Luận án Chính sách tài chính thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Hóa

Sau khi hoàn thành nghiên cứu đề tài luận án “Chính sách tài chính thu hút đầu tư nước ngoài phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Hóa”. Tác giả đã thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau: (1). Hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về FDI và thu hút FDI, các nhân tố nhằm thúc đẩy việc thu hút FDI vào địa phương. Tác giả đã làm rõ các vấn đề như cơ cấu là gì, như thế nào là chuyển dịch cơ cấu kinh tế, FDI có vai trò như thế nào đến thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT. Chính sách tài chính đã tác động gì đến các nhân tố để các nhân tố này thúc đẩy việc thu hút FDI vào địa phương. Mặt khác, tác giả cũng đưa ra kinh nghiệm về sử dụng chính sách tài chính trong thu hút FDI vào các quốc gia trên thế giới và các địa phương ở nước ta và đưa ra bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Thanh Hóa. (2). Luận án phân tích thực trạng FDI của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2017. Đồng thời, luận án đi sâu vào phân tích thực trạng về chính sách tài chính đối với từng nhân tố như: cơ sở hạ tầng, xúc tiến đầu tư, chính sách đất đai, đào tạo nguồn nhân lực, cải cách thủ tục hành chính nhằm thúc đẩy việc thu hút FDI vào tỉnh Thanh Hóa. Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế khi thực hiện các chính sách về tài chính đối với các nhân tố nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chỉ ra những nguyên nhân và hạn chế đó. (3). Bám sát các mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quan điểm, định hướng trong thu hút FDI của tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới và đề xuất các giải pháp về tài chính, các giải pháp hỗ trợ nhằm tăng cường thu hút FDI để đạt được mục tiêu chuyển dịch CCKT của tỉnh Thanh Hóa. Các nội dung đề cập trong luận án nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra. Những vấn đề về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tác động của chính sách tài chính đến quá trình thu hút FDI là những vấn đề đòi hỏi tính lý luận và thực tiễn rất cao. Mặc dù tác giả đã có nhiều nỗ lực, cố gắng để hoàn thành luận án, nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học, chuyên gia và những người quan tâm đến chủ đề nghiên cứu của luận án.

pdf225 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách tài chính thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh Thanh Hóa. II. CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1. Công nghiệp sản xuất các thiết bị điện, điện lạnh; 2. Đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, điện tử viễn thông; 3. Đầu tư sản xuất thiết bị y tế; thuốc đông dược, tây dược; thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học; phân bón sinh học; 4. Đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng các KCN; 5. Công nghiệp sản xuất cơ khí chế tạo; công nghiệp sản xuất phụ tùng, linh kiện và lắp ráp ô tô; 6. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; 7. Những dự án khác được sự chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh Thanh Hóa. PHỤ LỤC 02 SO SÁNH GIÁ THUÊ LẠI ĐẤT GIỮA CÁC KCN TỈNH THANH HÓA VÀ MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP THUỘC ĐỊA BÀN CÁC TỈNH LÂN CẬN STT TÊN KCN/ĐỊA PHƯƠNG GIÁ CHO THUÊ ĐẤT (1 USD = 22.300 VND) (USD/m2/ năm) (USD/m2/50 năm) I Tỉnh Thanh Hóa 1 KCN số 3 - KKT Nghi Sơn 31,6 2 KCN số 4 - KKT Nghi Sơn 45,6 3 KCN số 5 - KKT Nghi Sơn 48,4 4 KCN số 6 - KKT Nghi Sơn 57,8 5 KCN Lam Sơn - Sao Vàng 53,0 II Các địa phương lân cận 1 KCN Hoàng Mai - tỉnh Nghệ An 0,7 35,0 2 KCN Bắc Vinh - tỉnh Nghệ An 0,9 31,5 3 KCN Nam Cấm - tỉnh Nghệ An 30,0 4 KCN Gia Lách - tỉnh Hà Tỉnh 2,0 100,0 5 KCN Bắc Chu Lai - Quảng Nam 20,0 6 KCN Điện Nam -Điện Ngọc - Tỉnh Quảng Nam 0,8 40,0 7 KCN đông Quế Sơn- tỉnh Quảng Nam 0,75 37,5 8 KCN Thuận Yến - Quảng Nam 0,8 40,0 9 KCN Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng 0,56 28,0 10 KCN Hòa Khánh - TP. Đà Nẵng 0,66 33,0 11 KCN Quảng Phú, tỉnh Quảng Ngãi 0,34 15,0 12 KCN Phổ Phong - tỉnh Quảng Ngãi 0,25 12,5 13 KCN Long Mỹ - tỉnh Bình Định 0,3 15,0 14 KCN Nhơn Hòa - tỉnh Bình Định 0,36 18,0 15 KCN trong KKT Nhơn Hội, tỉnh Bình Định 0,34 17,0 16 KCN An Phú - tỉnh Phú Yên 0,35 16,0 17 KCN Cái Lân - tỉnh Quảng Ninh 1,17 25,2 18 KCN Việt Hưng - tỉnh Quảng Ninh 0,8 40,0 19 KCN Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh 0,96 48,0 20 KCN Cộng Hòa, tỉnh Hải Dương 50,0 PHỤ LỤC 03 QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa) Điều 1. Chính sách thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công vận động đầu tư vào Khu kinh tế (KKT) Nghi Sơn và các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng chính sách: - Tổ chức, cá nhân có công vận động đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch. - Không áp dụng chính sách này cho các đối tượng sau: cơ quan nhà nước; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động; doanh nghiệp đầu tư hạ tầng KCN và khu chức năng vận động dự án đầu tư vào KCN, khu chức năng do doanh nghiệp đó làm chủ đầu tư hạ tầng và những người hưởng lương từ ngân sách nhà nước. 2. Điều kiện áp dụng chính sách - Tổ chức, cá nhân vận động đầu tư vào KKT Nghi Sơn, các KCN của tỉnh Thanh Hóa phải thông qua Ban Quản lý KKT Nghi Sơn để đưa nhà đầu tư đi khảo sát tại KKT Nghi Sơn, các KCN; trực tiếp làm việc với Ban Quản lý KKT Nghi Sơn để cung cấp các thông tin về nhà đầu tư và dự án đầu tư trước khi nhà đầu tư quyết định đầu tư dự án tại KKT Nghi Sơn, các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Dự án do tổ chức, cá nhân vận động đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phải thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư kèm theo Quy định này; có mức vốn đầu tư từ 2,5 triệu USD trở lên và phải được triển khai thực hiện trên thực tế. 3. Mức thưởng: Áp dụng theo mức vốn đầu tư của dự án do tổ chức, cá nhân vận động đầu tư, cụ thể: - Dự án có vốn đầu tư từ 2,5 triệu USD đến dưới 5 triệu USD: thưởng 100 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 5 triệu USD đến dưới 10 triệu USD: thưởng 150 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 10 triệu USD đến dưới 20 triệu USD: thưởng 200 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 20 triệu USD đến dưới 30 triệu USD: thưởng 250 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 30 triệu USD đến dưới 40 triệu USD: thưởng 300 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 40 triệu USD đến dưới 50 triệu USD: thưởng 400 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 50 triệu USD trở lên: thưởng 500 triệu đồng. (Dự án có vốn đầu tư bằng Việt Nam Đồng thì quy đổi theo tỷ giá quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm xem xét, thẩm định hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách thưởng). 