Luận án Chính sách tiền tệ với phân phối thu nhập khu vực hộ gia đình Việt Nam: Bằng chứng từ mô hình DSGE

Do việc điều hành CSTT tại Việt Nam hiện nay vẫn chủ yếu sử dụng công cụ về lượng (cung tiền, hạn mức tín dụng), trái ngược với lý thuyết kinh tế chung là điều hành về giá nên cũng ảnh hưởng tới chất lượng mô hình DSGE tại NHNN Việt Nam. Khả năng dự báo của mô hình DSGE bị hạn chế do các biến số trong mô hình đã được biến đổi cho phù hợp với lý thuyết kinh tế nên kết quả dự báo có thể không hoàn toàn trực quan và tương thích với số liệu thống kê thông thường của Việt Nam. Nghiên cứu mới chỉ đánh giá tác động của cú sốc CSTT đến kết quả phân phối thu nhập hộ gia đình thông qua hàm tiêu dùng và hệ số Gini cùng với các biến số vĩ mô của nền kinh tế Việt Nam qua mô hình DSGE và mô hình thực nghiệm VAR. Các khía cạnh chưa được phát triển trong luận án do hạn chế về tương thích số liệu thống kê phương trình về thu nhập hộ gia đình trong lý thuyết của mô hình DSGE với đại diện các nhóm hộ gia đình khác nhau phù hợp với đặc điểm thu nhập hộ gia đình Việt Nam. Như vậy, hướng nghiên cứu này trong tương lai có thể được tiếp tục khai thác với đề xuất các phương trình mới bổ sung liên quan đến khu vực hộ gia đình như phương trình thu nhập theo Ricardian và Non-Ricardian. Từ những phân tích, đánh giá tổng quan về điều hành CSTT và phân tích tổng quan về phân phối thu nhập khu vực hộ gia đình cũng như từ kết quả thực nghiệm, luận án đã đưa ra mức độ ảnh hưởng của điều hành CSTT đến kết quả phân phối thu nhập khu vực hộ gia đình Việt Nam. Đây là bằng chứng khoa học làm cơ sở cho các hàm ý chính sách và khuyến nghị của luận án. Do đặc thù của hoạt động quản lý kinh tế vĩ mô tại Việt Nam, điều hành CSTT của NHNN được thực hiện trên cơ sở phối hợp với các chính sách vĩ mô khác của Nhà nước, đặc biệt là chính sách tài khoá cùng việc phối hợp với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, mà đối với khu vực hộ gia đình thì trọng tâm trong thời gian tới vẫn là chương trình xoá đói giảm nghèo, chương trình tài chính toàn diện, thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát . Các chương trình này cuối cùng nhằm mục tiêu giúp khu vực hộ gia đình (bao gồm cả khu vực chính thức và khu vực phi chính thức) ngày càng phát triển hơn, do đó điều hành CSTT trong tương lai rất cần chú trọng hơn nữa những tác động của nó đến khu vực hộ gia đình, CSTT có thể cân nhắc bổ sung thêm mục tiêu hướng tới giảm xu hướng bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, bên cạnh mục tiêu chính là ổn giá trị đồng tiền.

pdf174 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 762 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chính sách tiền tệ với phân phối thu nhập khu vực hộ gia đình Việt Nam: Bằng chứng từ mô hình DSGE, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iến số vĩ mô cùng với hệ số Gini và bổ sung thêm 02 biến có thể phản ánh được các cú sốc bất ổn vĩ mô, biến bất ổn thế giới wui và biến bất ổn thương mại thế giới wtui. Vì biến số wtui, wui chứa đựng các thông tin bất ổn vĩ mô trên thế giới như dịch bệnh, khủng hoảng kinh tế, xung đột địa chính trị, các sự kiện đặc biệt như sự kiện 11/9, sự kiện Brexit nên khi đưa vào mô hình VAR sẽ góp phần giải thích cho biến động của hệ số Gini trở nên đầy đủ hơn bao hàm các yếu tố trong và ngoài nước. - Đối với kết quả từ 02 mô hình thực nghiệm: kết quả thực nghiệm đã khẳng định được có tồn tại tác động phân phối của CSTT đến phân phối thu nhập hộ gia đình trong nền kinh tế Việt Nam, cú sốc CSTT xảy ra làm cho tiêu dùng hộ gia đình và bất bình đẳng thu nhập chịu ảnh hưởng cả trong ngắn và dài hạn theo chiều hướng ngược chiều, NHNN thực thi CSTT thắt chặt (bằng cách giảm lượng tiền cung ứng hoặc tăng lãi suất chính sách) làm cho tiêu dùng hộ gia đình giảm, bất bình đẳng cũng giảm theo trong 2-3 quý đầu. Tiêu dùng hộ gia đình phản ứng trước cú sốc CSTT dần triệt tiêu sau 1 năm, bất bình đẳng thu nhập phản ứng trước cú sốc CSTT có xu hướng kéo dài hơn và dần triệt tiêu sau 2 năm. Phân tích hàm phản 127 ứng đẩy từ 02 mô hình DSGE và VAR đều cho kết quả phù hợp với nhau về phản ứng của các biến số vĩ mô, kết quả từ 02 mô hình càng củng cố và bổ sung thông tin cho nhau một cách đầy đủ. 5.2. Hàm ý chính sách và khuyến nghị Xét tình hình thực tiễn hiện nay tại Việt Nam cũng như trên thế giới, hiện các nước vẫn đang phải đối mặt với những sự lựa chọn khó khăn nhằm cân bằng các khía cạnh khác nhau nhằm đảm bảo ổn định kinh tế - xã hội. Các cơ quan quản lý nhà nước một mặt phải tiến hành các biện pháp phòng chống dịch bệnh (như biến chủng mới của dịch bệnh COVID-19, bệnh đậu mùa khỉ, bệnh sốt xuất huyết, ) mặt khác vẫn phải cố gắng kiểm soát lạm phát ở mức ổn định do hệ quả của các chính sách kinh tế - xã hội từ khi khởi phát dịch bệnh COVID-19; Ngoài ra, sự bất ổn vĩ mô trên toàn thế giới ngày càng gia tăng do các cuộc xung đột địa chính trị vẫn đang diễn ra, tạo nên hiện tượng gián đoạn chuỗi cung ứng tại một số vùng (một số điểm, một số quốc gia) dẫn đến tình trạng thiếu nguyên nhiên vật liệu sản xuất môt số mặt hàng, giá cả các mặt hàng dần tăng cao, sự khác biệt về chính sách chống COVID-19 ở các quốc gia liên quan đến phong tỏa, giãn cách xã hội, cách ly xét nghiệm Mặc dù vậy, qua phân tích thực tiễn điều hành CSTT giai đoạn 1996 – 2021 đã cho thấy được NHNN Việt Nam trong thời gian qua có một sự điều hành ứng phó linh hoạt, kịp thời với các biến động vĩ mô trong nước cũng như trên thế giới. Mặc dù, NHNN điều hành CSTT một cách thận trọng nhưng vẫn có sự kết hợp nhịp nhàng giữa CSTT và các chính sách kinh tế vĩ mô khác của Chính phủ như chính sách tài khóa, tạo nên kết quả về tăng trưởng kinh tế ấn tượng của Việt Nam trong giai đoạn COVID-19 so với bình diện chung của thế giới. NHNN ngoài việc điều hành CSTT nhằm đạt được mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền theo Luật NHNN năm 2010, NHNN có thể cân nhắc điều hành CSTT hướng tới xác định mục tiêu giảm bất bình đẳng thu nhập cũng là một trong những mục tiêu của CSTT. Dựa trên tất cả các phân tích tổng quan và phân tích từ kết quả mô hình nghiên cứu. luận án hàm ý chính sách và khuyến nghị cho NHNN trong thời gian tới như sau: - Thứ nhất, trên cơ sở phân tích tổng quan điều hành CSTT của NHNN Việt Nam giai đoạn 1996 – 2021, đặc biệt là khoảng thời gian dịch bệnh COVID-19 giai đoạn 2019 – 2021, NHNN có thể tiếp tục phát huy cách thức điều hành CSTT như hiện nay, đó là linh hoạt, thận trọng và có phản ứng