Kiểm tra kết quả TN bằng phép thử Student với xác suất sai lầm = 0,05; k = 2n - 2
= 2.55 - 2 = 108. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị 𝑡ఈ, = 1,66. Ta có t = 2,25 > 𝑡ఈ, ,
vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra vòng thăm dò) giữa nhóm TN và ĐC
là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa = 0,05).
Phép kiểm định t-test độc lập thu được giá trị p = 0,03 < 0,05 cho thấy sự khác biệt
giữa hai giá trị TB của lớp TN và lớp ĐC là do tác động với mức ảnh hưởng ES = 0,46.
3.6.1.2. Bàn luận về kết quả thực nghiệm thăm dò
Từ kết quả tổng hợp bài kiểm tra, chúng tôi nhận thấy:
- Kết quả học tập của lớp TN cao hơn lớp ĐC, điều này cho thấy HS đã tự học có
hiệu quả hơn khi sử dụng HTBT đã xây dựng.
- GV còn chưa đánh giá được NLTH của HS một cách rõ ràng do chưa hoàn chỉnh
bộ công cụ đánh giá.
278 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Biên soạn và sử dụng bài tập tự học phần hóa học đại cương nhằm bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất khử.
3.
Bài 2. Phản ứng oxi hóa – khử nội
phân tử là phản ứng trong đó có
sự thay đổi số oxi hóa của các
nguyên tố khác nhau trong cùng
một phân tử.
Cho các phản ứng oxi hóa - khử
sau:
0t
4 2 4
2 2
2KMnO K MnO
+ MnO + O
(1)
0t
3 22KClO 2KCl + 3O (2)
3Clଶ + 6KOH → 5KCl +
KClOଷ + 3HଶO (3)
0t
22HgO 2Hg + O (4)
2NOଶ + HଶO → 2HNOଷ + NO
(5)
Fe + 2FeClଷ → 3FeClଷ (6)
1. Tổng số phản ứng thuộc loại
phản ứng oxi hóa – khử nội phân
tử là
A. 2 B. 3
PL59
Giả sử m୬ర =
mେ୪య = a (gam)
Khi dùng 4KMnO :
Ta có: nమ =
ଵ
ଶ
n୬ర =
ଵ
ଶ
. ୟ
ଵହ଼
(mol)
mమ =
ଵ
ଶ
. ୟ
ଵହ଼
. 32 =
଼ୟ
ଽ
(gam) (1)
Khi dùng 3KClO :
Ta có: nమ =
ଷ
ଶ
nେ୪య =
ଷ
ଶ
. ୟ
ଵଶଶ,ହ
= ଷୟ
ଶସହ
(mol)
mమ =
ଷୟ
ଶସହ
. 32 =
ଽୟ
ଶସହ
(gam)(2)
So sánh (1) < (2) nên chọn
3KClO .
Nhóm 2 làm BT 7.
1. Phản ứng trên là phản
ứng oxi hóa – khử.
0
4
262
4
2620
CuOSFeOSCuFe
2. Vai trò của các chất
trong phản ứng:
0
Fe là chất
khử,
2
Cu
là chất oxi hóa
3. Gọi số mol Fe phản ứng
là x
Ta có: m୲ă୬ = mେ୳ −
mୣ ୮ư
Hay 0,8 = 64x – 56x = 8x
Suy ra x = 0,1
Vậy mୣ ୮ư = 56.0,1 =
5,6 gam.
Chọn đáp án A.
B. C. 5 D. 6
2. Cho biết vai trò của các chất
trong các phản ứng đó?
3. Nếu dùng cùng khối lượng các
chất 4KMnO và 3KClO thì chọn
chất nào có thể điều chế được
lượng khí oxi nhiều hơn?
Bài 7. Phản ứng oxi hóa – khử là
phản ứng có sự thay đổi số oxi
hóa của một nguyên tố. Chất khử
là chất nhường electron (có số oxi
hóa tăng sau phản ứng), còn chất
oxi hóa là chất nhận electron (có
số oxi hóa giảm sau phản ứng).
Ngâm một đinh sắt sạch vào dung
dịch CuSO4 màu xanh. Sau một
thời gian lấy đinh sắt ra thấy có
một lớp đồng màu đỏ bám trên bề
mặt đinh sắt, dung dịch bị nhạt
màu.
1. Viết PTHH của phản ứng. Cho
biết phản ứng trên có phải là phản
ứng oxi hóa – khử không?
2. Cho biết vai trò của các chất
trong phản ứng trên.
PL60
3. Sấy khô đinh sắt sau khi lấy ra
khỏi hỗn hợp phản ứng cân lại
thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8
gam. Khối lượng sắt đã tham gia
phản ứng là
A. 5,6 gam B. 0,8 gam C.
6,4 gam D. 0,1 gam
4. Củng cố bài:
GV nhắc lại các kiến thức HS cần nắm vững.
5.Dặn dò:
- Học bài và làm các bài tập trong HTBTTH.
- Chuẩn bị bài mới.
PL61
Tiết 64, 65
Bài 38: CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức-kĩ năng
Mức độ biết:
- Phát biểu định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .
- Nêu khái niệm về cân bằng hoá học và thí dụ.
- Nêu khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và thí dụ.
- Phát biểu nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- li-ê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp.
Mức độ hiểu:
- Quan sát ThN rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Giải thích được yếu tố làm cho cân bằng bị chuyển dịch.
Mức độ vận dụng:
- Vận dụng nguyên lí Lơ Sa- tơ- li-ê để làm chuyển dịch cân bằng của các phản ứng.
- Tính toán dựa vào các hằng số cân bằng của phản ứng.
Mức độ vận dụng sáng tạo:
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu
suất của các phản ứng trong đời sống và sản xuất.
2. Trọng tâm
Cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học, nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê.
3. Tình cảm-thái độ
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Hình vẽ, dụng cụ và hóa chất các ThN, giáo án, bài tập, phiếu học tập, máy chiếu, SGK,
2. Học sinh
Học bài cũ và làm bài tập về nhà trước khi đến lớp
PL62
III. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, trực quan, sử dụng BTTH.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Tốc độ phản ứng là gì? Công thức tính? Ví dụ?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng
hóa học
GV phát vấn
- Thế nào là phản ứng một
chiều? Cho ví dụ.
- Thế nào là phản ứng thuận
nghịch? Cho ví dụ.
GV thuyết trình: Lúc đầu Vt lớn,
Vn = 0 trong quá trình diễn ra
phản ứng, nồng độ chất tham gia
giảm nên Vt giảm, Vn tăng đến 1
lúc Vt = Vn.
PV: Ở trạng thái CB có phải
phản ứng dừng lại không?
HS trả lời và lấy ví dụ.
HS trả lời và lấy ví dụ.
HS trả lời.
I. Phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch
và cân bằng hóa học
1. Phản ứng một chiều
- là phản ứng xảy ra theo
chiều xác định từ trái sang
phải (dùng một mũi tên chỉ
chiều phản ứng)
A + B C + D
Ví dụ:
2KClOଷ
୬ మ,୲ሱ⎯⎯⎯⎯ሮ 2KCl + 3Oଶ
2. Phản ứng thuận
nghịch
- Là phản ứng xảy ra 2
chiều trái ngược nhau
(dùng mũi tên 2 chiều chỉ
phản ứng) (cùng đk)
A + B C + D
ví dụ: Clଶ +
HଶO HCl + HClO
3. Cân bằng hoá học
(1)
A + B C + D
PL63
PV: Nêu định nghĩa về cân bằng
hóa học?
HS trả lời.
(2)
- Tốc độ phản ứng xảy ra
chiều (1) (thuận): Vt
- Tốc độ phản ứng xảy ra
chiều (2) (nghịch): Vn
- Đến thời điểm Vt = Vn:
phản ứng đạt trạng thái cân
bằng hoá học
- CBHH là cân bằng động.
