Mối quan hệ giữa định hướng phù hợp với hình thức liên kết sẽ tác động lên kết
quả kinh doanh được ủng hộ trong nghiên cứu này. Kết quả này củng cố thêm sự đúng
đắn của lý thuyết về mối quan hệ giữa chiến lược, cấu trúc tổ chức và kết quả kinh
doanh (SSP).
Chiến lược chi phí thấp có tác động đến mức độ liên kết giữa các tổ chức sản
xuất kinh doanh với các nhà cung ứng. Điều này cũng đã được khẳng định trong các
nghiên cứu trước như của Grant (1991). Như vậy, có thể nói liên kết với nhà cung ứng là
hình thức tổ chức phù hợp với chiến lược hướng đến chi phí thấp trên một gốc độ nhất
định, sự phù hợp này sẽ giúp cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cụ thể, các tổ chức
sản xuất kinh doanh theo đuổi chiến lược chi phí thấp thường có mong muốn khai thác
hiệu quả các nguồn lực đem lại lợi thế về chi phí. Từ nhu cầu đó đã tạo ra động lực cho
các tổ chức tìm kiếm và xác định các nguồn lực cả bên trong và bên ngoài đem lại lợi
thế trên. Đây cũng chính là động lực để các tổ chức tăng cường liên kết, hợp tác với các
đối tác trong chuỗi cung ứng có các nguồn lực đáp ứng mục tiêu trê
168 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết chuỗi cung ứng ngành thủy sản - Nghiên cứu tại tỉnh Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng Cửu Long, nơi mà bối cảnh tương
tự tỉnh Bến Tre trên gốc độ phát triển ngành thủy sản và các dạng liên kết chuỗi cung
ứng thủy sản. Nghiên cứu này khó có thể vận dụng cho các tỉnh ở các vùng, miền khác
ở Việt Nam. Vì vậy, các nghiên cứu tiếp theo nên thực hiện ở những vùng, miền khác
để có sự so sánh tổng quan và bao quát hơn về nội dung của nghiên cứu đến ngành
thủy sản Việt Nam.
130
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA
TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyen Thanh Hieu, Fione Lettice, Nguyen Thi Nga and Nguyen Ngoc Trung
(2014), “An Investigation of the Complex Relationships between Antecedents, Internal
Intergration and Funtional Performance in Vietnam”, Designing Responsible and
Innovation Global Supply Chains, 19th International Symposium on Logistics,
Nottingham University Bussiness School.
2. Nguyễn Ngọc Trung (2014), “Để ngành thủy sản Việt Nam phát triển theo hướng bền
vững”, Kinh tế và Dự báo, Số 5, tr. 42-43, Hà Nội.
3. Nguyễn Ngọc Trung (2014), “Một số giải pháp phát triển chuỗi cung ứng ngành thủy sản
Tỉnh Bến Tre”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 4, tr. 61-62, Hà Nội.
4. Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Ngọc Trung (2016), “Phát triển kinh doanh bền vững
ngành chế biến gỗ Việt Nam”, Kỷ yếu hội thảo quốc gia Phát triển kinh doanh bền
vững trong bối cảnh hội nhập, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
5. Dương Ngọc Hồng, Nguyễn Ngọc Trung (2016), “Cơ hội và thách thức của thủy
sản Việt Nam trong cộng đồng kinh tế ASEAN”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 22,
tr. 28-30, Hà Nội.
6. Dương Ngọc Hồng, Nguyễn Ngọc Trung, (2016), “TPP: Cơ hội và thách thức đối
với doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 6,
tr. 32 - 34, Hà Nội.
7. Dương Văn Bảy, Nguyễn Thành Hiếu, Nguyễn Ngọc Trung (2017), “Tác động của
các yếu tố nội tại doanh nghiệp đến quản lý chuỗi cung ứng xanh”, Tạp chí Kinh tế
và Phát triển, Số 237, tr. 113-121, Hà Nội.
8. Nguyễn Ngọc Trung (Thành viên) (2017), Quản trị rủi ro trong chuỗi cung ứng các
doanh nghiệp thủy sản Tỉnh Bến Tre, Đề tài nghiên cứu khoa học Tỉnh Bến Tre, Chưa
nghiệm thu, Bến Tre.
9. Nguyễn Thành Hiếu, Lê Công Hoa, Nguyễn Vũ Hùng, Nguyễn Vân Hà, Hà Sơn
Tùng, Lê Phan Hòa, Nguyễn Ngọc Trung (2017), Tiền đề và kết quả của quản trị
chuỗi cung ứng các ngành xuất khẩu trọng điểm của Việt Nam - So sánh với một số
nước tham gia hiệp định TPP, Đề tài cấp Quốc gia, Mã số nhiệm vụ: II5.1-2012.06,
Hà Nội.
10. Nguyễn Thành Hiếu, Nguyễn Ngọc Trung, Nguyễn Thị Nga (2017), “Nâng cao hiệu
quả hoạt động chuỗi cung ứng thủy sản Tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012 – 2017”, Tạp
chí Cơ quan thông tin lý luận của Bộ Công thương, Số 9, tr. 121-127, Hà Nội.
131
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Afuah, A. (2001), “Dynamic boundaries of the firm: are firms better off being
vertically integrated in the face of a technological change?”, Academy of
Management Journal, số 6, tập 44, trang 1211-1228.
2. Aldrich, H. E. and Pfeffer, J. (1976), “Environments of organizations”, Annual
Review of Sociology, số 2, trang 79-105.
3. Anderson, E., and Weitz, B. (1992), “The use of pledges to build and sustain
commitment in distribution channels”, Journal of Marketing Research, số 1, tập
29, trang 18-34.
4. Anderson, J.C., and Narus, J.A. (1984), “A model of the distributor’s
perspective of distributor manufacturer working partnerships”, Journal of
Marketing, số 4, tập 48, trang 62-74.
5. Anderson, J.C., and Narus, J.A. (1990), “A model of distributor firm and
manufacturer firm working partnerships”, Journal of Marketing, số 54, trang 42-58.
6. Backstrand, J., and Safsten, K. (2005), “Review of supply chain collaboration
levels and types”, Proceedings from the 1st International Conference on
Operations and Supply Chain Management, OSCM 2005, Bali, Indonesia.
7. Barney, J. B. (1986), “Organizational Culture: Can It Be a Source of Sustained
Competitive Advantage?”, Academy of Management Review, số 3, tập 11, trang 656-665.
8. Barney, J.B., and Tyler, B (1991). “The prescriptive limits and potential for
applying strategic management theory”, Managerial and Decision Economics,
số 17, tập 1, trang 99-120.
9. Barratt, M. A., and Oliveira, A. (2001), “Exploring the Experiences of
Collaborative Planning Initiatives”, International Journal of Physical
Distribution and Logistics Management, số 4, tập 31, trang 266-289.
10. Benchtel, C., and Jayaram, J., (1997), “Supply chain management: A strategic
perspective”, The international Journal of Logistics Management, số 1, tập 8,
trang 15-34.
11. Bowersox, D.J., and David, C.C. (1996), Logistical management: The
integrated supply chain process, McGraw-Hill Series in Marketing, New York:
The McGraw-Hill Companies.
