Kiểm tra kết quả TN bằng phép thử Student với xác suất sai lầm  = 0,05; k = 2n - 2
= 2.55 - 2 = 108. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị 𝑡ఈ, = 1,66. Ta có t = 2,25 > 𝑡ఈ, ,
vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra vòng thăm dò) giữa nhóm TN và ĐC
là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,05).
Phép kiểm định t-test độc lập thu được giá trị p = 0,03 < 0,05 cho thấy sự khác biệt
giữa hai giá trị TB của lớp TN và lớp ĐC là do tác động với mức ảnh hưởng ES = 0,46.
3.6.1.2. Bàn luận về kết quả thực nghiệm thăm dò
Từ kết quả tổng hợp bài kiểm tra, chúng tôi nhận thấy:
- Kết quả học tập của lớp TN cao hơn lớp ĐC, điều này cho thấy HS đã tự học có
hiệu quả hơn khi sử dụng HTBT đã xây dựng.
- GV còn chưa đánh giá được NLTH của HS một cách rõ ràng do chưa hoàn chỉnh
bộ công cụ đánh giá.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 278 trang
278 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Biên soạn và sử dụng bài tập tự học phần hóa học đại cương nhằm bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất khử. 
3. 
Bài 2. Phản ứng oxi hóa – khử nội 
phân tử là phản ứng trong đó có 
sự thay đổi số oxi hóa của các 
nguyên tố khác nhau trong cùng 
một phân tử. 
Cho các phản ứng oxi hóa - khử 
sau: 
0t
4 2 4
2 2
2KMnO K MnO
+ MnO + O
 (1) 
0t
3 22KClO 2KCl + 3O (2) 
3Clଶ + 6KOH → 5KCl +
KClOଷ + 3HଶO (3) 
0t
22HgO 2Hg + O (4) 
2NOଶ + HଶO → 2HNOଷ + NO 
(5) 
Fe + 2FeClଷ → 3FeClଷ (6)
1. Tổng số phản ứng thuộc loại 
phản ứng oxi hóa – khử nội phân 
tử là 
A. 2 B. 3 
PL59 
Giả sử m୬ర =
 mେ୪య = a (gam) 
Khi dùng 4KMnO : 
Ta có: nమ = 
ଵ
ଶ
n୬ర =
 ଵ
ଶ
. ୟ
ଵହ଼
 (mol) 
 mమ =
ଵ
ଶ
. ୟ
ଵହ଼
. 32 =
଼ୟ
ଽ
 (gam) (1) 
Khi dùng 3KClO : 
Ta có: nమ = 
ଷ
ଶ
nେ୪య =
 ଷ
ଶ
. ୟ
ଵଶଶ,ହ
= ଷୟ
ଶସହ
(mol) 
 mమ =
ଷୟ
ଶସହ
. 32 =
ଽୟ
ଶସହ
 (gam)(2) 
So sánh (1) < (2) nên chọn 
3KClO . 
Nhóm 2 làm BT 7. 
1. Phản ứng trên là phản 
ứng oxi hóa – khử. 
0
4
262
4
2620
CuOSFeOSCuFe 
2. Vai trò của các chất 
trong phản ứng: 
0
Fe là chất 
khử, 
2
Cu
 là chất oxi hóa 
3. Gọi số mol Fe phản ứng 
là x 
Ta có: m୲ă୬ = mେ୳ −
mୣ ୮ư 
Hay 0,8 = 64x – 56x = 8x 
Suy ra x = 0,1 
Vậy mୣ ୮ư = 56.0,1 =
5,6 gam. 
Chọn đáp án A. 
B. C. 5 D. 6 
2. Cho biết vai trò của các chất 
trong các phản ứng đó? 
3. Nếu dùng cùng khối lượng các 
chất 4KMnO và 3KClO thì chọn 
chất nào có thể điều chế được 
lượng khí oxi nhiều hơn? 
Bài 7. Phản ứng oxi hóa – khử là 
phản ứng có sự thay đổi số oxi 
hóa của một nguyên tố. Chất khử 
là chất nhường electron (có số oxi 
hóa tăng sau phản ứng), còn chất 
oxi hóa là chất nhận electron (có 
số oxi hóa giảm sau phản ứng). 
Ngâm một đinh sắt sạch vào dung 
dịch CuSO4 màu xanh. Sau một 
thời gian lấy đinh sắt ra thấy có 
một lớp đồng màu đỏ bám trên bề 
mặt đinh sắt, dung dịch bị nhạt 
màu. 
1. Viết PTHH của phản ứng. Cho 
biết phản ứng trên có phải là phản 
ứng oxi hóa – khử không? 
2. Cho biết vai trò của các chất 
trong phản ứng trên. 
PL60 
 3. Sấy khô đinh sắt sau khi lấy ra 
khỏi hỗn hợp phản ứng cân lại 
thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 
gam. Khối lượng sắt đã tham gia 
phản ứng là 
A. 5,6 gam B. 0,8 gam C. 
6,4 gam D. 0,1 gam 
4. Củng cố bài: 
GV nhắc lại các kiến thức HS cần nắm vững. 
5.Dặn dò: 
- Học bài và làm các bài tập trong HTBTTH. 
- Chuẩn bị bài mới. 
PL61 
Tiết 64, 65 
Bài 38: CÂN BẰNG HÓA HỌC 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức-kĩ năng 
Mức độ biết: 
- Phát biểu định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ . 
- Nêu khái niệm về cân bằng hoá học và thí dụ. 
- Nêu khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và thí dụ. 
- Phát biểu nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- li-ê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp. 
Mức độ hiểu: 
- Quan sát ThN rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học. 
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể. 
- Giải thích được yếu tố làm cho cân bằng bị chuyển dịch. 
Mức độ vận dụng: 
- Vận dụng nguyên lí Lơ Sa- tơ- li-ê để làm chuyển dịch cân bằng của các phản ứng. 
- Tính toán dựa vào các hằng số cân bằng của phản ứng. 
Mức độ vận dụng sáng tạo: 
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu 
suất của các phản ứng trong đời sống và sản xuất. 
2. Trọng tâm 
Cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học, nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê. 
3. Tình cảm-thái độ 
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học. 
4. Phát triển năng lực 
- Năng lực tự học. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 
- Năng lực tính toán. 
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 
- Năng lực thực hành hóa học. 
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên 
Hình vẽ, dụng cụ và hóa chất các ThN, giáo án, bài tập, phiếu học tập, máy chiếu, SGK, 
2. Học sinh 
Học bài cũ và làm bài tập về nhà trước khi đến lớp 
PL62 
III. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, trực quan, sử dụng BTTH. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: 
- Tốc độ phản ứng là gì? Công thức tính? Ví dụ? 
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA 
HS 
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng 
hóa học 
GV phát vấn 
- Thế nào là phản ứng một 
chiều? Cho ví dụ. 
- Thế nào là phản ứng thuận 
nghịch? Cho ví dụ. 
GV thuyết trình: Lúc đầu Vt lớn, 
Vn = 0 trong quá trình diễn ra 
phản ứng, nồng độ chất tham gia 
giảm nên Vt giảm, Vn tăng đến 1 
lúc Vt = Vn. 
PV: Ở trạng thái CB có phải 
phản ứng dừng lại không? 
HS trả lời và lấy ví dụ. 
HS trả lời và lấy ví dụ. 
HS trả lời. 
I. Phản ứng một chiều, 
phản ứng thuận nghịch 
và cân bằng hóa học 
1. Phản ứng một chiều 
- là phản ứng xảy ra theo 
chiều xác định từ trái sang 
phải (dùng một mũi tên chỉ 
chiều phản ứng) 
 A + B  C + D 
Ví dụ: 
2KClOଷ
୬ మ,୲ሱ⎯⎯⎯⎯ሮ 2KCl + 3Oଶ 
2. Phản ứng thuận 
nghịch 
- Là phản ứng xảy ra 2 
chiều trái ngược nhau 
(dùng mũi tên 2 chiều chỉ 
phản ứng) (cùng đk) 
 A + B C + D 
ví dụ: Clଶ +
HଶO HCl + HClO 
3. Cân bằng hoá học 
 (1) 
 A + B C + D 
PL63 
PV: Nêu định nghĩa về cân bằng 
hóa học? 
HS trả lời. 
 (2) 
- Tốc độ phản ứng xảy ra 
chiều (1) (thuận): Vt 
- Tốc độ phản ứng xảy ra 
chiều (2) (nghịch): Vn 
- Đến thời điểm Vt = Vn: 
phản ứng đạt trạng thái cân 
bằng hoá học 
- CBHH là cân bằng động. 
