Là một nền kinh tế đang phát triển, Việt Nam hiện đã có nhiều cơ chế,
chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN nhằm đẩy mạnh xã hội hóa, huy
động mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực từ khu vực DN cho đầu tư phát
triển KHCN theo Chiến lược Phát triển KHCN giai đoạn 2011 - 2020. Đầu tư
cho KHCN trong những năm qua đánh dấu sự chuyển biến mạnh mẽ trong
đóng góp của xã hội, nhất là từ khu vực DN. Nếu như trong khoảng 10 năm
trước đây, kinh phí hoạt động KHCN chủ yếu dựa vào NSNN (khoảng 70-
80% tổng đầu tư cho KHCN), thì đến nay đầu tư cho KHCN từ NSNN và từ
DN đã tương đối cân bằng với tỉ lệ tương ứng là 52% và 48% (năm 2018) [4].
Các DN, các tập đoàn lớn quan tâm nhiều hơn đến đầu tư cho KHCN;
DNVVN bước đầu đã có sự quan tâm và đầu tư cho KHCN; DN khởi nghiệp
ĐMST của Việt Nam đã có bước trưởng thành mạnh mẽ, tiếp cận, cạnh tranh
được với các DN khởi nghiệp ĐMST quốc tế [7]. Tuy nhiên, ngoại trừ một số
DN lớn, đặc biệt DN hoạt động trong lĩnh vực CNTT, còn tuyệt đại đa số DN
không quan tâm nhiều đến đầu tư cho lĩnh vực này.
188 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p
dụng CNTT trong KHCN đã được đặt ra một cách cấp thiết trong giai đoạn
hiện nay, nhất là khi cuộc cách mạng 4.0 đang diễn ra trên mọi lĩnh vực.
Chính phủ cần nghiên cứu để xây dựng hoặc khuyến khích các DN xây dựng
những nền tảng hạ tầng thông tin cơ sở dữ liệu, làm căn cứ cho những nghiên
cứu tiếp sau. Bên cạnh đó, vấn đề truyền thông và KHCN cần phải gắn liền
nhau. Không chỉ có nhận thức về khởi nghiệp, ĐMST mà việc hiểu biết về
KHCN cũng giúp cho việc cập nhật thông tin được kịp thời và có được những
ý tưởng sáng tạo, phù hợp. Một số đề xuất:
145
Tăng cường vai trò của DN trong đầu tư vào R&D thông qua thay đổi
nhận thức về hoạt động R&D.
Tăng cường cung cấp thông tin thường xuyên và đầy đủ; tư vấn và hỗ
trợ DN trong tìm hiểu các chính sách có liên quan.
Cập nhật thông tin, thị trường trong nước và quốc tế để DN có phương
án sản xuất kinh doanh phù hợp, hiệu quả.
Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền về kết quả đầu tư cho
R&D điển hình của DN.
(3) Gắn kết hoạt động của các bên trong hệ thống ĐMST quốc gia
Đẩy mạnh gắn kết hoạt động của các Viện nghiên cứu, trường đại học
và DN thông qua các nhiệm vụ liên kết, xây dựng mạng lưới liên kết nhà khoa
học, chuyên gia và DN để giải quyết các vấn đề KHCN khó khăn.
146
KẾT LUẬN
Luận án nghiên cứu về “Chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho
khoa học và công nghệ của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam” được
trình bày thành ba phần: Mở đầu, Nội dung và Kết luận. Ngoài những phần cơ
bản theo quy chuẩn của một luận án, phần Nội dung được chia thành bốn
chương: Tổng quan tình hình nghiên cứu về chính sách thúc đẩy DN đầu tư
cho KHCN; Cơ sở lý luận về chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN;
Chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN của Trung Quốc, Hàn Quốc và
Israel; Chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN của Việt Nam và một số
bài học kinh nghiệm.
Tổng quan các nghiên cứu của luận án về các chính sách có ảnh hưởng
tới việc đầu tư vào KHCN của khu vực DN trong và ngoài nước được xác
định là quan điểm tổng hợp về các chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN
chứ không chỉ tập trung vào một hay một vài chính sách cụ thể. Luận án
nghiên cứu các chính sách theo mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm KHCN bắt
đầu từ ý tưởng ĐMST, trải qua các giai đoạn khác nhau cho tới đầu ra cuối
cùng là sản phẩm được thương mại hóa trên thị trường.
Trong cuộc cách mạng 4.0 như hiện nay, có thể thấy vai trò của KHCN
là một bộ phận nguồn lực không thể thiếu, là động lực then chốt trong quá
trình phát triển KT-XH, bảo đảm QP-AN. Sự can thiệp của Chính phủ cùng
với các tác động tích cực đến hoạt động R&D là một phần quan trọng không
trong chính sách của Chính phủ các nước trên toàn cầu. Các chính sách thúc
đẩy DN đầu tư cho KHCN nói chung được chia thành bốn nhóm: Nhóm chính
sách trọng cung; Nhóm chính sách trọng cầu; Nhóm chính sách về các yếu tố
phụ trợ; Nhóm chính sách liên kết các bên trong hệ thống ĐMST quốc gia.
Tuy nhiên tùy điều kiện thực tiễn của mỗi quốc gia mà các chính sách được
áp dụng một cách linh hoạt, phù hợp với từng nhóm đối tượng thụ hưởng và
từng giai đoạn phát triển.
Nghiên cứu chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN của Trung
Quốc, Hàn Quốc và Israel cho thấy ba quốc gia này đều xây dựng một hệ tư
147
tưởng xuyên suốt lấy KHCN làm trung tâm, đóng vai trò quyết định cho sự
phát triển KT-XH. Để thực hiện mục tiêu này Chính phủ các nước đã xây
dựng hành lang pháp lý thông thoáng, đồng bộ, bảo đảm quyền SHTT, đảm
bảo quyền lợi và tính cạnh tranh cho DN; Thúc đẩy chuyển giao công nghệ,
đầu tư phát triển và thương mại hóa công nghệ, cân bằng mối liên kết giữa
các thành tố của hệ thống ĐMST. Các nỗ lực này có những ảnh hưởng tích
cực đến hoạt động đầu tư cho R&D của khu vực DN, thúc đẩy sự sáng tạo và
tăng trưởng kinh tế một cách bền vững ở mỗi quốc gia.
Thực trạng hoạt động đầu tư cho KHCN của các DN Việt Nam nói
chung và các chính sách thúc đẩy hoạt động này nói riêng cho thấy còn nhiều
hạn chế và bất cập:
Các chính sách thúc đẩy, hỗ trợ ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ
vào sản xuất chưa thực sự hướng về DN, chưa lấy DN làm trung tâm;
Chính sách về tài trợ, ưu đãi về thuế, tín dụng, đào tạo chưa tạo động
lực mạnh mẽ cho DN ĐMST, mức ưu đãi còn thấp, thủ tục còn rườm rà;
Hoạt động ĐMCN chưa trở thành nhu cầu cấp bách của DN, trình độ,
năng lực công nghệ của DN còn thấp;
Thiếu các định hướng KHCN ưu tiên phù hợp, thiếu các chính sách
mạnh mẽ để tạo bước đột phá trong các lĩnh vực mà Việt Nam có lợi thế;
Mối liên kết giữa nghiên cứu và đào tạo, giữa nghiên cứu với thị
trường, giữa nhà khoa học với DN còn lỏng lẻo. Việc chuyển đổi các tổ chức
KHCN sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm còn gặp nhiều khó khắn, dẫn
tới hiệu quả, hiệu lực của chính sách chưa cao.
