Sử dụng công thức (4.9) có thể vẽ đồ thị y(t) = ln(Co/Ct) với độ dốc k’
Hình 4.11b để nghiên cứu động học quá trình quang xúc tác phân hủy RhB.
Hình 4.11b và Bảng 4.6 cho thấy độ dốc k’ tương ứng với tốc độ phân hủy
RhB của vật liệu Bi2Ti2O7 ủ 400 oC là lớn nhất (0,024). Các mẫu tiếp theo ủ 500,
600 và 700 oC có giá trị k’ tương ứng là 0,016; 0,08 và 0,09.
Hoạt tính quang xúc tác của các mẫu chế tạo bằng phương pháp Sol-Gel sau
đó ủ nhiệt thay đổi không theo quy luật. Mẫu ủ ở nhiệt độ 400 oC kết tinh hỗn hợp
các pha lập phương Bi2Ti2O, pha BiOCl và pha orthorhombic Bi4Ti3O12 cho hoạt
tính quang xúc tác cao nhất, phù hợp với các công bố [37, 69, 149].
155 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chế tạo và nghiên cứu tính chất quang xúc tác của vật liệu bimo (m = v, ti, sn), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổ hợp tăng lên. Vì vậy so với vật liệu BSO tinh khiết thì vật liệu tổ
hợp BSO/CFO có khả năng hấp thụ ánh sáng nhìn thấy tốt hơn.
Hình 5.18. Phổ hấp thụ (a) và phổ hấp thụ chuyển đổi KM (b) của các mẫu BSO,
CFO tinh khiết và các mẫu tổ hợp BSO/CFO.
5.3.2. Tính chất quang xúc tác và thử nghiệm khả năng thu hồi bằng từ trường
của mẫu tổ hợp
Hình 5.19 thể hiện khả năng thu hồi bằng từ trường của vật liệu tổ hợp BSO
10 CFO (mẫu tỉ lệ khối lượng CFO là 10 %). Hình 5.19a cho thấy vật liệu màu vàng
là mẫu bột BSO không có từ tính nên không chịu ảnh hưởng của từ trường, vật liệu
màu xám là mẫu BSO 10 CFO bị hút về phía nam châm. Khi ta phân tán các vật liệu
này vào môi trường nước (Hình 5.19b) thì các vật liệu này phân tán rất đồng đều và
dung dịch có màu đồng nhất. Tiếp tục sử dụng nam châm để thu hồi (Hình 5.19c), kết
quả cho thấy mẫu BSO (dung dịch màu vàng) không chịu ảnh hưởng của từ trường
dung dịch vẫn đồng nhất, vật liệu tổ hợp BSO 10 CFO trong dung dịch bị hút về phía
nam châm và dung dịch còn lại dường như là màu trắng trong suốt. Điều này chứng
tỏ mẫu tổ hợp BSO 10 CFO đã có sự liên kết hai thành phần BSO và CFO.
115
Hình 5.19. Tiềm năng thu hồi bằng từ trường của vật liệu tổ hợp BSO/CFO.
So sánh khả năng thu hồi bằng từ trường của các mẫu tổ hợp BSO/CFO có tỉ
phần khối lượng CFO từ 2,5 % đến 15 % khi cùng sử dụng 2 g mẫu tổ hợp và phân
tán vào 200 ml nước được trình bày trong Bảng 5.8.
Bảng 5.8. Tỉ lệ thu hồi của các mẫu tổ hợp BSO/CFO sau 3 lần thu hồi liên tiếp.
Mẫu Khối lượng ban đầu (g)
Tỉ lệ thu hồi (%)
Lần 1 Lần 2 Lần 3
BSO 2.5 CFO 2 8,1 5,3 3,3
BSO 5 CFO 2 20,0 16,2 11,4
BSO 7.5 CFO 2 50,9 45,1 36,5
BSO 10 CFO 2 91,0 85,2 78,0
BSO 12.5 CFO 2 92,0 88,1 80,3
BSO 15 CFO 2 92,0 87,6 80,1
Bảng 5.8 cho thấy, các mẫu tổ hợp BSO/CFO có tỉ phần khối lượng chất sắt
từ CFO thấp (2,5 %; 5 %; 7,5 %) thì khả năng thu hồi thấp. Khi tỉ phần khối lượng
của chất sắt từ CFO trong mẫu tăng lên từ 10 % trở lên thì khả năng thu hồi vật liệu
rất cao: lần đầu tiên thu hồi trên 90 % và thu hồi lần thứ ba đạt khoảng 80 %.
Hoạt tính quang xúc tác của vật liệu tổ hợp BSO/CFO được đánh giá thông
qua sự suy giảm nồng độ dung dịch RhB theo thời gian khi chiếu sáng bởi ánh sáng
đèn Xenon. Phổ hấp thụ của dung dịch RhB có nồng độ ban đầu 10 ppm so sánh với
phổ hấp thụ của dung dịch sau tác dụng quang xúc tác của mẫu tổ hợp BSO 10 CFO
với những khoảng thời gian khác nhau được trình bày trên Hình 5.20.
116
Hình 5.20. Phổ hấp thụ của RhB (10 ppm) do tác dụng của mẫu tổ hợp BSO 10
CFO dưới ánh sáng đèn Xenon.
Sự suy giảm cường độ đỉnh hấp thụ tại vị trí 554 nm cho thấy vật liệu tổ hợp
BSO 10 CFO là chất xúc tác tốt để phân hủy làm suy giảm RhB trong dung dịch.
Hình 5.21. Suy giảm nồng độ RhB theo thời gian chiếu sáng do tác dụng của các
mẫu tổ hợp BSO/CFO (a) và tốc độ phân hủy RhB trong quá trình quang xúc tác của
các mẫu tổ hợp BSO/CFO theo mô hình Langmuir – Hinshelwood (b).
Hình 5.21a trình bày sự suy giảm nồng độ RhB theo thời gian chiếu sáng do
tác dụng quang xúc tác của các mẫu tổ hợp BSO/CFO với tỉ phần khối lượng CFO
khác nhau. Kết quả cho thấy, sau 180 phút quang xúc tác các mẫu tổ hợp BSO/CFO
có tỉ phần khối lượng của CFO thấp từ 2,5 đến 10 % hoạt tính quang xúc tác tương
117
đương với mẫu BSO tinh khiết phân hủy tới 85% RhB trong dung dịch. Khi tỉ phần
khối lượng CFO tăng lên 12,5% và 15% thì hoạt tính quang xúc tác giảm dần, phân
hủy RhB tương ứng 75% và 80%. Trong vật liệu tổ hợp có thể hình dung BSO đóng
vai trò vật liệu xúc tác, CFO có nhiệm vụ liên kết để thu hồi.
Như các phần trên đã sử dụng công thức (4.8) và (4.9) để nghiên cứu động
học quá trình suy giảm RhB do hiệu ứng quang xúc tác. Ứng dụng cho vật liệu
tổ hợp BSO/CFO dưới chiếu sáng của đèn Xenon phân hủy RhB, ta thu được các
kết quả trên Hình 5.21b và được thống kê tương ứng trong Bảng 5.9.
Bảng 5.9. Độ dốc k’ của đồ thị y(t) = ln(Co/Ct) đối với vật liệu BSO và vật liệu
tổ hợp BSO/CFO.
Mẫu BSO
BSO
2.5
CFO
BSO 5
CFO
BSO
7.5
CFO
BSO 10
CFO
BSO
12.5
CFO
BSO 15
CFO
k’ = K.k
(phút -1)
0,0116 0,0115 0,0113 0,0111 0,0107 0,0090 0,0079
Kết quả trên Bảng 5.9 cho thấy, khi tỉ phần khối lượng CFO trong mẫu tổ
hợp BSO/CFO càng tăng thì tốc độ phân hủy RhB càng giảm, tức là khả năng
quang xúc tác giảm. Như vậy, vai trò của CFO trong mẫu tổ hợp BSO/CFO là liên
kết với BSO và có khả năng thu hồi nhờ từ trường ngoài. Mẫu tổ hợp BSO/CFO có
triển vọng ứng dụng trong thực tế ở khả năng thu hồi sau khi sử dụng vật liệu vào
việc phân hủy chất hữu cơ và chất độc hại trong môi trường nước và có thể tái sử
dụng nhiều lần. Hiệu quả quang xúc tác của các mẫu sau khi thu hồi và tái sử dụng
ba lần trong việc phân hủy RhB được trình bày trên Hình 5.22.
