Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt
Nam đã không ngừng hoàn thiện và lớn mạnh cả về số lượng và quy mô hoạt động. Đến
nay, tổng số lượng doanh nghiệp BHPNT trên thị trường Việt Nam là 31 doanh nghiệp.
Thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tăng trưởng mạnh, với doanh thu phí bảo hiểm ngày
càng tăng, đóng góp GDP ngày càng tăng. Về quy mô, số lượng nguồn nhân lực của thị
trường bảo hiểm phi nhân thọ thì cán bộ, đại lý bảo hiểm ngày càng tăng nhưng chưa
theo kịp với tốc độ phát triển của thị trường. Thực tế sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất
lượng cao gây khó khăn cho ngành bảo hiểm nói chung và BHPNT nói riêng. Số lượng
sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành bảo hiểm chỉ đáp ứng được 20-30% nhu cầu lao động
của các doanh nghiệp bảo hiểm. Số lượng cán bộ được đào tạo chuyên sâu về bảo hiểm
chưa nhiều kể cả cấp quản lý và cán bộ chuyên môn. Thực tế, thị trường BHPNT hiện
nay vẫn tồn tại những khó khăn về năng lực quản trị, chất lượng dịch vụ trong các doanh
nghiệp BHPNT chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Trước thực tế này
thì đòi hỏi các doanh nghiệp BHPNT cần phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Do
đó luận án của tác giả “Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng nhân lực trong các doanh
nghiệp BHPNT ở Việt Nam” đã được nghiên cứu và được trình bày các nội dung:
Thứ nhất, giới thiệu về nghiên cứu gồm tổng quan nghiên cứu, mục tiêu, phạm
vi nghiên cứu.
Thứ hai, cơ sở lý luận về nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực, các các nhân tố
ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân lực.
Thứ ba, phương pháp nghiên cứu gồm có nghiên cứu định lượng và nghiên cứu
định tính.
Thứ tư, tổng quan về doanh nghiệp BHPNT, thực trạng về nhân lực, chất lượng
nhân lực của DN BHPNT Việt Nam. Qua dữ liệu thu thập từ khảo sát phân tích dữ liệu
kết quả chỉ ra có 6 nhân tố (Hỗ trợ của lãnh đạo; Đào tạo và phát triển; Chính sách
khuyến khích; Quyền và chế độ làm việc; Kiểm soát, đánh giá; Môi trường làm việc) có
ảnh hưởng tích cực tới chất lượng nguồn nhân lực trong DN BHPNT.
Thứ năm, từ kết quả nghiên cứu đã thảo luận kết quả và đề xuất 7 giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp và kiến nghị với Chính Phủ,
Bộ tài chính. Các giải pháp đưa ra là những gợi ý giúp cho các doanh nghiệp BHPNT
nâng cao chất lượng NNL từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp BHPNT.
162 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t lượng đào tạo nhân lực của doanh nghiệp. Cơ sở vật chất trong
đào tạo như phòng học, máy chiếu, máy tính, hệ thống đèn, điều hoà, Cơ sở vật chất
học tập tốt sẽ giúp cho người học sẽ thoái mái, hứng thú hơn với việc học.
Đào tạo ở các cơ sở đào tạo bên ngoài: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
nhất là nhân lực chất lượng cao, DN BHPNT cũng cần cử nhân viên đi học tập, bồi
dưỡng kiến thức, trau dồi kỹ năng tại các cơ sở đào tạo bên ngoài để nâng cao năng
lực, đem những kiến thức, kỹ năng đã học được bên ngoài về phục vụ công việc của
doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tốn kém chi phí do đó các
nhà quản trị doanh nghiệp cũng phải cân nhắc giữa chi phí đào tạo và chất lượng đào
tạo. Nhà quản trị doanh nghiệp cần phải lựa chọn phương pháp đào tạo sao cho phù hợp
121
đó là đào tạo kèm cặp, đơn vị tự tổ chức đào tạo hay là gửi đi đào tạo ở các cơ sở đào
tạo bên ngoài đạt chất lượng đào tạo, nâng cao chất lượng nhân lực với chi phí bỏ ra là
thấp nhất.
5.2.7. Các giải pháp khác
Ngoài các giải pháp đã nêu trên thì để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thì
các doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt công tác tuyển dụng và thu hút nhân tài và nâng
cao nhận thức của người lao động về chất lượng nguồn nhân lực.
Về công tác tuyển dụng: Công tác tuyển dụng có ý nghĩa rất lớn ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp BHPNT. Vì vậy, muốn có
nguồn nhân lực chất lượng cao thì ngay từ khâu tuyển dụng đầu vào cần phải lựa chọn
đúng đắn theo nguyên tắc như sau: Tuyển dụng nhân viên phải căn cứ vào nhu cầu công
việc, vị trí làm việc; Phải phù hợp với ngành, nghề đào tạo; Đảm bảo lựa chọn được
những người có trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu tuyển dụng... Ngoài ra, công tác
tuyển dụng nguồn lao động phải thực sự xuất phát từ yêu cầu của công việc. Các doanh
nghiệp BHPNT phải xây dựng được hệ thống tiêu chuẩn, chức danh, đánh giá nghiệp
vụ đối với các vị trí việc làm của từng phòng, ban trong công ty.
Dựa trên nhu cầu nhân lực từng phòng ban gửi lên phòng tổ chức vào thời điểm
cuối năm, sẽ dự báo xác định số nhu cầu cần tuyển dụng ở từng vị trí công việc, tiêu
chuẩn trình độ năng lực của từng vị trí công việcTừ đó xác định số lượng người lao
động cần tuyển dụng, thời gian tuyển dụng, vị trí tuyển dụng, tiêu chuẩn tuyển dụng,
chi phí tuyển dụng.
Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, các doanh nghiệp có thể đặt hàng đào
tạo theo chương trình đào tạo gắn với thực tế công việc của doanh nghiệp BHPNT với
các trường đại học đào tạo nhân lực bảo hiểm. Khi sinh viên tốt nghiệp ra trường sẽ nhận
ngay vào làm việc trong doanh nghiệp.
Về chính sách thu hút nhân tài:
Các doanh nghiệp BHNT có thể liên kết với các trường đào tạo về chuyên ngành
bảo hiểm, tài chính có chính sách nuôi dưỡng nhân tài bằng việc hỗ trợ học phí, có các
suất học bổng cho các em sinh viên giỏi. Doanh nghiệp hứa hẹn tiếp nhận các sinh
viên này khi vừa tốt nghiệp vào làm việc tại doanh nghiệp, ở các vị trí việc làm đã dự
kiến trước.
Ngoài ra nữa, các doanh nghiệp BHPNT có thể liên kết với các trường đại học
tiếp nhận các sinh viên vào thực tập từ năm thứ 3, năm thứ 4 và trên cơ sở đó sẽ đánh
122
giá các sinh viên về kiến thức, kỹ năng, thái độ nếu đáp ứng yêu cầu công việc thì tiếp
nhận vào làm việc ở doanh nghiệp với vị trí làm việc phù hợp.
Nâng cao nhận thức của người lao động về chất lượng nguồn nhân lực:
Tích cực tuyên truyền để người lao động nhận thức được rằng việc họ nâng cao
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, thái độ làm việc là chìa khóa giúp doanh
nghiệp nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh doanh từ đó sẽ tạo điều
kiện cho bản thân người lao động có thể nhận được các mức lương cao hơn và có nhiều
cơ hội để thăng tiến hơn.
