Hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam đã và đang trên đà phát triển tích cực
cùng với xu hướng phát triển chung của phong trào khởi nghiệp và cuộc cách mạng
công nghệ 4.0 trên toàn cầu. Số lượng và chất lượng DNKN đã gia tăng đáng kể
trong một vài năm gần đây thể hiện bằng tổng số vốn đầu tư thu hút được từ trong
nước và nước ngoài, nhiều hơn các quỹ đầu tư mạo hiểm và các tổ chức hỗ trợ khởi
nghiệp. Hệ sinh thái khởi nghiệp Việt Nam bắt đầu xây dựng được hình ảnh đẹp
trong mắt bạn bè quốc tế. Để có được kết quả như vậy, không thể không nhắc đến
vai trò to lớn của Đảng và Nhà nước trong việc tập trung khuyến khích khởi nghiệp
trong những chủ trương, chính sách trọng điểm. Với mục tiêu xác định, phân tích và
đánh giá thực trạng thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến
thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam nhằm đề xuất giải pháp phù hợp và có
tính khả thi trong những năm tới, luận án đã tập trung giải quyết được một số vấn đề
như sau:
Luận án đã tổng quan được các công trình nghiên cứu có liên quan trong và
ngoài nước về thực trạng thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng
thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, tiếp cận theo hướng phương pháp nghiên cứu và
kết quả nghiên cứu. Qua đó, luận án đã chỉ ra được lý luận cơ bản về khởi nghiệp và
thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp cũng như những yếu tố cơ bản ảnh hưởng thúc đẩy
hoạt động khởi nghiệp, đồng thời đã chỉ ra “khoảng trống” nghiên cứu.
Luận án đã khái quát những vấn đề lý luận về khởi nghiệp, thúc đẩy hoạt động khởi
nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp thông qua kết luận
từ tổng quan tài liệu nghiên cứu. Luận án cũng chỉ ra được kinh nghiệm thúc đẩy hoạt
động khởi nghiệp ở một số quốc gia trên thế giới. Từ đó, rút ra một số bài học kinh
nghiệm cơ bản cho thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam trong thời gian tới.
Luận án đã làm rõ phương pháp nghiên cứu, thể hiện qua các nội dung: xây
dựng câu hỏi nghiên cứu, khung phân tích, quy trình nghiên cứu, cách thức thu thập,
xử lý và tổng hợp thông tin, phương pháp phân tích thông tin và hệ thống các chỉ
tiêu nghiên cứu. Đồng thời sử dụng hai phương pháp phân tích định tính (Phỏng vấn
sâu chuyên gia - nhà quản lý) nhằm xây dựng, phát triển thang đo các yếu tố ảnh
hưởng và phương pháp định lượng (phân tích yếu tố khám phá (EFA), nhằm chứng
minh mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tới hoạt động khởi nghiệp.
237 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giải pháp thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sâm
Cố vấn cao cấp
Viện Đào tạo và phát
triển NNL - Liên hiệp
các hội KHKTVN
5
PGS.TS.
Phan Thị Hằng Nga
Phó phụ trách
phòng quản lý
khoa học
Trường ĐH Tài chính -
Marketing
6
PGS.TS.
Phạm Tiến Đạt
Hiệu Trưởng
Trường ĐH Tài chính -
Marketing
7
GS.TS.
Sử Đình Thành
Hiệu Trưởng
Trường ĐH Kinh tế
TPHCM
8 TS. Vũ Quỳnh Nam Phó viện trưởng
Viện NCKT & Phát
triển nguồn nhân lực,
ĐH Kinh tế & QTKD,
ĐHTN
189
PHỤ LỤC 3
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH KHÁM PHÁ THANG ĐO CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP
Ở VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu quá trình nghiên cứu
Thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam và những nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam như đã trình bày trong chương 1 đang có những
thay đổi trong các nghiên cứu của các tác giả khác nhau cả ở trong nước và nước
ngoài. Mặt khác, không thể đưa ra một mô hình nguyên mẫu, đã được khẳng định ở
các môi trường kinh doanh khác nhau và trong những loại hình khởi nghiệp khác
nhau để kiểm định cho hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam. Do vậy, nghiên cứu định
tính thông qua thảo luận nhóm chuyên gia bằng phương pháp Delphi được thực hiện
nhằm đề xuất một mô hình nghiên cứu cho phù hợp với đặc thù của hoạt động khởi
nghiệp ở Việt Nam là rất cần thiết.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của cuộc nghiên cứu nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung mô
hình các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Thảo luận nhóm chuyên gia bằng phương pháp Delphi là một trong các công
cụ thích hợp cho đề tài nghiên cứu này. Nhóm chuyên gia gồm có 08 người là
những nhà nghiên cứu và nhà quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước và các
DNKN đang làm việc tại Việt Nam được mời đến để trao đổi, thảo luận về những
vấn đề liên quan đến đề tài.
Cuộc thảo luận được thực hiện nhằm làm sáng tỏ một số vấn đề sau:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam
- Khám phá các tiêu chí đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
khởi nghiệp ở Việt Nam và tiêu chí đo lường hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam.
1.4. Dàn bài thảo luận ý kiến chuyên gia
1.4.1. Tổng quan về thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam
1.4.1.1. Câu hỏi
1. Theo quý ông/bà thì nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động khởi nghiệp ở
Việt Nam? Các nhân tố có thể được đo lường theo các tiêu chí nào?
Kính đề nghị quý ông/bà đánh giá mức độ đồng ý về các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam theo bảng sau:
190
STT Nhân tố
Mức độ đồng ý
(Đồng ý/ Không đồng ý)
Ghi chú
1 Môi trường kinh doanh
2 Chính sách của Nhà nước
3
Mối quan hệ giữa các thành phần
trong HSTKN
4 Hệ thống luật pháp
5 Cơ sở hạ tầng
6 Chính sách của địa phương
7 Yếu tố văn hóa
8 Tiếp cận tài chính
9 Đặc điểm của chủ doanh nghiệp
10 Lao động
11 Năng lực quản lý
2. Trong số các nhân tố đó, theo đánh giá của ông/bà thì nhân tố nào có ảnh
hưởng mạnh nhất? Vì sao?
1.4.1.2. Kết quả
STT Nhân tố
Mức độ đồng ý
(%)
Ghi chú
1 Môi trường kinh doanh 75
Yếu tố về hệ thống luật pháp và
các văn bản chính sách được đặt
tên chung cho thống nhất là Môi
trường kinh doanh
2 Chính sách của Nhà nước 37,5
Các chuyên gia cho rằng yếu
tố này có thể hiểu bao gồm
trong một số nhân tố được chỉ
ra ở bên dưới, do đó không
nên cho vào phiếu điều tra.
