Luận án Đánh giá điều kiện hình thành và nguy cơ trượt lở đất trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở tỉnh Quảng Nam

Giám sát và có biện pháp hạn chế tối đa chặt phá rừng bừa bãi, đặc biệt là các loại rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn. Hạn chế tiến tới chấm dứt hình thức du canh, du cư, canh tác nương rẫy, đốt phá rừng làm nương rẫy. Vận động cư dân định canh, định cư. + Tuyên truyền hướng dẫn người dân theo dõi tai biến trượt lở, báo cáo kịp thời với cộng đồng và chính quyền, trong trường hợp cần thiết sẵn sàng sơ tán để đảm bảo an toàn. + Lập kế hoạch, chương trình phòng chống, và biện pháp giảm thiểu thiệt hại để phòng bị cho những trường hợp có trượt lở đất xảy ra.

pdf197 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá điều kiện hình thành và nguy cơ trượt lở đất trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gữ, Nguyễn Trọng Hiệu. Phương pháp chuẩn bị thông tin khí hậu cho các ngành kinh tế quốc dân. NXB Khoa học và Kĩ thuật, 115tr. [26]. Nguyễn Thị Thanh Nhàn (2014). Nghiên cứu hiện tượng dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa thiên Huế, đề xuất phương pháp dự báo và phòng chống phù hợp. Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật địa chất, Đại học Mỏ Địa chất. [27]. Nguyễn Bá Quỳ (2010). Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các thiên tai liên quan đến dòng chảy (lũ lụt, khô hạn) tỉnh Quảng Nam. Báo cáo chuyên đề 5, Dự án hợp tác Việt Nam – Đan Mạch “Đánh giá những tác động của biến đổi khí hậu đến điều kiện tự nhiên, môi trường và phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Trung Bộ Việt Nam” (P1- 08 Vie). 154 [28]. Phan Thanh Sáng (2002). Báo cáo điều tra tai biến địa chất vùng Tây Nguyên. Trung tâm thông tin lưu trữ và tư liệu địa chất. [29]. Mai Thành Tân và nnk (2015). Phân tích tương quan giữa trượt lở đất và lượng mưa khu vực Mai Châu - Hòa Bình. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái Đất và Môi trường, Tập 31, Số 4 (2015) 51-63. [30]. Mai Thành Tân và nnk (2013). Nghiên cứu đánh giá tai biến trượt lở đất bằng tích hợp các phương pháp địa chất, địa mạo, mô hình trọng số tối ưu của GIS ở các lưu vực sông khu vực Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, đề xuất các giải pháp phòng tránh. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Viện Địa chất, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. [31] Đinh Văn Tiến (2011). Thành lập bản đồ nguy cơ trượt lở đất dọc đường Hồ Chí Minh ở miền Trung Việt Nam (đoạn từ Nghệ An đến Kon Tum). Dự án nghiên cứu giảm nhẹ thiệt hại do trượt lở đất - Dự án nghiên cứu lở đất chính liên kết giữa Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Khoa học và Công nghệ. [32]. Tống Duy Thanh, Vũ Khúc (Chủ biên) và nnk (2005). Các phân vị địa tầng Việt Nam. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. [33]. Mai Trọng Thông (2015). Đánh giá ảnh hưởng của một số tai biến tự nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội trên công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Báo cáo tổng hợp, Viện Địa lý, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. [34]. Ngô Quang Toàn (chủ biên), Nguyễn Thành Vạn và nnk (2000). Vỏ phong hóa và trầm tích Đệ Tứ Việt Nam. Bộ Công nghiệp, Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam. [35]. Tổng cục thống kê (2014, 2015). Niên giám thống kê năm 2014, 2015. NXB Thống kê. [36]. Cao Đình Triều, Phạm Huy Long (2002). Kiến tạo đứt gãy lãnh thổ Việt Nam. NXB Khoa học kĩ thuật. 155 [37]. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam. Báo cáo tổng kết công tác phòng chống lụt bão năm 2004, 2005, 2006, 2007, 2008 và cơn bão số 9 năm 2009. [38]. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam. Báo cáo tổng kết công tác phòng chống lụt bão năm 2010. [39]. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (2014). Quyết định phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. [40]. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (2014). Báo cáo công tác quản lý nhà nước về đất đai, môi trường, nước và khí tượng thủy văn đối với các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. [41]. Nguyễn Thị Hải Vân và nnk (2008). Ứng dụng hệ thông tin địa lý địa chất (GIS_GES) đánh giá nguy cơ trượt lở đất phục vụ phát triển bền vững kinh tế xã hội khu vực lòng hồ thủy điện Sơn La-sông Đà, áp dụng trên các vùng Mường Lay, Tửu Chùa, Tuần Giáo, Mường Tè và Sìn Hồ. Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. [42]. Trần Tân Văn và nnk (2002). Đánh giá tai biến địa chất ở các tỉnh ven biển miền Trung từ Quảng Bình đến Phú Yên, hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh giảm thiểu hậu quả. Trung tâm thông tin lưu trữ và tư liệu địa chất. [43]. Trần Tân Văn và nnk (2005). Nghiên cứu, đánh giá điều kiện địa chất, kiến tạo và các yếu tố liên quan đến tai biến địa chất, môt trường dọc một số đoạn trên tuyến đường Hồ Chí Minh. Báo cáo tổng kết dự án, Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản. Cục Địa chất Việt Nam. Lưu trữ Địa chất, Hà Nội. [44]. Trần Tân Văn và nnk (2006). “Khảo sát, đánh giá hiện trạng, nguy cơ trượt lở đất một số đoạn trên tuyến đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 1A và đề xuất biện pháp xử lý đảm bảo an toàn giao thông, sản xuất, sinh hoạt của các vùng dân cư. Báo cáo tổng kết dự án, Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản. Cục Địa chất Việt Nam. Lưu trữ Địa chất, Hà Nội. 156 [45]. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu (2016). Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam. [46]. Nguyễn Trọng Yêm và nnk (2000). Đánh giá nguy cơ trượt lở đất ở vùng miền núi Quảng Nam. Viện Địa chất - Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam. [47]. Nguyễn Trọng Yêm (2006). “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam). Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Địa chất. [48]. Nguyễn Trọng Yêm (Chủ nhiệm), (2006). “Nghiên cứu đánh giá trượt- lở, lũ quét-lũ bùn đá một số vùng nguy hiểm miền núi Bắc Bộ, kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai”. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Địa chất. Phần Tiếng Anh [49]. Brand EW, Premchitt J, Philipson HB (1984). Relationship between rainfall and landslides in Hong Kong. In: Proceedings of 4th international symposium on landslides, vol 1, Toronto, pp 377–384. [50]. Brand, E.W., (1995). Slope instability in tropical areas. Proceedings of the Sixth International Symposium on Landslides, 10-14 February 1992, Christchurch, New Zealand, A.A. Balkema, Rotterdam, 3, 2031- 2051. [51]. Caine N (1980). The rainfall intensity-duration control of shallow landslides and debris flow. Geogr Ann A-Phys Geogr 62(1–2):23–27 [52]. Chau. K.T, et al (2004). Landslide hazard analysis for HongKong using landslide inventory and GIS. Computers & Geosciences 30, pp 429–443 [53]. Chleborad, A.F., Baum, R.L., and Godt, J.W. (2006). Rainfall thresholds for forecasting landslides in the Seatle, Washington area - Exceedance and probability. U.S. Geological Survey Open-File Report, 2006, 1064. [54]. Chung, C.F., Fabbri, A.G., and Van Westen, C.J. (1995). Multivariate regression analysis for landslide hazard zonation. In: Carrera, A., and Guzzetti, F. (eds), Geographical information systems in assessing natural hazards, Kluwer Academic Publishers, Dordrecht, The Netherlands: 107-133. 157 [55]. Crozier, M.J., and Glade, T. (1986). Landslide: causes, consequences and environment. ISBN 0-7099-0790-7. Croom Helm Ltd, Provedent House, Burrell Row, Beckenham, Kent BR3 1AT, 245pages.. [56]. Crozier, M.J., and Glade, T. (2005). Landslide Hazard and risk: Issues, concepts, and approach. In: Glade, T., Anderson, M., and Crozier, M. (eds): Landslide hazard and risk. Wiley, Chichester: 1-40. [57]. Crozier M.J. (2010). Deciphering the effect of climate change on landslide activity: A review. Geomorphology 124 (2010) 260–267 [58]. Crozier, M.J. (1999). Prediction of rainfall-triggered landslides: a test of the antecedent water status model: Earth Surface Processes and Landforms, 24, 825-833. [59]. Cruden, D.M., and Varnes, D.J. (1996). Landslide types and processes. In: Turner, A.K., and Schuster, R.L. (eds), Landslides investigation and mitigation, special report 247. Transportation Research Board, National Academy Press, Washington D.C: 36–75. [60]. Cruden, D.M. (1991). A simple definition of a landslide. Bulletin of the International Association Engineering Geology, 43: 27-29. [61]. Cruden, D.M., T.M. Eaton and X.Q. Hu (1988). Rockslide hazard in Kananaskis Country, Alberta, Canada. In Proc. 5th Inter. Sym. on Landslides. C. Bonnard (editor). Lausanne, Switzerland, pp. 1147-1152. [62]. Dietrich, W.E., Bellugi, D., and Real de Asua, R. (2001). Validation of the shallow landslide model, SHALSTAB, for forest management. In: Land use and watersheds: Human influence on hydrology and geomorphology in urban and forest areas. American Geophysical Union: Water Science and Application 2: 195-227. [63]. Dieu Tien Bui, Owe Lofman, Inge Revhaug & Oystein Dick (2001). Landslide susceptibility analysis in the Hoa Binh province of Vietnam using statistical index and logistic regression. Journal of the International Society for the Prevention and Mitigation of Natural Hazards ISSN 0921-030X , Volume 59 Number 3 Nat Hazards (2001) 59:1413-1444. 158 [64]. Dieu Tien Bui, Biswajeet Pradhan, Owe Lofman, Inge Revhaug, Øystein B. Dick., (2013). Regional prediction of landslide hazard using probability analysis of intense rainfall in the Hoa Binh province, Vietnam. Natural Hazards 66 (2013) 707. [65]. Finlay P.J., Fell R., and Maguire P.K., (1997). The relationship between the probability of landslide occurrence and rainfall. Canadian Geotechnical Journal, 34; pages 811-824. [66]. Guidicini G., Iwasa O.Y, (1977). Tentative correlation between rainfall and landslide in a humid tropical environment. Bulletin of the International Association of Engineering Geology, N16, page 13-20. [67]. Hansen, A (1984). Landslide hazard analysis: in slope instability. John Wiley and Sons, New York, pp 523-602. [68]. Hutchinson, J.N (1988). General report: morphological and geotechnical parameters of landslides in relation to geology and hydrology. 5th International Symposium on Landslides, Balkema, Rotterdam, 1: 3-35. [69]. Ives, J.D, and B. Messerli (1981). Mountain hazard mapping in Nepal: introduction to an aplied mountain research project. Mountain research and developtment, Vol 1, No 3-4, pp 223-230. [70]. Kayastha Prabin (2007). Slope stability analysis using GIS on a regional scale. Thesis Master of Science in Physical land Resources, University Ghent, Vrije Universiteit Brussel Belgium. [71]. Lee. S, Choi. J, (2004): Landslide susceptibility mapping using GIS and the weight-of-evidence model. International Journal of Geographical Information Science, Vol 18, No 8, pp 789-814. [72]. Long Thanh Nguyen (2008). Landslide susceptibility mapping of the mountainous area in a A Luoi district Thua Thien Hue province, Vietnam. The degree of Doctor in Engineering. Department of Hydrology and Hydraulic Engineering. Vrije Universiteit Brussel. [73]. Lynn Highland (2004). Landslide Types and Processes. USGS. [74]. Montgomery, D.R., and Dietrich, W.E. (1994). A physically-based 159 model for the topographic control on shallow landsliding. Water resources research, 30: 1153-1171. [75]. Muhammad Suradi (2015). Rainfall - induce failures of nature slopes in tropical regions. Doctor of Philosophy thesis. The University of Western Australia, School of Civil, Environment and Mining Engineering. [76]. Mukta Sharma and Ravindra Kumar (2008). GIS-based landslide hazard zonation: a case study from the Parwanoo area, Lesser and Outer Himalaya, H.P., India. Bull Eng Geol Environ 67:129–137. [77]. Nandi. A, and Shakoor. A, (2009). A GIS-based landslide susceptibility evaluation using bivariate and multivariate statistical analyses. Engineering Geology, Vol 110, pp 11–20. [78]. Parise, M., Coe, J. A., Savage, W. Z., and Varnes, D. J. (2003). The Slumgullion landslide (southwestern Colorado, USA): investigation and monitoring, In: Proc. International Workshop "Occurrence and mechanisms of flow-like landslides in natural slopes and earthfills", edited by: Picarelli, L., 253–263. [79]. Petley, D.N., Dunning, S.A. and Rosser, N.J. (2005). The analysis of global landslide risk through the creation of a database of worldwide landslide fatalities. In: Hungr, O, Fell, R., Couture, R., and Eberhardt, E. Landslide Risk Management, A.T. Balkema, Amsterdam, 367-374. [80]. Petley D.N (2008). The global occurrence of fatal landslides in 2007. Geophysical Research Abstracts, Vol. 10, EGU2008-A-10487. [81]. Pack, R.T., Tarboton, D.G., and Goodwin, C.N., (1998). The SINMAP approach to terrain stability mapping. In: Proceedings of 8th Congress of the International Association of Engineering Geology, Vancouver, British Columbia, Canada. 