Người lao động cần nhận thức rằng việc nâng cao chất lượng lao động, kỹ năng
lao động là điều kiện để họ có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh việc
làm gay gắt như hiện nay. Từ đó, tích cực tham gia các khóa đào tạo, rèn luyện kỹ năng
nghề nghiệp góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp và của
nền kinh tế. Dám nghĩ, dám làm, tích cực tham gia vào các phong trào nâng cao tay
nghề, kỹ năng nghề nghiệp do doanh nghiệp tổ chức. Coi đó là cơ hội để kiểm tra năng
lực nhằm phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
Trên đây là một số gợi ý giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong các doanh nghiệp BHPNT. Việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực sẽ tăng hiệu
quả hoạt động trong các doanh nghiệp.
5.3. Một số kiến nghị
Để thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực các doanh nghiệp
bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam trên đây có hiệu quả, tác giả có một số khuyến nghị
với Chính phủ, các cơ quan hữu quan.
5.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ
Một là, xác định nguồn nhân lực là tài nguyên quý giá nhất. Phát triển đất nước
phải lấy nguồn nhân lực làm tài nguyên gốc thay thế dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
Nâng cao nhất lượng NNL chính là nâng cao năng lực của con người về mọi mặt. Nâng
cao chất lượng nhân lực để có nguồn nhân lực có sức cạnh tranh với nguồn nhân lực khu
vực và trên thế giới. Vì vậy mọi chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước đều phải
hướng vào mục tiêu là con người, phát triển con người.
Các chiến lược, quy hoạch phát triển từng ngành phải thường xuyên tiến hành rà
soát để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng chiến lược phát triển
nguồn nhân lực cần có tầm nhìn dài từ 25 đến 50 năm để có những mục tiêu định hướng
cần đạt được, có các biện pháp thiết thực lâu dài cho phát triển nguồn nhân lực như đào
123
tạo, khai thác sử dụng phát triển nguồn nhân lực trong các ngành nghề, các bộ phận tầng
lớp dân cư.
Thứ hai, tiếp tục hoàn thiện, củng cố và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động
của bộ máy quản lý về phát triển nguồn nhân lực; tùy thuộc vào nhu cầu tăng cường
quản lý nhà nước về phát triển NNL; tùy thuộc vào nhu cầu tăng cường quản lý nhà
nước về phát triển NNL mà có thể bố trí giao cho một đơn vị chuyên trách hoặc không
chuyên trách thực hiện công tác phát triển nhân lực thuộc các lĩnh vực do ngành, địa
phương quản lý.
Thứ ba, hoàn thiện các chính sách đối với người sử dụng lao động và người lao
động trong tất cả các ngành trong đó có ngành Bảo hiểm, tạo một sự bình đẳng giữa sức
lực, chất xám của người lao động bỏ ra với thù lao tương xứng mà họ nhận được.
Thứ tư, các cơ quan quản lý Nhà nước cần có sự kiểm soát về việc thực hiện chế
độ tiền lương thưởng, các chính sách đối với người lao động một cách chặt chẽ, đặc biệt
là các doanh nghiệp Nhà nước. Các trường hợp vi phạm trong việc thực hiện các chế độ,
chính sách đối với người lao động cần có biện pháp xử lý.
Thứ năm, hoàn thiện Bộ luật lao động, luật công đoàn, luật doanh nghiệp chặt
chẽ hơn, đồng bộ hơn cho các doanh nghiệp.
Thứ sáu, Nhà nước cần có các chính sách khuyến khích nhân tài với những sinh
viên, học sinh có thành tích suất sắc trong học tập như có các hoạt động vinh danh, có
phần thưởng xứng đáng, có chính sách thu nhập tương xứng với chất xám bỏ ra khi tiếp
nhận làm ở các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp Nhà nước.
Thứ bảy, Nhà nước cũng có chính sách hỗ trợ, khuyến khích các cơ sở đào tạo
thực hiện giảng dạy theo yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường. Các cơ sở đào tạo
được chủ động tuyển sinh, tự chủ trong việc xác định chi phí đào tạo. Doanh nghiệp,
nhà trường và người học cùng thực hiện nghĩa vụ và hoạch định chiến lược học tập, đáp
ứng khả năng ứng dụng kiến thức ngay sau khi ra trường.
Thứ tám, không ngừng nâng cao trình độ học vấn nguồn nhân lực. Nhà nước cần
nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của học vấn, kiến thức và phát
triển nguồn nhân lực ở nước ta và thế giới trên các phương tiện đại chúng. Cần đổi mới
tư duy, có cái nhìn mới về nhân lực của Việt Nam để phát triển nguồn nhân lực, phát
triển kinh tế đất nước. Cần phải tiến hành thường kỳ các nghiên cứu tổng thể về nguồn
nhân lực như trình độ học vấn, chuyên mônđể có những thông tin và số liệu, từ đó có
những định hướng, mục tiêu tổng quát cho phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
124
5.3.2. Kiến nghị đối với Bộ tài chính
Một là, tăng cường công tác, kiểm tra giám sát về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
cũng như việc tuân thủ tổ chức bố trí nhân lực theo khung tiêu chuẩn năng lực với từng
vị trí, cấp bậc đã được ban hành.
Hai là, hoàn thiện khung tiêu chuẩn năng lực chuyên môn doanh nghiệp BHPNT
với từng vị trí việc làm, cấp bậc. Định kỳ thu thập, nghiên cứu kết quả thực hiện của các
DNBHPNT khi áp dụng khung tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nguồn nhân lực, đánh
giá chỉ ra những mặt đạt được, những hạn chế trong thời gian qua. Trên cơ sở đó rà soát,
hoàn thiện khung tiêu chuẩn chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
hiệu quả hoạt động của các DNBHPNT.
Ba là, cần tăng cường công tác tổ chức đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
và chuyên môn về nghiệp vụ bảo hiểm. Thường xuyên tổ chức lớp tập huấn chuyên môn
cho đội ngũ nhân lực bảo hiểm, cử cán bộ hoặc tạo điều kiện cho cán bộ quản lý đi học
tập trong nước, nước ngoài để tăng cường các kỹ năng nghiệp vụ, kỹ năng quản lý. Định
kỳ tổ chức các buổi hội thảo về các nghiệp vụ kinh doanh bảo hiểm, chia sẻ kinh nghiệm
quản lý, kinh nghiệm về sử dụng, phát triển nguồn nhân lực.
