Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng dịch vụ ngân hàng khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội

Nghiên cứu này bước đầu đã tìm hiểu được các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng KVNT - NTHN, qua đó đánh giá được ảnh hưởng của từng yếu tố đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng KVNT - NTHN ở những mức độ khác nhau.Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế và mở ra hướng đi tiếp theo cho các nghiên cứu trong tương lai: -Một là, mẫu nghiên cứu hiện tại mới chỉ nghiên cứu ở phạm vi và quy mô nhỏ trong địa bàn nông thôn ngoại thành Hà Nội. Vì vậy để có thể đánh giá chính xác hơn về mức độ tác động của các yếu tố đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng KVNT - NTHN cần mở rộng hơn nữa về kích thước mẫu và phạm vi nghiên cứu. -Hai là, ngoài các nhân tố được nghiên cứu: sự hữu ích, dễ sử dụng, sự tin tưởng, ảnh hưởng của xã hội, tính đổi mới và truyền thông, có thể còn các nhân tố khác ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng khu vực nông thôn. Các nghiên cứu tiếp theo có thể hiệu chỉnh và bổ sung để nghiên cứu toàn diện hơn ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng tại khu vực nông thôn. -Ba là, ngoài ra, một xu hướng nghiên cứu khác đã tập trung vào ảnh hưởng của đặc điểm nhân khẩu học của người tiêu dùng đến hành vi chấp nhận sản phẩm mới. Trong nghiên cứu này tác giả không phân tích sự tác động của các biến nhân khẩu học đến ý định chấp nhận và sử dụng dịch vụ ngân hàng KVNT – NTHN. Có thể đây sẽ là hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai của tác giả.

pdf171 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng dịch vụ ngân hàng khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, ảnh hưởng của xã hội, tính đổi mới và truyền thông, có thể còn các nhân tố khác ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng khu vực nông thôn. Các nghiên cứu tiếp theo có thể hiệu chỉnh và bổ sung để nghiên cứu toàn diện hơn ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng tại khu vực nông thôn.  Ba là, ngoài ra, một xu hướng nghiên cứu khác đã tập trung vào ảnh hưởng của đặc điểm nhân khẩu học của người tiêu dùng đến hành vi chấp nhận sản phẩm mới. Trong nghiên cứu này tác giả không phân tích sự tác động của các biến nhân khẩu học đến ý định chấp nhận và sử dụng dịch vụ ngân hàng KVNT – NTHN. Có thể đây sẽ là hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai của tác giả. 129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 1. Nguyễn Thị Hạnh, Vũ Duy Hào (2012), “Phát triển dịch vụ tài chính nông thôn Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển số 176 (II) tháng 2/2012. 2. Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Thị An Bình (2014),“Tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội”. Hội thảo khoa học quốc gia tháng 12/2014, “Khơi thông nguồn vốn cho phát triển kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” tập II. Tạp chí kinh tế & phát triển. Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân. 3. Nguyễn Thị Hạnh (2015), “Nghiên cứu ý định chấp nhận và sử dụng dịch vụ ngân hàng khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội”, Tạp chí kinh tế và dự báo, tháng 10/2015 (số chuyên đề). 4. Nguyễn Thị Hạnh (2015), “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại khu vực nông thôn Việt Nam”, Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ, Số 20 (437) tháng 10/2015. 5. Phạm Long, Nguyễn Thị Hạnh (2016), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 225 (II) tháng 03/2016. 130 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Adams, D.W. (1995), “From Agricultural Credit to Rural Finance”, Quarterly Journal of International Agriculture, 34(2), 109-120. 2. Adams, D.W., & J. D. Von Pischke (1992), “Micro-Enterprise Credit Programs: Déjà Vu”, World Development, 20(10), 1463-1470. 3. Alagheb &, P. (2006), “Adoption of electronic banking services by Iranian customers”, Master thesis, Iran. 4.Al-majali, M. & Mat, N. K. N. (2010), “Application of decomposed theory of planned behavior on internet banking adoption in Jordan”, Journal of Internet Banking & Commerce, 15(2), 1–7. 5.Ali O. Al-Jaafreh, Raid Al-adaileh, Asif Gill, Ahmed Al-Ani & Yehia alzoubi (2014), “ A Review of Literature of Initial Trust in E-Services: The Case of Internet Banking Services in Jordanian Context “, Journal of Electronic Banking Systems, 2014, Article ID 690673, DOI: 10.5171/2014.690673 6.Alsaghier, H. (2010), “An Investigation of Critical Factors Affecting Citizen Trust in EGovernment: Empirical Evidence from Saudi Arabia”, Griffith University. 7.Ajay, P. & Garima, M. (2008). “Empirical study of internet banking in India”. CURIE, BITS Pilani, 1(3), 83-92. 8. Amin, H.,(2009), “An analysis of online banking usage intentions: An extension of the technology acceptance model”, International Journal of Business & Society, 10(1): 27-40. 9. Amin, H., M. R. A. Hamid, S. Lada, & Z. Anis. (2008), “The adoption of mobile banking in Malaysia: The case of Bank Islam Malaysia Berhad”, International Journal of Business & Society, 9(2):43-53. 10. Ajzen, I., (1991), “The Theory of Planned Behavior University of Massachusetts at Amherst Cronin”, J. J., & Taylor, S. A. (1992), “Measuring Service Quality: A Reexamination & Extension”, Journal of Marketing, 56(3), 55–68. 11. Agarwal, R. & Prasad, J., “A Conceptual & Operational Definition of Personal Innovativeness in the Domain of IT”, Information Systems Research, 9(2), June, 1998, 204-215. 131 12. B&er Alsajjan (2008), “Internet banking acceptance model across cultures: the case of Engl& & Saudi Arabia”, PhD symposium, Brunel university. 13.Bauer, H.H., Hammerschmidt, M., & Falk, T. (2005), “Measuring the quality of e- banking portals”, International Journal of Bank Marketing, 23(2), 153-75. 14.Bentler, P. M., & Bonett, D. G. (1980), “Significance tests & goodness of fit in the analysis of covariance structures”, Psycho- logical Bulletin, 88, 588–606. 15. Beck, T., de la Torre, A. (2007), “The basic analytics of access to financial services”, Financial Markets, Institutions & Instruments 16. 16. Beck, T., Demirguc-Kunt, A., Levine, R., (2003), “Law, endowments, & finance”, Journal of Financial Economics 70, 137–181. 17. Beck, T., Demirguc-Kunt, A., Levine, R. (2007), “Finance, inequality & the poor, Journal of Economic Growth, forthcoming. 