hợp lý của 
Bảo Minh trong hơn một thập kỷ gần đây. Chính đội ngũ này góp phần quan trọng 
tạo ra một lực lƣợng khách hàng đủ lớn cho Bảo Minh qua từng năm. 
Quy trình vận hành của Bảo Minh thể hiện sự kết nối có hiệu quả toàn bộ các 
hoạt động từ các kênh bán hàng rộng khắp trên cả nƣớc với hệ thống thanh toán của 
đại bản doanh Bảo Minh và các đơn vị trực thuộc, xử lý kịp thời những vƣớng mắc 
với khách hàng. Việc áp dụng thanh toán số giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và 
giúp Bảo Minh gia tăng quảng bá thƣơng hiệu của mình. 
Phƣơng tiện và cơ sở vật chất của Bảo Minh cũng nhƣ các doanh nghiệp kinh 
doanh bảo hiểm không lớn, song đây là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ 
thống 7P - marketing mix. Trụ sở chính ở thành phố Hồ Chí Minh và trụ sở của các 
đơn vị trực thuộc đặt trụ sở trên hầu hết địa bàn các tỉnh, thành trong cả nƣớc. Các 
trụ sở này phần lớn đƣợc Bảo Minh thuê của các doanh nghiệp khác từ những vị trí 
trung tâm đô thị, tập trung đông dân cƣ và có khuôn viên lịch sự đã góp phần thu 
hút khách hàng và quảng bá vị thế của Bảo Minh 
 151 
Hạn chế lớn nhất trong áp dụng marketing mix của Bảo Minh trong hơn 1/4 thế 
kỷ qua chính là thiếu một chiến lƣợc marketing phù hợp, trong đó áp dụng 
marketing mix là cốt lõi. Ở đó hệ thống thông tin chƣa hoàn thiện, nhất là những 
thông tin về khách hàng, về cạnh tranh, tính thời sự, tính khoa học và tính kịp thời 
chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thực tiễn. 
Để đạt tới các mục tiêu chiến lƣợc trong những năm tới Bảo Minh cần cải thiện 
áp dụng marketing mix theo hƣớng xây dựng và phát triển các sản phẩm đa dạng và 
phong phú hơn về chủng loại, đáp ứng tốt các phân khúc thị trƣờng đƣợc lựa chọn; 
củng cố,mở rộng và lựa chọn các loại kênh phân phối trực tiếp, gián tiếp; xây dựng 
mạng lƣới đại lý chuyên nghiệp và phát triển các kênh phân phối liên kết với ngân 
hàng; điều chỉnh giá các loại sản phẩm một cách linh hoạt và mang tính cạnh tranh 
cao; mở rộng và kết hợp các hoạt động xúc tiến; nâng cao chất lƣợng nguồn nhân 
lực, kể cả nhân lực quản lý và nhân lực lao động trực tiếp, ƣu tiên cho đội ngũ nhân 
lực quản trị marketing; đổi mới thể chế vận hành; và nâng cấp phƣơng tiện, cơ sở 
vật chất. 
Điều lƣu ý là việc áp dụng các giải pháp này không cần có điều kiện tiên quyết 
và lộ trình, bởi đây vừa là các giải pháp nhằm cải thiện áp dụng marketing mix tại 
Bảo Minh vừa là các hoạt động mang tính tác nghiệp thƣờng xuyên trong hoạt động 
kinh doanh của Tổng công ty này. 
Về kiến nghị, tác giả đề xuất ba kiến nghị sau đây: 
Một là, đối với chính phủ: Cần tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách, tạo 
môi trƣờng pháp lý thuận lợi cho phát triển của thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam. Đặc 
biệt là chính sách về bảo hiểm bảo lãnh, cải tiến các tiêu chí đánh giá, xếp loại 
doanh nghiệp bảo hiểm phù hợp với yêu cầu hội nhập của quốc tế trong tình hình 
mới. Đồng thời, tiếp tục triển khai tái cấu trúc doanh nghiệp bảo hiểm trong bối 
cảnh mới. 
Hai là, Bộ Tài chính cần chú trọng hoạt động quản lý, giám sát doanh nghiệp kinh 
doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Hỗ trợ các doanh nghiệp bảo hiểm đầu tƣ 
xây dựng và phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, đáp ứng đƣợc yêu cầu kinh 
doanh trong bối cảnh hội nhập và cuộc cách mạng công nghệ 4.0. 
Thứ ba, Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam cùng với các doanh nghiệp bảo hiểm gia 
tăng kết nối, thúc đẩy hoạt động truyền thông bảo hiểm; chú trọng vấn đề phòng, 
chống các loại thiên tai, các loại rủi ro liên quan đến bảo hiểm, từ đó giúp doanh 
nghiệp bảo hiểm giảm thiểu rủi ro. 
 152 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
1. Lƣu Bảo Trung, 2017, Vận dụng marketing hỗn hợp của hai công ty bảo 
hiểm lớn ở Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á, Số 6(55), tr. 58-65 
2. Lƣu Bảo Trung, 2017, Thấy gì trong vận dụng marketing mix tại công ty bảo 
hiểm AIG Việt Nam và Bảo Việt Tokio Marine, Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á, số 
7 (56), tr.70-76. 
 153 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Hải Băng, 2006, “Thị trƣờng bảo hiểm hậu WTO”, Đầu tư chứng khoán, số 
32, tr.23–30 
2. Ngô Xuân Bình, 2008, Giáo trình marketing căn bản, NXB Khoa học và 
công nghệ. 
3. Ngô Xuân Bình, 2013, Quản trị Marketing, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội 
4. Ngô Minh Cách, Đào Thị Minh Thanh, 2013, Quản trị Marketing, Nhà xuất 
bản Tài chính. 
5. Trịnh Thị Xuân Dung, 2012, Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm phi 
nhân thọ ở Việt Nam, Đại học kinh tế quốc dân. 
6. Trần Minh Đạo, 2008, Giáo trình marketing căn bản, NXB Kinh tế quốc dân 
7. Nguyễn Văn Định, 2009, Quản trị kinh doanh bảo hiểm, Nhà xuất bản kinh 
tế quốc dân 
8. Phạm Thị Định, Nguyễn Văn Định, 2011, Kinh tế bảo hiểm, NXB Kinh tế 
quốc dân. 
9. Tô Đức Hạnh, 2008, “Cuộc đối đầu trên thị trƣờng bán lẻ Việt Nam”, Tạp 
chí thương mại, Số 3,4,5. 
10. Hoàng Trần Hậu, Nguyễn Tiến Hùng, 2013, “Giám sát an toàn tài chính đối 
với các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam”, Phát triển và hội nhập, Số 11, 
tr.42–50. 
11. Mai Lan, n.d, Xu hướng mới của ngành bảo hiểm, URL:  
baominh.com.vn/xu-huong-moi-cua-nganh-bao-hiem, truy cập ngày 
17/8/2018. 
12. Nguyễn Văn Lê, 2001, Phươn pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản 
Trẻ, Thành Phố Hồ Chí Minh. 
13. Nguyễn Hoài Long, 2014, Quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh 
bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ 
Việt Nam, Đại học kinh tế quốc dân. 
14. Nguyễn Thị Mùi, Ngô Minh Cách, 2010, marketing dịch vụ tài chính, Nhà 
xuất bản Tài chính. 
