Nghiên cứu các yếu tố tác động tới ý định khởi nghiệp được thực hiện trong bối cảnh phát
triển các hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam và trên toàn thế giới, đặc biệt là hình thức khởi nghiệp
sáng tạo. Đây là hình thức khởi nghiệp được nhìn nhận có thể giúp các quốc gia đang phát triển
như Việt Nam đi tắt đón đầu công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh để bắt nhịp với tốc độ phát
triển trong khu vực và thế giới. Khởi nghiệp sáng tạo chính là động lực phát triển kinh tế trong xu
hướng tiến tới nền kinh tế tri thức và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Luận án tập trung vào ý định khởi nghiệp của sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam bởi
giới trẻ, đặc biệt là tầng lớp tri thức sinh viên, chính là đối tượng tiến hành hoạt động khởi nghiệp
sáng tạo nhiều nhất, tiềm năng nhất.
Cùng với các chính sách của Nhà nước và các Bộ Ngành khuyến khích sinh viên khởi
nghiệp, phong trào khởi nghiệp trong các giảng đường đại học được nâng cao với nhiều các dự án
sinh viên khởi nghiệp. Tuy nhiên việc tìm ra các hạt giống khởi nghiệp khả thi từ các cuộc thi,
phong trào sinh viên còn tương đối hạn chế. Điều này cho thấy ở Việt Nam, các hoạt động khởi
nghiệp của sinh viên mới chỉ mang tính chất phong trào. Đích đến của các sinh viên chỉ dừng lại ở
sân chơi là các cuộc thi khởi nghiệp, còn việc áp dụng ý tưởng khởi nghiệp vào thực tế đời sống
sản xuất vẫn còn là câu chuyện khá xa vời. Điều đó chứng tỏ mức độ ý định khởi nghiệp của các
bạn sinh viên Việt Nam còn tương đối thấp.
Do vậy các nghiên cứu cấp quốc gia về khởi nguồn của ý định khởi nghiệp ở sinh viên,
trong đó tập trung vào sinh viên khối ngành kỹ thuật là đối tượng tiềm năng hình thành nên các
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo là hết sức cần thiết trong bối cảnh hiện nay. Khoa học hiện đại
cũng chứng minh, các yếu tố về nội lực trong bản thân cá nhân đóng góp vị trí chính yếu để hình
thành và phát triển ý định khởi nghiệp. Do vậy nghiên cứu các chỉ báo nhận thức cá nhân tác động
tới việc hình thành ý định khởi nghiệp ở sinh viên khối ngành kỹ thuật mang ý nghĩa khoa học lớn.
Việc nghiên cứu vấn đề này cả về lý luận và thực tiễn sẽ cho phép tìm hiểu những yếu tố gây dựng
lên “gen cơ bản” của ý định khởi nghiệp ở sinh viên khối ngành kỹ thuật, từ đó đề xuất những tiêu
chí cần thiết của môi trường kinh tế - văn hoá - xã hội và các chương trình đào tạo ngành phù hợp.
Kết quả của nghiên cứu sẽ góp phần đảm bảo các thế hệ sinh viên kỹ thuật – nguồn doanh nhân
sáng tạo dựa trên nền tảng khoa học công nghệ tiềm năng của mỗi quốc gia – được trang bị kiến
thức về kinh tế học để phát triển năng lực và tố chất của doanh nhân và nắm bắt cơ hội khởi
nghiệp, áp dụng những kiến thức kỹ thuật đã lĩnh hội để lập ra những dự án khởi nghiệp dựa trên
nền tảng khoa học công nghệ có tính khả thi trong đời sống kinh doanh. Từ đó sẽ dẫn tới sự thay
đổi kỹ thuật và nâng cao tin thần đổi mới sáng tạo, phát huy ý chí tự lập, thúc đẩy nền văn hóa
kinh doanh và quan trọng hơn cả là ý định khởi nghiệp của những người trẻ tuổi.
Khởi nghiệp sáng tạo mang lại nhiều lợi ích cho xã hội như tạo ra sự phát triển kinh tế,
nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia và lợi ích thiết thực nhất
đối với một nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp cao như Việt Nam là tạo ra nhiều việc làm mới cho xã
hội. Tuy nhiên, hành trình đi đến khởi nghiệp không thể diễn ra một sớm một chiều mà đòi hỏi quá
trình chuẩn bị cả về tâm lý (nội lực) và các nguồn lực (ngoại lực). Hình thành, khuyến khích và
nâng cao ý định khởi nghiệp cá nhân chính là bước đầu tiên tạo ra các cá nhân khởi nghiệp trong
tương lai
201 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng tới ý định khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp sinh viên khối ngành kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
entor-entrepreneur in
the context of established typologies. Journal of Business Venturing, 7(2), 103-113.
[165] Minniti, M. (2005) Entrepreneurship and network externalities. Journal of Economic
Behavior & Organization, 57(1), 1-27.
[166] Miranda, F. J., Chamorro-Mera, A., & Rubio, S. (2017) Academic entrepreneurship in
Spanish universities: An analysis of the determinants of entrepreneurial intention.
European Research on Management and Business Economics.
146
[167] Mishra, C. S. and R. K. Zachary (2015) The Theory of Entrepreneurship. Entrepreneurship
Research Journal, 5(4).
[168] Mohamed, Z., Rezai, G., Nasir Shamsudin, M., & Mu’az Mahmud, M. (2012) Enhancing
young graduates’ intention towards entrepreneurship development in Malaysia.
Education+ Training, 54(7), 605-618
[169] Moica, S., Socaciu, T., & Rădulescu, E. (2012) Model innovation system for economical
development using entrepreneurship education. Procedia Economics and Finance, 3, 521-
526.
[170] Moriano, J. A., Gorgievski, M., Laguna, M., Stephan, U., & Zarafshani, K. (2012) A cross-
cultural approach to understanding entrepreneurial intention. Journal of career
development, 39(2), 162-185.
[171] Mueller, S. L., & Thomas, A. S. (2001) Culture and entrepreneurial potential: A nine
country study of locus of control and innovativeness. Journal of business venturing, 16(1),
51-75.
[172] Nabi, G., & Liñán, F. (2011) Graduate entrepreneurship in the developing world:
intentions, education and development. Education+ training, 53(5), 325-334.
[173] Nabi, G., & Holden, R. (2008) Graduate entrepreneurship: intentions, education and
training. Education+ training, 50(7), p.545-551.
[174] Napier, N. K., Vu, D. L. N., & Vuong, Q. H. (2012) It takes two to tango:
Entrepreneurship and creativity in troubled times—Vietnam 2012. Sociology Study, 9(2),
p.662-674
[175] Nguyen, T. V., Bryant, S. E., Rose, J., Tseng, C. H., & Kapasuwan, S. (2009) Cultural
values, market institutions, and entrepreneurship potential: A comparative study of the
United States, Taiwan, and Vietnam. Journal of Developmental entrepreneurship, 14(01),
21-37.
[176] Nizam Zainuddin, M., & Rozaini Mohd Rejab, M. (2010) Assessing “ME generation's”
entrepreneurship degree programmes in Malaysia. Education+ Training, 52(6/7), 508-527.
[177] Noel, T. W. (2002) Effects of entrepreneurial education on intent to open a business: An
exploratory study. Journal of Entrepreneurship Education, 5, 3.
[178] Nunally, J., & Bernstein, I. (1994) Psychometric Theory, 3th ed. McGraw – Hill, New
York.
[179] Olds, Thombs, & Tomasek, J. R. (2005) Relations between normative beliefs and initiation
intentions toward cigarette, alcohol and marijuana. Journal of Adolescent Health, 37(1),
75
[180] Oosterbeek, Van Praag, & Ijsselstein, A. (2010) The impact of entrepreneurship education
on entrepreneurship skills and motivation. European economic review, 54(3), 442-454.
[181] Ozaralli, & Rivenburgh (2016) Entrepreneurial intention: antecedents to entrepreneurial
behavior in the USA and Turkey. Journal of Global Entrepreneurship Research, 6(1), 3.
147
[182] Peterman, N. E., & Kennedy, J. (2003) Enterprise education: Influencing students’
perceptions of entrepreneurship. Entrepreneurship theory and practice, 28(2), 129-144.
[183] Pfeiffer, E. W. (1997) What MIT Learned from Stanford It. Forbes, 160, 59-63.
[184] Pihie & Bagheri, A. (2010) Entrepreneurial attitude and entrepreneurial efficacy of
technical secondary school students. Journal of Vocational Education and Training, 62(3),
351-366.
[185] Popescu, C. C., Bostan, I., Robu, I. B., & Maxim, A. (2016) An Analysis of the
Determinants of Entrepreneurial Intentions among Students: A Romanian Case Study.