Tóm tắt chương 5
Chương này tác giả thảo luận kết quả nghiên cứu mô hình nhân tố ảnh hưởng tới
chất lượng NNL trong doanh nghiệp BHPNT. Kết quả nghiên cứu được chỉ ra phù hợp
với các nghiên cứu trước đây và phù hợp với thực tế về nhân lực trong các DN BHPNT
đó là các yếu tố (Hỗ trợ của lãnh đạo; Đào tạo và phát triển; Chính sách khuyến khích;
Quyền và chế độ làm việc; Kiểm soát, đánh giá; Môi trường làm việc) có ảnh hưởng
tích cực tới chất lượng nguồn nhân lực trong DN BHPNT. Trên cơ sở kết quả nghiên
cứu về nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng NNL và thực trạng nhân lực, chất lượng NNL
trong doanh nghiệp BHPNT tác giả đề xuất 7 giải pháp và kiến nghị với Chính phủ, Bộ
tài chính. Đây là những gợi ý giúp doanh nghiệp BHPNT nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
125
KẾT LUẬN
Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt
Nam đã không ngừng hoàn thiện và lớn mạnh cả về số lượng và quy mô hoạt động. Đến
nay, tổng số lượng doanh nghiệp BHPNT trên thị trường Việt Nam là 31 doanh nghiệp.
Thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tăng trưởng mạnh, với doanh thu phí bảo hiểm ngày
càng tăng, đóng góp GDP ngày càng tăng. Về quy mô, số lượng nguồn nhân lực của thị
trường bảo hiểm phi nhân thọ thì cán bộ, đại lý bảo hiểm ngày càng tăng nhưng chưa
theo kịp với tốc độ phát triển của thị trường. Thực tế sự thiếu hụt nguồn nhân lực chất
lượng cao gây khó khăn cho ngành bảo hiểm nói chung và BHPNT nói riêng. Số lượng
sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành bảo hiểm chỉ đáp ứng được 20-30% nhu cầu lao động
của các doanh nghiệp bảo hiểm. Số lượng cán bộ được đào tạo chuyên sâu về bảo hiểm
chưa nhiều kể cả cấp quản lý và cán bộ chuyên môn. Thực tế, thị trường BHPNT hiện
nay vẫn tồn tại những khó khăn về năng lực quản trị, chất lượng dịch vụ trong các doanh
nghiệp BHPNT chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Trước thực tế này
thì đòi hỏi các doanh nghiệp BHPNT cần phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Do
đó luận án của tác giả “Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng nhân lực trong các doanh
nghiệp BHPNT ở Việt Nam” đã được nghiên cứu và được trình bày các nội dung:
Thứ nhất, giới thiệu về nghiên cứu gồm tổng quan nghiên cứu, mục tiêu, phạm
vi nghiên cứu.
Thứ hai, cơ sở lý luận về nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực, các các nhân tố
ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân lực.
Thứ ba, phương pháp nghiên cứu gồm có nghiên cứu định lượng và nghiên cứu
định tính.
Thứ tư, tổng quan về doanh nghiệp BHPNT, thực trạng về nhân lực, chất lượng
nhân lực của DN BHPNT Việt Nam. Qua dữ liệu thu thập từ khảo sát phân tích dữ liệu
kết quả chỉ ra có 6 nhân tố (Hỗ trợ của lãnh đạo; Đào tạo và phát triển; Chính sách
khuyến khích; Quyền và chế độ làm việc; Kiểm soát, đánh giá; Môi trường làm việc) có
ảnh hưởng tích cực tới chất lượng nguồn nhân lực trong DN BHPNT.
Thứ năm, từ kết quả nghiên cứu đã thảo luận kết quả và đề xuất 7 giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp và kiến nghị với Chính Phủ,
Bộ tài chính. Các giải pháp đưa ra là những gợi ý giúp cho các doanh nghiệp BHPNT
nâng cao chất lượng NNL từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp BHPNT.
Do hạn chế về thời gian, số liệu thu thập, trình độ nên luận án của tác giả không
tránh khỏi những sai sót, mong nhận được sự góp ý và thông cảm của người đọc.
126
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Vũ Minh Hải (2020), “Nhân tố ảnh hưởng tới việc ứng dụng hệ thống quản lý chất
lượng toàn diện tại Tổng công ty Bảo Việt nhân thọ Việt Nam”, Kỷ yếu Hội thảo
khoa học quốc gia: “Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện (TQM) trong các
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0”, Trường Đại
học Lao động – Xã hội, Hà Nội.
2. Vũ Minh Hải (2021), “Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam”, Tạp chí
Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, số 596, tháng 9, tr.34-36.
3. Vũ Minh Hải (2021), “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực của
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái
Bình Dương, số 598 – Tháng 10/2021, tr.107-108.
127
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Agbodjah Lily Sena (2008), A Human resource management policy development
(HRMPD) framework for Large construction companies operating in Ghana, PhD
Thesis, University of Architecture and Planning,Ghana.
2. Adele Linda Wangui Macharia (2014), Factors Influencing Human Resource
Planning Among Insurance Firms in Kenya, Theris University of Nairobi
3. Akbaba A., (2006), “Measuring service quality in the hotel industry: A study in
a business hotel in Turkey”, Hospitality Management, Vol. 25, pp. 170-192
4. Al-Jabari (2012), “Factors affecting human resource practices in a sample of
diversified palestinian organizations”, Book of Proceedings - Tourism and
Management Studies International Conference Algarve, Vol.2, pp.23-29
5. Ann P. Bartel (2004), “Human Resource Management and Organnizational
Performmance: Evidence from Retail Banking”, Industrial and Labor Relations
Review, 57(2), pp.181-203.
5. Avolio BJ, Bass BM (1994), Evaluation of the Impact of Transformational
Leadership Training at Individual, Group, Organizational and Community Levels
(Final report to the W.K. Kellogg Foundation), Binghamton, NY: Binghamton
University
6. Ayanda et al (2014), “Effects of Human Resource Management practices on
Financial performance of Banks”, Transnational Journal of Science and
Technology, 4(2), pp.1-16.
7. Beh L., Rose R.C (2007), “Linking QWL and job performance: Implications for
organizations”, Performance improvement, 46(6), pp. 30-35.
8. Behnam Talebi, Mehdi Pakdelbonab, Ghader Zenmestani, Nasrin Aghdami
(2012), “Investigating the Relationship between the employee’s quality of work
life and their effectiveness in banking”, European Journal of Experimental
Biology, 2(5), pp. 1839 - 1842.
9. Berson Y, Jonathan DL (2005), “An examination of the relationships between
leadership style, quality, and employee satisfaction in R&D versus administrative
environments”, R&D Manage, 35(1), 51-60.
10. Betlejewska ,R. S. and Szyrocka, J.R. (2009), “The Human Resources Model and
Quanlity Management in a Bank on the Example of Bank in Poland”, Human
Resources Management and Ergonomics, 24(3), pp.1-8.
128
11. Blair, Fordyce, Barney (1993), “Quality Management of Human Resources.
Providers Should Begin by Focusing on Education”, Performance Management
and Reward Systems, 74(8):16-21.
12. Bộ tài chính (2019), Khung tiêu chuẩn năng lực chuyên môn đối với doanh nghiệp
Bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam.
13. Bryan Christiansen and Harish Chandan (2017), Handbook of Research on Human
Factors in Contemporary Workforce Development, Bussines science
14. Bùi Văn Nhơn (2004), Quản lý nguồn nhân lực trong một tổ chức, Đề tài khoa
học cấp Bộ, mã số 97.98.134, Học viện Hành chính Quốc gia.
15. Cai, Z. Z. (2008), Internal and External Effects of Education on the Growth of
National Product, 6th edition, Illinois State University.
