Luận án Chính sách phát triển nông nghiệp trung quốc sau khi gia nhập wto: bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng với Việt Nam

Trước đây, nông nghiệp nước ta là chậm phát triển. Gần đây, thị trường xuất khẩu được mở rộng và nhất là sự vươn ra của các chủ thể kinh doanh nông nghiệp nên sản xuất lương thực tăng, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, và đóng góp lượng xuất khẩu lớn. Đồng thời, các ngành phi lương thực cũng có mức tăng trưởng tốt. Xuất khẩu nông sản không chỉ làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước mà còn góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn. Đặc biệt, ở nhiều tỉnh nước ta đã hình thành những cụm công nghiệp, những làng xã thu mua, chế biến nông sản xuất khẩu, như Bình Dương, Đồng Bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên. Trong sản xuất đã hình thành những cụm nông nghiệp công nghệ cao (CNC), đây thực sự là bước tiến quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng nông sản nước ta. Khu nông nghiệp CNC được các địa phương trong cả nước bước đầu quy hoạch, như: vùng rau, vùng cây ăn quả, vùng chè, vùng cà phê, vùng chăn nuôi, vùng nuôi trồng thủy sản. Đây là những vùng sản xuất tập trung, ứng dụng CNC để sản xuất một hoặc một số sản phẩm nông sản hàng hóa có lợi thế so sánh của vùng bảo đảm năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng cao và thân thiện với môi trường63.

pdf242 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách phát triển nông nghiệp trung quốc sau khi gia nhập wto: bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng với Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i ến, d ự th ảo được trình bày tr ước Qu ốc h ội để tranh lu ận đóng góp ý ki ến Chính sách s ẽ được th ực hi ện sau khi Đảng C ộng s ản Trung Qu ốc thông qua. Trong quy trình ho ạch định chính sách c ủa Trung Qu ốc n ổi b ật lên m ột s ố điểm sau: Th ứ nh ất, Ủy ban qu ốc gia v ề phát tri ển và đổi m ới là c ơ quan chuyên trách ho ạch định chính sách và chi ến l ược phát tri ển, quy ho ạch c ủa Trung Qu ốc được tách ra kh ỏi c ơ quan qu ản lý điều hành nh ư b ộ, ban, ngành. Điểm này khác v ới mô hình ho ạch định c ủa châu Âu, trong đó b ộ ch ủ qu ản đóng vai trò ch ủ trì vi ệc t ổ ch ức so ạn thảo d ự th ảo chính sách và v ăn bản pháp lu ật liên quan. Th ứ hai, trong quá trình tri ển khai, Ủy ban qu ốc gia v ề phát tri ển và đổi m ới và các b ộ có th ể ki ểm tra công vi ệc c ủa nhau để kịp trình Chính ph ủ nh ững gi ải pháp, điều ch ỉnh thích hợp nh ằm kh ắc ph ục khiếm khuy ết ho ặc sai l ệch trong quy ho ạch, k ế ho ạch, chính sách hay trong công tác ch ỉ đạo t ổ ch ức th ực hi ện. Th ứ ba, Chính ph ủ liên h ệ ch ặt ch ẽ với các vi ện và ng ười t ư v ấn chính sách. Vi ệc này giúp Trung Qu ốc có th ể tập trung trí tu ệ của nh ững thành viên ưu tú nh ất tham gia xây d ựng chính sách. Th ứ tư, Trung Qu ốc càng ngày càng nh ạy bén h ơn trong vi ệc k ịp th ời thay đổi các chính sách sát v ới tình hình m ới, sát v ới nhu c ầu th ực t ế hơn. Tuy nhiên, khi nghiên c ứu tác động c ủa vi ệc gia nh ập WTO đối v ới công cuộc c ải cách ở Trung Qu ốc, Bill K.P.Chou đã ch ỉ ra m ột s ố vấn đề cần ti ếp t ục gi ải quy ết, đặc bi ệt là s ự mâu thu ẫn di ễn ra th ường xuyên gi ữa các v ấn đề do nh ững nhà chính tr ị có t ư t ưởng m ới trong Chính ph ủ đư a ra và các ưu tiên c ủa nh ững nhà lãnh đạo địa ph ươ ng, khi ến các c ơ quan địa ph ươ ng th ường làm méo mó, ch ậm ho ặc l ờ đi các chính sách do c ơ quan trung ươ ng truy ền xu ống. Điều này làm cho hi ệu qu ả ho ạt động th ực thi chính sách không đạt được m ục tiêu mong đợi. Ph ụ lục 8: Nh ững quy định và th ủ tục nh ập kh ẩu c ủa Trung Qu ốc Nh ững t ổ ch ức chính ph ủ có trách nhi ệm ban hành và th ực hi ện chính sách ngo ại th ươ ng ở Trung Qu ốc bao g ồm H ội đồng Nhà n ước, U ỷ ban l ập K ế ho ạch phát tri ển c ủa Nhà n ước, U ỷ ban Kinh t ế và Th ươ ng m ại Nhà n ước, B ộ Hợp tác Kinh t ế và Ngo ại th ươ ng (MOFTEC), m ột s ố Bộ Công nghi ệp, T ổng c ục H ải quan, c ũng nh ư chính quy ền các t ỉnh và thành ph ố. Vào đầu th ập k ỷ 80, chính quy ền trung ươ ng đã đư a ra nhi ều quy ết định v ề th ươ ng m ại v ới các khu v ực và k ết qu ả là làm t ăng t ốc độ phát tri ển ngo ại th ươ ng c ủa Trung Qu ốc. Trong nh ững n ăm g ần đây, Trung Qu ốc th ực hi ện c ải cách ngo ại th ươ ng theo đường l ối xây d ựng m ột h ệ th ống ngo ại th ươ ng phù h ợp v ới thông l ệ qu ốc t ế và đáp ứng nh ững yêu c ầu c ủa n ền kinh t ế th ị tr ường, chính quy ền trung ươ ng đã phi t ập trung nhi ều h ơn các quy ền v ề ngo ại th ươ ng và trao nhi ều quy ền xu ất - nh ập kh ẩu cho nhi ều doanh nghi ệp h ơn. K ết qu ả, m ột s ố công ty ngo ại th ươ ng (FTC) đã có b ước phát tri ển nh ảy v ọt. Ngoài các FTC tr ực thu ộc các b ộ và các t ổ ch ức chính ph ủ khác nhau, t ất c ả các t ỉnh và các thành ph ố đều có h ệ th ống th ươ ng m ại độc l ập th ực hi ện các hình th ức ngo ại th ươ ng khác nhau. T ươ ng t ự, nh ằm tạo thu ận l ợi cho quá trình c ải c ải các doanh nghi ệp và khuy ến khích các xí nghi ệp s ản xu ất nâng cao thêm ch ất l ượng s ản ph ẩm và t ăng l ượng hàng xu ất kh ẩu, Trung Qu ốc đã trao quy ền “t ự tr ị ngo ại th ươ ng” cho m ột s ố xí nghi ệp s ản xu ất công nghi ệp, đó chính là quy ền được nh ập kh ẩu các nguyên li ệu cho quá trình s ản xu ất và được xu ất kh ẩu s ản ph ẩm c ủa riêng h ọ. Các xí nghi ệp được nh ận quyền này bao g ồm xí nghi ệp tr ực thu ộc trung ươ ng, tr ực thu ộc th ị tr ấn và các xí nghi ệp t ư nhân. Cho t ới nay, h ơn 100 xí nghi ệp s ản ph ẩm công nghi ệp t ư nhân ho ạt động có hi ệu qu ả đã được trao quy ền “t ự tr ị ngo ại th ươ ng” v ới s ự đồng ý c ủa MOFTEC, đánh d ấu l ần đầu tiên trong l ịch s ử các xí nghi ệp không thu ộc s ở hữu nhà n ước ở Trung Qu ốc có quy ền h ợp pháp th ực hi ện ngo ại th ươ ng. Ngoài ra, m ột s ố cơ quan nghiên c ứu và khoa h ọc, các h ợp tác xã ti ếp th ị và cung ứng, các doanh nghi ệp bán l ẻ và bán s ỉ hàng hoá c ũng được trao quy ền xu ất - nh ập kh ẩu h ợp pháp, nh ằm thúc đẩy s ự phát tri ển c ủa công ngh ệ và khoa h ọc c ải cách h ệ th ống th ươ ng m ại. Kho ảng 300.000 doanh nghi ệp có v ốn đầu t ư n ước ngoài được Nhà n ước đồng ý c ũng được trao quy ền t ự tr ị ngo ại th ươ ng h ạn ch ế để có thể tham gia vào các ho ạt động s ản xu ất c ủa h ọ. Khi Trung Qu ốc kh ẳng định l ại định h ướng xây d ựng “n ền