Khi được tự chủ về mặt tài chính và mặt cơ chế, các trường ĐH bắt buộc phải
tham gia vào một cuộc cạnh tranh thực sự cam go và khốc liệt. Nếu không chú trọng
xây dựng hình ảnh, thương hiệu cho nhà trường và thường xuyên tiến hành đánh giá,
khảo sát thương hiệu trên thị trường việc làm, các trường ĐH sẽ có nguy cơ lâm vào
tình trạng không tuyển được sinh viên, dẫn tới không có nguồn thu về mặt tài chính,
cũng không thể kêu gọi tài trợ từ các doanh nghiệp. Những tai tiếng hoặc hình ảnh xấu
sẽ dẫn tới phá hoại thương hiệu của các trường, việc đóng cửa trường không phải là
một nguy cơ xa mà có thể hiện hữu ngay trước mắt, khi ngày càng nhiều trường ĐH
của nước ngoài hiện diện tại Việt Nam. Việc xây dựng thương hiệu cần phải được xây
dựng thành chiến lược bài bản, từ việc xây dựng nhãn hiệu, logo, hình ảnh, triết lý văn
hóa, sứ mệnh, giá trị. đến các kế hoạch về marketing. Đương nhiên, điều đầu tiên
trong việc xây dựng, giữ gìn và phát huy thương hiệu của từng trường vẫn phải là đầu
tư vào nâng cao chất lượng giáo dục. Đây mới là điều tạo ra giá trị cốt lõi cho các
thương hiệu giáo dục.
207 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách thu hút nguồn tài chính ngoài ngân sách nhà nước cho các trường đại học Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
king paper no.
180.
2. Angela, B. and Anna, M. B. (2011), “Finance of USA Universities: From
Marketing to Other-resource Raising”, International Conference On Applied
Economics - ICOAE 2011.
3. Arimoto, A. and Ye, L. (2005), “WTO/GATS and cross-border higher
education country report: Japan”, UNESCO Regional Seminar on the
Implication of WTO/GATS on Higher Education in Asia and the Pacific.
4. Arshad, R. (2012), Attracting International Students: Equitable services and
support, campus cohesion and community engagement, from:
5. Ashfield Council (2011), Review and Evaluation of Public Policy.
6. Baade, R. A. and Sundberg, J.O. (1996), “What determines alumni
generosity?”, Economics of Education Review, 15(1), pp.75-81.
7. Berger, M. C. and Kostal, T. (2002), “Financial resources, regulation, and
enrollment in US public higher education”, Economics of Education Review,
Elsevier, vol. 21(2), pp. 101-110.
8. Berita, H. (2010), Unimas hope to remain the allocation of R&D.
9. Bộ Chính trị (2011), Kết luận số 37 TB/TW ngày 26/05/2011 về Đổi mới cơ chế
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ
công.
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003), Quyết định số 40/2003/QĐ-BGDĐT ngày
28/8/2003 về quy chế tổ chức đào tạo, thi-kiểm tra, cấp chứng chỉ văn bằng tốt
nghiệp theo hình thức đào tạo từ xa của Bộ GD-ĐT.
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004), Quyết định số 23/2004/QĐ-BGDĐT ngày
29/07/2004 ban hành Bộ chương trình khung giáo dục ĐH khối ngành Kinh tế-
Quản trị Kinh doanh trình độ ĐH, cao đẳng.
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quyết định 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày
28/6/2007 về quy chế đào tạo cao đẳng và ĐH theo hình thức vừa làm vừa học.
13. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định 06/2008/QĐ-BGDĐT ngày
13/02/2008 quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, ĐH.
14. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 78/2008/QĐ-BGDĐT ngày
29/12/2008 quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo
dục ĐH.
15. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Nghị quyết số 05/NQ-BCSĐ ngày 06/01/2010
về đổi mới quản lý giáo dục ĐH giai đoạn 2010-2012.
16. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Thông tư số 09/2010/TT-BGDĐT ngày
10/03/2010 ban hành Quy chế Học viên các trường ĐH, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp hình thức vừa làm vừa học.
17. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày
10/09/2012 quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân.
18. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT ngày
18/07/2014 ban hành quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ ĐH.
19. Bộ Tài chính (2008), Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và
hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
20. Bộ Tài chính (2013), Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng
dẫn thi hành Luật Giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật
Giá trị gia tăng.
21. Bộ Tài chính (2013), Thông tư số 78/2014/ TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng
dẫn thi hành nghị định số 218/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy
định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
22. British Council (2013), UK to remain one of world’s most popular study
destinations, from:
worlds-most-popular-study-destinations
23. British Council (2014), Understanding India: The future of higher education and
opportunities for international cooperation, from:
www.britishcouncil.org/sites/britishcouncil.uk2/files/understanding_india_report.pdf
24. Brown, R. (ed.), (2010), Taming the beast. Higher Education and the Market,
Taylor & Francis Group. (
25. Byun, C. (2004), “The analysis on performance from industry-university
collaboration”, Research Paper in Korea Development Institutes.
26. Caboni, T. C. (2001), The normative structure of college and university fund
raising, Vanderbilt University, December 2001.
27. Cheslock, J. J. and Hughes, R. P. (2011). Differences Across States in Higher
Education Finance Policy [Trực tuyến]. Center for the Study of Higher
Education The Pennsylvania State University.
https://www.ed.psu.edu/cshe/working-papers/wp-5
28. Chính phủ (2006), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày
25/04/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
29. Chính phủ (2008), Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 về chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
30. Chính phủ (2010), Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011
đến năm học 2014-2015.
31. Chính phủ (2012), Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26/09/2012 quy định về
hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
32. Chính phủ (2013), Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ban hành ngày 18/12/2013
quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
33. Chính phủ (2014), Nghị quyết 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 về thí điểm đổi mới
cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục ĐHCL giai đoạn 2014 - 2017 cho
phép các trường ĐHCL thí điểm tự chủ.
34. Chính phủ (2015), Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định quy chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
35. Chính phủ (2015), Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 quy định về cơ
chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2020 - 2021.
36. Christopher, G. (2010), “Informal university technology transfer: A comparison
between the United States and Germany”, The Journal of Technology Transfer,
35, pp.637-650.
37. Clark, B. (2001), “The entrepreneurial university: New foundations for
collegiality, autonomy, and achievement”, Institutional Management in Higher
Education, 13(2).
38. Clark, B. (2004), Student Retention Plan - Clark Atlanta University.
39. Clotfelter, C. T. (2003), “Alumni giving to elite private colleges and
universities”, Economics of Education Review, 22, pp.109-120.
40. Cochran, C. E., Lawren, C. M., Carr, T.R. and Cayer, N. J. (2009), “Public
Policy”, American Public Policy-An Introduction, 9E. Cengage Learning, Inc.
41. Czarnitzki, D., Hottenrott, H and Thorwarth, S. (2009), “Industrial Research
versus Development Investment: The Implications of Financial Constraints”,
ZEW Discussion Paper , 09-049.
42. DAC (2002), DAC Glossary of Key Terms in Evaluation and Results-based
Management.