15. Trần Thị Bích Nhân, Phạm Thị Minh Phƣơng, 2018, “Một số giải pháp phát 
triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”, 
 154 
dich-vu-bao-hiem-phi-nhan-tho-tai-viet-nam-138935.html 
16. Lƣu Văn Nghiêm, 2008, Marketing dịch vụ, NXB Kinh tế quốc dân 
17. Võ Thị Pha, 2010, Lý thuyết bảo hiểm, Nhà xuất bản tài chính. 
18. Bùi Tiến Qúy, Mạc Văn Tiến và Vũ Quang Thọ, 1997, Một số vấn đề cơ bản 
về kinh tế bảo hiểm, NXB Tài chính. 
19. Lƣu Đan Thọ, 2016, marketing B2B–marketing khách hàng tổ chức, NXB 
Tài chính. 
20. Lƣu Đan Thọ, 2016, marketing dịch vụ hiện đại, NXB Tài chính. 
21. Bùi Thanh Thủy, 2012, Nghiên cứu ứng dụng marketing hỗn hợp trong hoạt 
động thông tin – Thư viện tại các trường đại học Việt Nam, Đại học Văn hóa. 
22. Lại Xuân Thủy, Phan Thị Minh Lý, 2011, “Đánh giá tác động của chính sách 
tiếp thị đến mức độ hài lòng của khách hàng tại Chi nhánh Ngân hàng 
Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Huế”, Tạp chí Ngân hàng, Số 8, trang: 
42–46 
23. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2013, Phân tích dữ liệu nghiên 
cứu với SPSS, NXB Đại học Kinh tế. 
24. Võ Xuân Trƣờng, 2007, Hệ thống hóa những hướng dẫn mới nhất về Ngân 
hàng– Tài chính– Chứng khoán– Bảo hiểm, NXB lao động xã hội. 
25. Bách khoa toàn thƣ mở, nd, marketing hỗn hợp, URL: 
https://vi.wikipedia.org/wiki/marketing_h%E1% BB%97n_h%E1%BB% 
A3p, truy cập ngày 1/7/2017. 
26. Bảo Minh Insurance, 2017, Bảo hiểm vật chất ô tô, URL:  
baominh .com.vn/ bao-hiem-vat-chat-o-to, truy cập ngày 20/12/2018. 
27. Bảo Minh, 2015, Báo cáo thường niên 2014, Tổng công ty cổ phần Bảo 
Minh Báo Minh. 
28. Bảo Minh, 2015, Chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016 – 2020, Tổng công 
ty bảo hiểm Bảo Minh. 
29. Bảo Minh, 2016, Báo cáo thường niên 2015, Tổng công ty cổ phần Bảo 
Minh Báo Minh. 
30. Bảo Minh, 2017, Báo cáo thường niên 2016, Tổng công ty cổ phần Bảo 
Minh Báo Minh. 
31. Bảo Minh, 2018, Báo cáo thường niên của Bảo Minh 2017, Tổng công ty 
bảo hiểm Bảo Minh, trang 48 
 155 
32. Bảo Minh, 2018, Phân tích thị trường phi nhân thọ, Tổng công ty cổ phần Bảo 
Minh, tr. 14. 
33. Bảo Việt, Báo cáo thường niên của Bảo Việt năm 2014, 2015, 2016, 2017, 
Tổng công ty Bảo Việt 
34. BIC, 2016, Báo cáo thường niên của BIC, Tổng công ty bảo hiểm BIC 
35. Bộ Tài chính, 2016, Báo cáo thường niên thị trường bảo hiểm Việt Nam, Bộ 
tài chính. 
36. Bộ Tài chính, 2016, Thông tƣ số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 
37. Bộ Tài chính, 2017, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2016, NXB Tài 
chính, Hà Nội. 
38. Đ.P, 2018, PTI tiên phong ứng dụng công nghệ 4.0 trong kinh doanh bảo 
hiểm, URL: 
08-29/pti-tien-phong-ung-dung-cong-nghe-40-trong-kinh-doanh-bao-hiem-
61444.aspx, truy cập ngày 17/8/2018. 
39. PVI, Báo cáo thường niên của PVI năm 2014, 2015, 2016, 2017, Tổng Công 
ty Bảo hiểm dầu khí 
40. Quốc hội, 2000, Luật kinh doanh bảo hiểm, CHXHCNVN. 
41. Quốc hội, 2010, Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010, Hà Nội. 
42. Quốc hội, 2014, Luật Bảo hiểm xã hội, CHXHCNVN 
43. Tập đoàn Tài chính bảo hiểm Bảo Việt, 2006, marketing trong hoạt động 
khai thác bảo hiểm, NXB Thống kê. 
44. VNDirect, 2016, Báo cáo phân tích Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh, Công 
ty cổ phần chứng khoán VNDirect. 
Tiếng Anh 
45. Affordable Educator LLC (2017), Isurance Marketing Issues, Affordable 
Educator LLC. 
46. Akroush, M., Shible, M. and Khawaldeh, F. 2005, “The Effect of Services 
Marketing Mix Elements on Customers Satisfaction in the Comprehensive 
Motor Insurance: An Empirical Investigation of Customers Perspectives in 
Jordan”, Journal of Financial and Commercial Studies/Managerial 
Sciences–Cairo University, Vol. 2/3, No. 32 (July–December), pp. 439–472. 
47. Ashish Jhalani, 2016, New marketing mix – Physical evidence concepts for 
your eCommerce bank, https://www.linkedin.com/pulse/new-marketing-
mix-physical-evidence-concepts-your-brand-jhalani-1, truy cập ngày 
18/08/2018. 
 156 
48. B.Kalaiyarasan, n.d, “7P’s of services marketing in insurance with reference 
to LIC”, Journal of Management and Science – JMS ISSN 2250–1819 
(Online) / ISSN 2249–1260 (Printed) 
49. Beenish Shameem and Sameer Gupta, 2012, “marketing strategies in life 
insurance services”. International Journal of marketing, Financial Services 
& Management Research. Vol.1 Issue 11, November 2012, ISSN 2277 3622 
50. Booms, Bernard. H and Bitner, MaryJ, 1981, “marketing Strategies and 
Organisation Structures for Service Firms”, In marketing of Services: 1981 
Special Educators‟ Conference Proceedings, James Donnelly and William 
George, (Eds), Chicago, American marketing Association, 46–51. 
51. Capgemini & Efma (2018), World Insurance Report 2018, 
https://www.efma.com/study/detail/28602, truy cập ngày 07/06/2018 
52. CIM (2015), Marketing and the 7Ps: A brief summary of marketing and how 
it works, https://www.cim.co.uk/media/4772/7ps.pdf , pp. 8. 
53. Chai Lee Goi, 2009, “A review of Marketing Mix: 4Ps or more?, 
International Journal of Marketing Studies, Vol.1, No.1, pp.3. 
54. Encyclopaedia Britannica, Micropaedia, 1987, p 335 
55. Frederic Mishkin, 1995, Economics of Money, Banking, and Financial 
Markets. Pearson Publishing 
56. G.Kalaimani, “7 P’s of services marketing in insurance and banking 
services”, Journal of Management and Science, Special 4, 
57. G.Kalaimani, “7P’s of services marketing in insurance and banking 
services”, Journal of Management and Science, India: Sri Vassi College 
Erode, URL:  , truy cập 
ngày 17/12/2018. 
58. Hair, J.F., Black, B., Babin, B., Anderson, R. & Tatham, R.L., 2007, 
Multivariate data analysis,6th edn. Englewood Cliffs, NJ: Prentice Hall, 2007. 