*CBHH là trạng thái của
phản ứng thuận nghịch khi
tốc độ phản ứng thuận
bằng tốc độ phản ứng
nghịch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng hoá học
GV yêu cầu HS : Biểu diễn ThN
như SGK
(a) (b)
PV: Nhận xét hiện tượng và giải
thích?
GV bổ sung nếu cần.
HS biểu diễn ThN theo
hướng dẫn của GV.
HS nhận xét hiện tượng
ThN và giải thích.
II. Sự chuyển dịch cân
bằng hoá học
1. Thí nghiệm
a) Hóa chất và dụng cụ:
- 2 ống nghiệm có nhánh,
1 ống nhựa mềm, khóa K
- Khí NO2 (nâu đỏ)
b) Cách tiến hành: sgk
*Nhận xét:
- Trước khi nhúng nước
đá: màu 2 ống như nhau:
nghĩa là 2 ống đều ở trạng
thái CB.
2NOଶ(k) NଶOସ(k)
(màu nâu đỏ)
(không màu)
- Sau khi nhúng (a) vào
nước đá: màu (a) nhạt hơn
màu (b). Nghĩa là dưới tác
dụng nhiệt độ, CB ở ống
(a) chuyển dịch sang chiều
K
PL64
PV: Nêu định nghĩa về sự
chuyển dịch cân bằng?
HS trả lời.
tạo N2O4 (không màu) làm
giảm nồng độ NO2 (nâu
đỏ).
2. Định nghĩa: Sự chuyển
dịch cân bằng hóa học là
sự di chuyển từ trạng thái
cân bằng này sang trạng
thái cân bằng khác do tác
động của các yếu tố từ bên
ngoài lên cân bằng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
GV thuyết trình và đàm thoại
PV: Khi hệ phản ứng ở trạng thái
CB thì vt lớn hơn, bằng hay nhỏ
hơn vn? CM các chất trong phản
ứng biến đổi hay không biến
đổi?
PV: Nếu thêm 1 lượng CO2 thì
làm tăng vt hay vn?. Lúc đó
CBHH bị ảnh hưởng như thế
nào?
PV: Khi thêm CO2 vào hệ CB,
CB chuyển dịch theo chiều
thuận, chiều này làm giảm hay
tăng nồng độ CO2 thêm vào?
GV hỏi HS tương tự trong
trường hợp thêm khí CO.
PV: Như vậy nồng độ ảnh hưởng
thế nào lên cân bằng hóa học?
GV lưu ý: Khi thêm, bớt chất rắn
không ảnh hưởng đến CB nghĩa
là CB không chuyển dịch.
HS trả lời các câu hỏi
của GV.
HS nêu kết luận.
III. Các yếu tố ảnh
hưởng đến cân bằng hóa
học
1. Ảnh hưởng của nồng độ
a) Xét hệ cân bằng:
C(୰) + COଶ(୩) 2CO(୩)
-Khi tăng nồng độ CO2 (vt
>vn) thì CB chuyển dịch
theo chiều giảm nồng độ
CO2 (chiều thuận) để thiết
lập CB mới.
-Ngược lại khi tăng nồng
độ CO hoặc lấy bớt khí
CO2 (vt < vn) thì CB
chuyển dịch theo chiều
tăng nồng độ CO2 (chiều
thuận) để thiết lập CB mới.
b) Kết luận:
Khi tăng hoặc giảm nồng
độ một chất trong cân bằng
thì cân bằng bao giờ cũng
chuyển dịch theo chiều
PL65
làm giảm tác động của việc
tăng hoặc giảm nồng độ
của chất đó.
GV làm ThN:
(1) Nạp khí NO2 vào xilanh kín
có pít tông, hệ ở trạng thái CB.
(2) Đẩy pít tông
(3) Kéo pít tông
NଶOସ(୩) 2NOଶ(୩)
Không màu nâu đỏ
- Dùng bơm tiêm loại lớn chứa
sẵn hỗn hợp khí.
PV: Nếu đẩy píttông vào thì V
chung của hệ tăng hay giảm, lúc
đó P giảm hay tăng? Màu hỗn
hợp nhạt hay đậm, CBDC theo
chiều giảm hay tăng số mol khí?
- GV nhận xét.
PV: Nếu kéo píttông thì V chung
của hệ tăng hay giảm, lúc đó P
giảm hay tăng? Màu hỗn hợp
nhạt hay đậm lên.
- GV nhận xét.
HS quan sát ThN
HS trả lời:
- Nếu đẩy pittong, tăng
P, giảm V, nమ giảm,
màu hỗn hợp nhạt hơn.
- Nếu kéo pittong, giảm
P, tăng V, nమ tăng,
màu hỗn hợp đậm hơn.
2. Ảnh hưởng của áp suất
a) Xét hệ cân bằng:
NଶOସ(୩) 2NOଶ(୩)
-Tăng P, giảm V, nమ
giảm
-Giảm P, tăng V, nమ
tăng
b) Kết luận
- Khi tăng P, CB dịch
chuyển theo chiều nghịch
(giảm nkhí) , chiều giảm P.
- Khi tăng P, CB dịch
chuyển theo chiều nghịch
(giảm nkhí) , chiều giảm P.
(2) (1) (3)
PL66
- Lưu ý: Trong phản ứng không
có khí thì P không ảnh hưởng
đến CB.
GV thuyết trình về phản ứng tỏa
nhiệt (H<0) và phản ứng thu
nhiệt (H>0).
GV lấy ví dụ (ThN phần II)
NଶOସ(୩) 2NOଶ(୩) H =58kJ
Không màu nâu đỏ
PV: Nếu ngâm bình đựng hỗn
hợp vào nước đá, màu hỗn hợp
đậm hay nhạt hơn?
GV bổ sung trường hợp tăng
nhiệt độ của hỗn hợp.
PV: Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ
đến CBHH?
HS trả lời: màu hỗn hợp
nhạt hơn.
HS trả lời: Khi tăng
nhiệt độ, CB dịch
chuyển theo chiều của
phản ứng thu nhiệt. Khi
giảm nhiệt độ, CB dịch
chuyển theo chiều của
phản ứng tỏa nhiệt.
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ví dụ: phản ứng tỏa nhiệt
(H<0)
CaO + H2O Ca(OH)2
(sôi lên)
VD:phản ứng thu nhiệt
(H>0)
CaCO3 CaO + CO2
(thêm to)
Xét cân bằng:
NଶOସ(୩) 2NOଶ(୩)
H=58kJ Không màu
nâu đỏ
Phản ứng thuận thu nhiệt,
phản ứng nghịch tỏa nhiệt.
- Khi tăng nhiệt độ, màu
hỗn hợp đậm hơn, nghĩa là
CB dịch chuyển theo chiều
thuận, chiều phản ứng thu
nhiệt.
- Khi giảm nhiệt độ, màu
hỗn hợp nhạt hơn, nghĩa là
CB dịch chuyển theo chiều
nghịch, chiều phản ứng tỏa
nhiệt.
Nhận xét: khi tăng nhiệt
độ, CB dịch chuyển theo
chiều phản ứng thu nhiệt
(chiều làm giảm nhiệt độ)
và khi giảm nhiệt độ, CB
PL67
PV: Trình bày nội dung của
nguyên lí chuyển dịch CB Lơ
Sa-tơ-li-ê?
HS đọc kết luận
dịch chuyển theo chiều
phản ứng tỏa nhiệt (chiều
làm tăng nhiệt độ).
Kết luận. Nguyên lí Lơ
Sa-tơ-li-ê
Một phản ứng thuận
nghịch đang ở trạng thái
cân bằng khi chịu tác động
từ bên ngoài như biến đổi
nồng độ, áp suất, nhiệt độ,
thì cân bằng sẽ chuyển
dịch theo chiều giảm tác
động từ bên ngoài đó.
PV: Chất xúc tác ảnh hưởng đến
tốc độ phản ứng như thế nào?
