Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, ựồ thị
Trang
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ HÀNG KHÔNG 9
1.1. Khái niệm và đặc điểm của tập đoàn kinh tế hàng không 9
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tập ựoàn kinh tế 9
1.1.2. Khái niệm về tập đoàn kinh tế và tập đoàn kinh tế hàng không 11
1.1.3. đặc điểm của tập đoàn kinh tế hàng không 15
1.1.4. Vai trò của tập đoàn kinh tế hàng không 22
1.2. Tổ chức và quản lý tập đoàn kinh tế hàng không 25
1.2.1. Cơ cấu tổ chức tập đoàn kinh tế hàng không 25
1.2.2. Cơ cấu tổ chức công ty mẹ tập đoàn kinh tế hàng không 32
1.2.3. Cơ cấu quản lý, điều hành tập đoàn kinh tế hàng không 33
1.3. Hình thành và phát triển tập đoàn kinh tế hàng không 34
1.3.1. Phương thức hình thành và phát triển 34
1.3.2. điều kiện hình thành tập đoàn kinh tế hàng không 37
1.3.3. Quy trình và nội dung xây dựng tập đoàn kinh tế hàng không 42
1.3.4. Vai trò của nhà nước trong việc hình thành và phát triển tập
đoàn kinh tế hàng không 46
1.4. Kinh nghiệm tổ chức tập đoàn kinh tế hàng không trên thế giới 49
1.4.1. Nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức và xây dựng tập đoàn kinh
tế hàng không trên thế giới 49
1.4.2. Các bài học kinh nghiệm 50
1.5. Tóm tắt chương 1 52
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN KINH TẾ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN KINH TẾ
HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM 55
2.1. Thực tiễn hình thành tập đoàn kinh tế ở Việt Nam 55
2.1.1. Quá trình hình thành và thí điểm thành lập tập đoàn kinh tế 55
2.1.2. Thực tiễn mô hình các tập đoàn đang thí điểm 58
2.1.3. Sự khác biệt giữa tập đoàn kinh tế thí điểm và Tổng công ty 91
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con 63
2.2. Phân tích các điều kiện bên trong - Thực trạng của ngành HKVN 64
2.2.1. Quá trình xây dựng và phát triển 64
2.2.2. Tổ chức và quản lý ngành HKVN 67
2.2.3. Các nguồn lực của ngành HKVN 76
2.2.4. Tình hình SXKD của ngành HKVN 85
2.3. Phân tích các điều kiện bên ngoài - Môi trường kinh doanh ngành HKVN 92
2.3.1. Môi trường vĩ mô 92
2.3.2. Môi trường ngành HKVN 95
2.4. đánh giá các điều kiện hình thành tập đoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 111
2.4.1. đánh giá các điều kiện bên trong 111
2.4.2. đánh giá các điều kiện bên ngoài 115
2.5. Tóm tắt chương 2 119
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 121
3.1. Sự cần thiết và quan điểm xây dựng tập đoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 121
3.1.1 Sự cần thiết phát triển HKVN theo mô hình tập đoàn kinh tế 121
3.1.2. Quan điểm hình thành và xây dựng tập đoàn kinh tế hàng
không ở Việt Nam 123
3.2. Phương án xây dựng tập đoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 124
3.2.1. Phương án hình thành tập đoàn kinh tế hàng không ở Việt Nam 124
3.2.2. Những đặc điểm chủ yếu của Tập đoàn HKVN 130
3.3. Quy mô và lộ trình xây dựng Tập đoàn HKVN 151
3.3.1. Dự báo quy mô đến năm 2020 151
3.3.2. Lộ trình xây dựng Tập đoàn HKVN 158
3.4. Giải pháp xây dựng Tập đoàn HKVN 160
3.4.1. Tập trung đầu tư phát triển vận tải hàng không Ờ lĩnh vực nòng
cốt của Tập đoàn HKVN 161
3.4.2. Mở rộng đầu tư ra ngoài vận tải hàng không nhằm tăng tính
đồng bộ của sản phẩm và khả năng sinh lời 170
3.4.3. Cổ phần hóa Tổng công ty HKVN và đẩy mạnh cổ phần hóa
các đơn vị thành viên để tăng khả năng tập trung, tích tụ vốn 173
3.4.4. Kiện toàn tổ chức, quản lý theo hướng tập đoàn và triển khai
thủ tục chuyển sang mô hình tập đoàn 177
3.5. Kiến nghị 179
3.5.1. Kiến nghị với Nhà nước 179
3.5.2. Kiến nghị với Bộ giao thông vận tải 181
KẾT LUẬN 182
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
260 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2351 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hàng không Việt Nam - Định hướng phát triển theo mô hinh tập đoàn kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cronbach's Alpha = ,698
Phương tiện thay thế
v27 2,4444 ,250 ,888 -
v28 2,4444 ,250 ,888 -
Cronbach's Alpha = ,940
ðối thủ tiềm ẩn
v29 2,9028 ,652 ,644 -
v30 2,0833 ,641 ,644 -
Cronbach's Alpha = ,784
Nguồn: Kết quả phân tích hệ số Cronbach alpha
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy 16 biến từ v15 ñến v30 ñược trích thành
6 thành phần (eigenvalue ≥ 1). 6 thành phần này giải thích ñược 79,4% biến thiên
của dữ liệu (xem Bảng P4.7, trang xli). ðiều này cũng phù hợp với số lượng thành
phần về các yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ cạnh tranh trên thị trường vận tải hàng
không quốc tế Việt Nam trong thang ño.
