Luận án Cơ cấu kinh tế công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương

1. Trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân, công nghiệp giữ vị trí trọng yếu, là xương sống của nền kinh tế. Để ngành công nghiệp phát triển đúng hướng thì tất yếu phải bố trí hợp lý cơ cấu kinh tế công nghiệp. Luận án đã tiến hành tổng quan các công trình ở nước ngoài và trong nước có liên quan. Trên cơ sở làm rõ giá trị của các công trình khoa học đã công bố, tác giả đã chỉ ra khoảng trống khoa học mà luận án tiếp tục nghiên cứu. 2. Luận án tập trung phân tích làm rõ những vấn đề lý luận về CCKTCN và CCLKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Trong đó, tập trung là rõ quan niệm, vai trò của ngành công nghiệp; quan niệm CCKT, CCKTCN và CCKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương; phân tích nội dung, tiêu chí đánh giá CCKTCN theo ngành, vùng và thành phần kinh tế; phân tích các yếu tố tác động đến CCKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Đồng thời, để làm căn cứ cho việc đề ra quan điểm và các giải pháp, luận án cũng trình bày quan niệm CCLKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương, phân tích mục tiêu, chủ thể, nội dung, phương thức tiến hành CCL; tiến hành khảo sát kinh nghiệm CCLKTCN của 2 tỉnh ở nước ngoài (Penang, Deagu), 2 tỉnh ở trong nước (Đồng Nai, Quảng Ninh) và rút ra một số bài học mà tỉnh Hải Dương có thể tham khảo. 3. Trên cơ sở tiêu chí đánh giá CCKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã xác định, luận án tập trung đánh giá ưu điểm, hạn chế của CCKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương theo ngành, vùng và thành phần kinh tế. Theo đó, trong giai đoạn 2016 - 2021, CCKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương từng bước được xây dựng, điều chỉnh phù hợp hơn với tiềm năng, định hướng của Tỉnh và xu thế khách quan. Chính vì vậy, công nghiệp của Tỉnh có tốc độ tăng trưởng cao, trở thành ngành kinh tế đầu tàu, là động lực chính cho tăng trưởng kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, so với tiềm năng, lợi thế thì CCKTCN của Tỉnh vẫn tồn tại những hạn chế, bấp cập và chưa đạt được mục tiêu, mong muốn mà Nghị quyết lần thứ XVII của Tỉnh đặt ra. Những ưu điểm, hạn chế nêu trên do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan chi phối, trong đó Tỉnh luôn xác định các nguyên nhân chủ quan giữ vai trò quan trọng, chủ yếu. Luận án đã chỉ ra những mâu thuẫn đang đặt ra từ thực trạng mà Tỉnh cần tập trung giải quyết, từ đó khẳng định sự cần thiết phải tiến hành CCLKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương một cách thực chất và hiệu quả. 4. Để khắc phục những hạn chế, bất cập của CCKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016 - 2021, luận án đề xuất bốn quan điểm và năm giải pháp CCLKTCN trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2030. Các quan điểm mang tính chỉ đạo, cần được quán triệt nghiêm túc những yêu cầu đặt ra; các giải pháp mang tính tổng thể, đòi hỏi khi vận dụng phải được tiến hành đồng bộ mới đem lại hiệu quả thiết thực.

doc215 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Cơ cấu kinh tế công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
research, ICCRME-2018, Lucknow, India, Vol 404. Fengkai Zhu, Fengrong Zhang, Xinli Ke (2020), “Rural industrial restructuring in China’s metropolitan suburbs: Evidence from the land use transition of rural enterprises in suburban Beijing”, Land Use Policy, China, Vol 74, pp. 121-129. Gan Chunhui, Zheng Ruogu, Dianfan Yu (2011), “An Empirical Study on the Effects of Industrial Structure on Economic Growth and Fluctuations in China”, Economic Research Joumal. Guo Ye, Lai Zhang Fu (2016), “Regional Industrial Restructuring under Macro-control Policies”, China Industrial Economics, China. Huang Maoxing, Li Junjun (2009), “Technology Choice, Upgrade of Industrial Structure and Economic Growth”, Economic Research Journal, Vol 7, pp. 17-19. Jai S. Mah (2007), “Industrial Policy and economic development: Korea's experienve”, Journal of Economic Issues, Vol 41 (1), pp. 77-92. Jan Maarten, Daniel Nigohosyan, Michael Flickens (2021), Impacts of the COVID-19 pandemic on EU industries, General for Internal Policies, European Parlianment. Jan Harmsen, Joseph B. Powell (2014), Sustainable development in the process industries, New Jersey, USA. James Brock (2013), The structure of American industry, Miami University, USA. Kvasha N.V., Demidenko D.S., Voroshin E.A. (2018), “Industrial development in the conditions of digitalization of infocommunication technologies”, Economic Sciences, St. Petersburg State Polytechnic University, Russia. Martin A. Carree, A. Roy Thurik (1999), Industrial structure and economic growth, Cambridge University Press, pp.86-110. Mirva Peltoniemi (2015), “Cultural industries: Product - market characteristics, management challenges and industry dynamics”, International Journal of Management, British Academy of Management, Vol 17 (1), pp. 42-48. Penang economic and development report, Penang Institute, Penang, Malaysia, 2020. Wan Fairuz Wan Chik (2020), “History of Industrial Development Strategies in Penang since Independence: A Study of the SMEs”, Asian Social Science, Vol 9 (6), pp. 74-83. Raghuram G. Rajan, Luigi Zingales (2001), “Financial Systems, Industrial Structure and Growth”, Oxford Review of Economic Policy, Vol 17, Issue 4, pp. 467-482. Tomasz Rachwal (2017), “Industrial retructuring in Poland and other European Union states in the era of economic globalization”, Social and Behavioral Sciences, Vol 19, pp. 1-10. Vijayakumari Kanapathy (2001), Industrial retructuring in Malysia: Policy shifts and the promotior of new sources of growth, Institute of Southeast Asian Studies, Singapore. Xiao You, Peng Wang (2021), “Economic effects analysix of environmental regulation policy in the process of industrial structure upgrading: Evidence from Chinese provincial panel data”, Science of The Total Enviroment, Vol 753, pp. 32-34. PHỤ LỤC Phụ lục 1 Danh sách các Khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Hải Dương (tính đến năm 2021) TT Khu công nghiệp Diện tích quy hoạch (ha) Diện tích đất công nghiệp được bàn giao (ha) Diện tích đã cho thuê (ha) Tỉ lệ lấp đầy (%) 1 Nam Sách 62,42 48,08 48,08 100 2 Đại An 135,96 102,14 79,41 77,75 Đại An (mở rộng - giai đoạn 1) 416,21 128,24 56,64 44,16 3 Phúc Điền 82,88 59,64 59,64 100 4 Tân Trường 198,06 129,45 102,78 79,4 5 Việt Hòa - Kenmark 46,40 30,99 11,4 36,78 6 Lai Vu 212,89 152,50 