Kết quả khảo sát thực tế cho thấy, dịch bệnh là yếu tố rủi ro lớn nhất mà các hộ 
chăn nuôi phải đối mặt. Hiệu quả đầu tư của hoạt động chăn nuôi phụ thuộc rất nhiều vào 
tình trạng dịch bệnh của kỳ chăn nuôi đó. Vì vậy, việc tăng khả năng kiểm soát dịch bệnh 
cần phải được các hộ chăn nuôi coi trọng. Để quản lý tốt dịch bệnh, các hộ chăn nuôi cần 
thực hiện các giải pháp sau: 
- Học hỏi, nâng cao kiến thức để có hiểu biết tốt về việc nhận diện các loại dịch bệnh 
trong chăn nuôi nhằm ngăn ngừa dịch bệnh xảy ra cũng như phát hiện sớm, xử lý kịp thời dịch 
bệnh khi mới bắt đầu xuất hiện, giảm thiểu tới mức tối đa thiệt hại của dịch bệnh. 
- Tuân thủ đầy đủ quy trình kiểm soát và xử lý dịch bệnh trong chăn nuôi. Tránh 
tình trạng che dấu, xử lý qua loa dẫn đến dịch bệnh lan rộng. 
- Thực hiện tiêm phòng đầy đủ cho đàn vật nuôi. Tuân thủ nghiêm túc quy định về 
thời gian tiêm phòng và xuất bán. 
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP 
như quy hoạch các khu vực chăn nuôi cũng như vấn đề xử lý chất thải trong chăn nuôi để 
đảm bảo vệ sinh trong quá trình chăn nuôi, tránh tình trạng nhiễm khuẩn và lây nhiễm 
chéo trong quá trình chăn nuôi. Việc đảm bảo an toàn sinh học trong chăn nuôi phải được 
tuân thủ nghiêm ngặt vì chỉ cần một lổ hổng nhỏ trong an toàn sinh học có thể là nguyên 
nhân của rất nhiều dịch bệnh xảy ra.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 220 trang
220 trang | 
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn gahp trên địa bàn Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bệnh để các hộ 
chăn nuôi nâng cao ý thức phòng tránh dịch bệnh trong chăn nuôi. 
- Đẩy mạnh công tác tuyền truyền và kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hiện quy trình 
kiểm soát và xử lý khi dịch bệnh xảy ra ở các hộ chăn nuôi. 
- Thực hiện hỗ trợ vắc xin kịp thời và có hiệu quả tại từng địa bàn chăn nuôi để tăng 
cường khả năng phòng bệnh cho vật nuôi tại các hộ chăn nuôi. Vắc xin hỗ trợ của Nhà 
nước cần phải đảm bảo chất lượng từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển và bảo quản 
để đảm bảo hiệu quả cho đến quá trình sử dụng. 
- Để quản lý vật nuôi và kiểm soát dịch bệnh, việc đánh dấu thẻ tai vật nuôi trên diện 
rộng như Thái Lan đã thực hiện cũng là một giải pháp hữu hiệu. Có thể phân loại thẻ 
tai theo nguồn gốc vật nuôi như thẻ màu đỏ để theo dõi động vật nhập khẩu; thẻ màu 
xanh để theo dõi động vật trong vùng; thẻ màu vàng theo dõi động vật từ các vùng 
khác. Biện pháp đánh dấu thẻ tai để phân biệt giữa sản phẩm chăn nuôi trong nước và 
sản phẩm chăn nuôi nhập khẩu; giữa con giống trong nước và con giống nhập khẩu; 
phân biệt sản phẩm chăn nuôi của các vùng miền là cách thức để trong trường hợp có 
dịch bệnh hoặc sự cố xảy ra có thể dễ dàng truy xuất nguồn gốc. 
- Khi trình độ khoa học công nghệ phát triển cao hơn và nguồn lực tài chính dành cho 
chăn nuôi được dồi dào hơn, Nhà nước có thể xem xét hỗ trợ đầu tư áp dụng công 
nghệ nhận dạng không xâm lấn như thẻ điện tử (ID) hoặc hệ thống nhận dạng tần số 
radio (RFID) mà Australia đang áp dụng. Đây là phương pháp quản lý vật nuôi tiên 
tiến. Với phương pháp này, Chính phủ có thể dễ dàng truy xuất nguồn gốc động vật 
bị nhiễm bệnh và xử lý ngay tức thời. 
177
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 
Chương 4 của luận án tập trung nghiên cứu các nội dung cơ bản sau: 
Đưa ra quan điểm và định hướng phát triển ngành chăn nuôi theo hướng thực hành 
chăn nuôi tốt của Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2045 bao gồm: quan điểm chung 
về phát triển chăn nuôi của Chính phủ đến năm 2030, tầm nhìn 2045, định hướng phát 
triển chăn nuôi của Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. 
 Từ thực tế thực hành chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các nông hộ trên địa 
bàn Hà Nội và kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động đến đầu tư phát triển chăn nuôi 
theo tiêu chuẩn GAHP, cùng với quan điểm và định hướng phát triển ngành chăn nuôi 
trên địa bàn Hà Nội, luận án đề xuất một số giải pháp tác động đến các nhân tố nhằm thúc 
đẩy hoạt động đầu tư phát triển chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn Hà Nội bao 
gồm: nâng cao hiệu quả hợp tác trong chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP; nâng cao ý thức 
tuân thủ quy trình GAHP nhằm giảm thiểu rủi ro; tăng cường tiếp cận tín dụng thương 
mại của hộ chăn nuôi; nâng cao năng lực tài chính tự có của các hộ chăn nuôi; tăng cường 
khả năng kiểm soát dịch bệnh của các hộ chăn nuôi. Bên cạnh các giải pháp mà các hộ 
chăn nuôi cần thực hiện, luận án cũng đề xuất một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả hỗ 
trợ của Nhà nước nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư phát triển theo GAHP của các hộ chăn 
nuôi bao gồm: hoàn thiện và nâng cao khả năng áp dụng chính sách cho đầu tư phát triển 
chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP; giải pháp hỗ trợ để tăng tiếp cận tín dụng cho các hộ 
chăn nuôi; nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ con giống; hỗ trợ xúc tiến tiêu thụ sản 
phẩm và giá bán cho sản phẩm chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP; hỗ trợ thúc đẩy truyền 
thông, định hướngg chăn nuôi và tiêu dùng theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm; hỗ trợ 
đào tạo nâng cao trình độ của các hộ chăn nuôi, nâng cao năng lực hoạt động của đội ngũ 
thú y cơ sở; hỗ trợ triển khai thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp; hỗ trợ nhằm tăng 
cường khả năng kiểm soát dịch bệnh 
178
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
Thực hành chăn nuôi tốt là một trong những nội dung thực hành nông nghiệp tốt 
nhằm hướng đến một nền nông nghiệp có tính bền vững về môi trường, kinh tế và xã hội. 
Thực hành chăn nuôi tốt mang lại nhiều lợi ích về đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm, 
phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy 
nguyên nguồn gốc sản phẩm. Đề tài tập trung vào nghiên cứu tác động của các nhân tố tác 
động đến quyết định đầu tư và hiệu quả đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các hộ 
chăn nuôi theo 3 nhóm nhân tố sau: (1) nhóm các nhân tố tác động đến động lực đầu tư; (2) 
nhóm các nhân tố liên quan đến năng lực đầu tư; (3) nhóm các nhân tố liên quan đến hỗ trợ 
của Nhà nước đối với hoạt động chăn nuôi. 
Nghiên cứu được thực hiện qua việc thu thập thông tin về hoạt động chăn nuôi và 
phỏng vấn 210 hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP và chăn nuôi truyền thống. Từ dữ 
liệu thứ cấp thu thập tại cơ quan quản lý chăn nuôi của Nhà nước và dữ liệu sơ cấp thu 
được, NCS phân tích thực trạng hoạt động đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên 
địa bàn Hà Nội. Nghiên cứu định lượng thông qua phân tích mô hình hồi quy đánh giá 
được mức độ quan trọng và hướng tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới việc áp dụng 
chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các hộ chăn nuôi. Kết quả nghiên cứu chỉ ra các 
nhân tố có tác động tích cực tới việc áp dụng chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của các 
hộ chăn nuôi bao gồm: (1) các nhân tố liên quan đến động lực đầu tư gồm: hợp tác trong 
chăn nuôi, lợi nhuận, bình quân số loại rủi ro/năm; tiếp cận tín dụng; (2) các nhân tố liên 
quan đến năng lực đầu tư gồm: quy mô chăn nuôi, vốn đầu tư, trình độ lao động, tuổi của 
chủ hộ, kinh nghiệm chăn nuôi và (3) các nhân tố hỗ trợ của Nhà nước. 
