Là một nền kinh tế đang phát triển, Việt Nam hiện đã có nhiều cơ chế,
chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN nhằm đẩy mạnh xã hội hóa, huy
động mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực từ khu vực DN cho đầu tư phát
triển KHCN theo Chiến lược Phát triển KHCN giai đoạn 2011 - 2020. Đầu tư
cho KHCN trong những năm qua đánh dấu sự chuyển biến mạnh mẽ trong
đóng góp của xã hội, nhất là từ khu vực DN. Nếu như trong khoảng 10 năm
trước đây, kinh phí hoạt động KHCN chủ yếu dựa vào NSNN (khoảng 70-
80% tổng đầu tư cho KHCN), thì đến nay đầu tư cho KHCN từ NSNN và từ
DN đã tương đối cân bằng với tỉ lệ tương ứng là 52% và 48% (năm 2018) [4].
Các DN, các tập đoàn lớn quan tâm nhiều hơn đến đầu tư cho KHCN;
DNVVN bước đầu đã có sự quan tâm và đầu tư cho KHCN; DN khởi nghiệp
ĐMST của Việt Nam đã có bước trưởng thành mạnh mẽ, tiếp cận, cạnh tranh
được với các DN khởi nghiệp ĐMST quốc tế [7]. Tuy nhiên, ngoại trừ một số
DN lớn, đặc biệt DN hoạt động trong lĩnh vực CNTT, còn tuyệt đại đa số DN
không quan tâm nhiều đến đầu tư cho lĩnh vực này.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 188 trang
188 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p 
dụng CNTT trong KHCN đã được đặt ra một cách cấp thiết trong giai đoạn 
hiện nay, nhất là khi cuộc cách mạng 4.0 đang diễn ra trên mọi lĩnh vực. 
Chính phủ cần nghiên cứu để xây dựng hoặc khuyến khích các DN xây dựng 
những nền tảng hạ tầng thông tin cơ sở dữ liệu, làm căn cứ cho những nghiên 
cứu tiếp sau. Bên cạnh đó, vấn đề truyền thông và KHCN cần phải gắn liền 
nhau. Không chỉ có nhận thức về khởi nghiệp, ĐMST mà việc hiểu biết về 
KHCN cũng giúp cho việc cập nhật thông tin được kịp thời và có được những 
ý tưởng sáng tạo, phù hợp. Một số đề xuất: 
 145 
 Tăng cường vai trò của DN trong đầu tư vào R&D thông qua thay đổi 
nhận thức về hoạt động R&D. 
 Tăng cường cung cấp thông tin thường xuyên và đầy đủ; tư vấn và hỗ 
trợ DN trong tìm hiểu các chính sách có liên quan. 
 Cập nhật thông tin, thị trường trong nước và quốc tế để DN có phương 
án sản xuất kinh doanh phù hợp, hiệu quả. 
 Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền về kết quả đầu tư cho 
R&D điển hình của DN. 
 (3) Gắn kết hoạt động của các bên trong hệ thống ĐMST quốc gia 
 Đẩy mạnh gắn kết hoạt động của các Viện nghiên cứu, trường đại học 
và DN thông qua các nhiệm vụ liên kết, xây dựng mạng lưới liên kết nhà khoa 
học, chuyên gia và DN để giải quyết các vấn đề KHCN khó khăn. 
 146 
 KẾT LUẬN 
 Luận án nghiên cứu về “Chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho 
khoa học và công nghệ của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam” được 
trình bày thành ba phần: Mở đầu, Nội dung và Kết luận. Ngoài những phần cơ 
bản theo quy chuẩn của một luận án, phần Nội dung được chia thành bốn 
chương: Tổng quan tình hình nghiên cứu về chính sách thúc đẩy DN đầu tư 
cho KHCN; Cơ sở lý luận về chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN; 
Chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN của Trung Quốc, Hàn Quốc và 
Israel; Chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN của Việt Nam và một số 
bài học kinh nghiệm. 
 Tổng quan các nghiên cứu của luận án về các chính sách có ảnh hưởng 
tới việc đầu tư vào KHCN của khu vực DN trong và ngoài nước được xác 
định là quan điểm tổng hợp về các chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN 
chứ không chỉ tập trung vào một hay một vài chính sách cụ thể. Luận án 
nghiên cứu các chính sách theo mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm KHCN bắt 
đầu từ ý tưởng ĐMST, trải qua các giai đoạn khác nhau cho tới đầu ra cuối 
cùng là sản phẩm được thương mại hóa trên thị trường. 
 Trong cuộc cách mạng 4.0 như hiện nay, có thể thấy vai trò của KHCN 
là một bộ phận nguồn lực không thể thiếu, là động lực then chốt trong quá 
trình phát triển KT-XH, bảo đảm QP-AN. Sự can thiệp của Chính phủ cùng 
với các tác động tích cực đến hoạt động R&D là một phần quan trọng không 
trong chính sách của Chính phủ các nước trên toàn cầu. Các chính sách thúc 
đẩy DN đầu tư cho KHCN nói chung được chia thành bốn nhóm: Nhóm chính 
sách trọng cung; Nhóm chính sách trọng cầu; Nhóm chính sách về các yếu tố 
phụ trợ; Nhóm chính sách liên kết các bên trong hệ thống ĐMST quốc gia. 
Tuy nhiên tùy điều kiện thực tiễn của mỗi quốc gia mà các chính sách được 
áp dụng một cách linh hoạt, phù hợp với từng nhóm đối tượng thụ hưởng và 
từng giai đoạn phát triển. 
 Nghiên cứu chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN của Trung 
Quốc, Hàn Quốc và Israel cho thấy ba quốc gia này đều xây dựng một hệ tư 
 147 
tưởng xuyên suốt lấy KHCN làm trung tâm, đóng vai trò quyết định cho sự 
phát triển KT-XH. Để thực hiện mục tiêu này Chính phủ các nước đã xây 
dựng hành lang pháp lý thông thoáng, đồng bộ, bảo đảm quyền SHTT, đảm 
bảo quyền lợi và tính cạnh tranh cho DN; Thúc đẩy chuyển giao công nghệ, 
đầu tư phát triển và thương mại hóa công nghệ, cân bằng mối liên kết giữa 
các thành tố của hệ thống ĐMST. Các nỗ lực này có những ảnh hưởng tích 
cực đến hoạt động đầu tư cho R&D của khu vực DN, thúc đẩy sự sáng tạo và 
tăng trưởng kinh tế một cách bền vững ở mỗi quốc gia. 
 Thực trạng hoạt động đầu tư cho KHCN của các DN Việt Nam nói 
chung và các chính sách thúc đẩy hoạt động này nói riêng cho thấy còn nhiều 
hạn chế và bất cập: 
 Các chính sách thúc đẩy, hỗ trợ ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ 
vào sản xuất chưa thực sự hướng về DN, chưa lấy DN làm trung tâm; 
 Chính sách về tài trợ, ưu đãi về thuế, tín dụng, đào tạo chưa tạo động 
lực mạnh mẽ cho DN ĐMST, mức ưu đãi còn thấp, thủ tục còn rườm rà; 
 Hoạt động ĐMCN chưa trở thành nhu cầu cấp bách của DN, trình độ, 
năng lực công nghệ của DN còn thấp; 
 Thiếu các định hướng KHCN ưu tiên phù hợp, thiếu các chính sách 
mạnh mẽ để tạo bước đột phá trong các lĩnh vực mà Việt Nam có lợi thế; 
 Mối liên kết giữa nghiên cứu và đào tạo, giữa nghiên cứu với thị 
trường, giữa nhà khoa học với DN còn lỏng lẻo. Việc chuyển đổi các tổ chức 
KHCN sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm còn gặp nhiều khó khắn, dẫn 
tới hiệu quả, hiệu lực của chính sách chưa cao. 
