Cơ sở vật chất và trang thiết bị, công nghệ có ảnh hƣởng trực tiếp tới việc
phục vụ khách hàng của ngân hàng. Việc đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị,
công nghệ hiện đại có vai trò quan trọng đối với việc nâng cao chất lƣợng dịch
vụ. Khi ngân hàng có cơ sở vật chất khang trang, tiện nghi, không gian sang
trọng, lịch sự khách hàng sẽ đƣợc phục vụ chu đáo, chuyên nghiệp, trang thiết
bị và công nghệ hiện đại sẽ hạn chế tối đa tình trạng mạng lỗi, máy chủ quá tải,
bị treo máy, giúp việc thực hiện giao dịch, phục vụ khách hàng đơn giản và
nhanh chóng từ đó khiến khách hàng cảm thấy an toàn, yên tâm khi sử dụng
dịch vụ ngân hàng và mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 205 trang
205 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chất lượng dịch vụ ngân hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vụ công nghệ từ một nhà kỹ thuật cung cấp nào đó trong đám 
mây mà không cần có kiến thức về công nghệ đó cũng nhƣ không cần quan 
tâm đến cơ sở hạ tầng phục vụ công nghệ đó. 
Đối với các ngân hàng có quy mô lớn, tài chính mạnh, có hạ tầng công 
nghệ thông tin nền tảng, mạng lƣới truyền dẫn với các thiết bị mạng cao cấp, 
có trung tâm dữ liệu và đội ngũ cán bộ IT chuyên nghiệp có thể đầu tƣ từ đầu 
đến cuối, tự ứng dụng công nghệ này, thiết kế chuyên nghiệp, chủ động, đảm 
155 
bảo an toàn và bảo mật dữ liệu cao. Đối với các ngân hàng vừa và nhỏ, có thể 
thuê dịch vụ này của đối tác chuyên nghiệp sẽ tiết kiệm đƣợc về hạ tầng và 
nhân lực công nghệ thông tin. 
4.2.7. Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng 
Sau khi cung cấp sản phẩm dịch vụ, việc chăm sóc khách hàng là một 
trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng khiến khách hàng duy trì sự gắn 
bó lâu dài với ngân hàng. Thị trƣờng hiện nay không những có sự cạnh tranh 
giữa các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc mà còn có sự cạnh tranh gay gắt 
của các ngân hàng nƣớc ngoài, giữa các ngân hàng sự khác biệt về các sản 
phẩm dịch vụ không nhiều trong khi yêu cầu của khách hàng ngày càng cao. 
Chính vì vậy, các NHTM không những quan tâm tới khâu bán hàng mà cần 
quan tâm chú trọng đến công tác chăm sóc khách hàng từ đó giữ chân khách 
hàng cũ và phát triển khách hàng mới, khiến khách hàng hài lòng từ đó nâng 
cao chất lƣợng dịch vụ. Để nâng cao hoạt động chăm sóc khách hàng , ngân 
hàng có thể thực hiện các giải pháp sau đây: 
Xây dựng chiến lƣợc chăm sóc khách hàng vừa phù hợp với chiến lƣợc 
kinh doanh của ngân hàng, vừa phù hợp với đặc thù, tâm lý, tập quán và văn 
hóa của khách hàng. Chăm sóc khách hàng là vũ khí cạnh tranh khá hữu hiệu 
giữa các ngân hàng, là một yếu tố cần thiết giúp ngân hàng phát triển thị 
phần, giữ đƣợc khách hàng, tránh đƣợc sự lôi kéo của các đối thủ 
Đối với chiến lƣợc chăm sóc khách hàng của ngân hàng đòi hỏi ngân 
hàng phải có các chính sách cụ thể với từng đối tƣợng khách hàng khác nhau 
nhƣ: khách hàng VIP, khách hàng tiềm năng, khách hàng phổ thông, khách 
hàng truyền thống ... Đối với khách hàng VIP, khách hàng lớn, khách hàng 
truyền thống cần có chế độ riêng khi đến giao dịch nhƣ đƣợc đón tiếp ở 
phòng riêng dành cho khách hàng VIP, sang trọng có đầy đủ tiện nghi, 
phƣơng tiện thông tin hiện đại, có nhân viên chuyên trách phụ trách chăm sóc 
156 
khách hàng một cách bài bản và chuyên nghiệp cùng có trình độ nghiệp vụ 
chuyên môn cao và kỹ năng giao tiếp tốt, từ đó khiến khách hàng cảm thấy 
mình có một vị thế quan trọng khác với các khách hàng phổ thông. 
Ngoài phƣơng pháp chăm sóc khách hàng trực tiếp, ngân hàng cũng 
cần có các phƣơng pháp gián tiếp để chăm sóc thông qua các phƣơng tiện 
thông tin để có thể thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, khiến 
khách hàng luôn cảm thấy hài lòng và đƣợc quan tâm chu đáo. Muốn vậy, 
ngân hàng cần chú trọng trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại, thƣơng mại 
điện tử vào công tác chăm sóc khách hàng. 
Thông qua các hình thức nhƣ điện thoại, email, voice chat, fax... Tuy 
nhiên sau khi sử dụng các cách trên để liên hệ chăm sóc khách hàng, tất cả 
cần đƣợc lƣu trữ, đánh giá, phân tích và tổng kết. Khi đó, khách hàng có thể 
dễ dàng tiếp cận thông tin với ngân hàng ở mọi lúc mọi nơi, đƣợc chăm sóc 
qua nhiều hình thức, điều đó tạo nên sự thu hút sẽ lớn và khiến việc chăm sóc 
khách hàng hiệu quả hơn. 
Tiếp đó, ngân hàng cần lên kế hoạch chăm sóc khách hàng thƣờng 
xuyên để tạo sự thân thiện, gần gũi, tin tƣởng của khách hàng. Vào những dịp 
lễ, tết, sinh nhật, ngày phụ nữ Việt Nam 20/10, ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 (đối 
với phụ nữ) ngân hàng cũng cần có các chƣơng trình quà tặng kèm với lời 
chúc mừng phù hợp với đặc điểm và sở thích của khách hàng, khách hàng sẽ 
cảm thấy mình đƣợc quan tâm, coi trọng. 
Để dịch vụ chăm sóc khách hàng đem lại hiệu quả cao, ngân hàng cần xây 
dựng một bộ phận chăm sóc khách hàng riêng biệt, có thể thành lập Phòng chăm 
sóc khách hàng. Trong đó, đội ngũ nhân viên ở bộ phận này phải am hiểu về các 
hoạt động trong ngân hàng, nắm vững qui trình nghiệp vụ để có thể kịp thời 
cung cấp, giải đáp các thông tin tới khách hàng. Bên cạnh đó, nhân viên chăm 
sóc khách hàng cũng cần có ngoại hình đẹp, có trình độ ngoại ngữ, có khả năng 
157 
giao tiếp tốt, biết lắng nghe, chia xẻ, tạo sự thân thiện trong giao tiếp với khách 
hàng cả về trực tiếp và gián tiếp. Nhiệm vụ của phòng chăm sóc khách hàng 
không chỉ cung cấp các thông tin liên quan riêng đến bản thân ngân hàng mình 
mà cần cung cấp bất kỳ thông tin tài chính nào khách hàng cần, điều đó thể hiện 
sự chăm sóc khách hàng tận tụy, xây dựng một hình ảnh ngân hàng chuyên 
nghiệp và thân thiện với khách hàng. Muốn làm đƣợc nhƣ vậy ngân hàng cần 
chuẩn bị tốt về mặt nhân lực và các kênh thông tin cần thiết, thiết lập đƣợc một 
ngân hàng thông tin nhƣ vậy mới có thể cung cấp cho khách hàng những thông 
tin chính xác nhất khi họ cần tƣ vấn. 
