Luận án Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành lao động và phúc lợi xã hội Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào giai đoạn hiện nay

Từ kết quả những luận chứng, phân tích lý luận và thực tiễn đã trình bày trong 4 chương, có thể rút ra các kết luận chủ yếu sau đây: 1. Đã phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài, luận án đã xác địnhnhững vấn đề đã được các học giả nghiên cứu, giải quyết, đề cập 04 vấn đề, đồng thời có 03 vấn đề còn chưa được nghiên cứu hoặc nghiên cứu chưa thành hệ thống, toàn diện và sâu sắc, nhất là vấn đề mà tác giả đã chọn làm đề tài luận án tiến sĩ: chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành LĐ và PLXH Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào giai đoạn hiện nay. Đây là chủ đề chưa được nghiên cứu một cách tổng thể mang tính dài hạn cả về lý luận và thực tiễn.

pdf402 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2826 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ngành lao động và phúc lợi xã hội Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào giai đoạn hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n. 199. Khămmẳn SÓPASỢT (2014), "Nâng cao chất lượng đảng viên là nhiệm vụ và trách nhiệm trực tiếp của cấp ủy", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, (154). 200. Khăm-phăn VÔNG-PHA-CHĂN (2013), "Nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ Lào", Tạp chí Xây dựng Đảng, (12). 201. Khămtày XÍPHĂNĐON (1998), Khămtày XÍPHĂNĐON trong sự nghiệp cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ và xây dựng đất nước, Nxb Ban Tuyên huấn Trung ương Đảng, Viêng Chăn. 202. Kốngthay THỆPKHĂMHƯƠNG (2013), "Đào tạo - bồi dưỡng cán bộ tổ chức cấp tỉnh là sự cần thiết cấp bách để hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Đảng", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, (143), tháng 9. 203. Phámi SÍCHẮNTHOONGTHỊP (2014), "Nâng cao chất lượng công tác Tổ chức - cán bộ là yếu tố đảm bảo vai trò cầm quyền của Đảng", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, (158), tháng 12. 204. Phonphêng LABĂNĐÍT (2014), Nâng cao phẩm chất chính trị sĩ quan và chiến sĩ công an tại Bộ An ninh, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 167 205. Phonxay LATSẠVÔNG (2010), Xây dựng cán bộ lãnh đạo chủ chốt của Hội Liên hiệp phụ nữ ở Thủ đô Viêng Chăn giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 206. Quốc hội nước CHDCND Lào (1991), Hiến pháp nước CHDCND Lào, Nxb Nhà nước, Viêng Chăn. 207. Quốc hội nước CHDCND Lào (1992), Nghị quyết số 999/QHTC về công nhận cơ cấu Tổ chức của Chính phủ, ngày 07-7, Viêng Chăn. 208. Quốc hội nước CHDCND Lào (2003), Hiến pháp nước CHDCND Lào, Nxb Nhà nước, Viêng Chăn. 209. Quốc hội nước CHDCND Lào (2007), Luật Lao động, Nxb Nhà nước, Viêng Chăn. 210. Quốc hội nước CHDCND Lào (2013), Luật Bảo hiểm xã hội, Nxb Nhà nước, Viêng Chăn. 211. Saikẹo JÓCHẠLƠNPHÔN (2012), Hoàn thiện sự quản lý hệ thống bảo hiểm xã hội tại CHDCND Lào, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Hành chính, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 212. Saisạmón XAYPHUBÁN (2011), Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ lãnh đạo - chỉ huy ở Tổng cục Hậu cần quân đội, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 213. Sạvẳnxay ASÁY (2014), Nâng cao chất lượng của đội ngũ đảng viên ở các huyện tỉnh Sạvẳnnạkhệt, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 214. Sínnạkhon ĐUỐNG BĂN ĐÍT (2013), "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tổ chức để làm tham mưu cho cấp ủy các cấp thực hiện tốt đường lối tổ chức của Đảng", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 141, tháng 7. 215. Sở Lao động và Phúc lợi xã hội tỉnh Sạvẳnnạkhệt (2014), Bài học xây dựng, bồi dưỡng, cán bộ ngành quản lý lao động của tỉnh Sạvẳnnạkhệt, Đề tài khoa học, mã số 149, do Hốngkham LATSULIN làm Chủ nhiệm và tập thể lãnh đạo Sở Lao động và phúc lợi xã hội tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện. 216. Sốmmút KẸOMẠNY (2014), "Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên ở lĩnh vực Ngân hàng CHDCND Lào là sự cần thiết", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 157, tháng 11-2014. 168 217. Sốmphavăn SÚTTHỊPHÔNG (2011), Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Tòa án nhân dân Thủ đô Viêng Chăn, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 218. Sốmsạnít SỤVĂNNẠLẠT (2014), Hoàn thiện chính sách xã hội để giải quyết nghèo ở CHDCND Lào, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Hành chính, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 219. Sónmạny SỤLỊNHAĐỆT (2014), "Một số kinh nghiệm trong đào tạo - bồi dưỡng đội ngũ cán bộ có chất lượng", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 148, tháng 2-2014. 220. Sụđavon LÍTSÉNVẮNG (2014), "Chú trọng đào tạo cán bộ lãnh đạo - quản lý trong điều kiện hội nhập quốc tế", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 153, tháng 7-2014. 221. Sụni VÔNGVỊLAY (2010), Công tác chính trị - tư tưởng với việc xây dựng cán bộ tại tỉnh Viêng Chăn thời kỳ mới, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Triết học, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 222. Sútthịkón PHIMPHĂN (2014), "Nâng cao chất lượng cán bộ lãnh đạo - quản lý của Cục quản lý Tài nguyên rừng trong điều kiện mới", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 153, tháng 7-2014. 223. Sụvănthon MẠ NY PHĂN (2013), "Nâng cao chất lượng cán bộ - công chức cấp uyện ở CHDCND Lào", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 144, tháng 10-2013. 224. Tạp chí A Lun Mày (1992), Xây dựng đội ngũ cán bộ để đáp ứng yêu cầu của đổi mới (lựa chọn bài phát biểu của đồng chí Chủ tịch Cayxỏn Phômvihản tại Hội nghị Tổ chức toàn quốc ngày 7-17/12/1991), số 2.. 