kịp thời nhằm ứng phó với những bất ổn vĩ mô trong tương lai. 128 - Thứ hai, trên cơ sở phân tích kết quả thực nghiệm từ hai mô hình DSGE và VAR, kết quả từ biến giá dầu và biến độ lệch sản lượng Mỹ là bằng chứng thực nghiệm cho thấy NHNN có thể cân nhắc các động thái gia tăng lãi suất từ Fed và diễn biến chỉ số giá CPI trong nước nhằm đưa ra các biện pháp gia tăng lãi suất trong nước thích hợp. - Thứ ba, trên cơ sở phân tích kết quả mô hình thực nghiệm DSGE và mô hình VAR, kết quả từ biến giá dầu cho thấy mức giá trong nước có bị ảnh hưởng bởi thực tế biến động giá dầu thế giới và nó có tác động đến điều hành CSTT thông qua sự thay đổi của chỉ số giá CPI trong nước (lạm phát), tuy nhiên tác động này diễn ra không tức thời mà diễn biến dần dần, do đó, khuyến nghị NHNN xem xét thận trọng ảnh hưởng của cú sốc giá dầu (thông qua thay đổi CPI) đến phản ứng của CSTT (thay đổi lãi suất). - Thứ tư, trên cơ sở phân tích tổng quan điều hành CSTT, tổng quan về phân phối thu nhập khu vực hộ gia đình và kết quả từ mô hình DSGE và mô hình VAR cho thấy NHNN cần quan tâm nhiều hơn đến vấn đề tác động của CSTT đến bất bình đẳng thu nhập trong xã hội thông qua một số khuyến nghị như: (i) điều hành chính sách lãi suất theo hướng kích thích sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động, làm tăng thu nhập của người dân, kích thích nhu cầu tiêu dùng; (ii) áp dụng biện pháp hành chính trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ người nghèo, người có thu nhập thấp thông qua hệ thống các tổ chức tín dụng với những chương trình tín dụng đặc thù như ưu đãi cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế, cho vay nông nghiệp sạch xanh; (iii) tiếp tục phát triển chương trình tài chính toàn diện, đẩy mạnh phát triển các tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân; (iv) có thể thông qua ngân hàng chính sách xã hội tổ chức tập huấn cho người dân nâng cao trình độ sản xuất nông nghiệp sạch xanh phù hợp với cam kết giảm phát thải ròng. - Thứ năm, tiếp tục điều hành CSTT trên cơ sở phối hợp nhịp nhàng với chính sách tài khoá và các chính sách quản lý vĩ mô khác của Chính phủ nhằm đạt được mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng giai đoạn. - Thứ sáu, NHNN có thể cân nhắc việc chuyển sang điều hành CSTT theo mục tiêu lãi suất thay vì điều hành theo mục tiêu khối lượng tiền tệ như hiện nay khi mà kết quả thực nghiệm từ mô hình DSGE và VAR cho thấy được khu vực hộ gia đình đã có phản ứng phù hợp đối với tác động từ điều hành CSTT của NHNN (đại diện bởi công cụ lãi suất). 129 5.3. Hạn chế nghiên cứu Do việc điều hành CSTT tại Việt Nam hiện nay vẫn chủ yếu sử dụng công cụ về lượng (cung tiền, hạn mức tín dụng), trái ngược với lý thuyết kinh tế chung là điều hành về giá nên cũng ảnh hưởng tới chất lượng mô hình DSGE tại NHNN Việt Nam. Khả năng dự báo của mô hình DSGE bị hạn chế do các biến số trong mô hình đã được biến đổi cho phù hợp với lý thuyết kinh tế nên kết quả dự báo có thể không hoàn toàn trực quan và tương thích với số liệu thống kê thông thường của Việt Nam. Nghiên cứu mới chỉ đánh giá tác động của cú sốc CSTT đến kết quả phân phối thu nhập hộ gia đình thông qua hàm tiêu dùng và hệ số Gini cùng với các biến số vĩ mô của nền kinh tế Việt Nam qua mô hình DSGE và mô hình thực nghiệm VAR. Các khía cạnh chưa được phát triển trong luận án do hạn chế về tương thích số liệu thống kê phương trình về thu nhập hộ gia đình trong lý thuyết của mô hình DSGE với đại diện các nhóm hộ gia đình khác nhau phù hợp với đặc điểm thu nhập hộ gia đình Việt Nam. Như vậy, hướng nghiên cứu này trong tương lai có thể được tiếp tục khai thác với đề xuất các phương trình mới bổ sung liên quan đến khu vực hộ gia đình như phương trình thu nhập theo Ricardian và Non-Ricardian. Từ những phân tích, đánh giá tổng quan về điều hành CSTT và phân tích tổng quan về phân phối thu nhập khu vực hộ gia đình cũng như từ kết quả thực nghiệm, luận án đã đưa ra mức độ ảnh hưởng của điều hành CSTT đến kết quả phân phối thu nhập khu vực hộ gia đình Việt Nam. Đây là bằng chứng khoa học làm cơ sở cho các hàm ý chính sách và khuyến nghị của luận án. Do đặc thù của hoạt động quản lý kinh tế vĩ mô tại Việt Nam, điều hành CSTT của NHNN được thực hiện trên cơ sở phối hợp với các chính sách vĩ mô khác của Nhà nước, đặc biệt là chính sách tài khoá cùng việc phối hợp với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, mà đối với khu vực hộ gia đình thì trọng tâm trong thời gian tới vẫn là chương trình xoá đói giảm nghèo, chương trình tài chính toàn diện, thống kê khu vực kinh tế chưa được quan sát . Các chương trình này cuối cùng nhằm mục tiêu giúp khu vực hộ gia đình (bao gồm cả khu vực chính thức và khu vực phi chính thức) ngày càng phát triển hơn, do đó điều hành CSTT trong tương lai rất cần chú trọng hơn nữa những tác động của nó đến khu vực hộ gia đình, CSTT có thể cân nhắc bổ sung thêm mục tiêu hướng tới giảm xu hướng bất bình đẳng thu nhập trong xã hội, bên cạnh mục tiêu chính là ổn giá trị đồng tiền. 130 5.4. Tóm tắt chương 5 Trong chương này, luận án tập trung kết luận các vấn đề mà luận án đã thực hiện, nhấn mạnh điểm mới đóng góp cụ thể trong luận án, đồng thời đưa ra khuyến nghị chính sách đối với cơ quan quản lý nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động điều hành CSTT ngày càng hiệu quả hơn. Ngoài ra, luận án nêu lên một số hạn chế nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu mới. 131 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Bùi Duy Hưng 2020, ‘Chính sách tiền tệ trong bối cảnh Covid-19 ở một số nước phát triển và Việt Nam’, Tạp chí Ngân hàng, Số 16(08/2020), Truy cập tại 2. Bùi Thị Trang Dung và Nguyễn Thị Giang 2015, Báo cáo kỹ thuật về việc xây dựng, tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật, ứng dụng và đề xuất vận hành mô hình DSGE tại Vụ Dự báo, Thống kê. Hà Nội. 3. Chu Khánh Lân, Trần Huy Tùng, Phạm Đức Anh, Nguyễn Thị Hiền, Trương Hoàng Diệp Hương, Vũ Ngọc Hương, . . . Trần Văn Tần 2017, Chính sách tiền tệ phi truyền thống: Kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị cho Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành năm 2016, Hà Nội. 4. Đào Minh Thắng 2019, Hiệu ứng tràn chính sách tiền tệ từ các quốc gia phát triển tới Việt Nam và một số hàm ý chính sách, Tạp chí Ngân hàng, Số 20(Tháng 10/2019). 5. Đồng Thị Vân Hồng, Nguyễn Văn Thương và Đỗ Thị Dinh 2010, Giáo trình Kinh tế phát triển, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. 