Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng của hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam
Theo quan điểm của một số nhà lãnh đạo ngân hàng thương mại, tín dụng đen
cần phải có dịch vụ ngân hàng số mới có thể giải quyết được triệt để vì công nghệ ngân
hàng số cho phép dịch vụ tài chính nói chung bao gồm cả cho vay có thể được triển khai
24 giờ và 7 ngày trong tuần với chi phí thấp. Tuy nhiên, dịch vụ ngân hàng số lại chỉ có
thể được phát triển khi có sự phát triển nhất định và đồng bộ của cơ sở hạ tầng kỹ thuật
và thông tin, cho phép các tổ chức tín dụng và các chủ thể khác có thể truy cập vào các
cơ sở dữ liệu của Chính phủ, các bộ, ngành, v.v Như vậy, ngăn chặn và loại bỏ tín
dụng đen còn cần phải có sự hỗ trợ từ sự phát triển của các tổ chức công nghệ và cơ sở
hạ tầng kỹ thuật cho phép thực hiện dịch vụ trên nền tảng dữ liệu lớn (big data), kể cả
dữ liệu quốc gia, dữ liệu các doanh nghiệp và dữ liệu công dân và những cơ sở dữ liệu
về hoạt động ngân hàng, cơ sở dữ liệu về tài nguyên, bất động sản ; Các tổ chức phát
triển công nghệ và các cơ quan quản lý cần cho phép sự chia sẻ cơ sở dữ liệu với nhau
để tăng tiện ích, giảm chi phí, trên cơ sở phân quyền truy cập
219 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng của hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rằng họ có thể ước chừng/ tính toán được
giá của khoản vay một phần nhờ vào kiến thức tài chính được cung cấp bởi việc học tập,
155
một phần là nhờ kinh nghiệm, đặc biệt với những chủ hộ đã tìm đến tín dụng đen nhiều
lần. Các chủ hộ cũng đồng ý rằng tín dụng đen chưa đựng rủi ro rất lớn: mức lãi suất
cao hơn nhiều các tổ chức tài cung cấp tín dụng chính thức, rất nhiều khoản chi phí tiềm
ẩn, nhiều thủ đoạn để ngăn con nợ dứt nợ, chưa kể cách thức đòi nợ của những tổ chức
này đối với những người trả chậm cũng gây tâm lí lo ngại lớn.
Khi được hỏi tại sao vẫn sử dụng tín dụng đen thì những chủ hộ này đưa ra những
lí do như sau:
Lí do đưa ra nhiều nhất là họ “không còn nguồn nào khác để vay”. Hiện tại chưa
có nhiều ngân hàng hay tổ chức tín dụng hỗ trợ cho chủ hộ vay, ngay cả khi chủ hộ đi
vay với lí do chính đáng như để đóng học phí thì điều kiện vay cũng khắt khe và tốn rất
nhiều thời gian cho thủ tục trong khi nhu cầu vay của họ là cấp bách; còn những chủ hộ
vay với mục đích chơi bời thì tất nhiên không thể vay ngân hàng. Các lí do khác thúc
đẩy việc chủ hộ vay tín dụng đen liên quan đến hiệu quả, sự thuận lợi, tiện ích. Tín dụng
đen cung cấp dịch vụ nhanh chóng (giải ngân trong 10 phút), hợp đồng và hồ sơ được
chuẩn bị bởi nhân viên những tổ chức này nên khách hàng tiết kiệm được thời gian.
Nhóm chủ hộ cũng gợi ý thêm rằng gần trường đại học mà họ đang theo học có rất nhiều
cơ sở cho chủ hộ vay tín chấp, tiệm cầm đồ, thậm chí còn nằm tập trung trong một địa
bàn nên không mất nhiều thời gian để đi hoặc người có nhu cầu vay thay vì đến trực
tiếp, có thể lựa chọn một hình thức vay qua app, qua mạng Internet cũng rất nhanh. Điều
kiện đảm bảo rất đơn giản, không cần thế chấp. Một vài chủ hộ trả lời rằng khi có nhu
cầu vay vốn, họ được bạn bè của mình - những người đã từng đi vay giới thiệu cho đến
chỗ “người quen” và đảm bảo có uy tín.
Ngoài ra, đặt thêm câu hỏi: “Sự cam kết giữ bí mật về thông tin cá nhân khách
hàng từ người cung cấp khoản có phải một yếu tố tác động đến ý định vay tín dụng đen
của anh/chị không?” để kiểm tra định tính sự phù hợp của nhân tố “Bảo mật” mà nhóm
thêm vào. Các chủ hộ đưa ra câu trả lời là “Có” bởi mặc cảm đối với bạn bè, hoặc không
muốn ai biết mình đi vay với mục đích gì, không muốn bị làm phiền.
156
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 1.1. BẢNG KHẢO SÁT ĐỐI VỚI TIÊP CẬN TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC
Kính chào anh/chị.
Tôi là Lê Hoàng Anh, giảng viên và nghiên cứu sinh tại trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, hiện đang thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng
của hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam”, nhằm kiến nghị các chính sách, biện pháp để
các hộ gia đình được tiếp cận vốn dễ dàng hơn. Để thực hiện được thành công nghiên
cứu này, tôi rất mong muốn có được sự giúp đỡ của các anh/chị thông qua việc trả lời
bảng hỏi sau đây. Các ý kiến trong bảng hỏi này không có đúng hay sai, mà chỉ mang
tính chất đánh giá của riêng các anh chị.
Chúng tôi cam kết rằng, thông tin của các anh chị sẽ được giữ kín, và chỉ phục vụ cho
nghiên cứu này. Các anh chị sẽ mất không quá 10 phút để thực hiện nghiên cứu này.
Phần 1: Phần thông tin chung
Các anh chị lưu ý, với các câu hỏi có dấu (*) là các câu hỏi bắt buộc trả lời
1. Giới tính của các anh/chị (Nam/Nữ) (*):
2. Độ tuổi của các anh/chị (*) .
3. Trình độ học vấn của các anh/chị (*)
a. Tiểu học trở xuống b. Tốt nghiệp THCS hoặc THPT
c. Học nghề, trung cấp chuyên nghiệp d. Đại học, Cao đẳng
e. Trên đại học
4. Khu vực nơi anh/chị sinh sống? (*)
a, Thành thị b, Nông thôn
5. Số năm hoạt động kinh doanh của gia đình các anh/chị? (*)
a. Ít hơn 1 năm b. 1-5 năm
c. 6-10 năm d. Trên 10 năm
6. Thu nhập hàng tháng của hộ anh/chị? (*)
a. Dưới 10 triệu b. 10 - 20 triệu
c. 20 - 30 triệu d. Trên 30 triệu
157
7. Số lao động bình quân của hộ anh/chị? (*)
a. Dưới 3 người b. 3 - 10 người
c. 10 - 20 người d. Trên 20 người
8. Anh chị có sử dụng điện thoại thông minh hay không? (*)
a. Có b. Không
9. Anh chị có sử dụng internet hay không? (*)
a. Có b. Không
10. Hộ các anh chị có sử dụng các phần mềm kế toán hay không? (*)
a. Có b. Không
11. Hộ các anh chị có
a. Vay vốn của các tổ chức tín dụng chính thức (như ngân hàng, quỹ tín dụng
nhân dân, tổ chức tài chính vi mô) không?
b. Số tiền vay mỗi lần là bao nhiêu?
c. Thời gian vay bình quân là bao nhiêu
Nếu có, vui lòng chuyển xuống bảng hỏi dưới dây
11. Hộ các anh chị có
a. Vay vốn của các tổ chức tín dụng phi chính thức (như các cửa hàng cầm đồ) không?
b. Số tiền vay mỗi lần là bao nhiêu?
