Phát triển giao thông vận tải bền vững hay giao thông vận tải ‘xanh’ là quá trình phát triển đảm
bảo sự cân bằng hài hoà giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, hướng tới phát triển
bền vững, một xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội và là mục tiêu hướng tới của
các quốc gia trên thế giới.
Trong quá trình phát triển kinh tế và GTVT đô thị, môi trường đô thị ngày càng bị ảnh hưởng do
phương tiện cá nhân sử dụng ngày một nhiều, tăng chiếm dụng diện tích mặt đường, tiêu dùng lượng
lớn nhiên liệu, thải khí ô nhiễm, gây ùn tắc giao thông giờ cao điểm và tiếng ồn giao thông đô thị.
Do tốc độ đô thị hóa nhanh, cùng với việc di dân tự do không kiểm soát tại các đô thị Việt Nam,
số lượng phương tiện cơ giới tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là phương tiện cá nhân xe máy và ô tô.
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, chủ yếu là ô tô, mô tô, xe gắn máy tiêu thụ khoảng 70%
lượng xăng/dầu trong cả nước, là một trong những nguồn chính phát thải khí CO, HC, NOx, bụi thải
(PM) và các độc tố có trong nhiên liệu như benzene v.v., gây ô nhiễm không khí đô thị, ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khỏe của người dân, và đồng thời góp phần khoảng 22,6% khí CO2 gây hiệu ứng nhà
kính [35]. Việt Nam là một trong số các quốc gia chịu tác động nặng nề của biến đổi khí hậu do hậu
quả của hiệu ứng nhà kính, gây thiệt hại nặng nề.
Sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, hiệu quả là một trong những biện pháp giảm phát thải khí gây ô
nhiễm, khí nhà kính và hiện đang là mục tiêu ưu tiên của nhiều quốc gia. Trên thế giới, nhiều nước đã
và đang tích cực triển khai việc sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
và hiệu ứng nhà kính thông qua việc khuyến khích sử dụng xe ô tô điện và xe điện hai bánh, cùng với
hệ thống phương tiện công cộng chạy điện như xe buýt điện, vận tải nhanh khối lượng lớn MRT
(massive rapide transport) và vận tải nhanh LRT (light rapid transport) chạy điện.
Xu hướng sử dụng xe đạp điện, xe máy điện phát triển nhanh trong thời gian gần đây tại Việt
Nam và nhiều quốc gia đã không chỉ còn là trào lưu, mà trên thực tế xuất phát từ chính nhu cầu của
một bộ phận người tiêu dùng và những ưu điểm nổi bật mà E2W mang lại. Sử dụng E2W, nếu được
quản lý và kiểm soát hiệu quả, sẽ giúp giảm lượng khí thải CO2 từ động cơ xăng dầu, giúp bảo vệ môi
trường xanh, sạch, đẹp, tiết kiệm năng lượng tự nhiên và tiết kiệm chi phí cho mỗi người tiêu dùng,
góp phần phát triển giao thông vận tải bền vững, giúp tăng cường sức khỏe cộng đồng. Hiện nay
khoảng 33 quốc gia trên thế giới đang áp dụng hình thức cho thuê xe đạp điện, xe máy điện tự động
chia sẻ (electric bike sharing). Một số nước còn xây dựng làn đường dành riêng cho xe đạp điện như
Trung Quốc, Singapore, Pháp v.v. [7].
Trong những năm gần đây, xe điện hai bánh được sử dụng nhiều và có xu hướng gia tăng tại các
đô thị Việt Nam. Đối tượng sử dụng nhiều nhất là học sinh trung học phổ thông. Số lượng tiêu thụ
E2W tăng nhiều nhất vào các tháng trước ngày khai giảng và đầu năm học [40].
Vì vậy, nghiên cứu hành vi người tiêu dùng đối với xe điện hai bánh, cũng như việc sử dụng
phương tiện giao thông chạy điện trong đô thị không gây ô nhiễm không khí, là rất cần thiết nhằm
hướng tới phát triển GTVT ‘xanh’ bền vững.
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng đối với E2W theo cách tiếp cận nhận thức bên trong từ mỗi
người tiêu dùng, giúp làm sáng tỏ những yếu tố tác động tới nhận thức, thái độ và hành vi sử dụng
E2W của người tiêu dùng tại đô thị Việt Nam, là một nghiên cứu hoàn toàn có tính thực tiễn cao và
có giá trị lý luận khoa học. Luận án đã thiết lập mô hình nghiên cứu ‘Các yếu tố tác động tới hành vi
người tiêu dùng đối với E2W tại đô thị Hà Nội’ trên cơ sở lý luận hành vi người tiêu dùng và lý thuyết
hành vi dự định TPB của Ajzen (2005, 2016), bao gồm 13 yếu tố và 40 biến quan sát. Trong đó, yếu
tố dự định hành vi bị tác động trực tiếp bởi 3 yếu tố: thái độ, chuẩn chủ quan, sự hấp dẫn của phương
tiện thay thế (xe máy động cơ xăng), và bị tác động gián tiếp bởi 4 yếu tố thành phần thông qua yếu143
tố thái độ trung gian: lợi ích kinh tế, thân thiện môi trường, thuận tiện sử dụng, kích thước – khối
lượng xe. Luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học đáng tin cậy, kết hợp phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng, phỏng vấn trực tiếp chuyên sâu và tập trung nhóm. Dữ liệu dùng
cho kiểm định mô hình nghiên cứu thiết lập được thu thập bằng các bản hỏi khảo sát điều tra, tập trung
vào đối tượng học sinh THPT Hà Nội làm mẫu đại diện nghiên cứu. Đây là nhóm đối tượng sử dụng
E2W nhiều nhất và là nhóm khách hàng mục tiêu tiềm năng của thị trường E2W. Với công cụ phần
mềm xử lý số liệu thống kê SPSS tin cậy, luận án đã kiểm định độ tin cậy của thang đo và mô hình
bằng các chỉ tiêu kiểm định phù hợp như hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến tổng, phân
tích khám phá nhân tố EFA, phân tích khẳng định nhân tố CFA và các chỉ tiêu khẳng định mức độ
phù hợp của mô hình với dữ liệu thị trường như Chi-square/df, chỉ số so sánh thích hợp CFI, chỉ số
TLI, chỉ số mức độ phù hợp GFI, hệ số trung bình bình phương sai số xấp xỉ RMSEA. Kết quả nghiên
cứu chạy hồi qui mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS, cho thấy, thái
độ đối với việc sử dụng E2W của học sinh THPT bị tác động bởi các yếu tố, theo thứ tự mức độ giảm
dần: lợi ích kinh tế, thân thiện môi trường, thuận tiện sử dụng và kích thước – khối lượng E2W. Còn
dự định sử dụng E2W bị tác động bởi các yếu tố, theo thứ tự mức độ giảm dần: thái độ, chuẩn chủ
quan và sự hấp dẫn của xe máy động cơ xăng.
Kết quả nghiên cứu giúp giải thích và làm sáng tỏ về những yếu tố ảnh hưởng tới thái độ, nhận
thức và hành vi của người tiêu dùng đối với E2W, những yếu tố tích cực và yếu tố tiêu cực tiềm ẩn
tác động tới hành vi của người tiêu dùng đối với E2W. Trên cơ sở đó, kết quả nghiên cứu đề xuất một
số khuyến nghị cho các nhà sản xuất trong việc cải tiến sản phẩm, cải tiến công nghệ kỹ thuật E2W
nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng đội ngũ tư vấn bán hàng nhằm thúc đẩy tiêu thụ.
Đồng thời nghiên cứu cũng đưa ra một số khuyến nghị cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách
trong phạm vi khuyến khích sử dụng E2W thay thế cho xe máy động cơ xăng và hướng tới phát triển
bền vững một ngành công nghiệp sản xuất phương tiện ‘xanh’, giảm lượng khí phát thải, giảm hiệu
ứng nhà kính.