59. Hitesh Bhasin, 2012, Insurance industry: Challenges, reforms and 
realignment, Ernst & Young Pvt. Ltd. Published in India. 
60. Hooi, Khoo. Khay, 2012. “Customer Loyalty, Satisfaction and marketing 
mix: Empirical Evidence from Infant Formula Industry”, Master Thesis in 
Business Administration, Universiti Sains Malaysia. 
61. Joseph F. Hair, William C. Black, Barry J. Babin, Rolph E. Anderson, 2010, 
Multivariate Data Analysis, 7th Edition, Published by Pearson. 
 157 
62. Kent Bernhard, 2018, How technology is disrupting the insurance industry, 
https://www.bizjournals.com/boston/news/2018/04/13/how-technology-is-
disrupting-the-insurance.html, truy cập ngày 02/07/2018. 
63. Kotler, Philip 1975, Marketing for nonprofit organizations, Englewood 
Cliffs, NJ: Prentice Hall. Google Scholar 
64. Kotler, Philip, 1972a, Generic concept of marketing, Journal of marketing 36 
(April): 46–55. Google Scholar 
65. Kotler, Philip, and Sidney Levy, 1969, Broadening the concept of marketing, 
Journal of marketing, Vol. 33 (January): 10–15. Google Schola 
66. Kotler, Philip., Gary, Armstrong, 2004, Những nguyên lý tiếp thị – Tập 1, 
Nhà Xuất Bản Thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh, tr, 107 
67. McCarthy, E, Jerome, 1960, Basic marketing: A managerial approach, 
Homewood, IL: Irwin. Google Scholar. 
68. Mehul Raja, 2013, marketing Strategies of LIC, Oriental Life Insurance 
Company Publishing. 
69. Mikael Gidhagen, 1998, Insurance marketing– services and relationships. 
Uppsala University Publishing. 
70. Morello, Robert, 2019, “7 Ways to Evaluate Your Marketing Plan”, Small 
Business - Chron.com. Retrieved from 
ways-evaluate-marketing-plan-58331.html 
71. Muddhubangaru Srija, “Best practices in marketing of insurance and banking 
sector”, Journal of management and science–. India: Vol. JMS ISSN 2250–1819 
72. Neil Border, 1964, “The concept of marketing mix”, Journal of Advertising 
Research, No. 1, p7–14. 
73. Parry, Mark E, 2005, Strategic marketing management, McGraw – Hill New York. 
74. PriceWaterhouseCoopers, 2012, Insurance 2020: Turning change into 
opportunity, UK: PricewaterhouseCoopers International Limited Publishing. 
75. Phiplip Korler & Kevin Lane Keller, 2015, marketing management, Pearson 
Education, Limited. 
76. R.Ramamoorthy và S.A.Aenthil Kumar, A Study on Criticisms in marketing 
of Health Insurance services in India. 
77. Rahmati, Farhad, 2013, “The study impact of internal marketing on customer 
loyalty (Case study: Iran Insurance Company – Kermanshah province)”, 
International Research Journal of Applied and Basic Sciences, Vol, 4 (8): 
2018–2025. 
 158 
78. Robyn Sharp, 2013, Mega Insurance Agency marketing, Robyn Sharp 
Publishing. 
79. Sak Onkvisit, JohnJ. Shaw, 1990, International marketing, New York. 
80. Saunders, M., Lewis, P., Thornhill, A., 2009, Research Methods for Business 
Students, 5th edition, Prentice Hall 
81. Seth Kravitz, Matt Wilson, and Lev Barinskiy, 2010, Mastering Insurance 
marketing: Insurance marketing Is Changing Dramatically, Createspace 
Publishing. 
82. Sweeney, J.C, Soutar, G.N anh Jonhnson, L.W. 2007, “Retail service quality 
anh perceived value”, Journal of Consumer Services, Vol.4 No.1, pp.39–48. 
 159 
PHỤ LỤC 
Phụ luc 1. Phiếu điều tra 
Xin chào Anh/Chị! 
Tôi là Nghiên cứu sinh chuyên ngành Quản trị kinh doanh của Học Viện Khoa 
học Xã hội Việt Nam, số 477, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Tôi đang thực hiện 
nghiên cứu áp dụng marketing mix tại tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh, nhằm tìm ra 
các giải pháp hoàn thiện hoạt động này cho công ty. Tôi rất mong Anh/Chị dành chút 
ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây theo quan điểm cá nhân của anh/chị. Tôi 
cam kết tất cả các thông tin liên quan đến các anh chị s tuyệt đối bảo mật. 
Rất mong nhận được sự giúp đ của quý ông bà, anh chị. Tôi xin chân thành 
cảm ơn . 
PHẦN I: MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN 
Xin Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin sau: 
Họ và tên: .................................................................................................................. 
1. Giới tính: Nam Nữ 
2. Tuổi: 
 Dƣới 25 tuổi Từ 25-35tuổi 
 Từ 35-45 tuổi Trên 45 tuổi 
3. Trình độ học vấn: 
 Phổ thông 
 Trung cấp, cao đẳng Đại học trở lên 
4. Vị trí công tác: 
Cán bộ/Nhà quản lý 
Nhân viên (văn phòng, kỹ sƣ ) 
 Khách hàng (doanh nghiệp/công ty) 
Khác 
 160 
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƢỢNG KHẢO SÁT VỀ ÁP DỤNG 
MARKEITN MIX TẠI BẢO MINH 
Ông/bà/anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu 
dƣới đây. Mỗi phát biểu các quý vị đánh dấu “x” vào mức độ từ 1 đến 5 với ý nghĩa 
nhƣ sau: 1-Yếu, 2- Trung bình, 3- Khá, 4- Tốt, 5- Rất tốt. Số điểm càng cao là càng 
đồng ý với phát biểu. 