1157-1165 pp. [82]. Rahardjo, H., Li, X.W., Toll, D.G., Leong, E.C. (2001). The effect of antecedent rainfall on slope stability.Geotecnical & Geological Engineering 19: 371-399. [83]. Rupke, J., E. Cammerraat, A.C and C, J. van Westen (1988). Engineering geomorphology of the Widentobel catchment, Appenzell and Sankt Gallen, 160 Swizerland: a geomorphological inventory system applied to geotechnical appraisal of slope stability. Engineering Geology, Vol 26, pp 33-68. [84]. Saaty, T.L., (1977). A scaling method for priorities in hierarchical structures. Journal of Mathematical Psychology 15, 234–281. [85]. Saaty, T.L. (1980). The Analytic Hierarchy Process. McGraw-Hill, New York. [86]. Saaty, T.L., Vargas, G.L., (2001). Models, Methods, Concepts, and pulications of the Analytic Hierarchy Process. Kluwer Academic Publisher, Boston. [87]. Saro Lee (2006). Landslide susceptibility mapping in the Damrei Romel area, Cambodia using frequency ratio and logistic regression models. Environment Geolo gy, No 50, pp 847–855. [88]. Sidle Roy C., Ochiai Hirotaka (2006). Landslides: processes, prediction, and land use. American Geophysical Union, Washington, D.C. Water Resources Monograph No.18: 312 pp. [89]. Soeters.R and van Westen, C.J (1996). Slope instability recognition, analysis, and zonation. In: Turner, A.K., and Schuster, R.L. (eds). Landslides investigation and mitigation, special report 247. Transportation Research Board, National Academy Press, Washington D.C: 36–75. [90]. Thiery, Y., Malet, J.P., Sterlacchini, S., Puissant, A., Maquaire, O. (2007). Landslide susceptibility assessment by bivariate methods at large scales: Application to a complex mountainous environment. Geomorphology, 92(1): 18 pp. [91]. Thurner A. Keith and Robert L. Schuster (1996). Landslides: Investigation and Mitigation. Special report 247, National Academy press Washington, DC, 1996, ISBN: 0-309-06208-X. [92]. Van Westen, C.J., (1993). Application of Geographic Information System to landslide hazard zonation. ITC-Publication No. 15, ITC, Enschede: 245. [93]. Van Westen, C.J., Rengers, N., Terlien, M.T.J., Soeters, R. (1997a). Prediction of the occurrence of slope instability phenomena through GIS- based hazard zonation. Geologische Rundschau, 86(2): 404-414. 161 [94]. Van Westen, C., (1997b). Statistical landslide hazard analysis. ILWIS 2.1 for Windows application guide. ITC Publication, Enschede: 73–84. [95]. Van Westen (2000). The modelling of landslide hazards using gis. Surveys in Geophysics 21: 241–255. [96]. Van Westen, C.J., and Lulie Getahun, F. (2003). Analyzing the evolution of the Tessina landslide using aerial photographs and digital elevation models. Geomorphology, 54(1-2): 77-89. [97]. Van Westen, C.J., Van Asch, T.W.J., Soeters, R. (2006). Landslide hazard and risk zonation - why is it still so difficult? Bulletin of Engineering Geology and the Environment, 65: 167–184. [98]. Varnes, D. J. (1978). Slope movement types and processes. In: Special Report 176: Landslides: Analysis and Control. Transportation and Road Research Board, National Academy of Science, Washington D. C., 11-33. [99]. Varnes, D.J (1984). Landslide hazard zonation: a review of principles and practice. The United Nations Educational Scientific and Cultural Organization. ISBN 92-3-101895-7. [100]. Wieczorek and Guzzetti. A review of rainfall thresholds for triggering landslides. Mediterranean Storms, Proceedings of the EGS Plinus Conference held at Maratea. Italy,1999: 407-414. [101]. Wieczorek, G.F., (1987). Effect of rainfall intensity and duration on debris flows in central Santa Cruz Mountains, California, in Costa, J.E., and Wieczorek, G.F., eds., Debris flows/avalanches: Process, recognition and mitigation: Geological Society of America, Reviews in Engineering Geology, 7, 93-104. [102]. Yuki Matsushi (2006). Triggering Mechanisms and Rainfall Thresholds of Shallow Landslides on Soil-mantled Hillslopes with Permeable and Impermeable Bedrocks. Doctor of Philosophy in Science, Doctoral Program in Geoenvironmental Sciences, the University of Tsukuba. PL - 1 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Danh sách chuyên gia xin ý kiến về so sánh cặp theo AHP STT Họ và tên Cơ quan công tác 1 PGS.TSKH Nguyễn Địch Dỹ Tổng Hội địa chất Việt Nam 2 PGS.TS Uông Đình Khanh Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 3 PGS.TS Nguyễn Ngọc Thạch Khoa Địa lý - ĐH Khoa học Tự nhiên 4 PGS.TS Lại Vĩnh Cẩm Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 5 TS. Mai Thành Tân Viện Địa chất - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 6 TS. Ngô Văn Liêm Viện Địa chất - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 7 TS. Phạm Văn Hùng Viện Địa chất - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 8 TS. Nguyễn Thành Long Viện Khoa học Địa chất và khoáng sản 9 TS. Nguyễn Quốc Định Viện Khoa học Địa chất và khoáng sản 10 TS. Đặng Vũ Khắc Khoa Địa lý - Đại học Sư phạm Hà Nội 11 TS. Lê Thị Thu Hiền Viện Địa lý - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam PHỤ LỤC 2: PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Kính gửi: .................................................................... Để góp phần giúp NCS hoàn thành luận án Tiến sĩ, NCS cần tham khảo ý kiến của chuyên gia. NCS kính mong chuyên gia vui lòng điền vào phiếu dưới đây. PL - 2 So sánh cặp theo phương pháp phân tích cấp bậc (Anatical Hiearchy Process-AHP) của Saaty > Quan trọng hơn cực nhiều Quan trọng hơn rất nhiều Quan trọng hơn nhiều Quan trọng hơn Quan trọng bằng nhau Kém quan trọng hơn Kém quan trọng hơn nhiều Kém quan trọng hơn rất nhiều Kém quan trọng hơn cực nhiều So sánh cặp giữa 2 nhân tố 9 7 5 3 1 1/3 1/5 1/7 1/9 Câu hỏi: Chuyên gia vui lòng đánh giá vai trò của các nhân tố trong việc hình thành trượt lở đất ở tỉnh Quảng Nam bằng cách cho điểm theo lý thuyết Saaty ở trên. Độ dốc Lượng mưa mùa thu Thành phần thạch học Mật độ đứt gãy Vỏ phong hóa Mật độ phân cắt sâu Mật độ sông suối Hiện trạng sử dụng đất Khoảng cách đến đường giao thông Độ dốc Lượng mưa mùa thu Thành phần thạch học Mật độ đứt gãy Vỏ phong hóa Mật độ phân cắt sâu Mật độ sông suối PL - 3 Hiện trạng sử dụng đất Khoảng cách đến đường giao thông Ý kiến khác: ........ ..................................................................................................................... Thông tin liên hệ của chuyên gia: Học hàm và Học vị Họ và tên Tổ chức/Cơ quan Số điện thoại/ Địa chỉ e-mail Xin trân trọng cảm ơn! Trong trường hợp có ý kiến đóng góp khác bổ sung xin vui lòng liên hệ với NCS: Nguyễn Thị Thu Hiền Địa chỉ email: ng.hiensp@gmail.com SĐT: 0979029269 PHỤ LỤC 3: Các điểm trượt lở do NCS khảo sát TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 1 15,5159 107,8181 Trung bình 7 15,6312 107,8512 Nhỏ 2 15,5222 107,8207 Nhỏ 8 15,6653 107,8175 Trung bình 3 15,556 107,8283 Lớn 9 15,6916 107,7761 Nhỏ 4 15,5843 107,8395 Nhỏ 10 15,7138 107,8011 Lớn 5 15,5711 107,8339 Trung bình 11 15,728 107,8149 Trung bình 6 15,5625 107,8213 Trung bình 12 15,783 107,8605 Nhỏ PL - 4 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 13 15,8249 107,9247 Trung bình 45 15,2425 108,1004 Trung bình 14 15,832 107,9494 Nhỏ 46 15,1999 108,1162 Nhỏ 15 15,8386 107,9724 Trung bình 47 15,1473 108,1187 Trung bình 16 15,8699 108,005 Trung bình 48 15,1917 108,1206 Trung bình 17 15,8799 108,0362 Lớn 49 15,2014 108,1098 Lớn 18 15,89 108,0645 Nhỏ 50 15,2073 108,1044 Lớn 19 15,9032 108,092 Nhỏ 51 15,22 108,0992 Trung bình 20 15,9556 107,7999 Nhỏ 52 15,2373 108,0996 Trung bình 21 15,9572 107,7624 Nhỏ 53 15,4609 108,3001 Nhỏ 22 15,9443 107,7269 Nhỏ 54 15,454 108,3021 Trung bình 23 15,9268 107,6899 Nhỏ 55 15,4404 108,2956 Trung bình 24 15,9266 107,6768 Trung bình 56 15,2706 108,1413 Trung bình 25 15,5751 107,8344 Lớn 57 15,2852 108,1317 Lớn 26 15,5684 107,8263 Trung bình 58 15,3325 108,1951 Nhỏ 27 15,5617 107,8252 Lớn 59 15,4811 108,3294 Trung bình 28 15,5366 107,8232 Trung bình 60 15,6203 108,2199 Nhỏ 29 15,5293 107,8253 Trung bình 61 15,6101 108,1893 Trung bình 30 15,5026 107,8191 Lớn 62 15,608 108,1643 Nhỏ 31 15,4835 107,838 Trung bình 63 15,6013 108,1533 Trung bình 32 15,4341 108,2798 Nhỏ 64 15,8951 108,0732 Nhỏ 33 15,4317 108,2668 Nhỏ 65 15,8292 107,9432 Nhỏ 34 15,3559 108,2338 Nhỏ 66 15,8112 107,9097 Nhỏ 35 15,3469 108,233 Nhỏ 67 15,8065 107,9076 Trung bình 36 15,328 108,1507 Lớn 68 15,8069 107,8986 Nhỏ 37 15,3269 108,1446 Nhỏ 69 15,802 107,8877 Lớn 38 15,3253 108,1345 Nhỏ 70 15,7918 107,8736 Trung bình 39 15,2781 108,1371 Trung bình 71 15,7773 107,8561 Nhỏ 40 15,266 108,1427 Nhỏ 72 15,7694 107,8433 Nhỏ 41 15,2598 108,1488 Trung bình 73 15,7654 107,8244 Trung bình 42 15,2554 108,1575 Trung bình 74 15,7698 107,8136 Nhỏ 43 15,4354 108,2867 Nhỏ 75 15,7843 107,7985 Nhỏ 44 15,2461 108,1029 Nhỏ 76 15,7889 107,7889 Lớn PL - 5 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 77 15,7858 107,7716 Nhỏ 109 15,4545 107,8258 Trung bình 78 15,7831 107,763 Nhỏ 110 15,4374 107,9104 Nhỏ 79 15,789 107,7487 Nhỏ 111 15,4517 107,9186 Trung bình 80 15,8029 107,7547 Nhỏ 112 15,8931 107,6432 Lớn 81 15,8164 107,7413 Nhỏ 113 15,7916 107,8582 Lớn 82 15,8037 107,7299 Lớn 114 15,6199 107,8513 Lớn 83 15,8126 107,7122 Nhỏ 115 15,3292 108,1563 Lớn 84 15,8186 107,7089 Nhỏ 116 15,3891 108,2696 Lớn 85 15,8361 107,6986 Lớn 117 15,3279 108,1525 Lớn 86 15,8382 107,6687 Nhỏ 118 15,9601 107,9146 Nhỏ 87 15,845 107,6663 Nhỏ 119 15,9574 107,81 Nhỏ 88 15,8652 107,6567 Lớn 120 15,9522 107,7492 Nhỏ 89 15,8714 107,6552 Nhỏ 121 15,943 107,7226 Lớn 90 15,8835 107,6506 Trung bình 122 15,9343 107,7089 Trung bình 91 15,8889 107,6533 Nhỏ 123 15,9322 107,7073 Nhỏ 92 15,8918 107,6512 Nhỏ 124 15,9287 107,6945 Lớn 93 15,8916 107,6489 Lớn 125 15,8993 107,6466 Trung bình 94 15,8979 107,651 Nhỏ 126 15,8389 107,6934 Trung bình 95 15,9018 107,644 Trung bình 127 15,7806 107,7547 Lớn 96 15,9183 107,6587 Nhỏ 128 15,8234 107,923 Lớn 97 15,92 107,6621 Nhỏ 129 15,8246 107,9384 Trung bình 98 15,9251 107,6682 Nhỏ 130 15,8243 107,9392 Nhỏ 99 15,929 107,6992 Nhỏ 131 15,8387 107,9772 Nhỏ 100 15,932 107,7014 Nhỏ 132 15,7329 107,8201 Trung bình 101 15,934 107,7046 Nhỏ 133 15,6835 107,7862 Trung bình 102 15,9485 107,736 Nhỏ 134 15,6555 107,8163 Lớn 103 15,9629 107,7922 Trung bình 135 15,5788 107,8362 Lớn 104 15,9587 107,9441 Nhỏ 136 15,45 107,821 Lớn 105 15,9563 107,957 Nhỏ 137 15,7257 107,8122 Trung bình 106 15,781 107,7525 Trung bình 138 15,7059 107,7954 Lớn 107 15,9397 107,7196 Trung bình 139 15,5805 107,8365 Lớn 108 15,445 107,8395 Nhỏ 140 15,4384 107,8631 Lớn PL - 6 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 141 15,3356 108,1914 Lớn 150 15,9631 107,8104 Lớn 142 15,2304 108,1013 Lớn 151 15,9609 107,7712 Trung bình 143 15,1482 108,1297 Nhỏ 152 15,964 107,7822 Nhỏ 144 15,3329 108,2094 Lớn 153 15,9378 107,7112 Trung bình 145 15,965 107,8757 Trung bình 154 15,9396 107,7143 Trung bình 146 15,9679 107,8783 Lớn 155 15,9269 107,6974 Lớn 147 15,9661 107,8815 Lớn 156 15,929 107,7022 Lớn 148 15,9666 107,8854 Trung bình 157 15,5437 107,8265 Nhỏ 149 15,9526 107,8033 Trung bình PHỤ LỤC 4 Các điểm trượt lở tham khảo từ đề tài của TS Phạm Văn Hùng [16] TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 1 15,8312 107,9235 Lớn 19 15,5016 107,8128 Nhỏ 2 15,82 107,8993 Lớn 20 15,6562 107,565 Lớn 3 15,8085 107,882 Lớn 21 15,6852 107,5932 Lớn 4 15,8197 107,9164 Lớn 22 15,6693 107,6123 Nhỏ 5 15,8242 107,9093 Nhỏ 23 15,6651 107,6401 Nhỏ 6 15,5863 108,1357 Nhỏ 24 15,6587 107,6828 Nhỏ 7 15,9225 107,666 Trung bình 25 15,6587 107,6929 Lớn 8 15,9361 107,6779 Lớn 26 15,6657 