Sustainability, 8(8), 771.
[186] Potter, J. (2008) Entrepreneurship Education in Europe. OECD Entrepreneurship and
Higher Education.
[187] Prabhu, V. P., McGuire, S. J., Drost, E. A., & Kwong, K. K. (2012) Proactive personality
and entrepreneurial intent: Is entrepreneurial self-efficacy a mediator or moderator?.
International Journal of Entrepreneurial Behavior & Research, 18(5), 559-586.
[188] Reed II, A., Wooten, D. B., & Bolton, L. E. (2002) The temporary construction of
consumer attitudes. Journal of Consumer Psychology, 12(4), 375-388.
[189] Reynolds, P. D. (1997) Who starts new firms? Preliminary explorations of fFirms-in-
Ggestation. Small Business Economics, 9, 449–462.
[190] Reynolds, P. D., Hay, M., Bygrave, W. D., Camp, S. M. and Autio, E. (2000) Global
Entrepreneurship Monitor, 2000 Executive Report. Babson College Babson Park, MA
[191] Reynolds, P. D., Gartner, W. B., Greene, P. G., Cox, L. W., & Carter, N. M. (2002) The
entrepreneur next door: Characteristics of individuals starting companies in America: An
executive summary of the Panel Study of Entrepreneurial Dynamics.
Truy cập ngày 18.3.2016
[192] Robinson, P. B. (1987) Prediction of entrepreneurship based on attitude consistency
model. Unpublished doctoral dissertation, Brigham Young University. Dissertation
Abstracts International, 48, 2807B.
[193] Rotter, J. (1966) Generalized expectancies for internal versus external control of
reinforcement. Psychological Monographs, 80(1), 609-621.
[194] Sahut, J. M., Gharbi, S., & Mili, M. (2015) Identifying factors key to encouraging
entrepreneurial intentions among seniors. Canadian Journal of Administrative
Sciences/Revue Canadienne des Sciences de l'Administration, 32(4), 252-264
[195] Samantha Kumara, P. A. P. (2012) Undergraduates' Intention Towards Entrepreneurship:
Empirical Evidence from Sri Lanka. Journal of Enterprising Culture, 20(01), 105-118.
[196] Schillo, R. S., Persaud, A., & Jin, M. (2016) Entrepreneurial readiness in the context of
national systems of entrepreneurship. Small Business Economics, 46(4), 619-637.
[197] Schumpeter, J. A. (1976) Capitalism, socialism, and democracy. New York: Harper and
Brothers. (Original work published 1942).
148
[198] Schwarz, E. J., Wdowiak, M. A., Almer-Jarz, D. A., & Breitenecker, R. J. (2009) The
effects of attitudes and perceived environment conditions on students' entrepreneurial
intent: An Austrian perspective. Education+ Training, 51(4), 272-291
[199] Scott, M. G., & Twomey, D. F. (1988) The long-term supply of entrepreneurs: students'
career aspirations in relation to entrepreneurship. Journal of small business management,
26(4), 5.
[200] Segal, G., Borgia, D., & Schoenfeld, J. (2005) The motivation to become an
entrepreneur. International journal of Entrepreneurial Behavior & research, 11(1), 42-57.
[201] Shane, S. A. (2003) A general theory of entrepreneurship: The individual-opportunity
nexus. Edward Elgar Publishing.
[202] Shapero, A., & Sokol, L. (1982) The social dimensions of entrepreneurship. Englewood
Cliffs, NJ: Prentice Hall, 72–90.
[203] Sheeran, P. (2002) Intention—behavior relations: A conceptual and empirical review.
European review of social psychology, 12(1), 1-36.
[204] Shneor, R., Metin Camgöz, S., & Bayhan Karapinar, P. (2013) The interaction between
culture and sex in the formation of entrepreneurial intentions. Entrepreneurship &
Regional Development, 25(9-10), 781-803.
[205] Shook, C. L., Priem, R. L., & McGee, J. E. (2003) Venture creation and the enterprising
individual: A review and synthesis. Journal of Management, 29(3), 379-399.
[206] Singh, N. P., & Gupta, R. S. (1985) Potential Women Entrepreneurs: Their Profile, Vision,
and Motivation. National Institute for Enterpreneurship and Small Business Development.
[207] Sondari (2014) Is entrepreneurship education really needed?: Examining the antecedent of
entrepreneurial career intention. Procedia-Social and Behavioral Sciences, 115, 44-53.
[208] Souitaris, V., Zerbinati, S., & Al-Laham, A. (2007) Do entrepreneurship programmes
raise entrepreneurial intention of science and engineering students? The effect of learning,
inspiration and resources. Journal of Business venturing, 22(4), 566-591.
[209] Swayne, C. B., & Tucker, W. R. (1973) The effective entrepreneur. General Learning
Press.
[210] Tegtmeier, S. (2012) Emperical implications for promoting students’ entrepreneurial
intentions. Journal of Enterprising Culture, 20(02), 151-169
[211] Tella, A., & Issa, A. O. (2013) An Examination of Library and Information Science
Undergraduate Students’ Career Aspirations in Entrepreneurship and Self-Employment.
Journal of Business & Finance Librarianship, 18(2), 129-145.
[212] Thomas, A. S., & Mueller, S. L. (2000) A case for comparative entrepreneurship:
Assessing the relevance of culture. Journal of International Business Studies, 31(2), 287-
301.
149
[213] Thompson, E. R. (2009) Individual entrepreneurial intent: Construct clarification and
development of an internationally reliable metric. Entrepreneurship Theory and Practice,
33(3), 669-694.
[214] Timmons, J. A., & Spinelli, S. (1999) New venture creation: Entrepreneurship for the 21st
century. McGrawHill, Singapore.
[215] Tkachev, A., & Kolvereid, L. (1999) Self-employment intentions among Russian students.
Entrepreneurship & Regional Development, 11(3), 269-280.
[216] Tornatzky, L. G., & Rideout, E. C. (2014) Innovation U 2.0: Reinventing university roles
in a knowledge economy. Innovation-U. com.
[217] Turker, D., & Sonmez Selçuk, S. (2009) Which factors affect entrepreneurial intention of
university students?. Journal of European Industrial Training, 33(2), 142-159.
[218] Van Der Zwan, P., Verheul, I., Thurik, R., & Grilo, I. (2013) Entrepreneurial progress:
Climbing the entrepreneurial ladder in Europe and the United States. Regional Studies,
47(5), 803-825.
[219] Van Gelderen, M., Brand, M., van Praag, M., Bodewes, W., Poutsma, E., & Van Gils, A.
(2008) Explaining entrepreneurial intentions by means of the theory of planned behaviour.
Career Development International, 13(6), 538-559.
[220] Vojak, B. A., Griffin, A., Price, R. L., & Perlov, K. (2006) Characteristics of technical
visionaries as perceived by American and British industrial physicists. R&D Management,
36(1), 17-26.
[221] Vuong & Associates (2015) Publications in 2015.
Truy cập ngày 14.4.2017
[222] Walker, J. K., Jeger, M., & Kopecki, D. (2013) The role of perceived abilities, subjective
norm and intentions in entrepreneurial activity. The Journal of Entrepreneurship, 22(2),
181-202.
[223] Wang, Y., Verzat, C., Frugier, D. and Bigand, M. (2008) Do project activities develop
engineering students’ entrepreneurial spirit? State of art and exploratory research of
engineering students training trajectories. Internationalizing Entrepreneurship Education
& Training, 17-20 July 2008, University of Miami, Oxford.
[224] Weber, R. (2012) Evaluating entrepreneurship education. Springer Science & Business
Media.
[225] Weber, R., Von Graevenitz, G., & Harhoff, D. (2009) The effects of entrepreneurship
education. GESY Discussion Paper No. 269. Truy
cập ngày 14.4.2017
[226] Wilbard, F. (2009) Entrepreneurship proclivity: an exploratory study on students'
entrepreneurship intention. Master), University of Agder
150
[227] Wilson, F., Kickul, J., & Marlino, D. (2007) Gender, entrepreneurial self‐efficacy, and
entrepreneurial career intentions: implications for entrepreneurship education.
Entrepreneurship theory and practice, 31(3), 387-406.
[228] Wu, J. (2010) The impact of corporate supplier diversity programs on corporate
purchasers’ intention to purchase from women-owned enterprises: An empirical test.
Journal of Business & Society, 49 (2), page(s): 359-380
[229] Yurtkoru, E. S., Ku?cu, Z. K., & Doanay, A. (2014) Exploring the Antecedents of
Entrepreneurial Intention on Turkish University Students. Procedia - Social and Behavioral
Sciences, 150, 841–850. doi:10.1016/j.sbspro.2014.09.093. Truy cập ngày 24.4.2018
[230] Zhang, Y., & Yang, J. (2006) New venture creation: Evidence from an investigation into
Chinese entrepreneurship. Journal of Small Business and Enterprise Development, 13(2),
161-173.