Tuy nhiên, việc phát triển xe điện hai bánh và các phương tiện GTVT thân thiện môi trường, đảm
bảo đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân một cách nhanh chóng, thuận tiện, an toàn phụ thuộc nhiều
vào định hướng phát triển giao thông vận tải bền vững ‘xanh’ và các chính sách đồng bộ của chính
phủ. Nếu Chính phủ ưu tiên xây dựng các chiến lược hiệu quả để làm ‘xanh’ ngành giao thông như
một trong những chương trình chính để phát triển kinh tế ‘xanh’ bền vững thì xe điện hai bánh và ô tô
điện tương lai là những phương tiện thích hợp giúp cắt giảm phát thải cacbon, tăng hiệu quả sử dụng
năng lượng trong ngành giao thông. Kinh nghiệm các quốc gia phát triển xe điện thường kết hợp giữa
xây dựng, phát triển các chính sách giảm thải với đẩy mạnh nghiên cứu, áp dụng các giải pháp công
ng
206 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các yếu tố tác động tới hành vi người tiêu dùng đối với xe điện hai bánh tại đô thị Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 Chi phí và thủ tục đăng ký xe điện tiết kiệm và đơn giản ① ② ③ ④ ⑤
Nhận thức về Sự thuận tiện
TT1 Theo tôi, sử dụng xe điện rất thuận tiện với khoảng cách di chuyển ngắn trong nội đô ① ② ③ ④ ⑤
TT2 Tôi nghĩ, sử dụng xe điện cơ động và linh hoạt ① ② ③ ④ ⑤
TT3 Tôi nghĩ, sử dụng xe điện thuận tiện trong không gian nhỏ hẹp ① ② ③ ④ ⑤
TT4 Theo tôi, sử dụng xe điện tiết kiệm thời gian khởi động, di chuyển và quay xe ① ② ③ ④ ⑤
TT5 Theo tôi, sử dụng xe điện rất thoải mái ① ② ③ ④ ⑤
TT6 Theo tôi, sạc điện cho ắc qui/pin xe điện rất dễ dàng ① ② ③ ④ ⑤
TT7 Theo tôi, thay thế ắc qui/pin cho xe điện rất dễ dàng ① ② ③ ④ ⑤
TT8 Theo tôi, thay thế phụ tùng cho xe điện rất đơn giản ① ② ③ ④ ⑤
Nhận thức về Thiết kế kiểu dáng
TK1 Xe điện có nhiều kiểu dáng, màu sắc phong phú ① ② ③ ④ ⑤
TK2 Xe điện có kích thước nhỏ gọn ① ② ③ ④ ⑤
TK3 Tôi nghĩ, xe điện có khối lượng nhẹ, phù hợp với tôi ① ② ③ ④ ⑤
Nhận thức về Môi trường đối với xe điện
MT1 Sử dụng xe điện không có khí phát thải sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ① ② ③ ④ ⑤
MT2 Sử dụng xe điện pin/ắc quy sẽ giúp tiết kiệm năng lượng ① ② ③ ④ ⑤
MT3 Sử dụng xe điện không gây tiếng ồn ① ② ③ ④ ⑤
Nhận thức về An toàn sử dụng đối với xe điện
AT1 Tôi nghĩ, xe điện có tốc độ an toàn hơn xe máy ① ② ③ ④ ⑤
AT2 Tôi nghĩ, sử dụng xe điện giúp giảm thiểu tai nạn ① ② ③ ④ ⑤
AT3 Tôi nghĩ, sử dụng xe điện giúp giảm thiểu ùn tắc ① ② ③ ④ ⑤
Kiểm soát hành vi
KS1 Đối với tôi, việc sử dụng xe điện là dễ dàng ① ② ③ ④ ⑤
KS2 Việc sử dụng xe điện là hoàn toàn do tôi quyết định ① ② ③ ④ ⑤
19
Ký
hiệu Phát biểu
Rất
không
đồng ý
Không
đồng
ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
Chuẩn chủ quan
CC1 Gia đình khuyên/ khuyến khích tôi nên sử dụng xe điện và điều đó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi ① ② ③ ④ ⑤
CC2 Bạn bè khuyên/ khuyến khích tôi nên sử dụng xe điện và điều đó ảnh hưởng đến sự lựa chọn của tôi ① ② ③ ④ ⑤
CC3 Sự sẵn có của xe điện tại cửa hàng đã ảnh hưởng tới sự lựa chọn của tôi ① ② ③ ④ ⑤
CC4 Chính sách quảng cáo của cửa hàng ảnh hưởng tới sự lựa chọn của tôi ① ② ③ ④ ⑤
CC5 Chính sách bảo hành, và dịch vụ chăm sóc khách hàng của cửa hàng ảnh hưởng tới sự lựa chọn của tôi ① ② ③ ④ ⑤
CC6 Chính sách giá và chương trình khuyến mại của cửa hàng ảnh hưởng tới sự lựa chọn của tôi ① ② ③ ④ ⑤
Nhận thức về sự hấp dẫn của xe máy động cơ xăng
XM1 Tôi nghĩ sử dụng xe máy tốc độ cao hơn xe điện ① ② ③ ④ ⑤
XM2 Tôi nghĩ sử dụng xe máy động cơ khoẻ hơn xe điện ① ② ③ ④ ⑤
XM3 Sử dụng xe máy cơ động và linh hoạt hơn xe điện ① ② ③ ④ ⑤
XM4 Sử dụng xe máy nạp nhiên liệu xăng thuận tiện hơn xe điện
① ② ③ ④ ⑤
XM5 Sử dụng xe máy di chuyển được xa hơn xe điện ① ② ③ ④ ⑤
XM6 Sử dụng xe máy bền hơn xe điện ① ② ③ ④ ⑤
Nhận thức về ô nhiễm môi trường và không an toàn khi sử
dụng xe máy
XT1 Sử dụng xe máy gây ô nhiễm không khí hơn xe điện ① ② ③ ④ ⑤
XT2 Sử dụng xe máy gây ùn tắc giao thông hơn xe điện ① ② ③ ④ ⑤
XT3 Sử dụng xe máy không an toàn (tốc độ) bằng xe điện ① ② ③ ④ ⑤
XT4 Sử dụng xe máy tốn năng lượng hơn xe điện ① ② ③ ④ ⑤
Dự định sử dụng xe điện
DĐ1 Tôi sẽ sử dụng xe điện thường xuyên hằng ngày ① ② ③ ④ ⑤
DĐ2 Tôi sẽ sử dụng xe điện trong tương lai ① ② ③ ④ ⑤
DĐ3 Tôi sẽ khuyên bạn bè/gia đình sử dụng xe điện ① ② ③ ④ ⑤
Phần III. Một số thông tin khác về việc sử dụng xe điện
Xin Bạn vui lòng cho biết:
7. Bạn sử dụng xe điện hai bánh để làm gì?
Đi học Đi làm Đi mua sắm, giải trí
Đi tập thể dục Lý do khác Xin kể tên
8. Bạn có thường xuyên sử dụng xe điện hai bánh không?
Thường xuyên sử dụng Ít sử dụng Hiếm khi sử dụng
9. Bạn di chuyển trung bình bao nhiêu km/ngày bằng xe điện hai bánh?
Dưới 10 km 10 – 20 km 20 - 30 km
Trên 30 km – 40 km Trên 40 km
20
10. Bạn có phân biệt được sự khác biệt về xe đạp điện và xe máy điện không?
Có Không
Nếu phân biệt được, đặc điểm nào của xe đạp điện và xe máy điện giúp bạn phân biệt chúng?
Tốc độ Công suất động cơ Bàn đạp (pedal)
11. Bạn hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên lựa chọn từ 7 đến1 đối với thuộc tính quan trọng của xe điện
theo thứ tự từ giảm dần (7 là ưu tiên lựa chọn lớn nhất; 1 là ưu tiên lựa chọn thấp nhất)
Kiểu dáng Chạy êm Tốc độ an toàn
Tuổi thọ pin Sạc pin dễ dàng Pin lâu phải sạc
Trọng lượng
12. Theo Bạn sử dụng xe điện có những hạn chế nào?
Xe điện không thuận tiện khi đường ngập nước, trời mưa
Xe điện không thuận tiện khi bị ùn tắc giao thông, pin chóng hết
Xe điện không thuận tiện khi phải sạc pin
Xe điện không thuận tiện do không có cơ sở hạ tầng sạc pin
Lý do khác (xin kể tên) .
13. Bạn có thường xuyên sử dụng các bộ phận tín hiệu của xe điện không?
Tín hiệu xi nhan: Thường xuyên Ít sử dụng Không sử dụng
Còi: Thường xuyên Ít sử dụng Không sử dụng
Đèn pha: Thường xuyên Ít sử dụng Không sử dụng
14. Bạn sẽ sử dụng phương tiện thay thế nào nhất nếu không sử dụng xe điện?
Xe máy Xe buýt Xe đạp Khác
15. Bạn có tiếp tục sử dụng xe điện nữa không nếu giá xăng giảm mạnh?
Có Không
16. Bạn có tiếp tục sử dụng xe điện nữa không nếu thu nhập tăng (hoặc nếu có khả năng được
sử dụng xe máy)?
Có Không
17. Nếu Không tiếp tục sử dụng xe điện, Bạn sẽ sử dụng loại phương tiện thay thế nào nhất khi
thu nhập tăng (hoặc nếu có khả năng được sử dụng xe máy)?
Xe máy Ô tô Khác
IV. Thông tin cá nhân người được phỏng vấn
18. Giới tính: Nam Nữ
19. Tuổi: tuổi
20. Trình độ học vấn:
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THAM GIA VÀ HỢP TÁC CỦA BẠN !
21
PHỤ LỤC 3.2 Số lượng trường trung học phổ thông công lập Hà Nội
TT Quận Số trường
1 Ba Đình 3
2 Tây Hồ 2
3 Hoàn Kiếm 2
4 Quận Hai Bà Trưng 3
5 Cầu Giấy 3
6 Đống Đa 3
7 Thanh Xuân 2
8 Hoàng Mai 3
9 Gia Lâm 4
10 Long Biên 4
Nguồn: [21]
PHỤ LỤC 3.3 Tên trường và số lượng phiếu khảo sát
TT Tên trường Quận Số lượng phiếuphát ra
Tỉ lệ %
số phiếu
1 THPT Thăng Long Hai Bà Trưng 70 10%
2 THPT Việt Đức Hoàn Kiếm 70 10%
3 THPT Đống Đa Đống Đa 70 10%
4 THPT Phan Đình Phùng Ba Đình 70 10%
5 THPT Chu Văn An Tây Hồ 70 10%
6 THPT Lý Thái Tổ Cầu Giấy 70 10%
7 THPT Nhân Chính Thanh Xuân 70 10%
8 THPT Xuân Đỉnh Từ Liêm 70 10%
9 THPT Nguyễn Gia Thiều Long Biên 70 10%
10 THPT Nguyễn Đình Chiểu Hoàng Mai 70 10%
Tổng 700 10%
Nguồn: Kết quả khảo sát của NCS, 2017
22
PHỤ LỤC 3.4 Khám phá nhân tố EFA vòng thứ nhất
Quá trình chạy loại biến - Lần 1
Communalities
Initial Extraction
LI1 1,000 0,590
LI2 1,000 0,718
LI3 1,000 0,547
TT1 1,000 0,462
TT2 1,000 0,561
TT3 1,000 0,663
TT4 1,000 0,735
TT5 1,000 0,616
TT6 1,000 0,431
TT7 1,000 0,736
TT8 1,000 0,754
TR2 1,000 0,768
TR3 1,000 0,693
AT1 1,000 0,564
AT2 1,000 0,716
AT3 1,000 0,602
MT1 1,000 0,672
MT2 1,000 0,597
MT3 1,000 0,641
XT1 1,000 0,572
XT2 1,000 0,671
XT3 1,000 0,727
XT4 1,000 0,589
Extraction Method: Principal Component Analysis.
