Xuất phát từ khó khăn trong vấn đề nguồn vốn cho XDNTM của Thái
Nguyên, nguồn vốn dành cho XDNTM chủ yếu phụ thuộc vào ngân sách Nhà
nước, một phần nhỏ từ đóng góp từ phía người dân, các tổ chức kinh tế-xã hội
trên địa bàn tỉnh. Để XDNTM, trong một thập kỷ vừa qua, Đảng và Nhà nước và
nhân dân ta đã vào cuộc hết sức tích cực, cùng sự nỗ lực không mệt mỏi, tuy nhiên
kết quả nhận được chưa thực sự đem lại sự thay đổi toàn diện và sâu sắc ở khu
vực nông thôn. Điều này có thể là do chưa khai thác được tiềm lực từ khu vực
kinh tế tư nhân, một khu vực năng động và hoàn toàn có thể là bước đột phá đưa
Chương trình XDNTM lên một tầm cao mới. Để có được sự vào cuộc của toàn hệ
thống chính trị trong đó có khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, Đảng bộ chính quyền
tỉnh Thái Nguyên cần:
(i) Tiếp tục tuyên truyền vận động tích cực hơn nữa để người dân nhận thấy
người được hưởng lợi ích lớn nhất của Chương trình XDNTM thuộc về chính
người dân. Xây dựng một vùng quê đáng sống, để lại di sản, tài sản cho không chỉ
thế hệ ngày này mà còn cho các thế hệ mai sau.
214 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số 4, tr 61-70.
Tiếng Anh
62. Andre, P Martin & Laumafankpotin (2012) trích dẫn trong Trần Quang Châu
(2016), Sự tham gia của người dân vào xây dựng nông thôn mới tại xã Long
Khánh, Đồng Nai, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
63. Chen.H (2012), “The New Considerate Ways Should Be Found For Reducing
Rural Poverty Through Development and Exploiting in The New Era- The
developmengt of depressed areas and the New Countryside Construction”,
Applied Mechanics and Materials, 174, pp. 3507-3512
64. Chen.Y, Lu. B and Chen.R (2016), Evaluating the life satisfaction of peasants
in concentrated residential areas of Nanjing, China: A fuzzy approach,
Habitat International, 53, 556-568
65. Dower, M (2004), Bộ cẩm nang đào tạo và thông tin về phát triển nông thôn
toàn diện, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
66. Haifeng Chen (2012), The new considerate ways should be found for reducing
161
rural poverty through development and exploiting in the new Era – the
development of depressed areas and the New countryside construction,
Advanced Building Materials and Sustainable Architecture, 174-177, tr 3507-
3512.
67. Hair &ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International,
Inc.
68. Hanho Kim, Yong-Kee Lee (2004), Agriculture Policy Reform and Strucural
Adjustment in Korea and Japan, International Agricultural Trade Research
Consortium, “Adjusting to Domestic and International Agriculture Policy
Reform in Industrial Countries” Philadelphia, PA, June 6-7, 2004.
69. Hualou Long, Yansui Liu, Xiubin, Yufu Chen (2009), Building new
coutryside in China, A geographical perspective, land use policy, 27, tr 457-
470
70. Paul Florin and Abraham Wandersman (1990), An introduction to citizen
participation, voluntary organizations, and community development: Insights
for empowerment through research, số 18, tr 41-54.
71. Looney.E.K (2012), The Rural development state: Modernization Campaigns
and Peasant Politics in China, Taiwan and South Korea, Doctoral
dissertation, Havard Univesity.
72. Looney.E.K (2015), ‘China’s Campaign to Build a New Socialist Coutryside:
Village Modernization, Peasant Coucils, and the Ganzhou Model of Rural
Development’, The China Quarterly, 224, pp.909-932.
73. Long.H, Liu.Y, Li.X and Chen.Y (2010), Building a new coutryside in China:
A geographical perspective’, Land use policy, 27, pp. 457-470
74. Njoh.J.A (2011), ‘Municipal councils, international NGOs and citizen
participation in public infrastructure development in rural settlements in
Cameroon’, Habitat International, 35, pp. 101-110.
75. OEDC (2012), “Modernisation and Innovation in Rural Areas” Meeting the
Chal;enge”, Krasnoyarsk, 3 October 2012.
76. Nguyen Xuan Trach (2009), “Agricultural Modernization in Conjunction with
Rural Development in Vietnam”,
https://www.researchgate.net/publication/329162640.
162
77. Parasuraman, A.V.A Zeithaml, & Berry, LL (1998), “SERVQUAL: A
multiple-ite, scale for measuring consumer perception of service quality”,
Journal of Retailing, Vol.64 No.1, 12-37.
78. Sherry R.Arnstein (2010), A ladder of Citizen Participation, a Journal of
American Planning Association, 35, 4, tr 216-224.
79. Yansui.L, Yangfen.C and Hualou.L (2011), ‘Regional diversity of peasant
household response to new coutryside construction based on field survey in
eastern coastal China’, Journal of Geographical Sciences, 21(5), pp. 869-881
80. Yunus, M. (2005), Expanding microcredit to reach the millenium
development.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU CÁN BỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân về Chương trình Đẩy mạnh
Xây dựng nông thôn mới
Trước hết xin cảm ơn ông/bà đã dành thời gian cho buổi trao đổi hôm nay. Tên tôi
là Hồ Chí Diên, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Hiện nay,
tôi đang thực hiện nghiên cứu cho Luận án tiến sĩ: “Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở
tỉnh Thái Nguyên”. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng xây dựng
nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên; xác định các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của
người dân khu vực nông thôn ở Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy
mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Tôi muốn trao đổi với ông/bà về thực tế hoạt động xây dựng nông thôn mới tại
địa phương. Những thông tin mà ông/bà cung cấp trong cuộc nói chuyện này sẽ là tài
liệu quý giá cho việc hoàn thành nghiên cứu. Mọi thông tin trong cuộc nói chuyện chỉ
dành cho mục đích nghiên cứu và sẽ được giữ kín. Cách tiến hành, tôi đưa ra các câu
hỏi chính, sau đó chúng ta cùng trao đổi.
Họ tên người được phỏng vấn:
Cơ quan công tác:
Chức vụ: ..
1. Ông/bà cho biết tình hình chung về xây dựng nông thôn mới ở địa phương? (đã đạt
những tiêu chí nào, mức độ đạt của các tiêu chí đó ra sao)
2. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại địa phương có thuận lợi/lợi ích và những trở
ngại gì, nhìn từ góc độ của cơ quan quản lý?
3. Sự tham gia của người dân với các hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới hiện
nay như thế nào? Quan điểm của địa phương về vấn đề này thế nào?
4. Địa phương có chủ trương và chính sách gì khuyến khích người dân tham gia vào
Chương trình xây dựng nông thôn mới? (Đề nghị nêu cụ thể những chủ trương, chính
sách đã thực hiện, hoặc dự kiến thực hiện: huy động nguồn lực, cơ sở hạ tầng,)
5. Ông/bà cho biết hệ thống chính sách của Nhà nước cho xây dựng nông thôn mới hiện
nay đã đầy đủ chưa? Có bất cập gì không? Có cần thiết phải bổ sung hoặc sửa đổi không?
Xin cho biết cụ thể.
6. Theo ông/bà đời sống người dân có thay đổi hơn không khi thực hiện đẩy mạnh
XDNTM?
7. Ý kiến của người dân về kết quả XDNTM của địa phương ra sao?
9. Theo ông/bà cần làm gì để đẩy mạnh hơn nữa các Chương trình XDNTM tại địa
phương nói riêng và của tỉnh Thái Nguyên nói chung?
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà!
Phụ lục 2
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
Nghiên cứu này phân tích thực trạng xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên,
khảo sát đánh giá của người dân về quá trình và kết quả đẩy mạnh XDNTM giai đoạn
2010-2019, xác định mức độ hài lòng của người dân với công tác xây dựng nông thôn
mới của tỉnh, đánh giá tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của
người dân về đẩy mạnh XDNTM, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh XDNTM
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Kính mong ông/bà dành thời gian trả lời các câu hỏi
dưới đây theo đúng hiện trạng và đánh giá của ông/bà về kết quả xây dựng. Những thông
tin mà ông/bà cung cấp sẽ là tài liệu quý giá cho việc hoàn thành nghiên cứu. Mọi thông
tin trả lời bảng hỏi chỉ dành cho mục đích nghiên cứu và sẽ được giữ kín.
Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của ông/bà!
I. Thông tin người được phỏng vấn
C01. Địa chỉ: Thôn/bản:....................................................................................
Xã/phường: ....................................................................................
Huyện:............................................................................................
C02. Giới tính chủ hộ: 1 Nam 0 Nữ
C03 Tuoi. Năm nay ông/bà bao nhiêu tuổi?:.....................................................
C04. Dân tộc: 1 Kinh 0 Khác
C05. Giáo dục của ông/bà:
1 Tiểu học trở xuống (c1) 2 Trung học cơ sở (c2) 3 Trung học phổ
thông (c3)
4 Trung cấp và cao đẳng 5 Đại học và sau đại học 9 Khác
C06. Ông/bà có tham gia tổ chức chính trị xã hội nào không? (Đoàn Thanh niên, Hội
nông dân, Hội Phụ nữ, Người cao tuổi, Cựu chiến binh,....)
1 Có 0 Không
C07. Thu nhập bình quân/tháng của ông (bà)? .......................... km
C08. Thái độ đối với xây dựng nông thôn mới
0 Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới là không cần thiết
1 Cần thiết phải đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
2 Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới là việc của chính quyền, nhà nước
3 Người dân cần phải tham gia đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
II. Hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
Xin cho ý kiến về các nhận định sau đây, bằng cách điền “√” vào lựa chọn thích hợp.
1-Hoàn toàn không đồng ý, 2 Không đồng ý, 3.Phân vân/Trung lập, 4- Đồng ý và 5 –
Hoàn toàn đồng ý.
C09. Dân biết về hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
Ông (bà) được phổ biến về Chương trình (CT) đẩy
1
mạnh XDNTM
Ông (bà) đã chủ động tìm hiểu thông tin về CT đẩy
2
mạnh XDNTM
3 Ông (bà) biết rõ các tiêu chí XDNTM của xã mình
Ông (bà) đã được cung cấp các tài liệu về đẩy mạnh
4
XDNTM
5 Ông (bà) biết ý nghĩa của việc đẩy mạnh XDNTM
C10. Dân bàn về hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
Ông (bà) được tham gia họp, góp ý, thảo luận, chỉnh sửa xây
1
dựng đề án NTM
Ông (bà) được thống nhất trước khi đề án XDNTM được phê
2
duyệt
4 Ông (bà) được đề xuất cách làm trong việc đẩy mạnh XDNTM
C11. Dân làm
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Ông (bà) góp đất (tiền) cho Chương trình XDNTM ở địa
2 Ôngphương (bà) tham gia tuyên truyền vận động bà con XDNTM
3 Ông (bà) đã góp công lao động, trực tiếp thực hiện XDNTM
4 Ông (bà) tự nguyện tham gia xây dựng các tiêu chí NTM
5 Ông (bà) đã tích cực tham gia Chương trình XDNTM
C12. Dân kiểm tra
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Ông (bà) được tham gia giám sát quá trình thực hiện XDNTM
2 Ông (bà) được kiểm tra kết quả thực hiện XDNTM
3 Ông (bà) được nhà nước hỗ trợ làm tốt công tác kiểm tra, giám
4 Ôngsát (bà) được tham gia kiểm tra, giám sát XDNTM một cách
5 Kếtthường quả xuyên XDNTM tốt hơn sau khi có sự kiểm tra giám sát của
người dân
C13. Dân hưởng thụ kết quả hoạt động đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Chất lượng đời sống của ông, bà được nâng cao sau
khi đẩy mạnh XDNTM
2 Hoạt động sản xuất của ông bà được cải thiện sau
khi đẩy mạnh XDNTM
3 An ninh trật tự địa phương được nâng cao sau khi
đẩy mạnh XDNTM
C14. Năng lực, trình độ của cán bộ chính quyền
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Cán bộ có kỹ năng giao tiếp tốt
2 Cán bộ có kiến thức và kỹ năng giải quyết công việc
3 Cán bộ thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ
4 Cán bộ có chỉ dẫn đúng đắn khi người dân cần tư
vấn
C15. Thái độ, trách nhiệm của cán bộ chính quyền
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Cán bộ không phân biệt đối xử, phục vụ công bằng với mọi
2 Cánngười bộ dân có thái độ lịch sự khi tiếp nhận công việc với dân
3 Cán bộ có thái độ thân thiện khi trả lời những thắc mắc của
4 Cánngười bộ dân chỉ dẫn rõ ràng, cặn kẽ quy trình giải quyết thủ tục, hồ
5 Cánsơ... bộ không gây nhũng nhiễu, phiền hà khi giải quyết hồ sơ
6 Những thắc mắc của dân được cán bộ trả lời thỏa đáng
C16. Quy trình thủ tục làm việc
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Quy trình thủ tục làm việc của cơ quan là hợp lý
2 Các loại hồ sơ giấy tờ được yêu cầu là cần thiết
3 Người dân dễ dàng liên lạc, giao tiếp với cán bộ thụ lý hồ sơ
4 Người dân có thể giao tiếp, bày tỏ ý kiến với lãnh đạo cao
5 Mứcnhất lệ phí cho các thủ tục hồ sơ là hợp lý
C17. Thời gian làm việc
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Thời gian giải quyết thủ tục hồ sơ theo quy định là hợp lý
2 Thời gian thực tế được thụ lý (tiếp nhận, giải quyết) hồ sơ,
3 Thờicông gianviệc làtrả phù kết hợpquả không bị trễ so với giấy hẹn
4 Hồ sơ được giải quyết linh hoạt, kịp thời
C18. Công khai, minh bạch
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Các thông tin hướng dẫn, biểu mẫu, thủ tục được niêm yết
2 Quyđầy đủ, trình thuận thủ tụclợi khiminh tra bạch, cứu. rõ ràng
3 Lịch tiếp dân được công khai và thuận lợi để giao dịch
C19. Công tác quy hoạch
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản
xuất hàng hóa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ là phù
hợp
2 Quy hoạch, phát triển hạ tầng kinh tế xã hội đảm bảo cho đời
sống sinh hoạt, làm ăn kinh tế của người dân địa phương
3 Cơ sở hạ tầng được quy hoạch theo hướng văn minh, bảo tồn
được bản sắc văn hóa tốt đẹp
C20. Hạ tầng kinh tế kỹ thuật
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Chương trình XDNTM đã làm tăng tỷ lệ số km đường trục
thôn, xã, liên xã được nhựa hóa và bê tông hóa
2 Đường ngõ, xóm của địa phương đã được làm sạch và không
lầy lội vào mùa mưa
3 Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới hóa đi
lại thuận tiện
4 Hệ thống thủy lợi đã đáp ứng cơ bản yêu cầu sản xuất và dân
sinh
5 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý đã được kiên cố hóa và
đạt tiêu chuẩn
6 Hộ dân được sử dụng điện thường xuyên và an toàn
7 Xã có đủ tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia theo chuẩn
NTM
8 Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL
9 Chợ của thôn (xóm) đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
10 Xã có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
11 Xã có internet đến thôn
C21. Kinh tế và tổ chức sản xuất
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Thu nhập của ông (bà) tăng lên khi có Chương trình XDNTM
2 Số hộ nghèo ở thôn (xã) của ông (bà) giảm sau khi thực hiện
XDNTM
3 Số lượng lao động có việc làm tăng lên sau khi thực hiện
XDNTM
4 Hình thức tổ chức sản xuất (HTX, trang trại...) ở địa phương
đa dạng hơn sau khi thực hiện XDNTM
C22. Văn hóa – xã hội – môi trường
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Thôn ông (bà) đạt thôn văn hóa
2 Người dân thôn ông (bà) được tham gia BHYT với tỷ lệ cao
3 Thôn ông (bà) có cơ sở y tế thôn bản đạt chuẩn
4 Học sinh ở thôn ông (bà) được phổ cập giáo dục ở bậc THCS
5 Ông (bà) được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
quốc gia
6 Chính quyền quan tâm đến hoạt động tuyên truyền và xử phạt
các hành vi gây suy giảm môi trường
7 Chính quyền có phổ biến cho người dân thu gom và xử lý chất
thải theo quy định
C23. Chính trị - An ninh – Quốc phòng
STT Nội dung nhận định 1 2 3 4 5
1 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn”trong sạch, vững
mạnh”
2 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên
tiến trở lên
3 An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
4 Công tác tuyên truyền, giáo dục vận động nhân dân về công
tác an ninh được thực hiện tốt
5 Công tác phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội được
thực hiện tốt
Câu 24: Sự đồng ý/hài lòng của ông bà với hoạt động đẩy mạnh XDNTM của tỉnh
Thái Nguyên
Ông (bà) cảm thấy hài lòng với đẩy mạnh XDNTM ở địa phương:
1 Đồng ý 0 Không đồng ý
Câu 25: Theo ông (bà) cần làm gì để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hơn nữa công
tác XDNTM tại địa phương hiện nay?