[231] Zhao, H., Seibert, S. E., & Hills, G. E. (2005) The mediating role of self-efficacy in the
development of entrepreneurial intentions. Journal of applied psychology, 90(6), 1265.
[232] Zhao, H., & Seibert, S. E. (2006) The Big Five personality dimensions and entrepreneurial
status: A meta-analytical review. Journal of applied psychology, 91(2), 259.
1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào các bạn sinh viên. Nhóm nghiên cứu của Trường ĐHBK Hà Nội đang thực hiện đề
tài về ý định khởi nghiệp của sinh viên các ngành kỹ thuật ở Việt Nam, tập trung vào hình thức
khởi nghiệp sáng tạo dựa trên kiến thức về khoa học công nghệ mà các bạn được đào tạo
trong trường đại học, được gọi là ý định khởi nghiệp sáng tạo.
Để hoàn thành nghiên cứu này, chúng tôi cần sự hỗ trợ của các bạn bằng cách trả lời các câu
hỏi dưới đây. Mọi ý kiến của các bạn đều có ích cho nghiên cứu của nhóm chúng tôi và không có
ý kiến nào được xem là đúng hay sai. Đây là một nghiên cứu thuần túy khoa học, không vì mục
đích sinh lợi. Các thông tin cá nhân (nếu có) của bạn đều được xử lý bằng các phương pháp thống
kê mà không xuất hiện trong nghiên cứu.
Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về nội dung nghiên cứu, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email:
trang.doanthithu@hust.edu.vn
Trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ của các bạn.
A. NỘI DUNG CÂU HỎI
Bạn vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào mức độ đồng ý của mình với
các phát biểu cho sẵn. Trong đó:
1 = Hoàn toàn không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = Bình thường; 4 = Đồng ý; 5 = Hoàn toàn đồng ý
Mã hóa Nội dung câu hỏi Mức độ đồng ý
INT1 Bạn sẵn sàng làm mọi thứ để trở thành doanh nhân khởi nghiệp
sáng tạo 1 2 3 4 5
INT2 Mục tiêu của bạn là trở thành một doanh nhân khởi nghiệp sáng
tạo 1 2 3 4 5
INT3 Bạn sẽ cố gắng hết sức để tạo lập và duy trì doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo của mình 1 2 3 4 5
INT4 Bạn xác định sẽ tạo lập một doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
trong tương lai gần (ví dụ: ngay sau khi ra trường ) 1 2 3 4 5
INT5 Bạn có ý chí lớn về việc khởi nghiệp của riêng mình 1 2 3 4 5
EXP1 Bạn biết cách phát triển một dự án khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
EXP2 Bạn đã chuẩn bị để thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp sáng
tạo 1 2 3 4 5
EXP3 Nếu cố gắng thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, bạn
nghĩ là mình sẽ thành công 1 2 3 4 5
EXP4 Bạn nghĩ rằng mình là người có khả năng nhận biết cơ hội 1 2 3 4 5
EXP5 Bạn nghĩ rằng mình là người có kỹ năng giải quyết các vấn đề
trong cuộc sống 1 2 3 4 5
ATT1 Bạn luôn hứng thú để trở thành một doanh nhân khởi nghiệp
sáng tạo 1 2 3 4 5
ATT2 Nếu có cơ hội và nguồn lực (tài chính, mối quan hệ) bạn sẽ
thành lập một doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
ATT3 Nếu được lựa chọn, bạn mong muốn trở thành một doanh nhân
khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
2
Mã hóa Nội dung câu hỏi Mức độ đồng ý
ATT4 Bạn sẽ hài lòng nếu trở thành một doanh nhân khởi nghiệp sáng
tạo 1 2 3 4 5
ATT5 Với bạn, trở thành một doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo đem
lại nhiều lợi ích hơn bất lợi 1 2 3 4 5
BEL1 Bạn bè sẽ ủng hộ ý tưởng thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo của bạn 1 2 3 4 5
BEL2 Những người trong gia đình sẽ ủng hộ ý tưởng thành lập doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo của bạn 1 2 3 4 5
BEL3 Những giáo viên đại học sẽ ủng hộ ý tưởng thành lập doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo của bạn 1 2 3 4 5
BEL4 Những người xung quanh bạn cho rằng có ý tưởng trở thành
một doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo là đáng ngưỡng mộ. 1 2 3 4 5
SUB1 Tại trường đại học của bạn mọi người được khuyến khích chủ
động theo đuổi ý tưởng của bản thân 1 2 3 4 5
SUB2 Tại trường đại học, bạn có cơ hội gặp gỡ nhiều người có ý
tưởng tốt để khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
SUB3 Bạn nghĩ rằng việc khởi nghiệp là có thể đào tạo được. 1 2 3 4 5
SUB4 Bạn biết nhiều người tại trường của mình đã khởi nghiệp thành công. 1 2 3 4 5
SUB5 Tại trường của bạn có nhiều hoạt động hỗ trợ để sinh viên có
thể tạo lập một doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
SEF1 Bạn cảm thấy việc thành lập một doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo là khá dễ dàng 1 2 3 4 5
SEF2 Bạn cho rằng để vận hành doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo là
không quá khó khăn 1 2 3 4 5
SEF3 Bạn nghĩ rằng mình có khả năng kiểm soát việc tạo lập một
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
SEF4 Bạn nghĩ rằng việc khởi nghiệp có nhiều cơ hội phát triển hơn 1 2 3 4 5
SEF5 Bạn nghĩ rằng mình biết những việc cần thiết để tạo lập một
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
SEF6 Bạn cho rằng chỉ có những biến cố bất ngờ mới làm bạn không
tạo lập một doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
SEF7 Bạn nghĩ rằng việc phát triển một ý tưởng kinh doanh khởi
nghiệp sáng tạo khá dễ dàng 1 2 3 4 5
PBC1 Nếu bạn khởi nghiệp thì doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo của
bạn có khả năng tồn tại và phát triển 1 2 3 4 5
PBC2 Bạn nghĩ rằng nếu khởi nghiệp sáng tạo thì doanh nghiệp khởi
nghiệp của bạn có khả năng thành công cao 1 2 3 4 5
PBC3 Bạn nghĩ rằng mình có đủ tố chất để trở thành doanh nhân khởi
nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
3
Mã hóa Nội dung câu hỏi Mức độ đồng ý
PBC4 Bạn nghĩ rằng kiến thức và kinh nghiệm được học kích thích
bạn trở thành một doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
PBC5 Bạn có một mạng lưới quan hệ để có thể hỗ trợ khi bạn khởi
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo 1 2 3 4 5
PBC6 Bạn có thể tiếp cận các thông tin hỗ trợ tạo lập doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo dễ dàng 1 2 3 4 5
LOC1 Bạn cho rằng thành công trong cuộc sống không dựa vào khả
năng của bạn 1 2 3 4 5
LOC2 Bạn nghĩ rằng cuộc sống của mình hầu hết được định sẵn bởi
những người có quyền lực 1 2 3 4 5
LOC3 Bạn nghĩ là những thành công của bạn chủ yếu là do may mắn 1 2 3 4 5
LOC4 Bạn nghĩ thành công trong khởi nghiệp chủ yếu là do may mắn 1 2 3 4 5
Theo bạn, việc khởi nghiệp của sinh viên hiện nay gặp những khó khăn lớn nhất nào?
(tối đa lựa chọn 3 khó khăn)
1. Thiếu vốn/ Thủ tục vay
vốn phức tạp
2. Không có các mối quan hệ
3. Không có kiến thức, kinh
nghiệm, kỹ năng khởi nghiệp
4. Thiếu ý tưởng kinh doanh
khởi nghiệp sáng tạo
5. Thiếu sự định hướng về
khởi nghiệp
6. Tâm lý muốn an toàn khi
lựa chọn việc làm
7. Không nhận được sự hỗ trợ
của gia đình và người thân.
8. Thủ tục pháp lý chưa
khuyến khích doanh nghiệp
khởi nghiệp.
9. Khó khăn khác ....................
..................................................
B.THÔNG TIN CÁ NHÂN
Bạn vui lòng trả lời các câu hỏi bằng cách tích vào ô tương ứng
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Bạn là sinh viên năm thứ mấy: Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
3. Ngành học của bạn:
Công nghệ thông tin, Điện tử Viễn thông, Điện, Điện tử, Tự động hoá
Cơ khí, Cơ khí chế tạo, Vật liệu
Lý, Hóa, Sinh, Môi trường
Ngành khác: .................................................