43. Đặng Quốc Bảo (2014), “Phát triển con người, chỉ số phát triển con người, tình
hình của Việt Nam và vấn đề đặt ra cho phát triển giáo dục, trong bối cảnh hiện
nay”, Báo cáo thường niên giáo dục Việt Nam: Giáo dục ĐH Việt Nam, những
vấn đề về chất lượng và quản lý, NXB ĐHQGHN.
44. Desrochers, D. M. and Kirshstein, R. J. (2012). College Spending in a
Turbulent Decade: Findings from the Delta Cost Project [Trực tuyến]. A Delta
Data Update 2000-2010. American Institutes for Research-AIR.
Spending-In-A-Turbulent-Decade.pdf
45. DETYA (1999), Selected Higher Education Staff Statistics 1998, Department of
Education, Training and Youth Affairs- Canberra, January 1999.
46. Đỗ Thị Bích Loan (2008). Các biện pháp huy động nguồn tài chính trong đầu
tư phát triển giáo dục ĐH Việt Nam, Viện khoa học giáo dục Việt Nam.
47. Ernst&Young (2012), University of the future A thousand year old industry on
the cusp of profound change [Trực tuyến].
University_of_the_future_2012.pdf
48. ESCAP (2003), Criteria for evaluating the policies or measures, ESCAP
Virtual conference.
49. Estermann, T. (2010), European Universities Diversifying Income Streams,
Towards financially sustainable universities II: Diversifying income streams.
University of Bologna, 13-14.09.2010.
50. Estermann, T. and Nokkola, T. (2009), University autonomy in Europe I.
Exploratory study. Brussels: European University Association.
51. Estermann, T. and Pruvot, E. B. (2011), Financially Sustainable Universities II
- European universities diversifying income streams. European University
Association.
52. Estermann, T., Nokkala, T. and Monika, S. (2011), University Autonomy in
Europe II. The Scorecard. European University Association.
53. Estermann, T., Nokkala, T. and Steinel, M. (2012), University Autonomy in
EuropE II. The Scorecard. Brussels: European Association of Universities.
54. Estermann, T., Pruvot, E. B. and Anna-Lena, C. (2013), Designing strategies
for efficient funding of higher education in Europe. Define Interim Report.
European University Association.
55. Etkowiz, H. (1999), The Second Academic Revolution: MIT and the Rise of
Entrepreneurial Science, London: Gordon and Breach.
56. Eurydice (2008), Higher Education Governance in Europe: Policies, structures,
funding and academic staff [Trực tuyến]. European Commission.
eurydice%202008%20report.pdf
57. Evalueserve (2008). R&D ecosystem in India, British High Commission and
Canadian High Commission, New Delhi, from:
58. Feldman, M. P., Link, A. N. and Siegel D. S. (2002). The Economics of Science
and Technology: An Overview of Initiatives to Foster Innovation,
Entrepreneurship, and Economic Growth. Boston: Kluwer Academic
Publishers.
59. FICCI (2013). Higher Education in India: Vision 2030, from:
www.ficci.com/spdocument/20328/FICCI-EY-Report-2013.pdf
60. Friedman, J. and Silberman, J. (2003), “University technology transfer: do
incentive, management and location matter?”, Journal of Technology Transfer,
28(1), pp.17-30.
61. Getz, M. (2007), Investing in college. A guide for the perplexed, Harvard
University Press, Cambridge, MA, London, England.
62. Guimón, J. (2013), Promoting University-Industry Collaboration in Developing
Countries, World Bank’s publication.
63. Han, J. and Heshmati, A. (2013), Determinants of Financial Rewards from
Industry-University Collaboration in South Korea. IZA DP No. 7695
64. Hans, L. and Anders, B. (2006), Does Knowledge Diffusion between University
and Industry Increase Innovativeness. The Royal Institute of technology.
Centre of Excellence for Science and Innovation Studies.
65. Harman, G. (1999), “Vouchers or student centered funding: The 1996-1998
Australian review of higher education financing and policy”. Higher education
policy, 12, pp.219-235.
66. Hồ Thanh Phong (2012). Kết quả triển khai thực hiện chính sách tự chủ tài
chính, kinh nghiệm của trường ĐHQuốc tế - ĐH Quốc giaTP.Hồ Chí Minh. Hội
thảo Đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo dục ĐH. Ủy ban Tài chính - Ngân
sách của Quốc Hội, Bộ Tài chính và Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc
(UNDP).
67. Hoàng Trần Hậu (2012). Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ĐH – Nhìn từ
trường ĐH Tài chính Marketing (Cơ sở ĐH tự chủ 100% kinh phí thường
xuyên).Hội thảo Đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo dục ĐH. Ủy ban Tài
chính - Ngân sách của Quốc Hội, Bộ Tài chính và Chương trình Phát triển Liên
Hiệp Quốc (UNDP).
68. Hoàng Văn Châu (2012). Tự đảm bảo kinh phí trường ĐH Ngoại thương và đề
xuất cơ chế tài chính. Hội thảo Đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo dục ĐH.
Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc Hội, Bộ Tài chính và Chương trình
Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP).
69. James, K. and Scoones, I. (1999), Understanding Environmental Policy
Processes:A Review, IDS Working Paper 89, Brighton: IDS.
70. Jaramillo, A. and Melonio, T. (2011), Breaking Even or Breaking Through:
Reaching Financial Sustainability While Providing High Quality Standards,
Higher Education in the Middle East and North Africa. Washington, DC: World
Bank.
71. John, J. and Rodney P. (2011), “Differences Across States in Higher Education
Finance Policy”, Journal of Education Finance, No. 4 (Spring 2011): 369.
72. Johnstone, D. B. (2003), “Cost Sharing in Higher Education: Tuition,
Financial Assisstant and Accessibility in Comparative Perspective”, Czech
Sociological Review, 39(3). June 2003.
73. Jongbloed, B. (2005), Characteristics of the higher education system. In:
Supporting the contribution of higher education institutes to regional
development: self-evaluation report of Twente, Saxion Hogescholen en
Universiteit Twente, Enschede, pp. 11-22.
74. Kirshstein, R. J. and Hurlburt, S. (2012). Revenues: Where Does the Money
Come From?A Delta Data Update, 2000-2010 [Trực tuyến]. Delta Cost Project.
www.deltacostproject.org
75. KPMG (2012). Indian Higher Education - The defining years Why and how of
participating in the sector for a foreign player [Trực tuyến].. KPMG-Edge
Forum Report, from: www.kpmg.de/docs/Indian_higher_education.pdf
76. Kwon, S. and Han, K. (2009), “The relationship between characteristics of
university, structure of research fund and performance of industry-university
cooperation”, Journal of Korean Administration, 43(3), pp. 307-325.
77. Lâm Quang Thiệp (2014a), “Cấu trúc và chiến lược phân tầng của hệ thống
giáo dục sau trung học ở Việt Nam”, Báo cáo thường niên giáo dục Việt Nam:
Giáo dục ĐH Việt Nam, những vấn đề về chất lượng và quản lý. NXB
ĐHQGHN.
78. Lâm Quang Thiệp (2014b), “Chất lượng của hệ thống đào tạo không chính quy
của giáo dục ĐH ở Việt Nam”, Báo cáo thường niên giáo dục Việt Nam: Giáo
dục ĐH Việt Nam, những vấn đề về chất lượng và quản lý, NXB ĐHQGHN.