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà!
Phụ lục 3
ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO SỰ THAM GIA
a. Thang đo: Dân biết
Hiệp
Kiểm Tương
Quan Dấu phương Hệ số
Chỉ báo định chỉ quan
sát hiệu sai trung alpha
báo biến tổng
bình
DB1 384 + 0.6603 0.4908 0.2068681 0.8148
DB2 384 + 0.6308 0.4345 0.2108287 0.8313
DB3 384 + 0.8341 0.7286 0.1660309 0.7494
DB4 384 + 0.8626 0.7659 0.1555089 0.7353
DB5 384 + 0.8167 0.6620 0.1557366 0.7688
Kiểm định thang đo 0.1789946 0.8185
b. Thang đo: Dân bàn
Hiệp
Kiểm Tương
Quan Dấu phương Hệ số
Chỉ báo định chỉ quan
sát hiệu sai trung alpha
báo biến tổng
bình
BB1 384 + 0.9235 0.8174 0.3916449 0.6672
BB2 384 + 0.9286 0.8048 0.3508486 0.6784
BB3 384 + 0.7528 0.5330 0.7419495 0.9263
Kiểm định thang đo 0.4948143 0.8411
c. Thang đo: Dân làm
Hiệp
Kiểm Tương
Quan Dấu phương Hệ số
Chỉ báo định chỉ quan
sát hiệu sai trung alpha
báo biến tổng
bình
DL1 384 + 0.7981 0.6813 0.3043509 0.8333
DL2 384 + 0.8677 0.7832 0.2783274 0.8075
DL3 384 + 0.8427 0.7505 0.2924497 0.8172
DL4 384 + 0.8418 0.7163 0.2664489 0.8261
DL5 384 + 0.6724 0.5007 0.3453513 0.8761
Kiểm định thang đo 0.2973856 0.8620
d. Thang đo: Dân kiểm tra
Hiệp
Kiểm Tương
Quan Dấu phương Hệ số
Chỉ báo định chỉ quan
sát hiệu sai trung alpha
báo biến tổng
bình
KT1 384 + 0.7966 0.6784 0.6269616 0.934
KT2 384 + 0.8482 0.7626 0.6094577 0.9166
KT 3 384 + 0.9602 0.9341 0.5355823 0.8824
KT 4 384 + 0.9388 0.8972 0.5364799 0.8895
KT 5 384 + 0.8474 0.7698 0.6283351 0.9157
Kiểm định thang đo 0.5873633 0.9255
e. Thang đo: Dân hưởng thụ
Hiệp
Kiểm Tương
Quan Dấu phương Hệ số
Chỉ báo định chỉ quan
sát hiệu sai trung alpha
báo biến tổng
bình
HT1 384 + 0.6900 0.4538 0.6842363 0.6623
HT2 384 + 0.7933 0.5861 0.4526354 0.5121
HT3 384 + 0.8853 0.5699 0.2894093 0.5769
Kiểm định thang đo 0.475427 0.6831
Phụ lục 4
ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
a. Thang đo: Năng lực, trình độ cán bộ chính quyền
Hiệp
Kiểm Tương
phương Hệ số
Chỉ báo Quan sát Dấu hiệu định chỉ quan
sai trung alpha
báo biến tổng
bình
NL1 384 + 0.7224 0.4713 0,0602426 0,3096
NL2 384 + 0.7726 0.4408 0,0476161 0,3007
NL3 384 + 0.3495 0.0849 0,1635865 0,5846
NL4 384 + 0.6547 0.2611 0,0966329 0,4980
Kiểm 0,1789946 0,440
định
thang đo
Hệ số kiểm định thang đo biến tổng thấp hơn 0,6, do đó thang đo năng lực, trình
độ cán bộ chính quyền không đủ độ tin cậy để thực hiện phân tích nhân tố và được loại
khỏi mô hình nghiên cứu.
b. Thang đo: Thái độ, trách nhiệm của cán bộ chính quyền
Hiệp
Kiểm Tương
phương Hệ số
Chỉ báo Quan sát Dấu hiệu định chỉ quan
sai trung alpha
báo biến tổng
bình
TD1 384 + 0,5770 0,2727 0,2927872 0,8047
TD2 384 + 0,7712 0,6344 0,2297623 0,6708
TD3 384 + 0,7435 0,6386 0,2616392 0,6863
TD4 384 + 0,6816 0,4688 0,2499959 0,7215
TD5 384 + 0,6128 0,4886 0,2986592 0,7210
TD6 384 + 0,7808 0,6741 0,2421725 0,6704
Kiểm 0,2625027 0,7487
định
thang đo
c. Thang đo: Quy trình, thủ tục
Hiệp
Kiểm Tương
Quan Dấu phương Hệ số
Chỉ báo định chỉ quan
sát hiệu sai trung alpha
báo biến tổng
bình
TT1 384 + 0,7260 0,4858 0,1045225 0,6417
TT2 384 + 0,8310 0,6641 0,06671 0,8291
TT3 384 + 0,6871 0,4423 0,1191605 0,9441
TT4 384 + 0,3608 0,5038 0,229365 0,6503
TT5 384 + 0,4047 0,0846 0,2188157 0,6426
Kiểm định thang đo 0,1477147 0,7709
d. Thang đo: Thời gian xử lý
Hiệp
Kiểm Tương
Quan Dấu phương Hệ số
Chỉ báo định chỉ quan
sát hiệu sai trung alpha
báo biến tổng
bình
T1 384 + 0,7343 0,4488 0,0635244 0,3145
T2 384 + 0,6925 0,3529 0,0842286 0,4047
T3 384 + 0,6639 0,2999 0,0984824 0,4579
T4 384 - 0,4382 0,1422 0,1624306 0,5627
Kiểm định thang đo 0,1021665 0,5189
Hệ số kiểm định thang đo biến tổng thấp hơn 0,6, do đó thang đo “Thời gian xử
lý” không đủ độ tin cậy để thực hiện phân tích nhân tố và được loại khỏi mô hình nghiên
cứu.
e. Thang đo: Công khai, minh bạch
Hiệp
Kiểm Tương
Quan Dấu phương Hệ số
Chỉ báo định chỉ quan
sát hiệu sai trung alpha
báo biến tổng
bình
MB1 384 + 0,8606 0,6408 0,5238795 0,8026
MB2 384 + 0,9151 0,8194 0,4638816 0,6320
MB3 384 + 0,8172 0,5996 0,6348999 0,8253
Kiểm định thang đo 0,540887 0,8203
Phụ lục 5
MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ (SỰ THAM GIA)
a. Phép xoay lần một
Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Nhân tố 4 Nhân tố 5 Đặc trưng
KT1 0.3650
KT2 0.8103 0.3410
KT3 1.0028 0.0393
KT4 0.9322 0.1063
KT5 0.8047 0.3391
DL1 0.8042 0.3888
DL2 0.8447 0.2477
DL3 0.8064 0.3511
DL4 0.7545 0.3513
DL5 0.5658 0.5089
DB1 0.5618 0.6488
DB2 0.5005 0.6890
DB3 0.8285 0.3448
DB4 0.8235 0.3176
DB5 0.7344 0.4387
BB1 0.9132 0.1338
BB2 0.9193 0.1804
BB3 0.5877 0.6515
HT1 0.5665 0.6545
HT2 0.6981 0.5076
HT3 0,7057 0.3138
b. Phép quay lần hai
Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Nhân tố 4 Nhân tố 5 Đặc trưng
KT2 0.7998 0.3373
KT3 0.9894 0.0377
KT4 0.9181 0.1144
KT5 0.7945 0.3372
DL1 0.7990 0.3923
DL2 0.8489 0.2473
DL3 0.8130 0.3478
DL4 0.7608 0.3469
DL5 0.5477 0.5091
DB1 0.5547 0.6490
DB2 0.5061 0.6903
DB3 0.8319 0.3448
DB4 0.8241 0.3175
DB5 0.7342 0.4389
BB1 0.9105 0.1329
BB2 0.9188 0.1781
BB3 0.5846 0.6583
HT1 0.5761 0.6409
HT2 0.6884 0.5095
HT3 0.6689 0.3481
Phụ lục 6.