18. Beck, T., Demirguc-Kunt, A., Martinez Peria, M.S. (2006), “Banking services for everyone? Barriers to bank access around the world”, Unpublished working paper, The World Bank. 19. Beck, T., Demirguc-Kunt, A., Martinez Peria, M.S. (2006), “Access to & use of Banking services across coutries”, Journal of Financial Economics 85 (2007), 234–266. 20. Cao Thị Thanh (2014), “Nghiên cứu ảnh hưởng của một yếu tố văn hóa cá nhân đến hành vi chấp nhận sản phẩm mới của người tiêu dùng khu vực nội thành Hà Nội (nghiên cứu nhóm hàng điện tử dùng cho cá nhân)”, Luận án tiến sĩ – Trường Đại học kinh tế quốc dân. 21. Chen, Y.-H. & Barnes, S. (2007), “Initial Trust & Online Buyer Behaviour”, Industrial Management & Data Systems, 107, 21-36. 22. Chen, C.F & Chao, W. H., (2010) “Habitual ỏ Reasoned? Using the Theory of Planned Behavior, Technology Acceptance Model, & Habit to Examine Switching Intentions Toward Public Transit”, Transporation Research, Part F 23. Cheng, D., Liu, G., Qian, C., & Song, Y. F. (2008), “Customer acceptance of Internet banking: Integrating trust & quality with UTAUT Model”, IEEE International Conference on Service Operations & Logistics, & Informatics, IEEE/SOLI 2008. 24. Chitungo, S. K., & Munongo, S. (2013), “Extending the Technology Acceptance Model to Mobile Banking Adoption in Rural Zimbabwe”, Journal of Business Administration & Education, 3(1), 51-79. 132 25. Clegg B., Abdullah S., Gholami R. (2010), “Internet banking acceptance in the context of developing countries: An extension of the technology acceptance model”, Aston business school, U.K. 26. Christen, R (1995), Maximizing the Outreach of Microenterprise Finance: An Analysis of Successful Rural Finance Programs. 27. Christen, R., & D., Drake (2001), “Commercialization of Rural Finance, the work supported by the U.S. Agency for International Development”, the Micro-enterprise Best Practices (MBP) Project. 28. Christen, R (1995), Maximizing the Outreach of Microenterprise Finance: An Analysis of Successful Rural Finance Programs. 29. Dasgupta, S. P., Rik; Fuloria, S. (2011), “Factors Affecting Behavioral Intentions towards Mobile Banking Usage: Empirical Evidence from India”, Romanian Journal of Marketing, (1), 6-28. 30. Davis, F.D. (1989), “Perceived usefulness, perceived ease of use, & user acceptance of information technology”, MIS Quarterly, 319-340. 31. Davis, F.D., Bagozzi, R.P. & Warshaw, P.R. (1989), “User acceptance o f computer technology: A comparison of two theoretical models”, Management Science, 35(8), 982-1003. 32. Davis F. D., (1993), “User acceptance of information technology: System characteristics, user perceptions & behavioural impacts”, International journal of Man- Machine, 38, 475-487. 33. Dupas, P., & J. Robinson (2009). “Savings Constraints & Microenterprise Sevelopment: Evidence from a Field Experiment in Kenya”, NBER Working Paper 14693, National Bureau of Economic Research, Cambridge, MA. 34. D. Thys (2000), “Incidental Outcome or Conscious Policy Choice? ESCAP, 2002”, Access to Social Services by the Poor & Disadvantaged in Asia & the Pacific: Major Trends & Issue. 35. Engel J., Kollatt D. & Blackewll R., (1978), Consumer behavior, Dryden Press. 36. Fishbein, M. & Ajzen, I. (1975), “Belief, attitude, intention, & behavior: An introduction to theory & research”, Reading, MA: Addison-Wesley. 133 37. Foon, Y. S & Fah, B.C.Y., (2011), “Internet Banking Adoption in Kuala Lumpur: An Application of UTAUT Model”, International Journal of Business & Management , 13 (4), 161-167. 38. Foxall, G.R., và Goldsmith, R. (1988), “Personality & consumer reseach: Another look”, Journal of the Market Reseach Society, 30 (2), 111-125. 39.Geetika, T. N. & Ashwani, U. (2008), “Internet Banking in India: Issues & Prospects”, The Icfai Journal of Bank Management, 7(2), 47-61. 40. Gibson L., Gibson R. (2009), “Chinese American Internet banking acceptance: Implications formulticultural marketing”, Seton Hill university, U.S.A. 41. Goldsmith và Charles F. Hofacker. (1991), “Measuring Consumer Innovativeness”, Journal of the Academy of Marketing Science, 19, 1004-1116. 42. Goldsmith, R.E., & Freiden, J.B., & Eastman, J.K. (1995), “The generality/specificity issue in consumer innovativeness reseach”, Technovation, 15(10), 601-611. 43. G. Luzzi & S. Weber (2006), “Measuring the Performance of Rural Finance Institutions”. 44. Guiltin&, J. P., & Donnelly, J.H. (1983), “The use of product portfolio analysis in bank marketing planning”, in Shanmugam & Burke (Eds), Management Issues for Financial Institutions, 50. 45. Gujarati, D.N. (1995), “Basic Econometric”, Third Edition, McGraw-Hill International Edition. 46. Hair J., Black W., Barbin B., &erson R. & Tatham R. (2006), Multivaiate Data Analysis. 47. Heath, Y & Gifford, R (2002), “Extending the theory of Planned Behavior Predicting the Use of Public Transport”, Journal of Applied Social Psychology, 32, 2154 – 2189. 48. Herzberg, Frederick (1959), “The motivation to work”, New York, Wiley Publisher. 49.Hoffman, K. D. & Bateson, E. G. (2005), “Services Marketing: Concepts, Strategies, & Cases”, 3rd edition. Cengage Learning, Florence, KY. 50. Honohan, P., (2004a), “Financial development, growth & poverty: how close are the links? In: Goodhart”, C. (Ed.), Financial Development & Economic Growth: Explaining the Links. Palgrave, London. 134 51. Honohan, P., (2004b), “Data on microfinance & access: thinking about what is available & what is needed, Quest for Deep & Stable Lending”, Bantimore, MD: Johns Hopkins University Press. 52. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2005), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, NXB Thống kê Hà Nội. 53. Im, S., Bayus, B.L. và Mason, C.H. (2003), “An empirical study of innate consumer innovativeness, personal characteristics, & new product adoption behaviour”, Journal of the Academy of Marketing Science, 31, 61-73. 54. Im, Mason, Mark B, Houston. (2007), “Does innate consumer innovativeness relate to new product/service adoption behavior? The intervening role of social learning via vicarious innovativeness”, Journal of the Academy of Marketing Science, 35, 63–75. 55. Joshua, A.J. (2009), “Adoption of technology-enabled banking self-services: antecedents & consequences (Doctoral dissertation)”, truy cập ngày 25/12/2014 enabled%20banking%20self-services%20...pdf?sequence=1 56. Kamakodi, N. & Ahmed Khan, M.B. (2008). “Customer expectations & service level in E-banking Era: An empirical study”. The ICFAI University Journal of Bank Management, 7(4), 50-70. 