118
Hình 5.22. Sự suy giảm nồng độ RhB dưới hoạt tính quang xúc tác của vật liệu
tổ hợp BSO 10 CFO sau 4 lần sử dụng.
Kết quả cho thấy, vật liệu tổ hợp BSO 10 CFO vẫn giữ được hoạt tính quang
xúc tác trong phân hủy RhB sau 180 phút chiếu sáng dưới ánh sáng đèn Xenon. Sau
lần sử dụng đầu tiên có 85 % RhB bị phân hủy, 75 % RhB bị phân hủy trong lần tái
sử dụng thứ nhất, khoảng 62 % RhB bị phân hủy ở lần tái sử dụng thứ hai và chỉ phân
hủy 50 % RhB trong lần tái sử dụng thứ ba. Như vậy, vật liệu tổ hợp BSO/CFO có
khả năng ứng dụng vào thực tế do có khả năng quang xúc tác và có khả năng thu hồi
tốt. Vật liệu tổ hợp BSO/CFO có khả năng thu hồi và tái sử dụng nhiều lần sẽ mang
lại nguồn lợi kinh tế và tránh ô nhiễm thứ cấp cho môi trường.
Kết luận chương 5
Việc khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện chế tạo lên các tính chất của vật
liệu quang xúc tác Bi2Sn2O7 và vật liệu tổ hợp Bi2Sn2O7/CoFe2O4 được chế tạo
bằng phương pháp hóa hỗ trợ vi sóng sau đó ủ nhiệt chúng tôi đã thu được một số
kết quả khoa học chính sau:
1. Hệ vật liệu Bi2Sn2O7 được chế tạo với độ pH của dung dịch thay đổi từ 3
đến 12, mẫu Bi2Sn2O7 được chế tạo ở pH = 12 kết tinh đơn pha tinh thể Bi2Sn2O7,
kích thước hạt tinh thể 16 nm, kích thước hạt theo ảnh SEM 40 nm, Eg = 2,67 eV có
hoạt tính quang xúc tác tốt nhất: nồng độ RhB còn lại khoảng 15 % sau 6 giờ chiếu
sáng và tốc độ phân hủy k’ = 0,292/giờ.
119
2. Hệ vật liệu Bi2Sn2O7 ủ ở nhiệt độ từ 400 oC đến 700 oC, mẫu Bi2Sn2O7 ủ ở
500 oC kết tinh đơn pha -Bi2Sn2O7, kích thước hạt tinh thể 8 nm, kích thước hạt theo
ảnh SEM 45 nm, Eg = 2,45 eV, diện tích bề mặt riêng 55,8 m2/g, cường độ huỳnh
quang thấp nhất có hoạt tính quang xúc tác tốt nhất: nồng độ RhB còn lại khoảng 2,3
% sau 3 giờ chiếu sáng và tốc độ phân hủy k’ = 0,019/phút.
3. Trong vật liệu tổ hợp chất xúc tác có từ tính BSO/CFO, BSO đóng vai trò
vật liệu xúc tác, CFO có nhiệm vụ liên kết để thu hồi. Khi tỉ phần khối lượng CFO
trong mẫu tổ hợp BSO/CFO càng tăng thì hoạt tính quang xúc tác của mẫu càng
giảm. Sau 180 phút quang xúc tác các mẫu tổ hợp BSO/CFO có tỉ phần khối lượng
của CFO nhỏ hơn 10 % hoạt tính quang xúc tác tương đương với mẫu BSO tinh
khiết phân hủy tới 85% RhB trong dung dịch. Vật liệu tổ hợp BSO/CFO có khả năng
ứng dụng vào thực tế do có khả năng thu hồi và tái sử dụng nhiều lần.
4. Bằng phương pháp hóa hỗ trợ vi sóng sau đó ủ từ 300 đến 700 oC, mẫu tồn
tại đơn pha -Bi2Sn2O7 là một kết quả độc đáo của luận án. Các báo cáo trước đã
công bố mẫu tồn tại đồng thời ba đa hình α−, − và γ− Bi2Sn2O7 tỉ phần các pha cấu
trúc phụ thuộc vào nhiệt độ, pha γ thường được hình thành ở nhiệt độ trên 600 oC.
Tính chất vật lí và hoạt tính quang xúc tác của mẫu được trình bày trong kết luận
(2). Kết quả này đã được công bố trên Materials Chemistry and Physics năm 2019.
120
KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN ÁN
Luận án nghiên cứu, chế tạo các vật liệu quang xúc tác BiMO (M= V, Ti, Sn)
có cấu trúc nano mét bằng phương pháp hóa có hỗ trợ của vi sóng, phương pháp
sol-gel, phương pháp thủy nhiệt. Nghiên cứu hoạt tính quang xúc tác của các vật
liệu phân hủy chất hữu cơ Rhodamin B là một nội dung quan trọng của luận án. Tổ
hợp vật liệu quang xúc tác Bi2Sn2O7 với vật liệu từ CoFe2O4 là một nghiên cứu
nhằm ứng dụng để thu hồi và tái sử dụng vật liệu quang xúc tác. Quá trình thực hiện
luận án đã thu được một số kết quả chính sau:
1. Chế tạo thành công vật liệu BiVO4 bằng phương pháp hóa có hỗ trợ vi sóng, có
sự ảnh hưởng của độ pH của dung dịch tiền chất lên cấu trúc, hình thái học và
tính chất quang. Các mẫu chế tạo ở môi trường axit (pH = 3 và 5) kết tinh đơn
pha tetragonal-zircon BiVO4. Độ pH tăng lên 7 và 11, pha monoclinic – scheelite
BiVO4 xuất hiện và phát triển, pha tetragonal biến mất dần. Vật liệu bao gồm hai
pha cấu trúc tetragonal-zircon và monoclinic – scheelite BiVO4. Độ rộng vùng
cấm của vật liệu giảm tương ứng với giá trị pH tăng.
2. Nhiệt độ ủ mẫu BiVO4 ảnh hưởng đến sự hình thành pha và chuyển pha của vật
liệu. Mẫu chưa ủ kết tinh đơn pha tetragonal - zircon BiVO4, khi nhiệt độ ủ tăng
dần bắt đầu có sự chuyển pha từ pha tetragonal – zircon BiVO4 sang pha
monoclinic - scheelite BiVO4. Tại nhiệt độ ủ 350 oC, có sự chuyển pha hoàn
toàn từ pha tetragonal - zircon BiVO4 sang pha cấu trúc monoclinic – scheelite
BiVO4. Khi ủ từ nhiệt độ phòng tăng tới 400 oC, độ rộng vùng cấm giảm tương
ứng từ 2,85 eV xuống 2,40 eV
3. Khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ ủ từ 400 °C đến 700 °C của vật liệu Bi2Ti2O7 chế
tạo bằng phương pháp sol-gel cho thấy cấu trúc tinh thể của vật liệu biến đổi
không quy luật từ hỗn hợp các pha Bi2Ti2O7, BiOCl và Bi4Ti3O12 chuyển sang
đơn pha Bi2Ti2O7 và hỗn hợp các pha Bi2Ti2O7, Bi4Ti3O12 ở 700 °C. Kích thước
hạt trung bình tăng từ 40 đến 70 nm, độ rộng vùng cấm tăng từ 2,71 đến 2,86
eV. Mẫu Bi2Ti2O7 ủ 400 oC có cấu trúc hỗn hợp các pha cho hoạt tính quang
121
xúc tác tốt nhất, sau 120 phút và 180 phút chiếu sáng đèn Xe đã phân hủy RhB
tương ứng tới 85% và gần như 100%.
4. Vật liệu Bi2Ti2O7 chế tạo bằng phương pháp thủy nhiệt:
+ Độ pH của tiền chất tăng từ 3 đến 11: cấu trúc tinh thể của vật liệu từ pha
Bi2Ti4O11 chuyển sang hỗn hợp hai pha Bi2Ti4O11 và Bi2Ti2O7, môi trường kiềm
cao (pH = 11) có cấu trúc đơn pha Bi2Ti2O7. Hình thái của vật liệu ở pH = 5 các
hạt dạng hình que, kích thước 20 – 30 nm và pH = 11 hạt có dạng cầu kích thước
30 – 50 nm. Độ rộng vùng cấm giảm từ 2,89 xuống 2,63 eV. Mẫu Bi2Ti2O7
dung dịch tiền chất có pH = 7, cấu trúc hỗn hợp hai pha có hoạt tính quang xúc
tác tốt nhất, sau 120 phút và 180 phút chiếu sáng đã phân hủy RhB tương ứng là
99% và gần như 100%.