MA TRẬN XOAY NHÂN TỐ (DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG)
a. Phép quay lần 1
Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Đặc trưng
TD1 0.9017
TD2 0.6483 0.5674
TD3 0.8124 0.3285
TD4 0.5010 0.4744
TD5 0.6160 0.6419
TD6 0.8698 0.2768
TT1 0.6983 0.4070
TT2 0.9396 0.1569
TT3 0.6839 0.5566
TT4 0.9892
TT5 0.9815
MB1 0.7544 0.4302
MB2 0.8810 0.2232
MB3 0.6967 0.5101
b. Phép quay lần 2
Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Đặc trưng
TD2 0.5947 0.6264
TD3 0.8302 0.3068
TD4 0.4700
TD5 0.6221 0.6395
TD6 0.8880 0.2552
TT1 0.7013 0.4077
TT2 0.9438 0.1599
TT3 0.6871 0.5575
MB1 0.7553 0.4279
MB2 0.8813 0.2217
MB3 0.6905 0.5195
c. Phép quay lần 3
Biến Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Đặc trưng
TD2 0.5854 0.6324
TD3 0.8141 0.3211
TD5 0.6145 0.6346
TD6 0.8805 0.2418
TT1 0.6928 0.4325
TT2 0.9073 0.2009
TT3 0.6986 0.5232
MB1 0.7555 0.4281
MB2 0.8813 0.2217
MB3 0.6903 0.5193
Phụ lục 7.MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
KT DL HT BB DB TD TT MB gioitinh tuoi hocvan tcctxh thunhap kcach
KT 1
DL 0.0632 1
- -
HT 0.0078 0.1804 1
-
BB 0.2933 0.2597 0.0093 1
-
DB -0.481 0.1043 0.3772 0.0745 1
-
TD -0.059 -0.238 0.1195 0.0702 0.3008 1
- -
TT 0.0835 0.1078 0.0382 0.2068 0.0926 0.3207 1
- - - -
MB 0.0183 0.0359 0.0217 0.1229 0.0507 0.0061 0.0603 1
- - -
gioitinh 0.1585 -0.106 0.0714 0.0059 0.0572 0.0609 0.0708 0.0231 1
- - - - -
tuoi 0.0397 0.0314 0.0858 0.0562 0.0497 0.0245 0.0012 0.0312 -0.0801 1
- - - -
hocvan 0.0617 0.0368 0.0264 0.0805 0.015 0.0277 0.0336 0.0329 -0.0371 0.1471 1
- - - - - -
tcctxh 0.0002 0.0125 0.0368 0.0106 0.0411 0.0155 0.0001 0.0238 -0.0206 0.0059 0.0361 1
- - - - - -
thunhap 0.0009 0.0177 0.0345 0.1342 0.0219 0.1055 0.0464 0.0809 0.003 0.4013 0.334 0.0277 1
- -
kcach 0.0614 0.1008 0.0035 0.1055 0.2779 -0.111 0.1076 0.0383 0.0376 0.0557 0.0709 0.0017 -0.0981 1
Phụ lục 8. DỮ LIỆU PHỎNG VẤN SÂU
Tiêu chí Nội dung trả lời Mã
Đồng Hỷ của chúng tôi có cái thuận lợi là đã được cấp ủy, M1
chính quyền vào cuộc rất mạnh mẽ từ cái 2015 từ khi có cái
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và được nhân
dân đồng tình cao trong việc phát triển xây dựng nông thôn
mới. (CBCQ)
Thuận lợi thì nói chung là với điều kiện thuận lợi là hỗ trợ đầu M2
tư nhá thế và nhân dân làm, nhà nước hỗ trợ 70% nhân dân
đóng góp 30%, thế và nhân dân tự nguyện vận động hiến đất
để làm đường xây dựng nông thôn mới. (Người dân)
Nhân dân rất là giúp đỡ, đồng lòng giúp đỡ cái triển khai cái M3
nông thôn mới thế là đều ủng hộ. Thế là cũng có những gia
Thuận lợi đình hiến một phần nhỏ đất đai khi cơi nới đường để cho nó
của thành đường sạch ngõ đẹp (Người dân)
XDNTM Nói chung là không có trở ngại gì, người dân phấn khởi về phát M4
triển muốn xây dựng nông thôn mới thì xóm làng, xã nhất là
nhân dân Nam Đồng của cô đều phấn khởi và không có khó
khan trở ngại gì. Bởi vì Nam Đồng cái địa thế địa hình và cái
người dân ấy là đều nhận thức và dân trí thức cũng cao, đều
hiểu biết và chấp hành nghiêm những cái chỉ thị, nghị quyết
của trên thì cũng về đường làng thì cũng đều làm được trong
những cái đóng góp để xây dựng nông thôn mới, nhất là về xây
nhà đa năng của xã thì 100% thì người dân đóng góp đầy đủ.
Thế rồi là đóng các khoản thuê, thuế, quỹ rồi là ủng hộ tình
nghĩa đều là đạt 100%.
(Người dân)
Khó khăn ngay cái ban đầu phải nói là nhân dân cũng chưa nắm M5
rõ được cái xây dựng nông thôn mới này nó sẽ có những lợi ích
Khó khăn gì thì khó khăn của cấp ủy, chính quyền là khi vào cuộc là cũng
của vận động tuyên truyền cho nhân dân hiểu (CBCQ)
XDNTM Còn 2 xã rất khó khăn của Đồng Hỷ chúng tôi là xã vùng sâu M6
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là đồng bào thưa thớt rồi cái tỉ
lệ hộ nghèo còn rất cao. (CBCQ)
Tiêu chí Nội dung trả lời Mã
Còn một số bất cập đó là cái việc giải phóng mặt bằng thì đối M7
với địa phương thì nó rất khó khăn trong cái việc đất của người
dân trong việc thu hồi đất của người dân. Do vậy cái này thì
cũng đề nghị là có thêm chính sách hỗ trợ người dân để cho
người dân thực hiện tốt hơn trong việc giải phóng mặt bằng
(CBCQ)
Một số đường giao thông hiện nay thì chỉ có phần trục chính M8
mới lại giao thông liên xóm, thế còn liên ngõ thì chưa có do
vậy là nhân dân cũng rất là đề nghị nhà nước hỗ trợ về cái việc
tiếp tục hỗ trợ nhân dân hoàn thiện tiếp (CBCQ)
Tiêu chí số 6 đó là tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa thì đây là M9
một trong những cái tiêu chí mà rất khó thực hiện, khó khan
trong cái việc triển khai thực hiện, bởi vì xây dựng nhà văn hóa
xóm bản rồi cũng như là nhà văn hóa trung tâm là đòi hỏi cái
nguồn lực về kinh tế rất là lớn (CBCQ)
Tỷ lệ hộ nghèo còn cao nên khó huy động tiền đối ứng từ nhân M10
dân. Địa hình của xã rộng, nhiều đồi núi, đường giao thông dài
gấp nhiều lần so với các xã khác, trong khi đó dân cư sinh sống
lại thưa thới, thậm chí mỗi hộ sống cách nhau cả quả đồi, nên
muốn làm được đường bê tông phỉa có nguồn kinh phí rất lớn
(CBCQ)
Quá trình mà để triển khai thực hiện ấy thì nó cũng có những cái M11
còn rất là rườm rà về hồ sơ thủ tục, ví dụ như việc xây dựng cái
quy trình thủ tục hồ sơ còn có những rườm rà nhất định. Ví dụ
như tiêu chí số 8 của là tiêu chí về thông tin truyền thông mà có
cái sóng là có cái sử dụng điện thoại thì hồ sơ phải bắt đi xin hóa
đơn rồi xin danh sách từ những người dân thì tôi nghĩ đấy là
những cái thủ tục rất là rườm rà. Để đánh giá cái tiêu chí này thì
mình có thể đánh giá qua các cơ quan quản lí ở địa phương người
ta có thể đánh giá và ví dụ như là bưu điện viễn thông có thể
đánh giá trực tiếp là tôi thấy là phù hợp rồi chứ không nhất thiết
phải chúng ta phải đến từng hộ dân để xác nhận và lấy phiếu đấy
nó rất là rườm rà (CBCQ)
Tiêu chí Nội dung trả lời Mã
Một là đời sống của nhân dân nó không đồng đều, kinh tế M12
không đồng đều vè nông nghiệp về cái khu vực nông thôn mới
ấy thì nó thuộc về các khu vực xã, vùng sâu vùng xa thế mà cái
mật độ dân số thì thưa mà làm đường xây dựng nông thôn mới
nó dài nên nhân dân thậm chí phải đóng góp rất nhiều. (người
dân)
Một số gia đình là những cái người già người ta chưa được tư M13
vấn, chưa được nghe, người ta chưa hiểu nên là người ta có
những người là ờ mong người ta hiến một phần nó khi mà cái
đường nó đã vào đến gần nhà gia đình nhà ông bà ấy thì ông bà
vẫn chưa đồng ý hiến đất, thế những mà cán bộ xã cũng như
cán bộ xóm đang đến tận nhà để vận động thì các cụ bảo cứ từ
từ để nghiên cứu, chắc trước sau gì thì cũng ông bà sẽ hiến đất,
sẽ ổn định, sẽ cho mình cái đường nó đẹp (Người dân).