16. Carmen Claudia (2013), “The quality of human resources – a request for hotel
industry development. A theoretical approach”, Annals of the Constantin Brâncuşi,
University of Târgu Jiu, Economy Series, Issue 2/2013 Tr86-91
17. Chris Joseph (2018), Internal and External Factors Affecting Human Resources,
truy cập ngày 7/6/2020 tại https://bizfluent.com/info-8553835-external-affect-
staffing-process-organization.html.
18. Cục quản lý giám sát Bảo hiểm (2016), Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2016, truy cập
ngày 10 tháng 4 năm 2021, từ
19. Cục quản lý giám sát Bảo hiểm (2017), Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2017, truy cập
ngày 10 tháng 4 năm 2021, từ
20. Cục quản lý giám sát Bảo hiểm (2018), Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2018, truy cập
ngày 10 tháng 4 năm 2021, từ
21. Cục quản lý giám sát Bảo hiểm (2019), Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2019, truy cập
ngày 10 tháng 4 năm 2021, từ
22. Cục quản lý giám sát Bảo hiểm (2020), Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2020, truy cập
ngày 10 tháng 4 năm 2021, từ
23. Cục quản lý giám sát Bảo hiểm (2021), Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2021, truy cập
ngày 10 tháng 4 năm 2021, từ
24. Cục quản lý giám sát Bảo hiểm (2022), Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2022, truy cập
ngày 10 tháng 4 năm 2021, từ
25. Đàm Hữu Đắc (2008), Tiếp tục đổi mới đào tạo nghề để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp cho đất nước, Lao động & Xã hội, số 335 (5), tr.16-31.
129
26. Dao Minh Quang (2004), “Rural Poverty in Development Countries: An
Empirical Analysis”, Journal of Economic Studies, 28(2/3), pp.80-154.
27. Diane and Rene (2013), What has changed for young people in Canada?, View
Master Record.
28. Đỗ Minh Cương và Mạc Văn Tiến (2004), Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam
– Lý luận và thực tiễn, Nxb Lao động Xã hội, Hà Nội, tr.12-13.
29. Đoàn Anh Tuấn (2013), Nâng cao chất lượng nhân lực của Tập đoàn dầu khí quốc
gia Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
30. Doan Manh Quynh (2017), “Determinants of Human Resource Quality Dong Nai
Province, Vietnam”, International Journal of Scientific Study, Vol 5, Issue 6, pp.
207-2015
31. Đoàn Minh Phụng (2010), Giáo trình Bảo hiểm phi nhân thọ, Học viện tài chính,
Nxb Tài chính.
32. Drucker PF (1999), Management Challenges of the 21st Century, New York:
HarperCollins
33. Ekinci (1999), “Measuring hotel quality: backs to basics”, International journal of
Contemporary Hospitality Mângement, Vol 11 (6), pp.287-293
34. Elton Mayo (1933), The human problems of an industrial civilisation, New York:
Macmillan
35. Executives (2006), Managers and Practitioners, 7th edition, CRC Press.
36. Fatima B, Ahmad U, Asvir N (2011), “Effect of Transformational Leadership on
Employees’ Job Satisfaction and Organizational Commitment in Banking Sector
of Lahore (Pakistan)”, Int J Bus Social Sci, Vol 2(18), pp261-267.
37. Garavan T, McGuire D (2010), “Human Resource Development and Society:
Human Resource Development’s Role in Embedding Corporate Social
Responsibility, Sustainability, and Ethics in Organizations”, Adv Dev Hum Resour,
Vol 12(5): pp487-507.
38. Giardini A. and Frese M., (2008), “Linking service employees’ emotional,
competence to customer satisfaction: a multilevel approach”, Journal of
Organizational Behaviour, Vol. 29, pp. 155-170.
39. Gond JP, Igalens J, Swaen V, Akremi AE (2001), “The Human Resources
Contribution to Responsible Leadership: An Exploration of the CSR-HR
Interface”, J Bus Ethics, Vol 98, pp.115-132.
130
40. Guest, D. E. (2007), “Human Resource Management and Performance: A review
and research agenda”, International Journal of Human Resource Management,
8(2), pp.263-276.
41. Hair J.F., Tatham R.L., Anderson R.E. and Black W. (1998), Multivariate Data
Analysis, 5th Edition, New Jersey: Prentice-Hall, Inc.
42. Hitt M, Bierman L, Shimizu K, Kochhar R (2001), “Direct and Moderating Effects
of Human Capital on Strategy and Performance in Professional Service Firms: A
Resource-Based Perspective”, Acad Manage J, Vol 44(1), pp 13-28.
43. Hoài Thu (2019), Bất cập đào tạo nhân sự bảo hiểm,
hiem/bat-cap-dao-tao-nhan-su-bao-hiem-317237.html,
44. Hoài Thu (2020), Nâng cao chất lượng nhân lực thị trường Bảo hiểm Việt Nam,
truy cập 10/8/2022
45. Hoàng An Quốc (2005), Chính sách đào tạo NNL trong bối cảnh toàn cầu hoá
kinh tế của một số nước trong khu vực và hướng đi của Việt Nam, Đề tài nghiên
cứu khoa học, TP Hồ Chí Minh.
46. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức.
47. Holton EF (1996), “The flawed four-level evaluation model”, Hum Resour Dev Q,
Vol 7(1), pp.5-21.
48. Holton EF, Bates RA, Ruona WE (1999), “Development of a generalized learning
transfer system inventory”, Hum Resour Dev Q, Vol 11(4), pp.333-360.
49. Homklin T, Takahashi Y, Techakanont K (2014), “The influence of social and
organizational support on transfer of training: evidence from Thailand”. Int J
Training Dev, Vol 18(2), pp 116-131.
50. Hiệp hội Bảo hiểm nhân thọ (2022), Nhìn lại tổng quan thị trường Bảo hiểm nhân
thọ Việt Nam 9 tháng đầu năm 2022, https://tca.com.vn/tong-quan-thi-truong-bao-
hiem-nhan-tho-2022-tca, truy cập 20/2/2023
51. Ian Sanders (2010), Understanding quality leadership, 4st edition Queensland
University of Technology, Australia.
52. James A, James A (2004), Constructing Childhood: Theory, Policy and Social
Practice, London: Palgrave MacMillan
53. Jeffrey A. Mello (2010), Strategic Human Resource Management, Publisher South-
Western College Pub, 3rd edition, USA.
54. Joseph F.Hair, (2003), Multivivariate Data Analysis, 5th Edition, Prentice- Hall
International, Inc
131
55. Kazaz et al. (2016), Factors affecting labour productivity: Perspectives of craft
workers, Available online at www.sciencedirect.com, Procedia Engineering, No
164, pp. 28 – 34.
56. Ketut IR Sudiardhita và cộng sự (2018), The effect of compensation, motivation of
employee and work satisfaction to employee performance pt. Bank XYZ (Persero)
TBK, Universitas Negeri Jakarta.