Chính sách của Nhà nước,
Chính sách của địa phương và
hệ thống luật pháp được đặt
tên chung cho thống nhất là
Chính sách của Chính phủ
191
STT Nhân tố
Mức độ đồng ý
(%)
Ghi chú
3
Mối quan hệ giữa các
thành phần trong HSTKN
87,5 Đồng ý
4 Hệ thống luật pháp 62,5
5 Cơ sở hạ tầng 50
6 Chính sách của địa phương 62,5 Đồng ý
7 Nhân tố văn hóa 62,5
Chuyên gia cho rằng tác giả
nên chỉ rõ đây là nhân tố văn
hóa thuộc phạm vi nào, văn
hóa doanh nghiệp hay văn hóa
địa phương và đồng ý với nhân
tố này. Do đó, nhân tố này
được đổi tên là văn hóa địa
phương và doanh nghiệp
8 Tiếp cận tài chính 87,5
Các chuyên gia đồng ý với
nhân tố này, tuy nhiên cần
chỉnh sửa lại là Khả năng tiếp
cận tài chính của DNKN
9
Đặc điểm của chủ doanh
nghiệp
50
Chuyên gia cho rằng ba nhân
tố Đặc điểm của chủ doanh
nghiệp, Lao động và Năng
lực quản lý quản lý thành một
nhân tố vì đều có ý nghĩa
giống nhau nói về con người
10 Lao động 75
Đặc điểm của chủ doanh
nghiệp; Lao động và năng lực
quản lý được đặt tên chung là
Vốn con người
11 Năng lực quản lý quản lý 75 Đồng ý
192
1.4.2. Khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam
1.4.2.1. Thang đo sơ bộ
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động khởi nghiệp và bảng thang đo cho từng
nhân tố được tác giả xây dựng song song với nhau. Sau khi được góp ý từ chuyên
gia nhằm gạn lọc hoặc điều chỉnh một số khái niệm, bảng thang đo cũng cần phải
được thay đổi và tái thẩm định nhằm đảm bảo độ tương thích giữa khái niệm đo
lường và tiêu chí đo lường.
Thang đo Mã hóa Nguồn thang đo
Môi trường kinh doanh GO
Hệ thống pháp luật được ban hành kịp thời nhằm
hỗ trợ DNKN
GO1
Ihugba, Odii, & Njoku
(2014); Oni & Daniya
(2012); Shane (2009);
Kumar và Liu (2005)
Chính phủ xây dựng môi trường kinh doanh thuận
lợi nhằm hỗ trợ DNKN
GO2
Chính phủ ban hành đầy đủ các chính sách, quy
định rõ ràng nhằm hỗ trợ các DNKN
GO3
Hệ thống pháp lý hỗ trợ khởi nghiệp đảm bảo tính
kịp thời và cập nhật
GO4
Chính sách của Chính phủ đảm bảo hỗ trợ các
DNKN được cạnh tranh công bằng
GO5
Vốn con người HM
Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp có
đủ kỹ năng và trình độ đáp ứng yêu cầu công việc
HM1
Elfring và Hulsink
(2007); Coleman
(2007);
Hoffman (2008);
Ucbasaran và cộng sự
(2001)
Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp
được cử đi đào tạo hàng năm nhằm nâng cao trình
độ
HM2
Cán bộ quản lý của doanh nghiệp luôn đánh giá cao
vai trò của trí tuệ con người trong khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
HM3
Doanh nghiệp được tiếp cận những chương trình
đào tạo hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý
HM4
193
Thang đo Mã hóa Nguồn thang đo
Khả năng tiếp cận tài chính FI
DNKN có đủ nguồn tài chính cho hoạt động kinh
doanh
FI1
Marshall & Samal
(2006); Pretorius và
Shaw (2004);
Wiklund và Shepherd
(2005)
DNKN có khả năng tiếp cận nhiều nguồn tài chính
từ bên ngoài
FI2
DNKN nhận được nhiều ưu đãi về tín dụng từ các
nguồn tài chính khác nhau
FI3
Nhà nước có chính sách tài chính tốt nhằm hỗ trợ
các DNKN
FI4
DNKN nhận được sự hỗ trợ từ các nhà đầu tư thiên
thần, vườn ươm doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo
hiểm,
FI5
Tiếp cận nguồn tài chính bên ngoài là giải pháp tối
ưu cho hoạt động kinh doanh của DNKN
FI6
Mối quan hệ giữa các thành phần trong HSTKN CO
DNKN được hỗ trợ kết nối với các tổ chức hỗ trợ
khởi nghiệp
CO1
Ries (2011); Graham
(2012); Iansiti và
Levien (2004); Cohen
và cộng sự (2000)
DNKN được tham gia cơ sở ươm tạo, khu làm việc
chung
CO2
DNKN được hỗ trợ thông tin truyền thông, xúc
tiến thương mại đem lại hiệu quả cho quá trình
hoạt động kinh doanh
CO3
DNKN được hỗ trợ kết nối mạng lưới khởi nghiệp
(đối tác, khách hàng, người hướng dẫn, người cố
vấn,)
CO4
DNKN được hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, khai thác và
phát triển tài sản trí tuệ
CO5
DNKN được tham gia kết nối với các cơ quan Nhà CO6
194
Thang đo Mã hóa Nguồn thang đo
nước quản lý hoạt động khởi nghiệp
Văn hóa địa phương và doanh nghiệp CT
Phong tục truyền thống tạo ra quan điểm về khởi
nghiệp khác nhau giữa các DNKN
CT1
Gudmundson và cộng
sự (2003); Hurley và
Hult (1998); Freytag
và Thurik (2010)
Cán bộ quản lý DNKN với giới tính khác nhau sẽ
điều hành doanh nghiệp với mức hiệu quả khác
nhau
CT2
Tinh thần ý chí của cán bộ quản lý doanh nghiệp
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc và khả năng khởi
nghiệp thành công
CT3
Khu vực kinh tế (Vùng kinh tế) tạo ra quyết tâm
khởi nghiệp và lĩnh vực khởi nghiệp của DNKN
CT4
Hoạt động khởi nghiệp SU
Ngày càng nhiều doanh nghiệp với sản phẩm được
cải tiến, đổi mới được thành lập
SU1
Ries (2011); Graham
(2012); Hurley và Hult
(1998) DNKN tham gia ngày càng nhiều hơn vào các tổ
chức hỗ trợ khởi nghiệp
SU2
Mối quan hệ của DNKN trong hệ sinh thái khởi
nghiệp ngày càng được cải thiện
SU3
DNKN có hiệu quả kinh doanh ngày càng tốt hơn SU4
1.4.2.2. Câu hỏi
Dựa vào bảng thang đo sơ bộ, tác giả có cơ sở để thực hiện phỏng vấn các
chuyên gia nhằm điều chỉnh thang đo. Theo đó, các câu hỏi tổng quát nhằm chuẩn
hóa thang đo như sau:
- Theo ông/bà, Môi trường kinh doanh bao gồm những nội dung nào? Ông bà
đánh giá ra sao về thang đo môi trường kinh doanh đã được xây dựng?
- Theo ông/bà, Vốn con người bao gồm những nội dung nào? Ông bà đánh giá
ra sao về thang đo vốn con người đã được xây dựng?
195
- Theo ông/bà, Khả năng tiếp cận tài chính bao gồm những nội dung nào? Vai
trò của nó đối với hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam? Ông/bà đánh giá ra sao về
thang đo khả năng tiếp cận tài chính đã được xây dựng?
- Theo ông/bà, nhân tố mối quan hệ giữa các thành phần trong HSTKN có thể
đo lường thông qua các tiêu chí nào? Ông bà đánh giá ra sao về thang đo mối quan
hệ giữa các thành phần trong HSTKN đã được xây dựng?
- Theo ông/bà, nhân tố văn hóa địa phương và doanh nghiệp có thể được đo
lường thông qua tiêu chí nào? Ông/bà đánh giá ra sao về thang đo nhân tố văn hóa
địa phương và doanh nghiệp đã được xây dựng?
