Kết quả khảo sát mẫu đất phù sa An Phú – An Giang cho thấy đất tầng mặt
có sa cấu chủ yếu là thịt trung bình pha sét (silty clay loam). Giá trị pH gần trung
tính đến trung tính (6,56-7,02). Hàm lượng Ca2+ chiếm tỷ lệ >50% tỉ số thành phần
các cation trong đất. Hàm lượng Ca2+, Mg2+ và Fetd trong đất ở mức rất cao, vi
lượng trong đất (Cu, Fe, Zn và Mn) ở ngưỡng không thiếu.
Phương pháp DRIS nhận diện được tình trạng mất cân bằng dưỡng chất qua
thí nghiệm bón khuyết dưỡng chất cho bắp lai. Có sự đáp ứng rõ rệt về hàm lượng
dinh dưỡng trong lá, chỉ số DRIS và năng suất đối với các nghiệm thức khuyết
dưỡng chất. Việc bón khuyết N hoặc P dẫn đến năng suất hạt thấp hơn đáng kể
cùng với sự thể hiện chỉ số DRIS mang giá trị âm. Nghiệm thức NPK, NK và NP:
Cu và Fe được DRIS xếp hạng giới hạn cao nhất, điều này do sự mất cân đối về tỷ
lệ giữa Cu hoặc Fe so với các nguyên tố khác. Hàm lượng các chất dinh dưỡng
trong lá tương quan với các chỉ số DRIS tương ứng, do đó sự mất cân bằng dinh
dưỡng trong cây bắp lai trồng ở đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long có thể được
xác định bằng phương pháp DRIS. Sử dụng DRIS đã giúp xác định yếu tố giới hạn
cụ thể trên dinh dưỡng trên bắp lai ở điểm nghiên cứu, với chỉ số DRIS có giá trị
âm đã chỉ ra sự mất cân bằng của Cu, Fe, N, P. Dưỡng chất N và P cũng được chẩn
đoán là trong tình trạng mất cân bằng dù trước đó được bón đầy đủ, điều này cho
thấy năng suất bắp lai có cơ hội gia tăng khi dinh dưỡng bằng biện pháp bón cân
đối ở mức thích hợp.
Hiệu quả hấp thu NPK của bắp lai trên đất phù sa được xác định qua mô hình
QUEFTS: năng suất hạt gia tăng tuyến tính với dưỡng chất N, P và K (23,6 kg N,
3,73 kg P2O5 và 14,5 kg K2O trên 1 tấn hạt) khi năng suất hạt đạt khoảng 60-70%
tiềm năng năng suất. Khi năng suất càng vượt xa khỏi 7.0 tấn/ha thì hiệu quả hấp
thu dưỡng chất N, P và K càng giảm. Sự mất cân bằng dưỡng chất được xác định
là yếu tố giới hạn, làm giảm hiệu quả hấp thu của bắp lai ở vùng nghiên cứu.
159 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Dinh dưỡng khoáng cho cây bắp lai (Zea mays L.) trên đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ều lượng đạm đến sinh
trưởng và năng suất của một số giống bắp lai trong điều kiện vụ Đông tại Thái
Nguyên. Tạp chí KH và CN. Số 118(04): 73 – 79
Buresh, R. J. and Witt, C., 2007. Site-specific nutrient management. Fertilizer best
management practices, 47.
Buresh, R.J., Pampolino, M.F., Witt, C., 2010. Field-specific potassium and
phosphorus balances and fertilizer requirements for irrigated rice-based
cropping systems. Plant Soil 335, 35–64.
Cakmak, I., 2005. The role of potassium in alleviating detrimental effects of abiotic
stresses in plants. Journal of Plant Nutrition and Soil Science, 168(4), 521-
530.
Cao Ngọc Điệp và Trần Minh Thiện, 2012. Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh
sản xuất từ chất thải ao nuôi cá Tra đến tăng trưởng và năng suất bắp lai (zea
mays l.) trồng trên đất phù sa nông trường sông Hậu, thành phố Cần Thơ. Tạp
chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 24a 1-8
102
Cassman, K. G., Dobermann, A., and Walters, D. T., 2002. Agroecosystems,
nitrogen-use efficiency, and nitrogen management. AMBIO: A Journal of the
Human Environment, 31(2), 132-140.
Chu Anh Tiệp và Li Fu-sheng, 2012. Ảnh hưởng của độ thiếu hụt nước ở các giai
đoạn sinh trưởng đến quang hợp, năng suất và hiệu suất sử dụng nước của
ngô nếp. Tạp chí Khoa học và Phát triển, 10(1), 74-83.
Chuan, L., He, P., Jin, J., Li, S., Grant, C., Xu, X., ... and Zhou, W., 2013.
Estimating nutrient uptake requirements for wheat in China. Field Crops
Research, 146, 96-104.
Ciampitti, I. A., Camberato, J. J., Murrell, S. T. and Vyn, T. J., 2013. Maize nutrient
accumulation and partitioning in response to plant density and nitrogen rate:
I. Macronutrients. Agronomy Journal, 105(3), 783-795.
Codling, E. E., Mulchi, C. L., and Chaney, R. L., 2007. Grain yield and mineral
element composition of maize grown on high phosphorus soils amended with
water treatment residual. Journal of plant nutrition, 30(2), 225-240.
Cục Trồng Trọt, 2008. Chương trình phát triển ngô đến năm 2010. Hội nghị chuyển
đổi cơ cấu cây trồng cạn tại các tỉnh Nam Bộ và Tây Nguyên – tháng 2 năm
2008. Cục Trồng Trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn.
Dagbenonbakin, G. D., Kindomihou, V., Agbangba, E. C., Sokpon, N., and Sinsin,
B., 2013. Diagnosis and recommendation integrated system (DRIS) model
establishment for diagnosing Sorghum (Sorghum bicolor) nutrient status in
Benin (West Africa). Scientific Research and Essays, 8(32), 1562-1569.
Dai X, Ouyang Z, Li Y, Wang H., 2013. Variation in yield gap Induced by nitrogen,
phosphorus and potassium fertilizer in North China Plain. PLoS ONE 8 (12):
1 - 8.
Dan T.Y., 2015. A cost-benefit analysis of dike heightening in the Mekong Delta,
EEPSEA Philippines Office, WorldFish Philippines Country Office. ed.
WorldFish (ICLARM) Publisher, Philippines.
Dierolf T. S., Fairhurst T. H., and Mutert E. W., 2001. Soil Fertility Kit. A toolkit
for acid upland soil fertility management in Southeast Asia. Potash and
Phosphate Institute of Canada.
103
Đinh Khắc Tiến và Nguyễn Ngọc Nông, 2013. Ảnh hưửng của mật độ và lượng
phân đạm khác nhau đến sinh trưởng, năng suất của giống bắp lai dk 8868
trên đất soi bãi tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Tạp chí khoa học và công
nghệ. Tập 111, số 11 năm 2013. Trang 29-32.
Đinh Văn Phóng, Nguyễn Như Hà và Nguyễn Văn Bộ, 2016. Lượng bón đạt hiệu
quả kinh tế cao cho bắp lai trung ngày cp 333 trên đất bạc màu tỉnh Bắc
Giang. Tạp chí Khoa học và Công Nghệ, 51(4), 455-464.
Đỗ Thị Thanh Ren, 2003. Quan hệ đất và cây trồng. Khoa Nông Nghiệp và Sinh
học Ứng Dụng. Nhà xuất bản trường Đại học Cần Thơ.
Dobermann A., C. Witt, and D. Dawe., 2002a. Performance of Site-Specific
Nutrient Management in Intensive Rice Cropping Systems of Asia. Better
Crops International.Vol. 16, No. 1.
Dobermann, A., 2007. Nutrient use efficiency–measurement and management. In:
Fertilizer Best Management Practices. General Principles Strategy for their
Adoption and Voluntary Initiatives vs. Regulations. International Fertilizer
Industry Association (IFA), Paris, France, pp. 1–28.
Dobermann, A., Witt, C., Dawe, D., Abdulrachman, S., Gines, H. C., Nagarajan,
R., ... & Adviento, M. A. A. 2002b. Site-specific nutrient management for
intensive rice cropping systems in Asia. Field Crops Research, 74(1), 37-66.