225. Thạvisít VĂNNẠHƯƠNG (2014), Tăng cường giáo dục đạo đức cách mạng của cán bộ thuế tại Thủ đô Viêng Chăn, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 226. Thoonglâu VÔNGÍNKHĂM (2015), Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ ở huyện Sắm Phăn, tỉnh Phổng Sá Ly, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 169 227. Thoongphút SÍMMA (2013), "Một số giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn ở tỉnh Xay Nhạ Bu Li", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 142, tháng 8. 228. Ùnlả VÔNGPHẠCHĂN (2014), Giáo dục chính trị - tư tưởng cán bộ, chiến sĩ tại Bộ An ninh, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia, Viêng Chăn. 229. U séng PHẾTSẠVÔNG (2011), Nâng cao phẩm chất chính trị cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo - quản lý ở tỉnh Ụ Đốm Xay, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 230. Ủy ban Phúc lợi xã hội và Cựu chiến binh quốc gia (1983), Nghị quyết của Ủy ban Phúc lợi xã hội và Cựu chiến binh quốc gia về việc chức năng của Văn phòng và các Vụ thuộc Ủy ban Phúc lợi xã hội và Cựu chiến binh quốc gia, số 27/PCQ, ngày 13-4-1983, Viêng Chăn. 231. Vănvali THĂMMAVÔNG (2014), Hoàn thiện công tác sắp xếp, bố trí cán bộ cấp Sở tại tỉnh Viêng Chăn, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 232. Vănxay XAYNHẠBẮT (2011), Nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ ở Thủ đô Viêng Chăn trong giai đoạn mới, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 233. Vịlạphăn SỊLỊTHĂM (2014), "Một số kinh nghiệm đào tạo - bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo - quản lý", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 151, tháng 5. 234. Vịlạphăn SỊLỊTHĂM (2015), "Các bước xây dựng tiêu chuẩn cán bộ", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 161, tháng 3. 235. Xaysỉ SẲNTỊVÔNG (2013), "Công tác quy hoạch và bồi dưỡng cán bộ kế tục chức vụ lãnh đạo - quản lý ở các cấp là công việc cấp bách của Đảng ủy, Ban Tổ chức các cấp", Tạp chí Xây dựng Đảng NDCM Lào, số 138, tháng 4. 170 PHỤ LỤC Phụ lục 1 DIỆN TÍCH, DÂN SỐ VÀ SỐ LÀNG, BẢN, HUYỆN TRỰC THUỘC CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CỦA CHDCND LÀO NĂM 2013 CÓ TÁC ĐỘNG ĐẾN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO Dân số (người) TT Tên tỉnh Số làng, bản Diện tích (km2) Nữ Tổng Số huyện 1 Vientiane Capital 482 3,920 378,945 749,529 9 2 Phongsaly 540 16,270 85,443 171,017 7 3 Luangnamtha 364 9,325 84,529 181,432 5 4 Oudomxay 475 15,370 153,054 313,380 7 5 Bokeo 265 6,196 84,178 164,525 5 6 Luangprabang 769 16,875 210,036 422,654 12 7 Huaphanh 715 16,500 144,042 291,833 10 8 Xayabury 434 16,389 185,734 372,549 11 9 Xiengkhuang 520 15,168 123,772 255,918 7 10 Vientiane 504 15,244 210,042 444,215 11 11 Borikhamxay 313 14,863 133,535 270,398 7 12 Khammuane 579 16,315 196,258 376,288 10 13 Savannakhet 1010 21,774 484,004 950,121 15 14 Saravane 589 10,691 201,229 396,611 8 15 Sekong 225 7,665 53,763 108,684 4 16 Champasack 645 15,415 334,852 657,800 10 17 Attapeu 147 10,320 66,259 131,570 5 18 Xaisomboun 96 8,500 39,070 81,081 5 Tổng 8.672 236.800 3.168.745 6.339.635 148 Nguồn: Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2014. 171 Phụ lục 2 TRÌNH ĐỘ LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC NGÀNH LĐ VÀ PLXH CHDCND LÀO ĐẾN THÁNG 4-2015 Trình độ lý luận chính trị Tên các tổ chức T ổn g số C ao c ấp (5 th án g) C ử nh ân C ao đ ẳn g T ru ng c ấp Sơ c ấp v à (4 5 ng ày ) C hư a qu a Đ ào tạ o Lãnh đạo Bộ 4 4 0 0 0 0 0 Văn phòng Bộ 42 2 0 0 0 10 30 Vụ Tổ chức và cán bộ 21 3 1 0 2 5 10 Vụ Kiểm tra 12 2 0 0 0 4 6 Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 2 1 1 0 6 3 Cục Phát triển kỹ năng nghề và Việc làm 22 2 0 1 0 9 10 Cục Quản lý lao động 19 2 0 0 0 10 7 Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 1 0 0 0 10 8 Cục Bảo trợ xã hội 29 1 0 2 0 15 11 Vụ Bảo hiểm xã hội 19 2 0 0 0 10 7 Văn Phòng quỹ BHXH quốc gia 19 2 0 3 0 10 4 Viện PT kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 1 0 0 0 16 30 Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 0 0 0 0 1 2 Trung tâm Thương binh 106 0 0 0 0 25 81 Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 18 0 0 35 125 498 Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 0 0 0 148 300 374 Tổng cộng 1.873 42 2 7 185 556 1.081 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 172 Phụ lục 3 TỔNG SỐ, NỮ, ĐỘ TUỔI CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHDCND LÀO ĐẾN THÁNG 4 - 2015 Độ tuổi Tên các tổ chức Tống số Nữ 51 Lãnh đạo Bộ 4 2 4 Văn phòng Bộ 42 19 9 20 9 4 Vụ Tổ chức và cán bộ 21 6 6 8 4 3 Vụ Kiểm tra 12 5 4 5 2 1 Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 5 5 4 4 0 Cục PT kỹ năng nghề và Việc làm 22 10 5 5 5 1 Cục Quản lý lao động 19 6 6 6 6 1 Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 8 6 3 5 5 Cục Bảo trợ xã hội 29 11 6 13 6 4 Vụ Bảo hiểm xã hội 19 8 5 7 3 4 Văn Phòng quỹ BHXH quốc gia 19 7 6 3 4 0 Viện PT kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 15 14 24 6 3 Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 0 1 1 1 0 Trung tâm Thương binh 106 55 5 8 41 52 Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 236 208 187 91 190 Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 239 322 209 109 182 Tổng cộng 1.873 632 608 503 293 454 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 173 Phụ lục 4 TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHDCND LÀO ĐẾN THÁNG 4 - 2015 Trình độ chuyên môn Tên các tổ chức Tổ ng số Ti ến sĩ Th ạc sĩ C ử nh ân C ao đẳ ng Tr un g cấ p Sơ c ấp Lãnh đạo Bộ 4 2 1 0 1 0 0 Văn phòng Bộ 42 0 6 29 3 3 1 Vụ Tổ chức và cán bộ 21 0 6 13 2 0 0 Vụ Kiểm tra 12 0 4 8 0 0 0 Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 0 7 6 0 0 0 Cục Phát triển kỹ năng nghề và Việc làm 22 0 8 14 0 0 0 Cục Quản lý lao động 19 0 8 11 0 0 0 Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 0 1 14 4 0 0 Cục Bảo trợ xã hội 29 0 5 23 1 0 0 Vụ Bảo hiểm xã hội 19 1 5 13 0 0 0 Văn Phòng quỹ bảo hiểm xã hội quốc gia 19 0 3 11 5 0 0 Viện Phát triển kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 1 3 24 11 9 0 Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 0 1 2 0 0 0 Trung tâm Thương binh 106 0 0 5 1 18 82 Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 