+ Nhiệt độ ủ tăng từ nhiệt độ phòng tới 600 oC: cấu trúc tinh thể của vật liệu từ
pha BiOCl chuyển sang hỗn hợp hai pha BiOCl và Bi2Ti2O7, nhiệt độ tăng tới
600 oC có cấu trúc đơn pha Bi2Ti2O7. Kích thước hạt trung bình tăng từ 15 đến
45 nm và diện tích bề mặt riêng giảm từ 66,2 xuống 13,1 m2/g theo quy luật
nhiệt độ ủ tăng. Độ rộng vùng cấm thay đổi không nhiều và không theo quy
luật, các mẫu chưa ủ, ủ 400 oC và 500 oC và 600 oC có Eg lần lượt là 2,81 eV;
2,57 eV; 2,57 eV và 2,63 eV. Vật liệu ủ ở 400 oC có hỗn hợp hai pha cấu
trúc Bi2Ti2O7 và BiOCl kích thước hạt 30 nm, diện tích bề mặt riêng 52,9 m2 /g,
độ rộng vùng cấm 2,57 eV, hoạt tính quang xúc tác tốt nhất phân hủy tới 95%
RhB sau 120 phút chiếu sáng đèn Xenon.
5. Hệ vật liệu Bi2Sn2O7 tổng hợp bằng phương pháp hóa hỗ trợ vi sóng sau đó ủ từ
400 oC đến 700 oC, mẫu kết tinh đơn pha -Bi2Sn2O7 là một kết quả độc đáo.
Mẫu Bi2Sn2O7 ủ ở 500 oC có kích thước hạt tinh thể 8 nm, kích thước hạt theo ảnh
SEM 45 nm, Eg = 2,45 eV, diện tích bề mặt riêng 55,8 m2/g, cường độ phổ huỳnh
quang thấp nhất có hoạt tính quang xúc tác tốt nhất: nồng độ RhB còn lại khoảng
2,3 % sau 3 giờ chiếu sáng và tốc độ phân hủy k’ = 0,019/phút.
6. Vật liệu tổ hợp chất xúc tác có từ tính Bi2Sn2O7/CoFe2O4 được chế tạo bằng
phương pháp hóa có hỗ trợ vi sóng. Trong vật liệu tổ hợp Bi2Sn2O7 đóng vai trò
122
vật liệu xúc tác, CoFe2O4 có nhiệm vụ liên kết để thu hồi. Khi tỉ phần khối
lượng CoFe2O4 trong mẫu tổ hợp Bi2Sn2O7/CoFe2O4 càng tăng thì hoạt tính
quang xúc tác của mẫu càng giảm. Sau 180 phút quang xúc tác các mẫu tổ hợp
Bi2Sn2O7/CoFe2O4 có tỉ phần khối lượng của CoFe2O4 nhỏ hơn 10% hoạt tính
quang xúc tác tương đương với mẫu Bi2Sn2O7 tinh khiết phân hủy tới 85% RhB
trong dung dịch. Vật liệu tổ hợp Bi2Sn2O7/CoFe2O4 có khả năng ứng dụng vào
thực tế do có khả năng thu hồi và tái sử dụng nhiều lần.
Từ kết quả nghiên cứu ba hệ vật liệu trên cho thấy: hệ vật liệu Bi2Ti2O7 có
hoạt tính quang xúc tác tốt nhất, hệ vật liệu Bi2Sn2O7 tương đối dễ tổ hợp với vật liệu
có từ tính xong hoạt tính quang xúc tác không được tăng cường. Có thể vì lí do này
mà hiếm có công bố về tính quang xúc tác của vật liệu tổ hợp chất xúc tác Bi2Sn2O7
có từ tính. Trong vật liệu BiVO4 tỉ lệ của hai pha cấu trúc tetragonal-zircon và
monoclinic-scheelite có thể được kiểm soát bằng điều chỉnh nhiệt độ ủ mẫu xong
hoạt tính quang xúc tác của vật liệu rất yếu.
KIẾN NGHỊ
- Tiến hành nghiên cứu thực nghiệm vật liệu tổ hợp chất xúc tác có từ tính
Bi2Ti2O7/CoFe2O4 (NiFe2O4) để nhận được vật liệu quang xúc tác cải thiện hơn về
hoạt tính xúc tác và có tiềm năng ứng dụng trong môi trường thực tế.
- Nghiên cứu cải thiện hoạt tính quang xúc tác của vật liệu BiVO4.
123
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyen Dang Phu, Luc Huy Hoang, Pham Khac Vu, Meng-Hong Kong, Xiang-
Bai Chen, Hua Chiang Wen, Wu Ching Chou. Control of crystal phase of BiVO4
nanoparticles synthesized by microwave assisted method, Journal of Materials
Science: Materials in Electronics 27 (2016) 6452-6456.
2. Khac Vu Pham, Van Hung Nguyen, Dang Phu Nguyen, Danh Bich Do, Mai
Oanh Le, and Huy Hoang Luc. Hydrothermal Synthesis, Photocatalytic
Performance, and Phase Evolution from BiOCl to Bi2Ti2O7 in the Bi-Ti-Cl-O
System, Journal of Electronic Materials 46 (2017) 6829-6833.
3. Nguyen Dang Phu, Pham Khac Vu, Dang Duc Dung, Do Danh Bich, Le Mai
Oanh, Luc Huy Hoang, Nguyen Van Hung, Pham Van Hai. Temperature-dependent
preparation of bismuth pyrostannate Bi2Sn2O7 and its photocatalytic
characterization, Materials Chemistry and Physics 221 (2019) 197-202.
4. Phạm Khắc Vũ, Vũ Hoài Thương, Đặng Trung Đức, Nguyễn Đăng Phú, Lục Huy
Hoàng và Nguyễn Văn Hùng. Tổng hợp vật liệu Bi2Sn2O7/CoFe2O4 bằng phương
pháp hóa có hỗ trợ vi sóng và hoạt tính quang xúc tác, JOURNAL OF SCIENCE
OF HNUE 62 (2017) 3-9.
5. Phạm Khắc Vũ, Nguyễn Văn Hùng và Lục Huy Hoàng. Ảnh hưởng của độ pH
lên cấu trúc và tính chất của hạt nano Bi2Sn2O7 bằng phương pháp hóa có hỗ trợ vi
sóng, Kỷ yếu Hội nghị Vật lý Chất rắn và Khoa học Vật liệu Toàn quốc – SPMS
2017 (2017) 404-407.
6. Trần Đức Bắc, Khổng Cát Cương, Phạm Khắc Vũ, Nguyễn Đăng Phú, Nguyễn
Tuyết Ngọc và Nguyễn Văn Hùng. Chế tạo vật liệu tổ hợp Bi2Sn2O7/NiFe2O4 và
khảo sát tính chất quang xúc tác của chúng, Kỷ yếu Hội nghị Vật lý Chất rắn và
Khoa học Vật liệu Toàn quốc – SPMS 2017 (2017) 360-364.
124
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hương Đ. Q. and D. T. Linh (2011), "Nghiên cứu ảnh hưởng của ph và
dung môi etanol đến sự hình thành canxi hydroxy apatit từ canxi
nitrat", Vietnam Journal of Science and Technology 49(6).
Tiếng Anh
2. Abe R., M. Higashi, K. Sayama, Y. Abe and H. Sugihara (2006),
"Photocatalytic Activity of R3MO7 and R2Ti2O7 (R = Y, Gd, La; M =
Nb, Ta) for Water Splitting into H2 and O2", The Journal of Physical
Chemistry B 110(5), pp. 2219-2226.
3. Allured B., S. DelaCruz, T. Darling, M. N. Huda and V. R.
Subramanian (2014), "Enhancing the visible light absorbance of
Bi2Ti2O7 through Fe-substitution and its effects on photocatalytic
hydrogen evolution", Applied Catalysis B: Environmental 144, pp. 261-
268.
