Từ kết quả những luận chứng, phân tích lý luận và thực tiễn đã trình bày trong 4
chương, có thể rút ra các kết luận chủ yếu sau đây:
1. Đã phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, luận án đã
xác địnhnhững vấn đề đã được các học giả nghiên cứu, giải quyết, đề cập 04 vấn đề,
đồng thời có 03 vấn đề còn chưa được nghiên cứu hoặc nghiên cứu chưa thành hệ
thống, toàn diện và sâu sắc, nhất là vấn đề mà tác giả đã chọn làm đề tài luận án tiến sĩ:
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành LĐ và PLXH Cộng hòa Dân chủ nhân dân
Lào giai đoạn hiện nay. Đây là chủ đề chưa được nghiên cứu một cách tổng thể mang
tính dài hạn cả về lý luận và thực tiễn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 402 trang
402 trang | 
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 3052 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành lao động và phúc lợi xã hội Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào giai đoạn hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n. 
199. Khămmẳn SÓPASỢT (2014), "Nâng cao chất lượng đảng viên là nhiệm vụ và trách 
nhiệm trực tiếp của cấp ủy", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, (154). 
200. Khăm-phăn VÔNG-PHA-CHĂN (2013), "Nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ 
Lào", Tạp chí Xây dựng Đảng, (12). 
201. Khămtày XÍPHĂNĐON (1998), Khămtày XÍPHĂNĐON trong sự nghiệp cách 
mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ và xây dựng đất nước, Nxb Ban Tuyên huấn 
Trung ương Đảng, Viêng Chăn. 
202. Kốngthay THỆPKHĂMHƯƠNG (2013), "Đào tạo - bồi dưỡng cán bộ tổ chức 
cấp tỉnh là sự cần thiết cấp bách để hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Đảng", 
Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, (143), tháng 9. 
203. Phámi SÍCHẮNTHOONGTHỊP (2014), "Nâng cao chất lượng công tác Tổ chức 
- cán bộ là yếu tố đảm bảo vai trò cầm quyền của Đảng", Tạp chí Xây dựng 
Đảng NDCM Lào, (158), tháng 12. 
204. Phonphêng LABĂNĐÍT (2014), Nâng cao phẩm chất chính trị sĩ quan và chiến 
sĩ công an tại Bộ An ninh, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, 
Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
167 
205. Phonxay LATSẠVÔNG (2010), Xây dựng cán bộ lãnh đạo chủ chốt của Hội 
Liên hiệp phụ nữ ở Thủ đô Viêng Chăn giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ 
chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia 
Lào, Viêng Chăn. 
206. Quốc hội nước CHDCND Lào (1991), Hiến pháp nước CHDCND Lào, Nxb Nhà 
nước, Viêng Chăn. 
207. Quốc hội nước CHDCND Lào (1992), Nghị quyết số 999/QHTC về công nhận cơ 
cấu Tổ chức của Chính phủ, ngày 07-7, Viêng Chăn. 
208. Quốc hội nước CHDCND Lào (2003), Hiến pháp nước CHDCND Lào, Nxb Nhà 
nước, Viêng Chăn. 
209. Quốc hội nước CHDCND Lào (2007), Luật Lao động, Nxb Nhà nước, Viêng Chăn. 
210. Quốc hội nước CHDCND Lào (2013), Luật Bảo hiểm xã hội, Nxb Nhà nước, 
Viêng Chăn. 
211. Saikẹo JÓCHẠLƠNPHÔN (2012), Hoàn thiện sự quản lý hệ thống bảo hiểm xã 
hội tại CHDCND Lào, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Hành chính, Học viện 
Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
212. Saisạmón XAYPHUBÁN (2011), Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ lãnh 
đạo - chỉ huy ở Tổng cục Hậu cần quân đội, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành 
Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
213. Sạvẳnxay ASÁY (2014), Nâng cao chất lượng của đội ngũ đảng viên ở các 
huyện tỉnh Sạvẳnnạkhệt, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, 
Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
214. Sínnạkhon ĐUỐNG BĂN ĐÍT (2013), "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tổ 
chức để làm tham mưu cho cấp ủy các cấp thực hiện tốt đường lối tổ chức 
của Đảng", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 141, tháng 7. 
215. Sở Lao động và Phúc lợi xã hội tỉnh Sạvẳnnạkhệt (2014), Bài học xây dựng, bồi 
dưỡng, cán bộ ngành quản lý lao động của tỉnh Sạvẳnnạkhệt, Đề tài khoa 
học, mã số 149, do Hốngkham LATSULIN làm Chủ nhiệm và tập thể lãnh 
đạo Sở Lao động và phúc lợi xã hội tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện. 
216. Sốmmút KẸOMẠNY (2014), "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên ở 
lĩnh vực Ngân hàng CHDCND Lào là sự cần thiết", Tạp chí Xây dựng Đảng 
NDCM Lào, số 157, tháng 11-2014. 
168 
217. Sốmphavăn SÚTTHỊPHÔNG (2011), Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Tòa 
án nhân dân Thủ đô Viêng Chăn, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng 
Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
218. Sốmsạnít SỤVĂNNẠLẠT (2014), Hoàn thiện chính sách xã hội để giải quyết 
nghèo ở CHDCND Lào, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Hành chính, Học 
viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
219. Sónmạny SỤLỊNHAĐỆT (2014), "Một số kinh nghiệm trong đào tạo - bồi dưỡng 
đội ngũ cán bộ có chất lượng", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 148, 
tháng 2-2014. 
220. Sụđavon LÍTSÉNVẮNG (2014), "Chú trọng đào tạo cán bộ lãnh đạo - quản lý 
trong điều kiện hội nhập quốc tế", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 
153, tháng 7-2014. 
221. Sụni VÔNGVỊLAY (2010), Công tác chính trị - tư tưởng với việc xây dựng cán 
bộ tại tỉnh Viêng Chăn thời kỳ mới, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Triết học, 
Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
222. Sútthịkón PHIMPHĂN (2014), "Nâng cao chất lượng cán bộ lãnh đạo - quản lý 
của Cục quản lý Tài nguyên rừng trong điều kiện mới", Tạp chí Xây dựng 
Đảng NDCM Lào, số 153, tháng 7-2014. 
223. Sụvănthon MẠ NY PHĂN (2013), "Nâng cao chất lượng cán bộ - công chức 
cấp uyện ở CHDCND Lào", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 144, 
tháng 10-2013. 
224. Tạp chí A Lun Mày (1992), Xây dựng đội ngũ cán bộ để đáp ứng yêu cầu của đổi 
mới (lựa chọn bài phát biểu của đồng chí Chủ tịch Cayxỏn Phômvihản tại 
Hội nghị Tổ chức toàn quốc ngày 7-17/12/1991), số 2.. 
225. Thạvisít VĂNNẠHƯƠNG (2014), Tăng cường giáo dục đạo đức cách mạng của 
cán bộ thuế tại Thủ đô Viêng Chăn, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý 
kinh tế, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
226. Thoonglâu VÔNGÍNKHĂM (2015), Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ ở huyện Sắm 
Phăn, tỉnh Phổng Sá Ly, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, 
Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
169 
227. Thoongphút SÍMMA (2013), "Một số giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng 
đội ngũ cán bộ chuyên môn ở tỉnh Xay Nhạ Bu Li", Tạp chí Xây dựng Đảng 
NDCM Lào, số 142, tháng 8. 
228. Ùnlả VÔNGPHẠCHĂN (2014), Giáo dục chính trị - tư tưởng cán bộ, chiến sĩ tại 
Bộ An ninh, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính 
trị và Hành chính quốc gia, Viêng Chăn. 