Phân tích nhân tố cho từng thành phần (cạnh tranh hiện hữu, chính sách vận
tải hàng không, nhà cung cấp, khách hàng, phương tiện thay thế và ñối thủ tiềm ẩn)
cho thấy mỗi thành phần này số lượng nhân tố ñược trích ñều bằng 1 (eigenvalue ≥
1) (xem Bảng P4.8, trang xli). Kết quả này cho phép tiếp tục ñưa các thành phần
này vào các bước phân tích tiếp theo.
xli
Bảng P4.7: Tổng phương sai ñược giải thích
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,298 26,862 26,862 4,298 26,862 26,862
2 2,671 16,691 43,553 2,671 16,691 43,553
3 1,874 11,716 55,269 1,874 11,716 55,269
4 1,634 10,214 65,482 1,634 10,214 65,482
5 1,215 7,592 73,074 1,215 7,592 73,074
6 1,015 6,343 79,416 1,015 6,343 79,416
7 ,939 5,870 85,286
8 ,521 3,259 88,545
9 ,472 2,951 91,496
10 ,392 2,450 93,946
11 ,300 1,876 95,822
12 ,238 1,489 97,310
13 ,154 ,961 98,272
14 ,130 ,812 99,083
15 ,101 ,629 99,712
16 ,046 ,288 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: Kết quả phân tích nhân tố
Bảng P4.8: Kết quả phân tích nhân tố cho các thành phần
Thành phần / biến quan sát Yếu tố 1 Thành phần / biến quan sát Yếu tố 1
Cạnh tranh hiện hữu Khách hàng
v15 ,863 v24 ,755
v16 ,770 v25 ,823
v17 ,631 v26 ,807
Eigenvalue 1,736 Eigenvalue 1,898
% phương sai trích 57,881 % phương sai trích 63,281
Chính sách vận tải hàng không Phương tiện thay thế
v18 ,847 v27 ,971
v19 ,807 v28 ,971
v20 ,809 Eigenvalue 1,888
Eigenvalue 2,022 % phương sai trích 94,375
% phương sai trích 67,387 ðối thủ tiềm ẩn
Các nhà cung cấp v29 ,898
v21 ,819 v30 ,898
v22 ,756 Eigenvalue 1,613
v23 ,626 % phương sai trích 80,635
Eigenvalue 1,635
% phương sai trích 54,505
Extraction Method: Principal Component
Analysis
Nguồn: Kết quả phân tích nhân tố
xlii
5.2. Phân tích tương quan các thành phần ảnh hưởng ñến mức ñộ cạnh
tranh trên thị trường vận tải hàng không quốc tế Việt Nam
Như ñã phân tích ở trên, các yêu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ cạnh tranh trên
thị trường vận tải hàng không quốc tế Việt Nam gồm 6 thành phần. Phân tích hệ số
tương quan giữa 6 thành phần này với nhau và với mức ñộ cạnh tranh qua kết quả
lấy ý kiến chuyên gia cho thấy (xem Bảng P4.9):
- Về tương quan giữa các thành phần (cạnh tranh hiện hữu, chính sách vận
tải hàng không, nhà cung cấp, khách hàng, phương tiện thay thế và ñối thủ tiềm ẩn)
với mức ñộ cạnh tranh ñều có tương quan tuyến tính thuận. Tuy nhiên mức ñộ
tương quan không hoàn toàn chặt chẽ (có 5/6 thành phần có hệ số tương quan dưới
0,5), ñặc biệt là thành phần chính sách vận tải và ñối thủ tiềm ẩn.