Dương Văn Chín, 2008. Hội nghị “Chuyển đổi cơ cấu cây trồng cạn ở các tỉnh phía
Nam do Cục Trồng trọt tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh ngày 27/02/2008.
SaigonTime Online.
Eijk, D., Janssen, B. H., and Oenema, O., 2006. Initial and residual effects of
fertilizer phosphorus on soil phosphorus and maize yields on phosphorus
fixing soils.
Else, K. B., Giulia, B., Zhanguo, B., 2018. Soil quality – A critical review. Soil
Biology and Biochemistry, 120: 105–125
Elwali A. M. O. and Gascho G. J., 1984. Soil testing,foliar analysis, and DRIS as
a guide for sugarcane fertilization. Agronomy Journal. Madison. Vol.7, pp.
466-470.
104
Eteng E. U., Asawalam D. O., and Ano A. O., 2014. Effect of Cu and Zn on maize
(Zea mays L.) yield and nutrient uptake in coastal plain sand derived soils of
Southeastern Nigeria. Open Journal of Soil Science, 4: 235-245.
Fageria, N. K., 2002. Influence of micronutrients on dry matter yield and
interaction with other nutrients in annual crops. Pesquisa Agropecuária
Brasileira 37 (12): 1765-1772.
Gaskin, J. W., Speir, R. A., Harris, K., Das, K. C., Lee, R. D., Morris, L. A. and
Fisher, D. S., 2010. Effect of peanut hull and pine chip biochar on soil
nutrients, corn nutrient status, and yield. Agronomy Journal, 102(2), 623-633.
Giachelli, C. M., 2003. Vascular calcification: in vitro evidence for the role of
inorganic phosphate. Journal of the American Society of
Nephrology, 14(suppl 4), S300-S304.
Gransee A., Führs H., 2013. Magnesium mobility in soils as a challenge for soil
and plant analysis, magnesium fertilization and root uptake under adverse
growth conditions. Plant Soil 368 5–21.
Grzebisz W., 2013. Crop response to magnesium fertilization as affected by
nitrogen supply. Plant Soil 368:23–39
Haegele, J.W., K.A. Cook, D.M. Nichols, and F.E. Below., 2013. Changes in
nitrogen use traits associated with genetic improvement for grain yield of
maize hybrids released in different decades. Crop Sci. 53:1256-1268.
Heckman, J. R., Sims, J. T., Beegle, D. B., Coale, F. J., Herbert, S. J., Bruulsema,
T. W., and Bamka, W. J., 2003. Nutrient removal by corn grain
harvest. Agronomy Journal, 95(3), 587-591.
Hoa, L. T. V., Shigeko, H., Nhan, N. H., and Cong, T. T., 2008. Infrastructure
effects on floods in the Mekong River Delta in Vietnam. Hydrological
Processes: An International Journal, 22(9), 1359-1372.
Ibrahim, S.A. and Kandil, H., 2007. Growth, Yield and Chemical Constituents of
Corn (Zea Affected by Nitrogen and Phosphorus Fertilization under Different
Irrigation Intervals. Journal of Applied Sciences Research, 3, 1112-1120.
Ignacio A. Ciampitti, Jim J. Camberato, Scott T. Murrell và Tony J. Vyn., 2013.
Maize Nutrient Accumulation and Partitioning in Response to Plant Density
105
and Nitrogen Rate: I. Macronutrients Agronomy Journal • Volume 105, Issue
3 • 2013 783-795
Imas, P., and Magen, H., 2000. Potash facts in brief—Potassium. An essential
nutrient. Bern, Switzerland and Haryana, India: International Potash
Institute.
Jackson, R. E., Gorody, A. W., Mayer, B., Roy, J. W., Ryan, M. C., and Van
Stempvoort, D. R., 2013. Groundwater protection and unconventional gas
extraction: the critical need for field‐based hydrogeological
research. Groundwater, 51(4), 488-510.
Janssen, B.H., Guiking, F.C.T., van der Eijk, D., Smaling, E.M.A., Wolf, J. and
van Reuler, H., 1990. A system for quantitative evaluation of the fertility of
tropical soils (QUEFTS). Geoderma, 46: 299-318.
Jayaram Daliparthya1, Allen V. Barkera and Shyam S. Mondalb., 2008. Potassium
fractions with other nutrients in crops: A review focusing on the tropics pages
1859-1886
Jiang, W.T., Liu, X.H., Qi, W., Xu, X.N., Zhu, Y.C., 2017. Using QUEFTS model
for estimating nutrient requirements of maize in the Northeast China. Plant
Soil Environ., 63.
Jones, B.J.Jr., 2003. Plant Mineral Nutrition. In: Agronomic Handbook –
Manegement of Crops, soil and Their Fertilizer. CRC press, Washington D.C.
USA. pp: 291– 334.
Josipović M, Kovačević V and Brkić I., 2013. Liming and PK-fertilization impacts
on maize yields and grain quality. 12th Alps-Adria Scientific Workshop. Pp
75-78.
Josipović, M., Aznar, M. C. and Persson, G. F., 2014. Deep inspiration breath hold
radiotherapy of lung cancer: The good, the bad and the ugly case. Acta
Oncologica, 53(10), 1446-1448.
Kafle, S. and Sharma, P. K., 2015. Effect of Integration of Organic and Inorganic
Sources of Nitrogen on Growth, Yield and Nutrient Uptake by Maize (Zea
mays L.). International Journal of Applied Sciences and Biotechnology,3(1),
31-37.
106
Khan H. Z., Abdullah, Amin M., Akbar N., Saleem M. F., and Iqbal A., 2014.
Impact of zinc and manganese application to increase productivity of autumn
planted maize (zea mays L.). Cercetari Agronomice in Moldova. 47( 4): 65–
70.
Kopittke, P. M., and Menzies, N. W., 2007. A review of the use of the basic cation
saturation ratio and the “ideal” soil. Soil Science Society of America
Journal, 71(2), 259-265.
Krey T., Vassilev N., Baum C., Eichler-Löbermann B., 2013. Effects of long-term
phosphorus application and plant-growth promoting rhizobacteria on maize
phosphorus nutrition under field conditions. European Journal of Soil
Biology 55:124-130.
Kumar V., Singh A. K., Jat S. L., Parihar C. M., Pooniya V., Sharma S., and Singh
B., 2014. Influence of site-specific nutrient management on growth and yield
of maize (Zea mays) under conservation tillage. Indian Journal of Agronomy
59 (4): 657 - 660.
Kyuma., 1976. Paddy soils in the Mekong Delta of Vietnam. Discussion Paper 85.
Center for Southeast Asian Studies, Kyoto University, Kyoto. p.77.
Lâm Ngọc Phương, 2011. Khả năng hấp thu một số khoáng trung và vi lượng của
bắp lai trồng trên đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Nông
nghiệp và phát triển nông thôn. Số 162, trang 44-49.
Landon, J. R., 2014. Booker tropical soil manual: a handbook for soil survey and
agricultural land evaluation in the tropics and subtropics. Routledge.
Lawlor, D. A. and Hopker, S. W., 2001. The effectiveness of exercise as an
intervention in the management of depression: systematic review and meta-
regression analysis of randomised controlled trials. Bmj, 322(7289), 763.
Lê Đức Thuận, 2017. Nghiên cứu xác định giống ngô nếp lai và mật độ gieo trồng
thích hợp tại tỉnh Phú Yên. (Doctoral dissertation, Trường Đại học Nông Lâm,
ĐHH), 95 trang.
Lê Văn Hoà và Nguyễn Bảo Toàn, 2004. Sinh lý thực vật. Khoa Nông nghiệp và
Sinh học Ứng dụng, Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.
107
Liebhardt, W. C., 1981. The basic cation saturation ratio concept and lime and
potassium recommendations on Delaware's coastal plain soils. Soil Science
Society of America Journal, 45(3), 544-549.
Liu M.Q., Yu Z.R., Liu Y.H. and Konijn N.T., 2006. Fertilizer requirements for
wheat and maize in China: The QUEFTS approach. Nutrient Cycling in
Agroecosystems, 74: 245–258
Lý Ngọc Thanh Xuân và Ngô Ngọc Hưng, 2010. Đáp ứng lân trên bắp lai và đánh
giá phương pháp chiết lân hữu hiệu trong đất Đồng bằng sông Cửu long. Tạp
chí Khoa học đất. Số 35, tr 8-12.
