Trong khâu sản xuất thanh long đã có nhiều cải thiện tốt, năng suất có sự gia tăng 
liên tục qua các năm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy sản xuất thanh long của vùng 
ĐBSCL thời gian qua còn nhiều bất ổn, thiếu tính bền vững. Cụ thể: Chất lượng thanh 
long vẫn chưa được nông dân quan tâm đầu tư tương xứng với thực tế, diện tích thanh 
long đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP chiếm tỷ lệ rất thấp; việc xuất khẩu thanh 
long chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc do không có sự đòi hỏi cao về chất 
lượng mà chủ yếu dựa vào trọng lượng lớn, ngoại hình đẹp; tình trạng thanh long rớt 
giá vào thời điểm thu hoạch chính vụ, đồng loạt vẫn xảy ra thường xuyên; chưa có 
nhiều mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ cho hiệu quả cao, các liên kết ngang như tổ 
hợp tác/hợp tác xã chưa chủ động liên kết sản xuất và tìm đầu ra, còn trông chờ sự hỗ 
trợ của nhà nước; sản xuất thanh long chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nhất là vào 
mùa mưa. 
UBND các tỉnh Long An, Tiền Giang và các Sở, Ngành liên quan đã có những 
chính sách hỗ trợ trong thực hiện các mô hình liên kết sản xuất theo hướng nâng cao 
chất lượng và sơ chế, bảo quản thanh long. Tuy nhiên, các gói hỗ trợ chưa tập trung, 
đồng bộ từ khâu sản xuất đến tiêu thụ, chưa phát huy hiệu quả như mong đợi của các 
tác nhân tham gia chuỗi. Ngoài ra, các tỉnh chưa có sự chủ động tìm kiếm, làm việc 
trực tiếp với các công ty xuất khẩu trong việc phát triển các liên kết kinh doanh. Do 
đó, tỉnh cần có sự thay đổi trong cách thức quản lý, điều hành bằng cách chủ động làm 
việc với các công ty xuất khẩu nhất là các công ty có uy tín như là một đối tác để mời 
gọi và thu hút công ty đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, thực hiện liên kết kinh 
doanh. Với xu hướng hội nhập thời gian tới, cách làm chủ động trên là rất cần thiết và 
tất yếu để thu hút các doanh nghiệp đầu tư.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 233 trang
233 trang | 
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị thanh long đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Critical 5% Critical 10% Critical 
 Statistic Value Value Value 
------------------------------------------------------------------------------ 
 194 
 Z(t) -9.680 -3.552 -2.914 -2.592 
------------------------------------------------------------------------------ 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000 
3. Kiểm định độ trễ của giá thanh long ở các thị trường 
. varsoc Ptv Pbl Pxk Selection-order criteria 
 Sample: 2016m5 - 2021m12 Number of obs = 68 
 +---------------------------------------------------------------------------+ 
 |lag | LL LR df p FPE AIC HQIC SBIC | 
 |----+----------------------------------------------------------------------| 
 | 0 | -2015.64 1.2e+22 59.3718 59.4106 59.4697 | 
 | 1 | -1910.97 209.34 9 0.000 7.3e+20* 56.558* 56.7132* 56.9497* | 
 | 2 | -1906.56 8.8163 9 0.454 8.4e+20 56.693 56.9646 57.3785 | 
 | 3 | -1897.79 17.547* 9 0.041 8.5e+20 56.6997 57.0877 57.6789 | 
 | 4 | -1890.22 15.137 9 0.087 8.9e+20 56.7418 57.2462 58.0148 | 
 +---------------------------------------------------------------------------+ 
 Endogenous: Ptv Pbl Pxk. Exogenous: _cons 
4. Kiểm định đồng liên kết của giá thanh long ở các thi trường 
. vecrank Ptv Pbl Pxk, trend(constant) lags(1) max 
 Johansen tests for cointegration 
Trend: constant Number of obs = 71 
Sample: 2016m2 - 2021m12 Lags = 1 
------------------------------------------------------------------------------- 
 5% 
maximum trace critical 
 rank parms LL eigenvalue statistic value 
 0 3 -2009.727 . 35.1978 29.68 
 1 8 -1999.5741 0.24874 14.8920* 15.41 
 2 11 -1993.41 0.15940 2.5638 3.76 
 3 12 -1992.1281 0.03547 
------------------------------------------------------------------------------- 
 5% 
maximum max critical 
 rank parms LL eigenvalue statistic value 
 0 3 -2009.727 . 20.3058 20.97 
 1 8 -1999.5741 0.24874 12.3281 14.07 
 2 11 -1993.41 0.15940 2.5638 3.76 
 3 12 -1992.1281 0.03547 
5. Mô hình VECM 
. vec d_Ptv d_Pbl d_Pxk, trend(constant) Vector error-correction model 
Sample: 2016m4 - 2021m12 No. of obs = 69 
 AIC = 57.38591 
Log likelihood = -1962.814 HQIC = 57.60428 
Det(Sigma_ml) = 1.03e+21 SBIC = 57.93634 
Equation Parms RMSE R-sq chi2 P>chi2 
---------------------------------------------------------------- 
D_d_Ptv 5 2947.85 0.4847 60.19775 0.0000 
D_d_Pbl 5 3069.74 0.4999 63.98353 0.0000 
D_d_Pxk 5 5267.36 0.5075 65.9618 0.0000 
---------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------ 
 | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
D_d_Ptv | 
 _ce1 | 
 L1. | -.694452 .1430254 -4.86 0.000 -.9747767 -.4141273 
 d_Ptv | 
 LD. | -.2274607 .1132823 -2.01 0.045 -.4494898 -.0054305 
 d_Pbl | 
 LD. | -.2411068 .1171225 -2.06 0.040 -.4706627 -.011551 
 d_Pxk | 
 LD. | -.1396814 .0668584 -2.09 0.037 -.2707215 -.0086413 
 _cons | -9.638559 355.0324 -0.03 0.033 -705.4893 686.2122 
 195 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
D_d_Pbl | 
 _ce1 | 
 L1. | .4047529 .148939 2.72 0.007 .1128378 .6966681 
 d_Ptv | 
 LD. | -.3036623 .1179661 -2.66 0.008 -.5448716 -.082453 
 d_Pbl | 
 LD. | -.5142830 .1219651 -4.22 0.000 -.7533302 -.2752359 
 d_Pxk | 
 LD. | .1401195 .0696228 2.01 0.044 .0036614 .2765776 
 _cons | -1.586583 369.7118 -0.00 0.024 -726.2083 723.0351 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
D_d_Pxk | 
 _ce1 | 
 L1. | 1.086529 .2555647 4.25 0.000 .5856307 1.587427 
 d_Ptv | 
 LD. | -.4635925 .2024182 -2.29 0.022 -.8603249 -.0668601 
 d_Pbl | 
 LD. | .5329095 .20928 2.55 0.011 .1227282 .9430909 
 d_Pxk | 
 LD. | -.4282995 .1194658 -3.59 0.000 -.6624482 -.1941508 
 _cons | -5.569423 634.389 -0.01 0.035 -1248.949 1234.81 
------------------------------------------------------------------------------ 
Cointegrating equations 
Equation Parms chi2 P>chi2 
------------------------------------------- 
_ce1 2 47.26597 0.0000 
------------------------------------------- 
Identification: beta is exactly identified 
 Johansen normalization restriction imposed 
------------------------------------------------------------------------------ 
 beta | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
_ce1 | 
 d_Ptv | 1 . . . . . 
 d_Pbl | -.663827 .2582176 -2.57 0.010 -1.169924 -.1577299 
 d_Pxk | -.4485559 .1450769 -3.09 0.002 -.7329015 -.1642104 
 _cons | 6.476715 . . . . . 