 Qua nghiên cứu những chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN của 
Trung Quốc, ta thấy bằng một cách từ từ và có hệ thống, quốc gia này đã thu 
hẹp khoảng cách khoa học với các nước phát triển. Thành công của Trung 
Quốc nằm ở việc xây dựng cở sở hạ tầng cùng với sự cân bằng mối liên kết 
giữa các thành tố của hệ thống ĐMST. 
 Nhờ chú trọng vào các hoạt động R&D, Hàn Quốc đã thay đổi từ một 
quốc gia phụ thuộc nhiều vào các ngành công nghiệp thâm dụng lao động 
 148 
sang một trong những quốc gia hàng đầu về thâm dụng vốn và công nghệ các 
ngành công nghiệp. Các chính sách R&D luôn đi trước một bước. Hệ thống 
R&D của Hàn Quốc đã chuyển đổi thành công từ bắt chước sang đổi mới. 
Điều này, sẽ rất hữu ích cho việc tăng cường chính sách R&D của các nước 
đang phát triển trong đó có Việt Nam. 
 Chính phủ Israel thông qua việc xây dựng Tổ chức OCS với nhiều 
chương trình hỗ trợ R&D khác nhau, mở ra cơ hội mới cho sự phát triển của 
nền KHCN nước này. Việt Nam có thể học tập mô hình này để tạo ra các quỹ 
đầu tư công cho các hoạt động R&D trước khi nguồn kinh phí từ khu vực tư 
nhân đầu tư cho R&D đạt đến một ngưỡng nhất định, với điều kiện tiên quyết 
là có lực lượng các nhà khoa học và kỹ sư có trình độ cao. Bằng chính sách thu 
hút nhân tài từ những người nhập cư, thu hút nhiều công ty, tập đoàn đa quốc 
gia đầu tư vào để có thể sử dụng được lượng chất xám khổng lồ này. Đây là bài 
học mà Việt Nam có thể tham khảo, đặc biệt trong thời kỳ hậu Covid-19. 
 Bài học kinh nghiệm là một nội dung trọng yếu của luận án, thể hiện 
những tổng kết, đúc rút từ chính sách của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt 
là của Trung Quốc, Hàn Quốc và Israel. Có 13 bài học kinh nghiệm chia 
thành bốn nhóm chính sách được rút ra đối với Việt Nam trong việc xây dựng 
và triển khai chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN. 
 Các bài học này không nên áp dụng một chính sách cứng nhắc cho mọi 
lúc, mọi nơi, mọi đối tượng thụ hưởng và mọi giai đoạn phát triển mà phải 
thường xuyên đánh giá, phân tích quá trình thực thi chính sách, xác định rõ 
những kết quả đạt được và những hạn chế, vướng mắc, bất cập để từ đó có sự 
điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện chính sách đáp ứng tình hình thực tiễn và yêu 
cầu phát triển. 
 Các bài học rút ra luôn chỉ có giá trị tham khảo. Việt Nam đang hội tụ 
đầy đủ những yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” để tăng tốc phát triển và 
cất cánh với động lực mới là đổi mới, sáng tạo và KHCN. Vấn đề là ở chỗ cần 
có một quyết tâm chính trị và một cam kết mạnh mẽ từ những người lãnh đạo 
cao nhất của đất nước, sự đồng lòng của cả hệ thống chính trị, người dân và 
 149 
DN, dựa vào động lực KHCN và đổi mới, sáng tạo để thực hiện thắng lợi mục 
tiêu đưa nước ta trở thành một quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình 
cao vào năm 2030 và khát vọng trở thành một quốc gia phát triển theo định 
hướng XHCN vào năm 2045./. 
 150 
 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
1. Đỗ Thành Long (2018), Chính sách đầu tư cho R&D: kinh nghiệm của 
 một số nước và bài học cho Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Kinh Tế, số 
 5(480), pp 33-45. 
2. Thanh Minh Nguyen, Tuyen Quang Tran, Long Thanh Do (2018), 
 Government Support and Firm Profitability in Vietnam, Comparative 
 Economic Research, Vol 21, Number 4, 2018, pp 85-100. 
3. Đỗ Thành Long (2020), Một số chính sách đột phá của Israel trong 
 phát triển hệ thống đổi mới và công nghệ, Tạp chí nghiên cứu Châu Phi 
 & Trung Đông,Số 04(176),pp 23-32. 
4. Đỗ Thành Long (2020), Phát triển hệ thống nghiên cứu khoa học và 
 phát triển công nghệ của Hàn Quốc, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 
 4(721), pp 77-79. 
 151 
 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 
1. Lê Xuân Bá và Vũ Xuân Nguyệt Hồng chủ biên. 2008. Chính sách huy 
 động các nguồn vốn cho đầu tư đổi mới công nghệ của doanh nghiệp, 
 NXB Thống kê. 
2. Bộ Công Thương. 2014. Thông tư số 10/2014/TT-BCT của Bộ Công 
 Thương quy định thực hiện cơ chế, chính sách xúc tiến thương mại, phát 
 triển thị trường, phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ phát triển sản 
 phẩm quốc gia, ban hành ngày 12/3/2014, Hà Nội. 
3. Bộ Khoa học và Công nghệ. 2019. Sách Khoa học, công nghệ và đổi mới 
 sáng tạo Việt Nam năm 2019, NXB Khoa học và Kĩ thuật. 
4. Bộ Khoa học và Công nghệ. 2019. Sách Khoa học và công nghệ Việt 
 Nam năm 2018, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 
5. Bộ Khoa học và Công nghệ. 2020. “Báo cáo kết quả triển khai Chương 
 trình phát triển sản phẩm quốc gia, Chương trình quốc gia phát triển 
 công nghệ cao, Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia”, Tờ trình báo 
 cáo Thủ tướng Chính phủ của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 
 23/3/2020. 
6. Bộ Khoa học và Công nghệ. 2020. Sách Khoa học, công nghệ và đổi mới 
 sáng tạo Việt Nam 2019, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 
7. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Chu Ngọc Anh. 2019. Bài phát 
 biểu tại Lễ mít tinh ngày KHCN Việt Nam 2019 và Lễ trao Giải thưởng 
 Tạ Quang Bửu, <https://www.most.gov.vn/vn/Pages/chitiettin. aspx? 
 IDNews=16079>. 
8. Bộ Tài chính. 2013. Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành 
 Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 
 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một 
 số điều Luật thuế giá trị gia tang, ban hành ngày 31/12/2013 Hà Nội. 
9. Bộ Tài chính. 2013. Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành 
 Nghị định số số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy 
 152 
 định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, 
 ban hành ngày 18/06/2014, Hà Nội. 
10. Bộ Tài chính. 2014. Thông tư số 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành 
 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc 
 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế, ban 
 hành ngày 10/10/2014, Hà Nội. 
11. Bộ Tài chính. 2015. Thông tư số 95/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu 
 nhập doanh nghiệp tại các văn bản có liên quan, ban hành ngày 
 22/6/2015, Hà Nội. 
12. Bộ Tài chính. 2016. Thông tư số 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện 
 ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư, ban hành ngày 17/6/2016, 
 Hà Nội. 
13. Trần Ngọc Ca. 2000. Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng một 
 số chính sách thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ và nghiên cứu và 
 phát triển trong các cơ sở sản xuất ở Việt Nam, Báo cáo tổng hợp đề tài, 
 Viện Chiến lược và chính sách KHCN. 
