Cho vay ngành lương thực, bao gồm các HSX trồng lúa, hộ chế biến gạo, mua
lúa của nông dân: Doanh số cho vay hàng năm trong các năm 2009 - 2014 đạt bình
quân 29.040 tỷ đồng, riêng năm 2014, đạt 32.098 tỷ đồng, dư nơ cuối năm đạt 18.114
tỷ đồng. Trước đó, năm 2013 đạt 31.966 tỷ đồng. Dư nợ đến 31/12/2013 là 16.765 tỷ
đồng, so với năm 2012 tăng 1.117 tỷ đồng (+7,1%). Nợ xấu của lĩnh vực này đến
31/12/2013 là 257 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 1,5%, giảm (-1,3%) so với năm 2012. Tỷ lệ nợ
xấu đến hết năm 2014 là 1,39%.
- Cho vay ngành thủy sản: đối tượng bao gồm hộ gia đình chăn nuôi, thu
mua, chế biến thủy sản của người dân: Doanh số cho vay bình quân giai đoạn 2009 -
2014 đạt 36.085 tỷ đồng, riêng năm 2014 đạt 41.272 tỷ đồng, dư nợ đến cuối năm
đạt 28.096 tỷ đồng. Trước đó, đến hết năm 2013 đạt 40.297 tỷ đồng; Dư nợ đến
31/12/2013 là 27.596 tỷ đồng, so với năm 2012 tăng 3.665 tỷ đồng (+15,3 %); Nợ
xấu đến 31/12/2013 là 1.110 tỷ đồng, chiếm 4,02%. Tỷ lệ nợ xấu đến hết năm 2014 là
2,88%. Tỷ lệ nợ xấu các năm trước năm 2012 đều dưới 2%, riêng năm 2013 chiếm
4,02%, tăng 2,0 % so với năm 2012
237 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chất lượng tín dụng hộ sản xuất ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tế trang trại đã góp phần khai
thác thêm nguồn vốn trong dân, khai thác thêm diện tích đất trồng, đồi, núi trọc, đất
hoang hóa, tạo thêm việc làm cho lao động nông thôn, góp phần xóa đói giảm
nghèo, tăng thêm nông sản hàng hóa cần được nhân rộng.
Nhà nước cần có chính sách riêng hỗ trợ kinh tế trang trại phát triển đúng
hướng, thông qua công cụ thuế, vốn tín dụng, kỹ thuật, công nghệ, thị trường, đặc
biệt là công nghệ sau thu hoạch và bao tiêu sản phẩm cho họ.
170
- Nâng cao vai trò của hộ gia đình trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Ở Việt Nam, hộ gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn xã hội,
phát triển kinh tế nông thôn, là cơ sở đảm bảo cho kinh tế tập thể tồn tại và thúc đẩy
nông thôn quá độ lên một trình độ cao hơn: nông thôn sản xuất hàng hóa. Với kinh
tế thị trường, vai trò kinh tế hộ được chú trọng, phát huy và vì vậy nó đóng vai trò
quan trọng trong nhiều chính sách của Đảng và Nhà nước.
Do đặt nền tảng trên quy mô gia đình, cần phải lưu ý tính bền vững của gia
đình. Rủi ro tín dụng không chỉ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất
không có hiệu quả mà còn xuất hiện từ nền tảng gia đình thiếu vững chắc: con cái hư
hỏng, vợ chồng bất hòa, ly hôn
Bảo đảm cho chính sách xã hội được thực hiện công bằng và có hiệu quả trên
các lĩnh vực; áp dụng nhiều chính sách phù hợp tạo điều kiện cho các gia đình nghèo
có đời sống vật chất bớt khó khăn, thì mới có thể làm tốt việc xây dựng quan hệ gia
đình và đạo đức trong gia đình tốt đẹp.
- Kiến nghị khác.
+ Chính phủ nên dành một phần Ngân sách để trợ giá các sản phẩm nông
nghiệp khi nông dân “được mùa rớt giá”, vì: Việc tiêu thụ sản phẩm cho nông
nghiệp là vấn đề mang tính vĩ mô mà bản thân người nông dân không tự giải
quyết được, do vậy đòi hỏi phải có sự trợ giúp từ Chính phủ và các Bộ, ngành từ
dự báo đến tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
+ Chính phủ cần có biện pháp chỉ đạo quyết liệt hơn để các địa phương, Bộ ngành
có liên quan sớm hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận trang trại, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản là vườn cây lâu năm, ao hồ
nuôi trồng thủy sản, đồng muối, cho các hộ gia đình và chủ trang trại, tạo cơ sở pháp lý
cho đối tượng này vay vốn được thuận lợi.
+ Chính phủ có hướng xử lý, chỉnh sửa, bổ sung quy định hiện hành xác định
rõ ràng hơn trách nhiệm của cơ quan công chứng Nhà nước trong việc công chứng
các loại giấy tờ có giá trị thế chấp hay các thủ tục pháp lý khác, trong thực tế hiện
171
nay, mặc dù các loại giấy tờ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ... đã được cơ
quan công chứng nhà nước chứng nhận, nhưng khi có hiện tượng giả mạo xảy ra thì
cơ quan công chứng lại không chịu trách nhiệm. đây là điều vô lý gây bất lợi cho
hoạt động Ngân hàng.
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước
3.3.2.1. Đối với cho vay nông nghiệp- nông thôn
- Ngân hàng Nhà nước nên có một cơ chế về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi
ro riêng đối với dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn như rút ngắn thời gian thử
thách, cơ cấu lại nợ khi bị thiên tai dịch bệnh nên đưa vào nhóm 1 để Ngân hàng có điều
kiện tái đầu tư tiếp mà không ảnh hưởng đến thu nhập của TCTD có tỷ trọng lớn vốn đầu
tư cho nông nghiệp - nông thôn, giảm tỷ lệ trích lập DPRR.
- Sửa đổi thông tư 09/2012/TT-NHNN vì hộ sản xuất, kinh doanh tại nông
thôn gặp rất nhiều khó khăn trong thực hiện, việc mua bán có hóa đơn thì giá cả
hàng hóa thường cao hơn, thói quen sử dụng tiền mặt và thỏa thuận miệng trong
giao dịch của người dân, theo đó thủ tục để giải ngân tại Ngân hàng trở nên rườm rà
nhiều khi mang tính hình thức.
- Sửa đổi Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN Ban hành quy chế cho vay của
tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Ngân hàng Nhà nước cần tăng cường kiểm tra giám sát về việc thực hiện
quy định mức lãi suất huy động tối đa, đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các tổ
chức tín dụng.
- Việc thu phí CIC cũng cần có cơ chế riêng đối với các đối tượng vay theo
Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính phủ.
3.3.2.2. Đối với cho vay đóng tàu vỏ thép khai thác thủy sản xa bờ theo
Quyết định 1787/TTr-CP của Thủ tướng Chính phủ
Do đây là chính sách thí điểm, nên cơ chế cho vay phải là cơ chế đặc thù, vì
vậy: Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định rõ: “NHNo&PTNT Việt
Nam chỉ sử dụng con tàu hình thành từ vốn vay làm tài sản thế chấp cho khoản vay”
thay vì quy định “NHNo&PTNT Việt Nam xem xét tự quyết định việc có bổ sung
172
hay không bổ sung các tài sản khác ngoài tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo
cho khoản vay”. Bởi theo quy định cơ chế cho vay thông thường, nếu xét thấy tài
sản hình thành từ vốn vay không đủ đảm bảo rủi ro, Ngân hàng nơi cho vay có
quyền yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản khác. Trên thực tế, khi ngư dân đã bỏ vốn
tham gia vào việc đóng tàu, nghiêm túc thực hiện nghĩa vụ trả nợ Ngân hàng, thì các
tài sản khác hầu như không còn, hoặc nếu có thì giá trị cũng không đáng kể, để bổ
sung làm tài sản thế chấp.