6. Dương Ngọc Mai Phương, Vũ Thị Phương Anh, Đỗ Thị Trúc Đào và Nguyễn Hữu Tuấn 2015, ‘Tác động của chính sách tiền tệ đến thị trường chứng khoán: Bằng chứng tại Việt Nam’, Tạp chí Phát triển & Hội nhập, Số 25(35), 3-13. Truy cập tại 7. Dương Thị Bình Minh, Sử Đình Thành, Vũ Thị Minh Hằng, Nguyễn Anh Tuấn, Bùi Thị Mai Hoài và Diệp Gia Luật 2004, Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ (4 ed.), Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 8. Huỳnh Công Danh 2016, Tác động của chính sách tiền tệ phi truyền thống của các nước phát triển lên các nước đang phát triển và gợi ý cho Việt Nam, Tạp chí khoa học Đại học Thủ Dầu Một, 1(26), 27-32. 9. Lê Thị Tuyết Hoa, Đặng Văn Dân, Nguyễn Thị Nhung, Đỗ Linh Hiệp, Lê Văn Hải, Nguyễn Văn Nghiện, . . . Nguyễn Trần Phước Bảo 2017, Giáo trình Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ, Nhà xuất bản Kinh tế TPHCM. 132 10. Luật NHNN 1997, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10. Ban hành ngày 12/12/1997; Hiệu lực từ ngày 01/10/1998; Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2011: Quốc Hội. 11. Luật NHNN 2010, Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12. Ban hành ngày 16/6/2010; Hiệu lực từ ngày 01/01/2011: Quốc Hội 12. NCIF 2021, Nghiên cứu thực trạng bất bình đẳng về thu nhập tại Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Truy cập tại , [ngày 26/10/2021]. 13. NEU-JICA 2020, Đánh giá các chính sách ứng phó với Covid-19 và các khuyến nghị, Hà Nội. 14. Nguyễn Đức Trung 2016, Ứng dụng mô hình cân bằng động ngẫu nhiên tổng quát trong phân tích tổng cầu của nền kinh tế Việt Nam, Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng, 167, 16-19. Truy cập tại 15. Nguyễn Đức Trung, Đặng Thị Ngọc Hà, Trần Anh Tuấn, Hoàng Việt Phương, Lê Hoàng Quân, Lưu Xuân Khôi, . . . Nguyễn Thị Bình Minh 2019, Phát triển mô hình cân bằng động tổng quát (DSGE) trong phân tích các cú sốc nhằm nâng cao chất lượng dự báo kinh tế vĩ mô Việt Nam, Đề tài cấp ngành,. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà Nội. 16. Nguyễn Đức Trung, Lê Hoàng Anh và Triệu Kim Lanh 2022, Điều hành chính sách tiền tệ Việt Nam trong bối cảnh xung đột giữa Nga và Ukraine: Nhìn từ giá dầu thế giới thông qua mô hình DSGE và mô hình thực nghiệm VAR, Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng Châu Á, 198(Tháng 9.2022), 5-22. 17. Nguyễn Đức Trung và Nguyễn Hoàng Chung 2018a, Phân tích cú sốc chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế Việt Nam - tiếp cận bằng mô hình Keynes mới theo kỳ vọng hợp lý. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Số 150(Tháng 09/2018), 8-33. 18. Nguyễn Đức Trung và Nguyễn Hoàng Chung 2018b, Mô hình dự báo cho nền kinh tế nhỏ và mở của Việt Nam: Phương pháp tiếp cận BVAR-DSGE. Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 28(10), 05-38. 19. Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh và Nguyễn Mạnh Thế 2013, Giáo trình kinh tế lượng, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 20. Nguyễn Thị Cành, Trần Viết Hoàng, Hoàng Công Gia Khánh, Cung Trần Việt và 133 Trương Quang Thông 2014, Giáo trình Tài chính công, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, TPHCM. 21. Nguyễn Thị Hồng và Hồ Thị Diệu Linh 2020, Thực trạng áp dụng chính sách tiền tệ phi truyền thống ở Việt Nam, Tạp chí Quản lý và Kinh tế Quốc tế, Số 126(Tháng 2/2020), 15-43. 22. Nguyễn Thị Hồng và Trần Quang Thanh 2018, Chính sách tiền tệ phi truyền thống: Bài học từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ), Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, Số 110(10/2018), 76-94. 23. Nguyễn Thị Kim Thanh 2021, Dấu ấn xây dựng và đổi mới chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. Truy cập tại <https://tapchinganhang.gov.vn/dau-an-xay-dung-va-doi- moi-chinh-sach-tien-te-cua-ngan-hang-nha-nuoc.htm>, [ngày 02/6/2021]. 24. Nguyễn Thị Minh 2010, Ứng dụng mô hình VAR trong dự báo lạm phát và phân tích chính sách. Tạp chí Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội, 55(7.2010), 29-34. Truy cập tại 25. Nguyễn Trọng Tài 2018, Chính sách tiền tệ phi truyền thống: Thực tiễn các nước và vấn đề đặt ra đối với Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng, Số 6(Tháng 03/2018). Truy cập tại 26. NHNN 2004-2020, Báo cáo thường niên, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà Nội. 27. NHNN 2020, Tạo nền tảng vững chắc cho hệ thống ngân hàng Việt Nam phát triển an toàn, bền vững. Truy cập tại , [ngày 24/12/2020]. 28. NHNN 2022a, Điều hành chính sách tiền tệ: Sẻ chia khó khăn, vượt qua thách thức nhưng không chủ quan với rủi ro lạm phát. Truy cập tại , [ngày 07/02/2022]. 29. NHNN 2022b, NHNN tiếp tục điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt. Truy cập tại , [ngày 15/06/2022]. 30. NHNN 2022c, Tóm lược lịch sử hoạt động của ngành Ngân hàng. Truy cập tại , [ngày 15/06/2022]. 31. Phạm Đức Anh và Trần Thị Thúy An 2018, Điều hành chính sách tiền tệ phi truyền thống tại Anh nhằm ứng phó với khủng hoảng tài chính toàn cầu, Tạp chí Khoa học & 134 Đào tạo Ngân hàng, Số 191(Tháng 4/2018), 58-67. 32. Phạm Thái Hà 2021, Chính sách tiền tệ hướng tới giảm thu nhập bất bình đẳng ở Việt Nam, Báo Đại biểu Nhân dân. Truy cập nhật <https://kinhtetrunguong.vn/web/guest/thong-tin-quoc-te/chinh-sach-tien-te-huong-toi- giam-thu-nhap-bat-binh-dang-o-v.html>. 33. Phạm Thanh Hà 2021a, Điều hành chính sách tiền tệ hỗ trợ nền kinh tế chống đỡ với đại dịch Covid-19 và định hướng năm 2021. [Monetary policy implementation to support the economy against the Covid-19 pandemic and orientation for 2021]. Tạp chí Ngân hàng, Số 6(03/2021). Truy cập tại 2021.htm> 34. Phạm Thanh Hà 2021b, Phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ: Thành tự năm 2020 và định hướng năm 2021. [Coordination of fiscal and monetary policy: Achievements in 2020 and Orientation for 2021 ]. Tạp chí Tài chính, Kỳ 1+2(01/2021), 27-31. Truy cập tại 35. Phạm Thị Tuyết Trinh 2017, Tác động của giá dầu đến nền kinh tế và phản ứng của chính sách tiền tệ tại Việt Nam, Tạp chí Khoa học Đại học Mở TP.HCM, 12(1), 43-55. 36. Phạm Xuân Hoè 2021, 35 năm cải cách ngân hàng: Thành quả, hạn chế và thách thức, gợi mở các giải pháp. Truy cập tại <https://tapchinganhang.gov.vn/35-nam-cai-cach- ngan-hang-thanh-qua-han-che-va-thach-thuc-goi-mo-cac-giai-phap.htm>, [ngày 03/6/2021]. 37. Sử Đình Thành, Nguyễn Hồng Thắng và Bùi Thị Mai Hoài 2006, Lý thuyết tài chính công. Khoa Tài chính Nhà nước - Trường Đại học Kinh tế TPHCM, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TPHCM. 