14. CIEM. 2018. Chuyên đề Số 2/2018: “Chính sách khoa học và công nghệ 
 trong bối cảnh 4.0”, Cổng thông tin kinh tế VN - VNEP 
 (https://Vnep.org.vn). 
15. CIEM. 2018. Chuyên đề Số 3/2018: “Mức độ sẵn sàng tham gia Cách 
 mạng công nghiệp 4.0 của Việt Nam: So sánh với trường hợp của Trung 
 Quốc”, Cổng thông tin kinh tế VN - VNEP (https://Vnep.org.vn). 
16. Chính phủ. 2003. Nghị định số 122/2003/NĐ-CP về thành lập Quỹ Phát 
 triển khoa học và công nghệ quốc gia, ban hành ngày 22/10/2003, Hà 
 Nội. 
17. Chính phủ. 2013. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và 
 hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ban hành ngày 
 26/12/2013, Hà Nội. 
18. Chính phủ. 2014. Nghị định số số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền 
 thuê đất, thuê mặt nước, ban hành ngày 15/05/2014, Hà Nội. 
 153 
19. Chính phủ. 2014. Nghị định số 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ 
 chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ, ban hành ngày 
 17/10/2014, Hà Nội. 
20. Chính phủ. 2015. Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và 
 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư, ban hành ngày 
 12/11/2015, Hà Nội. 
21. Chính phủ. 2019. Nghị định số 13/2019/NĐ-CP quy định về doanh 
 nghiệp khoa học và công nghệ, ban hành ngày 01/02/2019, Hà Nội. 
22. Phạm Xuân Đà. 2017. “Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực KHCN 
 của một số nước”. <
 nghiem-phat-trien-nguon-nhan-luc-khoa-hoc-va-cong-nghe-cua-mot-so-
 nuoc-c7a574154.html>, (29/9/2017). 
23. Trần Xuân Đích. 2017. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn việc 
 khuyến khích doanh nghiệp trích lập Quỹ phát triển khoa học và công 
 nghệ, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ KHCN. 
24. Đỗ Phú Hải. 2014. “Chính sách phát triển nguồn nhân lực KHCN ở việt 
 Nam hiện nay”, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 1(74)-2014. 
25. Trần Đắc Hiến. 2016. “Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KHCN - Đổi mới từ 
 cách làm”. <https://www.khoahocvacongnghevietnam.com.vn/khcn-
 trung-uong/11709-dao-tao-boi-duong-nhan-luc-khacn-doi-moi-tu-cach-
 lam.html>. 
26. Nguyễn Việt Hòa. 2007. Tác động của cơ chế, chính sách công đến việc 
 khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào KHCN, Báo cáo tổng kết đề tài 
 cấp Bộ KH&CN. 
27. Nguyễn Việt Hòa và các tác giả. 2011. Nghiên cứu, phân tích và đánh 
 giá chính sách đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp ngành công nghiệp, 
 Báo cáo đề tài cấp Bộ KH&CN. 
28. Lê Hoằng Bá Huyền. 2019. “Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp cho 
 khoa học và công nghệ: Rào cản và giải pháp khắc phục”, Tạp chí Tài 
 chính kỳ 1 tháng 8/2019, <
 154 
 doi/huy-dong-von-dau-tu-cua-doanh-nghiep-cho-khoa-hoc-va-cong-
 nghe-rao-can-va-giai-phap-khac-phuc-312044.html>. 
29. Tấn Kiệt. 2013. “Kinh nghiệm quản lý hoạt động KHCN của Hoa Kỳ do 
 các quỹ tài trợ và một số đề xuất cho Việt Nam”, Vietnam Journal of 
 Science and Technology Policies and Management, tập 2, số 2, 2013. 
30. Nghiêm Vũ Khải. 2017. “Đầu tư cho khoa học và công nghệ vẫn quá ít”. 
 <https://baodautu.vn/dau-tu-cho-khoa-hoc-cong-nghe-van-qua-it-
 d72838.html>, (21/11/2017). 
31. Đào Tiến Khoa. 2016. “Xây dựng hạ tầng cơ sở thông tin KHCN hiện 
 đại”, Tạp chí Tia Sáng, <https://tiasang.com.vn/-quan-ly-khoa-hoc/Xay-
 dung-ha-tang-co-so-thong-tin-KHCN-hien-dai--9386>, (25/01/2016). 
32. Hoàng Xuân Long. 2011. Nghiên cứu về chính sách của địa phương 
 nhằm khuyến khích doanh nghiệp hoạt động KHCN trên địa bàn, Báo 
 cáo đề tài cơ sở của Viện Chiến lược và Chính sách KHCN. 
33. Nguyễn Sỹ Lộc và các tác giả. 2006. Quản lý công nghệ cho doanh 
 nghiệp. NXB Khoa học và Kỹ thuật. 
34. Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam. 2020. “Tổng quan về Việt Nam”. < 
 https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/overview>, 
 (08/10/2020). 
35. Thanh Nhàn. 2014. “Những kinh nghiệm quản lý khoa học từ Nam Mỹ”. 
 < 
 khoa-hoc-tu-nam-my-8161>, (27/11/2014). 
36. Quan Minh Nhựt. 2015. “Thực trạng và nhân tố ảnh hưởng đến mức độ 
 đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của các doanh 
 nghiệp nông nghiệp tại Thành phố Cần Thơ”, Tạp chí Quản lý kinh tế, số 
 66 (2015). 
37. Quan Minh Nhựt, Huỳnh Văn Tùng. 2014. “Thực trạng và nhân tố ảnh 
 hưởng đến mức độ đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh 
 của các doanh nghiệp thương mại - dịch vụ tại Thành phố Cần Thơ”, Tạp 
 chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 31d. 
 155 
38. Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia. 2018. “Hội nghị tổng kết của Quỹ 
 phát triển KH&CN quốc gia giai đoạn 2008 - 2018”. 
 <https://nafosted.gov.vn/hoi-nghi-tong-ket-hoat-dong-cua-quy-phat-
 trien-khoa-hoc-va-cong-nghe-quoc-gia-giai-doan-2008-2018/>, 
 (18/01/2020). 
39. Nguyễn Thị Phượng. 2018. “Thị trường khoa học và công nghệ Trung 
 Quốc: Xây dựng những mô hình mới”. 
 <https://khoahocphattrien.vn/chinh-sach/thi-truong-khoa-hoc-va-cong-
 nghe-trung-quoc-xay-dung-nhung-mo-hinh-
 moi/20180830092752510p1c785.htm>, (03/09/2018). 
40. Quốc hội. 2008. Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12, ban hành ngày 
 13/11/2008. 
41. Quốc hội. 2013. Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13, ban 
 hành ngày 18/6/2013. 
42. Quốc hội. 2017. Luật chuyển giao công nghệ số 17/2017/QH14, ban 
 hành ngày 19/6/2017. 
43. Tổng cục Thống kê. 2020. Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê. 
44. Tạ Hải Tùng. 2017. “Đưa công nghệ thông tin vào quản lý khoa học”, 
 Tạp chí Tia sáng, https://tiasang.com.vn/-doi-moi-sang-tao/Dua-cong-
 nghe-thong-tin-vao-quan-ly-khoa-hoc-10392, (25/01/2017). 
45. Hoàng Văn Tuyên. 2017. Phát triển hoạt động nghiên cứu và triển khai 
 (R&D) trong các doanh nghiệp Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Khoa 
 học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. 