Từ kết quả nghiên cứu, để duy trì và đẩy mạnh việc đầu tư chăn nuôi theo tiêu 
chuẩn GAHP của các hộ chăn nuôi, luận án đề xuất một số giải pháp đối với các hộ chăn 
nuôi và các khuyến nghị đối với Nhà nước trong hoạch định các chính sách quản lý, chính 
sách hỗ trợ và tổ chức triển khai thực hiện, kiểm soát hoạt động chăn nuôi theo tiêu chuẩn 
GAHP. 
179
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Lương Hương Giang (2016), “Kinh nghiệm của một số quốc gia trong phát triển sản 
xuất nông sản “sạch” và bài học cho Việt Nam”, Tạp chí con số và sự kiện, số tháng 
3 năm 2016. 
2. Lương Hương Giang (2017), “Nguồn vốn đầu tư cho các dự án phát triển sản xuất 
nông nghiệp “sạch”, Hội thảo quốc gia về "Đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ 
cao" do Trường ĐHKTQD- UBND tỉnh Vĩnh Phúc - Học viện Nông nghiệp Việt 
Nam tổ chức, Tháng 7 năm 2017. 
3. Lương Hương Giang, Trần Thị Hoàng Anh (2020), “Phát triển chăn nuôi bền vững 
ở một số nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, Hội thảo quốc tế do Trường 
Đại học Kinh tế - Luật (Thành phố HCM) tổ chức tháng 7/2020. 
4. Lương Hương Giang, Trần Thị Hoàng Anh (2021), “Đầu tư phát triển chăn nuôi 
theo tiêu chuẩn GAHP của các nông hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Tạp chí 
Kinh tế và dự báo, số 28, tháng 10 năm 2021. 
5. Lương Hương Giang (2022), “Phân tích tác động của các nhân tố đến quyết định 
đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Tạp chí 
Kinh tế và dự báo, Bộ Kế hoạch đầu tư số 12, tháng 04/2022. 
6. Lương Hương Giang (2022), “Phân tích tác động của các nhân tố đến hiệu quả đầu 
tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Tạp chí Kinh 
tế châu Á – Thái Bình Dương – Trung tâm Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương, số 
612 – tháng 06/2022. 
180
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Apec (2011), Seminar-Workshop on the Assessment of Good Animal Husbandry 
Practices (GAHP) in APEC Member Economies, APEC#211-AT-04.2, 234 pages, 
Asia-Pacific Economic Cooperation Secretariat. 
2. Asean (2015), ASEAN Strategic Plan of Action for the Livestock Sub-Sector 2016-
20, prepared for the ASEAN Secretariat, Jakarta, Indonesia. 
3. Asean (2018), ASEAN Good Animal Husbandry Practices for pigs, Asean sectoral 
working group on livestock, truy cập ngày 4/3/2020 tại 
https://asean.org/storage/2012/05/ASEAN-GAHP-for-production-of-pig.pdf 
4. Bliss, C. J., và Stern, N. H. (1982), “Palanpur: The economy of an Indian 
village”, OUP Catalogue. 
5. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn 
nuôi lợn an toàn, ban hành theo Thông tư số 04 /2010/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 
01 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. 
6. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2011), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nước 
dùng trong chăn nuôi, ban hành kèm theo “Thông tư số 33 /2011/TT-BNNPTNT 
ngày 6 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT”. 
7. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2011), “Quyết định số 1947/ QĐ-BNN-CN về Quy trình 
thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn trong nông hộ”, ban hành ngày 
23/08/2011. 
8. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2012), Quyết định số 2970/QĐ-BNN-CN về việc chứng 
nhận sản phẩm chăn nuôi được sản xuất theo quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho 
chăn nuôi lợn, già an toàn trong nông hộ thuộc vùng dự án LIFSAP tại một số tỉnh, 
thành phố trực thuộc Trung ương, ban hành ngày 23/11/2012” 
9. Bộ NN và PTNT (2012), Thông tư ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy 
sản được hỗ trợ theo quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/1/2012 về một số chính 
sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông 
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, ban hành ngày 26/10/2012. 
10. Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính, Bộ KHvà ĐT (2013), Thông tư liên tịch 
về hướng dẫn thực hiện quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/1/2012 về một số 
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong 
181
nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, ban hành ngày 16/10/2013. 
11. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2015), Quyết định số 4653/ QĐ-BNN-CN về Quy trình 
thực hành chăn nuôi - VietGAHP, ban hành ngày 10/11/2015. 
12. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam (2015), Kinh nghiệm bảo hiểm nông nghiệp 
của Mỹ, truy cập ngày 21/9/2019 tại 
su-phat-trien-ben-vung/tien-bo-khoa-hoc-ky-thuat/kinh-nghiem-bao-hiem-nong-
nghiep-cua-my-292173.html 
13. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2016), Tác động của quy trình chăn nuôi GAPh, truy 
cập ngày 24/1/2019 từ 
cua-quy-trinh-chan-nuoi-GAHP.html. 
14. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2016), Quyết định số 2509/ QĐ-BNN-CN về quy chế 
chứng nhận và quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà an toàn 
trong nông hộ, ban hành ngày 22/06/2016. 
15. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2017), Số liệu tổng điều tra chăn nuôi của Trung tâm 
thông tin và dữ liệu 2017. 
16. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2018), Thông tư quy định về chứng nhấn sản phẩm thủy 
sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp 
tốt, ban hành ngày 19/12/2018. 
17. Báo điện tử Tỉnh Hà Nam (2019), Quản lý chăn nuôi thú ý - Kinh nghiệm từ Thái 
Lan, truy cập ngày 21/8/2019 tại 
nuoi---thu-y--kinh-nghiem-tu-Thai-Lan1141320037.aspx. 
18. Chính phủ (2012), Quyết định về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình 
thực hành nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, ban hành 
ngày 09/01/2012 
19. Cục Chăn nuôi (2014), VietGAHP và Asean GAHP - con đường để hội nhập, truy 
cập 23/4/2019 từ 
con-duong-de-hoi-nhap.html. 
20. Chính phủ (2015), Nghị định 55/2015/NĐ-CP về “Chính sách tín dụng phục vụ phát 
triển nông nghiệp, nông thôn”, ban hành ngày 09/06/2015. 
21. Chính phủ (2018), Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của 
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về “Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, 
nông thôn” ban hành ngày 07/09/2018. 
22. Chính phủ (2020), Nghị định số 13/2020/NĐ-CP về Hướng dẫn chi tiết Luật chăn 
182
nuôi, ban hành ngày 21/01/2020. 
23. Chi cục Chăn nuôi và Thú y Hà Nội (2016-2021), Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm 
vụ công tác thú y các năm 2016,2017,2018,2019,2020,2021 
24. Chính phủ (2019), Nghị định 77/2019/NĐ-CP về “Tổ hợp tác”, ban hành ngày 
10/10/2019. 
25. Chính phủ (2020), Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 
2021-2030, tầm nhìn 2045, ban hành ngày 06/10/2020 
26. Chính phủ (2021), Quyết định số 414/QĐ - TTg phê duyệt “Đề án tăng cường năng 
lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030”, 
ban hành ngày 22/03/2021 
27. Dr Robert Premier (2015), ASEAN Good Animal Husbandry Practices For Layers 
and Broilers - Food Safety Module, ASEAN Secretariat Publisher. 
28. Dr Robert Premier (2017), ASEAN Good Animal Husbandry Practices, ASEAN 
Secretariat Publisher, truy cập ngày 4/3/2020 tại 
https://www.researchgate.net/publication/312137289. 
29. Dr Robert Premier (2017), ASEAN Good Animal Husbandry Practices For Layers 
and Broilers - Strategic Plan 2014-2016, ASEAN Secretariat Publisher. 
30. Dr Robert Premier (2017), ASEAN Good Animal Husbandry Practices For Layers 
and Broilers - Strategic Plan 2014-2016, ASEAN Secretariat Publisher. 