- Về tương quan giữa các thành phần thì giữa chính sách vận tải và phương
tiện thay thế, giữa phương tiện thay thế với khách hàng, giữa phương tiện thay thế
với ñổi thủ tiềm ẩn gần như không có tương quan tuyến tính gì với nhau.
Bảng P4.9: Kết quả phân tích hệ số tương quan giữa các thành phần
Mức ñộ
cạnh
tranh
ðối thủ
trực
tiếp
Chính
sách
vận tải
Nhà
cung
cấp
Khách
hàng
Phương
tiện
thay thế
ðối thủ
tiềm ẩn
Pearson Correlation 1 ,386(**) ,252(*) ,594(**) ,274(*) ,327(**) ,224
Sig. (2-tailed) ,001 ,033 ,000 ,020 ,005 ,059
Mức ñộ
cạnh
tranh N 72 72 72 72 72 72 72
Pearson Correlation ,386(**) 1 ,192 ,446(**) ,189 ,423(**) ,261(*)
Sig. (2-tailed) ,001 ,106 ,000 ,111 ,000 ,027
ðối thủ
trực tiếp
N 72 72 72 72 72 72 72
Pearson Correlation ,252(*) ,192 1 ,323(**) ,264(*) -,076 ,347(**)
Sig. (2-tailed) ,033 ,106 ,006 ,025 ,527 ,003
Chính
sách vận
tải
N 72 72 72 72 72 72 72
Pearson Correlation ,594(**) ,446(**) ,323(**) 1 ,358(**) ,481(**) ,376(**)
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,006 ,002 ,000 ,001
Nhà
cung
cấp N 72 72 72 72 72 72 72
Pearson Correlation ,274(*) ,189 ,264(*) ,358(**) 1 -,022 ,333(**)
Sig. (2-tailed) ,020 ,111 ,025 ,002 ,854 ,004
Khách
hàng
N 72 72 72 72 72 72 72
Pearson Correlation ,327(**) ,423(**) -,076 ,481(**) -,022 1 ,007
Sig. (2-tailed) ,005 ,000 ,527 ,000 ,854 ,951
Phương
tiện thay
thế N 72 72 72 72 72 72 72
Pearson Correlation ,224 ,261(*) ,347(**) ,376(**) ,333(**) ,007 1
Sig. (2-tailed) ,059 ,027 ,003 ,001 ,004 ,951
ðối thủ
tiềm ẩn
N 72 72 72 72 72 72 72
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). * Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Nguồn: Kết quả phân tích hệ số tương quan
xliii
Tuy nhiên theo kết quả phân tích hệ số tương quan tuyến tính trên ñây chưa
hẳn các giữa các thành phần có hệ số tương quan thấp có nghĩa là không có tương
quan với nhau vì thực tế còn có thể có tương quan phi tuyến tính. Mặt khác, mối
quan hệ tương quan tuyến tính trên cũng có thể do ngẫu nhiên trong mẫu hoặc chỉ là
ý kiến ñánh giá của các chuyên gia… ðể ñánh giá mối quan hệ giữa các thành phần
này cần phải sử dụng các phương pháp và quy mô nghiên cứu lớn hơn không nằm
trong phạm vi ñề tài nghiên cứu này.
5.3. ðánh giá mức ñộ cạnh tranh
Theo kết quả lấy ý kiến chuyên gia, mức ñộ cạnh tranh trên thị trường vận tải
hàng không quốc tế Việt Nam ñến năm 2020 có giá trị thấp nhất là 1, cao nhất là 3,
trung bình cộng là 1,9861 với ñộ lệch chuẩn là 0,39336 (xem Bảng P4.5 trang
xxxix). Tức là tất cả các ý kiến chuyên gia ñiều tra ñều cho rằng mức ñộ cạnh tranh
ở mức từ trung bình ñến rất mạnh. Do giá trị trung bình gần bằng 2 nên cần kiểm
ñịnh xem giá trị này có bằng 2 hay không, với mức ý nghĩa α = 95%.
Giả thuyết H0: µx = µ0 = 2. Giả thiết thay thế Ha: µx < µ0 = 2. Kết quả kiểm
ñịnh cho thấy các giá trị t rất nhỏ ứng với mức ý nghĩa quan sát (Sig.) rất lớn, lớn
hơn nhiều mức ý nghĩa 0,05 (xem Bảng P4.10) nên giả thuyết H0 không thể bị bác
bỏ. ðiều này cũng có nghĩa là giá trị trung bình ≤ 2.