4. Nguồn kinh phí thưởng Kinh phí thưởng được trích từ nguồn khen thưởng của ngân sách địa phương và hạch toán vào mục chi tiền thưởng đột xuất. 5. Hình thức thưởng Chi thưởng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân được thưởng bằng tiền Việt Nam Đồng theo quyết định của Chủ UBND tỉnh Thanh Hóa. - Đối với các tổ chức, cá nhân vận động dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài: Chi trả 50% giá trị mức thưởng khi dự án đã thực hiện xong các thủ tục đầu tư, xây dựng và khởi công xây dựng. Chi trả 50% giá trị còn lại của mức thưởng khi dự án đã hoàn thành đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động thương mại. - Đối với các tổ chức, cá nhân vận động dự án đầu tư trong nước: Chi trả 100% giá trị mức thưởng khi dự án đầu tư đi vào hoạt động thương mại. 6. Thủ tục thực hiện chính sách thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa a) Trình tự thực hiện: - Tổ chức, cá nhân, tổ chức có công vận động các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc đối tượng và đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quy định này chuẩn bị hồ sơ, nộp cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định thưởng cho tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được thưởng theo quy định. Trường hợp không quyết định thưởng phải nêu rõ lý do để Ban Quản lý KKT Nghi Sơn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết. b) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi file hình ảnh qua Internet sau đó gửi bản chính qua đường bưu điện đến Ban Quản lý KKT Nghi Sơn c) Số bộ hồ sơ phải nộp 02 bộ, bao gồm các giấy tờ sau: - Văn bản đề nghị thưởng (01 bản chính); - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức (01 bản sao công chứng); Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân (01 bản sao công chứng); - Hợp đồng tư vấn đầu tư đối với tổ chức (01 bản sao công chứng) hoặc văn bản thỏa thuận môi giới, tư vấn đầu tư đối với cá nhân (01 bản sao công chứng); - Báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án của chủ đầu tư (01 bản chính). Điều 2. Chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư vào KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn 1. Phạm vi, đối tượng, điều kiện áp dụng chính sách: Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn đáp ứng các điều kiện sau: - Tự bố trí kinh phí để thực hiện san lấp, giải phóng mặt bằng và đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ mục tiêu hoạt động của dự án. - Thực hiện xong san lấp mặt bằng đối với dự án đầu tư hạ tầng KCN; thực hiện xong san lấp mặt bằng và hoàn thành thủ tục về đầu tư xây dựng theo đúng tiến độ đối với dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh. Trường hợp dự án triển khai không đúng tiến độ thì nhà đầu tư phải báo cáo nêu rõ lý do và được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn chấp thuận. 2. Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% chi phí san lấp mặt bằng cho nhà đầu tư có dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn theo quyết toán của doanh nghiệp được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thẩm định nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/1 ha. 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm. 4. Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn a) Trình tự thực hiện: - Doanh nghiệp có các dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này chuẩn bị hồ sơ, nộp cho Ban quản lý KKT Nghi Sơn. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý KKT Nghi Sơn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ cho nhà đầu tư. Trường hợp không quyết định hỗ trợ phải nêu rõ lý do để Ban Quản lý KKT Nghi Sơn trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư biết. b) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi file hình ảnh qua Internet sau đó gửi bản chính qua đường bưu điện đến Ban Quản lý KKT Nghi Sơn. c) Số bộ hồ sơ phải nộp: 02 bộ; bao gồm các giấy tờ sau: - Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (01 bản chính); - Dự toán kinh phí san lấp do nhà đầu tư phê duyệt (01 bản chính); - Quyết toán kinh phí san lấp do nhà đầu tư phê duyệt (01 bản chính); - Báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án do nhà đầu tư lập (01 bản chính). 5. Hình thức hỗ trợ Hỗ trợ trực tiếp cho nhà đầu tư có dự án đầu tư đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này bằng tiền Việt Nam Đồng theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. Điều 3. Tổ chức thực hiện Hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý KKT Nghi Sơn xác định nhu cầu kinh phí thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn, các KCN trên địa bàn tỉnh; kinh phí hỗ trợ đối với các dự án đầu tư vào KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm của tính, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định. PHỤ LỤC 04 CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ HIỆN HÀNH CỦA TỈNH THANH HÓA Tỉnh Thanh Hóa áp dụng cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo nguyên tắc nhà đầu tư được hưởng mức ưu đãi cao nhất về quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ ở mức thấp nhất trong khung quy định. Ngoài những quy định chung của pháp luật hiện hành, tuỳ theo quy mô, tính chất của từng dự án, trên cơ sở xem xét đề nghị của các nhà đầu tư, tỉnh sẽ có những hỗ trợ đặc biệt đối với các dự án lớn, có vai trò quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Một số quy định cụ thể như sau: I. Chính sách ưu đãi đầu tư vào địa bàn tỉnh Thanh Hóa (ngoài Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu Công nghiệp). 1. Chính sách của Trung ương: 1.1. Ưu đãi về thuê đất, thuê mặt nước - Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư trên địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu công nghiệp; dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ. - Miễn từ 3 năm đến 15 năm đối với từng loại dự án thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư khác nhau. 1.2. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư, tùy vào lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư được hưởng thuế suất ưu đãi với mức 10% hoặc 17% áp dụng trong vòng 10 năm hoặc suốt thời gian hoạt động; đồng thời, được miễn thuế từ 2 - 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 4 - 9 năm tiếp theo. 1.3. Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Nhà đầu tư được miễn thuế trong các trường hợp: - Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm. - Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định. - Hàng hoá nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài. - Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu. - Miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí. 1.4. Ưu đãi đối với các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn - Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư. - Giảm 70% tiền sử dụng đất; miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư. - Giảm 50% tiền sử dụng đất; miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư. - Được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do UBND tỉnh quy định đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư. 1.5. Ưu đãi và các chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường- Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình xã hội hóa theo các hình thức: giao đất không thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất và miễn tiền thuê đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất. - Cơ sở thực hiện xã hội hóa có thu nhập từ hoạt động xã hội hóa được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt động. - Cơ sở thực hiện xã hội hoá mới thành lập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 5 năm tiếp theo. 2. Chính sách của tỉnh Thanh Hóa: 2.1. Cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (theo Quyết định số 2409/2006/QĐ- UBND và Quyết định số 2541/2008/QĐ-UBND) - Được hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, cụm làng nghề. - Hỗ trợ từ 20 - 30% tổng kinh phí bồi thường GPMB đối với các tổ chức, các nhân thuê đất thô để đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng các cụm tiểu thủ công nghiệp, cụm làng nghề tuỳ theo địa bàn. - Chủ đầu tư các dự án thuộc đối tượng áp dụng chính sách sẽ được thuê đất với mức giá thấp nhất trong khung giá đất tại địa phương do UBND tỉnh quy định tại thời điểm ký hợp đồng thuê đất. - Được tạo điều kiện để vay các nguồn vốn có lãi suất ưu đãi. - Được hỗ trợ đào tạo nghề và thu hút lao động: hỗ trợ 1 triệu đồng/1 lao động được thu hút; đào tạo nghề 400.000 đồng/lao động. 2.2.Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại (theo Quyết định số 4670/2010/QĐ-UBND) - Hỗ trợ với mức tương ứng bằng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp cho cả thời gian thực hiện dự án. - Nhà đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ ở khu vực đô thị, xây dựng mới siêu thị, trung tâm thương mại được giao đất hoặc thuê đất với mức giá thấp nhất theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. - Hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu đến chân hàng rào. 2.3. Chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh (theo Quyết định số 4294/2011/QĐ-UBND) - Đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao môi trường: Được miễn 100% tiền sử dụng đất, thuê đất. - Đối với lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế: + Các cơ sở thực hiện xã hội hoá đầu tư vào lĩnh vực: Đông y, điều dưỡng và phục hồi chức năng, bảo trợ xã hội, chăm sóc người tàn tật, trẻ em mồ côi, dạy nghề cho người tàn tật, dạy trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: Được miễn 100% tiền sử dụng đất, thuê đất không phân biệt địa bàn đầu tư. + Các cơ sở thực hiện xã hội hoá đầu tư vào lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế còn lại: * Giảm 60% tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các dự án đầu tư tại các phường thuộc thành phố Thanh Hóa. * Giảm 80% tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các dự án đầu tư tại các xã thuộc thành phố Thanh Hóa, các phường thuộc thị xã Bỉm Sơn và thị xã Sầm Sơn. * Được miễn tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn, các xã, thị trấn còn lại thuộc thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn và các huyện của tỉnh Thanh Hóa. - Các chính sách khác thực hiện theo quy định Nghị định số 69/2008/NĐ- CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường. II. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh: Ngoài những chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng chung cho tất cả các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh nêu trên, dự án đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất theo quy định đối với địa bàn đầu tư có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/10/2015 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư. 1. Ưu đãi của Trung ương: 1.1. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước: - Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng thời hạn tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước; miễn từ 7 -15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động tuỳ theo lĩnh vực ngành nghề dự án. - Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong suốt thời gian thực hiện dự án đối với dự án thuộc một số lĩnh vực theo quy định của Chính phủ. 1.2..