31. Dr Anatoliy Chupis (2018), “Investment for sustainable development of the 
Agradian sector”, International Journal of Innovative Technologies in Economy - 
ISSN 2412-8368, Published 10 February 2018. 
32. Đào Quyết Thắng (2018), Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát 
triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo tiêu chuẩn GAP - Phân tích trường 
hợp Ninh Thuận, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 
33. Đào Thanh (2019), nhachannuoi.vn, 
chia-se-kinh-nghiem-nuoi-gia-cam-thanh-cong. 
34. FAO (2003), Development of a Framework for Good Agricultural Practices, 
Presented to Committee on Agriculture in 2003, trích dẫn 
35. Fao (2004), Good Agricultural Pratices - A working concept, Food and Agriculture 
Organization of the United Nations, truy xuất ngày 3/3/2020 từ 
183
36. Fao (2013), Promoting investment in agriculture for increased production and 
productivity, truy cập ngày 28/3/2020 tại  
37. Fao and Denmark Ministry of Environment and Food - Danish Veterinary and Food 
Administration (2019), Tackling antimicrobial use and resistance in pig production 
lessons learned in denmark, Published by the Food and Agriculture Organization of 
the United Nations and the Ministry of Environment and Food of Denmark. ISBN 
978-92-5-131221-6Lipton, M. (1968), A game against nature: theories of peasant 
decision making, Sussex Institute of Development Studies, at the University of 
Sussex. 
38. Lê Thị Diệu Hiền và cộng sự (2013), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu 
quả kinh tế trong chăn nuôi heo thịt ở thành phố Cần Thơ”, Tạp chí Khoa học trường 
Đại học Cần Thơ, phần B: Nông nghiệp, thủy sản và công nghệ sinh học, số 29, 
trang 32-37. 
39. Lê Thị Mai Hương (2017), Phát triển mô hình trang trại chăn nuôi heo theo hướng 
hội nhập Quốc tế ở Đồng Nai, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế luật. 
40. Mariapia Mendola (2007), “Farm Household Production Theories: A Review of 
“Institutional” and “Behavioral” Responses”, Asian Development Review, Vol. 
24(1), pp. 49-68. 
41. Nguyễn Đức Thành (2008), Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trong lĩnh vực 
nông nghiệp, Trung tâm nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (CEPR), Đại học kinh 
tế, Đại học quốc gia, Hà Nội. 
42. National Bureau of Agricultural Commodity and Food Standards Ministry of 
Agriculture and Cooperatives Thai Lan (2009), Good Agricultural Practices for 
pig farm, Thai Agricultural Standard, TAS 6403-2009, ISBN 978-974-403-670-
4. 
43. P.K. Thornton *, J. van de Steeg, A. Notenbaert, M. Herrero (2009), The impacts of 
climate change on livestock and livestock systems in developing countries: A review 
of what we know and what we need to know, International Livestock Research 
Institute (ILRI). 
44. Nguyễn Tuấn Sơn (2009), “Nghiên cứu các hình thức hợp tác trong chăn nuôi lợn ở 
miền Bắc Việt Nam”, Tạp chí nghiên cứu kinh tế, số 373, trang 64 ÷ 72, xuất bản 
tháng 6/2009. 
45. Ng Dang - Thanh, Ngo (2015), Hướng dẫn sử dụng phương pháp Phân tích bao dữ liệu 
184
trong Excel (phiên bản 2.0) (Vietnamese DEA Add-in for Excel (March 30, 2015). 
46. Nguyễn Ngọc Xuân (2015), Nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn theo quy trình 
VietGAHP tại thành phố Hà Nội, Luận án tiến sỹ kinh tế nông nghiệp, Học viện 
nông nghiệp Việt Nam 
47. Nguyễn Thị Hồng Trang (2016), Các nhân tố ảnh hưởng tới việc áp dụng thực hành 
nông nghiệp tốt của các cơ sở sản xuất rau ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, 
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 
48. PGS.TS. Từ Quang Phương và PGS.TS. Phạm Văn Hùng (2012), Giáo trình “Kinh 
tế đầu tư”, trang 20; trang 54÷ 62; trang 92 ÷103; trang 276 ÷ 309, Nhà xuất bản 
Đại học kinh tế Quốc Dân. 
49. Phạm Xuân Thanh và Mai Thanh Cúc (2014), “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết 
định lựa chọn phương thức chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”, Tạp chí 
Khoa học và Phát triển 2014, tập 12, số 6: 928-934. 
50. Phạm Xuân Thanh (2015), Phát triển chăn nuôi lợn thịt ở tỉnh Thanh Hóa, Luận án 
tiến sỹ kinh tế nông nghiệp, Học viện nông nghiệp Việt Nam. 
51. Quốc hội (2018), Luật chăn nuôi, ban hành ngày 19/11/2018. 
52. Sen, A. K. (1966), “Peasants and Dualism with or without Surplus Labor”, Journal 
of political Economy, 74(5), 425-450. 
53. Singh, I., Squire, L., và Strauss, J. (1986), “A survey of agricultural household 
models: Recent findings and policy implications”, The World Bank Economic 
Review, 1(1), 149-179. 
54. T. Schultz (1964), “Transforming Traditional Agriculture”, The Economic Journal, Vol. 
74, No. 296 (Dec., 1964), pp. 996-999 (4 pages), Published By: Oxford University Press. 
55. Taiganides, E. P. (1992), Pig Waste Management and Recycling, Canada 
International Development Research Centre, ISBN 0-88936-591-1 
56. Tạp chí Chăn nuôi Việt nam (2017), "Xu hướng chăn nuôi Thế giới", Tạp chí số 4 - 
tháng 12/2017, Truy cập ngày 3/6/2020 tại 
huong-chan-nuoi-the-gioi.html. 
57. UBND thành phố Hà Nội (2009), Quyết định số 4380/QĐ-UBND về "Quy định mức 
hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà 
Nội", ban hành ngày 25/08/2009. 
58. UBND thành phố Hà Nội (2013), Quyết định số 1835/QĐ-UBND “Quyết định về 
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi thành phố Hà Nội đến năm 2020, 
185
định hướng năm 2030”, ban hành ngày 25/02/2013. 
59. UBND thành phố Hà Nội (2022), Kế hoạch số 275/KH-UBND về "Hành động thực 
hiện chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn 2045 trên địa 
bàn thành phố Hà Nội", ban hành ngày 25/10/2022. 
60. UBND thành phố Hà Nội (2022), Quyết định số 731/QĐ-UBND “về việc phê 
duyệt kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-
2025, ban hành ngày 25/02/2022. 
61. W. David Hopper (1965), “Allocation Efficiency in a Traditional Indian Agriculture”, 
American journal of Agricultural Economics, Vol. 47, Issue 3, pages 611-624. 
186
PHỤ LỤC 1 
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI 
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN GAHP 
Mã Nhân tố Nội dung ý kiến của các cơ sở chăn nuôi Tham chiếu 
TL1 Lợi nhuận 
Chăn nuôi có lợi nhuận thì tôi mới dám vay 
để đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL2 Lợi nhuận 
Các cán bộ dự án nói rằng chăn nuôi theo tiêu 
chuẩn GAHP sẽ giúp người chăn nuôi kiểm 
soát tốt hơn quá trình chăn nuôi và có lợi 
nhuận cao hơn. Tôi thấy cũng hay nên quyết 
định tham gia. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL3 Lợi nhuận 
Tham gia GAHP phải mua cám của cơ sở cung 
cấp chỉ định với giá đắt, không tận dụng được 
nguồn thức ăn. Chăn nuôi thức ăn tận dụng giá 
rẻ hơn nên ăn cám hơn nên tôi không tham gia. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL4 
Tiếp cận tín 
dụng 
Không trông mong gì vốn vay vì không thể 
tiếp cận được. Cần vay tiền nhanh nhưng 
không vay được. Chăn nuôi lại không ổn định 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL5 
Tiếp cận tín 
dụng 
Vay vốn thủ tục khó khăn nên không muốn đầu 
tư và thay đổi. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL6 
Tiếp cận tín 
dụng 
Nguồn vốn vay ngân hàng khó, lãi cao, thủ tục 
phức tạp. Vay vốn cần tài sản thế chấp mà tôi 
không có tài sản thế chấp. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL7 
Tiếp cận tín 
dụng 
Chi phí để được vay cao. Vay 1 tỷ phải mất trả 
lót tay 15 triệu. Muốn chúng tôi đầu tư GAHP 
cần hỗ trợ vốn vay trung dài hạn lãi suất thấp. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL8 
Tiếp cận tín 
dụng 
Nếu chăn nuôi theo quy trình GAHP dưới mô 
hình trang trại thì vay được vốn rất quan 
trọng. Không vay được thì chúng tôi làm gì có 
tiền để đầu tư 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL9 
Tiếp cận tín 
dụng 
Thủ tục cho vay hiện nay rất lằng nhằng. 