132
12. Boyel, A. (2008). “The Law and Incapacity Determinations: A Conflict of
Governance?”, The Modern Law Review, số 3, tập 71, trang 433-463.
13. Boyle, E., Humphreys, P. & Mclvor, R. (2008), “Reducing supply chain
environmental uncertainty through e-intermediation: an organization theory
perspective”, International Journal of Production Economics, tập 114, số 1,
trang 347-462.
14. Braunchscheidel, M. J. (2010), “Investigating the impact of organizational
culture on supply chain integration”, Human Resource Management, số 5, tập
49, trang 883-911.
15. Bush, S.R., and P. Oosterveer (2007), “The missing link: intersecting
governance and trade in the space of place and the space of flows”, Sociologia
Ruralis, số 47, tập 4, trang 384-400.
16. Bush, S.R., N. T. Khiem and L. X. Sinh (2009), “Governing Pangasius for
sustainable rural livehoods and enviriment performance: a review”,
Aquaculture Economics and Management, số 13, tập 4, trang 271-293.
17. Calantone, R., Garcia, R. and Dro¨ge, C. (2003), “The effects of environmental
turbulence on new product development strategy planning”, Journal of Product
Innovation Management, số 20, tập 2, trang 90-103.
18. Cameron, K. S., and Quinn, R. E. (1999), Diagnosing and changing
organizational culture, Reading: Addison-Wesley.
19. Castanias, R. P., and Helfat, C. E. (1991).”Managerial resources and rents”,
Journal of Management, số 17, trang 155-171.
20. Cavinato, J.L. (2004), “Supply chain logistics risks: From the back room to
the board room”, International Journal of Physical distribution & Logistics
Management, số 34, tập 5, trang 383-387.
21. Chandler, A.D. (1962), Strategy and Structure: Chapters in the History of
American Enterprise, MIT Press, Boston.
22. Chen, I.J., Paulraj, A. (2004), “Towards a theory of supply chain management:
the constructs and meansurement”, Journal of Operations Managements, số 22,
trang 119-150.
23. Child, J. (1981), “Cultủe, contingency and capitalism in the cross-national study
of organisations”, Research in Organizational Behavior, số 3, trang 303-356.
24. Chính phủ (2017), Nghị định số 55/2017/NĐ-CP về quản lý nuôi, chế biến và
xuất khẩu sản phẩm cá tra, ban hành ngày 9 tháng 5 năm 2017.
133
25. Christopher, M., and Lee, H. L. (2004), “Mitigating Supply Chain Risk through
Improved Confidence”, International Journal of Physical Distribution and
Logistics Management, số 34, tập 5, trang 388-396.
26. Cohen, J., Cohen, P., West, S. G., and Aiken. L. S. (2003), Applied multiple
regression/correlation analysis for behavioral Sciences, 3rd edn, Mahwah, New
Jersay: Lawrence Erlbaum.
27. Collis, D.J. (1994), “Research note: how valuable are organizational
capabilities?”, Strategic Management Journal, tập 15, trang 143-152.
28. Collis, J. and Hussey, R. (2003), Business research: A Practice guide for
undergraduate and postgraduate students, 2nd edn, Basingstoke, Palgrave
Macmillan.
29. Cooper, D.R., and Schindler, P.S. (1998), Business research method, 6th edn,
Boston: McGraw-Hill.
30. Cooper, M.C., Lambert, D.M. and Pagh, J.D. (1997), “Supply chain
management: more than a newname for logistics”, International Journal of
Logistics Management, số 1, tập 8, trang 1-14.
31. Cresswell, J.W. (2003), Research design: Qualitative, quantitative and mixed
method approaches, Thousand Oaks, CA: Sage.
32. Croxton, K.L., Garcia-Dastugue, S.L., and Lambert, D.M. (2001), “The supply
chain management processes”, The International Journal Logistics
Management, số 12, tập 2, trang 13-36.
33. Cục Nuôi trồng thủy sản (2009), “Quy hoạch Phát triển vùng nuôi trồng thủy
sản vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
34. David, T. (1993), “Effective supply chain management”, Sloan Management
Review, số 34, tập 4, trang 35.
35. Day, G.S. (1984), Strategic market planning: The pursuit of competitive
advantage, West Group, New York.
36. Day, G.S., and Wenley, R. (1988), “Assessing Advantage: A Framework for
Diagnosing Competitive Superiority”, Journal of Marketing, số 2, tập 52, trang 1-20.
37. Defee, C.C., and Stank, T.P, (2005), “Applying the Strategy-Structure-
Performance Paradigm to the Supply Chain Environment”, The International
Journal of Logistics Management, số 16, tập 1, trang 28-50.
134
38. Dell, M. and Fredman, C. (2006), “Direct from Dell: Strategies that
Revolutionized an Industry”, Reprint edition, HarperBusiness.
39. Denison, D. R., and Spreitzer, G.M. (1991), “Organizational culture and
organizational development: a competing values approach”, Research in
Organizational Change and Developmen, số 5, trang 1-21.
40. Denison, D., and Misha, A. (1995), “Toward a theory of organizational culture
and effectiveness”, Organizational Science, số 6, trang 204-223.
41. Dertert, J.R., Roger, G.S., and John, J.M. (2000), “A framework for linking
culture and improvement initiatives in organizations”, Academy of Management
Review, số 4, tập 25, trang 850-863.
42. Deshpande, R., and Farley, J.U. (1998), “Measuring marketing orientation:
generalization and synthesis”, Journal of Marketing – Focused Management, số
2, trang 213-232.
43. Deshpande, R., John, U.F., and Frederick. E. W. (1993), “Corporate Culture,
Customer Orientation, and Innovativeness in Japanese Firms: A Quadrad
Analysis”, Journal of Marketing, số 1, tập 57, trang 23-37.
44. Detert, James., Roger, G. S., and Mauriel, J. J. (2000), “A Framework for
Linking Culture and Improvement Initiatives in Organizations”, Academy of
Management Review, số 10, tập 25, trang 850.
45. Dillman, D.A. (2007). Mail and internet survey (2nd ed). New Jersey: John
Wiley and Sons.
46. Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự (2011), “Nghiên cứu chuỗi cung ứng và giải
pháp để các doanh nghiệp Việt Nam có thể tham gia chuỗi cung ứng”. Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Mã đề tài B2008-09-51, Thành phố Hồ Chí Minh.
47. Droge, C., Jayaram, J., and Vickery, S. (2004), “The effects of internal versus
external integration practices on time-based performance and overall firm
performance”, Journal of Operations Management, số 6, tập 22, trang 557-573.
48. Duijn, A.P.V., Beukers, R., and Pijl, W.V.D. (2012), “The Vietnamese seafood
sector: A value chain analysis”, CBI (Center for the promotion of Imports from
developing countries), Netherlands.
49. Eisenhardt, K. M.; and Martin, J. A, (2000), “Dynamic capabilities: What are
they?”, Strategic Management Journal, số 10, tập 21, trang 1105-1122.
135
50. Ellegaard, C. (2008), “Supply risk management in a small company
perspective”, Supply Chain Management: An International Journal, số 13, tập
6, trang 425-34.
