Kết quả NC cho thấy khi tổ chức DHDA về ƯDKT của VL đã góp phần bồi
dưỡng NL GQVĐ của HS, tuy nhiên luận án có một số hạn chế: (1) các DA xây dựng
còn ít (chỉ 2 DA) do đó chưa đủ để bồi dưỡng các hành vi trong NL GQVĐ ở mức
cao hơn; (2) số HS tham gia DA ít chỉ có 10 HS (nhằm quan sát và đánh giá về mức
độ hành vi NL GQVĐ khi HS tham gia các hoạt động của DA) do đó việc đánh giá
tính khả thi của các tiến trình DA xây dựng chưa có độ tin cậy cao. Từ đó, chúng tôi
đề xuất một số VĐ sau:
- Cần tiếp tục triển khai NC các DA về ƯDKT các kiến thức VL trong đó tổ
chức cho người học NC CNg CT TBKT trong thực tế thuộc các chủ đề điện - từ,
quang học, ;
- NC các CNg CT TBKT trong thực tế thuộc các chủ đề điện- từ, quang học,
nhằm xác định các mô hình TB sẽ được sử dụng và đáp ứng yêu cầu của quy trình
tổ chức DHDA về ƯDKT các kiến thức VL;
- Tổ chức dạy học các DA ƯDKT về các chủ đề đã xây dựng theo hình thức
nội – ngoại khóa trên quy mô số lượng lớn HS nhằm đánh giá tính khả thi, cũng như
tạo sự hứng thú, giúp HS đam mê với môn VL trong chương trình phổ thông.
236 trang |
Chia sẻ: trinhthuyen | Ngày: 29/11/2023 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học dự án về các ứng dụng kĩ thuật của nhiệt động lực học - Vật lí trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên gia thực
hiện.
3
Vận hành,
kiểm tra và
bổ sung
- Vận hành thiết
bị, kiểm tra sự
hoạt động ở dàn
nóng và dàn
lạnh, sự chuyển
pha của môi
chất qua kính
quan sát.
- Đưa ra những
bổ sung chỉnh
sửa để hoàn
thiện thiết bị về
hình thức, hiệu
suất hoạt động.
- Cho thiết bị hoạt động,
quan sát sự đóng băng ở
dàn lạnh, sự tỏa nhiệt ở
dàn nóng, sự chuyển pha
của môi chất ở các kính
quan sát.
- Hỏi ý kiến chuyên gia về
khả năng vận hành của
thiết bị để đưa ra những
bổ sung cần thiết.
4
Thực hiện TN
trên mô hình
Thực hiện theo
phương án đã đề
xuất
Thực hiện TN theo
phương án đã đề xuất, từ
đó rút ra những dữ liệu và
xử lí dữ liệu thu thập
được để kiểm chứng hệ
quả của định luật I NĐLH
5
Thiết kế bài
trình bày, báo
cáo sản phẩm
Thiết kế bài báo
cáo về sản phẩm
của nhóm theo
yêu cầu của GV
Dựa vào yêu cầu của GV,
trình bày bài thành các
Slide báo cáo (hoặc
poster).
33.PL
PHỤ LỤC 2: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ RUBRIC ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
“ĐỘNG CƠ STIRLING”
3.3.4. Tiến trình dạy học dự án “Động cơ Stirling”
Giai đoạn 1: Xác định chủ đề của DA
Hoạt động 1. Xác định chủ đề DA “Động cơ Stirling”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Thông báo chủ đề DA thực hiện: Động
cơ Stirling là một động cơ nhiệt đốt
ngoài, tuy không được ứng dụng nhiều
trong đời sống nhưng có thể minh họa
được NTHĐ của một động cơ nhiệt đơn
giản nên được chọn làm đối tượng được
nghiên cứu trong DA.
- Tiếp nhận chủ đề DA được đề xuất từ
GV.
- Đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu về chức
năng động cơ Stirling: Theo các em,
động cơ Stirling có chức năng là gì?
- Câu trả lời mong đợi: Động cơ Stirling
có chức năng sử dụng năng lượng nhiệt
bên ngoài để thực hiện công cơ học.
- Diễn giải: Để có thể giảm sức lao động
trong sản xuất, thuận tiện trong giao
thông và nâng cao đời sống, con người
cần một thiết bị (máy) thực hiện công cơ
học. Thiết bị này sử dụng các nguồn
năng lượng phổ biến hiện nay để hoạt
động: nhiệt năng, năng lượng mặt trời,
năng lượng gió,... Để giải quyết vấn đề
này, người ta đã chế tạo và sử dụng
TBKT gọi là Động cơ Stirling. Để hiểu
rõ hơn về Động cơ Stirling, chúng ta sẽ
NC sâu hơn về nó.
- Tiếp nhận DA sẽ thực hiện
34.PL
Giai đoạn 2: Xác định và thực hiện nhiệm vụ 1 (các VĐ 1,2,3,4 cần giải quyết)
Hoạt động 2.1. Xác định các VĐ trong nhiệm vụ 1 của DA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Đặt câu hỏi: NC về động cơ Stirling thì
ta sẽ NC về những VĐ gì?
- Dự kiến: NC về cấu tạo động cơ, về
NTHĐ của động cơ nhằm đáp ứng chức
năng thực hiện công.
- Diễn giải: Trong thực tế, một TBKT
nhiều khi có cùng một chức năng nhưng
lại có nhiều loại, mỗi loại lại có cấu tạo
và NTHĐ khác nhau do được chế tạo bởi
các CNgCT khác nhau. CNgCT được
hiểu là kiến thức có hệ thống về quy trình
và kĩ thuật dùng để chế biến vật liệu và
thông tin; Nó bao gồm kiến thức, thiết bị,
phương pháp và các hệ thống dùng trong
việc tạo ra hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Tủ lạnh là một TBKT có chức năng làm
lạnh, do đó nó được chế tạo dựa trên các
CNg CT khác nhau. Để tìm hiểu về cấu
tạo, NTHĐ của Động cơ Stirling thì
chúng ta cần tìm hiểu về những CNg
được sử dụng để chế tạo Động cơ Stirling,
những ưu nhược điểm của những CNg
này. Từ đó, có thể dựa vào những kiến
thức đã biết để giải thích được cấu tạo và
NTHĐ của Động cơ Stirling theo các
CNg này.
- Theo dõi, lắng nghe
- Các em hãy làm việc cá nhân, dựa trên
diễn giải, các em hãy trình bày ngắn gọn
các VĐ dưới dạng câu hỏi mà em quan
tâm nhất và muốn giải quyết trong DA
này.
- Làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ
của GV
35.PL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Để hướng dẫn HS, GV yêu cầu HS sử
dụng kĩ thuật đặt câu hỏi QFT để tạo danh
sách các VĐ cần NC như mẫu:
Chủ đề: Những vấn đề cần nghiên cứu
về Động cơ Stirling.
Những câu hỏi
liên quan đến các
chủ đề
Những câu hỏi ưu
tiên cần thực hiện
(Vấn đề cần giải
quyết)
- Dự kiến các VĐ mà HS sẽ phát hiện:
+ Những CNgCT nào được sử dụng để
chế tạo Động cơ Stirling? Ưu, nhược
điểm của những CNg đó là gì?
+ Ứng với những CNg đó thì Động cơ
Stirling sẽ có cấu tạo và NTHĐ như thế
nào?
+ Những kiến thức nào sẽ được sử dụng
để giải thích NTHĐ của Động cơ
Stirling?
- Dựa trên các VĐ HS đã phát hiện, GV
nhận xét và kết luận những VĐ mà HS
cần thực hiện trong nhiệm vụ 1 (Tìm hiểu
về Động cơ Stirling):
- VĐ 1: Những CNg nào được sử dụng để
chế tạo Động cơ Stirling có chức năng
trên? Ưu điểm, nhược điểm, khả năng sử
dụng (khi nào sử dụng) từng CNg trong
việc chế tạo Động cơ Stirling? Từ đó, lựa
chọn các CNg để đi sâu NC trong DA.
- VĐ 2: Ứng với từng CNg, Động cơ
Stirling có cấu tạo và hoạt động như thế
nào mà đáp ứng được chức năng đó?
- VĐ 3: Cần vận dụng những kiến thức đã
biết nào và vận dụng chúng như thế nào
để giải thích NTHĐ Động cơ Stirling?