3.3.2.3. Kiến nghị khác
NHNN Việt Nam cần nghiên cứu, xem xét tiếp tục linh hoạt hơn nữa một số
cơ chế khuyến khích các NHTM cạnh tranh mở rộng cho vay nông nghiệp – nông
thôn nói chung, trong đó có vùng ĐBSCL, như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, cho vay tái cấp
vốn, sử dụng nguồn vốn huy động trên thị trường II,.Đồng thời NHNN cần tiếp
tục có biện pháp cụ thể hơn khuyến khích các TCTD cạnh tranh, mở rộng mạng lưới
hoạt động ở nông thôn, đặc biệt là vùng ĐBSCL.
NHNN trao đổi với Bộ tài chính, trình Chính phủ nên có cơ chế chủ động hơn
về nguồn vốn cho Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam để mở rộng hơn các
chương tình tín dụng chính sách, mở rộng hơn cho vay các đối tượng cận nghèo ở
vùng nông thôn nói chung, trong đó có vùng ĐBSCL.
NHNN xem xét, nghiên cứu, tổng hợp những điểm không phù hợp của Nghị
định 41 để phối hợp với các Bộ ngành có liên quan trình Chính phủ cho sửa đổi,
bổ sung, như đã đề cập ở phần trên.
NHNN nên xem xét trình Chính phủ, hay trong điều hành chính sách tiền
tệ cần hình thành một gói tín dụng cho vay tái cấp vốn đối với NHNo&PTNT
Việt Nam để NHTM này cho HSX, kinh tế trang trại vay nâng cao năng lực
cạnh tranh tham gia TPP.
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương
Thứ nhất, các cấp chính quyền địa phương cần phối hợp tích cực với
Ngân hàng trong công tác cho vay, kiểm tra, đôn đốc thu nợ.
173
Để hoạt động tín dụng đối với HSX ngày càng được mở rộng và đảm bảo
đem lại hiệu quả kinh tế cần phải có sự phối hợp chặt chẽ của cấp uỷ, chính
quyền địa phương từ tỉnh, huyện, xã. Các HSX phần lớn là hộ gia đình, hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như đời sống của họ có mối quan hệ chặt chẽ
với chính quyền địa phương. Chính quyền địa phương là cấp vừa ra quyết định,
lại vừa thực hiện quyết định, vừa phải theo đúng các chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước, vừa phải phù hợp với tình hình kinh tế tại địa phương. Do
đó chính quyền địa phương hiểu rất rõ tình hình của hộ sản xuất. Như vậy để
nâng cao hiệu quả tín dụng đối với HSX thì các cấp chính quyền địa phương
nhận thức rõ vai trò vị trí quan trọng của mình để có các biện pháp phối hợp
tích cực với nhau và với Ngân hàng.
Thứ hai, các ngành có liên quan và các cấp chính quyền địa phương cần
phối hợp và tạo điều kiện cho Ngân hàng trong việc xử lý và phát mại tài sản
thế chấp đối với các món vay không có khả năng hoàn trả.
Thứ ba, các địa phương cần phát triển nông nghiệp chế biến bền vững
theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, thâm canh dựa trên lợi thế của từng tiểu
vùng. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố cần chỉ đạo các sở, ban, ngành trên
địa bàn hoàn thiện, phê duyệt quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp hàng
hóa. Trong quy hoạch cần chú ý những dự báo về biến đổi khí hậu, về hàng loạt
đập thủy điện xuất hiện trên các dòng tác động đến sản xuất và đời sống của các
hộ gia đình trên cơ sở đó có những giải pháp phù hợp.
3.3.4. Đối với các Bộ ngành liên quan
Các Bộ, ngành cần có nhiều giải pháp hơn nữa nhằm nâng cao chất lượng
sản phẩm, nâng cao năng lực chế biến sản phẩm, khả năng tiếp thị nông sản ra
thị trường quốc tế, nâng cao uy tín một cách bền vững các sản phẩm nông sản
xuất khẩu của Việt Nam ở tất cả thị trường trên thế giới, đảm bảo lợi ích từ các
chính sách ưu đãi đến trực tiếp người sản xuất.
- Bộ tài chính phối hợp với Bộ kế hoạch và đầu tư cần bố trí tăng vốn đầu
tư ngân sách cho nông nghiệp, phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng nông thôn
174
theo hướng CNH, H H, khắc phục tình trạng thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các
vùng, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Bộ Tài chính
sớm trình Chính phủ ban hành Nghị định về chính sách bảo hiểm cho nông
nghiệp, nông thôn tạo điều kiện để các tổ chức tín dụng yên tâm đưa vốn về
nông thôn.
- Nguồn vốn cần cho nhu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn trong
giai đoạn tới là rất lớn, trong khi nguồn lực trong nước có hạn, vì vậy NHNN và
Bộ tài chính phối hợp nghiên cứu, có chính sách thu hút và mở rộng qui mô
hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô trong nước và quốc tế để mở rộng cho
vay hộ sản xuất, hộ nghèo; tạo cầu nối giữa tín dụng chính thức và phi chính
thức. Có chính sách thu hút vốn ODA cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội,
đặc biệt là dự án giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, tác động của xây
dựng thủy điện trên dòng sông Mê Kông đối với vùng ĐSCL cũng như các dự
án khác có tác động đến số đông người dân trong vùng.
- NHNN và Bộ Tài chính nghiên cứu nên có cơ chế khuyến khích về thuế
đối với hoạt động tín dụng ngân hàng tại các khu vực như đã đề cập cần ưu tiên.
- Các Bộ ngành có liên quan nghiên cứu hoàn thiện cơ chế chính sách
mua lúa gạo tạm trữ, làm sao lợi ích thực sự đến với người trồng lúa gạo, minh
bạch trong thực hiện chính sách Nhà nước.
- Bộ Công thương phối hợp với Bộ Tài chính và các địa phương trong
vùng có biện pháp cụ thể thông qua các kênh tín dụng của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam, vốn ODA,xây dựng hệ thống kho tàng dự trữ, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp, đặc biệt đối với lúa gạo qua đó điều tiết thị trường; khuyến khích
việc hình thành các chợ bán buôn nông sản hàng hóa.
- Cần sớm tổng kết, đánh giá mô hình liên kết 5 nhà hay 3 nhà, xem xét
thực tế những khó khăn, vướng mắc từ đâu. Cần tham khảo kinh nghiệm của CP
Group trong việc cung ứng giống lợn, thức ăn, kỹ thuật chăn nuôi, vốn đầu tư
chuồng trại,... cho các hộ nuôi lợn gia công cho tập đoàn này trên cơ sở có thể
ứng dụng cho một số lĩnh vực ở đồng bằng sông Cửu Long. Về nguyên tắc, Nhà
175
nước chỉ hỗ trợ chính sách, cơ chế chứ không bao cấp, không làm thay thị
trường, làm thay doanh nghiệp, nhưng chỉ tạo điều kiện cho ổn định thị trường,
ổn định sản xuất, tạo điều kiện cho mở rộng vốn tín dụng an toàn, hiệu quả.