GV thuyết trình: Chất xúc tác
làm tăng tốc độ phản ứng thuận
và tốc độ phản ứng nghịch với số
lần bằng nhau, làm cho cân bằng
được thiết lập nhanh chóng hơn.
GV nhận xét vai trò của chất xúc
tác.
HS trả lời: chất xúc tác
làm tăng tốc độ phản
ứng.
4. Vai trò các chất xúc tác
Chất xúc tác không làm
ảnh hưởng CBHH.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa tốc độ phàn ứng và cân bằng hóa học trong sản
xuất hóa học
GV nêu ví dụ
PV: Để tăng hiệu suất tạo thành
SO3 trong quá trình sản xuất, cần
tác động những yếu tố nào?
GV phân tích và bổ sung
HS trả lời: cần tăng
nồng độ O2, tăng áp suất
và giảm nhiệt độ.
IV. Ý nghĩa tốc độ phàn
ứng và cân bằng hóa học
trong sản xuất hóa học
Ví dụ:
2(k) 2(k) 3(k)2SO + O 2SO
H = -198kJ
*Yếu tố nào làm CB dịch
chuyển theo chiều tạo SO3:
- Phản ứng thuận là phản
ứng toả nhiệt nên không
tăng to cao quá (thực tế to
phản ứng này 450oC)
PL68
- Phản ứng có sự thay đổi
số mol, phản ứng thuận
làm giảm số mol khí, nên
có thể tăng P của hệ.
- Tăng [O2] bằng cách làm
dư kk.
- Để hệ nhanh chóng đạt
đến trạng thái CB thì phải
dùng chất xúc tác.
4. Củng cố bài:
GV hệ thống kiến thức toàn bài: Định nghĩa phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch, cân
bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học (Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê).
GV cho HS làm các bài tập sau:
Bài 2. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, một phản ứng thuận nghịch
đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp
suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Cho
phản ứng: 2(k) 2(k) 3(k)N + 3H 2NH ; H0 = -92 kJ
1. Chiều thuận của phản ứng là chiều tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
2. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nào?
3. Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất amoniac cần tác động những yếu tố nào?
Bài 8. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, một phản ứng thuận nghịch
đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp
suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. Cho
công thức tính tốc độ của phản ứng aA + bB cC + dD là V = k [A]a[B]b và biểu thức
tính hằng số KC của phản ứng aA + bB cC + dD là: Kେ =
[େ]ౙ.[ୈ]ౚ
[].[]ౘ
. Khi đun nóng HI
trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: (k) 2(k) 2(k)2HI H + I
1. Yếu tố nào sau đây không làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?
A. Tăng nồng độ của HI B. Tăng áp suất
C. Giảm nồng độ H2 D. Giảm nồng độ I2
2. Nếu tăng thể tích của hỗn hợp lên 2 lần thì tốc độ của phản ứng thuận sẽ thay đổi như
thế nào?
A. Tăng 4 lần B. Giảm 4 lần C. Tăng 2 lần D. Giảm 2 lần
3. Ở một nhiệt độ nào đó, hằng số KC của phản ứng bằng
64
1 . Tính xem có bao nhiêu phần
PL69
trăm HI bị phân hủy ở nhiệt độ đó.
5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 5, 6 SGK, các bài tập trong HTBTTH.
PL70
Tiết 66, 67
Bài 39: LUYỆN TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức-kĩ năng
Củng cố kiến thức và rèn luyện cho HS các kĩ năng về tốc độ phản ứng và cân bằng
hóa học.
Mức độ biết:
- Phát biểu được khái niệm tốc độ phản ứng, cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân
bằng hóa học và nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.
- Viết được các công thức tính tốc độ phản ứng và hằng số cân bằng.
- Liệt kê được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và sự chuyển dịch cân bằng
hóa học.
Mức độ hiểu:
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và sự chuyển dịch cân
bằng hóa học.
- Xác định được chiều của phản ứng hóa học.
- Xác định được phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt.
Mức độ vận dụng:
- Tính được tốc độ phản ứng theo công thức và các bài toán liên quan đến công thức
tính tốc độ phản ứng.
- Tính toán liên quan đến hằng số cân bằng của phản ứng.
- Tính toán được các giá trị nhiệt động của phản ứng hóa học.
Mức độ vận dụng sáng tạo:
- Vận dụng các yếu tố để làm tăng tốc độ phản ứng và tăng hiệu suất của các phản ứng
trong đời sống và thực tiễn sản xuất.
2. Trọng tâm
Củng cố các kiến thức và rèn luyện các kĩ năng về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa
học.
3. Tình cảm-thái độ
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học, vai trò của hóa học trong thực tiễn.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
PL71
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Hợp đồng học tập, bài tập, máy chiếu, SGK
2. Học sinh
Học bài cũ và làm bài tập về nhà trước khi đến lớp.
III. Phương pháp: Dạy học theo hợp đồng, sử dụng BTTH.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1.GV nêu yêu cầu của tiết học thứ nhất: HS chọn nhiệm vụ thích hợp trong các
bản hợp đồng, tiến hành kí kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng.
Nội dung các bản hợp đồng:
Hợp đồng số 1.
Bên A: Giáo viên
Bên B: HS
Bên A giao cho bên B phải hoàn thành những nhiệm vụ được ghi trong bảng sau:
STT Nội dung công việc Cách thực hiện Kết quả
1 Trả lời các câu hỏi sau:
1. Các yếu tố nào làm tăng tốc
độ phản ứng?
2. Cân bằng hóa học là gì?
3. Các yếu tố nào làm chuyển
dịch cân bằng? Cho biết nội
dung của nguyên lí chuyển
dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê?
2 Trình bày bài tập 2 (SGK trang
167) và bài tập 5 (SGK trang
167)
3 Trình bày bài tập Bài 1.
(HTBTTH) Để tăng tốc độ của
phản ứng người ta cần phải
thay đổi các yếu tố như: tăng
nồng độ, tăng nhiệt độ, tăng áp
suất, tăng diện tích tiếp xúc và
PL72
thêm chất xúc tác thích hợp.
Biết công thức tính tốc độ của
phản ứng A + B C + D là V
= k [A][B]
1. Trong các cặp phản ứng sau,
phản ứng nào có tốc độ lớn hơn
(nếu không ghi chú gì thêm là
so sánh trong cùng điều kiện)?
a) Fe + CuSOସ (2M) và Fe +
CuSOସ (4M) cùng nhiệt độ.
b) Zn + CuSOସ (2M, 25C) và
Zn + CuSOସ (2M, 50C).
c) Zn (hạt) + CuSOସ (2M) và
Zn (bột) + CuSOସ (2M) cùng
nhiệt độ.
d) 2Hଶ + Oଶ
୲బ ୲୦ườ୬
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯ሮ 2HଶO
và 2Hଶ + Oଶ
୲బ ୲୦ườ୬, ୲
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ሮ 2HଶO
2. Giải thích sự khác nhau về
tốc độ phản ứng trong các
trường hợp trên?
3. Hãy cho biết tốc độ của phản
ứng Fe + CuSOସ (2M) bằng
bao nhiêu lần so với phản ứng
Fe + CuSOସ (4M), khi hai
phản ứng đều xảy ra ở cùng
nhiệt độ?
4. Hãy cho biết yếu tố nào làm
tăng tốc độ phản ứng trong các
trường hợp sau:
- Nấu thức ăn trong nồi áp suất
mau chín hơn khi sử dụng nồi
thường.
- Người ta thường chẻ nhỏ củi
trước khi đun bếp.
PL73
- Quạt hoặc thổi không khí vào
bếp để lửa cháy to hơn.
Ghi chú: Bên B phải hoàn tất hợp đồng trong thời hạn 45 phút.
Các kí hiệu:
: làm việc cá nhân
: làm việc nhóm
Bên A Bên B
(kí tên và ghi rõ họ tên) (kí tên và ghi rõ họ tên)
Hợp đồng số 2.