79. Lê Chi Mai (2001), Những vấn đề cơ bản về chính sách và quy trình chính
sách, NXB ĐH quốc gia, TP. Hồ Chí Minh.
80. Lee, M. (2004), “Restructuring higher education in Malaysia. Penang”,
Universiti Sains Malaysia.
81. Long, B. T. (2004), “How do financial aid policies affect college? An
institutional impact of Georgia HOPE Scholarship”, The Journal of Human
Resources, 39(4), pp. 1045-1066.
82. Markus, P. et al. (2012), “Academic engagement and commercialization: A
review of the literature on university industry relations”, Research Policy, 42,
pp. 423-442.
83. Mendling, J., Gustaf, N., Andreas, P., Bernd, S. and Fridolin, W. (2005).
Indirect Revenue Models for E-Learning at Universities- The Case of
Learn@WU .E-Learning. Physica-Verlag HD, pp. 301-311.
84. National Collaborating Centre for Healthy Public Policy (2012). What we do
[Trực tuyến]. Consulted on February 20, 2012, from:
85. NCES (2001), National center for education statistics: Current-fund
expenditures and educational and general expenditures of degree-granting
institutions, by purpose and per student: 1929-30 to 1995-96. U.S. Department
of Education.
86. Nguyễn Ngọc Anh và cộng sự (2012a), “Cơ chế phân bổ ngân sách cho các trường
ĐHCL”, Báo cáo tư vấn - Thực hiện trong khuôn khổ dự án Giáo dục ĐH 2
(P079665), Thành phần 1.2 về Tài chính nằm trong Dự án Xây dựng năng lực phát
triển chính sách thuộc Dự án GDĐH2, tiểu thành phần 1.2.1 (Phân bổ Ngân sách
nhà nước cho các trường ĐH của Việt Nam).
87. Nguyễn Ngọc Anh và cộng sự (2012b), “Cơ chế phân bổ ngân sách cho ĐHCL:
Hiện trạng và khuyến nghị”, Hội thảo Đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo dục
ĐH. Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, Bộ Tài chính và Chương trình
Phát triển Liên hợp quốc (UNDP).
88. Nguyễn Ngọc Vũ (2012), Thực trạng tình hình thí điểm tự chủ tài chính ở các
cơ sở giáo dục ĐH – Một số vấn đề đặt ra, Kỷ yếu hội thảo Đổi mới cơ chế tài
chính đối với giáo dục ĐH, Ủy Ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, Bộ
Tài chính và UNDP đồng tổ chức tại Hà Nội tháng 11/2012.
89. Nguyễn Trường Giang (2012), “Đổi mới cơ chế tài chính đối với các cơ sở giáo
dục ĐHCL thúc đẩy nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện mục tiêu công bằng
và hiệu quả”, Hội thảo Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ sở giáo dục ĐHCL,
Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, Bộ Tài chính và Chương trình
Phát triển Liên hợp quốc (UNDP).
90. Nguyễn Trường Giang và cộng sự (2013), “Đổi mới cơ chế quản lý tài chính
đối với các cơ sở giáo dục ĐHCL ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015 và định
hướng 2020”.
91. Nguyễn Văn Phụng (2012), “Chính sách thuế đối với sự phát triển giáo dục
ĐH”, Hội thảo Đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo dục ĐH, Ủy ban Tài chính
- Ngân sách của Quốc hội và Bộ Tài chính, Hà Nội.
92. OECD (2003). Changing pattern of governance in Higher Education [Trực
tuyến]. Education Policy Analysis.
beyond-school/35747684.pdf
93. OECD (2009). Evaluation policy and guidelines for evaluations [Trực tuyến].
evaluatie.nl/files/000%20Evaluation%20Policy%20and%20Guidelines%20200
9.pdf
94. OECD (2010), Innovation Vouchers. OECD Policy Brief, OECD, Paris.
95. OECD/DAC (1991). DAC principles for Aid Evaluation.
96. Ohmori, F. (2004), “Japan’s policy changes to recognise transnational higher
education: Adaptation of the national system to globalisation?”, The
Observatory on Borderless Higher Education Report.
97. Oosterbeek, H. and Patrinos, H. A. (2008), “Financing lifelong learning”,
Policy Research Woring Paper, World Bank.
98. Orkodashvili, M. (2007), Higher Education Funding Issues. U.S. /UK Com Rita.
99. Parry, G. W., Callender, C., Scott, P. and Temple, P. (2012), “Understanding
Higher Education in Further Education Colleges”, Research Paper 69,
Department of Business, Innovation and Skills (BIS).
100. Paul, O. (2012), Patterns and trends in UK higher education. UK Longer Term
Strategy Network.
101. Pelletier, S. G. (2012), Rethinking Revenue. Public Purpose.
102. Perkmann, M. and Walsh, K. (2007), “University-Industry Relationships and
Open Innovation: Towards a Research Agenda”, International Journal of
Management Reviews, 9 (4), pp. 259–80.
103. Peters, B. G. (1996), American Public Policy: Promise and Performance.
Blackwell Publishers.
104. Phạm Đỗ Nhật Tiến (2014a), “Hoàn thiện thể chế giáo dục ĐH Việt Nam”, Báo
cáo thường niên giáo dục Việt Nam: Giáo dục ĐH Việt Nam, những vấn đề về
chất lượng và quản lý, NXB ĐHQGHN.
105. Phạm Đỗ Nhật Tiến (2014b), “Tự chủ và trách nhiệm giải trình của các cơ sở
giáo dục ĐH”, Báo cáo thường niên giáo dục Việt Nam: Giáo dục ĐHViệt
Nam, những vấn đề về chất lượng và quản lý, NXB ĐHQGHN.
106. Phạm Phụ (2005), “Học phí ĐH: Một chính sách công phức tạp”, Thư viện học
liệu mở Việt Nam (VOER).
107. Phạm Phụ (2014a), “Cơ sở giáo dục trong bối cảnh nền kinh tế thị trường”, Báo
cáo thường niên giáo dục Việt Nam: Giáo dục ĐH Việt Nam, những vấn đề về
chất lượng và quản lý, NXB ĐHQGHN.
108. Phạm Phụ (2014b), “Đầu tư và chia sẻ chi phí trong giáo dục ĐH Việt Nam”,
Báo cáo thường niên giáo dục Việt Nam: Giáo dục ĐH Việt Nam, những vấn đề
về chất lượng và quản lý, NXB ĐHQGHN.
109. Phạm Thái Quốc (2010), Đổi mới mô hình đào tạo ĐH và xây dựng các trường
ĐH đẳng cấp quốc tế ở Trung Quốc [Trực tuyến]. Viện Nghiên cứu Trung
Quốc-Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới. Địa chỉ: [Truy
cập 25/11/2010].
110. Phạm Thị Ly (2012), Học phí ĐH và vấn đề giải trình trách nhiệm - Thực tiễn
quốc tế và đề xuất cho Việt Nam [Trực tuyến].
111. Phan Thị Bích Nguyệt (2012), “Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính tại Trường ĐH Kinh tế TP.Hồ Chí Minh từ năm 2008 - 2012”, Hội thảo
Đổi mới cơ chế tài chính đối với giáo dục ĐH, Ủy ban Tài chính - Ngân sách
của Quốc Hội, Bộ Tài chính và Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc
(UNDP).
