Luận án Dự án cổng thanh toán điện tử cho doanh nghiệp Viễn Thông

Hệ thống thanh toán Viettel ra đời sẽ cung cấp cho thị trường một giải pháp thanh toán an toàn, tiện lợi cho thương mại điện tử. Hệ thống thanh toán điện tử Viettel sẽ góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều này quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước ngoài. Thanh toán điện tử là điều kiện để cung cấp dịch vụ, nâng cao và mở rộng các kênh thanh toán và tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng thanh toán cũng chính là một biện pháp kích cầu. Việc xây dựng hệ thống thanh toán điện tử là nhu cầu và là tiền đề cho việc thanh toán cho các hệ thống, các dịch vụ của Viettel và là tiền đề cho việc xây dựng một xã hội điện tử

pdf21 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Dự án cổng thanh toán điện tử cho doanh nghiệp Viễn Thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LÊ ĐỨC TÙNG DỰ ÁN CỔNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CHO DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG Ngành : Công nghệ thông tin Chuyên ngành : Quản lý hệ thống thông tin Mã số : Chuyên ngành đào tạo thí điểm TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hà Nội, năm 2014 1/21 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................... 4 Chương 1: MỤC TIÊU DỰ ÁN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 5 1.1. Mục tiêu dự án .............................................................. 5 1.2. Các vấn đề cần giải quyết ............................................. 5 1.3. Phương pháp nghiên cứu và xây dựng ......................... 6 Chương 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ................................. 7 2.1. Tổng quan về thị trường của dự án: .............................. 7 2.2. Phân tích và dự báo thị trường...................................... 8 Chương 3: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ ....................................... 10 3.1. Cổng thanh toán trực tuyến PayPal ........................ 10 3.2. Cổng thanh toán Ngân lượng ................................. 11 3.3. Đánh giá nội lực (SWOT) của Viettel ........................ 11 3.3.1. Điểm mạnh: ........................................................ 11 3.3.2. Điểm yếu: ............................................................ 12 3.3.3. Cơ hội: ................................................................ 13 3.3.4. Thách thức: ......................................................... 13 Chương 4: CỔNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ ...................... 14 4.1. Giới thiệu .................................................................... 14 4.2. Đặc điểm ..................................................................... 14 4.2.1. Đối tượng khách hàng ............................................. 14 4.2.2. Điều kiện sử dụng dịch vụ ....................................... 14 4.2.3. Các kênh sử dụng của sản phẩm ............................. 14 4.2.4. Các nguồn tiền thanh toán....................................... 14 Chương 5: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ ........ 15 5.1. Mô hình tổng thể .................................................... 15 2/21 5.2. Mô tả chi tiết mô hình tổng thể .............................. 15 5.2.1. Viettel CMS: ........................................................ 15 5.2.2. Payment Portal ................................................... 