kinh t ế th ị tr ường xã h ội ch ủ ngh ĩa”, sự uỷ thác quy ền ngo ại th ươ ng hay trao quy ền t ự tr ị ngo ại th ươ ng chính là m ột ph ần trong quá trình cải cách h ệ th ống xu ất - nh ập kh ẩu. M ột xí nghi ệp không có quy ền ngo ại th ươ ng s ẽ ph ải nh ận m ột FTC làm đại lý xu ất - nh ập kh ẩu c ủa mình. Trong các cu ộc đàm phán gia nh ập T ổ ch ức Th ươ ng m ại th ế gi ới (WTO). Trung Qu ốc đã cam k ết t ự do hoá thêm quy ền xu ất - nh ập kh ẩu c ủa các doanh nghi ệp và quy ền bán hàng ở trong n ước c ủa các công ty n ước ngoài. Trung Qu ốc l ập k ế ho ạch phân lo ại các công ty theo quy ền xu ất - nh ập kh ẩu (bao g ồm c ả các doanh nghi ệp có v ốn đầu t ư n ước ngoài) thành 4 lo ại t ừ tháng 10.1999. Nh ững công ty thu ộc nhóm A là nh ững doanh nghi ệp s ẽ được h ải quan ủng h ộ và được t ạo điều ki ện khai báo h ải quan ưu đãi. Đối v ới các doanh nghi ệp thu ộc nhóm B, các th ủ tục gi ải quy ết h ải quan s ẽ không có gì thay đổi. H ải quan s ẽ ki ểm soát và giám sát nghiêm ng ặt h ơn các doanh nghi ệp thu ộc nhóm C và D; các b ộ ph ận và các nguyên li ệu b ị lưu kho mà các doanh nghi ệp này nh ập kh ẩu cho quá trình ch ế bi ến s ẽ bu ộc ph ải n ộp phí an ninh khi vào c ảng. Để hệ th ống th ươ ng m ại c ủa Trung Qu ốc phù h ợp h ơn v ới hệ th ống qu ốc t ế, trong nh ững n ăm g ần đây, Trung Qu ốc s ử dụng nhi ều các ph ươ ng ti ện kinh t ế nh ư điều ch ỉnh thu ế su ất và t ỷ giá h ối đoái h ơn là s ử dụng các bi ện pháp hành chính để điều ti ết ngo ại th ươ ng. Để gia nh ập WTO và đáp ứng được nh ững yêu c ầu c ủa cu ộc c ải cách kinh t ế, Trung Qu ốc đã liên t ục c ố gắng t ự do hoá nh ững h ạn ch ế nh ập kh ẩu trong nh ững n ăm qua. Nh ững bi ện pháp mà n ước này s ử dụng bao g ồm gi ảm s ố lượng các s ản ph ẩm ch ịu gi ấy phép và h ạn ng ạch nh ập kh ẩu, gi ảm thu ế nh ập kh ẩu, t ăng m ức tính minh bạch c ủa các quy định nh ập kh ẩu, ng ừng áp d ụng danh sách hàng thay th ế nh ập kh ẩu, b ỏ thu ế điều ti ết nh ập kh ẩu, và trao quy ền xu ất - nh ập kh ẩu cho nhi ều công ty h ơn. Nhìn chung, các h ạn ch ế nh ập kh ẩu c ủa Trung Qu ốc đã d ần d ần được n ới l ỏng h ơn. Trung Qu ốc s ử dụng c ả các bi ện pháp thu ế và l ỏng h ơn. Trung Qu ốc s ử dụng các bi ện pháp thu ế và phi thu ế để điều ti ết vi ệc nh ập kh ẩu. Các lo ại thu ế được áp d ụng bao g ồm thu ế nh ập kh ẩu, thu ế giá tr ị gia t ăng (VAT) và thu ế tiêu th ụ; các bi ện pháp phi thu ế bao g ồm gi ấy phép nh ập kh ẩu, ki ểm soát h ạn ng ạch, danh sách hàng nh ập kh ẩu h ạn ch ế, v.v Trung Qu ốc có bi ểu thu ế được phân làm hai c ột: thu ế su ất ưu đãi và thu ế su ất chung. Thu ế su ất ưu đãi áp d ụng cho các s ản ph ẩm t ừ Hồng Kông, Đài Loan, và các n ước khác mà đã có hi ệp định áp d ụng thu ế su ất ưu đãi song ph ươ ng ho ặc các hi ệp ước th ươ ng m ại v ới Trung Qu ốc; thu ế su ất chung được áp d ụng cho các n ước khác. Nói chung, thu ế su ất đối v ới các nguyên li ệu và hàng cung ứng công nghi ệp t ươ ng đối th ấp (h ầu h ết là d ưới 20%) trong khi thu ế su ất đối v ới các hàng hoá tiêu dùng khác v ẫn cao, h ầu h ết vào kho ảng 20-25%, và đôi khi là 100% đối v ới m ột s ố hàng hoá xa x ỉ được ch ọn l ực khác (xem ph ụ lục 1 v ề bi ểu thu ế mới nh ất đối v ới hàng hoá nh ập kh ẩu được l ựa ch ọn). Theo nh ững quy định thu ế nh ập kh ẩu hi ện nay, giá CIF c ủa hàng nh ập kh ẩu được s ử dụng làm cơ s ở để tính toàn giá tr ị ph ải đánh thu ế của hàng hoá. Tuy nhiên, b ắt đầu t ừ 1.7.1997, Trung Qu ốc đã áp d ụng thu ế theo l ượng đối v ới bia, d ầu thô và m ột s ố lo ại phim ch ụp ảnh có ph ủ lớp nh ạy sáng, đã áp d ụng thu ế hỗn h ợp đối v ới máy thu b ăng video và máy quay video. Thu ế theo giá được tính b ằng cách nhân s ố đơ n v ị hàng nh ập kh ẩu v ới l ượng thu ế ph ải tr ả trên m ột đơ n v ị. Thu ế hỗn h ợp k ết h ợp gi ữa thu ế theo giá và thu ế theo l ượng (xem ph ụ lục 2 v ề thu ế su ất đối v ới các s ản ph ẩm được l ựa ch ọn). Ngày 1.10.1997 khi th ực hi ện m ột vòng gi ảm thu ế, Trung Qu ốc c ũng đồng th ời áp d ụng bi ểu thu ế quan l ưu động đối v ới vi ệc nh ập kh ẩu gi ấy báo in. Theo bi ểu thu ế su ất l ưu động, giá c ủa hàng nh ập kh ẩu càng cao, thu ế su ất c ủa hàng đó càng th ấp và ng ược l ại. B ằng cách áp d ụng bi ểu thu ế lưu động này, giá c ủa các hàng hoá có liên quan có th ể được duy trì ổn định trong th ị tr ường trong n ước mà không b ị ảnh h ưởng c ủa vi ệc giá lên xu ống trên th ị tr ường qu ốc t ế. Trong nh ững n ăm g ần đây, các bi ện pháp nh ượng b ộ thu ế chính đã được áp d ụng, làm thu ế su ất gi ảm xu ống t ừ 46,1% vào tháng 1.1993 xu ống còn 17% n ăm 1998. Vào ngày 1.1.1999, thu ế su ất c ủa 1.014 m ặt hàng b ị đánh thu ế, bao g ồm hàng d ệt, đồ ch ơi và các s ản ph ẩm lâm nghi ệp đã bị gi ảm đi 8-7%. Thu ế su ất trung bình s ẽ bị gi ảm xu ống 10% cho đến n ăm 2005. Kể từ khi Trung Qu ốc th ực hi ện chính sách m ở cửa và c ải cách kinh t ế vào n ăm 1979, Trung Qu ốc đã áp d ụng m ột lo ạt chính sách ưu đãi liên quan đến thu ế nh ập kh ẩu để khuy ến khích đầu t ư nước ngoài. Tuy nhiên, trong nh ững n ăm v ừa qua, Trung Qu ốc đã th ực hi ện nh ững điều ch ỉnh c ơ b ản đối v ới các chính sách này. Nh ững chính sách hi ện nay liên quan đến nh ập kh ẩu các thi ết b ị của các doanh nghi ệp đầu t ư n ước ngoài được tóm t ắt nh ư sau: đối v ới các công ty n ước ngoài được đồng ý t ừ ngày 31.3.1996 tr ở về nước, chính sách thu ế ưu đãi g ốc s ẽ áp d ụng cho đến khi hat h ạn h ợp đồng ký kết. Tuy nhiên, vi ệc nh ập kh ẩu 20 nhóm hàng hoá được xác định c ụ th ể, các ph ươ ng ti ện đi l ại và các thi ết b ị văn phòng mà ph ải ch ịu thu ế sẽ bị đánh thu ế theo nh ững quy định và lu ật phù h ợp. Đối v ới các công ty có v ốn đầu t ư n ước ngoài được đồng ý t ừ ngày 1.4.1996 và 31.12.1997 mà thu ộc các d ự án được phân lo ại là “c ần được khuy ến khích” hau “b ị hạn ch ế” (theo m ục II) trong “Catalogue các ngành công nghi ệp ch ỉ đạo đầu t ư n ước ngoài”, các thi ết b ị sản xu ất được nh ập kh ẩu thu ộc d ự án đầu t ư s ẽ được mi ễn thu ế nh ập kh ẩu ngo ại tr ừ các hàng hoá n ằng trong “Catalogue nh ững hàng hoá được nh ập kh ẩu cho các d ự án có v ốn đầu t ư n ước ngoài không được mi ễn thu ế”. Kể từ ngày 1.1.1998, các thi ết b ị được các doanh nghi ệp có v ốn đầu t ư n ước ngoài nh ập kh ẩu, thu ộc d ự án và thu ộc nhóm phân lo ại “ được khuy ến khích” ho ặc “b ị hạn ch ế” (nhóm II) trong “Catalogue các ngành công nghi ệp ch ỉ đạo đầu t ư n ước ngoài”, là m ột ph ần đầu t ư c ủa phía n ước ngoài s ẽ được mi ễn thu ế nh ập kh ẩu n ếu doanh nghi ệp này trình th ư cam k ết c ủa d ự án, lo ại tr ừ các hàng hoá được li ệt trong “Catalogue nh ững hàng hoá được nh ập kh ẩu cho các d ự án có v ốn đầu t ư nước ngoài không được mi ễn thu ế”. Bắt đầu từ 1.1.1995, thu ế nh ập kh ẩu, VAT và thu ế tiêu th ụ đã được áp d ụng cho 20 hàng hoá không tính t ới hình th ức th ươ ng m ại, v ị trí đại lý ho ặc đơ n v ị nh ập kh ẩu (có ngh ĩa là hàng hoá do doanh nghi ệp hay cá nhân nh ập kh ẩu). 