Còn có những khó khăn, một số người dân một số gia đình chưa M14
nhiệt tình tham gia. (Người dân)
Cái khó hiện nay của địa phương ấy là hiện nay đang chủ M15
trương xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu. Trước đây, tiêu chí
XDNTM đã đạt 1 lần rồi ví dụ đường giao thông chẳng hạn,
trước đây yêu cầu đường giao thông là 3m đấy nhưng bây giờ
muốn đạt được kiểu mẫu thì phải có những cái điểm tránh này,
rồi có một số cái yêu cầu phải đường rộng hơn này, ấy rồi là
một số cái thiết chế khác nữa. Thường thường ấy nông thôn
mới là không có bồi thường mà hiến đất thôi. Thế bây giờ nếu
mà thực hiện hiến đất thì bà con hiến 1 lần rồi vẫn cái chỗ đất
đấy thôi, hiến một lần rồi bây giờ vận động hiến một lần nữa
rất khó khăn. (CBCQ)
Sự tham Nhân dân đồng tình đã hiến đất để ủng hộ cái việc xây dựng M16
gia nông thôn mới, phải nói là sự đồng tình của nhân dân là rất
hưởng thuận lợi (CBCQ)
ứng của Nhân dân rất đồng tình trong việc hiến đất để làm đường, rồi M17
người nhà văn hóa. Có thể ví dụ như tiêu chí về nhà ở cho các hộ nghèo
dân cũng đã vận động nhân dân để làm sao giúp đỡ người nghèo làm
Tiêu chí Nội dung trả lời Mã
nhà để xóa tiêu chí về nhà ở. Nhân dân100% là hiến đất, huyện
chúng tôi là không phải đền bù trong cái việc xây dựng nông
thôn mới (CBCQ)
Người dân ban đầu chưa tham gia nhiệt tình đối với công tác M18
xây dựng nông thôn mới cũng như là còn trông chờ ỷ lại đối với
sự đầu tư của nhà nước. Tuy nhiên sang giai đoạn 2016-2020 thì
đã được tuyên truyền người dân cơ bản cũng nắm được cái việc
xây dựng nông thôn mới mà người dân là chủ thể trong cái việc
xây dựng do vậy người dân năm được cái việc đó và thực hiện
rất là tốt, cụ thể đã thực hiện cái việc hiến đất, đến nay là đã có
trên 70 hộ hiến trên hơn 1000m2 đất để xây dựng các công trình
như đường giao thông, nhà văn hóa và một số công trình phúc
lợi khác. (CBCQ)
Sự tham gia của người dân đối với Chương trình nông thôn mới M19
là rất tích cực với sự vào cuộc của cấp ủy cũng như chính quyền
các cấp tuyên truyền vận động nhân dân tích cực tham gia
Chương trình xây dựng nôn thôn mới thì mọi người hưởng ứng
rất là nhiệt tình thông qua cái việc cụ thể như cái việc hiến đất
để làm đường xây dựng nông thôn mới, các công trình phúc lợi
xã hội,rồi huy động các nguồn lực xã hội hóa để chung tay cùng
với địa phương để thực hiện hoàn thành các mục tiêu về cơ sở
vật chất văn hóa hay cũng như tiêu chí về trường học (CBCQ)
Người dân thì không nói 100% nhưng mà gần 90% ủng hộ, ủng M20
hộ về cái nông thôn mới này, ấy và không những mà đường
sạch ngõ đẹp mà còn trồng cây rất là hoa rất là đẹp, ủng hộ lao
động khi đã có nông thôn mới là đã triển khai lao động quét
dọn rất sạch sẽ, ủng hộ rất nhiệt tình. (Người dân)
Chúng tôi chỉ được cán bộ xóm thông tin về Chương trình M21
XDNTM, sẽ làm cái này, sẽ làm cái kia, tinh thần sẽ phải đóng
bao nhiêu bao nhiêu, chứ chúng tôi cũng không thấy được hỏi
ý kiến là làm cái gì, có nên làm hay không, mức đóng góp bao
nhiêu. Trên bảo sao thì chúng tôi nghe vậy (Người dân)
Cũng thấy cán bộ triển khai chương trình, huy động đóng góp M22
Tiêu chí Nội dung trả lời Mã
để XDNTM, còn bảo họp lấy ý kiến chúng tôi về làm cái gì,
làm như nào thì không thấy (Người dân)
Về thái độ của người dân thì rất là được người dân rất là ủng M23
hộ cái việc xây dựng nông thôn mới (CBCQ)
Thái độ của người dân đối với cái phong trào này thì rất là tích M24
cực và cái danh hiệu gia đình văn hóa, làng bản văn hóa là một
trong những cái tiêu chí cứng để bình xét và làm thước đo để
đánh giá các phong trào khác. (CBCQ)
Tôi nghĩ là tốt tại vì như cái phong trào mà trồng hoa ở các ngõ M25
xóm thì thấy anh thấy người dân hưởng ứng tốt mà, tạo ra một
không gian đẹp, năm ngoái hay cách đây một hai năm. Cái môi
trường nó đẹp như thế thì người dân hưởng ứng là chuyện bình
thường. (Người dân)
Nhân dân là rất hồ hởi và phấn khởi mà các cái khu vực xóm M26
cụm dân cư là rất là mong là nhà nước tiếp tục đầu tư để nhân
dân tiếp tục được xây dựng nông thôn mới trong những giai
Thái độ
đoạn tiếp theo (người dân)
của người
Ý kiến của người dân thì ờ mọi người đa phần là hài lòng, M27
dân với
nhưng có những người có một trong số những người đấy người
XDNTM
ta chưa hài lòng vì chưa hiểu rõ lắm. Nhưng mà thôi thì những
cái người hiểu thì phải là phải tư vấn cho người chưa hiểu, chủ
yếu là những cái người già người ta chưa hiểu được ra. Còn
những cái người chận tuổi như là 45-50 hoặc tầm 30 thì người
ta đã từng được đi tư vấn về con cái người ta truyền đạt thì là
năm ngoái năm kia thì không hiểu, nhưng mấy năm nay về cơ
bản các cụ tự nhiên thấy có đường mới đi đẹp quá thì thôi bảo
ờ đấy chúng nó thế mà làm đẹp, đa phần là ủng hộ. (Người dân)
Tôi cũng không để ý đến XDNTM lắm, nói thực với anh là tôi M28
suốt ngày quanh quẩn ruộng đồng, cám bã gà lợn, tôi cũng
không quan tâm, hay tham gia đi họp đi hành của xóm. Ở đây
chủ yếu là đàn ông họ hay đi họp và tham gia vào các chương
trình của địa phương tổ chức. Phụ nữ chúng tôi chỉ ở nhà lo
việc nhà, việc nước để cánh đàn ông họ lo.