15 5.2.3. Payment API: ...................................................... 16 5.2.4. Payment Processing: .......................................... 16 5.3. Giải pháp an toàn bảo mật .......................................... 17 5.4. Thiết kế hạ tầng kỹ thuật ............................................ 17 5.5. Thiết kế hệ thống phần mềm ...................................... 18 5.5.1. Mô hình kiến trúc ..................................................... 18 5.5.2. Yêu cầu về chức năng .............................................. 19 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........... 20 3/21 HÌNH ẢNH Hình 1: Đánh giá trở ngại khi áp dụng TMĐT trong doanh nghiệp ....................................................................................... 8 Hình 2: Mô hình hoạt động thanh toán trực tuyến ................. 11 Hình 3: Mô hình tổng thể hệ thống thanh toán ...................... 15 Hình 4: Mô hình kỹ thuật ....................................................... 18 Hình 5: Mô hình chức năng ................................................... 19 4/21 ĐẶT VẤN ĐỀ Thế kỷ 21 là thế kỷ của khoa học và công nghệ. Ngày nay, công nghệ đã len lỏi và mọi ngõ ngách của cuộc sống, khiến cuộc sống trở nên tiện nghi hơn, thuận lợi hơn và đơn giản hơn. Mua bán trao đổi hàng hóa là một trong những hoạt động thường xuyên nhất của con người. Trong thời đại tri thức, việc mua bán trao đổi này cũng có những bước tiến mạnh mẽ về khoa học công nghệ. Với sự hỗ trợ của mạng thông tin toàn cầu Internet, thay vì phải sử dụng cách mua bán truyển thống, con người sử dụng các công cụ trực tuyến để mang về cho mình cũng gì cần thiết và bán đi những gì mình làm ra hoặc không có nhu cầu sử dụng. Chính nhu cầu này đã thúc đẩy sự ra đời của khái niệm thanh toán trực tuyến và cổng thanh toán. Việt Nam một trong những nước có tỉ lệ tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt mức cao trên thế giới cũng không nằm ngoài sự phát triển của xu hướng thanh toán trực tuyến. Có rất nhiều doanh nghiệp, cơ quan đã được nhà nước khuyến khích để đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt (thanh toán trực tuyến), trong đó có Viettel. Chính vì lẽ đó, Dự án Cổng thanh toán Viettel được xây dựng không chỉ theo kịp xu hướng công nghệ mà đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng cũng như đem lại doanh thu trong lĩnh vực mới của tập đoàn. 5/21 Chương 1: MỤC TIÊU DỰ ÁN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Mục tiêu dự án *Cung cấp công cụ thanh toán mới cho người mua hàng Hệ thống thanh toán Viettel ra đời cung cấp cho xã hội một giải pháp thanh toán tiện lợi cho các giao dịch điện tử. Hệ thống thanh toán Viettel giúp giảm thiểu các rủi ro, ngăn ngừa tối đa các hành vi lừa đảo và cho phép thu hút nhiều hơn, nhanh hơn những khách hàng đến với các dịch vụ của các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Những khách hàng đăng ký trên hệ thống thanh toán có thể sử dụng tài khoản ngân hàng, thẻ ATM, thẻ tín dụng thanh toán toàn bộ các dịch vụ của các nhà cung cấp có kết nối tới hệ thống thanh toán. *Cung cấp giải pháp thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ, hàng hóa Cung cấp các giải pháp thanh toán cho phép các nhà cung cấp dịch vụ kết nối tới hệ thống thanh toán cho phép khách hàng thực hiện thanh toán các dịch vụ trên Mobile, Website, POS. Sẵn sàng kết nối với các hệ thống khác, hướng tới kết nối đa dịch vụ Cung cấp các giải pháp thanh