0 12 297 205 61 101 Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 0 0 246 310 193 73 Tổng cộng 1.873 4 70 716 543 284 257 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 174 Phụ lục 5 SỐ LƯỢNG CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHDCND LÀO THEO NGẠCH, BẬC ĐẾN THÁNG 4 - 2015 Ngạch TT Thành phần I II III IV V VI 1 Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ 0 23 56 280 12 4 2 Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 14 17 88 541 16 0 3 Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 5 31 220 557 9 0 Tổng 19 71 364 1.378 37 4 Nguồn: Vụ Tổ chức và Cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 Phụ lục 6 SỐ LƯỢNG CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHDCND LÀO CÓ CHỨC DANH QUẢN LÝ ĐẾN THÁNG 4-2015 TT Loại chức danh Các cơ quan thuộc Bộ Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố Phòng LĐ và PLXH Huyện và quận 1 Loại 1 0 0 0 2 Loại 2 10 7 0 3 Loại 3 20 13 1 4 Loại 4 43 53 127 5 Loại 5 27 110 139 6 Loại 6 8 92 30 7 Loại 7 9 19 14 8 Loại 8 4 2 0 Tổng 121 296 311 Tổng trung ương và địa phương 728 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 175 Phụ lục 7 TRÌNH ĐỘ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO ĐẾN 4 - 2015 NĂNG LỰC Tên các tổ chức Tổng số Sử dụngthành thạo C2, C1 Sử dụngđộc lập B2, B1 Sử dụngcăn bản A2, A1 Lãnh đạo Bộ 4 0 1 1 Văn phòng Bộ 42 0 3 10 Vụ Tổ chức và cán bộ 21 0 0 10 Vụ Kiểm tra 12 0 0 2 Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 1 5 4 Cục Phát triển kỹ năng nghề và Việc làm 22 1 5 10 Cục Quản lý lao động 19 1 5 5 Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 0 5 6 Cục Bảo trợ xã hội 29 2 5 7 Vụ Bảo hiểm xã hội 19 0 2 8 Văn Phòng quỹ bảo hiểm xã hội quốc gia 19 1 3 5 Viện Phát triển kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 0 5 10 Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 0 1 1 Trung tâm Thương binh 106 0 0 0 Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 0 29 35 Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 0 0 152 Tổng cộng 1.873 6 69 266 Nguồn: Vụ Tổ chức và Cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 176 Phụ lục 8 SỐ LƯỢNG CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHDCND LÀO LÀ ĐẢNG VIÊN ĐẾN 4 - 2015 Đảng viên TT Thành phần Tổng số CB, CC Chính thức Dự bị 1 Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ 375 180 28 2 Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 280 50 3 Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 445 45 Tổng 1.873 905 123 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 Phụ lục 9 TRÌNH ĐỘ ỨNG DỤNG TIN HỌC CỦA ĐỘI NGŨ CB, CC NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO ĐẾN 4-2015 TRÌNH ĐỘ Tên các tổ chức Tổng số CB, CC Trình độ A (Windows, Word, Excel và Power Point) Trình độ B (khai thác các ứng dụng) Trình độ C (lập trình) Lãnh đạo Bộ 4 1 0 0 Văn phòng Bộ 42 34 4 1 Vụ Tổ chức và cán bộ 21 20 0 0 Vụ Kiểm tra 12 12 0 0 Vụ Kế hoạch và hợp tác 13 13 0 0 Cục Phát triển kỹ năng nghề và Việc làm 22 22 0 0 Cục Quản lý lao động 19 19 0 0 Cục Hưu trí, Thương binh và tàn tật 19 17 0 0 Cục Bảo trợ xã hội 29 28 0 0 Vụ Bảo hiểm xã hội 19 19 0 0 Văn Phòng quỹ bảo hiểm xã hội quốc gia 19 19 0 0 Viện Phát triển kỹ năng nghề Lào - Hàn 47 35 5 2 Trung tâm Dịch vụ việc làm 3 3 0 0 Trung tâm Thương binh 106 12 0 0 Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố 676 601 0 0 Phòng LĐ và PLXH huyện và quận 822 789 0 0 Tổng cộng 1.873 1.644 9 3 Nguồn: Vụ Tổ chức và Cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 177 Phụ lục 10 NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG LÀO GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 Số việc làm (người) STT Lĩnh vực Nữ Tổng 1 Nông nghiệp 26.396 57.109 2 Công nghiệp 45.731 95.313 3 Dịch vụ 28.458 55.189 Tổng 100.585 207.611 Nguồn: Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 Phụ lục 11 NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG LÀO GIAI ĐOẠN 2010-2014 Phát triển kỹ năng nghề qua các năm (người) STT Lĩnh vực Năm 2010-2011 Năm 2011-2012 Năm 2012-2013 Năm 2013-2014 1 Nông nghiệp 9.924 13.342 10.246 12.693 2 Công nghiệp 5.676 18.774 14.262 7.784 3 Dịch vụ 15.730 18.307 15.307 16.577 Tổng 31.330 50.423 39.815 37.054 Nguồn: Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 Phụ lục 12 NGÀNH LĐ VÀ PLXH LÀO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI BỊ NẠN VÀ THIẾU CƠ HỘI TRONG XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2010-2014 Số lượng (người) STT Năm Số hộ gia đình Nữ Tổng 1 2010-2011 37.437 82.691 208.333 2 2011-2012 142.283 331.146 760.700 3 2012-2013 12.468 12.038 71.566 4 2013-2014 10.610 30.585 62.234 Tổng 202.798 456.460 1.102.833 Nguồn: Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 178 Phụ lục 13 HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI LÀO TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG HIỆN NAY BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng phụ trách Thứ trưởng phụ trách Cục Hưu trí, thương binh và tàn tật Vụ Kiểm tra Cục Bảo trợ xã hội Vụ Tổ chức và Cán bộ Văn phòng Bộ Vụ Bảo hiểm xã hội Cục Phát triển kỹ năng nghề và việc làm Cục Quản lý lao động Sở Lao động và phúc lợi xã hội tỉnh và thành phố (17 tỉnh và 1 thủ đô) 148 Phòng Lao động và phúc lợi xã hội huyện Văn phòng Quỹ bảo hiểm xã hội quốc gia Trung tâm Dịch vụ việc làm Viện Phát triển kỹ năng nghề Lào - Hàn Văn phòng Hành chính và tổng hợp Sở Phòng Quản lý lao động Phòng Phát triển kỹ năng nghề và việc làm Phòng Bảo trợ xã hội Phòng Hưu trí, thương binh và tàn tật Phòng Bảo hiểm xã hội Tổ Hành chính và tổng hợp Tổ Lao động Tổ Bảo trợ xã hội Tổ bảo hiểm xã hội Tổ Hưu trí, thương binh và tàn tật Trung tâm Thương binh 790, 489 và Xí nghiệp chỉnh hình 686 Trung tâm Dịch vụ bảo hiểm xã hội tỉnh và thành phố Tổ dịch vụ Bảo hiểm xã hội tại huyện Các Trung tâm thương binh trực thuộc Sở 179 Phụ lục 14 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CB, CC NGÀNH LĐ VÀ PLXH CHDCND LÀO TỪ NĂM 2007 ĐẾN THÁNG 12-2014 Mức độ STT Năm Tổng