*CBHH là trạng thái của 
phản ứng thuận nghịch khi 
tốc độ phản ứng thuận 
bằng tốc độ phản ứng 
nghịch. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng hoá học 
GV yêu cầu HS : Biểu diễn ThN 
như SGK 
(a) (b) 
PV: Nhận xét hiện tượng và giải 
thích? 
GV bổ sung nếu cần. 
HS biểu diễn ThN theo 
hướng dẫn của GV. 
HS nhận xét hiện tượng 
ThN và giải thích. 
II. Sự chuyển dịch cân 
bằng hoá học 
1. Thí nghiệm 
 a) Hóa chất và dụng cụ: 
- 2 ống nghiệm có nhánh, 
1 ống nhựa mềm, khóa K 
- Khí NO2 (nâu đỏ) 
 b) Cách tiến hành: sgk 
*Nhận xét: 
- Trước khi nhúng nước 
đá: màu 2 ống như nhau: 
nghĩa là 2 ống đều ở trạng 
thái CB. 
2NOଶ(k) NଶOସ(k) 
 (màu nâu đỏ) 
(không màu) 
- Sau khi nhúng (a) vào 
nước đá: màu (a) nhạt hơn 
màu (b). Nghĩa là dưới tác 
dụng nhiệt độ, CB ở ống 
(a) chuyển dịch sang chiều 
K 
PL64 
PV: Nêu định nghĩa về sự 
chuyển dịch cân bằng? 
HS trả lời. 
tạo N2O4 (không màu) làm 
giảm nồng độ NO2 (nâu 
đỏ). 
2. Định nghĩa: Sự chuyển 
dịch cân bằng hóa học là 
sự di chuyển từ trạng thái 
cân bằng này sang trạng 
thái cân bằng khác do tác 
động của các yếu tố từ bên 
ngoài lên cân bằng. 
Hoạt động 3:Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học 
GV thuyết trình và đàm thoại 
PV: Khi hệ phản ứng ở trạng thái 
CB thì vt lớn hơn, bằng hay nhỏ 
hơn vn? CM các chất trong phản 
ứng biến đổi hay không biến 
đổi? 
PV: Nếu thêm 1 lượng CO2 thì 
làm tăng vt hay vn?. Lúc đó 
CBHH bị ảnh hưởng như thế 
nào? 
PV: Khi thêm CO2 vào hệ CB, 
CB chuyển dịch theo chiều 
thuận, chiều này làm giảm hay 
tăng nồng độ CO2 thêm vào? 
GV hỏi HS tương tự trong 
trường hợp thêm khí CO. 
PV: Như vậy nồng độ ảnh hưởng 
thế nào lên cân bằng hóa học? 
GV lưu ý: Khi thêm, bớt chất rắn 
không ảnh hưởng đến CB nghĩa 
là CB không chuyển dịch. 
HS trả lời các câu hỏi 
của GV. 
HS nêu kết luận. 
III. Các yếu tố ảnh 
hưởng đến cân bằng hóa 
học 
1. Ảnh hưởng của nồng độ 
a) Xét hệ cân bằng: 
C(୰) + COଶ(୩) 2CO(୩) 
-Khi tăng nồng độ CO2 (vt 
>vn) thì CB chuyển dịch 
theo chiều giảm nồng độ 
CO2 (chiều thuận) để thiết 
lập CB mới. 
-Ngược lại khi tăng nồng 
độ CO hoặc lấy bớt khí 
CO2 (vt < vn) thì CB 
chuyển dịch theo chiều 
tăng nồng độ CO2 (chiều 
thuận) để thiết lập CB mới. 
b) Kết luận: 
Khi tăng hoặc giảm nồng 
độ một chất trong cân bằng 
thì cân bằng bao giờ cũng 
chuyển dịch theo chiều 
PL65 
làm giảm tác động của việc 
tăng hoặc giảm nồng độ 
của chất đó. 
GV làm ThN: 
(1) Nạp khí NO2 vào xilanh kín 
có pít tông, hệ ở trạng thái CB. 
(2) Đẩy pít tông 
(3) Kéo pít tông 
NଶOସ(୩) 2NOଶ(୩) 
 Không màu nâu đỏ 
- Dùng bơm tiêm loại lớn chứa 
sẵn hỗn hợp khí. 
PV: Nếu đẩy píttông vào thì V 
chung của hệ tăng hay giảm, lúc 
đó P giảm hay tăng? Màu hỗn 
hợp nhạt hay đậm, CBDC theo 
chiều giảm hay tăng số mol khí? 
- GV nhận xét. 
PV: Nếu kéo píttông thì V chung 
của hệ tăng hay giảm, lúc đó P 
giảm hay tăng? Màu hỗn hợp 
nhạt hay đậm lên. 
- GV nhận xét. 
HS quan sát ThN 
HS trả lời: 
- Nếu đẩy pittong, tăng 
P, giảm V, nమ giảm, 
màu hỗn hợp nhạt hơn. 
- Nếu kéo pittong, giảm 
P, tăng V, nమ tăng, 
màu hỗn hợp đậm hơn. 
2. Ảnh hưởng của áp suất 
a) Xét hệ cân bằng: 
NଶOସ(୩) 2NOଶ(୩) 
-Tăng P, giảm V, nమ 
giảm 
-Giảm P, tăng V, nమ 
tăng 
b) Kết luận 
- Khi tăng P, CB dịch 
chuyển theo chiều nghịch 
(giảm nkhí) , chiều giảm P. 
- Khi tăng P, CB dịch 
chuyển theo chiều nghịch 
(giảm nkhí) , chiều giảm P. 
 (2) (1) (3) 
PL66 
- Lưu ý: Trong phản ứng không 
có khí thì P không ảnh hưởng 
đến CB. 
GV thuyết trình về phản ứng tỏa 
nhiệt (H<0) và phản ứng thu 
nhiệt (H>0). 
GV lấy ví dụ (ThN phần II) 
NଶOସ(୩) 2NOଶ(୩) H =58kJ 
Không màu nâu đỏ 
PV: Nếu ngâm bình đựng hỗn 
hợp vào nước đá, màu hỗn hợp 
đậm hay nhạt hơn? 
GV bổ sung trường hợp tăng 
nhiệt độ của hỗn hợp. 
PV: Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ 
đến CBHH? 
HS trả lời: màu hỗn hợp 
nhạt hơn. 
HS trả lời: Khi tăng 
nhiệt độ, CB dịch 
chuyển theo chiều của 
phản ứng thu nhiệt. Khi 
giảm nhiệt độ, CB dịch 
chuyển theo chiều của 
phản ứng tỏa nhiệt. 
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ 
Ví dụ: phản ứng tỏa nhiệt 
(H<0) 
CaO + H2O  Ca(OH)2 
(sôi lên) 
VD:phản ứng thu nhiệt 
(H>0) 
CaCO3  CaO + CO2 
(thêm to) 
Xét cân bằng: 
NଶOସ(୩) 2NOଶ(୩) 
H=58kJ Không màu 
nâu đỏ 
Phản ứng thuận thu nhiệt, 
phản ứng nghịch tỏa nhiệt. 
- Khi tăng nhiệt độ, màu 
hỗn hợp đậm hơn, nghĩa là 
CB dịch chuyển theo chiều 
thuận, chiều phản ứng thu 
nhiệt. 
- Khi giảm nhiệt độ, màu 
hỗn hợp nhạt hơn, nghĩa là 
CB dịch chuyển theo chiều 
nghịch, chiều phản ứng tỏa 
nhiệt. 
Nhận xét: khi tăng nhiệt 
độ, CB dịch chuyển theo 
chiều phản ứng thu nhiệt 
(chiều làm giảm nhiệt độ) 
và khi giảm nhiệt độ, CB 
PL67 
PV: Trình bày nội dung của 
nguyên lí chuyển dịch CB Lơ 
Sa-tơ-li-ê? 
HS đọc kết luận 
dịch chuyển theo chiều 
phản ứng tỏa nhiệt (chiều 
làm tăng nhiệt độ). 
 Kết luận. Nguyên lí Lơ 
Sa-tơ-li-ê 
Một phản ứng thuận 
nghịch đang ở trạng thái 
cân bằng khi chịu tác động 
từ bên ngoài như biến đổi 
nồng độ, áp suất, nhiệt độ, 
thì cân bằng sẽ chuyển 
dịch theo chiều giảm tác 
động từ bên ngoài đó. 
PV: Chất xúc tác ảnh hưởng đến 
tốc độ phản ứng như thế nào? 