20 hàng hoá đó là: máy tivi, máy quay video, máy thu b ăng video, đầu video, h ệ th ống hifi, máy điều hoà, máy gi ặt, máy quay, máy phôtô, t ổng đài điện tho ại được l ập trình, máy vi tính, điện tho ại, máy nh ắn tin s ử dụng sóng radio, máy fax, máy tính điện t ử, máy ch ữ và máy x ử lý ch ữ, đồ gỗ, h ệ thống đèn c ố định và th ực ph ẩm. T ươ ng t ự, trong khi các doanh nghi ệp có v ốn đầu t ư n ước ngoài, các v ăn phòng đại di ện và các doanh nghi ệp ho ạt động ở các khu ch ế bi ến m ở tr ước đây đã được phép nh ập kh ẩu các thi ết b ị văn phòng mi ễn phí, nay s ẽ không được mi ễn thu ế không tính t ới v ị trí ho ạt động c ủa các doanh nghi ệp c ũng nh ư lo ại hình doanh nghi ệp. Các quy định h ải quan c ủa Trung Qu ốc cho phép ng ừng áp d ụng thu ế đối v ới hàng nh ập kh ẩu b ị lưu kho h ải quan. Các hàng hoá có th ể được l ưu kho trong vòng m ột n ăm, và quy định trên có th ể cho phép kéo dài th ời gian l ưu kho thêm m ột n ăm n ữa, đến cu ối n ăm đó hàng hoá s ẽ ph ải tái xu ất kh ẩu ho ặc s ẽ được c ấp gi ấy phép nh ập kh ẩu và ph ải ch ịu thu ế nh ập kh ẩu. Hàng hoá c ần nh ập kh ẩu được phép vào khu v ực kho h ải quan mà không cần có gi ấy phép này, tuy nhiên, n ếu hàng hoá được chuy ển ra kh ỏi khu v ực kho h ải quan, ph ải có gi ấy phép này và ph ải trình để ki ểm tra. Các nguyên li ệu các b ộ ph ận và các ph ụ ki ện đi kèm, các thi ết b ị được doanh nghi ệp nh ập kh ẩu v ới m ục đích s ản xu ất n ằm trong khu v ực kho h ải quan được mi ễn thu ế nh ập kh ẩu và VAT. Theo lu ật thu ế Trung Qu ốc, nh ững hàng hoá vào Trung Qu ốc s ẽ ph ải ch ịu thu ế VAT (n ếu không được mi ễn) và thu ế nh ập kh ẩu. T ỷ lệ VAT c ơ s ở là 17%, được tính d ựa trên t ổng giá tr ị hàng nh ập kh ẩu. Vi ệc bán và nh ập kh ẩu các hàng hoá sau được quy định ch ịu m ức thu ế cố định 13%: Lươ ng th ực và d ầu ăn th ực v ật; n ước u ống, khí s ưởi, khí t ự nhiên, khí than, khí x ăng hoá l ỏng, v.v Sách, báo và t ạp chí; Th ức ăn gia súc, phân hoá h ọc, thu ốc tr ừ sâu, các máy móc nông nghi ệp và t ấm ph ủ bằng plastic dành cho nông nghi ệp. Ngoài ra, 11 nhóm hàng hoá ph ải ch ịu thu ế tiêu th ụ khi được nh ập kh ẩu vào Trung Qu ốc bao g ồm: thu ốc lá, r ượu, hàng m ỹ ph ẩm, các s ản ph ẩm ch ăm sóc tóc và da, đồ trang s ức, pháo và pháo hoa, x ăng, d ầu điêzen, l ốp xe g ắn máy, xe máy và các xe g ắn máy nh ỏ. Thu ế su ất t ừ 3% đến 45%. “Các bi ện pháp giám sát hàng nh ập kh ẩu để tri ển lãm c ủa h ải quan Trung Qu ốc” được s ửa đổi có hi ệu l ực t ừ 1.4.1997. Theo các bi ện pháp m ới, hàng nh ập kh ẩu vào Trung Qu ốc để tri ển lãm s ẽ ph ải xu ất kh ẩu tr ở lại trong vùng 6 tháng sau khi được nh ập kh ẩu, thay vì 3 tháng kể từ ngày k ết thúc tri ển lãm nh ư quy định tr ước đây. Danh sách chi ti ết các hàng hoá được mi ễn thu ế nh ập kh ẩu trong khi tri ển lãm, c ũng nh ư nh ững chi ti ết k ỹ thu ật, tác d ụng và tính ch ất c ủa các hàng hoá này c ũng được nêu rõ. N ếu nh ập kh ẩu v ược quá h ạn ch ế cho phép hay ch ậm xu ất kh ẩu tr ở lại s ẽ bị đánh thu ế theo nh ững quy định và lu ật t ươ ng ứng. Đối v ới các bi ện pháp phi thu ế, Trung Qu ốc đã áp d ụng h ệ th ống c ấp gi ấy phép cho hàng xu ất - nh ập kh ẩu. Gi ấy phép nh ập kh ẩu do các ban thu ộc Chính ph ủ cấp: U ỷ ban K ế ho ạch phát tri ển Nhà nước, MOFTEC và V ụ Xu ất - nh ập kh ẩu hàng điện t ử và máy móc. Các công ty có quy ền xu ất - nh ập kh ẩu (bao g ồm các doanh nghi ệp có v ốn đầu t ư n ước ngoài) s ẽ ph ải được các c ơ quan này đồng ý tr ước khi xin gi ấy phép c ủa MOFTEC, V ăn phòng đại di ện đặc bi ệt ho ặc các chi nhánh ở địa ph ươ ng của MOFTEC. Ngày 1.6.1997, Trung Qu ốc đã gi ảm s ố nhóm s ản ph ẩm c ần gi ấy phép nh ập kh ẩu xu ống còn 35 (xem ph ụ lục 3), đư a t ổng s ố mặt hàng ch ịu thu ế lên 374. Bên c ạnh thu ế nh ập kh ẩu, Trung Qu ốc c ũng áp d ụng h ệ th ống h ạn ng ạch qu ốc t ế chung để ki ểm soát l ượng hàng nh ập kh ẩu. K ết qủa, m ột s ố hàng nh ập kh ẩu vào Trung Qu ốc v ừa ph ải có gi ấy phép v ừa ch ịu s ự ki ểm soát b ằng hạn ng ạch. Hàng nh ập kh ẩu vào Trung Qu ốc được phân thành hai nhóm chính, nhóm s ản ph ẩm máy móc và điện t ử; nhóm hàng hoá chung ( đó là các s ản ph ẩm không ph ải là máy móc và điện t ử). Có hai t ầng l ớp trong h ệ th ống qu ản lý h ạn ng ạch c ủa Trung Qu ốc, đó là U ỷ ban K ế ho ạch phát tri ển Nhà n ước có trách nhi ệm v ề hạn ng ạch nh ập kh ẩu đối v ới nhóm hàng hoá chung và MOFTEC có trách nhi ệm v ề hạn ng ạch nh ập kh ẩu các s ản ph ẩm điện t ử và máy móc c ũng nh ư h ạn ng ạch xu ất kh ẩu. Tr ước đây, Trung Qu ốc th ường áp đặt h ệ th ống h ạn ng ạch nh ập kh ẩu đối v ới 26 nhóm hàng hoá chung và 18 nhóm s ản ph ẩm điện t ử và máy móc. Nh ưng hi ện nay, s ố lượng hàng hoá chung đã gi ảm xu ống còn 13 trong khi các s ản ph ẩm điện t ử và máy móc ch ỉ còn 15. Để nâng cao thêm s ức m ạnh ki ểm soát vĩ mô đối v ới các hàng hoá quan tr ọng, giám sát vi ệc nh ập kh ẩu v ới s ố lượng l ớn các hàn hoá nh ạy cảm và các nguyên li ệu được ch ọn l ựa, U ỷ ban K ế ho ạch phát tri ển Nhà n ước đã đư a ra h ệ th ống đă ng ký nh ập kh ẩu t ự nguy ện đối v ới 14 nhóm hàng hoá. Các nhóm hàng hoá đó là ng ũ cốc, d ầu th ực v ật, rượu, d ầu thô, ami ăng, các v ật li ệu b ằng plasitc, cao su nhân t ạo, v ải b ằng s ợi nhân t ạo, thanh s ắt, kim lo ại s ắt và kim lo ại màu ( đồng và nhôm). Để nh ập kh ẩu 14 nhóm hàng hoá này, nhà nh ập kh ẩu ph ải điền vào Gi ấy ch ứng nh ận đă ng ký nh ập kh ẩu hàng hoá đặc bi ệt. Khi nhà nh ập kh ẩu trình Gi ấy ch ứng nh ận này, h ải quan s ẽ ki ểm tra và cho gi ải phóng hàng. Tr ước đây, ho ạt động xu ất - nh ập kh ẩu c ủa Trung Qu ốc được th ực hi ện theo k ế ho ạch qu ốc gia. Tuy nhiên, hiên nay th ị ph ần th ươ ng m ại c ủa khu vực l ập k ế ho ạch chung trong t ổng th ươ ng m ại c ủa Trung Qu ốc đã gi ảm đi đáng k ể. Đến nay, Trung Qu ốc v ẫn duy trì