Qua nghiên cứu những chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN của
Trung Quốc, ta thấy bằng một cách từ từ và có hệ thống, quốc gia này đã thu
hẹp khoảng cách khoa học với các nước phát triển. Thành công của Trung
Quốc nằm ở việc xây dựng cở sở hạ tầng cùng với sự cân bằng mối liên kết
giữa các thành tố của hệ thống ĐMST.
Nhờ chú trọng vào các hoạt động R&D, Hàn Quốc đã thay đổi từ một
quốc gia phụ thuộc nhiều vào các ngành công nghiệp thâm dụng lao động
148
sang một trong những quốc gia hàng đầu về thâm dụng vốn và công nghệ các
ngành công nghiệp. Các chính sách R&D luôn đi trước một bước. Hệ thống
R&D của Hàn Quốc đã chuyển đổi thành công từ bắt chước sang đổi mới.
Điều này, sẽ rất hữu ích cho việc tăng cường chính sách R&D của các nước
đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Chính phủ Israel thông qua việc xây dựng Tổ chức OCS với nhiều
chương trình hỗ trợ R&D khác nhau, mở ra cơ hội mới cho sự phát triển của
nền KHCN nước này. Việt Nam có thể học tập mô hình này để tạo ra các quỹ
đầu tư công cho các hoạt động R&D trước khi nguồn kinh phí từ khu vực tư
nhân đầu tư cho R&D đạt đến một ngưỡng nhất định, với điều kiện tiên quyết
là có lực lượng các nhà khoa học và kỹ sư có trình độ cao. Bằng chính sách thu
hút nhân tài từ những người nhập cư, thu hút nhiều công ty, tập đoàn đa quốc
gia đầu tư vào để có thể sử dụng được lượng chất xám khổng lồ này. Đây là bài
học mà Việt Nam có thể tham khảo, đặc biệt trong thời kỳ hậu Covid-19.
Bài học kinh nghiệm là một nội dung trọng yếu của luận án, thể hiện
những tổng kết, đúc rút từ chính sách của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt
là của Trung Quốc, Hàn Quốc và Israel. Có 13 bài học kinh nghiệm chia
thành bốn nhóm chính sách được rút ra đối với Việt Nam trong việc xây dựng
và triển khai chính sách thúc đẩy DN đầu tư cho KHCN.
Các bài học này không nên áp dụng một chính sách cứng nhắc cho mọi
lúc, mọi nơi, mọi đối tượng thụ hưởng và mọi giai đoạn phát triển mà phải
thường xuyên đánh giá, phân tích quá trình thực thi chính sách, xác định rõ
những kết quả đạt được và những hạn chế, vướng mắc, bất cập để từ đó có sự
điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện chính sách đáp ứng tình hình thực tiễn và yêu
cầu phát triển.
Các bài học rút ra luôn chỉ có giá trị tham khảo. Việt Nam đang hội tụ
đầy đủ những yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” để tăng tốc phát triển và
cất cánh với động lực mới là đổi mới, sáng tạo và KHCN. Vấn đề là ở chỗ cần
có một quyết tâm chính trị và một cam kết mạnh mẽ từ những người lãnh đạo
cao nhất của đất nước, sự đồng lòng của cả hệ thống chính trị, người dân và
149
DN, dựa vào động lực KHCN và đổi mới, sáng tạo để thực hiện thắng lợi mục
tiêu đưa nước ta trở thành một quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình
cao vào năm 2030 và khát vọng trở thành một quốc gia phát triển theo định
hướng XHCN vào năm 2045./.
150
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Đỗ Thành Long (2018), Chính sách đầu tư cho R&D: kinh nghiệm của
một số nước và bài học cho Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Kinh Tế, số
5(480), pp 33-45.
2. Thanh Minh Nguyen, Tuyen Quang Tran, Long Thanh Do (2018),
Government Support and Firm Profitability in Vietnam, Comparative
Economic Research, Vol 21, Number 4, 2018, pp 85-100.
3. Đỗ Thành Long (2020), Một số chính sách đột phá của Israel trong
phát triển hệ thống đổi mới và công nghệ, Tạp chí nghiên cứu Châu Phi
& Trung Đông,Số 04(176),pp 23-32.
4. Đỗ Thành Long (2020), Phát triển hệ thống nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ của Hàn Quốc, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số
4(721), pp 77-79.
151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Lê Xuân Bá và Vũ Xuân Nguyệt Hồng chủ biên. 2008. Chính sách huy
động các nguồn vốn cho đầu tư đổi mới công nghệ của doanh nghiệp,
NXB Thống kê.
2. Bộ Công Thương. 2014. Thông tư số 10/2014/TT-BCT của Bộ Công
Thương quy định thực hiện cơ chế, chính sách xúc tiến thương mại, phát
triển thị trường, phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ phát triển sản
phẩm quốc gia, ban hành ngày 12/3/2014, Hà Nội.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ. 2019. Sách Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo Việt Nam năm 2019, NXB Khoa học và Kĩ thuật.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ. 2019. Sách Khoa học và công nghệ Việt
Nam năm 2018, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ. 2020. “Báo cáo kết quả triển khai Chương
trình phát triển sản phẩm quốc gia, Chương trình quốc gia phát triển
công nghệ cao, Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia”, Tờ trình báo
cáo Thủ tướng Chính phủ của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày
23/3/2020.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ. 2020. Sách Khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo Việt Nam 2019, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
7. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Chu Ngọc Anh. 2019. Bài phát
biểu tại Lễ mít tinh ngày KHCN Việt Nam 2019 và Lễ trao Giải thưởng
Tạ Quang Bửu, <https://www.most.gov.vn/vn/Pages/chitiettin. aspx?
IDNews=16079>.
8. Bộ Tài chính. 2013. Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành
Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Luật thuế giá trị gia tang, ban hành ngày 31/12/2013 Hà Nội.
9. Bộ Tài chính. 2013. Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành
Nghị định số số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy
152
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp,
ban hành ngày 18/06/2014, Hà Nội.
10. Bộ Tài chính. 2014. Thông tư số 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành
Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế, ban
hành ngày 10/10/2014, Hà Nội.
11. Bộ Tài chính. 2015. Thông tư số 95/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu
nhập doanh nghiệp tại các văn bản có liên quan, ban hành ngày
22/6/2015, Hà Nội.
12. Bộ Tài chính. 2016. Thông tư số 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện
ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư, ban hành ngày 17/6/2016,
Hà Nội.