51. Ellram, L. M., (1990), “The supplier selection decision in strategic
partnerships”, Journal of Purchasing and Materials Management, số 4, tập 56,
trang 8-14.
52. Ellram, L.M., and Cooper, M.C. (1990), “Supply chain management,
partnerships, and the shipper-third-party relationship”, The International
Journal of Logistics Management, số 1, tập 2, trang 1-10.
53. Enkel, E., Kausch, C., and Gassmann, O. (2005), “Managing the risk of
customer integration”, European Management Journal, số 23, tập 2, trang
203-213.
54. Esper, T.L., Williams, L.S. (2003). The value of collaborative Transportation
Management (CTM): Its Relationship to CPFR and Information Technology.
Transportation Journal, số 42, tập 4, trang 55-65
55. Fabbe-Costes, N., and Jahre, M. (2008), “Supply chain integration and
performance: a review of the evidence”, The International Journal of Logistics
Management, số 19, tập 2, trang 130-154.
56. Farmer, D. (1997), “Purchasing myonpia revisites”, European Journal of
Purchasing and Supply Management, số 3, tập 1, trang 1-8.
57. Farmer, D. H., and Van Amstel, R. (1991), Effective Pipeline Management:
How to Management Intergrated Logistic, Aldershot, Gower.
58. Fawcett, S. E., and Magnan, G. M. (2002), “The rhetoric and reality of supply
chain integration”, International Journal of Physical Distribution and Logistics
Management, số 32, tập 5, trang 339-361.
59. Field, A. (2005), Discovering Statistics Using SPSS, 2nd ed, London: Sage.
60. Fink, A. (2003), The survey handbook, 2nd ed, Thousand Oaks: Sage.
61. Fisher, R. J., Maltz, E., and Jaworski, B. J. (1997), “Product Quality: The
Impact of Interdepartmental Interactions”, Journal of Marketing, số 3, tập 6,
trang 54-70.
62. Flynn, B.B., Huo, B. and Zhao, X. (2010), “The impact of supply chain
integration on performance: a contingency and configuration approach”.
Journal of Operations Management, số 28, tập 1, trang 58-71.
136
63. Ford, D. (1990), Understanding buisiness market, Academic Press, London.
64. Forrester, J. (1961), Industrial Dynamics, Wiley, New York.
65. Frohlich, M.T. and Westbrook, R. (2001), “Arcs of integration: An international
study of supply chain strategies”, Journal of Operations Management, số 19,
tập 2, trang 185-200.
66. Garson, J. (2003), “The Introduction of Information into Neurobiology”,
Philosophy of Science, số 5, tập 70, trang 926-936.
67. Gatignon, H., and Xuereb, J.M. (1997), “Strategic orientation of the firm and new
product performance”, Journal of Marketing Research, số 1, tập 34, trang 77-90.
68. Germain, R., Claycomb, C., and Droge, C. (2008), “Supply chain rariability,
organizational structure, and performance: The moderating effect of demand
unpredictability”, Journal of Operations Management, số 26, tập 5, trang 557-570.
69. GetInfo (2003), Wal-Mart outlines its RFID plans in: Modern Materials
Handling, Reed Business Information, Newton: MA.
70. Giunipero, L. C., Brand, R. R. (1996), "Purchasing's Role in Supply Chain Management",
The International Journal of Logistics Management, số 1, tập 7, trang 29-38.
71. Gralt, J.D.A., Dale, B.G. (1991), “a British case study”, International Journal
Purchasing and Materials Management, số 27, tập 1, trang 19-24.
72. Gregory, T.R. (2009), “Artificial selection and domestication: modern lessons
from Darwin's enduring analogy”, Evo Edu Outreach, số 1, tập 2, trang 5-27.
73. Habib, M. M., and Victor, B. (1991), “Strategy, structure, and performance of
U.S. manufacturing and service MNCs: A comparative analysis”, Strategic
Management Journal, số 8, tập 12, trang 589-606.
74. Hair, J. K., Black, W. C., Babin, B. J., Anderson, R. E., and Tatham, R. L.
(2010), Multivariate data analysis, 7th ed, Upper Saddly River, New Jersey:
Prentice-Hall Inc.
75. Handfield, R., and Bechtel, C. (2002), “The role of trust and relationship
structure in improving supply chain responsiveness”, Industrial Marketing
Management, tập 31, trang 367-382.
76. Handfield, R., Bechtel, C. and Stimpert, J. (1996), An Empirical Investigation
into Supplier Alliance, Communication, Working Paper, Michigan State
University, USA.
137
77. Handfield, R.B., and Nichols, E. L. (1999), Introduction to Supply Chain
Management, Prentice-Hall, Upper Saddle River, NJ.
78. Harland, C.M., Lamming, R.C., Cousins, P.D. (1999), “Developing the concept
of supply strategy”, International Journal of Operations and Production
Management, số 19, tập 7, trang 650-673.
79. Harrigan, K. R. (1984), “Formulating vertical integration strategies”, Academy
of Management Review, số 4, tập 9, trang 638-652.
80. Hayes, R.H., and Wheelwright, S.C. (1984), Restoring our competitive
advantage, Wiley, New York, NY.
81. Hickson, D. J., Hinings, C. R., Lee, C. A., Schneck, R. E., and Pennings J. M.
(1971), “A strategic contingencies theory of intra-organizational power”,
Administrative Science Quarterly, số 1, tập 16, trang 216-229.
82. Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam VASEP (2015), “Báo cáo
xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2015”, VASEP.
83. Higgins, J.M., and Vincze, J.W. (1989), Strategic Management Text and Cases,
New York, NY: The Dryan Press.
84. Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa IX (2016). Nghị quyết số 14/2016/NQ-
HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020, ban hành
ngày 03 tháng 08 năm 2016.
85. Holland, C.P. (1995), “Cooperative supply chain management: the impact of
interorganizational information systems”, Journal of Strategic Information
Systems, số 2, tập 4, trang 117-133.
86. Hussey, J., and Hussey, R. (1997), Business reseach: A practical guide for
undergraduate and postgraduate students, Basingstoke: Macmillan Business.
87. Jaffee, S., Siegel, P., and Andrews, C. (2010), Rapid Agricultural Supply Chain
Risk Assessment: A Conceptual Framework, The World Bank. Washington. D.C.
88. Jayaram, J., Ahire, S. L., and Dreyfus, P. (2010), Contingency relationships of
firm size, TQM duration, unionization, and industry context on TQM
implementation - A focus on total effects”, Journal of Operations Management,
số 28, tập 4, trang 345-356.
89. Jones, T., and Riley, D.W. (1985), “Using inventory for competitive advantage
through supply chian management”, International Journal of Physical
Distribution and Materials Management, số 15, tập 5, trang 16-26.
138
90. Juttner, U. (2005), “Supply chain risk management: understanding the business
requirements from a practitioner perspective”, The International Journal of
Logistics Management, số 16, tập 1, trang 120-41.
91. Jüttner, U., Peck, H., and Christopher, M. (2003), “Supply chain risk
management: Outlining an agenda for future research”, International Journal
of Logistics, số 6, tập 4, trang 197-210.