4.2.8. Cải tiến quy trình thiết kế sản phẩm dịch vụ, qui trình cung cấp 
sản phẩm dịch vụ cho khách hàng theo hƣớng đơn giản nhanh gọn, nâng 
cao tính an toàn trong giao dịch 
Quy trình giữ vai trò quan trọng đối với việc nâng cao chất lƣợng dịch 
vụ ngân hàng. Việc cải tiến qui trình sản phẩm, rút ngắn thời gian giao dịch 
tác động tích cực tới quá trình phục vụ khách hàng. Khi các thủ tục đƣợc đơn 
giản hóa, các biểu mẫu không cần thiết đƣợc loại bỏ, tiến độ thực hiện giao 
dịch đƣợc đẩy nhanh, rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng...sẽ khiến 
khách hàng hài lòng. Do đó các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam cần cải tiến 
qui trình cung cấp sản phẩm dịch vụ của mình, nghiên cứu và phát triển các 
gói sản phẩm dịch vụ đa dạng, tích hợp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau. 
Đầu tiên, đối với qui trình thiết kế ra sản phẩm dịch vụ: Để đảm bảo hiệu 
quả việc thực hiện các mục tiêu chất lƣợng dịch vụ, nên áp dụng chu trình 
PDCA (Plan – Do – Check – Act). Chu trình này là một chu trình hoạt động 
chuẩn, khái quát hóa các bƣớc cơ bản trong việc thiết kế sản phẩm, dịch vụ. 
Bƣớc một (Plan): hoạch định, lập kế hoạch với những việc cần làm, 
đƣa ra yêu cầu, đặc tả đối với sản phẩm dịch vụ muốn nghiên cứu, triển khai. 
Bƣớc hai (Do) là triển khai thực hiện những công việc nhƣ nghiên cứu, 
158 
xây dựng các giải pháp kỹ thuật để có thể đáp ứng các yêu cầu đối với sản 
phẩm, dịch vụ, thiết lập quy trình nghiệp vụ, các tài liệu hƣớng dẫn... về sản 
phẩm nghiệp vụ. 
Bƣớc ba (Check): triển khai thí điểm sản phẩm, dịch vụ vừa đƣợc thiết 
kế trong thực tiễn. Kiểm tra lại sự đúng đắn, phù hợp của sản phẩm, từ đó 
phát hiện những vấn đề còn tồn tại của sản phẩm. 
Bƣớc bốn (Act): hành động khắc phục những sai sót, những điểm 
không phù hợp để cải tiến sản phẩm, dịch vụ. 
Đây là một phƣơng pháp hữu ích giúp cho việc thiết kế sản phẩm đƣợc 
hoạch định và triển khai một cách bài bản, hạn chế các sai sót dẫn đến thiệt 
hại, mất mát, giúp ngân hàng tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian trong việc 
thực hiện mục tiêu về chất lƣợng dịch vụ của mình. 
Tiếp đó, đối với qui trình cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng: 
Các thủ tục và giấy tờ rƣờm rà phức tạp cần thay đổi theo hƣớng đơn giản 
hóa, loại bỏ các biểu mẫu không cần thiết, đẩy nhanh tiến độ thực hiện giao 
dịch, rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng. Nghiên cứu và phát triển các 
gói sản phẩm dịch vụ đa dạng, tích hợp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau. 
Thực hiện giao dịch một cửa tránh trƣờng hợp để khách hàng phải di 
chuyển nhiều quầy, xây dựng mô hình hoạt động kinh doanh theo hƣớng 
chuyên môn hóa. Tách biệt chức năng nhiệm vụ giữa bộ phận kế toán nội bộ 
và kế toán giao dịch, giữa phòng kinh doanh và phòng hỗ trợ kinh doanh, đẩy 
nhanh quá trình giao dịch với khách hàng. 
Bên cạnh việc cải tiến qui trình cung cấp sản phẩm nghiệp vụ, yếu tố 
an toàn là một trong những nhân tố quan trọng mang lại niểm tin cho khách 
hàng tạo nên uy tín thƣơng hiệu cho ngân hàng. Do đó để góp phần nâng cao 
chất lƣợng trong công tác phục vụ khách hàng, các ngân hàng cần quan tâm 
công tác nâng cao tính an toàn trong giao dịch cho khách hàng. Cụ thể: 
159 
Cán bộ nhân viên nâng cao ý thức đạo đức nghề nghiệp, bảo mật 
không đƣợc tiết lộ thông tin khách hàng, không lợi dụng, vì mục đích cá 
nhân giả mạo chứng từ hoặc có hành vi chiếm đoạt tài sản của khách hàng. 
Nắm chắc chuyên môn nghiệp vụ và thành thạo các kỹ năng cần thiết để hạn 
chế sai sót trong quá trình phục vụ. 
Hệ thống cơ sở dữ liệu, máy tính cần bố trí tại những vị trí an toàn 
tuyệt đối, tránh bị ảnh hƣởng do các tác động bên ngoài, lắp đặt thêm thiết bị 
dự phòng trong trƣờng hợp có sự cố (mất điện), để đảm bảo giao dịch vẫn 
thông suốt khi có sự cố. Đảm bảo hệ thống đƣờng truyền kết nối từ hội sở 
đến các điểm giao dịch phải luôn ổn định thông suốt , hạn chế tối đa trƣờng 
hợp rớt mạng, máy tính bị treodẫn đến sai sót cho khách hàng. Các điểm 
giao dịch phải lắp đặt camera và luôn có bảo vệ 24/24. 
4.2.9. Phát huy vai trò tƣ vấn đối với khách hàng 
Bên cạnh việc các áp dụng các biện pháp để nâng cao chất lƣợng dịch 
vụ của mình, các NHTM cần phát huy vai trò tƣ vấn đối với khách hàng, giúp 
khách hàng hiểu rõ các qui trình qui định và các sản phẩm của ngân hàng, từ 
đó đảm bảo an toàn không những cho ngân hàng mà cho chính khách hàng. 
Không những thế, việc hiểu rõ sản phẩm và qui định còn giúp khách hàng 
không cảm thấy khó chịu hoặc không hài lòng trong những trƣờng hợp nhƣ phải 
chờ đợi khi đến sau hoặc khi khách hàng đông, hoặc sản phẩm có sự ràng buộc về 
mặt thời gian, lãi suất. Khi xảy ra các tình huống mà việc giải quyết phải qua 
nhiều phòng ban, bộ phận khác nhau, khách hàng sẽ hiểu và tuân thủ để ngân 
hàng có thể giải quyết vấn đề cho khách hàng một cách triệt để và thỏa đáng nhất. 
Trong trƣờng hợp khách hàng cảm thấy không hài lòng về dịch vụ 
ngân hàng cung cấp, khách hàng nên bình tĩnh và phản ánh với ngân hàng 
bằng hình thức thƣ góp ý, chia xẻ với nhân viên, lãnh đạođể ngân hàng rút 
kinh nghiệm, ghi nhận và có hƣớng xử lý một cách phù hợp. 