112. Quốc hội (2005a), Luật sở hữu trí tuệ.
113. Quốc hội (2005b), Luật giáo dục.
114. Quốc hội (2006), Luật chuyển giao công nghệ 2006.
115. Quốc hội (2009), Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội
khoá XII về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo
dục và đào tạo từ năm 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
116. Quốc hội (2012), Luật giáo dục ĐH.
117. Quốc hội (2013a), Luật Khoa học công nghệ 2013.
118. Quốc hội (2013b), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng.
119. Risaburo, N. (2005), Technology Transfer, Intellectual Property, and Effective
University-Industry Partnerships: The experience of China, India, Japan,
Philippines, the Republic of Korea, Singapore and Thailand. Fujitsu Research
Institute.
120. Rory, P., O’Shea, T., Amaud, C. and Frank, R. (2005), Entrepreneurial
orientation, technology transfer and spinoff performance of U.S. universities.
Research Policy 34, pp.994-1009.
121. Saito, N. (2013), “Promotion of University-Industry Linkages in Japan. The
Roles of Public Research Institutes and Universities in Asia’s Innovation
Systems”, 10th ASIALICS Conference National Graduate Institute for Policy
Studies (GRIPS), Tokyo, Japan, 2013.
122. Salmi, J. and Hauptman, A. M. (2006), Innovations in Tertiary Education
Financing: A Comparative Evaluation of Allocation Mechanisms. Higher
Education in the World 2006: The Financing of Universities, Palgrave
MacMillan, Houndmills and New York, 2006.
123. Saul, L. and Mark, S. (2003), Incentives and Inventions In University. NBER
Working Paper No. 9727.
124. Sharkansky, I. (1978), Public Administration: Policy-making in Government
Agencies. Rand Mcnaly College Publishing Company, Chicago, p. 6 (1978).
125. Sheridan, R. (2011). General Revenue - 47 Ideas for Raising Funds for Your
College From Unusual Sources [Trực tuyến]. University Business, from:
126. Siddiquee, N. (2006), “Public management reform in Malaysia: Recent
initiatives and experiences”, International Journal of Public Sector
Management, 19(4) pp. 339-358
127. Siegel, R. I. and Winberg, L. R (1977), Comparing Public Policies: United
States, Soviet Union and Europe. The Dorsey Press, Homewood, Illinois, p. 3
(1977).
128. Singell, L. and Stone, J. A. (2007), “For whom the pell tolls: The response of
university tuition to federal grant in-aid”, Economic of Education Review. 26(
3), pp. 285-295.
129. Siswanto, E.,Djumahir, M., Ahmad, K. and Syafi’i I. (2013), “Good University
Income Generating Governance in Indonesia: Agency Theory Perspective”,
International Journal of Learning & Development. Vol. 3, No. 1.
130. Srivastava, P. and Chandra, S. (2012). “Technology Commercialization: Indian
University Perspective”, Journal of Technology Management & Innovation,
7(4).
131. Standard & Poor (2008). Revenue Diversification and Sustainability: A
Comparison of Trends in Public Higher Education in the UK and US [Trực
tuyến].
132. Sutton Trust Report (2003), University Endowments. A UK / US Comparison.
Discussion paper, MPRA Paper No. 16417.
133. Thornley, B., Wood, D., Grace, K. and Sullivant, S. (2011), Impact Investing: A
Framework for Design and Analysis. San Francisco/Cambridge: Insight at
Pacific Community Ventures and the Initiative for Responsible Investment at
Harvard University.
134. Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998
về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân.
135. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày
31/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài sản
Nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.
136. Thủ tướng Chính phủ (2010), Điều lệ trường ĐH 2010.
137. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/05/2012 về
phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm.
138. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định 70/2014/QĐ-TTg ban hành ngày
10/12/2014 về Điều lệ trường ĐH.
139. Torberg, F. and Oosterbeek, H. (2011), Financing lifelong learning: Funding
mechanisms in education and training, Prepared for the European Commission.
140. Trịnh Tiến Dũng (2012), “Một số vấn đề nổi lên qua nghiên cứu bước đầu về
chi tiêu ngân sách nhà nước cho giáo dục ĐH ở Việt Nam”, Hội thảo Đổi mới
cơ chế tài chính đối với giáo dục ĐH. Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc
Hội, Bộ Tài chính và Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP).
141. Universities UK (2013). The funding challenge for universities [Trực tuyến].
niversities.aspx#.VgKIatKqqko
142. UTHM (2009). Public funds are allowed to earn their own spending [Trực
tuyến]. from:
143. Ủy ban thường vụ Quốc Hội (2001), Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày
28/08/2001 về phí và lệ phí.
144. Venetoklis, T. (2002), Public policy evaluation. Introduction to quantitative
methodologies, Government Institution of Economics Research, Finland.
145. Vũ Như Thăng và Hoàng Thị Minh Hảo (2012), “Đổi mới chính sách tài chính
đối với các cơ sở ĐHCL gắn với tăng trưởng bền vững”, Hội thảo Đổi mới cơ
chế tài chính đối với giáo dục ĐH, Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội,
Bộ Tài chính và Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP).
146. Wang, W. (2010), “Universities coveting alumni money”, China daily.
147. Waweru, K., Sewale, A., Guyo, S. H. and Shano, M. D. (2011), “Financing of
higher education in Africa: A case of Ethiopia public universities revenue
diversification Strategies”, International Journal of Business and Public
Management, Vol. 1(1), pp. 15-21(2011).
148. World Bank (1997), China higher education reform. The World Bank,
Washington, D.C
149. Yokoyama, K. (2006), Entrepreneurialism in Japanese and UK universities:
Governance, management, leadership, and funding, Research Institute for
Higher Education.
PHỤ LỤC
Bảng hỏi 1: Bảng hỏi dành cho đại diện Ban Giám hiệu; Lãnh đạo phòng Kế
hoạch - tài chính; Lãnh đạo Khoa, bộ môn; giảng viên
Kính chào Ông/Bà!
Trong khuôn khổ luận án nghiên cứu chính sách Nhà nước về thu hút nguồn TC ngoài
NSNN cho các trường ĐHCL, Nghiên cứu sinh Lê Hồng Việt xin gửi tới Ông/Bà bảng
câu hỏi với mong muốn nhận được thông tin đánh giá của Ông/Bà về nội dung trên.
Tôi xin cam kết mọi thông tin do Ông/Bà cung cấp được giữ bí mật, chỉ phục vụ cho
mục đích nghiên cứu điều tra khảo sát, không sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Mọi thông tin và câu hỏi liên quan đến Bảng điều tra này xin Ông/Bà vui lòng liên lạc
với Nghiên cứu sinh Lê Hồng Việt - điện thoại: 0973732288 Email:
lehviet@gmail.com.
Rất mong nhận được sự hợp tác, giúp đỡ của Ông /Bà!