Bảng P4.10: Kiểm ñịnh trung bình với giá trị bằng 2
Test Value = 2
95% Confidence Interval
of the Difference
t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Lower Upper
Mức ñộ cạnh tranh -,300 71 ,765 -,01389 -,1063 ,0785
Method: One-Sample Test
Nguồn: Kết quả kiểm ñịnh
Như vậy, với mẫu ñiều tra này có thể khẳng ñịnh ý kiến các chuyên gia cho
rằng mức ñộ cạnh tranh trên thị trường vận tải hàng không quốc tế Việt Nam ñến
năm 2020 ở mức mạnh ñến rất mạnh.
xliv
xliv
xlv
BẢNG ðIỀU TRA Ý KIẾN CHUYÊN GIA
VỀ ðIỀU KIỆN HÌNH THÀNH TẬP ðOÀN KINH TẾ HÀNG KHÔNG
VÀ MỨC ðỘ CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI HKVN
THÔNG TIN CHUNG
1) Xin vui lòng ñánh dấu “x” vào số thích hợp cho mỗi câu hỏi
Giới tính: Nam ………………………. Nữ ................................... (01)
Tuổi: Dưới 30 31-45 46-60 Trên 60................. (02)
Cơ quan làm việc : .......................................................................................................... (03)
Tổng công ty HKVN Quản lý Nhà nước
Trường ðH/Cơ quan nghiên cứu Các loại cơ quan khác
Nghề nghiệp/chức vụ: ..................................................................................................... (04)
Lãnh ñạo/ quản lý Nhà kinh tế
Nhà khoa học Các loại khác
Trình ñộ ñào tạo (cao nhất).............................................................................................. (05)
Cao ñẳng ðại học
Trên ñại học Trình ñộ khác
Quốc tịch: Việt Nam Quốc tịch khác ................................ (06)
ðIỀU KIỆN HÌNH THÀNH TẬP ðOÀN KINH TẾ HÀNG KHÔNG
2) Xin Ông (bà) vui lòng cho biết mức ñộ ñồng ý về các ñiều kiện hình thành một tập
ñoàn kinh tế hàng không sau ñây:
ðánh dấu “x” vào số thích hợp với quy ước: 1- Rất ñồng ý; 2 - ðồng ý; 3 – Không có ý
kiến; 4 – Không ñồng ý; 5 - Rất không ñồng ý.
Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 5
1. Có một hãng hàng không lớn, tạo nên bộ mặt
của tập ñoàn
(07)
2. Có cấu trúc lõi là vận tải HK và các dịch vụ
ñồng bộ trong dây chuyền vận tải HK
(08)
3. Có quy mô lớn về ñơn vị thành viên, nguồn lực
và sản xuất kinh doanh
(09)
4. ðược tổ chức và hoạt ñộng theo mô hình công ty
mẹ - công ty con
(10)
5. Có ñội ngũ cán bộ quản lý có năng lực ñể quản
lý ñiều hành tập ñoàn.
(11)
Các yếu tố bên ngoài 1 2 3 4 5
6. Có nền kinh tế thị trường, mở cửa hợp tác với bên
ngoài và môi trường pháp lý ñồng bộ
(12)
7. Khoa học, công nghệ hàng không phát triển (13)
8. Có chủ trương và sự hỗ trợ của Nhà nước (14)
xlvi
CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
3) Xin Ông (bà) vui lòng cho biết dự báo của mình về các yếu tố ảnh hưởng ñến mức
ñộ cạnh tranh trên thị trường vận tải hàng không quốc tế Việt Nam ñến năm 2020 dưới
ñây:
ðánh dấu “x” vào số thích hợp với qui ước: 1- Rất mạnh/nhiều; 2- Mạnh/nhiều; 3- Trung
bình; 4- Yếu/ít; 5- Rất yếu/ít.