Nhiều lúc muốn vay để cải thiện điều kiện 
chăn nuôi mà nản. 
Hộ tham gia 
GAHP 
187
Mã Nhân tố Nội dung ý kiến của các cơ sở chăn nuôi Tham chiếu 
TL10 
Tiếp cận tín 
dụng 
Nếu tạo điều kiện cho vay nhanh gọn thì mới 
muốn khuyến khích các hộ chăn nuôi theo 
đuổi GAHP 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL11 
Rủi ro 
Tôi tham gia GAHP với mong muốn giảm dịch 
bệnh trong chăn nuôi. Chăn nuôi rủi ro quá. 
Tôi vẫn bị dịch tả và trắng chuồng chăn nuôi 
một thời gian. 
Hộ tham gia 
GAHP 
Rủi ro 
Chất lượng con giống rất quan trọng. Tôi rất 
mong tham gia GAHP rồi thì sẽ được hướng 
dẫn về nguồn cung cấp con giống chất lượng 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL12 Rủi ro 
Chăn nuôi rủi ro, tôi cũng muốn tham gia để 
giảm rủi ro. Tuy nhiên, chăn nuôi hiện bấp bênh 
quá nên tôi vẫn sợ không dám đầu tư. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL13 
Sự hợp tác trong 
chăn nuôi 
Tôi được “lôi kéo” vào nhóm GAHP. Mọi 
bảo tôi làm gì tôi làm theo đó thôi. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL14 
Sự hợp tác trong 
chăn nuôi 
Nếu có sự thúc đẩy của tập thể trong việc 
giám sát và bảo ban lẫn nhau thì việc duy trì 
áp dụng GAHP sẽ tốt hơn 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL15 
Sự hợp tác 
trong chăn 
Không thấy ai nhắc nhở nên tôi cũng bỏ bê 
việc áp dụng GAHP. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL16 
Sự hợp tác 
trong chăn 
Tôi không tham gia hội nhóm nào cả. Tôi 
không biết cái quy trình GAHP này. Không 
có ai giới thiệu với tôi. Nếu biết là chăn nuôi 
an toàn tôi cũng sẽ tham gia. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL17 
Quy mô chăn 
nuôi 
Chăn nuôi lớn thì tiền đầu tư nhiều mà giá 
sản phẩm giá không có sự khác biệt so với 
sản phẩm truyền thống nên tôi cũng thấy nản. 
Thêm vào đó, mặc dù chăn nuôi an toàn hơn 
nhưng năng suất thấp hơn chăn nuôi công nghiệp 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL18 
Quy mô chăn 
nuôi 
Chăn nuôi nhỏ lẻ, hiện tại đang rất ổn định 
nên không có nhu cầu tham gia. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL19 Vốn đầu tư 
Chi phí đầu tư xây dựng chuồng trại khi tham 
gia GAHP rất tốn kém nên cần giá bán sản 
phẩm cao hơn mới xứng đáng. 
Hộ tham gia 
GAHP 
188
Mã Nhân tố Nội dung ý kiến của các cơ sở chăn nuôi Tham chiếu 
TL20 Vốn đầu tư 
Không gian chăn nuôi hẹp nên không tuân thủ 
hết yêu cầu GAHP. Vì thế vốn rất cần để cải 
tạo chuồng trại tiếp tục theo đuổi GAHP. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL21 Vốn đầu tư 
Đầu tư theo tiêu chuẩn GAHP nhiều tiền nên 
không muốn tham gia 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL22 Vốn đầu tư 
Chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP phải có vốn 
đầu tư nhưng tôi không có tài sản thế chấp nên 
không có tiền để tham gia 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL23 Vốn đầu tư 
Đầu tư chuồng đạt chuẩn để tham gia GAHP 
phải mất ít nhất 200 triệu đồng nên tôi không 
tham gia được 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL24 Vốn đầu tư 
Phải có tiền đầu tư hố biogas mới được tham 
gia. Tôi không có hầm biogas nên không được 
tham gia 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL25 Vốn đầu tư 
Không thích tham gia GAHP do chi phí đầu tư 
chuồng trại tăng thêm nhiều mà tiêu thụ thì giá 
bán không thay đổi. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL26 Vốn đầu tư 
Phải có tiền đầu tư ngoài làng với diện tích 
rộng hơn mới chăn nuôi theo công nghệ GAHP 
này được 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL27 Vốn đầu tư 
Chăn nuôi GAHP đẩy chi phí tăng cao do bắt 
ăn cám đạt tiêu chí, không tận dụng được 
thức ăn 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL28 
Trình độ lao 
động 
Tham gia GAHP lệ thuộc vào nhà cung cấp 
cám. Nhà cung cấp cám không đầu tư gì mà 
tận dụng cơ sở vật chất của dân. Mua lợn giá 
thấp hơn thị trường. Lệ thuộc vào thời điểm 
xuất bán nên tham gia không có lợi. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL29 Tuổi lao động 
Tôi cũng không còn trẻ để làm chộp giựt. Tôi 
muốn làm theo quy chuẩn cho an toàn, hiệu 
quả hơn. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL30 Tuổi lao động 
Tôi già rồi, sức khỏe yếu nên không muốn đầu 
tư thêm 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL31 Kinh nghiệm 
Tham gia GAHP cảm thấy biết được nhiều 
hơn, có kinh nghiệm hơn, có kỹ thuật hơn. 
Hộ tham gia 
GAHP 
189
Mã Nhân tố Nội dung ý kiến của các cơ sở chăn nuôi Tham chiếu 
TL32 Kinh nghiệm 
Tham gia chăn nuôi GAHP để biết tiến bộ 
khoa học kỹ thuật nhưng cần họp và trao đổi 
kiến thức thường xuyên mới hiệu quả 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL33 Kinh nghiệm 
Tôi thấy tương đối khó khăn trong việc thay 
đổi thói quen và làm theo cách mới 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL34 Kinh nghiệm 
Tôi chăn nuôi gia công lâu rồi nên không 
muốn thay đổi 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL35 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Nếu chưa có hầm biogas thì hỗ trợ biogas là 
quan trọng. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL36 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Tôi không có hầm biogas nên xin đăng ký 
tham gia GAHP không được. Nếu được hỗ 
trợ biogas tôi sẽ sẵn sàng tham gia 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL37 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Hỗ trợ về con giống là quan trọng nhất. Tuy 
nhiên, hỗ trợ giống mà giá cao quá thì không 
cần thiết. Giá cần hợp lý hoặc chỉ cần hỗ trợ 
50% giống là được. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL38 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Hỗ trợ tập huấn, quy trình kỹ thuật chăn nuôi 
là quan trọng. Chúng tôi cần phải biết GAHP 
là gì mới tham gia được 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL39 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Khi gặp dịch bệnh thì hỗ trợ dịch bệnh là quan 
trọng nhất. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL40 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Hỗ trợ đào tạo về dịch bệnh và cách chữa bệnh 
để hộ tự chữa không cần thú y. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL41 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Nếu được hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm thì giấy 
chứng nhận mới quan trọng. 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL42 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Hỗ trợ vay dài hạn theo chu kỳ chăn nuôi, 
ít nhất 1,5 năm thì mới có thể tham gia 
GAHP được 
Hộ không tham 
gia GAHP 
TL43 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Tham gia GAHP thì hỗ trợ về vốn là quan 
trọng nhất để các hộ có thể theo đuổi được. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL44 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Cần có chợ bán sản phẩm GAHP. Có hỗ trợ 
pháp lý để xác nhận sản phẩm GAHP 
Hộ tham gia 
GAHP 
190
Mã Nhân tố Nội dung ý kiến của các cơ sở chăn nuôi Tham chiếu 
TL45 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Hỗ trợ đầu ra cho cơ sở chăn nuôi theo tiêu 
chuẩn GAHP là cần thiết. Hiện nay giá sản 
phẩm GAHP không có sự khác biệt. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL46 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Hiện nay giá sản phẩm GAHP không có sự 
khác biệt. Giá cần phải cao hơn vì đầu tư tốn 
kém hơn 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL47 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Hỗ trợ thuốc thú y như vắc xin, thuốc khử 
trùng rất quan trọng. 