GV thuyết trình: Chất xúc tác 
làm tăng tốc độ phản ứng thuận 
và tốc độ phản ứng nghịch với số 
lần bằng nhau, làm cho cân bằng 
được thiết lập nhanh chóng hơn. 
GV nhận xét vai trò của chất xúc 
tác. 
HS trả lời: chất xúc tác 
làm tăng tốc độ phản 
ứng. 
4. Vai trò các chất xúc tác 
Chất xúc tác không làm 
ảnh hưởng CBHH. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa tốc độ phàn ứng và cân bằng hóa học trong sản 
xuất hóa học 
GV nêu ví dụ 
PV: Để tăng hiệu suất tạo thành 
SO3 trong quá trình sản xuất, cần 
tác động những yếu tố nào? 
GV phân tích và bổ sung 
HS trả lời: cần tăng 
nồng độ O2, tăng áp suất 
và giảm nhiệt độ. 
IV. Ý nghĩa tốc độ phàn 
ứng và cân bằng hóa học 
trong sản xuất hóa học 
Ví dụ: 
2(k) 2(k) 3(k)2SO + O 2SO 
H = -198kJ 
*Yếu tố nào làm CB dịch 
chuyển theo chiều tạo SO3: 
- Phản ứng thuận là phản 
ứng toả nhiệt nên không 
tăng to cao quá (thực tế to 
phản ứng này 450oC) 
PL68 
- Phản ứng có sự thay đổi 
số mol, phản ứng thuận 
làm giảm số mol khí, nên 
có thể tăng P của hệ. 
- Tăng [O2] bằng cách làm 
dư kk. 
- Để hệ nhanh chóng đạt 
đến trạng thái CB thì phải 
dùng chất xúc tác. 
4. Củng cố bài: 
GV hệ thống kiến thức toàn bài: Định nghĩa phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch, cân 
bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học (Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê). 
GV cho HS làm các bài tập sau: 
Bài 2. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, một phản ứng thuận nghịch 
đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp 
suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Cho 
phản ứng: 2(k) 2(k) 3(k)N + 3H 2NH ; H0 = -92 kJ 
1. Chiều thuận của phản ứng là chiều tỏa nhiệt hay thu nhiệt? 
2. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nào? 
3. Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất amoniac cần tác động những yếu tố nào? 
Bài 8. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, một phản ứng thuận nghịch 
đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp 
suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Cho 
công thức tính tốc độ của phản ứng aA + bB  cC + dD là V = k [A]a[B]b và biểu thức 
tính hằng số KC của phản ứng aA + bB cC + dD là: Kେ =
[େ]ౙ.[ୈ]ౚ
[].[]ౘ
. Khi đun nóng HI 
trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: (k) 2(k) 2(k)2HI H + I 
1. Yếu tố nào sau đây không làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận? 
A. Tăng nồng độ của HI B. Tăng áp suất 
C. Giảm nồng độ H2 D. Giảm nồng độ I2 
2. Nếu tăng thể tích của hỗn hợp lên 2 lần thì tốc độ của phản ứng thuận sẽ thay đổi như 
thế nào? 
A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần C. Tăng 2 lần D. Giảm 2 lần 
3. Ở một nhiệt độ nào đó, hằng số KC của phản ứng bằng 
64
1 . Tính xem có bao nhiêu phần 
PL69 
trăm HI bị phân hủy ở nhiệt độ đó. 
5. Dặn dò: 
- Học bài và làm bài tập 5, 6 SGK, các bài tập trong HTBTTH. 
PL70 
Tiết 66, 67 
Bài 39: LUYỆN TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức-kĩ năng 
Củng cố kiến thức và rèn luyện cho HS các kĩ năng về tốc độ phản ứng và cân bằng 
hóa học. 
Mức độ biết: 
- Phát biểu được khái niệm tốc độ phản ứng, cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân 
bằng hóa học và nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê. 
- Viết được các công thức tính tốc độ phản ứng và hằng số cân bằng. 
- Liệt kê được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và sự chuyển dịch cân bằng 
hóa học. 
Mức độ hiểu: 
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và sự chuyển dịch cân 
bằng hóa học. 
- Xác định được chiều của phản ứng hóa học. 
- Xác định được phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt. 
Mức độ vận dụng: 
- Tính được tốc độ phản ứng theo công thức và các bài toán liên quan đến công thức 
tính tốc độ phản ứng. 
- Tính toán liên quan đến hằng số cân bằng của phản ứng. 
- Tính toán được các giá trị nhiệt động của phản ứng hóa học. 
Mức độ vận dụng sáng tạo: 
- Vận dụng các yếu tố để làm tăng tốc độ phản ứng và tăng hiệu suất của các phản ứng 
trong đời sống và thực tiễn sản xuất. 
2. Trọng tâm 
Củng cố các kiến thức và rèn luyện các kĩ năng về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa 
học. 
3. Tình cảm-thái độ 
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học, vai trò của hóa học trong thực tiễn. 
4. Phát triển năng lực 
- Năng lực tự học. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 
- Năng lực tính toán. 
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 
- Năng lực thực hành hóa học. 
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
PL71 
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên 
Hợp đồng học tập, bài tập, máy chiếu, SGK 
2. Học sinh 
Học bài cũ và làm bài tập về nhà trước khi đến lớp. 
III. Phương pháp: Dạy học theo hợp đồng, sử dụng BTTH. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra trong quá trình luyện tập 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1.GV nêu yêu cầu của tiết học thứ nhất: HS chọn nhiệm vụ thích hợp trong các 
bản hợp đồng, tiến hành kí kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng. 
Nội dung các bản hợp đồng: 
Hợp đồng số 1. 
Bên A: Giáo viên 
Bên B: HS 
Bên A giao cho bên B phải hoàn thành những nhiệm vụ được ghi trong bảng sau: 
STT Nội dung công việc Cách thực hiện Kết quả 
1 Trả lời các câu hỏi sau: 
1. Các yếu tố nào làm tăng tốc 
độ phản ứng? 
2. Cân bằng hóa học là gì? 
3. Các yếu tố nào làm chuyển 
dịch cân bằng? Cho biết nội 
dung của nguyên lí chuyển 
dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê? 
 
2 Trình bày bài tập 2 (SGK trang 
167) và bài tập 5 (SGK trang 
167) 
 
3 Trình bày bài tập Bài 1. 
(HTBTTH) Để tăng tốc độ của 
phản ứng người ta cần phải 
thay đổi các yếu tố như: tăng 
nồng độ, tăng nhiệt độ, tăng áp 
suất, tăng diện tích tiếp xúc và 
 
PL72 
thêm chất xúc tác thích hợp. 
Biết công thức tính tốc độ của 
phản ứng A + B  C + D là V 
= k [A][B] 
1. Trong các cặp phản ứng sau, 
phản ứng nào có tốc độ lớn hơn 
(nếu không ghi chú gì thêm là 
so sánh trong cùng điều kiện)? 
a) Fe + CuSOସ (2M) và Fe +
CuSOସ (4M) cùng nhiệt độ. 
b) Zn + CuSOସ (2M, 25C) và 
Zn + CuSOସ (2M, 50C). 
c) Zn (hạt) + CuSOସ (2M) và 
Zn (bột) + CuSOସ (2M) cùng 
nhiệt độ. 
d) 2Hଶ + Oଶ 
୲బ ୲୦ườ୬
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯ሮ 2HଶO 
và 2Hଶ + Oଶ 
୲బ ୲୦ườ୬, ୲
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ሮ 2HଶO 
2. Giải thích sự khác nhau về 
tốc độ phản ứng trong các 
trường hợp trên? 
3. Hãy cho biết tốc độ của phản 
ứng Fe + CuSOସ (2M) bằng 
bao nhiêu lần so với phản ứng 
Fe + CuSOସ (4M), khi hai 
phản ứng đều xảy ra ở cùng 
nhiệt độ? 
4. Hãy cho biết yếu tố nào làm 
tăng tốc độ phản ứng trong các 
trường hợp sau: 
- Nấu thức ăn trong nồi áp suất 
mau chín hơn khi sử dụng nồi 
thường. 
- Người ta thường chẻ nhỏ củi 
trước khi đun bếp. 
PL73 
- Quạt hoặc thổi không khí vào 
bếp để lửa cháy to hơn. 
Ghi chú: Bên B phải hoàn tất hợp đồng trong thời hạn 45 phút. 
Các kí hiệu: 
: làm việc cá nhân 
 : làm việc nhóm 
 Bên A Bên B 
 (kí tên và ghi rõ họ tên) (kí tên và ghi rõ họ tên) 
Hợp đồng số 2. 