toán điện tử an toàn và thuận tiện Cung cấp công cụ quản lý dòng tiền, quản lý chi tiêu thân thiện, dễ sử dụng *Đem lại doanh thu mới cho doanh nghiệp viễn thông Viettel 1.2. Các vấn đề cần giải quyết - Xây dựng hệ thống để đảm bảo nhu cầu kinh doanh: thanh toán dịch vụ của Viettel và có khả năng mở rộng cho các dịch vụ khác của các nhà cung cấp dịch vụ khác 6/21 - Đảm bảo các yếu tố an toàn và bảo mật thông tin của hệ thống theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Khả năng mở rộng được với các nguồn tiền: ngân hàng, trung gian thanh toán; mở rộng nhà cung cấp dịch vụ. 1.3. Phương pháp nghiên cứu và xây dựng - Dựa vào phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh để thấy rõ được Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức của Viettel - Xây dựng hệ thống theo hướng thành phần hóa để thấy rõ vai trò của từng thành phần và chuyên biệt hóa nghiệp vụ - Áp dụng các chuẩn bảo mật, an toàn thông tin để đảm bảo các yếu tố an toàn cho hệ thống 7/21 Chương 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 2.1. Tổng quan về thị trường của dự án: Sự quan tâm của báo chí, xã hội thể hiện qua kết quả tìm kiếm hơn 27 triệu bài cho cụm từ “Thương mại điện tử” Sự quan tâm của nhà nước, chính phủ thể hiện qua:  Các kế hoạch và chương trình hành động quốc gia về TM ĐT và đặc biệt là “Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006-2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg ngày 15/9/2009” và đang xây dựng kế hoạch cho giai đoạn 2011- 2015.  Các giải thưởng và các diễn đàn hàng năm về TM ĐT: Trong các giải Sao khuê, BitCup- Best IT Solutions, Diễn đàn banking Vietnam, Việt Nam có hơn 86 triệu dân, trong đó 35% dưới 35 tuổi. Số người sử dụng Internet xấp xỉ 24 triệu, số thuê bao di động đạt hơn 60 triệu, số chủ thẻ và chủ tài khoản tiền gửi thanh toán mới đạt trên 15 triệu nhưng tốc độ tăng trưởng đến 200% hàng năm trong ba năm qua [1,3,4]. Những yếu tố này đưa Việt Nam thành thị trường giàu tiềm năng cho các dịch vụ (DV) thanh toán trực tuyến và di động. – PC world Vietnam. Doanh nghiệp đánh giá về các trở ngại đối với việc ứng dụng TMĐT (thang điểm 1-4, 4 là cản trở mạnh nhất) 8/21 Hình 1: Đánh giá trở ngại khi áp dụng TMĐT trong doanh nghiệp Điểm số các trở ngại có độ chênh lệch nhỏ và đều lớn hơn mức trung bình (2,5). Như vậy chưa có trở ngại nào thực sự được giải quyết triệt để và các trở ngại này vẫn cản trở toàn diện tới tất cả các doanh nghiệp. Hai trở ngại có điểm số cao nhất là các trở ngại về “Môi trường xã hội và tập quán kinh doanh” và “Nhận thức của người dân về TMĐT thấp”. 2.2. Phân tích và dự báo thị trường Hiện lĩnh vực thanh toán không dùng tiền mặt được sự quan tâm của rất nhiều các tổ chức, từ chính phủ, ngân hàng tới các công ty chuyển mạch và các trung gian thanh toán cùng toàn thể xã hội. Kết quả tìm kiếm cho cụm từ “thương mại điện tử” trên Google cho hơn 27 triệu kết quả đã minh chứng cho sự quan tâm này. Thương mại điện tử đã phát triển mạnh mẽ trong thời gian qua cùng với sự hoàn thiện về các văn bản nhà nước về qui phạm pháp luật, về các mô hình kinh doanh, về hạ tầng kĩ thuật và nhu cầu xã hội. Nhiều sản phẩm đã ra đời và tìm được tiếng nói trên thị trường. Theo đánh giá của bộ Công thương năm 2009 thì “hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ trực tuyến đã trở thành một xu hướng thực sự và chắc chắn sẽ có sự 9/21 tăng trưởng mạnh mẽ trong giai đoạn sắp tới khi thanh toán điện tử trở nên phổ biến và