57. Kazemi, A; Nilipour, A; Kabiry, N; Hoseini, M .M (2013), “Factors Affecting Isfahanian Mobile Banking Adoption Based on the Decomposed Theory of Planned Behavior”, International Journal of Academic Research in Business & Social Sciences, July 2013, 3(7), 230 – 245. 58. Koufaris, M. & Hampton-Sosa, W. (2004), “The Development of Initial Trust in an Online Company by New Customers”, Information & Management, 41, 377-397. 59. Jacob Yaron, McDonald Benjamin, & Gerda Piprek (1997), “Rural Finance: Issues, Design, & Best Practices”, Environmentally & Socially Sustainable Development Studies & Monograph Series 14, Washington , D.C., The World Bank, 1997. 60. Jacob Yaron & McDonald Benjamin (1997), “Developing Rural Financial Markets”, Finance & Development, December 1997. 61. Jacob Yaron, McDonald Benjamin & Stephanie Charitonenko (1998), “Promoting Efficient Rural Financial Intermediation”, The World Bank Research Observer, 3(2), 147-70, August 1998. 135 62. Jaruwachirathanakul B., Fink D. (2005), “Internet banking Adoption strategies for a developing country: The case of Thail&”, Internet research, 15 (2005) 295-311. 63. Kazi, A.,K. & Mannan, M.,A. (2013), “Factors affecting adoption of mobile banking in Pakistan: Empirical Evidence”, International Journal of Research in Business & Social Science 2(3), 54-61 64. Kesharwani, Ankit & Shailendra Singh Bisht (2012), “The impact of trust & perceived risk on internet banking adoption in India: An extension of technology acceptance model”, International Journal of Bank Marketing, 30(4), 303 – 322. 65. Kholoud Ibrahim, (2009), “Analyzing the use of UTAUT model in explaining an online behaviour: Internet banking adoption”, Philosophy doctor thesis, Brunel university. 66. Kim, K. & Prabhakar, B. (2004), “Initial Trust & the Adoption of B2C ECommerce: The Case of Internet Banking”, ACM sigmis database, 35, 50-64. 25. 67. Kotler, P & Ned Roberto, Nancy Lee (2002), “Social marketing improving the quality of Life”, Sage Publications, USA. 68. Kotler, P., & Armstrong, G. (2004), Principles of marketing (10th ed.), Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall. 69. Kotler, P & Keller, K. L. (2008), Marketing Management (13th edition), Prentice Hall 70. Koening-Lewis, N., A. Palmer, & A. Moll. (2010), “Predicting young consumers” take up of mobile banking services,” International Journal of Banking Marketing, 28(5): 410-432. 71. Laforet, S., & Li, X. (2005), “Consumers” attitudes towards online & mobile banking in China”, International Journal of Bank Marketing”, 23(5), 362-380. 72. Lee, C.C., Cheng, H.K., & Cheng, H.H. (2005), “An Empirical study of mobile commerce in insurance industry: Task-technology fit & individual differences”, Decision Support Systems. 43 (2007) 95 – 110. 73. Ledgerwood, J. (1999), “Rural Finance H&book, An Institutional & Financial Perspective“, The World Bank, Washington, D.C. 1999. 74. Lee D., Park J., An J. H. (2001), “On the explanation of factors affecting E- Commerce adoption”, Twenty-second international conference on information systems, Korea, 2001. 136 75. Liao, Z & Cheung, M.T. (2008), “Measuring Customer Satisfaction in Internet Banking; a Core Framework”, Communications of the ACM, 51(4), 47-51 76. Li Long (2010), “A critical review of technology acceptance literature”, Management information systems, Grambling state University. 77. Liu, Z. Min, Q. & Ji, S.(2009), “An empirical study on mobile banking adoption: The role of trust”, Second International Symposium on Electronic commerce & Security, Nanchang, China. 78. Luarn, P. & Lin, H.-H. (2005), “Toward an underst&ing of the behavioral intention to use mobile banking”, Computers in Human Behavior, 21(6), 873–891. 79. Luzzi. G.F, & S. Weber (2006), “Measuring the Performance of Rural Finance Institutions”, CRAG, Genever. 80. Manning, K.C., Bearden, W.O & Madden, T.J. (1995), “Consumer innovativeness & the adoption process”, Journal of Consumer Psychology, 4, 329-345. 81. Maslow, Abraham H. (1943), “A Theory of Human Motivation”, Psychological Review, 50(4), 370 – 396. 82. McCarty, A. (2001), “Microfinance in Vietnam: A Survey of Schemes & Issues”, Hanoi, Vietnam: British Department of International Development. 83. Meyer, R., & G. Nagarajan (2000), “Rural Financial Markets in Asia: Policies, Paradigms, & Performance” in A study of rural Asia 3 by the Asian Development Bank. New York: Oxford University Press, Inc. 84.Ming-Chi Lee (2008), “Factors influencing the adoption of internet banking: An integration of TAM 3 & TPB with perceived risk & perceived benefit”. Truy cập ngày 5/10/2014 https://pdfs.semanticscholar.org/822c/26775c70563c06322039b96bda1be0294c69.pdf. 85. Moore G., Benbasat I. (1991), “Development of instrument to measure the perceptions of adopting information technology innovation”, Information systems research, 2 (3) (1991) 192-222. 86. Nguyễn Duy Thanh & Cao Hào Thi (2014), “Mô hình cấu trúc cho sự chấp nhận và sử dụng ngân hàng điện tử ở Việt Nam”, tạp chí Phát triển Kinh tế 281 (03); 57 - 75. 137 87. Nguyễn Kim Anh và cộng sự (2011), “Tài chính vi mô với giảm nghèo tại Việt Nam – kiểm định và so sánh”. Nhà xuất bản thống kê 2011. 88. Nguyễn Đình Thọ (2011), “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh”, Nhà xuất bản lao động xã hội, Hà Nội. 89. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008), “Nghiên cứu khoa học Marketing -ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM”, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 90. Pavlou, P.A. (2001), “Integrating Trust in Electronic Commerce with the Technology Acceptance Model: Model Development & Validation”, Proceedings of Seventh Americas Conference on Information Systems (AMCIS). 91. Pavlou, P.A. (2003), “Consumer Acceptance of Electronic Commerce: Integrating Trust & Risk with the Technology Acceptance Model”, International Journal of Electronic Commerce, 7(3), 101-134. 92. Paswan và Hirunyawipada (2006), “Consumer innovativeness & perceived risk: implications for high technology product adoption”, Journal of Consumer Marketing, 23/4, 182–198. 93. Pham, B.D., & Y. Izumida (2002), “Rural Development Finance in Vietnam: A Microeconomics Analysis of Household Surveys”, World Development 30(2), 319-335. 