4. Amtout A. and R. Leonelli (1995), "Optical properties of rutile near its
fundamental band gap", Physical Review B 51(11), pp. 6842-6851.
5. Asenjo N. G., R. Santamaría, C. Blanco, M. Granda, P. Álvarez and R.
Menéndez (2013), "Correct use of the Langmuir–Hinshelwood
equation for proving the absence of a synergy effect in the
photocatalytic degradation of phenol on a suspended mixture of titania
and activated carbon", Carbon 55, pp. 62-69.
6. Bala I., S. Barbar and M. Roy (2012), "Synthesis, structural and
electrical properties of Ti modified Bi2Sn2O7 pyrochlore", Physica B
407(19), pp. 3939–3944.
7. Beer A. (1852), "Bestimmung der absorption des rothen lichts in
farbigen flussigkeiten", Annalen der Physik 162, pp. 78-88.
8. Benčina M. and M. Valant (2018), "Bi2Ti2O7‐based pyrochlore
nanoparticles and their superior photocatalytic activity under visible
light", Journal of the American Ceramic Society 101(1), pp. 82-90.
9. Bhattacharya A., K. Mallick and A. Hartridge (1997), "Phase transition
in BiVO4", Materials Letters 30(1), pp. 7-13.
10. Bian Z., Y. Huo, Y. Zhang, J. Zhu, Y. Lu and H. Li (2009), "Aerosol-
spay assisted assembly of Bi2Ti2O7 crystals in uniform porous
microspheres with enhanced photocatalytic activity", Applied Catalysis
B: Environmental 91(1-2), pp. 247-253.
11. Bouguer P. (1922), "Essai d'Optique sur la Gradation de la Lumière".
125
12. Bragg W. H. and W. L. Bragg (1913), "The Reflection of X-rays by
Crystals", Proceedings of the Royal Society A: Mathematical, Physical
and Engineering Sciences 88(605), pp. 428-438.
13. Brunauer S., P. H. Emmett and E. Teller (1938), "Adsorption of gases
in multimolecular layers", Journal of the American chemical society
60(2), pp. 309-319.
14. Cagnon J., D. S. Boesch, N. H. Finstrom, S. Z. Nergiz, S. P. Keane and
S. Stemmer (2007), "Microstructure and dielectric properties of
pyrochlore Bi2Ti2O7 thin films", Journal of Applied Physics 102(4), pp.
044102.
15. Cao J., B. Xu, H. Lin, B. Luo and S. Chen (2012), "Novel Bi2S3-
sensitized BiOCl with highly visible light photocatalytic activity for the
removal of rhodamine B", Catalysis Communications 26, pp. 204-208.
16. Chan Qin H. L., Feiyang Rao, Junbo Zhong, Jianzhang Li (2020),
"One-pot hydrothermal preparation of Br-doped BiVO4 with enhanced
visible-light photocatalytic activity", Solid State Sciences 105, pp.
106285.
17. Chang C.-J., J.-K. Chen, K.-S. Lin, Y.-H. Wei, P.-Y. Chao and C.-Y.
Huang (2020), "Enhanced visible-light-driven photocatalytic
degradation by metal wire-mesh supported Ag/flower-like Bi2WO6
photocatalysts", Journal of Alloys and Compounds 813, pp. 152186.
18. Chung C.-Y. and C.-H. Lu (2010), "Reverse-microemulsion
preparation of visible-light-driven nano-sized BiVO4", Journal of
Alloys and Compounds 502(1), pp. L1-L5.
19. Cui Z. K., J. Q. Zhou, D. W. Zeng, J. L. Zhang, W. J. Fa and Z. Zheng
(2014), "From BiOCl to Bi2WO6 in Bi–W–Cl–O solvothermal system:
phase-morphology evolution and photocatalytic performance",
Materials Technology 30(1), pp. 23-27.
20. Cullity B. (1978), "Elements of X-ray Diffraction. Addison and Wesley
Publishing Company Inc", Reading, USA, pp. 32-106.
21. Du Y., Q. Hao, D. Chen, T. Chen, S. Hao, J. Yang, H. Ding, W. Yao
and J. Song (2017), "Facile fabrication of heterostructured bismuth
titanate nanocomposites: The effects of composition and band gap
structure on the photocatalytic activity performance", Catalysis Today
297.
22. Duc Dung D., D. Anh Tuan, D. Van Thiet, Y. Shin and S. Cho (2012),
"Giant magnetocaloric effect of Mn0.92Ba0.08As thin film grown on
Al2O3(0001) substrate", Journal of Applied Physics 111(7), pp.
07C310.
126
23. Duc Dung D., W. Feng, D. Van Thiet, I.-S. Park, S. Bo Lee and S. Cho
(2013), "Strain modified/enhanced ferromagnetism in Mn3Ge2 thin
films on GaAs(001) and GaSb(001)", Journal of Applied Physics
113(15), pp. 153908.
24. Erten-Ela S., S. Cogal and S. Icli (2009), "Conventional and
microwave-assisted synthesis of ZnO nanorods and effects of PEG400
as a surfactant on the morphology", Inorganica Chimica Acta 362(6),
pp. 1855-1858.
25. Esquivel-Elizondo J. R., B. B. Hinojosa and J. C. Nino (2011),
"Bi2Ti2O7: It Is Not What You Have Read", Chemistry of Materials
23(22), pp. 4965-4974.
26. Evans I. R., J. A. Howard and J. S. Evans (2003), "α-Bi2Sn2O7– a 176
atom crystal structure from powder diffraction data", Journal of
Materials Chemistry 13(9), pp. 2098-2103.
27. Fan T., C. Chen and Z. Tang (2016), "Hydrothermal synthesis of novel
BiFeO3/BiVO4 heterojunctions with enhanced photocatalytic activities
under visible light irradiation", RSC Advances 6(12), pp. 9994-10000.
28. Frost R. L., D. A. Henry, M. L. Weier and W. Martens (2006), "Raman
spectroscopy of three polymorphs of BiVO4: clinobisvanite, dreyerite
and pucherite, with comparisons to (VO4)3-bearing minerals: namibite,
pottsite and schumacherite", Journal of Raman Spectroscopy 37(7), pp.
722-732.
29. Fujishima A. and K. Honda (1972), "Electrochemical photolysis of
water at a semiconductor electrode", nature 238(5358), pp. 37.
30. Gu H., C. Dong, P. Chen, D. Bao, A. Kuang and X. Li (1998), "Growth
of layered perovskite Bi4Ti3O12 thin films by sol–gel process", Journal
of crystal growth 186(3), pp. 403-408.
31. Guo M., Y. Wang, Q. He, W. Wang, W. Wang, Z. Fu and H. Wang
(2015), "Enhanced photocatalytic activity of S-doped BiVO4
photocatalysts", RSC Advances 5(72), pp. 58633-58639.
32. Gupta S., L. De Leon and V. R. Subramanian (2014), "Mn-modified
Bi2Ti2O7 photocatalysts: bandgap engineered multifunctional
photocatalysts for hydrogen generation", Physical Chemistry Chemical
Physics 16(25), pp. 12719-12727.
33. Gupta S. and V. R. Subramanian (2014), "Encapsulating Bi2Ti2O7
(BTO) with reduced graphene oxide (RGO): an effective strategy to
enhance photocatalytic and photoelectrocatalytic activity of BTO", ACS
Appl Mater Interfaces 6(21), pp. 18597-18608.
127
34. Hector A. L. and S. B. Wiggin (2004), "Synthesis and structural study
of stoichiometric Bi2Ti2O7 pyrochlore", Journal of Solid State
Chemistry 177(1), pp. 139-145.
35. Hoang L. H., N. D. Phu, P. Do Chung, P.-C. Guo, X.-B. Chen and W.
C. Chou (2017), "Photocatalytic activity enhancement of Bi2 WO6
nanoparticles by Gd-doping via microwave assisted method", Journal
of Materials Science: Materials in Electronics 28(16), pp. 12191-
12196.
36. Hoffmann M. R., S. T. Martin, W. Choi and D. W. Bahnemann (1995),
"Environmental Applications of Semiconductor Photocatalysis",
Chemical reviews 95(1), pp. 69-96.
37. Hou D., X. Hu, P. Hu, W. Zhang, M. Zhang and Y. Huang (2013),
"Bi4Ti3O12 nanofibers–BiOI nanosheets p–n junction facile synthesis
and enhanced visible-light photocatalytic activity", Nanoscale 5(20),
pp. 9764-9772.
