Sau khi hoàn thành nghiên cứu đề tài luận án “Chính sách tài chính thu
hút đầu tư nước ngoài phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Hóa”.
Tác giả đã thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
(1). Hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về FDI và thu hút
FDI, các nhân tố nhằm thúc đẩy việc thu hút FDI vào địa phương. Tác giả đã làm
rõ các vấn đề như cơ cấu là gì, như thế nào là chuyển dịch cơ cấu kinh tế, FDI có
vai trò như thế nào đến thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT. Chính sách tài
chính đã tác động gì đến các nhân tố để các nhân tố này thúc đẩy việc thu hút
FDI vào địa phương. Mặt khác, tác giả cũng đưa ra kinh nghiệm về sử dụng
chính sách tài chính trong thu hút FDI vào các quốc gia trên thế giới và các địa
phương ở nước ta và đưa ra bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Thanh Hóa.
(2). Luận án phân tích thực trạng FDI của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011
- 2017. Đồng thời, luận án đi sâu vào phân tích thực trạng về chính sách tài chính
đối với từng nhân tố như: cơ sở hạ tầng, xúc tiến đầu tư, chính sách đất đai, đào
tạo nguồn nhân lực, cải cách thủ tục hành chính nhằm thúc đẩy việc thu hút FDI
vào tỉnh Thanh Hóa. Đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế khi thực
hiện các chính sách về tài chính đối với các nhân tố nhằm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, chỉ ra những nguyên nhân và hạn chế đó.
(3). Bám sát các mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quan điểm, định
hướng trong thu hút FDI của tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới và đề xuất các
giải pháp về tài chính, các giải pháp hỗ trợ nhằm tăng cường thu hút FDI để đạt
được mục tiêu chuyển dịch CCKT của tỉnh Thanh Hóa.
Các nội dung đề cập trong luận án nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu
đề ra. Những vấn đề về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tác động của chính sách
tài chính đến quá trình thu hút FDI là những vấn đề đòi hỏi tính lý luận và thực
tiễn rất cao. Mặc dù tác giả đã có nhiều nỗ lực, cố gắng để hoàn thành luận án,
nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn,
góp ý của các nhà khoa học, chuyên gia và những người quan tâm đến chủ đề
nghiên cứu của luận án.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 225 trang
225 trang | 
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách tài chính thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh 
Thanh Hóa. 
II. CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 
1. Công nghiệp sản xuất các thiết bị điện, điện lạnh; 
2. Đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, điện tử 
viễn thông; 
3. Đầu tư sản xuất thiết bị y tế; thuốc đông dược, tây dược; thuốc bảo vệ 
thực vật có nguồn gốc sinh học; phân bón sinh học; 
4. Đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng các KCN; 
5. Công nghiệp sản xuất cơ khí chế tạo; công nghiệp sản xuất phụ tùng, 
linh kiện và lắp ráp ô tô; 
6. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; 
7. Những dự án khác được sự chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh 
Thanh Hóa. 
PHỤ LỤC 02 
SO SÁNH GIÁ THUÊ LẠI ĐẤT GIỮA CÁC KCN TỈNH THANH HÓA 
VÀ MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP THUỘC ĐỊA BÀN CÁC TỈNH LÂN CẬN 
STT 
TÊN KCN/ĐỊA PHƯƠNG 
GIÁ CHO THUÊ ĐẤT 
(1 USD = 22.300 VND) 
(USD/m2/ 
năm) 
(USD/m2/50 
năm) 
I Tỉnh Thanh Hóa 
1 KCN số 3 - KKT Nghi Sơn 31,6 
2 KCN số 4 - KKT Nghi Sơn 45,6 
3 KCN số 5 - KKT Nghi Sơn 48,4 
4 KCN số 6 - KKT Nghi Sơn 57,8 
5 KCN Lam Sơn - Sao Vàng 53,0 
II Các địa phương lân cận 
1 KCN Hoàng Mai - tỉnh Nghệ An 0,7 35,0 
 2 KCN Bắc Vinh - tỉnh Nghệ An 0,9 31,5 
 3 KCN Nam Cấm - tỉnh Nghệ An 30,0 
 4 KCN Gia Lách - tỉnh Hà Tỉnh 2,0 100,0 
 5 KCN Bắc Chu Lai - Quảng Nam 20,0 
6 KCN Điện Nam -Điện Ngọc - Tỉnh Quảng Nam 0,8 40,0 
7 KCN đông Quế Sơn- tỉnh Quảng Nam 0,75 37,5 
8 KCN Thuận Yến - Quảng Nam 0,8 40,0 
9 KCN Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng 0,56 28,0 
10 KCN Hòa Khánh - TP. Đà Nẵng 0,66 33,0 
11 KCN Quảng Phú, tỉnh Quảng Ngãi 0,34 15,0 
12 KCN Phổ Phong - tỉnh Quảng Ngãi 0,25 12,5 
13 KCN Long Mỹ - tỉnh Bình Định 0,3 15,0 
14 KCN Nhơn Hòa - tỉnh Bình Định 0,36 18,0 
15 KCN trong KKT Nhơn Hội, tỉnh Bình Định 0,34 17,0 
16 KCN An Phú - tỉnh Phú Yên 0,35 16,0 
17 KCN Cái Lân - tỉnh Quảng Ninh 1,17 25,2 
18 KCN Việt Hưng - tỉnh Quảng Ninh 0,8 40,0 
19 KCN Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh 0,96 48,0 
20 KCN Cộng Hòa, tỉnh Hải Dương 50,0 
PHỤ LỤC 03 
QUY ĐỊNH 
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ 
NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2013 
của UBND tỉnh Thanh Hóa) 
Điều 1. Chính sách thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công vận động đầu 
tư vào Khu kinh tế (KKT) Nghi Sơn và các khu công nghiệp (KCN) trên địa 
bàn tỉnh Thanh Hóa 
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng chính sách: 
- Tổ chức, cá nhân có công vận động đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các 
KCN trên địa bàn tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch. 
- Không áp dụng chính sách này cho các đối tượng sau: cơ quan nhà nước; 
tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước 
để hoạt động; doanh nghiệp đầu tư hạ tầng KCN và khu chức năng vận động dự 
án đầu tư vào KCN, khu chức năng do doanh nghiệp đó làm chủ đầu tư hạ tầng 
và những người hưởng lương từ ngân sách nhà nước. 
2. Điều kiện áp dụng chính sách 
- Tổ chức, cá nhân vận động đầu tư vào KKT Nghi Sơn, các KCN của 
tỉnh Thanh Hóa phải thông qua Ban Quản lý KKT Nghi Sơn để đưa nhà đầu tư 
đi khảo sát tại KKT Nghi Sơn, các KCN; trực tiếp làm việc với Ban Quản lý 
KKT Nghi Sơn để cung cấp các thông tin về nhà đầu tư và dự án đầu tư trước 
khi nhà đầu tư quyết định đầu tư dự án tại KKT Nghi Sơn, các KCN trên địa bàn 
tỉnh Thanh Hóa. 
- Dự án do tổ chức, cá nhân vận động đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các 
KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phải thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu 
tư kèm theo Quy định này; có mức vốn đầu tư từ 2,5 triệu USD trở lên và phải 
được triển khai thực hiện trên thực tế. 
3. Mức thưởng: 
 Áp dụng theo mức vốn đầu tư của dự án do tổ chức, cá nhân vận động 
đầu tư, cụ thể: 
- Dự án có vốn đầu tư từ 2,5 triệu USD đến dưới 5 triệu USD: thưởng 100 
triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 5 triệu USD đến dưới 10 triệu USD: thưởng 150 
triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 10 triệu USD đến dưới 20 triệu USD: thưởng 
200 triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 20 triệu USD đến dưới 30 triệu USD: thưởng 
250 triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 30 triệu USD đến dưới 40 triệu USD: thưởng 
300 triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 40 triệu USD đến dưới 50 triệu USD: thưởng 
400 triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 50 triệu USD trở lên: thưởng 500 triệu đồng. 