229. U séng PHẾTSẠVÔNG (2011), Nâng cao phẩm chất chính trị cho đội ngũ cán 
bộ lãnh đạo - quản lý ở tỉnh Ụ Đốm Xay, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây 
dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
230. Ủy ban Phúc lợi xã hội và Cựu chiến binh quốc gia (1983), Nghị quyết của Ủy 
ban Phúc lợi xã hội và Cựu chiến binh quốc gia về việc chức năng của Văn 
phòng và các Vụ thuộc Ủy ban Phúc lợi xã hội và Cựu chiến binh quốc gia, 
số 27/PCQ, ngày 13-4-1983, Viêng Chăn. 
231. Vănvali THĂMMAVÔNG (2014), Hoàn thiện công tác sắp xếp, bố trí cán bộ 
cấp Sở tại tỉnh Viêng Chăn, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, 
Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
232. Vănxay XAYNHẠBẮT (2011), Nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ ở Thủ đô 
Viêng Chăn trong giai đoạn mới, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng 
Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
233. Vịlạphăn SỊLỊTHĂM (2014), "Một số kinh nghiệm đào tạo - bồi dưỡng đội ngũ cán 
bộ lãnh đạo - quản lý", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 151, tháng 5. 
234. Vịlạphăn SỊLỊTHĂM (2015), "Các bước xây dựng tiêu chuẩn cán bộ", Tạp chí 
Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 161, tháng 3. 
235. Xaysỉ SẲNTỊVÔNG (2013), "Công tác quy hoạch và bồi dưỡng cán bộ kế tục 
chức vụ lãnh đạo - quản lý ở các cấp là công việc cấp bách của Đảng ủy, Ban 
Tổ chức các cấp", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 138, tháng 4. 
170 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1 
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ VÀ SỐ LÀNG, BẢN, HUYỆN TRỰC THUỘC 
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CỦA CHDCND LÀO NĂM 2013 CÓ TÁC ĐỘNG 
ĐẾN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO 
Dân số 
(người) TT Tên tỉnh Số làng, bản 
Diện tích 
(km2) 
Nữ Tổng 
Số huyện 
1 Vientiane Capital 482 3,920 378,945 749,529 9 
2 Phongsaly 540 16,270 85,443 171,017 7 
3 Luangnamtha 364 9,325 84,529 181,432 5 
4 Oudomxay 475 15,370 153,054 313,380 7 
5 Bokeo 265 6,196 84,178 164,525 5 
6 Luangprabang 769 16,875 210,036 422,654 12 
7 Huaphanh 715 16,500 144,042 291,833 10 
8 Xayabury 434 16,389 185,734 372,549 11 
9 Xiengkhuang 520 15,168 123,772 255,918 7 
10 Vientiane 504 15,244 210,042 444,215 11 
11 Borikhamxay 313 14,863 133,535 270,398 7 
12 Khammuane 579 16,315 196,258 376,288 10 
13 Savannakhet 1010 21,774 484,004 950,121 15 
14 Saravane 589 10,691 201,229 396,611 8 
15 Sekong 225 7,665 53,763 108,684 4 
16 Champasack 645 15,415 334,852 657,800 10 
17 Attapeu 147 10,320 66,259 131,570 5 
18 Xaisomboun 96 8,500 39,070 81,081 5 
Tổng 8.672 236.800 3.168.745 6.339.635 148 
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2014. 
171 
Phụ lục 2 
 TRÌNH ĐỘ LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC NGÀNH LĐ 
VÀ PLXH CHDCND LÀO ĐẾN THÁNG 4-2015 
Trình độ lý luận chính trị 
Tên các tổ chức 
T
ổn
g 
số
C
ao
 c
ấp
(5
 th
án
g)
C
ử 
nh
ân
C
ao
 đ
ẳn
g 
T
ru
ng
 c
ấp
Sơ
 c
ấp
 v
à 
(4
5 
ng
ày
) 
C
hư
a 
qu
a 
Đ
ào
 tạ
o 
Lãnh đạo Bộ 4 4 0 0 0 0 0 
Văn phòng Bộ 42 2 0 0 0 10 30 
Vụ Tổ chức và cán bộ 21 3 1 0 2 5 10 
Vụ Kiểm tra 12 2 0 0 0 4 6 
Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 2 1 1 0 6 3 
Cục Phát triển kỹ năng nghề và 
Việc làm 
22 2 0 1 0 9 10 
Cục Quản lý lao động 19 2 0 0 0 10 7 
Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 1 0 0 0 10 8 
Cục Bảo trợ xã hội 29 1 0 2 0 15 11 
Vụ Bảo hiểm xã hội 19 2 0 0 0 10 7 
Văn Phòng quỹ BHXH quốc gia 19 2 0 3 0 10 4 
Viện PT kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 1 0 0 0 16 30 
Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 0 0 0 0 1 2 
Trung tâm Thương binh 106 0 0 0 0 25 81 
Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 18 0 0 35 125 498 
Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 0 0 0 148 300 374 
Tổng cộng 1.873 42 2 7 185 556 1.081 
Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
172 
Phụ lục 3 
TỔNG SỐ, NỮ, ĐỘ TUỔI CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG 
VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHDCND LÀO ĐẾN THÁNG 4 - 2015 
Độ tuổi 
Tên các tổ chức 
Tống 
số 
Nữ 
 51 
Lãnh đạo Bộ 4 2 4 
Văn phòng Bộ 42 19 9 20 9 4 
Vụ Tổ chức và cán bộ 21 6 6 8 4 3 
Vụ Kiểm tra 12 5 4 5 2 1 
Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 5 5 4 4 0 
Cục PT kỹ năng nghề và Việc làm 22 10 5 5 5 1 
Cục Quản lý lao động 19 6 6 6 6 1 
Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 8 6 3 5 5 
Cục Bảo trợ xã hội 29 11 6 13 6 4 
Vụ Bảo hiểm xã hội 19 8 5 7 3 4 
Văn Phòng quỹ BHXH quốc gia 19 7 6 3 4 0 
Viện PT kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 15 14 24 6 3 
Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 0 1 1 1 0 
Trung tâm Thương binh 106 55 5 8 41 52 
Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 236 208 187 91 190 
Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 239 322 209 109 182 
Tổng cộng 1.873 632 608 503 293 454 
Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
173 
Phụ lục 4 
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC NGÀNH 
LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHDCND LÀO ĐẾN THÁNG 4 - 2015 
Trình độ chuyên môn 
Tên các tổ chức 
Tổ
ng
 số
Ti
ến
 sĩ
Th
ạc
 sĩ
C
ử 
nh
ân
C
ao
đẳ
ng
Tr
un
g 
cấ
p 
Sơ
 c
ấp
Lãnh đạo Bộ 4 2 1 0 1 0 0 
Văn phòng Bộ 42 0 6 29 3 3 1 
Vụ Tổ chức và cán bộ 21 0 6 13 2 0 0 
Vụ Kiểm tra 12 0 4 8 0 0 0 
Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 0 7 6 0 0 0 
Cục Phát triển kỹ năng nghề và Việc làm 22 0 8 14 0 0 0 
Cục Quản lý lao động 19 0 8 11 0 0 0 
Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 0 1 14 4 0 0 
Cục Bảo trợ xã hội 29 0 5 23 1 0 0 
Vụ Bảo hiểm xã hội 19 1 5 13 0 0 0 
Văn Phòng quỹ bảo hiểm xã hội quốc gia 19 0 3 11 5 0 0 
Viện Phát triển kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 1 3 24 11 9 0 
Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 0 1 2 0 0 0 
Trung tâm Thương binh 106 0 0 5 1 18 82 
Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 0 12 297 205 61 101 
Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 0 0 246 310 193 73 
Tổng cộng 1.873 4 70 716 543 284 257 
Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
174 
Phụ lục 5 
SỐ LƯỢNG CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI 
CHDCND LÀO THEO NGẠCH, BẬC ĐẾN THÁNG 4 - 2015 
Ngạch 
TT Thành phần 
I II III IV V VI 