- HS thảo luận các VĐ và thống nhất
các VĐ cần thực hiện ở nhiệm vụ 1 của
DA.
36.PL
Hoạt động 2.2. Đề xuất các cách thực hiện nhiệm vụ 1 của DA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Như vậy, để tìm hiểu về Động cơ
Stirling thì chúng ta cần thực hiện giải
quyết 3 VĐ mà chúng ta đã phát hiện.
Các em hãy đề xuất cách để giải quyết 3
VĐ này.
- Những nguồn thông tin nào và cách thu
thập thông tin từ các nguồn này như thế
nào để giải quyết các VĐ trên.
- Thảo luận theo nhóm và đưa ra cách để
giải quyết 3 VĐ. Dự kiến cách giải
quyết: Để giải quyết VĐ 1,2 thì cần tìm
kiếm các thông tin từ các nguồn khác
nhau. Để giải quyết VĐ 3 thì cần phân
tích các thông tin về cấu tạo, hoạt động
của Động cơ Stirling, từ đó giúp giải
thích được NTHĐ của Động cơ Stirling.
- Dự kiến các nguồn thông tin mà HS đề
xuất: Các nguồn cần sử dụng: các tài liệu
liên quan đến Động cơ Stirling trên
mạng internet; với cách thức thu thập là
sử dụng những cụm từ khóa tìm kiếm
thông tin liên quan đến VĐ cần giải
quyết; từ nhiều trang mạng tìm được, lựa
chọn và tổng hợp những thông tin phù
hợp để giải quyết các VĐ cần NC. NC
trên các tài liệu in liên quan đến Động cơ
Stirling.
Hoạt động 2.3. Lập kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ 1 của DA
“Động cơ Stirling” theo các giải pháp đã đề xuất để giải quyết các VĐ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Để có thể giải quyết các VĐ trong
nhiệm vụ 1 của DA, chúng ta cần thu
thập các thông tin liên quan dựa vào các
nguồn thông tin mà các em đã đề xuất.
Các em hãy thảo luận theo nhóm và xác
định lại một lần nữa những nội dung cần
thực hiện ở nhiệm vụ 1 này.
- Thảo luận xác định những nội dung cần
thực hiện:
+ Tìm kiếm thông tin về CNg được sử
dụng để chế tạo Động cơ Stirling trên
internet, tài liệu in;
+ Tìm kiếm thông tin về cấu tạo, hoạt
động của Động cơ Stirling được chế tạo
theo các CNg đã NC trên internet;
37.PL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Gợi ý: Trong thực tế, Động cơ Stirling
được chế tạo dựa trên nhiều CNgCT
khác nhau, từ các CNg mà các em tìm
được, hãy lựa chọn những CNg mà hiện
nay được sử dụng phổ biến nhất để chế
tạo Động cơ Stirling, đồng thời phải phù
hợp với những kiến thức mà các em đã
được học để đi sâu NC về cấu tạo, hoạt
động của Động cơ Stirling theo CNg đã
lựa chọn.
- Theo dõi hướng dẫn của GV để lựa
chọn CNg phù hợp đi sau NC về Động
cơ Stirling.
- Dựa trên những nội dung thảo luận cần
thực hiện, các em hãy xây dựng kế hoạch
chi tiết cho dự án của nhóm, bao gồm
các bước công việc, thời gian ước tính
và nguồn lực cần thiết cho mỗi bước.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết các nội
dung cần thực hiện theo kết quả thảo
luận của nhóm bằng cách phân tích và
xác định những nội dung cần thực hiện,
từ đó xây dựng được kế hoạch chi tiết có
sự phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên và thời gian từng nội dung cần thực
hiện. Dự kiến kế hoạch chi tiết như trong
PHT số 3.
Hoạt động 2.4. Thực hiện các cách đã đề xuất để thực hiện nhiệm vụ 1
của DA “Động cơ Stirling”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Việc thực hiện giải quyết các VĐ này
được thực hiện ở nhà và GV yêu cầu HS
thực hiện các cách theo kế hoạch đã xây
dựng để giải quyết các VĐ của DA.
- Dựa trên kết quả đã giải quyết, GV yêu
cầu HS trình bày kết quả có kèm hình vẽ
bằng sơ đồ tư duy.
- Thực hiện giải quyết các VĐ của nhiệm
vụ DA theo kế hoạch đã xây dựng. Kết
quả thực hiện như mục 2.2.3 trong tiến
trình NC DA Động cơ Stirling.
- Xây dựng kết quả NC bằng sơ đồ tư
duy có kèm hình vẽ.
38.PL
Giai đoạn 3: Xác định và thực hiện nhiệm vụ 2 (các VĐ 5,6 cần giải quyết)
Hoạt động 3.1. Xác định các VĐ trong nhiệm vụ 2 của DA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV trực tiếp đề xuất nhiệm vụ mới cần
thực hiện: Từ kết quả NC nhiệm vụ 1 của
DA, chúng ta hãy nghĩ cách chế tạo một
mô hình VC – CN của Động cơ Stirling
(chỉ bao gồm những bộ phận tương tự
với các bộ phận chính của Động cơ
Stirling), vì là mô hình nên các bộ phận
của mô hình có thể được chế tạo bằng
vật liệu khác và có kích thước khác so
với bộ phận của Động cơ Stirling thật,
nhưng các bộ phận tương tự này cũng
phải liên kết với nhau làm sao khi ta vận
hành mô hình đã chế tạo, có thể minh
họa được NTHĐ của Động cơ Stirling.
- Lắng nghe nhiệm vụ mới do GV đề
xuất.
- Từ nhiệm vụ mới này, các em hãy trình
bày những VĐ cần giải quyết dưới dạng
câu hỏi.
- Dự kiến các câu hỏi VĐ của HS:
+ Mô hình VC – CN của Động cơ
Stirling là gì?
+ Mô hình này có cấu tạo như thế nào?
Bao gồm những bộ phận nào? Các bộ
phận gắn kết với nhau như thế nào?
+ Làm thế nào để chế tạo được mô hình
VC – CN của Động cơ Stirling?
+ Cách vận hành mô hình VC – CN này
như thế nào?
- Nhận xét những VĐ mà HS phát hiện
và trình bày, từ đó thống nhất VĐ mới
cần thực hiện trong nhiệm vụ này:
VĐ 5: Mô hình VC – CN của Động cơ
Stirling cần có cấu tạo như thế nào (gồm
các bộ phận nào, các bộ phận này liên
- HS thảo luận các VĐ và thống nhất VĐ
cần thực hiện ở nhiệm vụ 2 của DA.
39.PL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
kết với nhau như thế nào) và được vận
hành như thế nào để minh họa được
NTHĐ của Động cơ Stirling?
Hoạt động 3.2. Đề xuất các cách thực hiện nhiệm vụ 2 của DA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Để có thể chế tạo được mô hình VC –
CN của Động cơ Stirling, thì chúng ta
cần phác thảo hình vẽ mô hình VC – CN
của Động cơ Stirling. Việc phác thảo
hình vẽ mô hình này cần tuân theo các
bước:
+ Bước 1: Xác định rõ chức năng của mô
hình VC – CN của Động cơ Stirling cần
thiết kế là gì?
+ Bước 2: Xác định rõ các bộ phận chính
của Động cơ Stirling được chế tạo theo
CNg mà các em đã lựa chọn NC.
+ Bước 3: Xác định rõ chức năng của
từng bộ phận, hình dạng, kích thước, sự
gắn kết của từng bộ phận và vị trí của
chúng theo CNg đã lựa chọn.
+ Bước 4: Vẽ bản phác thảo về mô hình
VC – CN của Động cơ Stirling theo CNg
đã lựa chọn, trong đó các bộ phận chính
của mô hình được thể hiện về kích thước,
hình dạng, vật liệu được sử dụng để chế
tạo và sự gắn kết giữa các bộ phận.
+ Bước 5: Lựa chọn bản thiết kế tối ưu
nhất (thể hiện rõ ràng các bộ phận về hình
dạng, kích thước, vật liệu sử dụng chế tạo
phù hợp, thể hiện được sự gắn kết giữa
- Trao đổi, thảo luận các bước đề xuất
bản phác thảo hình vẽ mô hình VC – CN
của Động cơ Stirling.
- Vận dụng các thông tin ở nhiệm vụ 1,
xác định được các bộ phận chính và
chức năng của các bộ phận của Động cơ
Stirling theo CNg đã lựa chọn.