c. Thời gian vay bình quân là bao nhiêu
Nếu có, vui lòng chuyển xuống bảng hỏi 1.2
Phần 2: Khả năng tiếp cận vốn
Nội dung
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có ý
kiến
Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Tôi cho rằng khoản vay từ các
TCTD chính thức có chi phí quá lớn
Tôi cho rằng việc tiếp cận vốn từ
158
phía TCTD chính thức hoàn toàn
trong khả năng của tôi
Dịch vụ tín dụng của TCTD chính
thức rất khó để tiếp cận
Ở khu vực sinh sống của mình, tôi
dễ dàng vay vốn TCTD chính thức
Phần 3: Đặc điểm của chủ hộ
Nội dung
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có ý kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Tôi là người sở hữu chính của
tài sản để đảm bảo cho khoản
vay vốn tại TCTD chính thức
Tài sản của tôi dễ bán để thu
tiền về
Tài sản đảm bảo của tôi có giá
trị thị trường ít thay đổi
Thu nhập của tôi được hình
thành từ hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng tháng ổn định
Nếu tôi vay được vốn, thu nhập
của tôi sẽ tăng lên (sau khi trừ đi
các khoản vay)
Nếu tôi có ít người phụ thuộc ăn
theo hàng tháng thì sẽ dễ dàng
tiếp cận khoản vay từ TCTD
chính thức hơn
159
Nội dung
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có ý kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Kinh nghiệm kinh doanh càng
nhiều thì càng dễ tiếp cận nguồn
vốn tín dụng chính thức
Tôi dễ dàng tiếp cận tín dụng
hơn nếu kinh nghiệm trong lĩnh
vực vay vốn lớn hơn 3 năm
Tôi đã từng vay vốn TCTD
chính thức để phục vụ sản xuất
kinh doanh trước đây
Phần 4: Đặc điểm của NHTM
Nội dung
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có ý kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Tôi chọn vay vốn tại TCTD chính
thức gần địa điểm sản xuất kinh
doanh của tôi
Tôi chọn vay vốn tại các TCTD chính
thức được đặt tại những vị trí thuận
tiện cho đi lại của tôi
Tôi chọn vay vốn tại các TCTD chính
thức có mạng lưới chi nhánh ngân
hàng rộng khắp
Tôi quan tâm đến lãi suất thấp hơn so
với TCTD khác
160
Nội dung
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có ý kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Tôi chấp nhận lãi suất ưu đãi hơn
nhưng nhiều điều kiện kèm theo
Tôi ưu tiên TCTD chính thức có chi
phí giao dịch, vay vốn thấp
Thủ tục vay vốn hiện nay khó đáp ứng
Thời gian giải ngân vốn vay chậm
Thời gian xem xét và phê duyệt hồ sơ
vay vốn dài
Tôi chọn vay tại TCTD có vốn nhà nước
Tôi chọn vay tại TCTD có lịch sử
hình thành và phát triển lâu đời
Tôi chọn vay tại TCTD có quy mô
lớn, có tiếng tăm
Tôi chọn vay tại TCTD cung cấp dịch
vụ ngân hàng điện tử
Tôi chọn vay tại TCTD có dịch vụ
ngân hàng điện tử có hệ thống công
nghệ hiện đại
Tôi chọn vay tại TCTD có dịch vụ
ngân hàng điện tử dễ sử dụng
Tôi chọn vay tại TCTD có dịch vụ ngân
hàng điện tử tích hợp nhiều tiện ích
Tôi chọn vay tại TCTD có dịch vụ ngân
hàng điện tử có sự tin tưởng, an toàn
161
PHỤ LỤC 1.2: PHIẾU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI TIẾP
CẬN TÍN DỤNG PHI CHINH THỨC
1. Nhận thức
Hiệu quả kỳ vọng
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
HQ1 Tín dụng phi chính thức (và tín
dụng đen) giúp giải quyết vấn
đề tài chính của những người
thân thiết với tôi
1 2 3 4 5
HQ2 Tín dụng phi chính thức (và tín
dụng đen) giúp cho phép tôi đi
vay nhanh hơn
1 2 3 4 5
HQ3 Tín dụng phi chính thức (và tín
dụng đen) sẽ giúp giải quyết
được các nhu cầu cá nhân
nhanh chóng (mua sắm, đầu tư)
1 2 3 4 5
HQ4 Tín dụng phi chính thức (và tín
dụng đen) sẽ giúp tôi có cơ hội
tăng thu nhập
1 2 3 4 5
HQ5 Tín dụng phi chính thức (và tín
dụng đen) giúp tôi vay ngay cả
khi tôi bị các ngân hàng từ chối
1 2 3 4 5
Nỗ lực kỳ vọng
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
NL1 Việc tiếp cận tín dụng phi chính
thức (và tín dụng đen) thường
rất dễ dàng
1 2 3 4 5
NL2 Các thông tin và quy định về
việc vay vốn thường rất dễ hiểu.
1 2 3 4 5
NL3 Các thủ tục vay thường rất dễ
nhớ và dễ thao tác cho lần vay
tiếp theo
1 2 3 4 5
162
NL4 Tôi cảm thấy tín dụng phi chính
thức (và tín dụng đen) rất dễ sử
dụng
1 2 3 4 5
NL5 Tôi có thể dễ dàng chỉ cho
người khác sử dụng tín dụng
phi chính thức (và tín dụng đen)
1 2 3 4 5
Ảnh hưởng xã hội
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
AH1 Những người quan trọng với tôi
giới thiệu và hướng dẫn tôi sử
dụng tín dụng phi chính thức
(và tín dụng đen)
1 2 3 4 5
AH2 Những người quen trong gia đình
tôi (họ hàng,bạn bè..), nghĩ rằng
tôi nên sử dụng tín dụng phi chính
thức (và tín dụng đen).
1 2 3 4 5
AH3 Người của tổ chức cho vay tiêu
dùng đã có những hỗ trợ trong
việc sử dụng của tôi
1 2 3 4 5
AH4 Những xu hướng chung trên
mạng xã hội ủng hộ sử dụng tín
dụng đen
1 2 3 4 5
AH5 Những người nổi tiếng đang sử
dụng tín dụng phi chính thức
(và tín dụng đen)
1 2 3 4 5
Điều kiện thuận lợi
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
ĐK1 Các điều kiện địa lý cũng như
điều kiện của cá nhân giúp tôi dễ
dàng vay các khoản vay tiêu dùng
1 2 3 4 5
ĐK2 Tôi có đủ khả năng để vay và
trả nợ vay tiêu dùng
1 2 3 4 5
163
ĐK3 Nhân viên của các tổ chức tín
dụng phi chính thức (và tín
dụng đen) sẵn sàng hỗ trợ tôi
khi gặp khó khăn trong việc sử
dụng hệ thống
1 2 3 4 5
ĐK4 Tôi có đủ kiến thức để sử dụng
tín dụng phi chính thức (và tín
dụng đen)
1 2 3 4 5
Hiểu biết tài chính
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
HB1 Tổi hiểu rõ những tác động (lợi
ích và rủi ro) mà tín dụng phi
chính thức (và tín dụng đen)
đem lại
1 2 3 4 5
HB2 Tôi có thể tự tin ra quyết định
sử dụng tín dụng phi chính thức
(và tín dụng đen)
1 2 3 4 5
HB3 Tôi có thể sử dụng tín dụng phi
chính thức (và tín dụng đen)
một cách hiệu quả
1 2 3 4 5
Tiện lợi
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
TL1 Tôi có thể thực hiện giao dịch
vay tiêu dùng bất kể thời gian.
1 2 3 4 5
TL2 Tín dụng phi chính thức (và tín
dụng đen) không yêu cầu tài
sản thế chấp khi vay
1 2 3 4 5
TL3 Giao dịch tín dụng phi chính
thức (và tín dụng đen) không
cần thẻ, gặp mặt trực tiếp mà
chỉ cần Internet
1 2 3 4 5
164
TL4 Sự linh hoạt trong lãi suất vay
của tổ chức tín dụng phi chính
thức (và tín dụng đen)
1 2 3 4 5
TL5 Tôi có thể biết các khoản phải
trả,lãi suất và thời gian trả nợ
cũng như các phí bổ sung khi
quá hạn
1 2 3 4 5
TL6 Tôi không bị đòi nợ giống như
xã hội đen khi chậm hoặc
không trả được nợ
1 2 3 4 5
Bảo mật
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
BM1 Các tổ chức tín dụng phi chính
thức (và tín dụng đen) đảm bảo
thông tin cá nhân của tôi khi
thực hiện giao dịch
1 2 3 4 5
BM2 Thông tin của tôi không bị đưa
lên mạng xã hội khi tôi chậm
hoặc không trả được nợ
1 2 3 4 5
BM3 Thông tin của tôi không bị đưa
về nơi tôi sinh sống khi tôi
chậm hoặc không trả được nợ
1 2 3 4 5
BM4 Thông tin của mọi người xung
quanh tôi đều được bảo mật khi
sử dụng cho vay tiêu dùng từ
các tổ chức tín dụng
1 2 3 4 5
165
2. Sử dụng tín dụng phi chính thức (và tín dụng đen) và “Ý định sử dụng” tín
dụng phi chính thức (và tín dụng đen).