TT Tiêu chí 
Mức độ mức độ đánh giá 
1 2 3 4 5 
I Sản phẩm 
1 Sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh rất đa dạng 
2 
Chất lƣợng sản phẩm bảo hiểm của Bảo Minh 
tốt đáp ứng yêu cầu của khách hàng 
3 Dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng tốt 
4 
Sản phẩm bảo hiểm có sự khác biệt và có lợi thế 
cạnh tranh 
5 Thƣơng hiệu của bảo hiểm Bảo Minh có uy tín 
II Giá 
1 
Giá cả sản phẩm bảo hiểm linh hoạt, phù hợp 
với nhu cầu của khách hàng 
2 Giá cả sản phẩm tƣơng xứng với chất lƣợng 
3 
Nếu giá sản phẩm tăng lên anh/chị vẫn sẵn lòng 
lựa chọn 
4 
Giá của các sản phẩm bảo hiểm có sự khác biệt và 
có lợi thế cạnh tranh 
5 
Việc hỗ trợ giá sẽ giúp Bảo Minh thu hút thêm 
khách hàng 
III Phân phối 
1 Kênh phân phối đa dạng 
2 
Kênh phân phối thuận lợi cho khách hàng mua 
bảo hiểm 
3 Các hợp đồng đƣợc cung cấp kịp thời, đầy đủ 
4 Các kênh phân phối hỗ trợ tƣơng hỗ lẫn nhau 
5 
Kênh phân phối kết hợp cả truyền thống và hiện 
đại 
IV Xúc tiến 
1 Chính sách xúc tiến đa dạng và phù hợp 
2 
Khách hàng dễ dàng có đƣợc thông tin về Bảo 
Minh trên các phƣơng tiện thông tin 
3 
Khách hàng có niềm tin vào thƣơng hiệu Bảo 
Minh 
4 Bảo Minh là công ty bảo hiểm có trách nhiệm 
 161 
TT Tiêu chí 
Mức độ mức độ đánh giá 
1 2 3 4 5 
xã hội tốt 
5 
Bảo Minh có mối quan hệ mật thiết với khách 
hàng 
V Nhân lực 
1 
Nhân viên của Bảo Minh có khả tƣ vấn thỏa đáng 
các thắc mắc của khách hàng 
2 
Nhân viên có nhiều kinh nghiệm, có năng lực và 
chuyên môn tốt trong hoạt động tƣ vấn 
3 
Nhân viên thực hiện các thủ tục đăng ký, hỗ trợ 
khách hàng nhanh chóng, chính xác 
4 
Nhân viên của Bảo Minh luôn thân thiện, có đạo 
đức trong nghề nghiệp 
5 
Số lƣợng nhân viên của Bảo Việt đủ để đáp ứng 
nhu cầu của khách hàng 
VI Quy trình vận hành 
1 
Các bộ phận liên hệ với nhau chặt chẽ, nhanh 
chóng, chính xác 
2 
Giải quyết nhanh chóng thủ tục cũng nhƣ các 
yêu cầu của khách hàng một cách chính xác 
3 Đƣờng dây nóng hoạt động ổn định, thông suốt 24/7 
4 Quy định rõ trách nhiệm của các bộ phận 
5 
Triết lý và văn hóa kinh doanh phải đƣợc thực 
hiện liên tục nhất quán trong quy trình vận hành 
VII Phƣơng tiện và cơ sở vật chất 
1 
Văn phòng, trụ sở làm việc, giao dịch hiện đại, 
khang trang, sạch đẹp 
2 
Phƣơng tiện phục vụ giao dịch, giám định hiện 
đại phù hợp xu thế 
3 
Tài liệu, sách, báo, tranh ảnh. giới thiệu về 
Bảo Minh phong phú, đẹp mắt 
4 Trang phục của nhân viên gọn gàng, lịch sự 
5 
Hệ thống đại lý rộng khắp, thuận lợi cho khách 
hàng 
Mức độ hài lòng chung của khách hàng về áp 
dụng marketing mix tại Bảo Minh 
Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất 
 162 
PHẦN II: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ÁP DỤNG ÁP DỤNG 
MARKETING MIX TẠI BẢO MINH 
Ông/bà/anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu 
dƣới đây. Mỗi phát biểu các quý vị tích “x” vào ô số từ 1 đến 5 với ý nghĩa nhƣ sau: 1-
Yếu, 2- Trung bình, 3- Khá, 4- Tốt, 5- Rất tốt. Số điểm càng cao là càng đồng ý với 
phát biểu. 
TT Tiêu chí Ký hiệu 
Mức độ 
1 2 3 4 5 
A Biến độc lâp 
I Kinh tế KT 
1 
Tăng trƣởng kinh tế khiến cho các sản 
phẩm bảo hiểm ngày càng đa dạng hơn 
KT1 
2 
Kinh tế ổn định giúp cho hoạt động phân 
phối thuận lợi 
KT2 
3 
Kinh tế tăng trƣởng khiến giá sản phẩm 
bảo hiểm tăng 
KT3 
4 
Kinh tế ổn định và tăng trƣởng giúp Bảo 
Minh kiện toàn cơ sở vật chất 
KT4 
5 
Kinh tế tăng trƣởng giúp Bảo Minh thu 
hút đƣợc nhiều khách hàng hơn 
KT5 
II Chính trị, luật pháp và xã hội CLXH 
1 
Chính trị ổn định tạo nền tảng cho vận 
hành kinh doanh của Bảo Minh 
CLXH1 
2 
Hoàn thiện luật pháp tạo cơ sở pháp lý 
cho hoạt động mua bán sản phẩm bảo 
hiểm 
CLXH2 
3 
Luật pháp minh bạch tạo ra sự an toàn 
cho những ngƣời tham gia mua bảo hiểm 
CLXH3 
4 
Trình độ dân trí cao tạo cơ hội cho kinh 
doanh bảo hiểm 
CLXH4 
III Công nghệ CN 
1 
Áp dụng công nghệ rất cần thiết cho hoạt 
động kinh doanh và marketing bảo hiểm 
CN1 
2 
Bảo Minh cần đầu tƣ nhiều cho phát triển 
công nghệ 
CN2 
3 Sử dụng mạng xã hội để bán bảo hiểm là CN3 
 163 
kênh phân phối quan trọng 
4 
Áp dụng công nghệ để hoàn thiện sản 
phẩm bảo hiểm (thiết kế, màu sắc, chạy 
thử sản phẩm) 
CN4 
5 Áp dụng công nghệ để kết nối khách hàng CN5 
6 
Sử dụng công nghệ trong định giá sản 
phẩm là cần thiết 
CN6 
7 
Áp dụng công nghệ để đổi mới kênh phân 
phối 
CN7 
8 
Áp dụng công nghệ để hợp lý hóa kênh phân 
phối 
CN8 
9 
Sử dụng công nghệ để hoàn thiện công cụ 
xúc tiến 
CN9 
10 
Áp dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả 
quản trị marketing 
CN10 
IV Doanh nghiệp DNBM 
1 
Cơ chế vận hành tác động nhiều chiều 
đến marketing 
DNBM1 
2 
Cơ cấu, tổ chức ảnh hƣởng nhiều tới việc 
áp dụng marketing mix trong Bảo Minh 
DNBM2 
3 
Đổi mới mô hình quản lý giúp nâng cao 
hiệu quả quản trị marketing của Bảo 
Minh 
DNBM3 
4 
Hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý cho 
hoạt động kinh doanh của Bảo Minh là rất 
cần thiết 
DNBM4 
V Khách hàng KH 
1 
Xác định khách hàng mục tiêu của Bảo Minh 
là hết sức quan trọng 
KH1 
2 
Cần luôn luôn coi khách hàng là thƣợng 
đế trong hoạt động marketing của Bảo 
Minh 
KH2 
3 
Cần nghiên cứu sâu hành vi mua của 
khách hàng, khách hàng cá nhân 
KH3 
4 Có chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng thu hút 
khách hàng tổ chức 
KH4 
5 
Chăm sóc khá hàng và tìm kiếm khách 
hàng thủy chung là nhiệm vụ rất quan 
trọng 
KH5 
VI Quản trị rủi ro QTRR 
 164 
1 
Bảo Minh cần nhận diện rủi ro một cách 
đầy đủ 
QTRR1 
2 
Cần nhận diện, đánh giá rủi ro từ khách 
hàng 
QTRR2 
3 Cần phân tích đánh giá rủi ro từ môi trƣờng QTRR3 
4 
Nhận diện và xử lý rủi ro đến từ bên trong 
Bảo Minh 
QTRR4 
5 
Chia sẻ rủi ro là cách cách quản lý rất 
quan trọng 
QTRR5 
VII Cạnh tranh CTBM 
1 
Xác định các đối thủ cạnh tranh chính là 
nhiệm vụ quan trọng đối với Bảo Minh 
CTBM1 
2 
Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh cho từng 
loại sản phẩm trong các thời kỳ khác 
nhau 
CTBM2 
3 
Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh cho từng 
loại khách hàng trong các thời kỳ khác 
nhau 
CTBM3 
4 
Tìm cách thu thập thông tin từ đối thủ 
cạnh tranh thông qua hội chợ, hội thảo. 