107,7022 Lớn 9 15,9397 107,6973 Nhỏ 27 15,6744 107,7198 Lớn 10 15,9408 107,714 Lớn 28 15,6829 107,7385 Nhỏ 11 15,9545 107,9141 Lớn 29 15,3731 107,7531 Nhỏ 12 15,7702 107,8257 Nhỏ 30 15,3211 107,7366 Trung bình 13 15,7449 107,8189 Trung bình 31 15,2614 107,7315 Lớn 14 15,6817 107,7907 Trung bình 32 15,2846 107,7306 Trung bình 15 15,6759 107,7979 Lớn 33 15,3432 107,7366 Trung bình 16 15,6529 107,8078 Lớn 34 15,3573 107,742 Lớn 17 15,6492 107,8155 Trung bình 35 15,3652 108,234 Nhỏ 18 15,6388 107,8256 Nhỏ 36 15,3928 108,2407 Lớn PL - 7 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 37 15,4759 108,337 Lớn 69 15,6925 108,16 Lớn 38 15,4791 108,326 Trung bình 70 15,6894 108,17 Lớn 39 15,4268 108,304 Lớn 71 15,7114 108,122 Lớn 40 15,4226 108,29 Nhỏ 72 15,5845 108,1843 Trung bình 41 15,4341 108,281 Nhỏ 73 15,5859 108,088 Lớn 42 15,5445 108,2409 Lớn 74 15,5782 108,121 Lớn 43 15,5619 108,268 Lớn 75 15,8237 107,924 Lớn 44 15,5575 108,2787 Lớn 76 15,803 107,913 Lớn 45 15,5489 108,2247 Lớn 77 15,7931 107,912 Lớn 46 15,4256 108,27 Lớn 78 15,8075 107,909 Lớn 47 15,4287 108,276 Nhỏ 79 15,8368 107,903 Nhỏ 48 15,4759 108,344 Lớn 80 15,8278 107,896 Nhỏ 49 15,4737 108,352 Trung bình 81 15,8271 107,896 Lớn 50 15,4629 108,327 Trung bình 82 15,8269 107,901 Lớn 51 15,4948 108,331 Trung bình 83 15,7817 107,872 Nhỏ 52 15,4975 108,311 Lớn 84 15,4631 107,802 Lớn 53 15,4956 108,338 Lớn 85 15,4515 107,786 Lớn 54 15,4994 108,346 Lớn 86 15,4375 107,778 Lớn 55 15,4561 108,375 Lớn 87 15,479 107,835 Trung bình 56 15,4946 108,356 Lớn 88 15,3587 107,842 Lớn 57 15,4963 108,338 Lớn 89 15,3665 107,795 Trung bình 58 15,4965 108,342 Lớn 90 15,3087 107,803 Lớn 59 15,5033 108,358 Trung bình 91 15,7816 107,835 Nhỏ 60 15,4982 108,375 Lớn 92 15,7777 107,823 Lớn 61 15,5027 108,357 Lớn 93 15,6725 107,8 Trung bình 62 15,4912 108,343 Lớn 94 15,6786 107,796 Trung bình 63 15,4882 108,376 Lớn 95 15,703 107,774 Lớn 64 15,6306 108,178 Trung bình 96 15,7005 107,766 Lớn 65 15,6875 108,17 Lớn 97 15,693 107,783 Trung bình 66 15,6911 108,164 Lớn 98 15,6725 107,8 Lớn 67 15,6877 108,168 Lớn 99 15,7825 107,838 Nhỏ 68 15,6932 108,16 Lớn 100 15,6786 107,796 Trung bình PL - 8 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 101 15,7812 107,835 Nhỏ 133 15,3333 108,2023 Lớn 102 15,7777 107,823 Lớn 134 15,3284 108,1641 Nhỏ 103 15,9236 107,649 Nhỏ 135 15,4226 108,3043 Nhỏ 104 15,9228 107,657 Nhỏ 136 15,4245 108,3015 Lớn 105 15,9228 107,662 Trung bình 137 15,4074 108,6697 Trung bình 106 15,9279 107,67 Nhỏ 138 15,3878 108,5815 Nhỏ 107 15,9265 107,679 Nhỏ 139 15,5566 108,0646 Lớn 108 15,9266 107,687 Nhỏ 140 15,5397 108,0284 Nhỏ 109 15,9542 107,736 Nhỏ 141 15,5331 108,0012 Lớn 110 15,9602 107,754 Nhỏ 142 15,243 107,7354 Trung bình 111 15,9655 107,771 Trung bình 143 15,2707 107,7296 Lớn 112 15,9611 107,781 Trung bình 144 15,4555 107,8091 Lớn 113 15,9562 107,8 Trung bình 145 15,4946 107,8208 Nhỏ 114 15,9633 107,896 Lớn 146 15,5006 107,8149 Nhỏ 115 15,9656 107,901 Trung bình 147 15,5123 107,8122 Nhỏ 116 15,9577 107,919 Trung bình 148 15,6668 107,8076 Nhỏ 117 15,6888 108,166 Lớn 149 15,6606 107,6885 Nhỏ 118 15,8885 107,6477 Lớn 150 15,688 107,7551 Nhỏ 119 15,8817 107,6459 Nhỏ 151 15,6814 107,7409 Nhỏ 120 15,8585 107,655 Nhỏ 152 15,6531 107,6196 Lớn 121 15,8395 107,6772 Nhỏ 153 15,6804 107,7362 Nhỏ 122 15,5517 107,8252 Trung bình 154 15,6684 107,6381 Nhỏ 123 15,5222 107,814 Lớn 155 15,8994 107,4924 Nhỏ 124 15,2762 107,7287 Lớn 156 15,9229 107,5221 Trung bình 125 15,2412 107,7345 Trung bình 157 15,9871 107,5052 Lớn 126 15,467 108,5519 Nhỏ 158 15,9841 107,5049 Lớn 127 15,5093 108,4961 Nhỏ 159 15,9566 107,5233 Lớn 128 15,4407 108,2828 Nhỏ 160 15,939 107,5328 Lớn 129 15,3806 108,2589 Lớn 161 15,9377 107,544 Nhỏ 130 15,3791 108,272 Nhỏ 162 15,9394 107,5768 Nhỏ 131 15,3547 108,241 Nhỏ 163 15,9369 107,584 Trung bình 132 15,3612 108,2377 Nhỏ 164 15,9412 107,5923 Trung bình PL - 9 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 165 15,9422 107,6002 Trung bình 197 15,984 107,5047 Lớn 166 15,9363 107,6067 Nhỏ 198 15,9223 107,6502 Nhỏ 167 15,9299 107,6176 Nhỏ 199 15,759 108,2005 Lớn 168 15,9365 107,5555 Nhỏ 200 15,2066 108,111 Lớn 169 15,9229 107,6203 Nhỏ 201 15,1986 108,1235 Nhỏ 170 15,9375 107,5409 Nhỏ 202 15,1767 108,1241 Lớn 171 15,9389 107,7075 Trung bình 203 15,1637 108,1203 Nhỏ 172 15,9575 107,9315 Nhỏ 204 15,1881 108,126 Lớn 173 15,7402 108,0563 Nhỏ 205 15,1562 108,1199 Lớn 174 15,704 108,163 Lớn 206 15,0891 108,1095 Lớn 175 15,687 108,1664 Lớn 207 15,0971 108,1135 Nhỏ 176 15,687 108,1696 Lớn 208 15,1056 108,1183 Lớn 177 15,6874 108,1729 Lớn 209 15,1092 108,1204 Lớn 178 15,8178 107,9061 Nhỏ 210 15,5465 108,3822 Lớn 179 15,8819 107,8727 Nhỏ 211 15,5381 108,3636 Lớn 180 15,8145 107,9982 Nhỏ 212 15,5348 108,3487 Nhỏ 181 15,831 107,9501 Nhỏ 213 15,5116 108,3537 Nhỏ 182 15,8024 107,8828 Lớn 214 15,5268 108,331 Nhỏ 183 15,8041 107,8856 Trung bình 215 15,5158 108,3358 Nhỏ 184 15,7997 107,91 Lớn 216 15,4676 108,3795 Lớn 185 15,8245 107,9265 Nhỏ 217 15,4738 108,399 Lớn 186 15,8845 108,02 Nhỏ 218 15,4316 108,3646 Lớn 187 15,9345 108,1159 Nhỏ 219 15,5045 108,3918 Lớn 188 15,8517 107,9677 Trung bình 220 15,5351 108,3316 Nhỏ 189 15,5566 108,0646 Lớn 221 15,5475 108,3727 Lớn 190 15,9562 107,9267 Nhỏ 222 15,5143 108,406 Lớn 191 15,5198 108,0028 Nhỏ 223 15,4832 108,4095 Lớn 192 15,4521 107,8235 Nhỏ 224 15,4636 108,411 Lớn 193 15,7601 107,8347 Nhỏ 225 15,459 108,3983 Lớn 194 15,9229 107,6493 Lớn 226 15,4386 108,3062 Lớn 195 15,9263 107,6296 Nhỏ 227 15,4311 108,3101 Lớn 196 15,9251 107,6256 Nhỏ 228 15,4452 108,3567 Lớn PL - 10 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 229 15,4524 108,346 Lớn 261 15,4574 107,6884 Lớn 230 15,4453 108,3202 Lớn 262 15,4822 107,6937 Lớn 231 15,3532 108,3786 Lớn 263 15,4406 107,703 Lớn 232 15,353 108,4218 Nhỏ 264 15,4426 107,681 Lớn 233 15,3874 108,3953 Lớn 265 15,5026 107,7043 Lớn 234 15,3809 108,3682 Lớn 266 15,5146 107,727 Lớn 235 15,3576 108,3508 Lớn 267 15,5004 107,7421 Lớn 236 15,3919 108,3315 Lớn 268 15,452 107,8378 Lớn 237 15,3776 108,4388 Lớn 269 15,4478 107,858 Lớn 238 15,3496 108,4464 Nhỏ 270 15,4406 107,8782 Lớn 239 15,3706 