94. Pham L., Tran M. T., Tran P. H. (2010), A success model for E-Banking adoption in Vietnam. 95. Phạm Thị Lan Hương (2014), “Dự đoán ý định mua xanh của người tiêu dùng trẻ ảnh hưởng của các nhân tố văn hóa và tâm lý”, tạp chí Kinh tế và phát triển, 200 ; 66 - 78. 96.Pikkarainen, T., Pikkarainen, K., Karjaluoto, H., Pahnila, S. (2004), “Consumer acceptance of online banking: an extension of the technology acceptance model”, Internet Research, 14(3), 224-235. 97. Puschel,J., Mazzon,J. & Hern&ez,J. (2010), “Mobile banking: Proposition of an integrated adoption intention framework”, International Journal of Bank Marketing, 28(5): 389 - 409. 98. Podder Braja (2005), “Factors influencing the adoption & usage of Internet banking, A Newzel& perspective”, Master thesis, Newzel&, 2005. 99. Porter M. E. (1985), “Competitive Advantage”, NewYork, The Free Press. 138 100. Quách Mạnh Hào (2005), Access to Finance & Poverty Reduction: An Application to Rural Vietnam, Ph.D thesis, University of Birmingham. 101. Rankin, J.H., & Luther, R. (2006), “The innovation process: adoption of information & communication for the construction industry”, Canadian Journal of Civil Engineering, 33: 1538-1546 (2006). 102.Reed, John H, G. Jordan. (2007), “Using Systems Theory & Logic Models to Define Integrated Outcomes & Performance Measures in Multi-program Settings”, in Research Evaluation, ume 16 Number 3 September. 103. Rogers E.M (1995), Diffusion of innovation, 4th Edition, The Free Press, New York. 104. Rogers, E. M. (2003). Diffusion of Innovations, 5th Edition, New York: Free Press. 105. Riquelme, H., & Rios, R. E. (2010), “The moderating effect of gender in the adoption of mobile banking”, International Journal of Bank Marketing, 28(5), 328-341. 106.Reeti Agarwal, Sanjay Rastogi & Ankit Mehrotra (2009), “Customers” perspectives regarding e-banking in an emerging economy”, Journal of Retailing & consumer services, 16, 340-351. 104. 107. Saibaba, S, Naryana Murthy, T. (2013), “Factors influencing the behavioural intention to adopt internet banking: an empirical study in India”, International Refereed Research Journal, 4(1), 77-91. 108. Safeena, R., Hundewale, N., & Kamani, A. (2011), “Customer”s adoption of Mobile-Commerce: A Study on emerging economy”, International Journal of e- Education, e-Business, e-Management & e-Learning, 1(3), 228-233. 109. Sara Naimi Baraghani, (2007), “Factors influencing the adoption of IB”, Master of Lulea University of Technology. 110. Schepers, J., & Wetzels, M. (2007), “A meta-analysis of the technology acceptance model: Investigating subjective norm & moderation effects”, Information & Management, 44(1), 90-103. 111. Sathye, M. (1999), “Adoption of internet banking by Australian consumers: An empirical investigation”, International Journal of Bank Marketing 17(7): 324–334. 112. Singh, S., Srivastava, V., & Srivastava, R. K. (2010), “Customer acceptance of mobile banking: A conceptual framework”, SIES Journal of Management, 7(1), 55-64. 139 113. Salamoura, M. (2005), “A study relationship between acceptance of a new product & selective influencing parameters”, PhD thesis, Department of Business Administration, University of the Aegean, Chios. 114. Sentosa,I., Ming, C. W., (2012), “Bambang Bemby Soebyakto & Nik Kamariah Nik Mat: A Structural Equation Modeling Of Internet Banking Usage In Malaysia”, Journal Of Arts, Science & Commerce, 3(1), 2012, 75-87. 115. Shallone K. Chitungo & Simon Munongo (2013), “Extending the Technology Acceptance Model to Mobile Banking Adoption in Rural Zimbabwe”, Journal of Business Administration & Education ISSN 2201-2958 ume 3, 1, 2013, 51-79 116. Sripalawat, J. T., Mathupayas; Ngramyarn, Atcharawan, (2011), “M-banking in metropolitan bangkok & a comparison with other countries”, The Journal of Computer Information Systems 51(3), 67-76. 117. Streenkamp, J.-B.E.M., ter Hofstede, F., Wedel, M. (1999), “A cross-national investigation into the individual anh national cultural antecedents of consumer innovativeness”, Journal of Marketing, 63. 2, 55-69. 118.Streenkamp, J.B., & Gielens, K. (2003), “Consumer & market drivers of the trial probability of new consumer packaged goods”, Journal of Consumer Reseach, 30, 368-384. 119. Schultz, P.W., & Lauterborul, Z. S. (1993), “Value & pro environmental behavior: A five – country survey”, Journal of Cross – Culture Psychology 29(4), 540 – 558. 120. Sudeep, S (2008), “Internet Banking & Customer Acceptance: The Indian Scenario. Department of Applied Economics”, Cochin University of Science & Technology. 121. Suoranta, M., & Mattila, M. (2004), “Mobile Banking & Consumer Behaviour: New Insights into the Diffusion Pattern”, Journal of Financial Services Marketing, 8(4), 354-366. 122. Suh, B., & Han, I. (2002), “Effect of trust on customer acceptance of Internet banking”, Electronic Commerce Research & Applications, 1, 247-263. 123. Sunayna, K. (2009), “Managing service quality: An empirical study on internet banking”, The IUP Journal of Marketing Management, 8(3&4), 96-112. 124. Taylor, S., & Todd, P. (1995), “Underst&ing Information Technology Usage: A Test of Competing Models”, Information Systems Research, 6(2), 144-176. 140 125. Taylor, S. & Todd, P. (1995), “Decomposition & crossover effects in the theory of planned behavior: a study of consumer adoption intentions”, International Journal of Research in Marketing, 12, 137- 155. 126. Thompson R., Higgins C., Howell J. (1991), “Personal computing: Toward a conceptual model of utilization”, MIS quarterly, 15 (1) (1991) 125-143. 127. Terro Pikkarainen, Kari Pikkarainen, Heikki Karjaluoto, Seppo Pahnila (2004), “Consumer acceptance of online banking: an extension of the technology acceptance model”, Internet Research; 14(3); 2004 Research paper. 128. Thys, D. (2000), “Depth of Outreach: Incidental Outcome or Conscious Policy Choice?”, Journal of Freedom from Hunger Publication available at: www.ffhtechnical.org/publications/pdfs/CwE_DepthOfOutreach.pdf 129. Trần Thọ Đạt (1998), “Borrower Transaction Costs, Segmented Markets & Credit Rationing: A Study of the Rural Credit Market in Vietnam”, Ph.D Thesis, Australian National University. 130. Venkatraman, M.P., Price, L.L. (1990), “Differentiating between cognitive & sensory innovativeness: concepts, measurements, & implications”, Journal of Business Reseach, 20, 293-315. 131. Venkatraman, M. P. (1991), “The impact of innovativeness & innovation type on adoption”, Journal of Retailing, 67, 51-67. 