1.1. Anh/chị có đang vay ở tổ chức tín dụng phi chính thức hay không? (Anh/chị đánh
giấu (√) vào ô lựa chọn dưới đây)
Có Không
Nếu Có vay ở các công ty tài chính và tiệm cầm đồ thì trả lời câu hỏi trong mục
2.3 còn nếu Không thì trả lời câu hỏi trong mục 2.2
2.2. Câu hỏi dành cho người chưa vay ở các công ty tài chính
2.1.1. Anh/chị hãy khoanh tròn vào số thể hiện mức độ từ Hoàn toàn không đồng ý
cho đến Hoàn toàn đồng ý về “Ý định sử dụng” tín dụng phi chính thức (và tín dụng đen)
Ý định sử dụng
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý
Hoàn
toàn đồng
ý
YĐ1 Tôi có ý định sử dụng
tín dụng phi chính
thức trong một vài
tháng tới
1 2 3 4 5
YĐ2 Tôi sẽ chủ động tìm
kiếm các dịch vụ tín
dụng phi chính thức
trong một vài tháng tới
1 2 3 4 5
YĐ3 Tôi có kế hoạch sử
dụng tín dụng phi
chính thức trong một
vài tháng tới
1 2 3 4 5
1.2.2. Lý do anh/chị chưa sử dụng tín dụng phi chính thức:
..
2.2.3. Anh/chị sẽ sử dụng tín dụng phi chính thức nếu tổ chức tín dụng phi chính thức
có thể đáp ứng được: (Anh/chị có thể chọn nhiều hơn một ý kiến)
Minh bạch trong các điều khoản cho vay
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trả nợ (thêm ngày trả, không sử dụng vũ lực,
khủng bố.)
166
Hỗ trợ nhiệt tình trong việc vay vốn
Chi phí cho vay thấp hơn so với các tổ chức tài chính khác
Lý do khác (Anh/chị vui lòng ghi rõ):
..
A. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỂU BIẾT TÀI CHÍNH
1. Nếu anh/chị có 300 triệu đồng, đem gửi tại ngân hàng thương mại Vietcombank để
hưởng lãi suất 8%/năm. Biết rằng khoản này không rút ra trước hạn, lãi được trả vào cuối kỳ.
Vậy khi đến hạn, các anh chị rút tiền ra, sẽ nhận được 1 số tiền là?
A. Bằng 300 triệu đồng
B. Nhỏ hơn 300 triệu đồng.
C. Lớn hơn 300 triệu đồng.
D. Tôi không biết
2. Theo anh/chị thì trong dài hạn thì lãi suất đơn hay lãi suất kép sẽ giúp khoản đầu tư
sinh lời nhiều hơn?
A. Lãi đơn
B. Lãi kép
C. Bằng nhau
D. Tôi không biết
3. Nếu anh/chị trúng giải độc đắc trị giá 300 triệu vào ngày hôm nay và anh/chị có 2
sự lựa chọn là nhận tiền ngay hoặc nhận 330 triệu vào 2 năm sau. Biết mức lạm phát là
10%/năm. Anh/chị sẽ lựa chọn như thế nào để có lợi ích cho bản thân mình?
A. Nhận tiền ngay
B. Đợi 2 năm sau rồi nhận
C. Hai lựa chọn như nhau
D. Tôi không biết
4. Theo anh/chị thì trong số những tài sản dưới đây, loại tài sản nào thường ít an toàn
nhất nhưng lại tạo ra lợi nhuận nhiều nhất trong dài hạn khi đầu tư?
A. Tiền gửi của anh/chị tại các ngân hàng thương mại.
167
B. Trái phiếu chính phủ
C. Cổ phiếu hoặc tiền các anh chị góp cổ phần vào các doanh nghiệp, công ty.
D. Tôi không biết
5. Một tín phiếu kho bạc có kỳ hạn một năm với mệnh giá là 300 USD đang được bán
trên thị trường với tỷ suất lợi nhuận là 20%. Theo anh/chị, giá của tín phiếu đó được bán trên
thị trường là bao nhiêu?
A. Bằng 300 USD
B. Nhỏ hơn 300 USD
C. Lớn hơn 300 USD
D. Tôi không biết
6. Theo anh.chị thì một trái phiếu do chính phủ Việt Nam ban hành với tỷ suất coupon
bằng với lãi suất trên thị trường với giá nào?
A. Bằng mệnh giá trái phiếu
B. Ít hơn mệnh giá trái phiếu
C. Nhiều hơn mệnh giá trái phiếu
D. Tôi không biết
7. Khi lạm phát của Việt Nam tăng mạnh 30%/năm trong khi các đồng tiền khác trên
thế giới vẫn ổn định, lãi suất thị ngân hàng là 8%/năm thì biện pháp nào sau đây giúp anh/chị
có lợi nhất cho anh chị?
A. Tích trữ tiền Việt Nam đồng
B. Chuyển sang dùng ngoại tệ
C. Gửi tiền vào ngân hàng
D. Tôi không biết
8. Nếu anh/chị được có số tiền 300 triệu vào hôm nay và bạn của anh/chị có 300 triệu
vào 3 năm sau. Nếu xét về khoản thừa kế, thì ai nhận được nhiều hơn?
A. Bản thân anh/chị
B. Bạn của anh/chị
C. Chúng tôi nhận được số tiền như nhau
D. Tôi không biết
168
9. Khi các anh/chị dùng tiền của mình cho vay với nhiều người hoặc đầu tư thành
nhiều khoản (với yêu cầu phải có lãi), thì khả năng mất tiền của các anh chị sẽ:
A. Tăng lên
B. Vẫn giữ không đổi
C. Giảm xuống
D. Tôi không biết
10. Giả sử anh/chị vay ngân hàng thương mại Vietcombank 300 triệu, sau 1 năm phải
trả tất cả 324 triệu. Vậy lãi suất mà ngân hàng thương mại Vietcombank cho các anh/chị là
A. 0.4%/năm
B. 8%/năm
C. 0.8%/năm
D. 4%/năm
E. Tôi không biết
169
PHẦN PHỤ LỤC KIỂM ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA TIẾP CẬN TÍN DỤNG PHI
CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC 1.1: KIỂM ĐỊNH SKEWNESS VÀ KURTOSIS, CHẠY CRONBACH
ALPHA, EFA
• Kiểm định Skewness và Kurtosis
Statistics
Scale N Mean Median Std.
Deviation
Skewness
Std. Error
of
Skewness
Kurtosis
Std.