40.PL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
các bộ phận và đáp ứng được các tiêu chí
đánh giá sản phẩm mô hình).
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và đề
xuất bản thiết kế hình vẽ mô hình VC –
CN của Động cơ Stirling theo CNgCT đã
lựa chọn.
- Hoàn thành bản thiết kế trong PHT số 4
- Dựa vào những kiến thức đã NC được
ở nhiệm vụ 1, HS lựa chọn CNg phù hợp
để thiết kế mô hình Động cơ Stirling.
Nhóm HS thảo luận, tìm hiểu các mô
hình động cơ trên internet liên quan đến
CNg đã lựa chọn và dựa theo hướng dẫn
của GV, thiết kế mô hình Động cơ
Stirling.
- Dự kiến bản thiết kế của HS:
+ Bản thiết kế Động cơ Stirling theo
CNgCT kiểu anpha.
+ Bản thiết kế Động cơ Stirling theo
CNgCT kiểu beta.
41.PL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Bản thiết kế Động cơ Stirling theo
CNgCT kiểu gamma.
- Dựa trên kết quả đề xuất ý tưởng bản phác
thảo của cá nhân, yêu cầu nhóm thảo luận
để lựa chọn và thống nhất phương án bản
phác thảo mô hình Động cơ Stirling.
- Việc lựa chọn bản phác thảo tối ưu phải
dựa trên các tiêu chí ở PHT số 5.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Các thành viên trong nhóm trao đổi và
thảo luận với nhau theo các tiêu chí lựa
chọn bản phác thảo để đưa ra sản phẩm
chung của cả nhóm.
Hoạt động 3.3. Lập kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ 2 của DA
“Động cơ Stirling” theo các giải pháp đã đề xuất để giải quyết các VĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tiếp theo, chúng ta sẽ thảo luận để lập
kế hoạch chi tiết cho việc chế tạo mô
hình VC – CN của Động cơ Stirling theo
bản phác thảo đã xây dựng, bản kế hoạch
bao gồm các bước công việc, thời gian
ước tính và nguồn lực cần thiết cho mỗi
bước theo mẫu của PHT số 6.
- Thảo luận theo nhóm để phân công
thành viên thực hiện các nội dung trong kế
hoạch ở PHT số 6. Xác định rõ khung thời
gian để thực hiện từng nội dung một.
42.PL
Hoạt động 3.4. Thực hiện các cách đã đề xuất để thực hiện nhiệm vụ 2 của
DA “Động cơ Stirling”
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Trong hoạt động này, chúng ta sẽ tiến
hành chế tạo mô hình VC - CN của Động
cơ Stirling. Mục tiêu của chúng ta là tạo
ra một mô hình thể hiện cách Động cơ
Stirling hoạt động cùng với các tính năng
chính của nó. Mô hình này sẽ giúp chúng
ta hiểu rõ hơn về cấu tạo và NTHĐ của
Động cơ Stirling. Để thực hiện nhiệm vụ
này, trước tiên các em cần NC lại bản
phác thảo đã xây dựng, từ đó lựa chọn các
vật liệu phù hợp, hoặc các vật liệu tái chế
để tạo ra các bộ phận của mô hình. Đảm
bảo rằng mô hình của các em trung thực
và đáng tin cậy, thể hiện được các yếu tố
quan trọng của Động cơ Stirling. Khi chế
tạo mô hình, các em nên chú trọng đến
các chi tiết nhỏ, đảm bảo rằng mô hình có
thể hoạt động tương tự như Động cơ
Stirling thật và hãy đảm bảo rằng mô
hình của các em có thể trình bày được các
bộ phận chính của Động cơ Stirling.
- Để chế tạo mô hình VC – CN của Động
cơ Stirling, các em nên thực hiện theo
các bước sau:
Bước 1: Xác định và lựa chọn được các
vật liệu tương ứng với các bộ phận của
thiết bị trên bảng thiết kế;
Bước 2: Đo kích thước các bộ phận của
động cơ trên bản thiết kế để cắt, gọt các
- Tiếp nhận nhiệm vụ cần thực hiện.
- Các thành viên trong nhóm chuẩn bị
các vật liệu và thực hiện các giai đoạn
chế tạo thiết bị như bản kế hoạch đã
phân công.
43.PL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
vật liệu cho từng bộ phận của động cơ
phù hợp;
Bước 3: Phân loại và sắp xếp các vật
liệu đã chuẩn bị tương ứng với các bộ
phận của động cơ;
Bước 4: Kết nối các bộ phận đã phân
loại lại với nhau để tạo thành một động
cơ hoàn chỉnh;
Bước 5: Vận hành thiết bị và đánh giá
sự hoạt động của thiết bị;
Bước 6: Đưa ra những điều chỉnh để bổ
sung, và giúp hoàn thiện động cơ.
- Yêu cầu HS xây dựng bản thuyết minh
về mô hình và sự vận hành mô hình VC
– CN Động cơ Stirling đã chế tạo theo
các CNgCT đã lựa chọn.
- Thực hiện việc xây dựng bản thuyết
minh về mô hình theo sự phân công
trong kế hoạch thực hiện.
Giai đoạn 4: Trưng bày các sản phẩm, báo cáo và đánh giá kết quả NCDA
Hoạt động 4.1. Báo cáo kết quả NCDA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Đặt vấn đề: Hôm nay, chúng ta sẽ tiến
hành báo cáo về quá trình thực hiện DA
Động cơ Stirling. Mục tiêu của báo cáo này
là để các em chia sẻ với lớp về quá trình
mà các em đã trải qua, những khó khăn đã
gặp phải, và kết quả đã đạt được trong DA
của mình. Trước khi bắt đầu báo cáo, hãy
nhớ rằng nó là cơ hội để các em tổ chức và
trình bày thông tin một cách rõ ràng và
logic. Đây là một cách để chia sẻ kiến thức
và kinh nghiệm của mình với các bạn trong
lớp. Đầu tiên, hãy bắt đầu bằng việc giới
- Đại diện nhóm trình bày các slide báo
cáo theo yêu cầu của GV.
- Nhóm tổ chức cho thiết bị hoạt động và
chỉ ra những bộ phận chính cũng như
NTHĐ của thiết bị.
- Các thành viên trong nhóm theo dõi,
góp ý và nhận xét.
44.PL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
thiệu DA của mình một cách ngắn gọn.
Nêu rõ tên DA, mục tiêu và ý nghĩa của nó.
Điều này giúp cho người nghe hiểu rõ hơn
về DA của các em. Tiếp theo, hãy trình bày
về quá trình thực hiện DA. Hãy nêu rõ các
bước mà các em đã thực hiện, bao gồm các
công việc:
+ Bài báo cáo thực hiện nhiệm vụ 1:
CNg được sử dụng để chế tạo Động cơ
Stirling; Cấu tạo hoạt động của Động cơ
Stirling ứng với CNgCT; Giải thích
NTHĐ của Động cơ Stirling.
+ Bản thiết kế mô hình VC – CN Động
cơ Stirling, thuyết minh về mô hình đã
chế tạo, đặc biệt trình bày về chức năng
chính của mô hình mà các em đã chế tạo
và cách nó hoạt động. Hãy nêu rõ các ưu
điểm và hạn chế của mô hình, cùng với
các phát hiện và kết luận quan trọng mà
các em đã rút ra từ quá trình này.
+ Nếu có, hãy đề cập đến những điều
không diễn ra như dự kiến và cách các
em đã vượt qua những trở ngại đó. Điều
này giúp người nghe hiểu rõ hơn về quá
trình sáng tạo và khả năng tự vượt qua
khó khăn của các em.
Hoạt động 4.2. Đánh giá kết quả NCDA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tổ chức cho các thành viên trong nhóm
đánh giá chéo lẫn nhau theo các tiêu chí
đánh giá thành viên tham gia DA
- Các thành viên trong nhóm đánh giá
chéo lẫn nhau theo các tiêu chí đánh giá
thành viên tham gia DA.
45.PL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nhận xét quá trình tham gia DA của các
thành viên, kết quả đạt được và đề xuất
các giải pháp tiếp tục cải tiến, hoàn thiện
mô hình VC – CN của Động cơ Stirling
(nếu có)
- Theo dõi, lắng nghe.