132. Venkatesh, V., & Davis, F. D. (1996), “A model of the Antecedents of Perceived Ease of Use: Development & Test”, Decision Sciences, 27(3), 451-481. 133. Venkatesh, V., & Davis, F. D. (2000), “A Theoretical Extension of the Technology Acceptance Model: Four Longitudinal Field Studies”, Management Science, 46(2), 186- 204. 134. Venkatesh, V., Morris, M.G., Davis, G.B. & Davis, F.D, (2003), “User acceptance of information technology: Toward a unified view”, MIS Quarterly, 27(3), 425-478. 135. Venkatesh, V. & Zhang, X. (2010), “Unified Theory of Acceptance & Use of Technology: U.S. Vs. China”, Journal of Global Information Technology Management, 13(5). 136. Vu, T.T.H. (2001), “Diterminants Rural Households” Borrowing from Formal Financial Sector: A Study of the Rural Credit Market in Red River Delta Region”, Master Thesis. Vietnam-Netherl&s Project. Hanoi. 141 137. Yaghoubi N., Bahmani E. (2010), “Factors affecting the adoption of online banking: An integration of technology acceptance model & theory of planned behavior”, International journal of business & management, 5 (2) (2010) 159-165. 138. Yang, K.C.C. (2005), “Exploring Factors Affecting the Adoption of Mobile Commerce in Singapore”, Telematics & Informatics, 22(3), 257-277. 139. Yiu, C.S., Grant, Y.K. & Edgar, D. (2007), “Factors affecting the adoption of internet banking in Hong Kong – implications for the banking sector”, International Journal of Information Management, 2, 336-351. 140. Yu (2012), “Factors Affecting Individuals to Adopt Mobile Banking, Journal of Electronic ommerce Research”, 13(2), 104-121. 141. Yeow, P. H., Yuen, Y. Y., Tong, D. Y. K., & Lim, N. (2008), “User acceptance of online banking service in Australia”, Communications of the IBIMA, 1(22), 191-197 142. Zhou, T. (2012), “Underst&ing users” initial trust in mobile banking: An elaboration likelihood perspective”, Computers in Human Behavior, 28(4), 1518-1525. 143. Zhou, T., Lu, Y., & Wang, B. (2010), “Integrating TTF & UTAUT to explain mobile banking user adoption”, Computers in Human Behavior, 26, 760-767. 144. Zook, D. (2005), “Tài chính vi mô và chiến lược giảm đói nghèo”, Vietnam Microfinance Bulletin 6, tháng 3/2005. 145. World Bank (1989), “Rural credit in developing countries”, worldbank.org/servlet/WDSContentServer/WDSP/IB/1989/06/01/000009265_3960927 232520/Rendered/PDF/multi_page.pdf. 146. Wu, W.Y, Lin, B., & Cheng, C.F. (2009), “Evaluating Online Auction Strategy: A Theoretical Model & Empirical Exploration”, Journal of Computer Information Systems, 49(3): 22 – 30. 147. Wang,Y. S., Wang, Y. M., Lin, H. H., & Tang, T. I. (2003), “Determinants of User Acceptance of Internet Banking: an Empirical Study”, International Journal of Service Industry Management, 14 (5), 501. 148. Wu, J. H., & Cheng Wang, S. (2005), “What Drives Mobile Commerce? An Empirical Evaluation of the Revised Technology Acceptance Model”, Information & Management, 42, 719-729. 149. truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 150. https://www.gso.gov.vn/ truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 142 151. www.vietcombank.com.vn/ truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 152. www.vietinbank.vn/ truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 153. www.agribank.com.vn/ truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 154. bidv.com.vn/ truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 155. https://www.mbbank.com.vn/ truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 156. https://www.techcombank.com.vn/ truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 157. www.sacombank.com.vn/ truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 158. www.shb.com.vn/ truy cập ngày 5/2/2016, 15/2/2016 143 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT CHUYÊN GIA Xin kính chào quý vị! Tôi là NCS của trường Đại học kinh Tế Quốc Dân, hiện đang tiến hành nghiên cứu về đề tài khoa học “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng của các khách hàng khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội”. Bảng câu hỏi sau đây là một phần trong đề tài nghiên cứu khoa học. Tôi hy vọng rằng kết quả nghiên cứu và kiến nghị sẽ giúp các ngân hàng thương mại tìm ra giải pháp tốt nhất tác động đến ý định chấp nhận và sử dụng dịch vụ ngân hàng khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội nói riêng và khu vực nông thôn Việt Nam nói chung, từ đó phát triển được các dịch vụ ngân hàng phù hợp cho khu vực nông thôn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các ngân hàng đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực nông nghiệp nông thôn Việt Nam. Vì vậy, rất mong sự hợp tác của quý vị. Tôi xin chân thành cám ơn! Trước tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn về sự quan tâm và giúp đỡ của quý vị trả lời và thảo luận cho chủ đề này. Qua đây, xin quý vị lưu ý là không có quan điểm nào đúng hay sai cả, tất cả các quan điểm của quý vị đều giúp ích cho việc hoàn thành đề tài nghiên cứu và giúp cho việc tìm hiểu được các nhân tố tác động đến ý định chấp nhận và sử dụng dịch vụ ngân hàng khu vực nông thôn Việt Nam. Thời gian dự kiến cho buổi thảo luận là 120 phút. Để làm quen với nhau tôi xin tự giới thiệu: Xin quý vị tự giới thiệu tên: Đơn vị công tác: Địa chỉ: 1. Nội dung tìm hiểu yếu tố nhận thức sự hữu ích: Thưa quý vị, liên hệ tới biểu hiện nhận thức sự hữu ích của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ ngân hàng, tôi xin đưa ra câu hỏi sau đây, xin quý vị cho biết mình có hiểu câu hỏi không? Vì sao? Theo quý vị câu hỏi nói lên điều gì? Vì sao? Các câu hỏi này có phù hợp để tìm hiểu được nhận thức của khách hàng về sự hữu ích của dịch vụ ngân hàng không?Tại sao? Quý vị có thể bổ sung thêm những câu hỏi để giải thích rõ hơn yếu tố đã nêu. - Sử dụng dịch vụ ngân hàng tăng năng suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh . 2 - Sử dụng dịch vụ ngân hàng giúp tiết kiệm thời gian hơn. - Sử dụng các dịch vụ ngân hàng giúp nhanh chóng và thuận tiện cho các giao dịch tiền tệ, tín dụng. - Sử dụng dịch vụ ngân hàng phù hợp với các nhu cầu kinh doanh. - Sử dụng dịch vụ ngân hàng thật có ích và thuận tiện cho hoạt động kinh doanh. 