PHỤ LỤC 3.4 (tiếp) Khám phá nhân tố EFA vòng thứ nhất (quá trình chạy loại biến)
Total Variance Explained
Com-
ponent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5,153 22,402 22,402 5,153 22,402 22,402 2,835 12,325 12,325
2 2,373 10,316 32,718 2,373 10,316 32,718 2,185 9,499 21,824
3 2,022 8,790 41,508 2,022 8,790 41,508 2,123 9,231 31,055
4 1,604 6,976 48,484 1,604 6,976 48,484 1,972 8,572 39,627
5 1,274 5,539 54,023 1,274 5,539 54,023 1,925 8,370 47,997
6 1,108 4,816 58,839 1,108 4,816 58,839 1,910 8,303 56,300
7 1,094 4,755 63,594 1,094 4,755 63,594 1,678 7,294 63,594
8 0,937 4,074 67,668
9 0,840 3,651 71,319
10 0,792 3,442 74,762
11 0,766 3,332 78,094
12 0,650 2,824 80,918
13 0,589 2,560 83,478
14 0,534 2,323 85,801
15 0,511 2,221 88,022
16 0,478 2,077 90,099
17 0,440 1,914 92,013
18 0,365 1,585 93,598
19 0,348 1,513 95,111
20 0,332 1,445 96,556
21 0,308 1,339 97,895
22 0,258 1,124 99,019
23 0,226 0,981 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018.
23
PHỤ LỤC 3.4 (tiếp) Khám phá nhân tố EFA vòng thứ nhất (quá trình chạy loại biến)
Rotated Component Matrixa
Compo-
nent
Component
1 2 3 4 5 6 7
LI1 0,723
LI2 0,826
LI3 0,617
TT1 0,530
TT2 0,528
TT3 0,792
TT4 0,803
TT5 0,763
TT6
TT7 0,784
TT8 0,837
TK2 0,843
TK3 0,782
AT1 0,510
AT2 0,798
AT3 0,701
MT1 0,776
MT2 0,690
MT3 0,720
XT1 0,536
XT2 0,732
XT3 0,792
XT4 0,653
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
PHỤ LỤC 3.4 (tiếp) Khám phá nhân tố EFA vòng thứ nhất (quá trình chạy loại biến)
Component Score Coefficient Matrix
Compo-
nent
Component
1 2 3 4 5 6 7
LI1 0,010 -0,030 -0,015 -0,017 0,421 -0,027 -0,088
LI2 -0,054 0,035 -0,062 -0,108 0,503 -0,031 -0,036
LI3 0,008 -0,087 -0,049 0,161 0,331 -0,126 0,019
TT1 0,185 0,017 0,108 -0,176 0,052 0,020 -0,033
TT2 0,146 -0,031 0,082 -0,147 -0,091 0,196 0,065
TT3 0,338 -0,005 -0,117 0,015 0,007 -0,144 0,039
TT4 0,328 -0,048 -0,073 0,128 -0,049 -0,091 -0,057
TT5 0,321 -0,045 0,047 0,055 -0,050 -0,134 -0,065
TT6 0,129 0,067 -0,069 -0,137 0,097 0,106 0,058
TT7 -0,060 -0,025 -0,025 0,028 -0,049 0,451 0,001
TT8 -0,105 -0,007 -0,001 -0,002 -0,063 0,517 -0,049
TK2 0,005 -0,051 -0,083 -0,031 -0,059 -0,049 0,589
TK3 -0,037 -0,021 -0,066 -0,073 -0,020 0,013 0,530
AT1 -0,059 0,098 -0,004 0,223 -0,016 -0,061 0,140
AT2 -0,022 -0,113 0,068 0,478 -0,040 0,000 -0,093
AT3 0,005 -0,017 -0,050 0,386 0,003 -0,005 -0,070
MT1 0,006 0,037 0,404 -0,058 -0,019 -0,086 -0,074
MT2 -0,030 -0,051 0,356 -0,044 -0,012 0,132 -0,071
MT3 -0,082 -0,162 0,408 0,215 -0,053 -0,013 -0,077
XT1 0,030 0,248 0,206 -0,080 -0,108 -0,119 0,035
XT2 0,060 0,346 -0,022 0,022 -0,122 -0,133 0,058
XT3 -0,062 0,395 -0,097 -0,005 -0,019 0,063 -0,012
XT4 -0,064 0,391 -0,044 -0,204 0,195 0,154 -0,225
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018
24
Lần 2 Total Variance Explained
Compo
-nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,433 20,151 20,151 4,433 20,151 20,151 2,747 12,484 12,484
2 2,878 13,083 33,235 2,878 13,083 33,235 2,247 10,215 22,700
3 1,805 8,203 41,438 1,805 8,203 41,438 2,145 9,751 32,451
4 1,600 7,275 48,712 1,600 7,275 48,712 1,962 8,920 41,371
5 1,353 6,148 54,861 1,353 6,148 54,861 1,807 8,213 49,585
6 1,183 5,377 60,238 1,183 5,377 60,238 1,727 7,852 57,436
7 1,095 4,977 65,215 1,095 4,977 65,215 1,711 7,779 65,215
8 0,938 4,262 69,477
9 0,866 3,936 73,413
10 0,685 3,113 76,526
11 0,682 3,102 79,628
12 0,638 2,902 82,529
13 0,557 2,530 85,059
14 0,517 2,349 87,408
15 0,462 2,102 89,510
16 0,424 1,929 91,439
17 0,374 1,700 93,139
18 0,363 1,651 94,790
19 0,337 1,530 96,321
20 0,303 1,376 97,697
21 0,277 1,261 98,958
22 0,229 1,042 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Compo
- nent
Component
1 2 3 4 5 6 7
TT4 0,780 -0,055 0,115 0,044 0,036 -0,179 0,156
TT5 0,772 0,000 0,032 0,172 0,027 -0,125 0,013
TT3 0,758 0,015 0,083 0,013 0,057 -0,089 0,104
TT1 0,572 -0,100 0,001 0,290 0,390 -0,032 -0,055
TT2 0,534 0,117 -0,021 -0,002 0,035 0,216 0,183
XT3 -0,022 0,782 0,299 -0,139 0,103 0,032 0,083
XT2 0,044 0,755 0,246 0,031 -0,194 0,102 -0,063
XT1 0,006 0,693 0,032 0,268 0,078 -0,191 -0,105
XT4 0,002 0,560 0,047 0,156 0,114 0,152 0,112
AT2 0,045 0,073 0,846 0,028 0,153 -0,033 0,148
AT3 0,115 0,158 0,761 0,048 -0,094 0,140 0,018
AT1 0,021 0,298 0,744 0,100 0,068 0,056 0,001
MT2 0,183 0,057 0,026 0,768 0,078 0,133 0,245
MT3 0,043 0,025 0,232 0,732 0,127 0,000 -0,016
MT1 0,128 0,285 -0,105 0,732 0,100 -0,223 -0,018
LI4 -0,102 -0,036 0,047 0,087 0,778 0,120 0,051
LI3 0,230 0,095 0,136 0,079 0,738 -0,209 0,151
LI2 0,358 0,154 -0,070 0,154 0,568 -0,005 0,174
TK3 -0,138 0,012 0,060 -0,063 -0,030 0,840 -0,054
TK2 -0,042 0,080 0,082 0,019 0,000 0,835 0,036
TT8 0,124 0,019 0,030 0,114 0,091 0,005 0,878
TT7 0,241 0,006 0,139 0,030 0,176 -0,024 0,832
25
Extraction Method: Principal Component Analysis
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization
a. Rotation converged in 6 iterations.
PHỤ LỤC 3.5 Khám phá nhân tố EFA vòng thứ hai (quá trình chạy loại biến)
Communalities
Initial Extraction
TĐ1 1,000 0,688
TĐ2 1,000 0,582
TĐ3 1,000 0,474
TĐ4 1,000 0,370
CC1 1,000 0,628
CC2 1,000 0,745
CC3 1,000 0,641
CC4 1,000 0,653
CC5 1,000 0,758
CC6 1,000 0,773
KS1 1,000 0,675
KS2 1,000 0,734
XM1 1,000 0,642
XM2 1,000 0,739
XM3 1,000 0,406
XM4 1,000 0,535
XM5 1,000 0,592
XM6 1,000 0,486
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
PHỤ LỤC 3.5 (tiếp) Khám phá nhân tố EFA vòng thứ hai (quá trình chạy loại biến)
Total Variance Explained
Com-
ponent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,081 22,673 22,673 4,081 22,673 22,673 3,032 16,843 16,843
2 2,754 15,300 37,973 2,754 15,300 37,973 2,251 12,505 29,347
3 1,814 10,076 48,049 1,814 10,076 48,049 2,121 11,782 41,129
4 1,333 7,405 55,454 1,333 7,405 55,454 2,041 11,337 52,466
5 1,137 6,315 61,769 1,137 6,315 61,769 1,675 9,303 61,769
6 0,865 4,808 66,577
7 0,848 4,711 71,288
8 0,768 4,269 75,557
9 0,729 4,050 79,607
10 0,611 3,397 83,003
11 0,577 3,203 86,206
12 0,497 2,762 88,969
13 0,450 2,501 91,469
14 0,435 2,414 93,884
15 0,357 1,984 95,868
16 0,307 1,704 97,572
17 0,253 1,405 98,976
18 0,184 1,024 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018
26
PHỤ LỤC 3.5 (tiếp) Khám phá nhân tố EFA vòng thứ hai (quá trình chạy loại biến)
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
TĐ1 0,784
TĐ2 0,754
TĐ3 0,640
TĐ4
CC1 0,763
CC2 0,831
CC3 0,654
CC4 0,531 0,388
CC5 0,834
CC6 0,861
KS1 0,787
KS2 0,826
XM1 0,769
XM2 0,832
XM3 0,560
XM4 0,723
XM5 0,691
XM6 ..