46. Thủ tướng Chính phủ. 2010. Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg về việc ban 
 hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến 
 thương mại quốc gia, ban hành ngày 15/11/2010, Hà Nội. 
47. Thủ tướng Chính phủ. 2012. Quyết định số 592/QĐ-TTg phê duyệt 
 Chương trình hỗ trợ phát triển Doanh nghiệp KHCN và tổ chức KHCN 
 công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, ban hành ngày 
 22/5/2012, Hà Nội. 
 156 
48. Thủ tướng Chính phủ. 2013. Quyết định số 2075/QĐ-TTg phê duyệt 
 Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến 2020, ban 
 hành ngày 08/11/2013, Hà Nội. 
49. Thủ tướng Chính phủ. 2015. Quyết định số 2395/QĐ-TTg phê duyệt Đề án 
 đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước 
 ngoài bằng ngân sách nhà nước, ban hành ngày 25/12/2015, Hà Nội. 
TÀI LIỆU TIẾNG NƢỚC NGOÀI 
50. Aghion, P. and Howitt, P.. 1992. “A model of growth through creative 
 destruction”, Econometrica, vol. 60, no. 2, pp. 323-351. 
51. Aghion, P., Bloom, N., Blundell, R., Griffith, R. and Howitt, P. 2005. 
 “Competition and innovation: An inverted U relationship”, Quarterly 
 Journal of Economics, vol 120: pp 701-728. 
52. Ahn, Hyeon-Ju, Mah, Jai S. 2007. “Development of technology-
 intensive industries in Korea”, Journal of Contemporary Asia, 
 37(3), 364-379. 
53. Aiello, Francesco, and Paola Cardamone. 2005. “R&D Spillovers and 
 Productivity Growth: Evidence from Italian Manufacturing Microdata”, 
 Applied Economics Letters, 12 (10), pp 625-631. 
54. Allen N. Berger & Gregory F. Udell. 1998. “The economics of small 
 business finance: The roles of private equity and debt markets in the 
 financial growth cycle”, Journal of Banking & Finance, Volume 22, 
 Issues 6-8, August 1998, Pages 613-673, https://doi.org/10.1016/S0378-
 4266(98)00038-7. 
55. Baghana, R., Mohnen, P. 2009. “Effectiveness of R&D tax incentives in 
 small andlarge enterprises in Québec”, Small Bus. Econ., 33, pp 91-107. 
56. Becker, B. and Hall, S.G. 2013. “Do R&D strategies in high-tech sectors 
 differ from those in low-tech sectors?, An alternative approach to testing 
 the pooling assumption”, Economic Change and Restructuring, 46: pp 
 138-202. 
 157 
57. BenignoValdes. 1999. Economic Growth: Theory, Empirics and policy, 
 Edward Elgar, ISBN-13 : 978-1840640038. 
58. Fabio Bertoni and Tereza Tykcova. 2015. “Does governmental venture 
 captital spur invention and innovation? Evidence from young European 
 biotech companies”. Research Policy, vol. 44, issues. 4, 925-935. 
59. Bloch, C. 2005. “R&D investment and internal finance: The cash flow 
 effect”, Economics of Innovation and New Technology, 14: 213-223. 
60. Bloom, N., Griffith, R., Van Reenen, J.. 2002. “Do R&D tax credits work: 
 evidencefrom a panel of countries 1979-1997”, Journal of Public 
 Economics, Vol 85, pp1-31. 
61. Lee Bransletter. 2006. “Is foreign direct investment a channel of 
 knowledge spillovers? Evidence from Japan’s FDI in the United States”, 
 Journal of International Economics, vol. 68, issue. 2, pp. 325-344. 
62. Bronwyn Hall & John VanReenan. 2000. “How effective are fiscal 
 incentives for R&D? A review of the evidence”, Research Policy, vol. 
 29, issue 4-5, 449-469. 
63. Brown, J.R., Fazzari, S.M and Petersen, B.C. 2009. “Financing 
 innovation and growth: Cash flow, external equity, and the 1990s R&D 
 boom”, Journal of Finance, 64: pp 151-185. 
64. Buiseret, T.J; Cameron, H.M.; Georghiou, L. 1995. “What difference 
 does it make? Additionality in the public support of R&D in large 
 firms”, International journal of technology management, ISSN : 0267-
 5730. 
65. Caballero, R. and Jaffe, A. 1993. How high are the giants’ shoulders: An 
 empirical assessment of knowledge spillovers and creative destruction in 
 a model of economic growth, In Blanchard, O. and Fischer, S. (Eds.) 
 NBER Macroeconomics Annual 8. Cambridge, MA: MIT Press. 
66. Carpenter, R., Petersen, B. 2002b. “Is the growth of small firms 
 constrained by internal finance?”, The Review of Economics and 
 Statistics, vol. 84, issue 2, 298-309. 
 158 
67. Caves, R.E. 1996. Multinational Enterprises and Economic Analysis, 
 Cambridge University Press, England. 
68. Chamarik, Saneh, Goonatilake, Susantha. 1994. Technological 
 independence - the Asian experience, United Nations University Press, 
 Hong Kong. 
69. Charles P. Himmelberg and Bruce Petersen. 1994. “R&D and Internal 
 Finance: A panel study of small firms in high-tech industries”, The 
 Review of Economics and Statistics, vol. 76, issue 1, 38-51. 
70. Chirinko, R., Fazzari, S.M., Meyer, A.P. 1999. “How responsive is 
 business capitalformation to its user cost? An exploration with micro 
 data”, Journal of Public Economics, 74, pp 53-80. 
71. Clemenz, G.. 1990. “International NC&PT competition and trade 
 policy”, Journal of International Economics, 28: pp 93-113. 
72. Connelly LM. 2008. “Pilot studies”, Medsurg Nurs, 17(6): 411-2. 
73. Congressional Research Service. 2019. China's Economic Rise: History, 
 Trends, Challenges, and Implications for the United States. 
74. Crespi, G.. 2013. “Design and evaluation of fiscal incentives for business 
 innovation in Latin America: lessons learned and future developments”. 
 In book: Knowledge,Innovation and Internationalisation Essays in 
 Honour of Cesare Imbriani (Piergiuseppe Morone), ISBN 0-415-69311-
 X, 171-193. 
75. Cristina Chaminade and Bengt-Åke Lundvall. 2019. “Science, 
 Technology, and Innovation Policy: Old Patterns and New Challenges”, 
 Subject: Technology and Innovation Management, Online Publication, 
 Date: May 2019, DOI: 10.1093/acrefore/9780190224851.013.179. 
76. CSIS. 2017. “Is China a global leader in research and development?”. < 
 https://chinapower.csis.org/china-innovation-global-leader/>. 
77. Czarnitzki, D., Hanel, P., Rosa, J.M.. 2011. “Evaluating the impact of 
 R&D tax creditson innovation: a microeconometric study on Canadian 
 firms”, Res. Policy, 40,217-229. 
 159 
78. Dal Hwan Lee, Zong-Tae Bae, Jinjoo Lee. 1991. “Performance and 
 adaptive roles of the government-supported research institute in South 
 Korea”, World Development, Vol. 19, Issue 10, Pages 1421-1440, ISSN 
 0305-750X, https://doi.org/10.1016/0305-750X(91)90084-U. 
79. Dan Senor and Saul Singer. 2009. Start-up Nation: The story of Israel's 
 economic miracal, Twelve - Hachette Book Group, November 2009, 
 ISBN: 978-0-446-55831-0. 
80. Daphne Getz and Itzhak Goldberg. 2016. “Best practices and lessons 
 learned in ICT sector innovation: A case study of Israel”, World 
 development report 2016 Digital Dividends: background paper. 