3.3.5. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh khi nghiên cứu
dụ án “Động cơ Stirling”
Rubric đánh giá thực hiện nhiệm vụ 1 của DA
CHỈ SỐ
HÀNH
VI
BIỂU HIỆN MỨC ĐỘ
PH 1.1
Từ chức năng (nhiệm vụ) của Động
cơ Stirling
- Phát hiện các VĐ cần giải quyết từ
chức năng (nhiệm vụ) của Động cơ
Stirling về:
- CNg được sử dụng để chế tạo
Động cơ Stirling (VĐ 1);
- Cấu tạo và hoạt động của Động cơ
Stirling theo CNg được sử dụng để
chế tạo (VĐ 2);
- Giải thích NTHĐ Động cơ
Stirling (VĐ 3).
Mức độ 1
Nêu lại được một trong các VĐ cần
giải quyết từ chức năng (nhiệm vụ)
của Động cơ Stirling trong thực tế
mà đã được người khác trình bày.
Mức độ 2
Phát hiện được một số trong các
VĐ cần NC một cách tự lực từ tình
huống.
Mức độ 3
Phát hiện được đầy đủ ba VĐ cần
NC một cách tự lực từ tình huống,
có sự phân tích cụ thể từ tình
huống.
PH 1.2
Phát biểu được các VĐ (VĐ 1,2,3)
cần giải quyết dưới dạng câu hỏi.
- VĐ 1: Những CNg nào được sử
dụng để chế tạo Động cơ Stirling?
Ưu điểm, nhược điểm, khả năng sử
dụng từng CNg trong việc chế tạo
Mức độ 1
Nêu lại được một trong số các VĐ
cần giải quyết mà đã được người
khác trình bày.
Mức độ 2
Trình bày được một trong số các
câu hỏi liên quan đến VĐ một
cách tự lực.
46.PL
Động cơ Stirling? Lựa chọn CNg
để đi sâu NC trong DA.
- VĐ 2: Ứng với từng CNg đã được
lựa chọn NC, Động cơ Stirling có
cấu tạo và hoạt động như thế nào?
- VĐ 3: Cần vận dụng những kiến
thức đã biết nào và vận dụng chúng
như thế nào để giải thích NTHĐ
của Động cơ Stirling?
Mức độ 3
Trình bày được và phân tích đầy
đủ các VĐ cần nghiên cứu của DA
dưới dạng câu hỏi một cách tự lực
ĐX 2.1
Xác định được các nguồn thông tin
phù hợp:
- Nguồn thông tin từ nghiên cứu
các tài liệu in liên quan đến động
cơ Stirling;
- Nguồn thông tin từ nghiên cứu tài
liệu đề cập về động cơ Stirling trên
internet.
Mức độ 1
Nêu lại được các nguồn thông tin
phù hợp cần sử dụng để GQVĐ
mà đã được người khác trình bày.
Mức độ 2
Trình bày được một trong số các
nguồn thông tin phù hợp cần sử
dụng để GQVĐ.
Mức độ 3
Trình bày được đầy đủ các nguồn
thông tin phù hợp cần sử dụng để
GQVĐ.
ĐX 2.4
Trình bày được cách xác định các
kiến thức đã biết và cách vận dụng
phối hợp các kiến thức này để giải
thích NTHĐ của động cơ Stirling.
+ NC tài liệu trên mạng internet về
những kiến thức cần thiết đã học để
giải thích NTHĐ của động cơ
Stirling theo CNg đã lựa chọn.
+ Kết hợp tài liệu trên mạng với tài
liệu in, xác định các kiến thức cần
thiết đã học để giải thích NTHĐ
của động cơ Stirling theo CNg đã
lựa chọn.
Mức độ 1
Nêu lại được cách xác định các
kiến thức đã biết và cách vận dụng
phối hợp các kiến thức này để giải
thích NTHĐ của động cơ Stirling
mà đã được người khác trình bày.
Mức độ 2
Trình bày được cách xác định các
kiến thức đã biết nhưng còn rời
rạc, và chưa phát hiện cách vận
dụng phối hợp các kiến thức này
để giải thích NTHĐ của động cơ
Stirling.
Mức độ 3
Trình bày được cách xác định các
kiến thức đã biết và cách vận dụng
phối hợp các kiến thức này để giải
thích NTHĐ của động cơ Stirling.
47.PL
TH 3.2
- Thu thập các thông tin, NC các tài
liệu đề cập động cơ Stirling ở các
địa chỉ sau trên internet:
+ Động cơ Stirling – Wikipedia
tiếng Việt
+ Stirling engine - Wikipedia
+ Động cơ Stirling: phân tích, đặc
điểm, ưu điểm và nhược điểm |
Năng lượng tái tạo xanh
(renovablesverdes.com)
+ Động cơ đốt ngoài hoạt động tự
do. Chúng tôi tạo ra một động cơ
quay bằng tay của chính mình.
Làm thế nào để tạo ra một Động cơ
Stirling tại nhà? Những ưu điểm
của Động cơ Stirling. Vật liệu làm
việc (rt82.ru)
- Ngoài ra còn nhiều trang web
khác với các từ khóa tìm kiếm:
Động cơ Stirling; Các loại Động cơ
Stirling; CNg CT Động cơ Stirling;
Động cơ nhiệt đốt ngoài, nguyên lí
hoạt động của Động cơ Stirling;
Động cơ nhiệt với chu trình hoạt
động của chất khí không biến đổi
pha đốt ngoài;
Mức độ 1
Thực hiện lại được các cách thu
thập thông tin cần thiết từ các
nguồn đã tìm được mà đã được
người khác thực hiện.
Mức độ 2
Thực hiện được các cách thu thập
thông tin cần thiết từ một trong
những nguồn đã tìm được.
Mức độ 3
Thực hiện được các cách thu thập
thông tin cần thiết từ các nguồn đã
tìm được.
TH 3.3
Chế biến các thông tin đã thu thập
để trả lời các VĐ 1,2,3.
+ CNg được sử dụng để chế tạo
Động cơ Stirling là: CNg hai piston
lực (kiểu anpha) và CNg piston
phụ (kiểu beta, kiểu gamma). Chỉ
Mức độ 1
Nêu lại được các thông tin về
CNg được sử dụng để chế tạo
Động cơ Stirling mà đã được
người khác trình bày.
Mức độ 2
Trình bày được các thông tin về
CNg được sử dụng để chế tạo
Động cơ Stirling, giải thích được
48.PL
lựa chọn NC CNg piston phụ (kiểu
beta, kiểu gamma).
+ Cấu tạo của Động cơ Stirling theo
CNg piston phụ (kiểu beta, kiểu
gamma): khối tác nhân, nguồn
nóng, nguồn lạnh, ngoài ra có
piston lực và piston phụ.
+ Giải thích được sự vận hành của
Động cơ Stirling theo CNg piston
phụ.
sự vận hành của Động cơ Stirling
theo CNg chế tạo từ các nguồn thu
thập được một cách tự lực.
Mức độ 3
Trình bày được và có sự phân
tích các thông tin về CNg được sử
dụng để chế tạo Động cơ Stirling,
giải thích được sự vận hành của
Động cơ Stirling theo CNg chế tạo
từ các nguồn thu thập được một
cách tự lực.
TH 3.4
- Phát hiện được kiến thức liên
quan để giải thích: kiến thức về
định luật I NĐLH. Cụ thể:
+ Khi tác nhân di chuyển từ nguồn
nóng (ở trạng thái 1) đến nguồn
lạnh (ở trạng thái 2) nội năng của
tác nhân tăng và sinh công A do
nhận nhiệt lượng Q1 từ bên ngoài ở
nguồn nóng:
∆𝑈21 = 𝑈2 − 𝑈1 = 𝑄1 − 𝐴
+ Khi tác nhân di chuyển từ nguồn
lạnh (ở trạng thái 2) về nguồn nóng
(ở trạng thái 1) nội năng của tác
nhân giảm do nhả nhiệt lượng Q2 ra
bên ngoài môi trường ở nguồn lạnh:
∆𝑈12 = 𝑈1 − 𝑈2 = −𝑄2
+ Vì động cơ hoạt động theo chu
trình khép kín từ 1 đến 2 rồi trở về
1 nên:
∆𝑈 = ∆𝑈21 + ∆𝑈12 = 0
→ 𝑄1 − 𝐴 − 𝑄2 = 0
ℎ𝑎𝑦 𝐴 = 𝑄1 − 𝑄2
Mức độ 1
Giải thích lại được NTHĐ của
Động cơ Stirling mà đã được
người khác trình bày.