------------------------------------------------------------------------------ 
6. Kiểm định tự tương quan phần dư 
. veclmar Lagrange-multiplier test 
 +--------------------------------------+ 
 | lag | chi2 df Prob > chi2 | 
 |------+-------------------------------| 
 | 1 | 11.2736 9 0.25742 | 
 | 2 | 16.8601 9 0.05095 | 
 +--------------------------------------+ 
 H0: no autocorrelation at lag order 
. vecnorm Jarque-Bera test 
 +--------------------------------------------------------+ 
 | Equation | chi2 df Prob > chi2 | 
 |--------------------+-----------------------------------| 
 | D_d_Ptv | 3.430 2 0.18000 | 
 | D_d_Pbl | 26.971 2 0.00000 | 
 | D_d_Pxk | 41.476 2 0.00000 | 
 | ALL | 71.876 6 0.00000 | 
 +--------------------------------------------------------+ 
 196 
PHỤ LỤC 16 
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG THANH LONG CỦA VIỆT NAM 2015 
Địa phương 
Diện tích 
gieo trồng 
(ha) 
Trồng 
mới 
(ha) 
Diện tích 
cho sản phẩm 
(ha) 
Năng suất 
(tạ/ha) 
Sản lượng 
(tấn) 
Cả nước 41.164,6 4.748,6 30.227,7 227 686.195,4 
Miền Bắc 1.412,1 209,9 830,1 93,7 7.780 
Đồng bằng Sông 
Hồng 
506,2 47 324,1 108,8 3.526,3 
Hà Nội 74,2 22 50,5 60,4 305 
Hải Phòng 40,1 3,8 27,5 208,1 573 
Vĩnh Phúc 154,6 5,7 92,2 75,1 692,1 
Hải Dương 163 10 120 125 1.500 
Hà Nam 13,1 0,3 10,6 116,3 123,3 
Nam Định 15 2 13 121,5 158 
Ninh Bình 46,3 3,2 10,3 169,8 174,9 
Đông Bắc 450,3 81,9 268 76,4 2.045,8 
Cao Bằng 34,8 14,4 18,3 38,2 69,7 
Lào Cai 33 8 15 30,3 47 
Bắc Cạn 1 0 0 0 0 
Lạng Sơn 10,5 1,7 4,8 35,4 17,1 
Tuyên Quang 103,7 15 72,5 46,5 337 
Yên Bái 14,7 4 9,7 67,8 65,8 
Thái Nguyên 40 11 28 282,9 792 
Phú Thọ 41,1 7,7 24,5 105,6 258,8 
Bắc Giang 30 5 20 132,5 265 
Quảng Ninh 141,5 15,1 75,2 25,7 193,4 
Tây Bắc 114,8 14,8 46,1 58,1 267,6 
Lai Châu 3,4 0,6 3,2 30,3 10 
Điện Biên 8,9 1,0 4,9 148,6 72,1 
Sơn La 57 5 19 32,6 62 
Hoà Bình 45,6 8,3 19 65 123,5 
Bắc Trung Bộ 340,8 66,2 192 101,1 1.940,3 
Thanh Hoá 97 15 54,3 151,2 821 
Nghệ An 110,3 33,1 65,2 93,9 612 
Hà Tĩnh 73 10 36 63,1 227 
Quảng Bình 13,6 2,7 7,5 58,9 44,2 
Quảng Trị 30,9 3,1 17,7 67,6 119,7 
Thừa Thiên Huế 16 2,3 11,3 103 116,4 
Miền Nam 39.752,2 4.538,7 29.397,6 230,8 678.415,4 
Duyên Hải Nam 229,4 5,9 206,4 35,1 723,8 
 197 
Trung Bộ 
Quảng Nam 29 3 19 37,4 71 
Quảng Ngãi 16 0,9 8,3 62,7 52 
Bình Định 3,3 0 1,5 44 6,6 
Phú Yên 10,5 0 10,5 110,6 116,2 
Khánh Hoà 170,6 2 167,1 28,6 478 
Tây Nguyên 442,7 38,5 371,9 111,1 4.132,5 
Kon Tum 12 0 12 70 84 
Gia Lai 100,4 1,5 91,2 80,4 733,4 
Đăk Lăk 213,5 29,6 169,4 124,1 2.102 
Đăk Nông 70 0 64 98,6 630 
Lâm Đồng 46,8 7,4 35,3 165 582,2 
Đông Nam Bộ 26.964,7 2.799,5 21.916,9 218,4 478.635,3 
TPHCM 12 0 12 70 84 
Ninh Thuận 24,9 4 20,9 21,3 44,6 
Bình Phước 7,9 2,5 – – 8,9 
Tây Ninh 130 16 108 52,2 564 
Đồng Nai 525,4 60 263 226,8 5.966 
Bình Thuận 26.026,4 2.661,8 21.349 219,9 469.532 
Bà Rịa-Vũng Tàu 245,1 55,2 172,2 145,3 2.501,8 
ĐBSCL 12.115,7 1.694,8 6.902,4 282,4 194.923,8 
Long An 7.126,5 1.244,2 3.019,3 322,8 97.469,2 
Đồng Tháp 36 3 28 43,2 121 
An Giang 11,7 0,9 7,5 154,3 115 
Tiền Giang 4.493,9 347,6 3,572.3 263,2 94.008,5 
Vĩnh Long 84,1 21,4 48,5 115,7 561,5 
Bến Tre 20 0 13 103,1 134 
Kiên Giang 25 10 0 0 0 
Trà Vinh 107,9 19,6 82,2 243,5 2.000,6 
Sóc Trăng 6 2 2 165 33 
Bạc Liêu 2,7 1 1,7 64,7 11 
Cà Mau 202 45 128 36,7 470 
Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn năm 2016 
 198 
PHỤ LỤC 17 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THANH LONG 
1. KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THANH LONG 
. regress Chatluongthanhlong Tuoichuho Gioitinh Trinhdo Kinhnghiem Dientich 
Congnghe Phuongphapbonphan Kienthucnongnghiep Giong Tuoivuon, beta 
 Source | SS df MS Number of obs = 234 
-------------+------------------------------ F( 10, 223) = 40.41 
 Model | 330.583625 10 33.0583625 Prob > F = 0.0000 
 Residual | 182.412101 223 .817991486 R-squared = 0.6444 
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.6285 
 Total | 512.995726 233 2.2016984 Root MSE = .90443 
----------------------------------------------------------------------------------- 
Chatluongthanhlong | Coef. Std. Err. t P>|t| Beta 
-------------------+--------------------------------------------------------------- 
Tuoichuho | .0716330 .0432272 1.66 0.099 .0716066 
Gioitinh | .244727 .1293887 1.89 0.060 .0771341 
Trinhdo | .2827482 .0686591 4.12 0.000 .186103 
Kinhnghiem | .2771418 .0858806 3.23 0.001 .2851573 
Dientich | .1350271 .1296367 1.04 0.299 .0444575 
Congnghe | .1746202 .053261 3.28 0.001 .1578901 
Phuongphapbonphan | .6558939 .1299194 5.05 0.000 .6438501 
Kienthucnongnghiep | .1345139 .0329864 4.08 0.000 .1830103 
Giong | .2780251 .1290747 2.15 0.032 .0895876 
Tuoivuon | -.8554324 .1024724 -8.35 0.000 -.7812968 
cons | .9922653 .4730758 2.14 0.030 . 