Bên A: Giáo viên
Bên B: HS
Bên A giao cho bên B phải hoàn thành những nhiệm vụ được ghi trong bảng sau:
STT Nội dung công việc Cách thực
hiện
Kết quả
1 Trả lời các câu hỏi sau:
1. Các yếu tố nào làm tăng tốc độ
phản ứng?
2. Cân bằng hóa học là gì?
3. Các yếu tố nào làm chuyển
dịch cân bằng? Cho biết nội dung
của nguyên lí chuyển dịch cân
bằng Lơ Sa-tơ-li-ê?
2 Trình bày bài tập 6 (SGK trang
167) và bài tập 7 (SGK trang 167)
3 Trình bày bài tập Bài 5.
(HTBTTH) Chiều của phản ứng
được xác định theo giá trị G
(G = H - TS) như sau:
∆𝐆𝐩ư Chiều của phản ứng
> 0 Phản ứng chỉ xảy ra
theo chiều nghịch
= 0 Phản ứng thuận nghịch
< 0 Phản ứng xảy ra tự
nhiên theo chiều thuận
PL74
Cho phản ứng:
(k) 2 (k) 2(k) 2(k)CO + H O CO + H
Biết những giá trị biến thiên
entanpi chuẩn (
0
TΔH ) và biến
thiên entropi chuẩn (
0
TΔS ) ở 300K
và 1200K như sau:
T 300K 1200K
0
TΔH -41,16
kJ/mol
-32,93
kJ/mol
0
TΔS -42,40
J/K.mol
-29,6
J/K.mol
1. Ở 300 K và 1200 K, phản ứng
theo chiều thuận lần lượt là các
phản ứng
A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt.
C. thu nhiệt và tỏa nhiệt.
D. Tỏa nhiệt và thu nhiệt.
2. Để phản ứng xảy ra theo chiều
thuận cần thay đổi yếu tố nào sau
đây?
A. Tăng áp suất
B. Tăng nồng độ H2
C. Tăng nồng độ CO
D. Thêm chất xúc tác thích hợp
3. Phản ứng tự xảy ra theo chiều
nào ở 300K và 1200K?
Ghi chú: Bên B phải hoàn tất hợp đồng trong thời hạn 45 phút.
Các kí hiệu:
: làm việc cá nhân
: làm việc nhóm
Bên A Bên B
(kí tên và ghi rõ họ tên) (kí tên và ghi rõ họ tên)
PL75
Hoạt động 2. HS thực hiện hợp đồng đã lựa chọn, trong đó những HS chọn cùng hợp đồng
sẽ tạo thành nhóm để thảo luận.
Hoạt động 3. Thanh lí hợp đồng và đánh giá kết quả (tiết 2)
GV thu kết quả, nhận xét và đánh giá.
Kết quả cần đạt được:
Hợp đồng số 1.
1. Tốc độ phản ứng tăng khi:
a. Tăng nồng độ chất phản ứng.
b. Tăng áp suất chất phản ứng (nếu là chất khí).
c. Tăng nhiệt độ cho phản ứng.
d. Tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng.
e. Thêm chất xúc tác.
2. Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận
và tốc độ của phản ứng nghịch bằng nhau.
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở
trạng thái cân cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, ap suất,
nhiệt độ, thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Bài tập 2 (SGK trang 167)
Yếu tố tạo nên sự tăng lượng 3PCl trong cân bằng là đáp án D (tăng nhiệt độ) vì phản
ứng thuận là phản ứng thu nhiệt (H > 0).
Bài tập 5 (SGK trang 167)
Những biện pháp để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn 3NaHCO thành 2 3Na CO là:
- Lấy bớt khí CO2 và hơi nước ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
- Tăng nhiệt độ,
- Giảm áp suất.
Bài 1. (HTBTTH)
1. Các phản ứng có tốc độ lớn hơn là
a) Fe + CuSOସ (4M)
b) Zn + CuSOସ (2M, 50C)
c) Zn (bột) + CuSOସ (2M)
d)2Hଶ + Oଶ
୲బ ୲୦ườ୬, ୲
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ሮ 2HଶO
2. Sự khác nhau về tốc độ phản ứng trong các trường hợp trên là:
a) Hai phản ứng khác nhau về nồng độ của CuSOସ nên phản ứng Fe + CuSOସ (4M) có
nồng độ CuSOସ cao hơn sẽ có tốc độ lớn hơn.
PL76
b) Hai phản ứng khác nhau về nhiệt độ nên phản ứng Zn + CuSOସ (2M, 50C) có nhiệt
độ cao hơn sẽ có tốc độ lớn hơn.
c) Hai phản ứng khác nhau về diện tích tiếp xúc của Zn, theo đó Zn (bột) có diện tích
tiếp xúc lớn hơn Zn (hạt) nên phản ứng Zn (bột) + CuSOସ (2M) có tốc độ lớn hơn.
d) Hai phản ứng khác nhau về chất xúc tác nên phản ứng 2Hଶ + Oଶ
୲బ ୲୦ườ୬, ୲
ሱ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ሮ 2HଶO
có tốc độ lớn hơn.
3. Tốc độ của phản ứng Fe + CuSOସ (2M) bằng
ଵ
ଶ
lần so với phản ứng Fe + CuSOସ (4M).
4. Các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp:
- Tăng nhiệt độ
- Tăng diện tích tiếp xúc
- Tăng nồng độ
Hợp đồng số 2.
1. Tốc độ phản ứng tăng khi:
a. Tăng nồng độ chất phản ứng.
b. Tăng áp suất chất phản ứng (nếu là chất khí).
c. Tăng nhiệt độ cho phản ứng.
d. Tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng.
e. Thêm chất xúc tác.
2. Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận
và tốc độ của phản ứng nghịch bằng nhau.
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở
trạng thái cân cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất,
nhiệt độ, thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Bài tập 6 (SGK trang 167)
a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên sẽ làm áp suất giảm, cân bằng dịch chuyển theo
chiều thuận.
b) Thêm 3CaCO vào bình phản ứng thì cân bằng không bị dịch chuyển.
c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng thì cân bằng không bị dịch chuyển .
d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng thì NaOH sẽ phản ứng với CO2 làm nồng độ
CO2 giảm, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
e) Tăng nhiệt độ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận vì chiều thuận là chiều thu
nhiệt (H > 0).
Bài tập 7 (SGK trang 167)
Khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi tức là tăng áp suất
thì:
PL77
a) Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch (chiều giảm số mol khí).
b) Cân bằng không bị dịch chuyển.
c) Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận (chiều giảm số mol khí).
d) Cân bằng không bị dịch chuyển.
e) Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch (chiều giảm số mol khí).
Bài 5. (HTBTTH)
1. B
2. C
3. ∆G୮ư ở 300 K và 1200 K lần lượt là: -28,44 kJ/mol và 2,59 kJ/mol. Như vậy ở 300K,
phản ứng xảy ra tự nhiên theo chiều thuận. Ở 1200K, phản ứng chỉ xảy ra theo chiều
nghịch.
4. Củng cố bài:
GV nhắc lại các kiến thức HS cần nắm vững.
5.Dặn dò:
HS học bài, làm các bài tập trong HTBTTH, chuẩn bị bài mới.
PL78
4.2. Kế hoạch dạy học Hóa 11
Tiết 5
Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỊ THỊ AXIT – BAZƠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức-kĩ năng
Mức độ biết:
- Viết được phương trình điện li của nước, công thức tích số ion của nước.
- Phát biểu được khái niệm về pH.
- Viết được thang pH.
- Trình bày được khoảng chuyển màu của các chất chỉ thị axit – bazơ.
Mức độ hiểu:
- Giải thích được giá trị nồng độ ion H+ và pH trong các môi trường.
Mức độ vận dụng:
- Tính toán được nồng độ ion H+, OH- và pH trong các dung dịch.
- Sử dụng được các chất chỉ thị axit – bazơ hoặc máy đo pH để xác định pH của các
dung dịch trong TN.