Hộ tham gia 
GAHP 
TL48 
Hỗ trợ của 
Nhà nước 
Hỗ trợ vắc xin cho lợn xề không hợp lý, cần 
hỗ trợ cả đàn con mới hiệu quả 
Hộ tham gia 
GAHP 
191
PHỤ LỤC 2: CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 
CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN GAHP 
TT Tên văn bản Nội dung của văn bản 
1 Quyết định số 1947/2011/QĐ-
BNN-CN ngày 23/08/2011 của 
Bộ NN- PTNT 
Quyết định ban hành quy trình thực hành 
chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn 
trong nông hộ 
2 Quyết định số 01/2012/QĐ-
TTg, ngày 09/01/2012 của Thủ 
tướng Chính phủ 
Quyết định về một số chính sách hỗ trợ việc 
áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông 
nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và 
thủy sản 
3 Thông tư liên tịch số 
42/2013/TTLT-BNNPTNT-
BTC-BKHĐT, ngày 
16/10/2013 của Bộ Nông 
nghiệp và PTNT- Bộ Tài chính 
– Bộ Kế hoạch và đầu tư 
Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện 
quyết định số 01/2012/QĐ-TTg của Thủ 
tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ 
trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản 
xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm 
nghiệp và thủy sản 
4 Quyết định số 2970/2012/QĐ-
BNN-CN ban hành ngày 
23/11/2012 của Bộ Nông 
nghiệp và PTNT 
Quyết định về việc chứng nhận sản phẩm 
chăn nuôi được sản xuất theo quy trình thực 
hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà an 
toàn trong nông hộ thuộc vùng dự án 
LIFSAP tại một số tỉnh, thành phố trực 
thuộc Trung ương 
5 Quyết định số 4653/2015/ QĐ-
BNN-CN, ban hành ngày 
10/11/2015 của Bộ Nông 
nghiệp và PTNT 
Quyết định ban hành thực hành chăn nuôi 
tốt (VietGAHP) 
6 Quyết định số 2509/2016/QĐ-
BNN-CN, ban hành ngày 
Quyết định về việc ban hành quy chế chứng 
nhận và quy trình thực hành chăn nuôi tốt 
192
TT Tên văn bản Nội dung của văn bản 
22/06/2016 của Bộ NN và 
PTNT 
cho chăn nuôi lợn, gà an toàn trong nông hộ 
7 Quyết định số 390/2019/QĐ-
UBND 
Quyết định về việc ban hành danh mục sản 
phẩm nông nghiệp chủ lực cấp thành phố; 
các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp 
quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ 
trợ và thực hiện liên kết sản xuất gắn với 
tiêu thụ sản phẩm của thành phố Hà Nội. 
8 Quyết định số 2085/2021/ QĐ-
UBND ban hành ngày 
11/05/2021 của UBND thành 
phố Hà Nội 
Ban hành kế hoạch phát triển nông nghiệp 
theo chuỗi giai đoạn 2021-2025 
193
PHỤ LỤC 3 
TỔNG HỢP CÁC BIẾN SỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ 
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHĂN NUÔI THEO TIÊU CHUẨN GAHP 
TT Biến độc lập Căn cứ chọn biến Đo lường 
Ảnh 
hưởng 
Biến phụ 
thuộc 
I Nhóm nhân tố động lực đầu tư 
1.1 
Hợp tác trong 
chăn nuôi 
Kumar và cộng sự (2013) 
Nguyễn Văn Hùng (2015) 
Sự tham gia của 
các hộ 
+ 
Quyết định 
đầu tư 
1.2 Rủi ro 
1.2.1 
Rủi ro sản xuất 
(production risk): 
gồm rủi ro về thời 
tiết, dịch bệnh và 
giống, nguồn 
nước 
George R. Patrick và cộng 
sự. (1985); Lê Thị Diệu 
Hiền và cộng sự (2013) Số lần xảy ra rủi 
ro/ năm 
+ 
Quyết định 
đầu tư 
1.2.2 
Rủi ro thị trường 
(marketing risk): 
gồm rủi ro các 
nhân tố đầu vào 
(rủi ro về giá con 
giống; thuốc hóa 
học; giá thức ăn) 
và rủi ro thị 
trường tiêu thụ 
(giá bán sản phẩm 
và nhu cầu thị 
trường) 
Baquet và cộng sự (1997); 
Musser and Patrick 
(2001); 
Huirne và cộng sự. (2000); 
Hardaker và cộng sự. 
(2004); Tru C Le và 
Cheong France (2009); Lê 
Thị Diệu Hiền và cộng sự 
(2013) 
Số lần xảy ra rủi 
ro/ năm 
+ 
Quyết định 
đầu tư 
1.2.3 
Rủi ro tài chính 
(financial risk): 
thiếu vốn đầu tư 
và rủi ro do lãi 
suất vay vốn tăng 
Reardon và "cộng sự” 
(1996); 
Số lần xảy ra rủi 
ro/năm 
+ 
Quyết định 
đầu tư 
1.3 Tiếp cận tín dụng 
Bhalla (1979); 
Rosenzweig và Wolpin 
Quy mô vốn vay 
trung bình/năm 
+ Quyết định 
đầu tư 
194
TT Biến độc lập Căn cứ chọn biến Đo lường 
Ảnh 
hưởng 
Biến phụ 
thuộc 
(1993); Fafchamps và 
Pender (1997); Jakob 
Vesterlund Olsen (2011) 
+ Hiệu quả 
đầu tư 
1.4 Lợi nhuận 
Pannell và cộng sự (2006); 
Knowler và Bradshaw 
(2007); Prokopy và cộng 
sự (2008); Baumgart-Getz 
và cộng sự (2012); Tey và 
Brindal (2012); Tey và 
cộng sự. (2014); Nguyễn 
Thị Hồng Trang (2016); 
Stevens và Jabasa (1988); 
Gasson và cộng sự (1988); 
Blanchard và Fischer 
(1989); Reardon và "cộng 
sự” (1996); Đào Quyết 
Thắng (2018) 
Lợi nhuận trung 
bình/năm 
+ 
Quyết định 
đầu tư 
II Nhóm nhân tố năng lực đầu tư 
2.1 Tuổi lao động 
Johnson và cộng sự 
(1961); D’Souza và cộng 
sự (1993); Marenya và 
Barrett (2007); Jakob 
Vesterlund Olsen (2011); 
Đào Quyết Thắng (2018) 
Tính theo độ tuổi 
chủ cơ sở chăn 
nuôi 
+ Quyết định 
đầu tư 
+ Hiệu quả 
đầu tư 
2.2 
Vốn đầu tư ban 
đầu 
Reardon và cộng sự 
(1996) 
Nguyễn Ngọc Xuân 
(2015) 
Tính theo tổng 
tiền vốn đầu tư 
ban đầu 
+ 
Quyết định 
đầu tư 
2.3 Trình độ lao động 
Johnson và cộng sự 
(1961); Reardon và cộng 
sự (1996); Lê Thị Diệu 
Hiền và cộng sự (2013); 
Nguyễn Ngọc Xuân 
(2015) 
Tính theo trình 
độ học vấn của 
chủ cơ sở chăn 
nuôi 
- Quyết định 
đầu tư 
+ Hiệu quả 
đầu tư 
195
TT Biến độc lập Căn cứ chọn biến Đo lường 
Ảnh 
hưởng 
Biến phụ 
thuộc 
2.4 
Kinh nghiệm chăn 
nuôi 
Johnson và cộng sự 
(1961); Lê Thị Diệu Hiền 
và cộng sự (2013); Đào 
Quyết Thắng (2018) 
Tính theo số năm 
tham gia chăn 
nuôi 
- Quyết định 
đầu tư 
+ 
Hiệu quả 
đầu tư 
2.5 
Quy mô chăn 
nuôi bình 
quân/năm 
Bergevoet và cộng sự 
(2004); Jakob Vesterlund 
Olsen (2011); Lê Thị Diệu 
Hiền và cộng sự (2013) 
Tính theo số đơn 
vị vật nuôi bình 
quân/ năm 
- 
Quyết định 
đầu tư 
III Vai trò quản lý và hỗ trợ của Nhà nước 
3.1 Hỗ trợ của Nhà 
nước 
Kumar và cộng sự (2013); 
Rajendran và cộng sự 
(2016); Nguyễn Văn Hùng 
(2015); Nantima (2016); 
Nguyễn Thị Hồng Trang 
(2016); Janvry and 
Sadoulet (2000); Jakob 
Vesterlund Olsen (2011); 
Đào Quyết Thắng (2018) 
Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
3.1.1 Hỗ trợ xây dựng 
khu xử lý chất thải 
Nghiên cứu định tính Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
+ Quyết định 
đầu tư 
3.2.2 Hỗ trợ giống nuôi Nghiên cứu định tính Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
+ Quyết định 
đầu tư 
- 
Hiệu quả 
đầu tư 
3.2.3 Hỗ trợ đào tạo, tập 
huấn 
Nghiên cứu định tính Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
+ Quyết định 
đầu tư 
196
TT Biến độc lập Căn cứ chọn biến Đo lường 
Ảnh 
hưởng 
Biến phụ 
thuộc 
3.2.4 Hỗ trợ tổn thất 
dịch bệnh 
Nghiên cứu định tính + Quyết định 
đầu tư 
3.2.5 Hỗ trợ chi phí cấp 
giấy chứng nhận 
GAHP 
Nghiên cứu định tính Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
+ Quyết định 
đầu tư 
 Hiệu quả 
đầu tư 
3.2.6 Hỗ trợ tiêu thụ sản 
phẩm 
Nghiên cứu định tính Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
+ Quyết định 
đầu tư 
 Hiệu quả 
đầu tư 
3.2.7 Hỗ trợ lãi vay Nghiên cứu định tính Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
+ Quyết định 
đầu tư 
3.2.8 Hỗ trợ vốn vay Nghiên cứu định tính Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
+ Quyết định 
đầu tư 
3.2.9 Hỗ trợ giá bán sản 
phẩm 
Nghiên cứu định tính Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
+ Quyết định 
đầu tư 
3.10 Hỗ trợ thuốc thú y Nghiên cứu định tính Biến giả: 
=1: nếu có hỗ trợ 
= 0: nếu không có 
hỗ trợ 
+ Quyết định 
đầu tư 
197
BẢNG HỎI KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHĂN 
NUÔI LỢN THEO TIÊU CHUẨN GAHP Ở HÀ NỘI 
Số phiếu khảo sát: . 