Lý Ngọc Thanh Xuân, Dương Văn Nhã, Trần Anh Thư và Ngô Ngọc Hưng, 2012.
Tính chất hóa học của đất phù sa trồng lúa ở vùng có đê bao tỉnh An Giang.
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Số 13, trang 31 – 35.
Maathuis F. J. M., 2009. Physiological functions of mineral macronutrients. Curr.
Opin. Plant Biol.12 250–258
Mahua Banerjee, Rai, R. K., Debtanu Maiti and Shiva Dhas., 2006. Impact of
chemical fertilizers and bio-fertilizers on yield and fertility build-up of soil
under maize (Zea mays) – wheat (Triticum aestivum) cropping system. Indian
J. Agric., Sci., 76(12):753-755.
Manna M. C., Swarup A., Wanjari R. H., Ravankar H. N., Mishra B., Saha M. N.,
Singh Y. V., Sahi. D. K, Sarap P. A., 2005. Long-term effect of fertilizer and
manure application on soil organic carbon storage, soil quality and yield
sustainability under sub-humid and semi-arid tropical India. Field Crop Res
93: 264–280.
Marschner, H., 2011. Marschner's mineral nutrition of higher plants. Academic
press.
Marx E. S., Hart J., and Steven R. G., 2004. Soil Interpretation Guide.
laboratories.com/homeframe.html Zealand. P: 207.
Masood, T. A. R. I. Q., Gul, R. O. Z. I. N. A., Munsif, F. A. Z. A. L., Jalal, F. A.
Z. A. L., Hussain, Z. A. H. I. D., Noreen, N. A. D. I. A., ... and Nasiruddin,
K. H., 2011. Effect of different phosphorus levels on the yield and yield
components of maize. Sarhad Journal of Agriculture, 27(2), 167-170.
108
Mengel K. and E.A. Kirkby., 2001. Principles of Plant Nutrition. Kluwer Academic
Publishers, London, UK.849pp.
Mengutay, M., Ceylan, Y., Kutman, U. B. and Cakmak, I., 2013. Adequate
magnesium nutrition mitigates adverse effects of heat stress on maize and
wheat. Plant and soil, 368(1-2), 57-72.
Metson, A. J., 1961. Methods of Chemical Analysis of Soil Survey Samples. Govt.
Printer. Wellington. New Zealand. P: 207.
Miles N., 2009. Plant nutrition and yield: chasing efficiency in sugarcane
production. Fert Soc S Afr J.pp 51-57.
Modesto, V. C., Parent, S. É., Natale, W. and Parent, L. E., 2014. Foliar nutrient
balance standards for maize (Zea mays L.) at high-yield level.American
Journal of Plant Sciences, 5(4), 497.
Mohsen B., Mohsen S., 2008. American-Eurasian. J. Agric. Environ. Sci. 4 . 86.
Moreira, A., and Fageria, N. K., 2009. Soil chemical attributes of Amazonas state,
Brazil. Communications in Soil Science and Plant Analysis, 40(17-18), 2912-
2925.
Mosier, A., Syers, J. K., and Freney, J. R. (Eds.)., 2013. Agriculture and the
nitrogen cycle: assessing the impacts of fertilizer use on food production and
the environment (Vol. 65). Island Press.
Mozaffari M., Slaton N. A., Varvil J., and Evans E. E., 2006. Effect of potassium
fertilization on corn growth and yield. AAES Research Series 548: 18-20.
Mukuralinda, A., Tenywa, J. S., Verchot, L. V., Obua, J., Nabahungu, N.
L., Chianu, J. N., 2010. Phosphorus uptake and maize response to organic and
inorganic fertilizer inputs in Rubona, Southern Province of Rwanda.
Agroforest Syst 80:211–221.
Murni, A. M., Pasuquin, J. M., and Witt, C., 2018. Site specific nutrient
management for maize on Ultisols Lampung. Journal of Tropical
Soils, 15(1), 49-54.
Mussgnug F., Becker M., Son T. T., Buresh R. J., Vlek P. L. G., 2006. Yield gaps
and nutrient balances in intensive, rice-based cropping systems on degraded
soils in the Red River Delta of Vietnam. Field Crop Res 98: 127–140.
109
Neuhaus C., Geilfus C.-M., Mühling K.-H., 2014. Increasing root and leaf growth
and yield in Mg-deficient faba beans (Vicia faba L.) by MgSO4 foliar
fertilization. J. Plant Nutr. Soil Sci. 177 741–747.
Ngô Hữu Tình, 2003. Cây ngô, NXB Nghệ An.
Ngô Ngọc Hưng, 2009a. Tính chất tự nhiên và những tiến trình làm thay đổi độ phì
nhiêu đất Đồng bằng sông Cửu Long. NXB Nông nghiệp. Tp Hồ Chí Minh.
471 trang.
Ngô Ngọc Hưng, 2009b. Đánh giá phương pháp phân tích lân hữu dụng trên đất
trồng ngô ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học đất. Số 32, tr 62-
66.
Ngô Ngọc Hưng, Đỗ Thị Thanh Ren, Võ Thị Gương và Nguyễn Mỹ Hoa, 2004.
Giáo trình Phì nhiêu đất, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Trường
Đại học Cần Thơ, trang 101-115.
Ngô Ngọc Hưng, Nguyễn Quốc Khương và Trần Ngọc Hữu, 2014. Ảnh hưởng của
bón cân đối dưỡng chất lên năng suất của bắp lai trồng trên đất phù sa không
được bồi. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Số 15, trang 59 - 64.
Ngô Ngọc Hưng, Phan Toàn Nam và Trần Quang Giàu, 2009. Ứng dụng phương
pháp quản lý dưỡng chất theo địa vùng chuyên biệt trong bón phân cho bắp
lai. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Số 02, trang 32 - 37.
Ngô Thị Đào và Vũ Hữu Yêm, 2005. Đất và phân bón. Nhà xuất bản đại học sư
phạm. 418 trang.
Nguyễn Bá Lộc, Trương Văn Lung, Võ Thị Mai Hương, Lê Thị Hoa và Lê Thị Trĩ,
2011. Sinh lý thực vật. Đại học sư phạm Thái Nguyên. 155 trang.
Nguyễn Bảo Vệ và Nguyễn Huy Tài, 2004. Dinh dưỡng khoáng cây trồng. Nhà
xuất bản trường Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Kim Quyên, 2014. Nghiên cứu quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù
(SSNM) trên cây mía đường (Saccharum officinarum L.) tại vùng đồng bằng
sông Cửu Long. Luận án tiến sĩ. Chuyên ngành: Khoa học cây trồng. Trường
Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Mỹ Hoa, Đặng Duy Minh và Phan Thanh Bằng, 2008. Quản lý dinh dưỡng
theo vùng chuyên biệt cho cây bắp lai ở Trà Vinh, Tạp chí Khoa học đất Việt
Nam số 30: 20-25.
110
Nguyễn Như Hà, 2006. Phân bón cây trồng. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội.
Nguyễn Quốc Khương và Ngô Ngọc Hưng, 2011. Dinh dưỡng đạm, lân, kali, canxi
và magie của cây bắp trồng trên đất phù sa và phèn nhẹ ở Đồng bằng sông
Cửu long. Tạp chí khoa học đất số 38. Trang: 78 - 81.
Nguyễn Văn Bộ. 2001. Bón phân cân đối và hợp lý cho cây trồng. Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Văn Chương, Ngô Ngọc Hưng, 2015. Biện pháp giảm thiểu hấp thu cadimi
trong lúa, ngô và đậu xanh trồng trên đất phù sa An Phu-An Giang. Tạp chí
Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 12(2015) Trang: 72-77
Nguyễn Xuân Trường, Lê Văn Nghĩa, Lê Quốc Phong, Nguyễn Đăng Nghĩa, 2000.
Sổ tay sử dụng phân bón. Nhà xuất bản Nông nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh.
Niaz A., Yaseen M., Arshad M. and Ahmad R., 2015. Response of maize yield,
quality and nitrogen use efficiency indices to different rates and application
timings. The Journal of Animal and Plant Sciences, 25(4): 1022-1031.