Mức độ vận dụng sáng tạo:
- Ứng dụng của pH trong thực tiễn.
- Thay đổi giá trị pH cho phù hợp với mong muốn trong đời sống và sản xuất.
2. Trọng tâm
Tích số ion của nước, pH, chất chỉ thị axit – bazơ.
3. Tình cảm-thái độ
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học, vai trò của hóa học trong thực tiễn và vấn
đề cải tạo môi trường.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Hình vẽ, bài tập, phiếu học tập, máy chiếu, SGK
Hóa chất: nước cất, dung dịch HCl loãng, dung dịch NaOH loãng, dung dịch phenol
phtalein, giấy chỉ thị vạn năng.
PL79
Dụng cụ ThN: tấm kính, ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm.
2. Học sinh
Học bài cũ và làm bài tập về nhà trước khi đến lớp
III. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, trực quan, sử dụng BTTH.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc, axit nhiều nấc, bazơ? Cho ví dụ?
- Phát biểu các định nghĩa hidroxit lưỡng tính, muối, muối axit, muối trung hòa? Cho
ví dụ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự điện li của nước
GV thuyết trình: bằng
dụng cụ đo nhạy, người
ta thấy nước cũng dẫn
điện nhưng cực kì yếu.
GV yêu cầu HS viết
phương trình điện li của
nước.
GV cung cấp số liệu: ở
nhiệt độ thường, cứ 555
triệu phân tử nước chỉ có
một phân tử phân li ra
ion.
HS viết phương trình
phân li của nước:
+ -
2H O H +OH
I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
Nước là chất điện li rất yếu:
+ -2H O H +OH
GV thuyết trình
PV: Môi trường trung
tính có nồng độ H+ và
OH- như thế nào?
GV chú ý: Tích số ion
của nước là hằng số ở
nhiệt độ xác định, tuy
nhiên có thể coi như giá
HS lắng nghe, ghi
chép.
HS trả lời: Môi trường
trung tính là môi
trường trong đó
+ -[H ]=[OH ] .
2. Tích số ion của nước
Trong nước có + -[H ]=[OH ] nên
nước có môi trường trung tính.
*Môi trường trung tính là môi
trường trong đó + -[H ]=[OH ] .
Ở 250C: + - -7[H ]=[OH ]=10 M
Đặt
PL80
trị không đổi khi nhiệt độ
không khác nhiều với
250C. Một cách gần
đúng, có thể coi giá trị
này là hằng số cả trong
dung dịch loãng của các
chất.
0
2
+ - -7 -7 -14
H O(25 C)
K =[H ].[OH ]=10 .10 =10
Là tích số ion của nước.
PV: So sánh [H+] trong
môi trường axit và môi
trường bazơ với môi
trường trung tính?
GV nhận xét.
HS trả lời:
Môi trường axit:
+ -7[H ]>10 M
Môi trường bazơ:
+ -7[H ]<10 M
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
Môi trường trung tính: + -7[H ]=10 M
Môi trường axit: + -7[H ]>10 M
Môi trường bazơ: + -7[H ]<10 M
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về pH, chất chỉ thị axit – bazơ
GV thuyết trình công
thức tính pH.
GV hướng dẫn HS bấm
máy tính giá trị pH khi có
[H+]
Yêu cầu HS tính pH
trong các ví dụ.
GV hướng dẫn HS cách
tính pOH.
PV: Nhận xét giá trị pH
trong các môi trường
GV giới thiệu thang pH.
PV: Nêu ý nghĩa của giá
trị pH trong thực tế?
GV bổ sung
HS tính giá trị pH
trong các VD.
HS liên hệ thực tiễn.
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị
axit – bazơ
1. Khái niệm về pH
Nếu + -a[H ]=10 M thì pH = a.
Hay +pH=-lg[H ]
Ví dụ 1: + -3[H ]=10 M suy ra pH = 3
Ví dụ 2: +[H ]=0,05M
suy ra pH=-lg0,05=1,3
Ta có: + - -14[H ].[OH ]=10
Suy ra:
-14
-
+
10[OH ]=
[H ]
1410pOH=-lg[OH ]=-lg
[H ]
Vậy pOH=14-pH
Môi trường trung tính: pH = 7
Môi trường axit: pH < 7
Môi trường bazơ: pH > 7
GV chia HS thành 4
nhóm. Mỗi nhóm làm các
ThN:
1. Nhỏ lần lượt dung dịch
HCl, dung dịch NaOH,
HS các nhóm làm ThN
theo hướng dẫn của
GV.
Đại diện các nhóm HS
báo cáo kết quả ThN.
2. Chất chỉ thị axit – bazơ
Quỳ tím:
pH ≤ 6: màu đỏ
6 < pH < 8: màu tím
pH ≥ 8: màu xanh
PL81
nước cất vào mẩu quỳ
tím để trên tấm kính.
2. Nhỏ vài giọt phenol
phtalein vào các ống
nghiệm đựng nước cất,
dung dịch HCl, dung
dịch NaOH.
3. Dùng giấy chỉ thị vạn
năng để xác định pH của
các dung dịch HCl và
dung dịch NaOH. (GV
hướng dẫn HS cách so
màu trên bảng màu của
chất chỉ thị vạn năng,
hình 1.2 trang 14)
Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét hiện tượng.
GV nhận xét và kết luận.
GV giới thiệu máy đo
pH.
Phenol phtalein:
pH < 8,3: không màu
pH ≥ 8,3: màu hồng
Chất chỉ thị vạn năng: so màu sẽ xác
định được pH của dung dịch.
Máy đo pH: xác định tương đối
chính xác giá trị pH của dung dịch.
4. Củng cố bài:
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
GV cho HS làm các bài tập sau:
Bài 2. Vôi tôi (công thức hóa học là Ca(OH)ଶ) được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng
và nông nghiệp.
1. Viết phương trình điện li của vôi tôi trong nước.
2. Tính pH của 200 ml dung dịch có hòa tan 0,111 gam Ca(OH)ଶ biết pH = −lg[Hା]
3. Giải thích vì sao khi bị kiến cắn có thể dùng vôi tôi để làm dịu cơn đau?
Bài 3. Cho dung dịch HCl 0,02 M và công thức tính pH của dung dịch là pH = −lg[Hା].
1. Viết phương trình điện li của HCl trong dung dịch.
2. Cho 150 ml dung dịch trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,05M. Tính pH của dung dịch
thu được.
PL82
3. Trong dịch vị dạ dày của người có chứa HCl. Khi bị đau dạ dày, nồng độ HCl tăng cao.
Dược phẩm nabica dùng để trung hòa bớt lượng HCl dư trong dạ dày. Hãy cho biết thành
phần chính của nabica là chất nào sau đây?
A. NaHCOଷ B. NaOH C. NaCl D. NaଶSOସ
5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 4,5, 6 SGK trang 14, các bài tập trong HTBTTH.
- Chuẩn bị bài mới.
PL83
Tiết 7, 8
Bài 5: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức-kĩ năng
Củng cố kiến thức và rèn luyện cho HS các kĩ năng về axit, bazơ, muối và phản ứng
trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
Mức độ biết:
- Phát biểu được các khái niệm axit, bazơ, muối, hidroxit lưỡng tính.
- Viết được phương trình điện li của nước, công thức tích số ion của nước.
- Nêu được các điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
- Phát biểu được khái niệm về pH.
- Viết được thang pH.
- Trình bày được khoảng chuyển màu của các chất chỉ thị axit – bazơ.
Mức độ hiểu:
- Viết được phương trình điện li của các chất trong dung dịch.
- Giải thích được giá trị nồng độ ion H+ và pH trong các môi trường.
- Giải thích được vì sao các phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li.
Mức độ vận dụng:
- Tính được nồng độ của các ion trong dung dịch.
- Giải được các bài toán bằng phương pháp bảo toàn điện tích.