quen thuộc với người tiêu dùng”. Cuộc cạnh tranh cung cấp dịch vụ thanh toán là cuộc cạnh tranh về công nghệ, chiến lược và quan hệ khách hàng. Trong cuộc đua này các công ty viễn thông – internet không đứng ngoài cuộc mà điển hình như VTC với sản phẩm paygate và vcoin. Nhiều công ty khác cũng đã thành lập liên doanh và đã ra mắt dịch vụ như VMS liên doanh với FPT thành lập ngân hàng Tiên phong bank cung cấp giải pháp ví điện tử FTL. Các công ty đều tận dụng lợi thế về quan hệ, về khách hàng của mình để cạnh tranh. Smartlink tận dụng tập khách hàng dùng thẻ, VTC với ngành công nghiệp dịch vụ Game online, PeaceSoft là lợi thế về đầu tư và kinh nghiệm của các đối tác như IDG, eBay. 10/21 Chương 3: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ 3.1. Cổng thanh toán trực tuyến PayPal Paypal là một hệ thống thanh toán trực tuyến được sử dụng cho các giao dịch điện tử trực tuyến. Đăng ký một tài khoản Paypal là miễn phí. Ưu điểm của Paypal:  Không có phí hàng tháng, phí khởi tạo, lệ phí huỷ bỏ liên kết với Paypal.  Khả năng chống gian lận cao. Nếu tài khoản của khách hàng bị sử dụng trái phép, Paypal đảm bảo tất cả tiền của khách hàng sẽ được trả lại.  Tại Paypal, khách hàng không cần phải nhập lại thông tin thẻ tín dụng. Tất cả các chi tiết thẻ tín dụng của khách hàng đã được lưu trữ trong hệ thống Paypal như vậy khách hàng sẽ không phải nhập lại bất cứ thông tin nào khi thanh toán.  Khi đăng ký tài khoản Paypal, khách hàng sẽ có một tài khoản và mật khẩu và khách hàng sử dụng nó cho mọi việc, điều này khá thuận tiện.  Khách hàng chỉ mất một vài lần nhấp chuột để xác nhận mua hàng ở Paypal.  Paypal cung cấp cho khách hàng một tùy chọn để thanh toán cho người bán và các thành viên mà không tiết lộ thông tin thẻ tín dụng. Điều này đóng một vai trò nổi bật trong việc bảo vệ danh tính của khách hàng. Nhược điểm của Paypal:  Để bắt đầu, khách hàng phải đi qua một quá trình xác minh khi khách hàng đăng ký một tài khoản Paypal. Các bước đăng ký bao gồm: Paypal ghi nợ thẻ tín dụng một lượng tiền nhỏ, khi có thông tin sao kê khách hàng sẽ thấy mã bốn chữ số. Sau đó khách hàng phải nhập mã này vào trong tài khoản Paypal của để xác minh khách hàng là ai. 11/21  Việc xác minh khách hàng quá phức tạp và mất nhiều thời gian của khách hàng  Một vấn đề khác với Paypal là khách hàng của bạn cũng phải đăng ký một tài khoản Paypal để thanh toán cho bạn. 3.2. Cổng thanh toán Ngân lượng NgânLượng.vn [8] là dịch vụ thanh toán trực tuyến (TTTT) cho thương mại điện tử (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam cả về thị trường, người dùng và giao dịch. Phát huy kinh nghiệm về TMĐT từ liên doanh ChợĐiệnTử- eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh toán trên Internet ngay tức thì một cách AN TOÀN, TIỆN LỢI, PHỔ BIẾN và ĐƯỢC BẢO VỆ! Ví điện tử và cổng thanh toán là dịch vụ nhạy cảm về mặt tài chính, hoạt động như một "ngân hàng điện tử" trên Internet và chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn ngừa các doanh nghiệp huy động vốn thông qua việc giữ hộ tiền thanh toán của người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại cho xã hội. Giấy phép ví điện tử số 2608/QĐ-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp giúp đảm bảo uy tín về mặt pháp lý và an toàn cho khách hàng của NgânLượng.vn! Hình 2: Mô hình hoạt động thanh toán trực tuyến 3.3. Đánh giá nội lực (SWOT) của Viettel 3.3.1. Điểm mạnh: TTĐT mở ra một hướng kinh doanh mới đầy tiềm năng: Lĩnh vực cung cấp hạ tầng thanh toán không dùng tiền 12/21 mặt. Trong lĩnh vực này Viettel đặc biệt có nhiều lợi thế và tiềm năng. Những lợi thế của Viettel trong lĩnh vực kinh doanh mới này như sau [5]:  Uy tín đối với khách hàng tốt  Hạ tầng Internet:  Tập khách hàng Viễn thông lớn, là khách hàng tiềm năng của các dịch vụ TMĐT khi triển khai, ít nhất là khi xét tới khía cạnh truyền thông, tiếp xúc khách hàng.  