102,34 67,1 7 Lai Cách 135,42 60,3 14,99 24,8 8 Phú Thái (giai đoạn 1) 56,7 15,05 15,05 100 9 Cẩm Điền - Lương Điền 183,96 110,43 20,66 18,7 10 Cộng Hòa 201,23 145,54 52,55 36,1 Tổng cộng 1.732,13 982,36 563,54 57,36 Nguồn: Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hải Dương, Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ năm 2021 và triển khai nhiệm vụ năm 2022. Phụ lục 2 Danh sách các cụm công nghiệp hiện có trên địa bàn tỉnh Hải Dương (tính đến năm 2021) STT Tên cụm công nghiệp Địa điểm Ngành nghề Diện tích (ha) Tỷ lệ lấp đầy (%) Xã Huyện I TP Hải Dương   1 Việt Hoà Phường Việt Hòa TP Hải Dương Đa ngành nghề 44,89 85 2 Cẩm Thượng Cẩm Thượng TP Hải Dương Đa ngành nghề 51,9 100 3 Tây Ngô Quyền TP Hải Dương TP Hải Dương Đa ngành nghề 19,51 100 4 Ba Hàng TP Hải Dương TP Hải Dương Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, may mặc 46,04 60 II TX Chí Linh  1 Văn An 1 Phường Văn An TX Chí Linh Chế biến nông sản, thực phẩm 13,69 37,62 2 Văn An 2 Phường Văn An TX Chí Linh Chế biến nông sản, thực phẩm 14,7 23,53 3 Hoàng Tân Phường Hoàng Tân TX Chí Linh Công nghiệp phụ trợ 48,3 19,39 4 Tân Dân Xã Tân Dân TX Chí Linh Chế biến nông sản, thực phẩm 25,44 53,81 III H. Bình Giang   1 Hưng Thịnh Xã Hưng Thịnh H. Bình Giang Đa ngành nghề 49,96 100 2 Tân Hồng-Vĩnh Hồng Xã Tân Hồng H. Bình Giang Đa ngành nghề 44,72 70 3 Nhân Quyền Xã Nhân Quyền H. Bình Giang Chế biến nông sản thực phẩm, 42,4 25 4 Tráng Liệt Xã Tráng Liệt H. Bình Giang Cơ khí nông nghiệp 27,74 67 IV H. Cẩm Giàng  1 Cao An Xã Cao An H. Cẩm Giàng Chế biến nông sản, thực phẩm, cơ khí 46,31 51,17 2 Lương Điền Xã Lương Điền H. Cẩm Giàng Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp làng nghề, Chế biến nông sản thực phẩm 35,69 74,65 3 Cụm làng nghề Lương Điền Xã Lương Điền H. Cẩm Giàng Tiểu thủ công nghiệp làng nghề, Chế biến nông sản thực phẩm 39,36 V H. Gia Lộc 1 Gia Xuyên Xã Gia Xuyên Gia Lộc Đa ngành nghề 68,1 67,99 VI H. Kim Thành 1 Quỳnh Phúc Xã Quỳnh Phúc H. Kim Thành Đa ngành nghề 48,9 100 2 Kim Lương Xã Lương Kim H. Kim Thành Chế biến nông sản thực phẩm, may mặc 31,11 79,71 3 Cộng Hoà Xã Cộng Hòa H. Kim Thành Chế biến nông sản, thực phẩm 59,08 74,48 VII H. Kinh Môn 1 Phú Thứ Xã Phú Thứ H. Kinh Môn Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí 64,53 88,35 2 Duy Tân Xã Duy Tân H. Kinh Môn Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí 43,58 100 3 Long Xuyên Xã Long Xuyên H. Kinh Môn Đa ngành nghề 61,96 100 4 Hiệp Sơn Xã Hiệp Sơn H. Kinh Môn Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí 31,84 89,45 VIII H. Nam Sách 1 An Đồng Xã An Đồng H. Nam Sách Đa ngành nghề 35,18 100 IX H. Ninh Giang  1 Nghĩa An Xã Nghĩa An H. Ninh Giang Ngành công nghiệp phụ trợ 34,5 42 2 Hồng Phúc + Hưng Long Ninh Giang H. Ninh Giang Đa ngành nghề 50 XI H. Thanh Miện  1 Cao Thắng Xã Cao Thắng H. Thanh Miện Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, 48,52 8,68 2 Ngũ Hùng-Thanh Giang Xã Ngũ Hùng H. Thanh Miện Chế biến nông sản thực phẩm, may mặc, cơ khí chế tạo 51 6,25 3 Đoàn Tùng Xã Đoạn Tùng H. Thanh Miện Chế biến nông sản thực phẩm 35,14 32,95 XII H. Tứ Kỳ 1 Ngọc Sơn Xã Ngọc Sơn H. Tứ Kỳ Sản xuất vật liệu xây dựng 59,52 56,72 2 Kỳ Sơn Xã Kỳ Sơn H. Tứ Kỳ Sản xuất vật liệu xây dựng 53,26 81,46 3 Nguyên Giáp Xã Nguyên Giáp H. Tứ Kỳ Công nghiệp may mặc 102,64 4 Văn Tố Xã Văn Tố H. Tứ Kỳ Ngành công nghiệp phụ trợ, may mặc 35,12 25,98 Nguồn: Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hải Dương, Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ năm 2021 và triển khai nhiệm vụ năm 2022. Phụ lục 3 Giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp công nghiệp tỉnh Hải Dương (2021) Đơn vị tính: Tỷ đồng STT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020 2021 I Tổng giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh 58.024 67.853 77.313 85.568 95.160 92.175 Ngành công nghiệp 52.136 60.741 68.800 76.373 84.826 62.317 1 Công nghiệp khai khoáng 319 203 454 242 348 1.778 2 Công nghiệp chế biến, chế tạo 36.821 44.787 49.970 57.104 64.834 51.998 Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản 2.173 2.677 3.305 3.607 5.488 3.479 Công nghiệp dệt may, da giầy 3.488 4.505 4.851 5.087 6.083 6.390 Sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất than cốc 14.028 15.206 16.117 17.284 17.937 10.584 Công nghiệp hóa chất và các sản phẩm hóa chất 1.729 2.859 3.029 3.291 3.983 3.808 Công nghiệp cơ khí chế tạo, luyện kim 10.336 12.090 13.146 16.731 18.606 18.804 Công nghiệp điện, điện tử 4.720 6.894 8.961 10.310 11.713 7.910 Công nghiệp khác 348 557 561 793 1.024 1.022 3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí 14.421 14.741 16.953 17.285 17.529 6.751 4 Sản xuất và phân phối nước sạch 575 1.011 1.423 1.743 2.116 1.790 II Bình quân giá trị tài sản cố định 1 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh 17,47 15,73 17,86 19,15 20,75 18,02 Ngành công nghiệp 58,91 54,97 63,00 71,11 74,74 49,62 1 Công nghiệp khai khoáng 11,41 6,99 16,81 10,50 14,48 80,82 2 Công nghiệp chế biến 48,51 46,41 51,20 58,99 63,56 45,65 Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản 11,68 10,97 13,89 15,09 22,31 12,47 Công nghiệp dệt may, da giầy 24,05 24,89 28,37 26,78 28,69 27,66 Sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất than cốc 144,61 134,57 143,90 161,53 160,15 92,84 Công nghiệp hóa chất và các sản phẩm hóa chất 26,59 35,29 34,42 40,63 44,26 34,62 Công nghiệp cơ khí chế tạo, luyện kim 51,42 49,75 51,55 73,71 84,57 70,16 Công nghiệp điện, điện tử 147,50 160,32 199,13 210,41 225,25 149,24 Công nghiệp khác 10,55 9,28 8,37 10,57 11,64 12,17 3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí 180,26 193,95 332,41 360,11 343,71 135,02 4 Sản xuất, cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải 31,97 28,87 37,45 49,79 52,89 39,77 Nguồn: Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hải Dương, Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ năm 2021 và triển khai nhiệm vụ năm 2022. Phụ lục 4 Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Hải Dương 1. Các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao - Các loại khuôn mẫu: Khuôn mẫu có độ chính xác cao, khuôn đúc nhựa có độ chính xác cao; - Các loại chi tiết cơ khí tiêu chuẩn chất lượng cao: Các loại đai ốc, bu lông, ốc vít có độ chính xác cao dùng cho các thiết bị điện tử, cơ điện tử, điện tử y tế, rô bốt công nghiệp; - Các loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời; các loại chíp vi xử lý; các bộ điều khiển (Bộ điều khiển khả trình PLC, bộ điều khiển