13. Trần Ngọc Ca. 2000. Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng một
số chính sách thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ và nghiên cứu và
phát triển trong các cơ sở sản xuất ở Việt Nam, Báo cáo tổng hợp đề tài,
Viện Chiến lược và chính sách KHCN.
14. CIEM. 2018. Chuyên đề Số 2/2018: “Chính sách khoa học và công nghệ
trong bối cảnh 4.0”, Cổng thông tin kinh tế VN - VNEP
(https://Vnep.org.vn).
15. CIEM. 2018. Chuyên đề Số 3/2018: “Mức độ sẵn sàng tham gia Cách
mạng công nghiệp 4.0 của Việt Nam: So sánh với trường hợp của Trung
Quốc”, Cổng thông tin kinh tế VN - VNEP (https://Vnep.org.vn).
16. Chính phủ. 2003. Nghị định số 122/2003/NĐ-CP về thành lập Quỹ Phát
triển khoa học và công nghệ quốc gia, ban hành ngày 22/10/2003, Hà
Nội.
17. Chính phủ. 2013. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ban hành ngày
26/12/2013, Hà Nội.
18. Chính phủ. 2014. Nghị định số số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước, ban hành ngày 15/05/2014, Hà Nội.
153
19. Chính phủ. 2014. Nghị định số 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ
chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ, ban hành ngày
17/10/2014, Hà Nội.
20. Chính phủ. 2015. Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư, ban hành ngày
12/11/2015, Hà Nội.
21. Chính phủ. 2019. Nghị định số 13/2019/NĐ-CP quy định về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, ban hành ngày 01/02/2019, Hà Nội.
22. Phạm Xuân Đà. 2017. “Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực KHCN
của một số nước”. <
nghiem-phat-trien-nguon-nhan-luc-khoa-hoc-va-cong-nghe-cua-mot-so-
nuoc-c7a574154.html>, (29/9/2017).
23. Trần Xuân Đích. 2017. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn việc
khuyến khích doanh nghiệp trích lập Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ KHCN.
24. Đỗ Phú Hải. 2014. “Chính sách phát triển nguồn nhân lực KHCN ở việt
Nam hiện nay”, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 1(74)-2014.
25. Trần Đắc Hiến. 2016. “Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KHCN - Đổi mới từ
cách làm”. <https://www.khoahocvacongnghevietnam.com.vn/khcn-
trung-uong/11709-dao-tao-boi-duong-nhan-luc-khacn-doi-moi-tu-cach-
lam.html>.
26. Nguyễn Việt Hòa. 2007. Tác động của cơ chế, chính sách công đến việc
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào KHCN, Báo cáo tổng kết đề tài
cấp Bộ KH&CN.
27. Nguyễn Việt Hòa và các tác giả. 2011. Nghiên cứu, phân tích và đánh
giá chính sách đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp ngành công nghiệp,
Báo cáo đề tài cấp Bộ KH&CN.
28. Lê Hoằng Bá Huyền. 2019. “Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp cho
khoa học và công nghệ: Rào cản và giải pháp khắc phục”, Tạp chí Tài
chính kỳ 1 tháng 8/2019, <
154
doi/huy-dong-von-dau-tu-cua-doanh-nghiep-cho-khoa-hoc-va-cong-
nghe-rao-can-va-giai-phap-khac-phuc-312044.html>.
29. Tấn Kiệt. 2013. “Kinh nghiệm quản lý hoạt động KHCN của Hoa Kỳ do
các quỹ tài trợ và một số đề xuất cho Việt Nam”, Vietnam Journal of
Science and Technology Policies and Management, tập 2, số 2, 2013.
30. Nghiêm Vũ Khải. 2017. “Đầu tư cho khoa học và công nghệ vẫn quá ít”.
<https://baodautu.vn/dau-tu-cho-khoa-hoc-cong-nghe-van-qua-it-
d72838.html>, (21/11/2017).
31. Đào Tiến Khoa. 2016. “Xây dựng hạ tầng cơ sở thông tin KHCN hiện
đại”, Tạp chí Tia Sáng, <https://tiasang.com.vn/-quan-ly-khoa-hoc/Xay-
dung-ha-tang-co-so-thong-tin-KHCN-hien-dai--9386>, (25/01/2016).
32. Hoàng Xuân Long. 2011. Nghiên cứu về chính sách của địa phương
nhằm khuyến khích doanh nghiệp hoạt động KHCN trên địa bàn, Báo
cáo đề tài cơ sở của Viện Chiến lược và Chính sách KHCN.
33. Nguyễn Sỹ Lộc và các tác giả. 2006. Quản lý công nghệ cho doanh
nghiệp. NXB Khoa học và Kỹ thuật.
34. Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam. 2020. “Tổng quan về Việt Nam”. <
https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/overview>,
(08/10/2020).
35. Thanh Nhàn. 2014. “Những kinh nghiệm quản lý khoa học từ Nam Mỹ”.
<
khoa-hoc-tu-nam-my-8161>, (27/11/2014).
36. Quan Minh Nhựt. 2015. “Thực trạng và nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp nông nghiệp tại Thành phố Cần Thơ”, Tạp chí Quản lý kinh tế, số
66 (2015).
37. Quan Minh Nhựt, Huỳnh Văn Tùng. 2014. “Thực trạng và nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp thương mại - dịch vụ tại Thành phố Cần Thơ”, Tạp
chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 31d.
155
38. Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia. 2018. “Hội nghị tổng kết của Quỹ
phát triển KH&CN quốc gia giai đoạn 2008 - 2018”.
<https://nafosted.gov.vn/hoi-nghi-tong-ket-hoat-dong-cua-quy-phat-
trien-khoa-hoc-va-cong-nghe-quoc-gia-giai-doan-2008-2018/>,
(18/01/2020).
39. Nguyễn Thị Phượng. 2018. “Thị trường khoa học và công nghệ Trung
Quốc: Xây dựng những mô hình mới”.
<https://khoahocphattrien.vn/chinh-sach/thi-truong-khoa-hoc-va-cong-
nghe-trung-quoc-xay-dung-nhung-mo-hinh-
moi/20180830092752510p1c785.htm>, (03/09/2018).
40. Quốc hội. 2008. Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12, ban hành ngày
13/11/2008.
41. Quốc hội. 2013. Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13, ban
hành ngày 18/6/2013.
42. Quốc hội. 2017. Luật chuyển giao công nghệ số 17/2017/QH14, ban
hành ngày 19/6/2017.
43. Tổng cục Thống kê. 2020. Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê.
44. Tạ Hải Tùng. 2017. “Đưa công nghệ thông tin vào quản lý khoa học”,
Tạp chí Tia sáng, https://tiasang.com.vn/-doi-moi-sang-tao/Dua-cong-
nghe-thong-tin-vao-quan-ly-khoa-hoc-10392, (25/01/2017).
45. Hoàng Văn Tuyên. 2017. Phát triển hoạt động nghiên cứu và triển khai
(R&D) trong các doanh nghiệp Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Khoa
học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
46. Thủ tướng Chính phủ. 2010. Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg về việc ban
hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia, ban hành ngày 15/11/2010, Hà Nội.