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
PHỤ LỤC 3.5 (tiếp) Khám phá nhân tố EFA vòng thứ hai
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
TĐ1 0,375 0,170 0,697 0,068 -0,166
TĐ2 0,304 0,147 0,645 -0,174 -0,151
TĐ3 0,403 0,055 0,520 -0,188 0,055
TĐ4 0,071 0,362 0,351 -0,182 0,277
CC1 0,526 0,320 -0,103 -0,303 0,382
CC2 0,529 0,501 -0,148 -0,291 0,328
CC3 0,566 0,395 -0,384 -0,073 0,108
CC4 0,447 0,566 -0,342 -0,031 -0,118
CC5 0,494 0,514 -0,057 0,401 -0,294
CC6 0,456 0,521 -0,087 0,386 -0,370
KS1 0,391 -0,262 0,196 0,574 0,290
KS2 0,480 -0,202 0,102 0,479 0,472
XM1 0,653 -0,374 -0,032 -0,199 -0,186
XM2 0,659 -0,483 -0,053 -0,234 -0,120
XM3 0,435 -0,361 -0,219 0,133 -0,142
XM4 0,482 -0,397 -0,224 -0,222 -0,213
XM5 0,582 -0,455 0,149 -0,084 -0,130
XM6 0,384 -0,475 -0,194 0,097 0,257
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. Components extracted.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018
27
Lần 2
Total Variance Explained
Compo-
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 3,970 23,352 23,352 3,970 23,352 23,352 2,947 17,334 17,334
2 2,573 15,133 38,485 2,573 15,133 38,485 2,157 12,690 30,024
3 1,736 10,210 48,695 1,736 10,210 48,695 1,968 11,574 41,598
4 1,325 7,795 56,490 1,325 7,795 56,490 1,953 11,488 53,086
5 1,129 6,641 63,131 1,129 6,641 63,131 1,708 10,045 63,131
6 0,893 5,255 68,386
7 0,788 4,634 73,021
8 0,743 4,373 77,393
9 0,645 3,793 81,187
10 0,600 3,529 84,716
11 0,522 3,070 87,786
12 0,492 2,895 90,681
13 0,450 2,645 93,326
14 0,362 2,132 95,459
15 0,316 1,857 97,315
16 0,269 1,584 98,899
17 0,187 1,101 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Compo
-nent
Component
1 2 3 4 5
XM2 0,821
XM1 0,763
XM4 0,734
XM5 0,704
XM3 0,587
CC2 0,854
CC1 0,778
CC3 0,688 0,369
CC5 0,837
CC6 0,830
CC4 0,384 0,498 -0,303
TD2 0,778
TD1 0,773
TD3 0,677
KS2 0,825
KS1 0,750
XM6 0,461 0,470
Etraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
28
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
XM2 0,821 0,149 -0,065 0,150 0,116
XM1 0,763 0,139 0,043 0,178 0,073
XM4 0,734 0,075 0,016 -0,063 -0,038
XM5 0,704 -0,036 -0,005 0,262 0,193
XM3 0,587 -0,053 0,170 -0,138 0,188
CC2 0,005 0,854 0,158 0,153 0,010
CC1 0,103 0,778 0,049 0,140 0,082
CC3 0,144 0,688 0,369 -0,073 0,043
CC5 0,001 0,163 0,837 0,128 0,078
CC6 0,017 0,170 0,830 0,132 0,140
CC4 0,078 0,384 0,498 -0,143 -0,303
TD2 0,040 0,061 0,046 0,778 -0,051
TD1 0,045 -0,062 0,256 0,773 0,103
TD3 0,112 0,216 -0,083 0,677 0,111
KS2 0,143 0,157 0,048 0,076 0,825
KS1 0,158 -0,081 0,142 0,112 0,750
XM6 0,461 0,107 -0,185 -0,164 0,470
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
PHỤ LỤC 3.5 (tiếp) Khám phá nhân tố EFA vòng thứ hai (quá trình chạy loại biến)
Communalities
Initial Extraction
TĐ1 1,000 0,679
TĐ2 1,000 0,633
TĐ3 1,000 0,528
KS1 1,000 0,725
KS2 1,000 0,748
XM1 1,000 0,654
XM2 1,000 0,761
XM3 1,000 0,431
XM4 1,000 0,556
XM5 1,000 0,599
CC1 1,000 0,624
CC2 1,000 0,780
CC3 1,000 0,648
CC4 1,000 0,650
CC5 1,000 0,779
CC6 1,000 0,774
Extraction Method: Principal Component Analysis.
29
PHỤ LỤC 3.5 (tiếp) Khám phá nhân tố EFA vòng thứ hai (quá trình chạy loại biến)
Total Variance Explained
Com-
ponent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,966 24,786 24,786 3,966 24,786 24,786 2,785 17,408 17,408
2 2,510 15,690 40,476 2,510 15,690 40,476 2,243 14,022 31,430
3 1,702 10,638 51,114 1,702 10,638 51,114 2,074 12,963 44,393
4 1,307 8,168 59,281 1,307 8,168 59,281 1,916 11,977 56,370
5 1,087 6,793 66,075 1,087 6,793 66,075 1,553 9,705 66,075
6 0,847 5,293 71,367
7 0,770 4,814 76,182
8 0,634 3,962 80,144
9 0,601 3,757 83,902
10 0,517 3,230 87,132
11 0,491 3,068 90,200
12 0,447 2,794 92,994
13 0,359 2,241 95,236
14 0,317 1,981 97,217
15 0,260 1,625 98,841
16 0,185 1,159 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018
PHỤ LỤC 3.5 (tiếp) Rotated Component Matrixa
Component Component 1 2 3 4 5
TĐ1 0,771
TĐ2 0,789
TĐ3 0,670
KS1 0,824
KS2 0,833
XM1 0,773
XM2 0,833
XM3 0,580
XM4 0,736
XM5 0,707
CC1 0,764
CC2 0,855
CC3 0,674
CC4 0,532 0,385
CC5 0,849
CC6 0,856
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
30
PHỤ LỤC 3.5 (tiếp)
Communalities
Initial Extraction
TĐ1 1,000 0,683
TĐ2 1,000 0,637
TĐ3 1,000 0,540
CC1 1,000 0,648
CC2 1,000 0,785
CC3 1,000 0,626
CC5 1,000 0,815
CC6 1,000 0,835
KS1 1,000 0,731
KS2 1,000 0,741
XM1 1,000 0,659
XM2 1,000 0,761
XM3 1,000 0,418
XM4 1,000 0,559
XM5 1,000 0,601
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
PHỤ LỤC 3.5 (tiếp) Total Variance Explained
Com-
ponent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,792 25,278 25,278 3,792 25,278 25,278 2,774 18,495 18,495
2 2,244 14,962 40,240 2,244 14,962 40,240 2,047 13,643 32,138
3 1,622 10,812 51,052 1,622 10,812 51,052 1,901 12,673 44,811
4 1,307 8,711 59,763 1,307 8,711 59,763 1,776 11,843 56,654
5 1,076 7,170 66,934 1,076 7,170 66,934 1,542 10,280 66,934
6 0,804 5,358 72,292
7 0,767 5,111 77,402
8 0,634 4,225 81,627
9 0,601 4,007 85,634
10 0,510 3,399 89,033
11 0,490 3,268 92,302
12 0,376 2,504 94,806
13 0,318 2,123 96,929
14 0,271 1,808 98,737
15 0,189 1,263 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
31
PHỤ LỤC 3.5 (tiếp) Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
TĐ1 0,773
TĐ2 0,791
TĐ3 0,679
CC1 0,784
CC2 0,863
CC3 0,683 0,338
CC5 0,869
CC6 0,888
KS1 0,827
KS2 0,826
XM1 0,777
XM2 0,834
XM3 0,567
XM4 0,737
XM5 0,708
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
XM2 0,836 0,164 0,117 -0,078 0,128
XM1 0,780 0,154 0,142 0,034 0,085
XM4 0,737 0,072 -0,068 0,028 -0,070
XM5 0,710 -0,044 0,264 0,016 0,160
XM3 0,562 -0,035 -0,132 0,096 0,262
CC2 0,004 0,861 0,148 0,131 0,003
CC1 0,116 0,781 0,128 0,059 0,033
CC3 0,135 0,713 -0,085 0,310 0,078
TD2 0,037 0,058 0,791 0,064 -0,056
TD1 0,046 -0,053 0,773 0,249 0,140
TD3 0,114 0,211 0,683 -0,080 0,112
CC5 0,020 0,197 0,094 0,888 0,023
CC6 0,033 0,202 0,103 0,870 0,095
KS1 0,161 -0,063 0,102 0,079 0,827
KS2 0,155 0,169 0,066 0,031 0,826
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Tóm tắt mức độ phù hợp của mô hình / Model Fit Summary
CMIN
Mô hình NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Mô hình mặc định 114 1.429,356 706 0,000 2,025
Mô hình bão hoà 820 0,000 0
Mô hình độc lập 40 3.900,170 780 0,000 5,000
RMR, GFI
Mô hình RMR GFI AGFI PGFI
Mô hình mặc định 0,079 0,765 0,727 0,658
Mô hình bão hoà 0,000 1,000
Mô hình độc lập 0,140 0,401 0,371 0,382
32
Baseline Comparisons
Model NFI Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Mô hình mặc định 0,634 0,595 0,774 0,744 0,768