- Theo ông/bà, hoạt động khởi nghiệp bao gồm những nội dung nào? Ông
bà đánh giá ra sao về thang đo hoạt động khởi nghiệp đã được xây dựng?
1.4.2.3. Kết quả nghiên cứu
Vòng phỏng vấn Delphi thứ nhất:
Dựa theo quy trình phỏng vấn Delphi như đã trình bày, tác giả phát bảng thang
đo sơ bộ cho các chuyên gia để thẩm định và góp ý. Kết quả được thể hiện cụ thể
như sau:
Kết quả Phỏng vấn lần 1
Thang đo Mã hóa Ý kiến chuyên gia
Môi trường kinh doanh GO
Hệ thống pháp luật được ban hành kịp thời nhằm
hỗ trợ DNKN
GO1 Bổ sung thêm cụm từ
“cập nhật” thành “Hệ
thống pháp luật được
ban hành kịp thời và
cập nhật nhằm hỗ trợ
DNKN”
Chính phủ xây dựng môi trường kinh doanh thuận
lợi nhằm hỗ trợ DNKN
GO2 6/8 chuyên gia cho
rằng nên kết hợp
GO2 và GO5 thành
“Chính phủ xây
dựng môi trường
kinh doanh thuận
196
Thang đo Mã hóa Ý kiến chuyên gia
lợi và cạnh tranh
công bằng nhằm hỗ
trợ DNKN”
Chính phủ ban hành đầy đủ các chính sách, quy
định rõ ràng nhằm hỗ trợ các DNKN
GO3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Hệ thống pháp lý hỗ trợ khởi nghiệp đảm bảo tính
kịp thời và cập nhật
GO4 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Chính sách của Chính phủ đảm bảo hỗ trợ các
DNKN được cạnh tranh công bằng
GO5 Chuyên gia cho
rằng nên loại bỏ câu
này
Chủ thể khởi nghiệp nhận thức đầy đủ về hệ thống
pháp luật và chính sách hỗ trợ khởi nghiệp
GO6 Chuyên gia đề nghị
bổ sung câu hỏi này
vào thang đo
Vốn con người HM
Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp có
đủ kỹ năng và trình độ đáp ứng yêu cầu công việc
HM1 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp
được cử đi đào tạo hàng năm nhằm nâng cao trình
độ
HM2 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Cán bộ quản lý của doanh nghiệp luôn đánh giá cao
vai trò của trí tuệ con người trong khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
HM3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Doanh nghiệp được tiếp cận những chương trình
đào tạo hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý
HM4 5/8 chuyên gia cho
rằng HM4 có nghĩa
gần giống với
HM2, do vậy nên
loại bỏ HM4
Khả năng tiếp cận tài chính FI
DNKN có đủ nguồn tài chính cho hoạt động kinh FI1 7/8 chuyên gia cho
197
Thang đo Mã hóa Ý kiến chuyên gia
doanh rằng nên điều
chỉnh thang đo này
thành “DNKN có
nguồn tài chính đủ
để duy trì và mở
rộng hoạt động
kinh doanh”
DNKN có khả năng tiếp cận nhiều nguồn tài chính
từ bên ngoài
FI2 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN nhận được nhiều ưu đãi về tín dụng từ các
nguồn tài chính khác nhau
FI3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Nhà nước có chính sách tài chính tốt nhằm hỗ trợ
các DNKN
FI4 1/8 chuyên gia đề
xuất điều chỉnh từ
“tốt” thành “hợp lý”
DNKN nhận được sự hỗ trợ từ các nhà đầu tư thiên
thần, vườn ươm doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo
hiểm
FI5 2/8 chuyên gia cho
rằng FI5 có đôi
phần là sự cụ thể
của FI3 và cần điều
chỉnh lại
Tiếp cận nguồn tài chính bên ngoài là giải pháp tối
ưu cho hoạt động kinh doanh của DNKN
FI6 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Mối quan hệ giữa các thành phần trong HSTKN CO
DNKN được hỗ trợ kết nối với các tổ chức hỗ trợ
khởi nghiệp
CO1 6/8 chuyên gia đề
xuất bổ sung thêm
các đơn vị hỗ trợ vào
câu hỏi này, thang
đo được điều chỉnh
thành “DNKN được
hỗ trợ kết nối với
các trường đại học,
viện nghiên cứu,..
198
Thang đo Mã hóa Ý kiến chuyên gia
trong cả nước”
DNKN được tham gia cơ sở ươm tạo, khu làm việc
chung
CO2 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN được hỗ trợ thông tin đem lại hiệu quả cho
quá trình hoạt động kinh doanh
CO3 5/8 chuyên gia cho
rằng nên điều chỉnh
thang đo thành
“DNKN được hỗ trợ
thông tin truyền
thông, xúc tiến thương
mại đem lại hiệu quả
cho quá trình hoạt
động kinh doanh”
DNKN được hỗ trợ kết nối mạng lưới khởi nghiệp (đối
tác, khách hàng, người hướng dẫn, người cố vấn,)
CO4 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN được hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, khai thác và
phát triển tài sản trí tuệ
CO5 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN được tham gia kết nối với các cơ quan Nhà
nước quản lý hoạt động khởi nghiệp
CO6 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Văn hóa địa phương và doanh nghiệp CT
Phong tục truyền thống tạo ra quan điểm về khởi
nghiệp khác nhau giữa các DNKN
CT1 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Cán bộ quản lý DNKN với giới tính khác nhau sẽ điều
hành doanh nghiệp với mức hiệu quả khác nhau
CT2 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Tinh thần ý chí của cán bộ quản lý doanh nghiệp
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc và khả năng khởi
nghiệp thành công
CT3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Khu vực kinh tế (Vùng kinh tế) tạo ra quyết tâm
khởi nghiệp và lĩnh vực khởi nghiệp của DNKN
CT4 6/8 chuyên gia cho
rằng nên điều
chỉnh thành “Đặc
thù của địa phương
tạo ra quyết tâm
199
Thang đo Mã hóa Ý kiến chuyên gia
khởi nghiệp và lĩnh
vực khởi nghiệp
của DNKN”
Hoạt động khởi nghiệp SU
Ngày càng nhiều doanh nghiệp với sản phẩm được
cải tiến, đổi mới được thành lập
SU1 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN tham gia ngày càng nhiều hơn vào các tổ
chức hỗ trợ khởi nghiệp
SU2 7/8 chuyên gia cho
rằng thang đo này
gây khó hiểu, cần
điều chỉnh lại rõ hơn
về loại hình mà
DNKN tham gia như
“sự kiện” hoặc
“chương trình hỗ trợ”
Mối quan hệ của DNKN trong hệ sinh thái khởi
nghiệp ngày càng được cải thiện
SU3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN có hiệu quả kinh doanh ngày càng tốt hơn SU4 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Vòng phỏng vấn Delphi thứ hai
Sau khi thực hiện vòng phỏng vấn thứ nhất, tác giả thực hiện tổng hợp kết quả
và xây dựng bảng thang đo mới. Những điểm khác biệt của kết quả phỏng vấn vòng
thứ nhất so với thang đo nháp gồm: Loại câu hỏi GO5, HM4; Bổ sung GO6; Điều
chỉnh nội dung câu hỏi GO1, FI1, FI4, CO3, CT4, SU2.