108,5507 Lớn 271 15,4472 107,9084 Lớn 240 15,3848 108,5352 Lớn 272 15,436 107,8317 Lớn 241 15,3646 108,5164 Lớn 273 15,4119 107,8364 Lớn 242 15,3855 108,6022 Lớn 274 15,3842 107,8819 Nhỏ 243 15,497 108,5092 Nhỏ 275 15,3735 107,9024 Lớn 244 15,4006 108,5049 Lớn 276 15,3678 107,9375 Lớn 245 15,4225 108,4715 Lớn 277 15,3458 107,9817 Lớn 246 15,4182 108,3814 Lớn 278 15,6141 107,5498 Lớn 247 15,3219 108,2863 Lớn 279 15,5594 107,5523 Lớn 248 15,3217 108,3003 Lớn 280 15,5214 107,5577 Nhỏ 249 15,2768 108,2627 Nhỏ 281 15,4973 107,5601 Lớn 250 15,2897 108,2786 Lớn 282 15,7984 107,5873 Lớn 251 15,318 108,3434 Lớn 283 15,8067 107,6244 Lớn 252 15,2384 108,174 Lớn 284 15,8266 107,6716 Lớn 253 15,226 108,1855 Lớn 285 15,856 107,7297 Lớn 254 15,1745 108,1834 Lớn 286 15,8606 107,7442 Nhỏ 255 15,1967 108,1594 Nhỏ 287 15,7952 107,5552 Nhỏ 256 15,2127 108,1376 Lớn 288 15,7877 107,5299 Nhỏ 257 15,2098 108,1277 Nhỏ 289 15,7668 107,5233 Nhỏ 258 15,2414 108,1147 Lớn 290 15,8023 107,5116 Trung bình 259 15,3595 108,0989 Lớn 291 15,8229 107,5091 Lớn 260 15,3798 108,0839 Lớn 292 15,823 107,57 Lớn PL - 11 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 293 15,7769 107,5149 Lớn 325 15,8673 107,7705 Nhỏ 294 15,8748 107,4719 Nhỏ 326 15,8865 107,634 Lớn 295 15,8783 107,4773 Nhỏ 327 15,8762 107,619 Lớn 296 15,8799 107,4882 Lớn 328 15,84 107,651 Lớn 297 15,8676 107,4885 Lớn 329 15,7419 108,2204 Lớn 298 15,8939 107,4838 Lớn 330 15,7601 108,2315 Lớn 299 15,9117 107,4895 Nhỏ 331 15,779 108,2472 Lớn 300 15,9229 107,5049 Lớn 332 15,7255 108,2067 Nhỏ 301 15,9661 107,5086 Lớn 333 15,7047 108,1946 Nhỏ 302 15,959 107,5162 Lớn 334 15,7567 108,1612 Lớn 303 15,9414 107,5277 Lớn 335 15,7526 108,1458 Lớn 304 15,9575 107,5352 Lớn 336 15,7814 108,1435 Lớn 305 15,9483 107,5391 Lớn 337 15,7104 107,9802 Nhỏ 306 15,9703 107,5249 Trung bình 338 15,6511 107,9721 Nhỏ 307 15,9769 107,5174 Trung bình 339 15,6304 107,952 Nhỏ 308 15,9632 107,5303 Lớn 340 15,7296 108,0409 Trung bình 309 15,9758 107,4997 Lớn 341 15,6168 107,923 Nhỏ 310 15,9332 107,599 Lớn 342 15,6084 108,1089 Nhỏ 311 15,9161 107,5658 Lớn 343 15,6078 108,0742 Lớn 312 15,9206 107,5541 Lớn 344 15,6031 108,0372 Nhỏ 313 15,9064 107,5774 Lớn 345 15,5973 108,0137 Lớn 314 15,7812 108,2157 Lớn 346 15,5898 107,9829 Lớn 315 15,7932 108,2636 Lớn 347 15,6693 108,1697 Nhỏ 316 15,8667 107,9486 Trung bình 348 15,652 108,1605 Lớn 317 15,8721 107,9316 Nhỏ 349 15,3963 108,2142 Lớn 318 15,879 107,9055 Trung bình 350 15,4161 108,1731 Lớn 319 15,8425 107,9244 Trung bình 351 15,3487 108,0551 Lớn 320 15,9212 108,1105 Nhỏ 352 15,3277 107,9972 Nhỏ 321 15,8949 108,056 Lớn 353 15,3821 108,0376 Lớn 322 15,8964 108,0691 Lớn 354 15,3144 108,0753 Nhỏ 323 15,8915 107,8258 Trung bình 355 15,1046 108,1576 Nhỏ 324 15,8816 107,8131 Nhỏ 356 15,0807 108,1788 Nhỏ PL - 12 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 357 15,0559 108,2063 Lớn 389 15,5313 107,5668 Trung bình 358 15,1789 108,0895 Lớn 390 15,7069 107,413 Trung bình 359 15,1838 108,175 Lớn 391 15,7725 107,4075 Lớn 360 15,1218 108,2369 Lớn 392 15,8277 107,3946 Lớn 361 15,2078 108,2032 Nhỏ 393 15,6509 107,4241 Lớn 362 15,0556 108,1039 Lớn 394 15,5792 107,4241 Lớn 363 15,3993 107,8614 Lớn 395 15,5486 107,4328 Lớn 364 15,324 108,2625 Lớn 396 15,7002 107,5401 Lớn 365 15,4751 108,5412 Lớn 397 15,7484 107,5308 Lớn 366 15,43 108,5764 Lớn 398 15,624 107,6417 Lớn 367 15,396 108,6298 Lớn 399 15,6219 107,6599 Nhỏ 368 15,4581 108,5643 Lớn 400 15,7677 108,2434 Nhỏ 369 15,4305 108,5989 Lớn 401 15,7546 108,1855 Nhỏ 370 15,5093 108,4961 Nhỏ 402 15,7314 108,1644 Nhỏ 371 15,3893 108,663 Nhỏ 403 15,7952 108,1582 Nhỏ 372 15,4814 108,5287 Trung bình 404 15,3754 108,3839 Nhỏ 373 15,382 108,3525 Trung bình 405 15,3091 108,3199 Nhỏ 374 15,3543 108,397 Trung bình 406 15,3107 108,2731 Nhỏ 375 15,3663 108,0472 Trung bình 407 15,3751 108,4028 Nhỏ 376 15,2994 108,0849 Trung bình 408 15,3652 108,5322 Nhỏ 377 15,4661 108,0298 Trung bình 409 15,3802 108,5774 Nhỏ 378 15,4519 108,0413 Lớn 410 15,4162 108,5132 Nhỏ 379 15,4907 108,0166 Lớn 411 15,4678 108,4466 Nhỏ 380 15,7479 108,2259 Trung bình 412 15,9199 107,8551 Nhỏ 381 15,6607 108,1624 Trung bình 413 15,9126 107,8803 Nhỏ 382 15,5831 107,5458 Trung bình 414 15,8944 107,9287 Nhỏ 383 15,6413 107,4222 Trung bình 415 15,8872 107,9494 Nhỏ 384 15,6251 107,4598 Trung bình 416 15,9089 107,8929 Lớn 385 15,6986 107,6023 Trung bình 417 15,9256 107,8227 Lớn 386 15,5921 107,6739 Lớn 418 15,8288 107,5949 Nhỏ 387 15,541 107,7111 Lớn 419 15,8215 107,621 Nhỏ 388 15,4667 107,5696 Trung bình 420 15,0448 108,0741 Trung bình PL - 13 TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô TT Vĩ độ (độ) Kinh độ (độ) Quy mô 421 15,3573 107,7421 Trung bình 424 15,4678 108,4466 Nhỏ 422 15,7932 108,2636 Lớn 425 15,7812 108,2157 Lớn 423 15,4678 108,4466 Nhỏ 426 15,459 108,3983 Lớn PHỤ LỤC 5 Khối lượng đất trượt trên các đường giao thông của tỉnh Quảng Nam (giai đoạn 1980-1995) STT Năm Khối lượng (m3) 1 1980 19503 2 1981 291700 3 1982 Không đáng kể 4 1983 20700 5 1984 21000 6 1985 16000 7 1986 40960 8 1987 1575 9 1988 2651 10 1989 12870 11 1990 5500 12 1991 1069 13 1992 2845 14 1993 2659 15 1994 5332 16 1995 127784 (Nguồn: [17]) PHỤ LỤC 6: Khối lượng đất trượt trên các đường giao thông của tỉnh Quảng Nam (giai đoạn 1998-2007) STT Năm Khối lượng (m3) 1 1998 1043142 2 1999 1041902 PL - 14 3 2000 360913 4 2001 185680 5 2003 150000 6 2004 684960 7 2005 453998 8 2006 470000 9 2007 1085000 (Nguồn: [37]) PHỤ LỤC 7: Thống kê các điểm trượt lở đất tham khảo từ đề tài của TS Đinh Văn Tiến [31] STT Lý trình Địa danh STT Lý trình Địa danh 1 Km431+000 A Tép 20 Km440+900 A Dích 2 Km431+320 A Tép 21 Km441+000 A Dích 3 Km431+800 A Tép 22 Km441+400 A Dích 4 Km431+970 A Tép 23 Km441+500 A Dích 5 Km432+900 A Tép 24 Km441+800 A Dích 6 Km433+300 A Tép 25 Km442+075 A Dích 7 Km434+448 A Tép 26 Km442+200 A Dích 8 Km434+700 A Tép 27 Km442+658 A Dích 9 Km435+274 A Tép 28 Km442+900 A Dích 10 Km435+500 A Tép 29 Km443+050 A Dích 11 Km435+900 A Tép 30 Km448+100 Tà Lăng 12 Km436+300 A Tép 31 Km448+800 A Vương 13 Km436+900 A Tép 32 Km449+010 A Vương 14 Km437+500 A Tép 33 Km449+050 A Vương 15 Km437+700 