Ưu đãi về Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Tùy theo ngành nghề và lĩnh vực, dự án đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành. 2. Chính sách khuyến khích hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư vào các KCN của tỉnh Thanh Hóa (theo Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa) Tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư nằm trong danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được thưởng theo quy mô vốn đầu tư của dự án, cụ thể: - Dự án có vốn đầu tư từ 2,5 triệu USD đến dưới 5 triệu USD: thưởng 100 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 5 triệu USD đến dưới 10 triệu USD: thưởng 150 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 10 triệu USD đến dưới 20 triệu USD: thưởng 200 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 20 triệu USD đến dưới 30 triệu USD: thưởng 250 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 30 triệu USD đến dưới 40 triệu USD: thưởng 300 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 40 triệu USD đến dưới 50 triệu USD: thưởng 400 triệu đồng. - Dự án có vốn đầu tư từ 50 triệu USD trở lên: thưởng 500 triệu đồng. III. Chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn. Ngoài những chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng chung cho tất cả các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh nêu trên, các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn còn được hưởng một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc thù, cụ thể như sau: KKT Nghi Sơn được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất quy định đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ tại Luật Đầu tư. 1. Ưu đãi của Trung ương: 1.1. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước: - Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản; miễn từ 11 năm đến 15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động tuỳ theo lĩnh vực ngành nghề dự án. - Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong suốt thời gian thực hiện dự án đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ. 1.2. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp. - Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng 10% trong 15 năm, kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo. - Dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao; dự án có quy mô lớn và có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển ngành, lĩnh vực hoặc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và khu vực thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài tối đa 30 năm. 1.3. Ưu đãi về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu. Tùy theo ngành nghề và lĩnh vực, các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn được hưởng ưu đãi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, cụ thể: - Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ phục vụ dự án đầu tư, phương tiện đưa đón công nhân,... - Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ khi dự án đi vào sản xuất đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng. 1.4. Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân. Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế. 2. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư của tỉnh Thanh Hóa (theo Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa). 2.1. Chính sách khuyến khích hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư vào KKT Nghi Sơn: Tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư nằm trong danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư vào KKT Nghi Sơn được thưởng như vận động đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 2.2. Chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% chi phí san lấp mặt bằng cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn, trên cơ sở hồ sơ quyết toán được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thẩm định, mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/1ha. PHỤ LỤC 05 ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ MỘT SỐ CHI PHÍ KHÁC 1. Đơn giá thuê đất 1.1. Phương pháp tính Đơn giá thuê đất - Đơn giá thuê đất = Tỷ lệ % đơn giá thuê đất x giá đất (theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành và công bố hàng năm). - Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm. 1.2. Đơn giá thuê đất a. Áp dụng theo khu vực: Stt Khu vực Tỷ lệ % đơn giá thuê đất 1 Thành phố Thanh Hóa 1,2 2 Thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn (không bao gồm các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển) 1,1 3 Các huyện Đồng Bằng (trừ xã Miền núi): Đông Sơn, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia 1,0 4 Các huyện miền núi thấp và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng Như Thanh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thạch Thành và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển 0,75 5 Các huyện miền núi cao Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát 0,50 b. Áp dụng theo dự án đầu tư, lĩnh vực đầu tư được ưu đãi và đặc biệt ưu đãi. - Các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; đất sử dụng làm mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Stt Khu vực Tỷ lệ % đơn giá thuê đất 1 Thành phố Thanh Hóa 0,85 2 Thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn 0,80 3 Các huyện Đồng Bằng (trừ xã Miền núi): Đông Sơn, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia 0,75 4 Các huyện miền núi thấp và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng: Như Thanh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thạch Thành 0,60 5 Các huyện miền núi cao: Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát 0,50 - Các dự án đầu tư trong KKT Nghi Sơn và dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư: 0,50%. 2. Một số chi phí khác tại Khu Kinh tế Nghi Sơn và vùng phụ cận - Giá điện (22KV - 110KV): Theo bảng giá của EVN 0.04 - 0,12 USD/Kwh (sản xuất công nghiệp); 0,07 - 0,16 USD/Kwh (sinh hoạt); - Giá nước: 0,3 - 0,59 USD/m3 (sinh hoạt) và 0,78 USD/m3 (sản xuất công nghiệp); - Phí các dịch vụ phụ trợ (điện thoại, fax, internet): Được xác định bởi đơn vị cung cấp dịch vụ tùy theo thời điểm; - Giá thuê phòng khách sạn: 10 - 250 USD/phòng/ngày đêm (theo chất lượng dịch vụ); - Chi phí vận chuyển: Taxi: 0,45 - 0,7 USD/km; thuê xe tự lái: 35 - 70 USD/ngày đêm (tùy theo chất lượng xe); giá vé máy bay 1 chiều từ Thanh Hóa đi TP Hồ Chí Minh 100 - 120 USD/người/1 chiều. - Thuê xe theo tháng: 600 - 2.000 USD/xe/ tháng (tùy theo chất lượng xe). 