Phần I: Thông tin chung
1. Tên trường:
2. Chức vụ:
- Đại diện Ban Giám hiệu
- Lãnh đạo phòng Kế hoạch - tài chính
- Lãnh đạo khoa, bộ môn
- Giảng viên
Phần II: Nội dung khảo sát chính
1. Thông tin về nguồn tài chính của nhà trường (Chỉ dành cho người trả lời là đại diện
Ban Giám hiệu, lãnh đạo phòng Kế hoạch - tài chính)
1.1. Xin Ông/bà cho biết tỷ trọng của các nguồn thu của nhà trường qua các năm trong
giai đoạn 2009 - 2013 (Không kể đến nguồn cho chi đầu tư):
STT Nguồn thu
Tỷ trọng của các nguồn thu (%)
(từ NSNN và các nguồn khác)
2009 2011 2013
I Nguồn thu từ NSNN cho chi thường
xuyên (không bao gồm nguồn thu từ
học phí chính quy)
II Nguồn thu từ học phí chính quy
III Nguồn thu ngoài NSNN
Tổng 100% 100% 100%
Trong đó, cơ cấu nguồn thu ngoài NSNN trong giai đoạn 2009 - 2013 là:
STT Nguồn thu
Tỷ trọng trên tổng nguồn thu ngoài
NSNN (%)
2009 2011 2013
1 Từ người học:
1.1 Từ chương trình đào tạo liên kết quốc tế
1.2 Từ chương trình đào tạo hệ vừa làm vừa
học (tại chức), hệ đào tạo từ xa
1.3 Từ đào tạo ngắn hạn
1.4 Từ hoạt động kinh doanh hỗ trợ
2 Từ tổ chức mua và sử dụng dịch vụ
của nhà trường:
2.1 Từ nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
cho tổ chức khác
2.2 Từ nghiên cứu tư vấn cho tổ chức khác
2.3 Từ đào tạo cho tổ chức khác
3 Từ các đối tượng khác:
3.1 Từ hoạt động gây quỹ từ các nhà tài trợ,
cựu sinh viên, nhà hảo tâm
Tổng 100% 100% 100%
2. Ông/bà hãy lựa chọn mức độ khuyến khích, tạo điều kiện của các chính sách Nhà nước
về thu hút nguồn TC ngoài NSNN cho các trường đai học công lập hiện nay.
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1- rất không tạo điều kiện, không khuyến
khích, 2 - không tạo điều kiện, ít khuyến khích, 3 - có chính sách, nhưng không có
tác động, 4 - tạo điều kiện, khuyến khích, 5 - rất tạo điều kiện, rất khuyến khích)
Chính sách Nhà nước
Mức độ tạo điều kiện, khuyến khích
của các chính sách
Về học phí 1 2 3 4 5
Về đa dạng hóa loại hình đào tạo 1 2 3 4 5
Về tạo điều kiện cho trường ĐHCL tổ
chức các hoạt động kinh doanh hỗ trợ,
phục vụ người học
1 2 3 4 5
Về trao quyền cho các trường ĐHCL
được thực hiện các hoạt động cung cấp
1 2 3 4 5
Chính sách Nhà nước
Mức độ tạo điều kiện, khuyến khích
của các chính sách
dịch vụ cho các tổ chức
Về ưu đãi thuế và tín dụng 1 2 3 4 5
Về quyền sở hữu trí tuệ 1 2 3 4 5
Về hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5
Về sử dụng tài sản Nhà nước trong hoạt
động sản xuất kinh doanh
1 2 3 4 5
Về quyền nhận tài trợ của các trường
ĐHCL
1 2 3 4 5
3. Ông/bà hãy cho biết mức độ hiệu quả trong việc thu hút nguồn TC ngoài NSNN khi
Nhà nước thực hiện các chính sách dưới đây:
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1- rất không hiệu quả, 2 - không hiệu quả,
3 –không có tác động, 4 – hiệu quả, 5 - rất hiệu quả)
Chính sách Nhà nước Mức độ hiệu quả
Về học phí 1 2 3 4 5
Về đa dạng hóa loại hình đào tạo 1 2 3 4 5
Về tạo điều kiện cho trường ĐHCL tổ
chức các hoạt động kinh doanh hỗ trợ,
phục vụ người học
1 2 3 4 5
Về trao quyền cho các trường ĐHCL
được thực hiện các hoạt động cung cấp
dịch vụ cho các tổ chức
1 2 3 4 5
Về ưu đãi thuế và tín dụng 1 2 3 4 5
Về hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5
Về sử dụng tài sản Nhà nước trong hoạt
động sản xuất kinh doanh
1 2 3 4 5
Về quyền nhận tài trợ của các trường
ĐHCL
1 2 3 4 5
Về học phí 1 2 3 4 5
4. Ông/bà hãy đánh giá mức độ kiểm tra, giám sát của Nhà nước đối với việc thực hiện
các chính sách sau.
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1 - quá lỏng lẻo, 2 - lỏng lẻo, 3 - tương đối
chặt chẽ, 4 - chặt chẽ, 5 - rất chặt chẽ)
Chính sách Nhà nước
Mức độ kiểm tra/giám sát của Nhà nước
với việc thực hiện chính sách
Về học phí 1 2 3 4 5
Về đa dạng hóa loại hình đào tạo 1 2 3 4 5
Về tạo điều kiện cho trường ĐHCL tổ
chức các hoạt động kinh doanh hỗ trợ,
phục vụ người học
1 2 3 4 5
Về trao quyền cho các trường ĐHCL
được thực hiện các hoạt động cung cấp
dịch vụ cho các tổ chức
1 2 3 4 5
Về ưu đãi thuế và tín dụng 1 2 3 4 5
Về quyền sở hữu trí tuệ 1 2 3 4 5
Về hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5
Về sử dụng tài sản Nhà nước trong hoạt
động sản xuất kinh doanh
1 2 3 4 5
Về quyền nhận tài trợ của các trường
ĐHCL
1 2 3 4 5
5. Ông/bà hãy đánh giá mức độ đảm bảo lợi ích lâu dài đối với nhà trường của các
chính sách Nhà nước về thu hút nguồn TC ngoài NSNN cho các trường ĐHCL
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1- rất không đảm bảo lợi ích, 2 - ít quy định
đảm bảo, 3 - có quy định, nhưng không có tác động trong thực tế, 4 - khá đảm bảo,
5 - rất đảm bảo lợi ích):
Chính sách Nhà nước
Mức độ đảm bảo lợi ích
của chính sách
Về học phí 1 2 3 4 5
Về đa dạng hóa loại hình đào tạo 1 2 3 4 5
Về tạo điều kiện cho trường ĐHCL tổ
chức các hoạt động kinh doanh hỗ trợ,
phục vụ người học
1 2 3 4 5
Về trao quyền cho các trường ĐHCL
được thực hiện các hoạt động cung cấp
1 2 3 4 5
Chính sách Nhà nước
Mức độ đảm bảo lợi ích
của chính sách
dịch vụ cho các tổ chức
Về ưu đãi thuế và tín dụng 1 2 3 4 5
Về quyền sở hữu trí tuệ 1 2 3 4 5
Về hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5
Về sử dụng tài sản Nhà nước trong hoạt
động sản xuất kinh doanh
1 2 3 4 5
Về quyền nhận tài trợ của các trường
ĐHCL
1 2 3 4 5
6. Theo Ông/bà, các nguyên nhân nào gây ra cản trở cho nhà trường trong việc thu hút
nguồn TC ngoài NSNN?