Mô hình bão hoà 1,000 1,000 1,000
Mô hình độc lập 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
Parsimony-Adjusted Measures
Mô hình PRATIO PNFI PCFI
Mô hình mặc định 0,905 0,573 0,695
Mô hình bão hoà 0,000 0,000 0,000
Mô hình độc lập 1,000 0,000 0,000
NCP
Mô hình NCP LO 90 HI 90
Mô hình mặc định 723,356 619,275 835,195
Mô hình bão hoà 0,000 0,000 0,000
Mô hình độc lập 3.120,170 2.928,906 3.318,848
FMIN
Mô hình FMIN F0 LO 90 HI 90
Mô hình mặc định 6,381 3,229 2,765 3,729
Mô hình bão hoà 0,000 0,000 0,000 0,000
Mô hình độc lập 17,411 13,929 13,075 14,816
RMSEA
Mô hình RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Mô hình mặc định 0,068 0,063 0,073 0,000
Mô hình bão hoà 0,134 0,129 0,138 0,000
AIC
Mô hình AIC BCC BIC CAIC
Mô hình mặc định 1.657,356 1.708,438 2.046,792 2.160,792
Mô hình bão hoà 1.640,000 2.007,432 4.441,202 5.261,202
Mô hình độc lập 3.980,170 3.998,094 4.116,814 4.156,814
ECVI
Mô hình ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Mô hình mặc định 7,399 6,934 7,898 7,627
Mô hình bão hoà 7,321 7,321 7,321 8,962
Mô hình độc lập 17,769 16,915 18,656 17,849
HOELTER
Mô hình HOELTER 0,05
HOELTER
0,01
Mô hình mặc định 121 125
Mô hình bão hoà 49 51
Tối thiểu hoá/ Minimization: 0,207
Tập hợp/ Miscellaneous: 3,169 Default model: Mô hình mặc định
Bootstrap: 0,000 Saturated model: Mô hình bão hoà
Tổng/ Total: 3,376 Independence model: Mô hình độc lập
33
PHỤ LỤC 3.6 Mối quan hệ tương quan và nhân quả giữa các biến trong mô hình
phân tích khám phá nhân tố EFA đã chuẩn hoá
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018
PHỤ LỤC 3.7 Kết quả mức độ phù hợp của mô hình
CMIN Chỉ tiêu
Mô hình NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Mô hình mặc định 114 1429,356 706 0,000 2,025
Mô hình bão hoà 820 0,000 0
Mô hình độc lập 40 3.900,170 780 0,000 5,000
So sánh với ban đầu
Mô hình
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Mô hình mặc định 0,634 0,595 0,774 0,744 0,768
Mô hình bão hoà 1,000 1,000 1,000
Mô hình độc lập 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
NCPFMINRMSEA
Mô hình RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Mô hình mặc định 0,068 0,063 0,073 0,000
Mô hình độc lập 0,134 0,129 0,138 0,000
RMR, GFI
Mô hình RMR GFI AGFI PGFI
Mô hình mặc định 0,079 0,765 0,727 0,658
Mô hình bão hoà 0,000 1,000
Mô hình độc lập 0,140 0,401 0,371 0,382
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2017.
34
PHỤ LỤC 4.1 Thói quen sử dụng tín hiệu E2W của học sinh THPT
TT Thói quen Số lượng Tần suất Tích luỹ
I. Sử dụng xi nhan
1 Thường xuyên 369 65,8% 65,8%
2 Ít sử dụng 129 23,0% 88,8%
3 Không sử dụng 63 11,2% 100%
Tổng số 561 100%
II. Sử dụng đèn pha
1 Thường xuyên 343 61,1% 61,1%
2 Ít sử dụng 195 34,8% 95,9%
3 Không sử dụng 23 4,1% 100%
Tổng số 561 100%
III. Sử dụng còi
1 Thường xuyên 276 49,2% 49,2%
2 Ít sử dụng 242 43,1% 92,3%
3 Không sử dụng 43 7,7% 100%
Tổng số 561 100%
Nguồn: Kết quả khảo sát của NCS, 2018
PHỤ LỤC 4.2 Hệ số tương quan
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
Estimate Estimate
TT XT 0,256 MT LI 0,687
TT AT 0,164 MT TH 0,275
TT MT 0,248 MT TK -0,101
TT LI 0,347 LI TH 0,367
TT TH 0,412 LI TK -0,204
TT TK 0,128 TH TK -0,059
XT AT 0,416 XM CC -0,099
XT MT 0,161 XM TD -0,182
XT LI 0,142 XM DN -0,024
XT TH 0,212 XM KS -0,004
XT TK 0,203 CC TD 0,617
AT MT 0,186 CC DN -0,001
AT LI 0,168 CC KS 0,027
AT TH 0,338 TD DN 0,014
AT TK -0,018 TD KS 0,020
MT LI 0,687 DN KS -0,001
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018
35
PHỤ LỤC 4.3 Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích các nhân tố trong mô hình
Nhân tố
Hệ số
hồi qui
chuẩn hoá
λ
λ2 1 - λ2 Hệ số tin cậy tổng hợp
Phương sai
trích trung bình
TD1 <--- TD 0,701 0,491 0,509
0,725 0,468 TD2 <--- TD 0,693 0,480 0,520
TD3 <--- TD 0,657 0,432 0,568
Tổng 2,051 1,403 1,597
LI1 <--- LI 0,617 0,381 0,619
0,665 0,400 LI2 <--- LI 0,693 0,480 0,520
LI3 <--- LI 0,582 0,381 0,619
Tổng 1,892 1,200 1,800
TT1 <--- TT 0,474 0,225 0,775
0,757 0,400
TT2 <--- TT 0,548 0,300 0,700
TT3 <--- TT 0,686 0,471 0,529
TT4 <--- TT 0,745 0,555 0,445
TT5 <--- TT 0,632 0,399 0,601
Tổng 3,085 1,950 3,050
MT1 <--- MT 0,704 0,496 0,504
0,675 0,416 MT2 <--- MT 0,691 0,477 0,523
MT3 <--- MT 0,518 0,268 0,732
Tổng 1,913 1,241 1,759
TK2 <--- TK 0,671 0,450 0,550 0,642 0,473
TK3 <--- TK 0,704 0,496 0,504
Tổng 1,375 0,946 1,054
TH7 <--- TH 0,814 0,663 0,337 0,762 0,618 TH8 <--- TH 0,754 0,569 0,431
Tổng 1,568 1,231 0,769
AT1 <--- AT 0,642 0,412 0,588
0,757 0,515 AT2 <--- AT 0,845 0,714 0,286
AT3 <--- AT 0,644 0,415 0,585
Tổng 2,131 1,541 1,459
KS1 <--- KS 0,621 0,386 0,614 0,632 0,464
KS2 <--- KS 0,736 0,542 0,458
Tổng 1,357 0,928 1,072
CC1 <--- CC 0,608 0,370 0,630
0,761 0,518 CC2 <--- CC 0,780 0,608 0,392
CC3 <--- CC 0,759 0,576 0,424
Tổng 2,147 1,554 1,446
DN1 <--- DN 1,244 1,548 -0,548 0,923 0,879
DN2 <--- DN 0,458 0,210 0,790
Tổng 1,702 1,757 0,243
XM1 <--- XM 0,819 0,671 0,329
0,776 0,438
XM2 <--- XM 0,948 0,899 0,101
XM3 <--- XM 0,393 0,154 0,846
XM4 <--- XM 0,431 0,186 0,814
XM5 <--- XM 0,527 0,278 0,722
Tổng 3,118 2,187 2,813
36
PHỤ LỤC 4.3 (tiếp) Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích các nhân tố trong mô hình
Nhân tố
Hề số
hồi qui
chuẩn hoá
λ
λ2 1 - λ2 Hệ số tin cậy tổng hợp
Phương sai
trích trung bình
XT1 <--- XT 0,517 0,267 0,733
0,714 0,400 XT2 <--- XT 0,668 0,446 0,554
XT3 <--- XT 0,798 0,637 0,363
XT4 <--- XT 0,477 0,228 0,772
Tổng 2,460 1,578 2,422
DĐ1 <--- YD 0,522 0,272 0,728
0,677 0,413 DĐ2 <--- YD 0,590 0,348 0,652
DĐ3 <--- YD 0,565 0,319 0,681
Tổng 1,677 0,940 2,061
Nguồn: Tính toán của NCS dựa trên hệ số tải nhân tố của phân tích CFA, 2018
PHỤ LỤC 4.4 Mối quan hệ tương quan và nhân quả giữa các biến trong mô hình CFA
đã chuẩn hoá
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2017
37
PHỤ LỤC 4.5 Mối quan hệ tương quan và nhân quả giữa các biến trong mô hình CFA
chưa chuẩn hoá sau bác bỏ giả thuyết
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2017
38
PHỤ LỤC 4.6 Kết quả kiểm định sự khác biệt của các biến định tính đối với yếu tố thái độ
Gioitinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
TD 1 Nam 172 3,5814 0,60362 0,04603 2 Nữ 389 3,4953 0,56915 0,02886
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
TD
Equal variances
assumed 0,408 0,523 1,622 559 0,105 0,08611 0,05310 -0,01819 0,19041
Equal variances
not assumed
1,585 310,706 0,114 0,08611 0,05432 -0,02078 0,19300
Thái Độ - Descriptives
Age N Mean
Std.