Error of
Kurtosis
Valid Missing
HIEU_QUA1 563 0 3.08 3.00 0.992 -0.201 0.103 -0.330 0.206
HIEU_QUA2 563 0 3.61 4.00 0.853 -0.739 0.103 0.855 0.206
HIEU_QUA3 563 0 3.56 4.00 0.961 -0.664 0.103 0.330 0.206
HIEU_QUA4 563 0 2.36 2.00 1.121 0.495 0.103 -0.529 0.206
HIEU_QUA5 563 0 3.39 4.00 1.028 -0.518 0.103 -0.166 0.206
NO_LUC1 563 0 3.55 4.00 0.927 -0.673 0.103 0.400 0.206
NO_LUC2 563 0 3.16 3.00 0.939 -0.349 0.103 -0.331 0.206
NO_LUC3 563 0 3.32 3.00 0.911 -0.377 0.103 0.097 0.206
NO_LUC4 563 0 3.18 3.00 0.929 -0.234 0.103 -0.115 0.206
NO_LUC5 563 0 3.04 3.00 1.036 -0.283 0.103 -0.468 0.206
XA_HOI1 563 0 2.55 3.00 1.112 0.177 0.103 -0.904 0.206
XA_HOI2 563 0 2.24 2.00 1.000 0.473 0.103 -0.419 0.206
XA_HOI3 563 0 2.90 3.00 1.025 -0.256 0.103 -0.554 0.206
XA_HOI4 563 0 2.77 3.00 1.018 -0.081 0.103 -0.605 0.206
XA_HOI5 563 0 2.63 3.00 1.039 0.079 0.103 -0.563 0.206
DIEU_KIEN1 563 0 3.20 3.00 0.950 -0.393 0.103 -0.041 0.206
DIEU_KIEN2 563 0 2.91 3.00 1.027 -0.111 0.103 -0.551 0.206
DIEU_KIEN3 563 0 3.42 3.00 0.938 -0.396 0.103 -0.048 0.206
DIEU_KIEN4 563 0 3.12 3.00 0.988 -0.259 0.103 -0.295 0.206
HIEU_BIET1 563 0 3.49 4.00 0.964 -0.565 0.103 0.108 0.206
HIEU_BIET2 563 0 3.18 3.00 1.020 -0.210 0.103 -0.514 0.206
HIEU_BIET3 563 0 2.99 3.00 0.956 -0.096 0.103 -0.134 0.206
TIEN_LOI1 563 0 3.33 3.00 0.949 -0.527 0.103 -0.069 0.206
TIEN_LOI2 563 0 3.06 3.00 1.092 -0.112 0.103 -0.747 0.206
TIEN_LOI3 563 0 3.09 3.00 1.006 -0.312 0.103 -0.535 0.206
TIEN_LOI4 563 0 2.85 3.00 0.993 -0.175 0.103 -0.538 0.206
TIEN_LOI5 563 0 3.28 3.00 0.936 -0.539 0.103 -0.003 0.206
TIEN_LOI6 563 0 2.90 3.00 1.124 -0.037 0.103 -0.772 0.206
BAO_MAT1 563 0 3.19 3.00 1.008 -0.412 0.103 -0.303 0.206
BAO_MAT2 563 0 3.03 3.00 1.100 -0.163 0.103 -0.723 0.206
BAO_MAT3 563 0 2.87 3.00 1.089 -0.080 0.103 -0.734 0.206
BAO_MAT4 563 0 3.06 3.00 1.090 -0.176 0.103 -0.642 0.206
170
• Cronbach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.707 5
Item-Total
Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HIEU_QUA1 12.92 7.549 .524 .633
HIEU_QUA2 12.40 8.276 .487 .653
HIEU_QUA3 12.44 7.382 .591 .606
HIEU_QUA4 13.64 8.035 .330 .721
HIEU_QUA5 12.62 7.874 .426 .675
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.820 5
Item-Total
Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NO_LUC1 12.70 9.329 .514 .812
NO_LUC2 13.09 8.717 .632 .778
NO_LUC3 12.93 8.772 .648 .774
NO_LUC4 13.07 8.492 .691 .761
NO_LUC5 13.21 8.502 .584 .794
171
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.844 5
Item-Total
Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
XA_HOI1 10.54 10.509 .676 .804
XA_HOI2 10.85 10.929 .710 .796
XA_HOI3 10.19 11.337 .614 .821
XA_HOI4 10.31 11.212 .641 .814
XA_HOI5 10.45 11.291 .609 .822
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.710 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DIEU_KIEN1 9.44 5.119 .496 .647
DIEU_KIEN2 9.74 4.721 .533 .623
DIEU_KIEN3 9.23 5.326 .450 .674
DIEU_KIEN4 9.53 4.958 .505 .641
172
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.784 3
Item-Total
Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HIEU_BIET1 6.17 3.159 .570 .763
HIEU_BIET2 6.48 2.659 .705 .613
HIEU_BIET3 6.66 3.110 .599 .733
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.745 6
Item-Total
Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TIEN_LOI1 15.18 12.592 .435 .721
TIEN_LOI2 15.45 11.700 .473 .712
TIEN_LOI3 15.42 11.120 .470 .712
TIEN_LOI4 15.66 11.650 .559 .687
TIEN_LOI5 15.23 12.371 .482 .709
TIEN_LOI6 15.61 11.498 .480 .710
173
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.879 4
Item-Total
Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
BAO_MAT1 8.96 8.474 .681 .866
BAO_MAT2 9.12 7.594 .772 .831
BAO_MAT3 9.28 7.868 .726 .849
BAO_MAT4 9.10 7.638 .774 .830
• Chạy EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .894
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5675.710
Df 276
Sig. .000
174
Total
Variance
Explained
Component Initial
Eigenvalues
Extraction
Sums of
Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 7.058 29.410 29.410 7.058 29.410 29.410 3.412 14.215 14.215
2 3.045 12.686 42.096 3.045 12.686 42.096 2.986 12.443 26.659
3 1.553 6.471 48.567 1.553 6.471 48.567 2.842 11.840 38.499
4 1.426 5.941 54.508 1.426 5.941 54.508 2.379 9.914 48.413
5 1.300 5.417 59.924 1.300 5.417 59.924 1.116 8.819 57.232
6 1.194 4.976 64.900 1.194 4.976 64.900 1.840 7.668 64.900
7 .750 3.126 68.026
8 .725 3.020 71.046
9 .638 2.658 73.705
10 .603 2.513 76.218
11 .594 2.474 78.692
12 .536 2.232 80.924
13 .519 1.162 83.086
14 .482 2.008 85.094
15 .472 1.969 87.062
16 .433 1.804 88.866
17 .411 1.711 90.577
18 .387 1.612 91.189
19 .374 1.558 93.747
20 .355 1.479 95.226
21 .332 1.382 96.608
22 .286 1.190 97.797
23 .277 1.154 98.952
24 .252 1.048 100.000
Extraction
Method:
Principal
Component
Analysis.
175
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
XA_HOI2 .806
XA_HOI1 .750
XA_HOI4 .729
XA_HOI5 .687
XA_HOI3 .676
BAO_MAT2 .845
BAO_MAT4 .833
BAO_MAT3 .790
BAO_MAT1 .779
NO_LUC3 .758
NO_LUC4 .757
NO_LUC2 .728
NO_LUC5 .675
NO_LUC1 .569
HIEU_QUA3 .766
HIEU_QUA2 .759
HIEU_QUA5 .623
HIEU_QUA1 .585
HIEU_BIET2 .841
HIEU_BIET3 .760
HIEU_BIET1 .747
TIEN_LOI3 .792
TIEN_LOI2 .759
TIEN_LOI1 .553
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
176
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .758
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1657.322
Df 3
Sig. .000
Total
Variance
Explained
Component Initial
Eigenvalues
Extraction
Sums of
Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 2.713 90.426 90.426 2.713 90.426 90.426
2 .182 6.076 96.502
3 .105 3.498 100.000
Extraction
Method:
Principal
Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
Y_DINH2 .965
Y_DINH1 .946
Y_DINH3 .942
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
177
PHỤ LỤC 2.2: PHÂN TÍCH CFA
• Phân tích CFA lần 1
Estimates (Group number 1 - Default model)