Mức độ 2
Giải thích được NTHĐ của Động
cơ Stirling từ kiến thức đã biết và
từ thông tin thu thập được một
cách tự lực.
Mức độ 3
Giải thích được kèm theo phân
tích NTHĐ của Động cơ Stirling
từ kiến thức đã biết và từ thông tin
thu thập được một cách tự lực.
49.PL
Rubric đánh giá thực hiện nhiệm vụ 2 của DA
CHỈ SỐ
HÀNH
VI
BIỂU HIỆN MỨC ĐỘ
PH 1.1’
- Phát hiện được các VĐ mới cần
giải quyết liên quan đến Động cơ
Stirling trong thực tế về: Thiết kế,
chế tạo mô hình VC - CN của Động
cơ Stirling theo CNg đã lựa chọn
NC.
Mức độ 1
Nêu lại được VĐ mới cần giải quyết
mà đã được người khác trình bày.
Mức độ 2
Phát hiện được VĐ cần NC một
cách tự lực từ tình huống.
Mức độ 3
Phát hiện được và phân tích
được VĐ cần NC một cách tự lực
từ tình huống.
PH 1.2’
Phát biểu các VĐ mới cần giải
quyết dưới dạng câu hỏi: Mô hình
VC – CN của Động cơ Stirling cần
có cấu tạo như thế nào (gồm các bộ
phận nào, các bộ phận này liên kết với
nhau như thế nào) và được vận hành
như thế nào để minh họa được NTCT
và NTHĐ của Động cơ Stirling?
Mức độ 1
Nêu lại được VĐ mới cần giải
quyết mà đã được người khác trình
bày.
Mức độ 2
Trình bày được các câu hỏi liên
quan đến VĐ mới một cách tự lực.
Mức độ 3
Trình bày được và phân tích VĐ
mới cần NC của DA dưới dạng
câu hỏi một cách tự lực
ĐX 2.6
- Thiết kế được mô hình VC – CN
của Động cơ Stirling kiểu piston
phụ có mô tả các bộ phận và sự liên
kết giữa các bộ phận.
Mức độ 1
Vẽ lại được bản phác thảo hình vẽ
mô tả các bộ phận, sự liên kết giữa
chúng của Động cơ Stirling kiểu
piston phụ mà đã được người khác
trình bày.
Mức độ 2
Vẽ được bản phác thảo hình vẽ
mô hình Động cơ Stirling kiểu
piston phụ nhưng còn thiếu mô tả
các bộ phận, sự gắn kết giữa các
bộ phận.
Mức độ 3
Vẽ được bản phác thảo hình vẽ
mô hình Động cơ Stirling kiểu
piston phụ, trong đó có mô tả chi
50.PL
tiết đầy đủ các bộ phận, và sự gắn
kết giữa các bộ phận.
TH 3.6
Chế tạo được mô hình VC – CN
theo bản thiết kế đã lựa chọn. Cụ
thể:
- Xác định và lựa chọn được các
vật liệu tương ứng với các bộ phận
của động cơ trên bảng thiết kế;
- Đo kích thước các bộ phận của
động cơ trên bản thiết kế để cắt, gọt
các vật liệu cho từng bộ phận của
động cơ phù hợp;
- Phân loại và sắp xếp các vật liệu
đã chuẩn bị tương ứng với các bộ
phận của động cơ;
- Kết nối các bộ phận đã phân loại
lại với nhau để tạo thành một động
cơ hoàn chỉnh;
- Vận hành động cơ và đánh giá sự
hoạt động của động cơ;
- Đưa ra những điều chỉnh để bổ
sung, và giúp hoàn thiện động cơ.
Mức độ 1
Kết nối lại được các bộ phận của
Động cơ Stirling đã được chế tạo
để tạo thành mô hình VC – CN
hoàn chỉnh, hoạt động được.
Mức độ 2
Chế tạo được mô hình VC – CN
theo bản phác thảo đã xây dựng và
dưới sự hướng dẫn, mô hình hoạt
động được.
Mức độ 3
Chế tạo được mô hình VC – CN
theo bản phác thảo đã xây dựng và
mô hình hoạt động được một cách
tự lực.
TH 3.7
- Phát hiện được các vật liệu được
lựa chọn để chế tạo động cơ không
phù hợp.
- Phát hiện được VĐ nảy sinh trong
quá trình cắt, gọt các vật liệu.
- Phát hiện VĐ nảy sinh khi kết nối
các bộ phận để tạo thành một mô
hình VC – CN của động cơ Stirling
hoàn chỉnh.
Mức độ 1
Mô tả lại được những VĐ nảy
sinh trong quá trình chế tạo mô
hình VC – CN của Động cơ
Stirling đã được người khác phát
hiện.
Mức độ 2
Phát hiện được một số VĐ nảy
sinh trong quá trình chế tạo mô
hình VC – CN của Động cơ
Stirling.
Mức độ 3
Phát hiện được các VĐ nảy sinh
và có những chỉnh sửa, cải tiến mô
51.PL
hình VC – CN của Động cơ
Stirling trong quá trình chế tạo,
vận hành mô hình.
ĐG 4.2
Trao đổi, thảo luận, đánh giá được
các quá trình GQVĐ của DA. Cụ
thể:
- Trình bày những khó khăn trong
quá trình chế tạo mô hình VC – CN
của Động cơ Stirling và đưa ra
cách khắc phục những khó khăn
khi thực hiện.
- Tự đánh giá bản thân trong quá
trình tham gia thực hiện GQVĐ.
Mức độ 1
Nêu lại được về những thuận lợi,
khó khăn và cách khắc phục trong
quá trình thực hiện GQVĐ mà đã
được trình bày.
Mức độ 2
Nêu được các ý về những thuận
lợi, khó khăn và cách khắc phục
trong quá trình thực hiện GQVĐ.
Mức độ 3
Trình bày và phân tích được
những thuận lợi, khó khăn và cách
khắc phục trong quá trình thực
hiện GQVĐ.
52.PL
Các phiếu học tập sử dụng trong các hoạt động của DA Động cơ Stirling
PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 1
Họ và tên:
Nhóm: ..
Để có thể giảm sức lao động trong sản xuất, thuận tiện trong giao thông và nâng cao
đời sống, con người cần một thiết bị (máy) thực hiện công cơ học. Thiết bị này sử dụng các
nguồn năng lượng phổ biến hiện nay để hoạt động: nhiệt năng, năng lượng mặt trời, năng
lượng gió,...Động cơ Stirling là một động cơ nhiệt có chức năng này.
Giả sử bạn và nhóm của bạn là các kĩ sư uy tín được giới thiệu thực hiện đề tài
“Tìm hiểu về cấu tạo, hoạt động của Động cơ Stirling”. Để làm được điều này, nhóm của
các bạn cần nghiên cứu về các công nghệ được sử dụng để chế tạo Động cơ Stirling hiện
nay trong thực tế, lựa chọn công nghệ được sử dụng để chế tạo Động cơ Stirling phù hợp
với kiến thức đã biết để đi sâu NC về cấu tạo, hoạt động của Động cơ Stirling theo công
nghệ đã lựa chọn, từ đó giải thích NTHĐ của Động cơ Stirling.
Yêu cầu: Sử dụng kĩ thuật xây dựng câu hỏi (QFT) để tạo danh sách các vấn đề
cần nghiên cứu xung quanh các chủ đề trọng tâm (Qfocus) theo bảng sau:
Các chủ đề trọng
tâm (Qfocus)
Qfocus 1: Những vấn đề
nào xuất hiện trong tình
huống?
Qfocus 2: Những vấn đề cần
nghiên cứu về Động cơ
Stirling.
Những câu hỏi liên
quan đến các
Qfocus
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
Những câu hỏi ưu
tiên cần thực hiện
(Vấn đề cần giải
quyết trong tình
huống)
..
..
..
..
..
Tình huống
53.PL
Hãy lựa chọn những nguồn khả thi có thể được sử dụng để thu thập các thông
tin liên quan đến vấn đề cần giải quyết ở dự án Động cơ Stirling
Nghiên cứu tài liệu
trên internet
Tham quan
nhà máy sản xuất
Tham khảo ý kiến
chuyên gia
Nghiên cứu mô hình
Động cơ Stirling
ở phòng thí nghiệm
Các công trình nghiên
cứu khoa học
về Động cơ Stirling
Các diễn đàn
về Động cơ Stirling
Hãy đề xuất các cách để thu thập thông tin từ các nguồn đã đề xuất.