CTBM4 
5 Xây dựng hệ thống định giá linh hoạt CTBM5 
B Biến phụ thuộc 
I/ Áp dụng marketing mix MKT 
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất) 
 165 
Phục lục 2: Các mô hình đánh giá đề xuất 
Sơ đồ 1: Mô hình đánh giá áp dụng marketing mix đƣợc đề xuất cho Bảo Minh 
Mô hình này có các biến phụ thuộc là đánh giá của đối tƣợng khảo sát về áp dụng 
marketing mix tại Bảo Minh và 7 biến độc lập bao gồm: (1) Sản phẩm; (2) Giá (3) Phân 
phối (4) Xúc tiến; (5) Nhân lực (6) Quy trình (7) Phƣơng tiện - cơ sở vật chất 
Kinh tế (H1) 
Chính trị, luật phát 
và xã hội (H2) 
Công nghệ (H3) 
Doanh nghiệp (H4) 
Khách hàng (H5) 
Quản trị rủi ro (H6) 
Cạnh tranh (H7) 
Áp dụng 
marketing mix tại 
Bảo Minh 
Sản phẩm (PD1) 
Giá (PD2) 
Phân phối (PD3) 
Xúc tiến (PD4) 
Nhân lực (PD5) 
Quy trình (PD6) 
Phƣơng tiện và cơ sở 
vật chất (PD7) 
Áp dụng 
marketing mix tại 
Bảo Minh 
 166 
Sơ đồ 2: Mô hình đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix 
đƣợc đề xuất cho Bảo Minh 
Mô hình này có các biến phụ thuộc là áp dụng marketing mix tại Bảo Minh và 7 
biến độc lập bao gồm: (1) Công nghệ; (2) Kinh tế (3) Doanh nghiệp (4) Chính trị, luật 
pháp và xã hội; (5) Khách hàng (6) Cạnh tranh (7) Quản trị rủi ro. 
Các giả thuyết nghiên cứu: 
Giả thuyết H1: Kinh tế ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix. 
Giả thuyết H2: Chính trị, luật pháp và xã hội ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix. 
Giả thuyết H3: Công nghệ ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix. 
Giả thuyết H4: Doanh nghiệp ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix. 
Giả thuyết H5: Khách hàng ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix. 
Giả thuyết H6: Quả trị rủi ro ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix. 
Giả thuyết H7: Cạnh tranh ảnh hƣởng đến áp dụng marketing mix. 
Trong đó, các biến đƣợc lí giải cụ thể trong mục 2.3 các yếu tố ảnh hƣởng đến áp 
dụng marketing mix tại doanh nghiệp 
Phụ lục 3: Phân tích hồi quy đa biến 
Mô hình hồi quy đa biến MVR (Multi Variate Regression) là mô hình nghiên cứu 
sự ảnh hƣởng cuả các biến độc lập đến một biến phụ thuộc nào đó. Mô hình MVR giả 
định là các biến phụ thuộc không có quan hệ với nhau. Vì vậy MVR thực chất là tập 
hợp các mô hình hồi quy bội. 
Hồi quy bội đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này để đánh giá mức độ ảnh hƣởng 
của các biến độc lập đến biến phụ thuộc mà những biến này đã đƣợc tìm ra trong phân 
tích yếu tố khám phá. 
+ Mô hình hồi quy: 
Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 +  + βi*Xi 
Trong đó: Y: áp dụng marketing mix tại Bảo Minh (MKM) 
 Xi: Yếu tố thứ i 
 β0: Hằng số 
 βi: Các hệ số hồi quy (i>0) 
Để mô hình hồi quy đảm bảo tính tin cậy và hiệu quả, ta cần thực hiện 4 kiểm 
định sau: 
(1) Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy 
Mục tiêu của kiểm định này nhằm xem xét biến độc lập tƣơng quan có ý nghĩa 
với biến phụ thuộc hay không (xét riêng từng biến độc lập). Khi mức ý nghĩa của hệ số 
 167 
hồi quy từng phần có độ tin cậy ít nhất 95% (Sig. <0,05), kết luận tƣơng quan có ý 
nghĩa thống kê giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. 
(2) Mức độ phù hợp của mô hình 
Mục tiêu của kiểm định này nhằm xem xét có mối quan hệ tuyến tính giữa các 
biến độc lập với biến phụ thuộc hay không. Mô hình đƣợc xem là không phù hợp khi 
tất cả các hệ số hồi quy đều bằng 0, và mô hình đƣợc xem là phù hợp nếu có ít nhất 
một hệ số hồi quy khác 0. 
Giả thuyết: H0: Các hệ số hồi quy đều bằng 0 
 H1: Có ít nhất một hệ số hồi quy khác 0 
Sử dụng phân tích phƣơng sai (Analysis of Variance, ANOVA) để kiểm định. 
Nếu mức ý nghĩa đảm bảo có độ tin cây ít nhất 95% (Sig. <0,05) ta chấp nhận giả 
thuyết H1 mô hình đƣợc xem là phù hợp. 
(3) Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 
Do bƣớc 2 đã phân tích yếu tố khám phá, các biến độc lập của mô hình phân tích 
hồi quy (các yếu tố của mô hình EFA) sẽ không có hiện tƣợng đa cộng tuyến do đó 
không cần phải thực hiện kiểm định đa cộng tuyến. 
(4) Hiện tượng phương sai phần dư thay đổi 
Phƣơng sai của phần dƣ thay đổi là hiện tƣợng các giá trị phần dƣ có phân phối 
không giống nhau và giá trị phƣơng sai không nhƣ nhau. Bỏ qua phƣơng sai của phần 
dƣ thay đổi sẽ làm cho ƣớc lƣợng OLS của các hệ số hồi quy không hiệu quả. Các kiểm 
định giả thiết không còn có giá trị và dự báo không còn hiệu quả. Để kiểm tra hiện 
tƣợng này ta dùng kiểm định Spearman nếu mức ý nghĩa Sig. của các hệ số tƣơng quan 
hạng Spearman đảm bảo lớn hơn 0,05. Kết luận phƣơng sai phần dƣ không thay đổi. 