- Dự đoán được các trường hợp xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li.
- Viết được các phương trình phân tử, phương trình ion và phương trình ion rút gọn
của các phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Giải các bài tập sử dụng phương trình ion.
- Tính toán được nồng độ ion H+, OH- và pH trong các dung dịch.
- Sử dụng được các chất chỉ thị axit – bazơ hoặc máy đo pH để xác định pH của các
dung dịch trong TN.
Mức độ vận dụng sáng tạo:
- Sử dụng các hiện tượng hóa học đặc biệt để nhận biết các hóa chất thông qua phản
ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Ứng dụng của pH trong thực tiễn.
- Thay đổi giá trị pH cho phù hợp với mong muốn trong đời sống và sản xuất.
2. Trọng tâm
Củng cố các kiến thức và rèn luyện các kĩ năng về axit, bazơ, muối và phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
PL84
3. Tình cảm-thái độ
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học, vai trò của hóa học trong thực tiễn.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Hình vẽ, bài tập, phiếu học tập, máy chiếu, SGK
2. Học sinh
Học bài cũ và làm bài tập về nhà trước khi đến lớp
III. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, trực quan, sử dụng BTTH.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình luyện tập
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cần nắm vững
GV chia nhóm HS để
thảo luận hoàn thành
các phiếu học tập.
Nhóm 1: Phiếu học
tập số 1
Nhóm 2: Phiếu học
tập số 2
Nhóm 3: Phiếu học
tập số 3
Yêu cầu HS lên bảng
trình bày nội dung
thảo luận.
Thảo luận nhóm và đại diện các
nhóm ttrình bày nội dung của
phiếu học tập lên bảng.
I. Kiến thức cần nắm vững
Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 3
PL85
GV nhận xét, bổ
sung nếu cần.
Phiếu học tập số 1
*Kiến thức:
- Axit khi tan trong nước phân li ra ion H+.
- Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
- Hiđroxit lưỡng tính khí tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li
như bazơ.
- Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation
NH4+) và anion gốc axit.
- Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và
anion gốc axit.
*Bài tập 1 (SGK trang 22)
Phương trình điện li của các chất:
+ 2-2K S 2K +S
+ 2-2 4 4Na HPO 2Na +HPO
2- + 3-4 4HPO H +PO
2+ -2Pb(OH) Pb +2OH
+ 2-2 2Pb(OH) 2H +PbO
+ -HBrO H +BrO
+ -HF H +F
+ -4 4HClO H +ClO
Phiếu học tập số 2
*Kiến thức:
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp
được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất
khí.
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li.
- Trong phương trình ion rút gọn, người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng,
còn những chất kết tủa chất điện li yếu chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.
*Bài tập 4 (SGK trang 22)
Các phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng:
a. Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 + 2 NaNO3
Ca2+ + CO32– → CaCO3
PL86
b. FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Fe2+ + 2OH– Fe(OH)2
c. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO3– + H+ CO2 + H2O
d. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
HCO3– + OH– CO32– + H2O
e. Không có phản ứng
g. Pb(OH)2+HNO3 Pb(NO3)2 +2H2O
Pb(OH)2 + 2H+ Pb2+ + 2H2O
h. Pb(OH)2+2NaOHNa2PbO2 +2H2O
Pb(OH)2 + 2OH– PbO22– + 2H2O
i. CuSO4 + Na2S CuS + Na2SO4
Cu2+ + S2– CuS
Phiếu học tập số 3
*Kiến thức:
0
2
+ - -7 -7 -14
H O(25 C)
K = [H ].[OH ] = 10 .10 = 10
Môi trường trung tính: + -7[H ] = 10 M hoặc pH = 7.
Môi trường axit: + -7[H ] > 10 M hoặc pH < 7.
Môi trường bazơ: + -7[H ] 7.
Quỳ tím:
pH ≤ 6: màu đỏ
6 < pH < 8: màu tím
pH ≥ 8: màu xanh
Phenol phtalein:
pH < 8,3: không màu
pH ≥ 8,3: màu hồng
Chất chỉ thị vạn năng: so màu sẽ xác định được pH của dung dịch.
*Bài tập 2 (SGK trang 22)
Ta có: + -2[H ] = 0,01M = 10 M
Suy ra:
-14 -14
- -12
+ -2
10 10[OH ]= = = 10 M
[H ] 10
; + -2pH = -lg[H ] = -lg10 = 2
Môi trường của dung dịch này là axit, màu quỳ tím trong dung dịch này là màu đỏ.
*Bài tập 3 (SGK trang 22)
Ta có: pH = 9
PL87
Suy ra: + -9[H ] = 10 M ;
-14 -14
- -5
+ -9
10 10[OH ] = = = 10 M
[H ] 10
Môi trường của dung dịch này là bazơ, màu của phenol phtalein trong dung dịch này là
màu hồng.
Hoạt động 2: Làm bài tập
GV chia lớp thành 2
nhóm
Nhóm 1 làm BT 1;
Nhóm 2 làm BT 5
trong hệ thống
BTTH.
GV hướng dẫn HS
phân tích đề bài, lấy
thông tin cung cấp để
trả lời các câu hỏi
của BT.
HS thảo luận trình bày BT.
Nhóm 1 làm BT 1.
1. Phương trình điện li của axit
axetic trong nước
- +
3 3CH COOH CH COO + H
2. Vị chua của giấm là do ion
+H .
3.
- +
3 3CH COOH CH COO + H
t = 0 0,1 0 0
[ ] (0,1 – x) x x
5
a 1,8.10x0,1
x.xK
Giả sử x << 0,1, thì
36 1,34.101,8.10x (<<0,1)
Vậy [CHଷCOOି] = [Hା] =
1,34. 10ିଷM; [CHଷCOOH] =
0,1 − 1,34. 10ିଷ = 0,0986M
pH = −lg[Hା]
= − lg(1,34. 10ିଷ) = 2,87
II. Bài tập
Bài 1. Giấm là một dung dịch
có vị chua, được hình thành từ
sự lên men của rượu etylic.
Chất gây ra vị chua của giấm
là dung dịch axit axetic
(CH3COOH) có nồng độ
khoảng 5%.
Giấm được dùng nhiều trong
ẩm thực. Giấm được cho thêm
vào thức ăn, nước chấm để tạo
vị chua. Giấm còn được dùng
để muối chua rau quả nhanh
hơn. Ngoài ra, tính sát trùng
nhẹ của giấm được sử dụng
trong việc tẩy rửa. Giấm cũng
được dùng nhiều trong y học:
Giấm được dùng để làm giảm
đau những vết bỏng hay vết
rộp do tiếp xúc với nắng.
Biết
3
3
COOH)a(CH 1,8.10COOHCH
H.COOCHK
3
và pH = −lg[Hା].
PL88
Nhóm 2 làm BT 5.
1. HCl là chất điện li mạnh,
CHଷCOOH là chất điện li yếu.
2. Khi nối nguồn điện có sẵn
bóng đèn vào hai dung dịch thì
đèn trong dung dịch HCl 0,01M
sẽ sáng hơn.
3.
+ Dung dịch HCl 0,01M
HCl → Hା + Clି
[Hା] = [HCl] = 0,01M
pH = − lg[Hା] = − lg(0,01)
= 2
+ Dung dịch CHଷCOOH 0,01M
- +
3 3CH COOH CH COO + H
t=0 0,01 0 0
[ ] (0,01 – x) x x
5
a 1,8.10x0,01
x.xK
Giả sử x << 0,01, thì
47 4,24.101,8.10x
(<<0,01)
[H+] = x = 4,24.10-4 M
pH = −lg[Hା] =
− lg(4,24. 10ିସ) = 3,37
1. Viết phương trình điện li của
axit axetic trong nước.
2. Cho biết nguyên nhân gây ra
vị chua của giấm?
3. Tính nồng độ của các ion và
pH của dung dịch CHଷCOOH
0,1M.