A Tép 34 Km450+950 Xà Ơi 2 16 Km438+500 A Tép 35 Km451+120 Xà Ơi 2 17 Km439+230 A Tép 36 Km451+200 Xà Ơi 2 18 Km440+300 A Tép 37 Km451+700 Xà Ơi 2 19 Km440+400 A Tép 38 Km452+050 Xà Ơi 2 PL - 15 STT Lý trình Địa danh STT Lý trình Địa danh 39 Km454+600 Dinh 2 71 Km483+053 A Sờ 40 Km457+069 Dinh 2 72 Km485+605 A Sờ 41 Km458+900 TT. Prao 73 Km487+356 A Sờ 42 Km459+920 TT. Prao 74 Km487+500 A Sờ 43 Km460+079 TT. Prao 75 Km490+100 Nam Giang 44 Km460+712 TT. Prao 76 Km491+610 Nam Giang 45 Km460+990 TT. Prao 77 Km491+660 Nam Giang 46 Km461+623 TT. Prao 78 Km493+550 Nam Giang 47 Km461+821 N A.Ròi 79 Km494+662 Nam Giang 48 Km462+297 Ka Đập 80 Km494+900 Nam Giang 49 Km462+336 Ka Đập 81 Km506+800 Nam Giang 50 Km462+415 Ka Đập 82 Km508+100 Nam Giang 51 Km462+930 Ka Đập 83 Km249+600 Thạch Mỹ 52 Km462+950 Ka Đập 84 Km250+800 Thạch Mỹ 53 Km463+168 A Sanh 2 85 Km256+100 Thạch Mỹ 54 Km463+208 A Sanh 2 86 Km256+800 Thạch Mỹ 55 Km465+490 A Sanh 2 87 Km251+900 Thạch Mỹ 56 Km465+746 A Sanh 2 88 Km276+800 Thạch Mỹ 57 Km465+950 A Sanh 2 89 Km284+600 Thạch Mỹ 58 Km467+604 A Ding 90 Km285+300 Thạch Mỹ 59 Km467+924 A Ding 91 Km286+500 Thạch Mỹ 60 Km468+250 A Ding 92 Km287+600 Thạch Mỹ 61 Km472+326 A Sờ 93 Km293+650 Khâm đức 62 Km473+571 A Sờ 94 Km294+100 Khâm đức 63 Km473+649 A Sờ 95 Km294+600 Khâm đức 64 Km476+208 A Sờ 96 Km295+400 Khâm đức 65 Km477+250 A Sờ 97 Km298+900 Khâm đức 66 Km477+350 A Sờ 98 Km300+500 Khâm đức 67 Km477+627 A Sờ 99 Km301+100 Khâm đức 68 Km481+151 A Sờ 100 Km309+700 Khâm đức 69 Km481+251 A Sờ 101 Km321+000 Khâm đức 70 Km481+410 A Sờ 102 Km322+050 Khâm đức PL - 16 STT Lý trình Địa danh STT Lý trình Địa danh 103 Km324+200 Khâm đức 107 Km328+200 Khâm đức 104 Km324+500 Khâm đức 108 Km330+200 Khâm đức 105 Km326+500 Khâm đức 109 Km330+700 Khâm đức 106 Km326+900 Khâm đức 110 Km330+800 Khâm đức PHỤ LỤC 8: Diện tích nguy cơ trượt lở cao theo huyện, xã Huyện STT Xã Diện tích (ha) Tỉ lệ so với diện tích tự nhiên (%) Bắc Trà My 1 Trà Bùi 6815,79 36,23 2 Trà Dương 1462,47 42,59 3 Trà Giác 7752,13 47,71 4 Trà Giáp 3381,17 48,19 5 Trà Giang 1395,68 38,64 6 Trà Kót 3088,76 32,04 7 Trà Nú 1711,31 28,00 8 Trà Đông 674,75 21,91 9 Trà Đốc 2732,35 47,72 10 Trà Tân 1031,25 32,72 11 TT. Trà My 2934,49 42,99 12 Trà Ka 2581,03 44,98 Tổng 35561,19 40,28 Đại Lộc 13 Đại Chánh 428,41 8,23 14 Đại Hiệp 396,68 15,19 15 Đại Hồng 1102,23 21,31 16 Đại Lãnh 1045,17 29,71 17 Đại Nghĩa 552,14 16,47 18 Đại Đồng 653,64 15,43 19 Đại Quang 732,13 19,61 20 Đại Sơn 3650,23 40,84 21 Đại Thạnh 863,32 14,95 PL - 17 22 Đại Hưng 2777,85 30,11 23 Đại Tân 38,40 2,86 Tổng 12240,20 21,10 Đông Giang 24 A Rooi 1326,75 46,12 25 A Ting 2788,78 35,91 26 Ba 2380,28 26,11 27 Ka Dăng 2655,72 35,57 28 Ma Cooi 5019,91 27,60 29 Sông Kôn 3888,53 49,41 30 Tư 1178,94 12,75 31 Tà Lu 4369,91 52,80 32 TT.Prao 1952,31 62,61 33 Za Hung 1538,74 57,14 34 Jơ Ngây 2851,44 50,15 Tổng 29951,31 36,85 Hiệp Đức 35 Bình Lâm 593,22 27,45 36 Bình Sơn 231,98 10,62 37 Hiệp Hòa 2137,05 34,64 38 Hiệp Thuận 923,40 29,88 39 Phước Gia 1369,97 29,86 40 Phước Trà 3341,63 28,15 41 Quế Bình 363,97 21,30 42 Quế Lưu 1071,39 30,16 43 Thăng Phước 2030,26 33,25 44 TT. Tân An 155,32 24,79 45 Quế Thọ 1098,52 24,30 46 Sông Trà 1248,78 37,92 Tổng 14565,51 29,31 Nam Giang 47 Cà Dy 6675,11 33,06 48 Chà Vàl 3446,91 26,39 49 La Dêê 4083,69 22,12 50 La êê 7735,24 31,73 51 Đắc Pre 1625,25 16,31 PL - 18 52 Đắc Pring 5199,85 16,61 53 Tà Bhinh 3382,48 14,78 54 TT. Thạnh Mỹ 5489,35 26,63 55 Zuôich 5130,04 21,52 Tổng 42767,92 23,45 Nam Trà My 56 Trà Cang 4880,38 45,77 57 Trà Dơn 3793,91 35,74 58 Trà Don 4082,01 54,27 59 Trà Leng 4780,06 41,45 60 Trà Linh 2171,25 35,14 61 Trà Mai 6015,40 58,64 62 Trà Nam 4328,99 46,04 63 Trà Tập 2747,63 35,28 64 Trà Vân 1832,74 40,04 65 Trà Vinh 1573,09 39,22 Tổng 36205,45 44,41 Nông Sơn 66 Quế Lâm 4546,72 28,80 67 Quế Lộc 847,14 13,36 68 Quế Ninh 2455,51 12,74 69 Quế Phước 2344,15 24,21 70 Quế Trung 863,62 17,56 Tổng 11057,14 23,67 Phước Sơn 71 Phước Công 1988,84 35,93 72 Phước Chánh 2044,30 42,71 73 Phước Hiệp 11572,25 33,79 74 Phước Kim 5612,76 42,39 75 Phước Mỹ 3995,81 30,82 76 Phước Năng 2399,30 32,34 77 Phước Lộc 4739,49 49,15 78 Phước Thành 2142,96 36,65 79 TT. Khâm Đức 1758,81 55,49 80 Phước Xuân 3818,93 29,07 PL - 19 81 Phước Đức 3300,30 58,53 Tổng 43373,74 37,98 Tây Giang 82 A Tiêng 2453,96 39,74 83 A Vương 4436,58 29,97 84 A Xan 2975,43 37,33 85 A Nông 2714,39 52,27 86 Bha Lê 2897,22 37,45 87 Ch' Om 1527,09 33,33 88 Dang 3626,23 42,29 89 Lăng 7427,30 33,35 90 Tr' Hy 2934,99 33,08 91 Ga Ry 1516,78 32,77 Tổng 32509,98 36,25 Tiên Phước 92 Tiên An 872,91 34,27 93 Tiên Cẩm 678,74 40,19 94 Tiên Cảnh 1077,95 28,76 95 Tiên Châu 911,97 32,71 96 Tiên Hà 1102,88 29,29 97 Tiên Hiệp 1469,60 40,16 98 Tiên Lãnh 1729,80 22,94 99 Tiên Lập 1016,98 40,77 100 Tiên Lộc 565,49 43,79 101 Tiên Mỹ 704,58 35,76 102 Tiên Ngọc 1289,64 26,20 103 Tiên Phong 487,90 22,83 104 Tiên Sơn 508,91 21,87 105 Tiên Thọ 1118,22 44,04 106 TT. Tiên Kỳ 1037,38 46,67 Tổng 14572,96 32,33 PL - 20 PHỤ LỤC 9: Diện tích nguy cơ trượt lở rất cao theo huyện, xã Huyện STT Xã Diện tích (ha) Tỉ lệ so với diện tích tự nhiên (%) Bắc Trà My 1 Trà Bùi 1868,05 10,45 2 Trà Dương 98,22 3,01 3 Trà Giác 1340,88 8,69 4 Trà Giáp 465,48 6,98 5 Trà Giang 206,92 6,03 6 Trà Kót 96,44 1,05 7 Trà Nú 421,57 7,26 8 Trà Đông 60,08 2,05 9 Trà Đốc 271,18 4,99 10 Trà Tân 174,48 5,83 11 TT. Trà My 411,35 6,34 12 Trà Ka 178,12 3,27 Tổng 5592,76 6,67 Đại Lộc 13 Đại Chánh 4,62 0,09 14 Đại Hiệp 5,96 0,23 15 Đại Hồng 22,13 0,43 16 Đại Lãnh 1,51 0,04 17 Đại Nghĩa 43,29 1,29 18 Đại Đồng 17,69 0,42 19 Đại Quang 59,02 1,58 20 Đại Sơn 389,22 4,35 21 Đại Thạnh 44,09 0,76 22 Đại Hưng 181,32 1,97 Tổng 768,83 1,33 Đông Giang 23 A Rooi 139,81 4,86 24 A Ting 295,00 3,80 25 Ba 114,57 1,26 26 Ka Dăng 610,89 8,18 PL - 21 27 Ma Cooi 737,28 4,05 28 Sông Kôn 1060,28 13,47 29 Tư 13,07 0,14 30 Tà Lu 548,85 6,63 31 TT.Prao 487,08 15,62 32 Za Hung 370,02 13,74 33 Jơ Ngây 408,15 7,18 Tổng 4785,00 5,89 Hiệp Đức 34 Bình Lâm 29,36 1,36 35 Bình Sơn 9,20 0,42 36 Hiệp Hòa 454,19 7,36 37 Hiệp Thuận 98,54 3,19 38 Phước Gia 141,35 3,08 39 Phước Trà 500,13 4,21 40 Quế Bình 