(Dự án có vốn đầu tư bằng Việt Nam Đồng thì quy đổi theo tỷ giá quy 
định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm xem xét, thẩm định hồ sơ, thủ tục 
thực hiện chính sách thưởng). 
4. Nguồn kinh phí thưởng 
Kinh phí thưởng được trích từ nguồn khen thưởng của ngân sách địa 
phương và hạch toán vào mục chi tiền thưởng đột xuất. 
5. Hình thức thưởng 
Chi thưởng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân được thưởng bằng tiền Việt 
Nam Đồng theo quyết định của Chủ UBND tỉnh Thanh Hóa. 
- Đối với các tổ chức, cá nhân vận động dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài: 
Chi trả 50% giá trị mức thưởng khi dự án đã thực hiện xong các thủ tục đầu tư, 
xây dựng và khởi công xây dựng. Chi trả 50% giá trị còn lại của mức thưởng khi 
dự án đã hoàn thành đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động thương mại. 
- Đối với các tổ chức, cá nhân vận động dự án đầu tư trong nước: Chi trả 
100% giá trị mức thưởng khi dự án đầu tư đi vào hoạt động thương mại. 
6. Thủ tục thực hiện chính sách thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công 
vận động các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công 
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa 
a) Trình tự thực hiện: 
- Tổ chức, cá nhân, tổ chức có công vận động các dự án đầu tư vào KKT 
Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thuộc đối tượng và đáp ứng 
các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quy định này chuẩn bị hồ 
sơ, nộp cho Ban Quản lý KKT Nghi Sơn. 
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban 
Quản lý KKT Nghi Sơn thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh. 
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định 
của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định 
thưởng cho tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được thưởng theo quy định. 
Trường hợp không quyết định thưởng phải nêu rõ lý do để Ban Quản lý KKT 
Nghi Sơn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết. 
b) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi 
file hình ảnh qua Internet sau đó gửi bản chính qua đường bưu điện đến Ban 
Quản lý KKT Nghi Sơn 
c) Số bộ hồ sơ phải nộp 02 bộ, bao gồm các giấy tờ sau: 
- Văn bản đề nghị thưởng (01 bản chính); 
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức (01 bản sao công 
chứng); Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân (01 bản sao 
công chứng); 
- Hợp đồng tư vấn đầu tư đối với tổ chức (01 bản sao công chứng) hoặc 
văn bản thỏa thuận môi giới, tư vấn đầu tư đối với cá nhân (01 bản sao công 
chứng); 
- Báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án của chủ đầu tư (01 bản chính). 
Điều 2. Chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư vào 
KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn 
1. Phạm vi, đối tượng, điều kiện áp dụng chính sách: 
Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn đáp 
ứng các điều kiện sau: 
- Tự bố trí kinh phí để thực hiện san lấp, giải phóng mặt bằng và đầu tư 
các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ mục tiêu hoạt động của dự án. 
- Thực hiện xong san lấp mặt bằng đối với dự án đầu tư hạ tầng KCN; 
thực hiện xong san lấp mặt bằng và hoàn thành thủ tục về đầu tư xây dựng theo 
đúng tiến độ đối với dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh. Trường hợp dự án triển 
khai không đúng tiến độ thì nhà đầu tư phải báo cáo nêu rõ lý do và được Ban 
Quản lý KKT Nghi Sơn chấp thuận. 
2. Mức hỗ trợ: 
 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% chi phí san lấp mặt bằng cho nhà đầu tư có dự 
án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn theo quyết toán của 
doanh nghiệp được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thẩm định nhưng tối đa không 
quá 500 triệu đồng/1 ha. 
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm. 
4. Thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ đối với các dự án đầu tư vào khu 
công nghiệp số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn 
a) Trình tự thực hiện: 
- Doanh nghiệp có các dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT 
Nghi Sơn đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này chuẩn bị hồ sơ, 
nộp cho Ban quản lý KKT Nghi Sơn. 
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban 
Quản lý KKT Nghi Sơn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ 
tịch UBND tỉnh. 
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định 
của Ban Quản lý KKT Nghi Sơn, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ 
trợ cho nhà đầu tư. Trường hợp không quyết định hỗ trợ phải nêu rõ lý do để 
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư biết. 
b) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc gửi 
file hình ảnh qua Internet sau đó gửi bản chính qua đường bưu điện đến Ban 
Quản lý KKT Nghi Sơn. 
c) Số bộ hồ sơ phải nộp: 02 bộ; bao gồm các giấy tờ sau: 
- Văn bản đề nghị hỗ trợ đầu tư (01 bản chính); 
- Dự toán kinh phí san lấp do nhà đầu tư phê duyệt (01 bản chính); 
- Quyết toán kinh phí san lấp do nhà đầu tư phê duyệt (01 bản chính); 
- Báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án do nhà đầu tư lập (01 bản chính). 
5. Hình thức hỗ trợ 
Hỗ trợ trực tiếp cho nhà đầu tư có dự án đầu tư đáp ứng điều kiện quy 
định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này bằng tiền Việt Nam Đồng theo quyết 
định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. 
Điều 3. Tổ chức thực hiện 
Hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý KKT Nghi 
Sơn xác định nhu cầu kinh phí thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công vận 
động các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn, các KCN trên địa bàn tỉnh; kinh phí 
hỗ trợ đối với các dự án đầu tư vào KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn và tổng 
hợp vào dự toán chi ngân sách hàng năm của tính, báo cáo UBND tỉnh trình 
HĐND tỉnh xem xét, quyết định. 
PHỤ LỤC 04 
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ HIỆN HÀNH CỦA TỈNH THANH HÓA 
Tỉnh Thanh Hóa áp dụng cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo 
nguyên tắc nhà đầu tư được hưởng mức ưu đãi cao nhất về quyền lợi và thực 
hiện nghĩa vụ ở mức thấp nhất trong khung quy định. Ngoài những quy định 
chung của pháp luật hiện hành, tuỳ theo quy mô, tính chất của từng dự án, trên 
cơ sở xem xét đề nghị của các nhà đầu tư, tỉnh sẽ có những hỗ trợ đặc biệt đối 
với các dự án lớn, có vai trò quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu 
kinh tế và tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Một số quy 
định cụ thể như sau: 
I. Chính sách ưu đãi đầu tư vào địa bàn tỉnh Thanh Hóa (ngoài Khu 
Kinh tế Nghi Sơn và các khu Công nghiệp). 
1. Chính sách của Trung ương: 
1.1. Ưu đãi về thuê đất, thuê mặt nước 
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các dự án thuộc lĩnh vực đặc 
biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư trên địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó 
khăn; dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu công 
nghiệp; dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh 
doanh (xã hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao, khoa 
học và công nghệ. 
- Miễn từ 3 năm đến 15 năm đối với từng loại dự án thuộc lĩnh vực, địa 
bàn ưu đãi đầu tư khác nhau. 
1.2. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp 
Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư, tùy vào lĩnh vực, địa bàn ưu 
đãi đầu tư được hưởng thuế suất ưu đãi với mức 10% hoặc 17% áp dụng trong 
vòng 10 năm hoặc suốt thời gian hoạt động; đồng thời, được miễn thuế từ 2 - 4 
năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong vòng 4 - 9 năm tiếp theo. 
1.3. Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 
Nhà đầu tư được miễn thuế trong các trường hợp: 
- Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, 
triển lãm, giới thiệu sản phẩm. 