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XA_HOI2 <--- XAHOI 1.000
XA_HOI1 <--- XAHOI 1.055 .053 20.033 *** par_1
XA_HOI4 <--- XAHOI .868 .058 14.865 *** par_2
XA_HOI3 <--- XAHOI .907 .058 15.594 *** par_3
XA_HOI5 <--- XAHOI .865 .060 14.490 *** par_4
BAO_MAT2 <--- BAOMAT 1.000
BAO_MAT4 <--- BAOMAT .998 .044 22.783 *** par_5
BAO_MAT3 <--- BAOMAT .940 .044 21.171 *** par_6
BAO_MAT1 <--- BAOMAT .809 .042 19.186 *** par_7
Y_DINH2 <--- YDINH 1.000
Y_DINH1 <--- YDINH .990 .024 41.264 *** par_8
Y_DINH3 <--- YDINH .923 .023 39.459 *** par_9
NO_LUC4 <--- NOLUC 1.000
NO_LUC3 <--- NOLUC .915 .056 16.477 *** par_10
NO_LUC2 <--- NOLUC .927 .057 16.183 *** par_11
NO_LUC5 <--- NOLUC .973 .063 15.366 *** par_12
NO_LUC1 <--- NOLUC .764 .057 13.391 *** par_13
HIEU_QUA3 <--- HIEUQUA 1.000
HIEU_QUA2 <--- HIEUQUA .795 .061 13.100 *** par_14
HIEU_QUA5 <--- HIEUQUA .931 .077 11.152 *** par_15
HIEU_QUA1 <--- HIEUQUA .848 .074 11.517 *** par_16
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET 1.000
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .809 .052 15.659 *** par_17
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .748 .051 14.644 *** par_18
TIEN_LOI3 <--- TIENLOI 1.000
TIEN_LOI2 <--- TIENLOI 1.043 .116 8.963 *** par_19
TIEN_LOI1 <--- TIENLOI 1.305 .158 8.269 *** par_20
178
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
XA_HOI2 <--- XAHOI .779
XA_HOI1 <--- XAHOI .739
XA_HOI4 <--- XAHOI .664
XA_HOI3 <--- XAHOI .689
XA_HOI5 <--- XAHOI .648
BAO_MAT2 <--- BAOMAT .837
BAO_MAT4 <--- BAOMAT .843
BAO_MAT3 <--- BAOMAT .795
BAO_MAT1 <--- BAOMAT .738
Y_DINH2 <--- YDINH .964
Y_DINH1 <--- YDINH .913
Y_DINH3 <--- YDINH .901
NO_LUC4 <--- NOLUC .773
NO_LUC3 <--- NOLUC .722
NO_LUC2 <--- NOLUC .710
NO_LUC5 <--- NOLUC .675
NO_LUC1 <--- NOLUC .592
HIEU_QUA3 <--- HIEUQUA .724
HIEU_QUA2 <--- HIEUQUA .648
HIEU_QUA5 <--- HIEUQUA .630
HIEU_QUA1 <--- HIEUQUA .595
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET .843
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .727
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .667
TIEN_LOI3 <--- TIENLOI .502
TIEN_LOI2 <--- TIENLOI .482
TIEN_LOI1 <--- TIENLOI .694
179
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XAHOI BAOMAT .430 .044 9.845 *** par_21
XAHOI YDINH .519 .046 11.236 *** par_22
XAHOI NOLUC .256 .033 7.809 *** par_23
XAHOI HIEUQUA .211 .032 6.572 *** par_24
XAHOI HIEUBIET .268 .038 7.045 *** par_25
XAHOI TIENLOI .170 .030 5.743 *** par_26
BAOMAT YDINH .336 .045 7.442 *** par_27
BAOMAT NOLUC .216 .035 6.194 *** par_28
BAOMAT HIEUQUA .121 .034 3.615 *** par_29
BAOMAT HIEUBIET .259 .042 6.195 *** par_30
BAOMAT TIENLOI .146 .031 4.723 *** par_31
YDINH NOLUC .160 .035 4.590 *** par_32
YDINH HIEUQUA .140 .035 3.995 *** par_33
YDINH HIEUBIET .255 .043 5.963 *** par_34
YDINH TIENLOI .087 .029 2.956 .003 par_35
NOLUC HIEUQUA .327 .034 9.502 *** par_36
NOLUC HIEUBIET .300 .036 8.285 *** par_37
NOLUC TIENLOI .219 .031 6.972 *** par_38
HIEUQUA HIEUBIET .249 .036 6.994 *** par_39
HIEUQUA TIENLOI .208 .031 6.682 *** par_40
HIEUBIET TIENLOI .227 .035 6.507 *** par_41
e1 e2 .119 .031 3.893 *** par_42
e3 e5 .153 .032 4.864 *** par_43
e20 e21 -.133 .034 -3.955 *** par_44
e25 e26 .237 .045 5.230 *** par_45
180
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
XAHOI BAOMAT .600
XAHOI YDINH .671
XAHOI NOLUC .459
XAHOI HIEUQUA .391
XAHOI HIEUBIET .400
XAHOI TIENLOI .434
BAOMAT YDINH .368
BAOMAT NOLUC .328
BAOMAT HIEUQUA .190
BAOMAT HIEUBIET .328
BAOMAT TIENLOI .314
YDINH NOLUC .224
YDINH HIEUQUA .202
YDINH HIEUBIET .298
YDINH TIENLOI .174
NOLUC HIEUQUA .655
NOLUC HIEUBIET .486
NOLUC TIENLOI .604
HIEUQUA HIEUBIET .417
HIEUQUA TIENLOI .593
HIEUBIET TIENLOI .524
e1 e2 .253
e3 e5 .255
e20 e21 -.210
e25 e26 .286
181
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XAHOI .606 .060 10.111 *** par_46
BAOMAT .846 .072 11.711 *** par_47
YDINH .989 .064 15.401 *** par_48
NOLUC .516 .051 10.168 *** par_49
HIEUQUA .483 .055 8.819 *** par_50
HIEUBIET .738 .069 10.730 *** par_51
TIENLOI .255 .050 5.075 *** par_52
e1 .393 .034 11.641 *** par_53
e2 .561 .045 12.523 *** par_54
e3 .579 .041 14.302 *** par_55
e4 .551 .039 14.137 *** par_56
e5 .625 .043 14.477 *** par_57
e6 .363 .031 11.742 *** par_58
e7 .343 .030 11.475 *** par_59
e8 .435 .033 13.093 *** par_60
e9 .462 .032 14.239 *** par_61
e10 .075 .012 6.348 *** par_62
e11 .194 .016 12.204 *** par_63
e12 .196 .015 12.982 *** par_64
e13 .347 .028 12.395 *** par_65
e14 .396 .029 13.572 *** par_66
e15 .437 .032 13.798 *** par_67
e16 .583 .041 14.323 *** par_68
e17 .557 .037 15.197 *** par_69
e18 .438 .037 11.936 *** par_70
e19 .420 .031 13.666 *** par_71
e20 .636 .048 13.204 *** par_72
e21 .635 .046 13.717 *** par_73
e22 .299 .039 7.630 *** par_74
e23 .430 .035 12.239 *** par_75
e24 .515 .038 13.686 *** par_76
e25 .756 .054 13.912 *** par_77
e26 .913 .064 14.166 *** par_78
e27 .466 .052 8.955 *** par_79
182
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
TIEN_LOI1 .482
TIEN_LOI2 .233
TIEN_LOI3 .252
HIEU_BIET1 .445
HIEU_BIET3 .529
HIEU_BIET2 .711
HIEU_QUA1 .354
HIEU_QUA5 .397
HIEU_QUA2 .420
HIEU_QUA3 .524
NO_LUC1 .351
NO_LUC5 .456
NO_LUC2 .504
NO_LUC3 .522
NO_LUC4 .598
Y_DINH3 .811
Y_DINH1 .833
Y_DINH2 .930
BAO_MAT1 .545
BAO_MAT3 .632
BAO_MAT4 .711
BAO_MAT2 .700
XA_HOI5 .420
XA_HOI3 .475
XA_HOI4 .440
XA_HOI1 .546
XA_HOI2 .607
183
CFA lần 2
Estimates (Group number 1 - Default model)
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XA_HOI2 <--- XAHOI 1.000
XA_HOI1 <--- XAHOI 1.048 .053 19.900 *** par_1
XA_HOI4 <--- XAHOI .849 .058 14.744 *** par_2
XA_HOI3 <--- XAHOI .893 .058 15.397 *** par_3
BAO_MAT2 <--- BAOMAT 1.000
BAO_MAT4 <--- BAOMAT .999 .044 22.791 *** par_4
BAO_MAT3 <--- BAOMAT .939 .044 21.116 *** par_5
BAO_MAT1 <--- BAOMAT .809 .042 19.198 *** par_6
Y_DINH2 <--- YDINH 1.000
Y_DINH1 <--- YDINH .992 .024 41.246 *** par_7
Y_DINH3 <--- YDINH .924 .023 39.401 *** par_8
NO_LUC4 <--- NOLUC 1.000