42,22 2,47 41 Quế Lưu 83,59 2,35 42 Thăng Phước 235,25 3,85 43 Quế Thọ 27,27 0,60 44 Sông Trà 254,41 7,73 Tổng 1877,15 3,78 Nam Giang 45 Cà Dy 1237,82 6,13 46 Chà Vàl 110,80 0,85 47 La Dêê 753,63 4,08 48 La êê 186,95 0,77 49 Đắc Pre 13,70 0,14 50 Đắc Pring 114,69 0,37 51 Tà Bhinh 122,96 0,54 52 TT. Thạnh Mỹ 579,25 2,81 53 Zuôich 102,32 0,43 Tổng 3222,12 1,77 Nam Trà My 54 Trà Cang 552,76 5,18 55 Trà Dơn 528,94 4,98 PL - 22 56 Trà Don 276,78 3,68 57 Trà Leng 1106,06 9,59 58 Trà Linh 375,26 6,07 59 Trà Mai 1236,98 12,06 60 Trà Nam 463,70 4,93 61 Trà Tập 765,10 9,82 62 Trà Vân 312,42 6,83 63 Trà Vinh 191,01 4,76 Tổng 5809,01 7,13 Nông Sơn 64 Quế Lâm 290,38 1,84 65 Quế Lộc 15,20 0,24 66 Quế Ninh 189,05 0,98 67 Quế Phước 346,64 3,58 68 Quế Trung 103,28 2,10 Tổng 944,56 2,02 Phước Sơn 69 Phước Công 189,32 3,42 70 Phước Chánh 278,29 5,81 71 Phước Hiệp 1135,56 3,32 72 Phước Kim 231,89 1,75 73 Phước Mỹ 365,40 2,82 74 Phước Năng 146,66 1,98 75 Phước Lộc 280,07 2,90 76 Phước Thành 77,06 1,32 77 TT. Khâm Đức 641,64 20,24 78 Phước Xuân 775,41 5,90 79 Phước Đức 403,26 7,15 Tổng 4524,57 3,96 Tây Giang 80 A Tiêng 308,16 4,99 81 A Vương 1045,35 7,06 82 A Xan 630,53 7,91 83 A Nông 755,59 14,55 84 Bha Lê 723,77 9,36 PL - 23 85 Ch' Om 111,46 2,43 86 Dang 438,28 5,11 87 Lăng 634,09 2,85 88 Tr' Hy 71,37 0,80 89 Ga Ry 268,07 5,79 Tổng 4986,67 5,56 Tiên Phước 90 Tiên An 17,07 0,67 91 Tiên Cẩm 143,63 8,51 92 Tiên Cảnh 89,15 2,38 93 Tiên Châu 99,19 3,56 94 Tiên Hà 131,28 3,49 95 Tiên Hiệp 141,68 3,87 96 Tiên Lãnh 176,34 2,34 97 Tiên Lập 92,53 3,71 98 Tiên Lộc 24,35 1,89 99 Tiên Mỹ 23,82 1,21 100 Tiên Ngọc 87,99 1,79 101 Tiên Phong 16,27 0,76 102 Tiên Sơn 3,20 0,14 103 Tiên Thọ 82,57 3,25 104 TT. Tiên Kỳ 204,79 9,21 Tổng 1333,86 2,96 PHỤ LỤC 10: So sánh lượng mưa trung bình, lượng mưa mùa thu với khối lượng đất đá bị trượt lở trên các tuyến đường của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 1981-1995 STT Năm Khối lượng đất đá trượt lở (m3) Lượng mưa trung bình năm (mm) Lượng mưa mùa thu (mm) 1 1981 2917000 3613,97 2424,75 2 1991 1069000 2263,24 1132,45 PL - 24 3 1995 127784 2954,58 2152,25 4 1990 55100 2626,85 1763,02 5 1994 53632 2224,68 1259,91 6 1986 40960 2552,33 1359,79 7 1992 28545 2727,35 1634,85 8 1988 26151 2015,20 1224,67 9 1993 26059 2460,21 1434,59 10 1984 21000 2418,06 1440,68 11 1983 20700 2452,59 1602,96 12 1985 16000 2775,68 1810,13 13 1987 15975 2253,63 1363,56 14 1989 12870 1815,54 731,59 PHỤ LỤC 11: So sánh lượng mưa trung bình, lượng mưa mùa thu với khối lượng đất đá bị trượt lở trên các tuyến đường của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 1998-2007 TT Năm Khối lượng đất đá trượt lở (m3) Lượng mưa trung bình năm (mm) Lượng mưa mùa thu (mm) 1 1999 1517840 4382.93 2226.53 2 2007 1085000 3728.82 2425.38 3 1998 1041902 2960.89 1960.22 4 2004 684960 2319.29 1248.35 5 2006 470000 2592.78 1181.35 6 2005 453998 2923.19 1829.55 7 2000 360863 3586.82 1826.63 8 2001 185680 2842.16 1257.13 9 2003 150000 2355.56 1439.54 PL - 25 PHỤ LỤC 12: ix Bảng 4.2: Biến suất của lượng mưa trung bình tháng, năm và mùa thu Sr (%) ...... 117 Bảng 4.3: Chuẩn sai lượng mưa trung bình năm qua các thập niên tại Quảng Nam ........................................................................................................ 119 Bảng 4.4: Phương trình xu thế của lượng mưa mùa thu thời kì 1981-2015 ........... 123 Bảng 4.5: Các đợt mưa lớn và các vụ trượt lở đất ở tỉnh Quảng Nam ................... 124 Bảng 4.6: Hệ số tương quan .................................................................................... 127 Bảng 4.7: Đặc trưng mưa trong các trận trượt lở đất ở tỉnh Quảng Nam (mm) ..... 129 Bảng 4.8: Quan hệ lượng mưa ngày và lượng mưa trước đó 3 ngày, 5 ngày, 7 ngày, 10 ngày, 15 ngày và 30 ngày ................................................................................... 134 Bảng 4.9: Biến đổi của lượng mưa trung bình năm(%) so với thời kỳ cơ sở ......... 139 Bảng 4.10: Biến đổi của lượng mưa mùa thu so với thời kỳ cơ sở và dự tính lượng mưa mùa thu theo kịch bản biến đổi khí hậu .......................................................... 140 Bảng 4.11: Cấp nguy cơ trượt lở đất tỉnh Quảng Nam năm 2025 .......................... 141 Bảng 4.12: Cấp nguy cơ trượt lở đất tỉnh Quảng Nam năm 2050 .......................... 141 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Mô hình minh họa một số loại trượt lở đất chính .............................. 26 Hình 1.2. Sơ đồ các bước nghiên cứu................................................................. 49 Hình 2.1: Sơ đồ khu vực nghiên cứu.................................................................. 51a Hình 2.2: Bản đồ địa chất tỉnh Quảng Nam........................................................ 57a Hình 2.3: Sơ đồ các đới đứt gãy tỉnh Quảng Nam.............................................. 58a Hình 2.4: Bản đồ mô hình số độ cao (dem) tỉnh Quảng Nam............................ 59a Hình 2.5: Bản đồ địa mạo tỉnh Quảng Nam 60a Hình 2.6: Bản đồ lượng mưa trung bình năm tỉnh Quảng Nam......................... 63a Hình 2.7: Biểu đồ lượng mưa trung bình tháng tại một số trạm......................... 65 Hình 2.8: Biểu đồ số ngày mưa rất lớn tại một số trạm...................................... 65 Hình 2.9: Bản đồ lượng mưa mùa thu tỉnh Quảng Nam..................................... 65a Hình 2.10: Bản đồ mạng lưới sông suối tỉnh Quảng Nam................................. 69a Hình 2.11: Bản đồ vỏ phong hóa tỉnh Quảng Nam............................................ 72a Hình 2.12: Bản đồ hiện trạng rừng tỉnh Quảng Nam năm 2015......................... 74a Hình 2.13: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Quảng Nam năm 2015............. 76a Hình 3.1: Bản đồ hiện trạng trượt lở đất tỉnh Quảng Nam................................. 85a Hình 3.2: Bản đồ nguy cơ trượt lở đất theo thành phần thạch học..................... 90a

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_danh_gia_dieu_kien_hinh_thanh_va_nguy_co_truot_lo_da.pdf
  • pdfThong tin tom tat ve nhung diem moi cua LA.pdf
  • pdfTomtat_Tieng anh.pdf
  • pdfTomtat_tiengViet.pdf