Cạnh tranh trực tiếp trên thị trường HKVN 1 2 3 4 5
1. Số lượng hãng hàng không ñang khai thác (15)
2. Năng lực cạnh tranh của các hãng hàng không
ñang khai thác
(16)
3. Mức ñộ quan tâm ñến thị trường HKVN của các
hãng hàng không ñang khai thác
(17)
Ảnh hưởng về chính sách vận tải hàng không của
nhà nước 1 2 3 4 5
4. Chính sách hội nhập, hợp tác, mở cửa bầu trời (18)
5. Chủ trương cho thành lập thêm hãng hàng không
trong nước
(19)
6. Xóa bỏ quản lý giá cước vận tải hàng không (20)
Ảnh hưởng của các nhà cung cấp 1 2 3 4 5
7. Sự phát triển của công nghệ hàng không (21)
8. Sự phát triển của kết cấu hạ tầng HKVN (22)
9. Áp lực của nhà cung cấp dịch vụ hàng không (23)
Ảnh hưởng của khách hàng 1 2 3 4 5
10. Nhu cầu/mức tăng trưởng của thị trường (24)
11. Quyền hay áp lực của khách hàng lựa chọn giữa
các hãng hàng không
(25)
12. Quyền hay áp lực của khách hàng lựa chọn
phương tiện thay thế của vận tải hàng không
(26)
Ảnh hưởng của phương tiện thay thế (ñường sắt,
ñường bộ, ñường thủy) 1 2 3 4 5
13. Mức ñộ phát triển cơ sở hạ tầng (27)
14. Mức ñộ phát triển của các phương tiện (28)
Ảnh hưởng của khả năng xuất hiện ñối thủ cạnh
tranh tranh trực tiếp 1 2 3 4 5
15. Khả năng xuất hiện thêm các hãng hàng không
nước ngoài trên thị trường HKVN
(29)
16. Khả năng thành lập hãng hàng không mới trong
nước
(30)
ðánh giá về mức ñộ cạnh tranh 1 2 3 4 5
17. Tóm lại, mức ñộ cạnh tranh trên thị trường vận tải
hàng không quốc tế Việt Nam
(31)
xlvii
Ý KIẾN BÌNH LUẬN THÊM
Các yếu tố bổ sung hoặc ý kiến ñánh giá, gợi ý của Ông (bà) (nếu có) sẽ ñược xem
xét và rất có ý nghĩa cho nghiên cứu của chúng tôi. Xin vui lòng viết dưới khoảng
trống dưới ñây hoặc gửi cho chúng tôi những tài liệu cần thiết (nếu có). (32)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
xlviii
CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ
Trong bảng ñiều tra này, một số thuật ngữ hoặc yếu tố ñược giải nghĩa như sau:
1. Thị trường vận tải hàng không Việt Nam: Bao gồm thị trường vận tải hành
khách và hàng hóa trên các ñường bay trong nước và quốc tế ñi/ñến Việt Nam.
2. Thị trường vận tải hàng không quốc tế Việt Nam: Bao gồm thị trường vận tải
hành khách và hàng hóa trên các ñường bay có ít nhất một ñiểm ñi hoặc ñến là
sân bay ngoài lãnh thổ Việt Nam.
3. Các dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không: Bao gồm phục vụ kỹ
thuật thương mại mặt ñất, sửa chữa máy bay, phục vụ hàng hoá, cung ứng suất
ăn trên máy bay...
4. Các dịch vụ hàng không: Bao gồm các dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải
hàng không và các dịch vụ thương mại hàng không.
5. Quy mô về nguồn lực: Bao gồm vốn, tài sản, ñội máy bay, lao ñộng.
6. Quy mô về SXKD: Bao gồm ngành nghề kinh doanh, phạm vi hoạt ñộng, mạng
ñường bay, khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển, doanh thu.
7. Chủ trương và sự hỗ trợ của Nhà nước: Bao gồm tạo dựng, duy trì và thúc ñẩy
môi trường pháp lý, kinh tế - xã hội; hỗ trợ qua chính sách vận tải hàng không;
hỗ trợ với tư cách của người giữ một phần hoặc phần lớn sở hữu vốn …
8. Năng lực cạnh tranh của các hãng hàng không: Bao gồm các yếu tố như mạng
ñường bay, ñộ ổn ñịnh của lịch bay; quy mô ñội máy bay; chất lượng dịch vụ
trên máy bay và mặt ñất; mức ñộ an toàn, an ninh; chính sách giá; hình ảnh và
danh tiếng của hãng; chất lượng lao ñộng; tiềm lực tài chính.
xlix
Phụ lục 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU LỰA CHỌN MÔ HÌNH
DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Phụ lục này sẽ trình bày kết quả phân tích số liệu ñể lựa chọn mô hình dự báo
thị trường vận tải HKVN, bao gồm: Cơ sở và mô hình dự báo; thiết lập các giả
thuyết; phương pháp xác ñịnh tham số, kiểm ñịnh giả thuyết và lựa chọn mô hình dự
báo; phân tích dữ liệu; xây dựng, kiểm ñịnh và lựa chọn mô hình.