vi ệc ki ểm soát đối v ới vi ệc nh ập kh ẩu v ới s ố lượng l ớn các nguyên li ệu nh ạy c ảm v ề giá có vai trò quan tr ọng đối v ới n ền kinh t ế đất nước và cu ộc s ống c ủa nhân dân và th ường b ị độc quy ền trên th ị tr ường qu ốc t ế. Các hàng hoá thu ộc danh sách này có th ể do các FTC được Nhà n ước đồng ý nh ập kh ẩu và các doanh nghi ệp mu ốn nh ập kh ẩu các hàng hoá này có th ể ch ỉ định các FTC làm đại lý c ủa mình. Các hàng hoá không thu ộc danh sách này được các doanh nghi ệp có quy ền xu ất - nh ập kh ẩu x ử lý trong ph ạm vi kinh doanh c ủa h ọ. Danh sách các hàng hoá ch ịu s ự ki ểm soát nh ập kh ẩu bao g ồm 13 m ặt hàng: lúa m ỳ, d ầu thô, các s ản ph ẩm l ọc d ầu, phân bón hoá h ọc, cao su, d ầu thô, s ắt, g ỗ dán, len, bông, thu ốc lá và các s ản ph ẩm thu ốc lá, đường và d ầu th ực v ật. Ngoài ra, n ăm nhóm nguyên li ệu có th ể được tái sinh - sắt, đồng, nhôm, gi ấy, plastic ph ế li ệu - có th ể được phép nh ập kh ẩu n ếu được đồng ý. Theo nguyên t ắc, t ất c ả các hàng hoá xu ất - nh ập kh ẩu đều b ị ki ểm tra. V ăn phòng Ki ểm tra hàng hoá Trung Qu ốc (CCIB) s ẽ ki ểm tra theo u ỷ thác c ủa m ột s ố sản ph ẩm. Các tiêu chu ẩn v ề ki ểm tra s ẽ được xác định trong h ợp đồng bán, bao g ồm các tiêu chu ẩn v ề ch ất l ượng, tr ọng l ượng, s ố lượng, các ph ươ ng pháp đóng gói và ki ểm tra. Nh ững tiêu chu ẩn nh ư v ậy không được th ấp h ơn các tiêu chu ẩn qu ốc gia t ươ ng đươ ng của Trung Qu ốc. T ừ 1.10.1996, Trung Qu ốc áp d ụng vi ệc ki ểm tra m ức độ an toàn theo l ệnh đối v ới 20 nhóm hàng hoá nh ập kh ẩu. Nh ững nhóm hàng hoá không có x ếp lo ại an toàn c ủa CCIB s ẽ không được nh ập kh ẩu vào n ước này. Hi ện có 47 nhóm hàng hoá ph ải ch ịu ki ểm tra an toàn. Các “Quy định v ề ch ống bán phá giá và ch ống tr ợ cấp” c ủa Trung Qu ốc có hi ệu l ực t ừ ngày 25.2.1997. Theo các quy định này, Trung Qu ốc có th ể bắt đầu các cu ộc điều tra ch ống bán phá giá đối v ới bất c ứ sản ph ẩm nào được nh ập kh ẩu ở mức giá th ấp h ơn giá tr ị bình th ường c ủa s ản ph ẩm, tr ực ti ếp có h ại cho m ột ngành c ủa Trung Qu ốc s ản xu ất s ản ph ẩm t ươ ng t ự. M ột khi đã có b ằng ch ứng đầy đủ về bán phá giá, các bi ện pháp ch ống bán phá giá bao g ồm vi ệc áp đặt các c ước và thu ế ch ống bán phá giá có th ể được th ực hi ện. B ắt đầu t ừ ngày 1.1.1994, Trung Qu ốc đã áp d ụng m ột h ệ th ống gi ải quy ết vi ệc trao đổi ngo ại t ệ mới thay th ế cho h ệ th ống ấn định t ỷ giá h ối đoái đã được s ử dụng trong nhi ều năm tr ước đó. Theo h ệ th ống m ới này, m ột doanh nghi ệp có th ể bán kho ản ki ếm được b ằng ngo ại h ối ở tỷ giá hi ện hành cho ngân hàng để đổi l ấy nhân dân t ệ. Và khi doanh nghi ệp c ần ngo ại hối, doanh nghi ệp có th ể chuy ển nhân dân t ệ sang ngo ại h ối ở ngân hàng n ếu trình các tài li ệu có hi ệu l ực. Vi ệc c ải cách h ệ th ống ngo ại h ối vào n ăm 1994 đã giúp hình thành nên th ị tr ường ngo ại h ối liên ngân hàng qu ốc gia, đặt n ền t ằng cho vi ệc chuy ển đổi dần d ần đồng nhân dân t ệ. Hi ện t ại, các doanh nghi ệp s ẽ ph ải bán kho ản ki ếm được b ằng ngo ại h ối cho ngân hàng mà được trao quy ền s ử dụng ngo ại hối, ho ặc các tài kho ản m ở đặc bi ệt được s ử dụng để gi ải quy ết và thanh toán ngo ại h ối v ới các ngân hàng này. Thông qua vi ệc trình các tài li ệu th ươ ng m ại và gi ấy ch ứng nh ận có hi ệu l ực, doanh nghi ệp có th ể mua ngo ại h ố từ các ngân hàng có th ẩm quy ền. Nh ững quy định này được đề ra nh ằm th ực hi ện từng b ước vi ệc chuy ển đổi ti ền t ệ tự do c ủa tài kho ản vãng lai, gi ảm b ớt nhi ều vi ệc ki ểm soát đối v ới nh ững giao d ịch ngo ại h ối có liên quan đến th ươ ng m ại quan tr ọng c ũng đã tuyên b ố rằng s ẽ tuân th ủ theo các điểu kho ản c ủa Điều 8 trong Hi ệp định c ủa Qu ỹ Ti ền t ệ qu ốc t ế bắt đầu t ừ ngày 1.12.1996 trong cam k ết th ực hi ện vi ệc chuy ển đổi t ự do đồng nhân dân t ệ của tài kho ản vãng lai. Cùng v ới chính sách c ủa Nhà n ước d ần d ần n ới l ỏng ki ểm soát ngo ại h ối, Trung Qu ốc đã tuyên bố kể từ tháng 10.1997, t ất c ả các doanh nghi ệp trong n ước đạt được nh ững yêu c ầu đã đề ra có th ể được đồng ý gi ữ một ph ần ngo ại h ối c ủa h ọ, l ượng t ối đa có th ể lên đến 15% giá tr ị xu ất - nh ập kh ẩu hàng n ăm c ủa h ọ. Hi ện t ại, t ất c ả các doanh nghi ệp có v ốn đầu t ư n ước ngoài s ẽ ph ải th ực hi ện nh ững gia d ịch ngo ại h ối c ủa h ọ trong th ị tr ường ngo ại h ối liên ngân hàng qu ốc gia qua các ngân hàng được ch ỉ định. Ngoài ra, h ệ th ống đường dây liên k ết ki ểm tra vi ệc khai báo xu ất - nh ập kh ẩu qu ốc gia đã ho ạt động k ể từ ngày 1.1.1999 nh ằm c ố gắng ng ăn ch ặn nh ững ho ạt động s ử dụng các t ờ khai gi ả để rút ngo ại h ối. Trong vi ệc s ử dung h ệ th ống này, h ải quan, ngân hàng và các c ơ quan qu ản lý ngo ại h ối Trung Qu ốc được liên k ết v ới nhau và có th ể ki ểm tra chéo các d ữ li ệu xu ất - nh ập kh ẩu c ủa các doanh nghi ệp th ươ ng m ại qua h ệ th ống máy tính. Tr ước đây, Trung Qu ốc phân b ổ ngo ại h ối d ưới các hình th ức hành chính, có ngh ĩa là ngo ại h ối được phân b ổ cho các doanh nghi ệp được ch ỉ định ở tỷ giá chính th ức để thanh toán hàng nh ập kh ẩu. Hi ện tại, Trung Qu ốc ch ủ yếu th ực hi ện các bi ện pháp pháp lu ật và kinh t ế để duy trì cán cân thanh toán qu ốc t ế, ch ỉ áp đặt ki ểm soát b ằng h ạn ng ạch chung cho m ột s ố ít nhóm s ản ph ẩm hàng nh ập kh ẩu v ới s ố lượng l ớn có vai trò quan tr ọng đối v ới n ền kinh t ế đất n ước và cu ộc s ống c ủa nhân dân. Chính ph ủ cũng điều ch ỉnh thu ế để phù h ợp v ới chính sách công nghiệp, khuy ến khích và h ạn ch ế vi ệc nh ập kh ẩu công ngh ệ và các thi ết b ị liên quan đến n ăng l ượng và v ận t ải, các công ngh ệ mới và các thi ết b ị, b ộ ph ận và ph ần đi kèm quan tr ọng có liên quan; công ngh ệ và các thi ết b ị nông nghi ệp đang được khuy ến khích và được điều ti ết bằng các bi ện pháp ki ểm soát tín d ụng do Ngân hàng Xu ất - nh ập kh ẩu c ủa Trung Qu ốc th ực hi ện. Nhìn chung Trung Qu ốc không khuy ến khích vi ệc nh ập kh ẩu các hàng hoá tiêu dùng xa x ỉ. M ột s ố máy móc và thi ết b ị lớn có th ể được nh ập kh ẩu theo nh ững thông l ệ qu ốc tế chung. Ph ụ lục 9: Tóm t ắt thu ế quan MFN áp d ụng đối v ới s ản ph ẩm nông nghi ệp c ủa Trung Qu ốc n ăm 2015 Range (%) Duty Số Average Standard free dòng (%) deviation MFN (%) applied Bound Total 8.285 9,5 0-65 0-65 7,5 9,7 HS 01-24 1.361 13,8 0-65 0-65 10,6 