Phụ lục 4: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố 
kinh tế 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
,788 5 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
 nếu loại biến 
Phƣơng sai thang 
đo nếu loại biến 
Tƣơng quan 
biến – tổng 
Alpha nếu loại 
biến tổng 
KT1 13,89 7,015 ,596 ,738 
KT2 14,09 6,996 ,559 ,749 
KT3 14,07 6,406 ,651 ,718 
KT4 14,03 6,863 ,609 ,733 
KT5 13,51 7,662 ,416 ,794 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
 168 
Phụ lục 5: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố 
chính trị, luật pháp và xã hội 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
,639 4 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
 nếu loại biến 
Phƣơng sai thang 
đo nếu loại biến 
Tƣơng quan 
biến – tổng 
Alpha nếu loại 
biến tổng 
CLXH1 10,60 6,165 ,288 ,795 
CLXH2 8,60 8,596 ,537 ,523 
CLXH3 8,70 8,285 ,517 ,520 
CLXH4 8,79 8,411 ,570 ,504 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
Phụ lục 6: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố 
chính trị, luật pháp và xã hội ( chạy lần 2) 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
,795 3 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
 nếu loại biến 
Phƣơng sai thang đo 
nếu loại biến 
Tƣơng quan 
biến – tổng 
Alpha nếu loại 
biến tổng 
CLXH2 6,97 3,176 ,619 ,741 
CLXH3 7,08 2,719 ,686 ,669 
CLXH4 7,16 3,167 ,614 ,746 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
 169 
Phụ lục 7: Bảng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thang đo của yếu tố công nghệ 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
,913 10 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
nếu loại biến 
Phƣơng sai thang đo 
 nếu loại biến 
Tƣơng quan 
 biến – tổng 
Alpha nếu 
 loại biến tổng 
CN1 35,33 33,202 ,766 ,899 
CN2 35,31 33,248 ,763 ,899 
CN3 35,48 34,522 ,559 ,912 
CN4 35,43 34,510 ,609 ,908 
CN5 35,20 35,647 ,489 ,915 
CN6 35,30 34,786 ,665 ,905 
CN7 35,36 33,832 ,733 ,901 
CN8 35,50 33,821 ,679 ,904 
CN9 35,34 32,724 ,784 ,898 
CN10 35,32 32,771 ,780 ,898 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
Phụ lục 8: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố 
Doanh nghiệp 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
,551 4 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
 nếu loại biến 
Phƣơng sai thang đo 
nếu loại biến 
Tƣơng quan 
biến – tổng 
Alpha nếu loại 
biến tổng 
DNBM1 10,61 4,632 ,159 ,761 
DNBM2 10,26 5,685 ,529 ,375 
DNBM3 10,31 5,514 ,457 ,398 
DNBM4 10,21 5,817 ,420 ,432 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
 170 
Phụ lục 9: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố doanh 
nghiệp (chạy lần 2) 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
,761 3 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
 nếu loại biến 
Phƣơng sai thang 
đo nếu loại biến 
Tƣơng quan 
biến – tổng 
Alpha nếu loại 
biến tổng 
DNBM2 7,07 2,516 ,574 ,701 
DNBM3 7,12 2,049 ,648 ,613 
DNBM4 7,02 2,351 ,561 ,714 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
Phụ lục 10: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố 
khách hàng 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
,814 5 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
 nếu loại biến 
Phƣơng sai thang đo 
nếu loại biến 
Tƣơng quan 
biến – tổng 
Alpha nếu loại 
biến tổng 
KH1 13,59 8,062 ,566 ,793 
KH2 13,47 8,409 ,621 ,773 
KH3 13,21 8,695 ,648 ,768 
KH4 13,40 8,822 ,577 ,786 
KH5 13,31 8,048 ,624 ,772 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
 171 
Phụ lục 11: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố 
Quản trị rủi ro 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
0,798 5 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
 nếu loại biến 
Phƣơng sai thang 
đo nếu loại biến 
Tƣơng quan 
biến – tổng 
Alpha nếu loại 
biến tổng 
QTRR1 14,48 3,745 ,679 ,727 
QTRR2 14,44 3,659 ,620 ,747 
QTRR3 14,46 3,457 ,714 ,712 
QTRR4 14,44 3,658 ,658 ,733 
QTRR5 13,91 5,230 ,222 ,842 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
Phụ lục 12: Bảng kết quả kiểm định lại hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu 
tố Quản trị rủi ro ( chạy lần 2) 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
0,842 4 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
 nếu loại biến 
Phƣơng sai thang 
đo nếu loại biến 
Tƣơng quan 
biến – tổng 
Alpha nếu loại biến 
tổng 
QTRR1 10,46 3,178 ,704 ,789 
QTRR2 10,42 3,180 ,600 ,833 
QTRR3 10,44 2,987 ,697 ,790 
QTRR4 10,41 3,043 ,709 ,785 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
 172 
Phụ lục 13: Bảng kết quả kiểm định hệ số Cronbach's Alpha thang đo của yếu tố 
cạnh tranh 
Độ tin cậy 
Hệ số Cronbach's Alpha Số biến quan sát 
0,730 5 
Thống kê các yếu tố 
Trung bình thang đo 
 nếu loại biến 
Phƣơng sai thang 
đo nếu loại biến 
Tƣơng quan 
biến – tổng 
Alpha nếu loại biến 
tổng 
CTBM1 13,50 8,296 ,564 ,663 
CTBM2 13,39 8,481 ,554 ,668 
CTBM3 13,87 7,093 ,611 ,632 
CTBM4 14,22 6,933 ,478 ,705 
CTBM5 13,32 9,341 ,317 ,742 
Nguồn: Tổng hợp và phân tích từ phiếu điều tra qua SPSS 
 173 
Phụ lục 14: Ma trận yếu tố xoay 
Biến quan sát 
Yếu tố 
1 2 3 4 5 6 7 8 
KH1 ,745 
KH2 ,689 
KH3 ,784 
KH4 ,755 
KH5 ,635 
CLXH2 ,800 
CLXH3 ,863 
CLXH4 ,769 
CN1 ,849 
CN2 ,877 
CN3 ,725 
CN4 ,687 
CN5 ,627 
CN6 ,589 
CN7 ,777 
CN8 ,741 
CN9 ,863 
CN10 ,890 
DNBM2 ,763 
DNBM3 ,785 
DNBM4 ,713 
KT1 ,637 
KT2 ,722 
KT3 ,713 
KT4 ,728 
KT5 ,713 
QTRR1 ,810 
QTRR2 ,768 
QTRR3 ,845 
QTRR4 ,812 
CTBM1 ,756 
CTBM2 ,792 
CTBM3 ,695 
(Nguồn: Tác giả tổng hợp phân tích từ các phiếu điều tra thông qua SPSS) 
 174 
Phụ lục 15: Bảng tổng phƣơng sai giải thích 
Yếu 
tố 
Giá trị ban đầu Tổng phƣơng sai triết khấu Tổng phƣơng sai tích xoay 
Tổng số 
% 
Phương 
sai 
% 
phương 
sai tích 
lũy 
Tổng 
số 
%phương sai 
% phương 
sai tích 
lũy 
Tổng số 
% phương 
sai 
% phương 
sai tích 
lũy 
1 6,116 17,474 17,474 6,116 17,474 17,474 5,155 14,728 14,728 
2 5,697 16,278 33,752 5,697 16,278 33,752 3,251 9,287 24,016 
3 2,684 7,667 41,419 2,684 7,667 41,419 2,840 8,116 32,131 
4 2,437 6,963 48,382 2,437 6,963 48,382 2,809 8,025 40,156 
5 1,899 5,427 53,809 1,899 5,427 53,809 2,356 6,732 46,889 
6 1,499 4,284 58,093 1,499 4,284 58,093 2,223 6,352 53,241 
7 1,265 3,613 61,706 1,265 3,613 61,706 2,218 6,338 59,580 
8 1,113 3,180 64,886 1,113 3,180 64,886 1,857 5,306 64,886 
9 ,953 2,722 67,608 
10 ,844 2,410 70,019 
11 ,776 2,216 72,235 
12 ,757 2,164 74,398 
13 ,720 2,058 76,456 
14 ,659 1,884 78,340 
15 ,643 1,836 80,176 
16 ,608 1,737 81,913 
17 ,588 1,680 83,593 
18 ,552 1,578 85,171 
19 ,503 1,438 86,610 
20 ,451 1,288 87,898 
21 ,429 1,225 89,124 
22 ,413 1,180 90,304 
23 ,396 1,131 91,435 
24 ,392 1,119 92,553 
25 ,351 1,002 93,555 
26 ,329 ,940 94,495 
27 ,310 ,885 95,380 
28 ,299 ,855 96,234 
29 ,290 ,829 97,064 
30 ,280 ,800 97,864 
31 ,259 ,741 98,606 
32 ,237 ,677 99,283 
33 ,221 ,632 99,915 
34 ,030 ,085 100,000 
35 -3,187E-
15 
-9,105E-
15 
100,000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Nguồn: Tác giả tổng hợp phân tích từ các phiếu điều tra qua SPSS 
 175 
Phụ lục 16: Kiểm định phƣơng sai phần dƣ không thay đổi 
Correlations (Sự tƣơng quan) 
ABSRES 
(Giá trị 
tuyệt đối) (KH) (QTRR) CLXH) (CTBM) 
Spear
man's 
rho 
ABSRES 
(Giá trị 
tuyệt đối) 
Hệ số tƣơng 
quan 
(Correlation 
Coefficient) 
1,000 -,074 -,039 -,062 -,186
**
Sig. (2-
tailed) 
. ,228 ,528 ,317 ,002 
N 266 266 266 266 266 
CN Hệ số tƣơng 
quan 
(Correlation 
Coefficient) 
-,074 1,000 ,003 -,046 -,012 
Sig. (2-
tailed) 
,228 . ,967 ,459 ,842 
N 266 266 266 266 266 
KH Hệ số tƣơng 
quan 
(Correlation 
Coefficient) 
-,039 ,003 1,000 ,016 ,056 
Sig. (2-
tailed) 
,528 ,967 . ,800 ,362 
N 266 266 266 266 266 
DNBM Hệ số tƣơng 
quan 
(Correlation 
Coefficient) 
-,062 -,046 ,016 1,000 ,008 
Sig. (2-
tailed) 
,317 ,459 ,800 . ,900 
N 266 266 266 266 266 
CTBM Correlation 
Coefficient 
-,186
**
 -,012 ,056 ,008 1,000 
Sig. (2-
tailed) 
,002 ,842 ,362 ,900 . 