NO_LUC3 <--- NOLUC .896 .058 15.502 *** par_9
NO_LUC2 <--- NOLUC .917 .060 15.412 *** par_10
NO_LUC5 <--- NOLUC 1.017 .066 15.483 *** par_11
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET 1.000
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .796 .052 15.348 *** par_12
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .728 .051 14.286 *** par_13
184
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
XA_HOI2 <--- XAHOI .791
XA_HOI1 <--- XAHOI .746
XA_HOI4 <--- XAHOI .660
XA_HOI3 <--- XAHOI .690
BAO_MAT2 <--- BAOMAT .837
BAO_MAT4 <--- BAOMAT .844
BAO_MAT3 <--- BAOMAT .794
BAO_MAT1 <--- BAOMAT .739
Y_DINH2 <--- YDINH .963
Y_DINH1 <--- YDINH .914
Y_DINH3 <--- YDINH .901
NO_LUC4 <--- NOLUC .774
NO_LUC3 <--- NOLUC .708
NO_LUC2 <--- NOLUC .703
NO_LUC5 <--- NOLUC .707
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET .854
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .725
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .658
185
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XAHOI BAOMAT .430 .044 9.772 *** par_14
XAHOI YDINH .522 .047 11.201 *** par_15
XAHOI NOLUC .285 .034 8.271 *** par_16
XAHOI HIEUBIET .269 .039 6.928 *** par_17
BAOMAT YDINH .336 .045 7.442 *** par_18
BAOMAT NOLUC .237 .036 6.632 *** par_19
BAOMAT HIEUBIET .261 .042 6.197 *** par_20
YDINH NOLUC .184 .036 5.167 *** par_21
YDINH HIEUBIET .257 .043 5.963 *** par_22
NOLUC HIEUBIET .308 .037 8.324 *** par_23
e1 e2 .103 .032 3.193 .001 par_24
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
XAHOI BAOMAT .592
XAHOI YDINH .664
XAHOI NOLUC .500
XAHOI HIEUBIET .391
BAOMAT YDINH .368
BAOMAT NOLUC .358
BAOMAT HIEUBIET .326
YDINH NOLUC .257
YDINH HIEUBIET .297
NOLUC HIEUBIET .492
e1 e2 .227
186
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XAHOI .625 .062 10.159 *** par_25
BAOMAT .846 .072 11.711 *** par_26
YDINH .987 .064 15.373 *** par_27
NOLUC .517 .052 9.947 *** par_28
HIEUBIET .757 .070 10.762 *** par_29
e1 .373 .035 10.627 *** par_30
e2 .549 .047 11.773 *** par_31
e3 .584 .041 14.347 *** par_32
e4 .550 .040 13.897 *** par_33
e6 .362 .031 11.717 *** par_34
e7 .342 .030 11.427 *** par_35
e8 .438 .033 13.116 *** par_36
e9 .461 .032 14.223 *** par_37
e10 .076 .012 6.463 *** par_38
e11 .192 .016 11.126 *** par_39
e12 .195 .015 12.940 *** par_40
e13 .345 .030 11.474 *** par_41
e14 .414 .031 13.234 *** par_42
e15 .445 .033 13.324 *** par_43
e16 .536 .040 13.253 *** par_44
e22 .281 .041 6.865 *** par_45
e23 .433 .036 11.127 *** par_46
e24 .527 .038 13.795 *** par_47
187
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
HIEU_BIET1 .432
HIEU_BIET3 .525
HIEU_BIET2 .729
NO_LUC5 .499
NO_LUC2 .495
NO_LUC3 .501
NO_LUC4 .600
Y_DINH3 .812
Y_DINH1 .835
Y_DINH2 .928
BAO_MAT1 .546
BAO_MAT3 .630
BAO_MAT4 .712
BAO_MAT2 .700
XA_HOI3 .476
XA_HOI4 .436
XA_HOI1 .556
XA_HOI2 .626
188
PHỤ LỤC 2.3: MÔ HÌNH SEM CỦA CẤU TRÚC “Ý ĐỊNH SỬ DỤNG”
Estimates (Group number 1 - Default model)
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
YDINH <--- XAHOI .810 .071 11.434 *** par_18
YDINH <--- BAOMAT -.017 .054 -.311 .756 par_19
YDINH <--- NOLUC -.163 .080 -2.047 .040 par_20
YDINH <--- HIEUBIET .110 .055 1.985 .047 par_21
XA_HOI2 <--- XAHOI 1.000
XA_HOI4 <--- XAHOI .782 .050 15.523 *** par_1
XA_HOI1 <--- XAHOI 1.056 .053 19.978 *** par_2
XA_HOI3 <--- XAHOI .827 .050 16.453 *** par_3
Y_DINH2 <--- YDINH 1.000
Y_DINH1 <--- YDINH .992 .024 41.251 *** par_4
Y_DINH3 <--- YDINH .924 .023 39.416 *** par_5
BAO_MAT4 <--- BAOMAT 1.000
BAO_MAT2 <--- BAOMAT 1.001 .044 22.778 *** par_6
NO_LUC3 <--- NOLUC 1.000
NO_LUC4 <--- NOLUC 1.115 .072 15.499 *** par_7
NO_LUC2 <--- NOLUC 1.022 .071 14.413 *** par_8
NO_LUC5 <--- NOLUC 1.135 .078 14.486 *** par_9
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET 1.000
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .797 .052 15.354 *** par_10
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .728 .051 14.284 *** par_11
BAO_MAT3 <--- BAOMAT .941 .044 21.315 *** par_22
BAO_MAT1 <--- BAOMAT .810 .042 19.332 *** par_23
189
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
YDINH <--- XAHOI .678
YDINH <--- BAOMAT -.015
YDINH <--- NOLUC -.106
YDINH <--- HIEUBIET .096
XA_HOI2 <--- XAHOI .832
XA_HOI4 <--- XAHOI .639
XA_HOI1 <--- XAHOI .790
XA_HOI3 <--- XAHOI .671
Y_DINH2 <--- YDINH .963
Y_DINH1 <--- YDINH .914
Y_DINH3 <--- YDINH .901
BAO_MAT4 <--- BAOMAT .844
BAO_MAT2 <--- BAOMAT .836
NO_LUC3 <--- NOLUC .709
NO_LUC4 <--- NOLUC .774
NO_LUC2 <--- NOLUC .703
NO_LUC5 <--- NOLUC .707
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET .854
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .725
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .657
BAO_MAT3 <--- BAOMAT .794
BAO_MAT1 <--- BAOMAT .738
190
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XAHOI BAOMAT .439 .044 9.887 *** par_12
XAHOI NOLUC .254 .032 7.970 *** par_13
XAHOI HIEUBIET .275 .040 6.955 *** par_14
BAOMAT NOLUC .212 .032 6.535 *** par_15
BAOMAT HIEUBIET .261 .042 6.204 *** par_16
NOLUC HIEUBIET .276 .034 8.124 *** par_17
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
XAHOI BAOMAT .575
XAHOI NOLUC .474
XAHOI HIEUBIET .381
BAOMAT NOLUC .358
BAOMAT HIEUBIET .326
NOLUC HIEUBIET .492
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XAHOI .692 .061 11.427 *** par_24
BAOMAT .843 .071 11.855 *** par_25
NOLUC .416 .047 8.852 *** par_26
HIEUBIET .757 .070 10.762 *** par_27
e20 .552 .043 12.988 *** par_28
e1 .307 .028 10.944 *** par_29
e2 .612 .041 15.022 *** par_30
e3 .465 .037 12.467 *** par_31
e4 .577 .039 14.690 *** par_32
e6 .077 .012 6.526 *** par_33
e7 .192 .016 11.121 *** par_34
e8 .194 .015 12.931 *** par_35
e9 .342 .030 11.430 *** par_36
191
e10 .363 .031 11.724 *** par_37
e13 .413 .031 13.204 *** par_38
e14 .346 .030 11.465 *** par_39
e15 .446 .033 13.324 *** par_40
e16 .536 .040 13.237 *** par_41
e17 .281 .041 6.872 *** par_42
e18 .433 .036 11.120 *** par_43
e19 .527 .038 13.800 *** par_44