Bài 5. Cho dung dịch HCl
0,01M và dung dịch
CHଷCOOH 0,01M. Biết pH =
−lg[Hା] và
3
3
COOH)a(CH 1,8.10COOHCH
H.COOCHK
3
.
1. Cho biết axit nào là chất
điện li mạnh, chất điện li yếu?
2. Nếu nối nguồn điện có sẵn
bóng đèn vào hai dung dịch
trên thì đèn trong trường hợp
nào sẽ sáng hơn?
3. Tính pH của các dung dịch.
4. Củng cố bài:
GV nhắc lại các kiến thức HS cần nắm vững.
5.Dặn dò:
- Học bài và làm các bài tập trong HTBTTH.
- Chuẩn bị bài mới.
PL89
4.3. Kế hoạch dạy học Hóa 12
Tiết 32, 33
Bài 21: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức-kĩ năng
Mức độ biết:
- Liệt kê được các phương pháp điều chế kim loại.
Mức độ hiểu:
- Trình bày được nguyên tắc chung điều chế kim loại.
- Trình bày được nguyên tắc, bản chất, vai trò của các chất trong quá trình điều chế,
phạm vi áp dụng và các phản ứng minh họa.
Mức độ vận dụng:
- Viết được các phương trình phản ứng điều chế kim loại, các quá trình oxi hóa – khử
xảy ra.
- Lựa chọn được phương pháp thích hợp để điều chế kim loại.
- Tính toán được khối lượng của kim loại được điều chế, trong đó có sử dụng công
thức Faraday.
- Giải được các bài tập có sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện
tích, bảo toàn electron, bài toán tăng giảm khối lượng.
Mức độ vận dụng sáng tạo:
- Ứng dụng của các phương pháp điều chế kim loại trong thực tiễn.
- Sử dụng tổng hợp các kiến thức khó để giải quyết vấn đề.
2. Trọng tâm
Nguyên tắc và các phương pháp điều chế kim loại.
3. Tình cảm-thái độ
Giáo dục cho HS lòng yêu thích môn học, vai trò của hóa học trong thực tiễn.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
PL90
GV chuẩn bị nội dung của bài trên PowerPoint, các video clip ThN, gửi bài giảng cho HS
nghiên cứu qua ứng dụng google drive hoặc email.
2. Học sinh
Nghiên cứu nội dung bài mới ở nhà, làm một số bài tập GV yêu cầu.
III. Phương pháp: Lớp học đảo ngược, sử dụng BTTH, thuyết trình, phát vấn, trực quan.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình HS học bài mới
3. Bài mới:
GV nêu vấn đề vào bài: Kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và thực tiễn
sản xuất, nhưng hầu hết kim loại lại tồn tại ở dạng hợp chất. Vậy bằng cách nào để có thể
điều chế kim loại?
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc điều chế kim loại
GV nêu các câu hỏi
phát vấn:
- Trong hợp chất, kim
loại tồn tại ở dạng
nào?
- Quá trình chuyển các
ion kim loại trong hợp
chất thành kim loại tự
do là quá trình oxi hóa
hay quá trình khử?
- Nêu nguyên tắc
chung điều chế kim
loại?
HS trả lời:
- Trong hợp chất, kim loại tồn tại
dạng ion dương Mn+.
- Quá trình chuyển ion kim loại
thành kim loại tự do là quá trình
khử.
- Nguyên tắc điều chế kim loại là
khử ion kim loại thành nguyên tử.
I. Nguyên tắc
Nguyên tắc điều chế kim loại là
khử ion kim loại thành nguyên
tử.
n+M + ne M
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp điều chế kim loại
GV phát vấn:
- Trình bày nguyên tắc
của phương pháp nhiệt
luyện:
- Nêu phạm vi áp
dụng?
- Cho ví dụ minh họa?
HS trả lời các câu hỏi và lên bảng
viết các phương trình phản ứng.
II. Phương pháp
1. Phương pháp nhiệt luyện
*Nguyên tắc: dùng các chất khử
mạnh như C, CO, H2, Al, ... để
khử ion kim loại trong oxit ở
nhiệt độ cao.
PL91
GV chú ý: Nếu dùng
Al làm chất khử trong
phản ứng nhiệt luyện
thì người ta gọi đó là
phản ứng nhiệt nhôm
GV cho HS xem clip
ThN phản ứng nhiệt
nhôm.
GV nêu ứng dụng của
phản ứng nhiệt nhôm:
dùng để hàn đường
ray xe lửa.
HS xem clip ThN.
*Phạm vi áp dụng: điều chế các
kim loại có tính khử trung bình
(sau Al), phương pháp này
thường dùng để sản xuất kim
loại trong công nghiệp.
Ví dụ:
0t
2 2CuO + H Cu + H O
0t
2 3 2Fe O + 3CO 2Fe + 3CO
0t
2 3 2 3Fe O + 2Al 2Fe + Al O
(phản ứng nhiệt nhôm)
GV cho HS làm ThN
biểu diễn: Fe tác dụng
với dung dịch CuSO4.
Yêu cầu HS quan sát,
nhận xét và giải thích
hiện tượng.
GV yêu cầu HS trình
bày nguyên tắc, phạm
vi áp dụng và viết
phương trình phản
ứng minh họa.
PV: Có thể điều chế
được kim loại đồng
nếu thay Fe trong ThN
trên bằng Na?
Từ đó GV nêu chú ý
cho HS.
GV cũng lưu ý HS quy
tắc để xác định
chiều của phản ứng
giữa các cặp oxi hóa –
khử.
HS làm ThN theo hướng dẫn của
GV.
HS nêu hiện tượng ThN: Trên đinh
sắt (phần tiệp xúc với dung dịch
CuSO4) có lớp màu đỏ bám vào.
Dung dịch màu xanh bị nhạt dần.
Giải thích hiện tượng:
4 4Fe + CuSO Cu + FeSO
Đồng sinh ra có màu đỏ bám vào
đinh sắt. Muối sắt (II) màu trắng
xanh và ion đồng (II) phản ứng làm
dung dịch bị nhạt màu.
HS trả lời: Nếu thay Fe bằng Na thì
sẽ có hiện tượng sủi bọt khí, đồng
thời trong dung dịch xuất hiện chất
kết tủa màu xanh.
2 22Na + 2H O 2NaOH + H
4 2 4 22NaOH + CuSO Na SO + Cu(OH)
Do đó, không điều chế được kim
loại đồng.
2. Phương pháp thủy luyện
*Nguyên tắc: dùng kim loại
mạnh hơn khử ion kim loại yếu
hơn trong dung dịch muối.
*Phạm vi áp dụng: dùng điều
chế các kim loại có tính khử
trung bình hoặc yếu (sau Al),
thường dùng điều chế kim loại
trong phòng ThN.
Ví dụ:
4 4Fe + CuSO Cu + FeSO
*Chú ý: Các kim loại dùng làm
chất khử và kim loại được điều
chế đều không phản ứng với
nước.
PL92
GV hướng dẫn HS
dạng bài tập tăng giảm
khối lượng.
GV phát vấn:
- Cho biết nguyên tắc
của phương pháp điện
phân?
GV giới thiệu các điện
cực trong điện phân,
phân biệt các điện cực
trong pin.
- Phạm vi áp dụng của
phương pháp điện
phân nóng chảy?
- Những hợp chất nào
được điện phân nóng
chảy để điều chế kim
loại?
GV hướng dẫn HS
viết sơ đồ điện phân
nóng chảy Al2O3. Yêu
cầu HS tự viết sơ đồ
điện phân nóng chảy
NaCl.
HS trả lời:
- Nguyên tắc: dùng dòng điện một
chiều khử ion kim loại trên catot
(cực âm).
- Điện phân nóng chảy dùng điều
chế các kim loại mạnh (Al và kim
loại trước Al).
- Các hợp chất được điện phân nóng
chảy là muối halogenua, hidroxit
của kim loại trước nhôm và oxit
nhôm.