92. Khan, O. and Burnes, B. (2007), “Risk and supply chain management: creating
a research agenda”, The International Journal of Logistics Management, số 18,
tập 2, trang 197-216.
93. Khoi, L. N. D., J. Wijingaard and C. Lutz. (2008), “Farming system practices of
seafood production in Vietnam: the case study of Pangasius small-scale farming
in the Mekong River Delta”, ASEAN Businees Case Studies No 27, Groningen.
94. Kline, R. B. (2005), Principles and Practice of Structural Equation Modeling,
2nd ed, New York: Guilford.
95. La Londe, B.J. (1998), “Supply chain evolution by the numbers”, Supply Chain
Management Review, số 2, tập1, trang 7 - 8.
96. La Londe, B.J., and Masters, J.M. (1994), “Emerging losgistics stratergies”,
International Journal of Physical Distribution and Logistics Management, số
24, tập 7, trang 35-47.
97. Lambert , D.M., Douglas, M., Stock, J.R., and Ellram, J.M. (1998),
Fundamentals of logistics management, Boston, MA: Irwin/McGraw-Hill,
chapter 14.
98. Lambert, D., and Cooper, M. (2000), “Issues in the supply chain management”,
Journal of Industrial Marketing Management, số 29, trang 65-83.
99. Lambert, D.M., 2004. Supply Chain Management: Processes, Partnerships,
Performance. Supply Chain Management Institute, Sarasota, FL.
100. Lambert, D.M., and Stock, J.R. (1993), Strategic Logistics Management,
Homewood: Dow-Jones Irwin.
101. Le Meunier-FitzHugh, K., and Piercy, N.F. (2007), “Exploring collaboration
between sales and marketing”, European Journal of Marketing, số 4, tập 7,
trang 939-955.
102. Lê Thủy (2016), ”Nguy cơ phá vỡ quy hoạch nuôi trồng thủy sản vùng ĐBSCL
do xâm nhập mặn”, truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017 từ
trong-thuy-san-vung-dbscl-do-xam-nhap-man.html.
139
103. Lee, H. L., Padmanabhan, V., and Seungjin, W. (1997), “Information Distortion
in a Supply Chain: The Bullwhip Effect”, Management Science, số 43, tập 4,
trang 546-558.
104. Lee, H.L., and Whang, S. (2000), “Information sharing in a supply chain”,
International Journal of Technogogy Management, số 20, tập 3 trang 373-387.
105. Li, S., Ragu-Nathan, B., Ragu-Nathan, T.S., and Rao, S.S. (2006), “The impact
of supply chain management practieson competitive advantage and
organizational performance”, The International Journal of Management
Science, số 34, trang 107-124.
106. Liu, Y. (2010), “Social Media Tools as a Learning Resource”, Journal of
Educational Technology Development and Exchange, số 1, tập 3, trang 101-
114.
107. Lummus, R.R., and Vokurka, R. J. (1999). "Defining supply chain
management: a historical perspective and practical guidelines", Industrial
Management and Data Systems, số 1, tập 99, trang 11-17.
108. Maheshwari, B., Kumar, V., and Kumar, U. (2004), “Managing supply chain
partnerships: A framework for optimal success”, ASAC 2004 Conference,
Quebec City, Canada.
109. Martin, J., and Grbac. B. (2003), “Using Supply Chain Management to
Leverage a Firm's Market Orientation”, Industrial Marketing Management, số
1, tập 32, trang 25-38.
110. McAllister, D. J. (1995), “Affect and Cognition-Based Trust as Foundations for
Interpersonal Cooperation in Organizations”, The Academy of Management
Journal, số 1, tập 38, trang 24-59.
111. McDermott, C. M., and Stock, G. N. (1999), “Organizational culture and
advanced manufacturing technology implementation”, Journal of Operations
Management, số 17, trang 521-533.
112. Mentzer, J.T., DeWitt, W., Keebler, J.S., Min, S., Nix, N.W., and Zacharia,
Z.G. (2001), “Defining supply chain management”, Journal of Business
Logistics, số 22, tập 2, trang 1-25.
113. Metters, R., Zhao, X., Bendoly, E., Jiang, B., and Young, S. (2010), “The way
that can be told of is not an unvarying way: Cultural impacts on Operations
Management in Asia”, Journal of Operations Management, số 28, tập 3, trang
177-185.
140
114. Miles, R.E. and Snow, C.C. (1978), “Organizational strategy, structure, and
process”, The Academy of Management Review, số 3, tập 3, trang 546-562.
115. Miles, R.E., and Snow, C.C. (1984), “Designing strategic Human Resources
systems”, Organizational Dynamics, số 1, tập 13, trang 36-52.
116. Mohr, J.J., and Spekman, R.E. (1996), “Perfecting partnerships”, Journal of
Marketing Management, số 4, tập 4, trang 35-43.
117. Monczka, R.M., Petersen, K.J., and Handfield R.B. (1998), “Success factor in
Strategic supplier Alliances: The buying company perspective”, Journal of
Decision Siences, số 29, tập 3, trang 553-577.
118. Morgan, D. L. (2007), “Paradigms lost and pragmatism regained:
Methodological implications of combining qualitative and quantitative
methods”, Journal of Mixed Methods Research, số 1, tập 1, trang 48-76.
119. Morgan, R.M., and Hunt, S.D. (1994), “The commitment trust theory of
relationship marketing”, Journal of Marketing, số 3, tập 58, trang 20-38.
120. Murillo, L. (2001), “Supply chain management and the international
dissemination of e-commerce”, Industrial Management and Data Systems, số 7,
tập 101, trang 370-377.
121. Nahm, A. Y., Vonderembse, M. A., and Koufteros, X. A. (2004), “The impact
of organizational culture on time-based manufacturing and performance”,
Decision Sciences, số 35, tập 4, trang 579-607.
122. Naor, M., Goldstein, S. M., Linderman, K. W., and Schroeder, R. G. (2008),
“The role of culture as driver of quality management and performance:
Infrastructure versus core quality practices”, Decision Sciences, số 39, tập 4,
trang 671-702.
123. Narver, J, C., and Slater, S, F. (1990), “The effect of Market Orientation on
Business Profitability”, Journal of Marketing, số 3, tập 59, trang 63-74.
124. Neuman, W.L. (2000), Social research methods: Qualitative and quantitative
approaches, 4thed, Boston, Allyn and Bacon.
125. Nguyễn Thành Hiếu (2013), “Quản trị chuỗi cung ứng nhằm tăng khả năng
cạnh tranh và hội nhập của các doanh nghiệp Việt Nam”, Tạp chí kinh tế phát
triển, số 2, trang 24-39.
141
126. Nguyễn Thành Hiếu (2015). Quản trị hợp tác trong chuỗi cung ứng, Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.
127. Nguyễn Văn Hiếu (2014). “Phát triển bền vững ngành chế biến thủy sản tỉnh Bến
Tre”, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
128. Nguyễn Xuân Minh (2011), “Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu thủy sản của
tỉnh Bến Tre - Tiếp cận từ chuỗi giá trị xuất khẩu”. Đề tài nghiên cứu khoa học
tỉnh Bến Tre, Bến Tre.