Tên tôi là Lương Hương Giang, NCS K37 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hiện nay, tôi đang 
thực hiện nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển chăn nuôi theo quy trình thực 
hành chăn nuôi tốt (GAHP) trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân 
tích các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển chăn nuôi tiêu chuẩn GAHP ở Việt Nam, 
để từ đó có biện pháp nhằm khuyến khích các cơ sở chăn nuôi áp dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp 
tốt trong chăn nuôi ở Việt Nam. 
Rất mong Anh/Chị dành chút ít thời gian tham gia nghiên cứu này và điền thông tin vào phiếu hỏi 
dưới đây. Những thông tin mà anh/chị cung cấp cho chúng tôi sẽ là tài liệu quý giá cho việc hoàn thành 
nghiên cứu. Mọi thông tin trả lời bảng hỏi chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và sẽ được giữ kín. 
Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của Anh/Chị! 
PHẦN A: PHẦN KHẢO SÁT CHUNG 
I. Thông tin chung về cơ sở chăn nuôi 
1.1. Tên cơ sở chăn nuôi: 
1.2. Địa chỉ chăn nuôi: Huyện: .. Xã: 
Thôn.. 
1.3. Họ và tên chủ hộ chăn nuôi:  
1.4. Người trả lời:  
1.5. Quan hệ với chủ hộ:  
1.6. Số điện thoại của chủ hộ: ... 
1.7. Số năm chăn nuôi của chủ hộ: . 
1.8. Đối tượng chăn nuôi 1. Lợn nái 2. Lợn thịt 3. Cả lợn nái và lợn thịt 
1.9. Hình thức chăn nuôi 
- 1. Áp dụng GAHP. Năm bắt đầu áp dụng GAHP: .. 
- 2. Cơ sở còn duy trì áp dụng GAHP không? Thời gian dừng áp dụng GAHP: . 
- 3. Không áp dụng GAHP 
1.10. Hình thức hợp tác trong chăn nuôi: 
 Đối với hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP 
 1. Nông hộ cá thể 2. Nhóm GAHP 3. Tổ hợp tác GAHP 
 4. Hợp tác xã 5. Khác: . 
 Đối với hộ chăn nuôi không theo tiêu chuẩn GAHP 
1. Chăn nuôi độc lập 2. Gia công có hợp đồng chính thức 3. Chăn nuôi không có hợp đồng chính thức 
4.Chăn nuôi theo chuỗi liên kết 5. Khác: . 
 Hợp tác trong chăn nuôi là yếu tố thúc đẩy cơ sở tham gia chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP? 
1. Đúng 2. Sai 3. Không ảnh hưởng 
198
1.11. Số lao động thường xuyên của cơ sở: 
1.12. Lao động thời vụ: 
1.13. Giới tính của chủ cơ sở: 1. Nam 2. Nữ 
1.14. Năm sinh của chủ cơ sở: ............................... 
1.15. Trình độ của chủ cơ sở: 
1.Cấp 1 2. Cấp 2 3. Cấp 3 4. Trung cấp 5. Cao đẳng 6. Đại học 
II.Thông tin về hoạt động đầu tư chăn nuôi của cơ sở 
a. Vốn đầu tư cho tài sản cố định của cơ sở chăn nuôi 
Mã nguồn vốn đầu tư: 
 1. Vốn chủ hữu 2. Vốn vay tín dụng ngân hàng 3. Vốn vay mượn bạn bè, họ hàng 4. Vốn hỗ trợ 
của Nhà nước 5. Vốn vay nhà cung cấp 
b. Chi phí cho các nội dung đầu tư 
TT 
Năm 
đầu tư 
Hạng mục đầu tư Số lượng 
Đơn giá bình 
quân 
(triệu đồng) 
Tổng tiền 
(triệu 
đồng) 
Thời gian 
sử dụng 
(năm) 
1. Chi phí mua đất 
2. Chi phí thuê đất năm 2016 
3. Chi phí thuê đất năm 2017 
4. Chi phí thuê đất năm 2018 
5. Chi phí thuê đất năm 2019 
6. Chi phí thuê đất năm 2020 
7. Chi phí đầu tư xây chuồng .m2 
8. 
Chi phí đầu tư xây dựng hệ thống xử 
lý chất thải .m2 
9. 
Chi phí đầu tư xây dựng kho dự trữ 
thức ăn 
.m2 
10. Chi phí đầu tư xây dựng hệ thống tiệt trùng .m2 
11. 