3.3.5. Đối với các Ngân hàng thương mại
Các NHTM cần tiếp tục mạnh dạn mở chi nhánh, phòng giao dịch tại
vùng ĐBSCL, chấp nhận thua lỗ với thời gian dài hơn các điểm mới mở ở đô
thị. Đồng thời các NHTM cần tiếp tục có cơ chế điều chuyển vốn nội bộ, cơ chế
giao khoán chỉ tiêu kinh doanh phù hợp hơn với vùng ĐBSCL theo hướng giảm
lãi suất hay phí điều hòa vốn, tăng tỷ lệ điều hòa vốn,Các NHTM cần thực
hiện đồng bộ các giải pháp huy động vốn, gia tăng việc huy động vốn dài hạn
với mức độ hợp lý hơn để tránh rủi ro thanh khoản. Các NHTM khác mở rộng
cạnh tranh cho vay vốn Hộ sản xuất ở nông thôn sẽ tạo động lực, tạo sức ép, tạo
môi trường buộc các chi nhánh NHN0&PTNT phải đổi mới mạnh mẽ hơn nữa,
nâng cao chất lượng cho vay vốn Hộ sản suất.
176
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Để thực hiện nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất thì cùng lúc phải thực
hiện nhiều giải pháp. Từ tái cấu trúc bộ máy, mở rộng mạng lưới, đổi mới công tác đào
tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thay đổi, kiện toàn chính sách quy trình
thẩm định tín dụng theo hướng chuyên môn hóa, hoàn thiện hệ thống quản lý thông tin
khách hàng, chấp hành nghiêm túc quy chế tín dụng hiện hành, đổi mới mô hình kiểm
tra kiểm soát nội bộ,
Trong số các giải pháp đó phải tiến hàng đồng thời, đồng bộ song trong chỉ
đạo điều hành cần phải thống nhất nhận thức về vai trò kinh tế hộ, về nâng cao chất
lượng tín dụng hộ sản xuất trong chiến lược phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam.
Muốn thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế rủi ro
tín dụng hộ sản xuất, Luận án xin nhấn mạnh đến nhân tố con người. Nhân tố này
cần được quan tâm nhiều nhất do giải pháp về con người là giải pháp của tất cả các
giải pháp và cần xây dựng chiến lược phát triển Ngân hàng phù hợp trong từng giai
đoạn.
Việc ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng không phải chỉ riêng ngành Ngân
hàng nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng thực hiện là thành công mà
cần có sự trợ giúp đặc biệt của các ngành các cấp có liên quan. Vì vậy qua nghiên
cứu lý thuyết và thực tiễn cùng với những kiến thức thu thập được, Nghiên cứu sinh
xin đưa ra một số kiến nghị lên Chính phủ và NHNN với mong muốn các NHTM
được sự hỗ trợ từ các ngành, các cấp có liên quan nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng và hạn chế rủi ro tín dụng đối với hệ thống Ngân hàng thương mại tại Việt
Nam nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng.
177
KẾT LUẬN
Nâng cao chất lượng tín dụng luôn là vấn đề đặc biệt quan tâm của các Ngân
hàng thương mại. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi Ngân hàng. Nhưng
làm cách nào để giải quyết vấn đề chất lượng tín dụng thực sự đạt hiệu quả cao mà
vẫn gắn liền với việc mở rộng tín dụng, đó là việc làm khó khăn đối với mọi Ngân
hàng thương mại nói chung và đối với NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng khi cho
vay vốn hộ sản xuất trải rộng trên các vùng miền khác nhau của cả nước, với những
món vay nhỏ, số lượng khách hàng đông, không ngừng gia tăng, mục đích vay vốn
rất đa dạng.
Luận án:“Chất lượng hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý
luận cơ bản, khảo sát, đánh giá, tổng kết thực tiễn, bằng các phương pháp nghiên
cứu, tác giả đã giải quyết những nội dung cơ bản sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đặc điểm và vai trò của kinh tế HSX
đối trong nền kinh tế thị trường, khẳng định vai trò quan trọng của nguồn vốn tín
dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất. Làm rõ quan niệm về
chất lượng tín dụng hộ sản xuất, các tiêu chí đánh giá chất lượng và phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ sản xuất; kinh nghiệm của một số
nước trong khu vực về chất lượng tín dụng nông nghiệp – nông thôn nói chung, hộ
sản xuất nói riêng, rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng chất lượng tín dụng HSX tại
NHNo&PTNT Việt Nam trên các khía cạnh khác nhau, với số liệu khảo sát tại một số địa
phương có tính chất đại diện cho các vùng miền kinh tế nông nghiệp – nông thôn của cả
nước; chỉ rõ những ưu điểm, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong chất lượng tín dụng HSX tại NHNo&PTNT Việt Nam về cả khách quan lẫn chủ
quan, trong đó đặc biệt làm rõ vấn đề cán bộ tín dụng, quy trình quản lý chất lượng tín
dụng trong thời gian qua.
178
- Trên cơ sở khung lý luận cơ bản, những đánh giá sát thực tiễn, cũng như
định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn của cả nước, mục tiêu, chiến
lược phát triển NHNo&PTNT Việt Nam, tác giả đã đưa ra các giải pháp trước mắt
cũng như những giảp pháp lâu dài nhằm nâng cao hơn nữa nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng HSX tại NHNo&PTNT Việt Nam trong thời gian tới. Những kiến
nghị được đề xuất đối với Nhà nước, NHNN Việt Nam, Chính quyền địa phương.
- Hệ thống giải pháp được đề xuất có tính đồng bộ, có tính khả thi nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất, phát huy vai trò vốn tín dụng ngân hàng
trong việc phát triển kinh tế HSX tại NHNo&PTNT Việt Nam, cụ thể là:
+ Những giải pháp về phát triển mạng lưới, về đổi mới phương thức cho vay, thắt
chặt quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ tín dụng.
+ Những kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, chính quyền các địa phương,
đặc biệt là việc thực hiện Nghị định 41/2010/NĐ-CP.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và được sự hướng dẫn tận tình của người hướng
dẫn khoa học là PGS.TS Nguyễn Đắc Hưng, được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và
các chuyên gia tại NHNo&PTNT Việt Nam, cán bộ tín dụng tại một số chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh, song Luận án vẫn còn những hạn chế nhất định. Rất mong được
sự đóng góp của Hội đồng, phản biện độc lập (phản biện kín) và những người quan
tâm để Luận án đạt chất lượng cao hơn.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Nguyễn Văn Thanh (2012): “ Để giảm lãi suất cho vay cần quản trị tốt rủi
ro thanh khoản”, Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ, số 7 (352), trang 22-25.
2. Nguyễn Văn Thanh (2012): “Bức tranh nợ công của Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay”, Tạp chí Khoa học và đào tạo Ngân hàng, số 116+117, 31-33.
3. Nguyễn Văn Thanh (2014) : “Quản trị rủi ro thanh khoản ở các Ngân
hàng thương mại”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 6, trang 31-33.
4. Nguyễn Văn Thanh (2014): “ Agribank nâng cao chất lượng tín dụng hộ
sản xuất”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 5/2014, trang 6-8.
5. Nguyễn Văn Thanh (2014): “ Chính sách tín dụng đối với Hộ sản xuất –
Những vấn đề đặt ra”, Tạp chí Tài chính, số 6, trang 37-39.
6. Nguyễn Văn Thanh ( 2015): “ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ
sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Tạp chí Thị
trường Tài chính Tiền tệ, số 23/2015 (440), trang 29-21.
7. Nguyễn Văn Thanh (2015) :”Phát huy vai trò của Agribank trong cung
ứng vốn tín dụng đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao”, Kỷ yếu hội thảo
khoa học với chủ đề :“Vai trò của ngân hàng và ứng dụng khoa học công nghệ
trong phát triển nông nghiệp, nông thôn”, do Tạp chí Ngân hàng phối hợp với các
đơn vị có liên quan tổ chức ngày 18/12/2015, tại Hà Nội.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Nguyễn Tuấn Anh (2011): “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ, Đại học Kinh tế quốc
dân, Hà Nội năm 2011.