- Hàng hoá là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước 
ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định. 
- Hàng hoá nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài. 
- Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực 
được ưu đãi về thuế nhập khẩu. 
- Miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí. 
1.4. Ưu đãi đối với các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn 
- Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với dự án nông nghiệp đặc biệt 
ưu đãi đầu tư. 
- Giảm 70% tiền sử dụng đất; miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 
năm đầu đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư. 
- Giảm 50% tiền sử dụng đất; miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 
năm đầu đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư. 
- Được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do UBND tỉnh 
quy định đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến 
khích đầu tư. 
1.5. Ưu đãi và các chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt 
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường- 
Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đã hoàn 
thành giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình xã hội hóa theo các hình 
thức: giao đất không thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất và miễn tiền thuê đất; 
giao đất có thu tiền sử dụng đất và được miễn tiền sử dụng đất. 
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa có thu nhập từ hoạt động xã hội hóa được áp 
dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt 
động. 
- Cơ sở thực hiện xã hội hoá mới thành lập được miễn thuế thu nhập 
doanh nghiệp trong 4 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% thuế thu 
nhập doanh nghiệp trong 5 năm tiếp theo. 
2. Chính sách của tỉnh Thanh Hóa: 
2.1. Cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và 
ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (theo Quyết định số 2409/2006/QĐ-
UBND và Quyết định số 2541/2008/QĐ-UBND) 
- Được hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, cụm làng 
nghề. 
- Hỗ trợ từ 20 - 30% tổng kinh phí bồi thường GPMB đối với các tổ chức, 
các nhân thuê đất thô để đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng các cụm tiểu thủ công 
nghiệp, cụm làng nghề tuỳ theo địa bàn. 
- Chủ đầu tư các dự án thuộc đối tượng áp dụng chính sách sẽ được thuê 
đất với mức giá thấp nhất trong khung giá đất tại địa phương do UBND tỉnh quy 
định tại thời điểm ký hợp đồng thuê đất. 
- Được tạo điều kiện để vay các nguồn vốn có lãi suất ưu đãi. 
- Được hỗ trợ đào tạo nghề và thu hút lao động: hỗ trợ 1 triệu đồng/1 lao 
động được thu hút; đào tạo nghề 400.000 đồng/lao động. 
2.2.Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương 
mại (theo Quyết định số 4670/2010/QĐ-UBND) 
- Hỗ trợ với mức tương ứng bằng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải 
nộp cho cả thời gian thực hiện dự án. 
- Nhà đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ ở khu vực đô thị, 
xây dựng mới siêu thị, trung tâm thương mại được giao đất hoặc thuê đất với 
mức giá thấp nhất theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. 
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu đến chân 
hàng rào. 
2.3. Chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong 
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường trên địa bàn 
tỉnh (theo Quyết định số 4294/2011/QĐ-UBND) 
- Đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao môi trường: Được miễn 100% tiền sử 
dụng đất, thuê đất. 
- Đối với lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế: 
+ Các cơ sở thực hiện xã hội hoá đầu tư vào lĩnh vực: Đông y, điều dưỡng 
và phục hồi chức năng, bảo trợ xã hội, chăm sóc người tàn tật, trẻ em mồ côi, 
dạy nghề cho người tàn tật, dạy trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: Được 
miễn 100% tiền sử dụng đất, thuê đất không phân biệt địa bàn đầu tư. 
+ Các cơ sở thực hiện xã hội hoá đầu tư vào lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, 
y tế còn lại: 
* Giảm 60% tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các dự án đầu tư tại các 
phường thuộc thành phố Thanh Hóa. 
* Giảm 80% tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các dự án đầu tư tại các xã 
thuộc thành phố Thanh Hóa, các phường thuộc thị xã Bỉm Sơn và thị xã Sầm 
Sơn. 
* Được miễn tiền sử dụng đất, thuê đất đối với các dự án đầu tư vào KKT 
Nghi Sơn, các xã, thị trấn còn lại thuộc thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn và các huyện 
của tỉnh Thanh Hóa. 
- Các chính sách khác thực hiện theo quy định Nghị định số 69/2008/NĐ-
CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo 
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường. 
II. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh: 
Ngoài những chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng chung cho tất cả các dự án 
đầu tư trên địa bàn tỉnh nêu trên, dự án đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh 
Thanh Hóa được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất theo quy định đối với 
địa bàn đầu tư có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo Nghị định 
118/2015/NĐ-CP ngày 12/10/2015 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành 
Luật Đầu tư. 
1. Ưu đãi của Trung ương: 
1.1. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước: 
 - Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản 
nhưng thời hạn tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, 
thuê mặt nước; miễn từ 7 -15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động tuỳ theo lĩnh 
vực ngành nghề dự án. 
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong suốt thời gian thực hiện dự án 
đối với dự án thuộc một số lĩnh vực theo quy định của Chính phủ. 
1.2..Ưu đãi về Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế xuất khẩu, thuế 
nhập khẩu. 
Tùy theo ngành nghề và lĩnh vực, dự án đầu tư vào các KCN trên địa bàn 
tỉnh Thanh Hóa được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại các văn bản pháp 
luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành. 
2. Chính sách khuyến khích hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư vào các 
KCN của tỉnh Thanh Hóa (theo Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 
18/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành chính sách khuyến 
khích, hỗ trợ đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa) 
Tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư nằm trong danh mục 
lĩnh vực khuyến khích đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được 
thưởng theo quy mô vốn đầu tư của dự án, cụ thể: 
- Dự án có vốn đầu tư từ 2,5 triệu USD đến dưới 5 triệu USD: thưởng 100 
triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 5 triệu USD đến dưới 10 triệu USD: thưởng 150 
triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 10 triệu USD đến dưới 20 triệu USD: thưởng 200 
triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 20 triệu USD đến dưới 30 triệu USD: thưởng 250 
triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 30 triệu USD đến dưới 40 triệu USD: thưởng 300 
triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 40 triệu USD đến dưới 50 triệu USD: thưởng 400 
triệu đồng. 
- Dự án có vốn đầu tư từ 50 triệu USD trở lên: thưởng 500 triệu đồng. 
III. Chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn. 
Ngoài những chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng chung cho tất cả các dự án 
đầu tư trên địa bàn tỉnh nêu trên, các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn còn được 
hưởng một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc thù, cụ thể như sau: 
KKT Nghi Sơn được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất quy định đối 
với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của 
Chính phủ tại Luật Đầu tư. 
1. Ưu đãi của Trung ương: 
1.1. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước: 
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản; miễn từ 
11 năm đến 15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động tuỳ theo lĩnh vực ngành nghề 
dự án. 
- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong suốt thời gian thực hiện dự án 
đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ. 
1.2. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp. 
- Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng 10% trong 15 
năm, kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh; được miễn thuế thu 
nhập doanh nghiệp 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế 
phải nộp cho 09 năm tiếp theo. 
- Dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao; dự án có quy mô lớn và có ý 
nghĩa quan trọng đối với phát triển ngành, lĩnh vực hoặc phát triển kinh tế - xã 
hội của tỉnh và khu vực thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài tối 
đa 30 năm. 
1.3. Ưu đãi về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu. 
Tùy theo ngành nghề và lĩnh vực, các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn 
được hưởng ưu đãi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, cụ thể: 
 - Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, phương tiện vận 
tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ phục vụ dự án đầu tư, phương 
tiện đưa đón công nhân,... 
 - Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ khi dự án đi vào sản 
xuất đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện và bán thành phẩm mà Việt 
Nam chưa sản xuất được hoặc sản xuất không đạt tiêu chuẩn chất lượng. 