Nhằm thống nhất đề xuất bổ sung, chỉnh sửa của chuyên gia, vòng phỏng vấn
thứ hai được tiến hành, kết quả như sau:
Kết quả phỏng vấn lần 2
Thang đo Mã hóa Ý kiến chuyên gia
Môi trường kinh doanh GO
Hệ thống pháp luật được ban hành kịp thời và cập
nhật nhằm hỗ trợ DNKN
GO1 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
200
Thang đo Mã hóa Ý kiến chuyên gia
Chính phủ xây dựng môi trường kinh doanh thuận
lợi và cạnh tranh công bằng nhằm hỗ trợ DNKN
GO2 Chuyên gia cho
rằng cần điều chỉnh
thành “Môi trường
kinh doanh tại Việt
Nam thuận lợi và
cạnh tranh công
bằng”
Chính phủ ban hành đầy đủ các chính sách, quy
định rõ ràng nhằm hỗ trợ các DNKN
GO3 Chuyên gia cho
rằng nên thay đổi
lại để tránh nhầm
lẫn “Hệ thống văn
bản chính sách đầy
đủ và rõ ràng nhằm
hỗ trợ các DNKN”
Hệ thống pháp lý hỗ trợ khởi nghiệp đảm bảo tính
kịp thời và cập nhật
GO4 7/8 chuyên gia cho
rằng cần loại bỏ câu
hỏi này vì GO4 này
được xem là một
phần của GO1
Chủ thể khởi nghiệp nhận thức đầy đủ về hệ thống
pháp luật và chính sách hỗ trợ khởi nghiệp
GO6 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Vốn con người HM
Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp có
đủ kỹ năng và trình độ đáp ứng yêu cầu công việc
HM1 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp
được cử đi đào tạo hàng năm nhằm nâng cao
trình độ
HM2 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Cán bộ quản lý của doanh nghiệp luôn đánh giá cao HM3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
201
Thang đo Mã hóa Ý kiến chuyên gia
vai trò của trí tuệ con người trong khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp sau
khi được cử đi đào tạo làm việc có hiệu quả hơn
HM5 6/8 chuyên gia yêu
cầu bổ sung thang
đo này
Khả năng tiếp cận tài chính FI
DNKN có nguồn tài chính đủ để duy trì và mở rộng
hoạt động kinh doanh
FI1 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN có khả năng tiếp cận nhiều nguồn tài chính
từ bên ngoài
FI2 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN nhận được nhiều ưu đãi về tín dụng từ các
nguồn tài chính khác nhau
FI3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Nhà nước có chính sách tài chính hợp lý nhằm hỗ
trợ các DNKN
FI4 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN nhận được sự hỗ trợ từ các nhà đầu tư thiên
thần, vườn ươm doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo
hiểm
FI5 3/8 chuyên gia cho
rằng FI5 có đôi
phần là sự cụ thể
của FI3 và cần điều
chỉnh lại
Tiếp cận nguồn tài chính bên ngoài là giải pháp tối
ưu cho hoạt động kinh doanh của DNKN
FI6 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Mối quan hệ giữa các thành phần trong HSTKN CO
DNKN được hỗ trợ kết nối với các trường đại học,
viện nghiên cứutrong cả nước
CO1 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN được tham gia cơ sở ươm tạo, khu làm việc
chung
CO2 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN được hỗ trợ thông tin truyền thông, xúc
tiến thương mại đem lại hiệu quả cho quá trình
hoạt động kinh doanh
CO3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN được hỗ trợ kết nối mạng lưới khởi nghiệp (đối CO4 Chuyên gia đồng ý
202
Thang đo Mã hóa Ý kiến chuyên gia
tác, khách hàng, người hướng dẫn, người cố vấn) với thang đo này
DNKN được hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, khai thác và
phát triển tài sản trí tuệ
CO5 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN được tham gia kết nối với các cơ quan Nhà
nước quản lý hoạt động khởi nghiệp
CO6 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Văn hóa địa phương và doanh nghiệp CT
Phong tục truyền thống tạo ra quan điểm về khởi
nghiệp khác nhau giữa các DNKN
CT1 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Cán bộ quản lý DNKN với giới tính khác nhau sẽ điều
hành doanh nghiệp với mức hiệu quả khác nhau
CT2 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Tinh thần ý chí của cán bộ quản lý doanh nghiệp
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc và khả năng khởi
nghiệp thành công
CT3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Đặc thù của địa phương tạo ra quyết tâm khởi
nghiệp và lĩnh vực khởi nghiệp của DNKN
CT4 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Hoạt động khởi nghiệp SU
Ngày càng nhiều doanh nghiệp với sản phẩm được
cải tiến, đổi mới được thành lập
SU1 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN tham gia ngày càng nhiều hơn vào các
chương trình, sự kiện hỗ trợ khởi nghiệp
SU2 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Mối quan hệ của DNKN trong hệ sinh thái khởi
nghiệp ngày càng được cải thiện
SU3 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
DNKN có hiệu quả kinh doanh ngày càng tốt hơn SU4 Chuyên gia đồng ý
với thang đo này
Sau quá trình phỏng vấn, tác giả nhận thấy các chuyên gia đã thống nhất với
nhau về bộ thang đo trong luận án. Các thang đo GO2 và GO3 được điều chỉnh và
thay đổi; thang đo GO4 bị loại bỏ vì có 7/8 chuyên gia nhận thấy GO1 đã bao hàm
cả nội dung của GO4. Riêng đối với câu hỏi FI5, 5/8 chuyên gia còn lại cho rằng tín
dụng và nguồn tài chính đầu tư là hai yếu tố có liên quan đến nhau nhưng không hề
203
đồng nhất với nhau vì một bên là DNKN chủ động tìm kiếm và tiếp cận (FI3).
Ngược lại, các quỹ đầu tư mạo hiểm, đầu tư thiên thần là các nguồn tài chính chủ
động tìm đến DNKN (FI5). Do đó cần đo lường cả hai câu hỏi này. Tổng kết lại, tác
giả có được bộ thang đo hoàn chỉnh cho luận án. Các câu hỏi được mã hóa lại nhằm
phục vụ cho xây dựng bảng khảo sát và xử lý số liệu. Kết quả cụ thể như sau:
Kết quả thang đo chính thức
Thang đo Mã hóa
Môi trường kinh doanh GO
1. Hệ thống pháp luật được ban hành kịp thời và cập nhật nhằm hỗ
trợ DNKN
GO1
2. Môi trường kinh doanh tại Việt Nam thuận lợi và cạnh tranh công bằng GO2
3. Hệ thống văn bản chính sách đầy đủ và rõ ràng nhằm hỗ trợ các
DNKN
GO3
4. Chủ thể khởi nghiệp nhận thức đầy đủ về hệ thống pháp luật và
chính sách hỗ trợ khởi nghiệp
GO4
Vốn con người HM
5. Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp có đủ kỹ năng và
trình độ đáp ứng yêu cầu công việc
HM1
6. Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp được cử đi đào tạo
hàng năm nhằm nâng cao trình độ
HM2
7. Cán bộ quản lý của doanh nghiệp luôn đánh giá cao vai trò của trí
tuệ con người trong khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
HM3
8. Cán bộ quản lý và nhân viên của doanh nghiệp sau khi được cử đi
đào tạo làm việc có hiệu quả hơn
HM4
Khả năng tiếp cận tài chính FI
9. DNKN có nguồn tài chính đủ để duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh FI1
10. DNKN có khả năng tiếp cận nhiều nguồn tài chính từ bên ngoài FI2
11. DNKN nhận được nhiều ưu đãi về tín dụng từ các nguồn tài chính
khác nhau
FI3
12. Nhà nước có chính sách tài chính hợp lý nhằm hỗ trợ các DNKN FI4
13. DNKN nhận được sự hỗ trợ từ các nhà đầu tư thiên thần, vườn
ươm doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm,
FI5
204
Thang đo Mã hóa
14. Tiếp cận nguồn tài chính bên ngoài là giải pháp tối ưu cho hoạt
động kinh doanh của DNKN
FI6
Mối quan hệ giữa các thành phần trong HSTKN CO
15. DNKN được hỗ trợ kết nối với các trường đại học, viện nghiên
cứu,trong cả nước.