81. David P, Hall B. 2000. “Heart of darkness: modeling public - private 
 funding interactions inside the R&D black box”, Research Policy, vol. 
 29, issue. 9, 1165-1183. 
82. Paul David, Bronwyn Hall and Andrew A. Toole. 2000. “Is public R&D 
 a complement or substitute for private R&D? A review of the 
 econometric evidence”, Research Policy, vol. 29, issue. 4-5, pp. 497-529. 
83. David Yin. 2017. “What makes Israel’s innovation ecosystem so 
 successful”, Forbes Asia < 
 https://www.forbes.com/sites/davidyin/2017/01/09/what-makes-israels-
 innovation-ecosystem-so-successful/?sh=1b63c90270e4>, (09/01/2017). 
84. Deog-Seong, Oh and Insup, Yeom. 2012. “Daedeok Innopolis in Korea: 
 From Science Park to Innovation Cluster”, World Technopolis Review, 
 vol. 2, no. 2, Apr 2012. 
85. Dezan Shira & Associates. 2017. “Revisiting Tax Incentives for R&D 
 Activities in China”. <https://www.china-briefing.com/news/revisiting-
 tax-incentives-for-rd-activities-in-china/>, (02/3/2017). 
86. Dorfman, N.S. 1983. “The development of a regional high technology 
 economy”, Research Policy, 12: 299-316. 
87. Driffield, N.. 2001. “The impact on domestic productivity of inward 
 investment in the UK”, Manchester School, 69: 103-119. 
 160 
88. Driffield, N., Love J.H. and Menghinello, S.. 2010. “The multinational 
 enterprise as a source of international knowledge flows: Direct evidence 
 from Italy”, Journal of International Business Studies, 41: 350-359. 
89. Dunning, J.. 1979. “Explaining patterns of international production: In 
 defence of the eclectic theory”, Oxford Bulletin of Economics and 
 Statistics, 41: 269-295. 
90. Dunning, J.. 1988. “The eclectic paradigm of international production: A 
 restatement and some possible extensions”, Journal of International 
 Business Studies, 19: 1-31. 
91. D-W. Sohn and M. Kenney. 2007. “Universities, Clusters, and 
 Innovation Systems: The Case of Seoul, Korea”, World 
 Development, (35) 6: 991-1004. 
92. Erdar Gumus and Ferdi Celikay. 2015. “R&D expenditure and economic 
 growth: New empirical evidence”, Margin The Journal of Applied 
 Economic Research, 9(3): 205-217. 
93. European Commission. 2003. Investing in Research: an Action Plan for 
 Europe, Directorate General for Research - EUR 20804 EN - COM 
 (2003) 226 final. 
94. Feldman, M., Kelley, M.. 2006. “The ex ante assessment of knowledge 
 spillovers: government R&D policy, economic incentives and private 
 firm behavior”. Research Policy, 35, 1509 - 1521. 
95. Ginarte, J.C. and Park, W.G.. 1997. “Determinants of Patent Rights: A 
 Cross-National Study”. Research Policy, 26, 283-301. 
96. Gonzalez X. and Pazo C.. 2008. “Do subsidies stimulate private R&D 
 spending?”, Research Policy, Vol. 37, pp. 371-389. 
97. Gonzalez X., Jaumandreu J. and Pazo C.. 2005. “Barriers to innovation 
 and subsidy effectiveness”, RAND Journal of Economics, vol. 36, no. 4, 
 pp. 930-950. 
 161 
98. Raymond Gradus and Sjak Smulder. 1993. “The trade off between 
 environmental care and long-term growth - pollution in three prototype 
 growth models”, Journal of Economics, Vol. 58, No. 1, pp. 25-51. 
99. Griffith, R., Redding, S. and Van Reenen, J.. 2000. “Mapping the two 
 faces of R&D: productivity growth in a panel of OECD industries”, 
 Centre for Economic Policy Research, Discussion Paper no. 2457. 
100. Griffith, R., Harrison, R., and Van Reenen, J.. 2006. “How special is the 
 special relationship ? Using the impact of U.S. R&D spillovers on U.K. 
 firms as test of technology sourcing”, American Economic Review, vol. 
 96, no. 5, pp. 1859-1875. 
101. Griliches, Zvi. 1992. “The Search for R&D Spillovers”, The 
 Scandinavian Journal of Economics, no 94, 19-47. 
102. Grossman và Helpman. 1991. Innovation and Growth in the Global 
 Economy, Publisher: MIT Pr, ISBN: 9780262071369. 
103. Grossman, Gene, and Elhanan Helpman. 1994. “Endogenous Innovation 
 in the Theory of Growth”, The Journal of Economic Perspectives, 8 (1): 
 23-44. 
104. Guellec, D. and Van Pottelsberghe de la Potterie, B.. 2003. “The impact 
 of public R&D expenditure on business R&D”, Economics of Innovation 
 and New Technology, 12: 225-243. 
105. Hall, B.. 2002. “The financing of research and development”, Oxford 
 Review of Economic Policy, 18, 35-51. 
106. Hall, J.K., Daneke, G.A., & Lenox, M.J.. 2010. “Sustainable 
 development and entrepreneurship: Past contributions and future 
 directions”, Journal of Business Venturing, 25(5), 439-448. 
107. Han Woo Park, Heung Deug Hong and Loet Leydesdorff. 2005. A 
 comparison of the knowledge-based innovation systems in the economies 
 of South Korea and the Netherlands using triple helix indicators, 
 Scientometrics. 
 162 
108. Hanel, Petr. 2000. “R&D, Interindustry and International Technology 
 Spillovers and the Total Factor Productivity Growth of Manufacturing 
 Industries in Canada, 1974-1989”, Economic Systems 
 Research,12(3),345-361. 
109. Harris, R., Trainor, M., Li, C.Q.. 2009. “Is a higher rate of R&D tax 
 credit a panacea forlow levels of R&D in disadvantaged regions”. 
 Research Policy, 38,192-205. 
110. Hill, R.. 1998. “What sample size is “enough” in internet survey 
 research?”, Interpersonal Computing and Technology: An Electronic 
 Journal for the 21st Century, 6(3-4). 
111. Hillier, D., Pindado, J., De Queiroz, V. and De La Torre, C.. 2011. “The 
 impact of country- level corporate governance on research and 
 development”, Journal of International Business Studies, 42: 76-98. 
112. History. "China: Timeline". 
 (18/8/2019). 
113. Hoffman, K., Milady, P., Bessant, J., Perren, L.. 1998. “Small firms, 
 R&D, technology and innovation in the UK: a literature review”, 
 Technovation, 19, 39 - 55. 
114. Holger Gorg and Eric Strobl. 2007. “The effect of R&D subsidies on 
 private R&D”, Economica, 74(294):215-234. 
115. Huang, C., Amorin, C., Spinoglio, M., Gouveia, B., Medina, A.. 2004. 
 “Organization,programme and structure: an analysis of the chinese 
 innovation policyframework”, R&D Manage, 34, 367-387. 
116. Hulya Ulku. 2004. “R&D, Innovation, and Economic Growth: An 
 Emporical Analysis”, IMF Working Papers, November 2004. 
117. International Monetary Fund. 2016. “Fiscal monitor: Acting now, Acting 
 together”, World Economic and Financial Surveys, 2016. 
118. International Monetary Fund. "People's Republic of China". 
 (08/01/2020). 
 163 
119. Israel Innovation Authority. 2017. "Promoting Innovation as Leverage 
 for Inclusive and Sustainable Ecnomic Growth". 