1 Các cơ quan, tổ chức thuộc 
Bộ 
0 23 56 280 12 4 
2 Sở LĐ và PLXH tỉnh và 
thành phố 
14 17 88 541 16 0 
3 Phòng LĐ và PLXH huyện 
và quận 
5 31 220 557 9 0 
Tổng 19 71 364 1.378 37 4 
Nguồn: Vụ Tổ chức và Cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
Phụ lục 6 
SỐ LƯỢNG CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI 
CHDCND LÀO CÓ CHỨC DANH QUẢN LÝ ĐẾN THÁNG 4-2015 
TT 
Loại 
chức danh 
Các cơ quan 
thuộc Bộ 
Sở LĐ và PLXH 
tỉnh và thành phố 
Phòng LĐ và PLXH 
Huyện và quận 
1 Loại 1 0 0 0 
2 Loại 2 10 7 0 
3 Loại 3 20 13 1 
4 Loại 4 43 53 127 
5 Loại 5 27 110 139 
6 Loại 6 8 92 30 
7 Loại 7 9 19 14 
8 Loại 8 4 2 0 
Tổng 121 296 311 
Tổng trung ương và 
địa phương 728 
Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
175 
Phụ lục 7 
TRÌNH ĐỘ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC 
NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO ĐẾN 4 - 2015 
NĂNG LỰC 
Tên các tổ chức Tổng số Sử dụngthành 
thạo C2, C1 
Sử dụngđộc 
lập B2, B1 
Sử dụngcăn 
bản A2, A1 
Lãnh đạo Bộ 4 0 1 1 
Văn phòng Bộ 42 0 3 10 
Vụ Tổ chức và cán bộ 21 0 0 10 
Vụ Kiểm tra 12 0 0 2 
Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 1 5 4 
Cục Phát triển kỹ năng nghề và 
Việc làm 
22 1 5 10 
Cục Quản lý lao động 19 1 5 5 
Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 0 5 6 
Cục Bảo trợ xã hội 29 2 5 7 
Vụ Bảo hiểm xã hội 19 0 2 8 
Văn Phòng quỹ bảo hiểm xã hội 
quốc gia 
19 1 3 5 
Viện Phát triển kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 0 5 10 
Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 0 1 1 
Trung tâm Thương binh 106 0 0 0 
Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 0 29 35 
Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 0 0 152 
Tổng cộng 1.873 6 69 266 
Nguồn: Vụ Tổ chức và Cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
176 
Phụ lục 8 
SỐ LƯỢNG CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI 
CHDCND LÀO LÀ ĐẢNG VIÊN ĐẾN 4 - 2015 
Đảng viên 
TT Thành phần Tổng số CB, CC Chính thức Dự bị 
1 Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ 375 180 28 
2 Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 280 50 
3 Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 445 45 
Tổng 1.873 905 123 
Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
Phụ lục 9 
TRÌNH ĐỘ ỨNG DỤNG TIN HỌC CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC NGÀNH LĐ 
VÀ PLXH LÀO ĐẾN 4-2015 
TRÌNH ĐỘ 
Tên các tổ chức Tổng số CB, CC 
Trình độ A 
(Windows, 
Word, Excel và 
Power Point) 
Trình độ B 
(khai thác các 
ứng dụng) 
Trình độ C 
(lập trình) 
Lãnh đạo Bộ 4 1 0 0 
Văn phòng Bộ 42 34 4 1 
Vụ Tổ chức và cán bộ 21 20 0 0 
Vụ Kiểm tra 12 12 0 0 
Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 13 0 0 
Cục Phát triển kỹ năng nghề và 
Việc làm 
22 22 0 0 
Cục Quản lý lao động 19 19 0 0 
Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 17 0 0 
Cục Bảo trợ xã hội 29 28 0 0 
Vụ Bảo hiểm xã hội 19 19 0 0 
Văn Phòng quỹ bảo hiểm xã hội 
quốc gia 
19 19 0 0 
Viện Phát triển kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 35 5 2 
Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 3 0 0 
Trung tâm Thương binh 106 12 0 0 
Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 601 0 0 
Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 789 0 0 
Tổng cộng 1.873 1.644 9 3 
Nguồn: Vụ Tổ chức và Cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
177 
Phụ lục 10 
NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIẢI QUYẾT 
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG LÀO GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 
Số việc làm (người) 
STT Lĩnh vực 
Nữ Tổng 
1 Nông nghiệp 26.396 57.109 
2 Công nghiệp 45.731 95.313 
3 Dịch vụ 28.458 55.189 
 Tổng 100.585 207.611 
 Nguồn: Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
Phụ lục 11 
NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN 
KỸ NĂNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG LÀO GIAI ĐOẠN 2010-2014 
Phát triển kỹ năng nghề qua các năm (người) 
STT Lĩnh vực Năm 
2010-2011 
Năm 
2011-2012 
Năm 
2012-2013 
Năm 
2013-2014 
1 Nông nghiệp 9.924 13.342 10.246 12.693 
2 Công nghiệp 5.676 18.774 14.262 7.784 
3 Dịch vụ 15.730 18.307 15.307 16.577 
 Tổng 31.330 50.423 39.815 37.054 
 Nguồn: Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
Phụ lục 12 
NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 
HỖ TRỢ NGƯỜI BỊ NẠN VÀ THIẾU CƠ HỘI TRONG XÃ HỘI 
 GIAI ĐOẠN 2010-2014 
Số lượng (người) 
STT Năm Số hộ gia đình 
Nữ Tổng 
1 2010-2011 37.437 82.691 208.333 
2 2011-2012 142.283 331.146 760.700 
3 2012-2013 12.468 12.038 71.566 
4 2013-2014 10.610 30.585 62.234 
 Tổng 202.798 456.460 1.102.833 
 Nguồn: Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
178
Phụ lục 13 
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI LÀO 
TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG HIỆN NAY 
BỘ TRƯỞNG 
Thứ trưởng phụ trách 
Thứ trưởng phụ trách 
Cục Hưu trí, 
thương binh 
và tàn tật 
Vụ 
Kiểm tra 
Cục 
Bảo trợ 
xã hội 
Vụ 
Tổ chức và 
Cán bộ 
Văn 
phòng Bộ 
Vụ 
Bảo hiểm 
xã hội 
Cục Phát 
triển kỹ 
năng nghề 
và việc làm 
Cục 
Quản lý 
lao động 
Sở Lao động và phúc lợi xã hội tỉnh và thành phố 
(17 tỉnh và 1 thủ đô) 
148 Phòng Lao động và phúc lợi xã hội huyện 
Văn phòng 
Quỹ bảo 
hiểm xã hội 
quốc gia 
Trung tâm 
Dịch vụ 
việc làm 
Viện Phát 
triển kỹ năng 
nghề Lào - 
Hàn 
Văn phòng Hành chính 
và tổng hợp Sở 
Phòng 
Quản lý lao động 
Phòng Phát triển kỹ 
năng nghề và việc làm 
Phòng 
Bảo trợ xã hội 
Phòng Hưu trí, 
thương binh và tàn tật 
Phòng Bảo 
hiểm xã hội 
Tổ Hành chính 
và tổng hợp 
Tổ Lao động 
Tổ Bảo trợ xã hội Tổ bảo hiểm xã hội Tổ Hưu trí, thương binh và tàn tật 
Trung tâm Thương binh 790, 489 
và Xí nghiệp chỉnh hình 686 
Trung tâm Dịch vụ bảo hiểm xã 
hội tỉnh và thành phố 
Tổ dịch vụ Bảo hiểm 
xã hội tại huyện 
Các Trung tâm 
thương binh 
trực thuộc Sở 
179 
Phụ lục 14 
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CB, CC NGÀNH LĐ VÀ 
PLXH CHDCND LÀO TỪ NĂM 2007 ĐẾN THÁNG 12-2014 
Mức độ 
STT Năm Tổng số CB, CC Xuất 
sắc Tốt 
Trung 
bình Kém 
Không sử 
dụng được 
1 2007 1.233 0 250 983 0 0 
2 2008 1.248 0 275 973 0 0 
3 2009 1.258 0 287 971 0 0 
4 2010 1.277 0 311 966 0 0 
5 2011 1.387 0 321 1.066 0 0 
6 2012 1.489 0 350 1.139 0 0 
7 2013 1.640 0 450 1.190 0 0 
8 2014 1.724 0 455 1.269 0 0 
 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
180 
 Phụ lục 15 
KẾT QUẢ XỬ LÝ KỶ LUẬT CB, CC NGÀNH LĐ VÀ 