Bên A: Giáo viên 
Bên B: HS 
Bên A giao cho bên B phải hoàn thành những nhiệm vụ được ghi trong bảng sau: 
STT Nội dung công việc Cách thực 
hiện 
Kết quả 
1 Trả lời các câu hỏi sau: 
1. Các yếu tố nào làm tăng tốc độ 
phản ứng? 
2. Cân bằng hóa học là gì? 
3. Các yếu tố nào làm chuyển 
dịch cân bằng? Cho biết nội dung 
của nguyên lí chuyển dịch cân 
bằng Lơ Sa-tơ-li-ê? 
 
2 Trình bày bài tập 6 (SGK trang 
167) và bài tập 7 (SGK trang 167) 
 
3 Trình bày bài tập Bài 5. 
(HTBTTH) Chiều của phản ứng 
được xác định theo giá trị G 
(G = H - TS) như sau: 
∆𝐆𝐩ư Chiều của phản ứng 
> 0 Phản ứng chỉ xảy ra 
theo chiều nghịch 
= 0 Phản ứng thuận nghịch 
< 0 Phản ứng xảy ra tự 
nhiên theo chiều thuận 
 
PL74 
Cho phản ứng: 
(k) 2 (k) 2(k) 2(k)CO + H O CO + H 
Biết những giá trị biến thiên 
entanpi chuẩn (
0
TΔH ) và biến 
thiên entropi chuẩn (
0
TΔS ) ở 300K 
và 1200K như sau: 
T 300K 1200K 
0
TΔH -41,16 
kJ/mol 
-32,93 
kJ/mol 
0
TΔS -42,40 
J/K.mol 
-29,6 
J/K.mol 
1. Ở 300 K và 1200 K, phản ứng 
theo chiều thuận lần lượt là các 
phản ứng 
A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt. 
C. thu nhiệt và tỏa nhiệt. 
D. Tỏa nhiệt và thu nhiệt. 
2. Để phản ứng xảy ra theo chiều 
thuận cần thay đổi yếu tố nào sau 
đây? 
A. Tăng áp suất 
B. Tăng nồng độ H2 
C. Tăng nồng độ CO 
D. Thêm chất xúc tác thích hợp 
3. Phản ứng tự xảy ra theo chiều 
nào ở 300K và 1200K? 
Ghi chú: Bên B phải hoàn tất hợp đồng trong thời hạn 45 phút. 
Các kí hiệu: 
: làm việc cá nhân 
 : làm việc nhóm 
 Bên A Bên B 
 (kí tên và ghi rõ họ tên) (kí tên và ghi rõ họ tên) 
PL75 
Hoạt động 2. HS thực hiện hợp đồng đã lựa chọn, trong đó những HS chọn cùng hợp đồng 
sẽ tạo thành nhóm để thảo luận. 
Hoạt động 3. Thanh lí hợp đồng và đánh giá kết quả (tiết 2) 
GV thu kết quả, nhận xét và đánh giá. 
Kết quả cần đạt được: 
Hợp đồng số 1. 
1. Tốc độ phản ứng tăng khi: 
a. Tăng nồng độ chất phản ứng. 
b. Tăng áp suất chất phản ứng (nếu là chất khí). 
c. Tăng nhiệt độ cho phản ứng. 
d. Tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng. 
e. Thêm chất xúc tác. 
2. Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận 
và tốc độ của phản ứng nghịch bằng nhau. 
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở 
trạng thái cân cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, ap suất, 
nhiệt độ, thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. 
Bài tập 2 (SGK trang 167) 
Yếu tố tạo nên sự tăng lượng 3PCl trong cân bằng là đáp án D (tăng nhiệt độ) vì phản 
ứng thuận là phản ứng thu nhiệt (H > 0). 
Bài tập 5 (SGK trang 167) 
Những biện pháp để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn 3NaHCO thành 2 3Na CO là: 
- Lấy bớt khí CO2 và hơi nước ra khỏi hỗn hợp phản ứng. 
- Tăng nhiệt độ, 
- Giảm áp suất. 
Bài 1. (HTBTTH) 
1. Các phản ứng có tốc độ lớn hơn là 
a) Fe + CuSOସ (4M) 
b) Zn + CuSOସ (2M, 50C) 
c) Zn (bột) + CuSOସ (2M) 
d)2Hଶ + Oଶ 
୲బ ୲୦ườ୬, ୲
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ሮ 2HଶO 
2. Sự khác nhau về tốc độ phản ứng trong các trường hợp trên là: 
a) Hai phản ứng khác nhau về nồng độ của CuSOସ nên phản ứng Fe + CuSOସ (4M) có 
nồng độ CuSOସ cao hơn sẽ có tốc độ lớn hơn. 
PL76 
b) Hai phản ứng khác nhau về nhiệt độ nên phản ứng Zn + CuSOସ (2M, 50C) có nhiệt 
độ cao hơn sẽ có tốc độ lớn hơn. 
c) Hai phản ứng khác nhau về diện tích tiếp xúc của Zn, theo đó Zn (bột) có diện tích 
tiếp xúc lớn hơn Zn (hạt) nên phản ứng Zn (bột) + CuSOସ (2M) có tốc độ lớn hơn. 
d) Hai phản ứng khác nhau về chất xúc tác nên phản ứng 2Hଶ + Oଶ 
୲బ ୲୦ườ୬, ୲
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ሮ 2HଶO 
có tốc độ lớn hơn. 
3. Tốc độ của phản ứng Fe + CuSOସ (2M) bằng 
ଵ
ଶ
 lần so với phản ứng Fe + CuSOସ (4M). 
4. Các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp: 
- Tăng nhiệt độ 
- Tăng diện tích tiếp xúc 
- Tăng nồng độ 
Hợp đồng số 2. 
1. Tốc độ phản ứng tăng khi: 
a. Tăng nồng độ chất phản ứng. 
b. Tăng áp suất chất phản ứng (nếu là chất khí). 
c. Tăng nhiệt độ cho phản ứng. 
d. Tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng. 
e. Thêm chất xúc tác. 
2. Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận 
và tốc độ của phản ứng nghịch bằng nhau. 
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở 
trạng thái cân cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, 
nhiệt độ, thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. 
Bài tập 6 (SGK trang 167) 
a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên sẽ làm áp suất giảm, cân bằng dịch chuyển theo 
chiều thuận. 
b) Thêm 3CaCO vào bình phản ứng thì cân bằng không bị dịch chuyển. 
c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng thì cân bằng không bị dịch chuyển . 
d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng thì NaOH sẽ phản ứng với CO2 làm nồng độ 
CO2 giảm, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. 
e) Tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận vì chiều thuận là chiều thu 
nhiệt (H > 0). 
Bài tập 7 (SGK trang 167) 
Khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi tức là tăng áp suất 
thì: 
PL77 
a) Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch (chiều giảm số mol khí). 
b) Cân bằng không bị dịch chuyển. 
c) Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận (chiều giảm số mol khí). 
d) Cân bằng không bị dịch chuyển. 
e) Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch (chiều giảm số mol khí). 
Bài 5. (HTBTTH) 
1. B 
2. C 
3. ∆G୮ư ở 300 K và 1200 K lần lượt là: -28,44 kJ/mol và 2,59 kJ/mol. Như vậy ở 300K, 
phản ứng xảy ra tự nhiên theo chiều thuận. Ở 1200K, phản ứng chỉ xảy ra theo chiều 
nghịch. 
4. Củng cố bài: 
GV nhắc lại các kiến thức HS cần nắm vững. 
5.Dặn dò: 
HS học bài, làm các bài tập trong HTBTTH, chuẩn bị bài mới. 
PL78 
4.2. Kế hoạch dạy học Hóa 11 
Tiết 5 
Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỊ THỊ AXIT – BAZƠ 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức-kĩ năng 
Mức độ biết: 
- Viết được phương trình điện li của nước, công thức tích số ion của nước. 
- Phát biểu được khái niệm về pH. 
- Viết được thang pH. 
- Trình bày được khoảng chuyển màu của các chất chỉ thị axit – bazơ. 
Mức độ hiểu: 
- Giải thích được giá trị nồng độ ion H+ và pH trong các môi trường. 
Mức độ vận dụng: 
- Tính toán được nồng độ ion H+, OH- và pH trong các dung dịch. 
- Sử dụng được các chất chỉ thị axit – bazơ hoặc máy đo pH để xác định pH của các 
dung dịch trong TN. 
Mức độ vận dụng sáng tạo: 
- Ứng dụng của pH trong thực tiễn. 
- Thay đổi giá trị pH cho phù hợp với mong muốn trong đời sống và sản xuất. 