57. Kim Lan (2015), Chất lượng nguồn nhân lực, nỗi lo thường trực ngành bảo hiểm,
https://www.tinnhanhchungkhoan.vn/chat-luong-nguon-nhan-luc-noi-lo-thuong-
truc-nganh-bao-hiem-post123396.html, truy cập 2/12/22
58. Koernig S. K.,, & Page A. L. (2002), “What if your dentist looked like Tom
Cruise? Applying the match-up hypothesis to a service encounter”, Psychology
and Marketing, Vol 19(1), pp.91–110. https://doi.org/10.1002/mar.1003
59. Lao động và xã hội (2020), Nỗi lo chất lượng nguồn nhân lực ngành bảo hiểm
thương mại, truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020, từ https://webbaohiem
60. Laura Woods (2017), External Factors That Affect the Staffing Process in an
Organization, https://bizfluent.com/info-8612477-internal-factors-affecting-
human-resources.html, truy cập 20/8/2022
61. Lê Anh Cường - Nguyễn Thị Lệ Huyền - Nguyễn Thị Mai (2004), Phương pháp
và kỹ năng quản lý nhân sự, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội
62. Lê Thị Hồng Diệp (2009), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hình thành
nền kinh tế tri thức ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
63. Lê Thị Mỹ Linh (2009), Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án Tiến sĩ kinh
tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
64. Leap-Han Loo and Loo-See Beh (2013), “The Effectiveness of Strategic Human
Resource Management Practices on Firm Performance in the Malaysian Insurance
Industry”, International Journal of Academic Research in Business and Social
Sciences, Vol. 3, No. 5 ISSN: 2222-6990
65. Levine CH, Peters BG (1990), Thompson F.J. Public Administration: Challenges,
Choices, Consequences. Glenview, Illinois: Scott Foreman/Little Brown Higher
Education.
66. Levine CH, Peters BG, Thompson F.J (1998), Public Administration: Challenges,
Choices, Consequences. Glenview, Illinois: Scott Foreman/Little Brown Higher
Education.
132
67. Liu và cộng sự (2012), “The relationship between hospital work environment and
nurse outcomes in Guangdong, China: A nurse questionnaire survey”, Ja Clin
Nurs, Vol 21(9-10), pp.1476–1485.
68. Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu (2003), Giáo trình Kinh tế lao động, trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, NXB Lao động – xã hội, Hà Nội.
69. Manasco B (2000), Leading companies focus on managing and measuring
intellectual capital, Knowledge Inc.; 2000.
70. Maslow (1943), A. Motivation and personality, London: Harper and Row, p.61.
71. McGregor, D (1960), The human side of enterprise, New York: McGraw Hill,
p.81.
72. Michel Couroux (1999), “The Development of Insurance Markets of Developing
Countries: UNCTAD's Activities in the Field of Human Resources Development”, The
win (world insurance) programme insurance and international institutions,Vol 17
(63), pp 232-243.
73. Miller T, Kobaysashi M, Noble P (2006), Insourcing, Not Capacity Building, a
Better Model for Sustained Program Evaluation, Am J Eval, vol 27, pp.83-94.
74. Muhammad, T. A. and F. Sabeen. (2011), “Factors Affecting
TeachersMotivation”, International Journal of Business and Social Science, 2(1),
298-304.
75. Nataliia Hunko (2013), “Factors Influencing the Formation of Human Resources”,
Economics & Sociology, Vol. 6, No 2, pp. 65-72.
76. Netemeyer, R. G., Boles, J. S., McKee, D. O., & McMurrian, R. (1997), “An
investigation into the antecedents of organizational citizenship behaviors in a
personal selling context”, Journal of Marketing, Vol 61, pp85-98.
77. Ngô Thị Ánh (2012), “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nền tảng cho sự thành
công trong doanh nghiệp”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 11.
78. Nguyễn Bạch Phương Thảo (2018), Một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm
việc của nhân viên tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, Luận văn thạc sĩ kinh tế Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu.
79. Nguyễn Đình Phan (2005), Quản lý chất lượng trong các tổ chức, Nxb Lao động
Xã hội, Hà Nội.
80. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB Lao động xã hội, TP Hồ Chí Minh.
81. Nguyễn Đức Khiêm (2016), Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực cho phát
triển kinh tế xã hội của nước ta, truy cập ngày 15/08/2018 tại
133
nguon-nhan-luc-cho-phat-trien-kinh-te-xa-hoi-o-nuoc-ta-hien-nay
82. Nguyễn Hữu Thân (2004), Giáo trình Quản trị Nhân sự, Nhà Xuất bản Thống kê
83. Nguyền Khắc Son (2005), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý Nhà
nước đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Luận án tiến sỹ Đại học kinh
tế quốc dân.
84. Nguyễn Kim Diện (2008), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính
Nhà nước tỉnh Hải Dương, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh Tế Quốc dân.
85. Nguyễn Ngọc Quân (2014), Giáo trình Quản trị nhân lực, xuất bản lần thứ 3, Nxb
Lao động Xã hội, Hà Nội
86. Nguyễn Quốc Việt và Nguyễn Minh Thảo (2012), “Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực thông qua phát triển kỹ năng lao động và vai trò của giáo dục phổ thông”,
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, 28 (2012), 185‐192.
87. Nguyễn Thị Hồng Cẩm (2013), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các
doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh
tế quốc dân, Hà Nội.
88. Nguyễn Thị Liên Diệp - Trần Anh Minh (2015), Quản trị học, NXB Văn hóa -
Văn nghệ
89. Nguyễn Thuý Hải (2019), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Việt Nam thời
kỳ hội nhập, truy cập ngày 20/04/2021
trao-doi/
90. Nguyễn Tiệp (2005), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Lao động - xã hội,
Hà Nội
91. Nguyễn Văn Định (2012), Giáo trình Bảo hiểm, Nhà xuất bản Trường Đại học
kinh tế quốc dân
92. Nguyễn Văn Ngọc (2006), Từ điển kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân
93. Niriender Kum và cộng sự (2013), “Human resource management factors and
service recovery performance in Malaysian life insurance industry: Exploring the
moderating effects of employment status”, European Journal of Training and
Development, Vol. 38 No. 6, pp. 524-552
94. Noor KMB, Dola K (2012), “Leveraging Training to Maximizing Employees
Performance and Potential Benefits”, Bus Manage Rev, Vol 1(11), pp19–26.
95. Obisi C (2011), “Personnel Management. Ibadan: Freeman Publications, Obisi,
C. Employee Performance Appraisal and Its Implication for Individual and
Organizational Growth”, Austral J Bus Manage Res, vol1(9), pp92-97.
134
96. Paul Hersey (2010), Quản lý nguồn nhân lực, xuất bản lần thứ 3, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
97. Perreault H (2004), “Business Educators Can Take a Leadership Role in Character
Education”, Bus Educ Forum, Vol 59(1), pp23-24.
98. Pfeffer J (1994), Competitive Advantage Through People, Harvard Business
School Press.
99. Phạm Cao Tố (2017), “Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực hiện nay trong các
doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Vũng Tàu”, Tạp chí Kinh tế Châu Á
Thái Bình Dương, số 506 - tháng 11/2017, tr,62-64.
100. Phạm Công Nhất (2007), Chuyên đề Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế, Đại học Quốc gia, Hà Nội.
101. Phan Văn Kha (2007), Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị trường
ở Việt Nam, Nhà Xuất bản Giáo dục.
102. Phùng Rân (2008), Chất lượng nguồn nhân lực, bài toán tổng hợp cần có lời giải
đồng bộ, Trường Cao đẳng Viễn Đông, TP. HCM.
103. Quốc hội (2000), Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09 tháng 12
năm 2000 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2001, được sửa
đổi, bổ sung bởi: Luật số 61/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010; Luật số
42/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội.