160 
4.3.KIẾN NGHỊ 
4.3.1. Đối với chính phủ 
Từ hạn chế do nguyên nhân khách quan, chính phủ nên xây dựng và hoàn 
chỉnh môi trƣờng pháp lý về hoạt động ngân hàng phù hợp với chuẩn mực và 
thông lệ quốc tế. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh đối 
với hoạt động ngân hàng cần đƣợc thực hiện đồng bộ với việc ban hành các văn 
bản điều chỉnh các hoạt động kinh doanh, quản lý của các Bộ ngành khác trong 
phạm vi có liên quan đến các hoạt động ngân hàng. Tạo ra một hành lang pháp lý 
đầy đủ cho hoạt động ngân hàng. Chính phủ cần hoàn thiện hệ thống luật pháp, cơ 
chế chính sách đặc biệt là khi các quy định pháp lý điều chỉnh hoạt động kinh 
doanh của ngân hàng do nhiều cấp, nhiều cơ quan ban hành. 
Chính phủ cũng cần ban hành hệ thống pháp lý hoàn chỉnh cho hoạt 
động và các văn bản luật khác điều chỉnh hoạt động ngân hàng về dịch vụ 
ngân hàng điện tử, thành lập hệ thống cổng thông tin tài chính hiện đại, đảm 
bảo cho hệ thống ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả Các quy định liên 
quan đến cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng phù hợp với thông lệ 
quốc tế, với yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế. 
Khi chính phủ ban hành các văn bản dƣới luật trực tiếp hƣớng dẫn thi hành 
luật, hay những quy chế nghiệp vụ, quan tâm đến tính khả thi và sự phù hợp với 
thông lệ quốc tế và đáp ứng đƣợc yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế. 
Chính phủ cần xây dựng một môi trƣờng kỹ thuật công nghệ hiện đại, 
chú trọng phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ, tăng cƣờng chuyển giao 
công nghệ từ các nƣớc tiên tiến từ đó tạo tiền đề vững chắc để ngân hàng 
phát triển những ứng dụng công nghệ mới. 
4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc 
NHNN cần kịp thời sửa đổi các vấn đề không phù hợp trong các văn 
bản cũ, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thƣơng mại trong việc thực 
161 
thi các chính sách do nhà nƣớc đề ra đối với hoạt động ngân hàng, hoàn thiện 
và cụ thể hóa các nội dung của luật ngân hàng, hƣớng dẫn các tổ chức thƣơng 
mại và các tổ chức tín dụng thực hiện các quy định đó. 
Thực hiện bổ sung, hoàn thiện các chính sách, cơ chế thúc đẩy ứng 
dụng và triển khai DVNH mới. Ban hành cơ chế về quản lý dịch vụ ngân 
hàng, tạo điều kiện phát triển hệ thống sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng 
thƣơng mại. Ngân hàng nhà nƣớc cần nắm bắt các cơ hội trong quan hệ hợp 
tác quốc tế để có thể khơi thông các mối quan hệ ngân hàng để thu hút và tận 
dụng các nguồn vốn đầu tƣ, công nghệ thông tin từ các nƣớc phát triển, trao 
đổi và chuyển giao công nghệ ngân hàng. 
Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trƣờng tiền tệ. Cùng 
với việc hỗ trợ các ngân hàng thƣơng mại trong việc hiện đại hoá hệ thống 
ngân hàng, phát triển dịch vụ, ngân hàng nhà nƣớc cần thay đổi các cách thức 
tổ chức hoạt động của thị trƣờng tiền tệ , thị trƣờng mở để có thể đẩy mạnh 
hoạt động của các thị trƣờng này bằng cách: Đa dạng hóa kỳ hạn các loại tín 
phiếu, trái phiếu, mở rộng các điều kiện giúp các chủ thể khác nhau trong nền 
kinh tế có thể tham gia thị trƣờng nhƣ các công ty tài chính, bảo hiểm 
Cải thiện hệ thống thanh toán và công nghệ thông tin. Ngân hàng nhà 
nƣớc cần cải thiện hệ thống thanh toán, thực hiện đầu tƣ trực tiếp và làm đầu 
mối để hƣớng dẫn, kết nối các ngân hàng thƣơng mại trong việc tổ chức thực 
hiện thanh toán, trang bị công nghệ thông tin. Thực hiện hoàn thiện hệ thống 
thông tin quản lý trên cở sở ứng dụng các công nghê thông tin hiện đại, cần 
tổ chức để có thể cập nhật kịp thời các diễn biến tài chính tiền tệ, cũng nhƣ 
ác thông tin có thể ảnh hƣởng đến hoạt động tài chính tiền tệ của các nƣớc và 
các khu vực trên thế giới. 
Đối với việc áp dụng Basel II, cần tăng cƣờng việc phối hợp giữa 
NHNN với các NHTM trong việc xây dựng và triển khai để thống nhất về 
162 
nhận thức và hành động trong việc triển khai thực hiện, NHNN cần đƣa ra 
các văn bản hƣớng dẫn cụ thể và kịp thời về nội dung để các NHTM thực 
hiện cũng nhƣ có lộ trình triển khai phù hợp với thực tiễn và đảm bảo hiệu 
quả trong quá trình triến khai Basel II. 
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 
Chƣơng 4 của luận án đƣa ra các định hƣớng của ngân hàng nhà nƣớc 
Việt Nam và định hƣớng của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong việc 
nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng thƣơng mại đến năm 2025. 
Sau đó, từ thực trạng cung cấp chất lƣợng dịch vụ của các ngân hàng 
thƣơng mại Việt Nam qua kết quả phân tích tại chƣơng 3, các kết quả đạt 
đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, trong 
chƣơng 4, luận án đã đƣa ra một số giải pháp cụ thể để giúp các ngân hàng 
thƣơng mại Việt Nam nâng cao chất lƣợng dịch vụ của mình và đề xuất một 
số kiến nghị với chính phủ, với ngân hàng nhà nƣớc để nâng cao chất lƣợng 
dịch vụ các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. 
163 
KẾT LUẬN 
Đối với hệ thống các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay, việc 
nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ là vấn đề trọng tâm cần đƣợc chú 
trọng để có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và sự phát triển của 
xã hội, chất lƣợng dịch vụ là một trong những nhân tố quan trọng góp phần 
nâng cao lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng. 
Với mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu các luận cứ khoa 
học để xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cho hệ thống giải pháp nhằm nâng 
cao chất lƣợng dịch vụ của các NHTM Việt Nam, luận án đã hoàn thành và 
đạt đƣợc mục tiêu, trả lời các câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau: 
Một là, đƣa ra cơ sở luận về chất lƣợng dịch vụ NHTM, phân tích các 
nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ của NHTM. Luận án đã nêu ra các 
tiêu chí đánh giá chất lƣợng dịch vụ NHTM bao gồm sự hài lòng của khách 
hàng và sự an toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 
Hai là, luận án đã đề xuất mô hình SERQUAL và bộ công cụ sử dụng 
để đánh giá chất lƣợng dịch vụ NHTM. Kết quả nghiên cứu và phân tích cho 
thấy, chất lƣợng dịch vụ NHTM chịu ảnh hƣởng chủ yếu bởi các nhân tố là 
(1) tin cậy; (2) phƣơng tiện hữu hình; (3) đồng cảm; (4) đáp ứng. 