PLXH CHDCND LÀO TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 12-2014 
 Đơn vị tính: Người 
Hình thức xử lý kỷ luật CB, CC 
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 
STT Năm - Phê bình; 
- Cảnh cáo và 
ghi vào hồ sơ 
CB, CC 
- Ngừng thăng ngạch, bậc tiền lương, khen thưởng 
và ghi vào hồ sơ CB, CC; 
- Giáng chức danh quản lý hoặc chuyển công tác 
và ghi vào hồ sơ CB, CC; 
- Giáng chức danh quản lý thành nhân viên thường 
và ghi vào hồ sơ CB, CC 
Đưa ra khỏi tổ 
chức mà 
không được 
nhận chính 
sách nào cả; 
1 2010 10 0 1 
2 2011 0 0 3 
3 2012 4 1 1 
4 2013 0 4 2 
5 2014 10 0 1 
Tổng 24 5 8 
 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2105 
181 
Phụ lục 16 
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO 
Hòa bình - Độc lập - Dân chủ - Thống nhất - Thịnh vượng 
(Tên tổ chức) 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC 
CÓ CHỨC DANH QUẢN LÝ 
I. Số liệu CB, CC 
 Từ ngày... tháng.......đến ngày.......tháng.....năm.. 
Họ và tên: Mã số: 
Chức vụ: Ngạch bậc lương: 
Đơn vị công tác: 
Ngày, tháng, năm công tác: 
II. TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁ NHÂN 
Mức độđánh giá, phân loại 
Xuất 
sắc Tốt 
Trung 
bình 
Yếu 
kém 
Không sử 
dụng được 
STT 
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 
9,1-10 9 - 8 7-6-5 4-3-2 1 
1 Phẩm chất chính trị, chấp hành đường lối, chủ trương, 
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước 
 1). Lý tưởng chính trị, kiên định lập trường, kiên định trong 
nguyên tắc lãnh đạo của Đảng; nhận thức, tư tưởng chính 
trị, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng 
và pháp luật của Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới 
của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, 
trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tửơng đường 
lối của Đảng; tinh thần đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường 
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; 
2). Năng động, có tinh thần trách nhiệm với nhiêm vụ được 
giao; tin tưởng vào lực lượng và trí tuệ quần chúng, dám 
nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; 
3). Bản thân và gia đình chấp hành đường lối, chủ trương, 
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 
182 
2 Phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc 
và ý thức tổ chức kỷ luật 
 1). Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, chống quan 
liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực 
khác, thực hiện các quy định về những việc cán bộ, công 
chức không được làm; 
2).Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân (tận tụy với công 
việc, không hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà, khó khăn 
cho tổ chức, công dân trong thực hiện nhiệm vụ); 
3). Không để vợ (chồng), con, anh (chị, em) ruột lợi dụng 
chức vụ, quyền hạn của mình của mình để ảnh hưởng xấu tới 
cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật. 
4). Chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, giữ gìn 
nếp sống văn hóa công sở, thời gian làm việc 
5). Chấp hành sự phân công của tổ chức trong thực hiện 
nhiệm vụ, công tác... 
6). Tính trung thực; ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; ý thức 
trong đấu tranh tự phê bình và phê bình, xây dựng cơ quan, 
đơn vị vững mạnh. 
7).Tinh thần phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ 
8). Tinh thần học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, năng lực 
chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học. 
9). Thực hiện các nội dung sinh hoạt chính trị do Đảng, Nhà 
nước phát động. 
3 Tầm nhìn; sự nhìn nhận tầm xa về thế phát phiển của 
công tác đang phụ trách, có sự dao động nhanh chóng 
trước sự thay đổi của tình hình 
4 Năng lực xác định chính sách, chiến lược, kế hoạch và 
ngân sách về công việc mình phụ trách. 
5 Có sự hiểu biết về lãnh đạo tổ chức, quản lý bộ máy, xác định 
các quy chế hoạt định và quản lý CB, CC thuộc tổ chức 
6 Có tính sáng tạo, luôn luôn hướng đến cái mới, dám nghĩ, 
dám làm và dám chịu trách nhiệm 
7 Có trình độ kỹ thuật chuyên môn, nghiệp vụ, có kỹ sảo 
kỹ năng về công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ 
của tổ chức, đơn vị của mình 
8 Quyết định các vấn đề đúng, chính xác, kịp thời và chịu 
trách nhiệm trước quyết định của mình trên cơ sở số liệu 
và nguyên tắc, pháp luật 
9 Năng lực quản lý, điều hành, có phong cách, lề lối làm 
việc khoa học, biết điều hành thời gian, điều hành công 
việc, có bàn bạc theo tập thể, phân công trách nhiệm 
trong tổ chức một cách rõ ràng, chính xác, đề ra kế hoạch 
thực hiện, theo dõi, kiểm tra và tổng kết báo cáo 
10 Thực trạng lãnh tụ, có phong cách lãnh đạo khoa học, sử 
dụng cách lãnh đạo bằng lý tình, khéo léo với các vấn đề, 
biết tập trung đoàn kết nội bộ cơ quan 
11 Trung thực với nghề nghiệp 
12 Tin tưởng của tổ chức, đơn vị và xã hội 
13 Lắng nghe ý kiến người khác; biết xem xét số liệu thông 
tin từ người khác và tổ chức khác để hoàn thiện bản thân 
và tổ chức 
183 
14 Kết quả hoàn thành thực hiện chức trách nhiệm vụ 
được giao 
 1). Mức độ thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm (thể 
hiện ở khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công 
việc trong từng vị trí, từng thời gian, bao gồm cả những 
nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất, đặc biệt là tham mưu 
ban hành các văn bản về lĩnh vực được phân công phụ trách) 
2). Tinh thần trách nhiệm trong công tác; 
3). Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: trình độ 
chuyên môn theo yêu cầu; Cải tiến phương pháp làm việc 
nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác; sáng kiến công tác 
được áp dụng trong thực tiễn, hoặc được cơ quan có thẩm 
quyền công nhận; các đề tài, đề án, công trình chủ trì nghiên 
cứu xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu (nếu có). 
4). Đối với cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan, đơn vị ngoài 
các nội dung trên, còn phải đánh giá về kết quả hoạt động của 
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; năng 
lực lãnh đạo, quản lý; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức 
Tổng 
Tổng 14 tiêu chí 
III. CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI:............................................... 
 (Cá nhân tự xếp loại theo 1 trong 5 mức độ: Hoàn thành xuất sắc chức trách 
nhiệm vụ; hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ trung bình; kém 
và không hoàn thành nhiệm vụ). 