2. Trọng tâm 
Tích số ion của nước, pH, chất chỉ thị axit – bazơ. 
3. Tình cảm-thái độ 
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học, vai trò của hóa học trong thực tiễn và vấn 
đề cải tạo môi trường. 
4. Phát triển năng lực 
- Năng lực tự học. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 
- Năng lực tính toán. 
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 
- Năng lực thực hành hóa học. 
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên 
Hình vẽ, bài tập, phiếu học tập, máy chiếu, SGK 
Hóa chất: nước cất, dung dịch HCl loãng, dung dịch NaOH loãng, dung dịch phenol 
phtalein, giấy chỉ thị vạn năng. 
PL79 
Dụng cụ ThN: tấm kính, ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm. 
2. Học sinh 
Học bài cũ và làm bài tập về nhà trước khi đến lớp 
III. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, trực quan, sử dụng BTTH. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: 
- Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc, axit nhiều nấc, bazơ? Cho ví dụ? 
- Phát biểu các định nghĩa hidroxit lưỡng tính, muối, muối axit, muối trung hòa? Cho 
ví dụ? 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HS 
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự điện li của nước 
GV thuyết trình: bằng 
dụng cụ đo nhạy, người 
ta thấy nước cũng dẫn 
điện nhưng cực kì yếu. 
GV yêu cầu HS viết 
phương trình điện li của 
nước. 
GV cung cấp số liệu: ở 
nhiệt độ thường, cứ 555 
triệu phân tử nước chỉ có 
một phân tử phân li ra 
ion. 
HS viết phương trình 
phân li của nước: 
+ -
2H O H +OH 
I. Nước là chất điện li rất yếu 
1. Sự điện li của nước 
Nước là chất điện li rất yếu: 
 + -2H O H +OH 
GV thuyết trình 
PV: Môi trường trung 
tính có nồng độ H+ và 
OH- như thế nào? 
GV chú ý: Tích số ion 
của nước là hằng số ở 
nhiệt độ xác định, tuy 
nhiên có thể coi như giá 
HS lắng nghe, ghi 
chép. 
HS trả lời: Môi trường 
trung tính là môi 
trường trong đó 
+ -[H ]=[OH ] . 
2. Tích số ion của nước 
Trong nước có + -[H ]=[OH ] nên 
nước có môi trường trung tính. 
*Môi trường trung tính là môi 
trường trong đó + -[H ]=[OH ] . 
Ở 250C: + - -7[H ]=[OH ]=10 M 
Đặt 
PL80 
trị không đổi khi nhiệt độ 
không khác nhiều với 
250C. Một cách gần 
đúng, có thể coi giá trị 
này là hằng số cả trong 
dung dịch loãng của các 
chất. 
 0
2
+ - -7 -7 -14
H O(25 C)
K =[H ].[OH ]=10 .10 =10 
Là tích số ion của nước. 
PV: So sánh [H+] trong 
môi trường axit và môi 
trường bazơ với môi 
trường trung tính? 
GV nhận xét. 
HS trả lời: 
Môi trường axit: 
+ -7[H ]>10 M 
Môi trường bazơ: 
+ -7[H ]<10 M 
3. Ý nghĩa tích số ion của nước 
Môi trường trung tính: + -7[H ]=10 M 
Môi trường axit: + -7[H ]>10 M 
Môi trường bazơ: + -7[H ]<10 M 
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về pH, chất chỉ thị axit – bazơ 
GV thuyết trình công 
thức tính pH. 
GV hướng dẫn HS bấm 
máy tính giá trị pH khi có 
[H+] 
Yêu cầu HS tính pH 
trong các ví dụ. 
GV hướng dẫn HS cách 
tính pOH. 
PV: Nhận xét giá trị pH 
trong các môi trường 
GV giới thiệu thang pH. 
PV: Nêu ý nghĩa của giá 
trị pH trong thực tế? 
GV bổ sung 
HS tính giá trị pH 
trong các VD. 
HS liên hệ thực tiễn. 
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị 
axit – bazơ 
1. Khái niệm về pH 
Nếu + -a[H ]=10 M thì pH = a. 
Hay +pH=-lg[H ] 
Ví dụ 1: + -3[H ]=10 M suy ra pH = 3 
Ví dụ 2: +[H ]=0,05M 
suy ra pH=-lg0,05=1,3 
Ta có: + - -14[H ].[OH ]=10 
Suy ra: 
-14
-
+
10[OH ]=
[H ]
1410pOH=-lg[OH ]=-lg
[H ]
 
Vậy pOH=14-pH 
Môi trường trung tính: pH = 7 
Môi trường axit: pH < 7 
Môi trường bazơ: pH > 7 
GV chia HS thành 4 
nhóm. Mỗi nhóm làm các 
ThN: 
1. Nhỏ lần lượt dung dịch 
HCl, dung dịch NaOH, 
HS các nhóm làm ThN 
theo hướng dẫn của 
GV. 
Đại diện các nhóm HS 
báo cáo kết quả ThN. 
2. Chất chỉ thị axit – bazơ 
Quỳ tím: 
pH ≤ 6: màu đỏ 
6 < pH < 8: màu tím 
pH ≥ 8: màu xanh 
PL81 
nước cất vào mẩu quỳ 
tím để trên tấm kính. 
2. Nhỏ vài giọt phenol 
phtalein vào các ống 
nghiệm đựng nước cất, 
dung dịch HCl, dung 
dịch NaOH. 
3. Dùng giấy chỉ thị vạn 
năng để xác định pH của 
các dung dịch HCl và 
dung dịch NaOH. (GV 
hướng dẫn HS cách so 
màu trên bảng màu của 
chất chỉ thị vạn năng, 
hình 1.2 trang 14) 
Yêu cầu HS quan sát và 
nhận xét hiện tượng. 
GV nhận xét và kết luận. 
GV giới thiệu máy đo 
pH. 
 Phenol phtalein: 
pH < 8,3: không màu 
pH ≥ 8,3: màu hồng 
Chất chỉ thị vạn năng: so màu sẽ xác 
định được pH của dung dịch. 
Máy đo pH: xác định tương đối 
chính xác giá trị pH của dung dịch. 
4. Củng cố bài: 
GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
GV cho HS làm các bài tập sau: 
Bài 2. Vôi tôi (công thức hóa học là Ca(OH)ଶ) được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng 
và nông nghiệp. 
1. Viết phương trình điện li của vôi tôi trong nước. 
2. Tính pH của 200 ml dung dịch có hòa tan 0,111 gam Ca(OH)ଶ biết pH = −lg[Hା] 
3. Giải thích vì sao khi bị kiến cắn có thể dùng vôi tôi để làm dịu cơn đau? 
Bài 3. Cho dung dịch HCl 0,02 M và công thức tính pH của dung dịch là pH = −lg[Hା]. 
1. Viết phương trình điện li của HCl trong dung dịch. 
2. Cho 150 ml dung dịch trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,05M. Tính pH của dung dịch 
thu được. 
PL82 
3. Trong dịch vị dạ dày của người có chứa HCl. Khi bị đau dạ dày, nồng độ HCl tăng cao. 
Dược phẩm nabica dùng để trung hòa bớt lượng HCl dư trong dạ dày. Hãy cho biết thành 
phần chính của nabica là chất nào sau đây? 
A. NaHCOଷ B. NaOH C. NaCl D. NaଶSOସ 
5. Dặn dò: 
- Học bài và làm bài tập 4,5, 6 SGK trang 14, các bài tập trong HTBTTH. 
- Chuẩn bị bài mới. 
PL83 
Tiết 7, 8 
Bài 5: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG 
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức-kĩ năng 
Củng cố kiến thức và rèn luyện cho HS các kĩ năng về axit, bazơ, muối và phản ứng 
trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 
Mức độ biết: 
- Phát biểu được các khái niệm axit, bazơ, muối, hidroxit lưỡng tính. 
- Viết được phương trình điện li của nước, công thức tích số ion của nước. 
- Nêu được các điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li. 
- Phát biểu được khái niệm về pH. 
- Viết được thang pH. 
- Trình bày được khoảng chuyển màu của các chất chỉ thị axit – bazơ. 
Mức độ hiểu: 
- Viết được phương trình điện li của các chất trong dung dịch. 
- Giải thích được giá trị nồng độ ion H+ và pH trong các môi trường. 
- Giải thích được vì sao các phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li. 
Mức độ vận dụng: 
- Tính được nồng độ của các ion trong dung dịch. 
- Giải được các bài toán bằng phương pháp bảo toàn điện tích. 
- Dự đoán được các trường hợp xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất 
điện li. 