----------------------------------------------------------------------------------- 
2. KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THANH LONG 
SAU KHI LOẠI BIẾN TUỔI CHỦ HỘ, GIỚI TÍNH, DIỆN TÍCH 
. regress Chatluongthanhlong Trinhdo Kinhnghiem Congnghe Phuongphapbonphan 
Kienthucnongnghiep Giong Tuoivuon, beta 
 Source | SS df MS Number of obs = 234 
-------------+------------------------------ F( 7, 226) = 55.47 
 Model | 324.256637 7 46.3223467 Prob > F = 0.0000 
 Residual | 188.739089 226 .835128714 R-squared = 0.6321 
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.6207 
 Total | 512.995726 233 2.2016984 Root MSE = .91385 
----------------------------------------------------------------------------------- 
Chatluongthanhlong | Coef. Std. Err. t P>|t| Beta 
---------------------------------------------------------------------------------- 
Trinhdo | .265105 .068659 3.86 0.000 .17449 
Kinhnghiem | .2701087 .0858059 3.15 0.002 .27792 
Congnghe | .1920146 .0532603 3.61 0.000 .17361 
Phuongphapbonphan | .7118485 .1280653 5.56 0.000 .69877 
Kienthucnongnghiep | .1300383 .0332574 3.94 0.000 .17837 
Giong | .253783 .1293824 1.95 0.050 .08177 
Tuoivuon | -.8991698 .0986678 -9.11 0.000 -.82124 
cons | 1.474821 .4309053 3.42 0.001 
----------------------------------------------------------------------------------- 
 199 
3. KIỂM ĐỊNH SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN 
. pwcorr Chatluongthanhlong Trinhdo Kinhnghiem Congnghe Phuongphapbonphan 
Kienthucnongnghiep Giong Tuoivuon, sig 
 | Chatlu~g Trinhdo Kinhnghiem Congnghe Phuong~n Kienth~p Giong Tuoivuon 
------------+--------------------------------------------------------------- 
Chatluongt~g | 1.0000 
 Trinhdo | 0.2174 1.0000 
 | 0.0008 
 Kinhnghiem | 0.4903 0.1130 1.0000 
 | 0.0000 0.0844 
 Congnghe | 0.5100 0.0735 0.3634 1.0000 
 | 0.0000 0.2630 0.0720 
Phuongphap~n | 0.3016 0.1206 0.8442 0.2838 1.0000 
 | 0.0000 0.0656 0.0810 0.0681 
Kienthucno~p | 0.4782 0.0941 0.3294 0.3029 0.2130 1.0000 
 | 0.0000 0.1515 0.0635 0.0920 0.0710 
 Giong | 0.1915 0.1108 0.1113 0.1513 0.1309 0.0030 1.0000 
 | 0.0033 0.0907 0.0893 0.0606 0.0855 0.9627 
 Tuoivuon | -0.0617 0.1227 0.6430 0.0201 0.8509 0.0121 0.0246 1.0000 
 | 0.0474 0.0609 0.0910 0.7603 0.0853 0.8544 0.7085 
4. KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN GIỮA CÁC BIẾN 
. vif 
 Variable | VIF 1/VIF 
-------------+---------------------- 
Phuongphap~n | 2.41 0.414938 
 Tuoivuon | 2.26 0.442478 
 Kinhnghiem | 2.02 0.495050 
 Congnghe | 1.42 0.701959 
Kienthucno~p | 1.26 0.794278 
 Trinhdo | 1.25 0.797145 
 Giong | 1.07 0.936616 
-------------+---------------------- 
 Mean VIF | 1.67 
 200 
PHỤ LỤC 18 
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7523:2014 CODEX STAN 234-2003 
WITH AMENDMENT 2011 
THANH LONG QUẢ TƯƠI Pitahayas 
Lời nói đầu 
TCVN 7523:2014 thay thế TCVN 7523:2007; 
TCVN 7523:2014 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 234-2003 và sửa đổi 2011; 
TCVN 7523:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm 
rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và 
Công nghệ công bố. 
THANH LONG QUẢ TƯƠI 
Pitahayas 
1. Phạm vi áp dụng 
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loài và các giống thanh long thương phẩm thuộc các chi 
Selenicereus và Hylocereus, họ Cactaceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới 
dạng tươi. 
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho quả thanh long dùng trong chế biến công nghiệp. 
2. Yêu cầu về chất lượng 
2.1. Yêu cầu tối thiểu 
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, tất cả các hạng quả thanh long 
phải: 
- nguyên vẹn; 
- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng; 
- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy bằng mắt thường; 
- hầu như không chứa côn trùng ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm; 
- hầu như không bị hư hỏng do dịch hại; 
- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường 
bảo quản lạnh; 
- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào1); 
- rắn chắc; 
- tươi; 
- không bị nứt vỏ; 
- có cuống dài từ 15 mm đến 25 mm; 
- không có gai. 
2.1.1. Quả thanh long phải đạt được độ phát triển và độ chín2) thích hợp đáp ứng được các đặc 
tính của giống và/hoặc loại thương phẩm và vùng trồng. 
Mức độ phát triển và tình trạng của quả thanh long phải: 
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và 
- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt. 
2.2. Phân hạng 
1) Cho phép có mùi do sử dụng các chất bảo quản phù hợp với các quy định. 
2) Độ chín của quả thanh long ruột vàng có thể xác định được bằng cách quan sát màu sắc bên ngoài, kiểm tra 
hàm tượng thịt quả và sử dụng máy thử iot. 
 201 
Quả thanh long được phân thành ba hạng như sau: 
2.2.1. Hạng “đặc biệt” 
Quả thanh long thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải đặc trưng cho các 
giống và/hoặc loại thương phẩm. Không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không 
ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản 
phẩm trong bao bì. 
2.2.2. Hạng I 
Quả thanh long thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống 
và/hoặc loại thương phẩm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình 
thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì: 
- khuyết tật nhẹ về hình dạng quả; 
- khuyết tật nhẹ trên vỏ quả không được vượt quá 1 cm2 tổng diện tích bề mặt quả. 
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả. 
2.2.3. Hạng II 
Quả thanh long thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn 
nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép quả thanh 
long có các khuyết tật sau với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, 
sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm: 
- khuyết tật về hình dạng quả; 
- khuyết tật trên vỏ quả không được vượt quá 2 cm2 tổng diện tích bề mặt quả. 
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả. 
3. Yêu cầu về kích cỡ 
Kích cỡ được xác định theo khối lượng quả phải phù hợp với Bảng sau3): 
Mã kích cỡ Khối lượng quả, g 
Ruột vàng Ruột đỏ/trắng 
A Từ 110 đến 150 Từ 110 đến 150 
B Từ 151 đến 200 Từ 151 đến 200 
C Từ 201 đến 260 Từ 201 đến 250 
D Từ 261 đến 360 Từ 251 đến 300 
E Lớn hơn 361 Từ 301 đến 400 
F - Từ 401 đến 500 
G - Từ 501 đến 600 
H - Từ 601 đến 700 
I - Lớn hơn 701 
4. Yêu cầu về sai số cho phép 
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao bì kiểm tra đối với sản phẩm 
không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định. 
4.1. Sai số cho phép về chất lượng 
4.1.1. Hạng “đặc biệt” 
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu của 
hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của 
3) Trong trường hợp quả thanh long ruột vàng có thể sử dụng số đơn vị quả trên một bao bì. 
 202 
hạng đó. 
4.1.2. Hạng I 
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng của quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu của 
hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó. 
4.1.3. Hạng II 
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng quả thanh long không đáp ứng các yêu cầu của 
hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào 
khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng. 
4.2. Sai số cho phép về kích cỡ 
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng quả thanh long tương ứng 
với kích cỡ cao hơn và/hoặc thấp hơn kích cỡ liền kề được ghi trên bao bì. 
5. Yêu cầu về cách trình bày 
5.1. Độ đồng đều 
Lượng quả thanh long chứa trong mỗi bao bì phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng kích 
cỡ, màu sắc, chất lượng, xuất xứ, giống và/hoặc loại thương phẩm. Phần quả nhìn thấy được 
trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì. 
5.2. Bao gói 
Quả thanh long phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu 
được sử dụng bên trong bao gói phải mới4), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy 
cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên 
quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng 
mực in hoặc keo dán không độc. 
Quả thanh long cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với CAC/RCP 44-19955) Code of 
practice for packaging and transport of fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành bao 
gói và vận chuyển rau, quả tươi). 
5.2.1. Bao bì 
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, để đảm bảo thích hợp cho việc 
bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển và bảo quản quả thanh long. Bao bì không được có tạp 
chất và mùi lạ. 