Ngày........ tháng........ năm.......... 
Người tự nhận xét 
(Ký tên) 
IV. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ NƠI CB, CC LÀM VIỆC 
.............................................................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................................... 
V. KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI CB, CC: 
 (Phần này do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp đánh giá và có ý kiến ghi) 
.............................................................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................................... 
Kết luận: Cán bộ, công chức đạt loại:.................................................... 
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CẤP TRÊN Ngày tháng.năm 
THỦ TRƯỞNG TRỰC TIẾP 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Nguồn: Bộ Nội vụ CHDCND Lào 
184 
Phụ lục 17 
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO 
Hòa bình - Độc lập - Dân chủ - Thống nhất - Thịnh vượng 
(Tên tổ chức) 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC 
(CB, CC CHUYÊN VIÊN BẬC III, IV VÀ V) 
I. Số liệu CB, CC 
 Từ ngày... tháng.......đến ngày.......tháng.....năm.. 
Họ và tên: Mã số: 
Chức vụ: Ngạch bậc lương: 
Đơn vị công tác: 
Ngày, tháng, năm công tác: 
II. TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁ NHÂN 
Mức độđánh giá, phân loại 
Xuất 
sắc Tốt 
Trung 
bình 
Yếu 
kém 
Không sử 
dụng được STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 
9,1-10 9 - 8 7-6-5 4-3 -2 1 
1 Phẩm chất chính trị, chấp hành đường lối, chủ trương, 
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước 
 1). Lý tưởng chính trị, kiên định lập trường, kiên định trong 
nguyên tắc lãnh đạo của Đảng; nhận thức, tư tưởng chính 
trị, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng 
và pháp luật của Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới 
của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, 
trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tửng đường 
lối của Đảng; tinh thần đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường 
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; 
2). Năng động, có tinh thần trách nhiệm với nhiêm vụ được 
giao; tin tưởng vào lực lượng và trí tuệ quần chúng, dám 
nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; 
3). Bản thân và gia đình chấp hành đường lối, chủ trương, 
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 
185 
2 Phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc 
và ý thức tổ chức kỷ luật 
 1). Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, chống quan 
liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực 
khác, thực hiện các quy định về những việc cán bộ, công 
chức không được làm; 
2).Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân (tận tụy với công 
việc, không hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà, khó khăn 
cho tổ chức, công dân trong thực hiện nhiệm vụ); 
3). Không để vợ (chồng), con, anh (chị, em) ruột lợi dụng 
chức vụ, quyền hạn của mình của mình để ảnh hưởng xấu tới 
cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật. 
4). Chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, giữ gìn 
nếp sống văn hóa công sở, thời gian làm việc 
5). Chấp hành sự phân công của tổ chức trong thực hiện 
nhiệm vụ, công tác... 
6). Tính trung thực; ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; ý thức 
trong đấu tranh tự phê bình và phê bình, xây dựng cơ quan, 
đơn vị vững mạnh. 
7).Tinh thần phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ 
8). Tinh thần học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, năng lực 
chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học. 
9). Thực hiện các nội dung sinh hoạt chính trị do Đảng, Nhà 
nước phát động. 
3 Tầm nhìn; sự nhìn nhận tầm xa về thế phát phiển của 
công tác đang phụ trách, có sự dao động nhanh chóng 
trước sự thay đổi của tình hình 
4 Năng lực xác định chính sách, chiến lược, kế hoạch và 
ngân sách về công việc mình phụ trách. 
5 Có tính sáng tạo, luôn luôn hướng đến cái mới, dám 
nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm 
6 Có trình độ kỹ thuật chuyên môn, nghiệp vụ, có kỹ sảo 
kỹ năng về công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ 
của tổ chức, đơn vị của mình 
7 Quyết định các vấn đề đúng, chính xác, kịp thời và chịu 
trách nhiệm trước quyết định của mình trên cơ sở số liệu 
và nguyên tắc, pháp luật 
8 Trung thực với nghề nghiệp 
9 Tin tưởng của tổ chức, đơn vị và xã hội 
10 Lắng nghe ý kiến người khác; biết xem xét số liệu thông 
tin từ người khác và tổ chức khác để hoàn thiện bản thân 
và tổ chức 
11 Kết quả hoàn thành thực hiện chức trách nhiệm vụ 
được giao 
 1). Mức độ thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm (thể 
hiện ở khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công 
việc trong từng vị trí, từng thời gian, bao gồm cả những 
nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất, đặc biệt là tham mưu 
ban hành các văn bản về lĩnh vực được phân công phụ trách) 
186 
2). Tinh thần trách nhiệm trong công tác; 
3). Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: trình độ 
chuyên môn theo yêu cầu; Cải tiến phương pháp làm việc 
nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác; sáng kiến công tác 
được áp dụng trong thực tiễn, hoặc được cơ quan có thẩm 
quyền công nhận; các đề tài, đề án, công trình chủ trì nghiên 
cứu xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu (nếu có). 
4). Đối với cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan, đơn vị ngoài 
các nội dung trên, còn phải đánh giá về kết quả hoạt động của 
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; năng 
lực lãnh đạo, quản lý; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức. 
Tổng 
Tổng 11 tiêu chí 
III. CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI:............................................... 
 (Cá nhân tự xếp loại theo 1 trong 5 mức độ: Hoàn thành xuất sắc chức trách 
nhiệm vụ; hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ trung bình; kém 
và không hoàn thành nhiệm vụ). 
Ngày........ tháng........ năm.......... 
 Người tự nhận xét 
 (Ký tên) 
IV. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ NƠI CB, CC LÀM VIỆC 
............................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
V. KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI CB, CC: 
 (Phần này do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp đánh giá và có ý kiến ghi) 
............................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
Kết luận: Cán bộ, công chức đạt loại:.................................................... 
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CẤP TRÊN Ngày tháng.năm 
THỦ TRƯỞNG TRỰC TIẾP 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Nguồn: Bộ Nội vụ CHDCND Lào 
187 
Phụ lục 18 
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO 
Hòa bình - Độc lập - Dân chủ - Thống nhất - Thịnh vượng 
(Tên tổ chức) 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC 
 GIÚP VIỆC ĐIỀU HÀNH (BẬC I VÀ II). 
I. Số liệu CB, CC 
 Từ ngày... tháng.......đến ngày.......tháng.....năm.. 
Họ và tên: Mã số: 
Chức vụ: Ngạch bậc lương: 
Đơn vị công tác: 
Ngày, tháng, năm công tác: 
II. TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁ NHÂN 
Mức độđánh giá, phân loại 
Xuất 
sắc Tốt 
Trung 
bình 
Yếu 
kém 
Không sử 
dụng được 
STT 
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 
9,1-10 9 - 8 7-6-5 4-3 -2 1 
1 Phẩm chất chính trị, chấp hành đường lối, chủ trương, 
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước 
 1). Lý tưởng chính trị, kiên định lập trường, kiên định trong 
nguyên tắc lãnh đạo của Đảng; nhận thức, tư tưởng chính 
trị, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng 
và pháp luật của Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới 
của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, 
trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tửng đường 
lối của Đảng; tinh thần đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường 
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; 
2). Năng động, có tinh thần trách nhiệm với nhiêm vụ được 
giao; tin tưởng vào lực lượng và trí tuệ quần chúng, dám 
nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; 
3). Bản thân và gia đình chấp hành đường lối, chủ trương, 
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 
188 
2 Phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc 
và ý thức tổ chức kỷ luật 
 1). Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, chống quan 
liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực 
khác, thực hiện các quy định về những việc cán bộ, công 
chức không được làm; 
2).Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân (tận tụy với công 
việc, không hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà, khó khăn 
cho tổ chức, công dân trong thực hiện nhiệm vụ); 
3). Không để vợ (chồng), con, anh (chị, em) ruột lợi dụng 
chức vụ, quyền hạn của mình của mình để ảnh hưởng xấu tới 
cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật. 
4). Chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, giữ gìn 
nếp sống văn hóa công sở, thời gian làm việc 
5). Chấp hành sự phân công của tổ chức trong thực hiện 
nhiệm vụ, công tác... 
6). Tính trung thực; ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; ý thức 
trong đấu tranh tự phê bình và phê bình, xây dựng cơ quan, 
đơn vị vững mạnh. 
7).Tinh thần phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ 
8). Tinh thần học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, năng lực 
chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học. 
9). Thực hiện các nội dung sinh hoạt chính trị do Đảng, Nhà 
nước phát động. 
3 Khối lượng công việc thực hiện 
4 Chất lượng công việc đã hoàn thành 
5 Sự thành thạo công việc được giao một khéo léo, tiết 
kiệm thời gian, bảo đảm chất lượng 
6 Có tính sáng tạo, luôn luôn hướng đến cái mới, dám 
nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm 
7 Có quan hệ công tác với đơn vị trong và ngoài để hoàn 
thành công việc được giao 
8 Sự tin tưởng của tổ chức, đơn vị và xã hội 
9 Có trách nhiệm, tích cực thực hiện nhiệm vụ một cách 
chủ động và trung thực với nghề. 
10 Kết quả hoàn thành thực hiện chức trách nhiệm vụ 
được giao 
 1). Mức độ thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm (thể 
hiện ở khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công 
việc trong từng vị trí, từng thời gian, bao gồm cả những 
nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất, đặc biệt là tham mưu 
ban hành các văn bản về lĩnh vực được phân công phụ trách) 
2). Tinh thần trách nhiệm trong công tác; 
3). Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: trình độ 
chuyên môn theo yêu cầu; Cải tiến phương pháp làm việc 
nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác; sáng kiến công tác 
được áp dụng trong thực tiễn, hoặc được cơ quan có thẩm 
quyền công nhận; các đề tài, đề án, công trình chủ trì nghiên 
cứu xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu (nếu có). 
189 
4). Đối với cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan, đơn vị ngoài 
các nội dung trên, còn phải đánh giá về kết quả hoạt động của 
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; năng 
lực lãnh đạo, quản lý; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức. 
Tổng 
Tổng 10 tiêu chí 
III. CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI:............................................... 
 (Cá nhân tự xếp loại theo 1 trong 5 mức độ: Hoàn thành xuất sắc chức trách 
nhiệm vụ; hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ trung bình; kém 
và không hoàn thành nhiệm vụ). 
Ngày........ tháng........ năm.......... 
 Người tự nhận xét 
 (Ký tên) 
IV. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ NƠI CB, CC LÀM VIỆC 
............................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
V. KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI CB, CC: 
 (Phần này do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp đánh giá và có ý kiến ghi) 
............................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................. 
Kết luận: Cán bộ, công chức đạt loại:.................................................... 
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CẤP TRÊN Ngày tháng.năm 
THỦ TRƯỞNG TRỰC TIẾP 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Nguồn: Bộ Nội vụ CHDCND Lào 
190 
Phụ lục 19 
BẢNG SO SÁNH NHIỆM VỤ CỦA BỘ LAO ĐỘNG 
VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI LÀO TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY 
Nhiệm vụ theo NĐ số 
04/TTg, 22-01-1993 
Nhiệm vụ theo NĐ số 
87/TTg, 11-01-1999 
Nhiệm vụ theo NĐ số 
138/TTg, 04-5-2007 
1. Triển khai chủ trương đường 
lối của Đảng và chính sách của 
Chính phủ thành kế hoạch, 
chương trình và các đề án cụ 
thể, thành quy định, quy chế và 
luật để quản lý tổ chức và hoạt 
động của công tác lao động, bảo 
trợ XH, hưu trí, cựu chiến binh 
và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội. 
2. Tổ chức mạng lưới thu thập 
số liệu thống kê về thực trạng 
lao động và cựu chiến binh, hưu 
trí, những người hy sinh vì Tổ 
quốc, anh hùng, thương binh do 
chiến tranh, người tàn tật, người 
cao tuổi, trẻ mồ côi, trẻ cô đơn 
cơ nhỡ và những người có vấn 
đề xã hội khác trong cả nước. 
3. Phối hợp với các cơ quan liên 
quan để theo dõi thiên tai có thể 
xảy ra khẩn cấp: lũ lụt, hạn hán, 
bão, cháy và các vấn đề thiên tai 
khác để tổ chức giúp đỡ người 
bị nạn kịp thời. 
4. Phối hợp với các cơ quan liên 
quan ở trung ương và địa 
phương để nghiên cứu xem xét 
chính sách, các quy định, các chế 
độ chính sách, quy định pháp 
luật và các biện pháp để phục vụ 
một cách thống nhất cho công 
1. Nghiên cứu, triển khai chủ 
trương chính sách của Đảng, 
Chính phủ thành kế hoạch, dự 
án, các quy định, luật để quản lý 
tổ chức và hoạt động công tác 
LĐ và PLXH. 
2. Nghiên các quy định, quy chế 
để nhằm phát triển kỹ năng nghề 
cho lao động Lào có tay nghề tốt 
từng bước theo tiêu chuẩn quốc 
tế; chỉ đạo, kiểm tra, quản lý sử 
dụng lao động trong nước và lao 
động nước ngoài đúng theo quy 
định pháp luật, 
3. Nghiên cứu, đề ra các quy 
định, các quy chế trong tổ chức 
thực hiện chính sách bảo trợ xã 
hội để trợ giúp nghèo đói nhân 
dân người bị hại do thiên tai và 
tệ nạn xã hội khác. 
4. Đề ra quy hoạch và tổ chức 
chỉ đạo thực hiện dự án quản lý 
thiên tai quốc gia. 
5. Nghiên cứu dự thảo các Nghị 
định và luật về công tác bảo 
hiểm xã hội, tổ chức chỉ đạo, 
quản lý việc tổ chức thực hiện 
chế độ bảo hiểm xã hội cho 
đúng với chính sách của Đảng 
và Chính phủ. 
6. Nghiên cứu chính sách đối 
(1) Tổ chức thực hiện và triển khai 
đường lối, chính sách của Đảng, 
phương hướng, kế hoạch của CP 
thành chương trình, kế hoạch, dự án, 
thành quy định pháp luật để quản lý 
việc tổ chức và hoạt động công việc 
LĐ và PLXH; 
(2) Nghiên cứu dự thảo luật và các 
quy định để phát triển tay nghề LĐ, 
từng bước đạt tiêu chuẩn quốc tế và 
khuyến khích việc làm cho người 
Lào; quản lý dịch vụ tạo việc làm 
trong nước và ngoài nước; 
(3) Chỉ đạo, kiểm tra, quản lý việc sử 
dụng lao động Lào và nước ngoài cho 
đúng theo quy định của Luật LĐ; 
(4) Phối hợp với các cơ quan liên 
quan của nước ngoài để quản lý LĐ 
Lào làm việc tại nước đó, đồng thời 
phối hợp với Đại sứ quán hoặc lãnh 
sự CHDCND Lào tại nước ngoài; 
(5) Nghiên cứu, dự thảo các quy định 
về quản lý và thực hiện chính sách 
giảm nghèo và giúp đỡ trẻ mồ côi, 
người cao tuổi cô đơn không nơi 
nương tựa, người điên - bị thần kinh 
không có người chăm sóc; nghiên 
cứu, ra QĐ, các quy định trong tổ 
chức thực hiện chính sách bảo trợ XH 
để giúp giảm khó khăn cho nhân dân 
bị nạn, do thiên tai và các tệ nạn XH; 
191 
tác của ngành. 