- Viết được các phương trình phân tử, phương trình ion và phương trình ion rút gọn 
của các phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 
- Giải các bài tập sử dụng phương trình ion. 
- Tính toán được nồng độ ion H+, OH- và pH trong các dung dịch. 
- Sử dụng được các chất chỉ thị axit – bazơ hoặc máy đo pH để xác định pH của các 
dung dịch trong TN. 
Mức độ vận dụng sáng tạo: 
- Sử dụng các hiện tượng hóa học đặc biệt để nhận biết các hóa chất thông qua phản 
ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 
- Ứng dụng của pH trong thực tiễn. 
- Thay đổi giá trị pH cho phù hợp với mong muốn trong đời sống và sản xuất. 
2. Trọng tâm 
Củng cố các kiến thức và rèn luyện các kĩ năng về axit, bazơ, muối và phản ứng trao 
đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 
PL84 
3. Tình cảm-thái độ 
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học, vai trò của hóa học trong thực tiễn. 
4. Phát triển năng lực 
- Năng lực tự học. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 
- Năng lực tính toán. 
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 
- Năng lực thực hành hóa học. 
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên 
Hình vẽ, bài tập, phiếu học tập, máy chiếu, SGK 
2. Học sinh 
Học bài cũ và làm bài tập về nhà trước khi đến lớp 
III. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, trực quan, sử dụng BTTH. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra trong quá trình luyện tập 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 
CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cần nắm vững 
GV chia nhóm HS để 
thảo luận hoàn thành 
các phiếu học tập. 
Nhóm 1: Phiếu học 
tập số 1 
Nhóm 2: Phiếu học 
tập số 2 
Nhóm 3: Phiếu học 
tập số 3 
Yêu cầu HS lên bảng 
trình bày nội dung 
thảo luận. 
Thảo luận nhóm và đại diện các 
nhóm ttrình bày nội dung của 
phiếu học tập lên bảng. 
I. Kiến thức cần nắm vững 
Phiếu học tập số 1 
Phiếu học tập số 2 
Phiếu học tập số 3 
PL85 
GV nhận xét, bổ 
sung nếu cần. 
Phiếu học tập số 1 
*Kiến thức: 
- Axit khi tan trong nước phân li ra ion H+. 
- Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion OH-. 
- Hiđroxit lưỡng tính khí tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li 
như bazơ. 
- Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation 
NH4+) và anion gốc axit. 
- Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và 
anion gốc axit. 
*Bài tập 1 (SGK trang 22) 
Phương trình điện li của các chất: 
 + 2-2K S 2K +S 
 + 2-2 4 4Na HPO 2Na +HPO 
 2- + 3-4 4HPO H +PO 
 2+ -2Pb(OH) Pb +2OH 
 + 2-2 2Pb(OH) 2H +PbO 
 + -HBrO H +BrO 
 + -HF H +F 
 + -4 4HClO H +ClO 
Phiếu học tập số 2 
*Kiến thức: 
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp 
được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất 
khí. 
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. 
- Trong phương trình ion rút gọn, người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, 
còn những chất kết tủa chất điện li yếu chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử. 
*Bài tập 4 (SGK trang 22) 
Các phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng: 
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 + 2 NaNO3 
 Ca2+ + CO32– → CaCO3 
PL86 
b. FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 
 Fe2+ + 2OH–  Fe(OH)2  
c. NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O 
 HCO3– + H+  CO2  + H2O 
d. NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O 
 HCO3– + OH–  CO32– + H2O 
e. Không có phản ứng 
g. Pb(OH)2+HNO3 Pb(NO3)2 +2H2O 
 Pb(OH)2 + 2H+  Pb2+ + 2H2O 
h. Pb(OH)2+2NaOHNa2PbO2 +2H2O 
 Pb(OH)2 + 2OH–  PbO22– + 2H2O 
i. CuSO4 + Na2S  CuS  + Na2SO4 
 Cu2+ + S2–  CuS  
Phiếu học tập số 3 
*Kiến thức: 
0
2
+ - -7 -7 -14
H O(25 C)
K = [H ].[OH ] = 10 .10 = 10 
Môi trường trung tính: + -7[H ] = 10 M hoặc pH = 7. 
Môi trường axit: + -7[H ] > 10 M hoặc pH < 7. 
Môi trường bazơ: + -7[H ] 7. 
Quỳ tím: 
pH ≤ 6: màu đỏ 
6 < pH < 8: màu tím 
pH ≥ 8: màu xanh 
Phenol phtalein: 
pH < 8,3: không màu 
pH ≥ 8,3: màu hồng 
Chất chỉ thị vạn năng: so màu sẽ xác định được pH của dung dịch. 
*Bài tập 2 (SGK trang 22) 
Ta có: + -2[H ] = 0,01M = 10 M 
Suy ra: 
-14 -14
- -12
+ -2
10 10[OH ]= = = 10 M
[H ] 10
; + -2pH = -lg[H ] = -lg10 = 2 
Môi trường của dung dịch này là axit, màu quỳ tím trong dung dịch này là màu đỏ. 
*Bài tập 3 (SGK trang 22) 
Ta có: pH = 9 
PL87 
Suy ra: + -9[H ] = 10 M ; 
-14 -14
- -5
+ -9
10 10[OH ] = = = 10 M
[H ] 10
Môi trường của dung dịch này là bazơ, màu của phenol phtalein trong dung dịch này là 
màu hồng. 
Hoạt động 2: Làm bài tập 
GV chia lớp thành 2 
nhóm 
Nhóm 1 làm BT 1; 
Nhóm 2 làm BT 5 
trong hệ thống 
BTTH. 
GV hướng dẫn HS 
phân tích đề bài, lấy 
thông tin cung cấp để 
trả lời các câu hỏi 
của BT. 
HS thảo luận trình bày BT. 
Nhóm 1 làm BT 1. 
1. Phương trình điện li của axit 
axetic trong nước 
- +
3 3CH COOH CH COO + H
2. Vị chua của giấm là do ion 
+H . 
3. 
- +
3 3CH COOH CH COO + H 
t = 0 0,1 0 0 
[ ] (0,1 – x) x x 
5
a 1,8.10x0,1
x.xK 
 
Giả sử x << 0,1, thì 
36 1,34.101,8.10x   (<<0,1) 
Vậy [CHଷCOOି] = [Hା] =
1,34. 10ିଷM; [CHଷCOOH] =
0,1 − 1,34. 10ିଷ = 0,0986M 
pH = −lg[Hା]
= − lg(1,34. 10ିଷ) = 2,87 
II. Bài tập 
Bài 1. Giấm là một dung dịch 
có vị chua, được hình thành từ 
sự lên men của rượu etylic. 
Chất gây ra vị chua của giấm 
là dung dịch axit axetic 
(CH3COOH) có nồng độ 
khoảng 5%. 
Giấm được dùng nhiều trong 
ẩm thực. Giấm được cho thêm 
vào thức ăn, nước chấm để tạo 
vị chua. Giấm còn được dùng 
để muối chua rau quả nhanh 
hơn. Ngoài ra, tính sát trùng 
nhẹ của giấm được sử dụng 
trong việc tẩy rửa. Giấm cũng 
được dùng nhiều trong y học: 
Giấm được dùng để làm giảm 
đau những vết bỏng hay vết 
rộp do tiếp xúc với nắng. 
Biết 
  
 3
3
COOH)a(CH 1,8.10COOHCH
H.COOCHK
3
và pH = −lg[Hା]. 
PL88 
Nhóm 2 làm BT 5. 
1. HCl là chất điện li mạnh, 
CHଷCOOH là chất điện li yếu. 
2. Khi nối nguồn điện có sẵn 
bóng đèn vào hai dung dịch thì 
đèn trong dung dịch HCl 0,01M 
sẽ sáng hơn. 
3. 
+ Dung dịch HCl 0,01M 
HCl → Hା + Clି 
[Hା] = [HCl] = 0,01M 
pH = − lg[Hା] = − lg(0,01)
= 2 
+ Dung dịch CHଷCOOH 0,01M 
- +
3 3CH COOH CH COO + H
t=0 0,01 0 0 
[ ] (0,01 – x) x x 
5
a 1,8.10x0,01
x.xK 
Giả sử x << 0,01, thì 
47 4,24.101,8.10x  
(<<0,01) 
[H+] = x = 4,24.10-4 M 
pH = −lg[Hା] =
 − lg(4,24. 10ିସ) = 3,37 
1. Viết phương trình điện li của 
axit axetic trong nước. 
2. Cho biết nguyên nhân gây ra 
vị chua của giấm? 