công nghệ cao ...); - Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo; - Các loại chi tiết nhựa chất lượng cao: Các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa; - Cảm biến các loại: Cảm biến khí, cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường; cảm biến sinh học, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất....; - Các loại động cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính; - Các cơ cấu chấp hành có độ chính xác cao; 2. Ngành điện tử - Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten, thyristor; - Linh kiện thạch anh; - Vi mạch điện tử; - Vật liệu sản xuất linh kiện điện tử: Chất bán dẫn, vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm, chất cách điện tích cực; - Linh kiện sản phẩm điện tử: Linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử, linh kiện kính; - Pin dùng cho máy vi tính xách tay, điện thoại di động; - Dây và cáp điện, đèn led, tai nghe điện thoại và loa; - Sạc pin điện thoại; - Màn hình các loại. 3. Ngành sản xuất lắp ráp ô tô - Động cơ và chi tiết động cơ: Thân máy, piston, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, cụm ống xả, xi lanh, cụm đầu xi lanh, trục cam, xéc-măng, van động cơ; - Hệ thống bôi trơn: Bộ lọc dầu, bộ làm mát, bộ tản nhiệt, bơm dầu, các loại van; - Hệ thống làm mát: Bộ tản nhiệt, két nước, quạt gió, van hằng nhiệt, bơm nước; - Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Thùng nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu, bộ lọc không khí, ống dẫn bơm nhiên liệu, bộ chế hòa khí, hệ thống phun nhiên liệu; - Khung - thân vỏ - cửa xe: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm cửa xe; - Hệ thống treo: Nhíp, lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn; - Bánh xe: Lốp xe, vành bánh xe bằng hợp kim nhôm; - Hệ thống truyền lực: Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng; - Hệ thống lái; - Hệ thống phanh; - Linh kiện điện - điện tử: + Nguồn điện: Ắc quy, máy phát điện; + Thiết bị đánh lửa: Bugi, cao áp, biến áp; + Rơle khởi động, động cơ điện khởi động; + Dây điện, đầu nối, cầu chì, các loại cảm biến, thiết bị tự động điều khiển, bộ xử lý. - Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu: Đèn, còi, đồng hồ đo các loại; - Hệ thống xử lý khí thải ô tô; - Linh kiện nhựa cho ô tô; - Linh kiện cao su, vật liệu giảm chấn; - Kính chắn gió, cần gạt nước, ghế xe. 4. Ngành cơ khí chế tạo - Khuôn mẫu, đồ gá: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra; - Linh kiện và phụ tùng máy gia công cơ khí, máy hàn; - Linh kiện và phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu; - Linh kiện và phụ tùng máy, thiết bị chế biến nông lâm thủy sản và muối; - Dụng cụ đo lường, kiểm tra dùng trong cơ khí: Thước đo, máy đo 3 chiều, máy phân tích thành phần kim loại, máy siêu âm mối hàn; - Chi tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực; - Thép chế tạo. 5. Ngành dệt - may - Xơ thiên nhiên: Bông, đay, gai, tơ tằm; - Xơ tổng hợp: PE, Viscose; - Sợi dệt kim, sợi dệt thoi; sợi Polyester có độ bền cao, sợi Spandex, nylon có độ bền cao; - Vải: Vải kỹ thuật, vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi; - Chỉ may trong ngành dệt may; - Phụ liệu ngành may: Cúc, mex, khóa kéo, băng chun. 6. Ngành da - giày - Vải giả da; - Đế giầy, mũi giày, dây giày; - Chỉ may giầy; - Keo dán giày, Phụ liệu trang trí như khóa, khoen, móc... Nguồn: Quy hoạch phát triển CNHT tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Phụ lục 5 Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Hải Dương 1. Công nghệ trí tuệ nhân tạo. 2. Công nghệ Internet kết nối vạn vật (IoT). 3. Công nghệ dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu lớn. 4. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain). 5. Công nghệ ảo hóa, điện toán đám mây, điện toán lưới, điện toán biên, điện toán sương mù. 6. Công nghệ lượng tử. 7. Công nghệ đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin tiên tiến. 8. Công nghệ bản sao số (Digital twin). 9. Công nghệ thực tại ảo (Virtual reality), thực tại tăng cường (Augmented reality) và thực tại trộn (Mixed reality). 10. Công nghệ xây dựng mô hình thông tin công trình (Building Information Model-BIM). 11. Công nghệ tin sinh học. 12. Công nghệ địa tin học (Geoinformatics) ứng dụng trong các hệ thống khí tượng thủy văn, thăm dò khai thác dầu khí, nông nghiệp. 13. Công nghệ thiết kế, tích hợp và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng viễn thông quốc gia. 14. Công nghệ thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin cho thuê. 15. Công nghệ tích hợp hệ thống công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin. 16. Công nghệ BPO, KPO, ITO điện tử; chứng thực chữ ký điện tử; tạo lập nội dung số tự động; kiểm thử phần mềm tự động. 17. Công nghệ hàng không, vũ trụ, viễn thám. 18. Công nghệ thiết kế, chế tạo vệ tinh nhỏ và siêu nhỏ (Micro and nano satellites). 19. Công nghệ mạng thế hệ sau (4G, 5G, 6G, NG-PON, SDN/NFV, SD- RAN, SD-WAN, LPWAN, IO-Link wireless, Network slicing, mạng truyền tải quang thế hệ mới). 20. Công nghệ vô tuyến nhận thức (Cognitive radio). 21. Công nghệ truyền hình thế hệ mới: mã hóa, giải mà tín hiệu thế hệ mới (H.265/HEVC, H.266/VVC); đóng gói và truyền tín hiệu trên nền tảng Internet, qua mạng viễn thông thế hệ sau (4G, 5G, 6G); truyền hình lai ghép (HbbTV); truyền hình tương tác. 22. Công nghệ thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt (PE). 23. Công nghệ thiết kế, chế tạo màn hình độ phân giải cao. 24. Công nghệ chế tạo máy tính nhúng, máy chủ và hệ thống tính toán hiệu năng cao. 25. Công nghệ phát triển hệ điều hành cho máy tính chuyên dụng, thiết bị di động thế hệ mới. 26. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị đầu cuối thông minh thế hệ mới. 27. Công nghệ thiết kế, chế tạo anten thông minh, anten mạng pha các dải băng tần. 28. Công nghệ thiết kế, chế tạo radar xuyên đất. 29. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị, phần mềm, giải pháp, nền tảng, dịch vụ cho chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên. 30. Công nghệ thiết kế, xây dựng hệ thống mô phỏng cho thiết bị và phương tiện giao thông vận tải; mô phỏng nhà may sản xuất (Plant simulation). 31. Công nghệ tương tác người-máy thông minh. 32. Công nghệ thủy âm. 33. Công nghệ thu thập và lưu trữ các bon (Carbon capture and storage), 34. Công nghệ ánh sáng thông minh và quang tử (Photonics and light technologies). 35. Công nghệ quang điện (Photovoltaics). 36. Công nghệ năng lượng Hydrogen (Hydrogen energy). 