CO1
16. DNKN được tham gia cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung CO2
17. DNKN được hỗ trợ thông tin truyền thông, xúc tiến thương mại
đem lại hiệu quả cho quá trình hoạt động kinh doanh
CO3
18. DNKN được hỗ trợ kết nối mạng lưới khởi nghiệp (đối tác,
khách hàng, người hướng dẫn, người cố vấn,)
CO4
19. DNKN được hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
CO5
20. DNKN được tham gia kết nối với các cơ quan Nhà nước quản lý
hoạt động khởi nghiệp
CO6
Văn hóa địa phương và doanh nghiệp CT
21. Phong tục truyền thống tạo ra quan điểm về khởi nghiệp khác
nhau giữa các DNKN
CT1
22. Cán bộ quản lý DNKN với giới tính khác nhau sẽ điều
hành doanh nghiệp với mức hiệu quả khác nhau
CT2
23. Tinh thần ý chí của cán bộ quản lý doanh nghiệp ảnh hưởng đến
hiệu quả làm việc và khả năng khởi nghiệp thành công
CT3
24. Đặc thù của địa phương tạo ra quyết tâm khởi nghiệp và lĩnh vực
khởi nghiệp của DNKN
CT4
Hoạt động khởi nghiệp SU
25. Ngày càng nhiều doanh nghiệp với sản phẩm được cải tiến, đổi
mới được thành lập
SU1
26. DNKN tham gia ngày càng nhiều hơn vào các chương trình, sự
kiện hỗ trợ khởi nghiệp
SU2
27. Mối quan hệ của DNKN trong hệ sinh thái khởi nghiệp ngày
càng được cải thiện
SU3
28. DNKN có hiệu quả kinh doanh ngày càng tốt hơn SU4
205
PHỤ LỤC 4
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN
STT
Tên
biến
Thang đo Mã hóa Định nghĩa
1
Môi
trường
kinh
doanh
(GO)
1. Hệ thống pháp luật được ban hành
kịp thời và cập nhật nhằm hỗ trợ
DNKN
GO1
Môi trường kinh
doanh là tổng thể
các yếu tố bên
ngoài có ảnh
hưởng trực tiếp
đến hoạt động của
DNKN
2. Môi trường kinh doanh tại Việt
Nam thuận lợi và cạnh tranh công
bằng
GO2
3. Hệ thống văn bản chính sách đầy
đủ và rõ ràng nhằm hỗ trợ các DNKN
GO3
4. Chủ thể khởi nghiệp nhận thức đầy
đủ về hệ thống pháp luật và chính
sách hỗ trợ khởi nghiệp
GO4
2
Vốn con
người
(HM)
5. Cán bộ quản lý và nhân viên của
doanh nghiệp có đủ kỹ năng và trình
độ đáp ứng yêu cầu công việc
HM1
Vốn con
người hay vốn
nhân
lực là nguồn của
các thói quen, kiến
thức, thuộc tính xã
hội và tính cách
(bao gồm cả sự
sáng tạo) thể hiện
ở khả năng thực
hiện lao động để
tạo ra giá trị kinh
tế.
6. Cán bộ quản lý và nhân viên của
doanh nghiệp được cử đi đào tạo hàng
năm nhằm nâng cao trình độ
HM2
7. Cán bộ quản lý của doanh nghiệp
luôn đánh giá cao vai trò của trí tuệ
con người trong khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
HM3
8. Cán bộ quản lý và nhân viên của
doanh nghiệp sau khi được cử đi đào
tạo làm việc có hiệu quả hơn
HM4
3
Khả
năng
tiếp cận
tài
chính
9. DNKN có nguồn tài chính đủ để
duy trì và mở rộng hoạt động kinh
doanh
FI1
Khả năng tiếp cận
tài chính là khả
năng của doanh
10. DNKN có khả năng tiếp cận FI2
206
STT
Tên
biến
Thang đo Mã hóa Định nghĩa
(FI) nhiều nguồn tài chính từ bên ngoài nghiệp khởi
nghiệp có thể tiếp
cận tới các nguồn
vốn từ nhiều
nguồn khác nhau
như vốn vay, vốn
được hỗ trợ, tài
trợ, vốn được
cấp,...
11. DNKN nhận được nhiều ưu đãi về
tín dụng từ các nguồn tài chính khác
nhau
FI3
12. Nhà nước có chính sách tài chính
tốt nhằm hỗ trợ các DNKN
FI4
13. DNKN nhận được sự hỗ trợ từ các
nhà đầu tư thiên thần, vườn ươm
doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo
hiểm,
FI5
14. Tiếp cận nguồn tài chính bên
ngoài là giải pháp tối ưu cho hoạt
động kinh doanh của DNKN
FI6
4
Mối
quan hệ
giữa các
thành
phần
trong
HSTKN
(CO)
15. DNKN được hỗ trợ kết nối với các
trường đại học, viện nghiên cứu,
trong cả nước
CO1
Mối quan hệ giữa
các tổ chức trong
hệ sinh thái khởi
nghiệp là mối quan
hệ giữa các chủ thể
khởi nghiệp khác
nhau thông qua
việc hình thành các
cộng đồng thực
hành hoặc các
mạng lưới khởi
nghiệp nhằm mục
tiêu tạo điều kiện
để cung cấp nền
tảng pháp lý và hạ
tầng cho hệ sinh
thái khởi nghiệp
16. DNKN được tham gia cơ sở ươm
tạo, khu làm việc chung
CO2
17. DNKN được hỗ trợ thông tin
truyền thông, xúc tiến thương mại
đem lại hiệu quả cho quá trình hoạt
động kinh doanh
CO3
18. DNKN được hỗ trợ kết nối mạng
lưới khởi nghiệp (đối tác, khách hàng,
người hướng dẫn, người cố vấn,)
CO4
19. DNKN được hỗ trợ thương mại
hóa kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, khai thác và phát
triển tài sản trí tuệ
CO5
20. DNKN được tham gia kết nối với
các cơ quan Nhà nước quản lý hoạt
CO6
207
STT
Tên
biến
Thang đo Mã hóa Định nghĩa
động khởi nghiệp đồng thời tạo điều
kiện liên kết các
thành phần trong
hệ sinh thái khởi
nghiệp.
5
Văn
hóa địa
phương
và
doanh
nghiệp
(CT)
21. Phong tục truyền thống tạo ra
quan điểm về khởi nghiệp khác nhau
giữa các DNKN
CT1
Văn hóa khởi
nghiệp là toàn bộ
các giá trị vật chất
và các giá trị tinh
thần do người
khởi nghiệp sáng
tạo và tích lũy qua
quá trình ươm tạo,
phát triển ý tưởng
khởi nghiệp.