Hạ tầng viễn thông: nắm trong tay các công cụ truyền thông hiệu quả, rộng rãi  Viettel là thương hiệu được biết đến rộng rãi trong nước và quốc tế, có sức hút và sự tin tưởng của khách hàng, có tiềm lực tài chính lớn, có lợi thể trong việc đàm phán với các đối tác.  Hệ thống phân phối, giao vận: Có thể sử dụng đội ngũ CTV hoặc dịch vụ của Viettel Post để hoàn tất một chu trình cung cấp dịch vụ từ đặt hàng, thanh toán tới giao vận.  Viettel có đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, có thể tách một bộ phận chuyên trách để hỗ trợ các dịch vụ TMĐT. 3.3.2. Điểm yếu: Từ thực tế xây dựng một số phần mềm liên quan tới TM ĐT còn có các khó khăn và vướng mắc sau, đây chính là các điểm yếu cần xem xét.  Chưa có định hướng xuyên suốt và dài hạn.  Chưa có bộ phận chuyên trách.  Đảm bảo về an toàn trong thanh toán, đảm bảo phần mềm tuân thủ các chuẩn và các vấn đề luật pháp trong TM ĐT và Giao dịch điện tử. 13/21 3.3.3. Cơ hội: Viettel có những cơ hội thấy rõ được:  Sự quan tâm của báo chí, xã hội và của nhà nước, chính phủ về thanh toán điện tử  Việt Nam có hơn 86 triệu dân, trong đó 35% dưới 35 tuổi. Số người sử dụng Internet xấp xỉ 24 triệu, số thuê bao di động đạt hơn 60 triệu, số chủ thẻ và chủ tài khoản tiền gửi thanh toán mới đạt trên 15 triệu nhưng tốc độ tăng trưởng đến 200% hàng năm trong ba năm qua. Những yếu tố này đưa Việt Nam thành thị trường giàu tiềm năng cho các dịch vụ thanh toán điện tử  Mặc dù đã sẵn sàng về mặt hạ tầng và về mặt công nghệ, nhưng thị trường vẫn ko phát triển như tiềm năng của nó bởi vì người dùng, nhân tố quyết định nhất vẫn chưa thực sự sẵn sàng và đang trong quá trình làm quen với phương tiện thanh toán mới 3.3.4. Thách thức:  Cơ sở hạ tầng, điểm chấp nhận thanh toán là yếu tố quyết định đến sự thành công của thanh toán điện tử. Ở Việt Nam cơ sở hạ tầng còn đầu tư theo từng dự án, từng doanh nghiệp, ngân hàng thiếu tính đồng bộ và thống nhất. Điểm chấp nhận thanh toán còn ít do vậy tại một số nơi người tiêu dùng không có lựa chọn nào khác ngoài việc sử dụng tiền mặt.  Nhận thức của người dân về Thương mại điện tử và thanh toán điện tử thấp, thói quen xài tiền mặt đã ăn sâu vào tâm trí người tiêu dùng Việt Nam và tâm lý ngại thay đổi thói quen này đang tạo ra khó khăn trong việc áp dụng thanh toán điện tử 14/21 Chương 4: CỔNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ 4.1. Giới thiệu Hệ thống thanh toán là một hệ thống các ứng dụng phần mềm thực hiện xử lý các giao dịch liên quan đến thanh toán trong thanh toán điện tử. Cụ thể hơn, đây là một hệ thống trung gian, liên kết ba đối tượng chính trong một giao dịch thương mại bao gồm người bán, người mua và các tổ chức tài chính, tiền tệ, ngân hàng. Hệ thống thanh toán cung cấp các công cụ và phương tiện cần thiết để các bên tham gia vào và kiểm soát được quá trình thanh toán mà không cần sự hiện diện “face to face” cũng như không sử dụng tiền mặt. 4.2. Đặc điểm 4.2.1. Đối tượng khách hàng Hệ thống thanh toán hướng tới 2 đối tượng khách hàng chính:  Khách hàng cá nhân: Là những khách hàng có nhu cầu thanh toán điện tử cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ  Khách hàng kinh doanh: Là những khách hàng có nhu cầu bán hàng hóa, dịch vụ và mong muốn sử dụng hệ thống thanh toán của Viettel để thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ. 