37. Công nghệ năng lượng vi mô (Power microgenneration). 38. Công nghệ gia công phi truyền thống (Non-traditional ManufacturingNTM) dùng siêu âm, tia lửa điện, hóa và điện hóa, plasma, tia nước áp suất cao, laser. 39. Công nghệ xử lý bề mặt và hàn trong môi trường đặc biệt. 40. Công nghệ rèn, dập tiên tiến để tạo phôi cho các sản phẩm cơ khí. 41. Công nghệ in 3D tiên tiến. 42. Công nghệ khoan thế hệ mới trong thăm dò dầu khí. 43. Công nghệ tiên tiến trong thăm dò, thu hồi dầu và khí (Advanced oil, gas exploration and recovery). 44. Công nghệ lưu trữ năng lượng tiên tiến (Advanced energy storage technologies). 45. Công nghệ tua bin gió tiên tiến (Advanced wind turbine technologies). 46. Công nghệ phát điện dùng thủy triều, sóng biển, địa nhiệt; lưu trữ nhiên liệu khí mật độ năng lượng cao; lưu trữ năng lượng tái tạo hiệu năng cao, dung lượng lớn; pin nhiên liệu (Fuel cells); pin Lithium hiệu năng cao, dung lượng lớn, tuổi thọ lớn, an toàn và thân thiện môi trường; tích trữ điện năng dùng siêu tụ điện. 47. Công nghệ sản xuất linh hoạt (FM), công nghệ sản xuất tích hợp (CIM), công nghệ sản xuất thông minh (IMS). 48. Công nghệ nông nghiệp chính xác (Precision agriculture). 49. Công nghệ thiết kế, chế tạo các thiết bị điều khiển, thiết bị biến đổi điện tử công suất dùng cho: trạm phát điện năng lượng tái tạo, truyền tải điện thông minh; công nghiệp hóa chất và tuyến quặng; phương tiện giao thông dùng điện; các hệ truyền động điện công nghiệp; các thiết bị điện tử dân dụng tiên tiến; y tế; xây dựng và nông nghiệp. 50. Công nghệ thiết kế, chế tạo các cơ cấu chấp hành tiên tiến, bộ điều khiển, bộ giám sát và chẩn đoán tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy. 51. Công nghệ thiết kế, chế tạo máy điện hiệu năng cao: máy biến áp 500kV trở lên, máy biến áp GIS (Gas insulated Substation), máy biến áp kỹ thuật số. 52. Công nghệ thiết kế, chế tạo, tích hợp robot tiên tiến; thiết bị tự hành. 53. Công nghệ thiết kế, chế tạo máy công cụ điều khiển số (CNC) độ chính xác cao thế hệ mới. 54. Công nghệ thiết kế, chế tạo khuôn mẫu tiên tiến (Advanced moulds) có tính năng kỹ thuật, độ chính xác và chất lượng cao. 55. Công nghệ thiết kế, chế tạo, lấp ráp hạ thủy giàn khoan tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm cho khai thác dầu khí và các kết cấu siêu trường, siêu trọng phục vụ ngành dầu khí; thiết bị nâng hạ, chuyên dụng tải trọng lớn. 56. Công nghệ thiết kế, chế tạo tàu thủy cỡ lớn và tàu có tính năng phức tạp. 57. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị, hệ thống ray dẫn động cho thang máy không cáp kéo và thang máy không cáp kéo dùng trong xây dựng. 58. Công nghệ thiết kế, chế tạo máy nông nghiệp tiên tiến: máy canh tác, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch thế hệ mới; hệ thống thiết bị chế biến và bảo quản thực phẩm có quy mô công nghiệp. 59. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống, thiết bị giáo dục và đào tạo thông minh. 60. Công nghệ lưới điện thông minh (Smart grids); công nghệ thiết kế, chế tạo trang thiết bị cho lưới diện thông minh. 61. Công nghệ chế tạo các hệ thống quan trắc ô nhiễm môi trường tự động. 62. Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị và dụng cụ đo lường tiên tiến: thiết bị đo theo nguyên lý không tiếp xúc, không phá hủy và tán xạ ánh sáng; thiết bị LiDAR, thiết bị đo theo nguyên lý quán tính (INS), la bàn điện tử độ chính xác cao; máy chiếu biên dạng; máy hiện sóng, máy phân tích phổ, máy đo bức xạ sử dụng kỹ thuật số. 63. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống, thiết bị quang học tiên tiến: kính hiển vi quang học phức hợp; thấu kính, lăng kính, kính áp tròng chất lượng cao; thiết bị tạo tia laser công suất lớn (trừ diode laser); camera kỹ thuật số chuyên dụng; môđun camera thế hệ mới. 64. Công nghệ thiết kế, chế tạo các hệ thống, thiết bị thông minh phục vụ chẩn đoán theo dõi, điều trị và chăm sóc sức khỏe con người. 65. Công nghệ thiết kế, chế tạo hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS), cảm biến sinh học, cảm biến thông minh và hệ lab-on- a-chip (LOC). 66. Công nghệ sinh học tổng hợp (Synthetic biology), sinh học phân tử (Molecular biology). 67. Công nghệ tổng hợp nhiên liệu sinh học tiên tiến (Advanced biofuels); công nghệ sản xuất chế phẩm nhiên liệu sinh học tiên tiến. 68. Công nghệ vi sinh thế hệ mới. 69. Công nghệ canh tác không dùng đất quy mô công nghiệp. 70. Công nghệ thế hệ mới trong xử lý, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. 71. Công nghệ thần kinh (Neurotechnologies). 72. Công nghệ y học tái tạo và kỹ thuật tạo mô (Regenerative medicine and tissue engineering). 73. Công nghệ hạt nhân, công nghệ bức xạ trong công nghiệp, nông nghiệp, y tế. 74. Công nghệ xử lý chất thải rắn y tế nguy hại bằng tiệt khuẩn nhiệt độ thấp, microwave, plasma. 75. Công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới. 76. Công nghệ tế bào gốc ứng dụng trong tái tạo mô, cơ quan, điều trị bệnh; công nghệ điều trị bệnh bằng tế bào miễn dịch. 77. Công nghệ nhân, nuôi mô tế bào chất lượng cao quy mô công nghiệp. 78. Công nghệ OMICS (Genomics, transciptomics, proteomics, metabolomics, metanenomics). 79. Công nghệ phân tích và chẩn đoán phân tử (Molecular analysis and diagnosis). 80. Công nghệ tách, chiết hoạt chất được liệu siêu sạch. 81. Công nghệ sản xuất viên đông khô, viên giải phóng có kiểm soát, viên nang ứng dụng lidose, thuốc tác dụng tại dịch. 82. Công nghệ chế tạo, sản xuất kháng thể đơn dòng, protein, enzyme tái tổ hợp. 83. Công nghệ sản xuất thiết bị, vật liệu kháng khuẩn, kháng virus sử dụng trong y tế. 84. Công nghệ điều chế và sản xuất các loại vắc xin, sinh phẩm y tế và sinh phẩm chẩn đoán thế hệ mới. 85. Công nghệ chế tạo, sản xuất các chế phẩm vi sinh vật đạt tiêu chuẩn quốc tế. 86. Công nghệ sản xuất các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc điều hòa sinh trưởng cho cây trồng, thuốc kích dục tố thủy sản thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế. 87. Công nghệ chiết trong sản xuất vật liệu siêu sạch ở quy mô công nghiệp. 88. Công nghệ tái chế polyme (Upcycling polymers). 89. Công nghệ vật liệu xúc tác, hấp thụ. 90. Công nghệ lắng đọng vật lý từ pha hơi (PVD) và lắng đọng hóa học từ pha hơi (CVD). 