6. Ghi nhãn 
6.1. Bao gói bán lẻ 
Ngoài các yêu cầu của CODEX STAN 1 -19856) General standard for the labelling of pre-
packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn), cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau: 
6.1.1. Tên sản phẩm 
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi 
tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống và/hoặc tên thương mại. 
6.2. Vật chứa sản phẩm không để bán lẻ 
Mỗi vật chứa sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về 
một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu 
kèm theo lô hàng. 
6.2.1. Dấu hiệu nhận biết 
4) Vật liệu bao gói bao gồm cả loại vật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phẩm. 
5) CAC/RCP 44-1995 đã được soát xét năm 2004 và đã được chấp nhận thành TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-
1995 with Amendment 1-2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi. 
6) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã được chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX 
STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn. 
 203 
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy 
chọn)7). 
6.2.2. Tên sản phẩm 
Cần ghi rõ tên của sản phẩm, loại thương phẩm xác định được bằng màu sắc của vỏ8) (vàng, 
đỏ hoặc trắng), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài. 
6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ 
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương. 
6.2.4. Nhận biết về thương mại 
- hạng; 
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc dải khối lượng, tính bằng gam); 
- số lượng quả (tùy chọn); 
- khối lượng tịnh (tùy chọn). 
6.2.5. Dấu kiểm tra (tùy chọn). 
7. Chất nhiễm bẩn 
7.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất 
nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-19959) General standard for contaminants and toxins in 
food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm 
và thức ăn chăn nuôi). 
7.2. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về 
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc 
bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần). 
8. Vệ sinh 
8.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định 
tương ứng của CAC/RCP 1-196910) Code of practice - General principles of food hygiene 
(Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 53-
200301) Code of hygienic practice for fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực hành vệ 
sinh đối với rau quả tươi) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy 
phạm thực hành vệ sinh. 
8.2. Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 
(CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm. 
7) Tại một số quốc gia yêu cầu công bố rõ tên và địa chỉ. Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng cách thức ghi mã 
số thì phải ghi “người đóng gói và/ hoặc người gửi (hoặc các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ nối gần nhất với 
mã số. 
8) Tại một số vùng, tên của sản phẩm cũng có thể được xác định theo màu của thịt quả. 
9) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn 
chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập. 
10) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2000 (CAC/RCP 1-
1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm. 
 204 
PHỤ LỤC 19 
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11892-1:2017 
THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT (VIETGAP) – PHẦN 1: NÔNG SẢN 
Good agricultural practices (Vietgap) – Part 1: Crop production 
 Lời nói đầu 
TCVN 11892-1:2017 do Cục Nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông 
thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và 
Công nghệ công bố. 
Lời giới thiệu 
Tiêu chuẩn này1) được biên soạn trên cơ sở hài hòa với ASEAN GAP và có tham khảo 
một số tiêu chuẩn GAP khác trên thế giới như: GlobalG.A.P, JGAP, với mục đích hướng 
dẫn các tổ chức và cá nhân sản xuất, sơ chế sản phẩm nông sản để bảo đảm an toàn thực 
phẩm; chất lượng sản phẩm; sức khỏe và an toàn lao động đối với người sản xuất; bảo vệ 
môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. 
 1 Phạm vi áp dụng 
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thực hành nông nghiệp tốt trong sản xuất, sơ chế 
sản phẩm nông sản dùng làm thực phẩm. 
2 Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt 
2.1 Thuật ngữ, định nghĩa 
Trong tiêu chuẩn nãy sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau: 
2.1.1 Thực hành nông nghiệp tốt trong nông sản (Good Agricultural Practices for crop 
production) 
Gồm những yêu cầu trong sản xuất, sơ chế sản phẩm nông sản để: bảo đảm an toàn thực 
phẩm; chất lượng sản phẩm; sức khỏe và an toàn lao động đối với người sản xuất; bảo vệ 
môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm. 
2.1.2 Thực phẩm (Food) 
Sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo 
quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá vá các chất sử dụng như dược 
phẩm. 
2.1.3 Sản xuất (Production) 
Gồm các hoạt động từ gieo trồng đến thu hoạch, sơ chế vá đóng gói tại nơi sản xuất hoặc 
vận chuyển đến nơi sơ chế 
2.1.4 Sơ chế (Produce handling) 
Bao gồm hoạt động: loại bỏ những phần không sử dụng làm thực phẩm, phân loại, làm 
sạch, làm khô, đóng gói nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra 
nguyên liệu thực phẩm hoặc bán thành phẩm cho khâu chế biến thực phẩm. 
2.1.5 Cơ sở sản xuất (Producer) 
Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động sản xuất hoặc sản xuất và sơ chế. 
2.1.6 Cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất (Producer group or 
multi-sites) 
 205 
Cơ sở sản xuất có từ hai hộ hoặc hai thành viên hoặc hai địa điểm sản xuất t rở lên áp 
dụng chung các quy định nội bộ để triển khai áp dụng thực hành nông nghiệp tốt trong 
nông sản. 
2.1.7 Kiểm tra nội bộ (Self-assessment) 
Quá trình kiểm tra để xác định mức độ thực hiện và duy trì sự phù hợp với VietGAP 
trong quá trình sản xuất, sơ chế, được lập thành văn bản, do cơ sở sản xuất tổ chức thực 
hiện. 
2.1.8 Mối nguy (Hazard) 
Tác nhân trong quá trình sản xuất, sơ chế thực phẩm có khả năng gây mất an toàn thực 
phẩm, gây hại cho sức khỏe con người, môi trường và làm giảm chất lượng sản phẩm. 
2.1.9 Nguy cơ (Risk) 
Khả năng xảy ra và mức độ gây mất an toàn thực phẩm, gây hại cho sức khỏe con người, 
môi trường và chất lượng sản phẩm do một hay nhiều mối nguy gây nên. 
2.2 Từ viết tắt 
VietGAP nông sản: Thực hành nông nghiệp tốt trong nông sản tại Việt Nam 
ATTP: An toàn thực phẩm 
BVTV: Bảo vệ thực vật 
3 Yêu cầu đối với VietGAP nông sản 
3.1 Yêu cầu chung 
3.1.1 Tập huấn 
3.1.1.1 Người trực tiếp quản lý VietGAP phải được tập huấn về VietGAP nông sản hoặc 
có Giấy xác nhận kiến thức ATTP. 
3.1.1.2 Người lao động phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP nông 
sản hoặc có kiến thức về VietGAP nông sản ở công đoạn họ trực tiếp làm việc. Nếu có 
sử dụng các hóa chất đặc biệt cần được tập huấn theo quy định hiện hành của nhà nước. 
3.1.1.3 Người kiểm tra nội bộ phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP 
nông sản hoặc có kiến thức về VietGAP nông sản và kỹ năng đánh giá VietGAP nông 
sản. 
3.1.2 Cơ sở vật chất 
3.1.2.1 Dụng cụ chứa hoặc kho chứa phân bón, thuốc BVTV và hóa chất khác 
– Phải kín, không rò rỉ ra bên ngoài; có dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm; nếu là kho thì cửa 
kho phải có khóa và chỉ những người có nhiệm vụ mới được vào kho. Không đặt trong 
khu vực sơ chế, bảo quản sản phẩm, sinh hoạt và không gây ô nhiễm nguồn nước. 
– Cần có sẵn dụng cụ, vật liệu xử lý trong trường hợp đổ, tràn phân bón, thuốc BVTV và 
hóa chất. 
3.1.2.2 Nhà sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) 
– Phải được xây dựng ở vị trí phù hợp đảm bảo hạn chế nguy cơ ô nhiễm từ khói, bụi, 
chất thải, hóa chất độc hại từ hoạt động giao thông, công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, 
bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang, bãi rác và các hoạt động khác. 
– Khu vực sơ chế phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến 
sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm chéo. 
3.1.2.3 Trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế 
– Phải được làm sạch trước, sau khi sử dụng và bảo dưỡng định kỳ nhằm tránh gây tai 
nạn cho người sử dụng và làm ô nhiễm sản phẩm. 