9,0 HS 25-97 6.924 8,6 0-50 0-50 6,4 9,9 By WTO category WTO agricultural products 1.164 14,8 0-65 0-65 11,3 8,1 Animals and products thereof 170 12,7 0-25 0-25 7,5 18,2 Dairy products 21 12,1 2-20 6-20 3,8 0,0 Fruit, vegetables, and plants 387 13,9 0-30 0-30 7,6 6,2 Coffee and tea 31 14,9 2-32 8-32 7,2 0,0 Cereals and preparations 127 23,3 0-65 0-65 20,6 7,9 Oils seeds, fats, oil and their products 108 10,5 0-30 0-30 7,0 12,0 Sugars and confectionary 19 30,9 8-50 8-50 16,7 0,0 Beverages, spirits and tobacco 63 21,8 0-65 0-65 14,9 1,6 Cotton 5 22,0 10-40 10-40 14,7 0,0 Other agricultural products, n.e.s. 233 12,1 0-38 0-38 7,8 6,4 WTO non-agricultural products 7.121 8,6 0-50 0-50 6,2 10,0 Fish and fishery products 306 10,1 0-23 0-23 4,4 9,2 Minerals and metals 1.247 7,4 0-50 0-50 6,3 8,9 Chemicals and photographic supplies 1.362 6,3 0-47 0-47 3,9 5,1 Wood, pulp, paper and furniture 392 4,2 0-20 0-20 3,9 37,2 Textiles 845 9,7 2-38 2-38 4,0 0,0 Clothing 299 16,0 14-25 14-25 2,1 0,0 Leather, rubber, footwear and travel goods 224 12,7 0-25 0-25 6,2 0,4 Non-electric machinery 1.016 7,5 0-35 0-35 5,1 13,9 Electric machinery 461 8,4 0-35 0-35 7,9 27,1 Transport equipment 336 13,3 0-45 0-45 9,5 0,3 Non-agricultural products, n.e.s. 613 11,0 0-35 0-35 7,6 14,2 Petroleum 20 4,8 0-9 0-9 3,0 15,0 By HS section 01 Live animals and products 488 11,5 0-25 0-25 6,1 13,3 02 Vegetable products 511 14,1 0-65 0-65 12,9 11,0 03 Fats and oils 56 12,6 4-30 5-30 5,8 0,0 Range (%) Duty Số Average Standard free dòng (%) deviation MFN (%) applied Bound 04 Prepared food, beverages and tobacco 306 17,4 0-65 0-65 11,5 0,3 05 Mineral products 201 3,0 0-11 0-12 2,7 27,4 06 Chemicals and products thereof 1.289 6,4 0-50 0-50 4,8 5,4 07 Plastics, rubber, and articles thereof 274 9,2 0-25 0-25 4,4 0,4 08 Raw hides and skins, leather, and its 106 12,0 3-23 5-23 5,5 0,0 products 09 Wood and articles of wood 208 4,4 0-20 0-20 4,3 36,5 10 Pulp of wood, paper and paperboard 162 5,2 0-7.5 0-7.5 3,1 21,6 11 Textiles and textile articles 1.141 11,4 1-40 3-40 5,0 0,0 12 Footwear, headgear, etc. 71 17,9 10-25 10-25 5,8 0,0 13 Articles of stone, plaster, cement 197 12,8 0-28 0-28 5,3 0,5 14 Precious stones and metals, pearls 90 10,0 0-35 0-35 12,8 38,9 15 Base metals and articles thereof 770 7,0 0-30 0-30 4,3 3,1 16 Machinery, electrical equipment, etc. 1.512 7,9 0-35 0-35 6,4 18,9 17 Transport equipment 351 13,1 0-45 0-45 9,4 0,3 18 Precision equipment 335 9,4 0-30 0-30 6,4 10,1 19 Arms and ammunition 21 13,0 13-13 13-15 0,0 0,0 20 Miscellaneous manufactured articles 186 10,7 0-25 0-25 8,9 34,9 21 Works of art, etc. 10 8,0 0-14 0-14 5,1 20,0 Note: Calculations are based on national tariff line level (8-digit); excluding in-quota rates and including AVEs for non-ad valorem rates provided by the authorities. Interim duty rates are used for the calculations when fully applied at the 8-digit level. Ngu ồn: WTO documents, WTO Secretariat 2016. Ph ụ lục 10: Danh m ục tóm t ắt các v ăn b ản chính sách h ỗ tr ợ nông nghi ệp và lâm nghi ệp c ủa Trung Qu ốc Năm b ắt Mô t ả Dạng h ỗ tr ợ Cơ s ở pháp lý đầu Subsidy for promoting superior MOF Circulars Cai Nong No. 16 and No. 17 of strains and seeds 2002 Financial 2004 appropriations MOF Circular Cai Nong No. 440 of 2009 Subsidy for purchasing agricultural 1999 Financial MOF Circular Cai Nong No. 11 of 2005 machinery and tools appropriations Comprehensive subsidies for 2006 Financial General Office of the State Council Circular agricultural inputs Guo Ban Fa No. 16 of 2006 appropriations MOF Circular Cai Jian No. 1 of 2009 Direct subsidy to farmers 2004 Financial State Council Circular Guo Fa No. 17 of 2004 appropriations Fund for agricultural comprehensive 1988 Financial MOF Decree No. 60 development appropriations Fund for specialized economic 2003 Financial MOF Circular Cai Nong No. 87 of 2004 cooperatives of farmers appropriations MOF Circular Cai Nong No. 156 of 2013 2004 Financial MOF Circular Cai Nong No. 18 of 2005 Fund for subsidizing the training of the rural migrant labour force appropriations MOST Circular Guo Ke Ban Cai Zi No. 417 of Subsidy fund for transforming 1999 Financial 2001 agricultural scientific achievements appropriations MOF Circular Cai Nong No. 81 of 2004 and promoting technical services MOF Circular Cai Nong No. 31 of 2014 1983 Financial MOF Circular Cai Nong No. 335 of 2009 Subsidy fund for small farmland appropriations MOF Circular Cai Nong Zi No. 54 of 2012 water conservancy facilities and national key construction projects on water and soil conservation Subsidy for disaster prevention and 2001 Financial MOF Circular Cai Nong No. 232 of 2001 relief in agricultural production appropriations MOF Circular Cai Nong No. 3 of 2013 Subsidy for prevention from 1980 Financial MOF Circular Cai Nong No. 44 of 2005 and control of pests and disease in appropriations Năm b ắt Mô t ả Dạng h ỗ tr ợ Cơ s ở pháp lý đầu forestry 1984 Financial MOF Circular Cai Nong No. 139 of 2004 Subsidy fund for agricultural resources and ecological protection appropriations MOF Circular Cai Nong No. 32 of 2014 Preferential tax policies for Enterprise Law of the People's Republic of China on enterprises engaged in projects of 2008 Enterprise Income Tax (2007) income tax preliminary processing of Regulations for the Implementation of the Law agricultural, forestry, animal, and exemption and of the People's Republic of China on Enterprise fisheries products reduction Income Tax(2007) MOF Circular Cai Shui No. 149 of 2008 Preferential tax policies for the 2009 Import VAT MOF Circular Cai Guan Shui No. 16 of 2011 imports of China Grain Reserves Corporation exemption MOF Circular Cai Guan Shui No. 33 of 2011 Preferential tax treatment for tea VAT sold in the border areas 1994 exemption MOF Circular Cai Shui No. 60 of 1994 MOF Circular Cai Shui No. 71 of 2001 MOF Circular Cai Shui No. 103 of 2006 MOF Circular Cai Shui No. 141 of 2009 MOF Circular Cai Shui No. 89 of 2011 2000 Tariff and MOF Circular Cai Shui No. 63 of 2000 Preferential tax treatment for import VAT imported products for the purpose of replacing the planting of poppies exemption Preferential tax policies on imports 2006 Import VAT MOF Circular Cai Guan Shui No. 3 of 2006 of seeds (seedlings), breeding stock exemption MOF Circular Cai Guan Shui No. 9 of 2011 (fowl), fish fries (breeds) and wild animals and plants kept as breeds during the period of the “11 th Five- Year Plan” and “12 th Five-Year Plan” Ngu ồn: WTO document G/SCM/N/220/CHN, G/SCM/N/253/CHN and G/SCM/N/284/CHN. Ph ụ lục 11: H ỗ tr ợ và tr ợ cấp b ảo t ồn nông nghi ệp c ủa Trung Qu ốc Farmland subsidy Moderate-scale operations subsidy General guidelines Beneficiary Resources Beneficiary Resources Farmers who have 80% of the funds allocated Moderate-scale 20% of the funds a MOF MOA Cai farmland contract to the Comprehensive operators (grains), allocated to the Nong [2015] No. 31 rights Subsidy for Agriculture family farmland, Comprehensive Subsidies Inputs, Direct Subsidy to farmers' cooperatives, for Agricultural Inputs Farmers, and Subsidy for and agriculture social will be allocated to Promoting Superior Strains service organizations programmes to support and Seeds programmes will moderate-scale be allocated to programmes operations to protect farmland Pilot rogrammes Farmland subsidy Moderate-scale operations subsidy (provinces) Beneficiary Type of subsidy Beneficiary Type of subsidy Anhui b Wan Zheng Farmers who have Allocation of funds is .. .. Ban [2015] No. 61 farmland contract determined by the area of rights land farmed Shandong c Lu Cai Farmers (wheat) Allocation of funds is Farmers (grains) and Direct payment: Nong [2015] No. 26 determined by the area of family farms RMB 60/acre for farms land farmed. Minimum between 50-120 acres; grant: RMB 125/mu. and RMB 12,000 for farms > 120 acres Hunan d Xiang Zheng Farmers who have Allocation of funds is Moderate-scale Support measures Ban Fa [2015] No. farmland contract determined by land farmed operation farmers or include: direct cash 72 rights, and who and type of crop. entities (grains), family subsidy; improving farm grains For one season (winter or farmland, farmers' agriculture financing and spring) crop the grant is cooperatives, agriculture credit guarantee scheme; RMB 105/mu per year. social service provision of subsidized For a winter and spring rice organizations loans; support to build the grant is RMB 175/ mu agriculture infrastructure, per year use of technology and other services; support to family farmland and to facilitate land transfer Sichuan e Chuan Farmers who have Allocation of funds is Moderate-scale Subsidies include: grant; Nong Ye [2015] No. farmland contract determined by the area of operators: grains (e.g. subsidized loan; and 50 rights, and who land farmed wheat, rice, maize), subsidies to obtain farm grains potatoes, soybeans, technology or other barley, and buckwheat; services farmers; family farmland; farmers' cooperatives; agriculture social service organizations; and leading enterprises Zhejiang f Zhe Cai Farmers who have Allocation of funds is Farmers' associations; Direct subsidy to Nong [2015] No. farmland contract determined by the area of farmers with farms > 50 farmers; and support to 149 rights, and who land farmed acres (e.g. rice, wheat, agriculture social service farm grains and barley); family institutions farms; and farmers' cooperatives .. Not available. a Ministry of Finance, Ministry of Agriculture, Cai Nong [2015] No. 31, 13 May 2015. Viewed at: www.mof.gov.cn/pub/gansu/lanmudaohang/zhengcefagui/201505/t20150522_1237885.html. b General Office of Anhui Province Government, Wan Zheng Ban [2015] No. 61, 7 November 2015. Viewed at: c Department of Finance and Department of Agriculture of Shandong Province, Lu Cai Nong [2015] No. 26, 17 June 2015. Viewed at: d General Office of Hunan Province Government, Xiang Zheng Ban Fa [2015] No. 72, 10 September 2015. Viewed at: . e Department of Agriculture and Department of Finance of Sichuan Province, Chuan Nong Ye [2015] No. 50, 25 May 2015. Viewed at: f Department of Finance and Department of Agriculture of Zhejiang Province, Zhe Cai Nong [2015] No. 149, 4 August 2015. Viewed at: Ngu ồn: WTO documents, WTO Secretariat 2016 . Ph ụ lục 12: Tóm t ắt d ự th ảo K ế ho ạch Phát tri ển Kinh t ế Xã h ội N ăm n ăm l ần th ứ 13 c ủa Trung Qu ốc (2016-2020) Advice in 13 th FYP Reforms announced by the authorities Outline Main goals Keep the economy growing a medium and high speed level Improve people's standard of living Improve the environment Innovation New motivation Emphasis on the role of consumption, investment and export on economic growth: expand services consumption and promote public-private partnership investment New space Regional development: "One Belt, One Road", Development of Jin Jing Ji, and Changjiang River Economic Belt Industry development: upgrade traditional industries and facilitate the development of emerging industries in energy-saving and environmental protection areas, bio-technology, and IT Expand infrastructure investment Internet economy Innovation and Encourage research and implement technology programmes development Promote the leading role of enterprises strategy Deepen the reform in science and technology, establish an IP trade platform Give more autonomy to universities and scientific institutions Agriculture Review land contracts, separate land ownership, contract rights and operation rights modernization Farmland protection Improve agriculture product quality and safety, increase agriculture inputs, improve subsidy policy Industry Manufacture reform "Made in China 2025" modernization Improve brand quality and improve enterprise exit mechanism Support the development of strategic emerging industries Modernize services: open market access, move to the high-end of value chain, and develop tourism New administrative Administration management reform Public ownership will still be the main ownership, while other forms of ownership will be system developed SOE reform: establish a modern corporate system, improve national asset administration, guide national capital to invest in key industries, encourage private enterprises to enter into more fields Improve the business environment, reduce government intervention and simplify administrative approval procedures Market system: fair competition, break up regional and industry monopolies Fiscal reform: separate central and local government power; set a comprehensive and transparent budget; deal with local government financing; prioritize the use of innovative and green products in government procurement Financial reform: promote