22. Cán bộ quản lý DNKN với giới
tính khác nhau sẽ điều hành doanh
nghiệp với mức hiệu quả khác nhau
CT2
23. Tinh thần ý chí của cán bộ quản lý
doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả
làm việc và khả năng khởi nghiệp
thành công
CT3
24. Đặc thù của địa phương tạo ra
quyết tâm khởi nghiệp và lĩnh vực
khởi nghiệp của DNKN
CT4
6
Hoạt
động
khởi
nghiệp
(SU)
25. Ngày càng nhiều doanh nghiệp
với sản phẩm được cải tiến, đổi mới
được thành lập
SU1
Hoạt động khởi
nghiệp là một quá
trình tìm kiếm,
nắm bắt các cơ hội
đầu tư, kinh doanh
và huy động
nguồn lực của cá
nhân nhằm hiện
thực hóa ý tưởng
kinh doanh thông
qua các hoạt động
của bản thân.
26. DNKN tham gia ngày càng nhiều
hơn vào các chương trình, sự kiện hỗ
trợ khởi nghiệp
SU2
27. Mối quan hệ của DNKN trong hệ
sinh thái khởi nghiệp ngày càng được
cải thiện
SU3
28. DNKN có hiệu quả kinh doanh
ngày càng tốt hơn SU4
208
PHỤ LỤC 5
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐỀ TÀI TIẾN SĨ
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM
(Dành cho cán bộ quản lý DNKN)
Kính chào quý Ông/Bà. Tôi là Phạm Thị Quỳnh Nga - NCS chuyên ngành
Quản lý kinh tế thuộc Đại học Kinh tế & QTKD, Đại học Thái Nguyên. Hiện nay,
tôi đang thực hiện đề tài tiến sĩ: “Giải pháp thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp ở Việt
Nam”. Nhằm phục vụ cho việc tìm kiếm thông tin thực hiện đề tài, tôi xây dựng
phiếu điều tra các doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt Nam. Để cung cấp thông tin,
xin Ông/Bà làm theo hướng dẫn của phỏng vấn viên và trả lời các câu hỏi. Mọi
thông tin của doanh nghiệp sẽ được giữ kín và khuyết danh. Tôi cam kết chỉ sử
dụng những thông tin này cho mục đích nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Doanh nghiệp và Ông/Bà!
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp (đăng kí kinh doanh):.........................................................
2. Địa chỉ hiện tại:...................................................................................................
3. Điện thoại doanh nghiệp:...................................................................................
4. Tên người trả lời:................................................................................................
5. E-mail người trả lời:...........................................................................................
6. Chức vụ
1 . Giám đốc
3. Trưởng phòng
2. Trong ban giám đốc
4. Phó phòng
7. Độ tuổi
1 . Từ 20 - 35 tuổi
2. Từ 36 - 45 tuổi
3. Từ 46 - 55 tuổi
4. Trên 55 tuổi
8. Trình độ học vấn
1 . Trên Đại học 2. Đại học 3. Trung cấp - cao đẳng
9. Thâm niên quản lý
1 . Từ 1 - 3 năm 2. Từ 3 - 5 năm 3. Trên 5 năm
10. Lĩnh vực hoạt động chính của Doanh nghiệp (DN) là gì? [Chọn một đáp án]
1. Công nghiệp, chế tạo
2. Thương mại
5. Dịch vụ, du lịch
6. Xây dựng
3. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
4. Khai khoáng
7. Khác
209
B. NỘI DUNG CHÍNH
B1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM
1. Ông/bà hãy cho biết mức độ hỗ trợ của nhà đầu tư thiên thần đối với DN của
ông/bà?
Mức hỗ trợ Đồng ý Không đồng ý
Không hỗ trợ
Dưới 500 triệu đồng
Từ 500 triệu đồng - 1 tỷ
Từ 1 - 3 tỷ
Trên 3 tỷ
Tổng
2. Ông/bà hãy cho biết mức độ hỗ trợ của vườn ươm doanh nghiệp cho giai
đoạn ươm mầm của DN?
Nội dung hỗ trợ Đồng ý Không đồng ý
Hỗ trợ nơi làm việc
Hỗ trợ đào tạo kiến thức và kỹ năng
Hỗ trợ việc thử nghiệm sản phẩm, quy trình
công nghệ, mô hình kinh doanh mới
Tư vấn thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính
Giới thiệu người đồng sáng lập
Hỗ trợ thành lập các tổ chức kết nối
Khác
3. Ông/bà hãy cho biết giai đoạn đầu tư mạo hiểm của DNKN?
Giai đoạn Đồng ý Không đồng ý
Không đầu tư
Gọi vốn vòng A
Gọi vốn vòng B
Gọi vốn vòng C
210
B2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KHỞI
NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của ông/bà về những nhận định sau theo thang
điểm từ 1 đến 5 theo quy ước: 1: Hoàn toàn không đồng ý → 5: Hoàn toàn đồng ý
Thang đo Mã hóa 1 2 3 4 5
Môi trường kinh doanh GO
1. Hệ thống pháp luật được ban hành kịp thời
và cập nhật nhằm hỗ trợ DNKN
GO1
2. Môi trường kinh doanh tại Việt Nam thuận
lợi và cạnh tranh công bằng
GO2
3. Hệ thống văn bản chính sách đầy đủ và rõ
ràng nhằm hỗ trợ các DNKN
GO3
4. Chủ thể khởi nghiệp nhận thức đầy đủ về hệ
thống pháp luật và chính sách hỗ trợ khởi
nghiệp
GO4
Vốn con người HM
5. Cán bộ quản lý và nhân viên của DN có đủ
kỹ năng và trình độ đáp ứng yêu cầu công việc
HM1
6. Cán bộ quản lý và nhân viên của DN được
cử đi đào tạo hàng năm nhằm nâng cao trình độ
HM2
7. Cán bộ quản lý của DN luôn đánh giá cao
vai trò của trí tuệ con người trong khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
HM3
8. Cán bộ quản lý và nhân viên của DN sau khi
được cử đi đào tạo làm việc có hiệu quả hơn
HM4
Khả năng tiếp cận tài chính FI
9. DNKN có nguồn tài chính đủ để duy trì và
mở rộng hoạt động kinh doanh
FI1
10. DNKN có khả năng tiếp cận nhiều nguồn
tài chính từ bên ngoài
FI2
11. DNKN nhận được nhiều ưu đãi về tín dụng
từ các nguồn tài chính khác nhau
FI3
211
Thang đo Mã hóa 1 2 3 4 5
12. Nhà nước có chính sách tài chính tốt nhằm
hỗ trợ các DNKN
FI4
13. DNKN nhận được sự hỗ trợ từ các nhà đầu
tư thiên thần, vườn ươm DN, quỹ đầu tư mạo
hiểm,
FI5
14. Tiếp cận nguồn tài chính bên ngoài là giải
pháp tối ưu cho hoạt động kinh doanh của
DNKN
FI6
Mối quan hệ giữa các thành phần trong
HSTKN
CO
15. DNKN được hỗ trợ kết nối với các trường
đại học, viện nghiên cứu, trong cả nước
CO1
16. DNKN được tham gia cơ sở ươm tạo, khu
làm việc chung
CO2
17. DNKN được hỗ trợ thông tin truyền thông,
xúc tiến thương mại đem lại hiệu quả cho quá
trình hoạt động kinh doanh
CO3
18. DNKN được hỗ trợ kết nối mạng lưới khởi
nghiệp (đối tác, khách hàng, người hướng dẫn,
người cố vấn,)
CO4
19. DNKN được hỗ trợ thương mại hóa kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
CO5
20. DNKN được tham gia kết nối với các cơ
quan Nhà nước quản lý hoạt động khởi nghiệp
CO6
Văn hóa địa phương và doanh nghiệp CT
21. Phong tục truyền thống tạo ra quan điểm về
khởi nghiệp khác nhau giữa các DNKN
CT1
22. Cán bộ quản lý DNKN với giới tính
khác nhau sẽ điều hành DN với mức hiệu
quả khác nhau
CT2
212
Thang đo Mã hóa 1 2 3 4 5
23. Tinh thần ý chí của cán bộ quản lý doanh
nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc và khả
năng khởi nghiệp thành công
CT3
24. Đặc thù của địa phương tạo ra quyết tâm
khởi nghiệp và lĩnh vực khởi nghiệp của
DNKN
CT4
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP
Thang đo Mã hóa 1 2 3 4 5
Hoạt động khởi nghiệp SU
25. Ngày càng nhiều doanh nghiệp với
sản phẩm được cải tiến, đổi mới được
thành lập
SU1
26. DNKN tham gia ngày càng nhiều
hơn vào các chương trình, sự kiện hỗ
trợ khởi nghiệp
SU2
27. Mối quan hệ của DNKN trong hệ
sinh thái khởi nghiệp ngày càng được
cải thiện
SU3
28. DNKN có hiệu quả kinh doanh ngày
càng tốt hơn
SU4
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý ông/bà!