38. Hou J., S. Jiao, H. Zhu and R. V. Kumar (2011), "Bismuth titanate
pyrochlore microspheres: Directed synthesis and their visible light
photocatalytic activity", Journal of Solid State Chemistry 184(1), pp.
154-158.
39. Hou Y., M. Wang, X. H. Xu, D. Wang, H. Wang and S. X. Shang
(2002), "Dielectric and Ferroelectric Properties of Nanocrystalline
Bi2Ti2O7 Prepared by a Metallorganic Decomposition Method",
Communications of the American Ceramic Society 85(12), pp. 3087–
3089.
40. Hu X., G. Li and J. C. Yu (2010), "Design, fabrication, and
modification of nanostructured semiconductor materials for
environmental and energy applications", Langmuir 26(5), pp. 3031-
3039.
41. Huang C., L. Chen, H. Li, Y. Mu and Z. Yang (2019), "Synthesis and
application of Bi2WO6 for the photocatalytic degradation of two typical
fluoroquinolones under visible light irradiation", RSC Advances 9(48),
pp. 27768-27779.
42. Huang W., C. Hu, B. Zhu, Y. Zhong and H. Zhou (2018).
Hydrothermal synthesis of clew-like Bi2Sn2O7 and visible-light
photocatalytic activity. 4th Annual International Conference on
Material Engineering and Application (ICMEA 2017), Atlantis Press.
43. Hung N. M., T. M. O. Le, D. B. Do, N. D. Lai, N. T. Thao, T. X. T. Du
and N. Van Minh (2017), "Influence of Fluorine on Structure,
Morphology, Optical and Photocatalytic Properties of ZnWO4
128
Nanostructures", Materials transactions 58, pp. M2017059 %@
2011345-2019678.
44. Jiang J., K. Zhao, X. Xiao and L. Zhang (2012), "Synthesis and facet-
dependent photoreactivity of BiOCl single-crystalline nanosheets", J
Am Chem Soc 134(10), pp. 4473-4476.
45. Jiao Z., H. Yu, X. Wang and Y. Bi (2016), "Ultrathin BiVO4 nanobelts:
controllable synthesis and improved photocatalytic oxidation of water",
RSC Advances 6(77), pp. 73136-73139.
46. Jing L.-Q., B.-F. Xin, D.-J. Wang and F.-l. YUAN (2005),
"Relationships between photoluminescence performance and
photocatalytic activity of ZnO and TiO2 nanoparticles", Chemical
Journal of Chinese Universities 26(1), pp. 111-115.
47. Jinhai L., M. Han, Y. Guo, F. Wang, L. Meng, D. Mao, S. Ding and C.
Sun (2016), "Hydrothermal synthesis of novel flower-like BiVO4
/Bi2Ti2O7 with superior photocatalytic activity toward tetracycline
removal", Applied Catalysis A: General 524, pp. 105-114.
48. Joshi P. C., A. Mansingh, M. N. Kamalasanan and S. Chandra (1991),
"Structural and optical properties of ferroelectric Bi4Ti3O12 thin films
by sol‐gel technique", Applied Physics Letters 59(19), pp. 2389-2390.
49. Kennedy B. J., Ismunandar and M. Elcombe (1998), "Structure and
Bonding in Bi2Sn2O7", Materials Science Forum 278-281, pp. 762-767.
50. Khan M., S. R. Gul, J. Li, W. Cao and A. G. Mamalis (2015),
"Preparation, characterization and visible light photocatalytic activity
of silver, nitrogen co-doped TiO2 photocatalyst", Materials Research
Express 2(6), pp. 066201.
51. Khang N. C. (2017), "Further Investigation and Analysis on the Origin
of the Optical Properties of Visible Hetero-photocatalyst TiO2/CuO",
Journal of Electronic Materials 46(10), pp. 5497-5502 %@ 0361-5235.
52. Kidchob T., L. Malfatti, D. Marongiu, S. Enzo and P. Innocenzi (2010),
"Sol-Gel Processing of Bi2Ti2O7 and Bi2Ti4O11 Films with
Photocatalytic Activity", Journal of the American Ceramic Society
93(9), pp. 2897-2902.
53. Kim S. S., M. H. Park, J. K. Chung and W.-J. Kim (2009), "Structural
study of a sol-gel derived pyrochlore Bi2Ti2O7 using a Rietveld analysis
method based on neutron scattering studies", Journal of Applied
Physics 105(6), pp. 061641.
54. Koteski V., J. Belošević-Čavor, V. Ivanovski, A. Umićević and D.
Toprek (2020), "Abinitio calculations of the optical and electronic
properties of Bi2WO6 doped with Mo, Cr, Fe, and Zn on the W–lattice
site", Applied Surface Science 515, pp. 146036.
129
55. Kudo A. and S. Hijii (1999), "H2 or O2 evolution from aqueous
solutions on layered oxide photocatalysts consisting of Bi3+ with 6s2
configuration and d0 transition metal ions", Chemistry Letters 28(10),
pp. 1103-1104.
56. Kudo A., K. Omori and H. Kato (1999), "A novel aqueous process for
preparation of crystal form-controlled and highly crystalline BiVO4
powder from layered vanadates at room temperature and its
photocatalytic and photophysical properties", Journal of the American
Chemical Society 121(49), pp. 11459-11467.
57. Kumar V., R. Sharma, S. Kumar, M. Kaur and J. Sharma (2019),
"Enhancement in the photocatalytic activity of Bi2Ti2O7 nanopowders
synthesised via Pechini vs Co-Precipitation method", Ceramics
International 45(16), pp. 20386-20395.
58. Lakhera S. K., R. Venkataramana, G. Mathew, H. Y. Hafeez and B.
Neppolian (2020), "Fabrication of high surface area AgI incorporated
porous BiVO4 heterojunction photocatalysts", Materials Science in
Semiconductor Processing 106, pp. 104756.
59. Lewis J. W., J. L. Payne, I. R. Evans, H. T. Stokes, B. J. Campbell and
J. S. O. Evans (2016), "An Exhaustive Symmetry Approach to
Structure Determination: Phase Transitions in Bi2Sn2O7", Journal of the
American Chemical Society 138(25), pp. 8031-8042.
60. Li C.-J., J.-N. Wang, B. Wang, J. R. Gong and Z. Lin (2012), "A novel
magnetically separable TiO2/CoFe2O4 nanofiber with high
photocatalytic activity under UV–vis light", Materials Research
Bulletin 47(2), pp. 333-337.
61. Li D. and J. Xue (2015), "Synthesis of Bi2Sn2O7 and enhanced
photocatalytic activity of Bi2Sn2O7 hybridized with C3N4", New
Journal of Chemistry 39(7), pp. 5833-5840.
62. Li G., D. Zhang and J. C. Yu (2008), "Ordered Mesoporous BiVO4
through Nanocasting A Superior Visible Light-Driven Photocatalyst",
Chemistry of Materials 20(12), pp. 3983-3992.
63. Li P., C. Jiang, Q. Wang, K. Zuojiao, Z. Zhang, J. Liu and Y. Wang
(2018), "Preparation and Characterization of Bi2Ti2O7 Pyrochlore by
Acetone Solvothermal Method", J Nanosci Nanotechnol 18(12), pp.
8360-8366.
64. Li P., C. Jiang, Q. Wang, K. Zuojiao, Z. Zhang, J. Liu and Y. Wang
(2018), "Preparation and Characterization of Bi2Ti2O7 Pyrochlore by
Acetone Solvothermal Method", J Nanosci Nanotechnol 18(12), pp.
8360-8366.
130
65. Lim A. R., S. H. Choh and M. S. Jang (1995), "Prominent ferroelastic
domain walls in BiVO4 crystal", Journal of Physics: Condensed Matter
7(37), pp. 7309-7323.
66. Lin Y., C. Lu and C. Wei (2019), "Microstructure and photocatalytic
performance of BiVO4 prepared by hydrothermal method", Journal of
Alloys and Compounds 781, pp. 56-63.
67. Liu B., Q. Mo, J. Zhu, Z. Hou, L. Peng, Y. Tu and Q. Wang (2016),
"Synthesis of Fe and N Co-doped Bi2Ti2O7 Nanofiber with Enhanced
Photocatalytic Activity Under Visible Light Irradiation", Nanoscale
Res Lett 11(1), pp. 391.