1. Cơ sở và mô hình dự báo
Trên thế giới, việc dự báo thị trường vận tải hàng không ñược thực hiện thông
qua các nhóm phương pháp chính là: Phương pháp mô hình hoá, phương pháp phân
tích thị trường - ngành, phương pháp chuyên gia… và kết hợp các phương pháp nói
trên. Qua phân tích kinh tế, các chuyên gia của ICAO nhận ñịnh rằng ở tầm vĩ mô
trên toàn thế giới thì các tham số chính có tương quan chặt chẽ với nhu cầu vận tải
hàng không nói chung là GDP, GDP bình quân ñầu người (quy ñịnh cầu) và lợi
nhuận các hãng hàng không hay giá cước cho 1 km vận tải (quy ñịnh cung) [3, tr.68].
Tuy nhiên ở tầm quốc gia, phần lớn các chuyên gia và tổ chức tư vấn ñều cho rằng
nhu cầu vận chuyển hàng không phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế và chính sách mở
cửa của quốc gia. Trong ñó, chỉ tiêu ñánh giá tổng quát nhất về sự phát triển kinh tế
chính là GNP bình quân ñầu người hoặc GDP bình quân ñầu người hay chính là GNP
hoặc GDP và dân số.
Trong thời gian qua ñã có một số kết quả dự báo thị trường vận tải HKVN của
Cục HKVN phục vụ quy hoạch phát triển ngành, của Tổng công ty HKVN phục vụ
chiến lược phát triển… Các dự báo này chủ yếu ñược thực hiện theo nhóm phương
pháp thứ 3, trong ñó phương pháp chuyên gia ñóng vai trò chủ yếu do hạn chế về ñộ
dài của số liệu quan sát. Hiện nay chuỗi thời gian quan sát ñã có khoảng 17 năm ở
ñiều kiện chính sách kinh tế tương ñối ổn ñịnh. Do vậy, trong bản luận án này
phương pháp dự báo thị trường vận tải HKVN chủ yếu sẽ ñược dựa theo phương
pháp mô hình hóa. Mô hình dự báo sẽ ñược xây dựng dựa trên mối tương quan giữa
vận tải hàng không với quy mô GDP và dân số, còn chính sách mở cửa là tham số
không ño lường ñược nên không ñưa vào mô hình. Mô hình dự báo ñược xây dựng
theo mô hình tuyến tính và phi tuyến tính (xem Phương trình P5.1 và P5.2).
Mô hình tuyến tính: Dj = Cj1 + Cj2 x GDP + Cj3 x POP
(P5.1)
Mô hình phi tuyến tính: Dj = Cj1 x GDP
C
j2 x POP
C
j3 hay
Log(Dj)=log(Cj1)+Cj2log(GDP)+Cj3log(POP)
(P5.2)
l
Trong ñó: D1 = INPAX: Thị trường hành khách quốc tế ñi/ñến Việt Nam
D2 = DOPAX: Thị trường hành khách trong nước Việt Nam
D3 = INCAG: Thị trường hàng hóa quốc tế ñi/ñến Việt Nam
D4 = DOCAG: Thị trường hàng hóa trong nước Việt Nam
2. Các giả thuyết
- H11: Có ít nhất 01 nhân tố là GDP hoặc dân số ảnh hưởng ñến thị trường
vận tải hành khách quốc tế ñi/ñến Việt Nam theo mô hình tuyến tính H11o: C2 ≠ 0
hoặc C3 ≠ 0
Giả thiết thay thế là không có nhân tố nào ảnh hưởng H11a: C2 = C3 = 0
- H12: Có ít nhất 01 nhân tố là GDP hoặc dân số ảnh hưởng ñến thị trường
vận tải hành khách quốc tế ñi/ñến Việt Nam theo mô hình phi tuyến tính H12o: C2 ≠ 0
hoặc C3 ≠ 0
Giả thiết thay thế là không có nhân tố nào ảnh hưởng H12a: C2 = C3 = 0
- H21: Có ít nhất 01 nhân tố là GDP hoặc dân số ảnh hưởng ñến thị trường