 206 
– Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đáp ứng quy định của pháp luật 
về bao bì, dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm [11]; [12]; [13]; 
3.1.2.4 Phải có sơ đồ về: khu vực sản xuất; nơi chứa phân bón, thuốc BVTV, trang thiết 
bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế; nơi sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) 
và khu vực xung quanh. 
3.1.3 Quy trình sản xuất 
Phải có quy trình sản xuất nội bộ cho từng cây trồng hoặc nhóm cây trồng phù hợp với 
điều kiện của từng cơ sở sản xuất và các yêu cầu của VietGAP nông sản. 
3.1.4 Ghi chép và lưu trữ hồ sơ 
– Phải thực hiện ghi chép các nội dung theo quy định tại Phụ lục C. 
– Phải có quy định và thực hiện lưu trữ, kiểm soát tài liệu và hồ sơ. Thời gian lưu trữ hồ 
sơ tối thiểu là 12 tháng tính từ ngày thu hoạch để phục vụ việc kiểm tra nội bộ và truy 
xuất nguồn gốc sản phẩm. 
3.1.5 Quản lý sản phẩm và truy xuất nguồn gốc 
3.1.5.1 Sản phẩm phải đáp ứng quy định về: giới hạn tối đa dư lượng thuốc BVTV[21] , 
giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm[15], giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm 
trong thực phẩm[14] (chỉ tiêu và mức giới hạn cụ thể phụ thuộc vào từng sản phẩm). 
Trường hợp phát hiện có chỉ tiêu vượt mức giới hạn tối đa cho phép phải điều tra nguyên 
nhân, có biện pháp khắc phục hiệu quả, lập thành văn bản và lưu hồ sơ. 
3.1.5.2 Cơ sở sản xuất phải lấy mẫu và phân tích sản phẩm theo quy định tại 3.1.5.1 trên 
cơ sở kết quả đánh giá nguy cơ (tham khảo Phụ lục E) trong quá trình sản xuất. Mẫu sản 
phẩm cần phân tích tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. Ghi phương 
pháp lấy mẫu sản phẩm và lưu kết quả phân tích. 
3.1.5.3 Phải có quy định xử lý sản phẩm không bảo đảm ATTP. 
3.1.5.4 Sản phẩm sản xuất theo VietGAP nông sản phải phân biệt với sản phẩm cùng 
loại khác không sản xuất theo VietGAP nông sản trong quá trình thu hoạch, sơ chế. 
3.1.5.5 Phải có quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm giữa cơ sở sản xuất với khách 
hàng và trong nội bộ cơ sở sản xuất. Quy định truy xuất nguồn gốc phải được vận hành 
thử trước khi chính thức thực hiện và lưu hồ sơ. 
3.1.6 Điều kiện làm việc và vệ sinh cá nhân 
– Cần cung cấp các điều kiện làm việc, sinh hoạt và trang thiết bị tối thiểu, an toàn cho 
người lao động. 
VÍ DỤ: Người pha, phun thuốc BVTV cần được trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị cân, 
đo, phun thuốc, bảo hộ lao động theo hướng dẫn trên nhãn của sản phẩm thuốc BVTV 
như: găng tay, mặt nạ 
– Nhà vệ sinh, chỗ rửa tay cần sạch sẽ và có hướng dẫn vệ sinh cá nhân. 
– Cần có quy định về bảo hộ lao động, hướng dẫn sử dụng an toàn trang thiết bị, máy 
móc, dụng cụ trong quá trình sản xuất. 
 207 
– Bảo hộ lao động (quần áo, găng tay, khẩu trang, ủng) cần được vệ sinh sạch trước, 
sau khi sử dụng và để đúng nơi quy định, không để chung với nơi chứa thuốc BVTV, 
phân bón và các hóa chất khác. 
– Cần có thiết bị hoặc dụng cụ sơ cứu và hướng dẫn sơ cứu để xử lý trong trường hợp 
cần thiết. 
3.1.7 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 
– Phải có quy định giải quyết khiếu nại liên quan đến sản phẩm và quyền lợi của người 
lao động. Quy định này phải thể hiện cách tiếp nhận, xử lý và trả lời khiếu nại. 
– Lưu hồ sơ về khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có). 
3.1.8 Kiểm tra nội bộ 
– Phải tổ chức kiểm tra theo các yêu cầu của VietGAP nông sản không quá 12 tháng một 
lần: khi phát hiện điểm không phù hợp phải phân tích nguyên nhân và có hành động 
khắc phục. Thời gian thực hiện hành động khắc phục trước khi giao hàng cho khách 
hàng nhưng không quá 03 tháng tùy thuộc nội dung điểm không phù hợp. 
– Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên và cơ sở có nhiều địa điểm sản xuất phải kiểm 
tra tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất 
– Kết quả kiểm tra và hành động khắc phục các điểm không phù hợp với VietGAP nông 
sản phải lập thành văn bản và lưu hồ sơ, tham khảo mẫu tại Phụ lục D. 
3.1.9 Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất 
Phải có quy định nội bộ về phân công nhiệm vụ, tổ chức sản xuất, kiểm tra, giám sá t và 
được phổ biến đến tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất. 
3.1.10 Cơ sở sản xuất rau, quả tươi ngoài đáp ứng các yêu cầu trong 3.1 và 3.2 phải đáp 
ứng thêm yêu cầu tại Phụ lục A. 
3.1.11 Cơ sở sản xuất chè búp tươi ngoài đáp ứng các yêu cầu trong 3.1 và 3.2 phải đáp 
ứng thêm yêu cầu tai Phụ lục B. 
3.2 Yêu cầu đối với quá trình sản xuất 
3.2.1 Đánh giá lựa chọn khu vực sản xuất 
– Phải lựa chọn khu vực sản xuất phù hợp, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm khói, bụi. Khu 
vực sản xuất không bị ô nhiễm bởi chất thải, hóa chất độc hại từ hoạt động giao thông, 
công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa 
trang, bãi rác và các hoạt động khác. 
– Phải đánh giá nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm về hóa học và sinh học từ các hoạt động 
trước đó và từ các khu vực xung quanh. Trường hợp xác định có mối nguy phải có biện 
pháp ngăn ngừa và kiểm soát hiệu quả hoặc không tiến hành sản xuất. Tham khảo hướng 
dẫn đánh giá nguy cơ tại Phụ lục E. 
– Khu vực sản xuất VietGAP nông sản của cơ sở có nhiều địa điểm phải có tên hoặc mã 
số cho từng địa điểm. 
– Khu vực sản xuất VietGAP nông sản cần được phân biệt hoặc có biện pháp cách ly và 
giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm từ các khu nông sản không áp dụng VietGAP nông sản lân 
cận (nếu có) 
 208 
3.2.2 Quản lý đất, giá thể, nước và vật tư đầu vào 
3.2.2.1 Đất, giá thể, nước 
3.2.2.1.1 Đất, giá thể, nước tưới2) có hàm lượng kim loại nặng không vượt quá giới hạn 
tối đa cho phép đối với tầng đất mặt đất nông nghiệp[17] và chất lượng nước mặt[18]. 
Chỉ áp dụng đối với chỉ tiêu kim loại nặng được quy định trong thực phẩm[15] đối với 
cây trồng dự kiến sản xuất. 
3.2.2.1.2 Nước sử dụng sau thu hoạch đạt yêu cầu theo quy định về chất lượng nước sinh 
hoạt[19] 
3.2.2.1.3 Phải theo dõi phát hiện mối nguy trong quá trình sản xuất, sau thu hoạch để 
đáp ứng yêu cầu tại 3.2.2.1.1 và 3.2.2.1.2. Khi phát hiện mối nguy phải áp dụng biện 
pháp kiểm soát, nếu không hiệu quả phải thay thế giá thể, nguồn nước khác hoặc dừng 
sản xuất. 