4. Bạn đang học tại Trường: .................................................................
5. Nơi ở của gia đình bạn thuộc vùng : Thành phố Nông thôn
6. Khu vực gia đình bạn ở hiện tại thuộc: Miền Bắc Miền Trung Miền Nam
7. Nghề nghiệp chính của gia đình bạn là:
Làm nông nghiệp Công chức/viên chức
Kinh doanh (tiểu thương, chủ doanh nghiệp) Ngành nghề khác: ..................
8. Trong thời gian học đại học bạn có làm thêm không?
Thường xuyên; Thỉnh thoảng; Không làm thêm
9. Bạn có tham gia nghiên cứu khoa học không? Có Không
10. Bạn đã hoặc đang tham gia chương trình khởi nghiệp không? (Đào tạo khởi nghiệp ở trường
học, Cuộc thi khởi nghiệp, Hội thảo về khởi nghiệp ...) Có Không
4
Phụ lục 2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CHÍNH THỨC TỪ 08 TRƯỜNG ĐẠI HỌC
(Nguồn: Số liệu do NCS điều tra)
Trường SLTS Phát đi
Kỳ vọng
thu về
Thực tế
thu về
Trường ĐH Kỹ thuật CN-ĐH Thái Nguyên 1.800 220 180 181
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 6.000 750 600 596
Đại học Điện Lực 1.800 220 170 138
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên- ĐHQGHN 1.350 170 130 92
Trường ĐH Khoa học – ĐH Huế 1.100 140 120 131
Trường ĐH Quy Nhơn 2.500 300 240 156
Trường ĐHBK-ĐHQG TPHCM 3.950 500 400 351
Trường ĐH Giao thông vận tải (Cơ sở phía Nam) 1.500 200 160 144
Tổng 20.000 2.500 1.750 1.789
5
Phụ lục 3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CHÍNH THỨC TẠI ĐHBK HN
(Nguồn: Số liệu do NCS điều tra)
Nhóm ngành SL TS Phát đi Kỳ vọng
thu về
Thực tế
thu về
CNTT, TT, Điện, Điện tử và Tự động hóa 2.060 255 180 175
Cơ khí, Cơ khí chế tạo và KH Vật Liệu 1.670 210 170 151
Lý, Hóa, Sinh và Môi trường 1.110 140 120 120
Ngành khác 1.160 145 130 150
Tổng 6.000 750 600 596
6
Phụ lục 4. SỐ LIỆU PHÂN BỐ SINH VIÊN THEO CÁC ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU HỌC
Phân loại Số sinh viên Tỷ lệ (%) Luỹ kế (%)
Giới tính
Nam 1373 77 77
Nữ 416 23 100
Năm học
Năm 3 389 22 22
Năm 4 868 48 70
Năm 5 532 30 100
Trường
đại học
ĐH Kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên 181 10 10
ĐHBK Hà Nội 596 32 42
ĐH Điện Lực 138 8 50
ĐH KH Tự nhiên-ĐHQG HN 92 5 55
Đại học Khoa học – ĐH Huế 131 8 63
Đại học Quy Nhơn 156 9 72
ĐHBK – ĐHQG TPHCM 351 20 92
ĐH Giao thông Vận tải (CS2) 144 8 100
Nơi ở của
gia đình
Thành phố 568 32 32
Nông thôn 1221 68 100
Nghề nghiệp
chính của
gia đình
Nông nghiệp 960 54 54
Công chức/viên chức 287 16 70
Kinh doanh 336 19 59
Khác 206 11 100
Mức độ làm
thêm
Thường xuyên 344 19 19
Thỉnh thoảng 988 55 74
Không làm thêm 457 26 100
Nghiên cứu
khoa học
Có tham gia 644 36 36
Không tham gia 1145 64 100
Các chương
trình KN
Có tham gia 345 19 19
Có tham gia 1444 81 100.0
(Nguồn: Kết quả khảo sát của NCS)
7
Phụ lục 5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH KHẲNG ĐỊNH NHÂN TỐ VỚI MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường của biến “Giá trị mong đợi của cá nhân”
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường của biến “Thái độ đối với việc khởi nghiệp”
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường của biến “Niềm tin về chuẩn mực xã hội”
8
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường của biến “Chuẩn chủ quan”
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường của biến “Nhận thức về năng lực bản thân”
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường của biến “Nhận thức kiểm soát hành vi”
\
9
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường của biến “Cảm nhận về may mắn”
Phân tích khẳng định nhân tố với mô hình đo lường của biến “Ý định khởi nghiệp”
10
Phụ lục 6. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CFA MÔ HÌNH TỚI HẠN (AMOS)
(Nguồn: Kết quả phân tích của NCS với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS)
11
Phụ lục 7. BỘ 31 THANG ĐO NGHIÊN CỨU THUỘC 8 YẾU TỐ (SAU HIỆU CHỈNH)
Mã hóa Nội dung câu hỏi
EXP1 Bạn biết cách phát triển một dự án khởi nghiệp sáng tạo
EXP2 Bạn đã chuẩn bị để thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
EXP3 Nếu cố gắng thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, bạn nghĩ là mình sẽ thành công
EXP4 Bạn nghĩ rằng mình là người có khả năng nhận biết cơ hội
ATT1 Bạn luôn hứng thú để trở thành một doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo
ATT2 Nếu có cơ hội và nguồn lực (tài chính, mối quan hệ) bạn sẽ thành lập một
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
ATT3 Nếu được lựa chọn, bạn mong muốn trở thành một doanh nhân khởi nghiệp sáng
tạo
ATT4 Bạn sẽ hài lòng nếu trở thành một doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo
BEL2 Bạn bè sẽ ủng hộ ý tưởng thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo của bạn
BEL3 Những người trong gia đình sẽ ủng hộ ý tưởng thành lập doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo của bạn
BEL4 Những giáo viên đại học sẽ ủng hộ ý tưởng thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo của bạn
SUB2 Tại trường đại học, bạn có cơ hội gặp gỡ nhiều người có ý tưởng tốt để khởi
nghiệp sáng tạo
SUB4 Bạn biết nhiều người tại trường của mình đã khởi nghiệp thành công.