 <https://innovationisrael.org.il/en/contentpage/promoting-innovation-
 leverage-inclusive-and-sustainable-economic-growth>. 
120. Israel Innovation Authority. 2019. "Israeli High-Tech in 2019: Prosperity 
 and Challenges". 
 <https://www.innovationisrael.org.il/en/reportchapter/israeli-high-tech-
 2019>. 
121. Ivy Cheng. 2017. Fact Sheet: Innovation and technology development in 
 Israel, The Legislative Council Library, FS05/16-17. 
122. Jaffe, A.B., & Jones, B.F.. 2015. The changing frontier: Rethinking 
 science and innovation policy, University of Chicago Press, Chicago. 
123. Jaffe, A.B.. 1989. “Real effects of academic research”, American 
 Economic Review, 79: 957- 970. 
124. Jewish Virtual Library. “Latest population statistics for Isreal”. 
 <https://www.jewishvirtuallibrary.org/latest-population-statistics-for-
 israel>, (21/2/2020). 
125. Ji Woong Yoon. 2014. “Evolution of science and technology policy in 
 Korea”, The Korean Journal of Pilicy Studies, Vol. 29, No. 1, pp. 147-
 172. 
126. Jiwon Jung; Jai S. Mah. 2013. “R&D Policies of Korea and Their 
 Implications for Developing Countries”, Science, Technology & Society 
 18:2 (2013): 165-188. 
127. Joel R. Campbell. 2013. “Becoming a techno-industrial power:Chinese 
 science and technology policy”, Issues in Technology Innovation, No.23, 
 pp.1-15. 
128. Josef Bichler and Christian Schmidkonz. 2012. “The Chinese indigenous 
 innovation system and its impact on foreign enterprises”, Munich 
 Business School Working Paper, 2012-01. 
 164 
129. Josh Lerner. 2002. “When bureaucrats meet entrepreneurs: The design of 
 effective "Public Venture Capital" programmes”, The Economic Journal, 
 Vol. 112, Issue. 477, Pages. F73-F84. 
130. Kamien, M.I., Mueller, E. and Zang, I.. 1992. “Research joint ventures 
 and R&D cartels”, American Economic Review, 82: 1293-1306. 
131. Kenneth Arrow. 1962. “Economic welfare and the allocation of 
 resources for invention”, A chapter in The Rate and Direction of 
 Inventive Activity: Economic and Social Factors, pp 609-626 from the 
 National Bureau of Economic Research, Princeton University Press. 
132. Keun Lee and Chaisung Lim. 2001. “Technological regimes, catching-up 
 and leapfrogging: findings from the Korean industries”, Research Policy, 
 vol. 30, pp. 459-483. 
133. Kevin Sylwester. 2001. “R&D and economic growth”, Knowledge, 
 Technology & Policy, 13: 71-84. 
134. Kim, L.. 1997. Imitation to innovation: The dynamics of Korea’s 
 technological learning, MA: Harvard Business School Press, 
 Cambridge. 
135. Klete. T.J.. Moen, J. and Griliches, Z.. 2000. “Do subsidies to 
 commercial R&D reduce market failures? Microeconometric evaluation 
 studies”, Research Policy, 29(4): 471-97. 
136. Kokko, Ari & Gustavsson Tingvall, Patrik & Videnord, Josefin. 2015. 
 “The Growth Effects of R&D Spending in the EU: A Meta-
 Analysis”, Ratio Working Papers 254, The Ratio Institute. 
137. Krugman, P.. 1991. “Increasing returns and economic geography”, 
 Journal of Political Economy, 99: 483-499. 
138. KIPO. 2005. 2005 Annual Report. 
139. Lee, C.-Y.. 2011. “The differential effects of public R&D support on 
 firm R&D: theory and evidence from multi-country data”, Technovation, 
 31, 256-269. 
 165 
140. Lim, Young-il. 1999. Technology and productivity: The Korean way of 
 learning and catching up, Cambridge and London: The MIT Press. 
141. List of country. "Countries of the world ordered by land area". 
 , 
 (18/8/2019). 
142. Lokshin, B., Mohnen, P.. 2012. “How effective are level-based R&D tax 
 credits? Evidence from the Netherlands”, Applied Economics, 44, 1-12. 
143. Lundvall, B.-A., & Borrás, S.. 2005. “Science, technology and 
 innovation policy”. In book: The Oxford handbook of innovation, U.K.: 
 Oxford University Press, pp. 599- 631. 
144. Macrotrends LLC. "South Korea GDP per Capita 1960-2020". 
 <https://www.macrotrends.net/countries/KOR/south-korea/gdp-per-
 capita>, (20/02/2020). 
145. Mah, Jai S.. 2007. “Industrial Policy and Economic Development: 
 Korea’s Experience”, Journal of Economic, Issues 41 (1): 77-92. 
146. Mairesse, J., Mulkay, B.. 2004. “Une evaluation du crédit d´ıimpôt 
 recherche enFrance, 1980-1997”, Working Papers 2004-43, Center for 
 research in Economics and Statistics. 
147. Malerba, F.. 2005. “How innovation differ across sectors and industries”, 
 In book: The Oxford Handbook of Innovation, Oxford University Press, 
 Oxford. 
148. Mamoru Nagano. 2006. "R&D investment and the government's R&D 
 policies of electronics industries in Korea and Taiwan", Journal of Asian 
 Economics, 17(4):653-666. 
149. Manuel Trajtenberg. 2002. "Government Support for Commercial R&D: 
 Lessons from the Israeli Experience", NBER Chapters, in: Innovation 
 Policy and the Economy, Volume 2, pages 79-134, National Bureau of 
 Economic Research, Inc. 
 166 
150. Mark S. Freel. 2000. “Barriers to product innovation in small 
 manufacturing firms”, International Small Business Journal, 18(2): 60-
 80. 
151. Mark S. Freel. 2000. “Do small innovating firms outperform non-
 innovators?”, Small Business Economics, 14, 195-210. 
152. Min-Jeong Kim và Jai S. Mah. 2009. “China’s R&D policies and 
 technology-intensive industries”, Journal of Contemporary Asia, Vol. 
 39, No. 2, pp. 262-278. 
153. Ministry of Economy and Industry (State of Israel). 2018. R&D Centers: 
 Investment Models in Israel. 
154. Ministry of Foreign Affairs of the People's Republic of China. 
 "Administrative Division System". 
 (18/8/2019). 
155. Mu, Rongping. 2014. “Policy framework for intergrating all activities of 
 innovation in China”, Conference: American Association for the 
 Advancement of Science 2015 Annual Meeting. 
156. Neaman Institute. 2013. Science, Technology and Innovation Indicators 
 in Israel: An Internatioal Comparison (Fourth edition). 
157. Nelson, R.R.. 1986. “Institutions supporting technical advance in 
 industry”, American Economic Review, 76, Papers and Proceedings: 186-
 189. 
158. OECD .2004. “Financial and Human Resources Invested in Education”, 
 in Education at a Glance 2004: OECD Indicators. OECD Publishing, 
 Paris. 
159. OECD. 2008. The Internationalisation of Business R&D: Evidence, 
 Impacts and Implications, Organization for Economic Cooperation and 
 Development, Paris. 
160. OECD. 2008. OECD Reviews on Innovation Policy, China, OECD 
 Publishing, Paris. 
 167 
161. OECD. 2010. Technological independence - The Asian experience, 
 Directorate for Science, Technology and Innovation. 
162. OECD. 2010. Innovation in Firms: A Microeconomic Perspective, 
 OECD Publishing. 