5. Tổ chức và quản lý các Trung 
tâm phúc lợi xã hội chẳng hạn: 
Trung tâm người nghỉ hưu, 
Trung tâm thương binh, Trung 
tâm người tàn tật, Trung tâm 
chỉnh hình, Trung tâm người 
cao tuổi, Trung tâm người cô 
đơn, Trung tâm người Lào tị 
nạn về nước và những vấn đề 
khác nằm trong phạm vi công 
tác phúc lợi xã hội. 
6. Tổ chức dạy nghề cho người 
lao động cần lập các nghề, dạy 
nghề cho người tị nạn, công 
chức nghỉ hưu hoặc nghỉ một 
lần trước tuổi theo quy định, 
thương binh, tàn tật, trẻ mồ côi, 
trẻ cô đơn và những vấn đề liên 
quan khác do yêu cầu cần thiết. 
7. Nghiên cứu, quản lý và giữ 
gìn tượng đài chiến sĩ vô danh 
và nghĩa trang chiến sĩ cách 
mạng. 
8. Thúc đẩy và tạo điều kiện 
thuận lợi cho các cơ quan, tổ 
chức hành chính, chuyên ngành 
và doanh nghiệp (nếu có) ở 
Trung ương và địa phương dưới 
sự quản lý của mình tổ chức 
thực hiện hoàn thành nhiệm vụ 
của mình. 
9. Nghiên cứu các quy định về 
quản lý lao động, quan hệ lao 
động, đề ra chính sách lao động 
và phát triển nguồn nhân lực. 
 Chỉ đạo kiểm tra, thành tra, 
thúc đẩy việc sử dụng lao động 
đúng theo pháo luật quy định. 
10. Thúc đẩy, khuyến khích, 
với cán bộ hưu trí, thương binh, 
anh hùng quốc gia, chiến sĩ thi 
đua, gia đình liệt sĩ hy sinh vì Tổ 
quốc, người có công với tổ quốc 
và với cách mạng, người già, 
người cao tuổi, trẻ mồ côi, trẻ cô 
đơn mất cơ hội, trẻ khó khăn đặc 
biệt, người tàn tật, người cô đơn 
và chỉ đạo việc tổ chức thực 
hiện chính sách đó cho phù hợp 
với tình hình thực tế từng giai 
đoạn. 
7. Nghiên cứu quy định về việc 
xây dựng và quản lý nghĩa trang 
quốc gia, tượng đài liệt sĩ vô 
danh, tượng đài tình đoàn kết 
chiến đấu Lào - Việt trên phạm 
vi cả nước. 
8. Giáo huấn, bồi dưỡng, đào 
tạo, bố trí, quản lý và thực hiện 
chính sách đối với CB, CC trong 
ngành của mình cho đúng theo 
chính sách của Đảng và Chính 
phủ. 
9. Thúc đẩy và tạo điều kiện 
thuận lợi cho các cơ quan tổ 
chức của Nhà nước, của tư nhân, 
của tập thể và cá nhân được góp 
phần vào việc phát triển ngành 
LĐ và PLXH. 
10. Quan hệ với nước ngoài, cơ 
quan tổ chức quốc tế và cơ quan 
không thuộc chính phủ để giành 
lấy tài trợ, hợp tác, hỗ trợ cho 
công tác LĐ và PLXH trên cơ sở 
chính sách và pháp luật của nhà 
nước. 
(6) QL, đề ra kế hoạch và chỉ đạo tổ 
chức thực hiện công tác phòng chống, 
khắc phục thiên tai khác trong toàn 
quốc theo thẩm quyền, trách nhiệm 
của Bộ LĐ và PLXH. 
(7) Nghiên cứu dự thảo luật và các 
quy định về công tác bảo hiểm xã hội; 
tổ chức chỉ đạo, quản lý việc thực 
hiện chế độ bảo hiểm xã hội cho đúng 
với chính sách của Đảng và Chính 
phủ đã đề ra. 
(8) Nghiên cứu dự thảo chính sách và 
tổ chức thực hiện các NQ, chỉ thị, luật 
và các quy định của Đảng, CP đã đề 
ra và phương hướng, kế hoạch của Bộ 
LĐ và PLXH Lào trong từng thời kỳ 
về việc quản lý CB hưu trí, thương 
binh, anh hùng, chiến sĩ thi đua, liệt sĩ 
- gia đình liệt sĩ hy sinh vì Tổ quốc 
thiếu người chăm sóc; người có công 
với Tổ quốc, với CM; người tuổi cao; 
trẻ mồ côi, trẻ thiếu cơ hội, trẻ tàn tật; 
đối với người thương binh tại các 
trung tâm thương binh, người cô đơn 
- không nơi nương tựa và chỉ đạo tổ 
chức thực hiện chính sách đó sao cho 
phù hợp với tình hình thực tế trong 
từng thời kỳ. 
(9) Nghiên cứu, phổ biến và tổ chức 
thực hiện NQ, chỉ thị, quyết định, luật 
pháp và các quy định về kiểm tra, 
thanh tra các cơ quan tổ chức trực 
thuộc sự QL của Bộ LĐ và PLXH; 
thực hiện chính sách tiết kiệm, chống 
lãng phí, chống và ngăn chặn tham ô, 
tham nhũng, ăn hối lộ; giải quyết đơn 
thư tố cáo, khiếu nại của công dân; 
192 
quản lý và tạo thuận lợi cho hoạt 
động của các quỹ và hội về bảo 
trợ xã hội. 
11. Bồi dưỡng, đào tạo, bố trí, 
quản lý và bảo đảm tốt các 
quyền lợi của CB, CC của mình 
theo chính sách quản lý công 
chức do Chính phủ ban hành. 
12. Nghiên cứu và ban hành chế 
độ, phương pháp làm việc của 
Bộ, kể cả quy chế quản lý nội 
bộ trong hệ thống bộ máy của 
ngành LĐ và PLXH trong cả 
nước cả cơ cấu tổ chức bộ máy 
từ Trung ương đến địa phương 
theo ngành dọc, quy định số 
lượng phục vụ cho toàn hệ 
thống bộ máy của mình. 
13. Quan hệ với nước ngoài và 
các cơ quan tổ chức quốc tế để 
giành sự tài trợ, giúp đỡ và hợp 
tác mang lại sự ủng hộ ngành LĐ 
và PLXH trên cơ sở nguyên tắc 
và quy định của Chính phủ đề ra 
11. Thực hiện chính sách tiết 
kiệm quốc gia một cách tích cực 
và hợp lý; chống lãng phí, tham 
ô, tham nhũng trong mọi hình 
thức. 