68. Liu Y., Z. Wang, B. Huang, X. Zhang, X. Qin and Y. Dai (2010),
"Enhanced photocatalytic degradation of organic pollutants over basic
bismuth (III) nitrate/BiVO4 composite", J Colloid Interface Sci 348(1),
pp. 211-215.
69. Liu Y., G. Zhu, J. Peng, J. Gao, C. Wang and P. Liu (2016), "One-step
molten-salt method fabricated Bi2Ti2O7/Bi4Ti3O12 composites with
enhanced photocatalytic activity", Journal of Materials Science:
Materials in Electronics 28(2), pp. 2172-2182.
70. Lu D., M. Yang, K. K. Kumar, H. Wang, X. Zhao, P. Wu and P. Fang
(2018), "Grape-like Bi2WO6/CeO2 hierarchical microspheres: A
superior visible-light-driven photoelectric efficiency with magnetic
recycled characteristic", Separation and Purification Technology 194,
pp. 130-134.
71. Luong N. S., V. D. Ngo, N. M. Tien, T. N. Dung, N. M. Nghia, N. T.
Loc, V. T. Thu and T. Dai Lam (2017), "Highly visible light activity of
nitrogen doped TiO2 prepared by sol–gel approach", Journal of
Electronic Materials 46(1), pp. 158-166.
72. Malato S., P. Fernández-Ibáñez, M. I. Maldonado, J. Blanco and W.
Gernjak (2009), "Decontamination and disinfection of water by solar
photocatalysis: Recent overview and trends", Catalysis Today 147(1),
pp. 1-59.
73. McInnes A., J. S. Sagu and K. Wijayantha (2014), "Fabrication and
photoelectrochemical studies of Bi2Ti2O7 pyrochlore thin films by
aerosol assisted chemical vapour deposition", Materials Letters 137,
pp. 214-217.
74. Meng X., L. Zhang, H. Dai, Z. Zhao, R. Zhang and Y. Liu (2011),
"Surfactant-assisted hydrothermal fabrication and visible-light-driven
photocatalytic degradation of methylene blue over multiple
morphological BiVO4 single-crystallites", Materials Chemistry and
Physics 125(1-2), pp. 59-65.
131
75. Merka O., D. W. Bahnemann and M. Wark (2014), "Photocatalytic
hydrogen production with non-stoichiometric pyrochlore bismuth
titanate", Catalysis Today 225, pp. 102-110.
76. Mims C., A. Jacobson, R. Hall and J. Lewandowski (1995), "Methane
oxidative coupling over nonstoichiometric bismuth-tin pyrochlore
catalysts", Journal of Catalysis 153(2), pp. 197-207.
77. Mourão H. A. J. L., A. R. Malagutti and C. Ribeiro (2010), "Synthesis
of TiO2-coated CoFe2O4 photocatalysts applied to the photodegradation
of atrazine and rhodamine B in water", Applied Catalysis A: General
382(2), pp. 284-292.
78. Murugesan S., M. N. Huda, Y. Yan, M. M. Al-Jassim and V.
Subramanian (2010), "Band-engineered bismuth titanate pyrochlores
for visible light photocatalysis", The Journal of Physical Chemistry C
114(23), pp. 10598-10605.
79. Ng Y. H., A. Iwase, A. Kudo and R. Amal (2010), "Reducing Graphene
Oxide on a Visible-Light BiVO4 Photocatalyst for an Enhanced
Photoelectrochemical Water Splitting", The Journal of Physical
Chemistry Letters 1(17), pp. 2607-2612.
80. Nghia N. M., N. Negishi and N. T. Hue (2018), "Enhanced adsorption
and photocatalytic activities of Co-doped TiO2 immobilized on silica
for paraquat", Journal of Electronic Materials 47(1), pp. 692-700.
81. Ngoc N. D. and N. T. Hue (2020). A Study on Qualitative and
Quantitative Characterization of Machining Quality of Aerospace
Composite Structures. International Conference on Engineering
Research and Applications, Springer.
82. Nguyen H. M., N. V. Dang, P.-Y. Chuang, T. D. Thanh, C.-W. Hu, T.-
Y. Chen, V. D. Lam, C.-H. Lee and L. V. Hong (2011), "Tetragonal
and hexagonal polymorphs of BaTi1−xFexO3−δ multiferroics using x-ray
and Raman analyses", Applied Physics Letters 99(20), pp. 202501.
83. Nguyen Q. B., D. P. Vu, T. H. C. Nguyen, T. D. Doan, N. C. Pham, T.
L. Duong, G. L. Bach, H. C. Tran and N. N. Dao (2019),
"Photocatalytic Activity of BiTaO4 Nanoparticles for the Degradation
of Methyl Orange Under Visible Light", Journal of Electronic
Materials 48(5), pp. 3131-3136.
84. Nguyen T. D. and S.-S. Hong (2020), "Facile solvothermal synthesis of
monoclinic-tetragonal heterostructured BiVO4 for photodegradation of
rhodamine B", Catalysis Communications 136, pp. 105920.
85. Niu S., R. Zhang, Z. Zhang, J. Zheng, Y. Jiao and C. Guo (2019), "In
situ construction of the BiOCl/Bi2Ti2O7 heterojunction with enhanced
132
visible-light photocatalytic activity", Inorganic Chemistry Frontiers
6(3), pp. 791-798.
86. O. Legrini, E. Oliveros and a. A. M. Braun (1993), "Photochemical
processes for water treatment", Chemical Reviews 93(2), pp. 671-698.
87. O’Donnell M., E. Jaynes and J. Miller (1981), "Kramers–Kronig
relationship between ultrasonic attenuation and phase velocity", The
Journal of the Acoustical Society of America 69(3), pp. 696-701.
88. Oh S. H., R. Black, E. Pomerantseva, J. H. Lee and L. F. Nazar (2012),
"Synthesis of a metallic mesoporous pyrochlore as a catalyst for
lithium-O2 batteries", Nat Chem 4(12), pp. 1004-1010.
89. Pascual J., J. Camassel and H. Mathieu (1978), "Fine structure in the
intrinsic absorption edge of TiO2", Physical Review B 18(10), pp. 5606-
5614.
90. Pei L., H. Liu, N. Lin and H. Yu (2015), "Bismuth titanate nanorods
and their visible light photocatalytic properties", Journal of Alloys and
Compounds 622, pp. 254-261.
91. Phan T.-L., P. Zhang, D. Grinting, S. C. Yu, N. X. Nghia, N. V. Dang
and V. D. Lam (2012), "Influences of annealing temperature on
structural characterization and magnetic properties of Mn-doped
BaTiO3 ceramics", Journal of Applied Physics 112(1), pp. 013909.
92. Phu N. D., L. H. Hoang, P.-C. Guo, X.-B. Chen and W. C. Chou
(2017), "Study of photocatalytic activities of Bi2WO6/BiVO4
nanocomposites", Journal of Sol-Gel Science and Technology 83(3),
pp. 640-646 %@ 0928-0707.
93. Phu N. D., L. H. Hoang, P. Van Hai, T. Q. Huy, X.-B. Chen and W. C.
Chou (2020), "Photocatalytic activity enhancement of Bi2WO6
nanoparticles by Ag doping and Ag nanoparticles modification",
Journal of Alloys and Compounds 824, pp. 153914.
94. Pirgholi-Givi G., S. Farjami-Shayesteh and Y. Azizian-Kalandaragh
(2019), "The influence of preparation parameters on the photocatalytic
performance of mixed bismuth titanate-based nanostructures", Physica
B: Condensed Matter 575, pp. 311572.
95. Radosavljevic I., J. Evans and A. Sleight (1998), "Synthesis and
Structure of Pyrochlore-Type Bismuth Titanate", Journal of Solid State
Chemistry 136(1), pp. 63-66.
96. Ragsdale W., S. Gupta, K. Conard, S. Delacruz and V. R. Subramanian
(2016), "Photocatalytic activity of Fe-modified bismuth titanate
pyrochlores: Insights into its stability, photoelectrochemical, and
optical responses", Applied Catalysis B: Environmental 180, pp. 442-
450.
133
97. Raman C. V. (1928), "A new radiation", Indian Journal of Physics 2,
pp. 387-398.