3. Phương pháp điện phân
Nguyên tắc: dùng dòng điện
một chiều khử ion kim loại trên
catot (cực âm).
a. Điện phân nóng chảy
Dùng điều chế các kim loại có
tính khử mạnh (Al và kim loại
trước Al).
Các hợp chất được điện phân
nóng chảy là muối halogenua,
hidroxit của kim loại trước
nhôm và oxit nhôm.
Ví dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng
chảy để điều chế Al.
Phương trình điện li:
noùng chaûy 3+ 2-2 3Al O 2Al + 3O
Ở anot (cực dương):
2- 22O O +4e
Ở catot (cực âm):
3+Al + 3e Al
Phương trình điện phân:
2AlଶOଷ
đ୮୬ୡ
ሱ⎯ሮ 4Al + 3Oଶ ↑
Ví dụ 2: Điện phân NaCl nóng
chảy để điều chế Na.
noùng chaûy + -NaCl Na + Cl
Ở anot (cực dương):
- 22Cl Cl + 2e
Ở catot (cực âm):
+Na + 1e Na
Phương trình điện phân:
2NaCl
đ୮୬ୡ
ሱ⎯ሮ 2Na + Clଶ ↑
PL93
PV: Phạm vi áp dụng
của phương pháp?
GV cho HS bài tập
Bài 2. Điện phân 200
ml dung dịch CuSO4
với điện cực trơ và
cường độ dòng điện
1A. Khi thấy ở catot
bắt đầu có bọt khí
thoát ra thì dừng điện
phân. Để trung hòa
dung dịch sau điện
phân cần dùng 100ml
dung dịch NaOH
0,1M. Biết thứ tự xảy
ra ở các điện cực trong
điện phân dung dịch
là:
- Catot (-) xảy ra quá
trình khử theo thứ tự:
cation kim loại Mା
sau (Al3+) và Hା (axit)
(theo thứ tự dãy điện
hóa); HଶO (2HଶO +
2e → Hଶ + 2OHି).
- Anot (+) xảy ra quá
trình oxi hóa theo thứ
tự: gốc axit không có
oxi; OHି (kiềm); HଶO
(2HଶO → 4Hା +
Oଶ + 4e).
Để tính khối lượng sản
phẩm sinh ra ở điện
cực trong quá trình
điện phân, người ta sử
HS trả lời: Dùng điều chế các kim
loại có tính khử trung bình hoặc yếu
(sau Al) bằng cách điện phân dung
dịch muối của chúng.
HS rút ra các kiến thức được cung
cấp:
- Sự ưu tiên ở các điện cực.
- Công thức tính khối lượng chất thu
được ở các điện cực.
HS trả lời các câu hỏi của bài tập:
1. Phương trình điện li:
2+ 24 4CuSO Cu + SO
Ở anot (cực dương): H2O, 24SO
+2 22H O O + 4H + 4e
Ở catot (cực âm): Cu2+, H2O
2+Cu + 2e Cu
Phương trình điện phân:
2CuSOସ + 2HଶO
đ୮ୢୢ
ሱ⎯ሮ 2Cu + Oଶ ↑ +2HଶSOସ
2. pH của dung dịch sau một thời
gian điện phân giảm là do quá trình
điện phân làm tăng nồng độ của ion
Hା.
3. Phương trình điện phân:
2CuSOସ + 2HଶO
đ୮ୢୢ
ሱ⎯ሮ 2Cu +
Oଶ + 2HଶSOସ
Phương trình trung hòa: HଶSOସ +
2NaOH → NaଶSOସ + 2HଶO
4 2 3CuSO Cu H SO
NaOH
n n n
1 1n .0,1.0,1
2 2
0,005 (mol)
0,025M
0,2
0,005C )M(CuSO4
(gam)0,3264.0,005mCu
b. Điện phân dung dịch
Dùng điều chế các kim loại có
tính khử trung bình hoặc yếu
(sau Al) bằng cách điện phân
dung dịch muối của chúng.
Sự ưu tiên ở các điện cực:
*Catot (cực âm): xảy ra sự khử
theo thứ tự
- Ion kim loại sau Al, H+ (axit)
theo thứ tự dãy điện hóa).
- H2O
-2 22H O + 2e H + 2OH
*Anot (cực dương): xảy ra sự
oxi hóa theo thứ tự
- Gốc axit không có oxi.
- OH- (kiềm)
- H2O
+
2 22H O O + 4H + 4e
Ví dụ: Điện phân dung dịch
CuSO4 để điều chế Cu.
Phương trình điện li:
2+ 24 4CuSO Cu + SO
Ở anot (cực dương): H2O, 24SO
+2 22H O O + 4H + 4e
Ở catot (cực âm): Cu2+, H2O
2+Cu + 2e Cu
Phương trình điện phân:
2CuSOସ + 2HଶO
đ୮ୢୢ
ሱ⎯ሮ 2Cu + Oଶ ↑ +2HଶSOସ
PL94
dụng công thức
Faraday: n.F
A.I.tm
Trong đó: m là khối
lượng (gam) của chất
sinh ra ở điện cực; A
là khối lượng mol
nguyên tử hoặc phân
tử của chất sinh ra; I là
cường độ dòng điện
(Ampe); t là thời gian
điện phân (giây); n là
số electron trao đổi ở
điện cực; F là hằng số
Faraday (F = 96500).
1. Cho biết các quá
trình xảy ra ở các điện
cực và viết phương
trình điện phân.
2. Giải thích vì sao pH
của dung dịch giảm
sau một thời gian điện
phân?
3. Thời gian điện phân
và nồng độ mol của
dung dịch CuSO4 ban
đầu là:
A. 965 s và 0,025 M
B. 1930 s và 0,05 M
C. 965 s và 0,05 M
D. 1930 s và 0,025 M
GV yêu cầu HS làm
bài tập để rút ra kiến
thức phần này.
GV cho HS làm ThN
biểu diễn điện phân
Áp dụng công thức: n.F
A.I.tm
Suy ra:
(s)965
64.1
000,32.2.965
A.t
m.n.Ft
Vậy chọn đáp án A.
HS làm ThN theo hướng dẫn của
GV.
Hiện tượng và giải thích: Ở cực âm
có kim loại đồng màu đỏ bám vào
điện cực. Tại cực dương (bằng than
chì) có khí thoát ra là khí oxi, dung
PL95
dung dịch CuSO4.
Yêu cầu HS quan sát,
nhận xét và giải thích
hiện tượng.
dịch trong bình điện phân có màu
xanh bị nhạt dần.
GV yêu cầu HS ghi
nhớ công thức
Faraday đã cho ở bài
tập trước
HS tự ghi nhớ công thức Faraday c. Tính lượng chất thu được ở
các điện cực
Công thức Faraday:
n.F
A.I.tm
Trong đó:
m là khối lượng (gam) của chất
sinh ra ở điện cực;
A là khối lượng mol nguyên tử
hoặc phân tử của chất sinh ra;
I là cường độ dòng điện
(Ampe);
t là thời gian điện phân (giây);
n là số electron trao đổi ở điện
cực;
F là hằng số Faraday (F =
96500).
4. Củng cố bài:
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
GV cho HS làm bài tập sau:
Bài 1. (HTBH TH) Trong công nghiệp, để sản xuất xút (NaOH)
người ta điện phân dung dịch muối ăn (NaCl) bão hòa có màng
ngăn như sơ đồ hình bên.
1. Viết phương trình điện phân.
2. Vì sao người ta phải sử dụng màng ngăn trong phương pháp điện
phân này?
3. Tính thể tích khí Clଶ thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi điện phân hết 11,7 gam muối
ăn trong dung dịch.
Bài 5. (SGK trang 98) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại
hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng
1,92 gam.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và PTHH chung của sự điện phân.
PL96
b) Xác định tên kim loại.
5. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, SGK trang 98, các bài tập trong HTBTTH.
- Chuẩn bị bài mới.