213
PHỤ LỤC 6
PHIẾU ĐIỀU TRA ĐỀ TÀI TIẾN SĨ
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM
(Dành cho cán bộ quản lý Nhà nước)
Kính chào quý Ông/Bà. Tôi là Phạm Thị Quỳnh Nga - NCS chuyên ngành
Quản lý kinh tế thuộc Trường Đại học Kinh tế & QTKD, Đại học Thái Nguyên.
Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài tiến sĩ: “Giải pháp thúc đẩy hoạt động khởi
nghiệp ở Việt Nam”. Nhằm phục vụ cho việc tìm kiếm thông tin thực hiện đề tài,
tôi xây dựng phiếu điều tra các doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt Nam. Để cung cấp
thông tin, xin Ông/Bà làm theo hướng dẫn của phỏng vấn viên và trả lời các câu
hỏi. Mọi thông tin của doanh nghiệp sẽ được giữ kín và khuyết danh. Tôi cam kết
chỉ sử dụng những thông tin này cho mục đích nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên: .................................................................................................................
2. Cơ quan công tác: ....................................................................................................
3. E-mail người trả lời: ...............................................................................................
B. NỘI DUNG CHÍNH
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM
1. Ông/bà hãy đánh giá về mức độ đồng ý về chính sách nhằm tăng cường hiệu
quả trong quá trình hoạt động KNST?
Chỉ tiêu Đồng ý Không đồng ý
Hỗ trợ các tổ chức mong muốn thành lập Quỹ đầu tư
khởi nghiệp sáng tạo
Hỗ trợ việc thành lập Hiệp hội Nhà đầu tư khởi nghiệp
sáng tạo cấp tỉnh/ cấp quôc gia.
Hỗ trợ các tổ chức ươm tạo, thúc đẩy kinh doanh, đào
tạo, tư vấn, nâng cao năng lực các doanh nghiệp khởi
nghiệp, đào tạo cán bộ huấn luyện nguồn.
Xây dựng Khu dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp, lập các
phòng thí nghiệm linh hoạt để các doanh nghiệp khởi
nghiệp có thể nghiên cứu đưa ra các sản phẩm thử
nghiệm.
214
Chỉ tiêu Đồng ý Không đồng ý
Sửa đổi, bổ sung chính sách ưu đãi thuế cho các cơ sở
ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung
cấp dịch vụ, tổ chức cung cấp cơ sở vật chất-kỹ thuật,
khu làm việc chung.
Triển khai Cổng thông tin khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh
với chất lượng thông tin cao đáp ứng yêu cầu thông tin
của các chủ thể trong hệ sinh thái khởi nghiệp.
2. Ông/bà hãy đánh giá về chính sách nhằm tăng cường hiệu quả đầu ra cho
KNST?
Chỉ tiêu Đồng ý Không đồng ý
Cần có chính sách gắn kết các kết quả nghiên cứu từ các
viện nghiên cứu, các trường đại học, các sáng chế, ý tưởng
của người dân vào hoạt động khởi nghiệp sáng tạo.
Cần có chính sách hỗ trợ nghiên cứu phát triển thị
trường cho các sản phẩm khởi nghiệp sáng tạo.
Cần có chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư nhằm
thương mại hóa kết quả sản phẩm của doanh nghiệp
khởi nghiệp.
3. Ông/bà hãy thể hiện quan điểm về chương trình tập huấn, hỗ trợ về đào tạo?
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của ông/bà về những nhận định sau theo
thang điểm từ 1 đến 5 theo quy ước: 1: Hoàn toàn không đồng ý → 5: Hoàn toàn
đồng ý
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Chính sách hỗ trợ đào tạo bao quát các kiến thức về
kinh doanh, tài chính, bán hàng, marketing, quản lý
nhân sự
Các hoạt động đào tạo được tổ chức thường xuyên
Chính sách hỗ trợ đào tạo phù hợp với các loại hình doanh
nghiệp thuộc các ngành nghề kinh doanh khác nhau
215
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Các kiến thức đào tạo có tính ứng dụng cao
Doanh nghiệp khởi nghiệp hoạt động hiệu quả hơn nhờ
kiến thức tích lũy sau mỗi chương trình đào tạo
4. Ông/bà hãy đề xuất về chính sách đào tạo nguồn nhân lực nhằm thúc đẩy
hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam?
Chỉ tiêu Đồng ý Không đồng ý
Nâng cao nhận thức của toàn xã hội, đặc biệt cho sinh
viên/nhà nghiên cứu về khởi nghiệp
Phát hiện, ươm mầm các ý tưởng đổi mới sáng tạo
Xây dựng các quy định về quản lý và chia sẻ lợi ích từ
đổi mới sáng tạo
Thành lập các văn phòng hoặc trung tâm đổi mới sáng
tạo trong trường đại học, cao đẳng
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý ông/bà!