Nick, J., 1998. DRIS para cafeeiros podados. 1998. 86 f (Doctoral dissertation,
Dissertação (Mestrado)-Escola Superior de Agricultura Luiz de Queiroz,
Piracicaba).
Pampolino, M. F., Witt, C., Pasuquin, J. M., Johnston, A., and Fisher, M. J., 2012.
Development approach and evaluation of the Nutrient Expert software for
nutrient management in cereal crops. Computers and electronics in
agriculture, 88, 103-110.
Paramasivan M., P. Malarvizhi and S. Thiyageswari., 2012. Balanced use of
inorganic fertilizers on maize (Zea mays) yield, nutrient uptake and soil
fertility in alfisols. Karnataka J. Agric. Sci., 25 (4) : 423-426.
Parent, S. É., Parent, L. E., Egozcue, J. J., Rozane, D. E., Hernandes, A., Lapointe,
L., and Mattos Jr. D., 2013. The plant ionome revisited by the nutrient balance
concept. Frontiers in plant science, 4.
Pasuquin, J. M., Saenong, S., Tan, P. S., Witt, C., & Fisher, M. J., 2012. Evaluating
N management strategies for hybrid maize in Southeast Asia. Field Crops
Research, 134, 153-157.
Pasuquina J. M., Pampolinoa M. F., Witt C., Dobermann A., Oberthür T., Fisher
M. J., and Inubushi K., 2014. Closing yield gaps in maize production in
111
Southeast Asia through site-specific nutrient management. Field Crops
Research 156: 219 - 230.
Pathak, H., Aggarwal, P. K., Roetter, R., Kalra, N., Bandyopadhaya, S. K., Prasad,
S., and Van Keulen, H., 2003. Modelling the quantitative evaluation of soil
nutrient supply, nutrient use efficiency, and fertilizer requirements of wheat
in India. Nutrient Cycling in Agroecosystems, 65(2), 105-113.
Pham Cong Huu, Ehlers E., Subramanian S.V., 2009. Dyke System Planing:
Theory and Practice in Can Tho City, Vietnam. ZEF working paper no. 47.
Center for Development Research, University of Bonn, Bonn.
Postma, D., Larsen, F., Hue, N. T. M., Duc, M. T., Viet, P. H., Nhan, P. Q., and
Jessen, S., 2007. Arsenic in groundwater of the Red River floodplain,
Vietnam: controlling geochemical processes and reactive transport modeling.
Geochimica et Cosmochimica Acta, 71(21), 5054-5071.
Potarzycki J., 2010a. Yield forming effect of zinc and magnesium applied as
supplements of the NPK fertilizer to maize cultivated in monoculture. Fertil
Fertil 39:25–43.
Potarzycki J., 2010b. Yield forming effect of combined application of magnesium,
sulphur and zinc in maize fertilization. Fertil Fertil 39:44–59.
Potarzycki. J., 2011. Effect of magnesium or zinc supplementation at the
background of nitrogen rate on nitrogen management by maize canopy
cultivated in monoculture. Plant soil environ 57(1): 19–25.
Quang, P. V, & Guong, V. T. 2011. Chemical properties during different
development stages of fruit orchards in the mekong delta
(Vietnam). Agricultural Sciences, 2(03), 375.
Rahman, M. M., Islam, A. M., Azirun, S. M., and Boyce, A. N., 2014. Tropical
legume crop rotation and nitrogen fertilizer effects on agronomic and nitrogen
efficiency of rice. The Scientific World Journal, 2014.
Rasheed M, Mahmiid T, Nazir MS, Bhutta WA, Ghaffar A., 2004. Nutrient
efficiency and economics of hybrid maize under different planting methods
and nutrient levels. Int J Agric Biol 6(5):922–925.
112
Reis Jr. R. D. A., and Monnerat, P. H., 2002. Sugarcane nutritional diagnosis with
DRIS norms established in Brazil, South Africa, and the United
States. Journal of plant nutrition, 25(12), 2831-2851.
Ridge, S. T., Johnson, A. W., Mitchell, U. H., Hunter, I., Robinson, E., Rich, B. S.
and Brown, S. D., 2013. Foot bone marrow edema after 10-week transition to
minimalist running shoes. Med Sci Sports Exerc, 45(7), 1363-8.
Rocha, A. C. D., Leandro, W. M., Rocha, A. O., Santana, J. D. G., and Andrade, J.
W. D. S., 2007. DRIS Norms for Corn Planted in Reduced Row Spacing in
Hidrolândia, State of Goias, Brazil. Bioscience Journal, 23(4), 50-60.
Ross, W. R., Barnard, J. P., Strohwald, N. K. H., Grobler, C. J., and Sanetra, J.,
1992. Practical application of the ADUF process to the full-scale treatment of
a maize-processing effluent. Water Science and Technology, 25(10), 27-39.
Sangakkara, U. R., Frehner, M., and Nösberger, J., 2000. Effect of soil moisture
and potassium fertilizer on shoot water potential, photosynthesis and
partitioning of carbon in mungbean and cowpea. Journal of Agronomy and
Crop Science, 185(3), 201-207.
Sarkaut S., Salaheddin M., Kaivan A. N., and Anvar R. A., 2013. Growth and yield
response of maize (Zea mays L.cv. SC704) to different rates of potassium and
boron. Intl J Agri Crop Sci. Vol., 5 (3),236-240.
Selim, H. M., 2007. Critical success factors for e-learning acceptance:
Confirmatory factor models. Computers and Education, 49(2), 396-413.
Serra A. P., Marchetti M. E., Bungenstab D. J., Silva M. A. G., Serra R. P.,
Guimarães F. C. N., Conrad V. D. A. and Morais H. S., 2013. Chapter 5:
Diagnosis and Recommendation Integrated System (DRIS) to assess the
nutritional state of plants. In Biomass Now – Sustainable Growth and Use.
Intech. pp 129-146.
Setiyono, T.D., Walters, D.T., Cassman, K.G., Witt, C., Dobermann, A., 2010.
Estimating maize nutrient uptake requirements. Field Crops Res. 118, 158–
168.
Shah, S. T. H., Zamir, M. S. I., Waseem, M., Ali, A., Tahir, M., Khalid, W. B., ...
and Tahir, M., 2009. Growth and yield response of maize (Zea mays L.) to
organic and inorganic sources of nitrogen. Pak. J. life soc. sci, 7(2), 108-111.
113
Shaji, E., Viju, J., and Thambi, D. S., 2007. High fluoride in groundwater of Palghat
District, Kerala. Current Science, 240-245.
Shaojun Qiu, Jiagui Xie, Shicheng Zhao, Xinpeng Xu, Yunpeng Hou, Xiufang
Wang, Wei Zhou, Ping He. Adrian M. Johnston, Peter Christie, Jiyun Jin.,
2014. Long-term effects of potassium fertilization on yield, efficiency, and
soil fertility status in a rain-fed maize system in Northeast China. Field Crops
Research (163): 1–9.
Silva, J. A. and Uchida, R. S., 2000. Plant nutrient management in Hawaii's soils:
Approaches for tropical and subtropical agriculture.
Silveira C.P., Nachtigall G.R. and Monteiro F.A., 2005. Testing and validation of
methods for the diagnosis and recommendation integrated system for signal
grass. Scientia Agricola, Vol.62, n.6, pp 520-527.
Silveira M. L. , Vendramini J. M., Sollenberger L. E., Mackowiak C. L., and
Newman Y. C., 2013. Tissue Analysis as a Nutrient Management Tool for
Bahiagrass Pastures.
Singh, K., Hundal, H. S., and Singh, D., 2012. Monitoring Nutrient Status for
Maize in Northwestern India through Diagnostic and Recommendation
Integrated System Approach. Communications in soil science and plant
analysis, 43(22), 2915-2923.
Smaling, E. M. A., and Janssen, B. H., 1993. Calibration of QUEFTS, a model
predicting nutrient uptake and yields from chemical soil fertility
indices. Geoderma, 59(1-4), 21-44.
Soltangheisi, A., Rahman, Z. A., Ishak, C. F., Musa, H. M. and Zakikhani, H., 2014.
Interaction effects of zinc and manganese on growth, uptake response and
chlorophyll content of sweet com (Zea mays var. saccharata). Asian Journal
of Plant Sciences, 13(1), 26.