3.2.2.1.4 Cơ sở sản xuất phải lấy mẫu đất, giá thể, nước và phân tích mẫu theo 3.2.1.1, 
3.2.1.2 trên cơ sở đánh giá nguy cơ (tham khảo Phụ lục E) trong quá trình sản xuất. Mẫu 
cần phân tích tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. Ghi lại phương pháp 
lấy mẫu và lưu kết quả phân tích. 
3.2.2.1.5 Trường hợp muốn tái sử dụng nguồn nước thải để tưới phải xử lý đạt yêu cầu 
theo quy định về chất lượng nước mặt dùng cho mục đích tưới tiêu. 
3.2.2.1.6 Trường hợp sử dụng hóa chất để xử lý đất, giá thể, nước phải ghi và lưu hồ sơ 
về: thời gian, phương pháp, hóa chất và thời gian cách ly (nếu có). 
3.2.2.1.7 Bảo vệ tài nguyên đất 
Cần có biện pháp canh tác phù hợp với điều kiện đất đai, cây trồng; tránh gây ô nhiễm 
môi trường và suy thoái tài nguyên đất 
VÍ DỤ: 
– Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV hóa học, tăng cường sử dụng phân 
hữu cơ; trồng xen, luân canh với một số cây có khả năng cải tạo đất. 
– Đối với đất dốc có biện pháp chống xói mòn như: trồng cây che phủ, trồng theo đường 
đồng mức, hình thành các hàng rào thực vật, làm đất thích hợp. 
3.2.2.1.8 Bảo vệ tài nguyên nước 
– Việc tưới nước cần dựa trên nhu cầu của cây trồng và độ ẩm của đất. Cần áp dụng 
phương pháp tưới hiệu quả, tiết kiệm như: nhỏ giọt, phun sương và thường xuyên kiểm 
tra hệ thống tưới nhằm hạn chế tối đa lượng nước thất thoát và rủi ro tác động xấu đến 
môi trường. 
– Cần có biện pháp kiểm soát rò rỉ của thuốc BVTV và phân bón để tránh gây ô nhiễm 
cho nguồn nước. 
VÍ DỤ: Nơi ủ phân hữu cơ cần chọn vị trí thấp, cuối nguồn nước, nước rò rỉ từ quá trình 
ủ phân cần thu gom xử lý. 
– Các hỗn hợp hóa chất vá thuốc BVTV đã pha, trộn nhưng sử dụng không hết phải 
được xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm nguồn nước và sản phẩm. 
3.2.2.2 Giống 
 209 
– Phải sử dụng giống cây trồng có nguồn gốc rõ ràng, được phép sản xuất, kinh doanh 
tại Việt Nam hoặc giống địa phương đã được sản xuất, sử dụng lâu năm không gây độc 
cho người. 
– Cần lựa chọn giống có khả năng kháng sâu bệnh và sử dụng hạt giống, cây giống khỏe, 
sạch sâu bệnh để giảm sử dụng thuốc BVTV. 
3.2.2.3 Phân bón và chất bổ sung3) 
– Phải sử dụng phân bón và chất bổ sung được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. 
Nếu sử dụng phân gia súc, gia cầm làm phân bón thì phải ủ hoai mục và kiểm soát hàm 
lượng kim loại nặng theo quy định. 
– Cần sử dụng phân bón theo nhu cầu của từng loại cây trồng, kết quả phân tích các chất 
dinh dưỡng trong đất, giá thể hoặc theo quy trình đã được khuyến cáo của cơ quan có 
chức năng. 
– Phân bón và chất bổ sung phải giữ nguyên trong bao bì; nếu đổi sang bao bì, vật chứa 
khác, phải ghi rõ và đầy đủ tên, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng như bao bì ban đầu. 
– Một số loại phân bón và chất bổ sung như: amoni nitrat, nitrat kali, vôi sống phải được 
bảo quản tránh nguy cơ gây cháy, nó, làm tăng nhiệt độ. 
3.2.2.4 BVTV và hóa chất 
3.2.2.4.1 Cần áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) hoặc quản lý cây trồng 
tổng hợp (ICM). Trường hợp sử dụng thuốc BVTV phải sử dụng thuốc trong Danh mục 
được phép sử dụng tại Việt Nam theo nguyên tắc 4 đúng (đúng thuốc; đúng lúc; đúng 
nồng độ, liều lượng; đúng cách) hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, nhà sản xuất; mua 
thuốc tại các cửa hàng đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV. 
3.2.2.4.2 Khi sử dụng thuốc BVTV phải có biện pháp ngăn chặn sự phát tán sang các 
ruộng xung quanh; phải có biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc; thuốc BVTV đã pha 
không dùng hết cần được thu gom và xử lý theo quy định về chất thải nguy hại. 
3.2.2.4.3 Cần có danh mục các thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây trồng dự kiến 
sản xuất, trong đó bao gồm tên thương mại, hoạt chất, đối tượng cây trồng và dịch hại. 
3.2.2.4.4 Trường hợp lưu trữ và sử dụng các loại nhiên liệu, xăng, dầu và hóa chất khác 
phải đảm bảo: được phép sử dụng, không gây ô nhiễm sản phẩm và môi trường, an toàn 
cho người lao động, các yêu cầu phòng chống cháy nổ. 
3.2.2.4.5 Thuốc BVTV và hóa chất phải giữ nguyên trong bao bì; nếu đổi sang bao bì, 
vật chứa khác, phải ghi rõ và đầy đủ tên, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng như bao bì 
ban đầu. Các hóa chất không sử dụng hoặc hết hạn sử dụng phải thu gom và xử lý theo 
quy định. Bảo quản theo hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm hoặc theo hướng dẫn của 
nhà sản xuất. 
3.2.3 Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển sản phẩm 
3.2.3.1 Thu hoạch sản phẩm phải đảm bảo thời gian cách ly đối với thuốc BVTV theo 
quy định hiện hành hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất. 
3.2.3.2 Cần thu hoạch vào thời điểm sản phẩm có chất lượng tốt nhất. 
 210 
VÍ DỤ: Đảm bảo độ chín của sản phẩm hoặc theo yêu cầu của khách hàng khi thu hoạch; 
thu hoạch vào lúc trời râm mát và tránh thu hoạch khi trời đang mưa, ngay sau mưa. 
3.2.3.3 Phải có biện pháp kiểm soát tránh sự xâm nhập của động vật vào khu vực sản 
xuất trong giai đoạn chuẩn bị thu hoạch và thời điểm thu hoạch, nhà sơ chế và bảo quản 
sản phẩm. Trường hợp sử dụng bẫy, bả để kiểm soát động vật cần đặt tại những vị trí ít 
có nguy cơ gây ô nhiễm cho sản phẩm, ghi và lưu hồ sơ. 
3.2.3.4 Nơi bảo quản sản phẩm phải sạch sẽ, ít có nguy cơ ô nhiễm sản phẩm. Trường 
hợp sử dụng các chất bảo quản chỉ sử dụng các chất được phép sử dụng theo quy định 
hiện hành. 
3.2.3.5 Phải vận chuyển, bảo quản sản phẩm trong điều kiện thích hợp theo yêu cầu của 
sản phẩm, không lẫn với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm. 
VÍ DỤ: Rau, quả tươi phải vận chuyển và bảo quản trong điều kiện mát; khoai tây được 
bảo quản trong điều kiện không có ánh sáng: không để chung sản phẩm với phân bón, 
hóa chất. 
3.2.4 Quản lý rác thải, chất thải 
3.2.4.1 Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa phân bón, thuốc BVTV, hóa chất để 
chứa đựng sản phẩm. Vỏ bao, gói thuốc BVTV, phân bón sau sử dụng phải thu gom, xử 
lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường[22] 
3.2.4.2 Rác thải trong quá trình sản xuất, sơ chế; chất thải từ nhà vệ sinh phải thu gom 
và xử lý đúng quy định. 
3.2.5 Người lao động 
Người lao động cần sử dụng bảo hộ lao động phù hợp với đặc thù công việc nhằm hạn 
chế nguy cơ ô nhiễm cho sản phẩm cũng như tác động xấu tới sức khỏe. 