Deviati
on
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean Minimum Maximum Lower
Bound
Upper
Bound
15 20 3,5167 0,83403 0,18650 3,1263 3,9070 1,00 5,00
16 238 3,5532 0,59826 0,03878 3,4768 3,6296 1,00 5,00
17 244 3,4822 0,55774 0,03571 3,4119 3,5526 1,00 5,00
18 53 3,5283 0,51654 0,07095 3,3859 3,6707 2,33 4,33
> 18 6 3,8333 0,00000 0,00000 3,8333 3,8333 3,83 3,83
Total 561 3,5217 0,58076 0,02452 3,4735 3,5698 1,00 5,00
ANOVA
TD
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between Groups 1,369 5 0,274 0,810 0,543
Within Groups 187,506 555 0,338
Total 188,875 560
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018
39
PHỤ LỤC 4.7 Kết quả kiểm định sự khác biệt của các biến định tính đối với
yếu tố dự định hành vi
* Giới tính:
Group Statistics
Gioitinh Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
DD_Mean 1 Nam 172 3,3043 0,68194 0,05200
2 Nữ 389 3,2031 0,61775 0,03132
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2- tailed)
Mean
Diffe-
rence
Std.
Error
Diffe-
rence
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DD_
Mean
Equal
variances
assumed
3,326 0,069 1,732 559 0,084 0,10118 0,05843 -0,01358 0,21594
Equal
variances
not
assumed
1,667 300,188 0,097 0,10118 0,06070 -0,01828 0,22063
* Độ tuổi
Descriptives
DD_Mean
Age N Mean Std. Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean Minimum Maximum Lower
Bound
Upper
Bound
15 20 3,2667 0,92780 0,20746 2,8324 3,7009 1,00 5,00
16 238 3,2773 0,68034 0,04410 3,1904 3,3642 1,67 5,00
17 244 3,2158 0,58938 0,03773 3,1415 3,2902 1,00 5,00
18 53 3,0818 0,53071 0,07290 2,9355 3,2280 2,00 4,00
>18 6 3,5000 0,00000 0,00000 3,5000 3,5000 3,50 3,50
Total 561 3,2341 0,63921 0,02699 3,1811 3,2871 1,00 5,00
ANOVA
DĐ_Mean
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between Groups 3,701 5 0,740 1,825 0,106
Within Groups 225,109 555 0,406
Total 228,810 560
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2018
40
PHỤ LỤC 4.8 Mô tả thống kê
TT Phát biểu
Mô tả thống kê (Descriptive Statistics)
Biến
Số
lượng
(N)
Nhỏ
nhất
(Min)
Lớn
nhất
(Max)
Trung
bình
(Mean)
Độ lệch
chuẩn
(Std.
Deviation)
THÁI ĐỘ TĐ 3,52 0,580
1 Tôi thích sử dụng xe điện TĐ1 561 1 5 3,51 0,712
2 Tôi tin rằng, sử dụng xe điện là một ý tưởng tốt TĐ2 561 1 5 3,68 0,796
3 Tôi tin rằng, sử dụng xe điện là một điều thú vị TĐ3 561 1 5 3,38 0,710
LỢI ÍCH KINH TẾ LI 3,43 0,680
4 Xe điện tiết kiệm chi phí LI1 561 1 5 3,30 0,898
5 Xe điện có chi phí vận hành thấp LI2 561 1 5 3,45 0,837
6 Chi phí và thủ tục đăng ký xe điện tiết kiệm và đơn giản LI3 561 1 5 3,54 0,908
THUẬN TIỆN SỬ DỤNG TT 3,40 0,605
7 Theo tôi, sử dụng xe điện rất thuận tiện với khoảng cách di chuyển ngắn trong nội đô TT1 561 1 5 3,89 0,851
8 Tôi nghĩ, sử dụng xe điện cơ động và linh hoạt TT2 561 1 5 3,36 0,839
9 Tôi nghĩ, sử dụng xe điện rất thuận tiện trong không gian hẹp TT3 561 1 5 3,24 0,928
10 Theo tôi, sử dụng xe điện tiết kiệm thời gian (khởi động, quay vòng, di chuyển) TT4 561 1 5 2,99 0,873
11 Theo tôi, sử dụng xe điện rất thoải mái TT5 561 1 5 3,53 0,779
THUẬN TIỆN THAY THẾ TH 2,87 0,856
12 Theo tôi, thay thế ắc qui/pin xe điện rất dễ dàng TH1 561 1 5 2,89 0,952
13 Theo tôi, thay thế phụ tùng cho xe điện rất đơn giản TH2 561 1 5 2,86 0,953
KÍCH THƯỚC – TRỌNG LƯỢNG 3,68 0,664
14 Theo tôi, xe điện có kích thước nhỏ gọn TK1 561 1 5 3,72 0,769
15 Tôi nghĩ rằng, xe điện có trọng lượng nhẹ hơn xe máy TK2 561 1 5 3,60 0,931
THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG MT 3,95 0,663
16 Sử dụng xe điện không có khí phát thải sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường MT1 561 1 5 4,25 0,883
17 Sử dụng xe điện ắc qui /pin sẽ giúp tiết kiệm năng lượng MT2 561 1 5 3,70 0,864
18 Sử dụng xe điện không gây tiếng ồn MT3 561 1 5 3,90 0,811
AN TOÀN AT 3,17 0,750
19 Tôi nghĩ rằng, xe điện có tốc độ an toàn hơn xe máy động cơ xăng AT1 561 1 5 3,55 0,942
20 Tôi nghĩ rằng, sử dụng xe điện giúp giảm thiểu tai nạn AT2 561 1 5 3,07 0,927
21 Tôi nghĩ rằng, sử dụng xe điện giúp giảm thiểu ùn tắc giao thông AT3 561 1 5 2,89 0,901
KIỂM SOÁT HÀNH VI KS 3,69 0,709
22 Đối với tôi, việc sử dụng xe điện là dễ dàng KS1 561 1 5 3,78 0,744
23 Việc sử dụng xe điện là hoàn toàn do tôi quyết định KS2 561 1 5 3,60 0,915
41
PHỤ LỤC 4.8 (tiếp) Mô tả thống kê
TT Phát biểu
Mô tả thống kê (Descriptive Statistics)
Biến
Số
lượng
(N)
Nhỏ
nhất
(Min)
Lớn
nhất
(Max)
Trung
bình
(Mean)
Độ lệch
chuẩn
(Std.
Deviation)
CHUẨN CHỦ QUAN CC 2,99 0,722
24
Gia đình khuyên/ khuyến khích tôi nên sử
dụng xe điện và điều đó ảnh hưởng đến sự
lựa chọn của tôi
CC1 561 1 5 2,98 0,851
25
Bạn bè khuyên/ khuyến khích tôi nên sử
dụng xe điện và điều đó ảnh hưởng đến sự
lựa chọn của tôi
CC2 561 1 5 2,98 0,867
26
Người bán hàng tư vấn, khuyên /khuyến
khích tôi nên sử dụng xe điện sẵn có tại cửa
hàng và điều đó ảnh hưởng đến sự lựa chọn
của tôi
CC3 561 1 5 3,00 0,926
CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN BÁN
CỦA DOANH NGHIỆP DN 2,89 0,792
27
Doanh nghiệp giới thiệu chính sách bảo
hành và dịch vụ chăm sóc khách hàng và
điều này ảnh hưởng tới sự lựa chọn của tôi
DN1 561 1 5 3,01 0,886
28
Doanh nghiệp giới thiệu chương trình
khuyến mại và điều này ảnh hưởng tới sự
lựa chọn của tôi
DN2 561 1 5 2,77 0,901
SỰ HÂP DẪN CỦA PHƯƠNG TIỆN XE MÁY XM 3,81 0,603
29 Tôi nghĩ rằng, sử dụng xe máy tốc độ cao hơn xe điện XM1 561 1 5 3,76 0,851
30 Tôi nghĩ rằng, sử dụng xe máy động cơ xăng khoẻ hơn xe điện XM2 561 1 5 3,86 0,826
31 Tôi nghĩ rằng, sử dụng xe máy cơ động và linh hoạt hơn xe điện XM3 561 2 5 3,65 0,796
32 Tôi nghĩ rằng, sử dụng xe máy nạp nhiên liệu xăng thuận tiện hơn xe điện XM4 561 1 5 3,61 0,937
33 Sử dụng xe máy di chuyển được xa hơn xe điện XM5 561 1 5 4,17 0,728
Ô NHIỄM VÀ AN TOÀN XE MÁY XT 3,62 0,664
34 Sử dụng xe máy gây ô nhiễm không khí hơn xe điện XT1 561 1 5 4,11 0,832
35 Sử dụng xe máy gây ùn tắc giao thông hơn xe điện XT2 561 1 5 3,46 0,976
36 Sử dụng xe máy không an toàn về tốc độ bằng xe điện XT3 561 1 5 3,46 0,940
37 Sử dụng xe máy tiêu hao năng lượng nhiều hơn xe điện XT4 561 1 5 3,45 0,879
DỰ ĐỊNH SỬ DỤNG DĐ 2,89 0,792
38 Tôi sẽ sử dụng xe điện thường xuyên hằng ngày DĐ1 561 1 5 3,72 0,812
39 Tôi sẽ sử dụng xe điện trong tương lai DĐ2 561 1 5 2,87 0,939
40 Tôi sẽ khuyên bạn bè/gia đình sử dụng xe điện DĐ3 561 1 5 3,11 0,766
Valid N (listwise) 561
Nguồn: Kết quả nghiên cứu của NCS, 2017
42
PHỤ LỤC 4.9 Giá bán lẻ xăng Mogas 92 từ năm 2005 đến nay
PHỤ LỤC 4.10 Giá điện sinh hoạt cho hộ gia đình thông thường
Bậc Điện năng
tiêu thụ
Giá bán điện sinh
hoạt hộ gia đình
(đồng/kWh)
Điện năng
tiêu thụ
Giá bán điện sinh hoạt
hộ gia đình (đồng/kWh)
29/6/2012 1/8/2013 1/6/2014 16/3/2015 1/12/2017
1 0 - 100 kWh 1.284 1.418 50 kWh đầu tiên 1.388 1.484 1.549
2 Từ 101 - 150 kWh 1.457 1.622 Từ 51 – 100 kWh 1.433 1.533 1.600
3 Từ 151 - 200 kWh 1.843 2.044 Từ 101-200 kWh 1.660 1.786 1.858
4 Từ 201 - 300 kWh 1.997 2.210 Từ 201-300 kWh 2.082 2.243 2.340
5 Từ 301 – 400 kWh 2.137 2.361 Từ 301-400 kWh 2.324 2.503 2.615
6 Trên 401 kWh 2.192 2.420 Trên 401 kWh 2.399 2.587 2.701
Nguồn: evn.com.vn;
Ngày Mogas 92 (đồng/lít) Ngày Mogas 92 (đồng/lít)
01/01/2005 7.550 28/12/2012 23.150
17/08/2005 10.000 28/03/2013 24.550
27/04/2006 11.000 18/12/2013 24.210
b9/08/2006 12.000 19/03/2014 24.690
13/01/2007 10.100 7/07/2014 25.640
22/11/2007 13.000 6/01/2015 17.570
23/02/2008 14.500 4/07/2015 20.380
21/7/2008 19.000 4/01/2016 16.030
18/09/2008 16.500 5/07/2016 15.960
11/12/2008 11.000 20/12/2016 17.590
11/04/2009 12.000 21/03/2017 17.310
30/08/2009 15.700 20/04/2017 17.583
14/01/2010 16.400 5/05/2017 17.274
24/02/2011 19.300 15/12/2017 18.580
20/04/2012 23.800 3/02/2018 18.760
Nguồn: [39]
43
PHỤ LỤC 4.11 Cách tính lượng điện năng tiêu thụ của E2W
Cách tính lượng điện năng tiêu thụ của xe điện hai bánh
* Đối với xe đạp điện và xe máy điện sử dụng ắc quy
Xe điện hai bánh thông thường sử dụng 4 ắc quy 12V - 12A. Với thời gian sạc đầy mỗi ắc quy ở
mức trung bình là 8 giờ (khi ắc quy hết sạch pin).