2. Nguyễn Kim Anh (2010): Giáo trình“ Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại”;
Chương 5: Quản lý rủi ro và Marketing ngân hàng, Trường Đại học Kinh doanh và
công nghệ Hà Nội, năm 2010, Hà Nội.
3. Bộ Tài chính: Thông tư số 49/2004/TT-BTC: Về hứơng dẫn chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động tài chính của các tổ chức tín dụng Nhà nước, Hà Nội, ngày
03/06/2004, Hà Nội.
4. Chính phủ (2010), Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010, "Chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn", Hà Nội.
5. Hồ Diệu (2002): Quản trị Ngân hàng, NXB thống kê, Hà Nội, 2002.
6.Nguyễn Duyên (2012): “Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ gia đình
sản xuất kinh doanh vùng khó khăn: Diện mạo nông thôn thay đổi”, Tạp chí Ngân
hàng số 24/2012, Hà Nội.
7. Trần Văn Dự (2005): “ Hộ sản xuất trong quan hệ tín dụng với ngân
hàng thương mại”, Tạp chí Ngân hàng, số 4, tháng 4/2005, trang 54-58, Hà Nội,
2005.
8. Trần Văn Dự (2005): “ Kinh nghiệm của Ngân hàng một số nước về hỗ
trợ vốn cho Hộ sản xuất và một số kiến nghị”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân
hàng, số 10, tháng 10/2005, trang 66-70, Hà Nội, 2005.
9. Trần Văn Dự (2010): “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất
tại các Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn khu vực đồng bằng Bắc bộ”
, Luận án Tiến sỹ, Học viện Ngân hàng, Hà Nội, năm 2010.
10. David Cox (1997): Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội 1997.
11. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001, 2006, 2011): Văn kiện Đại hội Đại biểu
Đảng tòan Quốc lần thứ IX, Lần thứ X, lần thứ XI - NXB chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2001, 2006, 2011.
12. Đại học Quốc gia TP. HCM: (1999) Tài Chính Doanh nghiệp, NXB Tài
chính, 1999.
13. Đại từ điển Tiếng Việt (1999), Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội
14. Dương Ngọc Hào (2015), “ Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện Quản trị
rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận án tiến sỹ của NCS
Dương Ngọc Hào, bảo vệ tại Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, tháng 8/2015.
15. Tô Ngọc Hưng (2009), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
thống kê, Hà Nội, 2009.
16. Nguyễn Đắc Hưng (2014)“ Một số suy nghĩ góp phần mở rộng tín
dụng hộ sản xuất” Tạp chí Ngân hàng, số 9/2014, Hà Nội.
17. Nguyễn Mạnh Hùng (2009): “Chính sách tín dụng của NHNo&PTNT
Việt Nam đối với phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn khu vực Tây Nguyên”
, Luận án Tiến sỹ, Học viện Ngân hàng , Hà Nội, năm 2009.
18. Nguyễn Minh Kiều (2008), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng,
Nxb Tài chính, Hà Nội.
19. Hà Minh Lục, 2014), Truy cập tại:
chat-luong-tin-dung-37159.html [Ngày truy cập 10/12/2014]
20. Hồ Phúc Nguyên (1999): “Giải pháp tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long” Luận án tiễn
sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân năm 1999, Hà Nội.
21. Lê Khương Ninh và Nguyên Thị Mai Anh (2012): “ Thực trạng tiếp
cận tín dụng chính thức của hộ nuôi tôm ở Bạc Liêu”, Tạp chí Ngân hàng, số
17/2012, Hà Nội.
22. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, Hà Nội , 2003.
23. NHNo&PTNT Việt Nam (2009-2014): Báo cáo tổng kết chuyên đề tín
dụng hộ sản xuất và cá nhân, Báo cáo tổng kết một số hoạt động kinh doanh hàng
năm, các năm 2009-2014, Hà Nội.
24. NHNo&PTNT Việt Nam (2009-2014): Báo cáo tổng kết chuyên đề chất
lượng tín dụng hàng năm, các năm 2009-2014, Hà Nội.
25. NHNo&PTNT Việt Nam (2009-2014): Báo cáo thường niên hàng năm,
các năm 2009-2014, Hà Nội.
26. NHNo&PTNT Việt Nam (2009): Điều lệ về tổ chức và hoạt động của
NHNO&PTNT Việt Nam, Hà Nội tháng 6 năm 2009.
27. NHNo&PTNT Việt Nam (2004): Sổ tay tín dụng, Hà Nội, tháng 9 năm 2004.
28. NHNo&PTNT Việt Nam (2009-2014): Báo cáo tổng kết hoạt động kinh
doanh hàng năm, các năm 2009 -2014, Hà Nội.
29. NHNo&PTNT Việt Nam (2003), Quyết định 72/QĐ-HĐQT-TD ngày
31/3/2003, quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NH No&PTNT Việt
Nam, Hà Nội.
30. NHNo&PTNT Việt Nam, (2010): Quyết định 666/QĐ-HĐQT-TDHo ngày
15/6/2010, quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NH No&PTNT Việt Nam,
Hà Nội.
31. NHNo&PTNT Việt Nam (2010): Quyết định 909/QĐ-HĐQT-TDHo ngày
22/7/2010, quy định cho vay hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống NH No&PTNT
Việt Nam, Hà Nội.
32. NHNo&PTNT Việt Nam, (2009-2014): Các văn bản quy định nội bộ do
Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc ban hành, ban hành hàng quý, tài liệu lưu
hành nội bộ trong hệ thống NH No&PTNT Việt Nam, các năm 2009 2014, Hà Nội.
33. NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Bạc Liêu (2009 – 2014): Báo cáo
tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm, các năm 2009 – 2014, Bạc Liêu.
34. NHNo&PTNT huyện Giồng Trông- Bến Tre (2010 – 2013): Báo cáo tổng
kết hoạt động kinh doanh, Báo cáo hoạt động tín dụng hàng năm, các năm 2010-
2013, Bến Tre.
35. NHNo& NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Bình Phước (2009 –
2014): Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm, các năm 2009 – 2014,
Đồng Xoài.
36. NHNo& NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Hà Tây (2009 – 2014):
Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm, các năm 2009 – 2014, Hà Nội.
37. NHNo& NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Đắc Lắc (2009 – 2014):
Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm, các năm 2009 – 2014, Buôn Mê
Thuột.
38. NHNN Việt Nam (2009 – 2014): Báo cáo chuyên đề tín dụng, hàng năm,
các năm 2009 - 2014, Hà Nội.
39. NHNN Việt Nam (2009 – 2014): Báo cáo tổng kết hoạt động ngân hàng
hàng năm, các năm 2009 - 2014, Hà Nội.
40. NHNN Việt Nam: Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN (2001): Về việc
ban hành qui chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, Hà Nội, ngày
31/12/2001. Quyết định 127/2004/QĐ-NHNN về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế cho vay ban hành kèm theo Quyết định 1627, Hà Nội.
41. NHNN Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng (2005): “ Hộ sản xuất trong qua hệ
tín dụng với Ngân hàng thương mại”, của Trần Văn Dự, số 7, tháng 5-2005, trang
54-58, Hà Nội 2005.
42. NHNN Việt Nam (2005, 2013): Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005, Thông tư 02/2013/TT-NHNN, ngày 22/01/2013, Hà Nội
43. NHNN Việt Nam: Báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện Nghị định
41/2010/NĐ-CP, tháng 1/2014, Hà Nội.
44. NHNN Việt Nam (2000-2014): Hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật, tài liệu lưu hành nội bộ, xuất bản hàng tháng, các năm 2000 - 2014, Hà Nội.
45. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (2015): Báo cáo
đánh giá năng lực cạnh tranh của Vietcombank quý I/2015, Hà Nội.
46. Nguyễn Thị Tằm (2006): “Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát
triển kinh tế trang trại ở Tây Nguyên”, Luận án tiến sĩ , Học viện Ngân hàng, Hà
Nội , năm 2006.
47. Lê Quốc Tuấn ( 2000): “Tín dụng ngân hàng với quá trình phát triển kinh
tế nông hộ ở Việt Nam" Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân năm, Hà
Nội, năm 2000.
48. Nguyễn Ngọc Tuấn, 2013). Truy cập tại:
[Ngày truy
cập 6/7/2015]
49. Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng,
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
50. Nguyễn Văn Tiến (2013), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
thống kê, Hà Nội
51.Nguyễn Hùng Tiến (2014): ”Những thành công trong quản lý chất lượng
tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, Tạp chí
Thị trường tài chính tiền tệ, số 11(404), Hà Nội tháng 6/2014.
52. Phạm Minh Tú (2009): “ Chiến lược phát triển của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” Luận án
tiến sĩ , Đại học Kinh tế quốc dân, 2009.
53. Nguyễn Đức tú (2012) “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam” của NCS Nguyễn Đức Tú, bảo vệ tháng 11/2012 tại
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
Truy cập tại địa chỉ:
luan-an-tien-si__222188.html, ngày truy cập 10/11/2015
54. Thủ tướng Chính phủ (1999): Nghị định số 178/1999/NĐ-CP: Về bảo
đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, Hà Nội, ngày 29/12/1999.
55. Tổng cục Thống kê (2000-2014), Một số số liệu Thống kê công bố hàng
tháng, Số liệu điều tra, Niêm giám Thống kê hàng năm, các năm 2009 - 2014, NXB
Thống kê, Hà Nội.
56. Trung tâm Từ điển Việt Nam (1995), Từ điển Bách khoa, tập I, Nxb Từ
điển Bách khoa, Hà Nội.
57. Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, (1987) Tiêu chuẩn ISO 8402:2000
(Quality Management and Quality Asurance) (trích 1987/ISO8402), Nhà xuất bản
Khoa học & Kỹ thuật năm 2009, Hà Nội.
58.Từ điển.com (2015): Truy cập tại
1ua7276b5ha.com/household [Ngày truy cập 10/7/2015]
59. Từ điển Lạc Việt (2015): Truy cập tại:
anh/tu-dien/lac-viet/all/household.html [Ngày truy cập 10/7/2015]
60. Nguyễn Thị Mai Trang (2006), “ Chất lượng dịch vụ so sánh giữa hai mô
hình chất lượng kỹ thuật, chất lượng kỹ năng và servquanl”. Tạp chí Phát triển KH
và CN, Tập 9, Số 10 – 2006, trang 58
61. Đặng Văn Quang (1999) “Hoàn thiện hệ thống tín dụng nông thôn đáp
ứng nhu cầu vốn phát triển nông nghiệp các tỉnh miền núi Tây Nguyên”, Luận án
tiến sĩ, Học viện Ngân hàng , Hà Nội, năm 1999.
62. Quốc hội (2010), Luật các Tổ chức Tín dụng, ban hành năm 2010, NXB
Chính trị Quốc gia, Hà Nội và truy cập tại :
hang/Luat-Cac-to-chuc-tin-dung-so-47/2010/QH12-614.html (Ngày truy cập
22/8/2014)]
63. Quốc hội (2010), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành năm
2010, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
64. Uỷ ban Giám sát tài chính quốc gia (2009 – 2014): Báo cáo giám sát hoạt
động của các Tổ chức tín dụng, hàng năm, các năm 2009-2014, Hà Nội.
Tiếng Anh:
65. Basel Committee on Banking Supervision (September 2000), Principal for
the Management of Credit Risk]
66. Financial Institutions Management – A Modern Perpective (2000).
67.Peter S.Rose (1999), Commercial bank management, Irwim, 1999.
68. Joesph F.Sinket.JR (1998), Commercial Bank Financial Management,
Pentice Hall, 1998.
69. Agro_Bank_Malaysia (2014): Truy cập tại:
https://en.wikipedia.org/wiki/Agro_Bank_Malaysia;
( Ngày truy cập 11/4/2014)
70. Bank for Agriculture and Agricultural Cooperatives (BAAC) of
Thailand (2014): Truy cập tại:
about.php?content_group_sub=0001 (Ngày truy cập 15/4/2014).
71. Bank Rakyat Indonesia (2014):
Truy cập tại: https://en.wikipedia.org/wiki/Bank_Rakyat_Indonesia
( Ngày truy cập 2/4/2014).
72. Landbank of Philippines (2004): Truy cập tại :
https://www.landbank.com/Corporate-Profile [ Ngày truy cập 10/4/2014]
73. National Bank for Agriculture and Rural Development (NABARD)
(2014)
https://en.wikipedia.org/wiki/National_Bank_for_Agriculture_and_Rural_Developmen
t ( Ngày truy cập 8/4/2014)
74. Kasikorn Bank
(2015)
LoanMulti.aspx (Ngày truy cập 22/12/2015)
PHỤ LỤC
Phụ lục số 01. Bộ chỉ tiêu chấm điểm đối với khách hàng hộ gia đình sản
xuất và cá nhân - Phần I Thông tin về nhân than
PHẦN I. THÔNG TIN VỀ NHÂN THÂN (12 chỉ tiêu)
1 Tuổi
2 Trình độ học vấn
3 Tiền án, tiền sự
4 Tình trạng chỗ ở
5 Số người trực tiếp phụ thuộc về kinh tế thường xuyên liên tục vào người
vay (trong gia đình)
6 Cơ cấu gia đình
7 Bảo hiểm nhân thọ
8 Tính chất của công việc hiện tại
9 Thời gian làm công việc hiện tại
10 Rủi ro nghề nghiệp ( rủi ro thất nghiệp, rủi ro về nhân mạng...)
11 Đánh giá về nhân thân của người thân trong gia đình
12 Đánh giá của cán bộ tín dụng về mối quan hệ của người vay với các
thành viên trong gia đình
Nguồn: [NHNo&PTNT Việt Nam (2010): Quyết định 909/QĐ-HĐQT-TDHo ngày
22/7/2010, quy định cho vay hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống NH No&PTNT
Việt Nam, Hà Nội]
Phụ lục số 02: Bộ chỉ tiêu chấm điểm đối với khách hàng hộ gia đình sản
xuất và cá nhân - Phần II Khả năng trả nợ của người vay và Phần III Thông tin
Tài sản đảm bảo
PHẦN II. KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA NGƯỜI VAY (4 chỉ tiêu)
1 Mức thu nhập ròng ổn định hàng tháng
2 Tỷ lệ giữa nguồn trả nợ và số tiền phải trả trong kỳ (gốc+lãi) theo kế hoạch
trả nợ
3 Tình hình trả nợ gốc và lãi với NHNo&PTNT Việt Nam
4 Các dịch vụ sử dụng ở NHNo&PTNT Việt Nam hiện tại
PHẦN III. THÔNG TIN TSBĐ
1 Loại tài sản bảo đảm
2 Tính chất sở hữu TSBĐ
3 Giá trị tài sản bảo đảm/ Phần nợ vay đề nghị được đảm bảo bằng tài sản đó
4 Xu hướng giảm giá trị của TSBĐ trong 12 tháng qua theo đánh giá của
CBTD
Nguồn: [NHNo&PTNT Việt Nam (2010): Quyết định 909/QĐ-HĐQT-
TDHo ngày 22/7/2010, quy định cho vay hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống NH
No&PTNT Việt Nam, Hà Nội]
Lưu ý: Phần chỉ tiêu về thông tin tài sản bảo đảm không tạo nên cấu phần
điểm hay hạng của khách hàng. Thông tin này chỉ được sử dụng cho mục đích
hỗ trợ ra quyết định tín dụng.