38. TCTK 1991-2000, Tình hình kinh tế xã hội 10 năm 1991 - 2000. Truy cập tại Tổng cục Thống kê: <https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2020/10/tinh-hinh- kinh-te-xa-hoi-10-nam-1991-2000/> 39. TCTK 2020, Kết quả khảo sát mức sống dân cư Việt Nam năm 2020. Truy cập tại 40. TCTK 2021a, Động thái và thực trạng kinh tế - xã hội Việt Nam 5 năm 2016 - 2020, 135 Tổng cục Thống kê. 41. TCTK 2021b, Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế - xã hội quý IV và năm 2021. Truy cập tại <https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/12/thong-cao-bao- chi-ve-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iv-va-nam-2021/>, [ngày 29/12/2021]. 42. TCTK 2021c, Xu hướng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập ở Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020. Truy cập tại <https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong- ke/2021/06/xu-huong-bat-binh-dang-trong-phan-phoi-thu-nhap-o-viet-nam-giai-doan- 2016-2020/>, [ngày 17/6/2021]. 43. TCTK 2022, Tổng cục Thống kê - Tài khoản quốc gia. Truy cập tại 44. Tran Huu Tuyen, Trieu Kim Lanh và Le Phuong Thao 2020, The Distributional Impact of Monetary Policy on Income Inequality: A Case in Vietnam. Truy cập tại <https://www.seacen.org/publications/RStudies/2020/RP106/Chapter_9-Vietnam- DIST_IMPACT.pdf> 45. Trần Thế Lân 2011, Lý thuyết phân phối thu nhập và suy nghĩ về Việt Nam. Hội thảo quốc gia Các lý thuyết kinh tế trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu và thực tiễn ở Việt Nam. 46. Trần Thị Lương Bình 2013, Chính sách tỷ giá và những vấn đề đặt ra. Tạp chí Tài chính, 2. Truy cập tại <https://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh- luan/chinh-sach-ty-gia-va-nhung-van-de-dat-ra-47380.html>. 47. Triệu Kim Lanh, Đặng Thị Quỳnh Anh và Nguyễn Đặng Hải Yến 2021, Khu vực kinh tế chưa được quan sát: Nhận biết và phương pháp đo lường. Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng Châu Á, 181(Tháng 4.2021), 43-52. 48. VHLSS 1992-2020, Kết quả Khảo sát mức sống dân cư Việt Nam, Tổng cục Thống kê. 49. Vũ Ngọc Hương, Trần Hữu Tuyến, Nguyễn Thanh Nhàn, Phan Đại Thích và Lê Hà Thu 2019, Đánh giá tác động của chính sách tiền tệ đến bất bình đẳng thu nhập tại Việt Nam, Đề tài cấp cơ sở, Học viện Ngân hàng, Hà Nội. 50. Vũ Thế Vậc 2010, Nội dung mới của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và những định hướng giải pháp triển khai. Truy cập tại . 136 TIẾNG ANH 51. Aguilar, P., Arce, Ó., Hurtado, S., Martínez-Martín, J., Nuño, G. and Thomas, C. 2020, The ECB Monetary Policy Response to the Covid-19 Crisis, The Occasional Paper Series: Documentos Ocasionales(No. 2026). 52. Aguilar, P., Arce, Ó., Hurtado, S., Martínez-Martín, J., Nuño, G. and Thomas, C. 2021, The ECB Monetary Policy Response to the Covid-19 Crisis. Retrieved from https://www.europarl.europa.eu/thinktank/en/document.html?reference=IPOL_BRI%2 82020%29648787 53. Ahir, H., Bloom, N. and Furceri, D. 2022, The world uncertainty index. Retrieved from https://www.nber.org/papers/w29763 54. Albert, J.-F. and Gómez-Fernández, N. 2018, Monetary policy and the redistribution of net worth in the US. 55. Albert, J.-F. and Gómez-Fernández, N. 2021, Monetary policy and the redistribution of net worth in the U.S. Journal of Economic Policy Reform, 1-15. doi:10.1080/17487870.2021.1895778 56. Albert, J.-F., Peñalver, A. and Perez-Bernabeu, A. 2020, The effects of monetary policy on income and wealth inequality in the U.S. Exploring different channels. Structural Change and Economic Dynamics, 55, 88-106. doi:https://doi.org/10.1016/j.strueco.2020.07.002 57. Alves, J. and Silva, T. 2021, An Empirical Assessment of Monetary Policy Channels in Income and Wealth Disparities. Comparative Economic Studies. doi:10.1057/s41294- 021-00149-0 58. Ampudia, M., Georgarakos, D., Slacalek, J., Tristani, O., Vermeulen, P. and Violante, G. (2018). Monetary policy and household inequality. 59. ARIC-ADB 2022, Vietnam-Economic and Financial Indicators Database. Retrieved from https://aric.adb.org/database/economic-financial-indicators 60. Ball, L. M. 1999, Policy rules for open economies. In Monetary policy rules (pp. 127- 156): University of Chicago Press. 61. Berg, A., Karam, P. D. and Laxton, D. 2006, A Practical Model-Based Approach to 137 Monetary Policy Analysis - Overview. IMF Working Papers, 2006(080), A001. doi:10.5089/9781451863406.001.A001 62. Bhar, R. and Malliaris, A. G. 2021, Modeling U.S. monetary policy during the global financial crisis and lessons for Covid-19. Journal of Policy Modeling, 43(1), 15-33. doi:https://doi.org/10.1016/j.jpolmod.2020.07.001 63. BIS 2019, Unconventional monetary policy tools: a cross-country analysis. Retrieved from Bank for International Settlements: https://www.bis.org/publ/cgfs63.pdf 64. Cabote, N. J. and Fernandez, J. R. A. J. 2020, Distributional Impact of Monetary Policy: Evidence from the Philippines. Retrieved from https://www.seacen.org/publications/RStudies/2020/RP106/Chapter_5-Philippines- DIST_IMPACT.pdf 65. Calvo, G. 1983, Staggered Prices in a Utility Maximizing Framework. Journal of Monetary Economics, Vol. 12(No. 3), 383-398. 66. Cecioni, M., Ferrero, G. and Secchi, A. 2011, Unconventional Monetary Policy in Theory and in Practice. Bank of Italy Occasional Papers, 102. doi:10.2139/ssrn.1998755 67. CEPR Press 2017, DSGE Models in the Conduct of Policy: Use as intended (R. S. Gürkaynak & C. Tille Eds.). Centre for Economic Policy Research, UK. 68. Christiano, L., xa, J, Eichenbaum, M., Evans, C., xa and L. 2005, Nominal Rigidities and the Dynamic Effects of a Shock to Monetary Policy. Journal of Political Economy, 113(1), 1-45. doi:10.1086/426038 69. Coibion, O., Gorodnichenko, Y., Kueng, L. and Silvia, J. 2012, Innocent Bystanders? Monetary Policy and Inequality in the U.S. Paper presented at the 13th Jacques Polak Annual Research Conference, Washington, DC. https://www.imf.org/external/np/res/seminars/2012/arc/pdf/Coibion.pdf 70. Coibion, O., Gorodnichenko, Y., Kueng, L. and Silvia, J. 2017, Innocent Bystanders? Monetary policy and inequality. Journal of Monetary Economics, 88, 70-89. 71. Colciago, A., Samarina, A. and de Haan, J. 2019, Central bank policies and income and wealth inequality: A survey. Journal of Economic Surveys, 33(4), 1199-1231. 138 72. Cooley, T. F. 1995, Frontiers of Business Cycle Research: Princeton University Press. 