Tiêu chí Nội dung trả lời Mã
Người dân rất hài lòng, không có gì là thắc mắc thì là nhận thức M29
tri thức đối với người dân thì, nhất là nhân dân xóm Nam Đồng
hiện tại của cô đều nhận thức cao, trí thức chiếm 2/3 như là cô
nói là dân là dân kinh doanh buôn bán, hai nữa là về hưu trí thì
về quân đội, lực lượng vũ trang này bên quân đội, công an này,
giáo viên này và các ngành đoàn thể khác nghỉ hưu đa số là
trong Chi bộ thì cũng chiếm 2/3 thì là nghỉ hưu và đảng viên
cho đến nhân dân nhất là xóm Nam Đồng là rất phấn khởi và
không có cái gì. (Người dân)
Còn cái lợi ích phải nói là báo cáo với ông là cái lợi ích cho M30
người dân được hưởng về cái xây dựng nôn thôn mới phải nói
như cái tôi nói ví dụ như xã Văn Hán mới về đích của nông thôn
mới năm 2018, thì khi chưa về đích nông thôn mới thì đường đi
lại vẫn còn rất nhiều khó khăn. Sau khi xây dựng nông thôn mới
tại xã Văn Hán thì ngay trong năm đã phấn đấu là hơn 15.000
km đường bê tông là nhân dân đi lại rất thuận lợi (CBCQ)
Thứ nhất là đường giao thông rất là khang trang, thứ hai là về M31
việc nhà văn hóa đối với các xóm là các xóm đều có nhà văn
hóa khang trang để thực hiện trong cái việc sinh hoạt cộng
Lợi ích – đồng, thứ ba là về trường học đã được cơ bản xã bây giờ các
kết quả trường học đã được chuẩn hóa. Về cơ sở vật chất cũng như là
của đội ngũ cán bộ cũng rất là về hệ thống thông tin xã cũng rất là
XDNTM cơ bản, đối với hệ thống điện đã hoàn thành tuy nhiên cơ bản
là đáp ứng 100% các hộ sử dụng điện nước. Đấy là đời sống
nhân dân rất là thay đổi trong cái quá trình xây dựng nông thôn
mới.
Xây dựng nông thôn mới vẫn chú trọng nhiều vào cái việc xây M32
dựng về cơ sở hạ tầng nông thôn thế còn cái mà việc về thay
đổi đời sống của người dân thông qua hình thức sản xuất thì nó
vẫn chưa đạt được những cái mong muốn nhiều. Đối với những
xã về đích nông thôn mới chủ yếu chúng ta thấy sẽ thay đổi về
cái bộ mặt nông thôn thôi, cái chất lượng cuộc sống của người
dân thật sự thì theo cái cảm nhận của riêng tôi thì nó vẫn chưa
Tiêu chí Nội dung trả lời Mã
có sự thay đổi nhiều. (CBCQ)
Theo cái nhìn thì ờ nhìn thì đối với khi mà có Chương trình M33
XDNTM thì theo cái nhìn chung ấy cơ bản cái đời sống của
người dân cũng đã có những cái thay đổi hơn so với trước khi
XDNTM. Tuy nhiên thì để mà có cái sự thay đổi rõ rệt ấy thì tôi
nghĩ là cũng cần phải có một thời gian hơn nữa để chúng ta đánh
giá (CBCQ)
Lợi ích chứ, lợi ích nhiều chứ không những quản lý mà người M34
dân còn hưởng lợi nhiều chứ ví dụ như kiểu là bây giờ đường
được mở rộng hơn này, có khu xử lý rác tập trung này, trường
thì như năm vừa rồi thì trường mầm non được xây dựng thêm
này, trạm xá cũng được xây dựng thêm này, được hưởng lợi
nhiều chứ. (Người dân)
Nói đơn giản như là đường nó mở rộng ra thì người ta buôn M35
bán hay là người ta sinh hoạt nó cũng dễ dàng hơn chứ, bây
giờ đường mở rộng ra thì như nhà tôi trong ấy vừa rồi nhiều
nhà làm trại này, ngày trước đường nó bé thế giờ đường nó to
rồi thì những cái xe những cái trại gà người ta không phải lấy
nhỏ lẻ nữa mà lấy từ tổng công ty chẳng hạn giá thảnh rẻ hơn
vì lấy xe to nó về được, xe bé không về được (người dân)
Đời sống của người dân thay đổi, rất phấn khởi tự nhiên là nông M36
thôn mới là có cái đường sạch ngõ đẹp xe máy đi không, đường
bê tông hoàn toàn. Ngày xưa những cái năm 95, 97 đường toàn
đá gồ ghề bây giờ nông thôn mới đưa về đường đẹp như thế thì
ai chả thấy tốt. (Người dân)
Nói chung đời sống của người dân có thay đổi, ví dụ về đường M37
đi được bê tông hóa, sạch đẹp, hai bên ven đường trồng nhiều
hoa, nói chung là đẹp. (Người dân)
Kết quả về xây dựng nông thôn mới cơ bản đáp ứng được yêu M38
cầu của nhân dân, bên cạnh đó vẫn còn những đoạn đường đất,
mùa mưa lầy lội đi lại khó khăn. (Người dân)
Chương trình chắc chắn là tốt rồi, nhưng bảo đem lại thay đổi M39
nhiều hơn hay rõ rệt thì tôi cũng chưa thấy (Người dân)
Tiêu chí Nội dung trả lời Mã
Cũng thấy làm này làm nọ, đường cũng rộng hơn, dễ đi hơn, ý M40
thức người dân cũng thay đổi hơn. Có thay đổi là ở chỗ ấy, còn
những cái khác tôi là tôi thấy vẫn chưa thay đổi gì nhiều
(người dân)
Phụ lục 9
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CHO CHƯƠNG TRÌNH XDNTM
(ĐVT: triệu đồng)
Kế hoạch
Kết quả thực hiện
2020
TT Nội dung
Giai đoạn Giai đoạn
Tổng cộng
2010-2015 2016-2019
Tổng cộng 66.124.549 38.120.877 28.003.672 11.471.365
1 Ngân sách Nhà nước 9.562.388 4.880.948 4.681.440 1.356.491
- Ngân sách trung ương 4.027.947 1.427.401 2.600.546 1.007.547
+ Vốn Chương trình
756.625 84.535 672.090 468.710
MTQG xây dựng NTM
+ Vốn Trái phiếu
285.000 194.000 91.000
Chính phủ
+ Vốn lồng ghép 2.986.322 1.148.866 1.837.456 538.837
- Ngân sách tỉnh 2.612.005 1.643.425 968.580 235.000
- Ngân sách huyện 2.212.176 1.183.484 1.028.692 111.244
- Ngân sách xã 250.260 166.638 83.622 2.700
Vốn tín dụng ưu đãi ưu
đãi theo Quyết định số
- 460.000 460.000
13/2009/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
Huy động đóng góp từ
người dân, doanh
2 11.795.174 9.655.741 2.139.433 114.874
nghiệp và nguồn vốn
hợp pháp khác
Huy động đóng góp của
- 3.343.865 2.270.732 1.073.133 25.000
cộng đồng dân cư
Vốn đầu tư phát triển
sản xuất của các doanh
- nghiệp, HTX, trang 8.451.309 7.385.009 1.066.300 89.874
trại, hộ gia đình và các
nguồn vốn hợp pháp
Kế hoạch
Kết quả thực hiện
2020
TT Nội dung
Giai đoạn Giai đoạn
Tổng cộng
2010-2015 2016-2019
khác
Người dân hiến đất xây
- dựng kế cấu hạ tầng 593 346 247 125.950*
(ha)
Vốn của ngân hàng
3 cho người dân vay 44.766.987 23.584.188 21.182.799 10.000.000
Phát triển sản xuất
* Ngày công và hiện vật quy đổi
Nguồn: Văn phòng Điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên
Phụ lục 10