Soltanpour, P. N., Malakouti, M. J., and Ronaghi, A., 1995. Comparison of
diagnosis and recommendation integrated system and nutrient sufficiency
range for corn. Soil Science Society of America Journal, 59(1), 133-139.
Szulc P., 2010a. Effects of differentiated levels of nitrogen fertilization and the
method of magnesium application on the utilization of nitrogen by two
different maize cultivars for grain. Polish J. of Environ. Stud. 19 (2): 407-412.
114
Szulc P., 2010b. Response of maize hybrid (Zea mays L.), staygreen type to
fertilization with nitrogen, sulphur, and magnesium. Part I. Yields and
chemical composition. Acta Sci Pol Agric 9(1):29–40.
Szulc P., 2013. Effects of soil supplementation with urea and magnesium on
nitrogen uptake, and utilization by two different forms of maize (zea mays l.)
differing in senescence rates. Pol. J. Environ. Stud. 22, (1): 239-248.
Szulc, P., Skrzypczak, W. and Waligóra, H., 2008. Improvement of the
effectiveness of maize (Zea mays L.) fertilization with nitrogen by the
application of magnesium. Part I. Grain yield and its structure. Acta
Scientiarum Polonorum. Agricultura, 7(4).
Tapiocavietnam, 2019. Development of corn in the Mekong River Delta (MRD).
news / development-of-corn-in-the-mekong-river-
delta-mrd/262.html
Thị Thanh Bình, H., Xuân Mai, N., Thị Phong Thu, T., Duy Hoàng, V., Mai Thơm,
N. and Thị Phương Lan, N., 2015. Ảnh hưởng của mật độ và lượng đạm bón
đến sinh trưởng và năng suất ngô trên đất dốc Yên Minh-Hà Giang.Tạp chí
Khoa học và Phát triển, 9(6), 861-866.
Thông tin KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, 2014. Bắp – Nguồn cầu luôn phát triển.
Tạp chí do Trung tâm thông tin KH và CN (CESTI) – Sở KH và CN TP.HCM.
Số 7-2014
Tổng cục thống kê, 2018. Niên giám thống kê năm 2019. Hà Nội.
Trần Văn Dư, Đào Thị Hương Lan, Trần Thị Thanh Bình, Lê Văn Hải, Nguyễn
Đức Ngọc, Lê Thị Mai Thoa, Nguyễn Văn Hưng, 2011. Mô đun đặc điểm
sinh học cây bắp. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Trần Văn Dũng, Nguyễn Văn Quí, Lê Văn Dang, Lê Phước Toàn và Ngô Ngọc
Hưng., 2020. Đặc điểm hình thái và tính chất lý - hóa học đất liếp trồng bưởi
năm roi ở Châu Thành - Hậu Giang. Tập 56, Số chuyên đề: Khoa học đất
(2020): Tập 56, chuyên đề: Khoa Học Đất (2020): 130-137
Trần Văn Sỏi, 2001. Kỹ thuật trồng mía vùng đồi núi. Nhà xuất bản Nông nghiệp
Hà Nội, 244 trang.
115
Trinh Quang Khuong, Pham Sy Tan and Witt C., 2008. Improving of maize yield
and profitability through site-specific nutrient management (SSNM) and
planting density. OmonRice 16: 88-92.
Umar, R., Khan, M. M. A., and Absar, A., 2006. Groundwater hydrochemistry of
a sugarcane cultivation belt in parts of Muzaffarnagar district, Uttar Pradesh,
India. Environmental Geology, 49(7), 999-1008.
Vance C. P., Uhde-Stone C., and Allan D. L., 2003. Phosphorus acquisition and
use: critical adaptations by plants for securing a non-renewable resource. New
Phytologist 157: 423–447.
Verbruggen N., Hermans C., 2013. Physiological and molecular responses to
magnesium nutritional imbalance in plants. Plant Soil 368 87–99
Vũ Hữu Yêm, Phùng Quốc Tuấn và Ngô Thị Đào, 2005. Giáo trình trồng trọt (Tập
1: đất trồng, phân bón, cây trồng). Nhà xuất bản giáo dục.
Walsh L. M., and J. D. Beaton., 1973. Soil testing and plant analysis. Soil Sci. Am.,
Madison. WI, USA.
Walworth, J. L. and Sumner, M. E., 1987. The diagnosis and recommendation
integrated system (DRIS). In: Stewart BA (ed) advances in soil science. Vol.
6. Springer, New York, pp 149-188.
Walworth, J.L. and Sumner, M.E., 1988. Folia diagnosis – a review. In Adv. Plant
Nutr., vol III. Ed. B P Tinker. Pp 193-241. Elsevier, New York.
White P.J., Broadley M.R., 2009. Biofortification of crops with seven mineral
elements often lacking in human diets – iron, zinc, copper, Caum,
magnesium, selenium and iodine. New Phytol.182 49–84
White, P.J, Broadley, M. R., 2003. Calcium in plants. Ann Bot-London. 92, 487 -
511.
Wilkinson S.R., D.L. Grunes and M.E Sumer., 2000. Nutrition Interactions in soil
and plant nutrition. Pp d89-112 In: ME Sumner (Ed), Handbook of soil
Sicienca. CRC Press, New York, USA.
Witt C, Pasuquin. J.M, Pampolino.M.F, Buresh. R.J, and Dobermann.A., 2009. A
manual for the development and participatory evaluation of site-specific
nutrient management for maize in tropical, favorable environments.
International Plant Nutrition Institute, Penang, Malaysia.
116
Witt C. and A. Dobermann., 2002. A site-specific nutrient management approach
for irrigated, lowland rice in Asia. Better Crops International 16(1): 20-24.
Witt C. J.M Pasuquin and A. Doberman., 2006. Towards a site specific nutrient
management approach for maize in Asia. Better Crops 90 (2), 27-31.
Witt C., 2004. Entrepreneurs’ networks and the success of start-ups.
Entrepreneurship and Regional Development, 16(5), 391-412.
Witt C., 2007. Towards an Ecological Intensification of Maize Production in
favorable tropical environments. Workshop on SSNM for maize in Vietnam
on Oct 2-5, 2007 at Institute of Fertilizer and Soil in Hanoi, Vietnam.
Witt C., Dobermann A., Abdulrachman S., Gines H.C., Wang G.H., Nagarajan R.,
Satawatananont S., Son T.T., Tan P.S., Tiem L.V., Simbahan G.C. and Olk
D.C., 1999. Internal nutrient efficiencies of irrigated lowland rice in tropical
and subtropical Asia. Field Crops Research, 63: 113–138.
Wopereis, M. C. S., Tamélokpo, A., Ezui, K., Gnakpénou, D., Fofana, B., &
Breman, H. (2006). Mineral fertilizer management of maize on farmer fields
differing in organic inputs in the West African savanna. Field Crops
Research, 96(2-3), 355-362.
Yang, Z., Sinclair, T. R., Zhu, M., Messina, C. D., Cooper, M., and Hammer, G.
L., 2012. Temperature effect on transpiration response of maize plants to
vapour pressure deficit. Environmental and Experimental Botany, 78, 157-
162.
Yin, X., Hayes, R. M., McClure, M. A., and Savoy, H. J., 2012. Assessment of
plant biomass and nitrogen nutrition with plant height in early to mid season
corn. Journal of the Science of Food and Agriculture, 92(13), 2611-2617.
Youssef, R. A., Abd El-Rheem Kh. M. and Nesreen H. Abou-Baker., 2013.
Establishment of DRIS Indices for Corn Plants Grown on Sandy Soil. Life
Science Journal 2013;10(3).
117
PHỤ CHƯƠNG
Phụ chương 1: Thống kê phân phối chuẩn dữ liệu năng suất cho thiết lập bộ
DRIS chuẩn ở hai nhóm năng suất thấp và năng suất cao.
Trung bình 11,1713281
Trung vị 11,255
Độ lệch chuẩn 0,75418765
Giá trị thấp nhất 9,6
Giá trị cao nhất 12,78
Phụ chương 2: Bộ DRIS chuẩn cho cây bắp lai giai đoạn V10 trên đất phù sa
An Phú - An Giang (n=80).