Phụ lục số 03: Điểm của khách hàng với hạng và nhóm nợ tương ứng
Nguồn:[NHNo&PTNT Việt Nam (2010): Quyết định 909/QĐ-HĐQT-TDHo
ngày 22/7/2010, quy định cho vay hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống NH
No&PTNT Việt Nam, Hà Nội]
Điểm đạt được Xếp hạng Nhóm nợ
90-100 AAA
1 80-<90 AA
73-<80 A
70-<73 BBB
2
63-<70 BB
60-<63 B
3 56-<60 CCC
53-<56 CC
44-<53 C 4
< 44 D 5
Phụ lục số 04: Bảng xếp hạng khách hàng cá nhân
Loại Mức độ rủi ro
Aaa Thấp
Aa Thấp
A Thấp
Bbb Thấp
Bb Trung bình
B Trung bình
Ccc Trung bình
Cc Cao
C Cao
D Cao
Nguồn: [NHNo&PTNT Việt Nam (2010): Quyết định 909/QĐ-HĐQT-
TDHo ngày 22/7/2010, quy định cho vay hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống NH
No&PTNT Việt Nam, Hà Nội]
Phụ lục số 05: Mức điểm quy định tương ứng với từng loại khách hàng
Loại Số điểm đạt được
Aaa >= 401
Aa 351 – 400
a 301 – 350
Bbb 251 – 300
Bb 201 – 250
b 151 – 200
Ccc 101 – 150
Cc 51 – 100
c 0 – 50
d < 0
Nguồn: [NHNo&PTNT Việt Nam (2010): Quyết định 909/QĐ-HĐQT-
TDHo ngày 22/7/2010, quy định cho vay hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống NH
No&PTNT Việt Nam, Hà Nội]
Phụ lục số 06:
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
CÁN BỘ QUẢN LÝ TÍN DỤNG VÀ CÁN BỘ TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
Tại Hội sở chính Agribank và một số Chi nhánh Agribank
Kính chào các anh (chị), chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát về
Quản lý Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam. Mục đích của cuộc khảo sát này là tìm hiểu ý kiến của
cán bộ quản lý tín dụng và cán bộ tín dụng Hộ sản xuất về nguyên nhân của những
hạn chế hiện nay về Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam để từ đó xây dựng các giải pháp có tính khả thi, đáp
ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng cũng như nâng cao hiệu quả công
việc của cán bộ quản lý tín dụng, CBTD, nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng. Vì vậy, chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ của anh (chị) trong việc cung
cấp các thông tin dưới đây:
1. Xin vui lòng cho biết anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào?
□ Từ 18- 25 □ Từ 26-30 □ Từ 31-40 □ Từ 41-60
2. Anh (chị) đã làm công tác tín dụng hộ sản xuất được bao nhiêu năm?
□ Từ 1-5 năm □ Từ 6-10 năm □Trên 10 năm
3. Anh (chị) phụ trách tín dụng hộ sản xuất địa bàn nào?
□ Nông thôn □ Thành thị □ Đồng bằng □ Miền núi
4. Anh (chị) đang phụ trách nhóm khách hàng hộ sản xuất hoạt động trong
lĩnh vực nào?
□ Nông nghiệp □ Ngư nghiệp
□ Sản xuất hàng thủ công □ Thương mại Dịch vụ
5. Công việc Anh (chị) đang phụ trách?
□ Chỉ đạo ở Hội sở □ Quản lý ở CN, PGD □ Trực tiếp cho vay HSX
6. Anh (chị) đang quản lý bao nhiêu dư nợ (tỷ đồng)?
□ Dưới 10 tỷ □ Từ 10-20 tỷ □ Trên 20 tỷ
7. Anh (chị) đang quản lý bao nhiêu HSX có dư nợ ( khách hàng)?
□ Dưới 300 □ Từ 300-500 □ Trên 500
8. Anh chị có yêu thích công việc làm tín dụng hộ sản xuất không?
□ Có □ Không
9. Anh (chị) nhận thấy công việc cho vay Hộ sản xuất có khó khăn, vất vả không?
□ Có □ Không
10. Công việc hiện tại cho vay Hộ sản xuất có phù hợp với năng lực, trình
độ, sở trường của anh (chị) không?
□ Rất phù hợp □ Phù hợp □ Chưa phù hợp
11. Theo anh (chị) cơ chế cho vay HSX của NHNo&PTNT có phù hợp với
thực tế không?
□ Rất phù hợp □ Phù hợp □ Chưa phù hợp
12. Thủ tục, quy trình cho vay hộ sản xuất của NHNo&PTNT như thế nào?
□ Đơn giản □ Phức tạp
13. Tính pháp lý về các mẫu biểu hồ sơ cho vay HSX của NHNo&PTNT
như thế nào?
□ Đảm bảo □ Chưa đảm bảo
14. Những vướng mắc anh (chị) thường gặp khi giải quyết cho vay HSX?
□ Yếu tố pháp lý □ Thủ tục hồ sơ □ Thông tin về khách hàng
15. Những yếu tố nào anh (chị) thường lo lắng khi quyết định cho vay HSX?
□ Rủi ro □ Hồ sơ không đảm bảo
□ Thông tin về HSX chưa chính xác □ Yếu tố khác
16. Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay HSX của NHNo&PTNT như thế nào?
□ Rõ ràng □ Chưa rõ ràng
17. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác tín dụng HSX như thế nào?
□ Rất Tốt □ Tốt □ Chưa tốt
18. Chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ đối với CBTD cho vay HSX như
thế nào?
□ Rất Tốt □ Tốt □ Chưa tốt
19. Anh (chị) có thường xuyên tham gia các chương trình đào tạo nâng cao
nghiệp vụ tín dụng hộ sản xuất không?
□ Thường xuyên □ ít □ Rất ít
20. Anh (chị) tự nâng cao trình độ nghiệp vụ bằng cách nào?
□ Tự nghiên cứu □ Thông qua các khóa tập huấn a
21. Số lượng CBTD tại chi nhánh anh (chị) công tác chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
□ >50% □ <50%
22. Môi trường tại nơi anh (chị) làm việc như thế nào?
□ Rất Tốt □ Tốt □ Chưa tốt
23. Anh chị vui lòng cho biết quan điểm cụ thể của mình về những nội dung
sau: ( đề nghị đánh dấu X vào ô tương ứng)
Nguyên nhân của những hạn chế hiện nay về Chất lượng tín dụng hộ sản xuất
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
STT Nguyên nhân Đồng ý
Không
đồng ý
Ý kiến
khác
Nguyên nhân chủ quan về phía
Agribank
1 Số lượng, chất lượng cán bộ tín dụng
chưa đáp ứng nhu cầu
2 Công tác kiểm tra kiểm soát và chỉ đạo
điều hành chưa phù hợp với yêu cầu
của thực tiễn
3 Công nghệ Ngân hàng còn lạc hậu
4 Hoạt động marketing thiếu hiệu quả
5 Quy trình tín dụng chậm đổi mới
6 Thủ tục, hồ sơ cho vay
6 Nguyên nhân khác
Nguyên nhân khách quan về phía khách
hàng Hộ sản xuất của Agribank
1 Trình độ văn hóa, nhận thức pháp tuật
2 Khả năng sản xuất, quản lý, nắm bắt
thông tin thị trường
3 Người dân chưa có thói quen giao dịch
với ngân hàng
4 Hộ nông dân thường không có tài sản
lớn
4 Không đủ cơ sở pháp lý để nhận tài sản
bảo đảm
5 Nguyên nhân khác
Chân thành cảm ơn anh (chị) đã dành thời gian cộng tác, trả lời những câu
hỏi chúng tôi. Chúng tôi cam kết các thông tin trên sẽ được bảo mật và mang tính
tham khảo hữu ích. Kính chúc anh (chị) sức khỏe, an khang và thịnh vượng và đạt
được những thành công trong công việc.