47. Thủ tướng Chính phủ. 2012. Quyết định số 592/QĐ-TTg phê duyệt
Chương trình hỗ trợ phát triển Doanh nghiệp KHCN và tổ chức KHCN
công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, ban hành ngày
22/5/2012, Hà Nội.
156
48. Thủ tướng Chính phủ. 2013. Quyết định số 2075/QĐ-TTg phê duyệt
Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến 2020, ban
hành ngày 08/11/2013, Hà Nội.
49. Thủ tướng Chính phủ. 2015. Quyết định số 2395/QĐ-TTg phê duyệt Đề án
đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước
ngoài bằng ngân sách nhà nước, ban hành ngày 25/12/2015, Hà Nội.
TÀI LIỆU TIẾNG NƢỚC NGOÀI
50. Aghion, P. and Howitt, P.. 1992. “A model of growth through creative
destruction”, Econometrica, vol. 60, no. 2, pp. 323-351.
51. Aghion, P., Bloom, N., Blundell, R., Griffith, R. and Howitt, P. 2005.
“Competition and innovation: An inverted U relationship”, Quarterly
Journal of Economics, vol 120: pp 701-728.
52. Ahn, Hyeon-Ju, Mah, Jai S. 2007. “Development of technology-
intensive industries in Korea”, Journal of Contemporary Asia,
37(3), 364-379.
53. Aiello, Francesco, and Paola Cardamone. 2005. “R&D Spillovers and
Productivity Growth: Evidence from Italian Manufacturing Microdata”,
Applied Economics Letters, 12 (10), pp 625-631.
54. Allen N. Berger & Gregory F. Udell. 1998. “The economics of small
business finance: The roles of private equity and debt markets in the
financial growth cycle”, Journal of Banking & Finance, Volume 22,
Issues 6-8, August 1998, Pages 613-673, https://doi.org/10.1016/S0378-
4266(98)00038-7.
55. Baghana, R., Mohnen, P. 2009. “Effectiveness of R&D tax incentives in
small andlarge enterprises in Québec”, Small Bus. Econ., 33, pp 91-107.
56. Becker, B. and Hall, S.G. 2013. “Do R&D strategies in high-tech sectors
differ from those in low-tech sectors?, An alternative approach to testing
the pooling assumption”, Economic Change and Restructuring, 46: pp
138-202.
157
57. BenignoValdes. 1999. Economic Growth: Theory, Empirics and policy,
Edward Elgar, ISBN-13 : 978-1840640038.
58. Fabio Bertoni and Tereza Tykcova. 2015. “Does governmental venture
captital spur invention and innovation? Evidence from young European
biotech companies”. Research Policy, vol. 44, issues. 4, 925-935.
59. Bloch, C. 2005. “R&D investment and internal finance: The cash flow
effect”, Economics of Innovation and New Technology, 14: 213-223.
60. Bloom, N., Griffith, R., Van Reenen, J.. 2002. “Do R&D tax credits work:
evidencefrom a panel of countries 1979-1997”, Journal of Public
Economics, Vol 85, pp1-31.
61. Lee Bransletter. 2006. “Is foreign direct investment a channel of
knowledge spillovers? Evidence from Japan’s FDI in the United States”,
Journal of International Economics, vol. 68, issue. 2, pp. 325-344.
62. Bronwyn Hall & John VanReenan. 2000. “How effective are fiscal
incentives for R&D? A review of the evidence”, Research Policy, vol.
29, issue 4-5, 449-469.
63. Brown, J.R., Fazzari, S.M and Petersen, B.C. 2009. “Financing
innovation and growth: Cash flow, external equity, and the 1990s R&D
boom”, Journal of Finance, 64: pp 151-185.
64. Buiseret, T.J; Cameron, H.M.; Georghiou, L. 1995. “What difference
does it make? Additionality in the public support of R&D in large
firms”, International journal of technology management, ISSN : 0267-
5730.
65. Caballero, R. and Jaffe, A. 1993. How high are the giants’ shoulders: An
empirical assessment of knowledge spillovers and creative destruction in
a model of economic growth, In Blanchard, O. and Fischer, S. (Eds.)
NBER Macroeconomics Annual 8. Cambridge, MA: MIT Press.
66. Carpenter, R., Petersen, B. 2002b. “Is the growth of small firms
constrained by internal finance?”, The Review of Economics and
Statistics, vol. 84, issue 2, 298-309.
158
67. Caves, R.E. 1996. Multinational Enterprises and Economic Analysis,
Cambridge University Press, England.
68. Chamarik, Saneh, Goonatilake, Susantha. 1994. Technological
independence - the Asian experience, United Nations University Press,
Hong Kong.
69. Charles P. Himmelberg and Bruce Petersen. 1994. “R&D and Internal
Finance: A panel study of small firms in high-tech industries”, The
Review of Economics and Statistics, vol. 76, issue 1, 38-51.
70. Chirinko, R., Fazzari, S.M., Meyer, A.P. 1999. “How responsive is
business capitalformation to its user cost? An exploration with micro
data”, Journal of Public Economics, 74, pp 53-80.
71. Clemenz, G.. 1990. “International NC&PT competition and trade
policy”, Journal of International Economics, 28: pp 93-113.
72. Connelly LM. 2008. “Pilot studies”, Medsurg Nurs, 17(6): 411-2.
73. Congressional Research Service. 2019. China's Economic Rise: History,
Trends, Challenges, and Implications for the United States.
74. Crespi, G.. 2013. “Design and evaluation of fiscal incentives for business
innovation in Latin America: lessons learned and future developments”.
In book: Knowledge,Innovation and Internationalisation Essays in
Honour of Cesare Imbriani (Piergiuseppe Morone), ISBN 0-415-69311-
X, 171-193.
75. Cristina Chaminade and Bengt-Åke Lundvall. 2019. “Science,
Technology, and Innovation Policy: Old Patterns and New Challenges”,
Subject: Technology and Innovation Management, Online Publication,
Date: May 2019, DOI: 10.1093/acrefore/9780190224851.013.179.
76. CSIS. 2017. “Is China a global leader in research and development?”. <
https://chinapower.csis.org/china-innovation-global-leader/>.
77. Czarnitzki, D., Hanel, P., Rosa, J.M.. 2011. “Evaluating the impact of
R&D tax creditson innovation: a microeconometric study on Canadian
firms”, Res. Policy, 40,217-229.
159
78. Dal Hwan Lee, Zong-Tae Bae, Jinjoo Lee. 1991. “Performance and
adaptive roles of the government-supported research institute in South
Korea”, World Development, Vol. 19, Issue 10, Pages 1421-1440, ISSN
0305-750X, https://doi.org/10.1016/0305-750X(91)90084-U.
79. Dan Senor and Saul Singer. 2009. Start-up Nation: The story of Israel's
economic miracal, Twelve - Hachette Book Group, November 2009,
ISBN: 978-0-446-55831-0.