Ba là, qua đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng của các 
NHTM, luận án đã phân tích những kết quả mà các NHTM đã đạt đƣợc đồng 
thời đƣa ra những hạn chế và nguyên nhân của nó về việc khách hàng chƣa 
hài lòng khi sử dụng dịch vụ tại NHTM Việt Nam. 
Bốn là, từ những hạn chế và nguyên nhân, cùng với các định hƣớng và 
mục tiêu trong thời gian sắp tới của Ngân hàng Nhà nƣớc, các NHTM, tác 
giả đã xây dựng hệ thống giải pháp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ của các 
NHTM. Đồng thời đƣa ra một số kiến nghị với Chính phủ, NHNN tạo điều 
kiện để việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ của các NHTM đƣợc thuận lợi hơn. 
164 
Luận án đã có đóng góp mới đó là đƣa ra chỉ tiêu để đánh giá chất 
lƣợng dịch vụ NHTM là theo hai góc độ: sự hài lòng khách hàng và sự an 
toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Từ đó, đánh giá chất 
lƣợng dịch vụ NHTM và đƣa ra các giải pháp và một số kiến nghị nâng cao 
chất lƣợng dịch vụ NHTM Việt Nam. 
Bên cạnh những đóng góp đó, luận án vẫn còn những hạn chế nhƣ: 
phạm vi nghiên cứu khá rộng vì đối tƣợng nghiên cứu là các dịch vụ của 
NHTM. Ngoài ra, phạm vi nghiên cứu là các NHTM Việt Nam, tuy nhiên 
việc khảo sát sự hài lòng khách hàng chỉ đƣợc thực hiện trên hai nhóm khách 
hàng bao gồm 04 NHTM nhà nƣớc và 06 NHTM cổ phần trên địa bàn Thành 
phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Do đó, trong thời gian tiếp theo, tác 
giả sẽ tiếp tục tập trung nghiên cứu thêm về chất lƣợng dịch vụ ngân hàng 
của các NHTM Việt Nam, trong đó việc khảo sát khách hàng nếu có thể 
đƣợc sẽ thực hiện tại nhiều NHTM hơn. 
Hoàn thành công trình nghiên cứu, tác giả xin cảm ơn các thầy hƣớng 
dẫn khoa học và những ngƣời đã hỗ trợ giúp đỡ động viên trong quá trình 
nghiên cứu và thực hiện luận án. Trong quá trình thực hiện, luận án chắc chắn 
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả xin chân thành tiếp thu các 
ý kiến đóng góp để luận án đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TIẾNG VIỆT 
1. Thái Bá Cần, Trần Nguyên Nam (2004), Phát triển thị trường dịch vụ tài 
chính Việt Nam trong tiến trình hội nhập, NXB Tài Chính, Hà Nội. 
2. Phan Thị Cúc (2010), Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê, Hà 
Nội. 
3. Nguyễn Thành Công (2017), Chất lượng dịch vụ tài chính – ngân hàng 
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, 
Đại học ngân hàng TP.Hồ Chí Minh, TP.Hồ Chí Minh. 
4. Nguyễn Đăng Đờn (2010), Quản trị Ngân hàng Thương mại hiện đại, 
Nhà xuất bản Phƣơng Đông, Hà Nội. 
5. Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân 
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình 
hội nhập, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc 
dân, Hà Nội. 
6. Hà Văn Dƣơng (2013), Quản lý nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín 
dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố 
Hồ Chí Minh đến năm 2020, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Viện nghiên 
cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng, Hà Nội. 
7. Phạm Thùy Giang (2012), Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ ngân 
hàng bán lẻ giữa ngân hàng 100% vốn nước ngoài và NHTMCP Việt 
Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà 
Nội. 
8. Đặng Hà Giang (2009), Hoàn thiện hoạt động tín dụng của các ngân 
hàng thương mại nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa 
bàn miền đông Nam Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, 
 Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
9. Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị Ngân hàng Thương mại, Nhà xuất Bản 
Giao thông vận tải, Hà Nội. 
10. Nguyễn Thị Minh Huệ (2010), Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước 
Việt nam đối với ngân hàng thương mại, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, 
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
11. Nguyễn Việt Hùng (2008), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu 
quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, Luận án 
Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
12. Tô Ngọc Hƣng (2009), Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng, Nhà 
xuất bản Thống kê, Hà Nội. 
13. Tô Ngọc Hƣng (2012), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản 
Thống kê, Hà Nội. 
14. Ngô Thị Liên Hƣơng (2010), Đa dạng hóa dịch vụ tại Ngân hàng thương 
mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế 
Quốc dân, Hà Nội. 
15. Lê Văn Huy & Phạm Thị Thanh Thảo (2008), “Phƣơng pháp đo lƣờng 
chất lƣợng dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng”, Tạp chí ngân hàng, Số 
6, Tr. 23 - 29. 
16. Philip Kotller (1997), Marketing căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Hà 
Nội. 
17. Hoàng Tuấn Linh (2009), Phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM Việt Nam, 
Luận án Tiến sĩ Kinh tế,Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
18. Nguyễn Văn Lộc (2007), Giáo trình kế toán Ngân hàng thương mại, Nhà 
xuất bản Tài chính, Hà Nội. 
19. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2005), Chiến lược phát triển dịch vụ 
ngân hàng đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, Kỷ yếu Hội 
 thảo khoa học, Nhà xuất bản Phƣơng Đông, Hà Nội. 
20. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Báo cáo thường niên 2012-2016 
21. Trần Hoàng Ngân (1996), Tiền tệ - Ngân hàng và Thanh toán quốc tế, 
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 
22. Tô Kim Ngọc (2012), Giáo trình Tiền tệ - Ngân hàng, Nhà xuất bản Dân trí, 
Hà Nội. 
23. Đào Lê Kiều Oanh (2012), Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán 
lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận án Tiến sĩ 
Kinh tế, Trƣờng Đại học Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh. 
24. Nguyễn Thanh Phong (2011), Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của 
NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án 
Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, Thành 
Phố Hồ Chí Minh. 
25. Lê Văn Tề (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản 
Thống kê, Hà Nội. 
26. Hà Thạch (2012), Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại Chi nhánh 
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Quảng Nam 
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án Tiến sĩ Kinh tế , 
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
27. Bùi Văn Thạch (2010), Vai trò của nhà nước trong việc phát triển thị 
trường tài chính ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế , Trƣờng Đại 
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
28. Phạm Anh Thủy (2013), Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân 
hàng thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học 
Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh 
29. Nguyễn Văn Tiến (2013), Tài chính quốc tế hiện đại, Nhà xuất bản 
Thống kê, Hà Nội. 
 30. Nguyễn Văn Tiến (2014), Tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê, 
Hà Nội. 
31. Tô Khánh Toàn (2014), Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân 
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Luận án Tiến sĩ 
Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 
32. Nguyễn Xuân Trình, Tiến sĩ Võ Trí Thành và Tiến sĩ Lê Xuân Sang 
(2010), Thị trường tài chính Việt Nam: Cải cách, phát triển và tầm 
nhìn 2020, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 
33. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên 
cứu SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 
34. Phạm Quốc Trung (2008), Thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam trong 
quá trình hội nhập, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 
35. Nguyễn Thị Hồng Yến (2015), “Phát triển dịch vụ ngân hàng tạ i ngân 
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, Luận án 
Tiến sĩ Kinh tế, Học viện ngân hàng, Hà Nội 
TIẾNG ANH 
36. Akan (1995), “Dimensions of service quality: a study in Istanbul”, 
Managing Service Quality, Vol. 5, No. 6, pp. 39 - 43.Berry, L.L., 
Parasuraman, A., & Zeithaml, V.A. (1985), “Quality counts in 
services, too”, Business Horizons, May-June, pp. 44 - 55. 