 Phụ lục A (Quy định) Yêu cầu khác đối với rau, quả tươi sản xuất theo 
VietGAP 
A.1 Giá thể 
Nguyên liệu của giá thể phải có nguồn gốc rõ ràng, ghi và lưu hồ sơ về thành phần 
nguyên liệu và chất bổ sung vào giá thể. 
Giá thể sản xuất rau mầm và nấm cần được khử trùng và bảo quản tránh ô nhiễm vi sinh 
vật. 
A.2 Nước tưới 
A.2.1 Đối với rau ăn sống4), quả ăn ngay5): ngoài đáp ứng quy định tại 3.2.2.1.1 phải 
đáp ứng về chi tiêu vi sinh vật (E. coli) không vượt quá giới hạn tối đa cho phép theo 
quy định đối với chất lượng nước mặt. 
A.2.2 Đối với nấm và rau mầm6): phải đáp ứng quy định chất lượng nước sinh hoạt. 
A.3 Phân bón 
A.3.1 Không sử dụng chất thải từ người để làm phân bón. 
A.3.2 Không sử dụng phân bón trong sản xuất rau mầm. 
A.3.3 Đối với sản xuất thủy canh việc sử dụng, phối trộn và xử lý chất dinh dưỡng phải 
được giám sát, ghi và lưu hồ sơ. 
 211 
A.4 Thuốc BVTV và hóa chất khác 
A.4.1 Sử dụng đối với rau mầm 
Không sử dụng hóa chất, thuốc BVTV trong bảo quản, xử lý hạt giống và quá trình sản 
xuất, trừ trường hợp khử trùng hạt giống thì phải dùng các chất như: cồn thực phẩm, 
nước ấm 
A.4.2 Sử dụng đối với nấm 
Không sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất, chất bảo quản trong quá trình sơ chế. 
A.5 Thu hoạch 
Đối với rau ăn sống và quả ăn ngay không để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với đất . 
A.6 Quản lý sản phẩm 
A.6.1 Trường hợp cơ sở sản xuất nhiều loại rau cùng một thời điểm phải lấy và phân tích 
mẫu theo nhóm: rau ăn lá, thân; rau ăn quả; rau ăn củ; rau ăn hoa. 
A.6.2 Đối với rau ăn sống và quả ăn ngay phải đáp ứng thêm quy định về giới hạn ô 
nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm[16] 
Phụ lục B (Quy định) Yêu cầu khác đối với chè búp tươi sản xuất theo VietGAP 
B.1 Quản lý cỏ dại 
Phải có biện pháp loại bỏ các loại cỏ dại chứa độc tố Pyrrolizidine alkaloids (PAs)7) để 
tránh lẫn với sản phẩm chè. 
B.2 Thu hoạch 
Chè búp tươi sau khi thu hoạch cần tránh nén chặt, làm dập nát, ôi ngốt, không để qua 
đêm trên đồng ruộng và cần được đưa đi chế biến trong thời gian sớm nhất. 
Phụ lục C (Quy định) Nội dung ghi chép 
C.1 Đánh giá các chỉ tiêu gây mất ATTP trong đất/giá thể, nước tưới, nước 
phục vụ sơ chế và sản phẩm (trường hợp phân tích mẫu) 
Thời gian 
đánh giá 
(ngày, tháng, 
năm) 
Chỉ tiêu 
Kết quả phân 
tích so với 
ngưỡng quy 
định 
Nguyên nhân, 
biện pháp khắc 
phục, xử lý áp 
dụng (đối với chỉ 
tiêu không đạt) 
Ghi 
chú 
Đạt 
Không đạt 
(chỉ tiêu 
không đạt) 
 a) Kim loại nặng trong đất/giá thể 
b) Kim loại nặng/vi sinh vật trong 
nước tưới, nước sx rau mầm, nấm 
và nước sử dụng sau thu hoạch 
c) Kim loại nặng, dư lượng thuốc 
BVTV, vi sinh vật, độc tố vi nấm 
trong sản phẩm 
a) Ghi thông tin trong các trường hợp sau: 
 212 
– Trường hợp có Quyết định phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất an toàn, có Giấy chứng nhận 
đủ điều Kiện ATTP hoặc có Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy đối với QCVN 01-
132:2013/BNNPTNT: Ghi số hiệu văn bản, ngày/tháng/năm phát hành. 
– Trường hợp xử lý đất, giá thể, nước: ghi ngày/tháng/năm, phương pháp, hóa chất và thời 
gian cách ly (nếu có). 
C.2 Bảng theo dõi mua hoặc tự sản xuất vật tư đầu vào 
Thời gian mua 
hoặc sản xuất 
(ngày/tháng/năm) 
Tên 
vật 
tưb) 
Số 
lượng 
Tên 
và 
địa 
chỉ 
mua 
vật 
tưc) 
Hạn sử dụng 
(ngày/tháng/năm) 
Đối với vật tư tự sản xuất, ghi thêm 
thông tin sau 
Nguyên 
liệu sản 
xuất (đối 
với phân 
bón, thuốc 
BVTV) 
Phương 
pháp xử 
lý 
Hóa 
chất 
xử 
lý 
Người 
xử lý 
b) Bao gồm giống cây trồng (hạt giống, củ giống, cây giống, hom giống), phân bón/chất bổ 
sung, thuốc BVTV, hóa chất khác 
c) Không ghi với trường hợp vật tư tự sản xuất 
C.3 Bảng theo dõi quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 
– Tên sản phẩm, giống: (VÍ DỤ: Cải Đông Dư) 
– Mã số: lô/thửa/vườn/hộ nông dân: (VÍ DỤ: lô D1) 
– Diện tích (m2/ha): (VÍ DỤ: 360 m2) 
– Thời gian gieo/trồng (ngày/tháng/năm): (VÍ DỤ: 02/8/2016) 
 Thời 
gian thực 
hiện 
Bón 
phân 
Sử dụng thuốc BVTV 
Sản 
lượng 
thu 
hoạch 
(kg) 
Địa 
điểm, 
cách 
thức 
sơ 
chế 
(nếu 
có) 
Thời gian xuất 
sản phẩm 
(ngày/tháng/ 
năm) 
Tên, 
địa chỉ 
cơ sở 
thu 
mua 
hoặc 
tiêu thụ 
Khối 
lượng 
tiêu 
thụ 
(kg/tạ/ 
tấn) 
Tên 
phân 
bón 
Lượng 
sử 
dụng 
Tên 
thuốc 
Nồng độ 
và lượng 
sử dụng 
Thời 
gian 
cách 
ly 
VÍ DỤ 
01/8/2016, 
NPK 
16.16.8-
8 Lâm 
Thao 
5 kg; 
Ure 1 kg 
 213 
Kali 
sulphat 
1.5 kg 
22/8/2016 
Ure 1 kg 
Agbamex 
3.6EC 
5ml/360 
m2 
7 
ngày 
Kali 
sulphat 
0.6 kg 
10-15 lít 
thuốc 
pha/360m2 
10/9/2016 
1800 
kg 
Tại 
ruộng, 
tỉa bỏ 
lá già 
10/9/2016 
Công 
ty A, 
112 
Nguyễn 
Trãi, 
Thanh 
Xuân, 
Hà Nội 
1800 
kg 
Phụ lục D (Tham khảo) Bảng hướng dẫn kiểm tra nội bộ 
Tên cơ sở được kiểm tra: Địa chỉ kiểm tra: 
Thời gian kiểm tra: 
Điều 
khoản 
Chỉ 
tiêu 
Yêu cầu theo VietGAP 
Kết quả 
kiểm 
trad) 
Phân tích 
nguyên 
nhân 
Hành động khắc phục 
Ví DỤ: 
3.1 Têu cầu chung 
3.1.1 
Tập 
huấn 
3.1.1.1 
Người trực tiếp quản 
lý VietGAP nông sản 
phải được tập huấn về 
VietGAP nông sản 
hoặc có Giấy xác nhận 
kiến thức ATTP. 