Các nguồn được phối hợp với nhau như thế nào để thu thập được các thông
tin liên quan đến vấn đề cần giải quyết ở dự án Động cơ Stirling?
PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 2
Họ và tên:
Nhóm: ..
54.PL
PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 3
Họ và tên:
Nhóm: ..
Hoàn thành kế hoạch thực hiện nhiệm vụ 1 dự án theo mẫu sau
Phân công hoạt động tìm hiểu và lựa chọn công nghệ chế tạo Động cơ Stirling
STT
Thời gian
thực hiện
Nội dung thực hiện Người thực hiện
1
Tìm kiếm thông tin về công nghệ
được sử dụng để chế tạo Động cơ
Stirling trên internet, tài liệu in,
Cá nhân thực hiện
2
Thảo luận và lựa chọn công nghệ
được sử dụng chế tạo Động cơ
Stirling để đi sâu nghiên cứu.
Nhóm thực hiện
Phân công hoạt động tìm hiểu về cấu tạo, hoạt động của Động cơ Stirling theo
công nghệ được sử dụng để chế tạo Động cơ Stirling đã lựa chọn
STT
Thời gian
thực hiện
Nội dung thực hiện Người thực hiện
3
Tìm kiếm thông tin về cấu tạo, hoạt
động của Động cơ Stirling được chế
tạo theo công nghệ đã được lựa chọn
nghiên cứu trên internet, có phối hợp
sử dụng tài liệu in liên quan đến Động
cơ Stirling.
Cá nhân thực hiện
4
Thảo luận về kết quả thu thập được và
trình bày kết quả bằng sơ đồ tư duy về
những vấn đề cần giải quyết.
Nhóm thực hiện
55.PL
PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 4
Họ và tên:
Nhóm: ..
Xây dựng bản phác thảo mô hình VC – CN động cơ Stirling theo các yêu cầu sau:
- Mô hình VC – CN trong bản phác thảo phải dựa trên CNCT động cơ Stirling hiện nay;
- Thể hiện đầy đủ các bộ phận chính và sự liên kết giữa các bộ phận của một động cơ Stirling;
- Có thể sử dụng để chế tạo được một mô hình VC – CN của động cơ Stirling đơn giản nhằm
minh họa sự chuyển hóa năng lượng bên trong của động cơ;
- Có thể được chế tạo từ các vật liệu đơn giản, gần gũi và dễ tìm.
BẢN PHÁC THẢO
56.PL
PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 5
Họ và tên:
Nhóm: ..
Ý tưởng
bản phác thảo
đã đề xuất
Tiêu chí lựa chọn
Phù hợp
mục tiêu
dự án
Phù hợp các
tiêu chí
đánh giá
Phù hợp điều kiện
thực tiễn (kinh tế, công
nghệ, trang thiết bị)
Phù hợp
năng lực
thực hiện
dự án
Bản phác thảo 1
Bản phác thảo 2
Bản phác thảo 3
Bản phác thảo n
BẢN PHÁC THẢO HOÀN THIỆN MÔ HÌNH VC – CN
CỦA ĐỘNG CƠ STIRLING
Đánh dấu vào các tiêu chí sau của các bản phác thảo đã đề xuất để lựa chọn được
bản phác thảo mô hình VC – CN của động cơ Stirling phù hợp. Từ đó chỉnh sửa,
bổ sung và hoàn thiện bản phác thảo để chế tạo được mô hình VC – CN của động cơ.
57.PL
Hoàn thành kế hoạch thực hiện dự án theo mẫu sau
STT
HOẠT
ĐỘNG
THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN
THÀNH
VIÊN
PHỤ
TRÁCH
DỰ
TRÙ
KINH
PHÍ
GHI CHÚ
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN
1
Lựa chọn
vật liệu,
dụng cụ chế
tạo mô hình
thiết bị
Động cơ
Stirling
- Từ bản phác
thảo, liệt kê
đầy đủ những
vật liệu và
dụng cụ cần để
chế tạo.
- Tìm kiếm,
mua sắm các
dụng cụ, vật
liệu từ bản
danh sách đã
liệt kê.
- Nghiên cứu từ bản
phác thảo.
- Nghiên cứu những
dụng cụ, có thể chế tạo
được động cơ Stirling
từ các vật liệu đơn giản
dễ kiếm và những vật
liệu tái chế từ lon
nhôm, vỏ chai.
- Nghiên cứu từ tài liệu
in và tài liệu trên
internet.
- Xin ý kiến chuyên gia
(kỹ sư, giáo viên) về
danh sách các vật liệu
sẽ dùng để chế tạo.
2
Chế tạo mô
hình thiết bị
Động cơ
Stirling
Từ bản phác
thảo và các vật
liệu, dụng cụ
đã tìm kiếm
được, tiến
hành chế tạo
mô hình
Lắp ráp các dụng cụ
vật liệu theo bản phác
thảo.
3
Vận hành,
kiểm tra và
bổ sung
- Vận hành thiết
bị, kiểm tra sự
hoạt động ở
nguồn nóng và
nguồn lạnh.
- Đưa ra những
bổ sung chỉnh
sửa để hoàn
thiện thiết bị về
hình thức, hiệu
suất hoạt động.
- Cho thiết bị hoạt
động, quan sát sự dịch
chuyển của các piston.
- Hỏi ý kiến chuyên gia
về khả năng vận hành
của máy để đưa ra
những bổ sung cần
thiết.
4
Thiết kế bài
trình bày,
báo cáo sản
phẩm
Thiết kế bài
báo cáo về sản
phẩm của
nhóm theo yêu
cầu của GV
Dựa vào yêu cầu của
GV, trình bày bài
thành các Slide báo cáo
(hoặc poster).
PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 6
Họ và tên:
Nhóm: ..
58.PL
PHỤ LỤC 3: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THAM GIA DỰ ÁN
Tiêu chí đánh giá dự án là các yếu tố được sử dụng để đánh giá chất lượng và
hiệu quả của việc tham gia thực hiện dự án đáp ứng các mục tiêu mà dự án đề ra.
Xin vui lòng tích dấu () vào chữ số tương ứng các mức độ sau:
Mức 1: Không tham gia thực hiện
Mức 2: Tham gia thực hiện nhưng không thường xuyên và không tích cực
Mức 3: Tham gia thực hiện thường xuyên nhưng không tích cực
Mức 4: Tham gia thực hiện thường xuyên và tích cực
STT CÁC TIÊU CHÍ
MỨC ĐỘ THAM GIA
1 2 3 4
1
Tìm được tài liệu nghiên cứu các CNg được
sử dụng để chế tạo động cơ Stirling/ tủ lạnh
trong thực tế hay không.
2
Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích
NTHĐ của các CNg được sử dụng để chế tạo
động cơ Stirling/ tủ lạnh trong thực tế.
3
Lựa chọn được CNg sử dụng để chế tạo
động cơ Stirling/ tủ lạnh trong thực tế theo
các yêu cầu: thân thiện môi trường, quy
trình thiết kế chế tạo đơn giản, phù hợp
năng lực bản thân, chi phí chế tạo thấp, vật
liệu lựa chọn chế tạo đơn giản dễ tìm, phù
hợp kiến thức đã biết.
4
Dựa vào CNg đã nghiên cứu thiết kế mô
hình động cơ Stirling/ tủ lạnh.
5
Từ bản thiết kế, xác định các bộ phận chính
của TBKT và xác định sự gắn kết giữa các
bộ phận với nhau.
6
Xác định và lựa chọn các dụng cụ, vật liệu
đơn giản, rẻ tiền để chế tạo mô hình thiết bị
đã thiết kế.
7 Tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện DA.
59.PL
8
Xây dựng các bước cần thực hiện để chế tạo
mô hình động cơ Stirling/ tủ lạnh.
9
Trong quá trình chế tạo, xác định được
những khó khăn và những nguyên nhân làm
thiết bị không hoạt động được.
10
Trao đổi với chuyên gia (giáo viên, kỹ sư
) để giải đáp những thắc mắc, khó khăn
trong quá trình chế tạo mô hình thiết bị.
11
Cắt, gọt, tiện để chế tạo từng bộ phận
của thiết bị.
12
Gắn kết được các bộ phận thành một mô
hình thiết bị hoàn chỉnh và có thể hoạt động
được.
13
Mô hình thiết bị chế tạo minh họa được
CNg được sử dụng để chế tạo TBKT trong
thực tế.