3. Chi phí nhân công - Lương tối thiểu dành cho lao động chưa có tay nghề: 100 USD/người/tháng; - Mức lương trung bình: 150 USD/người/tháng; - Mức đóng Bảo hiểm xã hội: 26% (trong đó công ty: 18%, người lao động: 8%); - Bảo hiểm y tế: 4,5% (trong đó công ty: 3%, người lao động: 1,5%); - Bảo hiểm thất nghiệp: 2% (trong đó công ty: 1%, người lao động: 1%). PHỤ LỤC 06 TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ Nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu, đầu tư tại tỉnh Thanh Hóa sẽ được hướng dẫn, tư vấn miễn phí và thực hiện các thủ tục hành chính bảo đảm nhanh chóng, thuận lợi ngay từ khi chấp thuận chủ trương đầu tư đến khi dự án hoàn thành các thủ tục đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động, quy trình như sau: 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 2. Hoàn thiện các thủ tục sau: + Hoàn thiện quy trình, thủ tục sử dụng đất của dự án; + Hoàn thiện quy trình, thủ tục về môi trường của dự án; + Hoàn thiện quy trình, thủ tục về xây dựng của dự án; + Hoàn thiện quy trình, thủ tục khác của dự án như: Đăng ký thuế,.... Sơ đồ trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư Nhà đầu tư Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Thủ tục môi trường Thủ tục Quyền sử dụng đất Thủ tục xây dựng Nhà đầu tư hoạt động đầu tư, kinh doanh ITTPA Thanh Hóa (1) (2) (3) (4.1) (4.2) (4.3) (4) (5) - Đối với các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh: Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp là cơ quan đầu mối, trực tiếp hướng dẫn, tư vấn, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư. - Đối với các dự án đầu tư ngoài KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa: Sở Kế hoạch Đầu tư là cơ quan đầu mối, trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc hướng dẫn nhà đầu tư đến các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục hành chính theo phân cấp. - Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính đảm bảo ngắn nhất theo quy định của pháp luật. PHỤ LỤC 07 PHỤ LỤC 7.1: BẢNG TỔNG HỢP THUYẾT MINH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KCN SỐ 3 - KKT NGHI SƠN A TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TT Nội dung Diển dải Cách tính Giá trị (đồng) Ghi chú 1 Chi phí GPMB & TĐC PL1 300.215.982.525 2 Chi phí xây dựng 1.600.189.424.000 - San nền PL2 569.373.080.000 Số liệu theo thuyết minh quy hoạch - Giao thông PL3 921.818.000.000 Theo QĐ số 276/QĐ-BQLKKTNS ngày 18/8/2014 - Điện PL4 71.213.600.000 - Thoát nước mưa PL5 23.294.744.000 Số liệu theo thuyết minh quy hoạch - Cấp nước 14.490.000.000 Theo đề xuất đầu tư hạ tầng KCN số 3 của Tập đoàn Miền Trung 3 Chi phí quản lý dự án, tư vấn, lãi vay, lợi nhuận nhà đầu tư, chi phí khác, dự phòng phí TT 20% * 2 320.037.884.800 Tổng cộng (I + II + III) 2.220.443.291.325 Ghi chú: -Theo thuyết minh qy hoạch: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 (Kèm theo Quyết định số 1161/QĐ -BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) thì tổng chi phí đầu tư KCN số 3 là 1.920,8 tỷ đồng (bao gồm cả hệ thống đường giao thông). Do đó, việc tổng hợp kinh phí đầu tư hạ tầng KCN số 3 theo tính toán trên là tương đối phù hợp. B VỀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Đơn vị Số lượng Thành tiền Ghi chú 1 Tổng diện tích đất KCN số 3 theo quy hoạch m2 2.471.200 2 Tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê (68%) m2 1.691.400 C CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN 1 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo quy hoạch Đồng/m2 898.528 2 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo có thể cho thuê Đồng/m2 1.312.784 3 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD=22.300 VND) USD/ m2 58,9 D TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH 1 Chi phí Nhà nước đầu tư các tuyến đường giao thông Đồng 921.818.000.000 2 Chi phí Nhà nước đầu tư dự án cải tạo sông Tuần Cung Đồng 107.719.476.000 2 Chi phí tính hỗ trợ 30% chi phí san lấp Đồng 170.811.924.000 3 Chi phí đầu tư bình quân giảm USD/ m2 31,8 4 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD = 22.300USD) USD/ m2 27,0 (Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa cùng tính toán của tác giả) PHỤ LỤC 7.2: BẢNG TỔNG HỢP THUYẾT MINH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KCN SỐ 4 - KKT NGHI SƠN A TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TT Nội dung Diễn dải Cách tính Giá trị (đồng) Ghi chú 1 Chi phí GPMB & TĐC PL1 801.408.772.079 2 Chi phí xây dựng 1.875.721.703.220 - San nền PL2 730.620.120.000 Số liệu theo thuyết minh quy hoạch - Giao thông PL3 979.788.000.000 - Điện PL4 103.654.600.000 - Thoát nước mưa PL5 41.019.294.000 - Cấp nước 20.639.689.220 3 Chi phí quản lý dự án, tư vấn, lãi vay, lợi nhuận nhà đầu tư, chi phí khác, dự phòng phí TT 20% * 2 375.144.340.644 Tính bình quân theo đề xuất đầu tư hạ tầng KCN số 3 của Tập đoàn Miền Trung Tổng cộng (I + II + III) 3.052.274.815.943 Ghi chú: -Theo thuyết minh qy hoạch: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 (Kèm theo Quyết định số 1161/QĐ -BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) thì tổng chi phí đầu tư KCN số 4 là 3.454,4 tỷ đồng. Do đó, việc tổng hợp kinh phí đầu tư hạ tầng KCN số 4 theo tính toán trên có cơ sở xem xét. B VỀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Đơn vị Số lượng Thành tiền Ghi chú 1 Tổng diện tích đất KCN số 4 theo quy hoạch m2 3.852.400 2 Tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê (65%) m2 2.518.000 C CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN 1 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo quy hoạch Đồng/m2 792.305 2 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo có thể cho thuê Đồng/m2 1.212.182 3 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD=22.300 VND) USD/ m2 54,4 D TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH 1 Ngân sách TW hỗ trợ đầu tư các tuyến đường giao thông (N6:2,43km/4,3km, N8:1,02km, N10:1,0km) Đồng 489.458.000.000 2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ các tuyến đường còn lại(1,87 km còn lại tuyến N6, N4, N5, N7, N9, N11) Đồng 490.330.000.000 3 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% chi phí san lấp Đồng 219.186.036.000 4 Chi phí đầu tư bình quân giảm USD/ m2 21,4 5 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD = 22.300USD) USD/ m2 33,0 (Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa cùng tính toán của tác giả) PHỤ LỤC 7.3: BẢNG TỔNG HỢP THUYẾT MINH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KCN SỐ 5 - KKT NGHI SƠN A TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TT Nội dung Diễn dải Cách tính Giá trị (đồng) Ghi chú 1 Chi phí GPMB & TĐC PL1 879.998.803.113 2 Chi phí xây dựng 2.246.192.843.969 - San nền PL2 705.736.380.000 Số liệu theo thuyết minh quy hoạch - Giao thông PL3 1.332.732.000.000 - Điện PL4 129.186.600.000 - Thoát nước mưa PL5 51.397.259.000 Cấp nước 27.140.604.969 Tính bình quân theo đề xuất đầu tư hạ tầng KCN số 3 của Tập đoàn Miền Trung 3 Chi phí