Thông số
Đất phù sa An Phú – An Giang
Nhóm NS thấp Nhóm NS cao σ2 thấp /
σ2 cao TB CV (%) σ2 thấp TB CV (%) σ2 cao
N/10P 0,79 19,8 0,02 0,68 19,7 0,02 1,34
N/K 1,63 33,8 0,30 1,42 26,7 0,14 2,11
N/10Ca 1,71 29,3 0,25 1,78 25,7 0,21 1,20
N/Mg 7,71 30,8 5,66 6,74 27,0 3,32 1,70
10N/Cu 5,10 38,4 3,84 4,60 35,0 2,59 1,48
100N/Fe 0,74 30,8 0,05 0,66 28,1 0,03 1,50
10N/Zn 0,12 29,4 0,00 0,14 33,2 0,00 0,54
10N/Mn 0,36 42,5 0,02 0,41 33,8 0,02 1,21
P/K 0,21 28,1 0,00 0,29 198,5 0,32 0,01
P/Ca 2,20 27,2 0,36 2,66 22,9 0,37 0,96
P/Mg 1,01 34,5 0,12 0,98 23,9 0,06 2,19
10P/Cu 0,66 35,1 0,05 0,67 33,4 0,05 1,09
100P/Fe 0,10 30,0 0,00 0,16 296,7 0,24 0,00
118
Thông số
Đất phù sa An Phú – An Giang
Nhóm NS thấp Nhóm NS cao σ2 thấp /
σ2 cao TB CV (%) σ2 thấp TB CV (%) σ2 cao
10P/Zn 0,02 31,2 0,00 0,03 197,2 0,00 0,01
100P/Mn 0,47 41,2 0,04 0,65 62,7 0,17 0,22
K/10Ca 1,14 43,8 0,25 1,30 30,7 0,16 1,55
K/Mg 5,48 59,0 10,44 4,96 32,1 2,54 4,10
K/Cu 0,34 44,8 0,02 0,34 37,7 0,02 1,46
100K/Fe 0,50 38,9 0,04 0,49 30,3 0,02 1,70
10K/Zn 0,08 44,1 0,00 0,11 40,5 0,00 0,68
10K/Mn 0,25 55,7 0,02 0,31 41,5 0,02 1,20
Ca/Mg 0,48 38,8 0,04 0,39 32,6 0,02 2,17
10Ca/Cu 0,31 40,2 0,02 0,26 41,8 0,01 1,30
1000Ca/Fe 0,46 36,4 0,03 0,54 213,8 1,32 0,02
100Ca/Zn 0,07 37,3 0,00 0,10 132,9 0,02 0,04
100Ca/Mn 0,22 40,9 0,01 0,25 44,9 0,01 0,67
Mg/Cu 0,07 34,6 0,00 0,07 31,7 0,00 1,18
100Mg/Fe 0,10 35,2 0,00 0,37 524,2 3,67 0,00
10Mg/Zn 0,02 35,4 0,00 0,05 425,8 0,05 0,00
100Mg/Mn 0,49 46,4 0,05 0,86 194,7 2,78 0,02
100Cu/Fe 1,57 35,5 0,31 1,56 46,5 0,53 0,59
10Cu/Zn 0,25 35,8 0,01 0,32 33,3 0,01 0,72
10Cu/Mn 0,76 43,4 0,11 0,93 30,4 0,08 1,36
Fe/10Zn 0,17 40,9 0,00 0,23 49,3 0,01 0,36
Fe/10Mn 0,52 53,5 0,08 0,67 48,6 0,11 0,72
Zn/Mn 3,16 37,3 1,40 2,96 23,8 0,50 2,80
Ghi chú: NS: Năng suất; CV(%) độ biến động; σ2: phương sai.
119
Phụ chương 3: Giá trị chỉ số DRIS đối với các phương pháp xử lý dinh dưỡng
khác nhau (giai đoạn V10).
Nghiệm thức
Giá trị Dris
N P K Ca Mg Cu Fe Zn Mn
NPK 3,26 4,07 5,69 4,31 4,29 -15,45 -12,09 6,07 7,15
PK -6,96 -3,64 3,18 2,78 -2,23 -6,94 -5,60 8,36 13,38
NK 0,42 0,11 2,26 2,04 0,70 -17,13 -8,30 5,83 15,46
NP -2,55 -0,20 -3,00 0,78 0,20 -14,25 -5,69 9,69 15,03
Phụ chương 4: Hồi quy tuyến tính giữa hàm lượng dưỡng chất và chỉ số DRIS
trong giai đoạn phát triển V10. An Phú, An Giang. ĐX 14-15 và ĐX 15-16.
(a) (b) (c)
(d) (e) (f)
(g) (h) (i)
120
Phụ chương 5: Liệt kê địa điểm đáp ứng tăng năng suất >1 tấn/ha do bón bổ
sung từng loại dưỡng chất P và K, An Phú-An Giang, Đông Xuân 2014-2015
và 2015-2016.
Số TT
Chênh lệch do bón P Chênh lệch do bón K
*Ruộng nông dân NS (tấn/ha) *Ruộng nông dân NS (tấn/ha)
1 Trang 1,26 Hồng 1,99
2 Hồng 2,30 Út 1,16
3 Bình 1,84 Gấu 1,56
4 Chương 1,11 Tuốt 1,86
5 Linh 1,69 Tám 1,07
6 Cua 1,46 Chi 1,93
7 Minh 1,92 Nghị 1,58
8 Kiệt 1,28 Tiền 1,86
9 Để 2,23 Tài 1,93
10 Phụng 1,40 Phúc 1,56
11 Út 2,24 Bé 1,55
12 Mộc 1,74 Sương 1,26
13 Hải 2,11 Cước 1,17
14 Chiến 1,62 Phố 1,07
15 Bình 1,16 Thơ 1,21
16 Gấu 2,86 Kim 1,26
17 Tuốt 2,94 Phúc 1,98
18 Tồn 2,33 Triều 1,34
19 Tú 2,98 Tiến 1,09
20 Diệu 2,25 Thành 1,21
21 Tám 1,66 Hữu 1,07
22 Chi 2,04 Quốc 1,63
23 Bé 1,72 Lâm 1,85
24 Sương 1,96
25 Cước 1,34
26 Phố 1,4
27 Thơ 1,13
28 Kim 1,06
29 Nhỏ 1,54
30 Long 1,09
31 Nam 1,68
32 Sang 1,72
33 Dũng 1,09
121
Số TT
Chênh lệch do bón P Chênh lệch do bón K
*Ruộng nông dân NS (tấn/ha) *Ruộng nông dân NS (tấn/ha)
34 Ngọc 1,68
35 Hạnh 1,88
36 Triều 1,64
37 Thành 1,46
38 Hữu 1,54
39 Duy 1,49
40 Thái 1,07
Phụ chương 6: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên chiều
cao trong giai đoạn phát triển V10 ở An Phú – An Giang, vụ Đông Xuân 2014-
2015 và 2015-2016.
Nguồn biến động
Tổng bình
phương
Độ tự do
Trung bình bình
phương
F tính P
Nghiệm thức 51259,497 4 12814,874 44,669 ,000
Lập lại 86878,494 79 1099,728 3,833 ,000
Sai số 90654,884 316 286,883
Tổng cộng 3423161,129 400
Phụ chương 7: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên chiều
cao trong giai đoạn phát triển R1 ở An Phú – An Giang, vụ Đông Xuân 2014-
2015 và 2015-2016.
Nguồn biến động
Tổng bình
phương
Độ tự do Trung bình bình phương F tính P
Nghiệm thức 92366,023 4 23091,506 27,916 ,000
Lập lại 196609,447 79 2488,727 3,009 ,000
Sai số 261387,170 316 827,175
Tổng cộng 1,399E7 400
122
Phụ chương 8: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên chiều
cao trong giai đoạn phát triển R6 ở An Phú – An Giang, vụ Đông Xuân 2014-
2015 và 2015-2016.
Nguồn biến động
Tổng bình
phương
Độ tự do Trung bình bình phương F tính P
Nghiệm thức 227133 4 56783,3 43,17 ,000
Lập lại 360693 79 4565,7 3,47 ,000
Sai số 415671 316 1315,4
Tổng cộng 2,40E+07 400
Phụ chương 9: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên đường
kính thân trong giai đoạn phát triển V10 ở An Phú – An Giang, vụ Đông Xuân
2014-2015 và 2015-2016.