80. Daphne Getz and Itzhak Goldberg. 2016. “Best practices and lessons
learned in ICT sector innovation: A case study of Israel”, World
development report 2016 Digital Dividends: background paper.
81. David P, Hall B. 2000. “Heart of darkness: modeling public - private
funding interactions inside the R&D black box”, Research Policy, vol.
29, issue. 9, 1165-1183.
82. Paul David, Bronwyn Hall and Andrew A. Toole. 2000. “Is public R&D
a complement or substitute for private R&D? A review of the
econometric evidence”, Research Policy, vol. 29, issue. 4-5, pp. 497-529.
83. David Yin. 2017. “What makes Israel’s innovation ecosystem so
successful”, Forbes Asia <
https://www.forbes.com/sites/davidyin/2017/01/09/what-makes-israels-
innovation-ecosystem-so-successful/?sh=1b63c90270e4>, (09/01/2017).
84. Deog-Seong, Oh and Insup, Yeom. 2012. “Daedeok Innopolis in Korea:
From Science Park to Innovation Cluster”, World Technopolis Review,
vol. 2, no. 2, Apr 2012.
85. Dezan Shira & Associates. 2017. “Revisiting Tax Incentives for R&D
Activities in China”. <https://www.china-briefing.com/news/revisiting-
tax-incentives-for-rd-activities-in-china/>, (02/3/2017).
86. Dorfman, N.S. 1983. “The development of a regional high technology
economy”, Research Policy, 12: 299-316.
87. Driffield, N.. 2001. “The impact on domestic productivity of inward
investment in the UK”, Manchester School, 69: 103-119.
160
88. Driffield, N., Love J.H. and Menghinello, S.. 2010. “The multinational
enterprise as a source of international knowledge flows: Direct evidence
from Italy”, Journal of International Business Studies, 41: 350-359.
89. Dunning, J.. 1979. “Explaining patterns of international production: In
defence of the eclectic theory”, Oxford Bulletin of Economics and
Statistics, 41: 269-295.
90. Dunning, J.. 1988. “The eclectic paradigm of international production: A
restatement and some possible extensions”, Journal of International
Business Studies, 19: 1-31.
91. D-W. Sohn and M. Kenney. 2007. “Universities, Clusters, and
Innovation Systems: The Case of Seoul, Korea”, World
Development, (35) 6: 991-1004.
92. Erdar Gumus and Ferdi Celikay. 2015. “R&D expenditure and economic
growth: New empirical evidence”, Margin The Journal of Applied
Economic Research, 9(3): 205-217.
93. European Commission. 2003. Investing in Research: an Action Plan for
Europe, Directorate General for Research - EUR 20804 EN - COM
(2003) 226 final.
94. Feldman, M., Kelley, M.. 2006. “The ex ante assessment of knowledge
spillovers: government R&D policy, economic incentives and private
firm behavior”. Research Policy, 35, 1509 - 1521.
95. Ginarte, J.C. and Park, W.G.. 1997. “Determinants of Patent Rights: A
Cross-National Study”. Research Policy, 26, 283-301.
96. Gonzalez X. and Pazo C.. 2008. “Do subsidies stimulate private R&D
spending?”, Research Policy, Vol. 37, pp. 371-389.
97. Gonzalez X., Jaumandreu J. and Pazo C.. 2005. “Barriers to innovation
and subsidy effectiveness”, RAND Journal of Economics, vol. 36, no. 4,
pp. 930-950.
161
98. Raymond Gradus and Sjak Smulder. 1993. “The trade off between
environmental care and long-term growth - pollution in three prototype
growth models”, Journal of Economics, Vol. 58, No. 1, pp. 25-51.
99. Griffith, R., Redding, S. and Van Reenen, J.. 2000. “Mapping the two
faces of R&D: productivity growth in a panel of OECD industries”,
Centre for Economic Policy Research, Discussion Paper no. 2457.
100. Griffith, R., Harrison, R., and Van Reenen, J.. 2006. “How special is the
special relationship ? Using the impact of U.S. R&D spillovers on U.K.
firms as test of technology sourcing”, American Economic Review, vol.
96, no. 5, pp. 1859-1875.
101. Griliches, Zvi. 1992. “The Search for R&D Spillovers”, The
Scandinavian Journal of Economics, no 94, 19-47.
102. Grossman và Helpman. 1991. Innovation and Growth in the Global
Economy, Publisher: MIT Pr, ISBN: 9780262071369.
103. Grossman, Gene, and Elhanan Helpman. 1994. “Endogenous Innovation
in the Theory of Growth”, The Journal of Economic Perspectives, 8 (1):
23-44.
104. Guellec, D. and Van Pottelsberghe de la Potterie, B.. 2003. “The impact
of public R&D expenditure on business R&D”, Economics of Innovation
and New Technology, 12: 225-243.
105. Hall, B.. 2002. “The financing of research and development”, Oxford
Review of Economic Policy, 18, 35-51.
106. Hall, J.K., Daneke, G.A., & Lenox, M.J.. 2010. “Sustainable
development and entrepreneurship: Past contributions and future
directions”, Journal of Business Venturing, 25(5), 439-448.
107. Han Woo Park, Heung Deug Hong and Loet Leydesdorff. 2005. A
comparison of the knowledge-based innovation systems in the economies
of South Korea and the Netherlands using triple helix indicators,
Scientometrics.
162
108. Hanel, Petr. 2000. “R&D, Interindustry and International Technology
Spillovers and the Total Factor Productivity Growth of Manufacturing
Industries in Canada, 1974-1989”, Economic Systems
Research,12(3),345-361.
109. Harris, R., Trainor, M., Li, C.Q.. 2009. “Is a higher rate of R&D tax
credit a panacea forlow levels of R&D in disadvantaged regions”.
Research Policy, 38,192-205.
110. Hill, R.. 1998. “What sample size is “enough” in internet survey
research?”, Interpersonal Computing and Technology: An Electronic
Journal for the 21st Century, 6(3-4).
111. Hillier, D., Pindado, J., De Queiroz, V. and De La Torre, C.. 2011. “The
impact of country- level corporate governance on research and
development”, Journal of International Business Studies, 42: 76-98.
112. History. "China: Timeline".
(18/8/2019).
113. Hoffman, K., Milady, P., Bessant, J., Perren, L.. 1998. “Small firms,
R&D, technology and innovation in the UK: a literature review”,
Technovation, 19, 39 - 55.
114. Holger Gorg and Eric Strobl. 2007. “The effect of R&D subsidies on
private R&D”, Economica, 74(294):215-234.
115. Huang, C., Amorin, C., Spinoglio, M., Gouveia, B., Medina, A.. 2004.
“Organization,programme and structure: an analysis of the chinese
innovation policyframework”, R&D Manage, 34, 367-387.
116. Hulya Ulku. 2004. “R&D, Innovation, and Economic Growth: An
Emporical Analysis”, IMF Working Papers, November 2004.
117. International Monetary Fund. 2016. “Fiscal monitor: Acting now, Acting
together”, World Economic and Financial Surveys, 2016.