số CB, CC Xuất sắc Tốt Trung bình Kém Không sử dụng được 1 2007 1.233 0 250 983 0 0 2 2008 1.248 0 275 973 0 0 3 2009 1.258 0 287 971 0 0 4 2010 1.277 0 311 966 0 0 5 2011 1.387 0 321 1.066 0 0 6 2012 1.489 0 350 1.139 0 0 7 2013 1.640 0 450 1.190 0 0 8 2014 1.724 0 455 1.269 0 0 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 180 Phụ lục 15 KẾT QUẢ XỬ LÝ KỶ LUẬT CB, CC NGÀNH LĐ VÀ PLXH CHDCND LÀO TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 12-2014 Đơn vị tính: Người Hình thức xử lý kỷ luật CB, CC Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 STT Năm - Phê bình; - Cảnh cáo và ghi vào hồ sơ CB, CC - Ngừng thăng ngạch, bậc tiền lương, khen thưởng và ghi vào hồ sơ CB, CC; - Giáng chức danh quản lý hoặc chuyển công tác và ghi vào hồ sơ CB, CC; - Giáng chức danh quản lý thành nhân viên thường và ghi vào hồ sơ CB, CC Đưa ra khỏi tổ chức mà không được nhận chính sách nào cả; 1 2010 10 0 1 2 2011 0 0 3 3 2012 4 1 1 4 2013 0 4 2 5 2014 10 0 1 Tổng 24 5 8 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2105 181 Phụ lục 16 CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình - Độc lập - Dân chủ - Thống nhất - Thịnh vượng (Tên tổ chức) PHIẾU ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÓ CHỨC DANH QUẢN LÝ I. Số liệu CB, CC Từ ngày... tháng.......đến ngày.......tháng.....năm.. Họ và tên: Mã số: Chức vụ: Ngạch bậc lương: Đơn vị công tác: Ngày, tháng, năm công tác: II. TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁ NHÂN Mức độđánh giá, phân loại Xuất sắc Tốt Trung bình Yếu kém Không sử dụng được STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 9,1-10 9 - 8 7-6-5 4-3-2 1 1 Phẩm chất chính trị, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước 1). Lý tưởng chính trị, kiên định lập trường, kiên định trong nguyên tắc lãnh đạo của Đảng; nhận thức, tư tưởng chính trị, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tửơng đường lối của Đảng; tinh thần đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; 2). Năng động, có tinh thần trách nhiệm với nhiêm vụ được giao; tin tưởng vào lực lượng và trí tuệ quần chúng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; 3). Bản thân và gia đình chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 182 2 Phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật 1). Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác, thực hiện các quy định về những việc cán bộ, công chức không được làm; 2).Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân (tận tụy với công việc, không hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, công dân trong thực hiện nhiệm vụ); 3). Không để vợ (chồng), con, anh (chị, em) ruột lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình của mình để ảnh hưởng xấu tới cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật. 4). Chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, giữ gìn nếp sống văn hóa công sở, thời gian làm việc 5). Chấp hành sự phân công của tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ, công tác... 6). Tính trung thực; ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; ý thức trong đấu tranh tự phê bình và phê bình, xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh. 7).Tinh thần phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ 8). Tinh thần học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học. 9). Thực hiện các nội dung sinh hoạt chính trị do Đảng, Nhà nước phát động. 3 Tầm nhìn; sự nhìn nhận tầm xa về thế phát phiển của công tác đang phụ trách, có sự dao động nhanh chóng trước sự thay đổi của tình hình 4 Năng lực xác định chính sách, chiến lược, kế hoạch và ngân sách về công việc mình phụ trách. 5 Có sự hiểu biết về lãnh đạo tổ chức, quản lý bộ máy, xác định các quy chế hoạt định và quản lý CB, CC thuộc tổ chức 6 Có tính sáng tạo, luôn luôn hướng đến cái mới, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm 7 Có trình độ kỹ thuật chuyên môn, nghiệp vụ, có kỹ sảo kỹ năng về công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị của mình 8 Quyết định các vấn đề đúng, chính xác, kịp thời và chịu trách nhiệm trước quyết định của mình trên cơ sở số liệu và nguyên tắc, pháp luật 9 Năng lực quản lý, điều hành, có phong cách, lề lối làm việc khoa học, biết điều hành thời gian, điều hành công việc, có bàn bạc theo tập thể, phân công trách nhiệm trong tổ chức một cách rõ ràng, chính xác, đề ra kế hoạch thực hiện, theo dõi, kiểm tra và tổng kết báo cáo 10 Thực trạng lãnh tụ, có phong cách lãnh đạo khoa học, sử dụng cách lãnh đạo bằng lý tình, khéo léo với các vấn đề, biết tập trung đoàn kết nội bộ cơ quan 11 Trung thực với nghề nghiệp 12 Tin tưởng của tổ chức, đơn vị và xã hội 13 Lắng nghe ý kiến người khác; biết xem xét số liệu thông tin từ người khác và tổ chức khác để hoàn thiện bản thân và tổ chức 183 14 Kết quả hoàn thành thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao 1). Mức độ thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm (thể hiện ở khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công việc trong từng vị trí, từng thời gian, bao gồm cả những nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất, đặc biệt là tham mưu ban hành các văn bản về lĩnh vực được phân công phụ trách) 2). Tinh thần trách nhiệm trong công tác; 3). Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: trình độ chuyên môn theo yêu cầu; Cải tiến phương pháp làm việc nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác; sáng kiến công tác được áp dụng trong thực tiễn, hoặc được cơ quan có thẩm quyền công nhận; các đề tài, đề án, công trình chủ trì nghiên cứu xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu (nếu có). 4). Đối với cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan, đơn vị ngoài các nội dung trên, còn phải đánh giá về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; năng lực lãnh đạo, quản lý; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức Tổng Tổng 14 tiêu chí III. CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI:............................................... (Cá nhân tự xếp loại theo 1 trong 5 mức độ: Hoàn thành xuất sắc chức trách nhiệm vụ; hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ trung bình; kém và không hoàn thành nhiệm vụ). Ngày........ tháng........ năm.......... Người tự nhận xét (Ký tên) IV. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ NƠI CB, CC LÀM VIỆC .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... V. KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI CB, CC: (Phần này do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp đánh giá và có ý kiến ghi) .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Kết luận: Cán bộ, công chức đạt loại:.................................................... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CẤP TRÊN Ngày tháng.năm THỦ TRƯỞNG TRỰC TIẾP (Ký, ghi rõ họ tên) Nguồn: Bộ Nội vụ CHDCND Lào 184 Phụ lục 17 CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình - Độc lập - Dân chủ - Thống nhất - Thịnh vượng (Tên tổ chức) PHIẾU ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC (CB, CC CHUYÊN VIÊN BẬC III, IV VÀ V) I. Số liệu CB, CC Từ ngày... tháng.......đến ngày.......tháng.....năm.. Họ và tên: Mã số: Chức vụ: Ngạch bậc lương: Đơn vị công tác: Ngày, tháng, năm công tác: II. TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁ NHÂN Mức độđánh giá, phân loại Xuất sắc Tốt Trung bình Yếu kém Không sử dụng được STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 9,1-10 9 - 8 7-6-5 4-3 -2 1 1 Phẩm chất chính trị, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước 1). Lý tưởng chính trị, kiên định lập trường, kiên định trong nguyên tắc lãnh đạo của Đảng; nhận thức, tư tưởng chính trị, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tửng đường lối của Đảng; tinh thần đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; 2). Năng động, có tinh thần trách nhiệm với nhiêm vụ được giao; tin tưởng vào lực lượng và trí tuệ quần chúng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; 3). Bản thân và gia đình chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 185 2 Phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật 1). Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác, thực hiện các quy định về những việc cán bộ, công chức không được làm; 2).Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân (tận tụy với công việc, không hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, công dân trong thực hiện nhiệm vụ); 3). Không để vợ (chồng), con, anh (chị, em) ruột lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình của mình để ảnh hưởng xấu tới cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật. 4). Chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, giữ gìn nếp sống văn hóa công sở, thời gian làm việc 5). Chấp hành sự phân công của tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ, công tác... 6). Tính trung thực; ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; ý thức trong đấu tranh tự phê bình và phê bình, xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh. 7).Tinh thần phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ 8). Tinh thần học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học. 9). Thực hiện các nội dung sinh hoạt chính trị do Đảng, Nhà nước phát động. 3 Tầm nhìn; sự nhìn nhận tầm xa về thế phát phiển của công tác đang phụ trách, có sự dao động nhanh chóng trước sự thay đổi của tình hình 4 Năng lực xác định chính sách, chiến lược, kế hoạch và ngân sách về công việc mình phụ trách. 5 Có tính sáng tạo, luôn luôn hướng đến cái mới, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm 6 Có trình độ kỹ thuật chuyên môn, nghiệp vụ, có kỹ sảo kỹ năng về công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị của mình 7 Quyết định các vấn đề đúng, chính xác, kịp thời và chịu trách nhiệm trước quyết định của mình trên cơ sở số liệu và nguyên tắc, pháp luật 8 Trung thực với nghề nghiệp 9 Tin tưởng của tổ chức, đơn vị và xã hội 10 Lắng nghe ý kiến người khác; biết xem xét số liệu thông tin từ người khác và tổ chức khác để hoàn thiện bản thân và tổ chức 11 Kết quả hoàn thành thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao 1). Mức độ thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm (thể hiện ở khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công việc trong từng vị trí, từng thời gian, bao gồm cả những nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất, đặc biệt là tham mưu ban hành các văn bản về lĩnh vực được phân công phụ trách) 186 2). Tinh thần trách nhiệm trong công tác; 3). Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: trình độ chuyên môn theo yêu cầu; Cải tiến phương pháp làm việc nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác; sáng kiến công tác được áp dụng trong thực tiễn, hoặc được cơ quan có thẩm quyền công nhận; các đề tài, đề án, công trình chủ trì nghiên cứu xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu (nếu có). 4). Đối với cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan, đơn vị ngoài các nội dung trên, còn phải đánh giá về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; năng lực lãnh đạo, quản lý; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức. Tổng Tổng 11 tiêu chí III. CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI:............................................... (Cá nhân tự xếp loại theo 1 trong 5 mức độ: Hoàn thành xuất sắc chức trách nhiệm vụ; hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ trung bình; kém và không hoàn thành nhiệm vụ). Ngày........ tháng........ năm.......... Người tự nhận xét (Ký tên) IV. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ NƠI CB, CC LÀM VIỆC ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. V. KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI CB, CC: (Phần này do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp đánh giá và có ý kiến ghi) ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Kết luận: Cán bộ, công chức đạt loại:.................................................... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CẤP TRÊN Ngày tháng.năm THỦ TRƯỞNG TRỰC TIẾP (Ký, ghi rõ họ tên) Nguồn: Bộ Nội vụ CHDCND Lào 187 Phụ lục 18 CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Hòa bình - Độc lập - Dân chủ - Thống nhất - Thịnh vượng (Tên tổ chức) PHIẾU ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC GIÚP VIỆC ĐIỀU HÀNH (BẬC I VÀ II). I. Số liệu CB, CC Từ ngày... tháng.......đến ngày.......tháng.....năm.. Họ và tên: Mã số: Chức vụ: Ngạch bậc lương: Đơn vị công tác: Ngày, tháng, năm công tác: II. TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁ NHÂN Mức độđánh giá, phân loại Xuất sắc Tốt Trung bình Yếu kém Không sử dụng được STT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 9,1-10 9 - 8 7-6-5 4-3 -2 1 1 Phẩm chất chính trị, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước 1). Lý tưởng chính trị, kiên định lập trường, kiên định trong nguyên tắc lãnh đạo của Đảng; nhận thức, tư tưởng chính trị, chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; kiên định với đường lối đổi mới của Đảng, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tửng đường lối của Đảng; tinh thần đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; 2). Năng động, có tinh thần trách nhiệm với nhiêm vụ được giao; tin tưởng vào lực lượng và trí tuệ quần chúng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; 3). Bản thân và gia đình chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 188 2 Phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật 1). Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện tiêu cực khác, thực hiện các quy định về những việc cán bộ, công chức không được làm; 2).Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân (tận tụy với công việc, không hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, công dân trong thực hiện nhiệm vụ); 3). Không để vợ (chồng), con, anh (chị, em) ruột lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình của mình để ảnh hưởng xấu tới cơ quan hoặc vi phạm quy chế, vi phạm pháp luật. 4). Chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, giữ gìn nếp sống văn hóa công sở, thời gian làm việc 5). Chấp hành sự phân công của tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ, công tác... 6). Tính trung thực; ý thức giữ gìn đoàn kết nội bộ; ý thức trong đấu tranh tự phê bình và phê bình, xây dựng cơ quan, đơn vị vững mạnh. 7).Tinh thần phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ 8). Tinh thần học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học. 9). Thực hiện các nội dung sinh hoạt chính trị do Đảng, Nhà nước phát động. 3 Khối lượng công việc thực hiện 4 Chất lượng công việc đã hoàn thành 5 Sự thành thạo công việc được giao một khéo léo, tiết kiệm thời gian, bảo đảm chất lượng 6 Có tính sáng tạo, luôn luôn hướng đến cái mới, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm 7 Có quan hệ công tác với đơn vị trong và ngoài để hoàn thành công việc được giao 8 Sự tin tưởng của tổ chức, đơn vị và xã hội 9 Có trách nhiệm, tích cực thực hiện nhiệm vụ một cách chủ động và trung thực với nghề. 10 Kết quả hoàn thành thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao 1). Mức độ thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm (thể hiện ở khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công việc trong từng vị trí, từng thời gian, bao gồm cả những nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất, đặc biệt là tham mưu ban hành các văn bản về lĩnh vực được phân công phụ trách) 2). Tinh thần trách nhiệm trong công tác; 3). Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: trình độ chuyên môn theo yêu cầu; Cải tiến phương pháp làm việc nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác; sáng kiến công tác được áp dụng trong thực tiễn, hoặc được cơ quan có thẩm quyền công nhận; các đề tài, đề án, công trình chủ trì nghiên cứu xây dựng hoặc tham gia nghiên cứu (nếu có). 189 4). Đối với cán bộ, công chức lãnh đạo cơ quan, đơn vị ngoài các nội dung trên, còn phải đánh giá về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý; năng lực lãnh đạo, quản lý; năng lực tập hợp, đoàn kết công chức. Tổng Tổng 10 tiêu chí III. CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI:............................................... (Cá nhân tự xếp loại theo 1 trong 5 mức độ: Hoàn thành xuất sắc chức trách nhiệm vụ; hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ trung bình; kém và không hoàn thành nhiệm vụ). Ngày........ tháng........ năm.......... Người tự nhận xét (Ký tên) IV. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ NƠI CB, CC LÀM VIỆC ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. V. KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI CB, CC: (Phần này do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp đánh giá và có ý kiến ghi) ............................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Kết luận: Cán bộ, công chức đạt loại:.................................................... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CẤP TRÊN Ngày tháng.năm THỦ TRƯỞNG TRỰC TIẾP (Ký, ghi rõ họ tên) Nguồn: Bộ Nội vụ CHDCND Lào 190 Phụ lục 19 BẢNG SO SÁNH NHIỆM VỤ CỦA BỘ LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI LÀO TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY Nhiệm vụ theo NĐ số 04/TTg, 22-01-1993 Nhiệm vụ theo NĐ số 87/TTg, 11-01-1999 Nhiệm vụ theo NĐ số 138/TTg, 04-5-2007 1. Triển khai chủ trương đường lối của Đảng và chính sách của Chính phủ thành kế hoạch, chương trình và các đề án cụ thể, thành quy định, quy chế và luật để quản lý tổ chức và hoạt động của công tác lao động, bảo trợ XH, hưu trí, cựu chiến binh và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội. 2. Tổ chức mạng lưới thu thập số liệu thống kê về thực trạng lao động và cựu chiến binh, hưu trí, những người hy sinh vì Tổ quốc, anh hùng, thương binh do chiến tranh, người tàn tật, người cao tuổi, trẻ mồ côi, trẻ cô đơn cơ nhỡ và những người có vấn đề xã hội khác trong cả nước. 3. Phối hợp với các cơ quan liên quan để theo dõi thiên