216
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ CHẠY PHÂN TÍCH YẾU TỐ KHÁM PHÁ (EFA) VÀ MÔ HÌNH
HỒI QUY ĐA BIẾN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,891 4
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
GO1 3,25 1,344 386
GO2 3,27 1,354 386
GO3 3,34 1,350 386
GO4 3,34 1,367 386
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,891 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GO1 9,96 13,305 ,711 ,877
GO2 9,94 13,131 ,726 ,872
GO3 9,86 12,559 ,805 ,842
GO4 9,86 12,502 ,798 ,845
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,900 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HM1 11,96 7,796 ,691 ,901
HM2 11,88 7,416 ,776 ,871
HM3 11,84 7,249 ,878 ,835
HM4 11,95 7,332 ,769 ,874
217
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,852 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CT1 10,51 6,562 ,680 ,817
CT2 10,53 6,296 ,721 ,799
CT3 10,44 6,689 ,743 ,791
CT4 10,48 7,149 ,631 ,836
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,771 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CO1 19,01 17,636 ,475 ,748
CO2 19,39 21,599 ,047 ,864
CO3 18,92 16,113 ,702 ,688
CO4 18,90 16,140 ,721 ,685
CO5 18,87 16,345 ,697 ,691
CO6 18,78 17,594 ,663 ,708
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,864 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CO1 15,62 15,378 ,474 ,892
CO3 15,54 13,527 ,765 ,815
CO4 15,51 13,726 ,760 ,817
CO5 15,49 13,715 ,765 ,816
CO6 15,40 15,113 ,701 ,835
218
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,780 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
FI1 3,39 1,408 386
FI2 3,36 1,410 386
FI3 3,25 1,344 386
FI4 3,42 1,388 386
FI5 3,56 1,342 386
FI6 3,90 1,156 386
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
FI1 17,50 20,625 ,654 ,713
FI2 17,52 19,731 ,739 ,689
FI3 17,64 26,242 ,212 ,820
FI4 17,46 18,862 ,844 ,659
FI5 17,32 19,818 ,783 ,680
FI6 16,98 29,446 ,015 ,847
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,919 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
FI1 3,39 1,408 386
FI2 3,36 1,410 386
FI4 3,42 1,388 386
FI5 3,56 1,342 386
219
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
FI1 10,35 14,851 ,729 ,923
FI2 10,37 14,105 ,817 ,893
FI4 10,31 13,608 ,899 ,864
FI5 10,17 14,625 ,811 ,895
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,921 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
SU1 3,72 1,120 386
SU2 3,67 1,146 386
SU3 3,63 1,191 386
SU4 3,66 1,237 386
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SU1 10,95 11,151 ,727 ,927
SU2 11,00 10,247 ,856 ,885
SU3 11,04 9,822 ,884 ,874
SU4 11,01 9,977 ,810 ,901
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,794
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 949,318
df 6
Sig. ,000
220
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,016 75,396 75,396 3,016 75,396 75,396
2 ,465 11,637 87,033
3 ,346 8,662 95,694
4 ,172 4,306 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,817
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1032,702
df 6
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,090 77,245 77,245 3,090 77,245 77,245
2 ,436 10,900 88,145
3 ,316 7,897 96,042
4 ,158 3,958 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Correlation Matrix
CT1 CT2 CT3 CT4
Correlation CT1 1,000 ,611 ,647 ,486
CT2 ,611 1,000 ,640 ,578
CT3 ,647 ,640 1,000 ,582
CT4 ,486 ,578 ,582 1,000
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,812
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 659,824
df 6
Sig. ,000
221
Communalities
Initial Extraction
CT1 1,000 ,680
CT2 1,000 ,726
CT3 1,000 ,750
CT4 1,000 ,620
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2,775 69,386 69,386 2,775 69,386 69,386
2 ,521 13,022 82,408
3 ,371 9,272 91,681
4 ,333 8,319 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,863
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 981,733
df 10
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,317 66,335 66,335 3,317 66,335 66,335
2 ,718 14,368 80,702
3 ,378 7,563 88,265
4 ,322 6,444 94,710
5 ,265 5,290 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,766
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1382,582
df 6
Sig. ,000
222
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,223 80,565 80,565 3,223 80,565 80,565
2 ,458 11,453 92,018
3 ,244 6,111 98,129
4 ,075 1,871 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,835
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1232,648
df 6
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,239 80,978 80,978 3,239 80,978 80,978
2 ,385 9,633 90,611
3 ,245 6,118 96,729
4 ,131 3,271 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
223
Component Matrix
Component
1
SU3 ,940
SU2 ,923
SU4 ,895
SU1 ,838
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,834
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 6786,592
df 300
Sig. ,000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6,112 24,447 24,447 6,112 24,447 24,447 3,359 13,437 13,437
2 3,174 12,696 37,143 3,174 12,696 37,143 3,345 13,380 26,817
3 3,003 12,013 49,156 3,003 12,013 49,156 3,191 12,765 39,582
4 2,776 11,105 60,260 2,776 11,105 60,260 3,138 12,551 52,133
5 2,329 9,315 69,576 2,329 9,315 69,576 3,059 12,238 64,371
6 1,507 6,028 75,603 1,507 6,028 75,603 2,808 11,233 75,603
7 ,720 2,880 78,483
8 ,578 2,311 80,794
9 ,493 1,971 82,764
10 ,478 1,913 84,677
11 ,438 1,750 86,428
12 ,420 1,681 88,108
13 ,363 1,450 89,559
14 ,347 1,390 90,948
15 ,302 1,210 92,158
16 ,291 1,163 93,321
17 ,271 1,082 94,403
18 ,251 1,004 95,407
19 ,240 ,959 96,366
20 ,219 ,878 97,244
21 ,207 ,828 98,071
22 ,163 ,653 98,724
23 ,137 ,546 99,270
24 ,116 ,464 99,734
25 ,067 ,266 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
224
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
CO5 ,874
CO3 ,872
CO4 ,866
CO6 ,821
CO1 ,583
SU3 ,899
SU2 ,849
SU4 ,841
SU1 ,790
FI4 ,872
FI2 ,868
FI1 ,864
FI5 ,798
HM3 ,935
HM2 ,870
HM4 ,866
HM1 ,815
GO3 ,874
GO4 ,855
GO2 ,840
GO1 ,826
CT3 ,861
CT2 ,853
CT1 ,824
CT4 ,788
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 5 iterations.
Correlations
GO HM CT CO FI SU
GO Pearson
Correlation
1 ,223** ,160** ,325** ,337** ,722**
Sig. (2-tailed) ,000 ,002 ,000 ,000 ,000
N 386 386 386 386 386 386
HM Pearson
Correlation
,223** 1 ,076 ,119* ,189** ,316**
Sig. (2-tailed) ,000 ,134 ,020 ,000 ,000
225
N 386 386 386 386 386 386
CT Pearson
Correlation
,160** ,076 1 ,134** ,044 ,194**
Sig. (2-tailed) ,002 ,134 ,009 ,388 ,000
N 386 386 386 386 386 386
CO Pearson
Correlation
,325** ,119* ,134** 1 ,209** ,347**
Sig. (2-tailed) ,000 ,020 ,009 ,000 ,000
N 386 386 386 386 386 386
FI Pearson
Correlation
,337** ,189** ,044 ,209** 1 ,532**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,388 ,000 ,000
N 386 386 386 386 386 386
SU Pearson
Correlation
,722** ,316** ,194** ,347** ,532** 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 386 386 386 386 386 386
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 ,801a ,641 ,637 ,636 1,867
a. Predictors: (Constant), FI, CT, HM, CO, GO
b. Dependent Variable: SU
ANOVAa
Model
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1 Regression 275,349 5 55,070 135,962 ,000b
Residual 153,914 380 ,405
Total 429,264 385
a. Dependent Variable: SU
b. Predictors: (Constant), FI, CT, HM, CO, GO
226
Coefficientsa
Model
Unstandardize
d Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -,536 ,217 -2,471 ,014
GO ,574 ,036 ,557 16,082 ,000 ,787 1,270
HM ,137 ,036 ,120 3,763 ,000 ,933 1,072
CT ,087 ,038 ,072 2,295 ,022 ,965 1,036
CO ,087 ,036 ,079 2,400 ,017 ,875 1,143
FI ,256 ,028 ,302 9,118 ,000 ,862 1,160
a. Dependent Variable: SU