163. OECD. 2011. Education at a glance 2011, OECD indicators. Paris. 
164. OECD. 2012. OECD Factbook 2011 - 2012: Economic, Environmental 
 and Social Statistics, OECD Publishing. 
165. OECD. 2015. Frascati Manual 2015: Guidelines for Collecting and 
 Reporting Data on Research and Experimental Development, The 
 Measurement of Scientific, Technological and Innovation Activities, 
 OECD Publishing, Paris. 
166. OECD. 2019. R&D Tax Incentives: China, 2018, Directorate for 
 Science, Technology and Innovation. <www.oecd.org/sti/rd-tax-stats-
 china.pdf>. 
167. OECD. 2019. OECD Main Science and Technology Indicators, 2019 
 data release, OECD Directorate for Science, Technology and 
 Innovation. 
168. Parisi, M.L., Sembenelli, A.. 2003. “Is private R&D spending sensitive 
 to its price? Evidence from Data for Italy”, Empirica, 30, 357-377. 
169. Park, Sam Oak. 2000. “Innovation system, networks, and the 
 knowledge-based economy in Korea”, in book: Regions, Globalization, 
 and Knowledge-based Economy, pp. 328-48, Oxford University Press. 
170. Paul M. Romer. 1990. “Endogenous Technological Change”, Journal of 
 Political Economy, vol. 98, no. 5, part 2. 
171. Paul Westhead and David Storey. 1997. “Financial constraints on the 
 growth of high technology small firms in the United Kingdom”, Applied 
 Financial Economics, vol. 7, issue 2, 197-201. 
172. Pavitt, K.. 1984. “Sectoral patterns of technical change: towards a 
 taxonomy and a theory”, Research Policy, 13, 343-373. 
 168 
173. Pessoa, Argentino. 2010. “R&D and economic growth: How strong is 
 the link?”, Economic Letters, vol. 107(2), pages 152-154. 
174. Rana Deljavan Anvari & Davoud Norouzi. 2016. “The impact of e-
 commerce and R&D on economic development in some selected 
 countries”, Procedia-Social and Behavioral Sciences, 299: 354-362. 
175. Richard Nelson. 1959. “The Simple Economics of Basic Scientific 
 Research”, Journal of Political Economy, 67, 297. 
176. Rita Freimane & Signe Balina. 2016. “Research and development 
 expenditures and economic growth in the EU: A panel data analysis”, 
 Economics and Business, 29, 5-11. 
177. Robert Cressy. 1996. “Are business startup debt-rationed?”, Economic 
 Journal, vol. 106, issue 438, 1252-70. 
178. Sakakibara, Mariko & Cho, Dong Sung. 2002. “Cooperative R&D in 
 Japan and Korea: A comparison of industrial policy”, Research Policy, 
 vol. 31, pp. 673-692. 
179. Schumpeter, J.A.. 1939. Business Cycles: A theoretical, Historical, and 
 Statistical Analysis of the Capitalist Process , McGraw - Hill Book 
 Company Inc., New York and London. 
180. Schumpeter, J.A.. 1942. Capitalism, Socialism and Democracy, 
 Routledge, London, pp. 82 - 83. 
181. Spencer, B.J. and Brander, J.A.. 1983. “International NC&PT rivalry and 
 industrial strategy”, Review of Economic Studies, 50: 707-722. 
182. State Council of China. 2006. The national medium-and long-term 
 program for science and technology development (2006-2020). 
183. State Council of China. 2015. Made in China 2025. 
184. Steinmueller, Edward. 2010. “Economics of Technology Policy” in 
 Bronwyn Hall and Nathan Rosenberg (Eds.), Handbook of the 
 Economics of Innovation, volume 2, pp.1181-1218. 
 169 
185. Sungchul Chung. 2010. “Innovation, Competitiveness, and growth: 
 Korean Experiences”, Annual World Bank Conference on Development 
 Economics 2010. 
186. Svetlana Sokolov-Mladenović, Slobodan Cvetanović & Igor 
 Mladenović. 2016. “R&D expediture and economic growth: EU28 
 evidence for the period 2002-2012”, Economic research-Ekonomska 
 istraživanja, 29 (1), 1005-1020. 
187. The World Bank/OECD. 2010. Science, Technology and Industry 
 Outlook 2010. 
188. Thomson, R.. 2013. “Measures of R&D tax incentives for OECD 
 countries”, Review of Economics and Institutions, 4, 1-35. 
189. Tsai, Kuen-Hung, and Jiann-Chyuan Wang. 2004. “R&D Productivity 
 and the Spillover Effects of High-tech Industry on the Traditional 
 Manufacturing Sector: The Case of Taiwan”, World Economy, 27 (10): 
 1555-1570. 
190. Tuomas Takalo & Tanja Tanayama. 2010. “Adverse selection and 
 financing of innovation: is there a need for R&D subsidies?”, The 
 Journal of Technology Transfer, vol. 35(1), pages 16-41. 
191. Uzi de Haan. 2011. "The Israel case of science and technology based 
 entrepreneurship: An exploration cluster". Science and Technology 
 Based Regional Entrepreneurship: Global Experience in Policy and 
 Program Development. 306-328. 
192. V. K. Narayanan, George E. Pinches, Kathryn M. Kelm and Diane M. 
 Lander. 2000. “The influence of voluntarily disclosed qualitative 
 information”, Strategic Management Journal, 21: 707-722. 
193. Veugelers, R. and Cassiman, B.. 2004. “Foreign subsidiaries as a 
 channel of international technology diffusion: Some direct firm level 
 evidence from Belgium”, European Economic Review, 48: 455-476. 
194. William Nordhaus. 1969. “An economic theory of technological 
 change”, American Economic Review, vol. 59, issue 2, p. 18-28. 
 170 
195. Wilson, D.J.. 2009. “Beggar thy neighbour? The in-state, out-of-state, 
 and aggregate effects of R&D tax credits”. Review of Economics and 
 Statistics. 91, 431-436. 
196. WIPO. 2012. The Economics of Intellectual Property in the Repuplic of 
 Korea. WIPO Publication No. 1031(E). ISBN: 978-92-805-2155-9. 
197. World Economics Forum. 2016. The Global Competitiveness Report 
 2016-2017. 
198. World Economics Forum. 2019. The Global Competitiveness Report 
 2019. 
 171 
 PHỤ LỤC 
 PHỤ LỤC SỐ 01. PHIẾU KHẢO SÁT 
 Kính gửi Quý vị, 
 Lời đầu tiên, xin được gửi tới Quý vị lời chào trân trọng và lời chúc sức 
khỏe, thành công. 
 Tôi là Đỗ Thành Long, công tác tại Bộ Khoa học và Công nghệ. Hiện 
tại, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Chính sách khuyến khích doanh 
nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ của một số nước trên thế giới và 
bài học đối với Việt Nam” và mong muốn tìm hiểu thực tiễn vấn đề này tại 
doanh nghiệp của Quý vị để phục vụ cho nghiên cứu của mình. Kính mong 
Quý vị dành chút thời gian để trả lời cho tôi một số câu hỏi dưới đây. 
 Cũng xin lưu ý rằng những câu trả lời của Quý vị là cơ sở để tôi đánh 
giá vấn đề nghiên cứu nên rất mong nhận được câu trả lời chi tiết và trung 
thực của Quý vị. Mọi thông tin liên quan sẽ chỉ phục vụ duy nhất cho mục 
đích nghiên cứu đề tài và sẽ đƣợc bảo mật hoàn toàn. 
 Trân trọng cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Quý vị! 