37. Aldlaigan, A. H. and Francis A. Buttle (2002), “SYSTRA-SQ: a new 
measure of bank service quality”, International Journal of Service 
Industry Management, Vol.13, No.4, pp. 362 - 381. 
38. Anderson EW, Fomell C, Lehmann DR. (1994), “Customer Satisfaction, 
Market Share, and Profitability: Findings from Sweden”, Journal of 
Marketing, Vol. 58 (July): pp. 53-66. 
39. Angur, M. G., Rajan Nataraajan and John S. Jahera Jr (1999), “Service in the 
 banking industry: an assessment in a developing economy”, International 
Journal of Bank Marketing, Vol. 17, No.3, pp. 116 - 123. 
40. Avkiran, N.K. (1994), “Developing an instrument to measure customer 
service quality in branch banking”, International Journal of Bank 
Marketing, Vol. 12, No. 6, pp. 10 - 18. 
41. Babakus, E. and Mangold, W.G. (1992), “Adapting the SERVQUAL 
scale to hospital services: an empirical investigation”, Health Service 
Research, Vol. 26 No. 6, pp. 767 - 786. 
42. Bahia, K., Jacques Nantel (2000), “A reliable and valid measurement 
scale for the perceived service quality of banks”, International 
Journal of Bank Marketing, Vol. 18, No. 2, pp. 84 - 91. 
43. Beerli, A., Martin, J.D., and Quintana, A. (2004), “A Model of Customer 
Loyalty in the Retail Banking Market”, European Journal of 
Marketing, Vol. 38, No. 1/2, pp. 253 - 275. 
44. Blanchard, R.F and R.L.Galloway (1994), “Quality in Retail Banking”, 
International Journal of Service Industry Management, Vol.5, No.4, 
pp. 5 - 23. 
45. Bojanic, D.C. (1991), “Quality measurement in professional service 
firms”, Journal of Professional Services Marketing, Vol. 7, No. 2, pp. 
27 - 36. 
46. Bowen, J. T., & Chen, S. L. (2001), “The Relationship between Customer 
Loyalty and Customer Satisfaction”, International Journal of 
Contemporary Hospitality Management, pp. 213 - 217. 
47. Brady, M. K., and Cronin Jr., J.J. (2001), “Customer orientation: effects 
on customer service perceptions and outcome behaviours”, Journal of 
Service Research, Vol. 3 (3), February, pp. 241 - 251. 
48. Cardozo, R. (1965), “An experimental study of customer effort, 
 expectation, and satisfaction”, Journal of Marketing Research, Vol. 
2(8), pp. 244 - 249. 
49. Chase, R.B., Dasu, S., (2001), “Want to perfect your company‟s service? 
Use behavioral science”, Harvard Business Review June, pp. 79 - 84. 
50. Colgate, M. and Lang, B. (2001), “Switching barriers in consumer 
markets: an investigation of the financial services industry”, Journal 
of Consumer Marketing, Vol. 18, No. 4, pp. 332 - 347. 
51. Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992), “Measuring service quality: a 
reexamination and extension”, Journal of Marketing, Vol. 6, July, pp. 
55 - 68. 
52. Cui, Charles Chi, Barbara R. Lewis and Won Park (2003), “Service 
quality measurement in the banking sector in South Korea”, 
International Journal of Bank Marketing, Vol.21, No.4, pp. 191 - 
201. 
53. Dabholkar, P.A. (1996), “Consumer evaluations of new technology-based 
self-service operations: an investigation of alternative models”, 
International Journal of Research in Marketing, Vol. 13, No. 1, pp. 29 - 
51. 
54. Finn, D. and Lamb, C. (1991), “An evaluation of the SERVQUAL scale 
in a retailing setting”, Advances in Consumer Research, Vol. 18, pp. 
483 - 490. 
55. Fitzsimmons, J.A., Fitzsimmons, M., (2001), Service management: 
operations, strategy, information technology, 7th ed, Singapore: 
McGrawHill/Irwin. 
56. Gronroos, C. (1984), “A service quality model and its marketing 
implications”, European Journal of Marketing, Vol. 18, No. 4, pp. 36 
- 44. 
 57. Gronroos, C. (2000), Service Management and Marketing: A Customer 
Relationship Management Approach, John Wiley & Sons, New York. 
58. Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall 
International, Inc. 
59. Howard, J. & J. Sheth (1969), The theory of buyer behavior, John Wiley 
and Sons, New York. 
60. Islam, N., and Md. Borak Ali (2011), “Measuring Service Quality of 
Banks: An Empirical Study”, Research Journal of Financa anh 
Accounting, Vol. 2, No. 4, pp. 74 - 85. 
61. Jabnoun & Al-Tamimi (2003), "Measuring perceived service quality at 
UAE commercial banks", International Journal of Quality and 
Reliability Management, Vol 1, pp.185-199. 
62. Johns, N. and Tyas, P. (1996), “Use of service quality gap theory to 
differentiate between food service outlets”, The Service Industries 
Journal, Vol. 16, No. 3, pp. 321 - 346. 
63. Johnston, R. (1997), “Identifying the critical determinants of service 
quality in retail banking: importance and effect”, International 
Journal of Bank Marketing, Vol. 15 (4), pp. 111 - 116. 
64. Kaiser H F (1960), "The application of electronic computers to factor 
analysis", Educ. Psycho!. Meas. 20:141-51 
65. Kotler, P. (2000), Marketing Management, 10the, New Jersey, Prentice-
Hall. 
66. Kumar, M., Kee, F. and Manshor, A. (2009), “Determining the relative 
importance of critical factors in delivering service quality of banks: 
An application of dominance analysis in SERVQUAL model”, 
Managing Service Quality, Vol. 19, No. 2, pp. 211 - 228. 
67. Lassar, W.M., Manolis, C. and Winsor, R.D. (2000), “Service quality 
 perspectives and satisfaction in private banking”, Journal of Services 
Marketing, Vol. 14 No.3, pp. 244 - 271. 
68. Lehtinen, U & J. R. Lehtinen (1982), Service Quality: A Study of Quality 
Dimensions, Working Paper, Service Management Institute, Helsinki, 
Finland. 
69. Cronbach, L. J. (1951), "Coefficient alpha and the internal structure of 
tests", Psychometrika, 16, 297-334. 
70. Levesque, T. and Gordon H.G. McDougall (1996), “Determinants of 
customer satisfaction in retail banking”, International Journal Bank 
Marketing, Vol. 14, No.7, pp. 12-20. 
71. Newman, K. and Alan Cowling (1996), “Service quality in retail banking: 
the experience of two British clearing banks”, International Journal 
of Bank Marketing, Vol. 14, No.6, pp.3 - 11. 
72. Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. (1994), Psychometric theory, New 
York; McGraw-Hill 
73. Oliver, R. L. (1997), Satisfaction – A Behavioural Perspective on the 
Consumer”, McGraw-Hill, New York. 
74. Olshavsky, Richard W. and John A. Miller (1972), “Consumer 
Expectations Product Performance, and Perceived Product Quality”, 
Journal of Marketing Research, Vol. 9, pp. 19 - 21. 
75. Parasuraman, Zeithaml and Berry (1985), “A Conceptual Model of 
Service Quality and Its Implications for Future Research”, Journal of 
Marketing, pp. 41-50. 
76. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1988), “SERVQUAL: a 
multi-item scale for measuring consumer perceptions of the service 
quality”, Journal of Retailing, pp. 12 - 40. 
77. Parasuranman, A., Berry, L.L. and Zeithaml, V.A. (1991), “Refinement and 
 reassessment of the SERVQUL scale”, Journal of Retailing, pp. 420 - 
450. 
78. Philip, G. and Hazlett, S.A. (1997), “The measurement of service quality: 
a new P-C-P attributes model”, International Journal of Quality & 
Reliability Management, Vol. 14, No. 3, pp. 260 - 286. 
79. Saleh, F. and Ryan, C. (1991), “Analysing service quality in the 
hospitality industry using the SERVQUAL model”, Service 
Industries Journal, Vol. 1, July, pp. 324-43. 
80. Spreng, R.A. and Mackoy, R.D. (1996), “An empirical examination of a 
model of perceived service quality and satisfaction”, Journal of 
retailing, Vol. 722, pp. 201-14. 
81. Sureshchander, G.S., Rajendran, C. and Anatharaman, R.N. (2002), “The 
relationship between service quality and customer satisfaction: a 
factor specific approach”, Journal of Services Marketing, Vol. 16, 
No. 4, pp. 363 - 379. 
82. Tsoukatos, E. and Evmorfia Mastrojianni (2010), “Key determinants of 
service quality in retail banking”, EuroMed Journal of Business, 
Vol.5, No.1, pp. 85 - 100. 
83. Tsoukatos, E. (2008), “Applying importance-performance analysis to 
assess service delivery performance: evidence from Greek 
insurance”, EuroMedJournal of Business, Vol. 3, No. 2, pp. 144 - 
162. 
84. Dinh,Van & Lee Pickler (2012), “Examining Service Quality and 
Customer Satisfaction in the Retail Banking Sector in Vietnam”, 
Journal of Relationship Marketing, Vol 11, No.4, pp. 199-214. 
85. Guo, X., Duff, A. anh Hair, M. (2008), “Service quality measurement in 
the Chinese corporate banking market”, International Journal of 
 Bank Marketing, Vol. 24, pp. 305 - 327. 
86. Yavas, U., Martin Benkenstein and Uwe Stuhldreier (2004), 
“Relationships between service quality and behavioral outcomes: A 
study of private bank customers in Germany”, International Journal 
of Bank Marketing, Vol. 22, No.6, pp. 144 - 157. 
87. Yavas, U., Bilgin, Z. and Shemwell, D.J. (1997), “Service quality in the 
banking sector in an emerging economy: a consumer survey”, 
International Journal of Bank Marketing, No.6, pp.217 - 223. 
88. Zeithaml, V.A., (2000). “Service quality, profitability, and the economic 
worth of customers: what we know and what we need to learn”, Journal 
of the Academy of Marketing Science, Vol. 28 (1), pp. 67 - 85. 
89. Zeithaml, V.A. and Bitner, M.J. (1996), Services Marketing, McGraw-
Hill, New York, NY. 
 PHỤ LỤC 1 
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG 
Kính chào quý Anh/Chị! 
Hiện nay chúng tôi đang thực hiện công trình nghiên cứu khoa học “Chất 
lượng dịch vụ ngân hàng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” tại Học 
Viện Ngân Hàng. Để góp phần hoàn thiện công trình nghiên cứu này, chúng 
tôi rất mong đƣợc sự hỗ trợ và chia sẻ ý kiến đóng góp của quý Anh/Chị về 
chất lƣợng dịch vụ ngân hàng tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam giai 
đoạn hiện nay. Chúng tôi cam đoan mọi thông tin chia sẻ của quý Anh/Chị 
đều đƣợc giữ bí mật và chỉ phục vụ riêng cho mục đích nghiên cứu khoa học. 
PHẦN I - THÔNG TIN KHÁCH HÀNG 
Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào những câu trả lời phù hợp với Anh/Chị 
dƣới đây: 
1. Giới tính: □ Nam □ Nữ 
2. Độ tuổi: 
 □ 18-25 tuổi □ 25-35 tuổi □ 35-50 tuổi □ trên 50 tuổi 
3. Trình độ học vấn: 
 □ Dƣới Đại học □ Đại học □ Trên đại học 
4. Thu nhập hàng tháng: 
 □ Dƣới 5 triệu □ 5 - 10 triệu □ 10 - 20 triệu □ 20 - 30 triệu □ Trên 30 triệu 
5. Nghề nghiệp: 
 □ Chủ doanh nghiệp □ Cán bộ nhân viên văn phòng 
 □ Công nhân nội trợ □ Nghề nghiệp khác 
6. Hiên nay, Anh/Chị đang thuộc đối tƣợng khách hàng nào sau đây của
 ngân hàng? 
□ Khách hàng tổ chức □ Khách hàng cá nhân □ Cả hai 
7. Anh/Chị vui lòng cho biết hiện đang sử dụng những sản phẩm dịch 
 vụ nào sau đây của ngân hàng? 
□ Dịch vụ tiền gửi tiết kiệm □Dịch vụ tín dụng (vay vốn, bảo lãnh...) 
□ Dịch vụ thẻ (ATM, VISA, Mastercard...) □Dịch vụ thanh toán quốc tế 
□ Dịch vụ thanh toán (chuyển tiền, thu chihộ...) □Dịch vụ mua bán ngoại tệ, vàng 
□ Dịch vụ ngân hàng điện tử (SMSbanking, intemetbanking,...) 
□ Dịch vụ khác (vui lòng ghi rõ) .................... 
8. Anh/Chị đã sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng tính đến nay đƣợc 
bao lâu? 
□ Dƣới 1 năm □ 1 - 2 năm □ 3 năm □ Trên 3 năm 
9. Anh/Chị đã và đang giao dịch với bao nhiêu ngân hàng? 
□1 ngân hàng □ 2 ngân hàng □ 3 ngân hàng □ Trên 3 ngân hàng 
10. Để thực hiện giao dịch với ngân hàng, Anh/Chị thƣờng ƣu tiên 
sử dụng những hình thức nào sau đây (Anh/Chị vui lòng đánh số theo mức độ ưu tiên 
1,2,3,4,....)? 
□ Đến ngân hàng trực tiếp thực hiện giao dịch 
□ Giao dịch qua hệ thống máy ATM 
□ Giao dịch qua FAX 
□ Giao dịch qua SMS/phone banking 
□ Giao dịch qua internet banking 
□ Hình thức khác (vui lòng ghi rõ) ........... 
11. Anh/Chị thƣờng ƣu tiên lựa chọn giao dịch với ngân hàng nào có 
(Anh/Chị vui lòng đánh số theo mức độ ưu tiên 1,2,3,4....): " 
□ Biểu phí, Lãi suất hợp lý, linh hoạt 
□ Thủ tục đơn giản, nhanh chóng 
□ Sản phẩm dịch vụ đa dạng 
□ Thái độ nhân viên phục vụ thân thiện, nhiệt tình 
□ Mạng lƣới giao dịch tiện lợi 
□ Ý kiến khác (vui lòng ghi rõ) 
 Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của quýAnh/Chị! 