SUB5 Tại trường của bạn có nhiều hoạt động hỗ trợ để sinh viên có thể tạo lập một
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
SEF1 Bạn cảm thấy việc thành lập một doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo là khá dễ dàng
SEF2 Bạn cho rằng để vận hành doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo là không quá khó
khăn
SEF3 Bạn nghĩ rằng mình có khả năng kiểm soát việc tạo lập một doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo
SEF5 Bạn nghĩ rằng mình biết những việc cần thiết để tạo lập một doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo
PBC1 Nếu bạn khởi nghiệp thì doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo của bạn có khả năng
tồn tại và phát triển
PBC2 Bạn nghĩ rằng nếu khởi nghiệp sáng tạo thì doanh nghiệp khởi nghiệp của bạn có
khả năng thành công cao
PBC3 Bạn nghĩ rằng mình có đủ tố chất để trở thành doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo
PBC4 Bạn nghĩ rằng kiến thức và kinh nghiệm được học kích thích bạn trở thành một
doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo
12
Mã hóa Nội dung câu hỏi
PBC5 Bạn có một mạng lưới quan hệ để có thể hỗ trợ khi bạn khởi nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo
LOC2 Bạn nghĩ rằng cuộc sống của mình hầu hết được định sẵn bởi những người có
quyền lực
LOC3 Bạn nghĩ là những thành công của bạn chủ yếu là do may mắn
LOC4 Bạn nghĩ thành công trong khởi nghiệp chủ yếu là do may mắn
INT1 Bạn sẵn sàng làm mọi thứ để trở thành doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo
INT2 Mục tiêu của bạn là trở thành một doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo
INT3 Bạn sẽ cố gắng hết sức để tạo lập và duy trì doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
của mình
INT4 Bạn xác định sẽ tạo lập một doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong tương lai
gần (ví dụ: ngay sau khi ra trường )
INT5 Bạn có ý chí lớn về việc khởi nghiệp của riêng mình
(Nguồn: Kết quả phân tích của NCS)
13
Phụ lục 8. ĐÁNH GIÁ BẰNG ĐỘ TIN CẬY TỔNG HỢP VÀ PHƯƠNG SAI TRÍCH
Biến quan sát λ λ2 1- λ2 Độ tin cậy
tổng hợp
Phương sai
trích
EXP4 <--- EXP 0.570 0.325 0.675
0.730 0.405 EXP3 <--- EXP 0.571 0.326 0.674 EXP2 <--- EXP 0.708 0.501 0.499
EXP1 <--- EXP 0.685 0.469 0.531
ATT4 <--- ATT 0.714 0.510 0.490
0.852 0.590 ATT3 <--- ATT 0.817 0.667 0.333 ATT2 <--- ATT 0.746 0.557 0.443
ATT1 <--- ATT 0.792 0.627 0.373
BEL3 <--- BEL 0.755 0.570 0.430
0.784 0.547 BEL2 <--- BEL 0.706 0.498 0.502
BEL1 <--- BEL 0.757 0.573 0.427
SUB5 <--- SUB 0.742 0.551 0.449
0.703 0.443 SUB4 <--- SUB 0.647 0.419 0.581
SUB2 <--- SUB 0.599 0.359 0.641
SEF5 <--- SEF 0.683 0.466 0.534
0.783 0.474 SEF3 <--- SEF 0.668 0.446 0.554 SEF2 <--- SEF 0.709 0.503 0.497
SEF1 <--- SEF 0.694 0.482 0.518
FEA5 <--- PBC 0.610 0.372 0.628
0.817 0.472
FEA4 <--- PBC 0.664 0.441 0.559
FEA3 <--- PBC 0.763 0.582 0.418
FEA2 <--- PBC 0.720 0.518 0.482
FEA1 <--- PBC 0.670 0.449 0.551
LOC4 <--- LOC 0.778 0.605 0.395
0.791 0.562 LOC3 <--- LOC 0.838 0.702 0.298
LOC2 <--- LOC 0.615 0.378 0.622
INT5 <--- INT 0.793 0.629 0.371
0.877 0.588
INT4 <--- INT 0.744 0.554 0.446
INT3 <--- INT 0.743 0.552 0.448
INT2 <--- INT 0.840 0.706 0.294
INT1 <--- INT 0.708 0.501 0.499
(Nguồn: Kết quả phân tích của NCS với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS)
14
Phụ lục 9. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ PHÂN BIỆT GIỮA
CÁC NHÂN TỐ TRONG MÔ HÌNH
Quan hệ các biến Hệ số tương quan
Khoảng tin cậy 95%
Cận dưới Cận trên
EXP ATT 0.587 0.53 0.636
EXP BEL 0.459 0.396 0.524
EXP SUB 0.506 0.441 0.572
EXP SEF 0.799 0.748 0.849
EXP PBC 0.834 0.785 0.873
EXP LOC 0.111 0.030 0.188
EXP INT 0.675 0.621 0.724
ATT BEL 0.456 0.395 0.519
ATT SUB 0.211 0.141 0.276
ATT SEF 0.355 0.287 0.416
ATT PBC 0.609 0.563 0.653
ATT LOC 0.016 -0.046 0.081
ATT INT 0.773 0.735 0.811
BEL SUB 0.371 0.310 0.430
BEL SEF 0.400 0.340 0.463
BEL PBC 0.489 0.425 0.544
BEL LOC 0.117 0.049 0.183
BEL INT 0.390 0.326 0.454
SUB SEF 0.578 0.517 0.636
SUB PBC 0.534 0.470 0.596
SUB LOC 0.186 0.114 0.251
SUB INT 0.295 0.224 0.361
SEF PBC 0.834 0.788 0.872
SEF LOC 0.373 0.303 0.442
SEF INT 0.529 0.474 0.583
PBC LOC 0.239 0.164 0.302
PBC INT 0.743 0.704 0.781
LOC INT 0.119 0.058 0.178
(Nguồn: Kết quả phân tích của NCS với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS)
15
Phụ lục 10. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐA NHÓM
(Nguồn: Kết quả phân tích của NCS với sự hỗ trợ của phần mềm AMOS)
Kết quả phân tích đa nhóm: sinh viên có giới tính khác nhau (Nam/Nữ)
Quan hệ các biến
Beta
chưa
chuẩn hóa
Beta
chuẩn
hóa
S.E. C.R. P
Nam
SUB <--- BEL 0.452 0.469 0.037 12.122 ***
ATT <--- EXP 0.649 0.505 0.057 11.429 ***
PBC <--- SEF 0.863 0.911 0.051 16.792 ***
PBC <--- LOC -0.105 -0.143 0.023 -4.538 ***
PBC <--- SUB 0.137 0.145 0.027 5.102 ***
ATT <--- BEL 0.216 0.191 0.042 5.079 ***
INT <--- ATT 0.619 0.567 0.036 17.423 ***
INT <--- PBC 0.513 0.378 0.042 12.13 ***
Nữ
SUB <--- BEL 0.337 0.324 0.065 5.191 ***
ATT <--- EXP 0.634 0.459 0.094 6.734 ***
PBC <--- SEF 0.924 0.929 0.081 11.431 ***
PBC <--- LOC -0.104 -0.114 0.044 -2.341 0.019
PBC <--- SUB 0.109 0.118 0.04 2.736 0.006
ATT <--- BEL 0.248 0.24 0.061 4.07 ***
INT <--- ATT 0.687 0.551 0.069 9.909 ***
INT <--- PBC 0.554 0.413 0.07 7.918 ***
Các mô hình Chi-square
Bậc tự do
(df)
Mô hình bất biến 2840.654 826
Mô hình khả biến 2835.268 818
Chênh lệch 5.386 8
Mức ý nghĩa (p-
value)
0.715634844
Kết luận Sử dụng mô hình bất
biến
16
Kết quả phân tích đa nhóm: sinh viên có nơi ở khác nhau (Thành phố/Nông thôn)
Quan hệ các biến
Beta
chưa
chuẩn hóa
Beta
chuẩn hóa S.E. C.R. P
Nông thôn
SUB <--- BEL 0.376 0.42 0.055 6.905 ***
ATT <--- EXP 0.687 0.506 0.088 7.775 ***
PBC <--- SEF 0.923 0.954 0.077 11.967 ***
PBC <--- LOC -0.12 -0.136 0.04 -3.009 0.003
PBC <--- SUB 0.076 0.074 0.042 1.817 0.069
ATT <--- BEL 0.21 0.181 0.065 3.209 0.001
INT <--- ATT 0.661 0.604 0.05 13.129 ***
INT <--- PBC 0.497 0.362 0.061 8.214 ***
Thành phố
SUB <--- BEL 0.453 0.437 0.04 11.198 ***
ATT <--- EXP 0.593 0.479 0.056 10.666 ***
PBC <--- SEF 0.888 0.904 0.053 16.653 ***
PBC <--- LOC -0.1 -0.134 0.025 -4.067 ***
PBC <--- SUB 0.153 0.165 0.027 5.666 ***
ATT <--- BEL 0.237 0.222 0.041 5.782 ***
INT <--- ATT 0.628 0.54 0.041 15.24 ***
INT <--- PBC 0.522 0.404 0.043 12.077 ***
Các mô hình Chi-square Bậc tự do (df)
Mô hình bất biến 2879.245 826
Mô hình khả biến 2876.576 818
Chênh lệch 2.669 8
Mức ý nghĩa (p-value) 0.953384115
Kết luận Chọn mô hình bất biến
17
Kết quả phân tích đa nhóm: sinh viên học ở vùng, miền khác nhau
(Các trường đại học phía Bắc/Phía Nam)
Quan hệ các biến