98. Rauf M. A., M. A. Meetani and S. Hisaindee (2011), "An overview on
the photocatalytic degradation of azo dyes in the presence of TiO2
doped with selective transition metals", Desalination 276(1-3), pp. 13-
27.
99. Reshak A. and S. A. Khan (2013), "Electronic structure and optical
properties of In2X2O7 (X= Si, Ge, Sn) from direct to indirect gap: An ab
initio study", Computational Materials Science 78, pp. 91-97.
100. Saiduzzaman M., S. Wani, T. Takei, S. Yanagida, N. Kumada, I. Fujii,
S. Wada, C. Moriyoshi and Y. Kuroiwa (2019), "Synthesis and crystal
structure of a new bismuth tin titanate with the pyrochlore-type
structure", Journal of the Ceramic Society of Japan 127(12), pp. 952-
957.
101. Salamat A., A. L. Hector, P. F. McMillan and C. Ritter (2011),
"Structure, Bonding, and Phase Relations in Bi2Sn2O7 and Bi2Ti2O7
Pyrochlores: New Insights from High Pressure and High Temperature
Studies", Inorganic Chemistry 50(23), pp. 11905-11913.
102. Salari H. (2020), "Facile synthesis of new Z-scheme Bi2WO6/Bi2MoO6
p–n junction photocatalysts with high photocatalytic activity: Structure,
kinetics and mechanism approach", Materials Research Bulletin 131,
pp. 110979.
103. Salari H. and H. Yaghmaei (2020), "Z-scheme 3D Bi2WO6/MnO2
heterojunction for increased photoinduced charge separation and
enhanced photocatalytic activity", Applied Surface Science 532, pp.
147413.
104. Shannon R. D., J. Bierlein, J. Gillson, G. Jones and A. Sleight (1979),
"Polymorphism in Bi2Sn2O7", Journal of Physics and Chemistry of
Solids 41(2), pp. 117-122.
105. Shimada S., K. Kodaira and T. Matsushita (1977), "Crystal growth of
bismuth titanates and titanium oxide from melts in the system Bi2O3-
V2O5-TiO2", Journal of Crystal Growth 41(2), pp. 317-320.
106. Shimakawa Y., Y. Kubo and T. Manako (1996), "Giant
magnetoresistance in Ti2Mn2O7 with the pyrochlore structure", Nature
379(6560), pp. 53.
107. Silva R., C. Paschoal, R. Almeida, M. C. Castro Jr, A. Ayala, J. T.
Auletta and M. W. Lufaso (2013), "Temperature-dependent Raman
spectra of Bi2Sn2O7 ceramics", Vibrational Spectroscopy 64, pp. 172-
177.
134
108. Su X. L. and Y. C. Zhang (2012), "Synthesis and Photocatalytic
Properties of Bi2Ti2O7 Nano-Powders ", Advanced Materials Research
412, pp. 103-106.
109. Subramanian M., G. Aravamudan and G. S. Rao (1983), "Oxide
pyrochlores — A review", Progress in Solid State Chemistry 15(2), pp.
55-143.
110. Taira N. and T. Kakinuma (2012), "Photocatalytic activity of Sn2M2O7
(M = Nb and Ta) pyrochlore oxides with blue LEDs irradiation",
Journal of the Ceramic Society of Japan 120(1407), pp. 551-553.
111. Takigawa Y., Y. Naka and K. Higashi (2007), "Effect of Titania
Doping on Phase Stability of Zirconia Bioceramics in Hot Water",
Materials Transactions 48(3), pp. 332-336.
112. Tan G., L. Zhang, H. Ren, S. Wei, J. Huang and A. Xia (2013),
"Effects of pH on the hierarchical structures and photocatalytic
performance of BiVO4 powders prepared via the microwave
hydrothermal method", ACS Appl Mater Interfaces 5(11), pp. 5186-
5193.
113. Tang H., F. Lévy, H. Berger and P. E. Schmid (1995), "Urbach tail of
anataseTiO2", Physical Review B 52(11), pp. 7771-7774.
114. Tian Q., J. Zhuang, J. Wang and P. Liu (2012), "Novel photocatalyst,
Bi2Sn2O7, for photooxidation of As(III) under visible-light
irradiation", Applied Catalysis A 425-426, pp. 74-78.
115. Tokunaga S., H. Kato and A. Kudo (2001), "Selective preparation of
monoclinic and tetragonal BiVO4 with scheelite structure and their
photocatalytic properties", Chemistry of Materials 13(12), pp. 4624-
4628.
116. Van Hanh P., L. Huy Hoang, P. Van Hai, N. Van Minh, X.-B. Chen
and I.-S. Yang (2013), "Crystal quality and optical property of MnWO4
nanoparticles synthesized by microwave-assisted method", Journal of
Physics and Chemistry of Solids 74(3), pp. 426-430.
117. Van Minh N. and N. Gia Quan (2011), "Structural, optical and
electromagnetic properties of Bi1−xHoxFeO3 multiferroic materials",
Journal of Alloys and Compounds 509(6), pp. 2663-2666.
118. Van Minh N., L. M. Oanh, P. Van Doan, P. Van Hai and L. H. Hoang
(2011), "Investigation of structural, optical and magnetic properties in
PbTi1−xFexO3 ceramics", Ceramics International 37(8), pp. 3785-3788.
119. Walsh A., G. W. Watson, D. J. Payne, G. Atkinson and R. G. Egdell
(2006), "A theoretical and experimental study of the distorted
pyrochlore Bi2Sn2O7", Journal of Materials Chemistry 16(34), pp.
3452.
135
120. Walsh A., Y. Yan, M. N. Huda, M. M. Al-Jassim and S.-H. Wei
(2009), "Band Edge Electronic Structure of BiVO4: Elucidating the
Role of the Bi s and V d Orbitals", Chemistry of Materials 21(3), pp.
547–551.
121. Wan Y., S. Wang, W. Luo and L. Zhao (2012), "Impact of Preparative
pH on the Morphology and Photocatalytic Activity of BiVO4",
International Journal of Photoenergy 2012, pp. 1-7.
122. Wang C., C. Gu, T. Zeng, Q. Zhang and X. Luo (2020), "Bi2WO6
doped with rare earth ions: preparation, characterization and
photocatalytic activity under simulated solar irradiation", Journal of
Rare Earths.
123. Wang C., L. Zhu, C. Chang, Y. Fu and X. Chu (2013), "Preparation of
magnetic composite photocatalyst Bi2WO6/CoFe2O4 by two-step
hydrothermal method and itsphotocatalytic degradation of bisphenol
A", Catalysis Communications 37, pp. 92-95.
124. Wang P., Y. Cao, X. Zhou, C. Xu and Q. Yan (2020), "Facile
construction of 3D hierarchical flake ball-shaped γ-AgI/Bi2WO6 Z-
scheme heterojunction towards enhanced visible-light photocatalytic
performance", Applied Surface Science 531, pp. 147345.
125. Watanabe T., T. Takizawa and K. Honda (1977), "Photocatalysis
through excitation of adsorbates. 1. Highly efficient N-deethylation of
rhodamine B adsorbed to cadmium sulfide", The Journal of Physical
Chemistry 81(19), pp. 1845-1851.
126. Wei W., Y. Dai and B. Huang (2009), "First-principles characterization
of Bi-based photocatalysts: Bi12TiO20, Bi2Ti2O7, and Bi4Ti3O12", The
Journal of Physical Chemistry C 113(14), pp. 5658-5663.
127. Wu C., Q. Shen, L. Yu, F. Huang, C. Zhang, J. Sheng, F. Zhang, D.
Cheng and H. Yang (2020), "A facile template-free synthesis of
Bi2Sn2O7 with flower-like hierarchical architectures for enhanced
visible-light photocatalytic activity", New Journal of Chemistry 44.
128. Wu J., F. Huang, X. Lü, P. Chen, D. Wan and F. Xu (2011), "Improved
visible-light photocatalysis of nano-Bi2Sn2O7 with dispersed s-bands",
Journal of Materials Chemistry 21(11), pp. 3872.
129. Wu T., G. Liu, J. Zhao, H. Hidaka and N. Serpone (1998),
"Photoassisted degradation of dye pollutants. V. Self-photosensitized
oxidative transformation of rhodamine B under visible light irradiation
in aqueous TiO2 dispersions", The Journal of Physical Chemistry B
102(30), pp. 5845-5851.