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ CỦA CÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2010- 2019
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Nội dung
TT Số Số Số Số Số Số Số Số Số
tiêu chí Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng
(%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%)
(xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã)
Quy hoạch
1 và thực hiện 3 2.1 143 100 143 100 142 100.0 143 100 140 100.0 139 100 139 100 139 100,0
quy hoạch
2 Giao thông 1 0.7 2 1.4 13 9.1 32 22.5 52 36.4 64 45.7 77 55.4 104 74.8 108 77,6
4 Thủy lợi 24 16.8 28 19.6 43 30.1 66 46.5 86 60.1 94 67.1 113 81.3 125 89.9 125 89,9
4 Điện 66 46.2 82 57.3 109 76.2 129 90.8 132 92.3 131 93.6 138 99.3 139 100 139 100
5 Trường học 54 37.8 69 48.3 101 70.6 106 74.6 117 81.8 113 80.7 117 84.2 121 87.1 124 89,2
Cơ sở
6 2 1.4 0 - 1 0.7 44 31.0 65 45.5 55 39.3 68 48.9 90 64.7 102 73,4
VCVH
Chợ nông
7 22 15.4 26 18.2 49 34.3 88 62.0 105 73.4 113 80.7 120 86.3 132 95 130 93,5
thôn
8 Bưu điện 78 54.5 96 67.1 117 81.8 140 98.6 143 100 140 100 125 89.9 132 95 131 94,2
Nhà ở dân
9 16 11.2 21 14.7 45 31.5 68 47.9 87 60.8 90 64.3 96 69.1 106 76.3 108 77,6
cư
10 Thu nhập 7 4.9 9 6.3 64 44.8 71 50.0 87 60.8 86 61.4 91 65.5 99 71.2 101 72,7
11 Hộ nghèo 28 19.6 34 23.8 55 38.5 70 49.3 83 58 74 52.9 86 61.9 99 71.2 103 74,1
Tỉ lệ lao
động có việc
12 14 9.8 9 6.3 99 69.2 133 93.7 138 96.5 137 97.9 138 99.3 139 100 139 100
làm thường
xuyên
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Nội dung
TT Số Số Số Số Số Số Số Số Số
tiêu chí Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng
(%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%)
(xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã) (xã)
Hình thức
13 31 21.7 30 21.0 66 46.2 95 66.9 120 83.9 124 88.6 105 75.5 117 84.2 118 84,8
TCSX
14 Giáo dục 43 30.1 56 39.2 79 55.2 95 66.9 121 84.6 118 84.3 129 92.8 135 97.1 135 97,1
15 Y tế 101 70.6 124 86.7 118 82.5 124 87.3 134 93.7 116 82.9 139 100 135 97.1 136 97,8
16 Văn hóa 11 7.7 24 16.8 31 21.7 64 45.1 96 67.1 109 77.9 113 81.3 130 93.5 132 94,9
17 Môi trường 0 0 0 - 4 2.8 23 16.2 51 35.7 58 41.4 69 49.6 93 66.9 101 73,7
Hệ thống tổ
18 67 46.9 113 79.0 116 81.1 112 8.9 129 90.2 127 90.7 116 83,4 116 83,4 118 90,1
chức CT-XH
An ninh trật
19 127 88.8 121 84.6 119 83.2 116 81.7 139 97.2 114 81.4 122 87.8 124 89.2 131 94,2
tự
Nguồn: Văn phòng Điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên
Phụ lục 11. MỨC ĐẠT TIÊU CHÍ BÌNH QUÂN/XÃ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị: Số tiêu chí
TT Đơn vị Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Toàn Tỉnh 4,87 6,8 9,6 12,1 14,17 14,44 15,2 16,2 17,23
1 Huyện Đại Từ 3,9 5,86 8,76 11,93 14,86 15,07 15,25 16,90 17,50
Huyện Phú
2 5,36 7,14 9,64 12,36 14,64 15,07 15,46 17,43 18,10
Lương
3 Huyện Phú Bình 4,85 7,7 11,8 13,45 14,90 15,15 16,31 17,65 18,50
4 Huyện Định Hóa 2,96 6,9 8,1 8,96 11,83 11,57 12,69 13, 78 15,1 0
5 Huyện Đồng Hỷ 5,33 6,46 8,6 12,00 13,87 14,00 14,23 16,46 17,54
6 Huyện Võ Nhai 4,7 5,64 7,7 9,93 11,21 11,14 12,00 12,85 13,86
7 TP. Thái Nguyên 10,78 9,44 13,44 17,22 18,38 19,00 19,00 19,00 19,00
8 TP. Sông Công 4 6,5 11,5 15,00 19,00 19,00 19,00 19,00 19,00
9 TX. Phổ Yên 5,6 6,8 10,67 13,47 15,27 16,14 17,42 19,00 19,00
Nguồn: Văn phòng Điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên
Phụ lục 12
KẾT QUẢ QUY HOẠCH XDNTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN HẾT NĂM 2019
Kết quả lập đề án XD Công tác điều chỉnh quy hoạch XD Công tác lập, quản lý quy hoạch
NTM NTM XDNTM
Đã quy
Đã cắm
Đã Không Đã trình hoạch Đã quy hoạch
TT Xã Chưa Chưa mốc chỉ
Đã phê trình phải Đã phê phê duyệt chi tiết chi tiết khu
xây thực giới
duyệt phê thực duyệt hoặc đang khu phát triển sản
dựng hiện quy
duyệt hiện xây dựng trung xuất tập trung
hoạch
tâm xã
Tổng 82 57 0 7 53 44 35 129 41 15
1 TP. Thái Nguyên 7 4 0 0 11 11 1
2 TP. Sông Công 4 0 0 0 4 0 0 4 1 1
3 Thị xã Phổ Yên 14 0 0 0 14 0 0 14 1 2
4 Huyện Phú Bình 19 0 0 0 0 7 12 19 15 3
5 Huyện Phú 0 13 0 0 6 5 2 5 0 2
6 HuyệnLương Đại Từ 6 23 0 0 6 22 0 28 0 0
7 Huyện Đồng Hỷ 13 0 0 0 5 6 2 11 13 1
8 Huyện Định Hoá 1 22 0 0 14 0 9 23 0 2
9 Huyện Võ Nhai 14 0 0 0 0 4 10 14 0 3
Nguồn: Văn phòng điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên
Phụ lục 13
CÁC XÃ ĐẠT CHUẨN NTM TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN HẾT NĂM 2019
Năm
TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày)
chuẩn
I Huyện Đại Từ
1 1 Xã Hùng Sơn 2014 Số 885/QĐ-UBND, ngày 12/5/2014
Số 205/QĐ-UBND, ngày
2 2 Xã Hà Thượng 2014
21/01/2015
Số 205/QĐ-UBND, ngày
3 3 Xã La Bằng 2014
21/01/2015
Số 1048/QĐ-UBND, ngày
4 4 Xã Tân Thái 2015
08/5/2015
Số 1752/QĐ-UBND, ngày
5 5 Xã Cù Vân 2015
16/7/2015
Số 1757/QĐ-UBND, ngày
6 6 Xã Mỹ Yên 2015
16/7/2015
Số 1753/QĐ-UBND, ngày
7 7 Xã Bản Ngoại 2015
16/7/2015
Số 1756/QĐ-UBND, ngày
8 8 Xã Tiên Hội 2015
16/7/2015
Số 3197/QĐ-UBND, ngày
9 9 Xã Vạn Thọ 2016
29/11/2016
Số 3196/QĐ-UBND, ngày
10 10 Xã Ký Phú 2016
29/11/2016
Số 290/QĐ-UBND, ngày
11 11 Xã Phú Cường 2017
30/01/2018
Số 282/QĐ-UBND, ngày
12 12 Xã Phục Linh 2017
30/01/2018
Số 577/QĐ-UBND, ngày
13 13 Xã Phú Lạc 2018
28/02/2019
Số 578/QĐ-UBND, ngày
14 14 Xã Phú Xuyên 2018
28/02/2019
Năm
TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày)
chuẩn
Số 579/QĐ-UBND, ngày
15 15 Xã Khôi Kỳ 2018
28/02/2019
Số 580/QĐ-UBND, ngày
16 16 Xã Tân Linh 2018
28/02/2019
17 17 Xã Bình Thuận 2019 Số 567/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
18 18 Xã Lục Ba 2019 Số 575/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
19 19 Xã Hoàng Nông 2019 Số 577/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
II TX. Phổ Yên