 1.4. Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân. 
Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế 
thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế. 
2. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư của tỉnh Thanh Hóa (theo 
Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Thanh 
Hóa về việc Ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào KKT Nghi 
Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa). 
2.1. Chính sách khuyến khích hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư vào KKT 
Nghi Sơn: 
Tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư nằm trong danh mục 
lĩnh vực khuyến khích đầu tư vào KKT Nghi Sơn được thưởng như vận động 
đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 
2.2. Chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư vào 
các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn: 
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10% chi phí san lấp mặt bằng cho các doanh nghiệp 
có dự án đầu tư vào các KCN số 3, 4, 5 thuộc KKT Nghi Sơn, trên cơ sở hồ sơ 
quyết toán được Ban Quản lý KKT Nghi Sơn thẩm định, mức hỗ trợ tối đa 
không quá 500 triệu đồng/1ha. 
PHỤ LỤC 05 
ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ MỘT SỐ CHI PHÍ KHÁC 
1. Đơn giá thuê đất 
1.1. Phương pháp tính Đơn giá thuê đất 
- Đơn giá thuê đất = Tỷ lệ % đơn giá thuê đất x giá đất (theo mục đích sử 
dụng đất thuê do UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành và công bố hàng năm). 
- Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm. 
1.2. Đơn giá thuê đất 
a. Áp dụng theo khu vực: 
Stt Khu vực Tỷ lệ % đơn giá 
thuê đất 
1 Thành phố Thanh Hóa 1,2 
2 Thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn (không bao gồm các xã đặc 
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển) 
1,1 
3 Các huyện Đồng Bằng (trừ xã Miền núi): Đông Sơn, Hoằng 
Hóa, Quảng Xương, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông 
Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, 
Tĩnh Gia 
1,0 
4 Các huyện miền núi thấp và các xã miền núi thuộc các huyện 
đồng bằng Như Thanh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thạch Thành 
và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển 
0,75 
5 Các huyện miền núi cao Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, 
Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát 
0,50 
b. Áp dụng theo dự án đầu tư, lĩnh vực đầu tư được ưu đãi và đặc biệt 
ưu đãi. 
- Các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi 
đầu tư; đất sử dụng làm mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng 
thủy sản, làm muối: 
Stt Khu vực Tỷ lệ % đơn giá 
thuê đất 
1 Thành phố Thanh Hóa 0,85 
2 Thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn 0,80 
3 Các huyện Đồng Bằng (trừ xã Miền núi): Đông Sơn, Hoằng 
Hóa, Quảng Xương, Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Nông 
Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, 
Tĩnh Gia 
0,75 
4 Các huyện miền núi thấp và các xã miền núi thuộc các huyện 
đồng bằng: Như Thanh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thạch Thành 
0,60 
5 Các huyện miền núi cao: Như Xuân, Thường Xuân, Bá 
Thước, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát 
0,50 
- Các dự án đầu tư trong KKT Nghi Sơn và dự án đầu tư thuộc lĩnh vực 
đặc biệt ưu đãi đầu tư: 0,50%. 
2. Một số chi phí khác tại Khu Kinh tế Nghi Sơn và vùng phụ cận 
- Giá điện (22KV - 110KV): Theo bảng giá của EVN 0.04 - 0,12 
USD/Kwh (sản xuất công nghiệp); 0,07 - 0,16 USD/Kwh (sinh hoạt); 
- Giá nước: 0,3 - 0,59 USD/m3 (sinh hoạt) và 0,78 USD/m3 (sản xuất 
công nghiệp); 
- Phí các dịch vụ phụ trợ (điện thoại, fax, internet): Được xác định bởi 
đơn vị cung cấp dịch vụ tùy theo thời điểm; 
- Giá thuê phòng khách sạn: 10 - 250 USD/phòng/ngày đêm (theo chất 
lượng dịch vụ); 
- Chi phí vận chuyển: Taxi: 0,45 - 0,7 USD/km; thuê xe tự lái: 35 - 70 
USD/ngày đêm (tùy theo chất lượng xe); giá vé máy bay 1 chiều từ Thanh Hóa 
đi TP Hồ Chí Minh 100 - 120 USD/người/1 chiều. 
- Thuê xe theo tháng: 600 - 2.000 USD/xe/ tháng (tùy theo chất lượng xe). 
3. Chi phí nhân công 
- Lương tối thiểu dành cho lao động chưa có tay nghề: 100 USD/người/tháng; 
- Mức lương trung bình: 150 USD/người/tháng; 
- Mức đóng Bảo hiểm xã hội: 26% (trong đó công ty: 18%, người lao động: 
8%); 
- Bảo hiểm y tế: 4,5% (trong đó công ty: 3%, người lao động: 1,5%); 
- Bảo hiểm thất nghiệp: 2% (trong đó công ty: 1%, người lao động: 1%). 
PHỤ LỤC 06 
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẦU TƯ 
 Nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu, đầu tư tại tỉnh Thanh Hóa sẽ được hướng 
dẫn, tư vấn miễn phí và thực hiện các thủ tục hành chính bảo đảm nhanh chóng, 
thuận lợi ngay từ khi chấp thuận chủ trương đầu tư đến khi dự án hoàn thành các 
thủ tục đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động, quy trình như sau: 
1. Chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 
2. Hoàn thiện các thủ tục sau: 
+ Hoàn thiện quy trình, thủ tục sử dụng đất của dự án; 
+ Hoàn thiện quy trình, thủ tục về môi trường của dự án; 
+ Hoàn thiện quy trình, thủ tục về xây dựng của dự án; 
+ Hoàn thiện quy trình, thủ tục khác của dự án như: Đăng ký thuế,.... 
Sơ đồ trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư 
Nhà đầu tư 
Thủ tục chấp thuận chủ 
trương đầu tư 
Thủ tục cấp giấy chứng nhận 
đăng ký đầu tư 
Thủ tục 
môi trường 
Thủ tục 
Quyền sử dụng đất 
Thủ tục 
xây dựng 
Nhà đầu tư 
hoạt động đầu tư, kinh doanh 
ITTPA 
Thanh Hóa 
(1) 
(2) 
(3) 
(4.1) (4.2) (4.3) 
(4) 
(5) 
- Đối với các dự án đầu tư vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn tỉnh: 
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp là cơ quan đầu mối, trực tiếp 
hướng dẫn, tư vấn, tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hoặc phối hợp với các cơ quan có 
liên quan giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư. 
- Đối với các dự án đầu tư ngoài KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn 
tỉnh Thanh Hóa: Sở Kế hoạch Đầu tư là cơ quan đầu mối, trực tiếp hướng dẫn, tiếp 
nhận hồ sơ và giải quyết hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết 
hoặc hướng dẫn nhà đầu tư đến các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các thủ 
tục hành chính theo phân cấp. 
- Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính đảm bảo ngắn nhất theo quy 
định của pháp luật. 