2. Nội dung tìm hiểu yếu tố nhận thức dễ sử dụng - Dễ dàng tìm hiểu và sử dụng dịch vụ ngân hàng - Thực hiện giao dịch với các dịch vụ ngân hàng là rõ ràng và dễ hiểu. - Có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thuần thục. - Cảm thấy các dịch vụ ngân hàng linh hoạt và dễ áp dụng. - Cảm thấy mọi dịch vụ NH cung cấp đều đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 3.Nội dung tìm hiểu yếu tố sự tin tưởng - Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi được giữ bí mật. - Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng giao dịch của tôi được đảm bảo. - Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng sự riêng tư của tôi sẽ không được tiết lộ. - Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng môi trường ngân hàng là an toàn. 4. Nội dung tìm hiểu yếu tố ảnh hưởng của xã hội - Những người quan trọng với tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. - Những người đã quen thuộc với tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. - Những người ảnh hưởng đến hành vi của tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. - Hầu hết mọi người xung quanh với tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. - Tôi thấy rất nhiều người sử dụng dịch vụ NH, tôi nghĩ rằng nên sử dụng dịch vụ NH mới và hiện đại cho hoạt động của tôi. 5. Nội dung tìm hiểu yếu tố tính đổi mới - Tôi thường tìm kiếm thông tin về các dịch vụ của ngân hàng. - Tôi thích đến những nơi mà tôi có được nhiều thông tin về dịch vụ mới của ngân hàng. 3 - Tôi thích các tạp chí giới thiệu, quảng cáo về dịch vụ mới của ngân hàng. - Tôi tận dụng ngay cơ hội đầu tiên để tìm hiểu về dịch vụ mới của ngân hàng. - Tôi luôn thích tìm hiểu những dịch vụ mới và những tiện ích mới của dịch vụ ngân hàng. - Tôi thường tìm hiểu những công nghệ mới để sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại. - Tôi thường hứng thú tìm hiểu thông tin và cách sử dụng dịch vụ mới của ngân hàng 6. Nội dung tìm hiểu yếu tố truyền thông về dịch vụ ngân hàng - Tôi thường nhận được những thông tin về các dịch vụ ngân hàng. - Tôi thường nhận được những thông tin về các tiện ích của các dịch vụ ngân hàng tại các phòng giao dịch ngân hàng. - Tôi được nhân viên ngân hàng giới thiệu cẩn thận, chi tiết về cách sử dụng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. - Tại các phòng giao dịch thường có bộ phân chăm sóc khách hàng trực tiếp để trả lời và hướng dẫn tôi về tiện ích và thủ tục thực hiện các dịch vụ ngân hàng. - Ngân hàng luôn sẵn sàng cung cấp các thông tin về các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng qua tờ rơi, thông tin trên truyền thanh, truyền hình.. - Trước khi sử dụng dịch vụ ngân hàng tôi thường tìm hiểu các thông tin về sản phẩm dịch vụ qua tờ rơi, truyền thanh, truyền hình... - Trước khi sử dụng dịch vụ ngân hàng tôi thường tìm hiểu các thông tin về sản phẩm dịch vụ qua các phương tiện truyền thông xã phường... - Ngân hàng luôn sẵn sàng cung cấp các Thông tin về các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng qua một hệ thống truyền thông xã, phườnghệ thống cung cấp dịch vụ địa phương như Hội phụ nữ, hội nông dân - Ngân hàng luôn có nhân viên thường trực trả lời những thắc mắc và hướng dẫn tôi lập hồ sơ, thủ tục để sử dụng sản phẩm phù hợp. - Tôi được nhân viên ngân hàng giới thiệu cẩn thận, chi tiết về các tiện ích của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. - Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi nhận thức được sự hữu ích về dịch vụ ngân hàng. - Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi nhận thức được sự dễ dàng sử dụng dịch vụ ngân hàng. 4 - Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi nhận thức và thích thú hơn với dịch vụ mới của ngân hàng. - Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi tin tưởng hơn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng. - Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp tác động đến các quan hệ xã hội. 7. Nội dung tìm hiểu yếu tố ý định chấp nhận các dịch vụ ngân hàng. - Tôi có ý định sẽ sử dụng thêm những dịch vụ mới mà ngân hàng cung cấp trong 3 tháng tới. - Tôi có ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng thường xuyên trong tương lai. - Tôi có kế hoạch sử dụng thêm các dịch vụ ngân hàng cung cấp trong tương lai gần. - Tôi có ý định tăng cường tìm hiểu và sử dụng những dịch vụ ngân hàng mới, hiện đại trong tương lai. 8. Các ý kiến, khuyến nghị khác . Trân trọng xin cảm ơn các Quý vị đã dành thời gian và cung cấp những ý kiến quý báu để tham gia chương trình nghiên cứu này! 5 PHỤ LỤC 2: PHIẾU CÂU HỎI Tôi là NCS của trường Đại học kinh Tế Quốc Dân, hiện đang tiến hành một cuộc nghiên cứu về ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng của các khách hàng khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội. Những câu trả lời của anh/chị sẽ chỉ được sử dụng cho công tác nghiên cứu khoa học. Các thông tin cá nhân sẽ được giữ bí mật. Tôi xin chân thành cám ơn! Phiếu câu hỏi gồm 2 phần với kết cấu như sau: Phần I: Những thông tin khảo sát và đánh giá về các yếu tố tác động đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ của các ngân hàng thương mại. Phần II: Những thông tin chung của khách hàng. PHẦN I: TÌM HIỂU Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN và SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của BẢN THÂN với những phát biểu trong bảng sau: (Đánh dấu khoanh tròn ( ) vào ô thích hợp, vui lòng không để trống) 1- Rất không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Bình thường; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý. KÝ HIỆU YẾU TỐ Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Những nội dung sau đây tìm hiểu về yếu tố sự hữu ích ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ NH. HI1 Sử dụng dịch vụ ngân hàng tăng năng suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh . 1 2 3 4 5 HI2 Sử dụng dịch vụ ngân hàng giúp tiết kiệm thời gian hơn. 1 2 3 4 5 6 HI3 Sử dụng các dịch vụ ngân hàng giúp nhanh chóng và thuận tiện cho các giao dịch tiền tệ, tín dụng. 1 2 3 4 5 HI4 Sử dụng dịch vụ ngân hàng phù hợp với các nhu cầu kinh doanh. 1 2 3 4 5 HI5 Sử dụng dịch vụ ngân hàng thật có ích và thuận tiện cho hoạt động kinh doanh. 