Nguồn biến động
Tổng bình
phương
Độ tự do Trung bình bình phương F tính P
Nghiệm thức 10,20 4 2,55 33,46 ,000
Lập lại 35,65 79 0,45 5,92 ,000
Sai số 24,090 316 0,076
Tổng cộng 813,14 400
Phụ chương 10: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên
đường kính thân trong giai đoạn phát triển R1 ở An Phú – An Giang, vụ Đông
Xuân 2014-2015 và 2015-2016.
Nguồn biến động
Tổng bình
phương
Độ tự do Trung bình bình phương F tính P
Nghiệm thức 4,71 4 1,18 24,01 ,000
Lập lại 18,92 79 0,24 4,89 ,000
Sai số 15,489 316 0,049
Tổng cộng 704,93 400
123
Phụ chương 11: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên
đường kính thân trong giai đoạn phát triển R6 ở An Phú – An Giang, vụ Đông
Xuân 2014-2015 và 2015-2016.
Nguồn biến động
Tổng bình
phương
Độ tự do Trung bình bình phương F tính P
Nghiệm thức 5,48 4 1,37 27,57 ,000
Lập lại 39,00 79 0,49 9,93 ,000
Sai số 15,71 316 0,050
Tổng cộng 697,22 400
Phụ chương 12: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên năng
suất hạt bắp lai được trồng trên đất phù sa ở An Phú – An Giang, vụ Đông
Xuân 2014-2015 và 2015-2016.
Nguồn biến
động
Tổng bình
phương
Độ tự do
Trung bình
bình phương
F tính P
Nghiệm thức 2026,86 4 506,72 1974,77 ,000
Lập lại 144,45 79 1,83 7,13 ,000
Sai số 81,084 316 0,257
Tổng cộng 38890,99 400
Phụ chương 13: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên sinh
khối thân bắp lai được trồng trên đất phù sa ở An Phú – An Giang, vụ Đông
Xuân 2014-2015 và 2015-2016.
Nguồn biến
động
Tổng bình
phương
Độ tự do
Trung bình
bình phương
F tính P
Nghiệm thức 785,52 4 196,38 1245,85 ,000
Lập lại 33,86 79 0,43 2,72 ,000
Sai số 49,81 316 0,16
Tổng cộng 13965,38 400
124
Phụ chương 14: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên sinh
khối lá bắp lai được trồng trên đất phù sa ở An Phú – An Giang, vụ Đông
Xuân 2014-2015 và 2015-2016.
Nguồn biến
động
Tổng bình
phương
Độ tự do
Trung bình
bình phương
F tính P
Nghiệm thức 312,33 4 78,08 814,07 ,000
Lập lại 20,73 79 0,26 2,74 ,000
Sai số 30,31 316 0,096
Tổng cộng 6477,29 400
Phụ chương 15: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên sinh
khối cùi bắp lai được trồng trên đất phù sa ở An Phú – An Giang, vụ Đông
Xuân 2014-2015 và 2015-2016.
Nguồn biến
động
Tổng bình
phương
Độ tự do
Trung bình
bình phương
F tính P
Nghiệm thức 30,24 4 7,56 575,90 ,000
Lập lại 2,48 79 0,03 2,39 ,000
Sai số 4,15 316 0,013
Tổng cộng 433,83 400
Phụ chương 16: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên tổng
sinh khối (thân, lá và cùi) bắp lai được trồng trên đất phù sa ở An Phú – An
Giang, vụ Đông Xuân 2014-2015 và 2015-2016.
Nguồn biến
động
Tổng bình
phương
Độ tự do
Trung bình
bình phương
F tính P
Nghiệm thức 2611,25 4 652,81 1911,30 ,000
Lập lại 91,85 79 1,16 3,40 ,000
Sai số 107,93 316 0,34
Tổng cộng 47990,64 400
125
Phụ chương 17: Phân tích phương sai ảnh hưởng của bón phân NPK lên chỉ
số thu hoạch của bắp lai được trồng trên đất phù sa ở An Phú – An Giang, vụ
Đông Xuân 2014-2015 và 2015-2016.
Nguồn biến
động
Tổng bình
phương
Độ tự do
Trung bình
bình phương
F tính P
Nghiệm thức 0,03 4 0,01 19,22 ,347
Lập lại 0,10 79 0,00 3,36 ,420
Sai số 0,12 316 3,82E-04
Tổng cộng 90,25 400
126
Phụ chương 18: Hình ảnh thí nghiệm và thu mẫu ngoài đồng.
Hình 1: Qui cách trồng và phân lô thí nghiệm.
Hình 2: Hoạt động thu mẫu cuối vụ.
127
Hình 3: So sánh kích thước, màu sắc, trái cuối vụ.
128
Phụ chương 19: Phiếu phỏng vấn nông hộ
PHIẾU PHỎNG VẤN NÔNG HỘ
Mã số phiếu ________________ Mô hình canh tác năm: _________________
Người phỏng vấn _________ Ngày phỏng vấn: __________________________
Địa chỉ: Ấp ____________________ xã ______________________________
1. Thông tin nông hộ
1.1 Họ tên người được phỏng vấn: ____________________________________
1.2 Họ tên người chủ hộ: _______________________ Giới tính: ____________
1.3 Tuổi chủ hộ: ________ Trình độ học vấn chủ hộ: ______________________
1.4 Tổng số người sống trong gia đình hiện tại: ______
1. Nam ___________ 2. Nữ ___________________
1.5 Trình độ học vấn của các thành viên trong gia đình:
.
1.6 Lao động làm việc trong nông nghiệp: người, trong đó: nam, nữ
1.7 Nông hộ tham gia:
Hợp tác xã Tổ hợp tác Câu lạc bộ Không
1.8 Kinh nghiệm trồng bắp được bao nhiêu năm: . năm
2. Đặc điểm đất đai và phương tiện sản xuất
2.1 Diện tích đất canh tác
STT Diễn giải
Diện tích
(1.000 m2)
Tình trạng sở
hữu (*)
Nguồn gốc (**)
1 Đất trồng bắp
2 Đất trồng cây khác
3 Tổng diện tích
2.2 Phương tiện sản xuất và vật dụng gia đình
- Phương tiện sản xuất:
STT Loại Có (đánh
dấu ✓)
STT Loại Có (đánh dấu
✓)
01 Máy cày, xới 05 Máy bơm nước
129
02 Máy suốt 06 Sân phơi
03 Máy sấy 07 Kho dự trữ
04 Bình xịt 08 Khác
- Vật dụng gia đình:
STT Loại vật dụng Có (đánh
dấu ✓)
STT Loại vật dụng Có (đánh
dấu ✓)
01 Tivi 05 Máy giặt
02 Radio 06 Tủ lạnh
03 Điện thoại 07 Xe gắn máy
04 Máy vi tính 08 Khác .
3. Tình hình sản xuất
3.1 Diện tích, giống, thời vụ, thu nhập.
Số
TT
Hạng mục
Đơn vị tính
Thời vụ
Vụ 1 Vụ 2 Vụ 3
1 Loại cây trồng
2 Diện tích gieo trồng 1.000 m2
3 Tên giống
4 Giá giống đồng/kg
5
Mật độ gieo trồng kg/1000 m2
-Khoảng cách cây cm
-Khoảng cách hàng cm
6 Phương pháp gieo
trồng
7 Thời điểm gieo trồng dương lịch
130
8 Thời điểm thu hoạch dương lịch
9 Nguồn nước tưới
10 Phương pháp tưới
- Tưới lỗ
- Tưới lan
11 Sản lượng thu hoạch kg
12 Năng suất kg/1000 m2
13 Giá bán đồng/kg
14 Thu nhập đồng/1000 m2
3.2 Chi phí vật tư (bao gồm giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, nhiên liệu,
vật liệu khác) tính trên diện tích1.000 m2.