3. Tính nồng độ của các ion và 
pH của dung dịch CHଷCOOH 
0,1M. 
Bài 5. Cho dung dịch HCl 
0,01M và dung dịch 
CHଷCOOH 0,01M. Biết pH =
−lg[Hା] và 
  
 3
3
COOH)a(CH 1,8.10COOHCH
H.COOCHK
3
. 
1. Cho biết axit nào là chất 
điện li mạnh, chất điện li yếu? 
2. Nếu nối nguồn điện có sẵn 
bóng đèn vào hai dung dịch 
trên thì đèn trong trường hợp 
nào sẽ sáng hơn? 
3. Tính pH của các dung dịch. 
4. Củng cố bài: 
GV nhắc lại các kiến thức HS cần nắm vững. 
5.Dặn dò: 
- Học bài và làm các bài tập trong HTBTTH. 
- Chuẩn bị bài mới. 
PL89 
4.3. Kế hoạch dạy học Hóa 12 
Tiết 32, 33 
Bài 21: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức-kĩ năng 
Mức độ biết: 
- Liệt kê được các phương pháp điều chế kim loại. 
Mức độ hiểu: 
- Trình bày được nguyên tắc chung điều chế kim loại. 
- Trình bày được nguyên tắc, bản chất, vai trò của các chất trong quá trình điều chế, 
phạm vi áp dụng và các phản ứng minh họa. 
Mức độ vận dụng: 
- Viết được các phương trình phản ứng điều chế kim loại, các quá trình oxi hóa – khử 
xảy ra. 
- Lựa chọn được phương pháp thích hợp để điều chế kim loại. 
- Tính toán được khối lượng của kim loại được điều chế, trong đó có sử dụng công 
thức Faraday. 
- Giải được các bài tập có sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện 
tích, bảo toàn electron, bài toán tăng giảm khối lượng. 
Mức độ vận dụng sáng tạo: 
- Ứng dụng của các phương pháp điều chế kim loại trong thực tiễn. 
- Sử dụng tổng hợp các kiến thức khó để giải quyết vấn đề. 
2. Trọng tâm 
Nguyên tắc và các phương pháp điều chế kim loại. 
3. Tình cảm-thái độ 
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học, vai trò của hóa học trong thực tiễn. 
4. Phát triển năng lực 
- Năng lực tự học. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 
- Năng lực tính toán. 
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 
- Năng lực thực hành hóa học. 
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm. 
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên 
PL90 
GV chuẩn bị nội dung của bài trên PowerPoint, các video clip ThN, gửi bài giảng cho HS 
nghiên cứu qua ứng dụng google drive hoặc email. 
2. Học sinh 
Nghiên cứu nội dung bài mới ở nhà, làm một số bài tập GV yêu cầu. 
III. Phương pháp: Lớp học đảo ngược, sử dụng BTTH, thuyết trình, phát vấn, trực quan. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình HS học bài mới 
3. Bài mới: 
GV nêu vấn đề vào bài: Kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và thực tiễn 
sản xuất, nhưng hầu hết kim loại lại tồn tại ở dạng hợp chất. Vậy bằng cách nào để có thể 
điều chế kim loại? 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc điều chế kim loại 
GV nêu các câu hỏi 
phát vấn: 
- Trong hợp chất, kim 
loại tồn tại ở dạng 
nào? 
- Quá trình chuyển các 
ion kim loại trong hợp 
chất thành kim loại tự 
do là quá trình oxi hóa 
hay quá trình khử? 
- Nêu nguyên tắc 
chung điều chế kim 
loại? 
HS trả lời: 
- Trong hợp chất, kim loại tồn tại 
dạng ion dương Mn+. 
- Quá trình chuyển ion kim loại 
thành kim loại tự do là quá trình 
khử. 
- Nguyên tắc điều chế kim loại là 
khử ion kim loại thành nguyên tử. 
I. Nguyên tắc 
Nguyên tắc điều chế kim loại là 
khử ion kim loại thành nguyên 
tử. 
 n+M + ne M 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp điều chế kim loại 
GV phát vấn: 
- Trình bày nguyên tắc 
của phương pháp nhiệt 
luyện: 
- Nêu phạm vi áp 
dụng? 
- Cho ví dụ minh họa? 
HS trả lời các câu hỏi và lên bảng 
viết các phương trình phản ứng. 
II. Phương pháp 
1. Phương pháp nhiệt luyện 
*Nguyên tắc: dùng các chất khử 
mạnh như C, CO, H2, Al, ... để 
khử ion kim loại trong oxit ở 
nhiệt độ cao. 
PL91 
GV chú ý: Nếu dùng 
Al làm chất khử trong 
phản ứng nhiệt luyện 
thì người ta gọi đó là 
phản ứng nhiệt nhôm 
GV cho HS xem clip 
ThN phản ứng nhiệt 
nhôm. 
GV nêu ứng dụng của 
phản ứng nhiệt nhôm: 
dùng để hàn đường 
ray xe lửa. 
HS xem clip ThN. 
*Phạm vi áp dụng: điều chế các 
kim loại có tính khử trung bình 
(sau Al), phương pháp này 
thường dùng để sản xuất kim 
loại trong công nghiệp. 
Ví dụ: 
0t
2 2CuO + H Cu + H O 
0t
2 3 2Fe O + 3CO 2Fe + 3CO 
0t
2 3 2 3Fe O + 2Al 2Fe + Al O
(phản ứng nhiệt nhôm) 
GV cho HS làm ThN 
biểu diễn: Fe tác dụng 
với dung dịch CuSO4. 
Yêu cầu HS quan sát, 
nhận xét và giải thích 
hiện tượng. 
GV yêu cầu HS trình 
bày nguyên tắc, phạm 
vi áp dụng và viết 
phương trình phản 
ứng minh họa. 
PV: Có thể điều chế 
được kim loại đồng 
nếu thay Fe trong ThN 
trên bằng Na? 
Từ đó GV nêu chú ý 
cho HS. 
GV cũng lưu ý HS quy 
tắc  để xác định 
chiều của phản ứng 
giữa các cặp oxi hóa – 
khử. 
HS làm ThN theo hướng dẫn của 
GV. 
HS nêu hiện tượng ThN: Trên đinh 
sắt (phần tiệp xúc với dung dịch 
CuSO4) có lớp màu đỏ bám vào. 
Dung dịch màu xanh bị nhạt dần. 
Giải thích hiện tượng: 
4 4Fe + CuSO Cu + FeSO 
Đồng sinh ra có màu đỏ bám vào 
đinh sắt. Muối sắt (II) màu trắng 
xanh và ion đồng (II) phản ứng làm 
dung dịch bị nhạt màu. 
 HS trả lời: Nếu thay Fe bằng Na thì 
sẽ có hiện tượng sủi bọt khí, đồng 
thời trong dung dịch xuất hiện chất 
kết tủa màu xanh. 
2 22Na + 2H O 2NaOH + H  
4 2 4 22NaOH + CuSO Na SO + Cu(OH)
Do đó, không điều chế được kim 
loại đồng. 
2. Phương pháp thủy luyện 
*Nguyên tắc: dùng kim loại 
mạnh hơn khử ion kim loại yếu 
hơn trong dung dịch muối. 
*Phạm vi áp dụng: dùng điều 
chế các kim loại có tính khử 
trung bình hoặc yếu (sau Al), 
thường dùng điều chế kim loại 
trong phòng ThN. 
Ví dụ: 
4 4Fe + CuSO Cu + FeSO 
*Chú ý: Các kim loại dùng làm 
chất khử và kim loại được điều 
chế đều không phản ứng với 
nước. 
PL92 
GV hướng dẫn HS 
dạng bài tập tăng giảm 
khối lượng. 
GV phát vấn: 
- Cho biết nguyên tắc 
của phương pháp điện 
phân? 
GV giới thiệu các điện 
cực trong điện phân, 
phân biệt các điện cực 
trong pin. 
- Phạm vi áp dụng của 
phương pháp điện 
phân nóng chảy? 
- Những hợp chất nào 
được điện phân nóng 
chảy để điều chế kim 
loại? 
GV hướng dẫn HS 
viết sơ đồ điện phân 
nóng chảy Al2O3. Yêu 
cầu HS tự viết sơ đồ 
điện phân nóng chảy 
NaCl. 
HS trả lời: 
- Nguyên tắc: dùng dòng điện một 
chiều khử ion kim loại trên catot 
(cực âm). 
- Điện phân nóng chảy dùng điều 
chế các kim loại mạnh (Al và kim 
loại trước Al). 