118. International Monetary Fund. "People's Republic of China".
(08/01/2020).
163
119. Israel Innovation Authority. 2017. "Promoting Innovation as Leverage
for Inclusive and Sustainable Ecnomic Growth".
<https://innovationisrael.org.il/en/contentpage/promoting-innovation-
leverage-inclusive-and-sustainable-economic-growth>.
120. Israel Innovation Authority. 2019. "Israeli High-Tech in 2019: Prosperity
and Challenges".
<https://www.innovationisrael.org.il/en/reportchapter/israeli-high-tech-
2019>.
121. Ivy Cheng. 2017. Fact Sheet: Innovation and technology development in
Israel, The Legislative Council Library, FS05/16-17.
122. Jaffe, A.B., & Jones, B.F.. 2015. The changing frontier: Rethinking
science and innovation policy, University of Chicago Press, Chicago.
123. Jaffe, A.B.. 1989. “Real effects of academic research”, American
Economic Review, 79: 957- 970.
124. Jewish Virtual Library. “Latest population statistics for Isreal”.
<https://www.jewishvirtuallibrary.org/latest-population-statistics-for-
israel>, (21/2/2020).
125. Ji Woong Yoon. 2014. “Evolution of science and technology policy in
Korea”, The Korean Journal of Pilicy Studies, Vol. 29, No. 1, pp. 147-
172.
126. Jiwon Jung; Jai S. Mah. 2013. “R&D Policies of Korea and Their
Implications for Developing Countries”, Science, Technology & Society
18:2 (2013): 165-188.
127. Joel R. Campbell. 2013. “Becoming a techno-industrial power:Chinese
science and technology policy”, Issues in Technology Innovation, No.23,
pp.1-15.
128. Josef Bichler and Christian Schmidkonz. 2012. “The Chinese indigenous
innovation system and its impact on foreign enterprises”, Munich
Business School Working Paper, 2012-01.
164
129. Josh Lerner. 2002. “When bureaucrats meet entrepreneurs: The design of
effective "Public Venture Capital" programmes”, The Economic Journal,
Vol. 112, Issue. 477, Pages. F73-F84.
130. Kamien, M.I., Mueller, E. and Zang, I.. 1992. “Research joint ventures
and R&D cartels”, American Economic Review, 82: 1293-1306.
131. Kenneth Arrow. 1962. “Economic welfare and the allocation of
resources for invention”, A chapter in The Rate and Direction of
Inventive Activity: Economic and Social Factors, pp 609-626 from the
National Bureau of Economic Research, Princeton University Press.
132. Keun Lee and Chaisung Lim. 2001. “Technological regimes, catching-up
and leapfrogging: findings from the Korean industries”, Research Policy,
vol. 30, pp. 459-483.
133. Kevin Sylwester. 2001. “R&D and economic growth”, Knowledge,
Technology & Policy, 13: 71-84.
134. Kim, L.. 1997. Imitation to innovation: The dynamics of Korea’s
technological learning, MA: Harvard Business School Press,
Cambridge.
135. Klete. T.J.. Moen, J. and Griliches, Z.. 2000. “Do subsidies to
commercial R&D reduce market failures? Microeconometric evaluation
studies”, Research Policy, 29(4): 471-97.
136. Kokko, Ari & Gustavsson Tingvall, Patrik & Videnord, Josefin. 2015.
“The Growth Effects of R&D Spending in the EU: A Meta-
Analysis”, Ratio Working Papers 254, The Ratio Institute.
137. Krugman, P.. 1991. “Increasing returns and economic geography”,
Journal of Political Economy, 99: 483-499.
138. KIPO. 2005. 2005 Annual Report.
139. Lee, C.-Y.. 2011. “The differential effects of public R&D support on
firm R&D: theory and evidence from multi-country data”, Technovation,
31, 256-269.
165
140. Lim, Young-il. 1999. Technology and productivity: The Korean way of
learning and catching up, Cambridge and London: The MIT Press.
141. List of country. "Countries of the world ordered by land area".
,
(18/8/2019).
142. Lokshin, B., Mohnen, P.. 2012. “How effective are level-based R&D tax
credits? Evidence from the Netherlands”, Applied Economics, 44, 1-12.
143. Lundvall, B.-A., & Borrás, S.. 2005. “Science, technology and
innovation policy”. In book: The Oxford handbook of innovation, U.K.:
Oxford University Press, pp. 599- 631.
144. Macrotrends LLC. "South Korea GDP per Capita 1960-2020".
<https://www.macrotrends.net/countries/KOR/south-korea/gdp-per-
capita>, (20/02/2020).
145. Mah, Jai S.. 2007. “Industrial Policy and Economic Development:
Korea’s Experience”, Journal of Economic, Issues 41 (1): 77-92.
146. Mairesse, J., Mulkay, B.. 2004. “Une evaluation du crédit d´ıimpôt
recherche enFrance, 1980-1997”, Working Papers 2004-43, Center for
research in Economics and Statistics.
147. Malerba, F.. 2005. “How innovation differ across sectors and industries”,
In book: The Oxford Handbook of Innovation, Oxford University Press,
Oxford.
148. Mamoru Nagano. 2006. "R&D investment and the government's R&D
policies of electronics industries in Korea and Taiwan", Journal of Asian
Economics, 17(4):653-666.
149. Manuel Trajtenberg. 2002. "Government Support for Commercial R&D:
Lessons from the Israeli Experience", NBER Chapters, in: Innovation
Policy and the Economy, Volume 2, pages 79-134, National Bureau of
Economic Research, Inc.
166
150. Mark S. Freel. 2000. “Barriers to product innovation in small
manufacturing firms”, International Small Business Journal, 18(2): 60-
80.
151. Mark S. Freel. 2000. “Do small innovating firms outperform non-
innovators?”, Small Business Economics, 14, 195-210.
152. Min-Jeong Kim và Jai S. Mah. 2009. “China’s R&D policies and
technology-intensive industries”, Journal of Contemporary Asia, Vol.
39, No. 2, pp. 262-278.
153. Ministry of Economy and Industry (State of Israel). 2018. R&D Centers:
Investment Models in Israel.
154. Ministry of Foreign Affairs of the People's Republic of China.
"Administrative Division System".
(18/8/2019).
155. Mu, Rongping. 2014. “Policy framework for intergrating all activities of
innovation in China”, Conference: American Association for the
Advancement of Science 2015 Annual Meeting.
156. Neaman Institute. 2013. Science, Technology and Innovation Indicators
in Israel: An Internatioal Comparison (Fourth edition).
157. Nelson, R.R.. 1986. “Institutions supporting technical advance in
industry”, American Economic Review, 76, Papers and Proceedings: 186-
189.
158. OECD .2004. “Financial and Human Resources Invested in Education”,
in Education at a Glance 2004: OECD Indicators. OECD Publishing,
Paris.
159. OECD. 2008. The Internationalisation of Business R&D: Evidence,
Impacts and Implications, Organization for Economic Cooperation and
Development, Paris.