PHỤ LỤC 07 
PHỤ LỤC 7.1: BẢNG TỔNG HỢP THUYẾT MINH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KCN SỐ 3 - KKT NGHI SƠN 
A 
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 
TT 
Nội dung 
 Diển dải 
Cách tính 
Giá trị (đồng) 
Ghi chú 
1 Chi phí GPMB & TĐC PL1 300.215.982.525 
2 Chi phí xây dựng 
1.600.189.424.000 
- San nền PL2 
 569.373.080.000 
Số liệu theo thuyết minh quy hoạch 
- Giao thông PL3 921.818.000.000 Theo QĐ số 276/QĐ-BQLKKTNS ngày 
18/8/2014 
- Điện PL4 71.213.600.000 
- Thoát nước mưa PL5 23.294.744.000 Số liệu theo thuyết minh quy hoạch 
- Cấp nước 14.490.000.000 Theo đề xuất đầu tư hạ tầng KCN số 3 của 
Tập đoàn Miền Trung 
3 Chi phí quản lý dự án, tư vấn, lãi vay, lợi nhuận nhà đầu tư, chi phí 
khác, dự phòng phí 
 TT 20% * 2 320.037.884.800 
 Tổng cộng (I + II + III) 2.220.443.291.325 
Ghi chú: -Theo thuyết minh qy hoạch: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 
(Kèm theo Quyết định số 1161/QĐ -BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) thì tổng chi phí đầu tư KCN số 3 là 1.920,8 tỷ đồng (bao gồm cả hệ 
thống đường giao thông). Do đó, việc tổng hợp kinh phí đầu tư hạ tầng KCN số 3 theo tính toán trên là tương đối phù hợp. 
B VỀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Đơn vị Số lượng Thành tiền Ghi chú 
1 Tổng diện tích đất KCN số 3 theo quy hoạch m2 2.471.200 
2 Tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê (68%) m2 1.691.400 
C CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN 
1 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo quy hoạch Đồng/m2 898.528 
2 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo có thể cho thuê Đồng/m2 1.312.784 
3 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD=22.300 VND) USD/ m2 58,9 
D TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH 
1 Chi phí Nhà nước đầu tư các tuyến đường giao thông Đồng 921.818.000.000 
2 Chi phí Nhà nước đầu tư dự án cải tạo sông Tuần Cung Đồng 107.719.476.000 
2 Chi phí tính hỗ trợ 30% chi phí san lấp Đồng 170.811.924.000 
3 Chi phí đầu tư bình quân giảm USD/ m2 31,8 
4 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD = 22.300USD) USD/ m2 27,0 
(Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa cùng tính toán của tác giả) 
PHỤ LỤC 7.2: BẢNG TỔNG HỢP THUYẾT MINH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KCN SỐ 4 - KKT NGHI SƠN 
A 
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 
TT 
Nội dung 
 Diễn dải 
Cách tính 
Giá trị (đồng) 
Ghi chú 
1 Chi phí GPMB & TĐC PL1 801.408.772.079 
2 Chi phí xây dựng 1.875.721.703.220 
- San nền PL2 730.620.120.000 
Số liệu theo thuyết minh quy hoạch 
- Giao thông PL3 979.788.000.000 
- Điện PL4 103.654.600.000 
- Thoát nước mưa PL5 41.019.294.000 
- Cấp nước 20.639.689.220 
3 Chi phí quản lý dự án, tư vấn, lãi vay, 
lợi nhuận nhà đầu tư, chi phí khác, dự 
phòng phí 
 TT 20% * 2 375.144.340.644 Tính bình quân theo đề xuất đầu tư hạ tầng KCN 
số 3 của Tập đoàn Miền Trung 
 Tổng cộng (I + II + III) 3.052.274.815.943 
Ghi chú: -Theo thuyết minh qy hoạch: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 (Kèm theo Quyết định số 
1161/QĐ -BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) thì tổng chi phí đầu tư KCN số 4 là 3.454,4 tỷ đồng. Do đó, việc tổng hợp kinh phí đầu tư hạ tầng KCN số 4 theo tính toán trên 
có cơ sở xem xét. 
B VỀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Đơn vị Số lượng Thành tiền Ghi chú 
1 Tổng diện tích đất KCN số 4 theo quy hoạch m2 3.852.400 
2 Tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê (65%) m2 2.518.000 
C CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN 
1 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo quy hoạch Đồng/m2 792.305 
2 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo có thể cho thuê Đồng/m2 1.212.182 
3 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD=22.300 VND) USD/ m2 54,4 
D TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH 
1 Ngân sách TW hỗ trợ đầu tư các tuyến đường giao thông 
(N6:2,43km/4,3km, N8:1,02km, N10:1,0km) 
Đồng 489.458.000.000 
2 Ngân sách tỉnh hỗ trợ các tuyến đường còn lại(1,87 km còn lại tuyến N6, N4, 
N5, N7, N9, N11) 
Đồng 490.330.000.000 
3 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% chi phí san lấp Đồng 219.186.036.000 
4 Chi phí đầu tư bình quân giảm USD/ m2 21,4 
5 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD = 22.300USD) USD/ m2 33,0 
(Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa cùng tính toán của tác giả) 
PHỤ LỤC 7.3: BẢNG TỔNG HỢP THUYẾT MINH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KCN SỐ 5 - KKT NGHI SƠN 
A 
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 
TT Nội dung Diễn dải Cách tính Giá trị (đồng) Ghi chú 
1 Chi phí GPMB & TĐC PL1 879.998.803.113 
2 Chi phí xây dựng 2.246.192.843.969 
- San nền PL2 705.736.380.000 
Số liệu theo thuyết minh quy hoạch - Giao thông PL3 1.332.732.000.000 
- Điện PL4 129.186.600.000 
- Thoát nước mưa PL5 51.397.259.000 
 Cấp nước 27.140.604.969 Tính bình quân theo đề xuất đầu tư hạ tầng KCN số 3 
của Tập đoàn Miền Trung 
3 Chi phí quản lý dự án, tư vấn, lãi vay, lợi nhuận nhà 
đầu tư, chi phí khác, dự phòng phí 
 TT 20% * 2 449.238.568.794 
 Tổng cộng (I + II + III) 3.575.430.215.876 
Ghi chú: -Theo thuyết minh qy hoạch: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 (Kèm theo Quyết định số 
1161/QĐ -BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng) thì tổng chi phí đầu tư KCN số 5 là 3.438,46 tỷ đồng. Do đó, việc tổng hợp kinh phí đầu tư hạ tầng KCN số 5 theo tính toán trên 
có cơ sở xem xét. 
B VỀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Đơn vị Số lượng Thành tiền Ghi chú 
1 Tổng diện tích đất KCN số 5 theo quy hoạch m2 4.628.700 
2 Tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê (62%) m2 2.849.700 
C CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN 
1 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo quy hoạch Đồng/m2 772.448 
2 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo có thể cho thuê Đồng/m2 1.254.669 
3 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD=22.300 VND) USD/ m2 56,3 
D TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH 
1 Chi ngân sách TW hỗ trợ đầu tư các tuyến đường giao thông Đồng 449.328.000.000 
2 Tỉnh hỗ trợ các tuyến đường còn lại(N13, N14, N16, N18, N19 và N21 Đồng 833.404.000.000 
2 Tỉnh hỗ trợ 30% chi phí san lấp Đồng 211.720.914.000 
3 Chi phí đầu tư bình quân giảm USD/ m2 24,3 
4 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD = 22.300USD) USD/ m2 32,0 
(Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa cùng tính toán của tác giả) 
PHỤ LỤC 7.4: BẢNG TỔNG HỢP THUYẾT MINH ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KCN SỐ 6 - KKT NGHI SƠN 
Ghi chú: Áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014 (kèm theo Quyết định số 1161/QĐ - BXD ngày 
15/10/2015 của Bộ xây dựng) 
 (Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa cùng tính toán của tác giả) 
A 
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 
TT 
Nội dung 
 Diễn dải 
Cách tính 
Giá trị (đồng) 
Ghi chú 
1 Chi phí GPMB 982.771.858.000 
2 Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng 300 ha*6,02 tỷ đồng/ha 1.806.000.000.000 
Tính theo suất vốn đầu tư 
3 Chi phí thiết bị 300ha*0,3 tỷ đồng/ha 90.000.000.000 
 Tổng cộng 2.878.771.858.000 
B VỀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Đơn vị Số lượng Thành tiền Ghi chú 
1 Tổng diện tích đất KCN số 6 theo quy hoạch m2 3.000.000 
2 Tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê (65%) m2 1.950.000 
C CÁC CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN 
1 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất tự nhiên Đồng/m2 959.591 
2 Chi phí đầu tư bình quân/DT đất theo có thể cho thuê Đồng/m2 1.476.293 
3 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD=22.300 VND) USD/ m2 66,2 
D TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH 
1 Ngân sách Nhà nước đầu tư tuyến đường Đông Tây, đoạn nối 
đường Bắc Nam 1B với đường Bắc Nam 3 (QĐ 389/QĐ -
BQLKKTNS ngày 29/1/2014 
Đồng 366.716.681.000 
1 Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí bồi thường GPMB Đồng 982.771.858.000 
3 Chi phí đầu tư bình quân giảm USD/ m2 31,0 
4 Chi phí đầu tư bình quân quy ra USD (1USD = 22.300USD) USD/ m2 25,2 
PHỤ LỤC 08 
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH THANH HÓA 
GIAI ĐOẠN 2016-2020 
Số 
TT 
Tên dự án 
Tổng 
vốn đầu 
tư (Tỷ 
đồng) 
Vị trí thực hiện Mục tiêu, Quy mô Hình thức đầu tư Ghi chú 
1 2 3 4 5 6 7 
 TỔNG CỘNG 29.592 
* 
Dự án sản xuất Công nghiệp, Công 
nghiệp phụ trợ 
1 Nhà máy sản xuất vỏ container 1.100 
KCN Tây QL1A - Khu 
Kinh tế Nghi Sơn 
Sản xuất container theo tiêu chuẩn 
quốc tế chất lượng cao, các 
modular housing tiện dụng, kiên 
cố, linh hoạt. 60.000 TEUs/năm 
Liên doanh; BCC; 
100% vốn nước ngoài; 
vốn đầu tư trong nước 
2 
Nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ 
cho ngành dệt may, giầy da. 