PHẦN I - ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ 
CỦA NGÂN HÀNG 
Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến của mình đối với các phát biểu sau về chất 
lƣợng dịch vụ ngân hàng trong thời gian qua: 
Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào ô thích hợp: 
STT Tiêu chí đánh giá chất lƣợng 
dịch vụ 
Hoàn 
toàn 
không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
ý kiến 
Đồng 
ý 
Hoàn 
toàn 
đồng 
ý 
1 Ngân hàng thực hiện dịch vụ 
không sai sót ngay từ lần giao 
dịch đầu tiên 
2 Ngân hàng luôn ghi nhận thông 
tin khách hàng chính xác 
3 Ngân hàng cung cấp dịch vụ 
đúng thời điểm nhƣ đã thông báo 
4 Ngân hàng luôn thực hiện những 
điều đã hứa với khách hàng 
5 Ngân hàng không để xảy ra lỗi 
trong giao dịch 
6 Ngân hàng có trang thiết bị và 
công nghệ hiện đại 
7 Cơ sở vật chất của ngân hàng 
thật khang trang 
8 Trang phục của nhân viên phục 
vụ gọn gàng, lịch sự 
 9 Các tài liệu, biểu mâu, brochure 
sản phẩm có thiết kế đẹp 
10 Ngân hàng luôn đặc biệt chú ý 
khách hàng 
11 Ngân hàng có nhân viên biết 
quan tâm đến khách hàng 
12 Ngân hàng lấy lợi ích của khách 
hàng là điều tâm niệm của họ 
13 Nhân viên ngân hàng hiểu rõ 
những nhu cầu của khách hàng. 
14 Ngân hàng làm việc vào những 
giờ thuận tiện. 
15 Nhân viên có kiến thức để trả lời 
thắc mắc của khách hàng 
16 Cách ứng xử của nhân viên luôn 
tạo niềm tin cho khách hàng 
17 Thái độ phục vụ của nhân viên 
ân cần niềm nở 
18 Khách hàng cảm thấy an toàn khi 
đến giao dịch với ngân hàng 
19 Nhân viên ngân hàng cho bạn 
biết khi nào thực hiện dịch vụ. 
20 Nhân viên đáp ứng yêu cầu của 
khách hàng nhanh chóng 
21 Nhân viên luôn săn lòng giúp đỡ 
khách hàng 
 22 Nhân viên ngân hàng luôn đáp 
ứng yêu cầu khách hàng kể cả 
khi quá bận 
23 Khách hàng hài lòng cung cách 
và thái độ phục vụ của nhân viên 
24 Khách hàng hài lòng sản phẩm 
dịch vụ ngân hàng cung cấp 
25 Khách hàng hài lòng cơ sở vật 
chất của ngân hàng 
 PHỤ LỤC 2 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Cronbach’s Alpha 
Thành phần tin cậy 
Scale: ALL VARIABLES 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 550 100.0 
Excludeda 0 0.0 
Total 550 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.852 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
TC1 12.99 12.402 .582 .847 
TC2 12.95 12.976 .787 .800 
TC3 12.93 11.707 .721 .806 
TC4 12.93 13.259 .650 .827 
TC5 12.74 12.090 .638 .831 
Thành phần phƣơng tiện hữu hình 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 550 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 550 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
 Cronbach's Alpha N of Items 
.823 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
PT1 9.72 6.827 .533 .837 
PT2 9.69 6.934 .815 .717 
PT3 9.67 6.058 .717 .743 
PT4 9.65 7.482 .581 .805 
Thành phần Đồng cảm 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 550 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 550 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.846 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
DC1 13.14 11.893 .579 .837 
DC2 13.10 12.497 .771 .792 
DC3 13.10 11.360 .695 .802 
DC4 13.06 12.735 .644 .818 
DC5 12.90 11.644 .629 .822 
 Thành phần Năng lực phục vụ 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 550 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 550 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.818 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
NL1 9.75 6.798 .528 .833 
NL2 9.71 6.958 .812 .709 
NL3 9.69 6.097 .719 .732 
NL4 9.66 7.601 .561 .805 
Thành phần Đáp ứng 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 550 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 550 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.844 4 
 Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
DU1 9.94 7.685 .736 .787 
DU2 9.93 6.737 .670 .809 
DU3 9.91 7.201 .760 .771 
DU4 9.75 6.963 .599 .844 
Thành phần Sự hài lòng khách hàng 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases Valid 550 100.0 
Excludeda 0 .0 
Total 550 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.838 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
HL1 6.51 3.584 .760 .736 
HL2 6.49 2.910 .672 .827 
HL3 6.45 3.418 .704 .773 
 PHỤ LỤC 3 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA 
Phân tích nhân tố EFA lần 1 
 KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin 
Measure of Sampling 
Adequacy. 
.774 
Bartlett's 
Test of 
Sphericity 
Approx. 
Chi-
Square 
665.702 
df 550 
Sig. .000 
 Communalities 
 Initial Extraction 
TC1 1.000 .904 
TC2 1.000 .883 
TC3 1.000 .966 
TC4 1.000 .913 
TC5 1.000 .963 
PT1 1.000 .903 
PT2 1.000 .951 
PT3 1.000 .987 
PT4 1.000 .966 
DC1 1.000 .920 
DC2 1.000 .942 
DC3 1.000 .970 
DC4 1.000 .961 
DC5 1.000 .979 
NL1 1.000 .532 
NL2 1.000 .837 
NL3 1.000 .740 
NL4 1.000 .617 
DU1 1.000 .950 
DU2 1.000 .988 
DU3 1.000 .961 
DU4 1.000 .975 
 Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 11.469 52.133 52.133 11.469 52.133 52.133 6.060 27.544 27.544 
2 2.735 12.434 64.567 2.735 12.434 64.567 4.075 18.523 46.067 
3 2.400 10.910 75.477 2.400 10.910 75.477 3.838 17.447 63.515 
4 1.798 8.174 83.651 1.798 8.174 83.651 3.134 14.244 77.759 
5 1.406 6.389 90.040 1.406 6.389 90.040 2.702 12.280 90.040 
6 .750 3.408 93.448 
7 .699 1.782 95.230 
8 .591 1.432 96.661 
9 .575 1.301 97.963 
10 .475 .858 98.821 
11 .422 .769 99.190 
12 .343 .657 99.447 
13 .311 .558 99.605 
14 .259 .417 99.723 
15 .214 .400 99.822 
16 .221 .373 99.895 
17 .191 .369 99.930 
18 .190 .257 99.961 
19 .152 .158 99.979 
20 .103 .117 99.992 
21 .101 .100 99.997 
22 .091 .073 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 5 
DU1 .881 
TC2 .876 
PT2 .870 
DC2 .853 
TC3 .842 
PT3 .840 
DU2 .830 
DC3 .827 
DU3 .820 
TC4 .820 
PT4 .819 
DC4 .788 
DU4 .734 .650 
DC5 .732 .649 
TC5 .720 .652 
TC1 .671 .509 
PT1 .666 .532 
DC1 .665 .547 
NL2 .769 
NL3 .678 .522 
NL1 .630 
NL4 .560 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 5 components extracted. 
Rotated Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 5 
TC1 .877 
TC2 .876 
TC3 .875 
TC4 .845 
TC5 .763 
PT2 .757 .562 
DC2 .754 .561 
DC1 .827 
DC3 .891 
 DC4 .875 
DC5 .867 
DU1 .867 
DU2 .867 
DU3 .862 
DU4 .862 
PT1 .886 
PT3 .884 
PT4 .884 
NL2 .906 
NL3 .859 
NL4 .764 
NL1 .715 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 9 iterations. 