quản lý dự án, tư vấn, lãi vay, lợi nhuận nhà đầu tư, chi phí khác, dự phòng phí TT 20% * 2 449.238.568.794 Tổng cộng (I + II + III) 3.575.430.215.876 Ghi chú: -Theo thuyết minh qy hoạch: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 (Kèm theo Quyết định số 1161/QĐ -BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) thì tổng chi phí đầu tư KCN số 5 là 3.438,46 tỷ đồng. Do đó, việc tổng hợp kinh phí đầu tư hạ tầng KCN số 5 theo tính toán trên có cơ sở xem xét. B VỀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Đơn vị Số lượng Thành tiền Ghi chú 1 Tổng diện tích đất KCN số 5 theo quy hoạch m2 4.628.700 2 Tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê (62%) m2 2.849.700 C CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN 1 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo quy hoạch Đồng/m2 772.448 2 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo có thể cho thuê Đồng/m2 1.254.669 3 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD=22.300 VND) USD/ m2 56,3 D TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH 1 Chi ngân sách TW hỗ trợ đầu tư các tuyến đường giao thông Đồng 449.328.000.000 2 Tỉnh hỗ trợ các tuyến đường còn lại(N13, N14, N16, N18, N19 và N21 Đồng 833.404.000.000 2 Tỉnh hỗ trợ 30% chi phí san lấp Đồng 211.720.914.000 3 Chi phí đầu tư bình quân giảm USD/ m2 24,3 4 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD = 22.300USD) USD/ m2 32,0 (Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa cùng tính toán của tác giả) PHỤ LỤC 7.4: BẢNG TỔNG HỢP THUYẾT MINH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KCN SỐ 6 - KKT NGHI SƠN Ghi chú: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 (kèm theo Quyết định số 1161/QĐ - BXD ngày 15/10/2015 của Bộ xây dựng) (Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa cùng tính toán của tác giả) A TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TT Nội dung Diễn dải Cách tính Giá trị (đồng) Ghi chú 1 Chi phí GPMB 982.771.858.000 2 Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng 300 ha*6,02 tỷ đồng/ha 1.806.000.000.000 Tính theo suất vốn đầu tư 3 Chi phí thiết bị 300ha*0,3 tỷ đồng/ha 90.000.000.000 Tổng cộng 2.878.771.858.000 B VỀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Đơn vị Số lượng Thành tiền Ghi chú 1 Tổng diện tích đất KCN số 6 theo quy hoạch m2 3.000.000 2 Tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê (65%) m2 1.950.000 C CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN 1 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất tự nhiên Đồng/m2 959.591 2 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo có thể cho thuê Đồng/m2 1.476.293 3 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD=22.300 VND) USD/ m2 66,2 D TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH 1 Ngân sách Nhà nước đầu tư tuyến đường Đông Tây, đoạn nối đường Bắc Nam 1B với đường Bắc Nam 3 (QĐ 389/QĐ - BQLKKTNS ngày 29/1/2014 Đồng 366.716.681.000 1 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí bồi thường GPMB Đồng 982.771.858.000 3 Chi phí đầu tư bình quân giảm USD/ m2 31,0 4 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD = 22.300USD) USD/ m2 25,2 PHỤ LỤC 08 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016-2020 Số TT Tên dự án Tổng vốn đầu tư (Tỷ đồng) Vị trí thực hiện Mục tiêu, Quy mô Hình thức đầu tư Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 TỔNG CỘNG 29.592 * Dự án sản xuất Công nghiệp, Công nghiệp phụ trợ 1 Nhà máy sản xuất vỏ container 1.100 KCN Tây QL1A - Khu Kinh tế Nghi Sơn Sản xuất container theo tiêu chuẩn quốc tế chất lượng cao, các modular housing tiện dụng, kiên cố, linh hoạt. 60.000 TEUs/năm Liên doanh; BCC; 100% vốn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước 2 Nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ cho ngành dệt may, giầy da. 1.500 KCN Hoàng Long và các Cụm CN trên địa bàn tỉnh SX các SP phụ trợ trong ngành Dệt may Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 3 Nhà máy sản xuất thép không gỉ 1.120 Khu Kinh tế Nghi Sơn Sản xuất theo không gỉ công suất 200.000 tấn/năm Liên doanh; BCC; 100% vớn nước ngoài; vốn đầu tư trong nước 4 Nhà máy sản xuất động cơ diesel 672 KCN Bỉm Sơn Sản xuất các loại động cơ diesel công suất 30.000 sản phẩm/năm Đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc trong nước 5 Nhà máy cơ khí chế tạo phụ tùng và lắp rápô tô 6.272 KCN Bỉm Sơn Sản xuất phụ tùng và lắp rápô tô với công suất 50.000 xe và 1 triệu phụ tùng/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 6 Nhà máy sản xuất và lắp ráp máy nông nghiệp 291,2 KCN Bỉm Sơn Sản xuất và lắp ráp máy nông nghiệp, công suất 30 triệu sản phẩm/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa 224 KCN Ngọc Lặc, KCN Đình Hương -Tây Bắc Ga Sản xuất vật liệu chịu lửa, công suất 15.000 tấn/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 8 Nhà máy sản xuất thiết bịđiều hòa không khí, sưởiấm 1.008 KCN Đình Hương-Tây Bắc Ga; KCN Thạch Quảng Sản xuất thiết bịđiều hòa không khí, sưởiấm, công suất 100.000 sản phẩm/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 9 Nhà máy sản xuất cáp quang 268,8 KCN Đình Hương-Tây Bắc Ga; KCN Thạch Quảng Sản xuất cáp quang, công suất 5.000 km/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 10 Nhà máy sản xuất thiết bị nghe nhìn, âm thành, thiết bị thông tin liên lạc 224 KCN Đình Hương-Tây Bắc Ga; KCN Hoàng Long Sản xuất thiết bị nghe nhìn, công suất 1.000 sản phẩm/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 11 Nhà máy sản xuất thiết bị y tế 403,2 KCN Đình Hương-Tây Bắc Ga; KCN Hoàng Long Sản xuất cá loại thiết bị y tế, công suất 10.000 sản phẩm/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 12 Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa cao cấp 179,2 KCN Đình Hương-Tây Bắc Ga; KCN Hoàng Long Sản xuất các loại sản phẩm nhựa cao cấp, công suất 200.000 sản phẩm/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 13 Nhà máy sản xuất cáp và vật liệuđiện 268,8 KCN Đình Hương-Tây Bắc Ga; KCN Lam Sơn-Sao Vàng Sản xuất cáp và vật liệuđiện, công suất 30.000 tấn/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 14 Nhà máy sản xuất thiết bị bán dẫn, linh kiện máy tính 179,2 KCN Đình Hương-Tây Bắc Ga Sản xuất thiết bị bán dẫn linh kiện máy tính, công suất 500.000 sản phẩm/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 