e11 .437 .033 13.102 *** par_45
e12 .461 .032 14.224 *** par_46
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
YDINH .440
BAO_MAT1 .545
BAO_MAT3 .631
HIEU_BIET1 .432
HIEU_BIET3 .526
HIEU_BIET2 .729
NO_LUC5 .500
NO_LUC2 .494
NO_LUC4 .599
NO_LUC3 .502
BAO_MAT2 .700
BAO_MAT4 .712
Y_DINH3 .813
Y_DINH1 .835
Y_DINH2 .928
XA_HOI3 .450
XA_HOI1 .624
XA_HOI4 .409
XA_HOI2 .693
192
PHỤ LỤC 2.4: PHÂN TÍCH BOOTSTRAP “Ý ĐỊNH SỬ DỤNG”
Boostrap (400 quan sát)
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
YDINH <--- XAHOI .718
YDINH <--- BAOMAT -.040
YDINH <--- NOLUC -.135
YDINH <--- HIEUBIET .095
XA_HOI2 <--- XAHOI .791
XA_HOI1 <--- XAHOI .746
XA_HOI4 <--- XAHOI .660
XA_HOI3 <--- XAHOI .690
BAO_MAT2 <--- BAOMAT .837
BAO_MAT4 <--- BAOMAT .844
BAO_MAT3 <--- BAOMAT .794
BAO_MAT1 <--- BAOMAT .739
Y_DINH2 <--- YDINH .963
Y_DINH1 <--- YDINH .914
Y_DINH3 <--- YDINH .901
NO_LUC4 <--- NOLUC .774
NO_LUC3 <--- NOLUC .708
NO_LUC2 <--- NOLUC .703
NO_LUC5 <--- NOLUC .707
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET .854
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .725
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .658
193
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
YDINH <--- XAHOI .902 .088 10.210 *** par_21
YDINH <--- BAOMAT -.043 .057 -.752 .452 par_22
YDINH <--- NOLUC -.186 .075 -2.481 .013 par_23
YDINH <--- HIEUBIET .109 .056 1.930 .054 par_24
XA_HOI2 <--- XAHOI 1.000
XA_HOI1 <--- XAHOI 1.048 .053 19.900 *** par_1
XA_HOI4 <--- XAHOI .849 .058 14.744 *** par_2
XA_HOI3 <--- XAHOI .893 .058 15.397 *** par_3
BAO_MAT2 <--- BAOMAT 1.000
BAO_MAT4 <--- BAOMAT .999 .044 22.791 *** par_4
BAO_MAT3 <--- BAOMAT .939 .044 21.116 *** par_5
BAO_MAT1 <--- BAOMAT .809 .042 19.198 *** par_6
Y_DINH2 <--- YDINH 1.000
Y_DINH1 <--- YDINH .992 .024 41.246 *** par_7
Y_DINH3 <--- YDINH .924 .023 39.401 *** par_8
NO_LUC4 <--- NOLUC 1.000
NO_LUC3 <--- NOLUC .896 .058 15.502 *** par_9
NO_LUC2 <--- NOLUC .917 .060 15.412 *** par_10
NO_LUC5 <--- NOLUC 1.017 .066 15.483 *** par_11
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET 1.000
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .796 .052 15.348 *** par_12
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .728 .051 14.286 *** par_13
194
PHỤ LỤC 2.5: KIỂM ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU TIẾT TRONG MÔ
HÌNH CẤU TRÚC SEM “Ý ĐỊNH SỬ DỤNG”
• Kiểm định ảnh hưởng của điều tiết của mô hình cấu trúc SEM “Ý định
sử dụng” lần 1
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
YDINH <--- XAHOI 1.198 .066 18.066 *** par_14
YDINH <--- NOLUC -.305 .073 -4.150 *** par_15
YDINH <--- HIEUBIET -.038 .055 -.686 *** par_16
YDINH <--- GT_XH -.192 .018 -10.524 *** par_17
YDINH <--- SVN_NOLUC .062 .017 3.569 *** par_18
YDINH <--- GT_HB .128 .017 7.694 *** par_19
YDINH <--- SVN_HB -.039 .016 -2.354 .019 par_20
YDINH <--- GT_NOLUC .023 .017 1.291 .197 par_21
YDINH <--- SVN_XAHOI -.023 .018 -1.242 .214 par_22
YDINH <--- CT_HB -.028 .021 -1.307 .191 par_23
YDINH <--- CT_NOLUC -.019 .021 -.898 .369 par_24
YDINH <--- CT_XAHOI .027 .023 1.147 .251 par_25
XA_HOI2 <--- XAHOI 1.000
XA_HOI1 <--- XAHOI 1.037 .051 20.396 *** par_1
XA_HOI4 <--- XAHOI .783 .049 15.971 *** par_2
XA_HOI3 <--- XAHOI .821 .049 16.803 *** par_3
Y_DINH2 <--- YDINH 1.000
Y_DINH1 <--- YDINH .994 .019 52.905 *** par_4
Y_DINH3 <--- YDINH .925 .018 50.291 *** par_5
NO_LUC4 <--- NOLUC 1.000
NO_LUC3 <--- NOLUC .899 .058 15.519 *** par_6
NO_LUC2 <--- NOLUC .917 .060 15.365 *** par_7
NO_LUC5 <--- NOLUC 1.020 .066 15.475 *** par_8
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET 1.000
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .789 .052 15.169 *** par_9
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .728 .051 14.238 *** par_10
195
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
YDINH <--- XAHOI .815
YDINH <--- NOLUC -.178
YDINH <--- HIEUBIET -.027
YDINH <--- GT_XH -.292
YDINH <--- SVN_NOLUC .099
YDINH <--- GT_HB .214
YDINH <--- SVN_HB -.065
YDINH <--- GT_NOLUC .036
YDINH <--- SVN_XAHOI -.034
YDINH <--- CT_HB -.036
YDINH <--- CT_NOLUC -.025
YDINH <--- CT_XAHOI .032
XA_HOI2 <--- XAHOI .838
XA_HOI1 <--- XAHOI .781
XA_HOI4 <--- XAHOI .644
XA_HOI3 <--- XAHOI .671
Y_DINH2 <--- YDINH .975
Y_DINH1 <--- YDINH .942
Y_DINH3 <--- YDINH .933
NO_LUC4 <--- NOLUC .773
NO_LUC3 <--- NOLUC .710
NO_LUC2 <--- NOLUC .702
NO_LUC5 <--- NOLUC .707
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET .857
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .721
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .660
196
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
XAHOI NOLUC .473
XAHOI HIEUBIET .378
NOLUC HIEUBIET .491
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XAHOI .700 .060 11.660 *** par_26
NOLUC .516 .052 9.927 *** par_27
HIEUBIET .761 .071 10.748 *** par_28
e26 3.493 .208 16.763 *** par_29
e28 4.197 .250 16.763 *** par_30
e34 3.881 .232 16.763 *** par_31
e36 4.313 .257 16.763 *** par_32
e38 3.504 .209 16.763 *** par_33
e39 2.592 .155 16.763 *** par_34
e40 2.551 .152 16.763 *** par_35
e41 3.824 .228 16.763 *** par_36
e42 1.148 .128 16.763 *** par_37
e25 .457 .043 10.605 *** par_38
e1 .298 .026 11.320 *** par_39
e2 .482 .037 13.180 *** par_40
e3 .606 .040 15.176 *** par_41
e4 .577 .039 14.924 *** par_42
e10 .078 .011 6.853 *** par_43
e11 .191 .016 12.238 *** par_44
e12 .194 .015 13.031 *** par_45
e13 .347 .030 11.501 *** par_46
e14 .411 .031 13.188 *** par_47
e15 .447 .033 13.344 *** par_48
197
e16 .535 .040 13.234 *** par_49
e22 .276 .042 6.642 *** par_50
e23 .439 .036 11.182 *** par_51
e24 .525 .038 13.719 *** par_52
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CT_XAHOI .000
GT_NOLUC .000
CT_NOLUC .000
CT_HB .000
SVN_XAHOI .000
SVN_HB .000
SVN_NOLUC .000
GT_HB .000
GT_XH .000
YDINH .698
HIEU_BIET1 .435
HIEU_BIET3 .519
HIEU_BIET2 .734
NO_LUC5 .500
NO_LUC2 .493
NO_LUC3 .504
NO_LUC4 .598
Y_DINH3 .870
Y_DINH1 .887