104. Quốc hội (2019), Văn phòng quốc hội văn bản hợp nhất số 06/VBHN-VPQH ngày
25 tháng 6 năm 2019 về Luật kinh doanh bảo hiểm.
105. Rajwinder Singh (2013), “Human Resource Management in the Indian Banking
Sector”, Journal of Human Resource and Sustainability Studies, Vol.1, pp.21-28.
106. Rudawska I., (2010), “Active Ageing and its Impact on Labour Market”,
Economics & Sociology, Vol. 3, No 1, pp. 9-24.
107. Sharon Amstrong (2015), The essential Human resource handbook: A quyck and
handy resource for manager or human resource professional, 11th edition, Publisher
Career Press, USA.
108. Shreyas Kammar (2015), External Factors Affecting Human Resources, truy cập
ngày 19/05/2017 tại https://www.yourarticlelibrary.com/essay/human-resource-
management ngày 7/6/2020
109. Shweta Sharma và cộng sự (2018), “Effectiveness of training and development in
insurance sector”, International Journal of Human Resource & Industrial
Research, Vol.5, Issue 9, pp 45-56
110. Subhash và cộng sự (2007), “Human resource management practices in Shipping
Companies: A study”, Delhi Business Review, Vol. 8, No. 1
135
111. Susan M. Healthfield (2001), Human Resource Basic, Career, Jobs, Free Samples
Human Resource Policies, Human ResourceJob Descriptions, Human Resource
Careers, Jobsand Training Information, About.com. Human Resource.
112. Suthinee Atthakorn (2013), Factors affecting human resource development of
Rajabhat University Lecturers in the North-East Region of Thailand, Thesis
National Institute of Development Administration.
113. Swanson, R. A. and Holton, Elwood F. (2009), Foundation of Human Resource
Development, San Francisco: Berrett-Koehler Publishers, Inc.
114. Tabibi, Jamaledin (2011), “Factors Affecting Human Resource Development in
the Iranian Social Security Organization’s Hospitals”, World Applied Sciences
Journal, Vol 15 (2), pp164-173
115. Tannenbaum SI, Mathieu JE, Salas E, Cannon-Bowers JA (1991), “Meeting
trainees’ expectations: The influence of training fulfillment on the development
of commitment, self-efficacy, and motivation”, J Appl Psychol; Vol 76(6),
pp759-769.
116. Taylor F (1947), “Scientific Management”, Harper and Row, New York.
117. Thao NTT (2011), An Empirical Study on the Factors Affecting Improving human
resource Quality in Ha Long College of Art Culture and Tourism, Graduate School
of Information Management, Shu-Te University
118. Tippawan Lorsuwannarat (2008), Modern Organization Theory, Bangkok:
Ratanatai Press
119. Tom Redman Brian P. Mathews, (1998), “Quality of service and human resource
management”, Human resource assessment, Vol. 27, No1, pp57 – 77
120. Trần Khắc Hoàn (2006), Kết hợp đào tạo tại trường và doanh nghiệp nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo nghề ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Trường Đại học Giáo dục, Hà Nội.
121. Trần Kim Dung (2011), Quản trị nguồn nhân lực, Nxb Thống kê, Hà Nội
122. Trần Thị Thu (2013), “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 132 (6).
123. Trần Xuân Cầu (2013), Giáo trình Kinh tế Nguồn nhân lực, xuất bản lần thứ 4,
Nxb Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
124. Tukur Al-Mustapha, Aina Omotayo Olugbenga (2016), “Factors Influencing
Human Resource Development strategies adopted by Construction Firms in
Northwestern”, Nigeria Journal of System and Management Sciences, Vol. 6, No.
4, pp. 46-66
125. Hoàng Phê (2022), Từ điển Tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học
136
126. Ullah, Hameed Muhammad, et al (2011), “Staff Development Needs in Pakistan
higher Education”, Journal of College Teaching & Learning, Vol 8 (1), pp 19-24.
127. Viện phát triển Bảo hiểm Việt Nam (2017), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
thị trường bảo hiểm Việt nam giai đoạn 2015-2020, https://www.mof.gov.vn
128. Vũ Huy Chương (2002), Vấn đề tạo nguồn lực tiến hành công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội
129. Vũ Minh Mão, Hoàng Xuân Hòa (2009), “Chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam
trong quá trình phát triển kinh tế”, Tạp chí Bản tin thị trường lao động, tháng 7.
130. Vũ Thị Ngọc Phùng (2013), Giáo trình Kinh tế phát triển, xuất bản lần thứ 3, Nxb
Lao động Xã hội, Hà Nội.
131. Waldrop, Sharon Anne (2013), The every thing Human resource management book,
3rd edition Harvard, USA.
132. William R.Tracey (2011), The Human Resources Glossary: The Complete Desk
Reference for HR Executives, Managers, and Practitioners, 7th edition, CRC Press.
133. William Ouchi (1970),Theory Z: How American business
can meet the Japanese challenge, Reading; MA: Addison-Wesley
134. Yang, B. (2004), “Holistic Learning theory and Implications for Human Resource
Development”, Advances in Developing Human Resource, Vol 2, pp241-262.
135. Yorks, L (2005), Strategic Human Resource Development, Ohio: South-Western,
Thompson.
136. Zhai, X.; Liu, A. (2010), The Relationship between HumanResource Practices and
Organizational Performance in Chinese Construction Enterprises, The university
of Hong Kong, pp.221-232.
137. Zumrah và Boyle (2015), “The effects of perceived organizational support and job
satisfaction on tranfer of training”, Personal Review, Vol (2), pp.236-254.