129. Norrman. A., and Jansson. U, (2004), "Ericsson's proactive supply chain risk
management approach after a serious sub‐supplier accident", International Journal of
Physical Distribution & Logistics Management, số 5, tập 34, trang 434-456.
130. Nunnally, J. C. and Bernstien, I. H. (1994), Psychometric theory, 3rd ed, New
York: McGraw Hill.
131. Olavarieta, S., and Ellinger, A,E. (1997), “Resource-based theory and strategic
logistics research”, International Journal of Physical Distribution and Logistics
Management, số 27, tập 9, trang 559-587.
132. Oliver, R.K., and Webber, M.D. (1992), “Supply chain management: Logistics
catches up with strategy”, Outlook Cit. Chritopher, M.G: Logistics, the
strategic issue, Chapman and Hall, London.
133. Pagell, M. (2004), “Understanding the factor that enable and inhibit the
integration of operations, purchasing and logistics”, Journal of Operations
Management, số 22, trang 459-487.
134. Patanayakuni, R., Rai, A., and Seth, N. (2006), “Relational antecedents of
information flow integration for supply chain coordination”, Journal of
Management Information Systems, số 23, tập 1, trang 13-49.
135. Paulraj, A. (2007), “Environmental Uncertainty and Strategic Supply Management:
A Resource Dependence Perspective and Performance Implications”, The Journal of
Supply Chain Management, số 43, tập 3, trang 29-42.
136. Prajogo, D.I., and McDermott, C.M. (2005), “The relationship between total quality
management practices and organizational culture”, International Journal of
Operation and Production Management, số 11, tập 25, trang 1101-1122.
137. Punniyamoorthy, M., Thamraiselvan, N., and Manikandan, L. (2011),
“Assessment of supply chain risk: scale development and validation”,
Bechmarking An International Journal, số 20, tập 1, trang 79-105.
142
138. Quinn, R. E. and Rohrbaugh, J. (1983), “A Spatial Model of Effectiveness
Criteria: Towards a Competing Values Approach to Organizational Analysis”,
Management Science, số 3, tập 29, trang 363-377.
139. Quốc hội (2016), Nghị quyết số 142/2016/QH13 về kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016 – 2020, ban hành ngày 12 tháng 04 năm 2016.
140. Robson, C., 2002. Real world research. Oxford: Blackwell.
141. Romano, P. (2003), “Co-ordination and integration mechanisms to manage
logistics process across supply networks”, Journal of Purchasing and Supply
Chain, số 9, trang 119-134.
142. Rosenzweig, E., Roth, A., Dear Jr.J., 2003. The influence of an integration strategy on
competitive capacities and business performance: An exploratory study of consumer
products manufacturers. Journal of Operations Management 21, 437-456.
143. Saunders, M., Lewis, P. and Thornhill, A. (2009), Research methods for
business students, 5th ed, Harlow, Pearson Education.
144. Schein, E. H. (1985), Organizational Culture and Leadership, 1st ed, San
Francisco: Jossey-Bass.
145. Seggie, S. H., Kim, D. and Cavusgil, S. T. (2006), “Do supply chain IT
alignment and supply chain interfirm system integration impact upon brand
equity and firm performance?”, Journal of Business Research, số 8, tập 59,
trang 887-895.
146. Simchi-Levi, D. and Y. Zhao. (2003), “The Value of Information Sharing in a
Two-stage Supply Chain with Production Capacity Constraints”, Naval
Research Logistics, số 1, tập 50, trang 888-916.
147. Sở Công thương Tỉnh Bến Tre (2017). Vực dậy ngành thủy sản Bến Tre, truy
cập ngày 19 tháng 2 năm 2018, từ
W4169.htm.
148. Sousa, R. and Voss, C. A. (2001), “Quality management: Universal or context
dependent?”, Production and Operations Management, số 4, tập 10, trang 383-404.
149. Spekman, R.E., and E.W. Davis. 2004. Risky business: expanding the
discussion on risk and the extended enterprise. International Journal of
Physical Distribution & Logistics Management 34 (5):414-433.
143
150. Stank, T.P., and Traichal, P.A. (1998), “Logistics strategy, organizational
design, and performance in a cross-border environment”, Logistics and
Transportation Review, số 1, tập 34, trang 75-86.
151. Stevens, G.C., 1989. “Integrating the supply chain”. International Journal of
Physical Distribution & Materials Management 19 (8), 3-8.
152. Swan, J.E., and Nolan, J.J. (1985), “Gaining customer trust: A concept guide
for the salesperson”, Journal of Personal Selling and Sales Management, số 5,
tập 2, trang 39-48.
153. Swink M., and Song M. (2007), “Effects of marketing-manufacturing
integration on new product development time and competitive advantage”,
Journal of Operations Management, số 25, trang 203-217.
154. Swink, M., Narasimhan R., and Wang C. (2007), “Managing beyond the factory
walls: Effects of four types of strategic integration of many facturing plant
performance”, Journal of Operations Management, số 25, trang 148-164.
155. Tạ Hà (2015), “Thủy sản hội nhập 2015: Cơ hội và thách thức, truy cập ngày 1
tháng 7 năm 2016”, truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017 từ
thach-thuc.htm.
156. Tabachnick, B.G., and Fidell, L.S. (2007), Using Multivariate Statistics, 5th ed,
Boston: Allyn and Bacon.
157. Tan, K.C., Kannan, V.R., and Handfield, R.B. (1998), “Supply chain
management: supplier performance and firm performance”, International
Journal of Purchasing and Materials Management Summer, số 3, tập 34,
trang 2-9.
158. Tang, C.S. and Tomlin, B. (2008), “The power of flexibility for mitigating
supply chain risks”, International Journal of Production Economics, số 116, tập
1, trang 12-27.
159. Thomson, Lotte. (2007), “Accessing global value chain? The role of bussiness-
state relations in the private clothing industry in Vietnam”, Journal of
Economic Geography, số 6, tập 7, trang 753-776.
160. Tổng cục thống kê (2016), Niên giám thống kê năm 2016, Nhà xuất bản thống
kê, Hà Nội.
144
161. Tossi, H., Slocum, J. (1984), “Contingency theory: Some suggested direction”,
Journal of Management, số 1, tập 10, trang 9-26.
162. Trần Hữu Hiệp, Nguyễn Song Tùng và Hà Huy Ngọc. (2015), “Liên kết vùng
trong ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam (Qua nghiên cứu trường hợp đồng
bằng sông Cửu Long), Tạp chí Nghiên cứu Địa lý nhân văn, số 1(8), trang 17-24.
163. Trkman, P. and McCormack, K. (2009), “Supply chain risk in turbulent
environments – a conceptual model for managing supply chain network risk”,
International Journal of Production Economics, số 119, tập 2, trang 247-258.
164. Tyndall, G., Christopher G., Partsch, W., and Kamauff, J. (1998),
Supercharging supply chain: New ways to increase value through global
operation excellence, New York, NY: John Wiley & Sons.
165. Van Dong, D., and Van der Vaart, T. (2005), “A case of shared resouces
uncertainty and supply chain integration in the process industry”, International
Journal of Product economics, số 96, trang 97-108.