Chi phí đầu tư thiết bị bảo quản lưu 
trữ vắc xin, tinh lợn 
12. Chi phí đầu tư thiết bị làm mát 
T
T 
Năm đầu tư 
Vốn đầu tư/ vốn đầu tư 
bổ sung (triệu đồng) Nguồn vốn đầu tư 
Số vốn chủ 
sở hữu 
Diện tích chăn 
nuôi (m2) 
1 
2 
3 
199
TT 
Năm 
đầu tư 
Hạng mục đầu tư Số lượng 
Đơn giá bình 
quân 
(triệu đồng) 
Tổng tiền 
(triệu 
đồng) 
Thời gian 
sử dụng 
(năm) 
13. Chi phí đầu tư thiết bị điện 
14. Chi phí hệ thống thiết bị sưởi ấm 
15. Chi phí máng ăn .cái 
16. Chí phí cũi lợn hậu bị .cái 
17. Chi phí giường đẻ cho lợn 
18. Máy phát điện 
19. Máy áp phun khử trùng 
20. Thiết bị rửa chuồng nuôi 
21. Chí phí thiết bị phòng cháy, chữa cháy 
..bình 
22. Chi phí đầu tư máy siêu âm cho lợn nái 
23. Chi phí lắp đặt hệ thống camera 
23. Xe chở cám (xe rùa) 
24. Xe vận chuyển lợn 
25. Bơm rửa chuồng 
23. Cân 
24. Chổi 
25. Xẻng 
26. Ủng 
27. Quần áo bảo hộ 
28 Xi lanh 
29 Găng tay 
III.Thông tin về hoạt động sản xuất – kinh doanh của cơ sở chăn nuôi 
3.1. Quy mô chăn nuôi của cơ sở 
T
T 
Chỉ tiêu Lợn nái Lợn đực Lợn thịt 
1 Năm 2016 Số con Thời gian nuôi 
theo mẹ 
Số con Thời gian 
nuôi 
Số con Thời gian nuôi 
- Lứa 1 
- Lứa 2 
- Lứa 3 
200
2 Năm 2017 Số con Thời gian nuôi 
theo mẹ 
Số con Thời gian 
nuôi 
Số con Thời gian nuôi 
Lứa 1 
Lứa 2 
Lứa 3 
3 Năm 2018 Số con Thời gian nuôi 
theo mẹ 
Số con Thời gian 
nuôi 
Số con Thời gian nuôi 
Lứa 1 
Lứa 2 
Lứa 3 
4 Năm 2019 Số con Thời gian nuôi 
theo mẹ 
Số con Thời gian 
nuôi 
Số con Thời gian nuôi 
Lứa 1 
Lứa 2 
Lứa 3 
5 Năm 2020 Số con Thời gian nuôi 
theo mẹ 
Số con Thời gian 
nuôi 
Số con Thời gian nuôi 
Lứa 1 
Lứa 2 
Lứa 3 
3.2. Khả năng vay vốn kinh doanh 
(1) Cơ sở có vay vốn để đầu tư kinh doanh chăn nuôi không? 1. Có 2. Không 
(2) Nguồn vốn vay của cơ sở: 
(3) Số tiền vay của cơ sở (nếu câu trả lời (1) là có) 
Năm 2016 Triệu đồng. Lãi vay: /tháng. Thời hạn vay: 
Năm 2017 Triệu đồng. Lãi vay: /tháng. Thời hạn vay: 
Năm 2018 Triệu đồng. Lãi vay: /tháng. Thời hạn vay: 
Năm 2019 Triệu đồng. Lãi vay: /tháng. Thời hạn vay: 
Năm 2020 Triệu đồng. Lãi vay: /tháng. Thời hạn vay: 
(4) Nếu cơ sở được ưu đãi lãi vay vốn ngân hàng để đầu tư thì cơ sở có quyết định chăn nuôi theo tiêu chuẩn 
GAHP hoặc duy trì chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
 1. Có 2. Không ảnh hưởng 
(5) Cơ sở có nợ cám nhà cung cấp không? 1. Có 2. Không 
(6) Số tiền cám nợ nhà cung cấp/ lứa: . 
(7) Nếu cơ sở được chậm trả tiền cám để đầu tư chăn nuôi thì cơ sở có quyết định chăn nuôi theo tiêu chuẩn 
GAHP hoặc duy trì chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
 1. Có 2. Không ảnh hưởng 
201
3.3. Chi phí sản xuất thường xuyên của cơ sở chăn nuôi 
Lưu ý: Ghi rõ tháng mua/ tháng bán trong từng năm vào phần “.” 
TT Chỉ tiêu Số lượng Đơn giá (triệu 
đồng) 
Tổng tiền (triệu đồng) 
A Chi phí giống vật nuôi 
 1A Chi phí lợn thịt giống/lợn nái giống 
Năm 2016 
Năm 2017 
Năm 2018 
Năm 2019 
Năm 2020 
Ghi chú biến động 2016- 2020: 
 2A Chi phí liều tinh 
Năm 2016 
Năm 2017 
Năm 2018 
Năm 2019 
Năm 2020 
Ghi chú biến động từ 2016- 2020: 
B Chi phí thường xuyên 
 1B Chi phí thức ăn cho lợn thịt: 
1. Thức ăn chăn nuôi của cơ sở: 1. Hoàn toàn cám công nghiệp 2. Hỗn hợp 3. Không ăn cám 
công nghiệp 
TT Năm Số lượng trung bình 1/con Đơn giá thức ăn Tổng tiền 
1 Năm 2016 
2 Năm 2017 
3 Năm 2018 
4 Năm 2019 
5 Năm 2020 
Ghi chú biến động giai đoạn 2016-2020: 
2B Chi phí thức ăn cho lợn nái 
TT Năm Số lượng trung bình/con Đơn giá thức ăn Tổng tiền 
1 Năm 2016 
2 Năm 2017 
3 Năm 2018 
4 Năm 2019 
5 Năm 2020 
Ghi chú biến động năm 2016-2020: 
3B Chi phí điện trung bình 1 tháng/ quy mô chăn nuôi: 
202
4B Chi phí nước trung bình/1 tháng/ quy mô chăn nuôi: 
5B Chi phí khử trùng trong và ngoài chuồng nuôi/ 1 tháng/ quy mô chăn nuôi: 
6B Chi phí nhân công trung bình/ 1 tháng 
 Năm Lương trung bình/ 
tháng 
Ghi chú 
1 - Năm 2016 
2 - Năm 2017 
3 - Năm 2018 
4 - Năm 2019 
5 - Năm 2020 
C Chi phí phòng dịch trung bình/ 1 lứa 
TT Loại vắc xin Số tiền/ con Ghi chú 
1 Vắc xin tai xanh 
2 Vắc xin xuyễn 
3 Vắn xin đa xoang 
4 Vắc xin phòng tả lợn 
5 Vắc xin lở mồm, long móng 
6 Vắc xin phó thương hàn 
7 Vắc xin sắt 
8 vắc xin tụ huyết trùng 
9 Vắc xin ecoli 
10 Vắc xin khô thai 
Ghi chú biến động năm 2016-2020: 
D Chi phí thuốc thú y 
TT Năm Số tiền/ con Ghi chú 
1 - Năm 2016 
2 - Năm 2017 
3 - Năm 2018 
4 - Năm 2019 
5 - Năm 2020 
E Dự trữ thức ăn Số lượng Số tiền 
1 - Năm 2016 
2 - Năm 2017 
3 - Năm 2018 
4 - Năm 2019 
5 - Năm 2020 
3.4. Doanh thu của cơ sở chăn nuôi 5 năm vừa qua 
203
3.4.1 Doanh thu từ bán lợn thịt hơi 
TT Chỉ tiêu Số lượng 
xuất bán 
Giá bán bình quân 
(nghìn đồng) 
Tổng tiền 
(triệu đồng) 
Năm 2016 
- Tháng xuất bán 
- Tháng xuất bán 
Năm 2017 
- Tháng xuất bán 
- Tháng xuất bán 
Năm 2018 
- Tháng xuất bán 
- Tháng xuất bán 
.. 
Năm 2019 
- Tháng xuất bán 
- Tháng xuất bán 
.. 
Năm 2020 
- Tháng xuất bán 
- Tháng xuất bán 
.. 
Ghi chú biến động 2016- 2020: 
3.4.2. Doanh thu từ bán lợn con 
TT Chỉ tiêu Số lượng 
xuất bán 
Giá bán bình quân 
(nghìn đồng) 
Tổng tiền 
(triệu đồng) 
Năm 2016 
- Tháng xuất bán 
- Tháng xuất bán 
Năm 2017 
- Tháng xuất bán 
- Tháng xuất bán 
Năm 2018 
- Tháng xuất bán 
204
- Tháng xuất bán 
.. 
Năm 2019 
- Tháng xuất bán 
- Tháng xuất bán 
.. 
Năm 2020 
- Tháng xuất bán 
- Tháng xuất bán 
.. 
Ghi chú biến động năm 2016- 2020: 
3.4.3 Doanh thu từ bán lợn đực và nái (thải loại) 
TT Chỉ tiêu Số lượng 
xuất bán 
Giá bán bình quân 
(nghìn đồng) 
Tổng tiền 
(triệu đồng) 
Năm 2016 
Năm 2017 
Năm 2018 
Năm 2019 
Năm 2020 
3.4.4 Doanh thu từ chất thải chăn nuôi 
Năm 2016 
Năm 2017 
Năm 2018 
Năm 2019 
Năm 2020 
3.5. Lợi nhuận trung bình/ con lợn 
Năm Lợi nhuận trung bình/ lợn thịt Ghi chú 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
3.6. Phương pháp xử lý chất thải của cơ sở 
 1. Hầm biogas 2. Ủ lấy phân 3. Khác. Cụ thể: 
................................................................................................................... 
3.7. Lợi nhuận cao hơn là yếu tố dẫn đến quyết định đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP của cơ sở: 
 1. Đúng 2. Sai. 3. Yếu tố khác. Đó là: 
.................................................................................................................. 