160. OECD. 2008. OECD Reviews on Innovation Policy, China, OECD
Publishing, Paris.
167
161. OECD. 2010. Technological independence - The Asian experience,
Directorate for Science, Technology and Innovation.
162. OECD. 2010. Innovation in Firms: A Microeconomic Perspective,
OECD Publishing.
163. OECD. 2011. Education at a glance 2011, OECD indicators. Paris.
164. OECD. 2012. OECD Factbook 2011 - 2012: Economic, Environmental
and Social Statistics, OECD Publishing.
165. OECD. 2015. Frascati Manual 2015: Guidelines for Collecting and
Reporting Data on Research and Experimental Development, The
Measurement of Scientific, Technological and Innovation Activities,
OECD Publishing, Paris.
166. OECD. 2019. R&D Tax Incentives: China, 2018, Directorate for
Science, Technology and Innovation. <www.oecd.org/sti/rd-tax-stats-
china.pdf>.
167. OECD. 2019. OECD Main Science and Technology Indicators, 2019
data release, OECD Directorate for Science, Technology and
Innovation.
168. Parisi, M.L., Sembenelli, A.. 2003. “Is private R&D spending sensitive
to its price? Evidence from Data for Italy”, Empirica, 30, 357-377.
169. Park, Sam Oak. 2000. “Innovation system, networks, and the
knowledge-based economy in Korea”, in book: Regions, Globalization,
and Knowledge-based Economy, pp. 328-48, Oxford University Press.
170. Paul M. Romer. 1990. “Endogenous Technological Change”, Journal of
Political Economy, vol. 98, no. 5, part 2.
171. Paul Westhead and David Storey. 1997. “Financial constraints on the
growth of high technology small firms in the United Kingdom”, Applied
Financial Economics, vol. 7, issue 2, 197-201.
172. Pavitt, K.. 1984. “Sectoral patterns of technical change: towards a
taxonomy and a theory”, Research Policy, 13, 343-373.
168
173. Pessoa, Argentino. 2010. “R&D and economic growth: How strong is
the link?”, Economic Letters, vol. 107(2), pages 152-154.
174. Rana Deljavan Anvari & Davoud Norouzi. 2016. “The impact of e-
commerce and R&D on economic development in some selected
countries”, Procedia-Social and Behavioral Sciences, 299: 354-362.
175. Richard Nelson. 1959. “The Simple Economics of Basic Scientific
Research”, Journal of Political Economy, 67, 297.
176. Rita Freimane & Signe Balina. 2016. “Research and development
expenditures and economic growth in the EU: A panel data analysis”,
Economics and Business, 29, 5-11.
177. Robert Cressy. 1996. “Are business startup debt-rationed?”, Economic
Journal, vol. 106, issue 438, 1252-70.
178. Sakakibara, Mariko & Cho, Dong Sung. 2002. “Cooperative R&D in
Japan and Korea: A comparison of industrial policy”, Research Policy,
vol. 31, pp. 673-692.
179. Schumpeter, J.A.. 1939. Business Cycles: A theoretical, Historical, and
Statistical Analysis of the Capitalist Process , McGraw - Hill Book
Company Inc., New York and London.
180. Schumpeter, J.A.. 1942. Capitalism, Socialism and Democracy,
Routledge, London, pp. 82 - 83.
181. Spencer, B.J. and Brander, J.A.. 1983. “International NC&PT rivalry and
industrial strategy”, Review of Economic Studies, 50: 707-722.
182. State Council of China. 2006. The national medium-and long-term
program for science and technology development (2006-2020).
183. State Council of China. 2015. Made in China 2025.
184. Steinmueller, Edward. 2010. “Economics of Technology Policy” in
Bronwyn Hall and Nathan Rosenberg (Eds.), Handbook of the
Economics of Innovation, volume 2, pp.1181-1218.
169
185. Sungchul Chung. 2010. “Innovation, Competitiveness, and growth:
Korean Experiences”, Annual World Bank Conference on Development
Economics 2010.
186. Svetlana Sokolov-Mladenović, Slobodan Cvetanović & Igor
Mladenović. 2016. “R&D expediture and economic growth: EU28
evidence for the period 2002-2012”, Economic research-Ekonomska
istraživanja, 29 (1), 1005-1020.
187. The World Bank/OECD. 2010. Science, Technology and Industry
Outlook 2010.
188. Thomson, R.. 2013. “Measures of R&D tax incentives for OECD
countries”, Review of Economics and Institutions, 4, 1-35.
189. Tsai, Kuen-Hung, and Jiann-Chyuan Wang. 2004. “R&D Productivity
and the Spillover Effects of High-tech Industry on the Traditional
Manufacturing Sector: The Case of Taiwan”, World Economy, 27 (10):
1555-1570.
190. Tuomas Takalo & Tanja Tanayama. 2010. “Adverse selection and
financing of innovation: is there a need for R&D subsidies?”, The
Journal of Technology Transfer, vol. 35(1), pages 16-41.
191. Uzi de Haan. 2011. "The Israel case of science and technology based
entrepreneurship: An exploration cluster". Science and Technology
Based Regional Entrepreneurship: Global Experience in Policy and
Program Development. 306-328.
192. V. K. Narayanan, George E. Pinches, Kathryn M. Kelm and Diane M.
Lander. 2000. “The influence of voluntarily disclosed qualitative
information”, Strategic Management Journal, 21: 707-722.
193. Veugelers, R. and Cassiman, B.. 2004. “Foreign subsidiaries as a
channel of international technology diffusion: Some direct firm level
evidence from Belgium”, European Economic Review, 48: 455-476.
194. William Nordhaus. 1969. “An economic theory of technological
change”, American Economic Review, vol. 59, issue 2, p. 18-28.
170
195. Wilson, D.J.. 2009. “Beggar thy neighbour? The in-state, out-of-state,
and aggregate effects of R&D tax credits”. Review of Economics and
Statistics. 91, 431-436.
196. WIPO. 2012. The Economics of Intellectual Property in the Repuplic of
Korea. WIPO Publication No. 1031(E). ISBN: 978-92-805-2155-9.
197. World Economics Forum. 2016. The Global Competitiveness Report
2016-2017.
198. World Economics Forum. 2019. The Global Competitiveness Report
2019.
171
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC SỐ 01. PHIẾU KHẢO SÁT
Kính gửi Quý vị,
Lời đầu tiên, xin được gửi tới Quý vị lời chào trân trọng và lời chúc sức
khỏe, thành công.
Tôi là Đỗ Thành Long, công tác tại Bộ Khoa học và Công nghệ. Hiện
tại, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ của một số nước trên thế giới và
bài học đối với Việt Nam” và mong muốn tìm hiểu thực tiễn vấn đề này tại
doanh nghiệp của Quý vị để phục vụ cho nghiên cứu của mình. Kính mong
Quý vị dành chút thời gian để trả lời cho tôi một số câu hỏi dưới đây.