vận tải hành khách trong nước Việt Nam theo mô hình tuyến tính H21o: C2 ≠ 0 hoặc
C3 ≠ 0
Giả thiết thay thế là không có nhân tố nào ảnh hưởng H21a: C2 = C3 = 0
- H21: Có ít nhất 01 nhân tố là GDP hoặc dân số ảnh hưởng ñến thị trường
vận tải hành khách trong nước Việt Nam theo mô hình phi tuyến tính H22o: C2 ≠ 0
hoặc C3 ≠ 0
Giả thiết thay thế là không có nhân tố nào ảnh hưởng H22a: C2=C3=0
- H31: Có ít nhất 01 nhân tố là GDP hoặc dân số ảnh hưởng ñến thị trường
vận tải hàng hóa quốc tế ñi/ñến Việt Nam theo mô hình tuyến tính H31o: C2 ≠ 0 hoặc
C3 ≠ 0
Giả thiết thay thế là không có nhân tố nào ảnh hưởng H31a: C2 = C3 = 0
- H32: Có ít nhất 01 nhân tố là GDP hoặc dân số ảnh hưởng ñến thị trường
vận tải hàng hóa quốc tế ñi/ñến Việt Nam theo mô hình phi tuyến tính H32o: C2 ≠ 0
hoặc C3 ≠ 0
Giả thiết thay thế là không có nhân tố nào ảnh hưởng H32a: C2=C3=0
- H41: Có ít nhất 01 nhân tố là GDP hoặc dân số ảnh hưởng ñến thị trường
vận tải hàng hóa trong nước Việt Nam theo mô hình tuyến tính H41o: C2 ≠ 0 hoặc C3
≠ 0
Giả thiết thay thế là không có nhân tố nào ảnh hưởng H41a: C2 = C3 = 0
- H42: Có ít nhất 01 nhân tố là GDP hoặc dân số ảnh hưởng ñến thị trường
vận tải hàng hóa trong nước Việt Nam theo mô hình phi tuyến tính H42o: C2 ≠ 0 hoặc
C3 ≠ 0
li
Giả thiết thay thế là không có nhân tố nào ảnh hưởng H42a: C2 = C3 = 0
3. Phương pháp xác ñịnh tham số, kiểm ñịnh giả thuyết và lựa chọn mô hình
dự báo
Các tham số trong mô hình ñược xác ñịnh theo phương pháp bình phương nhỏ
nhất qua phần mền Eveiw. Giả thuyết ñược kiểm ñịnh qua mức ý nghĩa α (α = 5%),
mức ñộ chấp nhận sai lầm của nhà nghiên cứu [15, tr. 226]. Phương pháp kiểm ñịnh
giả thuyết như sau (T là giá trị thống kê T-Statistic, P là Prob):
- Nếu |T| ≥ 2 hoặc |P| ≤ 0,05 chấp nhận Cj ≠ 0
- Ngược lại |T| 0,05 chọn Cj = 0
Căn cứ vào tính quy luật mức tăng trưởng của thị trường vận tải HKVN sẽ có
xu hướng giảm dần và tiến tới quy luật chung của khu vực và thế giới là “tốc ñộ tăng
trưởng thị trường hàng không có tương quan mật thiết và tiệm cận với tốc ñộ tăng
GDP” [5, tr.382] nên việc lựa chọn mô hình tuyến tính hay phi tuyến tính sẽ tùy theo
các trường hợp sau ñây:
- Trường hợp mô hình phi tuyến tính chỉ còn 1 biến có ý nghĩa là GDP hoặc
dân số, lúc ñó mô hình phi tuyến tính có dạng Dj = Cj1 x GDP
C
j2 hoặc Dj = Cj1 x
POPCj3. Tốc ñộ tăng trưởng của thị trường sẽ bằng tg
C
j2 hoặc ts
C
j3 là một hằng số (xem
Phương trình P5.3 và P5.4), tức là tốc ñộ tăng thị trường không tiến dần ñến tốc ñộ
tăng GDP. ðiều này là không phù hợp với xu hướng của thị trường vận tải hàng
không nói chung và thị trường HKVN nói riêng nên mô hình dự báo ñược chọn trong
trường hợp này sẽ là mô hình tuyến tính.
Dj1 Cj1 x (GDP0 x tg)
C
j2 Tốc ñộ tăng trưởng của thị trường khi
mô hình phi tuyến tính còn 1 biến GDP
=
Dj0
=
Cj1 x (GDP0)
C
j2
= tg
C
j2
(P5.3)
Trong ñó: tg là tốc ñộ tăng GDP.