73. Dallas Fed. 2015, FRBD House Price Database_5_15_2015. Retrieved from Federal Reserve Bank of Dallas: https://www.dallasfed.org/~/media/documents/institute/houseprice/methodology.pdf 74. Davtyan, K. 2017, The distributive effect of monetary policy: The top one percent makes the difference. Economic Modelling, 65, 106-118. 75. Doepke, M., Schneider, M. and Selezneva, V. 2019, Distributional effects of monetary policy. Retrieved from https://www.ecb.europa.eu/pub/conferences/shared/pdf/20190321_money_macro_wor kshop/Doepke_Distributional_Effects_of_Monetar_%20Policy.pdf 76. Đorđević, M., Todorović, J. Đ. and Cakić, M. R. 2020, Application of Unconventional Monetary Policy Instruments in Mitigation of the Economic Consequences of the Covid 19 Virus Pandemic. Facta Universitatis, Series: Economics and Organization, 17(No. 3), 231-248. doi:doi:10.22190/fueo200526018d 77. Fratto, C., Vannier, B. H., Mircheva, B., Padua, D. d. and Poirson, H. 2021, Unconventional Monetary Policies in Emerging Markets and Frontier Countries. IMF Working Papers(WP/21/14). 78. Galí, J. 2015, Monetary policy, inflation, and the business cycle: an introduction to the new Keynesian framework and its applications: Princeton University Press. 79. Gornemann, N., Kuester, K. and Nakajima, M. 2021, Doves for the rich, hawks for the poor? Distributional consequences of systematic monetary policy. Retrieved from 80. Guerello, C. 2018, Conventional and unconventional monetary policy vs. households income distribution: An empirical analysis for the Euro Area. Journal of International Money and Finance, 85 (2018), 187-214. 81. Hohberger, S., Priftis, R. and Vogel, L. 2020, The distributional effects of conventional monetary policy and quantitative easing: Evidence from an estimated DSGE model. Journal of Banking & Finance, 113, 105483. 82. Huynh, P., Nguyen, T., Duong, T. and Pham, D. 2017, Leaning against the wind policies on vietnam’s economy with dsge model. Economies, 5(1), 3. 139 83. IFS-IMF 2021, International Financial Statistics - Data by Country. Retrieved from https://data.imf.org/?sk=4C514D48-B6BA-49ED-8AB9- 52B0C1A0179B&sId=1409151240976 84. IMF 2013, Unconventional Monetary Policies - Recent Experience and Prospects. Retrieved from International Monetary Fund: https://www.imf.org/external/np/pp/eng/2013/041813a.pdf 85. Israel, K.-F. and Latsos, S. 2020, The impact of (un) conventional expansionary monetary policy on income inequality–lessons from Japan. Applied Economics, 52(40), 4403-4420. 86. Jia, D. L. 2020, Dynamic Macroeconomic Models in Emerging Market Economies: DSGE Modelling with Financial and Housing Sectors: Springer Nature. 87. John B. Long, J. and Plosser, C. I. 1983, Real Business Cycles. Journal of Political Economy, 91(1), 39-69. doi:10.1086/261128 88. King, R. G. and Rebelo, S. T. 1993, Low frequency filtering and real business cycles. Journal of Economic Dynamics and Control, 17(1), 207-231. doi:https://doi.org/10.1016/S0165-1889(06)80010-2 89. Kuncl, M. and Ueberfeldt, A. 2021, Monetary Policy and the Persistent Aggregate Effects of Wealth Redistribution. Staff Working Paper 2021-38, August 2021. Retrieved from https://www.bankofcanada.ca/2021/08/staff-working-paper-2021-38/ 90. Kydland, F. E. and Prescott, E. C. 1982, Time to Build and Aggregate Fluctuations. Econometrica, 50(6), 1345-1370. doi:10.2307/1913386 91. Lee, D. 2020, Quantitative Easing and Inequality. 92. Lenza, M. and Slacalek, J. 2018, How Does Monetary Policy Affect Income and Wealth Inequality? Evidence from Quantitative Easing in the Euro Area. ECB Working Paper No. 2190. Retrieved from Available at SSRN: https://ssrn.com/abstract=3275976 93. Lubik, T. and Schorfheide, F. 2007, Do central banks respond to exchange rate movements? A structural investigation. Journal of Monetary Economics, 54(4), 1069- 1087. Retrieved from https://EconPapers.repec.org/RePEc:eee:moneco:v:54:y:2007:i:4:p:1069-1087 140 94. Lucas, R. E. 1976, Econometric policy evaluation: A critique. Carnegie-Rochester Conference Series on Public Policy, 1, 19-46. doi:https://doi.org/10.1016/S0167- 2231(76)80003-6 95. Lüutkepohl, H., Saikkonen, P. and Trenkler, C. 2001, Maximum eigenvalue versus trace tests for the cointegrating rank of a VAR process. The Econometrics Journal, 4(2), 287- 310. 96. Malata, A. K. and Pinshi, C. P. 2020, Fading the Effects of Coronavirus with Monetary Policy. Munich Personal RePEc Archive, No. 101526. Retrieved from https://mpra.ub.uni-muenchen.de/101526/ 97. Mishkin, F. S. 2019, The Economics of Money, Banking and Financial Markets ([12thED][GlobalED] ed.): Pearson. 98. Mittnik, S., Fabozzi, F. J., Focardi, S. M., Rachev, S. T. and Jašić, T. 2007, Financial econometrics: from basics to advanced modeling techniques: John Wiley & Sons. 99. Monacelli, T. and Galí, J. 2002, Monetary Policy and Exchange Rate Volatility in a Small Open Economy: National Bureau of Economic Research. 100. Mumtaz, H. and Theophilopoulou, A. 2020, Monetary policy and wealth inequality over the great recession in the UK. An empirical analysis. European Economic Review, 130, 103598. doi:https://doi.org/10.1016/j.euroecorev.2020.103598 101. Nakajima, M. 2015, The redistributive consequences of monetary policy. Federal Reserve Bank of Philadelphia Business Review, 2, 9-16. 102. Negro, M. D. and Schorfheide, F. 2004, A DSGE-VAR for the Euro Area. Retrieved from https://EconPapers.repec.org/RePEc:sce:scecf4:79 103. Nguyen Duc Trung, Le Dinh Hac and Nguyen Hoang Chung. 2019, Analysis of Monetary Policy Shocks in the New Keynesian Model for Viet Nams Economy: Rational Expectations Approach. Paper presented at the International Econometric Conference of Vietnam: Beyond Traditional Probabilistic Methods in Economics, Ho Chi Minh City, Vietnam. for-papers-204.html 104. Nguyen, T. D., Le, A. H., Thalassinos, E. I. and Trieu, L. K. 2022, The Impact of the COVID-19 Pandemic on Economic Growth and Monetary Policy: An Analysis from the 141 DSGE Model in Vietnam. Economies, 10(7), 1-19. Retrieved from https://EconPapers.repec.org/RePEc:gam:jecomi:v:10:y:2022:i:7:p:159-:d:854071 105. Nguyen Van Phuong 2021, The Vietnamese business cycle in an estimated small open economy New Keynesian DSGE model. Journal of Economic Studies, 48(5), 1035- 1063. doi:10.1108/JES-02-2020-0062 106. O’Farrell, R., Rawdanowicz, Ł. and Inaba, K.