Đ 
3.1.1.2 
Người lao động phải 
được tập huấn (nội bộ 
hoặc bên ngoài) về 
VietGAP nông sản 
hoặc có kiến thức về 
VietGAP ở công đoạn 
họ trực tiếp làm việc. 
Nếu có sử dụng các 
hóa chất đặc biệt, cần 
được tập huấn theo 
quy định hiện hành của 
nhà nước. 
K 
Người sử 
dụng 
thuốc 
BVTV 
chưa 
được tập 
huấn 
Tập huấn về sử dụng 
thuốc BVTV ngày 
15/3/2016 (danh sách tập 
huấn kèm theo) 
3.1.1.3 
Người kiểm tra nội bộ 
phải được tập huấn 
(nội bộ hoặc bên 
Đ 
 214 
ngoài) về VietGAP 
nông sản hoặc có kiến 
thức về VietGAP nông 
sản và kỹ năng đánh 
giá VietGAP nông sản. 
.. 
d) Ghi Đ nêu đạt. ghi K nếu không đạt. Các chỉ tiêu không đạt 
phải phân tích nguyên nhân và có hành động khắc phục. 
e) Ghi hành động khắc phục và thời gian khắc phục. 
 ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA 
(Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)) 
NGƯỜI KIẾM TRA 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Phụ lục E (Tham khảo) Hướng dẫn đánh giá nguy cơ 
Đánh giá nguy cơ là quá trình xác định các mối nguy; phân tích và đánh giá rủi ro liên 
quan đến mối nguy đó và xác định cách thức thích hợp để loại bỏ mối nguy hoặc kiểm 
soát rủi ro khi không thể loại bỏ mối nguy. Đánh giá nguy cơ có thể bao gồm các bước 
sau: xác định mối nguy; xác định đối tượng có thể bị ảnh hưởng; đánh giá rủi ro và 
quyết định các biện pháp kiểm soát; lập kế hoạch và thực hiện kiểm soát các mối nguy 
và xem lại đánh giá và cập nhật nếu cần. 
E.1 Xác định mối nguy 
Trước tiên, cần xác định trong quá trình áp dụng VietGAP (môi trường, người lao động, 
sản phẩm) có thể xuất hiện những mối nguy nào. Khi xác định các mối nguy cần xem xét 
kỹ nguồn gốc của nó. 
VÍ DỤ: Đối với sản phẩm, mối nguy mất ATTP gồm có hóa học, sinh học, vật lý 
– Mối nguy hóa học: mối nguy hóa học có thể xuất hiện trong suốt quá trình sản xuất, sơ 
chế, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, mối nguy hóa học gồm: 
Mối nguy Nguồn gốc 
Độc tố trong sản phẩm 
– Cây trồng sinh độc tố, ví dụ sắn 
– Điều kiện bảo quản không phù hợp, ví dụ khoai tây bảo 
quản ngoài ánh sáng 
– Độc tố do vi sinh vật gây ra trong quá trình sơ chế, bảo 
quản 
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật 
trong 1 sản phẩm vượt ngưỡng giới 
hạn tối đa cho phép (MRL) 
– Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng (không có 
trong danh mục, quá liều lượng,). 
– Thu hoạch không đảm bảo thời gian cách ly. 
Ô nhiễm hóa chất khác (dầu, mỡ, 
hóa chất tẩy rửa) 
Máy móc rò rỉ dầu mỡ dính vào sản phẩm. 
Hàm lượng kim loại nặng trong sản 
phẩm vượt ngưỡng giới hạn tối đa 
cho phép 
Hàm lượng kim loại nặng trong đất, nước, phân bón cao 
Các chất gây dị ứng 
Sản phẩm có chứa một số chất gây dị ứng cho một số người 
mẫn cảm, ví dụ chất Sulfur dioxide được sử dụng để ngăn 
ngừa thối trên nho, vải và nhãn 
 215 
– Mối nguy sinh học: mối nguy sinh học có thể xuất hiện trong suốt quá trình sản xuất, 
sơ chế, vận chuyển và bảo quản sản phẩm nhưng quan trọng nhất là giai đoạn thu hoạch, 
sơ chế và vận chuyển, đặc biệt đối với sản phẩm ăn sống. Mối nguy sinh học gồm: vi 
sinh vật (vi khuẩn, vi rút) gây bệnh cho người trên sản phẩm như Salmonella. E. coli 
và một số sinh vật khác như giun, sán. 
Mối nguy Nguồn gốc 
Vi sinh vật 
gây bệnh 
cho người 
Từ đất; nước (nước tưới, nước sử dụng sau thu hoạch); phân chuồng chưa được ủ 
hoai mục; động vật (hoang dại, vật nuôi); dụng cụ, máy móc, phương tiện phục vụ 
thu hoạch, sơ chế vận chuyển, bảo quản không được vệ sinh sạch sẽ; người thu 
hoạch, sơ chế không vệ sinh cá nhân sạch sẽ hoặc mang các vi sinh vật gây bệnh 
khi tiếp xúc với sản phẩm. 
– Mối nguy vật lý: mối nguy vật lý có thể xuất hiện trong suốt quá trình sản xuất, sơ 
chế, vận chuyển và bảo quản sản phẩm nhưng quan trọng nhất là giai đoạn thu hoạch, sơ 
chế và đóng gói sản phẩm. Mối nguy vật lý gồm: 
Mối nguy Nguồn gốc 
Vật lạ từ môi trường như: đất, đá, 
cành cây, hạt cỏ 
– Thu hoạch sản phẩm dưới đất trong điều kiện ẩm ướt. 
– Dụng cụ, vật chứa khi thu hoạch, sơ chế đóng gói bị bẩn. 
Vật lạ từ dụng cụ, vật chứa, nhà sơ 
chế như: mảnh kính, kim loại, gỗ, 
Bóng đèn, vặt chứa đựng sản phẩm, dụng cụ, trang thiết bị 
thu hoạch, đóng gói bị vỡ 
Vặt lạ từ các đồ trang sức, bảo hộ của 
người lao động. 
Do người lao động chưa được đào tạo, quần áo bảo hộ 
chưa phù hợp. 
E.2 Xác định đối tượng bị ảnh hưởng khi có mối nguy 
Mỗi mối nguy cần xác định rõ những đối tượng có thể bị ảnh hưởng. Điều này sẽ giúp 
xác định cách quản lý rủi ro tốt nhất. 
VÍ DỤ: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng (không có trong danh mục, quá nồng 
độ.) có thể gây ô nhiễm sản phẩm, môi trường và gây hại cho người lao động. 
E.3 Đánh giá rủi ro và quyết định các biện pháp kiểm soát 
Với mỗi mối nguy đã xác định tại E.1 cần đánh giá mức độ rủi ro có thể gây ra với các 
đối tượng đã xác định tại E.2 để quyết định các biện pháp kiểm soát mối nguy đó. 
VÍ DỤ: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng (không có trong danh mục, quá nồng 
độ,) có rủi ro cao về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản phẩm vượt ngưỡng 
giới hạn tối đa cho phép (MRl). 
E.4 Lập kế hoạch và thực hiện kiểm soát các mối nguy 
Trên cơ sở phân tích từ bước 1 đến bước 3 cần lập kế hoạch và thực hiện kiểm soát các 
mối nguy, ưu tiên kiểm soát các mối nguy có rủi ro cao trước, tiếp đến là các mối nguy 
có rủi ro trung bình và thấp. 
E.5 Xem lại đánh giá và điều chỉnh nếu cần 
 Xem xét lại toàn bộ các bước trên, nếu cần thiết có thể điều chỉnh kế hoạch để kiểm 
soát hiệu quả các mối nguy đã phát hiện. 
 E.5 Xem lại đánh giá và điều chỉnh nếu cần 
Xem xét lại toàn bộ các bước trên, nếu cần thiết có thể điều chỉnh kế hoạch để kiểm soát 
hiệu quả các mối nguy đã phát hiện.