4.2.2. Điều kiện sử dụng dịch vụ  Đối với khách hàng cá nhân  Đối với khách hàng kinh doanh o Trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết, đảm bảo an toàn và thuận tiện cho việc kết nối, tra soát, đối chiếu. 4.2.3. Các kênh sử dụng của sản phẩm  Kênh mobile  Kênh POS  Kênh Internet 4.2.4. Các nguồn tiền thanh toán  Ví điện tử  Thẻ ATM, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng quốc tế  Tài khoản ngân hàng 15/21 Chương 5: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT-CÔNG NGHỆ 5.1. Mô hình tổng thể Finance SourceChannel Mobile Internet Payment Processing Hệ thống xử lý giao dịch và kết nối ngân hàngPayment API Hệ thống giao tiếp cho các kênh thanh toán và kết nối dịch vụ Payment Portal Hệ thống giao tiếp khách hàng (Khách hàng quản lý thông tin) Viettel Payment System Trade Finance System Core Bank System Merchant Viettel CMS Hệ thống quản lý khách hàng & giao dịch POS Visa/Master CP Các nhà cung cấp dịch vụ Bankplus Viettel Staff Khách hàng GDV Thanh toán Thanh toán Thanh toán Đăng ký thanh toán dịch vụ Nhập hợp đồng GSV Phê duyệt Sử dụng dịch vụ Hình 3: Mô hình tổng thể hệ thống thanh toán 5.2. Mô tả chi tiết mô hình tổng thể 5.2.1. Viettel CMS:  Là hệ thống quản trị thông tin dành cho nhân viên Viettel  Các yêu cầu của hệ thống CMS o Quản trị toàn bộ thông tin đăng ký của khách hàng, đối tác và các dịch vụ trên hệ thống. o Quản lý các kênh thanh toán, các hệ thống kết nối thanh toán o Quản trị thông tin tin tức, giới thiệu hệ thống, quảng bá sản phẩm o Quản lý thông tin chiết khấu, phí o Quản lý thông tin giao dịch, kiểm soát giao dịch 5.2.2. Payment Portal  Là ứng dụng giao tiếp với khách hàng  Các yêu cầu của ứng dụng: o Đẹp, thân thiện, dễ sử dụng 16/21 o Khách hàng có thể quản lý các thông tin khách hàng đã đăng ký với hệ thống o Cấu hình bảo mật, kênh thanh toán o Quản lý thông tin giao dịch, báo cáo, thống kê giao dịch o Quản trị đa cấp đối với tài khoản doanh nghiệp, đối tác 5.2.3. Payment API:  Là hệ thống giao tiếp với các đối tác là các nhà cung cấp dịch vụ, các website bán hàng và mở giao tiếp cho các ứng dụng trên các kênh thanh toán thực hiện kết nối thanh toán.  Yêu cầu hệ thống: o An toàn, bảo mật thông tin o Các thông tin trao đổi được mã hóa và ký điện tử o Có khả năng mở rộng kênh kết nối, mở rộng kết nối đối tác mà không ảnh hưởng đến hệ thống (khả năng load động) o Có khả năng mở nhiều giao thức kết nối 5.2.4. Payment Processing:  Là hệ thông xử lý thanh toán và kết nối ngân hàng  Yêu cầu hệ thống: o Hệ thống đáp ứng khả năng mở rộng kết nối đa ngân hàng o Mở giao tiếp kết nối DB cho các ứng dụng khác của hệ thống thanh toán o Khả năng xử lý tải cao, đa tiến trình và thời gian đáp ứng ngắn o Kết nối USSD Gateway, SMS Gateway xử lý xác nhận giao dịch 17/21 5.3. Giải pháp an toàn bảo mật  Xây dựng hệ thống đạt chuẩn an toàn thông tin PCI DSS và 3-D Secure  Người sử dụng phải đăng ký sử dụng chương trình và được Hệ thống thanh toán Viettel cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu  Người sử dụng sẽ được cấp mật khẩu truy cập cho từng lần giao dịch (OTP - One-Time-Password).  Chương trình sẽ tự động thoát khỏi màn hình sử dụng nếu sau 30 giây khách hàng không có bất kỳ hoạt động gì.  