136
130. Xing Y., W. Que, X. Liu, H. A. Javed, Z. He, Y. He and T. Zhou
(2014), "Bi2Sn2O7–TiO2 nanocomposites for enhancing visible light
photocatalytic activity", RSC Advances 4(91), pp. 49900-49907.
131. Xu Q. C., D. V. Wellia, Y. H. Ng, R. Amal and T. T. Y. Tan (2011),
"Synthesis of Porous and Visible-Light Absorbing Bi2WO6/TiO2
Heterojunction Films with Improved Photoelectrochemical and
Photocatalytic Performances", The Journal of Physical Chemistry C
115(15), pp. 7419-7428.
132. Xu W., J. Fang, X. Zhu, Z. Fang and C. Cen (2015), "Fabricaion of
improved novel p–n junction BiOI/Bi2Sn2O7 nanocomposite for visible
light driven photocatalysis", Materials Research Bulletin 72, pp. 229-
234.
133. Xu W., Z. Liu, J. Fang, G. Zhou, X. Hong, S. Wu, X. Zhu, Y. Chen and
C. Cen (2013), "CTAB-Assisted Hydrothermal Synthesis of Bi2Sn2O7
Photocatalyst and Its Highly Efficient Degradation of Organic Dye
under Visible-Light Irradiation", International Journal of Photoenergy
2013, pp. 1-7.
134. Xu Y., D. Lin, X. Liu, Y. Luo, H. Xue, B. Huang, Q. Chen and Q. Qian
(2018), "Electrospun BiOCl/Bi2Ti2O7 nanorod heterostructures with
enhanced solar light efficiency in the photocatalytic degradation of
tetracycline hydrochloride", ChemCatChem 10(11), pp. 2496-2504.
135. Yang G., Z. Jiang, H. Shi, T. Xiao and Z. Yan (2010), "Preparation of
highly visible-light active N-doped TiO2 photocatalyst", Journal of
Materials Chemistry 20(25), pp. 5301.
136. Yao W. F., H. Wang, X. H. Xu, J. T. Zhou, X. N. Yang, Y. Zhang and
S. X. Shang (2004), "Photocatalytic property of bismuth titanate
Bi2Ti2O7", Applied Catalysis A: General 259(1), pp. 29-33.
137. Yu X., X. Hao, H. Li, Z. Zhang, Y. Wang, J. Li, Z. Wang and E. Li
(2020), "Ultrasound-assisted construction of a Z-scheme heterojunction
with g-C3N4 nanosheets and flower-like Bi2WO6 microspheres and the
photocatalytic activity in the coupling reaction between alcohols and
amines under visible light irradiation", Molecular Catalysis 494, pp.
111122.
138. Zeng M., J. Liu, R. Yu and M. Zhu (2014), "Photocatalytic Activity of
Magnetically Retrievable Bi2WO6/ZnFe2O4 Adsorbent for Rhodamine
B", IEEE Transactions on Magnetics 50(11), pp. 5200604.
139. Zhang A., J. Zhang, N. Cui, X. Tie, Y. An and L. Li (2009), "Effects of
pH on hydrothermal synthesis and characterization of visible-light-
driven BiVO4 photocatalyst", Journal of Molecular Catalysis A:
Chemical 304(1-2), pp. 28-32.
137
140. Zhang G. Q., S. X. Zhou, J. Liu, B. S. Dong and M. Zeng (2015),
"Photocatalytic activity of Bi2WO6/NiFe2O4 composites", Materials
Research Innovations 19(sup3), pp. S63-S65.
141. Zhang H., M. Lü, X. Song, Y. Zhou, Z. Xiu, Z. Qiu, A. Zhang and Q.
Ma (2008), "Preparation and photocatalytic property of pyrochlore
Bi2Ti2O7 and (Bi, La)2Ti2O7 films", Thin Solid Films 517(2), pp. 764-
768.
142. Zhang H. M., J. B. Liu, H. Wang, W. X. Zhang and H. Yan (2007),
"Rapid microwave-assisted synthesis of phase controlled BiVO4
nanocrystals and research on photocatalytic properties under visible
light irradiation", Journal of Nanoparticle Research 10(5), pp. 767-774.
143. Zhang K., C. Liu, F. Huang, C. Zheng and W. Wang (2006), "Study of
the electronic structure and photocatalytic activity of the BiOCl
photocatalyst", Applied Catalysis B: Environmental 68(3-4), pp. 125-
129.
144. Zhang L., J. Long, W. Pan, S. Zhou, J. Zhu, Y. Zhao, X. Wang and G.
Cao (2012), "Efficient removal of methylene blue over composite-
phase BiVO4 fabricated by hydrothermal control synthesis", Materials
Chemistry and Physics 136(2-3), pp. 897-902.
145. Zhang L., W. Wang, M. Shang, S. Sun and J. Xu (2009),
"Bi2WO6@carbon/Fe3O4 microspheres: preparation, growth mechanism
and application in water treatment", Journal of Hazardous Materials
172(2-3), pp. 1193-1197.
146. Zhang X., J. Qin, Y. Xue, P. Yu, B. Zhang, L. Wang and R. Liu (2014),
"Effect of aspect ratio and surface defects on the photocatalytic activity
of ZnO nanorods", Scientific Reports 4, pp. 4596.
147. Zhang Y., G. Li, X. Yang, H. Yang, Z. Lu and R. Chen (2013),
"Monoclinic BiVO4 micro-/nanostructures: Microwave and ultrasonic
wave combined synthesis and their visible-light photocatalytic
activities", Journal of Alloys and Compounds 551, pp. 544-550.
148. Zhang Y., C. Xu, F. Wan, D. Zhou, L. Yang, H. Gu and J. Xiong
(2019), "Synthesis of flower-like Bi2Sn2O7/Bi2WO6 hierarchical
composites with enhanced visible light photocatalytic performance",
Journal of Alloys and Compounds 788, pp. 1154-1161.
149. Zhang Z., C. Jiang, P. Du and Y. Wang (2015), "Synthesis and
characterization of Bi2Ti2O7/TiO2 heterojunction by glycerol-assisted
alcoholthermal method", Ceramics International 41(3), pp. 3932-3939.
150. Zhao H., X. Liu, Y. Dong, Y. Xia and H. Wang (2019), "A special
synthesis of BiOCl photocatalyst for efficient pollutants removal: New
138
insight into the band structure regulation and molecular oxygen
activation", Applied Catalysis B: Environmental 256, pp. 117872.
151. Zhao Y., R. Li, L. Mu and C. Li (2017), "Significance of crystal
morphology controlling in semiconductor-based photocatalysis: a case
study on BiVO4 photocatalyst", Crystal Growth & Design 17(6), pp.
2923-2928.
152. Zhao Z., Z. Li and Z. Zou (2011), "Electronic structure and optical
properties of monoclinic clinobisvanite BiVO4", Physical Chemistry
Chemical Physics 13(10), pp. 4746-4753.
153. Zhou B., J. Qu, X. Zhao and H. Liu (2011), "Fabrication and
photoelectrocatalytic properties of nanocrystalline monoclinic BiVO4
thin-film electrode", Journal of Environmental Sciences 23(1), pp. 151-
159.
154. Zhou D., H. Yang, Y. Tu, Y. Tian, Y. Cai, Z. Hu and X. Zhu (2016),
"In Situ Fabrication of Bi2Ti2O7/TiO2 Heterostructure Submicron
Fibers for Enhanced Photocatalytic Activity", Nanoscale Res Lett
11(1), pp. 193.
155. Zhou Y., P. Lv, W. Zhang, X. Meng, H. He, X. Zeng and X. Shen
(2018), "Pristine Bi2WO6 and hybrid Au-Bi2WO6 hollow microspheres
with excellent photocatalytic activities", Applied Surface Science 457,
pp. 925-932.
156. Zhuang J., C. Hu, B. Zhu, Y. Zhong and H. Zhou (2017). Synthesis and
photocatalytic properties of Co-and Cu-doped Bi2Sn2O7. IOP
Conference Series: Earth and Environmental Science, IOP Publishing.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_che_tao_va_nghien_cuu_tinh_chat_quang_xuc_tac_cua_va.pdf
- Tóm tắt LA. Tiếng Anh. Phạm Khắc Vũ.pdf