private investment in banking, enhance financial service provision to SMEs and rural areas; promote a transparent capital market; introduce new financial services; liberalize exchange and interest rates; regulate internet finance; establish a system of insurance for Advice in 13 th FYP Reforms announced by the authorities Outline major disasters Macro control Expand employment, stabilize prices, structural adjustment, protection of the environment Reduce government intervention Establish risk recognition and early warning mechanism Coordination Regional Development of Western China; pioneer development of East China coordination Development of the Jing Jin Ji, and Changjiang River Economic Belt Green development Clean production Support green and clean production, improve education Low carbon cycle Energy reform: establish clean, low carbon, safe and efficient new energy system, increase the use development of non-fossil energy and promote the clean and efficient use of fossil energy like coal Promote public transportation, encourage bicycle use and promote new energy automobiles Control carbon emission Save and Management of use of energy and other resources efficiently use Water resource management and farmland protection resources Contract energy management and contract water saving management Promote reasonable consumption Environment Air, water and soil protection, control contamination and reform monitoring and regulation system protection Open development Two-way open, cross-border economic cooperation, upgrade overseas investment, open more New layout fields and relax access limitations New business Improve business environment, establish new system for cross-border electronic commerce, environment improve service trade system and simplify customs clearance system Pre-establishment national treatment and negative list management system Two-way opening in finance, RMB convertibility for capital account, Negative List for foreign exchange management, relax foreign investment limitations, monitor international balance "One Belt, One Improve bilateral and multilateral cooperation mechanism, international infrastructure Road" establishment, cooperation between international financial institutions Global Governance Promote international economic governance and multilateral trade negotiations, implement FTA strategy International Respond to climate change, support developing countries, and protect international safety and obligations security Ngu ồn: WTO documents, WTO Secretariat, the Outline of the 13th Five-Year Plan for National Economic and Social Development . Ph ụ lục 13: Quy trình ho ạch định chính sách c ủa Vi ệt Nam Cơ quan/thành viên ph ối Mô t ả Nội dung Thành viên tham gia hợp, đóng góp ý ki ến - Các b ộ, c ơ quan ngang bộ, c ơ quan thu ộc Chính Lập - Nêu lý do: Đề ngh ị của các b ộ, c ơ quan ph ủ để lấy ý ki ến, đồng ch ươ ng ngang b ộ, c ơ quan thu ộc Chính ph ủ, c ơ th ời đă ng t ải d ự ki ến trình xây quan, t ổ ch ức, cá nhân. ch ươ ng trình trên Trang Bước 1 thông tin điện t ử của dựng/ điều - Lập ch ươ ng trình: V ăn phòng Chính ph ủ Chính ph ủ để các c ơ quan, ch ỉnh ch ủ trì, ph ối h ợp v ới B ộ Tư Pháp và các c ơ tổ ch ức, cá nhân tham gia chính sách quan có liên quan đóng góp ý ki ến - Tr ưởng ban: đại di ện c ơ quan ch ủ trì so ạn th ảo Xây d ựng - Thành viên: đại di ện c ơ quan th ẩm định dự th ảo Bước 2 (B ộ Tư pháp), đại di ện c ơ quan, t ổ ch ức các hữu quan, các chuyên gia, nhà khoa h ọc. ph ươ ng án - Cơ quan ch ủ trì so ạn th ảo do Th ủ tướng phân công. Th ường là B ộ ch ủ qu ản Ban so ạn th ảo l ựa ch ọn ph ươ ng án trên c ơ Lựa ch ọn sở lấy ý ki ến c ủa b ộ, c ơ quan ngang b ộ, c ơ - Lấy ý ki ến tr ực ti ếp, g ửi ph ươ ng án quan thu ộc Chính ph ủ, các đối t ượng ch ịu dự th ảo để góp ý, t ổ ch ức dự th ảo sự tác động tr ực ti ếp c ủa chính sách; nêu hội th ảo, thông qua Trang tốt nh ất nh ững v ấn đề cần xin ý ki ến và xác định c ụ thông tin điện t ử của Bước 3 trên c ơ s ở th ể địa ch ỉ ti ếp nh ận ý ki ến góp ý; đă ng t ải Chính ph ủ, c ủa c ơ quan lấy ý ki ến toàn v ăn d ự th ảo trên Trang thông tin điện ch ủ trì so ạn th ảo ho ặc các đối v ới d ự tử của Chính ph ủ ho ặc c ủa c ơ quan ch ủ trì ph ươ ng ti ện thông tin đại th ảo so ạn th ảo trong th ời gian ít nh ất là 60 ngày chúng để cơ quan, t ổ ch ức, cá nhân góp ý ki ến Th ẩm Bộ Tư pháp: thông qua đại di ện c ơ quan định biên so ạn; đại di ện V ăn phòng Chính ph ủ; Bước 4 ph ươ ng án đại di ện c ơ quan, t ổ ch ức tham gia ý ki ến dự th ảo đã Chính ph ủ th ảo lu ận và bi ểu quy ết thông lựa ch ọn qua d ự th ảo Thông qua l ần cu ối Ph ụ l ục 14: Các v ăn b ản pháp lý c ủa Vi ệt Nam 1. Ngày 03/08/2007, Quy ết định s ố 69/2007/Q Đ-BTC v ề vi ệc quy định t ạm th ời m ức thu ế su ất thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi đối v ới m ột s ố mặt hàng trong bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi. 2. Ngày 22/10/2007, Quy ết định s ố 86/2007/Q Đ-BTC v ề vi ệc quy định t ạm th ời m ức thu ế su ất thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi đối v ới m ột s ố mặt hàng trong bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi. 3. Ngày 05/08/2008, Quy ết định s ố 67/2008/Q Đ-BTC v ề vi ệc s ửa đổi m ức thu ế su ất thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi đối v ới m ột s ố mặt hàng trong bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi. 4. Ngày 03/10/2008, Quy ết định s ố 83/2008/Q Đ-BTC v ề vi ệc điều ch ỉnh m ức thu ế su ất thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi đối v ới m ột s ố nhóm m ặt hàng trong bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi. 5. Ngày 26/12/2008, Quy ết định s ố 123/2008/Q Đ-BTC v ề vi ệc s ửa đổi m ức thu ế su ất thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi đối v ới m ột s ố mặt hàng trong bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi 6. Ngày 12/11/2009, Thông t ư s ố 216/2009/TT-BTC quy định m ức thu ế su ất c ủa bi ểu thu ế xu ất kh ẩu, bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi theo danh m ục m ặt hàng ch ịu thu ế 7. Ngày 15/11/2010, Thông t ư s ố 184/2010/TT-BTC quy định m ức thu ế su ất c ủa bi ểu thu ế xu ất kh ẩu, bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi theo danh m ục m ặt hàng ch ịu thu ế 8. Ngày 14/11/2011, Thông t ư s ố 157/2011/TT-BTC quy định mức thu ế su ất c ủa