(10) Nghiên cứu, quy định quy chế về 
việc xây dựng và quản lư nghĩa trang 
quốc gia, tượng đài liệt sĩ vô danh, 
tượng đài tình đoàn kết chiến đấu Lào 
- Việt Nam trên toàn quốc; 
(11) Giáo dục, tập huấn, bồi dưỡng, 
đào tạo, quản lý và thực hiện chính 
sách đối với CB, công chức trong 
ngành LĐ và PLXH đúng theo quy 
định PL, chính sách của Đảng và 
Chính phủ đề ra; 
(12) Quản lý vĩ mô đối với các cơ 
quan tổ chức XH hoạt động ở trong 
lĩnh vực LĐ và PLXH; thúc đẩy và 
tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ 
quan tổ chức của Nhà nước, tư nhân, 
tập thể được góp phần vào việc phát 
triển công tác LĐ và PLXH ở Lào; 
(13) Quan hệ với nước ngoài, với tổ 
chức quốc tế và tổ chức phi CP để 
giành sự giúp đỡ, hợp tác, tài trợ đối 
với công tác LĐ và PLXH, phù hợp 
với đường lối, chính sách của Đảng 
và PL của Nhà nước; 
(14) Lập kế hoạch, ngân sách đề nghị 
Chính phủ xin Quốc hội xem xét phê 
duyệt, quản lý SD ngân sách quỹ bảo 
hiểm XH và các quỹ khác theo quy 
định pháp luật; 
(15) Quản lý, chỉ đạo và thúc đẩy 
hoạt động của các ủy ban có quan hệ 
đến lĩnh vực LĐ và PLXH; 
(16) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo 
sự giao phó của cấp trên 
Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
193 
Phụ lục 20 
BẢNG SO SÁNH BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA BỘ LAO ĐỘNG 
VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI LÀO TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY 
Bộ máy tổ chức theo NĐ 
số 04/TTg, 22-01-1993 
Bộ máy tổ chức theo NĐ 
số 87/TTg, 11-01-1999 
Bộ máy tổ chức theo NĐ 
số 138/TTg, 04-5-2007 
1. Văn phòng Bộ; 
2. Vụ Tổ chức và đào tạo cán 
bộ; 
3. Vụ Lao động; 
4. Vụ Xã hội và bảo trợ xã 
hội; 
5. Vụ Hưu trí; 
6. Vụ Cựu chiến binh; 
7. Vụ Quản lý quỹ bảo hiểm 
xã hội; 
8. Sở LĐ và PLXH tỉnh và 
thủ đô; 
9. Phòng LĐ và PLXH huyện 
1. Văn phòng Bộ; 
2. Vụ Tổ chức và Cán bộ; 
3. Vụ Lao động; 
4. Vụ Bảo trợ xã hội; 
5. Vụ Chính sách hưu trí và 
người cao tuổi; 
6.Vụ Cựu chiến binh, Thương 
binh và Người tàn tật; 
7. Vụ Bảo hiểm xã hội; 
8. Vụ Kiểm tra. 
9. Sở LĐ và PLXH tỉnh, thủ 
đô và đặc khu; 
10. Phòng LĐ và PLXH 
huyện 
(1) Văn phòng Bộ; 
(2) Vụ Kế hoạch và Hợp tác; 
(3) Vụ Tổ chức và Cán bộ; 
(4) Vụ Kiểm tra; 
(5) Vụ Quản lý lao động; 
(6) Vụ Phát triển kỹ năng nghề và 
việc làm; 
(7) Vụ Bảo trợ xã hội; 
(8) Vụ Hưu trí, Thương binh và Tàn 
tật; 
(9) Vụ Bảo hiểm xã hội; 
(10) Viện Phát triển kỹ năng nghề 
Lào - Hàn Quốc; 
(11) Văn phòng Quỹ bảo hiểm xã hội 
quốc gia. 
(12) Trung tâm Dịch vụ tìm kiếm 
việc làm. 
 (13) Trung tâm Thương binh hạng 
đặc biệt 790; 
(14) Trung tâm Phát triển thương 
binh 489; 
(15) Nhà máy lắp ráp chân, tay giả 
686; 
Bộ máy Tổ chức Sở LĐ và PLXH 
tỉnh, thành phố gồm: 
(1) Văn phòng hành chính và kế 
hoạch tổng hợp; 
(2) Phòng Quản lý lao động; 
194 
(3) Phòng Phát triển kỹ năng nghề và 
việc làm; 
(4) Phòng Bảo trợ xã hội; 
(5) Phòng Hưu trí, Thương binh và 
tàn tật; 
(6) Phòng Bảo hiểm xã hội 
Bộ máy Tổ chức Phòng lao động và 
phúc lợi xã hội huyện, quận gồm: 
(1) Văn phòng hành chính và kế 
hoạch tổng hợp; 
(2) Phòng Lao động; 
(3) Phòng Bảo trợ xã hội; 
(4) Phòng Bảo hiểm xã hội; 
(5) Phòng Hưu trí, Thương binh và 
tàn tật 
Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 
195 
Phụ lục 21 
BẢNG SO SÁNH SỰ THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG 
VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHDCND LÀO TỪ NĂM 1993 ĐẾN THÁNG 4-2015 
Thành phần 
Tổng trung 
ương và địa 
phương 
Các cơ quan, tổ 
chức thuộc Bộ 
Sở LĐ và PLXH 
tỉnh và thành phố 
Phòng LĐ và PLXH 
huyện và quận STT Năm 
Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ 
1 1993 102 42 32 10 70 32 0 0 
2 1994 643 68 132 15 250 38 261 15 
3 1995 650 69 133 15 253 39 264 15 
4 1996 655 71 135 16 255 40 265 15 
5 1997 667 75 145 18 256 41 266 16 
6 1998 675 76 149 19 258 41 268 16 
7 1999 680 78 152 20 259 42 269 16 
8 2000 695 82 157 22 264 43 274 17 
9 2001 705 90 163 27 267 45 275 18 
10 2002 966 250 215 110 375 92 376 48 
11 2003 1.066 256 310 112 395 95 361 49 
12 2004 1.103 267 331 119 399 99 373 57 
13 2005 1.178 305 335 121 440 117 403 67 
14 2006 1.208 315 336 121 455 122 417 72 
15 2007 1.233 328 337 121 465 127 431 80 
16 2008 1.248 334 338 122 466 127 444 85 
17 2009 1.258 339 339 122 467 127 452 90 
18 2010 1.277 357 345 125 468 128 464 104 
19 2011 1.387 425 350 128 513 153 524 144 
20 2012 1.489 467 360 132 555 161 574 174 
21 2013 1.640 544 365 135 610 213 665 196 
22 2014 1.724 585 372 141 617 222 735 222 
23 4-2015 1.873 618 375 143 676 236 822 239 
Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào 
196 
Phụ lục 22 
SỐ LƯỢNG CB, CC SO VỚI DÂN SỐ CHDCND LÀO 
TỪ NĂM 2001-2002 ĐẾN NĂM 2014-2015 
STT Năm 
Số CB, CC 
(người) 
Dân số 
(người) 
Phần trăm so với dân số 
(%) 
1 2001-2002 91.144 5.525.089 1,65 
2 2002-2003 91.070 5.679.001 1,60 
3 2003-2004 91.330 5.835.090 1,57 
4 2004-2005 91.953 5.621.982 1,64 
5 2005-2006 97.551 5.747.587 1,70 
6 2006-2007 99.659 5.873.616 1,70 
7 2007-2008 109.359 6.000.379 1,82 
8 2008-2009 114.156 6.127.910 1,86 
9 2009-2010 120.651 6.256.197 1,93 
10 2010-2011 132.262 6.385.055 2,07 
11 2011-2012 141.231 6.514.432 2,17 
12 2012-2013 156.527 6.521.998 2,40 
13 2013-2014 171.710 6.685.048 2,57 
14 2014-2015 177.826 6.771.000 2,62 
Nguồn: Cục Quản lý công chức, Bộ Nội vụ. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 la_xone_monevilay_nop_qd_3195_3753.pdf la_xone_monevilay_nop_qd_3195_3753.pdf