15 Nhà máy sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi thế hệ mới 224 KCN Đình Hương-Tây Bắc Ga Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi thế hệ mới, công suất 200.000 sản phẩm/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 16 Nhà máy sản xuất tá dược cao cấp, tá dược từ bột biến tính 565 KCN Đình Hương-Tây Bắc Ga; KCN Bãi Trành Sản xuất tá dược cao cấp, tá dược từ bột biến tính, công suất 30.000 tấn/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 17 Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học 224 KCN Lam Sơn-Sao Vàng Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, công suất 25 tấn/năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 18 Nhà máy sản xuất nguyên liệuđông dược và dược liệu tổng hợp 224 KCN Thạch Quảng sản xuất dược liệu chiết xuất, sản xuất dược phẩm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 19 Nhà máy sản xuất, lắp ráp máyđiện quay 268,8 KCN Ngọc Lặc Sản xuất, lắp ráp động cơ, máy phátđiện công suất đến 2,5 MW; máy phát thủyđiện nhỏ đến 30 MW và máy phátđiện gió, điện năng lượng sinh khối Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 20 Nhà máy sản xuất vật liệu, panel pin mặt trời 380,8 KCN Ngọc Lặc Sản xuất vật liệu, panel pịn mặt trời phục vụ quá trình thu-biến đổi-lưu trữ năng lượng mặt trời Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 21 Nhà máy sản xuất thiết bị đồng bộ khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo 448 KCN Lam Sơn - Sao Vàng Các nguồn năng lượng tái tạo Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài * Dự án sản xuất, chế biến sản phẩm Nông nghiệp 22 Nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm 220 Thuộc địa phận 4 huyện Yên Định, Thạch Thành, Ngọc Lặc, Như Xuân, Khu CN Tây Nam Thành Phố Xây dựng các nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm. Xây dựng 4 nhà máy chế biến gia súc, gia cầm với công suất 12-15 tấn thịt gia súc, gia cầm/ngày/ nhà máy Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp 23 Đầu tư du nhập và phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao 440 Các huyện Trung du và đồng bằng tỉnh Thanh Hóa Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc phục vụ nhu cầu trang trại và xuất khẩu. Địa điểm lai tạo, thuần chủng hóa giống bò nhập ngoại. Cung cấp giống bò thịt năng suất cao cho thị trường; Quy mô 5.000 bò cái sinh sản, 10.000 bò cái lai thịt F2, F3 Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp 24 Nhà máy chế biến thức ăn gia súc 330 các huyện Ngọc Lặc, Thạch Thành, Như Thanh, Bá Thước tỉnh Thanh Hóa Xây dựng 4 nhà máy cung cấp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh; 10.000 tấn/năm/nhà máy Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp 25 Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và chế biến sản phẩm từ cây luồng 450 Thuộc địa phận Xã Thiết Ống, huyện Bá Thước Mở ra một ngành công nghiệp mới cho tỉnh và cả nước, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu; 100.000 m3 SP/năm Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp 26 Đầu tư phát triển trang trại chăn nuôi lợn ngoại quy mô lớn, chăn nuôi khép kín 550 Các huyện trung du và miền núi Thanh Hóa Xây dựng các trang trại chăn nuôi lợn ngoại quy mô lớn 40.000-50.000 lợn ngoại, và 4.000-5.000 lợn nái ngoại sinh sản/trang trại trở lên. Địa điểm lai tạo các giống lợn nhập ngoại. Cung cấp giống lợn ngoại năng suất cao cho thị trường Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp 27 Đầu tư xây dựng chuỗi sản xuất cung ứng lương thực, thực phẩm phục vụ Khu kinh tế Nghi Sơn 132 Các vùng sản xuất nông lâm thuỷ sản tập trung của tỉnh Cung ứng lương thực từ 20.000- 30.000 tấn/năm; thực phẩm các loại từ 10.000-20.000 tấn/năm; rau các loại từ 5.000-10.000 tấn/năm cho Khu kinh tế Nghi Sơn Nhà nước hỗ trợ một phần, Doanh nghiệp đầu tư dây chuyền công nghệ 28 Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu Quế tập trung gắn với chế biến tinh dầu xuất khẩu 111 Huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa Bảo tồn và phát triển được nguồn gen quế bản địa quý của tỉnh Thanh Hoá; Nâng cao giá trị kinh tế của cây quế; tạo ra được vùng nguyên liệu bền vững, đáp ứng được cho nhu cầu chế biến tiêu dùng của thị trường; Xây dựng Nhà máy chế biến và các cơ sở chiết xuất tinh dầu xuất khẩu. Liên doanh; 100% vốn đầu tư nước ngoài, 100% vốn đầu tư trong nước, BCC, BOT. * Dự án kinh doanh dịch vụ 29 Dự án Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách sạn cao cấp 4; 5 sao KKT Nghi Sơn, Thanh Hóa 1.050 Khu đô thị trung tâm nằm ở phía Bắc của KKT Nghi Sơn, giáp thị trấn Còng của huyện Tĩnh Gia Xây dựng khách sạn 4 sao, cao 7 tầng (khoảng 200 phòng); Đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho các tổ chức cá nhân đến du lịch, công tác tại KKT Nghi Sơn BCC; Liên doanh;100% vốn nước ngoài, vốn đầu tư trong nước. 30 Xây dựng các bến xe các huyện miền núi và TP. Thanh Hóa 176 các huyện Bá Thước, Thạch Thành, Như Thanh, Mường Lát và thành phố Thanh Hóa Phát triển hệ thống hạ tầng dịch vụ giao thông; Đầu tư xây dựng bến xe tại các huyện miền núi hiện chưa có bến xe, phục vụ nhu cầu đi lại; vận chuyển hàng hóa hiện tại và tương lai BOT, BT, Nhà nước và tư nhân cùng làm * Dự án Hạ tầng 31 Xây dựng hạ tầng khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng 1.100 Thuộc địa phận 3 xã Xuân Sơn, Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân và xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tiện lợi cho sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; quy mô 800-1000 ha BBC, Liên doanh, 100% vốn nước ngoài, vốn đầu tư trong nước. 32 Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 4 và KCN số 5 - KKT Nghi Sơn 5.500 Địa phận xã Tân Trường thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn Đầu tư xây dựng KCN số 4, số 5 có kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu thuê lại đất thực hiện các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp của các nhà đầu tư thứ cấp BBC, 100% vốn đầu tư nước ngoài, liên doanh hoặc vốn đầu tư trong nước. Khuyến khích mọi hình thức đầu tư trong đó ưu tiên hình thức liên doanh và 100% vốn đầu tư nước ngoài. 