Chương trình sẽ tự động khóa mã truy cập nếu khách hàng nhập sai mật khẩu và/hoặc tên truy cập quá 03 (ba) lần. Chương trình cũng tự động khóa mã truy cập nếu khách hàng nhập sai mật khẩu truy cập quá 03 (ba) lần.  Các thông tin trao đổi giữa các nhà cung cấp dịch vụ và Hệ thống thanh toán được mã hóa bằng thuật toán RSA và ký bằng chữ ký số 5.4. Thiết kế hạ tầng kỹ thuật 18/21 Viettel Payment System Public Zone Private Zone Database (RAC) Core CMS Bank Connector PaymentAPI Channel Mobile Internet POS Merchant Bank FTP CMS MB VCB OtherHSM ` Viettel Staff Hình 4: Mô hình kỹ thuật 5.5. Thiết kế hệ thống phần mềm 5.5.1. Mô hình kiến trúc Finance SourceChannel Mobile Internet Payment Processing Payment API Payment Portal Viettel Payment System Trade Finance System Core Bank System Merchant Viettel CMS POS Visa/Master CP Các nhà cung cấp dịch vụ Bankplus Viettel Account Customer Care CMS Console Security Connector Manager Monitor Manager Security News Statistic & Report Monitor USSD App Connector Security DB Gateway Viettel Membership Statistic & Report Fraud Detection Viettel Staff 19/21 5.5.2. Yêu cầu về chức năng 5.5.2.1. Mô hình chức năng Viettel Payment Viettel CMS Payment API Payment Portal Đăng ký/hủy/khóa/thay đổi thông tin dịch vụ Bổ sung/Thay đổi thông tin cá nhân Bổ sung/Thay đổi thông tin thanh toán Quản lý các thông tin thanh toán Thanh toán tại quầy cho khách hàng Đăng ký/hủy/thay đổi tài khoản phụ Thanh toán Yêu cầu thanh toán Đăng nhập/Đăng xuất Tra cứu, đối soát thông tin giao dịch Kiểm tra thông tin khách hàng Kiểm tra thông tin dịch vụ Quản lý, tra cứu thông tin khách hàng Kiểm tra thông tin giao dịch Quản lý và monitor giao dịch Báo cáo & thống kê Xử lý khiếu nại Quản lý chiết khấu, phí, nhóm phí Quản lý thông tin cá nhân Quản lý thông tin thanh toán Quản lý thông tin giao dịch Cấu hình bảo mật thanh toán Quản lý/cấu hình tài khoản phụ Báo cáo & thống kê Xem các thông tin khuyến mãi, dịch vụ, phí Đấu nối khách hàng, dịch vụ Hình 5: Mô hình chức năng 20/21 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Hệ thống thanh toán Viettel ra đời sẽ cung cấp cho thị trường một giải pháp thanh toán an toàn, tiện lợi cho thương mại điện tử. Hệ thống thanh toán điện tử Viettel sẽ góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều này quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước ngoài. Thanh toán điện tử là điều kiện để cung cấp dịch vụ, nâng cao và mở rộng các kênh thanh toán và tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng thanh toán cũng chính là một biện pháp kích cầu. Việc xây dựng hệ thống thanh toán điện tử là nhu cầu và là tiền đề cho việc thanh toán cho các hệ thống, các dịch vụ của Viettel và là tiền đề cho việc xây dựng một xã hội điện tử. Dự án hoàn toàn khả thi về mặt tài chính và có ý nghĩa về mặt kinh tế - xã hội. Dự án được triển khai Giai đoạn 01 tại Viettel với kết quả thực tế như sau: - Số lượng khách hàng: 1,1 triệu khách hàng. - Số lượng giao dịch trung bình: 500.000 GD/tháng. Năm 2013 có tổng số 6,2 triệu giao dịch thanh toán qua hệ thống. - Doanh thu của dịch vụ năm 2013 tính đến hết tháng 11/2013 là 659,5 tỷ đồng Trong giai đoạn 02 sẽ tiếp tục phát triển theo hướng: hoàn thiện phần WEB thanh toán để tích hợp với các trang Thương mại điện tử, mở rộng thanh toán dịch vụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdu_an_cong_thanh_toan_dien_tu_9245.pdf
Luận văn liên quan