Khi đó, lượng điện năng tiêu thụ để sạc đầy pin là: W = U*I*T
Trong đó:
U: Hiệu điện thế định mức của ắc quy (đơn vị V)
I: Cường độ dòng điện qua ắc quy (đơn vị Ampe kí hiệu A)
T: Thời gian sạc điện (đơn vị giờ)
Với 4 ắc quy 12V - 12A, sạc trong 8 giờ thì lượng điện năng tiêu thụ sẽ là:
W = 4 * (12 * 12 * 8) = 4.608 Wh = 4,608kWh
Với mức giá điện hiện nay (từ 1/12/2017) là 1.858 đồng/kWh cho số điện sinh hoạt từ 101 - 200,
nếu tính cả 10%VAT thì chi phí tiền điện là 2.044 đồng/kWh.
Mỗi lần sạc, chi phí tiền điện là: 4,608kWh * 2.044 đồng/kWh = 9.419 đồng/sạc.
* Đối với xe đạp điện và xe máy điện sử dụng pin:
Một E2W sử dụng một pin lithium ion 29,4 V - 10.400 mAh. Khi đó, công suất tiêu thụ điện trong
vòng 1 giờ sẽ là: 29,4V * 10.400 mAh = 305,6 Wh.
Một E2W sử dụng pin thường có thời gian sạc trung bình khoảng 6 giờ, khi đó điện năng tiêu thụ là:
W = 305,6 * 6h = 1.834,56 Wh = 1,835kWh
Chi phí tiền điện một lần sạc: 1,835kWh x 2.044 đồng/kWWh = 3.751 đồng/sạc.
* Chi phí nhiên liệu cho 100 km:
- Đối với E2W:
E2W sử dụng 4 ắc quy như trên khi đầy điện, có thể đi quãng đường trung bình khoảng 50 km.
E2W sử dụng ắc qui chì, chi phí tiền điện cho 100 km: 9.419 đồng x 2 = 18.838 đồng/100km
E2W sử dụng pin lithium ion, chi phí tiền điện cho 100 km: 3.751 đồng x 2 = 7.502 đồng/100km
- Đối với xe máy:
Mức tiêu thụ xăng bình quân cho 100 km đường đi của xe máy là 2 lít xăng, nhân với giá xăng Ron
92 hiện nay ở mức khoảng 18.760 đồng/lít (thời điểm 3/2/2018), thì số tiền phải bỏ ra đi 100 km với
xe máy là 37.520 đồng/100km.
So với mức chi phí khi đi E2W là 18.838 đồng/100km (đối với E2W ắc quy) và 7.502 đồng/100km
(đối với E2W pin lithium), thì rõ ràng chi phí nhiên liệu E2W tiết kiệm hơn xe máy ( 2 – 5 lần).
Tuy nhiên, trong thực tế, khoảng 1 - 1,5 năm phải thay bình ắc quy một lần cho E2W chạy ắc qui,
mức giá khoàng 1,5 triệu/lần – 2 triệu/lần. Hoặc khoảng 2 năm phải thay pin một lần cho E2W chạy
pin với mức giá khoảng 3,5 triệu/pin – 4 triệu/pin.
Nguồn: NCS tổng hợp, 2017
44
PHỤ LỤC 4.12 So sánh E2W ắc qui chì và pin Lithim tính trung bình cho 100 km di chuyển
TT Chỉ tiêu Xe điện hai bánh ắc quy
Xe điện hai bánh
pin Lithium
1 Số lượng bình ắc qui/pin 4 bình (loại 12V/12A) 1 bộ pin
2 Giá bán một bộ ắc quy/pin 1.600.000 - 2.000.000 đồng/bộ 4.000.000 đồng/pin
3 Độ dài di chuyển thực tế trung bình/lần sạc 40 - 50 km 50 - 60 km
4 Thời gian nạp liên tục đầy điện thực tế trung bình 6 – 8 giờ 4 – 6 giờ
5 Mức tiêu thụ nhiên liệu một lần sạc đầy
4,608 kWh
(4 bình ắc quy 12V/12Ah)
( 4 bìnhx12Vx12Ah x 8h)
1,835 kWh
(pin 29,4V/10,4Ah)
(29,4 x 10,4 x 6h)
6
Đơn giá tiền điện sinh hoạt
( 1.858 đồng từ 1/12/2017 (chưa bao
gồm 10% VAT)
2.044 đồng/kWh
(bao gồm VAT)
2.044 đồng/kWh
(bao gồm VAT)
7 Chi phí tiền điện một lần sạc (50km) 9.419 đồng 3.751 đồng
9 Chi phí tiền điện cho 100 km 18.838 đồng 7.502 đồng
8 Chi phí tiền điện trung bình/km 188,38 đồng 75,02 đồng
Nguồn: Tổng hợp và tính toán của NCS, 2017.
PHỤ LỤC 4.13 So sánh chi phí sử dụng E2W và xe máy
TT Chỉ tiêu Xe điện hai bánh ắc qui
Xe điện hai bánh
pin Lithium
Xe máy xăng tay
ga thông thường
1 Chi phí mua xe 8 - 12 triệu đồng 10 – 20 triệu đồng 30 – 40 triệu đồng
2
Chi phí đăng ký xe:
- Xe máy điện
- Xe đạp điện
500.000 đồng
0 đồng
500.000 đồng
0 đồng
1 – 2 triệu đồng
3
Chi phí thuế trước bạ xe:
- Giá trị < 10 triệu đồng
- Giá trị > 10 triệu đồng
400.00 đồng
10% giá trị xe
10% giá trị xe 5% giá trị xe (1,5 – 2 triệu đồng)
4 Chi phí năng lượng/100km 18.838 đồng 7.502 đồng
46.900
(2,5 lit x 18.760
đồng/lít)
5 Chi phí bộ ắc quy/pin 1.600.000 – 2.000.000 đồng/ bộ 4.000.000 đồng
150.000 - 200.000
đồng/ắc quy
7 Chi phí thay bộ ắc quy hoặc pin trung bình/100 km
13.300 đồng/100 km
(1.600.000 đồng/
12.000 km)
8.420 đồng/km
(4.000.000 đồng/
477.500 km)
3.000 – 4.000
đồng/100km
(150.000 – 200.000
đồng/ 5.000km)
8 Chi phí thay dầu định kỳ trên 100 km - -
6.670 – 10.000
đồng/100km
(100.000 đồng/
1.000 km –1.500 km)
Nguồn: NCS tổng hợp và tính toán số liệu (E2W và xe máy phổ biến trên thị trường), 2017.
45
PHỤ LỤC 4.14 Các loại thuế, phí, lệ phí đối với xe máy
Ø Các loại thuế
Các loại thuế áp dụng đối với phương tiện giao thông được quy định tại các Luật như: Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế giá trị gia tăng,... Các loại thuế áp dụng đối với nhà sản
xuất, kinh doanh.
- Thuế nhập khẩu linh kiện với xe lắp ráp trong nước (doanh nghiệp đóng, tính vào giá xe): 10-30%; hoặc thuế
nhập khẩu nguyên chiếc (đơn vị nhập khẩu đóng, tính vào giá xe): 50 - 70% tùy loại.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: 40 - 60%, tùy theo dung tích xe.
- Thuế Giá trị gia tăng (VAT): 10%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%.
Ø Các loại phí, lệ phí, giá dịch vụ bắt buộc
Các loại phí, lệ phí, giá dịch vụ bắt buộc đối với phương tiện bao gồm:
- Lệ phí trước bạ quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP và Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND;
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm biển số phương tiện quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC; Thông tư
số 188/2016/TT-BTC; Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND;
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC;
- Phí sử dụng đường bộ quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC;
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC.