14
Tiến hành TN trên mô hình VC – CN của
động cơ Stirling/ tủ lạnh nhằm minh họa
NTHĐ của động cơ Stirling/ tủ lạnh.
15
Tham gia xây dựng bài trình bày, báo cáo kết
quả dự án theo các yêu cầu: chức năng của
TBKT, các CNg đã được lựa chọn; Cấu tạo,
hoạt động của TBKT ứng với từng CNg đã
được lựa chọn đi sâu NC; Giải thích NTHĐ
của TBKT; Các yêu cầu khi sử dụng và bảo
dưỡng thông thường TBKT; Báo cáo có các
bản vẽ về NTCT và HĐ của TBKT.
16
Tham gia xây dựng bản thuyết minh có bản
vẽ về mô hình, về các TN được tiến hành
với mô hình (mục đích TN, các bước tiến
hành TN, kết quả TN).
17
Tự tin trình bày và chia sẻ kết quả hoạt
động của dự án với các nhóm khác.
60.PL
PHỤ LỤC 4: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH VC – CN
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
Xin vui lòng tích dấu () vào chữ số tương ứng các mức độ sau:
1. Không đáp ứng 2. Đáp ứng ít 3. Đáp ứng 4. Rất đáp ứng
DỰ ÁN TỦ LẠNH GIA ĐÌNH
STT TIÊU CHÍ 1 2 3 4
1
Mô hình VC – CN của TBKT minh họa được chức năng
của TBKT gốc.
2
Mô hình VC – CN của TBKT được chế tạo từ các vật
liệu có sẵn, dễ kiếm, gần gủi với HS.
3 Mô hình VC – CN của TBKT hoạt động được.
4
Mô hình VC – CN của TBKT có hình thức đẹp, thể hiện
đầy đủ các bộ phận chính của thiết bị, gọn nhẹ.
5
Mô hình VC – CN của TBKT có độ bền cao, sử dụng
được nhiều lần.
6
Mô hình VC – CN của TBKT dễ dàng vận hành và quan
sát được các bộ phận chính của thiết bị khi vận hành.
7 Mô hình VC – CN của TBKT có giá thành chế tạo thấp.
8
Mô hình VC – CN của TBKT có độ an toàn cao trong
quá trình vận hành. Dễ bảo quản, sửa chữa.
9
Mô hình VC – CN của tủ lạnh có thể tiến hành TN định
tính và định lượng kiểm chứng NTHĐ của tủ lạnh.
61.PL
PHỤ LỤC 5: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC
KĨ THUẬT XÂY DỰNG CÂU HỎI (Question Formulation Technique – QFT)
Là một kĩ thuật có cấu trúc để tạo và cải thiện câu hỏi. Kĩ thuật này là sự tổng
hợp của ba kiểu tư duy: tư duy phân kì, tư duy hội tụ và tư duy siêu nhận thức. Cụ
thể gồm các bước:
Bước 1: Thiết kế câu hỏi trọng tâm (design a question focus – Qfocus)
Câu hỏi trọng tâm này là vấn đề để kích thích suy nghĩ của HS và giúp HS đặt
các câu hỏi. Thông thường Qfocus có thể là một từ, cụm từ, hình ảnh, video, âm
thanh, phương trình, và nó có thể không phải là một câu hỏi nhưng nó phải liên
quan đến mục tiêu, nội dung và kết quả học tập dự kiến của HS. Qfocus tốt phải đơn
giản, rõ ràng và kích thích được suy nghĩ của HS.
Bước 2: Giới thiệu các quy tắc đặt câu hỏi (Introduce the rules)
Đây là những quy tắc mà người học phải tuân theo trong quá trình đặt câu hỏi.
Gồm bốn quy tắc cơ bản:
Quy tắc 1: Đặt càng nhiều câu hỏi càng tốt;
Quy tắc 2: Đừng dừng lại để thảo luận, đánh giá hoặc trả lời các câu hỏi;
Quy tắc 3: Viết ra mọi câu hỏi chính xác liên quan đến các chủ đề Qfocus;
Quy tắc 4: Thay đổi những tuyên bố, nhận định thành một câu hỏi.
Bước 3: Phân loại các câu hỏi theo Qfocus (Introduce the Question Focus
and produce questions)
Lúc này người học phải xem lại các câu hỏi đã đặt, đánh số theo thứ tự các câu
hỏi theo các Qfocus ở bước 1 để phân loại các câu hỏi theo các chủ đề Qfocus này.
Bước 4: Cải thiện câu hỏi (Improve questions)
Dựa vào hệ thống các câu hỏi đã xây dựng, người học xác định những câu hỏi
đóng (câu hỏi có thể được trả lời bằng từ có, không, hoặc một từ) và câu hỏi mở (câu
hỏi yêu cầu giải thích và không thể trả lời bằng từ có, không, hoặc một từ).
Thảo luận và xác định giá trị của từng câu hỏi để có thể thay đổi câu hỏi đóng
thành câu hỏi mở và ngược lại. Nên ưu tiên xây dựng câu hỏi mở.
Bước 5: Ưu tiên các câu hỏi (Prioritize questions)
Là những câu hỏi mà người học phải thực hiện để giải quyết. Không có quy
định về số lượng câu hỏi ưu tiên, tuy nhiên cũng không nên có quá nhiều câu hỏi ưu
tiên vì thời gian thực hiện ở các hoạt động học không cho phép. Một số gợi ý để lựa
chọn câu hỏi ưu tiên: Câu hỏi nào là quan trọng nhất; Câu hỏi nào sẽ giúp ích cho
62.PL
nghiên cứu; Câu hỏi nào có thể sử dụng cho thử nghiệm; Câu hỏi nào giúp GQVĐ;
Câu hỏi nào giúp thực hiện các hoạt động học,
Bước 6: Thảo luận cách sử dụng câu hỏi cho các bước tiếp theo (Discuss next steps)
Người học sẽ bắt đầu thảo luận các câu hỏi này sẽ được sử dụng như thế nào
trong các bước tiếp theo của các hoạt động học. Đồng thời những câu hỏi này sẽ định
hướng các hoạt động học tiếp theo.
Bước 7: Phản ánh (Reflect)
Bước này giúp người học suy nghĩ siêu nhận thức về cách họ sử dụng câu hỏi để học.
Đồng thời giúp người học suy ngẫm về những dòng suy nghĩ mới mà họ có thể phát triển.
KĨ THUẬT ĐỘNG NÃO (brainstorming)
Là một kỹ thuật nhằm huy động những tư tưởng mới mẻ, độc đáo về một chủ đề của
các thành viên trong thảo luận. Các thành viên được cổ vũ tham gia một cách tích cực, không
hạn chế các ý tưởng (nhằm tạo ra “cơn lốc” các ý tưởng) [91]. Cụ thể gồm các bước:
Bước 1: Người điều phối dẫn nhập vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề;
Bước 2: Các thành viên đưa ra những ý kiến của mình theo quy tắc:
Quy tắc 1: Không đánh giá và phê phán trong quá trình thu thập ý tưởng của
các thành viên;
Quy tắc 2: Liên hệ với những ý tưởng đã được trình bày;
Quy tắc 3: Khuyến khích số lượng các ý tưởng;
Quy tắc 4: Cho phép sự tưởng tượng và liên tưởng.
Bước 3: Kết thúc việc đưa ra ý kiến;
Bước 4: Đánh giá
- Lựa chọn sơ bộ các suy nghĩ, chẳng hạn theo khả năng ứng dụng: Có thể ứng dụng
trực tiếp; Có thể ứng dụng nhưng cần nghiên cứu thêm; Không có khả năng ứng dụng.
- Đánh giá những ý kiến đã lựa chọn.
- Rút ra kết luận hành động.
SƠ ĐỒ TƯ DUY (Mindmap)
Là một kĩ thuật ghi chú thông minh, với các ý tưởng sử dụng các từ khóa ngắn ngọn,
cùng những hình ảnh sinh động, màu sắc để não bộ con người dễ dàng tiếp nhận, ghi nhớ
một cách nhanh chóng và lưu trữ lâu dài. Các bước xây dựng sơ đồ tư duy bao gồm:
Bước 1: Xác định chủ đề chính/ ý chính/ từ khóa chính cho sơ đồ.
Bước 2: Vẽ các nhánh cấp 1 cho sơ đồ tư duy.