 ____________________________ 
 172 
PHẦN 1: MỘT SỐ THÔNG TIN CUNG CẤP CHO KHẢO SÁT 
 Chính sách khuyến khích doanh nghiệp (DN) đầu tư cho khoa học và công 
nghệ (KHCN) được chia thành 04 nhóm chính: 
1. Các chính sách trọng cung: tập trung vào các chính sách hỗ trợ tài chính hoặc 
cấp kinh phí trực tiếp cho doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động nghiên cứu và 
phát triển (R&D). 
 - Tài trợ cho nghiên cứu (nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng). 
 - Tài trợ cho phát triển (phát triển công nghệ và phát triển sản phẩm mẫu). 
2. Chính sách trọng cầu: các chính sách trọng cầu lại tập trung vào việc gia tăng 
lợi nhuận thu được từ các sản phẩm và công nghệ mới. 
 - Tài trợ cho sản phẩm ra thị trường (tìm hiểu thị trường, sản xuất thực 
nghiệm, ra mắt sản phẩm). 
 - Tài trợ cho chuyển giao công nghệ. 
 - Tài trợ cho thương mại hóa sản phẩm (phát triển, tiếp thị sản phẩm mới). 
3. Chính sách về các yếu tố phụ trợ: 
 - Phát triển nhân lực KHCN chất lượng cao. 
 - Phát triển hạ tầng KHCN (thiết lập và phát triển thị trường KHCN; hạ tầng 
cơ sở thông tin; thiết lập cơ chế bảo vệ quyền SHTT). 
4. Chính sách liên kết các bên trong hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia: 
 - Tăng cường nhận thức cho cá nhân, doanh nghiệp về KHCN và ĐMST, khởi 
nghiệp. 
 - Chính sách liên kết các bên liên quan. 
 173 
PHẦN 2: THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 
 1.1. Loại hình doanh nghiệp? 
 Doanh nghiệp nhà nước Việt Nam 
 Doanh nghiệp tư nhân Việt Nam 
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) 
 1.2. Quy mô doanh nghiệp? 
 Nhóm DN quy mô lớn đi đầu 
 Nhóm DN nhỏ và vừa 
 1.3. Lĩnh vực hoạt động? 
 Nhóm DN khoa học và công nghệ, DN công nghệ cao 
 Nhóm DN khởi nghiệp đổi mới sáng tạo 
 Khác 
 1.4. Tỷ lệ trích lập hàng năm cho Quỹ KHCN của doanh nghiệp? 
 Tính theo % thu nhập tính thuế của doanh nghiệp. 
 < 1% 
 1% ≤ Quỹ < 3% 
 3% ≤ Quỹ < 5% 
 ≥ 5% 
 174 
 PHẦN 3: CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ CHO 
 KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
 3.1. Anh/chị vui lòng đánh giá về các chính sách dưới đây theo 03 cấp độ: 
 - Cấp độ 1: Biết hay không biết. 
 - Cấp độ 2: Biết thì doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng hay không thuộc đối 
 tượng áp dụng. 
 - Cấp độ 3: Thuộc đối tượng áp dụng thì khả năng áp dụng dễ hay khó. 
 - Cấp độ 4: Dễ áp dụng thì hiệu quả ở mức điểm mấy (từ 1 đến 5 tương ứng với 
 Không hiệu quả cho tới Rất hiệu quả). 
 Lưu ý: Nếu câu trả lời là “Không” ở cấp độ trước (1 hoặc 2) thì sẽ dừng đánh giá 
 ở cấp độ tiếp theo (2 và 3). 
 Thuộc Khả 
 Hiệu quả 
 Chính sách khuyến khích DN đầu Biết đối năng áp 
TT áp dụng 
 tƣ cho KHCN tƣợng dụng 
 C K C K Dễ Khó 1 2 3 4 5 
I Nhóm chính sách trọng cung 
 1 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 
 quốc gia (Nafosted) / Quỹ Đổi mới 
 công nghệ quốc gia 
 2 Các Chương trình KHCN quốc gia 
 3 Các ưu đãi về thuế 
 4 Ưu đãi tín dụng 
 5 Quỹ phát triển KHCN của DN 
 6 Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước 
 Anh/chị vui lòng cho biết các điểm mà anh chị thấy chưa phù hợp ở các chính sách 
 trọng cung: .................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................ 
 ........................................................................................................................................ 
II Nhóm chính sách trọng cầu 
 7 Xúc tiến thương mại 
 8 Chính sách ưu tiên cho thương mại 
 hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm của 
 doanh nghiệp KHCN 
 Anh/chị vui lòng cho biết các điểm mà anh chị thấy chưa phù hợp ở các chính sách 
 trọng cầu: ...................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................ 
 ........................................................................................................................................ 
III Nhóm chính sách hỗ trợ 
 9 Phát triển nhân lực KHCN chất lượng 
 cao 
 Anh/chị vui lòng cho biết các điểm mà anh chị thấy chưa phù hợp ở các chính sách hỗ 
 175 
 Thuộc Khả 
 Hiệu quả 
 Chính sách khuyến khích DN đầu Biết đối năng áp 
TT áp dụng 
 tƣ cho KHCN tƣợng dụng 
 C K C K Dễ Khó 1 2 3 4 5 
 trợ: ................................................................................................................................. 
 ........................................................................................................................................ 
 ........................................................................................................................................ 
IV Nhóm chính sách liên kết 
10 Liên kết với viện, trường để tham gia 
 các Chương trình KHCN quốc gia 
 Anh/chị vui lòng cho biết các điểm mà anh chị thấy chưa phù hợp ở các chính sách 
 liên kết: .......................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................ 
 ........................................................................................................................................ 
V Khác 
 Chính sách khác mà anh/chị biết (vui 
 lòng ghi rõ) : 
 Chính sách khác mà anh/chị biết (vui 
 lòng ghi rõ) : 
 Chính sách khác mà anh/chị biết (vui 
 lòng ghi rõ) : 
 3.2. Anh/chị có đề xuất gì thêm về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu 
 tư cho KHCN? 
 _______Trân trọng cảm ơn!________ 
 176 
 PHỤ LỤC SỐ 02. DANH SÁCH CHUYÊN GIA 
Mã số Giới tính Công việc 
 F1 Nữ giới Công chức, đảm nhiệm vị trí quản lý nhà nước về KHCN 
 M2 Nam giới Công chức, đảm nhiệm vị trí quản lý nhà nước về KHCN 
 M3 Nam giới Lãnh đạo một Sở KHCN 
 M4 Nam giới Lãnh đạo Viện nghiên cứu KHCN thuộc Bộ, ngành 
 F5 Nữ giới Lãnh đạo Đơn vị Đại học công lập 
 F6 Nữ giới Lãnh đạo một Khoa thuộc Đơn vị Đại học công lập 
 M7 Nam giới Lãnh đạo Đơn vị Đại học ngoài công lập 
 F8 Nữ giới Lãnh đạo một Khoa thuộc Đơn vị Đại học ngoài công lập 
 F9 Nữ giới Lãnh đạo Doanh nghiệp KHCN 
 M10 Nam giới Lãnh đạo Doanh nghiệp khởi nghiệp 
 F11 Nữ giới Lãnh đạo Quỹ KHCN 
 F12 Nam giới Nhà nghiên cứu khoa học thuộc Đơn vị Đại học công lập 
 177 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_chinh_sach_thuc_day_doanh_nghiep_dau_tu_cho_khoa_hoc.pdf luan_an_chinh_sach_thuc_day_doanh_nghiep_dau_tu_cho_khoa_hoc.pdf
 Trichyeu_DoThanhLong.pdf Trichyeu_DoThanhLong.pdf