Phụ lục số 07:
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT Ý KIẾN
HỘ SẢN XUẤT ĐANG GIAO DỊCH VỚI MỘT SỐ CHI NHÁNH
AGRIBANK
Kính chào các ông (bà), chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát về Chất
lượng phục vụ cho vay hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn nơi ông (bà) đang có quan hệ tín dụng . Mục đích của cuộc
khảo sát này là tìm hiểu ý kiến của Hộ sản xuất về thủ tục cho vay, chính sách cho
vay và ý thức phục vụ của cán bộ quản lý tín dụng , cán bộ tín dụng. Trên cơ sở đó
giúp cho tìm hiểu rõ hơn nguyên nhân của những hạn chế hiện nay để Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cải tiến, tiếp tục đổi mới để từ đó
phục vụ tốt hơn ông (bà). Vì vậy, chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ của ông
(bà) trong việc cung cấp các thông tin dưới đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Vui lòng chọn 3 yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến chất lượng cho vay
HSX của NHNo:
□ Uy tín của NHNo □ Sản phẩm/dịch vụ đa dạng □ Giá/phí/lãi suất
□ Thủ tục đơn giản □ Thời gian giao dịch nhanh □ Mạng lưới giao dịch
□ Thái độ của nhân viên □ Trình độ/nghiệp vụ của nhân viên
□ Tiện nghi, cơ sở vật chất
□ Chương trình khuyến mãi hấp dẫn
2. Về thời gian giao dịch:
Tôi thường được phục vụ ngay mà không phải chờ đợi:
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Các quy trình giao dịch, thủ tục đơn giản, thuận tiện:
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
3. Về độ chính xác của giao dịch:
Nhân viên thực hiện giao dịch tuyệt đối chính xác, không có sai sót:
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Nhân viên nắm rõ các sản phẩm và các chương trình cho vay, sẵn sàng giải
thích khi tôi có thắc mắc.
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Khi có trục trặc, sự cố phát sinh, các nhân viên có khả năng xử lý triệt để:
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
4. Về sự thân thiện của nhân viên:
Tôi luôn được bảo vệ chào đón nhiệt tình bằng việc dắt xe hoặc mở cửa khi
đến giao dịch:
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Các bạn nhân viên luôn niềm nở đón tiếp tôi bằng một nụ cười thân thiện:
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Tôi luôn được cám ơn và chào tạm biệt khi kết thúc giao dịch. Hơn nữa, các
nhân viên còn bày tỏ sự mong muốn phục vụ tôi lần sau.
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
5. Về cam kết thực hiện lời hứa của nhân viên:
Tôi cảm thấy an tâm và hoàn toàn tin tưởng khi giao dịch với nhân viên NHNo
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Nhân viên NHNo luôn thực hiện những gì đã hứa với khách hàng:
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Khi không trả lời được thắc mắc, nhân viên NHNo thường đưa ra thời gian
phản hồi vụ thể và luôn thực hiện đùng:
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
6. Về tính chuyên nghiệp của nhân viên
Các nhân viên NHNo luôn mặc đồng phục đẹp và rất chuyên nghiệp :
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Tôi luôn được nhân viên chủ động giới thiệu các sản phẩm, chương trình ưu
đãi khi đến giao dịch:
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Tôi tin tưởng khả năng tư vấn của nhân viên NHNo
□ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Bình thường □ Không đồng ý
□ Hoàn toàn không đồng ý
Theo quý khách, với thang điểm từ 1 đến 5 thì việc giải quyết cho vay HSX
của NHNo được bao nhiêu điểm
□ 1 điểm □ 2 điểm □ 3 điểm □ 4 điểm
□ 5 điểm
II. THÔNG TIN CHUNG CỤ THỂ
1. Xin vui lòng cho biết ông (bà) thuộc nhóm tuổi nào?
□ Từ 18- 25 □ Từ 26-30 □ Từ 31-40 □ Từ 41-60
2. Ông (bà) đã quan hệ vay vốn với chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn được bao nhiêu năm?
□ Từ 1-5 năm □ Từ 6-10 năm □Trên 10 năm
3. Ông (bà) đang sinh sống ở địa bàn nào?
□ Nông thôn □ Thị trấn, Thị tứ □ Đồng bằng □ Miền núi
4. Ông (bà) đang vay vốn chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn sử dụng cho lĩnh vực nào?
□ Nông nghiệp □ Ngư nghiệp □ Sản xuất hàng thủ công □ Thương mại Dịch vụ
5. Ông (bà) đang dư nợ bao nhiêu tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn (triệu đồng)?
□ Dưới 10 triệu □ Từ 10-20 triệu □ Trên 20 triệu
6. Ông (bà) có yêu thích chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn nơi mình đang giao dịch hay không?
□ Có □ Không
7. Ông (bà) nhận thấy việc vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn có khó khăn, vất vả không?
□ Có □ Không
8. Lãi suất cho vay Hộ sản xuất có phù hợp không?
□ Rất phù hợp □ Phù hợp □ Chưa phù hợp
9. Theo ông (bà) cơ chế cho vay HSX của NHNo&PTNT có phù hợp với
thực tế không?
□ Rất phù hợp □ Phù hợp □ Chưa phù hợp
10. Thủ tục, quy trình cho vay hộ sản xuất của NHNo&PTNT như thế nào?
□ Đơn giản □ Phức tạp □ Rất phức tạp
11. Hồ sơ cho vay HSX của NHNo&PTNT như thế nào?
□ Đơn giản □ Phức tạp □ Rất phức tạp
12. Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay HSX của NHNo&PTNT như thế
nào?
□ Rõ ràng □ Chưa rõ ràng
13. Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác tín dụng HSX như thế nào?
□ Rất Tốt □ Tốt □ Chưa tốt
14. Khi vay vốn ông (bà) có phải chi bồi dưỡng CBTD cho vay HSX hay
không?
□ Có □ Không
15. Ông(bà) vui lòng cho biết quan điểm cụ thể của mình về những nội dung
sau: ( đề nghị đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT Nguyên nhân Đồng ý
Không
đồng ý
Ý kiến
khác
1 Lãi suất cho vay phù hợp
2 Thủ tục cho vay phù hợp
3 Thời hạn được vay phù hợp
4 Mức cho vay phù hợp
5 Không có tiêu cực khi vay vốn Ngân
hàng
6 Giao dịch thuận tiện
Chân thành cảm ơn ông (bà) đã dành thời gian cộng tác, trả lời những câu
hỏi chúng tôi. Chúng tôi cam kết các thông tin trên sẽ được bảo mật và mang tính
tham khảo hữu ích. Kính chúc ông (bà) sức khỏe, an khang và thịnh vượng và đạt
được những thành công trong công việc.