Bước 3: Thêm các nhánh phụ cấp 2, cấp 3,
Bước 4: Tô màu và kết hợp các hình ảnh minh họa.
63.PL
PHỤ LỤC 6: PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
VỀ VIỆC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
Câu 1: Quý Thầy (Cô) đã biết gì về NL GQVĐ của HS:
Chưa từng biết về NL này
Đã từng nghe nhưng chưa tìm hiểu kĩ
Biết được NL này thông qua việc tự nghiên cứu
Biết được NL này thông qua việc được đi dự lớp bồi dưỡng
Ý kiến khác:
Câu 2: Quý Thầy (Cô) đã sử dụng PPDH tích cực nào để bồi dưỡng NL GQVĐ của HS:
DHDA
Dạy học nêu và giải quyết VĐ
Dạy học theo chủ đề
Tổ chức hoạt động ngoại khóa
Dạy học ƯDKT của VL
Ý kiến khác:
Câu 3: Quý Thầy (Cô) thường đánh giá NL GQVĐ của HS bằng cách:
Chưa từng đánh giá về NL nói chung và NL GQVĐ nói riêng
Thông qua bài kiểm tra
Thông qua bảng kiểm, Rubic
Thông qua nhiệm vụ học tập HS thực hiện
Ý kiến khác:
64.PL
Câu 4: Theo quý Thầy (Cô), việc dạy học theo định hướng phát triển NL nói chung và
NL GQVĐ của HS nói riêng thường gặp khó khăn gì?
Thiếu thông tin và hiểu biết về NL GQVĐ của HS
Chưa có kinh nghiệm trong việc tổ chức dạy học theo định hướng phát triển NL
Không đủ thời gian để thực hiện việc dạy học theo định hướng NL người học
Thiếu trang TB, cơ sở vật chất khi thực hiện
Việc dạy học theo định hướng phát triển NL không thiết thực vì không cung cấp
đủ kiến thức để HS thi cử
Ý kiến và đề nghị của quý Thầy (Cô):
Câu 5: Quý Thầy (Cô) hãy cho ý kiến về một số biện pháp mà bản thân đã thực hiện nhằm
bồi dưỡng NL nói chung và NL GQVĐ của HS nói riêng.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy (Cô)!
65.PL
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
MỨC ĐỘ NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
(Phiếu chỉ dùng trong nghiên cứu khoa học, không có mục đích đánh giá HS,
rất mong các em hợp tác và trả lời trung thực)
Họ và tên (có thể không ghi): Giới tính: Nam / Nữ
Lớp: Trường:
PHẦN A
Xin vui lòng tích dấu () vào chữ số tương ứng với ý kiến của em về việc áp
dụng, thực hiện các nội dung dưới đây trong học tập theo các mức độ sau:
1. Chưa bao giờ
2. Rất ít khi
3. Thỉnh thoảng
4. Thường xuyên
STT NỘI DUNG KHẢO SÁT 1 2 3 4
1
Khi học môn VL, em có cơ hội tìm tòi và giải đáp
thắc mắc về các hiện tượng tự nhiên trong thực tế.
2
Khi Thầy (cô) đặt ra tình huống học tập để bắt đầu
bài học mới, em thích quan sát, theo dõi và mô tả
lại các hiện tượng trong tình huống.
3
Em phát hiện được và phát biểu được VĐ (nhiệm
vụ học tập) từ tình huống học tập do GV tổ chức
khi bắt đầu nghiên cứu bài học mới.
4
Khi bắt đầu học kiến thức mới, em thường liên kết
kiến thức cũ với tình huống học tập do GV tổ chức
để đề xuất VĐ cần nghiên cứu mới.
5
Em thích đọc các tài liệu khác nhau và trao đổi với
bạn bè trong nhóm để tìm các thông tin liên quan
đến nhiệm vụ học tập.
6
Em thường nghĩ ra những cách sáng tạo để học bài
như lập bản đồ tư duy, thiết kế mô hình, đánh dấu
những khái niệm quan trọng
66.PL
7
Em có thể dự đoán và đề xuất được các phương án
để giải quyết nhiệm vụ học tập từ kiến thức cũ và
từ thông tin thu nhập được.
8
Khi thảo luận nhóm về một nội dung nào đó, em
luôn luôn đưa ra căn cứ, lý luận hợp lý để bảo
vệ quan điểm của bản thân.
9
Em có thể lựa chọn được phương án giải quyết
nhiệm vụ học tập tốt nhất từ các phương án mà
các nhóm đã dự đoán.
10
Em thường giải quyết một VĐ trong học tập sau
khi đã hiểu được mục tiêu và có sự trao đổi với
thầy/cô, bạn bè.
11
Em thường đưa ra các tiêu chí để đánh giá về sản
phẩm của nhiệm vụ học tập trước khi thực hiện
giải quyết nhiệm vụ.
12
Em biết lập kế hoạch (thời gian biểu, địa điểm
thực hiện, nội dung học tập cần đạt được) trước
khi triển khai các hoạt động.
13
Trong quá trình học tập em biết phân công (hoặc
nhận) các hoạt động học tập cho các bạn (cho
mình) theo sở trường và thế mạnh của các bạn
(hoặc bản thân) để cùng nhau giải quyết một
nhiệm vụ học tập.
14
Em thường triển khai lần lượt các nhiệm vụ đã đề
ra đúng theo kế hoạch dự kiến của mình mà không
vi phạm thời gian gian biểu, nội qui do trường lớp
qui định.
15
Khi hoạt động nhóm, em thường tham gia đóng
góp ý kiến, xử lý số liệu và viết báo cáo về quá
trình hoạt động của cá nhân và của nhóm.
16
Khi thực hiện nhiệm vụ học tập gặp khó khăn,
vướng mắc; em thường đối chiếu các nguồn thông
tin; trao đổi với người thân, bạn bè; nhìn nhận lại
VĐ và phương án giải quyết VĐ để điều chỉnh lại
phương án sao cho hợp lí nhằm có thể giải quyết
được nhiệm vụ học tập đã đề ra.
67.PL
17
Em rất tự tin khi trình bày suy nghĩ của mình hoặc
giới thiệu một sản phẩm về nhiệm vụ học tập với
người khác.
18
Em rất tự tin đưa ra những thuận lợi, khó khăn khi
thực hiện nhiệm vụ học tập. Và nhìn nhận lại
những hạn chế của bản thân khi thực hiện nhiệm
vụ học tập.
19
Từ nhiệm vụ đã giải quyết, em có thể nhìn nhận
được những VĐ mới, nhiệm vụ mới mà bản thân
em mong muốn được tiếp tục giải quyết.
PHẦN B: Em hãy vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu vào
câu trả lời phù hợp với quan điểm của em.
Câu 20: Em đã từng được tham gia vào các hình thức tổ chức dạy học nào dưới đây:
DHDA Dạy học nêu và giải quyết VĐ
Dạy học chủ đề Hoạt động ngoại khóa
Ý kiến khác:
Câu 21: Em đã từng tham gia hoạt động nhóm để thực hiện giải quyết một nhiệm vụ
học tập do GV đề xuất:
Chưa bao giờ Rất ít khi
Thỉnh thoảng Rất thường xuyên
Câu 22: Em đã từng tham gia thiết kế bài thuyết trình về một nhiệm vụ học tập
được phân công:
Chưa bao giờ Rất ít khi
Thỉnh thoảng Rất thường xuyên
Câu 23: Em đã từng tham gia thiết kế, chế tạo mô hình TBTN phục vụ cho nhiệm
vụ học tập
Chưa bao giờ Rất ít khi
Thỉnh thoảng Rất thường xuyên
68.PL
Câu 24: Em hãy liệt kê các hoạt động tìm kiếm thông tin học tập mà em hay sử dụng
nhất. Hoạt động ưu tiên nhất điền số 1, hoạt động kém ưu tiên nhất điền số 5.
Đọc sách giáo khoa
Đọc sách tham khảo
Trao đổi với Thầy/Cô
Trao đổi với bạn bè
Truy cập thông tin từ Internet
Ý kiến khác:
Câu 25: Em có nguyện vọng gì khi học môn VL ở trường phổ thông hiện nay:
Nên giữ như hiện nay
Nên tăng giờ giải bài tập để ôn luyện kiến thức
Nên tăng cường TN vào trong dạy học
Nên tạo điều kiện để HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Ý kiến khác:
Xin chân thành cảm ơn!