bi ểu thu ế xu ất kh ẩu, bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi theo danh m ục m ặt hàng ch ịu thu ế 9. Ngày 15/11/2012, Thông t ư s ố 193/2012/TT-BTC ban hành bi ểu thu ế xu ất kh ẩu, bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi theo danh m ục m ặt hàng ch ịu thu ế 10. Ngày 15/11/2013, Thông t ư s ố 164/2013/TT-BTC ban hành bi ểu thu ế xu ất kh ẩu, bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi theo danh m ục m ặt hàng ch ịu thu ế 11. Ngày 08/02/2014, Thông t ư s ố 17/2014/TT-BTC s ửa đổi m ức thu ế su ất thu ế nh ập kh ẩu đối v ới m ặt hàng s ắn thu ộc nhóm 07.14 t ại bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi ban hành kèm theo thông t ư s ố 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 c ủa b ộ tài chính 12. Ngày 23/06/2014, Thông t ư s ố 80/2014/TT-BTC s ửa đổi, b ổ sung thông t ư số 111/2012/TT-BTC ngày 04/7/2012 c ủa b ộ tài chính ban hành danh m ục hàng hóa và thu ế su ất thu ế nh ập kh ẩu để áp d ụng h ạn ng ạch thu ế quan 13. Ngày 16/11/20215, Thông t ư s ố 182/2015/TT-BTC ban hành bi ểu thu ế xu ất kh ẩu, bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi theo danh m ục m ặt hàng ch ịu thu ế 14. Ngày 01/09/2016, Ngh ị định s ố 122/2016/N Đ-CP ban hành bi ểu thu ế xu ất kh ẩu, bi ểu thu ế nh ập kh ẩu ưu đãi, danh m ục hàng hóa và m ức thu ế tuy ệt đối, thu ế hỗn h ợp, thu ế nh ập kh ẩu ngoài h ạn ng ạch thu ế quan Về nông nghi ệp, nông dân, nông thôn 15. Ngày 14 tháng 02 n ăm 2017, Thông t ư s ố 01/2017/TT-BKH ĐT h ướng d ẫn quy trình lập k ế ho ạch đầu t ư c ấp xã th ực hi ện các ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia 16. Ngày 31 tháng 12 n ăm 2016, Quy ết định s ố 1989/Q Đ-BKH ĐT v ề vi ệc giao chi ti ết k ế ho ạch đầu t ư v ốn ngân sách nhà n ước n ăm 2017 17. Ngày 09 tháng 06 n ăm 2015, Ngh ị định s ố 55/2015/N Đ-CP v ề chính sách tín d ụng ph ục v ụ phát tri ển nông nghi ệp, nông thôn 18. Ngày 19 tháng 12 n ăm 2013, Ngh ị định s ố 210/2013/N Đ-CP v ề chính sách khuy ến khích doanh nghi ệp đầu t ư vào nông nghi ệp, nông thôn 19. Ngày 12 tháng 04 n ăm 2010, Ngh ị định số 41/2010/N Đ-CP v ề chính sách tín d ụng ph ục v ụ phát tri ển nông nghi ệp, nông thôn 20. Ngày 21 tháng 08 n ăm 2014, Ch ỉ th ị số 6771/CT-BNN-KH v ề vi ệc xây d ựng k ế ho ạch phát tri ển ngành nông nghi ệp, nông thôn và l ập k ế ho ạch đầu t ư công trung h ạn 5 n ăm 2016-2020 21. Ngày 09 tháng 3 n ăm 2015, Thông t ư s ố 30/2015/TT-BTC h ướng d ẫn vi ệc l ập d ự toán, thanh toán và quy ết toán các kho ản h ỗ tr ợ doanh nghi ệp theo ngh ị định s ố 210/2013/n đ-cp ngày 19 tháng 12 n ăm 2013 c ủa chính ph ủ về chính sách khuy ến khích doanh nghi ệp đầu t ư vào nông nghi ệp, nông thôn 22. Ngày 22 tháng 04 n ăm 2014, quy ết định s ố 805/BNN-KH phê duy ệt quy ho ạch nông nghi ệp, nông thôn vùng kinh t ế tr ọng điểm vùng đồng b ằng sông C ửu Long đến n ăm 2020, t ầm nhìn đến n ăm 2030 23. Ngày 21 tháng 10 n ăm 2016, Thông t ư số 13/VBHN-BNNPTNT h ướng d ẫn th ực hi ện một s ố điều c ủa quy ết định s ố 68/2013/Q Đ-TTG ngày 14/11/2013 c ủa th ủ tướng chính ph ủ về chính sách h ỗ tr ợ nh ằm gi ảm t ổn th ất trong nông nghi ệp 24. Ngày 17 tháng 11 năm 2016, Ch ỉ th ị số 9729/CT-BNN - KHCN v ề một s ố nhi ệm v ụ, gi ải pháp c ấp bách nh ằm t ăng c ường công tác b ảo v ệ môi tr ường trong nông nghi ệp và xây d ựng nông thôn m ới 25. Ngày 14/03/2017, Quy ết định s ố 738/Q Đ-BNN-KHCN tiêu chí xác định ch ươ ng trình, d ự án nông nghi ệp ứng d ụng công ngh ệ cao, nông nghi ệp s ạch, danh m ục công ngh ệ cao ứng d ụng trong nông nghi ệp 26. Ngày 04/08/2014, Quy ết định s ố 32/2014/Q Đ-ubnd ban hành quy định chính sách h ỗ tr ợ đầu t ư công trình c ấp n ước s ạch nông thôn thành ph ố hà n ội 27. Ngày 10/06/2016, Thông t ư s ố 15/2016/TT-BNNPTNT hướng d ẫn điều ki ện và tiêu chí th ụ hưởng h ỗ tr ợ đầu t ư phát tri ển k ết c ấu h ạ tầng đối v ới h ợp tác xã nông nghi ệp 28. Ngày 22/02/2016, Thông t ư s ố 2016/TT-BNNPTNT s ửa đổi, b ổ sung danh m ục ch ủng lo ại máy, thi ết b ị được h ưởng chính sách h ỗ tr ợ nh ằm gi ảm t ổn th ất trong nông nghi ệp ban hành kèm theo thông t ư s ố 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20/3/2014 c ủa b ộ nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn 29. Ngày 09/01/2017, Ngh ị định s ố 02/2017/N Đ-CP về cơ ch ế, chính sách h ỗ tr ợ sản xu ất nông nghi ệp để khôi ph ục s ản xu ất vùng b ị thi ệt h ại do thiên tai, d ịch b ệnh 30. Quy ết định s ố 46/2017/Q Đ-TTg ngày 24/11/2017 c ủa Th ủ tướng Chính ph ủ ban hành Quy ch ế tổ ch ức và ho ạt động c ủa M ạng l ưới các c ơ quan thông báo và h ỏi đáp và Ban liên ngành v ề hàng rào k ỹ thu ật trong th ươ ng m ại PH Ụ L ỤC 15 HỖ TRỢ NÔNG NGHI ỆP TRONG NƯỚC CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999 - 2001 Biện p háp 199 9 200 0 200 1 1. Hộp Xanh lá cây Đơn vị: t ỷ VNĐ - Nghiên cứu 244 ,0 367 ,8 292 ,1 - Dịch v ụ đào t ạo 146 ,2 185 ,0 433 ,5 - Dịch v ụ tư vấn kh uyến nông 163 ,0 1.499 ,9 1.590 ,6 - Dịch v ụ v ề cơ s ở hạ tầng 5.491 ,1 6.787 ,1 4.863 ,0 - Dịch v ụ ki ểm soát d ịch bệnh và sâu bệnh - Dự tr ữ qu ốc gia vì mục đích an ninh lươ ng th ực - Vi ện tr ợ lươ ng th ực tr ong nước 92 ,5 85 ,4 197 ,1 - Các kho ản chi h ỗ trợ bù đắp thiệt h ại thiên tai 901,2 2.192,1 1.434,4 - Hỗ trợ điều chỉnh c ơ cấu thông qua các - Hỗ trợ điều chỉnh c ơ cấu thông qua các - Các chươ ng trình h ỗ tr ợ vùng 800 ,7 1.124 ,0 3.063 ,0 Tổng giá t rị Hộp màu xa nh lá cây 8.960 ,8 13 .383 ,7 14 .689 ,3 2. Hộp Hổ phách Đơn vị: tr iệu VN Đ - Tổng hỗ trợ cho s ản p hẩm c ụ th ể 3.411 ,5 3.576 ,2 1.980 ,3 Gạo 27 ,2 61 ,94 0,00 Đường 3.379 ,1 3.504 ,7 1.966 ,9 Bông 2,00 9,57 13 ,35 Th ịt lợn 3,20 0,00 0,00 - Tổng hỗ trợ không nhằm s ản ph ẩm c ụ thể 1.111 ,8 1.152 ,7 1.300 ,8 Tổng giá t rị Hộp Hổ phách 4.523 ,3 4.728 ,9 3.281 ,1 3. Ch ươ ng trình Phát tr iển Đơn vị: t ỷ VNĐ - Hỗ trợ khuyến khích t ừ bỏ tr ồng cây thu ốc - Trợ cấp đầu vào dành co ngƣờ i có thu nh ập - Trợ cấp đầu tư chu ng cho nông nghi ệp 524 1.138 887 Tổng giá t rị Chương trình Phát tr iển 1,57 2,613 1,814 Đơn vị: t ỷ VNĐ Tổng giá trị trợ cấp nông nghiệp Vi ệt Nam 15.055 20.725 19.784 Ngu ồn: WT/ACC/SPEC/VNM/3/Rev.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_chinh_sach_phat_trien_nong_nghiep_trung_quoc_sau_khi.pdf
  • pdfLA_NguyenThiVi_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenThiVi_TT.pdf
Luận văn liên quan