(Đề xuất theo mức độ quan trọng: 1 - rất quan trọng, 2 - quan trọng, 3 - tương đối
quan trọng, 4 - ít quan trọng, 5 - không quan trọng)
Nguyên nhân 1
Nguyên nhân 2
Nguyên nhân 3
Nguyên nhân 4
Nguyên nhân 5
Phần III: Đề xuất các chính sách Nhà nước về thu hút nguồn TC ngoài NSNN cho
các trường ĐHCL
7. Theo Ông/bà, các đề xuất chính sách Nhà nước về thu hút nguồn TC ngoài NSNN
cho các trường ĐHCL dưới đây có khả thi không?
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1 - rất không khả thi, 2 - không khả thi, 3 -
ít khả thi, 4 - khả thi, 5 - rất khả thi)
Đề xuất Mức độ khả thi
Đề xuất chính sách để thu hút nguồn tài chính từ người học
Nhà nước cho vay đối với học viên
các chương trình đào tạo liên kết
1 2 3 4 5
Nhà nước cho vay đối với học viên
các chương trình đào tạo hệ vừa làm
vừa học, hệ từ xa
1 2 3 4 5
Miễn thuế thu nhập của nhà trường từ
nguồn thu của các chương trình liên
kết, từ xa, vừa học vừa làm (tại chức),
ngắn hạn
1 2 3 4 5
Cấp tài chính cho các trường khi thu
hút được sinh viên quốc tế
1 2 3 4 5
Miễn thuế đối với các hoạt động kinh
doanh, sản xuất, dịch vụ của trường
ĐH
1 2 3 4 5
Đề xuất chính sách để thu hút nguồn tài chính từ các tổ chức
Nhà nước miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp có
hoạt động hợp tác với nhà trường
1 2 3 4 5
Nhà nước cấp bổ sung tài chính khi
các trường ĐH trọng điểm liên kết với
các trường ĐH còn yếu về năng lực
nghiên cứu cùng thực hiện các dự án
nghiên cứu tư vấn, chuyển giao công
nghệ cho các tổ chức khác.
1 2 3 4 5
Nhà nước cần có khung chính sách về
Quỹ phát triển trường ĐH
1 2 3 4 5
Nhà nước cấp vốn đối ứng (huy động
nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp,
nhà trường và Nhà nước theo một tỉ lệ
nhất định, ví dụ: vốn từ doanh nghiệp:
vốn từ nhà trường: vốn từ Nhà nước là
2:1:1)
1 2 3 4 5
Đề xuất chính sách để thu hút nguồn tài chính từ các nguồn khác
Đề xuất Mức độ khả thi
Miễn, giảm thuế thu nhập đối với nhà
tài trợ, quyên góp, hảo tâm
1 2 3 4 5
Giảm thuế thu nhập nhiều hơn cho nhà
tài trợ, quyên góp cho các trường ĐH
mới thành lập, ở các ví trí địa lý
không thuận lợi, quy mô nhỏ.
1 2 3 4 5
Nhà nước cấp vốn đối ứng (trường
ĐH thu hút được một khoản tài trợ từ
cá nhân, tổ chức trong cộng đồng sẽ
nhận được một phần tương ứng từ
Nhà nước theo một tỷ lệ nhất định)
1 2 3 4 5
8. Ông/bà có ý kiến khác để hoàn thiện chính sách Nhà nước về thu hút nguồn TC
ngoài NSNN cho các trường ĐHCL không?
(Đề xuất theo mức độ quan trọng: 1 - rất quan trọng, 2 - quan trọng, 3 - tương đối
quan trọng, 4 - ít quan trọng, 5 - không quan trọng)
Đề xuất 1
Đề xuất 2
Đề xuất 3
Đề xuất 4
Đề xuất 5
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/bà!
Bảng hỏi 2: Bảng hỏi dành cho người học
Kính chào Anh/Chị!
Trong khuôn khổ luận án nghiên cứu chính sách Nhà nước về thu hút nguồn TC ngoài
NSNN cho các trường ĐHCL, Nghiên cứu sinh Lê Hồng Việt xin gửi tới Anh/Chị
bảng câu hỏi với mong muốn nhận được thông tin đánh giá của Anh/Chị về nội dung
trên. Tôi xin cam kết mọi thông tin do Anh/Chị cung cấp được giữ bí mật, chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu điều tra khảo sát, không sử dụng cho bất kỳ mục đích nào
khác.
Mọi thông tin và câu hỏi liên quan đến Bảng điều tra này xin Anh/Chị vui lòng liên hệ
với Nghiên cứu sinh Lê Hồng Việt - điện thoại: 0973732288 Email:
lehviet@gmail.com.
Rất mong nhận được sự hợp tác, giúp đỡ của Anh/Chị!
Phần I: Thông tin chung
1. Tên trường đang theo học:
2. Ông/bà đang theo học trình độ gì (lựa chọn 1 trong các ô dưới đây):
- Cử nhân
- Thạc sỹ
- Nghiên cứu sinh
3. Ông/bà đang theo học loại hình đào tạo nào của trường (lựa chọn 1 trong các ô dưới
đây):
- Đào tạo chính quy
- Đào tạo liên kết quốc tế
- Đào tạo vừa làm vừa học
- Đào tạo từ xa
- Đào tạo khác (xin nêu rõ)..
Phần II: Nội dung khảo sát chính
1. Ông/bà hãy lựa chọn mức độ khuyến khích, tạo điều kiện đối với người học
của các chính sách Nhà nước về thu hút nguồn TC ngoài NSNN cho các trường đai
học công lập hiện nay.
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1- rất không tạo điều kiện, không khuyến
khích, 2- không tạo điều kiện, ít khuyến khích, 3-có chính sách, nhưng không có tác
động, 4-tạo điều kiện, khuyến khích, 5-rất tạo điều kiện, rất khuyến khích)
Chính sách Nhà nước
Mức độ tạo điều kiện, khuyến khích
của các chính sách
Về học phí 1 2 3 4 5
Vềđa dạng hóa loại hình đào tạo 1 2 3 4 5
Chính sách Nhà nước tạo điều kiện cho
trường ĐHCL tổ chức các hoạt động
kinh doanh hỗ trợ, phục vụ người học
1 2 3 4 5
Về bảo đảm quyền lợi người học 1 2 3 4 5
2. Ông/bà hãy cho biết mức độ hiệu quả trong việc thúc đẩy người học theo học
các chương trình của trường ĐHCL khi Nhà nước thực hiện các chính sách dưới đây:
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1- rất không hiệu quả, 2- không hiệu
quả, 3 - không có tác động, 4 - hiệu quả, 5-rất hiệu quả)
Chính sách Nhà nước Mức độ hiệu quả
Về học phí 1 2 3 4 5
Về đa dạng hóa loại hình đào tạo 1 2 3 4 5
Về tạo điều kiện cho trường ĐHCL tổ
chức các hoạt động kinh doanh hỗ trợ,
phục vụ người học
1 2 3 4 5
Về bảo đảm quyền lợi người học 1 2 3 4 5
3. Ông/bà hãy đánh giá mức độ kiểm tra, giám sát của Nhà nước đối với việc
thực hiện các chính sách sau.