166. VASEP (2012), Thiếu nguyên liệu: Vẫn còn đó nỗi lo, truy cập ngày 1 tháng 2
năm 2016, từ
thieu-nguyen-lieu.htm.
167. VASEP (2015), Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam 2015, Hiệp hội chế biến
và xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
168. Vickery, S., Jayaram, J., Droge, C., and Calatone, C. (2003), “The effects of an
integrative supply chian strategy on service and finacial performace: an analysis
of direct versus indirect relationships”, Journal of Operations Management, số
21, trang 523-539.
169. Wagner, S. and Bode, C. (2008), “An empirical examination of supply chain
performance along several dimensions of risk”, Journal of Business Logistics,
số 29, tập 1, trang 307-325.
170. Wagner, S.A., 2003. Understanding green consumer behaviour. London:
Routledge.
171. Wang, E. T. G., Tai, J. C. F., and Wei, H. L. (2006), “A Virtual integration
theory of improved supply-chain performance”, Journal of Management
Information Systems, số 23, tập 2, trang 41-64.
145
172. Wemerfelt, B. (1984), “A Resource-Based View of the Firm”, Strategic
Management Journal, số 2, tập 5, trang 171-180.
173. Wheelwright, S. C., and Clark, K. B. (1992), Revolutionizing product
development, Free Press, New York.
174. Whipple, J. M., and Russell, D. (2007), “Building supply chain collaboration: a
typology of collaborative approaches”, International Journal of Logistics
Management, số 2, tập 18, trang 174-196.
175. William, J. R. (1992), “How sustainable is your comperitive advantage?”,
California Management Review, số 34, tập 2, trang 29-51.
176. Winter, S. 1987. “Knowledge and competence as strategic assets. In The
competitive Challenge”, ed. D. Teece, 159-84. Berkeley, CA: Center for
Research in Management.
177. Wisner, J. D. and Tan, K. C. (2000), “Supply chain management and its impact
on purchasing”, Journal of Supply Chain Management, số 36, trang 33-42.
178. Womack, J. P., and Jones, D. T. (1994), “From lean production to the lean
enterprise”, Harvard Business Review, số 72, tập 2, trang 93-103.
179. Wong, P. T. P. (2011), “Positive psychology 2.0: Towards a balanced interactive
model of the good life”, Canadian Psychology, số 2, tập 52, trang 69-81.
180. Woodward, J. (1958), Management and Technology, London: Her Majesty's
Stationery Office.
181. Woodward, J. (1965), Industrial organization: Theory and practice, New York:
Oxford University Press.
182. Wu, W. Y., Chiag, C. Y., Wu, Y. J., and Tu, H. J. (2004), “The influencing
factors of commitment and business integration on supply chain management”,
Journal of Industrial Management and Data Systems, số 104, tập 4, trang 322-
333.
183. Yeung, J. H. Y., Selen, W., Zhang, M. and Huo, B. (2009), “The effects of trust
and coercive power on supplier integration”, International Journal of
Production Economics, số 120, tập 1, trang 66-78.
184. Zammuto, R. F. and O’Connor, E. J. (1992), “Gaining advanced manufacturing
technologies’ benefits: The roles of organization design and culture”, Academy
of Management Review, số 4, tập 17, trang 701-728.
146
185. Zhao, L., Sun, L., and Zhao, X. (2013), “The impact of supply chain risk on
supply chain integration and company performance: a global investigation”,
Supply chain management: An International Journal, số 182, trang 115-131.
186. Zhao, X., Huo, B., Flynn, B. B. and Yeung, J. H. Y. (2008), “The impact of
power and relationship commitment on the integration between manufacturers
and customers in a supply chain”, Journal of Operations Management, số 26,
tập 3, trang 368-388.
187. Zhao, X., Huo, B., Selen, W. and Yeung, J. H. Y. (2011), “The impact of
relationship commitment and internal integration on external integration”,
Journal of Operations Management, số 29, tập 2, trang 17-32.
188. Zsidisin, G. A. (2003), “A grounded definition of supply risk”, Journal of
Purchasing and Supply Management, số 9, tập 5, trang 217-224.
147
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Số..
Xin chào Ông/bà
Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu về tình trạng phát triển chuỗi cung cấp chính
thủy sản tại tỉnh Bến Tre. Xin ông (bà) vui lòng dành 30 phút để trả lời bảng câu hỏi
này. Tuy nhiên, việc đồng ý trả lời là quyết định hoàn toàn tự nguyện của ông (bà).
Không có câu trả lời đúng hoặc sai mà vui lòng trả lời một cách gần đúng nhất có thể.
Thông qua việc trả lời bảng câu hỏi này đồng nghĩa với việc ông (bà) chấp thuận
chúng tôi sử dụng những câu trả lời của ông (bà) cho dự án nghiên cứu của chúng tôi.
Nếu có câu hỏi gì xin ông (bà) vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau.
Trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của ông (bà)!
Ông Nguyễn Ngọc Trung
Email: nnt226@gmail.com
PHẦN I: KẾT QUẢ VÀ TIỀN ĐỀ CỦA LIÊN KẾT CHUỖI CUNG ỨNG
Xin cho biết mức độ đồng ý của ông (bà) với các nhận định sau:
LIÊN KẾT VỚI NHÀ CUNG CẤP CHÍNH
Rất
không
đồng ý
Rất
đồng ý
1.
Chúng tôi duy trì quan hệ hợp tác với các nhà cung
cấp chính chính
1 2 3 4 5 6 7
2.
Chúng tôi giúp các nhà cung cấp chính cải thiện chất
lượng
1 2 3 4 5 6 7
3.
Chúng tôi duy trì trao đổi với nhà cung cấp chính về
những thay đổi liên quan đến thiết kế và chất lượng
1 2 3 4 5 6 7
4.
Các nhà cung cấp chính của chúng tôi tham gia vào
quá trình thiết kế sản phẩm mới
1 2 3 4 5 6 7
5.
Chúng tôi luôn có gắng duy trì quan hệ dài hạn với các
nhà cung cấp chính
1 2 3 4 5 6 7
148
6.
Chúng tôi luôn kết hợp chặt chẽ với nhà cung cấp
chính để cải tiến chất lượng sản phẩm
1 2 3 4 5 6 7
LIÊN KẾT VỚI KHÁCH HÀNG
1. Chúng tôi thường xuyên liên lạc với các khách hàng chính 1 2 3 4 5 6 7
2.
Khách hàng chính luôn phản hồi về chất lượng và thời
gian phân phối hàng hóa của chúng tôi tới họ
1 2 3 4 5 6 7
3.
Khách hàng chính của chúng tôi luôn chủ động tham
gia vào quá trình phát triển sản phẩm của chúng tôi
1 2 3 4 5 6 7
4. Chúng tôi luôn coi nhau như đối tác quan trọng 1 2 3 4 5 6 7
5.
Chúng tôi luôn có gắng thỏa mãn các nhu cầu của
khách hàng chính
1 2 3 4 5 6 7
6. Chúng tôi thường xuyên điều tra nhu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5 6 7
RỦI RO TỪ NGUỒN CUNG CẤP
7.