Y_DINH2 .951
XA_HOI3 .450
XA_HOI4 .414
XA_HOI1 .609
XA_HOI2 .702
198
*Kiểm định ảnh hưởng của điều tiết của mô hình cấu trúc SEM “Ý định sử
dụng” lần 2
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
YDINH <--- XAHOI .804
YDINH <--- NOLUC -.162
YDINH <--- HIEUBIET -.047
YDINH <--- GT_XH -.282
YDINH <--- SVN_NOLUC .094
YDINH <--- GT_HB .239
YDINH <--- SVN_HB -.094
XA_HOI2 <--- XAHOI .838
XA_HOI1 <--- XAHOI .781
XA_HOI4 <--- XAHOI .643
XA_HOI3 <--- XAHOI .670
Y_DINH2 <--- YDINH .975
Y_DINH1 <--- YDINH .940
Y_DINH3 <--- YDINH .931
NO_LUC4 <--- NOLUC .773
NO_LUC3 <--- NOLUC .710
NO_LUC2 <--- NOLUC .702
NO_LUC5 <--- NOLUC .708
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET .857
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .721
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .660
199
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XAHOI NOLUC .285 .035 8.168 *** par_11
XAHOI HIEUBIET .276 .040 6.938 *** par_12
NOLUC HIEUBIET .308 .037 8.320 *** par_13
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
XAHOI NOLUC .473
XAHOI HIEUBIET .378
NOLUC HIEUBIET .491
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
XAHOI .701 .060 11.652 *** par_21
NOLUC .516 .052 9.924 *** par_22
HIEUBIET .762 .071 10.751 *** par_23
e26 3.493 .208 16.763 *** par_24
e28 4.197 .250 16.763 *** par_25
e34 3.881 .232 16.763 *** par_26
e36 4.313 .257 16.763 *** par_27
e25 .467 .043 10.863 *** par_28
e1 .297 .026 11.226 *** par_29
e2 .481 .037 13.105 *** par_30
e3 .608 .040 15.158 *** par_31
e4 .578 .039 14.900 *** par_32
e10 .078 .011 6.826 *** par_33
e11 .191 .016 12.238 *** par_34
e12 .194 .015 13.028 *** par_35
e13 .347 .030 11.493 *** par_36
200
e14 .411 .031 13.182 *** par_37
e15 .447 .033 13.341 *** par_38
e16 .535 .040 13.225 *** par_39
e22 .276 .042 6.645 *** par_40
e23 .439 .036 11.191 *** par_41
e24 .524 .038 13.716 *** par_42
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
SVN_HB .000
SVN_NOLUC .000
GT_HB .000
GT_XH .000
YDINH .684
HIEU_BIET1 .435
HIEU_BIET3 .519
HIEU_BIET2 .734
NO_LUC5 .501
NO_LUC2 .493
NO_LUC3 .504
NO_LUC4 .598
Y_DINH3 .867
Y_DINH1 .884
Y_DINH2 .950
XA_HOI3 .449
XA_HOI4 .413
XA_HOI1 .611
XA_HOI2 .702
201
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
YDINH <--- XAHOI 1.166 .066 17.736 *** par_14
YDINH <--- NOLUC -.274 .073 -3.753 *** par_15
YDINH <--- HIEUBIET -.066 .055 -1.194 *** par_16
YDINH <--- GT_XH -.183 .018 -10.015 *** par_17
YDINH <--- SVN_NOLUC .058 .017 3.347 *** par_18
YDINH <--- GT_HB .142 .017 8.485 *** par_19
YDINH <--- SVN_HB -.055 .016 -3.340 *** par_20
XA_HOI2 <--- XAHOI 1.000
XA_HOI1 <--- XAHOI 1.037 .051 20.355 *** par_1
XA_HOI4 <--- XAHOI .781 .049 15.916 *** par_2
XA_HOI3 <--- XAHOI .820 .049 16.752 *** par_3
Y_DINH2 <--- YDINH 1.000
Y_DINH1 <--- YDINH .993 .019 51.178 *** par_4
Y_DINH3 <--- YDINH .925 .019 49.622 *** par_5
NO_LUC4 <--- NOLUC 1.000
NO_LUC3 <--- NOLUC .899 .058 15.512 *** par_6
NO_LUC2 <--- NOLUC .917 .060 15.355 *** par_7
NO_LUC5 <--- NOLUC 1.020 .066 15.470 *** par_8
HIEU_BIET2 <--- HIEUBIET 1.000
HIEU_BIET3 <--- HIEUBIET .789 .052 15.171 *** par_9
HIEU_BIET1 <--- HIEUBIET .728 .051 14.246 *** par_10
202
PHẦN PHỤ LỤC KIỂM ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA TIẾP CẬN TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC
Bảng 1.1: Kiểm định giá trị thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố
EFA đối với trước khi gộp biến độc lập
Biến 1 2 3 4 5 6 7
KC1 0.860
KC2
-
KC3 0.671
LS1 0.731
LS2 0.793
LS3 0.809
TTV1 0.715
TTV2 0.763
TTV3 -
KN1 0.760
KN2 0.642
KN3 0.744
TSĐB1 0.585
TSĐB2 0.509
TSĐB3 0.604
TN1 0.633
TN2 0.672
TN3 0.749
203
Biến 1 2 3 4 5 6 7
NHĐT1 0.675
NHĐT2 0.734
NHĐT3 0.685
NHĐT4 0.670
NHĐT5
KNNH1 0.793
KNNH2 0.695
KNNH3 -
Nguồn: Tác giả phân tích
204
Bảng 1.2: Kiểm định giá trị thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA
đối với sau khi gộp biến độc lập
Component
1 2 3 4 5 6 7
DDCH1 0.667
DDCH2 0.658
DDCH3 0.786
DDCH4 0.593
DDCH5 0.590
LS1 0.732
LS2 0.794
LS3 0.810
NHDT1 0.675
NHDT2 0.735
NHDT3 0.685
NHDT4 0.669
KN1 0.816
KN2 0.688
KN3 0.706
KNNH1 0.809
KNNH2 0.692
205
Component
1 2 3 4 5 6 7
TTV1 0.717
TTV2 0.773
KC1 0.884
KC3 0.684
Nguồn: Tác giả phân tích
206
Bảng 1.3: Kết quả kiểm định mối tương quan giữa thành phần của thang đo
Y KC LS TTV
KNC
H
KNN
H
NHĐ
T
DDC
H
Y Pearson
Correlation
Sig.(2-tailed)
N
1
266
KC Pearson
Correlation
-.360 1
Sig(2-tailed) .009
N 266 266
LS Pearson
Correlation
-.415 .392 1
Sig(2-tailed) .000 .002
N 266 266 266
TTV Pearson
Correlation
-.697 .756 .482 1
Sig(2-tailed) .001 .000 .000
N 266 266 266 266
KNCH
Pearson
Correlation
.534 .530 .694 .473 1
Sig(2-tailed) .000 .035 .001 .005
N 266 266 266 266 266
207
Y KC LS TTV
KNC
H
KNN
H
NHĐ
T
DDC
H
KNNH
Pearson
Correlation
-.329 .171 .301 .242 .231 1
Sig(2-tailed) .000 .005 .000 .000 .000
N 266 266 266 266 266 266
NHDT Pearson
Correlation
.250 .162 .128 .220 .207 .195 1
Sig(2-tailed) .000 .000 .004 .000 .000 .000
N 266 266 266 266 266 266 266
DDCH
Pearson
Correlation
.765 .684 .442 .363 .518 .510 .607 1
Sig(2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 266 266 266 266 266 266 266 266
Nguồn: Tổng hợp, phân tích của tác giả
208
Bảng 1.5: Mối liên hệ giữa CFA và các yếu tố trong mô hình
Yếu tố ảnh hưởng Hệ số beta chuẩn hóa Mức ý nghĩa thống kê
DDCH1 <— DDCH 2.023 ***
DDCH3 <— DDCH 2.220 ***
DDCH4 <— DDCH 1.000 ***
DDCH5 <— DDCH 1.715 ***
LS1 <— LS 1.093 ***
LS2 <— LS 1.027 ***
LS3 <— LS 1.000 ***
NHĐT1 <— NHĐT 0.751 ***
NHĐT2 <— NHĐT 1.010 ***
NHĐT3 <— NHĐT 0.738 ***
NHĐT4 <— NHĐT 0.733 ***
KNCH1 <— KN 1.046 ***
KNCH2 <— KN 1.000 ***
KNCH3 <— KN 0.565 ***
KNNH1 <— KNNH 1.042 ***
KNNH2 <— KNNH 1.000 ***
TTV1 <— TTV 1.000 ***
TTV2 <— TTV 1.010 ***
209
Yếu tố ảnh hưởng Hệ số beta chuẩn hóa Mức ý nghĩa thống kê
KC1 <— KC 1.000 ***
KC2 <— KC 1.471 ***
Y1 <— Y 1.070 ***
Y2 <— Y 1.000 ***
Y3 <— Y 0.58 ***
Y4 <— Y 0.50 ***
***p < 0.01
Nguồn: Tổng hợp, phân tích của tác giả