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1 - quá lỏng lẻo, 2 - lỏng lẻo, 3-tương
đối chặt chẽ, 4 - chặt chẽ, 5 - rất chặt chẽ)
Chính sách Nhà nước Mức độ kiểm tra/giám sát của Nhà
nước với việc thực hiện chính sách
Về học phí 1 2 3 4 5
Vềđa dạng hóa loại hình đào tạo 1 2 3 4 5
Về tạo điều kiện cho trường ĐHCL tổ
chức các hoạt động kinh doanh hỗ trợ,
phục vụ người học
1 2 3 4 5
Về bảo đảm quyền lợi người học 1 2 3 4 5
4. Ông/bà hãy đánh giá mức độ đảm bảo lợi ích lâu dài đối với người học của các
chính sách Nhà nước về thu hút nguồn TC ngoài NSNN cho các trường ĐHCL
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1- rất không đảm bảo lợi ích, 2 - ít quy
định đảm bảo, 3 - có quy định, nhưng không có tác động trong thực tế, 4 -khá đảm
bảo, 5 - rất đảm bảo lợi ích):
Chính sách Nhà nước Mức độ đảm bảo lợi ích của chính sách
Về học phí 1 2 3 4 5
Vềđa dạng hóa loại hình đào tạo 1 2 3 4 5
Về tạo điều kiện cho trường ĐHCL tổ
chức các hoạt động kinh doanh hỗ trợ,
phục vụ người học
1 2 3 4 5
Về bảo đảm quyền lợi người học 1 2 3 4 5
5. Theo Ông/bà, các nguyên nhân nào cản trở người học theo học các chương
trình đào tạo của trường ĐHCL?
(Đề xuất theo mức độ quan trọng: 1 - rất quan trọng, 2 - quan trọng, 3 - tương
đối quan trọng, 4 - ít quan trọng, 5 - không quan trọng)
Nguyên nhân 1
Nguyên nhân 2
Nguyên nhân 3
Nguyên nhân 4
Nguyên nhân 5
Phần III: Đề xuất các chính sách thu hút nguồn TC ngoài NSNN cho các trường
ĐHCL
6. Theo Ông/bà, các đề xuất chính sách sau có khả thi để góp phần thu hút nguồn tài
chính từ người học cho các trường ĐHCL hay không?
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1 - rất không khả thi, 2-không khả thi, 3-ít
khả thi, 4-khả thi, 5 - rất khả thi)
Đề xuất chính sách để thu hút
nguồn tài chính từ người học
Mức độ khả thi của đề xuất chính sách
Hỗ trợ tài chính đối với học viên các
chương trình đào tạo liên kết
1 2 3 4 5
Hỗ trợ tài chính đối với học viên các
chương trình đào tạo hệ vừa làm vừa
học, hệ từ xa
1 2 3 4 5
Miễn thuế thu nhập của nhà trường từ
nguồn thu của các chương trình liên
kết, từ xa, vừa học vừa làm (tại chức),
ngắn hạn
1 2 3 4 5
Cấp tài chính cho các trường khi thu
hút được sinh viên quốc tế
1 2 3 4 5
Miễn thuế đối với các hoạt động kinh
doanh, sản xuất, dịch vụ của trường
ĐH
1 2 3 4 5
7. Ông/bà có ý kiến khác để hoàn thiện chính sách thu hút nguồn TC ngoài NSNN từ
người học cho trường ĐHCL không?
(Đề xuất theo mức độ quan trọng: 1 - rất quan trọng, 2-quan trọng, 3-tương đối quan
trọng, 4-ít quan trọng, 5 - không quan trọng)
Đề xuất 1
Đề xuất 2
Đề xuất 3
Đề xuất 4
Đề xuất 5
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/bà!
Bảng hỏi 3: Bảng hỏi dành cho đại diện doanh nghiệp mua và sử dụng dịch vụ
của nhà trường
1. Giới thiệu về khảo sát:
Mục đích của khảo sát là thu thập dữ liệu cho luận án nghiên cứu và đề xuất chính
sách Nhà nước về thu hút nguồn tài chính từ doanh nghiệp cho các trường ĐHCL.
2. Người trả lời:
Giám đốc/Phó Giám đốc phụ trách doanh nghiệp là người trả lời bảng hỏi.
3. Tính bảo mật:
Tôi cam kết bảo mật các thông tin này và chỉ sử dụng các thông tin này cho mục đích
nghiên cứu khoa học.
4. Thời gian hoàn thành:
Thời gian trả lời bảng hỏi khoảng 30 - 40 phút.
5. Hướng dẫn trả lời bảng hỏi:
Đối với các câu hỏi trắc nghiệm, vui lòng khoanh tròn vào câu trả lời mà ông/bà lựa
chọn.
6. Thắc mắc:
Mọi thắc mắc về bảng hỏi, xin liên lạc đến chị ..qua số điện thoại:
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà!
Phần I: Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
2. Loại hình của doanh nghiệp:
A.Công ty TNHH 1 thành viên
B.Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
C.Công ty cổ phần
D.Công ty hợp danh
E.Doanh nghiệp tư nhân
F.Doanh nghiệp Nhà nước
G.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
3. Quy mô lao động của doanh nghiệp:
A.<10 người
B.10 – 50 người
C.50 – 100 người
D.100 – 200 người
E.200 – 300 người
F.>300 người
4. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
1.Nông nghiệp, lâmm
nghiệp và thủy sản
2. Khai khoáng
3. Công nghiệp chế
biến, chế tạo
4. Sản xuất và phân
phối điện, khí đốt,
nước nóng và điều
hòa không khí
5. Cung cấp nước,
hoạt động quản lý và
xử lý rác thải, nước
thải
6. Xây dựng
7. Bán buôn và bán
lẻ, sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có
động cơ khác
8. Vận tải kho bãi
9. Dịch vụ lưu trữ và
ăn uống
10. Thông tin và
truyền thông
11. Hoạt động tài
chính, ngân hàng và
bảo hiểm
12. Hoạt động kinh
doanh bất động sản
13. Hoạt động
chuyên môn, khoa
học và công nghệ
14. Hoạt động hành
chính và dịch vụ hỗ
trợ
15. Giáo dục và đào
tạo
16. Y tế và hoạt động
trợ giúp xã hội
17. Nghệ thuật, vui
chơi và giải trí
18. Hoạt động và
dịch vụ khác
19. Hoạt động của
các tổ chức và cơ
quan quốc tế
20. Hoạt động dịch
vụ khác
5. Điện thoại của người trả lời: .................................................................................
6. Email của người trả lời: ........................................................................................
7. Doanh nghiệp đã hoặc đang mua và sử dụng dịch vụ của trường ĐH nào:
(Lưu ý: Có thể chọn 2 trường trở lên)
A.Trường ĐH Ngoại thương
B.Trường ĐH Hà Nội
C.Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
D.Trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
E.Khác
8. Kinh phí doanh nghiệp mua và sử dụng dịch vụ của trường ĐH năm 2015
(đơn vị: triệu đồng):
(Lưu ý: Chỉ ghi kinh phí đã trả cho trường ĐH ông/bà chọn ở câu 7)
.....................................................................................................................................
9. Doanh nghiệp đã mua và sử dụng
dịch vụ nào?