Hoạt động hầu cần của nhà cung cấp chính có chất
lượng kém (phân phối chậm, hay trễ hẹn)
1 2 3 4 5 6 7
8.
Hàng hóa từ nhà cung cấp chính thường gặp vấn đề
chất lượng
1 2 3 4 5 6 7
9.
Nhà cung cấp chính hay thay đổi hợp đồng (Ví dụ: do
bị phá sản)
1 2 3 4 5 6 7
10.
Nhà cung cấp chính thiếu linh hoạt với biến động nhu
cầu của thị trường
1 2 3 4 5 6 7
11. Thị trường cung ứng khá biến động 1 2 3 4 5 6 7
RỦI RO TỪ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
1. Nhu cầu khách hàng hay biến động và thay đổi 1 2 3 4 5 6 7
2.
Rất khó dự báo nhu cầu thị trường và thường sai lệch
so với nhu cầu thực tế
1 2 3 4 5 6 7
3.
Nhu cầu khách hàng khá đa dạng và thường xuyên
thay đổi
1 2 3 4 5 6 7
149
RỦI RO TỪ NGUỒN THÔNG TIN
1.
Thông tin thường bị chậm trễ hoặc không sẵn có do hệ
thống thông tin trong công ty và giữa công ty và nhà
cung cấp chính chưa được đảm bảo
1 2 3 4 5 6 7
2. Hạ tầng công nghệ thông tin thường hay bị hỏng 1 2 3 4 5 6 7
3. Hệ thống thông tin có tính bảo mật thấp 1 2 3 4 5 6 7
4. Lựa chọn kênh/phương tiện giao tiếp/trao đổi thông tin
không hợp lý
1 2 3 4 5 6 7
RỦI RO TỪ MÔI TRƯỜNG
1. Môi trường chính trị không ổn định 1 2 3 4 5 6 7
2. Môi trường kinh tế vĩ mô hay thay đổi 1 2 3 4 5 6 7
3.
Hệ thống luật pháp, chính sách liên quan phức tạp,
chồng chéo
1 2 3 4 5 6 7
4. Môi trường xã hội hay biến động 1 2 3 4 5 6 7
5.
Môi trường lao động chưa đảm bảo yêu cầu, thiếu lao
động tay nghề cao, hay đình công
1 2 3 4 5 6 7
6.
Rủi ro từ thiên nhiên (thảm họa, dịch bệnh, lũ lụt, khí
hậu khắc nghiệt)
1 2 3 4 5 6 7
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HƯỚNG TỚI KHÁCH HÀNG
Các câu hỏi sau liên quan đến chiến lược kinh doanh
của công ty Ông/Bà trong 5 năm qua. Hãy so sánh
chúng với các đối thủ cạnh tranh chính.
Thấp
hơn
Cao
hơn
1.
Công ty chúng tôi tập trung hướng đến khách hàng
hơn các đối thủ cạnh tranh
1 2 3 4 5 6 7
2.
Mục tiêu kinh doanh chiến lược của chúng tôi là
hướng đến sự thỏa mãn của khách hàng
1 2 3 4 5 6 7
3.
Chúng tôi thường xuyên chia sẻ thông tin và kinh
nghiệm về khách hàng giữa các phòng, ban công ty
1 2 3 4 5 6 7
4.
Lợi thê cạnh tranh chiến lược của chúng tôi là dựa
trên việc hiểu được nhu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5 6 7
150
5.
Chúng tôi thường xuyên đánh giá sự thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng
1 2 3 4 5 6 7
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH THEO HƯỚNG CHI PHÍ THẤP
1.
Công ty rất chú trọng đến hiệu quả trong mua sắm
nguyên vật liệu (Ví dụ: luôn cố gắng đàm phán với
người bán với giá thấp nhất có thể)
1 2 3 4 5 6 7
2.
Công ty luôn chú trọng tìm mọi cách để giảm các chi
phí (Ví dụ: sản xuất với khối lượng lớn hoặc tiêu
chuẩn hóa và đồng bộ hóa các sản phẩm)
1 2 3 4 5 6 7
3.
Công ty luôn chú trọng vận hành hệ thống hiệu quả
(Ví dụ: nâng cao năng suất sản xuất hoặc tăng hiệu
quả đối với hoạt động hậu cần)
1 2 3 4 5 6 7
4.
Công ty rất chú trọng kiểm soát chi phí bán hàng và
quản lý hành chính nói chung
1 2 3 4 5 6 7
5.
Công ty luôn bán hàng với giá thấp hơn đối thủ cạnh
tranh
1 2 3 4 5 6 7
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Xin cho biết mức độ đồng ý của ông (bà) đối với những
nhận định liên quan đến kết quả kinh doanh của công ty
Rất
không
đồng ý
Rất
đồng ý
1. Công ty chúng tôi đã tăng được thị phần 1 2 3 4 5 6 7
2. Công ty chúng tôi đã tăng được doanh thu 1 2 3 4 5 6 7
3. Công ty chúng tôi đã tăng được lợi nhuận trên vốn 1 2 3 4 5 6 7
4.
Công ty chúng tôi đã tăng được lợi nhuận trên doanh
thu
1 2 3 4 5 6 7
5.
Công ty chúng tôi đã cải thiện vị trí cạnh tranh nói
chung
1 2 3 4 5 6 7
6.
Công ty chúng tôi đã cải thiện năng suất lao động
nói chung
1 2 3 4 5 6 7
151
PHẦN II: VĂN HÓA CÔNG TY
Anh/ Chị hãy thể hiện mức độ đồng ý bằng cách khoanh tròn vào số thích hợp:
VĂN HÓA KIỂM SOÁT – VĂN HÓA LINH HOẠT
Việc gắn kết tổ chức chúng
tôi là dựa vào các qui định
và chính sách của công ty.
Tuân thủ qui định của công
ty là rất quan trọng
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Việc gắn kết tổ chức là dựa
vào cam kết đối với sự
sáng tạo và phát triển.
Chúng tôi ưu tiên tập trung
cho việc phát triển sản
phẩm và dịch vụ
Tổ chức chúng tôi tập trung
vào sự ổn định. Công ty rất
coi trọng tính hiệu quả trong
các hoạt động
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Tổ chức chúng tôi nhấn
mạnh sự năng động và tự
chủ. Mọi người sẵn sàng
chấp nhận rủi ro
Công ty chúng tôi được cấu
trúc và kiểm soát chặt chẽ.