91. Công nghệ vật liệu nano cao cấp, màng phủ nano. 92. Công nghệ nano trong sản xuất. 93. Công nghệ sản xuất kim loại tinh khiết, hợp kim đặc biệt. 94. Công nghệ ức chế ăn mòn kim loại trong các môi trường biển đảo và các quá trình công nghiệp đặc biệt. 95. Công nghệ bê tông cốt phi kim đúc sẵn chất lượng cao. 96. Công nghệ điện phân nhôm với dòng điện 500 kA. 97. Công nghệ chế tạo vật liệu tiên tiến: vật liệu cho chế tạo linh kiện vi cơ điện tử và cảm biến thông minh; vật liệu bán dẫn, quang điện tử và quang tử; vật liệu tàng hình; vật liệu tự phục hồi (Self healing materials); vật liệu từ; vật liệu in 3D tiên tiến; vật liệu siêu bền, siêu nhẹ; vật liệu, thiết bị tiếp xúc với dịch, xương, mô, máu có thời gian tiếp xúc kéo dài hoặc vĩnh viễn; vật liệu y sinh học; vật liệu polyme tiên tiến và 35 composite nền cao phân tử chất lượng cao; vật liệu polyme có khả năng tự phân hủy, thân thiện với môi trường; vật liệu gốm, sứ kỹ thuật cao; vật liệu sợi tính năng cao, sợi thủy tinh đặc biệt, sợi các bon; vật liệu chức năng (Functional materials). 98. Công nghệ chế tạo sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi trường. 99. Công nghệ chế tạo cao su kỹ thuật cao cấp, cao su tổng hợp chuyên dụng cho ngành chế tạo máy, điện, điện tử, an ninh, quốc phòng. Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Hải Dương (2020), Đề án phát triển CNCNC, CNHT trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Phụ lục 6 Danh mục sản phẩm công nghệ cao khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Hải Dương 1. Hệ thống, thiết bị, phần mềm, phân tích nhận dạng, dự báo, điều khiển dựa trên trí tuệ nhân tạo. 2. Thiết bị, mô-đun, phần mềm, nền tảng, giải pháp tích hợp loT và dịch vụ nền tảng IoT. 3. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, dịch vụ công nghệ chuỗi khối (Blockchain). 4. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, dịch vụ ảo hóa, dịch vụ tích hợp hệ thống, điện toán đám mây, điện toán biên, điện toán sương mù. 5. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, dịch vụ đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin tiên tiến. 6. Thẻ thông minh, đầu đọc thẻ thông minh. 7. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, dịch vụ thực tại ảo (Virtual reality), thực tại tăng cường (Augmented reality) và thực tại trộn (Mixed reality). 8. Mô hình thông tin công trình (Building Information Model-BIM). 9. Phần mềm xử lý, cơ sở dữ liệu thông tin Y-Sinh. 10. Dịch vụ thiết kế, tích hợp và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng viễn thông quốc gia, 11. Dịch vụ tư vấn, thiết kế và cho thuê hệ thống công nghệ thông tin. 12. Dịch vụ tích hợp và quản trị hệ thống công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin. 13. Dịch vụ BPO, KPO, ITO điện tử; dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử; dịch vụ tạo lập nội dung số tự động. 14. Phần mềm, thiết bị, giải pháp, dịch vụ kiểm thử phần mềm tự động. 15. Vệ tinh, vệ tinh nhỏ, vệ tinh siêu nhỏ và thiết bị vệ tinh; thiết bị và trạm thu phát đầu cuối của vệ tinh; thiết bị bay; hệ thống điều khiển thiết bị bay. 16. Hệ thống, thiết bị định vị toàn cầu. 17. Thiết bị, mô-đun, phần mềm mạng thế hệ sau (4G, 5G, 6G, NG-PON, SDN/NFV, SD-RAN, SD-WAN, LPWAN, io-Link wireless. Network slicing, mạng truyền tải quang thế hệ mới). 18. Thiết bị, phần mềm, giải pháp vô tuyến nhận thức (Cognitive radio). 19. Thiết bị, mô-đun, phần mềm mã hóa, giải mã tín hiệu thế hệ mới (H.265/HEVC, H.266/VVC); thiết bị đóng gói và truyền tín hiệu trên nền tảng Internet, qua mạng viễn thông thế hệ sau (4G, 5G, 6G); hệ thống, thiết bị truyền hình lai ghép (HbbTV), truyền hình tương tác. 20. Bản thiết kế vi mạch và lõi IP. 21. Linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC); sản phẩm, mạch điện tử linh hoạt (PE). 22. Màn hình độ phân giải cao. 23. Máy tính nhúng và máy chủ, hệ thống tính toán hiệu năng cao. 24. Hệ điều hành cho máy tính chuyên dụng, thiết bị di động thế hệ mới. 25. Thiết bị đầu cuối thông minh thế hệ mới. 26. Anten thông minh, anten mạng pha các dải băng tần. 27. Thiết bị radar xuyên đất. 28. Thiết bị, phần mềm, giải pháp, nền tảng, dịch vụ cho chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên. 29. Hệ thống mô phỏng buồng điều khiển cho thiết bị và phương tiện giao thông vận tải, mô phỏng nhà máy sản xuất (Plant simulation). 30. Thiết bị, giải pháp gia công phi truyền thống (Non-traditional Manufacturing-NTM) dùng siêu âm, tia lửa điện, hóa và điện hóa, plasma, tia nước áp suất cao, laser. 31. Thiết bị, giải pháp xử lý bề mặt và hàn trong môi trường đặc biệt. 32. Thiết bị, phần mềm, giải pháp in 3D tiên tiến. 33. Hệ thống, thiết bị khoan thế hệ mới trong thăm dò dầu khí. 34. Hệ thống phát điện dùng thủy triều, sóng biển, địa nhiệt. 35. Tấm quang điện (PV) hiệu suất cao và thân thiện môi trường. 36. Hệ thống, thiết bị lưu giữ nhiên liệu khí mật độ năng lượng cao. 37. Hệ thống, thiết bị lưu trữ năng lượng tái tạo hiệu năng cao, dung lượng lớn. 38. Pin nhiên liệu (Fuel cells); pin, bộ pin Lithium hiệu năng cao, dung lượng lớn, tuổi thọ lớn, an toàn và thân thiện môi trường; bộ tích trữ điện năng dùng siêu tụ điện. 39. Chất điện phân (Electrolyte) và màng điện phân (Membrane) tiên tiến cho pin nhiên liệu. 40. Hệ thống điều khiển tối ưu, kết cấu và cơ chế cung cấp nhiên liệu, oxy và quản lý nhiệt hiệu quả cho pin nhiên liệu. 41. Thiết bị, dây chuyền, hệ thống, phần mềm, giải pháp sản xuất linh hoạt (FMS), sản xuất tích hợp (CIM) và sản xuất thông minh (IMS). 42. Thiết bị bảo vệ kỹ thuật số, thiết bị đảm bảo chất lượng điện năng trong hệ thống điện. 43. Thiết bị điều khiển, thiết bị biến đổi điện tử công suất hiệu suất cao dùng cho: trạm phát điện năng lượng tái tạo, truyền tải điện thông minh; công nghiệp hóa chất và tuyến quặng; phương tiện giao thông dùng điện; các hệ truyền động điện công nghiệp; các thiết bị điện tử dân dụng tiên tiến; y tế; xây dựng và nông nghiệp. 44. Thiết bị và trạm sạc không dây hiệu suất cao. 45. Các cơ cấu chấp hành tiên tiến, bộ điều khiển, bộ giám sát và chẩn đoán tự động cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy. 46. Máy điện hiệu năng cao: máy biến áp 500 kV trở lên, máy biến áp GIS (Gas Insulated Substation), máy biến áp kỹ thuật số. 47. Robot tiên tiến, hệ thống tích hợp robot tiên tiến. 48. Thiết bị tự hành. 49. Hệ thống, máy công cụ, thiết bị điều khiển số (CNC) độ chính xác cao thế hệ mới. 50. Khuôn mẫu tiên tiến (Advanced moulds) có tính năng kỹ thuật, độ chính xác và chất lượng cao. 51. Giàn khoan tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm cho khai thác dầu khí và các kết cấu siêu trường, siêu trọng phục vụ ngành dầu khí; thiết bị nâng hạ, chuyên dụng tải trọng lớn. 52. Tàu thủy cỡ lớn, tàu thủy có tính năng phức tạp. 53. Thiết bị, hệ thống ray dẫn động cho thang máy không cáp kéo và thang máy không cáp kéo dùng trong xây dựng. 54. Máy canh tác, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch thế hệ mới. 55. Hệ thống thiết bị chế biến và bảo quản thực phẩm có quy mô công nghiệp. 