1.500 
KCN Hoàng Long và 
các Cụm CN trên địa 
bàn tỉnh 
SX các SP phụ trợ trong ngành 
Dệt may 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
3 Nhà máy sản xuất thép không gỉ 1.120 Khu Kinh tế Nghi Sơn 
Sản xuất theo không gỉ công suất 
200.000 tấn/năm 
Liên doanh; BCC; 
100% vớn nước ngoài; 
vốn đầu tư trong nước 
4 Nhà máy sản xuất động cơ diesel 672 KCN Bỉm Sơn 
Sản xuất các loại động cơ diesel 
công suất 30.000 sản phẩm/năm 
Đầu tư trực tiếp nước 
ngoài hoặc trong nước 
5 
Nhà máy cơ khí chế tạo phụ tùng và 
lắp rápô tô 
6.272 KCN Bỉm Sơn 
Sản xuất phụ tùng và lắp rápô tô 
với công suất 50.000 xe và 1 triệu 
phụ tùng/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
6 
Nhà máy sản xuất và lắp ráp máy 
nông nghiệp 
291,2 KCN Bỉm Sơn 
Sản xuất và lắp ráp máy nông 
nghiệp, công suất 30 triệu sản 
phẩm/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa 224 
KCN Ngọc Lặc, KCN 
Đình Hương -Tây Bắc 
Ga 
Sản xuất vật liệu chịu lửa, công 
suất 15.000 tấn/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
8 
Nhà máy sản xuất thiết bịđiều hòa 
không khí, sưởiấm 
1.008 
KCN Đình Hương-Tây 
Bắc Ga; KCN Thạch 
Quảng 
Sản xuất thiết bịđiều hòa không 
khí, sưởiấm, công suất 100.000 
sản phẩm/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
9 Nhà máy sản xuất cáp quang 268,8 
KCN Đình Hương-Tây 
Bắc Ga; KCN Thạch 
Quảng 
Sản xuất cáp quang, công suất 
5.000 km/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
10 
Nhà máy sản xuất thiết bị nghe nhìn, 
âm thành, thiết bị thông tin liên lạc 
224 
KCN Đình Hương-Tây 
Bắc Ga; KCN Hoàng 
Long 
Sản xuất thiết bị nghe nhìn, 
công suất 1.000 sản phẩm/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
11 Nhà máy sản xuất thiết bị y tế 403,2 
KCN Đình Hương-Tây 
Bắc Ga; KCN Hoàng 
Long 
Sản xuất cá loại thiết bị y tế, công 
suất 10.000 sản phẩm/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
12 
Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa cao 
cấp 
179,2 
KCN Đình Hương-Tây 
Bắc Ga; KCN Hoàng 
Long 
Sản xuất các loại sản phẩm nhựa 
cao cấp, công suất 200.000 sản 
phẩm/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
13 Nhà máy sản xuất cáp và vật liệuđiện 268,8 
KCN Đình Hương-Tây 
Bắc Ga; KCN Lam 
Sơn-Sao Vàng 
Sản xuất cáp và vật liệuđiện, công 
suất 30.000 tấn/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
14 
Nhà máy sản xuất thiết bị bán dẫn, 
linh kiện máy tính 
179,2 
KCN Đình Hương-Tây 
Bắc Ga 
Sản xuất thiết bị bán dẫn linh kiện 
máy tính, công suất 500.000 sản 
phẩm/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
15 
Nhà máy sản xuất máy tính và thiết bị 
ngoại vi thế hệ mới 
224 
KCN Đình Hương-Tây 
Bắc Ga 
Sản xuất máy tính và thiết bị 
ngoại vi thế hệ mới, công suất 
200.000 sản phẩm/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
16 
Nhà máy sản xuất tá dược cao cấp, tá 
dược từ bột biến tính 
565 
KCN Đình Hương-Tây 
Bắc Ga; KCN Bãi 
Trành 
Sản xuất tá dược cao cấp, tá dược 
từ bột biến tính, công suất 30.000 
tấn/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
17 
Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực 
vật có nguồn gốc sinh học 
224 
KCN Lam Sơn-Sao 
Vàng 
Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, 
công suất 25 tấn/năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
18 
Nhà máy sản xuất nguyên liệuđông 
dược và dược liệu tổng hợp 
224 KCN Thạch Quảng 
sản xuất dược liệu chiết xuất, sản 
xuất dược phẩm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
19 
Nhà máy sản xuất, lắp ráp máyđiện 
quay 
268,8 KCN Ngọc Lặc 
Sản xuất, lắp ráp động cơ, máy 
phátđiện công suất đến 2,5 MW; 
máy phát thủyđiện nhỏ đến 30 
MW và máy phátđiện gió, điện 
năng lượng sinh khối 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
20 
Nhà máy sản xuất vật liệu, panel pin 
mặt trời 
380,8 KCN Ngọc Lặc 
Sản xuất vật liệu, panel pịn mặt 
trời phục vụ quá trình thu-biến 
đổi-lưu trữ năng lượng mặt trời 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
21 
Nhà máy sản xuất thiết bị đồng bộ 
khai thác, sử dụng các nguồn năng 
lượng tái tạo 
448 
KCN Lam Sơn - Sao 
Vàng 
Các nguồn năng lượng tái tạo 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
* 
Dự án sản xuất, chế biến sản phẩm 
Nông nghiệp 
22 
Nhà máy chế biến thịt gia súc, gia 
cầm 
220 
Thuộc địa phận 4 huyện 
Yên Định, Thạch 
Thành, Ngọc Lặc, Như 
Xuân, Khu CN Tây 
Nam Thành Phố 
Xây dựng các nhà máy chế biến 
thịt gia súc, gia cầm. Xây dựng 4 
nhà máy chế biến gia súc, gia cầm 
với công suất 12-15 tấn thịt gia 
súc, gia cầm/ngày/ nhà máy 
Doanh nghiệp đầu tư 
trực tiếp 
23 
Đầu tư du nhập và phát triển chăn 
nuôi bò thịt chất lượng cao 
440 
Các huyện Trung du và 
đồng bằng tỉnh Thanh 
Hóa 
Xây dựng nhà máy chế biến thức 
ăn chăn nuôi gia súc phục vụ nhu 
cầu trang trại và xuất khẩu. Địa 
điểm lai tạo, thuần chủng hóa 
giống bò nhập ngoại. Cung cấp 
giống bò thịt năng suất cao cho thị 