Cũng xin lưu ý rằng những câu trả lời của Quý vị là cơ sở để tôi đánh
giá vấn đề nghiên cứu nên rất mong nhận được câu trả lời chi tiết và trung
thực của Quý vị. Mọi thông tin liên quan sẽ chỉ phục vụ duy nhất cho mục
đích nghiên cứu đề tài và sẽ đƣợc bảo mật hoàn toàn.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Quý vị!
____________________________
172
PHẦN 1: MỘT SỐ THÔNG TIN CUNG CẤP CHO KHẢO SÁT
Chính sách khuyến khích doanh nghiệp (DN) đầu tư cho khoa học và công
nghệ (KHCN) được chia thành 04 nhóm chính:
1. Các chính sách trọng cung: tập trung vào các chính sách hỗ trợ tài chính hoặc
cấp kinh phí trực tiếp cho doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động nghiên cứu và
phát triển (R&D).
- Tài trợ cho nghiên cứu (nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng).
- Tài trợ cho phát triển (phát triển công nghệ và phát triển sản phẩm mẫu).
2. Chính sách trọng cầu: các chính sách trọng cầu lại tập trung vào việc gia tăng
lợi nhuận thu được từ các sản phẩm và công nghệ mới.
- Tài trợ cho sản phẩm ra thị trường (tìm hiểu thị trường, sản xuất thực
nghiệm, ra mắt sản phẩm).
- Tài trợ cho chuyển giao công nghệ.
- Tài trợ cho thương mại hóa sản phẩm (phát triển, tiếp thị sản phẩm mới).
3. Chính sách về các yếu tố phụ trợ:
- Phát triển nhân lực KHCN chất lượng cao.
- Phát triển hạ tầng KHCN (thiết lập và phát triển thị trường KHCN; hạ tầng
cơ sở thông tin; thiết lập cơ chế bảo vệ quyền SHTT).
4. Chính sách liên kết các bên trong hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia:
- Tăng cường nhận thức cho cá nhân, doanh nghiệp về KHCN và ĐMST, khởi
nghiệp.
- Chính sách liên kết các bên liên quan.
173
PHẦN 2: THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Loại hình doanh nghiệp?
Doanh nghiệp nhà nước Việt Nam
Doanh nghiệp tư nhân Việt Nam
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
1.2. Quy mô doanh nghiệp?
Nhóm DN quy mô lớn đi đầu
Nhóm DN nhỏ và vừa
1.3. Lĩnh vực hoạt động?
Nhóm DN khoa học và công nghệ, DN công nghệ cao
Nhóm DN khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Khác
1.4. Tỷ lệ trích lập hàng năm cho Quỹ KHCN của doanh nghiệp?
Tính theo % thu nhập tính thuế của doanh nghiệp.
< 1%
1% ≤ Quỹ < 3%
3% ≤ Quỹ < 5%
≥ 5%
174
PHẦN 3: CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ CHO
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
3.1. Anh/chị vui lòng đánh giá về các chính sách dưới đây theo 03 cấp độ:
- Cấp độ 1: Biết hay không biết.
- Cấp độ 2: Biết thì doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng hay không thuộc đối
tượng áp dụng.
- Cấp độ 3: Thuộc đối tượng áp dụng thì khả năng áp dụng dễ hay khó.
- Cấp độ 4: Dễ áp dụng thì hiệu quả ở mức điểm mấy (từ 1 đến 5 tương ứng với
Không hiệu quả cho tới Rất hiệu quả).
Lưu ý: Nếu câu trả lời là “Không” ở cấp độ trước (1 hoặc 2) thì sẽ dừng đánh giá
ở cấp độ tiếp theo (2 và 3).
Thuộc Khả
Hiệu quả
Chính sách khuyến khích DN đầu Biết đối năng áp
TT áp dụng
tƣ cho KHCN tƣợng dụng
C K C K Dễ Khó 1 2 3 4 5
I Nhóm chính sách trọng cung
1 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
quốc gia (Nafosted) / Quỹ Đổi mới
công nghệ quốc gia
2 Các Chương trình KHCN quốc gia
3 Các ưu đãi về thuế
4 Ưu đãi tín dụng
5 Quỹ phát triển KHCN của DN
6 Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
Anh/chị vui lòng cho biết các điểm mà anh chị thấy chưa phù hợp ở các chính sách
trọng cung: ....................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II Nhóm chính sách trọng cầu
7 Xúc tiến thương mại
8 Chính sách ưu tiên cho thương mại
hóa kết quả nghiên cứu, sản phẩm của
doanh nghiệp KHCN
Anh/chị vui lòng cho biết các điểm mà anh chị thấy chưa phù hợp ở các chính sách
trọng cầu: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III Nhóm chính sách hỗ trợ
9 Phát triển nhân lực KHCN chất lượng
cao
Anh/chị vui lòng cho biết các điểm mà anh chị thấy chưa phù hợp ở các chính sách hỗ
175
Thuộc Khả
Hiệu quả
Chính sách khuyến khích DN đầu Biết đối năng áp
TT áp dụng
tƣ cho KHCN tƣợng dụng
C K C K Dễ Khó 1 2 3 4 5
trợ: .................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
IV Nhóm chính sách liên kết
10 Liên kết với viện, trường để tham gia
các Chương trình KHCN quốc gia
Anh/chị vui lòng cho biết các điểm mà anh chị thấy chưa phù hợp ở các chính sách
liên kết: ..........................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
V Khác
Chính sách khác mà anh/chị biết (vui
lòng ghi rõ) :
Chính sách khác mà anh/chị biết (vui
lòng ghi rõ) :
Chính sách khác mà anh/chị biết (vui
lòng ghi rõ) :
3.2. Anh/chị có đề xuất gì thêm về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư cho KHCN?
_______Trân trọng cảm ơn!________
176
PHỤ LỤC SỐ 02. DANH SÁCH CHUYÊN GIA
Mã số Giới tính Công việc
F1 Nữ giới Công chức, đảm nhiệm vị trí quản lý nhà nước về KHCN
M2 Nam giới Công chức, đảm nhiệm vị trí quản lý nhà nước về KHCN
M3 Nam giới Lãnh đạo một Sở KHCN
M4 Nam giới Lãnh đạo Viện nghiên cứu KHCN thuộc Bộ, ngành
F5 Nữ giới Lãnh đạo Đơn vị Đại học công lập
F6 Nữ giới Lãnh đạo một Khoa thuộc Đơn vị Đại học công lập
M7 Nam giới Lãnh đạo Đơn vị Đại học ngoài công lập
F8 Nữ giới Lãnh đạo một Khoa thuộc Đơn vị Đại học ngoài công lập
F9 Nữ giới Lãnh đạo Doanh nghiệp KHCN
M10 Nam giới Lãnh đạo Doanh nghiệp khởi nghiệp
F11 Nữ giới Lãnh đạo Quỹ KHCN
F12 Nam giới Nhà nghiên cứu khoa học thuộc Đơn vị Đại học công lập
177
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_chinh_sach_thuc_day_doanh_nghiep_dau_tu_cho_khoa_hoc.pdf
- Trichyeu_DoThanhLong.pdf