Beta chưa
chuẩn hóa
Beta chuẩn
hóa S.E. C.R. P
Phía Bắc
SUB <--- BEL 0.424 0.413 0.043 9.847 ***
ATT <--- EXP 0.67 0.529 0.06 11.195 ***
FEA <--- SEF 0.864 0.917 0.055 15.818 ***
FEA <--- LOC -0.11 -0.146 0.025 -4.455 ***
FEA <--- SUB 0.08 0.089 0.026 3.044 0.002
ATT <--- BEL 0.176 0.158 0.044 4.033 ***
INT <--- ATT 0.645 0.559 0.041 15.707 ***
INT <--- FEA 0.554 0.398 0.048 11.65 ***
Phía Nam
SUB <--- BEL 0.437 0.468 0.049 8.911 ***
ATT <--- EXP 0.539 0.414 0.076 7.058 ***
FEA <--- SEF 0.91 0.913 0.07 12.98 ***
FEA <--- LOC -0.1 -0.119 0.038 -2.649 0.008
FEA <--- SUB 0.22 0.212 0.041 5.314 ***
ATT <--- BEL 0.322 0.296 0.058 5.543 ***
INT <--- ATT 0.634 0.569 0.051 12.42 ***
INT <--- FEA 0.468 0.374 0.053 8.785 ***
Các mô hình Chi-square Bậc tự do (df)
Mô hình bất biến 2839.496 826
Mô hình khả biến 2829.467 818
Chênh lệch 10.029 8
Mức ý nghĩa (p-value) 0.262996394
Kết luận Chọn mô hình bất biến
18
Kết quả phân tích đa nhóm: sinh viên truyền thống gia đình làm kinh doanh
(Gia đình làm kinh doanh/Làm nghề khác)
Quan hệ các biến
Beta
chưa
chuẩn
hóa
Beta
chuẩn hóa S.E. C.R. P
Gia đình kinh doanh
SUB <--- BEL 0.321 0.364 0.069 4.622 ***
ATT <--- EXP 0.776 0.512 0.12 6.455 ***
PBC <--- SEF 0.864 0.899 0.091 9.542 ***
PBC <--- LOC -0.051 -0.06 0.044 -1.163 0.245
PBC <--- SUB 0.135 0.126 0.058 2.332 0.02
ATT <--- BEL 0.242 0.189 0.086 2.825 0.005
INT <--- ATT 0.57 0.586 0.059 9.707 ***
INT <--- PBC 0.473 0.358 0.078 6.062 ***
Gia đình không kinh doanh
SUB <--- BEL 0.453 0.447 0.037 12.372 ***
ATT <--- EXP 0.593 0.486 0.051 11.659 ***
PBC <--- SEF 0.905 0.931 0.05 18.057 ***
PBC <--- LOC -0.123 -0.16 0.024 -5.12 ***
PBC <--- SUB 0.126 0.135 0.024 5.131 ***
ATT <--- BEL 0.224 0.212 0.038 5.908 ***
INT <--- ATT 0.661 0.554 0.038 17.481 ***
Các mô hình Chi-square Bậc tự do (df)
Mô hình bất biến 2844.345 826
Mô hình khả biến 2834.191 818
Chênh lệch 10.154 8
Mức ý nghĩa (p-value) 0.254383128
Kết luận Chọn mô hình bất biến
19
Kết quả phân tích đa nhóm: sinh viên tham gia NCKH(Có /Không)
Quan hệ các biến
Beta
chưa
chuẩn hóa
Beta
chuẩn hóa S.E. C.R. P
Có tham gia nghiên cứu khoa học
SUB <--- BEL 0.477 0.47 0.058 8.279 ***
ATT <--- EXP 0.497 0.437 0.068 7.312 ***
PBC <--- SEF 0.882 0.919 0.071 12.372 ***
PBC <--- LOC -0.09 -0.113 0.035 -2.605 0.009
PBC <--- SUB 0.095 0.095 0.039 2.44 0.015
ATT <--- BEL 0.266 0.24 0.06 4.429 ***
INT <--- ATT 0.705 0.57 0.057 12.313 ***
INT <--- PBC 0.559 0.412 0.058 9.605 ***
Không tham gia nghiên cứu khoa học
SUB <--- BEL 0.397 0.401 0.04 9.983 ***
ATT <--- EXP 0.712 0.514 0.065 10.975 ***
PBC <--- SEF 0.871 0.916 0.054 16.158 ***
PBC <--- LOC -0.108 -0.141 0.026 -4.199 ***
PBC <--- SUB 0.136 0.15 0.027 5.018 ***
ATT <--- BEL 0.218 0.198 0.043 5.122 ***
INT <--- ATT 0.593 0.548 0.038 15.538 ***
INT <--- PBC 0.514 0.385 0.046 11.168 ***
Các mô hình Chi-square Bậc tự do (df)
Mô hình bất biến 2838.564 826
Mô hình khả biến 2828.933 818
Chênh lệch 9.631 8
Mức ý nghĩa (p-value) 0.291885543
Kết luận Chọn mô hình bất biến
20
Kết quả phân tích đa nhóm: sinh viên tham gia làm thêm (Có /Không)
Quan hệ các biến Beta chưa chuẩn hóa
Beta
chuẩn hóa S.E. C.R. P
Có làm thêm
SUB <--- BEL 0.441 0.443 0.038 11.631 ***
ATT <--- EXP 0.636 0.501 0.054 11.861 ***
FEA <--- SEF 0.921 0.91 0.053 17.421 ***
FEA <--- RIS -0.132 -0.157 0.027 -4.851 ***
FEA <--- SUB 0.169 0.175 0.028 6.113 ***
ATT <--- BEL 0.23 0.209 0.039 5.869 ***
INT <--- ATT 0.633 0.557 0.037 17.305 ***
INT <--- FEA 0.524 0.402 0.04 12.994 ***
Không làm thêm
SUB <--- BEL 0.411 0.416 0.063 6.528 ***
ATT <--- EXP 0.614 0.462 0.101 6.046 ***
FEA <--- SEF 0.814 0.946 0.077 10.573 ***
FEA <--- RIS -0.062 -0.089 0.032 -1.916 0.055
FEA <--- SUB 0.032 0.036 0.037 0.848 0.397
ATT <--- BEL 0.221 0.205 0.073 3.014 0.003
INT <--- ATT 0.648 0.568 0.066 9.859 ***
INT <--- FEA 0.513 0.365 0.075 6.851 ***
Các mô hình Chi-square Bậc tự do (df)
Mô hình bất biến 2799.826 826
Mô hình khả biến 2787.647 818
Chênh lệch 12.179 8
Mức ý nghĩa (p-value) 0.143394259
Kết luận Chọn mô hình bất biến
21
Phụ lục 11. KẾT QUẢ SO SÁNH Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN THEO
TRƯỜNG HỌC
Kết quả kiểm định Post-hoc Test ANOVA
Descriptives
Ý định khởi nghiệp INT
N Mean Std.
Deviati
on
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Min Max
Lower
Bound
Upper
Bound
ĐHBK HN 596 3.1735 .87929 .03602 3.1028 3.2442 1.00 5.00
ĐHBK HCM 351 3.3162 .92108 .04916 3.2195 3.4129 1.00 5.00
ĐH Điện Lực 138 3.4739 .90031 .07664 3.3224 3.6255 1.00 5.00
ĐH KHTN 92 2.9087 .90973 .09485 2.7203 3.0971 1.00 5.00
ĐH Huế 131 3.3374 .86863 .07589 3.1873 3.4875 1.00 5.00
ĐH GTVT 144 3.3556 .75148 .06262 3.2318 3.4793 1.00 5.00
ĐH Quy Nhơn 156 3.4321 .84104 .06734 3.2990 3.5651 1.40 5.00
ĐH Thái Nguyên 181 3.5591 .91548 .06805 3.4248 3.6934 1.00 5.00
Total 1789 3.2993 .89307 .02111 3.2579 3.3407 1.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
INT
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
1.179 7 1781 .311
ANOVA
INT
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups
43.392 7 6.199 7.985 .000
Within Groups 1382.657 1781 .776
Total 1426.049 1788
22
Multiple Comparisons
Biến phụ thuộc: Ý định khởi nghiệp INT
LSD
Trường Sai khác trung bình
Sai số
chuẩn p-value
95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
ĐH BKHN
ĐHBK HCM -.14275* .05928 .016 -.2590 -.0265
ĐH Điện Lực -.30042* .08324 .000 -.4637 -.1372
ĐH KHTN .26479* .09870 .007 .0712 .4584
ĐH Huế -.16391 .08502 .054 -.3307 .0028
ĐH GTVT -.18207* .08182 .026 -.3425 -.0216
ĐH Quy Nhơn -.25856* .07924 .001 -.4140 -.1031
ĐH Thái
Nguyên -.38563
* .07478 .000 -.5323 -.2390
ĐHBK
HCM
ĐH BKHN .14275* .05928 .016 .0265 .2590
ĐH Điện Lực -.15767 .08853 .075 -.3313 .0160
ĐH KHTN .40754* .10320 .000 .2051 .6099
ĐH Huế -.02117 .09021 .815 -.1981 .1558
ĐH GTVT -.03932 .08720 .652 -.2103 .1317
ĐH Quy Nhơn -.11581 .08478 .172 -.2821 .0505
ĐH Thái
Nguyên -.24288
* .08063 .003 -.4010 -.0847
ĐH Điện
Lực
ĐHBK HN .30042* .08324 .000 .1372 .4637
ĐHBK HCM .15767 .08853 .075 -.0160 .3313
ĐH KHTN .56522* .11859 .000 .3326 .7978
ĐH Huế .13651 .10748 .204 -.0743 .3473
ĐH GTVT .11836 .10496 .260 -.0875 .3242
ĐH Quy Nhơn .04186 .10297 .684 -.1601 .2438
ĐH Thái
Nguyên -.08520 .09957 .392 -.2805 .1101
ĐH KHTN
ĐHBK HN -.26479* .09870 .007 -.4584 -.0712
ĐHBK HCM -.40754* .10320 .000 -.6099 -.2051
ĐH Điện Lực -.56522* .11859 .000 -.7978 -.3326
ĐH Huế -.42871* .11985 .000 -.6638 -.1936
ĐH GTVT -.44686* .11760 .000 -.6775 -.2162
ĐH Quy Nhơn -.52336* .11582 .000 -.7505 -.2962
ĐH Thái
Nguyên -.65042
* .11282 .000 -.8717 -.4292
ĐH Huế
ĐHBK HN .16391 .08502 .054 -.0028 .3307