trường; Quy mô 5.000 bò cái sinh 
sản, 10.000 bò cái lai thịt F2, F3 
Doanh nghiệp đầu tư 
trực tiếp 
24 Nhà máy chế biến thức ăn gia súc 330 
các huyện Ngọc Lặc, 
Thạch Thành, Như 
Thanh, Bá Thước tỉnh 
Thanh Hóa 
Xây dựng 4 nhà máy cung cấp 
thức ăn chăn nuôi trên địa bàn 
tỉnh; 10.000 tấn/năm/nhà máy 
Doanh nghiệp đầu tư 
trực tiếp 
25 
Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu và 
chế biến sản phẩm từ cây luồng 
450 
Thuộc địa phận Xã 
Thiết Ống, huyện Bá 
Thước 
Mở ra một ngành công nghiệp 
mới cho tỉnh và cả nước, đáp ứng 
nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất 
khẩu; 100.000 m3 SP/năm 
Doanh nghiệp đầu tư 
trực tiếp 
26 
Đầu tư phát triển trang trại chăn nuôi 
lợn ngoại quy mô lớn, chăn nuôi khép 
kín 
550 
Các huyện trung du và 
miền núi Thanh Hóa 
Xây dựng các trang trại chăn nuôi 
lợn ngoại quy mô lớn 40.000-50.000 
lợn ngoại, và 4.000-5.000 lợn nái 
ngoại sinh sản/trang trại trở lên. Địa 
điểm lai tạo các giống lợn nhập 
ngoại. Cung cấp giống lợn ngoại 
năng suất cao cho thị trường 
Doanh nghiệp đầu tư 
trực tiếp 
27 
Đầu tư xây dựng chuỗi sản xuất cung 
ứng lương thực, thực phẩm phục vụ 
Khu kinh tế Nghi Sơn 
132 
Các vùng sản xuất nông 
lâm thuỷ sản tập trung 
của tỉnh 
Cung ứng lương thực từ 20.000-
30.000 tấn/năm; thực phẩm các 
loại từ 10.000-20.000 tấn/năm; 
rau các loại từ 5.000-10.000 
tấn/năm cho Khu kinh tế Nghi 
Sơn 
Nhà nước hỗ trợ một 
phần, Doanh nghiệp 
đầu tư dây chuyền 
công nghệ 
28 
Xây dựng, phát triển vùng nguyên 
liệu Quế tập trung gắn với chế biến 
tinh dầu xuất khẩu 
111 
Huyện Thường Xuân, 
tỉnh Thanh Hóa 
Bảo tồn và phát triển được nguồn 
gen quế bản địa quý của tỉnh 
Thanh Hoá; Nâng cao giá trị kinh 
tế của cây quế; tạo ra được vùng 
nguyên liệu bền vững, đáp ứng 
được cho nhu cầu chế biến tiêu 
dùng của thị trường; Xây dựng 
Nhà máy chế biến và các cơ sở 
chiết xuất tinh dầu xuất khẩu. 
Liên doanh; 100% vốn 
đầu tư nước ngoài, 
100% vốn đầu tư trong 
nước, BCC, BOT. 
* Dự án kinh doanh dịch vụ 
29 
Dự án Đầu tư xây dựng Tổ hợp khách 
sạn cao cấp 4; 5 sao KKT Nghi Sơn, 
Thanh Hóa 
1.050 
Khu đô thị trung tâm 
nằm ở phía Bắc của 
KKT Nghi Sơn, giáp thị 
trấn Còng của huyện 
Tĩnh Gia 
Xây dựng khách sạn 4 sao, cao 7 
tầng (khoảng 200 phòng); Đáp 
ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ 
chất lượng cao cho các tổ chức cá 
nhân đến du lịch, công tác tại 
KKT Nghi Sơn 
BCC; Liên 
doanh;100% vốn nước 
ngoài, vốn đầu tư 
trong nước. 
30 
Xây dựng các bến xe các huyện miền 
núi và TP. Thanh Hóa 
176 
các huyện Bá Thước, 
Thạch Thành, Như 
Thanh, Mường Lát và 
thành phố Thanh Hóa 
Phát triển hệ thống hạ tầng dịch 
vụ giao thông; Đầu tư xây dựng 
bến xe tại các huyện miền núi 
hiện chưa có bến xe, phục vụ nhu 
cầu đi lại; vận chuyển hàng hóa 
hiện tại và tương lai 
BOT, BT, Nhà nước 
và tư nhân cùng làm 
* Dự án Hạ tầng 
31 
Xây dựng hạ tầng khu nông nghiệp 
công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng 
1.100 
Thuộc địa phận 3 xã 
Xuân Sơn, Xuân Thắng, 
huyện Thọ Xuân và xã 
Thọ Sơn, huyện Triệu 
Sơn 
Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật 
tiện lợi cho sản xuất nông nghiệp 
công nghệ cao; quy mô 800-1000 
ha 
BBC, Liên doanh, 
100% vốn nước ngoài, 
vốn đầu tư trong nước. 
32 
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 4 
và KCN số 5 - KKT Nghi Sơn 
5.500 
Địa phận xã Tân 
Trường thuộc Khu kinh 
tế Nghi Sơn 
Đầu tư xây dựng KCN số 4, số 5 
có kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện 
đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu thuê 
lại đất thực hiện các dự án đầu tư 
sản xuất công nghiệp của các nhà 
đầu tư thứ cấp 
BBC, 100% vốn đầu 
tư nước ngoài, liên 
doanh hoặc vốn đầu tư 
trong nước. 
Khuyến khích mọi 
hình thức đầu tư 
trong đó ưu tiên 
hình thức liên 
doanh và 100% vốn 
đầu tư nước ngoài. 
33 
Dự án Khu liên hợp TDTT tỉnh 
Thanh Hóa 
880 
Nằm ở phía Đông Nam 
thành phố Thanh Hóa, 
thuộc ranh giói hành 
chính xã Quảng 
Thành, Quảng Đông, 
cách Trung tâm TP 5km 
về phía Đông 
Đầu tư các hạng mục san lấp và 
hạ tầng kỹ thuật với quy mô 50 ha 
Hợp đồng BT 
34 
Dự án đầu tư hạ tầng Khu công 
nghiệp số 6 - KKT Nghi Sơn, Thanh 
Hóa 
2.200 
Thuộc địa phận xã Mai 
Lâm và xã Tĩnh Hải, 
huyện Tĩnh Gia thuộc 
KKT Nghi Sơn; 
 Đầu tư xây dựng KCN (350ha) 
có kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện 
đại, đồng bộ đáp ứng nhu cầu thuê 
lại đất thực hiện các dự án đầu tư 
sản xuất hóa chất của các nhà đầu 
tư thứ cấp. 
BCC; Liên doanh; 
100% vốn nước ngoài, 
vốn đầu tư trong nước 
35 
Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống xử 
lý nước thải - KKT Nghi Sơn, Thanh 
Hóa 
2.244 
Phía Bắc, phía Tây và 
phía Đông Khu Kinh tế 
Nghi Sơn 
Phục vụ xử lý nước thải công 
nghiệp 29.500 m3/ngày và nước 
thải sinh hoạt 17.000 m3/ngày tại 
KKT Nghi Sơn 
BCC; Liên doanh; 
100% vốn nước ngoài, 
vốn đầu tư trong nước. 