56. Hệ thống, thiết bị giáo dục và đào tạo thông minh. 57. Trang thiết bị cho lưới điện thông minh. 58. Hệ thống quan trắc ô nhiễm môi trường tự động. 59. Thiết bị do theo nguyên lý không tiếp xúc, không phá hủy và tán xạ ánh sáng. 60. Thiết bị LiDAR, thiết bị đo theo nguyên lý quán tính (INS), la bàn điện tử độ chính xác cao. 61. Máy chiếu biên dạng. 62. Máy hiện sóng, máy phân tích phổ, máy đo bức xạ sử dụng kỹ thuật số. 63. Kính hiển vi quang học phức hợp. 64. Thấu kính, lăng kính, kính áp tròng chất lượng cao. 65. Thiết bị tạo tia laser công suất lớn (trừ diode laser). 66. Camera kỹ thuật số chuyên dụng, mô-đun camera thế hệ mới. 67. Hệ thống, thiết bị thông minh phục vụ chẩn đoán, theo dõi, điều trị và chăm sóc sức khỏe con người. 68. Hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS), cảm biến sinh học, cảm biến thông minh và hệ lab-on-a-chip (LOC). 69. Các chế phẩm nhiên liệu sinh học tiên tiến. 70. Thiết bị công nghiệp, nông nghiệp, y tế sử dụng công nghệ hạt nhân, công nghệ bức xạ. 71. Sản phẩm, giải pháp công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới. 72. Tế bào, mô và các cơ quan thay thế được tạo ra từ tế bào gốc; điều trị bệnh bằng tế bào gốc và tế bào miễn dịch. 73. Sản phẩm chất lượng cao được tạo ra với quy mô công nghiệp từ nhân, nuôi mô tế bào. 74. Hệ thống, thiết bị phân tích và chẩn đoán phân tử (Molecular analysis and diagnosis). 75. Hoạt chất được liệu siêu sạch. 76. Viên đông khô, viên giải phóng có kiểm soát, viên nang ứng dụng lidose, thuốc tác dụng tại dịch. 77. Sản phẩm kháng thể đơn dòng, protein, enzyme tái tổ hợp. 78. Thiết bị, vật liệu kháng khuẩn, kháng virus sử dụng trong y tế. 79. Các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, sinh phẩm chẩn đoán thế hệ mới. 80. Các chế phẩm vi sinh vật đạt tiêu chuẩn quốc tế. 81. Các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế. 82. Thuốc điều hòa sinh trưởng cho cây trồng, thuốc kích dục tố thủy sản thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế. 83. Vật liệu có độ tinh khiết cao sản xuất bằng công nghệ chiết với quy mô công nghiệp. 84. Vật liệu polyme tái chế (Upcycling polymers). 85. Vật liệu xúc tác, hấp thụ. 86. Sản phẩm màng mỏng bằng công nghệ lắng đọng vật lý từ pha hơi (PVD) và lắng đọng hóa học từ pha hơi (CVD). 87. Vật liệu nano cao cấp, màng phủ nano. 88. Sản phẩm, thiết bị sử dụng công nghệ nano. 89. Kim loại tinh khiết, hợp kim đặc biệt có độ bền cao. 90. Hệ thống và vật liệu ức chế ăn mòn kim loại trong điều kiện khí hậu và quy trình công nghiệp đặc biệt. 91. Bê tông cốt phi kim đúc sẵn chất lượng cao. 92. Nhôm kim loại sản xuất bằng công nghệ điện phân với dòng điện 500 kA. 93. Vật liệu chế tạo linh kiện vi cơ điện tử và cảm biến thông minh. 94. Vật liệu bán dẫn, quang điện tử và quang tử. 95. Vật liệu tàng hình. 96. Vật liệu tự phục hồi (Self healing materials). 97. Vật liệu từ tiên tiến. 98. Vật liệu in 3D tiên tiến, thân thiện với môi trường. 99. Vật liệu siêu dẻo, siêu bền, siêu nhẹ có nguồn gốc thân thiện với môi trường hoặc sử dụng trong môi trường khắc nghiệt. 100. Vật liệu, thiết bị tiếp xúc với dịch, xương, mô, máu có thời gian tiếp xúc kéo dài hoặc vĩnh viễn. 101. Vật liệu polyme tiên tiến và composite nền cao phân tử chất lượng cao sử dụng trong môi trường khắc nghiệt, bền với khí hậu nhiệt đới. 102. Vật liệu polyme có khả năng tự phân hủy, thân thiện với môi trường (Bioplastics, biodegradable polymers) từ nguyên liệu tái tạo và nguyên liệu sinh học. 103. Vật liệu gốm, sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện, điện tử, chế tạo máy. 104. Sợi tính năng cao, sợi thủy tinh đặc biệt, sợi các bon. 105. Vật liệu chức năng (Functional materials). 106. Sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi trường. 107. Vật liệu cao su kỹ thuật cao cấp, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ cho ngành chế tạo máy, điện, điện tử, an ninh, quốc phòng. Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Hải Dương (2020), Đề án phát triển CNCNC, CNHT trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Phụ lục 7 Mục tiêu giá trị sản xuất công nghiệp theo ngành (giá quy đổi năm 2010) đến năm 2025 STT Thành phần 2010 (tỷ đồng) 2015 (tỷ đồng) 2020 (tỷ đồng) 2025 (tỷ đồng) Tăng trưởng theo giai đoạn (%/năm) 11-15 16-20 21-25 Tổng cộng 64.059 121.804 225.064 452.064 13,7 13,1 15,0 1 Công nghiệp khai khoáng 717 630 1.333 2.294 -2,6 16,2 11,5 2 Công nghiệp chế biến 58.664 115.752 210.070 424.950 14,6 12,7 15,1 2.1 Công nghiệp cơ khí, luyện kim 22.237 50.310 75.460 179.010 17,7 8,4 18,9 2.2 Công nghiệp điện, điện tử 9.896 17.304 47.629 124.556 11,8 22,4 21,2 2.3 Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản 8.190 16.992 25.803 32.673 15,7 8,7 4,8 2.4 Công nghiệp dệt may, da giầy 6.106 13.351 27.681 35.863 16,9 15,7 5,3 2.5 Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất than cốc 9.317 12.488 23.271 36.699 6,0 13,3 9,5 2.6 Công nghiệp hóa chất, hóa dược và dược 2.819 5.188 10.045 15.950 13,0 14,1 9,7 2.7 Ngành khác 99 119 180 200 3,7 8,6 2,1 3 Sản xuất và phân phối điện, ga 4.493 4.973 12.710 23.210 2,1 20,6 12,8 4 Sản xuất và cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải 185 449 952 1.611 19,4 16,2 11,1 Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 3130/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương. Phụ lục 8 Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo ngành đến năm 2025 Đơn vị: % STT 2010 2015 2020 2025 Toàn ngành công nghiệp 100 100 100 100 1 Công nghiệp khai khoáng 1,1 0,6 0,7 0,5 2 Công nghiệp chế biến 91,6 93,2 93,7 94,8 2.1 Công nghiệp cơ khí, luyện kim 34,7 36,8 34,7 30,7 2.2 Công nghiệp điện, điện tử 15,4 13,1 25,3 31,0 2.3 Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản 12,8 15,5 8,9 7,7 2.4 Công nghiệp dệt may, da giầy 9,5 12,0 9,6 9,1 2.5 Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất than cốc 14,5 11,0 9,6 10,8 2.6 Công nghiệp hóa chất, hóa dược và dược 4,4 4,7 5,5 5,3 2.7 Ngành khác 0,2 0,1 0,1 0,2 3 Sản xuất và phân phối điện, ga 7,0 5,8 5,0 4,0 4 Công nghiệp sản xuất và cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải 0,3 0,4 0,6 0,7 Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 3130/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương. Phụ lục 9 Mục tiêu, định mức một số sản phẩm công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025 