33 Dự án Khu liên hợp TDTT tỉnh Thanh Hóa 880 Nằm ở phía Đông Nam thành phố Thanh Hóa, thuộc ranh giói hành chính xã Quảng Thành, Quảng Đông, cách Trung tâm TP 5km về phía Đông Đầu tư các hạng mục san lấp và hạ tầng kỹ thuật với quy mô 50 ha Hợp đồng BT 34 Dự án đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp số 6 - KKT Nghi Sơn, Thanh Hóa 2.200 Thuộc địa phận xã Mai Lâm và xã Tĩnh Hải, huyện Tĩnh Gia thuộc KKT Nghi Sơn; Đầu tư xây dựng KCN (350ha) có kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu thuê lại đất thực hiện các dự án đầu tư sản xuất hóa chất của các nhà đầu tư thứ cấp. BCC; Liên doanh; 100% vốn nước ngoài, vốn đầu tư trong nước 35 Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý nước thải - KKT Nghi Sơn, Thanh Hóa 2.244 Phía Bắc, phía Tây và phía Đông Khu Kinh tế Nghi Sơn Phục vụ xử lý nước thải công nghiệp 29.500 m3/ngày và nước thải sinh hoạt 17.000 m3/ngày tại KKT Nghi Sơn BCC; Liên doanh; 100% vốn nước ngoài, vốn đầu tư trong nước. 36 Hạ tầng cụm công nghiệp dệt may 1.100 Các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp (san lấp mặt bằng, hạ tầng giao thông, điện, nước, khu xử lý rác thải, nước thải ) cho ngành công nghiệp dệt, may với quy mô kêu gọi các dự án sản xuất khoảng 5 triệu sản phẩm/ năm Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 37 Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Lam Sơn - Sao Vàng 3.300 Thuộc địa giới hành chính các xã Xuân Sơn, Xuân Thắng, Xuân Phú huyện Thọ Xuân Đầu tư xây dựng KCN Lam Sơn - Sao Vàng có kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu thuê lại đất thực hiện các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp của các nhà đầu tư thứ cấp BCC; Liên doanh;100% vốn nước ngoài, vốn đầu tư trong nước; Nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư hạ tầng của từng phân khu chức năng thuộc Khu Công nghiệp 38 Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Ngọc Lặc 1.792 KCN Ngọc Lặc Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN có kết cấu đồng bộ, hiệnđại,, Diện tích 150 ha Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 39 Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Thạch Quảng 2.240 KCN Thạch Quảng Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN có kết cấu đồng bộ, hiệnđại,, diện tích 100 ha Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 40 Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Bãi Trành 1.344 KCN Bãi Trành Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN có kết cấu đồng bộ, hiệnđại, , Diện tích 116 ha Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 41 Nhàở xã hội cho công nhân trong KKT Nghi Sơn 3.360 KKT Nghi Sơn Đầu tư xây dựng nhàở cho công nhân, đápứng nhu cầu về chỗở cho 20.000 công nhân Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài 42 Xây dựng Khu đô thị Trung tâm KKT Nghi Sơn 11.200 KKT Nghi Sơn Đầu tư xây dựng Khu đô thị hiệnđại, đồng bộ trên diện tích 1.613 ha Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài * Dự án Du lịch 43 Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến 1.800 Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiếnnằm ở phía Đông Bắc tỉnh Thanh Hóa, thuộc địa phận 5 xã phía Đông huyện Hoằng Hoá gồm các xã: Hoằng Trường, Hoằng Hải, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh và Hoằng Phụ Phát triển (400,66 ha) du lịch sinh thái theo hướng bền vững, có sức hấp dẫn du khách; tạo sản phẩm du lịch mang giá trị riêng của du lịch biển Hải Tiến; Gắn du lịch sinh thái biển với du lịch tâm linh và tăng cường liên kết vùng Liên doanh, 100 % vốn nước ngoài hoặc 100% vốn trong nước; khuyến khích đầu tư liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nước ngoài Nhà đầu tư có thể lựa chọn các hình thức đầu tư vào các hạng mục khác nhau 44 Đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp du lịch sinh thái Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông Phía tây bắc tỉnh Thanh Hóa; thuộc địa phận các huyện Bá Thước và Quan Hóa Xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp Du lịch sinh thái Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông phục vụ du khách tham quan, khám phá, nghiên cứu, học tập, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí... 100 % vốn nước ngoài hoặc 100% vốn trong nước; 45 Dự án đầu tư phát triển du lịch Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên 143 Trên địa bàn hành chính 5 xã: Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Xuân Cẩm,Vạn Xuân, huyện Thường Xuân Khai thác tiềm năng du lịch về danh lam thắng cảnh, tín ngưỡng, bản sắc văn hoá các dân tộc (Thái, Mường) và tính đa dạng sinh học của Khu bảo tồn; mang lại lợi ích cao cho Nhà đầu tư Liên doanh; 100% vốn đầu tư nước ngoài, 100% vốn đầu tư trong nước. Nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư xây dựng và kinh doanh từng phân khu chức năng thuộc Khu bảo tồn 46 Khu du lịch sinh thái bản Năng Cát - thác Ma Hao 64 Bản Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hoá Xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng có nhiều sự khác biệt so với các khu khác để hấp dẫn du khách tới thăm quan, du lịch, nghỉ dưỡng. Phát triển du lịch sinh thái, du lịch tâm linh, du lịch cộng đồng Khuyến khích các hình thức đầu tư trong nước, FDI, BCC, BOT. 47 Khu du lịch Văn hóa Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa 172 Nằm trên địa bàn hành chính 3 xã, phường của thành phố Thanh Hóa: phường Hàm Rồng và một phần xã Đông Cương và xã Thiệu Dương; Bảo tồn, tôn tạo các di tích trong phạm vi quy hoạch, kéo dài tuổi thọ của các di tích mà vẫn đảm bảo gìn giữ được tối đa các yếu tố gốc của di tích; Liên doanh, 100% vốn đầu tư trong nước. Nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư xây dựng từng hạng mục dự án thuộc Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng 48 Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ 630 Xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hoá Phát triển 3 điểm du lịch và dịch vụ cao cấp tại phía Bắc, Tây và Nam hồ Yên Mỹ. Thu hút lao động trình độ cao cho các lĩnh vực dịch vụ đào tạo. Liên doanh; 100% vốn đầu tư nước ngoài, 100% vốn đầu tư trong nước, BCC, BOT Nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư xây dựng và kinh doanh từng phân khu chức năng 49 Khu Du lịch sinh thái Trường Lâm 6.048 KKT Nghi Sơn Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái trên diện tích 543 ha Đầu tư trực tiếp trong nước hoặc nước ngoài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_chinh_sach_tai_chinh_thu_hut_dau_tu_truc_tiep_nuoc_n.pdf
Luận văn liên quan