ĐHBK HCM .02117 .09021 .815 -.1558 .1981
ĐH Điện Lực -.13651 .10748 .204 -.3473 .0743
ĐH KHTN .42871* .11985 .000 .1936 .6638
23
ĐH GTVT -.01815 .10638 .865 -.2268 .1905
ĐH Quy Nhơn -.09465 .10442 .365 -.2994 .1101
ĐH Thái
Nguyên -.22171
* .10107 .028 -.4199 -.0235
ĐH GTVT
ĐHBK HN .18207* .08182 .026 .0216 .3425
ĐHBK HCM .03932 .08720 .652 -.1317 .2103
ĐH Điện Lực -.11836 .10496 .260 -.3242 .0875
ĐH KHTN .44686* .11760 .000 .2162 .6775
ĐH Huế .01815 .10638 .865 -.1905 .2268
ĐH Quy Nhơn -.07650 .10182 .453 -.2762 .1232
ĐH Thái
Nguyên -.20356
* .09839 .039 -.3965 -.0106
ĐH Quy
Nhơn
ĐHBK HN .25856* .07924 .001 .1031 .4140
ĐHBK HCM .11581 .08478 .172 -.0505 .2821
ĐH Điện Lực -.04186 .10297 .684 -.2438 .1601
ĐH KHTN .52336* .11582 .000 .2962 .7505
ĐH Huế .09465 .10442 .365 -.1101 .2994
ĐH GTVT .07650 .10182 .453 -.1232 .2762
ĐH Thái
Nguyên -.12706 .09626 .187 -.3159 .0617
ĐH Thái
Nguyên
ĐHBK HN .38563* .07478 .000 .2390 .5323
ĐHBK HCM .24288* .08063 .003 .0847 .4010
ĐH Điện Lực .08520 .09957 .392 -.1101 .2805
ĐH KHTN .65042* .11282 .000 .4292 .8717
ĐH Huế .22171* .10107 .028 .0235 .4199
ĐH GTVT .20356* .09839 .039 .0106 .3965
ĐH Quy Nhơn .12706 .09626 .187 -.0617 .3159
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
(Nguồn: Kết quả phân tích của NCS với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS)
24
Phụ lục 12a. DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN SÂU
VÀ PHỎNG VẤN DELPHI 2 VÒNG
Danh sách chính thức: 07 chuyên gia
TT Tên chuyên gia Đơn vị công tác Lĩnh vực hoạt động liên quan tới sinh viên khởi nghiệp sáng tạo
1 TS. Lê Đức Phức
Viện Cơ Khí, Trường
Đại học Bách Khoa Hà
Nội
Tư vấn một số câu lạc bộ viên khởi
nghiệp sáng tạo & Giảng dạy một
số môn học về khởi nghiệp sáng tạo
cho sinh viên Viện Cơ Khí, Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội &
2 TS. Lê Hồng Hải
Viện Đào Tạo Quốc tế,
Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội
Phụ trách Cuộc thi Khởi nghiệp
sáng tạo Việt Đức của Viện Đào tạo
Quốc tế, Trường ĐHBK HN
3 TS. Lê Tấn Hùng
Viện Công nghệ thông
tin và Truyền Thông,
Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội
Giảng dạy khóa học về khởi nghiệp
sáng tạo dành cho sinh viên Viện
Công nghệ Thông tin và Truyền
Thông
4 TS. Nguyễn Trung Dũng
Công ty TNHH MTV
Đầu tư và phát triển
công nghệ, Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội
- Tổng Giám đốc BK-Holdings
group
- Thành viên giám khảo nhiều cuộc
thi sinh viên khởi nghiệp sáng tạo
5 PGS. TS Trần Văn Bình
Viện Kinh tế và Quản
lý, Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội
- Giảng dạy các môn học liên quan
tới khởi nghiệp cho sinh viên
Trường ĐHBK HN như: Kỹ năng
lãnh đạo và quản lý, Hành vi tổ
chức.
- Nguyên Chủ tịch HĐQT BK
Holdings group
- Nguyên phụ trách Vườn ươm
CRC thuộc Trung tâm Nghiên cứu
Tư vấn và Quản lý thuộc Trường
Đại học Bách khoa HN
6 TS. Nguyễn Phương Mai Đại học Quốc gia Hà Nội
Giảng viên Đại học Quốc gia Hà
Nội, chuyên gia nghiên cứu khởi
nghiệp
7 Ths. Nguyễn Duy Hùng Đại học Ngoại thương Giảng viên Khởi nghiệp, Khoa Quản trị Kinh doanh
25
Danh sách dự bị: 02 chuyên gia
TT Tên chuyên gia Đơn vị công tác Lĩnh vực hoạt động liên quan tới sinh viên khởi nghiệp sáng tạo
1 TS. Nguyễn Danh Nguyên
Viện Kinh tế và Quản
lý, Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội
- Ủy viên HĐTV BK-Holdings
group
- Viện trưởng Viện Kinh tế &
Quản lý
2 PGS. TS Trịnh Xuân Anh
Công ty TNHH MTV
Đầu tư và phát triển
công nghệ, Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội
Phó Tổng Giám đốc BK-Holdings
group
26
Phụ lục 12b. KỊCH BẢN THẢO LUẬN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP &
LÝ GIẢI MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Tên Luận án: Đánh giá những yếu tố ảnh hưởng tới ý định khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam:
Nghiên cứu trường hợp sinh viên khối ngành kỹ thuật.
Nghiên cứu sinh thực hiện luận án: Đoàn Thị Thu Trang- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
[PHẦN 1: GIỚI THIỆU]
(Có thể tham khảo nội dung chuẩn bị trước ở dưới, linh hoạt trong việc tiếp cận và thảo luận với
từng chuyên gia)
Xin chào Ông/bà. Tôi rất hân hạnh và cảm ơn Ông/Bà đã nhận lời thảo luận với tôi về chủ đề
nghiên cứu ý định khởi nghiệp của sinh viên tại các trường đại học kỹ thuật tại Việt Nam. Thảo
luận này tôi rất mong sự giúp đỡ của Ông/Bà thảo luận thêm bằng những kiến thức, kinh nghiệm
của mình để giúp tôi lý giải những kết quả nghiên cứu tôi đã thu được từ khảo sát sinh viên của
tôi. Đồng thời Ông/Bà có thể gợi ý những giải pháp cho việc thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh
viên tại các trường đại học nói chung và đại học kỹ thuật tại Việt Nam nói riêng. Tất cả những ý
kiến thảo luận ở đây sẽ không được xem là đúng hay sai và đều có ích cho nghiên cứu của tôi.
[PHẦN 2: NHỮNG CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CÁC ĐỀ XUẤT NÂNG CAO Ý ĐỊNH
KHỞI NGHIỆP CHO SINH VIÊN KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT VIỆT NAM]
(Danh sách câu hỏi được chuẩn bị dựa trên kết quả phân tích, linh hoạt trong việc thay đổi thứ tự
câu hỏi và bổ sung thêm các câu hỏi trong quá trình thảo luận để khai thác nhiều thông tin từ
chuyên gia nhất có thể)
Các câu hỏi dự kiến được chuẩn bị bao gồm:
1. Nhóm đề xuất nâng cao ý định khởi nghiệp sinh viên khối ngành kỹ thuật đối với các cơ quan
quản lý nhà nước liên quan như Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công
thương, Bộ Tài Chính:
a/ Nâng cao thái độ tích cực đối với việc khởi nghiệp cho sinh viên thông qua việc:
- Xây dựng văn hóa khởi nghiệp, văn hóa chấp nhận cái mới và chấp nhận rủi ro, xây dựng xã hội
khởi nghiệp,
27
- Hoạch định các chính sách , chương trình quốc gia về khởi nghiệp
- Nâng cao vị thế của doanh nhân khởi nghiệp sáng tạo trong cộng đồng, trong xã hội
- Gây dựng chuẩn mực xã hội và cách nhìn tích cực đối với các hoạt động khởi nghiệp
b/ Hỗ trợ các trường đại học trong việc nâng cao năng lực nhận thức hành vi khởi nghiệp cho sinh
viên khối ngành kỹ thuật:
- Khuyến khích/bắt buộc buộc các trường đại học giảng dạy khởi nghiệp thông qua các chương
trình chính khóa kết hợp ngoại khóa nhằm nâng cao thái độ tích cực về khởi nghiệp và xây dựng
niềm tin về năng lực bản thân cho sinh viên trước các cơ hội khởi nghiệp.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác nhà trường – doanh nghiệp khoa học,
chuyển giao tri thức từ nghiên cứu cho doanh nghiệp
c/ Cải thiện vấn đề nguồn vốn, không gian và các nguồn lực khác cho sinh viên khởi nghiệp sáng
tạo.
d/ Tạo cơ hội khởi nghiệp bình đẳng giữa sinh viên các trường học, các vùng miền trên cả nước.