Phụ lục số 08:
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
CÁN BỘ QUẢN LÝ TÍN DỤNG VÀ CÁN BỘ TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
Tại Hội sở chính Agribank và một số Chi nhánh Agribank
( Bổ sung đợt 2)
Kính chào các anh (chị), chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát về
Quản lý Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam. Mục đích của cuộc khảo sát này là tìm hiểu ý kiến của
cán bộ quản lý tín dụng và cán bộ tín dụng Hộ sản xuất về nguyên nhân của những
hạn chế hiện nay về Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam, cũng như xác định mức độ tác động của các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng HSX của NHTM; để từ đó xây dựng các giải
pháp có tính khả thi, đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng cũng như
nâng cao hiệu quả công việc của cán bộ quản lý tín dụng, CBTD, nâng cao hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ của anh
(chị) trong việc cung cấp các thông tin dưới đây:
1. Chính sách tín dụng của Ngân hàng có phù hợp với thực tế?
□ Rất phù hợp □ Phù hợp □ Chưa phù hợp
2. Thông tin tín dụng có đảm bảo độ tin cậy và đầy đủ đủ không?
□ Rất đảm bảo và đầy đủ □ Bình thường □ Không tin cậy và thiếu
3. Điều kiện tự nhiên - xã hội ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ sản xuất
của NHNo&PTNT như thế nào?
□ Rất ảnh hưởng □ Mức độ ảnh hưởng bình thường □ Ít ảnh hưởng
4. Môi trường pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng HSX của
NHNo&PTNT như thế nào?
□ Rất đảm bảo □ Đảm bảo □ Chưa đảm bảo
5. Diễn biến môi trường kinh tế vĩ mô thời gian qua ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng HSX của NHNo&PTNT như thế nào?
□ Rất thuận lợi □ Thuận lợi □ Không thuận lợi
6. Điều hanh chính sách tiền tệ của NHNN thời gian qua ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng HSX của NHNo&PTNT như thế nào?
□ Rất thuận lợi □ Thuận lợi □ Không thuận lợi
7. Chính sách tài khóa và chính sách kinh tế vĩ mô khác có liên quan ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng HSX của NHNo&PTNT như thế nào?
□ Rất thuận lợi □ Thuận lợi □ Không thuận lợi
8. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ mà HSX lựa chọn vay đầu tư
vốn có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng HSX của NHNo&PTNT như thế nào?
□ Rất ảnh hưởng □ Bình thường □ Không ảnh hưởng
9. Năng lực tài chính của HSX hạn chế với trên 70% vốn đầu tư là sử dụng
tiền vay ngân hàng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng HSX của NHNo&PTNT
như thế nào?
□ Rất ảnh hưởng □ Bình thường □ Không ảnh hưởng
10. Truyền thống gia đình ở địa phương và uy tín không để phát sinh quá hạn
của người vay ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng HSX của NHNo&PTNT như
thế nào?
□ Rất ảnh hưởng □ Bình thường □ Không ảnh hưởng
11. Anh chị vui lòng cho biết quan điểm cụ thể của mình về những nội dung
sau: ( đề nghị đánh dấu X vào ô tương ứng)
Nguyên nhân của những hạn chế và nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng hộ sản xuất hiện nay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
Đơn vị tính: %
STT Nguyên nhân Đồng ý
Không
đồng ý
Ý kiến
khác
I. Nguyên nhân chủ quan về phía
Agribank (Bổ sung)
7. Chính sách tín dụng của Ngân hàng
không phù hợp với thực tế
8 Thông tin tín dụng thiếu độ tin cậy và
không đầy đủ
II. Nguyên nhân khách quan từ môi trường
tự nhiên kinh tế - xã hội (Bổ sung)
1 Điều kiện tự nhiên - xã hội rất ảnh
hưởng
2 Môi trường pháp lý không thuận lợi
3 Môi trường kinh tế vĩ mô không thuận
lợi
4 Điều hành chính sách tiền tệ không
phù hợp
5 Chính sách tài khóa và chính sách
kinh tế vĩ mô khác có liên quan rất
ảnh hưởng
III. Nguyên nhân khách quan về phía
khách hàng Hộ sản xuất của Agribank
(Bổ sung)
6 Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ mà HSX lựa chọn vay đầu tư vốn có
ảnh hưởng lớn
7 Năng lực tài chính của HSX hạn chế
với trên 70% vốn đầu tư là sử dụng tiền
vay ngân hàng có ảnh hưởng lớn
8 Truyền thống gia đình ở địa phương và
uy tín không để phát sinh quá hạn của
người vay có ảnh hưởng lớn
Chân thành cảm ơn anh (chị) đã dành thời gian cộng tác, trả lời những câu
hỏi chúng tôi. Chúng tôi cam kết các thông tin trên sẽ được bảo mật và mang tính
tham khảo hữu ích. Kính chúc anh (chị) sức khỏe, an khang và thịnh vượng và đạt
được những thành công trong công việc.
Phụ lục số 09:
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT Ý KIẾN
HỘ SẢN XUẤT ĐANG GIAO DỊCH VỚI MỘT SỐ CHI NHÁNH
AGRIBANK
(Bổ sung đợt 2)
Kính chào các ông (bà), chúng tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát về Chất
lượng phục vụ cho vay hộ sản xuất của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn nơi ông (bà) đang có quan hệ tín dụng . Mục đích của cuộc
khảo sát này là tìm hiểu ý kiến của Hộ sản xuất về thủ tục cho vay, chính sách cho
vay, quan hệ giao dịch của ngân hàng và ý thức phục vụ của cán bộ quản lý tín
dụng, cán bộ tín dụng. Trên cơ sở đó giúp cho tìm hiểu rõ hơn nguyên nhân của
những hạn chế và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng HSX hiện nay
để Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cải tiến, tiếp tục đổi
mới để từ đó phục vụ tốt hơn ông (bà). Vì vậy, chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ
trợ của ông (bà) trong việc cung cấp các thông tin dưới đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngân hàng sẵn sàng cơ cấu lại nợ: gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ cho
người vay khi gặp khó khăn bất khả kháng?
□ Đồng ý □ Không đồng ý □ Gây khó khăn, phiền hà
2. Ngân hàng linh hoạt điều chỉnh lãi suất vay vốn cho khách hàng khi khách
hàng gặp khó khăn hay lãi suất thị trường giảm?
□ Đồng ý □ Không đồng ý □ Gây khó khăn, phiền hà
3. Cán bộ ngân hàng có thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay?
□ Thường xuyên □ Không thường xuyên □ Không kiểm tra bao giờ
4. Cán bộ ngân hàng có thường xuyên thông báo nhắc nhở khách hàng trả lãi
và trả gốc khi chuẩn bị đến hạn hay không?
□ Thường xuyên □ Không thường xuyên □ Không kiểm tra bao giờ
5. Ngân hàng có tư vấn hữu ích cho khách hàng vay vốn hay không.?
□ Có □ Không rõ ràng □ Không
6. Ông(bà) vui lòng cho biết quan điểm cụ thể của mình về những nội dung
sau: (đề nghị đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT Nội dung khảo sát Đồng ý Không
đồng ý
Ý kiến
khác
7 Ngân hàng sẵn sàng cơ cấu lại nợ: gia
hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ cho người
vay khi gặp khó khăn bất khả kháng
8 Ngân hàng linh hoạt điều chỉnh lãi suất
vay vốn cho khách hàng
9 Cán bộ ngân hàng thường xuyên kiểm
tra việc sử dụng vốn vay
10 Cán bộ ngân hàng thường xuyên thông
báo nhắc nhở khách hàng trả lãi và trả
gốc khi chuẩn bị đến hạn
11 Ngân hàng tư vấn hữu ích cho khách
hàng
Chân thành cảm ơn ông (bà) đã dành thời gian cộng tác, trả lời những câu
hỏi chúng tôi. Chúng tôi cam kết các thông tin trên sẽ được bảo mật và mang tính
tham khảo hữu ích. Kính chúc ông (bà) sức khỏe, an khang và thịnh vượng và đạt
được những thành công trong công việc.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_tien_si_ncs_nguyen_van_thanh_pdf_04102016105826sa_9549_2092620.pdf