-I. 2016, Monetary Policy and Inequality. OECD Working Papers(No. 1281). Retrieved from https://www.oecd- ilibrary.org/docserver/5jm2hz2x9hxr- en.pdf?expires=1571831187&id=id&accname=guest&checksum=1BEA4078262FC35 B986128D8FAEF3587 107. Pinshi, C. 2020, COVID-19 uncertainty and monetary policy. MPRA Paper, 100184. Retrieved from https://hal.archives-ouvertes.fr/hal-02566796 108. Prescott, E. C. 1986, Theory Ahead of Business Cycle Measurement (Vol. 10): Federal Reserve Bank of Minneapolis. 109. Punzi, M. T. 2020, Integrative Report: The Distributional Impact of Monetary Policy in SEACEN Economies. Retrieved from https://www.seacen.org/publications/RStudies/2020/RP106/Chapter_1- DIST_IMPACT.pdf 110. Schorfheide, F. 2000, Loss function‐based evaluation of DSGE models. Journal of Applied Econometrics, 15(6), 645-670. 111. Smaghi, L. B. 2009, Conventional and unconventional monetary policy. Keynote Lecture. Retrieved from https://www.ecb.europa.eu/press/key/date/2009/html/sp090428.en.html, [28 April 2009]. 112. Smets, F. and Wouters, R. 2003, An estimated dynamic stochastic general equilibrium model of the euro area. Journal of the European economic association, 1(5), 1123-1175. 113. Smets, F. and Wouters, R. 2007, Shocks and Frictions in US Business Cycles: A Bayesian DSGE Approach. American Economic Review, 97(3), 586-606. doi:10.1257/aer.97.3.586 114. Solt, F. 2019, The Standardized World Income Inequality Database, Versions 8-9. 142 Retrieved from: https://doi.org/10.7910/DVN/LM4OWF 115. Solt, F. 2020, Measuring income inequality across countries and over time: The standardized world income inequality database. Social Science Quarterly, 101(3), 1183- 1199. 116. Taylor, J. B. 1993, Discretion versus Policy Rules in Practice. Carnegie-Rochester Series on Public Policy, Vol. 39, 195-214. 117. WB 2021, Overview of Vietnam. Retrieved from https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/overview 118. WB 2022, Vietnam - Data. Retrieved from: https://data.worldbank.org/country/vietnam 119. Zhang, X., Zhang, Y. and Zhu, Y. 2021, COVID-19 Pandemic, Sustainability of Macroeconomy, and Choice of Monetary Policy Targets: A NK-DSGE Analysis Based on China. Sustainability, 13(6), 3362. Retrieved from https://www.mdpi.com/2071- 1050/13/6/3362 143 PHỤ LỤC Bảng 5.1: Tác động của các biến kiểm soát Policy matrix Delta-method Coef. Std. Err. z P > |z| [95% Conf. Interval] x g 0.263995 0.038536 6.85 0 0.188467 0.339524 n -0.42104 0.118214 -3.56 0 0.652735 -0.18935 u -0.65738 0.184349 -3.57 0 -1.0187 -0.29606 v 0.033963 0.037656 0.9 0.367 0.039843 0.107768 k 0.244738 2.313476 0.11 0.916 4.289591 4.779067 z 0.013749 0.005876 2.34 0.019 0.002233 0.025265 a -4.16E-17 . . . . . b -8.33E-17 . . . . . lp -0.0996 0.046319 -2.15 0.032 -0.19039 -0.00882 le1 -8.41723 2.980687 -2.82 0.005 14.25927 -2.57519 l2e1 8.129732 4.327884 1.88 0.06 0.352765 16.61223 lr -0.23745 0.034121 -6.96 0 0.304329 -0.17058 ldm -1.94E-16 . . . . . p g 0.510682 0.083429 6.12 0 0.347164 0.674199 n 0.837537 0.209687 3.99 0 0.426558 1.248516 u -1.20915 0.314874 -3.84 0 -1.82629 -0.59201 v 0.068552 0.076392 0.9 0.37 0.081173 0.218277 k 14.57116 6.468051 2.25 0.024 1.894017 27.24831 z 0.021417 0.008291 2.58 0.01 0.005167 0.037667 a -2.59E-15 . . . . . b 1.60E-16 . . . . . lp 0.312722 0.111786 2.8 0.005 0.093626 0.531819 le1 10.87138 7.433443 1.46 0.144 3.697905 25.44066 l2e1 -25.5248 8.096288 -3.15 0.002 41.39321 -9.65635 lr -0.44506 0.081139 -5.49 0 0.604091 -0.28603 ldm 4.72E-16 . . . . . r g 0.940385 0.060851 15.45 0 0.82112 1.059649 n 0.585231 0.16061 3.64 0 0.270441 0.90002 u 0.290279 0.085459 3.4 0.001 0.122782 0.457776 v 0.096566 0.105729 0.91 0.361 0.110659 0.303791 k 11.82584 3.72399 3.18 0.001 4.526954 19.12473 z 0.015823 0.005786 2.73 0.006 0.004482 0.027163 a -1.29E-15 . . . . . b 3.30E-17 . . . . . lp 0.098793 0.048065 2.06 0.04 0.004587 0.192998 le1 -3.96551 2.678594 -1.48 0.139 9.215461 1.284435 l2e1 -8.06357 2.996765 -2.69 0.007 13.93712 -2.19001 144 Policy matrix Delta-method Coef. Std. Err. z P > |z| [95% Conf. Interval] lr 0.08465 0.036535 2.32 0.021 0.013042 0.156258 ldm -2.22E-16 . . . . . e1 g -0.00022 0.00083 -0.26 0.794 -0.00184 0.00141 n 5.79E-05 0.000221 0.26 0.794 0.000376 0.000492 u -0.00022 0.00086 -0.26 0.794 0.001909 0.00146 v -1.9E-05 7.56E-05 -0.25 0.802 0.000167 0.000129 k 1.003917 0.015187 66.1 0 0.974151 1.033683 z -3.97E-06 1.54E-05 -0.26 0.797 3.42E-05 2.63E-05 a -8.15E-17 . . . . . b -1.39E-17 . . . . . lp -1.4E-05 5.28E-05 -0.26 0.796 0.000117 8.99E-05 le1 -0.00498 0.019396 -0.26 0.797 0.042996 0.033033 l2e1 0.001115 0.004428 0.25 0.801 0.007564 0.009795 lr -8E-05 0.000304 -0.26 0.794 0.000676 0.000517 ldm -4.34E-19 . . . . . dm g -0.60963 0.260505 -2.34 0.019 1.120213 -0.09905 n -0.7922 0.587538 -1.35 0.178 1.943752 0.359355 u 1.348888 0.622004 2.17 0.03 0.129783 2.567993 v -0.08615 0.10333 -0.83 0.404 0.288674 0.116371 k -38.7167 19.64972 -1.97 0.049 77.22946 -0.20398 z -0.01773 0.013321 -1.33 0.183 0.04384 0.008375 a 1 . . . . . b 1.64E-16 . . . . . lp 0.014547 0.114669 0.13 0.899 0.210199 0.239293 le1 40.00151 21.28153 1.88 0.06 1.709529 81.71254 l2e1 -1.18734 9.681272 -0.12 0.902 20.16228 17.78761 lr 0.509705 0.226202 2.25 0.024 0.066359 0.953052 ldm 0.27934 0.190665 1.47 0.143 0.094357 0.653036 dc g -0.01282 0.01363 -0.94 0.347 0.039539 0.01389 n -0.00026 0.000345 -0.75 0.451 0.000936 0.000416 u -0.00041 0.000517 -0.78 0.433 0.001419 0.000608 v -0.0003 0.000505 -0.6 0.548 0.001294 0.000687 k 0.107563 0.249308 0.43 0.666 0.381072 0.596198 z -1.4E-05 1.99E-05 -0.69 0.491 5.26E-05 2.53E-05 a 2.24E-16 . . . . . b 2.437929 0.497377 4.9 0 1.463089 3.412769 lp -6.2E-05 8.55E-05 -0.72 0.472 0.000229 0.000106 le1 -0.0052 0.006867 -0.76 0.449 0.018655 0.008262 l2e1 0.005019 0.007222 0.69 0.487 0.009137 0.019174 lr -0.00015 0.000191 -0.77 0.443 0.000521 0.000228 ldm 6.31E-17 . . . . . 