137
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát
PHIẾU KHẢO SÁT
Tôi là Vũ Minh Hải, là NCS chuyên ngành Kinh tế bảo hiểm Trường Đại học kinh tế
quốc dân. Hiện tôi đang làm đề tài nghiên cứu “Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng nguồn
nhân lực của DNBHPNT”. Mục tiêu của phiếu khảo sát này là tìm ra những nhân tố ảnh
hưởng tới chất lượng nguồn nhân lực của các danh nghiệp BHPNT từ đó có gợi ý phù
hợp cho doanh nghiệp BHPNT nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
I. THÔNG TIN CHUNG
Anh/chị hãy đánh dấu vào ô lựa chọn phù hợp dưới đây:
1. Giới tính Nam Nữ
2. Độ tuổi 18-30 31-45 45-55 trên 55
3. Nghề nghiệp
Nhà quản lý cấp cao Nhà quản lý cấp trung
Nhân viên Đại lý bảo hiểm
4. Trình độ học vấn
THPT Trung cấp Cao đẳng
Đại học Trên Đại học
II. CẢM NHẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ Ở VIỆT NAM
2.1. Xin vui lòng khoanh tròn vào số thể hiện mức độ từ Rất không đồng ý cho đến mức
độ Rất đồng ý của anh/chị về các nhận định về nội dung dưới đây:
Hỗ trợ của nhà lãnh đạo
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
HTLĐ1 Hỗ trợ học phí để học lên cao
ở trong nước
1 2 3 4 5
HTLĐ2 Hỗ trợ học phí để học lên cao
ở nước ngoài
1 2 3 4 5
HTLĐ3 Được đào tạo, tham quan học
tập và hội thảo về nghề
1 2 3 4 5
138
Hỗ trợ của nhà lãnh đạo
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
Môi trường làm việc
MTLV1 Cơ sở vật chất tốt (được trang
bị các thiết bị tốt nhất đáp
ứng yêu cầu công việc, có
không gian làm việc tốt)
1 2 3 4 5
MTLV2 Mối quan hệ giữa lãnh đạo và
nhân viên gần gũi, thân thiện
1 2 3 4 5
MTLV3 Văn hoá giao tiếp tốt (gặp
nhau chào hỏi, ) 1 2 3 4 5
MTLV4 Tinh thần làm việc nhóm cao 1 2 3 4 5
MTLV5 Mối quan hệ tốt giữa các
nhân viên gần gũi thân thiết
1 2 3 4 5
MTLV6 Môi trường làm việc mở
người lao động được nêu lên
suy nghĩ quan điểm, được
phát huy khả năng làm việc
1 2 3 4 5
Đào tạo và phát triển
ĐTPT1
Công ty có kế hoạch đào tạo
hàng năm rõ ràng cả về thời
gian, nội dung đào tạo
1 2 3 4 5
ĐTPT2
Công ty đào tạo và bồi dưỡng
những kỹ năng cần thiết
1 2 3 4 5
ĐTPT3
Kết quả tổng thể từ khóa đào
tạo trước đó đã cung cấp cho
bạn kiến thức và kỹ năng có
lợi trực tiếp cho công việc
1 2 3 4 5
ĐTPT4
Khả năng thực hiện công việc
của bạn tăng lên
1 2 3 4 5
139
Hỗ trợ của nhà lãnh đạo
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
Quyền lợi và chế độ làm việc
QLCĐ1 Trả lương theo năng lực và
hiệu suất công việc
1 2 3 4 5
QLCĐ2 Các khoản phụ cấp đảm bảo
hợp lý 1 2 3 4 5
QLCĐ3 Được nghỉ theo quy định (ốm
đau, sinh đẻ, lễ tết) 1 2 3 4 5
QLCĐ4 Hàng năm được khám sức
khoẻ định kỳ 1 lần
1 2 3 4 5
QLCĐ5 Định kỳ được tăng lương
theo quy định
1 2 3 4 5
QLCĐ6 Mỗi năm được tham quan,
nghỉ mát 1 lần
1 2 3 4 5
Chính sách khuyến khích
CSKK1 Định kỳ đánh giá thành tích
đảm bảo chính xác, công
bằng
1 2 3 4 5
CSKK2 Định kỳ tuyên dương, khen
thưởng với cá nhân, tập thể
có thành tích
CSKK3 Được thăng tiến lên các vị trí
cao hơn trong công việc
1 2 3 4 5
CSKK4 Công ty tạo điều kiện được
học tập, nâng cao kiến thức,
kỹ năng
CSKK5 Đảm bảo một công việc ổn
định lâu dài
1 2 3 4 5
Kiểm soát, đánh giá
140
Hỗ trợ của nhà lãnh đạo
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
KSĐG1 Kiểm soát tế nhị, tạo nên sự
thoải mái trong công việc
1 2 3 4 5
KSĐG2 Sự kiểm soát công bằng giữa
các nhân viên
1 2 3 4 5
KSĐG3 Đánh giá toàn diện, rõ ràng 1 2 3 4 5
KSĐG4 Kết qủa của kiểm soát, giám
sát là khen thưởng, kỷ luật,
đào tạo lại
1 2 3 4 5
2.2. Anh/chị hãy khoanh tròn vào mức độ Rất không đồng ý cho đến mức độ Rất đồng
ý của Anh/chị về nhận định chất lượng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp BHPNT
dưới đây dưới đây:
Chất lượng nguồn nhân lực
Rất
khôn
g
đồng
ý
Khô
ng
đồn
g ý
Bìn
h
thư
ờng
Đồ
ng
ý
Rất
đồng
ý
CLNL
1
Tôi có kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu công
việc
1 2 3 4 5
CLNL
2
Tôi có sức khoẻ cả thể chất lẫn tinh thần đáp
ứng yêu cầu công việc
1 2 3 4 5
CLNL
3
Tôi luôn tâm huyết với nghề, hết mình vì công
việc, cố gắng hoàn thành công việc được giao
1 2 3 4 5
Nếu không phiền Anh/chị vui lòng cho biết thông tin (không bắt buộc)
Họ và tên:
Số điện thoại:
TÔI XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
141
Phụ lục 2: Kết quả phân tích dữ liệu
THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
GT
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 300 36.5 36.5 36.5
2 521 63.5 63.5 100.0
Total 821 100.0 100.0
ĐT
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 271 33.0 33.0 33.0
2 450 54.8 54.8 87.8
3 61 7.4 7.4 95.2
4 39 4.8 4.8 100.0
Total 821 100.0 100.0
NN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 25 3.0 3.0 3.0
2 102 12.4 12.4 15.5
3 994 84.6 84.6 100.0
Total 821 100.0 100.0
142
TĐHV
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 85 10.4 10.4 10.4
2 366 44.6 44.6 54.9
3 202 24.6 24.6 79.5
4 122 14.9 14.9 94.4
5 46 5.6 5.6 100.0
Total 821 100.0 100.0
• Cronback anpha
Reliability
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 821 100.0
Excludeda 0 .0
Total 821 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.907 3
143
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HTLĐ1 7.46 4.195 .866 .822
HTLĐ2 7.48 4.387 .804 .876
HTLĐ3 7.22 4.734 .776 .898
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.894 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MTLV1 19.75 17.857 .736 .872
MTLV2 19.64 18.652 .695 .879
MTLV3 19.59 18.483 .700 .878
MTLV4 19.64 17.761 .767 .867
MTLV5 19.59 18.430 .686 .880
MTLV6 19.62 18.852 .713 .876
144
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.899 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ĐTPT1 12.04 6.029 .772 .872
ĐTPT2 11.91 6.024 .784 .867
ĐTPT3 12.13 6.683 .740 .883
ĐTPT4 12.07 6.075 .812 .856
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.888 6
145
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QLCĐLV1 20.44 18.132 .746 .862
QLCĐLV2 20.54 18.054 .694 .871
QLCĐLV3 20.22 18.946 .707 .869
QLCĐLV4 20.09 18.810 .671 .874
QLCĐLV5 20.43 18.313 .680 .873
QLCĐLV6 20.23 18.432 .732 .864
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.845 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSKK1 15.27 12.338 .716 .795