tai có thể xảy ra khẩn cấp: lũ lụt, hạn hán, bão, cháy và các vấn đề thiên tai khác để tổ chức giúp đỡ người bị nạn kịp thời. 4. Phối hợp với các cơ quan liên quan ở trung ương và địa phương để nghiên cứu xem xét chính sách, các quy định, các chế độ chính sách, quy định pháp luật và các biện pháp để phục vụ một cách thống nhất cho công 1. Nghiên cứu, triển khai chủ trương chính sách của Đảng, Chính phủ thành kế hoạch, dự án, các quy định, luật để quản lý tổ chức và hoạt động công tác LĐ và PLXH. 2. Nghiên các quy định, quy chế để nhằm phát triển kỹ năng nghề cho lao động Lào có tay nghề tốt từng bước theo tiêu chuẩn quốc tế; chỉ đạo, kiểm tra, quản lý sử dụng lao động trong nước và lao động nước ngoài đúng theo quy định pháp luật, 3. Nghiên cứu, đề ra các quy định, các quy chế trong tổ chức thực hiện chính sách bảo trợ xã hội để trợ giúp nghèo đói nhân dân người bị hại do thiên tai và tệ nạn xã hội khác. 4. Đề ra quy hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện dự án quản lý thiên tai quốc gia. 5. Nghiên cứu dự thảo các Nghị định và luật về công tác bảo hiểm xã hội, tổ chức chỉ đạo, quản lý việc tổ chức thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội cho đúng với chính sách của Đảng và Chính phủ. 6. Nghiên cứu chính sách đối (1) Tổ chức thực hiện và triển khai đường lối, chính sách của Đảng, phương hướng, kế hoạch của CP thành chương trình, kế hoạch, dự án, thành quy định pháp luật để quản lý việc tổ chức và hoạt động công việc LĐ và PLXH; (2) Nghiên cứu dự thảo luật và các quy định để phát triển tay nghề LĐ, từng bước đạt tiêu chuẩn quốc tế và khuyến khích việc làm cho người Lào; quản lý dịch vụ tạo việc làm trong nước và ngoài nước; (3) Chỉ đạo, kiểm tra, quản lý việc sử dụng lao động Lào và nước ngoài cho đúng theo quy định của Luật LĐ; (4) Phối hợp với các cơ quan liên quan của nước ngoài để quản lý LĐ Lào làm việc tại nước đó, đồng thời phối hợp với Đại sứ quán hoặc lãnh sự CHDCND Lào tại nước ngoài; (5) Nghiên cứu, dự thảo các quy định về quản lý và thực hiện chính sách giảm nghèo và giúp đỡ trẻ mồ côi, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa, người điên - bị thần kinh không có người chăm sóc; nghiên cứu, ra QĐ, các quy định trong tổ chức thực hiện chính sách bảo trợ XH để giúp giảm khó khăn cho nhân dân bị nạn, do thiên tai và các tệ nạn XH; 191 tác của ngành. 5. Tổ chức và quản lý các Trung tâm phúc lợi xã hội chẳng hạn: Trung tâm người nghỉ hưu, Trung tâm thương binh, Trung tâm người tàn tật, Trung tâm chỉnh hình, Trung tâm người cao tuổi, Trung tâm người cô đơn, Trung tâm người Lào tị nạn về nước và những vấn đề khác nằm trong phạm vi công tác phúc lợi xã hội. 6. Tổ chức dạy nghề cho người lao động cần lập các nghề, dạy nghề cho người tị nạn, công chức nghỉ hưu hoặc nghỉ một lần trước tuổi theo quy định, thương binh, tàn tật, trẻ mồ côi, trẻ cô đơn và những vấn đề liên quan khác do yêu cầu cần thiết. 7. Nghiên cứu, quản lý và giữ gìn tượng đài chiến sĩ vô danh và nghĩa trang chiến sĩ cách mạng. 8. Thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức hành chính, chuyên ngành và doanh nghiệp (nếu có) ở Trung ương và địa phương dưới sự quản lý của mình tổ chức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ của mình. 9. Nghiên cứu các quy định về quản lý lao động, quan hệ lao động, đề ra chính sách lao động và phát triển nguồn nhân lực. Chỉ đạo kiểm tra, thành tra, thúc đẩy việc sử dụng lao động đúng theo pháo luật quy định. 10. Thúc đẩy, khuyến khích, với cán bộ hưu trí, thương binh, anh hùng quốc gia, chiến sĩ thi đua, gia đình liệt sĩ hy sinh vì Tổ quốc, người có công với tổ quốc và với cách mạng, người già, người cao tuổi, trẻ mồ côi, trẻ cô đơn mất cơ hội, trẻ khó khăn đặc biệt, người tàn tật, người cô đơn và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện chính sách đó cho phù hợp với tình hình thực tế từng giai đoạn. 7. Nghiên cứu quy định về việc xây dựng và quản lý nghĩa trang quốc gia, tượng đài liệt sĩ vô danh, tượng đài tình đoàn kết chiến đấu Lào - Việt trên phạm vi cả nước. 8. Giáo huấn, bồi dưỡng, đào tạo, bố trí, quản lý và thực hiện chính sách đối với CB, CC trong ngành của mình cho đúng theo chính sách của Đảng và Chính phủ. 9. Thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan tổ chức của Nhà nước, của tư nhân, của tập thể và cá nhân được góp phần vào việc phát triển ngành LĐ và PLXH. 10. Quan hệ với nước ngoài, cơ quan tổ chức quốc tế và cơ quan không thuộc chính phủ để giành lấy tài trợ, hợp tác, hỗ trợ cho công tác LĐ và PLXH trên cơ sở chính sách và pháp luật của nhà nước. (6) QL, đề ra kế hoạch và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác phòng chống, khắc phục thiên tai khác trong toàn quốc theo thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ LĐ và PLXH. (7) Nghiên cứu dự thảo luật và các quy định về công tác bảo hiểm xã hội; tổ chức chỉ đạo, quản lý việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội cho đúng với chính sách của Đảng và Chính phủ đã đề ra. (8) Nghiên cứu dự thảo chính sách và tổ chức thực hiện các NQ, chỉ thị, luật và các quy định của Đảng, CP đã đề ra và phương hướng, kế hoạch của Bộ LĐ và PLXH Lào trong từng thời kỳ về việc quản lý CB hưu trí, thương binh, anh hùng, chiến sĩ thi đua, liệt sĩ - gia đình liệt sĩ hy sinh vì Tổ quốc thiếu người chăm sóc; người có công với Tổ quốc, với CM; người tuổi cao; trẻ mồ côi, trẻ thiếu cơ hội, trẻ tàn tật; đối với người thương binh tại các trung tâm thương binh, người cô đơn - không nơi nương tựa và chỉ đạo tổ chức thực hiện chính sách đó sao cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ. (9) Nghiên cứu, phổ biến và tổ chức thực hiện NQ, chỉ thị, quyết định, luật pháp và các quy định về kiểm tra, thanh tra các cơ quan tổ chức trực thuộc sự QL của Bộ LĐ và PLXH; thực hiện chính sách tiết kiệm, chống lãng phí, chống và ngăn chặn tham ô, tham nhũng, ăn hối lộ; giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại của công dân; 192 quản lý và tạo thuận lợi cho hoạt động của các quỹ và hội về bảo trợ xã hội. 11. Bồi