Các công việc phải tuân thủ
các qui định và chính sách
của công ty
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Công ty chúng tôi nhấn
mạnh sự tăng trưởng thông
qua phát triển các ý tưởng
sáng tạo. Chúng tôi rất coi
trọng sự phát triển sản
phẩm và dịch vụ mới
Lãnh đạo công ty rất coi
trọng sự đoàn kết, có tổ chức
và vận hành hiệu quả
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Lãnh đạo công ty chú trọng
đến việc tự kiểm soát, sáng
tạo và chấp nhận rủi ro
Phong cách của nhà quản lý
trọng công ty được đặc trung
bởi sự an toàn,có thể dự
đoán được và ổn định trong
mối quan hệ với nhân viên
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Phong cách quản lý của
công ty là chấp nhận rủi ro,
sáng tạo, tự chủ và khác
biệt
VĂN HÓA HƯỚNG NỘI – VĂN HÓA HƯỚNG NGOẠI
Công ty giống như gia đình
mở rộng. Mọi người trong
công ty luôn chia sẻ với
nhau
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Môi trường công ty định
hướng công việc. Mọi
người rất cạnh tranh với
nhau và chỉ quan tâm đến
152
việc hoàn thành công việc
Công ty luôn cho rằng sự
thành công là dựa trên sự
phát triển nguồn lực, làm
việc theo nhóm, cam kết
của người lao động và quan
tâm đến mọi người
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Công ty luôn cho rằng
thành công là sự thắng lợi
trên thị trường. Dẫn đầu thị
trường là điều cốt lõi
Trung thành là sự gắn kết
toàn thể công ty. Cam kết
đối với tổ chức được đánh
giá cao
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Sự gắn kết của tổ chức dựa
trên sự thành công và hoàn
thành mục tiêu. Tranh đua
là văn hóa của công ty
Phong cách lãnh đạo của
công ty là quan tâm, giúp
đỡ tạo điều kiện nhân viên
phát triển
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Phong cách lãnh đạo của
công ty là tạo áp lực và chỉ
quan tâm đến kết quả
Phong cách quản lý của
công ty dựa trên sự đồng
lòng với nhân viên.
1 --- 2 --- 3 --- 4 --- 5 --- 6 --- 7 Phong cách quản lý của
công ty là dựa trên sự hợp
tác và hoàn thành công
việc
PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN
F. Cuối cùng là một số thông tin về công ty của ông (bà)
1. Tên của công ty:
2. Địa chỉ liên hệ:
3. Số điện thoại của ông (bà): .
4. Xin cho biết công ty ông (bà) thuộc công đoạn nào trong chuỗi cung cấp chính
thủy sản:
(1) Con giống (2) Chăn nuôi (3) Sản xuất, chế biến (4) Xuất khẩu
5. Xin cho biết công ty ông (bà) thuộc loại hình nào sau đây:
(1) DN nhà nước (2) DN cổ phần hóa (3) Cty hợp danh
(4) Cty cổ phần (5) DN tư nhân (6) Cty 100% vốn nước
153
ngoài
(7) HTX phi nông
nghiệp
(8) Cty Liên doanh (9) Cty TNHH 1 thành viên
(10) Cty TNHH
6. Xin cho biết công ty ông (bà) thuộc qui mô nào sau đây:
1 Vốn dưới 10 tỷ đồng và số lao động dưới 300 người
2 Vốn trên 10 tỷ đồng và số lao động trên 300 người
3 Vốn dưới 10 tỷ đồng và lao động trên 300; hoặc vốn trên 10 tỷ đồng và lao
động dưới 300 người
Chúng tôi trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của quí ông (bà)!
154
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ ĐO ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC BIẾN QUAN SÁT
Phụ lục 2.1 Độ tin cậy các biến quan sát đo lường Rủi ro từ nguồn cung
Cronbach’s
Alpha = 0.839
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SR1 14.99 36.092 .585 .822
SR2 14.96 35.933 .584 .822
SR3 14.95 33.458 .684 .795
SR4 14.78 35.174 .632 .809
SR5 14.78 32.578 .726 .782
Phụ lục 2.2 Độ tin cậy các biến quan sát đo lường Rủi ro từ thị trường
Cronbach’s
Alpha = 0.884
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MR1 12.13 27.667 .767 .849
MR2 12.21 25.338 .736 .855
MR3 12.17 23.142 .762 .849
MR4 12.12 25.723 .748 .851
Phụ lục 2.3 Độ tin cậy các biến quan sát đo lường Rủi ro từ thông tin
Cronbach’s
Alpha = 0.870
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
IR1 12.22 20.621 .734 .830
IR2 12.16 19.225 .764 .817
IR3 12.16 20.238 .714 .838
IR4 12.11 20.586 .683 .850
155
Phụ lục 2.4 Độ tin cậy các biến quan sát đo lường Rủi ro từ môi trường
Cronbach’s
Alpha = 0.892
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ER1 19.54 54.356 .748 .867
ER2 19.71 57.364 .765 .867
ER3 19.35 52.938 .747 .867
ER4 19.51 57.870 .669 .880
ER5 19.38 57.329 .648 .883
ER6 19.28 53.874 .710 .874
Phụ lục 2.5 Độ tin cậy các biến quan sát đo lường Chiến lược chi phí thấp
Cronbach’s
Alpha =
0.853
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CBS1 15.54 37.303 .700 .815
CBS2 15.67 33.827 .716 .809
CBS3 15.70 36.988 .593 .842
CBS4 15.61 35.806 .664 .823
CBS5 15.86 38.488 .670 .823
Phụ lục 2.6 Độ tin cậy các biến quan sát đo lường Chiến lược khách hàng
Cronbach’s
Alpha = 0.838
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DBS1 14.54 35.250 .704 .789
DBS2 14.79 35.430 .628 .809
DBS3 14.65 35.899 .623 .810
DBS4 14.90 37.239 .630 .809
DBS5 14.66 34.528 .627 .811
156
Phụ lục 2.7 Độ tin cậy các biến quan sát đo lường Liên kết với nhà cung ứng
Cronbach’s
Alpha =
0.884
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SI1 15.63 38.525 .746 .855
SI2 15.51 38.212 .719 .860
SI3 15.61 36.331 .715 .861
SI4 15.60 38.583 .644 .877
SI5 15.74 33.523 .795 .841
Phụ lục 2.8 Độ tin cậy các biến quan sát đo lường Liên kết với khách hàng
Cronbach’s
Alpha = 0.883
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CI1 18.38 51.395 .703 .861
CI2 18.36 51.311 .730 .857
CI3 18.61 49.174 .727 .857
CI4 18.24 53.132 .658 .868
CI5 18.59 52.231 .643 .871
CI6 18.54 49.539 .703 .861
Phụ lục 2.9 Độ tin cậy các biến quan sát đo lường Kết quả kinh doanh
Cronbach’s
Alpha = 0.938
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
BP1 16.65 45.927 .839 .923
BP2 16.74 43.115 .836 .925
BP3 16.75 45.056 .823 .926
BP4 16.83 46.116 .863 .920
BP5 16.64 45.390 .819 .927
157
Phụ lục 2.10 Độ tin cậy các biến quan sát Văn hóa tổ chức: Hướng nội -
Hướng ngoại
Cronbach’s
Alpha = 0.930
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CFOC1 15.45 47.826 .806 .917
CFOC2 15.43 45.386 .817 .914
CFOC3 15.67 47.600 .782 .921
CFOC4 15.46 44.277 .843 .910
CFOC5 15.59 46.311 .837 .911
Phụ lục 2.11 Độ tin cậy các biến quan sát Văn hóa tổ chức: Bên trong - Bên ngoài
Cronbach’s
Alpha = 0.893
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
IEFC1 15.21 40.115 .730 .872
IEFC2 15.17 38.623 .751 .867
IEFC3 15.13 41.324 .688 .881
IEFC4 15.40 39.428 .754 .867
IEFC5 15.12 38.266 .770 .863