2. Nhóm đề xuất nâng cao ý định khởi nghiệp sinh viên khối ngành kỹ thuật đối với các trường đại
học kỹ thuật Việt Nam:
a/ Đóng vai trò hỗ trợ như một mắt xích trong hệ sinh thái khởi nghiệp với các hoạt động nuôi
dưỡng thái độ tích cực với hoạt động khởi nghiệp cho sinh viên, đưa văn hóa khởi nghiệp vào
giảng đường đại học:
- Các hoạt động khơi gợi sự hứng thú của sinh viên với hoạt động khởi nghiệp và trở thành doanh
nhân trong tương lai.
- Đưa môn học khởi nghiệp thành hoạt động ngoại khóa, các sân chơi, cuộc thi khởi nghiệp, tọa
đàm kinh doanh, chủ động kết nối với các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp để những ý tưởng, dự án của
sinh viên đi xa hơn hay tạo môi trường để sinh viên được tiếp xúc với doanh nghiệp trong quá
trình thực tập thực tế.
b/ Đóng vai trò hạt nhân trong việc nâng cao năng lực và tự tin khởi nghiệp sáng tạo của sinh viên
bởi không đâu cung cấp kiến thức bài bản và hiệu quả cho sinh viên bằng các trường đại học:
- Đưa khởi nghiệp sáng tạo trở thành nội dung giảng dạy chính khóa cho sinh viên khối ngành kỹ
28
thuật. Nội dung của chương trình học cần phải đề cập tới cả các rủi ro khi khởi nghiệp
- Đóng vai trò đầu mối để liên kết với các thành tố khác của hệ sinh thái khởi nghiệp, vừa khai
thác nguồn lực, vừa hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp của các trường thành viên
- Cần xây dựng môi trường đại học thân thiện với các hoạt động sáng tạo, đổi mới thúc đẩy khởi
nghiệp sớm từ sinh viên
3. Nhóm đề xuất nâng cao ý định khởi nghiệp sinh viên khối ngành kỹ thuật đối với bản thân sinh
viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam
- Chuẩn bị kiến thức về kỹ thuật kết hợp với kiến thức và kinh nghiệm về kinh doanh, khởi nghiệp
- Xác định mục tiêu học tập để tạo ra việc làm cho bản thân và xã hội, thay vì mục tiêu học để tìm
việc.
[PHẦN 3: NHỮNG CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI LÝ GIẢI MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH ĐỊNH LƯỢNG TRÁI VỚI LÝ THUYẾT VÀ NHẬN ĐỊNH BAN ĐẦU CỦA CÁC
CHUYÊN GIA]
1. Kết quả của nghiên cứu cho thấy xu hướng sinh viên khối ngành Cơ khí, cơ khí chế tạo, khoa
học vật liệu có ý định khởi nghiệp cao hơn so với sinh viên thuộc nhóm ngành CNTT, Điện, Điện
tử và Tự động hóa. Kết quả này đi ngược lại hoàn toàn so với các dự đoán của các chuyên gia khởi
nghiệp là sinh viên nhóm ngành CNTT dẫn đầu về hoạt động khởi nghiệp.
2. Kết quả của nghiên cứu cho thấy sinh viên ở các trường đại học quy mô nhỏ (như ĐH Điện
Lực) và các trường đại học địa phương (như ĐH Công nghệ – ĐH Thái Nguyên, ĐH Quy Nhơn)
có ý định khởi nghiệp cao hơn so với sinh viên ở các trường trung tâm và các trường đại học lớn.
Kết quả này chưa được các nghiên cứu trong và ngoài nước tìm hiểu và lý giải.
[PHẦN 4: TÀI LIỆU CHUẨN BỊ ĐI KÈM]
(Các kết quả phân tích chính, dự kiến những giải pháp dựa trên phân tích của tác giả cần lấy ý
kiến của chuyên gia)
Cảm ơn và kết thúc phỏng vấn
Ghi chú: Thời gian và địa điểm phỏng vấn linh hoạt tạo thuận lợi cho người được phỏng vấn.
Chuẩn bị các công cụ ghi chép có thể dùng ghi âm nếu chuyên gia đồng ý.
29
Phụ lục 12c. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN CẤC ĐỀ XUẤT NÂNG CAO Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT VIỆT NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP DELPHI HAI VÒNG
Kết
quả Mã Nội dung đề xuất Vòng
Điểm đánh giá của chuyên gia
Điểm
trung
bình
% ý kiến
khác
biệt/Thay
đổi ý kiến
EX1 EX2 EX3 EX4 EX5 EX6 EX7
I Nhóm đề xuất đối với Cơ quan quản lý nhà nước
Lựa
chọn ĐX1
Xây dựng phong trào khởi nghiệp trên
diện rộng nhằm hình thành văn hóa khởi
nghiệp trong xã hội
V1 4 4 4 4 4 5 4 4.14 14.29%
V2
Lựa
chọn ĐX2
Đóng vai trò hỗ trợ các trường đại học
kỹ thuật trông công tác nâng cao năng
lực nhận thức hành vi khởi nghiệp cho
sinh viên
V1 3 5 5 5 5 5 5 4.71 14.29%
V2
Lựa
chọn ĐX3
Hoàn thiện cơ chế chính sách về hỗ trợ
sinh viên khởi nghiệp, đặc biệt là chính
sách hỗ trợ nguồn vốn
V1 3 3 3 5 5 5 5 4.57 42.86%
V2 3 4 3 5 5 5 5 3.71 14.29%
Loại ĐX4
Xây dựng lộ trình 2 giai đoạn nâng cao ý
định khởi nghiệp cho sinh viên, bao
gồm:
(1) Giai đoạn Xây dựng phong trào khởi
nghiệp. Ở Giai đoạn này, nhà nước cần
đóng vai trò chính yếu với sự hỗ trợ của
các trường đại học khối ngành kỹ thuật.
(2) Giai đoạn nâng cao năng lực khởi
nghiệp. Ở Giai đoạn này, các trường đại
học khối ngành kỹ thuật lại đóng vai trò
quan trọng nhất, trong khi Nhà nước chỉ
đóng vai trò phụ trợ.
V1 2 3 3 3 3 2 3 2.71 28.57%
30
Kết
quả Mã Nội dung đề xuất Vòng
Điểm đánh giá của chuyên gia
Điểm
trung
bình
% ý kiến
khác
biệt/Thay
đổi ý kiến
EX1 EX2 EX3 EX4 EX5 EX6 EX7
Lựa
chọn ĐX5
Tạo cơ hội khởi nghiệp bình đẳng giữa
sinh viên các trường đại học khác quy
mô, khác vùng miền
V1 5 3 3 3 3 3 3 3.28 14.29%
V2 5 3 3 3 3 3 3 3.28 0.00%
II Nhóm đề xuất đối với Trường đại học
Lựa
chọn ĐX6
Là mắt xích quan trọng trong hệ sinh thái
khởi nghiệp góp phần nuôi dưỡng thái độ
tích cực với khởi nghiệp của sinh viên
V1 4 4 4 4 4 4 4 4 0%
V2
Lựa
chọn ĐX7
Đóng vai trò hạt nhân trong việc nâng
cao năng lực và sự tự tin với khởi nghiệp
cho sinh viên
V1 5 5 5 4 4 4 5 4.57 42.85%
V2 5 5 5 4 4 5 4 4.27 14.28%
Loại ĐX8 Kinh doanh nguồn vốn cho sinh viên khởi nghiệp
V1 2 3 1 2 2 2 3 2.14 42.85%
V2
III Nhóm đề xuất đối với sinh viên khối ngành kỹ thuật Việt Nam
Lựa
chọn ĐX9
Chú trọng tới các kiến thức về kinh tế,
kinh danh và khởi nghiệp bên cạnh kiến
thức về khoa học kỹ thuật
V1 4 4 4 5 5 4 4 4.29 28.57%
V2 5 4 4 5 4 4 5 4.43 42.86%
Lựa
chọn ĐX10
Thay đổi tư duy và mục đích học tập từ
tìm việc làm (job seeker) sang tự tạo việc
làm cho bản thân mình và xã hội
V1 4 4 4 5 5 4 4 4.29 28.57%
V2 5 4 4 5 4 4 5 4.43 42.86%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_danh_gia_nhung_yeu_to_anh_huong_toi_y_dinh_khoi_nghi.pdf