N 266 266 266 266 266 
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả 
 176 
Phụ lục 17: Phân tích mô hình hồi quy 
Sau khi thực hiện xong phân tích yếu tố khám phá (EFA) tiến hành kiểm định 
mô hình hồi quy thông qua các kiểm định chính sau: 
- Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình 
Bảng 1: Phân tích phƣơng sai 
ANOVA
a
Mô hình Tổng bình phƣơng df 
Bình phƣơng 
 trung bình 
F Sig. 
1 
Hồi quy 63,602 8 7,950 10,145 ,000a 
Phần dƣ 201,398 257 ,784 
Tổng cộng 265,000 265 
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả 
Chỉ số sig. trong bảng kết quả chạy ANOVA trên = 0,000 < 0,01 nên có thể kết luận 
rằng mô hình mà luận án đƣa ra là phù hợp với dữ liệu thực tế hay nói cách khác là các biến 
độc lập có tƣơng quan tuyến tính với biến phụ thuộc với mức độ tin cậy là 99%. 
- Kiểm định mức độ giải thích của mô hình 
Bảng 2: Bảng tổng hợp mô hình 
Tóm tắt mô hình (Model Summaryb) 
Mô hình 
Hệ số 
tƣơng quan R 
Hệ số 
xác định R2 
R
2
 điều chỉnh 
Sai số chuẩn 
ƣớc lƣợng 
1 
,490
a
 ,240 ,262 ,88523915 
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả 
Hệ số tƣơng quan Pearson (Pearson correlation coefficient, kí hiệu r) đo lƣờng 
mức độ tƣơng quan tuyến tính giữa hai biến. Về nguyên tắc, tƣơng quan Pearson sẽ 
tìm ra một đƣờng thẳng phù hợp nhất với mối quan hệ tuyến tính của 2 biến. 
Hệ số tƣơng quan Pearson (r) sẽ nhận giá trị từ +1 đến -1. Điều kiện để tƣơng 
quan có ý nghĩa là giá trị sig. <0,05 
r < 0 cho biết một sự tƣơng quan nghịch giữa hai biến, nghĩa là nếu giá trị của 
biến này tăng thì sẽ làm giảm giá trị của biến kia. 
r=0 cho thấy không có sự tƣơng quan. 
r > 0 cho biết một sự tƣơng quan thuận giữa hai biến, nghĩa là nếu giá trị của 
biến này tăng thì sẽ làm tăng giá trị của biến kia. 
Trong bảng “Bảng tổng hợp mô hình” R2 điều chỉnh là 0,240. Nhƣ vậy, trong 
mô hình này, các yếu tố giải thích đƣợc lựa chọn có tƣơng quan phù hợp. 
- Kiểm định các hệ số hồi quy 
 177 
Bảng 3: Hệ số hồi quy 
Mô hình 
Hệ số chƣa chuẩn hoá 
Hệ số đƣợc 
chuẩn hoá 
t 
Mức ý 
nghĩa 
(Sig.) 
VIP 
Hằng số 
Sai số 
chuẩn 
Hệ số Beta 
(Constant) 1,035E-18 ,054 ,000 1,000 
CN ,134 ,054 ,134 2,458 ,015 1,000 
KT ,203 ,054 ,203 3,735 ,000 1,000 
QTRR ,097 ,054 ,097 1,783 ,076 1,000 
KH ,009 ,054 ,009 ,174 ,862 1,000 
DNBM ,361 ,054 ,361 6,632 ,000 1,000 
CLXH ,066 ,054 ,066 1,208 ,228 1,000 
CTBM ,167 ,054 ,167 3,077 ,002 1,000 
CN1 -,095 ,054 -,095 -1,746 ,082 1,000 
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả 
 Kết quả cho thấy chỉ có 4 biến CN; KT, DNBM và CTBM có hệ số Sig. < 0,05. 
Nhƣ vậy về mặt lý luận thì chỉ có 4 biến này có hệ số tƣơng quan có ý nghĩa với biến 
phụ thuộc MKT với độ tin cậy là 95%. Các hệ số hồi quy CN; KH, DNBM và CTBM 
đều mang dấu (+) tức là tƣơng quan dƣơng với áp dụng marketing mix tại Bảo Minh 
(tác động cùng chiều). 
Ngoài ra, bảng “Hệ số hồi quy” còn cho thấy mô hình nghiên cứu của đề tài 
không bị vi phạm hiện tƣợng đa cộng tuyến do hệ số phóng đại phƣơng sai của các 
biến độc lập (VIF) đều nhỏ hơn 10. 
Nhƣ vậy, tƣơng quan hồi quy có dạng: 
MKT = 1,035E
-18 
+ 0,134 * CN + 0,203 * KT + 0,361 * DNBM + 0,167 * CTBM 
b4) Kiểm định phương sai phần dư không thay đổi 
 Trong bảng “Kiểm định phƣơng sai phần dƣ không thay đổi” phần phụ lục, tất cả 
4 biến có mức ý nghĩa (Sig.) lớn hơn 0,05. Nhƣ vậy, kiểm định Spearman cho biết 
phƣơng sai phần dƣ không thay đổi. 
Kết quả kiểm định phƣơng sai của phần dƣ thay đổi cho thấy tất cả có 04 biến có 
mức ý nghĩa sig. > 0,05. Nhƣ vậy kiểm định Spearman cho biết phƣơng sai của phần dƣ 
không thay đổi. 