36 Hạ tầng cụm công nghiệp dệt may 1.100 
Các Cụm công nghiệp 
trên địa bàn tỉnh 
Đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công 
nghiệp (san lấp mặt bằng, hạ tầng 
giao thông, điện, nước, khu xử lý 
rác thải, nước thải ) cho ngành 
công nghiệp dệt, may với quy mô 
kêu gọi các dự án sản xuất khoảng 
5 triệu sản phẩm/ năm 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
37 
Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng 
KCN Lam Sơn - Sao Vàng 
3.300 
Thuộc địa giới hành 
chính các xã Xuân Sơn, 
Xuân Thắng, Xuân Phú 
huyện Thọ Xuân 
Đầu tư xây dựng KCN Lam Sơn - 
Sao Vàng có kết cấu hạ tầng kỹ 
thuật hiện đại, đồng bộ đáp ứng 
nhu cầu thuê lại đất thực hiện các 
dự án đầu tư sản xuất công nghiệp 
của các nhà đầu tư thứ cấp 
BCC; Liên 
doanh;100% vốn nước 
ngoài, vốn đầu tư 
trong nước; 
Nhà đầu tư có thể 
lựa chọn đầu tư hạ 
tầng của từng phân 
khu chức năng 
thuộc Khu Công 
nghiệp 
38 
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN 
Ngọc Lặc 
1.792 KCN Ngọc Lặc 
Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN có 
kết cấu đồng bộ, hiệnđại,, Diện 
tích 150 ha 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
39 
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN 
Thạch Quảng 
2.240 KCN Thạch Quảng 
Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN có 
kết cấu đồng bộ, hiệnđại,, diện 
tích 100 ha 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
40 
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Bãi 
Trành 
1.344 KCN Bãi Trành 
Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN có 
kết cấu đồng bộ, hiệnđại, , Diện 
tích 116 ha 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
41 
Nhàở xã hội cho công nhân trong 
KKT Nghi Sơn 
3.360 KKT Nghi Sơn 
Đầu tư xây dựng nhàở cho công 
nhân, đápứng nhu cầu về chỗở 
cho 20.000 công nhân 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
42 
Xây dựng Khu đô thị Trung tâm KKT 
Nghi Sơn 
11.200 KKT Nghi Sơn 
Đầu tư xây dựng Khu đô thị 
hiệnđại, đồng bộ trên diện tích 
1.613 ha 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
* Dự án Du lịch 
43 
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái 
biển Hải Tiến 
1.800 
Khu du lịch sinh thái 
biển Hải Tiếnnằm ở 
phía Đông Bắc tỉnh 
Thanh Hóa, thuộc địa 
phận 5 xã phía Đông 
huyện Hoằng Hoá gồm 
các xã: Hoằng Trường, 
Hoằng Hải, Hoằng 
Tiến, Hoằng Thanh và 
Hoằng Phụ 
Phát triển (400,66 ha) du lịch sinh 
thái theo hướng bền vững, có sức 
hấp dẫn du khách; tạo sản phẩm 
du lịch mang giá trị riêng của du 
lịch biển Hải Tiến; Gắn du lịch 
sinh thái biển với du lịch tâm linh 
và tăng cường liên kết vùng 
Liên doanh, 100 % 
vốn nước ngoài hoặc 
100% vốn trong nước; 
khuyến khích đầu tư 
liên doanh giữa nhà 
đầu tư trong nước và 
nước ngoài 
Nhà đầu tư có thể 
lựa chọn các hình 
thức đầu tư vào các 
hạng mục khác 
nhau 
44 
Đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao 
cấp du lịch sinh thái Khu Bảo tồn 
thiên nhiên Pù Luông 
Phía tây bắc tỉnh Thanh 
Hóa; thuộc địa phận các 
huyện Bá Thước và 
Quan Hóa 
Xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp 
Du lịch sinh thái Khu Bảo tồn 
thiên nhiên Pù Luông phục vụ du 
khách tham quan, khám phá, 
nghiên cứu, học tập, nghỉ dưỡng, 
vui chơi, giải trí... 
100 % vốn nước ngoài 
hoặc 100% vốn trong 
nước; 
45 
Dự án đầu tư phát triển du lịch Khu 
bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên 
143 
Trên địa bàn hành chính 
5 xã: Bát Mọt, Yên 
Nhân, Lương Sơn, 
Xuân Cẩm,Vạn Xuân, 
huyện Thường Xuân 
Khai thác tiềm năng du lịch về 
danh lam thắng cảnh, tín ngưỡng, 
bản sắc văn hoá các dân tộc (Thái, 
Mường) và tính đa dạng sinh học 
của Khu bảo tồn; mang lại lợi ích 
cao cho Nhà đầu tư 
Liên doanh; 100% vốn 
đầu tư nước ngoài, 
100% vốn đầu tư trong 
nước. 
Nhà đầu tư có thể 
lựa chọn đầu tư xây 
dựng và kinh doanh 
từng phân khu chức 
năng thuộc Khu 
bảo tồn 
46 
Khu du lịch sinh thái bản Năng Cát - 
thác Ma Hao 
64 
Bản Năng Cát, xã Trí 
Nang, huyện Lang 
Chánh, tỉnh Thanh Hoá 
Xây dựng khu du lịch sinh thái, 
nghỉ dưỡng có nhiều sự khác biệt so 
với các khu khác để hấp dẫn du 
khách tới thăm quan, du lịch, nghỉ 
dưỡng. Phát triển du lịch sinh thái, 
du lịch tâm linh, du lịch cộng đồng 
Khuyến khích các 
hình thức đầu tư trong 
nước, FDI, BCC, 
BOT. 
47 
Khu du lịch Văn hóa Hàm Rồng, 
thành phố Thanh Hóa 
172 
Nằm trên địa bàn hành 
chính 3 xã, phường của 
thành phố Thanh Hóa: 
phường Hàm Rồng và 
một phần xã Đông 
Cương và xã Thiệu 
Dương; 
Bảo tồn, tôn tạo các di tích trong 
phạm vi quy hoạch, kéo dài tuổi 
thọ của các di tích mà vẫn đảm 
bảo gìn giữ được tối đa các yếu tố 
gốc của di tích; 
Liên doanh, 100% vốn 
đầu tư trong nước. 
Nhà đầu tư có thể 
lựa chọn đầu tư xây 
dựng từng hạng 
mục dự án thuộc 
Khu di tích lịch sử 
văn hóa Hàm Rồng 
48 Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ 630 
Xã Yên Mỹ, huyện 
Nông Cống, tỉnh Thanh 
Hoá 
Phát triển 3 điểm du lịch và dịch 
vụ cao cấp tại phía Bắc, Tây và 
Nam hồ Yên Mỹ. Thu hút lao 
động trình độ cao cho các lĩnh vực 
dịch vụ đào tạo. 
Liên doanh; 100% vốn 
đầu tư nước ngoài, 
100% vốn đầu tư trong 
nước, BCC, BOT 
Nhà đầu tư có thể 
lựa chọn đầu tư xây 
dựng và kinh doanh 
từng phân khu chức 
năng 
49 Khu Du lịch sinh thái Trường Lâm 6.048 KKT Nghi Sơn 
Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh 
thái trên diện tích 543 ha 
Đầu tư trực tiếp trong 
nước hoặc nước ngoài 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_chinh_sach_tai_chinh_thu_hut_dau_tu_truc_tiep_nuoc_n.pdf luan_an_chinh_sach_tai_chinh_thu_hut_dau_tu_truc_tiep_nuoc_n.pdf