STT NGÀNH/ TÊN SẢN PHẨM Đơn vị tính Thực hiện 2017 Đến năm 2020 Đến năm 2025 I CƠ KHÍ, LUYỆN KIM 1 Sắt, thép các loại 1000 tấn 1.843 3.000 5.100 2 Sản xuất, lắp ráp ôtô các loại Chiếc 11.266 13.500 15.000 3 Máy bơm nước Cái 1.856 2.524 5.000 4 Đinh, đinh mũ, ghim dập Tấn 50.012 69.850 126.806 5 Máy khâu Chiếc 655.583 755.640 1.014.909 II ĐIỆN - ĐIỆN TỬ 1 Cáp đồng trục và dây dẫn điện đồng trục khác Tấn 7.492 12.500 27.977 2 Mạch điện tử tích hợp 1000 chiếc 191.122 316.518 650.200 3 Máy kết hợp: in quét, copy, fax 1000 Cái 5.339 7.000 15.000 4 Phích cắm, ổ điện và các thiết bị khác 1000 Cái 11.300 18.197 40.128 5 Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác sử dụng cho xe có động cơ 1000 bộ 17.709 20.000 30.000 III CHẾ BIẾN NÔNG LÂM, THỦY SẢN 1 Thức ăn gia súc, gia cầm 1000 Tấn 1.651 2.154 4.900 2 Bánh kẹo các loại 1000 tấn 50 60 IV DỆT MAY, DA GIÀY 1 Sản phẩm may, trang phục 1000 cái 1.225.497 1.525.478 2.500.000 2 Giày, dép các loại 1000 đôi 30.363 41.500 90.210 V KHAI KHOÁNG 1 Đá khai thác 1000 m2 6.109 6.500 8.100 VI VẬT LIỆU XÂY DỰNG 1 Xi măng 1000 tấn 6.007 8.000 10.300 2 Gạch xây các loại Triệu viên 1.800 2.000 VII HÓA CHẤT, HÓA DƯỢC 1 Sản phẩm dược 1000 sản phẩm 100.000 500.000 2 Sản phẩm nhựa các loại Tấn 92.552 135.689 246.330 VIII CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT PHÂN PHỐI ĐIỆN, NƯỚC 1 Điện sản xuất Triệu Kwh 5.354 10.250 14.000 2 Nước sạch 1000 m3 69.890 73.520 120.142 Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 3130/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương. Phụ lục 10 Mục tiêu, định mức một số dự án phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025 STT Tên dự án Địa chỉ dự kiến Quy mô Vốn đầu tư (tỷ đồng) Đơn vị 2016-2020 2021-2025 2016-2020 2021-2025 I Cơ khí luyện kim 1 Dự án sản xuất động cơ diesel, máy nông nghiệp KCN 1000 SP/năm 50 50 150 300 2 Dự án nhà máy sản xuất thiết bị phụ tùng, lắp ráp ôtô tải KCN 1000 SP/năm 10 10 400 700 3 Dự án nhà máy sản xuất máy thi công xây dựng KCN 1000 SP/năm 25 500 4 Dự án sản xuất thiết bị điện lạnh gia dụng (tủ lạnh, ....) KCN 1000 SP/năm 40 550 5 Dự án sản xuất các sản phẩm cơ khí & cơ khí chính xác, các loại động cơ điện, động cơ diesel KCN 1000 SP/năm 100 100 200 800 6 Dự án nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô, thiết bị, máy xây dựng và máy nông nghiệp KCN 1000 SP/năm 50 50 300 1700 7 Dự án sx thiết bị phụ trợ cho ngành công nghiệp oto, xe máy KCN 1000 SP/năm 1.000 630 8 Dự án sản xuất, lắp ráp xe ô tô con, xe khách, xe vận tải nhẹ, xe ô tô du lịch KCN SP/năm 5.000 5.000 300 1000 9 Nhà máy gia công cơ khí tổng hợp* CCN Thạch Khôi 1 1000 m2/năm 10 10 8,0 6,4 10 Nhà máy kết cấu thép nhà cao tầng Ph.Việt Hòa - TPHD, X.Cao An - Cẩm Giàng tấn/năm 5.000 5.000 5,8 30 12 Nhà máy gia công nhôm kính CCN Nguyên Giáp - Tứ Kỳ 1000 m2/năm 305 305 35,5 270 13 Nhà máy sửa chữa và đóng mới phương tiện thủy Xã Thanh Cường chiếc/năm 15 15 7,9 28 14 Cơ sở gia công khung nhà thép tiền chế Xã Hoàng Diệu tấn/năm 300 300 0,8 2,5 15 Cơ sở sản xuất, lắp ráp máy nông nghiệp và sản xuất hạt nhựa CCN đường 20A sp/năm 2.000 2.000 10 20 17 Sản xuất thiết bị kết cấu thép, mạ kẽm cho các nhà máy điện CCN đường 20A 1000 tấn/năm 10 10 50 23,5 18 Nhà máy chế tạo thiết bị phụ tùng Xã Kim Xuyên - H Kim Thành tấn/năm 1.000 1.000 14,5 8 19 Nhà máy sản xuất các sp ống thép và đồ gỗ nội thất xuất khẩu Xã Hưng Thịnh - H Bình Giang 1000 tấn/năm 13 13 78,5 30 20 Nhà máy sản xuất các sản phẩm ống thép và đồ gỗ nội thất xuất khẩu Xã Hưng Thịnh - H Bình Giang 1000 tấn/năm 11 11 35,8 110 21 Dự án sản xuất thép cao cấp (thép hợp kim, thép không gỉ, kim loại hợp kim) đặc chủng KCN 1000 tấn /năm 200 1800 22 Dự án sản xuất các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành đóng tàu KCN 1000 tấn/năm 10 1500 500 23 Dự án sản xuất các loại máy phát điện và thiết bị khai thác nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, địa nhiệt, khí sinh học) KCN 1000 sp/năm 5 450 100 24 Dự án sản xuất máy biến thế điện truyền tải, khí cụ điện cao thế KCN 1.000 Sp/năm 1 450 100 25 Dự án nhà máy sản xuất chế tạo máy công nghệ cao, robot công nghiệp KCN 1000 Sp/năm 4 3000 1000  II Nhóm ngành điện, điện tử 1 Dự án sản xuất máy phát điện, động cơ điện KCN Tr.SP/năm 3 3 750 2 Dự án sản xuất các sản phẩm điện tử, điện lạnh KCN 1000 SP/năm 100 200 200 200 3 Dự án sản xuất các thiết bị chiếu sáng và tiết kiệm năng lượng KCN 1000 SP/năm 100 200 150 150 4 Dự án sản xuất bộ vi mạch điện tử KCN 1000 SP/năm 200 200 1.600 5 Dự án sản xuất thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị nghe nhìn kỹ thuật số KCN 1000 SP/năm 200 450 6 Dự án sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế công nghệ cao KCN Tr.SP/năm 2 700 7 Dự án sản xuất các phụ kiện điện, thiết bị Viễn thông, thông tin liên lạc phục vụ ngành công nghiệp đóng tàu KCN 1000 SP/năm 300 300 8 Dự án sản xuất linh kiện, cụm linh kiện điện - điện tử cho các thiết bị điện tử gia dụng KCN 1000 SP/năm 2.000 300 9 Dự án sản xuất thiết bị văn phòng và thiết bị ngoại vi KCN 1000 SP/năm 4 180 10 Dự án sản xuất một số thiết bị đồng bộ cho nhà máy điện KCN 1000 SP/năm 300 100 11 Dự án sản xuất dây điện, cáp điện ngầm KCN 1000 tấn/năm 10 100 12 Dự án sản xuất các cụm linh kiện và các mạch điện tử sử dụng trong công nghiệp ô tô, thiết bị điện KCN 1000 SP/năm 5.000 100 III Ngành công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản 1 Các dự án đầu tư thức ăn chăn nuôi (đã có đăng ký đầu tư) Các khu, cụm, điểm CN tại các huyện Tứ Kỳ, Kim Thành, Gia Lộc, Cẩm Giàng 1000 tấn/năm 615 615 615,6 2 Dự án đầu tư chế biến sản phẩm phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi CCN 1000 tấn/năm 10-20 5-10 3 Các dự án chế biến, sơ chế nông sản sạch Điểm, CCN tại các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kinh Môn, Kim Thành, Gia Lộc 1000 tấn/năm 30 50 40 40 4 Dự án sản xuất kẹo, bánh truyền thống theo quy chuẩn Điểm, CCN tại TP Hải Dương, huyện Ninh Giang 1000 tấn/năm 50 60 10 5 5 Dự án hỗ mở rộng và chuẩn hóa chất lượng, thương hiệu vùng miền các cơ sở sản xuất bánh, kẹo, rượu, giò, chả... truyền thống Các cơ sở, làng nghề SX bánh kẹo truyền thống 5 5 6 Dự án đầu tư chế biến trái cây, sản xuất nước ép trái cây đóng hộp Thanh Hà/TX Chí Linh 1000 lít/năm 500 15 7 Các dự án chế biến thịt đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và dự án chế biến thịt xuất khẩu CCN tại các huyện Gia Lộc, Cẩm Giàng, Kinh Môn, Bình Giang 1000 tấn/năm 5 10 50 50 8 Các dự án chế biến thủy sản đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm CCN huyện Thanh Hà, Ninh Giang 1000 tấn/năm 2-5 20-50 9 Dự án nâng cấp trang thiết bị cho sản xuất chế biến gỗ, thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ nội thất 10 10 IV Ngành dệt may, da giầy  1 Dự án may Tinh Lợi (giai đoạn II) KCN Lai Vu Tr SP 170 170 123 2 Dự án dệt Pacific Việt Nam (giai đoạn II) KCN Lai Vu Tr mét vải 360 360 423 3 Xây dựng dự án hỗ trợ sắp xếp, tổ chức mở rộng và chuẩn hóa chất lượng, thương hiệu vùng miền. Các làng nghề da giầy huyện Gia Lộc 10 4 Xây dựng dự án hỗ trợ phát triển nâng cấp trang thiết bị, nâng cao chất lượng, phát triển thương hiệu cho nghề ươm tơ tằm truyền thống của địa phương Làng nghề dâu tằm ươm tơ huyện Kinh Môn 5 5 Dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu phát triển mẫu mã và phát triển thị trường hàng thuê, may, giầy dép TP Hải Dương, hoặc huyện Gia Lộc 5 V Nhóm ngành vật liệu xây dựng 1 Đầu tư 19 cơ sở sản xuất gạch Tuynel (trên cơ sở chuyển đổi công nghệ từ sản xuất gạch thủ công sang gạch Tuynel) Thanh Hà, Tứ Kỳ, Cẩm Giàng, Kinh Môn, Kim Thành, Nam Sách và TX.Chí Linh Triệu viên QTC/năm/8 cơ sở 200 180 200 180 2 Nâng công suất nhà máy sản xuất than cốc từ 700 nghìn tấn/năm lên 800 nghìn tấn/năm H.Kinh Môn 1000 tấn/năm 800 800 200 3 Đầu tư mới 8 cơ sở sản xuất gạch không nung xi măng cốt liệu Các huyện: Gia Lộc, Nam Sách, Kinh Môn, Ninh Giang, Cẩm Giàng, Tứ Kỳ Triệu viên QTC/năm/6 cơ sở 226 226 220 4 Đầu tư mới 4 dự án gạch không nung bê tông khí chưng áp (gạch nhẹ AAC) * TX.Chí Linh, H.Tứ Kỳ, H.Nam Sách Triệu viên QTC/năm/6 cơ sở 247,2 247,2 250 5 Đầu tư dự án gạch ốp lát TX.Chí Linh Triệu m2/năm 30 30 300 6 Đầu tư dự án gạch ốp lát nhân tạo H.Kinh Môn Triệu m2/năm 0,4 0,4 1,3 7 Đầu tư mới 2 dây chuyền sản xuất vật liệu chịu lửa (gạch chịu lửa, gạch cao nhôm, gạch sa mốt) TX.Chí Linh 1000 tấn/năm 45 45 600 8 Đầu tư mới 2 cơ sở SX bê tông cấu kiện H.Nam Sách 1000 m3/năm 100 135 9 Dự án sản xuất gạch không nung từ đất đồi, phế thải xây dựng và phế thải công nghiệp H.Kinh Môn Triệu viên/năm 10 10 10 Đầu tư 2 dự án sản xuất vật liệu lợp Tại các cơ sở SX gạch Tuynel Triệu m2/năm 2 40 VI Hóa chất, dược phẩm, nhựa, cao su 1 Dự án nhà máy sản xuất dược phẩm KCN Triệu sản phẩm/năm 500 500 200 50 2 Sản xuất các sản phẩm nhựa (ống nhựa, bao bì nhựa..) KCN Tấn sản phẩm/năm - 300 3 Công ty cổ phẩn dầu khí Bách Khoa CCN Quỳnh Phúc m2/năm 1.500 1.500 10 3,1 4 Dự án sản xuất bao bì CCN Tân Hồng Tấn sản phẩm/năm 2.000 2.000 36,0 10,4 5 Dự án sản xuất, kinh doanh nhựa Xã Cẩm Hưng - H Cẩm Giang Tấn sản phẩm/năm 1.200 1.500 10 4,2 6 Dự án sản xuất, lắp ráp máy nông nghiệp và sản xuất hạt nhựa CCN đường 20A Tấn sản phẩm/năm 2.000 300 13,0  VII Nhóm ngành khai khoáng 1 Thăm dò đáng giá trữ lượng và khai thác lộ thiên tại hai điểm mỏ than bùn Đại Bộ và Hiệp An TX.Chí Linh, H.Kinh Môn 1000 tấn/năm 30 50 5 2 Thăm dò, đánh giá trữ lượng và đưa vào khai thác mỏ than Chí Linh TX.Chí Linh 1000 tấn/năm 150 30 3 Thăm dò và đưa vào khai thác đá các loại trên địa bàn các huyện Các huyện 1000 tấn/năm 30 5  VIII Ngành sản xuất và phân phối điện 1 Nhà máy Điện rác Chí Linh TX Chí Linh - Hải Dương MW 31 3.000 2 Nhiệt điện Hải Dương H. Kinh Môn - Hải Dương MW 600 1.200 23.000 20.000 IX Ngành sản xuất và phân phối nước và xử lý rác thải, nước thải 1 Nâng cấp, đầu tư xây dựng mới các nhà máy nước Các huyện, TP Hải Dương 1000 m3/ng.đ 276,2 367,9 467,5 278,9  - Các dự án đầu tư cải tạo nâng công suất Các huyện, TP Hải Dương 1000 m3/ng.đ 196,9 278,6 143,9 238,1 -  Các dự án đầu tư xây dựng mới Các huyện 1000 m3/ng.đ 79,3 89,3 323,5 40,8 2 Mở rộng khu xử lý Việt Hồng Thanh Hà tấn/ngày 1.500 1500 300 3 Mở rộng, nâng công suất nhà máy của Cty Tình Thương Bình Giang tấn/ngày 50 50 85 4 Khu xử lý Cẩm Định xã Cẩm Định, Cẩm Giàng tấn/ngày 300 300 150 5 Khu xử lý chất thải rắn huyện Gia Lộc Gia Lộc tấn/ngày 350 350 150 6 Khu xử lý chất thải rắn Bắc An Chí Linh tấn/ngày 120 120 70 7 Nhà máy xử lý rác thải tại huyện Kinh Môn Kinh Môn tấn/ngày 150 150 165 8 Nhà máy xử lý nước thải Ngọc Châu Tp Hải Dương 1000 m3/ngày đêm 20 20 200 9 Nhà máy xử lý nước thải khu vực phía Tây thành phố Tp Hải Dương 1000 m3/ngày đêm 12 12 250 10 Khu thu gom và xử lý nước thải CCN ven Quốc lộ 5 Tp Hải Dương 1000 m3/ngày đêm 60 60 200 150 11 Nhà máy xử lý nước thải tại thị xã Chí Linh Tx Chí Linh 1000 m3/ngày đêm 10 10 180 12 Nhà máy xử lý nước thải tại xã Lương Điền Cẩm Giàng 1000 m3/ngày đêm 3 3 100 Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 3130/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương. Phụ lục 11 Tình hình đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2021 STT Tên Khu công nghiệp Tổng số dự án Đầu tư nước ngoài Đầu tư trong nước Kết quả sản xuất kinh doanh Số lao động Số dự án đang hoạt động Tổng vốn đầu tư đăng ký (triệu USD) Tổng vốn đầu tư thực hiện (triệu USD) Số lao động Số dự án đang hoạt động Tổng vốn đầu tư đăng ký (tỷ đồng) Tổng vốn đầu tư thực hiện (tỷ đồng) Số lao động Doanh thu (triệu USD) Nộp ngân sách (tỷ đồng) Trong nước Nước ngoài 1 Nam sách 21 13/13 325 300 9.064 8/8 368 293 1.597 50 28 10.598 63 2 Đại An 49 34/36 619 675 20.440 12/13 1.833 1.120 1.251 675 132 21.482 137 Đại An mở rộng 46 37/39 1.103 765 9.282 5/7 1.972 1.781 550 115 9.675 157 3 Phúc Điền 29 25/25 438 500 18.815 4/4 432 431 419 68 120 19.107 127 Phúc Điền mở rộng 1 1/1 1.802 4 Tân Trường 41 32/35 840 618 12.128 5/6 1.579 969 194 112 11.992 136 Tân Trường mở rộng 1 1/1 769 5 An Phát 13 2/2 35 25 3.320 11/11 4.278 1.840 3.290 30 6 Lai Vu 14 6/6 655 550 15.940 8/8 2.153 906 174 93 95 16.118 26 7 Cộng Hòa 8 6/6 75 52 3.616 2/2 2.794 1.987 333 3.905 44 8 Lai Cách 13 4/6 71 65 855 5/7 1.188 207 74 2 908 21 9 Cẩm Điền - Lương Điền 30 25/26 546 435 1.351 4/4 798 798 1.494 47 6 2.836 51 10 Phú Thái 40 38/40 168 165 9.207 0 172 97 9.120 87 11 An Phát 1 1 1/1 1.947 12 Kim Thành 1 1/1 1.161 13 Gia Lộc 1 1/1 2.063 Tổng 309 221/234 4.875 3.385 104.018 69/75 25.137 10.332 5.892 1.301 705 109.031 809 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan_an_co_cau_kinh_te_cong_nghiep_tren_dia_ban_tinh_hai_duo.doc
  • doc1 BÌA LUẬN ÁN - Phat.doc
  • doc2 BÌA TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Phat.doc
  • doc2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Phat.doc
  • doc3 BÌA TÓM TẮT TIẾNG ANH - Phat.doc
  • doc3 TÓM TẮT TIẾNG ANH - Phat.doc
  • doc4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG ANH - Phat.doc
  • doc4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG VIỆT - Phat.doc
Luận văn liên quan