Kết luận: Thông qua các kiểm định của mô hình hồi quy cho thấy mô hình nghiên cứu của 
luận án có 4 biến có ý nghĩa thống kê đó là: KT, QTRR, CLXH, CTBM. 
Mối quan hệ giữa các hệ số hồi quy với biến phụ thuộc đƣợc thể hiện cụ thể 
trong bảng “Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá”. 
 178 
Bảng 4: Hệ số hồi quy chƣa chuẩn hoá 
Biến thay đổi Giá trị thay đổi 
Giá trị thay đổi của 
MKT 
CN Tăng lên 1 Tăng lên 0,134 
KH Tăng lên 1 Tăng lên 0,203 
DNBM Tăng lên 1 Tăng lên 0,361 
CTBM Tăng lên 1 Tăng lên 0,167 
Nguồn: Nghiên cứu của tác giả 
 179 
Bảo Minh, 2018, Báo cáo thường niên 2018, Tổng công ty cổ phần Bảo Minh 
Phụ lục 18: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
P.BH TS KT 
P. ĐT VỐN 
VĂN PHÕNG 
P.XD CƠ BẢN 
P. TCCB 
P. BH H.K 
P.KIỂMTOÁN 
P. PHÁP CHẾ 
P.BH H.HẢI P.BH C NGƢỜI 
TTBT HÀ NỘI P. KẾ HOẠCH 
P. QUẢN TRỊ P. BH XE 
P. PT KD 
BẾN THÀNH 
CHỢ LỚN 
SÀI GÒN 
GIA ĐỊNH 
CÀ MAU 
CẦN THƠ 
BÀ RỊA - VT 
NINH THUẬN 
KON TUM 
BẠC LIÊU 
LONG AN 
BÌNH THUẬN 
GIA LAI 
ĐÀ NẴNG QUẢNG NAM 
DAK LAK 
ĐỒNG NAI 
TIỀN GIANG 
AN GIANG 
Q. NGÃI 
DAK NÔNG 
BÌNHDƢƠNG 
VĨNH LONG 
KIÊN GIANG 
BÌNH ĐỊNH 
LÂM ĐỒNG 
TÂY NINH BÌNH PHƢỚC 
BẾN TRE TRÀ VINH 
BẮC NINH 
ĐỒNG THÁP SÓC TRĂNG 
KHÁNH HÒA 
PHÚ YÊN LẠNG SƠN 
P. KIỂM TRA P. MARKET 
P. CNTT NHẬP LIỆU 
P. QL Đ.LÝ P. TÁI BH 
QUẢNGNINH HẢI DƢƠNG 
HẢI PHÒNG 
HÀ NAM 
YÊN BÁI 
NGHỆ AN 
THÁI BÌNH 
NINH BÌNH 
LÀO CAI 
HÀ TĨNH 
TH. NGUYÊN 
VĨNH PHÖC 
HƢNG YÊN 
QUẢNGBÌNH 
NAM ĐỊNH 
BẮC GIANG 
PHÚ THỌ 
THANH HÓA 
QUẢNG TRỊ 
TT. HUẾ 
ĐÔNG ĐÔ THĂNGLONG HÀ NỘI 
VĂN PHONG 
P. BH DỰ ÁN 
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG 
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
PHÓ TỔNG GIÁM 
ĐỐC 
TỔNG GIÁM ĐỐC 
BAN KIỂM SOÁT 
PHÓ TỔNG GIÁM 
ĐỐC 
PHÓ TỔNG GIÁM 
ĐỐC 
PHÓ TỔNG GIÁM 
ĐỐC 
P. TÁI BH 
TT ĐÀO TẠO 
 180 
Phụ lục 19: Bảng doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn 
2015 – 2016 
Các chỉ tiêu Đơn vị Phi nhân thọ Nhân thọ Toàn thị 
trƣờng 
Doanh thu phí bảo hiểm Tỷ đồng 31.891 36.864 38.271 50.497 70.162 87.631 
Tốc độ tăng trƣởng % 15,88 15,59 34,97 31,95 25,57 24,51 
Tỷ trọng/tổng phí % 45,45 42,20 54,55 57,80 100 100 
Tỷ trọng phí/GDP % 0,76 0,82 0,91 1,12 1,67 1,94 
Nguồn: Bộ Tài chính 2017, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2016, NXB Tài 
chính, Hà Nội. 
 181 
Phụ lục 20: Bảng thống kê thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2017 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 
1. Kết cấu thị trƣờng 
Tổng số DN2, MGBH3 53 57 57 59 61 61 63 64 
Doanh nghiệp phi nhân thọ 29 29 29 29 30 30 30 30 
Doanh nghiệp nhân thọ 12 14 14 16 17 17 18 18 
Doanh nghiệp tái bảo hiểm 1 2 2 2 2 2 2 2 
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 11 12 12 12 12 12 13 14 
2. Năng lực tài chính ngành bảo hiểm 
Tổng tài sản (tỷ đồng) 99.330 106.246 114.663 133.856 171.607 202.378 248.193 316.300 
Tổng dự phòng nghiệp vụ (tỷ đồng) 55.324 61.878 69.011 79.289 95.222 119.897 146.524 189.248 
3. Đầu tƣ trở lại nền kinh tế (tỷ đồng) 79.069 83.439 89.567 113.682 127.061 160.258 198.150 247.815 
4. Doanh thu (tỷ đồng) 39.138 46.985 51.525 58.002 67.479 84.503 103.206 132.369 
Doanh thu phí bảo hiểm 30.842 36.552 41.248 47.851 55.877 70.162 87.361 107.821 
+ Phi nhân thọ 17.070 20.554 22.851 24.521 27.522 31.891 36.864 41.594 
+ Nhân thọ 13.772 15.998 18.397 23.330 28.355 38.271 50.497 66.226 
Doanh thu đầu tƣ (tỷ đồng) 8.296 10.433 10.277 10.151 11.603 14.341 15.845 24.584 
Đóng góp vào GDP (%) 1,98 1,85 1,94 1,62 1,71 2,02 2,3 2,64 
2
 DNBH: Doanh nghiệp bảo hiểm 
3
 MGBH: Môi giới bảo hiểm 
 182 
+ Phi nhân thọ 0,86 0,81 0,86 0,68 0,70 0,76 0,82 0,83 
+ Nhân thọ 0,70 0,63 0,69 0,65 0,72 0,91 1,12 1,32 
+ Hoạt động đầu tƣ 0,42 0,41 0,39 0,28 0,29 0,34 0,36 0,49 
Phí bảo hiểm bình quân đầu ngƣời (nghìn 
đồng) 
450 535 580 646 744 922 935 1.151 
5. Đóng góp vào ổn định kinh tế - xã hội 19.101 21.848 25.334 29.570 38.589 46.908 52.222 75.075 
Bồi thƣờng và trả tiền bảo hiểm (tỷ đồng) 12.300 15.971 16.649 18.587 21.788 23.571 25.595 31.904 
Bổ sung dự phòng nghiệp vụ trong năm 
(tỷ đồng) 
6.801 5.877 8.685 11.013 16.801 23.337 26.627 43.171 
6. Giải quyết công ăn việc làm (lao động 
và đại lý bảo hiểm) 
243.203 303.716 322.676 357.645 439.173 584.719 602.968 786.795 
Nguồn: Bộ Tài chính, 2018, Thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2017, NXB Tài chính, Hà Nội, tr.9. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
luan_an_ap_dung_marketing_mix_tai_tong_cong_ty_bao_hiem_bao.pdf
Trich yeu_LuuBaoTrung.pdf