145 Policy matrix Delta-method Coef. Std. Err. z P > |z| [95% Conf. Interval] us g 0 (omitted) n 0 (omitted) u 0 (omitted) v 1 . . . . . k 0 (omitted) z 5.42E-20 . . . . . a -8.67E-19 . . . . . b -2.71E-20 . . . . . lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) ldm 0 (omitted) oil g 0 (omitted) n 0 (omitted) u 0 (omitted) v 0 (omitted) k 0 (omitted) z 1 . . . . . a 0 (omitted) b 0 (omitted) lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) ldm 0 (omitted) Note: Standard errors reported as missing for constrained policy matrix values. Nguồn: kết quả tính toán từ phần mềm Stata 146 Bảng 5.2: Quá trình động của các biến trạng thái Transition matrix of state variables Delta-method Coef. Std. Err. z P > |z| [95% Conf. Interval] F.g g 0.952465 0.030733 30.99 0 0.89223 1.0127 n 3.86E-17 . . . . . u 5.55E-17 . . . . . v -2.08E-17 . . . . . k 6.25E-17 . . . . . z 8.67E-19 . . . . . a -1.39E-17 . . . . . b 0 (omitted) lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) ldm 0 (omitted) F.n g 0 (omitted) n 0.924364 0.066778 13.84 0 0.793481 1.055246 u -2.78E-17 . . . . . v -6.07E-18 . . . . . k 4.16E-17 . . . . . z 7.16E-18 . . . . . a 4.94E-17 . . . . . b 8.67E-19 . . . . . lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) ldm 0 (omitted) F.u g 0 (omitted) n 0 (omitted) u -0.0478 0.111445 -0.43 0.668 -0.26622 0.170632 v -4.87E-17 . . . . . k 9.41E-17 . . . . . z 1.95E-17 . . . . . a 6.98E-17 . . . . . b 3.25E-18 . . . . . lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) 147 Transition matrix of state variables Delta-method Coef. Std. Err. z P > |z| [95% Conf. Interval] ldm 0 (omitted) F.v g 0 (omitted) n 0 (omitted) u 0 (omitted) v 0.812389 0.055233 14.71 0 0.704133 0.920644 k -2.93E-18 . . . . . z -2.71E-19 . . . . . a -1.73E-18 . . . . . b 2.71E-19 . . . . . lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) ldm 0 (omitted) F.k g 0 (omitted) n 0 (omitted) u 0 (omitted) v 0 (omitted) k 0.998717 0.001842 542.26 0 0.995107 1.002326 z -7.86E-19 . . . . . a 8.67E-18 . . . . . b 0 (omitted) lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) ldm 0 (omitted) F.z g 0 (omitted) n 0 (omitted) u 0 (omitted) v 0 (omitted) k 0 (omitted) z 0.144618 0.095949 1.51 0.132 -0.04344 0.332674 a -6.78E-19 . . . . . b 6.78E-20 . . . . . lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) 148 Transition matrix of state variables Delta-method Coef. Std. Err. z P > |z| [95% Conf. Interval] ldm 0 (omitted) F.a g 0 (omitted) n 0 (omitted) u 0 (omitted) v 0 (omitted) k 0 (omitted) z 0 (omitted) a -0.02602 0.20552 -0.13 0.899 -0.42883 0.376791 b -5.42E-20 . . . . . lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) ldm 0 (omitted) F.b g 0 (omitted) n 0 (omitted) u 0 (omitted) v 0 (omitted) k 0 (omitted) z 0 (omitted) a 0 (omitted) b 0.589816 0.083684 7.05 0 0.425798 0.753834 lp 0 (omitted) le1 0 (omitted) l2e1 0 (omitted) lr 0 (omitted) ldm 0 (omitted) F.lp g 0.510682 0.083429 6.12 0 0.347164 0.674199 n 0.837537 0.209687 3.99 0 0.426558 1.248516 u -1.20915 0.314874 -3.84 0 -1.82629 -0.59201 v 0.068552 0.076392 0.9 0.37 -0.08117 0.218277 k 14.57116 6.468051 2.25 0.024 1.894017 27.24831 z 0.021417 0.008291 2.58 0.01 0.005167 0.037667 a -2.40E-15 . . . . . b 1.60E-16 . . . . . lp 0.312722 0.111786 2.8 0.005 0.093626 0.531819 le1 10.87138 7.433443 1.46 0.144 -3.69791 25.44066 l2e1 -25.5248 8.096288 -3.15 0.002 -41.3932 -9.65635 lr -0.44506 0.081139 -5.49 0 -0.60409 -0.28603 149 Transition matrix of state variables Delta-method Coef. Std. Err. z P > |z| [95% Conf. Interval] ldm 6.38E-16 . . . . . F.le1 g -0.00022 0.00083 -0.26 0.794 -0.00184 0.00141 n 5.79E-05 0.000221 0.26 0.794 -0.00038 0.000492 u -0.00022 0.00086 -0.26 0.794 -0.00191 0.00146 v -1.9E-05 7.56E-05 -0.25 0.802 -0.00017 0.000129 k 1.003917 0.015187 66.1 0 0.974151 1.033683 z -3.97E-06 1.54E-05 -0.26 0.797 -3.4E-05 2.63E-05 a -9.54E-17 . . . . . b 0 (omitted) lp -1.4E-05 5.28E-05 -0.26 0.796 -0.00012 8.99E-05 le1 -0.00498 0.019396 -0.26 0.797 -0.043 0.033033 l2e1 0.001115 0.004428 0.25 0.801 -0.00756 0.009795 lr -8E-05 0.000304 -0.26 0.794 -0.00068 0.000517 ldm -1.67E-18 . . . . . F.l2e1 g 1.11E-16 . . . . . n -3.89E-16 . . . . . u -2.43E-16 . . . . . v 2.69E-17 . . . . . k -1.78E-15 . . . . . z 7.21E-18 . . . . . a 7.98E-17 . . . . . b 1.39E-17 . . . . . lp -4.34E-17 . . . . . le1 1 . . . . . l2e1 1.83E-15 . . . . . lr 1.95E-18 . . . . . ldm -2.17E-18 . . . . . F.lr g 0.940385 0.060851 15.45 0 0.82112 1.059649 n 0.585231 0.16061 3.64 0 0.270441 0.90002 u 0.290279 0.085459 3.4 0.001 0.122782 0.457776 v 0.096566 0.105729 0.91 0.361 -0.11066 0.303791 k 11.82584 3.72399 3.18 0.001 4.526954 19.12473 z 0.015823 0.005786 2.73 0.006 0.004482 0.027163 a -1.73E-15 . . . . . b 5.55E-17 . . . . . lp 0.098793 0.048065 2.06 0.04 0.004587 0.192998 le1 -3.96551 2.678594 -1.48 0.139 -9.21546 1.284435 l2e1 -8.06357 2.996765 -2.69 0.007 -13.9371 -2.19001 lr 0.08465 0.036535 2.32 0.021 0.013042 0.156258 ldm 1.11E-16 . . . . . 150 Transition matrix of state variables Delta-method Coef. Std. Err. z P > |z| [95% Conf. Interval] F.ldm g -0.60963 0.260505 -2.34 0.019 -1.12021 -0.09905 n -0.7922 0.587538 -1.35 0.178 -1.94375 0.359355 u 1.348888 0.622004 2.17 0.03 0.129783 2.567993 v -0.08615 0.10333 -0.83 0.404 -0.28867 0.116371 k -38.7167 19.64972 -1.97 0.049 -77.2295 -0.20398 z -0.01773 0.013321 -1.33 0.183 -0.04384 0.008375 a 1 . . . . . b 1.76E-16 . . . . . lp 0.014547 0.114669 0.13 0.899 -0.2102 0.239293 le1 40.00151 21.28153 1.88 0.06 -1.70953 81.71254 l2e1 -1.18734 9.681272 -0.12 0.902 -20.1623 17.78761 lr 0.509705 0.226202 2.25 0.024 0.066359 0.953052 ldm 0.27934 0.190665 1.47 0.143 -0.09436 0.653036 Note: Standard errors reported as missing for constrained transition matrix values. Nguồn: kết quả tính toán từ phần mềm Stata 151 Bảng 5.3: Phân rã phương sai Cholesky hệ số Gini Bất ổn vĩ mô Bất ổn thương mại thế giới Cung tiền Lãi suất Tỷ giá Tiêu dùng hộ gia đình Lạm phát Tăng trưởng kinh tế Bất bình đẳng thu nhập Kỳ wui wtui dm r e1 dc p dggdp dgini 1 1.2% 0.0% 0.3% 0.6% 2.2% 1.2% 0.0% 0.0% 94.6% 2 4.1% 0.0% 0.2% 1.3% 2.3% 0.8% 0.3% 1.3% 89.7% 3 5.1% 0.1% 0.2% 1.9% 2.5% 0.6% 0.4% 2.6% 86.7% 4 5.4% 0.2% 0.3% 2.4% 2.7% 0.6% 0.5% 3.5% 84.6% 5 5.3% 0.3% 0.4% 2.9% 2.8% 0.6% 0.5% 4.1% 83.0% 6 5.2% 0.5% 0.6% 3.3% 3.0% 0.6% 0.6% 4.5% 81.7% 7 5.1% 0.7% 0.8% 3.6% 3.1% 0.7% 0.8% 4.7% 80.6% 8 5.0% 0.8% 1.0% 3.8% 3.2% 0.8% 0.8% 4.8% 79.8% 9 4.9% 0.9% 1.1% 4.0% 3.3% 0.9% 0.9% 4.9% 79.1% 10 4.8% 0.9% 1.2% 4.1% 3.4% 1.0% 1.0% 4.9% 78.6% 11 4.8% 1.0% 1.3% 4.2% 3.4% 1.1% 1.1% 5.0% 78.2% 12 4.7% 1.0% 1.4% 4.3% 3.5% 1.2% 1.1% 5.0% 77.9% 13 4.7% 1.0% 1.4% 4.3% 3.6% 1.2% 1.1% 5.0% 77.6% 14 4.7% 1.0% 1.5% 4.4% 3.6% 1.2% 1.2% 5.0% 77.4% 15 4.6% 1.0% 1.5% 4.4% 3.7% 1.3% 1.2% 5.0% 77.2% 16 4.6% 1.0% 1.6% 4.4% 3.8% 1.3% 1.2% 5.1% 77.1% Nguồn: kết quả tính toán từ phần mềm Stata 152 Bảng 5.4: Tăng trưởng tổng phương tiện thanh toán và tín dụng đối với nền kinh tế Năm Tăng trưởng cung tiền M2 (%) Tăng trưởng tín dụng (%) 1999 66,5 45,8 2000 24,5 23,2 2001 21,1 30,4 2002 24,0 28,0 2003 24,94 28,41 2004 30,39 41,65 2005 23,43 31,04 2006 33,59 