STT Hạng mục Đơn vị tính
Thời vụ
Vụ 1 Vụ 2 Vụ 3
Cây trồng
1 Vật tư (1.1++1.5) đồng
1.1 Tiền giống đồng
1.2 Phân bón =
(1.2.1++1.2.5)
đồng
1.2.1 DAP
Số lượng kg
Đơn giá đồng/kg
Thành tiền đồng
Bón phân lần
1.2.2 Urê
Số lượng kg
131
Đơn giá đồng/kg
Thành tiền đồng
Bón phân lần
1.2.3 NPK
Số lượng kg
Đơn giá đồng/kg
Thành tiền đồng
Bón phân lần
1.2.4 Kali
Số lượng kg
Đơn giá đồng/kg
Thành tiền đồng
Bón phân lần
1.2.5 Khác
Số lượng kg
Đơn giá đồng/kg
Thành tiền đồng
Bón phân lần
1.3 Thuốc BVTV
(1.3.1+.+1.3.4)
đồng
1.3.1 Thuốc trừ cỏ
1.Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
132
Phun thuốc lần
2.Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
1.3.2 Thuốc trừ sâu
1.Loại sâu
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
2.Loại sâu
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
3.Loại sâu
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
133
Phun thuốc lần
4.Khác
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
1.3.3 Thuốc trừ bệnh
1.Loại bệnh
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
2.Loại bệnh
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
3.Loại bệnh
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
134
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
1.3.4 Thuốc dưỡng cây
1.Loại thuốc dưỡng
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
2.Loại thuốc dưỡng
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
3.Loại thuốc dưỡng
Tên thuốc
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền đồng
Phun thuốc lần
1.4 Nhiên liệu
+ Dầu đồng
Số lượng
135
Đơn giá
+ Điện đồng
Số lượng
Đơn giá
1.5 Vật liệu khác đồng
2 Chi khác đồng
Tổng chi phí = (1+2) đồng
3.3 Ngày công và chi phí lao động: tính trên diện tích 1.000 m2
Số
TT
Hạng mục
Vụ 1 Vụ 2 Vụ 3
(*) (**) (***) (*) (**) (***) (*) (**) (***)
1 Làm đất
Công thuê
Công nhà
2 Gieo trồng
Công thuê
Công nhà
3 Làm cỏ
Công thuê
Công nhà
4 Bón phân
Công thuê
Công nhà
5 Phun thuốc
Công thuê
136
Công nhà
6 Bơm tưới
-Tưới lỗ
+ Công thuê
+ Công nhà
-Tưới lan
+Công thuê
+Công nhà
7 Thu hoạch
Công thuê
Công nhà
8 Bốc vỏ
Công thuê
Công nhà
9 Ra hạt
Công thuê
Công nhà
Phơi sấy
Công thuê
Công nhà
11 Vận chuyển
Công thuê
Công nhà
12 Thăm đồng
137
Công thuê
Công nhà
13 Khác
Công thuê
Công nhà
14 Tổng cộng
Công thuê
Công nhà
Ghi chú: Một ngày lao động: 8 giờ
* Công lao động (ngày) ** Đơn giá (đồng/ngày) *** Thành tiền (đồng)
- Lý do gia đình anh (chị) chọn mô hình sản xuất này (xếp hạng theo thứ tự từ 1
đến 10, với 1 là ít quan trọng và 10 là rất quan trọng).
+ Dễ trồng . + Dễ tìm thông tin về tiến bộ KHKT ..
+ Dễ tiêu thụ . + Lợi nhuận cao ..
+ Dễ kiếm giống . + Có sẵn kinh nghiệm ..
+ Dễ bảo quản . + Vị trí đất gần nguồn nước ..
+ Chi phí đầu tư thấp . . + Phù hợp với thỗ nhưỡng ..
- So với các năm trước năng suất các vụ sản xuất năm 2013 tăng hay giảm?
+ Vụ 1: 1. Tăng 2. Giảm 3. Không đổi
+ Vụ 2: 1. Tăng 2. Giảm 3. Không đổi
+ Vụ 3: 1. Tăng 2. Giảm 3. Không đổi
- Nếu giảm, theo anh (chị) nguyên nhân nào ảnh hưởng đến năng suất giảm? (nhiều lựa chọn)
Vụ 1:
+ Thời tiết thay đổi thất thường + Giống bị suy thoái
+ Kỹ thuật canh tác + Lịch thời vụ xuống giống
+ Khác
Vụ 2:
+ Thời tiết thay đổi thất thường + Giống bị suy thoái
138
+ Kỹ thuật canh tác + Lịch thời vụ xuống giống
+ Khác .
Vụ 3:
+ Thời tiết thay đổi thất thường + Giống bị suy thoái
+ Kỹ thuật canh tác + Lịch thời vụ xuống giống
+ Khác .
- Nếu tăng, theo anh (chị) nguyên nhân nào ảnh hưởng đến năng suất tăng? (nhiều lựa chọn)
Vụ 1:
+ Giống + Lịch thời vụ xuống giống thích hợp
+ Kỹ thuật canh tác + Thời tiết
+ Khác .
Vụ 2:
+ Giống + Lịch thời vụ xuống giống thích hợp
+ Kỹ thuật canh tác + Thời tiết
+ Khác .
Vụ 3:
+ Giống + Lịch thời vụ xuống giống thích hợp
+ Kỹ thuật canh tác + Thời tiết
+ Khác .
- Kế hoạch sắp tới anh (chị) có tiếp tục mô hình này không?
1. Có 2. Không
- Kinh nghiệm sản xuất của anh (chị) có được từ đâu? (nhiều lựa chọn)
+ Từ gia đình truyền lại + Từ các lớp tập huấn
+ Từ hàng xóm + Tự có
+ Từ cán bộ khuyến nông + Khác
+Từ sách, báo
- Anh (chị) có nhận được sự hỗ trợ từ các tồ chức chính quyền, đoàn thể, viện,
trường, công ty?
139
1.Có 2. Không
- Nếu có, anh chị nhận được những sự hỗ trợ nào? (nhiều lựa chọn)
+ Giống, vật tư + Kỹ thuật bảo quản
+ Vốn sản xuất + Tiêu thụ sản phẩm
+ Kỹ thuật sản xuất + Khác
4. Tình hình tài chính
Gia đình anh (chị) có vay vốn ngân hàng không?
1. Có 2. Không
Nguồn vay Số tiền Mục đích (*)
Lãi suất
(%/năm)
Thời gian vay
(tháng)
Ngân hàng NN & PTNT
Ngân hàng khác
Quỹ tín dụng
Tư nhân
Ghi chú: (*) 1: Mua phân bón, giống, thuốc BVTV, thuê lao động; 2: Mua nông cụ; 3: Cải tạo đất; 4. Chi
tiêu trong gia đình; 5. Mua vật dụng trong gia đình; 6. Khác (ghi rõ).
5. Tình hình tiêu thụ sản phẩm
- Gia đình anh (chị) thường bán sản phẩm theo cách nào?
+ Bán sản phẩm trái tươi + Bán sản phẩm trái khô
+ Bán sản phẩm hạt tươi + Bán sản phẩm hạt khô
+ Khác
- Anh (chị) thường bán cho ai?
+ Tiểu thương đến tại nhà mua + Chở đến bán cho tiểu thương
+ Bán lẻ + Khác.
- Tại sao anh (chị) bán cho đối tượng đó? (nhiều lựa chọn)
+ Giá cao + Dễ liên lạc
+ Trả ngay bằng tiền mặt + Bán theo hợp đồng đã ký
+ Mối quen biết + Khác.
- Để nắm bắt giá cả thông tin thị trường theo anh (chị) như thế nào?
+ Khó khăn + Dễ dàng + Rất khó khăn
140
6. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện mô hình canh tác này
Thuận lợi
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Khó khăn
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
7. Đề xuất từ nông hộ
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
8. Thông tin từ người được phỏng vấn
- Khi rảnh anh (chị) thường làm gì? (nhiều lựa chọn)
1. Xem tivi 4. Đi chợ, siêu thị
2. Nghe đài 5. Gặp bạn bè, hàng xóm
3. Đọc báo 6. Khác
- Anh (chị) biết được thông tin về tiến bộ khoa học kỹ thuật từ đâu? (nhiều lựa
chọn)
1. Cán bộ các viện, trường
2. Cán bộ khuyến nông
3. Cty phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
4. Người quen
5. Các phương tiện thông tin đại chúng
6. Khác
Xin cảm ơn anh (chị) đã dành chút thời gian cung cấp thông tin cho chúng tôi.