Component Transformation Matrix 
Component 1 2 3 4 5 
1 .648 .445 .483 .374 .098 
2 -.412 .419 .050 -.060 .806 
3 .420 -.670 -.154 .117 .581 
4 -.237 .049 -.399 .883 -.056 
5 .422 .419 -.763 -.253 .027 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of 
Sampling Adequacy. 
.757 
Bartlett's Test 
of Sphericity 
Approx. Chi-Square 1274.702 
df 495 
Sig. .000 
 Communalities 
 Initial Extraction 
TC1 1.000 .929 
TC2 1.000 .878 
TC3 1.000 .964 
TC4 1.000 .932 
TC5 1.000 .964 
PT1 1.000 .911 
PT3 1.000 .989 
PT4 1.000 .974 
DC1 1.000 .930 
DC3 1.000 .972 
DC4 1.000 .968 
DC5 1.000 .987 
NL1 1.000 .530 
NL2 1.000 .837 
NL3 1.000 .740 
NL4 1.000 .617 
DU1 1.000 .904 
DU2 1.000 .990 
DU3 1.000 .966 
DU4 1.000 .985 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 10.020 50.100 50.100 10.020 50.100 50.100 4.989 24.947 24.947 
2 2.735 13.676 63.776 2.735 13.676 63.776 3.808 19.039 43.986 
3 2.396 11.981 75.757 2.396 11.981 75.757 3.538 17.689 61.675 
4 1.744 8.722 84.479 1.744 8.722 84.479 2.938 14.688 76.363 
5 1.072 5.361 89.840 1.102 5.361 89.840 2.695 13.477 89.840 
6 .849 3.747 93.586 
7 .775 1.876 95.462 
8 .689 1.555 97.017 
9 .521 1.076 98.094 
10 .515 .933 99.027 
11 .495 .830 99.401 
 12 .452 .761 99.647 
13 .383 .699 99.777 
14 .361 .591 99.872 
15 .289 .575 99.916 
16 .221 .475 99.952 
17 .191 .422 99.973 
18 .190 .343 99.987 
19 .152 .311 99.997 
20 .101 .203 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 5 
PT3 .854 
DU2 .853 
TC3 .844 
TC2 .842 
DU1 .839 
DC3 .819 
PT4 .819 
TC4 .818 
DU3 .816 
DC4 .793 
TC5 .764 .585 
DU4 .762 .584 
DC5 .753 .581 
TC1 .663 .513 
PT1 .660 .551 
DC1 .655 .535 
NL2 .768 
NL3 .676 .523 
NL1 .629 
NL4 .558 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 5 components extracted. 
 Rotated Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 5 
TC2 .903 
TC3 .899 
TC1 .899 
TC4 .886 
TC5 .709 
DC1 .703 
DC3 .877 
DC4 .876 
DC5 .874 
DU1 .864 
DU2 .896 
DU3 .895 
DU4 .872 
PT1 .883 
PT3 .883 
PT4 .873 
NL2 .906 
NL3 .859 
NL4 .764 
NL1 .715 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 7 iterations. 
Component Transformation Matrix 
Component 1 2 3 4 5 
1 .607 .522 .431 .403 .104 
2 -.442 .056 .395 -.037 .803 
3 .471 -.180 -.633 .051 .585 
4 -.087 -.604 .135 .780 -.037 
5 .456 -.572 .489 -.475 .028 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 PHỤ LỤC 4 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘC LẬP 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .716 
Bartlett's 
Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 718.450 
df 3 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
HL1 1.000 .814 
HL2 1.000 .722 
HL3 1.000 .767 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Component 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
1 2.303 76.774 76.774 2.303 76.774 76.774 
2 .416 13.869 90.643 
3 .281 9.357 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component Matrixa 
Component 
1 
HL1 .902 
HL3 .876 
HL2 .850 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
a. 1 components extracted. 
Rotated 
Component 
Matrixa 
a. Only one 
component 
was 
extracted. 
The 
solution 
cannot be 
rotated. 
 PHỤ LỤC 5 
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY 
Descriptive Statistics 
 Mean 
Std. 
Deviation N 
HL 3.30 .870 550 
TC 3.25 .883 550 
PT 3.23 .863 550 
DC 3.17 .879 550 
NL 3.30 .873 550 
DU 3.28 .847 550 
Correlations 
 HL TC PT DC NL DU 
Pearson 
Correlation 
HL 1.000 .933 .922 .834 .079 .957 
TC .928 1.000 .967 .931 .107 .977 
PT .918 .977 1.000 .977 .104 .939 
DC .879 .991 .947 1.000 .107 .955 
NL .098 .109 .105 .108 1.000 .099 
DU .957 .973 .944 .947 .089 1.000 
Sig. (1-
tailed) 
HL .000 .000 .000 .023 .000 
TC .000 0.000 0.000 .006 0.000 
PT .000 0.000 .000 .008 .000 
DC .000 0.000 .000 .007 .000 
NL .023 .006 .007 .006 .012 
DU .000 0.000 .000 .000 .012 
N HL 550 550 550 550 550 550 
TC 550 550 550 550 550 550 
PT 550 550 550 550 550 550 
DC 550 550 550 550 550 550 
NL 550 550 550 550 550 550 
DU 550 550 550 550 550 550 
Variables Entered/Removeda 
Model 
Variables 
Entered 
Variables 
Removed Method 
1 DU, NL, 
PT, DC, 
TCb 
 Enter 
a. Dependent Variable: HL 
b. All requested variables entered. 
Model Summaryb 
Model R R Square 
Adjusted 
R Square 
Std. Error 
of the 
Estimate 
Durbin-
Watson 
1 .971a .894 .899 .206 1.665 
a. Predictors: (Constant), DU, NL, PT, DC, TC 
b. Dependent Variable: HL 
ANOVAa 
Model 
Sum of 
Squares df 
Mean 
Square F Sig. 
1 Regression 380.398 5 76.089 1806.528 .000b 
Residual 21.671 516 .043 
Total 402.069 521 
a. Dependent Variable: HL 
b. Predictors: (Constant), DU, NL, PT, DC, TC 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) .088 .066 1.920 .057 
TC .488 .079 .469 6.491 .000 .938 1.034 
PT .752 .053 .747 18.181 .000 .972 1.005 
DC .453 .058 .429 7.972 .000 .946 1.014 
NL .005 .015 .004 .438 .056 .967 1.047 
DU .106 .049 .539 25.819 .000 .973 1.011 
 a. Dependent Variable: HL 
Collinearity Diagnosticsa 
Model Eigenvalue 
Condition 
Index 
Variance Proportions 
(Constant) TC PT DC NL DU 
1 1 5.867 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 
2 .108 7.373 .05 .00 .00 .00 .34 .00 
3 .029 14.490 .95 .00 .00 .00 .65 .00 
4 .006 35.631 .01 .00 .52 .00 .00 .35 
5 .002 48.666 .01 .00 .30 .64 .00 .34 
6 .001 79.923 .00 .98 .18 .37 .00 .33 
a. Dependent Variable: HL 
Residuals Statisticsa 
 Minimum Maximum Mean 
Std. 
Deviation N 
Predicted 
Value 
1.48 4.94 3.30 .876 550 
Residual -1.634 .780 .000 .205 550 
Std. 
Predicted 
Value 
-1.998 2.016 .000 1.000 550 
Std. 
Residual 
-7.906 3.877 .000 .996 550 
a. Dependent Variable: HL