25,44 2007 46,12 53,89 2008 20,31 23,38 2009 28,99 39,57 2010 33,3 32,43 2011 12,07 14,7 2012 18,46 8,85 2013 18,85 12,52 2014 17,69 14,16 2015 16,23 17,26 2016 18,38 18,25 2017 15 18,28 2018 12,41 13,89 2019 14,78 13,65 2020 14,53 12,17 2021 10,66 13,61 Nguồn: Tổng hợp từ NHNN (2004-2020) 153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ TT Tên bài báo Số tác giả/ Mức độ, Vai trò tham gia Tên tạp chí hoặc kỷ yếu khoa học Tạp chí quốc tế uy tín (và IF) Số trích dẫn của bài báo Tập/ số Trang Tháng/ Năm công bố Trước khi nghiên cứu sinh 1 Bài báo cáo trong dự án nghiên cứu SEACEN 2019 “The distributional impact of monetary policy on income inequality: A Case in Vietnam” 3, tác giả chính SEACEN Research Seminar on the Distributional Impact of Monetary Policy in SEACEN Member Economies Research Study RP106 223 4/2020 2 Bài tham luận: Thực trạng phát triển tài chính toàn diện ở Việt Nam 4, tác giả đứng đầu Kỷ yếu Hội thảo Khoa học "Tài chính toàn diện tại Việt Nam: Thực trạng và định hướng phát triển" ISBN 978- 604-922- 847-6 21 6/2020 3 Bài tham luận: Định giá chứng quyền và chính sách tiền tệ: lý thuyết và thực tiễn tại Việt Nam Tác giả Kỷ yếu hội thảo khoa học “Tác động của chính sách tiền tệ đến thị trường chứng khoán Việt Nam” ISBN: 978- 604-922- 674-8 10/2018 4 Bài tham luận: Phát triển bền vững hoạt động tín dụng tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay 2, đồng tác giả Diễn Đàn Tài chính Việt Nam ISBN: 978- 604-79- 1905-5 821 9/2018 5 Bài tham luận: Điều hành chính sách tiền tệ của Hệ thống dự trữ liên bang thông qua công cụ dự trữ bắt buộc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Tác giả Kỷ yếu hội thảo khoa học “Nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ dự trữ bắt buộc trong sự phối kết hợp với các công cụ khác của chính sách tiền tệ” 02/2016 6 Giáo trình Thị trường tài chính và các định chế tài chính Thành viên Nhà xuất bản Kinh tế TPHCM ISBN: 978- 604-922- 260-3 2016 7 Sách chuyên khảo: Lãi suất cơ Thành Nhà xuất bản Kinh ISBN: 978- 2015 154 TT Tên bài báo Số tác giả/ Mức độ, Vai trò tham gia Tên tạp chí hoặc kỷ yếu khoa học Tạp chí quốc tế uy tín (và IF) Số trích dẫn của bài báo Tập/ số Trang Tháng/ Năm công bố bản: Kinh nghiệm điều hành lãi suất cơ bản tại một số quốc gia trên thế giới viên tế TPHCM 604-922- 184-2 8 Bài báo: Kinh nghiệm điều hành lãi suất cơ bản của Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc 2, tác giả đứng đầu Tạp chí Khoa học Kinh tế ISSN 0866-7969 03 17 9/2013 9 Bài báo: Kinh nghiệm điều hành lãi suất cơ bản của Ngân hàng Trung ương Châu Âu 3, đồng tác giả Tạp chí Ngân hàng ISSN 0866-7462 09 50 5/2013 10 Đề tài: Lãi suất cơ bản - Những vướng mắc trong thực tế và biện pháp xử lý 8, thành viên Đề tài cấp ngành DTNH.27/ 2012 2/2014 11 Bài báo: Vận dụng các Lý thuyết danh mục đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam 1, tác giả Tạp chí Công nghệ Ngân hàng ISSN 1859-3682 64 40 7/2011 TT Tên bài báo Số tác giả/ Mức độ, Vai trò tham gia Tên tạp chí hoặc kỷ yếu khoa học Tạp chí quốc tế uy tín (và IF) Số trích dẫn của bài báo Tập/ số Trang Tháng/ Năm công bố Từ khi bắt đầu Nghiên cứu sinh 1 Bài báo: The Impact of the COVID-19 Pandemic on Economic Growth and Monetary Policy: An Analysis from the DSGE Model in Vietnam 4, đồng tác giả Economics Q2 https://doi. org/10.339 0/economie s10070159 vol. 10, issue 7 1-19 7/2022 2 Bài báo: Điều hành CSTT với phân phối thu nhập hộ gia đình Việt Nam 3, tác giả chính Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng Châu Á ISSN 2615-9813 204 15-33 3/2023 3 Bài báo: Điều hành CSTT Việt Nam trong bối cảnh xung đột giữa Nga và Ukraine: Nhìn từ giá dầu thế giới thông qua mô hình 3, tác giả chính Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng Châu Á ISSN 2615-9813 198 5-22 9/2022 155 TT Tên bài báo Số tác giả/ Mức độ, Vai trò tham gia Tên tạp chí hoặc kỷ yếu khoa học Tạp chí quốc tế uy tín (và IF) Số trích dẫn của bài báo Tập/ số Trang Tháng/ Năm công bố DSGE và mô hình thực nghiệm VAR 4 Bài báo: Khu vực kinh tế chưa được quan sát: Nhận biết và phương pháp đo lường 3, tác giả đứng đầu Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng Châu Á ISSN 2615-9813 181 43 4/2021 5 Đề tài: Đo lường quy mô khu vực kinh tế chưa được quan sát tại Việt Nam: Tiếp cận MIMIC 3, thành viên Đề tài cấp cơ sở CT-1912- 131 5/2021 6 Sách chuyên khảo: Kinh tế vĩ mô Việt Nam: Phân tích và dự báo tập 8 thành viên Sách chuyên khảo SCK-2201- 27 6/2022 7 Sách chuyên khảo: Kinh tế vĩ mô Việt Nam: Phân tích và dự báo tập 9 thành viên Sách chuyên khảo 7/2022 8 The impact of the Covid-19 pandemic on economic growth, and monetary policy: An analysis from the DSGE model in Vietnam 4, đồng tác giả Working paper IMF Đã phản biện 12/2021 9 Tác động xung đột quân sự Nga - Ukraine đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2022 và giai đoạn 2023-2024 Thành viên Báo cáo phối hợp với Ban kinh tế Trung ương QĐ số 513/QĐ- ĐHNH 3/2022 10 Đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô năm 2022 và nhận diện các nguy cơ, rủi ro và thách thức lớn đối với phát triển kinh tế Việt Nam năm 2023 Thành viên Báo cáo phối hợp với Ban kinh tế Trung ương QĐ số 2799/QĐ- ĐHNH 11/2022 11 Tài liệu tham khảo: Quản lý danh mục đầu tư 4, thành viên TLTK-2108-170 QĐ số 1840/QĐ- ĐHNH 8/2022 12 Bài báo: The Monetary Policy of The State Bank of Vietnam, Households and Income Distribution: The Evidence from 3, tác giả chính Đang chờ phản biện 156 TT Tên bài báo Số tác giả/ Mức độ, Vai trò tham gia Tên tạp chí hoặc kỷ yếu khoa học Tạp chí quốc tế uy tín (và IF) Số trích dẫn của bài báo Tập/ số Trang Tháng/ Năm công bố DSGE Model 01/2023 13 Đề tài: Nghiên cứu mô hình cân bằng động ngẫu nhiên tổng quát (Dynamic Stochastic General Equilibrium – DSGE) để xây dựng kịch bản tăng trưởng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh cú sốc kinh tế Thành viên Đề tài cấp thành phố Đang thực hiện Từ 9/2022 14 Tài liệu tham khảo: Hướng dẫn giao dịch tại Sàn giao dịch chứng khoán thực nghiệm 4, thành viên Tài liệu tham khảo dự kiến nghiệm thu 6/2023

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_chinh_sach_tien_te_voi_phan_phoi_thu_nhap_khu_vuc_ho.pdf
  • pdfCV đăng luận án trên Web Triệu Kim lanh và Nguyễn Thị Minh Châu.pdf
  • pdfQD HD bo mon Trieu Kim Lanh001.pdf
  • pdfTOM TAT DIEM MOI LATS (EN).pdf
  • pdfTOM TAT DIEM MOI LATS.pdf
  • pdfTOM TAT LUAN AN CAP TRUONG (EN).pdf
  • pdfTOM TAT LUAN AN CAP TRUONG.pdf
Luận văn liên quan