CSKK2 15.37 12.851 .602 .827
CSKK3 15.35 12.452 .698 .800
CSKK4 15.32 12.829 .636 .817
CSKK5 15.18 13.571 .606 .825
146
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.868 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
KSĐG1 11.22 8.377 .656 .856
KSĐG2 11.24 7.714 .785 .804
KSĐG3 11.19 7.900 .708 .836
KSĐG4 11.15 8.060 .729 .827
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.817 3
147
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CLNL1 7.91 1.623 .691 .732
CLNL2 7.90 1.494 .682 .736
CLNL3 7.87 1.504 .641 .780
• Phân tích CFA
Factor Analysis
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 5.845 20.874 20.874 5.845 20.874 20.874 3.950
2 4.048 14.457 35.331 4.048 14.457 35.331 3.860
3 3.026 10.808 46.138 3.026 10.808 46.138 3.144
4 2.442 8.720 54.858 2.442 8.720 54.858 3.134
5 2.330 8.323 63.181 2.330 8.323 63.181 2.909
6 1.983 7.083 70.264 1.983 7.083 70.264 2.676
7 .799 2.855 73.119
8 .715 2.555 75.673
148
9 .578 2.065 77.739
10 .547 1.955 79.693
11 .504 1.799 81.492
12 .502 1.794 83.287
13 .457 1.633 84.920
14 .423 1.511 86.431
15 .396 1.414 87.845
16 .373 1.331 89.176
17 .360 1.285 90.460
18 .335 1.196 91.656
19 .327 1.167 92.822
20 .310 1.106 93.928
21 .286 1.021 94.949
22 .270 .963 95.912
23 .250 .894 96.806
24 .224 .801 97.607
25 .206 .736 98.343
26 .190 .679 99.022
27 .143 .509 99.531
28 .131 .469 100.000
149
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
MTLV4 .848
MTLV1 .809
MTLV6 .803
MTLV3 .795
MTLV5 .791
MTLV2 .788
QLCĐLV6 .822
QLCĐLV3 .818
QLCĐLV4 .794
QLCĐLV1 .793
QLCĐLV5 .781
QLCĐLV2 .747
CSKK1 .823
CSKK3 .814
CSKK4 .748
CSKK5 .743
CSKK2 .740
ĐTPT4 .895
ĐTPT2 .861
ĐTPT1 .841
ĐTPT3 .810
KSĐG2 .876
KSĐG3 .831
150
KSĐG4 .819
KSĐG1 .799
HTLĐ1 .895
HTLĐ2 .880
HTLĐ3 .878
• Kiểm định tương quan
Correlations
Correlations
HTLĐ MTLV ĐTPT
QLCD
LV CSKK KSĐG CLNNL
HTLĐ Pearson
Correlation
1 .155** .272** .175** .228** .160** .481**
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000 .000 .000 .000
N 821 821 821 821 821 821 821
MTLV Pearson
Correlation
.155** 1 .147** -.022 .090* .057 .328**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .524 .010 .104 .000
N 821 821 821 821 821 821 821
ĐTPT Pearson
Correlation
.272** .147** 1 .127** .203** .178** .418**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 821 821 821 821 821 821 821
QLCD
LV
Pearson
Correlation
.175** -.022 .127** 1 .057 .150** .316**
Sig. (2-tailed) .000 .524 .000 .101 .000 .000
N 821 821 821 821 821 821 821
151
CSKK Pearson
Correlation
.228** .090* .203** .057 1 .174** .447**
Sig. (2-tailed) .000 .010 .000 .101 .000 .000
N 821 821 821 821 821 821 821
KSĐG Pearson
Correlation
.160** .057 .178** .150** .174** 1 .475**
Sig. (2-tailed) .000 .104 .000 .000 .000 .000
N 821 821 821 821 821 821 821
CLNN
L
Pearson
Correlation
.481** .328** .418** .316** .447** .475** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 821 821 821 821 821 821 821
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
• Phân tích hồi quy
Regression
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .774a .600 .597 .410
a. Predictors: (Constant), KSĐG, MTLV, QLCDLV, CSKK, ĐTPT,
HTLĐ
152
ANOVAa
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 205.409 6 34.235 203.330 .000b
Residual 137.054 814 .168
Total 342.463 820
a. Dependent Variable: CLNNL
b. Predictors: (Constant), KSĐG, MTLV, QLCDLV, CSKK, ĐTPT, HTLĐ
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardiz
ed
Coefficient
s
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta
Toleranc
e VIF
1 (Constan
t)
.005 .123
.040 .968
HTLĐ .152 .014 .253 10.568 .000 .859 1.164
MTLV .166 .017 .225 9.916 .000 .959 1.043
ĐTPT .143 .019 .181 7.659 .000 .877 1.140
QLCDL
V
.144 .017 .191 8.375 .000 .946 1.057
CSKK .189 .016 .267 11.474 .000 .911 1.098
KSĐG .219 .016 .314 13.655 .000 .927 1.079
a. Dependent Variable: CLNNL
153
Phụ lục 3:
DANH SÁCH PHỎNG VẤN 10 CHUYÊN GIA
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BIDV (BIC)
1. Chuyên gia 1 - Phó TGĐ
2. Chuyên gia 2 - Giám đốc Ban nhân sự
3. Chuyên gia 3 - Trưởng phòng Ban nhân sự
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM PETROLIMEX (PJICO)
1. Chuyên gia 1 - Phó TGĐ
2. Chuyên gia 2 - Trưởng phòng Phòng tổ chức
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI (MIC)
1. Chuyên gia 1 - Phó TGĐ
2. Chuyên gia 2 - Cán bộ Phòng Nhân sự
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM- Khoa Quản trị tài chính
1. Chuyên gia 1 – Tiến sĩ, Giảng viên Bộ môn Quản trị nhân lực
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG- Khoa Quản trị kinh doanh
1. Chuyên gia 1 – Tiến sĩ, Giảng viên Bộ môn Quản trị nguồn nhân lực
2. Chuyên gia 2 – Tiến sĩ, Giảng viên Bộ môn Quản trị nguồn nhân lực
154
DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU 20 NGƯỜI
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BIDV (BIC)
1. Chuyên gia 1 – Phó Giám đốc Ban Khách hàng doanh nghiệp
2. Chuyên gia 2 – Trưởng phòng Ban Khách hàng doanh nghiệp
3. Chuyên gia 3 – Cán bộ Ban Khách hàng doanh nghiệp
4. Chuyên gia 4 – Phó Giám đốc Ban Bancas
5. Chuyên gia 5 – Trưởng phòng Ban Bancas
6. Chuyên gia 6 – Phó phòng Ban Bancas
7. Chuyên gia 7 – Cán bộ Ban Bancas
8. Chuyên gia 8 – Phó Giám đốc Ban Giám định bồi thường
9. Chuyên gia 9 – Trưởng phòng Ban Giám định bồi thường
10. Chuyên gia 10 – Trưởng phòng Kinh doanh 2- Công ty BIC Hà Nội
11. Chuyên gia 11 – Phó Trưởng phòng Kinh doanh 2- Công ty BIC Hà Nội
12. Chuyên gia 12 – Cán bộ phòng Kinh doanh 2- Công ty BIC Hà Nội
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM PETROLIMEX (PJICO)
1. Chuyên gia 1 – Phó Giám đốc Công ty PJICO Hà Nội
2. Chuyên gia 2 - Trưởng phòng Xe cơ giới Công ty PJICO Hà Nội
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI (MIC)
1. Chuyên gia 1 – Giám đốc Công ty MIC Đông Đô
2. Chuyên gia 2– Trưởng Phòng kinh doanh 1 Công ty MIC Đông Đô
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM SÀI GÒN-HÀ NỘI (BSH)
1. Chuyên gia 1 - Giám đốc Ban Kế hoạch
2. Chuyên gia 2– Giám đốc Ban Tái bảo hiểm
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM VIETINBANK (VBI)
1. Chuyên gia 1 - Giám đốc Ban Giám định bồi thường
2. Chuyên gia 2 – Giám đốc Ban pháp chế