dưỡng, đào tạo, bố trí, quản lý và bảo đảm tốt các quyền lợi của CB, CC của mình theo chính sách quản lý công chức do Chính phủ ban hành. 12. Nghiên cứu và ban hành chế độ, phương pháp làm việc của Bộ, kể cả quy chế quản lý nội bộ trong hệ thống bộ máy của ngành LĐ và PLXH trong cả nước cả cơ cấu tổ chức bộ máy từ Trung ương đến địa phương theo ngành dọc, quy định số lượng phục vụ cho toàn hệ thống bộ máy của mình. 13. Quan hệ với nước ngoài và các cơ quan tổ chức quốc tế để giành sự tài trợ, giúp đỡ và hợp tác mang lại sự ủng hộ ngành LĐ và PLXH trên cơ sở nguyên tắc và quy định của Chính phủ đề ra 11. Thực hiện chính sách tiết kiệm quốc gia một cách tích cực và hợp lý; chống lãng phí, tham ô, tham nhũng trong mọi hình thức. (10) Nghiên cứu, quy định quy chế về việc xây dựng và quản lư nghĩa trang quốc gia, tượng đài liệt sĩ vô danh, tượng đài tình đoàn kết chiến đấu Lào - Việt Nam trên toàn quốc; (11) Giáo dục, tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo, quản lý và thực hiện chính sách đối với CB, công chức trong ngành LĐ và PLXH đúng theo quy định PL, chính sách của Đảng và Chính phủ đề ra; (12) Quản lý vĩ mô đối với các cơ quan tổ chức XH hoạt động ở trong lĩnh vực LĐ và PLXH; thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan tổ chức của Nhà nước, tư nhân, tập thể được góp phần vào việc phát triển công tác LĐ và PLXH ở Lào; (13) Quan hệ với nước ngoài, với tổ chức quốc tế và tổ chức phi CP để giành sự giúp đỡ, hợp tác, tài trợ đối với công tác LĐ và PLXH, phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng và PL của Nhà nước; (14) Lập kế hoạch, ngân sách đề nghị Chính phủ xin Quốc hội xem xét phê duyệt, quản lý SD ngân sách quỹ bảo hiểm XH và các quỹ khác theo quy định pháp luật; (15) Quản lý, chỉ đạo và thúc đẩy hoạt động của các ủy ban có quan hệ đến lĩnh vực LĐ và PLXH; (16) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự giao phó của cấp trên Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 193 Phụ lục 20 BẢNG SO SÁNH BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA BỘ LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI LÀO TỪ NĂM 1993 ĐẾN NAY Bộ máy tổ chức theo NĐ số 04/TTg, 22-01-1993 Bộ máy tổ chức theo NĐ số 87/TTg, 11-01-1999 Bộ máy tổ chức theo NĐ số 138/TTg, 04-5-2007 1. Văn phòng Bộ; 2. Vụ Tổ chức và đào tạo cán bộ; 3. Vụ Lao động; 4. Vụ Xã hội và bảo trợ xã hội; 5. Vụ Hưu trí; 6. Vụ Cựu chiến binh; 7. Vụ Quản lý quỹ bảo hiểm xã hội; 8. Sở LĐ và PLXH tỉnh và thủ đô; 9. Phòng LĐ và PLXH huyện 1. Văn phòng Bộ; 2. Vụ Tổ chức và Cán bộ; 3. Vụ Lao động; 4. Vụ Bảo trợ xã hội; 5. Vụ Chính sách hưu trí và người cao tuổi; 6.Vụ Cựu chiến binh, Thương binh và Người tàn tật; 7. Vụ Bảo hiểm xã hội; 8. Vụ Kiểm tra. 9. Sở LĐ và PLXH tỉnh, thủ đô và đặc khu; 10. Phòng LĐ và PLXH huyện (1) Văn phòng Bộ; (2) Vụ Kế hoạch và Hợp tác; (3) Vụ Tổ chức và Cán bộ; (4) Vụ Kiểm tra; (5) Vụ Quản lý lao động; (6) Vụ Phát triển kỹ năng nghề và việc làm; (7) Vụ Bảo trợ xã hội; (8) Vụ Hưu trí, Thương binh và Tàn tật; (9) Vụ Bảo hiểm xã hội; (10) Viện Phát triển kỹ năng nghề Lào - Hàn Quốc; (11) Văn phòng Quỹ bảo hiểm xã hội quốc gia. (12) Trung tâm Dịch vụ tìm kiếm việc làm. (13) Trung tâm Thương binh hạng đặc biệt 790; (14) Trung tâm Phát triển thương binh 489; (15) Nhà máy lắp ráp chân, tay giả 686; Bộ máy Tổ chức Sở LĐ và PLXH tỉnh, thành phố gồm: (1) Văn phòng hành chính và kế hoạch tổng hợp; (2) Phòng Quản lý lao động; 194 (3) Phòng Phát triển kỹ năng nghề và việc làm; (4) Phòng Bảo trợ xã hội; (5) Phòng Hưu trí, Thương binh và tàn tật; (6) Phòng Bảo hiểm xã hội Bộ máy Tổ chức Phòng lao động và phúc lợi xã hội huyện, quận gồm: (1) Văn phòng hành chính và kế hoạch tổng hợp; (2) Phòng Lao động; (3) Phòng Bảo trợ xã hội; (4) Phòng Bảo hiểm xã hội; (5) Phòng Hưu trí, Thương binh và tàn tật Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào, 2015 195 Phụ lục 21 BẢNG SO SÁNH SỰ THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG CB, CC NGÀNH LAO ĐỘNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHDCND LÀO TỪ NĂM 1993 ĐẾN THÁNG 4-2015 Thành phần Tổng trung ương và địa phương Các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Sở LĐ và PLXH tỉnh và thành phố Phòng LĐ và PLXH huyện và quận STT Năm Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ 1 1993 102 42 32 10 70 32 0 0 2 1994 643 68 132 15 250 38 261 15 3 1995 650 69 133 15 253 39 264 15 4 1996 655 71 135 16 255 40 265 15 5 1997 667 75 145 18 256 41 266 16 6 1998 675 76 149 19 258 41 268 16 7 1999 680 78 152 20 259 42 269 16 8 2000 695 82 157 22 264 43 274 17 9 2001 705 90 163 27 267 45 275 18 10 2002 966 250 215 110 375 92 376 48 11 2003 1.066 256 310 112 395 95 361 49 12 2004 1.103 267 331 119 399 99 373 57 13 2005 1.178 305 335 121 440 117 403 67 14 2006 1.208 315 336 121 455 122 417 72 15 2007 1.233 328 337 121 465 127 431 80 16 2008 1.248 334 338 122 466 127 444 85 17 2009 1.258 339 339 122 467 127 452 90 18 2010 1.277 357 345 125 468 128 464 104 19 2011 1.387 425 350 128 513 153 524 144 20 2012 1.489 467 360 132 555 161 574 174 21 2013 1.640 544 365 135 610 213 665 196 22 2014 1.724 585 372 141 617 222 735 222 23 4-2015 1.873 618 375 143 676 236 822 239 Nguồn: Vụ Tổ chức và cán bộ, Bộ LĐ và PLXH Lào 196 Phụ lục 22 SỐ LƯỢNG CB, CC SO VỚI DÂN SỐ CHDCND LÀO TỪ NĂM 2001-2002 ĐẾN NĂM 2014-2015 STT Năm Số CB, CC (người) Dân số (người) Phần trăm so với dân số (%) 1 2001-2002 91.144 5.525.089 1,65 2 2002-2003 91.070 5.679.001 1,60 3 2003-2004 91.330 5.835.090 1,57 4 2004-2005 91.953 5.621.982 1,64 5 2005-2006 97.551 5.747.587 1,70 6 2006-2007 99.659 5.873.616 1,70 7 2007-2008 109.359 6.000.379 1,82 8 2008-2009 114.156 6.127.910 1,86 9 2009-2010 120.651 6.256.197 1,93 10 2010-2011 132.262 6.385.055 2,07 11 2011-2012 141.231 6.514.432 2,17 12 2012-2013 156.527 6.521.998 2,40 13 2013-2014 171.710 6.685.048 2,57 14 2014-2015 177.826 6.771.000 2,62 Nguồn: Cục Quản lý công chức, Bộ Nội vụ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfla_xone_monevilay_nop_qd_3195_3753.pdf
Luận văn liên quan