(Lưu ý: Chỉ lựa chọn dịch vụ của trường
ĐH ông/bà chọn ở câu 7. Có thể chọn 2
dịch vụ trở lên)
10. Tỷ lệ kinh phí doanh nghiệp đã trả
cho dịch vụ của trường ĐH:
A. Đào tạo
B. Nghiên cứu khoa học
C. Tư vấn
D. Chuyển giao công nghệ
E. Thương mại hóa sản phẩm nghiên cứu
F. Dịch vụ khác
Phần II: Đánh giá chính sách Nhà nước
1. Ông/bà đánh giá mức độ khuyến khích và tạo điều kiện của chính sách Nhà
nước đối với doanh nghiệp khi mua và sử dụng dịch vụ của trường ĐH như
thế nào?
1.Rất không tạo điều kiện, không khuyến khích
2.Không tạo điều kiện, ít khuyến khích
3.Có chính sách, nhưng không có tác động
4.Tạo điều kiện, khuyến khích
5.Rất tạo điều kiện, rất khuyến khích
2. Ông/bà đánh giá mức độ khuyến khích, tạo điều kiện của chính sách Nhà
nước đối với doanh nghiệp khi mua và sử dụng dịch vụ của trường ĐH như
thế nào?
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1- rất không tạo điều kiện, không
khuyến khích, 2- không tạo điều kiện, ít khuyến khích, 3-có chính sách, nhưng
không có tác động, 4-tạo điều kiện, khuyến khích, 5-rất tạo điều kiện, rất khuyến
khích)
Chính sách Nhà nước Mức độ tạo điều kiện, khuyến khích
của các chính sách
Về ưu đãi thuế và tín dụng 1 2 3 4 5
Về quyền sở hữu trí tuệ 1 2 3 4 5
Về hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5
3. Ông/bà đánh giá mức độ hiệu quả của chính sách Nhà nước trong việc thúc
đẩy doanh nghiệp mua và sử dụng dịch vụ của trường ĐH như thế nào?
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1- rất không hiệu quả,2- không hiệu
quả, 3 - không có tác động, 4 - hiệu quả, 5-rất hiệu quả)
Chính sách Nhà nước Mức độ hiệu quả
Vềưu đãi thuế và tín dụng 1 2 3 4 5
Về quyền sở hữu trí tuệ 1 2 3 4 5
Về hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5
4. Ông/bà đánh giá mức độ kiểm tra, giám sát của Nhà nước đối với việc thực
hiện các chính sách sau như thế nào?
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1 - quá lỏng lẻo, 2 - lỏng lẻo, 3 -tương
đối chặt chẽ, 4 - chặt chẽ, 5 - rất chặt chẽ)
Chính sách Nhà nước Mức độ kiểm tra/giám sát của Nhà
nước với việc thực hiện chính sách
Về ưu đãi thuế và tín dụng 1 2 3 4 5
Về quyền sở hữu trí tuệ 1 2 3 4 5
Về hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5
5. Ông/bà đánh giá mức độ đảm bảo lợi ích lâu dài của chính sách Nhà nước
đối với doanh nghiệp khi mua và sử dụng dịch vụ của trường ĐH như thế
nào?
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1- rất không đảm bảo lợi ích, 2-ít quy
định đảm bảo, 3-có quy định, nhưng không có tác động trong thực tế, 4-khá đảm
bảo, 5-rất đảm bảo lợi ích):
Chính sách Nhà nước
Mức độ đảm bảo lợi ích
của chính sách
Vềưu đãi thuế và tín dụng 1 2 3 4 5
Về quyền sở hữu trí tuệ 1 2 3 4 5
Về hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5
6. Doanh nghiệp có tiếp tục mua và sử dụng dịch vụ của trường ĐH trong
năm tiếp theo không?
A.Có
B.Không
C.Ý kiến khác: ..
7. Theo Ông/bà, các nguyên nhân nào gây ra cản trở cho doanh nghiệp trong
việc mua và sử dụng dịch vụ của trường ĐH?
(Đề xuất theo mức độ quan trọng: 1 - rất quan trọng, 2 - quan trọng, 3 - tương đối
quan trọng, 4 - ít quan trọng, 5 - không quan trọng)
Nguyên nhân 1: ........................................................................................................
Nguyên nhân 2: ........................................................................................................
Nguyên nhân 3: .........................................................................................................
Nguyên nhân 4: ........................................................................................................
Nguyên nhân 5: ........................................................................................................
Phần III: Đề xuất các chính sách thu hút nguồn tài chính từ các tổ chức mua và
sử dụng dịch vụ của trường ĐHCL
8. Theo Ông/bà, các đề xuất chính sách sau có khả thi để doanh nghiệp tiếp
tục mua và sử dụng dịch vụ của nhà trường cho các trường ĐH hay không?
(Khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp nhất: 1 - rất không khả thi, 2 - không khả thi,
3 - ít khả thi, 4 - khả thi, 5 - rất khả thi)
Đề xuất chính sách Nhà nước để
doanh nghiệp tiếp tục mua và sử
dụng dịch vụ của trường ĐH
Mức độ khả thi của đề xuất chính sách
Nhà nước miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp mua
và sử dụng dịch vụ của trường ĐH
1 2 3 4 5
Nhà nước cấp vốn đối ứng (huy động
nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp,
nhà trường và Nhà nước theo một tỉ lệ
nhất định, ví dụ: vốn từ doanh nghiệp:
vốn từ nhà trường: vốn từ Nhà nước là
2:1:1)
1 2 3 4 5
9. Ông/bà có ý kiến khác để hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với doanh
nghiệp khi mua và sử dụng dịch vụ của trường ĐH không?
(Đề xuất theo mức độ quan trọng: 1 - rất quan trọng, 2 - quan trọng, 3 - tương đối
quan trọng, 4 - ít quan trọng, 5 - không quan trọng)
Đề xuất 1: .............................................................................................................
Đề xuất 2: .............................................................................................................
Đề xuất 3: ..............................................................................................................
Đề xuất 4: .............................................................................................................
Đề xuất 5: .............................................................................................................
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/bà!
Bảng câu hỏi 4: Bảng câu hỏi phỏng vấn dành cho chuyên gia Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính
1. Theo Ông/bà, hiện nay Nhà nước đã có những chính sách gì về thu hút nguồn TC
ngoài NSNN cho các trường ĐHCL? Trong đó, những chính sách nào tác động trực
tiếp đến nhà trường? Đến người học? Đến tổ chức mua và sử dụng dịch vụ của nhà
trường? Đến các đối tượng khác?
2. Ông/bà đánh giá như thế nào về tính hiệu lực, hiệu quả và bền vững của các chính
sách Nhà nước về thu hút nguồn TC ngoài NSNN cho các trường ĐHCL hiện nay?
3. Theo Ông/bà, đâu là những thành công của các chính sách Nhà nước về thu hút
nguồn TC ngoài NSNN cho các trường ĐHCL hiện nay? Điều gì góp phần tạo nên
những thành công này?
4. Theo Ông/bà, đâu là những hạn chế của các chính sách Nhà nước về thu hút nguồn
TC ngoài NSNN cho các trường ĐHCL hiện nay? Đâu là nguyên nhân của những hạn
chế này?
5. Ông/bà có những đề xuất gì đối với Nhà nước về các chính sách thu hút nguồn TC
ngoài NSNN cho các trường ĐHCL hiện nay? Theo Ông/bà, cần có những điều kiện gì
để có thể thực hiện những đề xuất này?
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/bà!