- Các hợp chất được điện phân nóng 
chảy là muối halogenua, hidroxit 
của kim loại trước nhôm và oxit 
nhôm. 
3. Phương pháp điện phân 
Nguyên tắc: dùng dòng điện 
một chiều khử ion kim loại trên 
catot (cực âm). 
a. Điện phân nóng chảy 
Dùng điều chế các kim loại có 
tính khử mạnh (Al và kim loại 
trước Al). 
Các hợp chất được điện phân 
nóng chảy là muối halogenua, 
hidroxit của kim loại trước 
nhôm và oxit nhôm. 
Ví dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng 
chảy để điều chế Al. 
Phương trình điện li: 
 noùng chaûy 3+ 2-2 3Al O 2Al + 3O 
Ở anot (cực dương): 
 2- 22O O +4e 
Ở catot (cực âm): 
 3+Al + 3e Al 
Phương trình điện phân: 
2AlଶOଷ 
đ୮୬ୡ
ሱ⎯ሮ 4Al + 3Oଶ ↑ 
Ví dụ 2: Điện phân NaCl nóng 
chảy để điều chế Na. 
noùng chaûy + -NaCl Na + Cl 
Ở anot (cực dương): 
 - 22Cl Cl + 2e 
Ở catot (cực âm): 
 +Na + 1e Na 
Phương trình điện phân: 
2NaCl 
đ୮୬ୡ
ሱ⎯ሮ 2Na + Clଶ ↑ 
PL93 
PV: Phạm vi áp dụng 
của phương pháp? 
GV cho HS bài tập 
Bài 2. Điện phân 200 
ml dung dịch CuSO4 
với điện cực trơ và 
cường độ dòng điện 
1A. Khi thấy ở catot 
bắt đầu có bọt khí 
thoát ra thì dừng điện 
phân. Để trung hòa 
dung dịch sau điện 
phân cần dùng 100ml 
dung dịch NaOH 
0,1M. Biết thứ tự xảy 
ra ở các điện cực trong 
điện phân dung dịch 
là: 
- Catot (-) xảy ra quá 
trình khử theo thứ tự: 
cation kim loại Mା 
sau (Al3+) và Hା (axit) 
(theo thứ tự dãy điện 
hóa); HଶO (2HଶO +
2e → Hଶ + 2OHି). 
- Anot (+) xảy ra quá 
trình oxi hóa theo thứ 
tự: gốc axit không có 
oxi; OHି (kiềm); HଶO 
(2HଶO → 4Hା +
Oଶ + 4e). 
Để tính khối lượng sản 
phẩm sinh ra ở điện 
cực trong quá trình 
điện phân, người ta sử 
HS trả lời: Dùng điều chế các kim 
loại có tính khử trung bình hoặc yếu 
(sau Al) bằng cách điện phân dung 
dịch muối của chúng. 
HS rút ra các kiến thức được cung 
cấp: 
- Sự ưu tiên ở các điện cực. 
- Công thức tính khối lượng chất thu 
được ở các điện cực. 
HS trả lời các câu hỏi của bài tập: 
1. Phương trình điện li: 
 2+ 24 4CuSO Cu + SO  
Ở anot (cực dương): H2O, 24SO
 
 +2 22H O O + 4H + 4e  
Ở catot (cực âm): Cu2+, H2O 
 2+Cu + 2e Cu 
Phương trình điện phân: 
2CuSOସ + 2HଶO 
đ୮ୢୢ
ሱ⎯ሮ 2Cu + Oଶ ↑ +2HଶSOସ 
2. pH của dung dịch sau một thời 
gian điện phân giảm là do quá trình 
điện phân làm tăng nồng độ của ion 
Hା. 
3. Phương trình điện phân: 
2CuSOସ + 2HଶO 
đ୮ୢୢ
ሱ⎯ሮ 2Cu +
 Oଶ + 2HଶSOସ 
Phương trình trung hòa: HଶSOସ +
2NaOH → NaଶSOସ + 2HଶO 
4 2 3CuSO Cu H SO
NaOH
n n n
1 1n .0,1.0,1
2 2
0,005 (mol)
 
 
0,025M
0,2
0,005C )M(CuSO4 
(gam)0,3264.0,005mCu  
b. Điện phân dung dịch 
Dùng điều chế các kim loại có 
tính khử trung bình hoặc yếu 
(sau Al) bằng cách điện phân 
dung dịch muối của chúng. 
Sự ưu tiên ở các điện cực: 
*Catot (cực âm): xảy ra sự khử 
theo thứ tự 
- Ion kim loại sau Al, H+ (axit) 
theo thứ tự dãy điện hóa). 
- H2O 
 -2 22H O + 2e H + 2OH  
*Anot (cực dương): xảy ra sự 
oxi hóa theo thứ tự 
- Gốc axit không có oxi. 
- OH- (kiềm) 
- H2O 
+
2 22H O O + 4H + 4e  
Ví dụ: Điện phân dung dịch 
CuSO4 để điều chế Cu. 
Phương trình điện li: 
 2+ 24 4CuSO Cu + SO  
Ở anot (cực dương): H2O, 24SO
 
 +2 22H O O + 4H + 4e  
Ở catot (cực âm): Cu2+, H2O 
 2+Cu + 2e Cu 
Phương trình điện phân: 
2CuSOସ + 2HଶO 
đ୮ୢୢ
ሱ⎯ሮ 2Cu + Oଶ ↑ +2HଶSOସ 
PL94 
dụng công thức 
Faraday: n.F
A.I.tm 
Trong đó: m là khối 
lượng (gam) của chất 
sinh ra ở điện cực; A 
là khối lượng mol 
nguyên tử hoặc phân 
tử của chất sinh ra; I là 
cường độ dòng điện 
(Ampe); t là thời gian 
điện phân (giây); n là 
số electron trao đổi ở 
điện cực; F là hằng số 
Faraday (F = 96500). 
1. Cho biết các quá 
trình xảy ra ở các điện 
cực và viết phương 
trình điện phân. 
2. Giải thích vì sao pH 
của dung dịch giảm 
sau một thời gian điện 
phân? 
3. Thời gian điện phân 
và nồng độ mol của 
dung dịch CuSO4 ban 
đầu là: 
A. 965 s và 0,025 M 
B. 1930 s và 0,05 M 
C. 965 s và 0,05 M 
D. 1930 s và 0,025 M 
GV yêu cầu HS làm 
bài tập để rút ra kiến 
thức phần này. 
GV cho HS làm ThN 
biểu diễn điện phân 
Áp dụng công thức: n.F
A.I.tm 
Suy ra: 
(s)965
64.1
000,32.2.965
A.t
m.n.Ft 
Vậy chọn đáp án A. 
HS làm ThN theo hướng dẫn của 
GV. 
Hiện tượng và giải thích: Ở cực âm 
có kim loại đồng màu đỏ bám vào 
điện cực. Tại cực dương (bằng than 
chì) có khí thoát ra là khí oxi, dung 
PL95 
dung dịch CuSO4. 
Yêu cầu HS quan sát, 
nhận xét và giải thích 
hiện tượng. 
dịch trong bình điện phân có màu 
xanh bị nhạt dần. 
GV yêu cầu HS ghi 
nhớ công thức 
Faraday đã cho ở bài 
tập trước 
HS tự ghi nhớ công thức Faraday c. Tính lượng chất thu được ở 
các điện cực 
Công thức Faraday: 
n.F
A.I.tm 
Trong đó: 
m là khối lượng (gam) của chất 
sinh ra ở điện cực; 
A là khối lượng mol nguyên tử 
hoặc phân tử của chất sinh ra; 
I là cường độ dòng điện 
(Ampe); 
t là thời gian điện phân (giây); 
n là số electron trao đổi ở điện 
cực; 
F là hằng số Faraday (F = 
96500). 
4. Củng cố bài: 
GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
GV cho HS làm bài tập sau: 
Bài 1. (HTBH TH) Trong công nghiệp, để sản xuất xút (NaOH) 
người ta điện phân dung dịch muối ăn (NaCl) bão hòa có màng 
ngăn như sơ đồ hình bên. 
1. Viết phương trình điện phân. 
2. Vì sao người ta phải sử dụng màng ngăn trong phương pháp điện 
phân này? 
3. Tính thể tích khí Clଶ thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi điện phân hết 11,7 gam muối 
ăn trong dung dịch. 
Bài 5. (SGK trang 98) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại 
hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 
1,92 gam. 
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và PTHH chung của sự điện phân. 
PL96 
b) Xác định tên kim loại. 
5. Dặn dò: 
- Học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, SGK trang 98, các bài tập trong HTBTTH. 
- Chuẩn bị bài mới.