20 1 Xã Tân Hương 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015
Số 2214/QĐ-UBND, ngày
21 2 Xã Hồng Tiến 2015
31/8/2015
Số 2215/QĐ-UBND, ngày
22 3 Xã Nam Tiến 2015
31/8/2015
Số 1755/QĐ-UBND, ngày
23 4 Xã Đồng Tiến 2015
16/7/2015
Số 3199/QĐ-UBND, ngày
24 5 Xã Tân Phú 2016
29/11/2016
Số 3200/QĐ-UBND, ngày
25 6 Xã Đắc Sơn 2016
29/11/2016
Số 3198/QĐ-UBND, ngày
26 7 Xã Đông Cao 2016
29/11/2016
Số 287/QĐ-UBND, ngày
27 8 Xã Phúc Thuận 2017
30/01/2018
Số 288/QĐ-UBND, ngày
28 9 Xã Trung Thành 2017
30/01/2018
Số 569/QĐ-UBND, ngày
29 10 Xã Thuận Thành 2018
28/02/2019
Số 588/QĐ-UBND, ngày
30 11 Xã Tiên Phong 2018
28/02/2019
31 12 Xã Minh Đức 2018 Số 587/QĐ-UBND, ngày
Năm
TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày)
chuẩn
28/02/2019
Số 585/QĐ-UBND, ngày
32 13 Xã Vạn Phái 2018
28/02/2019
Số 586/QĐ-UBND, ngày
33 14 Xã Phúc Tân 2018
28/02/2019
Số 570/QĐ-UBND, ngày
34 15 Xã Thành Công 2018
28/02/2019
III TP. Sông Công
Số 1047/QĐ-UBND, ngày
35 1 Xã Vinh Sơn 2015
08/5/2015
Số 1046/QĐ-UBND, ngày
36 2 Xã Bá Xuyên 2015
08/5/2015
Số 3669/QĐ-UBND, ngày
37 3 Xã Tân Quang 2015
25/12/2015
Số 3670/QĐ-UBND, ngày
38 4 Xã Bình Sơn 2015
25/12/2015
Số 1745/QĐ-UBND, ngày
39 5 Xã Lương Sơn 2015
16/7/2015
IV Huyện Đồng Hỷ
Số 2091/QĐ-UBND, ngày
40 1 Xã Hoà Bình 2015
20/8/2015
Số 2092/QĐ-UBND, ngày
41 2 Xã Minh Lập 2015
20/8/2015
Số 3203/QĐ-UBND, ngày
42 3 Xã Hóa Thượng 2016
29/11/2016
Số 284/QĐ-UBND, ngày
43 4 Xã Khe Mo 2017
30/01/2018
Số 289/QĐ-UBND, ngày
44 5 Xã Quang Sơn 2017
30/01/2018
Số 583/QĐ-UBND, ngày
45 6 Xã Hóa Trung 2018
28/02/2019
Năm
TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày)
chuẩn
Số 582/QĐ-UBND, ngày
46 7 Xã Văn Hán 2018
28/02/2019
Số 584/QĐ-UBND, ngày
47 8 Xã Nam Hòa 2018
28/02/2019
48 9 Xã Cây Thị 2019 Số 570/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
49 10 Xã Tân Lợi 2019 Số 571/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
V Huyện Phú Bình
50 1 Xã Lương Phú 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015
Số 3667/QĐ-UBND, ngày
51 2 Xã Nhã Lộng 2015
25/12/2015
Số 3666/QĐ-UBND, ngày
52 3 Xã Thanh Ninh 2015
25/12/2015
Số 3668/QĐ-UBND, ngày
53 4 Xã Bảo Lý 2015
25/12/2015
Số 3194/QĐ-UBND, ngày
54 5 Xã Xuân Phương 2016
29/11/2016
Số 3193/QĐ-UBND, ngày
55 6 Xã Úc Kỳ 2016
29/11/2016
Số 3192/QĐ-UBND, ngày
56 7 Xã Hà Châu 2016
29/11/2016
Số 280/QĐ-UBND, ngày
57 8 Xã Thượng Đình 2017
30/01/2018
Số 281/QĐ-UBND, ngày
58 9 Xã Tân Đức 2017
30/01/2018
Số 286/QĐ-UBND, ngày
59 10 Xã Điềm Thuỵ 2017
30/01/2018
Số 574/QĐ-UBND, ngày
60 11 Xã Đào Xá 2018
28/02/2019
Số 572/QĐ-UBND, ngày
61 12 Xã Dương Thành 2018
28/02/2019
62 13 Xã Kha Sơn 2018 Số 571/QĐ-UBND, ngày
Năm
TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày)
chuẩn
28/02/2019
Số 573/QĐ-UBND, ngày
63 14 Xã Tân Khánh 2018
28/02/2019
64 15 Xã Nga My 2019 Số 574/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
65 16 Xã Tân Hoà 2019 Số 578/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
66 17 Xã Tân Kim 2019 Số 579/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
VI TP Thái Nguyên
67 1 Xã Đồng Bẩm 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015
67 2 Xã Quyết Thắng 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015
69 3 Xã Phúc Trìu 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015
Số 2216/QĐ-UBND, ngày
70 4 Xã Tân Cương 2015
31/8/2015
Số 2217/QĐ-UBND, ngày
71 5 Xã Thịnh Đức 2015
31/8/2015
Số 2094/QĐ-UBND, ngày
72 6 Xã Phúc Xuân 2015
20/8/2015
Số 3189/QĐ-UBND, ngày
73 7 Xã Cao Ngạn 2016
29/11/2016
Số 3190/QĐ-UBND, ngày
74 8 Xã Phúc Hà 2016
29/11/2016
75 9 Xã Đồng Liên 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015
76 10 Xã Sơn Cẩm 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015
77 11 Xã Huống Thượng 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015
Số 3195/QĐ-UBND, ngày
78 12 Xã Linh Sơn 2016
29/11/2016
VII Huyện Định Hóa
Số 2093/QĐ-UBND, ngày
79 1 Xã Đồng Thịnh 2015
20/8/2015
Số 3673/QĐ-UBND, ngày
80 2 Xã Phượng Tiến 2015
25/12/2015
81 3 Xã Bảo Cường 2016 Số 3188/QĐ-UBND, ngày
Năm
TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày)
chuẩn
29/11/2016
Số 283/QĐ-UBND, ngày
82 4 Xã Phúc Chu 2017
30/01/2018
Số 279/QĐ-UBND, ngày
83 5 Xã Trung Hội 2017
30/01/2018
Số 581/QĐ-UBND, ngày
84 6 Xã Kim Phượng 2018
28/02/2019
85 7 Xã Thanh Định 2019 Số 573/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
86 8 Xã Phú Đình 2019 Số 576/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
VIII Huyện Phú Lương
87 1 Xã Cổ Lũng 2014 Số 205/QĐ-UBND, ngày 21/1/2015
Số 3671/QĐ-UBND, ngày
88 2 Xã Phấn Mễ 2015
25/12/2015
Số 3672/QĐ-UBND, ngày
89 3 Xã Ôn Lương 2015
25/12/2015
Số 3663/QĐ-UBND, ngày
90 4 Xã Tức Tranh 2015
25/12/2015
Số 3201/QĐ-UBND, ngày
91 5 Xã Yên Đổ 2016
29/11/2016
Số 3191/QĐ-UBND, ngày
92 6 Xã Vô Tranh 2016
29/11/2016
Số 285/QĐ-UBND, ngày
93 7 Xã Động Đạt 2017
30/01/2018
Số 575/QĐ-UBND, ngày
94 8 Xã Hợp Thành 2018
28/02/2019
Số 576/QĐ-UBND, ngày
95 9 Xã Phú Đô 2018
28/02/2019
96 10 Xã Yên Lạc 2019 Số 572/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
IX Huyện Võ Nhai
Số 3665/QĐ-UBND, ngày
97 1 Xã Phú Thượng 2015
25/12/2015
Năm
TT TT2 Đơn vị đạt Quyết định công nhận (số, ngày)
chuẩn
Số 3664/QĐ-UBND, ngày
98 2 Xã Lâu Thượng 2015
25/12/2015
Số 3202/QĐ-UBND, ngày
99 3 Xã La Hiên 2016
29/11/2016
100 4 Xã Tràng Xá 2019 Số 568/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
101 5 Xã Dân Tiến 2019 Số 569/QĐ-UBND, ngày 04/3/2020
Nguồn: Văn phòng Điều phối CT NTM tỉnh Thái Nguyên
Phụ lục 14
Kết quả hồi quy mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân
Phụ lục 15
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH KHÁC BIỆT VỀ ĐẶC ĐIỂM GIỮA HAI NHÓM HỘ
Phụ lục 16
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI NGUYÊN