1 2 3 4 5 Những nội dung sau đây tìm hiểu yếu tố dễ sử dụng ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ NH. DSD1 Dễ dàng tìm hiểu và sử dụng dịch vụ ngân hàng 1 2 3 4 5 DSD2 Thực hiện giao dịch với các dịch vụ ngân hàng là rõ ràng và dễ hiểu. 1 2 3 4 5 DSD3 Có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thuần thục. 1 2 3 4 5 DSD4 Cảm thấy các dịch vụ ngân hàng linh hoạt và dễ áp dụng. 1 2 3 4 5 DSD5 Cảm thấy mọi dịch vụ NH cung cấp đều đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 1 2 3 4 5 Những nội dung sau đây đánh giá yếu tố về sự tin tưởng ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ NH. TN1 Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi được giữ bí mật. 1 2 3 4 5 TN2 Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng giao dịch của tôi được đảm bảo. 1 2 3 4 5 7 TN3 Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng sự riêng tư của tôi sẽ không được tiết lộ. 1 2 3 4 5 TN4 Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng môi trường ngân hàng là an toàn. 1 2 3 4 5 Những nội dung sau đây đánh giá yếu tố ảnh hưởng của xã hội tác động đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. XH1 Những người quan trọng với tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. 1 2 3 4 5 XH2 Những người đã quen thuộc với tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. 1 2 3 4 5 XH3 Những người ảnh hưởng đến hành vi của tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. 1 2 3 4 5 XH4 Hầu hết mọi người xung quanh với tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. 1 2 3 4 5 XH5 Tôi thấy rất nhiều người sử dụng dịch vụ NH, tôi nghĩ rằng nên sử dụng dịch vụ NH mới và hiện đại cho hoạt động của tôi. 1 2 3 4 5 Những thông tin sau đây tìm hiểu yếu tố tính đổi mới tác động đến ý định tiếp cận và sử dụng các dịch vụ NH TĐM1 Tôi thường tìm kiếm thông tin về các dịch vụ của ngân hàng. 1 2 3 4 5 8 TĐM2 Tôi thích đến những nơi mà tôi có được nhiều thông tin về dịch vụ mới của ngân hàng. 1 2 3 4 5 TĐM3 Tôi thích các tạp chí giới thiệu, quảng cáo về dịch vụ mới của ngân hàng. 1 2 3 4 5 TĐM4 Tôi tận dụng ngay cơ hội đầu tiên để tìm hiểu về dịch vụ mới của ngân hàng. 1 2 3 4 5 TĐM5 Tôi luôn thích tìm hiểu những dịch vụ mới và những tiện ích mới của dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 TĐM6 Tôi thường tìm hiểu những công nghệ mới để sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại. 1 2 3 4 5 TĐM7 Tôi thường hứng thú tìm hiểu thông tin và cách sử dụng dịch vụ mới của ngân hàng 1 2 3 4 5 Những thông tin sau đây tìm hiểu yếu tố thông tin về dịch vụ NH ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng dịch vụ NH. DV1 Tôi thường nhận được những thông tin về các dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV2 Tôi thường nhận được những thông tin về các tiện ích của các dịch vụ ngân hàng tại các phòng giao dịch ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV3 Tôi được nhân viên ngân hàng giới thiệu cẩn thận, chi tiết về cách sử dụng của sản phẩm dịch vụ ngân 1 2 3 4 5 9 hàng. DV4 Tại các phòng giao dịch thường có bộ phân chăm sóc khách hàng trực tiếp để trả lời và hướng dẫn tôi về tiện ích và thủ tục thực hiện các dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV5 Ngân hàng luôn sẵn sàng cung cấp các thông tin về các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng qua tờ rơi, thông tin trên truyền thanh, truyền hình.. 1 2 3 4 5 DV6 Trước khi sử dụng dịch vụ ngân hàng tôi thường tìm hiểu các thông tin về sản phẩm dịch vụ qua tờ rơi, truyền thanh, truyền hình... 1 2 3 4 5 DV7 Trước khi sử dụng dịch vụ ngân hàng tôi thường tìm hiểu các thông tin về sản phẩm dịch vụ qua các phương tiện truyền thông xã phường... 1 2 3 4 5 DV8 Ngân hàng luôn sẵn sàng cung cấp các Thông tin về các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng qua một hệ thống truyền thông xã, phườnghệ thống cung cấp dịch vụ địa phương như Hội phụ nữ, hội nông dân 1 2 3 4 5 DV9 Ngân hàng luôn có nhân viên thường trực trả lời những thắc mắc và hướng dẫn tôi lập hồ sơ, thủ tục để sử dụng sản phẩm phù hợp. 1 2 3 4 5 10 DV10 Tôi được nhân viên ngân hàng giới thiệu cẩn thận, chi tiết về các tiện ích của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV11 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi nhận thức được sự hữu ích về dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV12 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi nhận thức được sự dễ dàng sử dụng dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV 13 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi nhận thức và thích thú hơn với dịch vụ mới của ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV14 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi tin tưởng hơn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV 15 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp tác động đến các quan hệ xã hội. 1 2 3 4 5 Những nội dung sau đây đánh giá ý định chấp nhận các dịch vụ NH. YĐ1 Tôi có ý định sẽ sử dụng thêm những dịch vụ mới mà ngân hàng cung cấp trong 3 tháng tới. 1 2 3 4 5 YĐ2 Tôi có ý định sử dụng dịch vụ ngân 1 2 3 4 5 11 hàng thường xuyên trong tương lai. YĐ3 Tôi có kế hoạch sử dụng thêm các dịch vụ ngân hàng cung cấp trong tương lai gần. 1 2 3 4 5 YĐ4 Tôi có ý định tăng cường tìm hiểu và sử dụng những dịch vụ ngân hàng mới, hiện đại trong tương lai. 1 2 3 4 5 PHẦN II: THÔNG TIN CHUNG . Anh/Chị vui lòng cho biết những thông tin sau: Đánh dấu (X) vào ô thích hợp, hoặc điền vào chỗ trống. Thông tin này sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích phân tích số liệu, và sẽ được đảm bảo bí mật. 1. Giới tính chủ hộ kinh doanh : 1 Nam 2 Nữ 2. Tuổi của chủ hộ: .. 3. Trình độ học vấn: 1 Dưới PTTH 2 Tốt nghiệp PTTH 3Tốt nghiệp Đại học/ Cao đẳng 4 Cao học/Tiến sĩ. 4. Xin anh/chị hãy cho biết mức thu nhập bình quân hàng tháng của hộ gia đình mình: 1 5.000.000,đ Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị! 12 PHỤ LỤC 3: PHIẾU CÂU HỎI (đã điều chỉnh) Tôi là NCS của trường Đại học kinh Tế Quốc Dân, hiện đang tiến hành một cuộc nghiên cứu về ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng của các khách hàng khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội. Những câu trả lời của anh/chị sẽ chỉ được sử dụng cho công tác nghiên cứu khoa học. Các thông tin cá nhân sẽ được giữ bí mật. Tôi xin chân thành cám ơn! Phiếu câu hỏi gồm 2 phần với kết cấu như sau: Phần I: Những thông tin khảo sát và đánh giá về các yếu tố tác động đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ của các ngân hàng thương mại. Phần II: Những thông tin chung của khách hàng. PHẦN I: TÌM HIỂU Ý ĐỊNH CHẤP NHẬN và SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của BẢN THÂN với những phát biểu trong bảng sau: (Đánh dấu khoanh tròn ( ) vào ô thích hợp, vui lòng không để trống) 1- Rất không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Bình thường; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý. KÝ HIỆU YẾU TỐ Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Những nội dung sau đây tìm hiểu về yếu tố sự hữu ích ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ NH. HI1 Sử dụng dịch vụ ngân hàng tăng năng suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh . 1 2 3 4 5 HI2 Sử dụng dịch vụ ngân hàng giúp tiết kiệm thời gian hơn. 1 2 3 4 5 HI3 Sử dụng các dịch vụ ngân hàng giúp 1 2 3 4 5 13 nhanh chóng và thuận tiện cho các giao dịch tiền tệ, tín dụng. HI4 Sử dụng dịch vụ ngân hàng phù hợp với các nhu cầu kinh doanh. 1 2 3 4 5 HI5 Sử dụng dịch vụ ngân hàng thật có ích và thuận tiện cho hoạt động kinh doanh. 1 2 3 4 5 Những nội dung sau đây tìm hiểu yếu tố dễ sử dụng ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ NH. DSD1 Thực hiện giao dịch với các dịch vụ ngân hàng là rõ ràng và dễ hiểu. 1 2 3 4 5 DSD2 Có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ ngân hàng một cách thuần thục. 1 2 3 4 5 DSD3 Cảm thấy các dịch vụ ngân hàng linh hoạt và dễ áp dụng. 1 2 3 4 5 DSD4 Cảm thấy mọi dịch vụ NH cung cấp đều đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 1 2 3 4 5 Những nội dung sau đây đánh giá yếu tố về sự tin tưởng ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ NH. TN1 Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi được giữ bí mật. 1 2 3 4 5 TN2 Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng giao dịch của tôi được đảm bảo. 1 2 3 4 5 TN3 Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng sự riêng tư của tôi sẽ không được tiết lộ. 1 2 3 4 5 TN4 Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, tôi tin rằng môi trường ngân hàng là an toàn. 1 2 3 4 5 14 Những nội dung sau đây đánh giá yếu tố ảnh hưởng của xã hội tác động đến ý định chấp nhận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. XH1 Những người quan trọng với tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. 1 2 3 4 5 XH2 Những người đã quen thuộc với tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. 1 2 3 4 5 XH3 Những người ảnh hưởng đến hành vi của tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. 1 2 3 4 5 XH4 Hầu hết mọi người xung quanh với tôi nghĩ rằng tôi nên sử dụng dịch vụ ngân hàng mới và hiện đại. 1 2 3 4 5 XH5 Tôi thấy rất nhiều người sử dụng dịch vụ NH, tôi nghĩ rằng nên sử dụng dịch vụ NH mới và hiện đại cho hoạt động của tôi. 1 2 3 4 5 Những thông tin sau đây tìm hiểu yếu tố tính đổi mới tác động đến ý định tiếp cận và sử dụng các dịch vụ NH TĐM1 Tôi thích các tạp chí giới thiệu, quảng cáo về dịch vụ mới của ngân hàng. 1 2 3 4 5 TĐM2 Tôi tận dụng ngay cơ hội đầu tiên để tìm hiểu về dịch vụ mới của ngân hàng. 1 2 3 4 5 TĐM3 Tôi luôn thích tìm hiểu những dịch vụ mới và những tiện ích mới của dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 TĐM4 Tôi thường tìm hiểu những công nghệ mới để sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại. 1 2 3 4 5 15 TĐM5 Tôi thường hứng thú tìm hiểu thông tin và cách sử dụng dịch vụ mới của ngân hàng 1 2 3 4 5 Những thông tin sau đây tìm hiểu yếu tố thông tin về dịch vụ NH ảnh hưởng đến ý định chấp nhận và sử dụng dịch vụ NH. DV1 Tôi được nhân viên ngân hàng giới thiệu cẩn thận, chi tiết về cách sử dụng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV2 Tôi được nhân viên ngân hàng giới thiệu cẩn thận, chi tiết về các tiện ích của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV3 Tại các phòng giao dịch thường có bộ phân chăm sóc khách hàng trực tiếp để trả lời và hướng dẫn tôi về tiện ích và thủ tục thực hiện các dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV4 Trước khi sử dụng dịch vụ ngân hàng tôi thường tìm hiểu các thông tin về sản phẩm dịch vụ qua tờ rơi, truyền thanh, truyền hình... 1 2 3 4 5 DV5 Trước khi sử dụng dịch vụ ngân hàng tôi thường tìm hiểu các thông tin về sản phẩm dịch vụ qua các phương tiện truyền thông xã phường... 1 2 3 4 5 DV6 Ngân hàng luôn sẵn sàng cung cấp các Thông tin về các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng qua một hệ thống truyền thông xã, phườnghệ thống cung cấp dịch vụ địa phương như Hội phụ nữ, hội nông dân 1 2 3 4 5 16 DV7 Ngân hàng luôn có nhân viên thường trực trả lời những thắc mắc và hướng dẫn tôi lập hồ sơ, thủ tục để sử dụng sản phẩm phù hợp. 1 2 3 4 5 DV8 Tôi được nhân viên ngân hàng giới thiệu cẩn thận, chi tiết về các tiện ích của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV9 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi nhận thức được sự hữu ích về dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV10 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi nhận thức được sự dễ dàng sử dụng dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV 11 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi nhận thức và thích thú hơn với dịch vụ mới của ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV12 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp tôi tin tưởng hơn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng. 1 2 3 4 5 DV 13 Thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp tác động đến các quan hệ xã hội. 1 2 3 4 5 Những nội dung sau đây đánh giá ý định chấp nhận các dịch vụ NH. YĐ1 Tôi có ý định sẽ sử dụng thêm những dịch vụ mới mà ngân hàng cung cấp trong 3 tháng tới. 1 2 3 4 5 YĐ2 Tôi có ý định sử dụng dịch vụ ngân 1 2 3 4 5 17 hàng thường xuyên trong tương lai. YĐ3 Tôi có kế hoạch sử dụng thêm các dịch vụ ngân hàng cung cấp trong tương lai gần. 1 2 3 4 5 YĐ4 Tôi có ý định tăng cường tìm hiểu và sử dụng những dịch vụ ngân hàng mới, hiện đại trong tương lai. 1 2 3 4 5 PHẦN II: THÔNG TIN CHUNG . Anh/Chị vui lòng cho biết những thông tin sau: Đánh dấu (X) vào ô thích hợp, hoặc điền vào chỗ trống. Thông tin này sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích phân tích số liệu, và sẽ được đảm bảo bí mật. 1. Giới tính chủ hộ kinh doanh : 1 Nam 2 Nữ 2. Tuổi của chủ hộ: .. 3. Trình độ học vấn: 1 Dưới PTTH 2 Tốt nghiệp PTTH 3Tốt nghiệp Đại học/ Cao đẳng 4 Cao học/Tiến sĩ. 4. Xin anh/chị hãy cho biết mức thu nhập bình quân hàng tháng của hộ gia đình mình: 1 5.000.000,đ Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị! 18

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcac_nhan_to_anh_huong_den_y_dinh_chap_nhan_va_su_dung_dich_vu_ngan_hang_khu_vuc_nong_thon_ngoai_than.pdf
Luận văn liên quan