205
PHẦN B: PHẦN KHẢO SÁT VỀ RỦI RO CỦA CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI 
TT Nhóm rủi ro Năm T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 
1 Rủi ro sản xuất 
1.1 
- Rủi ro dịch bệnh (xảy ra 
dịch bệnh) 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
Trong đó: 
Dịch bệnh gặp phải 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
1.2 
- Rủi ro về con giống (con 
giống không đảm bảo chất 
lượng, không mua được 
con giống) 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
1.3 
- Rủi ro về nguồn nước 
(nguồn cung cấp nước sạch 
không đảm bảo tiêu chuẩn, 
thường xuyên mất nước) 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
1.4. 
Mong muốn giảm rủi ro dịch bệnh là yếu tố thúc đẩy cơ sở áp dụng GAHP trong chăn nuôi? 
 1. Đúng 2. Sai 
1.5 
Mong muốn giảm rủi ro về con giống đầu vào yếu tố thúc đẩy cơ sở áp dụng GAHP trong chăn nuôi? 
 1. Đúng 2. Không ảnh hưởng 
1.6 
Mong muốn giảm rủi ro về nguồn nước là yếu tố thúc đẩy cơ sở áp dụng GAHP trong chăn nuôi? 
 1. Đúng 2. Không ảnh hưởng 
2 Rủi ro thị trường 
2.1 - Rủi ro giá con giống tăng 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
2.2 - Rủi ro giá bán sản phẩm 2016 
206
giảm 2017 
2018 
2019 
2020 
2.3 
Rủi ro về nhu cầu tiêu thụ 
giảm sút 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
2.4 - Rủi ro về giá thức ăn tăng 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
2.5. 
Mong muốn giảm rủi ro giá con giống là yếu tố thúc đẩy cơ sở áp dụng GAHP trong chăn nuôi? 
 1. Đúng 2. Sai 
2.6 
Mong muốn giảm rủi ro giá bán sản phẩm là yếu tố thúc đẩy cơ sở áp dụng GAHP trong chăn nuôi? 
 1. Đúng 2. Sai 
2.7 
Mong muốn giảm rủi ro giá thức ăn yếu tố thúc đẩy cơ sở áp dụng GAHP trong chăn nuôi? 
 1. Đúng 2. Sai 
3 Rủi ro tài chính 
3.1 - Thiếu tiền vốn đầu tư 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
3.2 - Lãi suất vốn vay tăng 
2016 
2017 
2018 
2019 
2020 
3.3. 
Thiếu tiền vốn đầu tư là yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng GAHP của cơ sở? 
 1. Đúng 2. Sai 
34 
Lãi suất vốn vay tăng là yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng GAHP của cơ sở? 
 1. Đúng 2. Sai 
207
PHẦN C: PHẦN KHẢO SÁT VỀ VAI TRÒ QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CỦA CỦA 
NHÀ NƯỚC 
I. Yêu cầu bắt buộc áp dụng GAHP của Nhà nước trong chăn nuôi 
Nếu Nhà nước đặt ra yêu cầu hoạt động chăn nuôi phải đảm bảo tuân thủ quy trình thực hành chăn nuôi theo 
tiêu chuẩn GAHP thì anh chị có quyết định đầu tư theo tiêu chuẩn GAHP hoặc duy trì hoạt động đầu tư chăn 
nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
1. Không 2. Có 3. Không ảnh hưởng 
II. Hỗ trợ của Nhà nước 
2.1. Cơ sở có nhận được hỗ trợ chi phí đầu tư khu xử lý chất thải 
1. Không 2. Có. Mức hỗ trợ là: (triệu đồng) 
 Nếu cơ sở nhận được hỗ trợ chi phí đầu tư hoặc cải tạo khu xử lý chất thải thì cơ sở có quyết định đầu 
tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP hoặc duy trì đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
1. Có 2. Không ảnh hưởng 
2.2. Cơ sở có nhận được hỗ trợ đầu tư về con giống: 
 1. Không 2. Có. Hình thức hỗ trợ..Mức hỗ trợ là: 
 (triệu đồng) 
 Nếu cơ sở nhận được hỗ trợ con giống thì cơ sở có quyết định đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP 
hoặc duy trì đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
1. Có 2. Không ảnh hưởng 
2.3. Cơ sở có nhận được hỗ trợ về đào tạo chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP? 
1. Không 2. Có. 
 Nếu cơ sở nhận được hỗ trợ đào tạo chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP thì cơ sở có quyết định đầu tư 
chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP hoặc duy trì đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
1. Có 2. Không ảnh hưởng 
2.4. Cơ sở có nhận được hỗ trợ giảm tổn thất do dịch bệnh: 
1. Không 2. Có. Mức hỗ trợ: . 
 Nếu cơ sở được ưu tiên hỗ trợ giảm tổn thất do thiên tai, dịch bệnh thì cơ sở có quyết định đầu tư chăn 
nuôi theo tiêu chuẩn GAHP hoặc duy trì đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
 1. Có 2. Không ảnh hưởng 
2.5. Cơ sở có nhận được hỗ trợ về cấp giấy chứng nhận GAHP không? 
1. Không 2. Có. 
 Nếu cơ sở được hỗ trợ chi phí cấp giấy chứng nhận chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP thì cơ sở có quyết định đầu 
tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP hoặc duy trì đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
1. 1. Có 2. Không ảnh hưởng 
2.6. Cơ sở có nhận được hỗ trợ về xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi? 
1. Không 2. Có. Hình thức hỗ trợ là: 
.. 
 Nếu cơ sở nhận được hỗ trợ xúc tiến thương mại trong việc tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi thì cơ sở có 
quyết định đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP hoặc duy trì đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn 
GAHP không? 
1. Có 2. Không ảnh hưởng 
2.7. Cơ sở có nhận được hỗ trợ về lãi suất vốn vay? 
 1. Không 2. Có. Hình thức hỗ trợ là: 
.. 
208
 Nếu cơ sở nhận được hỗ trợ tài chính thì cơ sở có quyết định đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP 
hoặc duy trì đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
1. Có 2. Không ảnh hưởng 
2.8. Cơ sở có nằm trong vùng quy hoạch chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP không? 
1. Không 2. Có. 
 Nếu cơ sở nằm trong vùng quy hoạch phải thực hiện đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP thì cơ sở 
có quyết định đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP hoặc duy trì đầu tư chăn nuôi theo tiêu chuẩn 
GAHP không? 
1. Có 2. Không ảnh hưởng 
2.9. Nếu cơ sơ được hỗ trợ thuốc thú y thì cơ sở có quyết định áp dụng quy trình GAHP trong chăn nuôi không? 
 1. Có 2. Không ảnh hưởng 
2.9. Nếu đầu mối tiêu thụ sản phẩm yêu cầu cơ sở phải tuân thủ quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP 
thì cơ sở có quyết định áp dụng quy trình GAHP trong chăn nuôi không? 
 1. Có 2. Không ảnh hưởng 
II. Hỗ trợ của Nhà nước cho chăn nuôi có tầm quan trọng như thế nào trong việc cơ sở quyết định đầu tư 
chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP 
Chỉ tiêu 
Mức độ 
quan 
trọng 
Chỉ tiêu 
Mức độ 
quan 
trọng 
2.1. Hỗ trợ về xây dựng khu xử lý chất thải 2.6. Hỗ trợ đầu mối tiêu thụ sản 
phẩm 
2.2. Hỗ trợ về giống nuôi 2.8. Hỗ trợ lãi suất vốn vay 
2.3. Hỗ trợ về đào tạo, tập huấn 2.9. Hỗ trợ thuốc thú y 
2.4. Hỗ trợ tổn thất do dịch bệnh 2.10. Hỗ trợ mức giá bán sản phẩm 
2.5 Hỗ trợ về cấp giấy chứng nhận GAHP 
Ghi chú: Cách thức đánh giá mức độ quan trọng 
Rất không quan trọng Rất quan trọng 
Các hình thức hỗ trợ của Nhà nước mà cơ sở thấy cần thiết nhưng chưa được liệt kê ở trên: 
.
.
.. 
Kiến nghị của cơ sở đối với chăn nuôi theo tiêu chuẩn GAHP hay lý do vì sao cơ sở chưa tham gia GAHP 
.
.
Người cung cấp thông tin Người điều tra 
1 2 3 4 5