- Giá dịch vụ thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu
thụ nhiên liệu đối với xe chở người từ 7 chỗ ngồi trở xuống theo Thông tư số 235/2016/TT-BTC.
Ø Các loại phí, lệ phí đối với xe mô tô, xe gắn máy
- Lệ phí trước bạ là 5%.
- Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm biển số phương tiện:
+ Đối với xe có giá trị nhỏ hơn 15 triệu đồng là 500.000 đồng;
+ Đối với xe có giá trị từ 15 - 40 triệu đồng là 2.000.000 đồng;
+ Đối với xe có giá trị trên 40 triệu là 4.000.000 đồng.
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 66.000 - 106.000 đồng.
Nguồn: Bộ Tài chính, 2017 [22]
46
PHỤ LỤC 4.15 Mô đun chính của E2W và đặc điểm cấu trúc mô đun
Bộ phận Đặc điểm được tiêu chuẩn hoá Lựa chọn
Pin
Loại VRLA, Li-ion
Voltage 36, 48, 60V
Động cơ
Công suất 240, 350, 500W
Cấu hình
Ở trục bánh xe (moayơ) (có hoặc không
có mâm bánh /mép /viền), bên ngoài trục
bánh xe.
Loại Có chổi than, không có chổi than
Bộ điều khiển Phương thức điều khiển Loại có chổi than, loại không có chổi than
Bộ sạc Đầu vào/Đầu ra (Voltage) Một kích cỡ phù hợp cho tất cả các loại xe
So sánh đặc điểm cấu trúc Mô đun mở và cấu trúc Hợp nhất đóng
Kết cấu công nghiệp Mô đun mở (sản xuất nối mạng) Hợp nhất đóng
Dẫn dắt đổi mới
"Cạnh tranh/huỷ diệt sáng tạo",
cạnh tranh đồng thời và thụ
hưởng chéo
Tích lũy kiến thức “ngầm định” trong
các tập đoàn lâu năm
Nguồn lợi thế cạnh tranh Cắt giảm chi phí Ngân sách R & D lớn
Phát triển sản phẩm
Từ trên xuống (lắp ráp)
Từ dưới lên (chiều hướng nhà
cung cấp) Từ trên xuống (chiều hướng nhà lắp ráp)
Phát triển qui trình Điều khiển mở, qui trình hệ thống hoá
Phát triển qui trình công nghệ độc quyền
sở hữu
Qui mô doanh nghiệp Qui mô nhỏ - vừa Qui mô lớn
Mạng lưới nhà cung cấp
Lớn, riêng biệt, mở, kết khối
ngang (hợp nhất theo tuyến
ngang)
Nhỏ, hợp nhất, đóng, kết hợp ngang
Mối quan hệ của công ty
với nhà các nhà cung cấp Cánh tay – chiều dài Đóng
Giao diện thành phần giữa
các nhãn hiệu và mô hình
khác nhau
Tiêu chuẩn hoá Được giới hạn trong công ty
Khả năng nghiên cứu và
triển khai (R & D) Thấp Cao
Lợi nhuận cận biên cao hơn Nhà cung cấp Nhà lắp ráp
Đơn vị quan trọng Môi trường/Cụm Công ty
Nguồn: [69]
47
PHỤ LỤC 4.16 Sự phát triển của công nghệ pin xe điện
Nguyên lý hoạt động của pin Lithium và Li-Air
Nguyên lý hoạt động của pin
ắc quy chì VRLA (pin khô)
Nguyên lý hoạt động
của pin Lithium-Ion
Nguyên lý hoạt động của pin
Li-Air (pin nhiên liệu)
Li-Air là pin hoá học tận dụng quá trình oxy hoá của lithium để tạo ra dòng điện, ưu việt hơn quá
trình điện hoá trên các loại pin truyền thống. Li-Air là loại pin nhiên liệu dùng kim loại rắn và dung
môi, sử dụng cả oxy từ môi trường trong quá trình điện hoá. Công nghệ này được quan tâm và phát
triển từ cuối năm 2000 nhờ những tiến bộ trong ngành công nghiệp vật liệu mới và nhu cầu ngày
càng tăng đối với các nguồn năng lượng tái tạo.
Nguồn:
PHỤ LỤC 4.17 Hệ số phát thải và Lượng khí xả/một chuyến đi đối với từng phương tiện
Bảng PL 4.17A Hệ số phát thải
Loại
phương tiện
Nồng độ chất ô nhiễm (g/km.xe)
VOCs CO NOx
Xe gắn máy 0,00533 – 0,1499 21,85 ± 8,67 0,05 ± 0,02
Xe con (bốn bánh) 0,04 – 1,97 34,8 ± 15,5 1,9 ± 0,9
Xe tải nặng 0,21 – 5,71 11,1 ± 5,3 19,7 ± 5,2
Nguồn: [10]
Bảng PL 4.17B Lượng khí xả cho một chuyến đi ứng với từng phương tiện
Loại phương tiện Mức tiêu hao nhiên liệu cho một chuyến đi
Lượng khí xả thải cho một chuyến đi (g)
CO HC NOX PM10
Xe máy (XM) 0,124 18,43 2,14 1,45 0,09
Xe buýt 0,032 0,57 0,12 0,49 0,13
Nguồn: [18]
48
PHỤ LỤC 4.18 Tỉ lệ phần trăm chi phí đi lại của Việt Nam và một số nước châu Á
Nguồn: [34]
PHỤ LỤC 4.19 Tỉ lệ diện tích đường dành cho giao thông Hà Nội và một số nước
Nguồn:ttp://vietnambiz.vn/stores/news_dataimages/linhlt/012017/18/09/5346_ Capture.jpg
PHỤ LỤC 4.20 So sánh về thời gian và chi phí đi lại giữa các phương tiện cho một chuyến đi
TT Chỉ tiêu Xe máy Xe ô tô con
Xe buýt
80 chỗ 60 chỗ 30 chỗ
1 Mức tiêu hao nhiên liệu
(lít/100km) 2,7 12 33,6 30,3 25,5
2 Số người bình quân / xe 1,2 3,2 52 39 19,5
3 Mức tiêu hao nhiên liệu /
chuyến đi (lít) 0,124 0,21 0,032 0,039 0,0654
4 Thời gian chuyến đi (phút) 27 30
5 Chi phí cho chuyến đi (đồng) 11.715 89.720
6 Chi phí tổng hợp cho một
chuyến đi (đồng) 20.643 103.608
Nguồn: [18]. Một chuyến đi trung bình của xe máy và xe con là 5,5 km, xe buýt là 5 km.
49
PHỤ LỤC 5.1 Các tuyến đường sắt đô thị trong phạm vi vành đai 4
TT
Tên
tuyến Hướng tuyến
Chiều
dài
(km)
Tính chất
Hiện trạng và
năm mục tiêu
hoàn thành
1 Tuyến số 1
Nhánh 1: Ngọc Hồi – Ga trung
tâm Hà Nội - Yên Viên, Nhánh
2: Gia Lâm – Dương Xá
34,7
Phục vụ các khu vực ngoại
thành phía Đông Bắc và phía
Nam Hà Nội đi qua khu vực
trung tâm thành phố
Đang triển khai
giai đoạn 1. Hoàn
thành 2021
2
Tuyến
số 2
Nội Bài – Nam Thăng Long –
Hoàng Hoa Thám – Hàng Bài –
Đại Cồ Việt - Thượng Đình –
Vành đai 2,5 – Hoàng Quốc Việt
50,0
Kết nối sân bay Nội Bài và
khu vực đô thị lõi, kết hợp tổ
chức chạy tàu vành đai
Đang triển khai
giai đoạn 1. Hoàn
thành 2010-2021
Tuyến
2A Cát Linh - ngã tư Sở - Hà Đông 13,0
Dự án đang được triển khai,
kết nối khu vực trung tâm
thành phố Q. Ba Đình với khu
vực Tây Nam thành phố
Đang triển khai.
Hoàn thành năm
2016
3 Tuyến số 3 Nhổn - ga Hà Nội - Hoàng Mai 26,0
Nối khu vực phía tây với
trung tâm thành phố và khu
vực phía nam thành phố
Đang triển khai
giai đoạn 1.
Hoàn thành 2017
4 Tuyến số 4
Mê Linh - Đông Anh - Sài
Đồng - Vĩnh Tuy/Hoàng Mai –
VĐ2,5- Cổ Nhuế -Liên Hà
54,0
Trước mắt là tuyến xe buýt
nhanh, kết nối với các tuyến
số 1, số 2, số 3 và số 5
Quy hoạch
5 Tuyến số 5
Nam Hồ Tây - Ngọc Khánh -
Đại lộ Thăng Long – VĐ4 –
Hòa Lạc
25,6
Kết nối trung tâm thành phố
Hà Nội với các khu đô thị dọc
theo hành lang Đại lộ Thăng
Long
Quy hoạch
6 Tuyến số 6
Nội Bài – Phú Diễn – Hà Đông
– Ngọc Hồi 43,2
XD trên cơ sở tuyến đường
sắt vành đai phía Tây hiện tại Quy hoạch
7 Tuyến số 7
Mê Linh – Đô thị mới Nhổn,
Vân Canh, Dương Nội 35,7
Kết nối chuổi đô thị mới phía
Đông vành đai IV Quy hoạch
8 Tuyến số 8
Mai Dịch - Vành đai 3- Lĩnh
Nam – Dương Xá 36,4
Kết nối chuỗi đô thị vành đai
3 Quy hoạch
Nguồn: Quy hoạch xây dựng Thủ Đô Hà nội tới năm 2030 và tầm nhìn tới năm 2050, Sở Qui hoạch Kiến
trúc Hà nội, 2015.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_cac_yeu_to_tac_dong_toi_hanh_vi_nguoi_tieu_dung_doi.pdf