Dj1 Cj1 x (POP0 x ts)
C
j2 Tốc ñộ tăng trưởng của thị trường khi mô
hình phi tuyến tính còn 1 biến dân số
=
Dj0
=
Cj1 x (POP0)
C
j2
= ts
C
j2
(P5.4)
Trong ñó: ts là tốc ñộ tăng dân số.
- Trường hợp mô hình phi tuyến có cả 2 biến có ý nghĩa là GDP và dân số
thì việc lựa chọn mô hình tuyến tính hay phi tuyến tính sẽ dựa vào hệ số xác ñịnh của
2 mô hình ñể xem mô hình nào tốt hơn. Nghĩa là so sánh hệ số xác ñịnh của mô hình
hồi quy tuyến tính với hệ số tương quan giữa giá trị hàm hồi quy (va) và giá trị ước
lii
lượng của nó qua dạng hàm log kép (vaf), hệ số xác ñịnh nào tốt hơn thì mô hình ñó
sẽ ñược chọn [18, tr.4].
4. Dữ liệu phân tích
Dữ liệu phân tích ñược lấy từ dữ liệu thống kê về GDP, dân số, hành khách và
hàng hóa trong nước, quốc tế qua từng năm (dạng bảng chéo cross-section) trong 17
năm (1990 ñến 2006) từ khi nền kinh tế mở cửa ñến nay (xem Bảng P5.1). Dữ liệu
cho thấy thị trường vận tải HKVN giai ñoạn 1990-2006 có xu hướng tăng trưởng khá
cao (xem Hình P5.1 và Hình P5.2, trang liii)
Bảng P5.1: Dữ liệu thống kê về GDP, dân số,
hành khách và hàng hóa trong nước, quốc tế giai ñoạn 1990-2006
Hành khách (lượt khách) Hàng hóa (tấn) Năm
Quốc tế Trong nuớc Quốc tế Trong
GDP
(tỷ ñồng)
POP
(người)
1990 579.368 200.000 13.000 2.500 154.457 66.016.700
1991 663.750 253.450 15.384 3.000 163.431 67.242.400
1992 976.010 464.600 23.736 3.578 177.649 68.450.100
1993 1.217.490 682.070 26.313 5.806 192.003 69.644.500
1994 1.663.460 1.050.000 31.947 11.443 208.957 70.824.500
1995 2.114.138 1.440.000 40.603 20.500 228.892 71.995.500
1996 2.302.700 1.651.250 50.931 26.244 250.180 73.156.700
1997 2.413.806 1.711.843 62.035 23.883 270.694 74.306.900
1998 2.354.626 1.646.072 59.542 22.369 286.299 75.456.300
1999 2.598.416 1.716.687 61.216 20.559 299.966 76.596.700
2000 2.974.483 1.875.004 79.405 23.028 320.325 77.635.400
2001 3.429.090 2.283.212 82.427 33.531 342.411 78.685.800
2002 4.231.535 2.651.304 106.924 42.678 366.523 79.727.400
2003 3.985.078 2.655.996 132.250 48.398 393.060 80.902.400
2004 5.391.038 3.105.595 155.357 52.664 422.539 82.032.300
2005 6.297.067 3.729.581 150.008 65.336 458.032 83.120.000
2006 7.400.000 4.366.723 187.800 74.300 495.591 84.283.680
Chú thích: GDP lấy theo giá cố ñịnh năm 1990
Nguồn: Phát triển từ số liệu của Cục HKVN [2]
liii
Hình P5.1: Xu hướng thị trường vận tải hành khách
trên thị trường HKVN giai ñoạn 1990-2006
0
1.000.000
2.000.000
3.000.000
4.000.000
5.000.000
6.000.000
7.000.000
8.000.000
19
90
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
INPAX
DOPAX
Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu
Hình P5.2: Xu hướng thị trường vận tải hàng hóa
trên thị trường HKVN giai ñoạn 1990-2006
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
180.000
200.000
19
90
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
INCAG
DOCAG
Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu
liv
5. Xây dựng, kiểm ñịnh và lựa chọn mô hình
5.1. Thị trường vận tải hành khách quốc tế ñi/ñến Việt Nam
Kết quả hồi quy tuyến tính thị trường vận tải hành khách quốc tế theo GDP và
dân số (POP) cho thấy các giá trị tuyệt ñối của t-Statistic ñều lớn hơn 2 và Prob. ñều
có giá trị nhỏ hơn 0,05 nên cả biến GDP và POP ñều có ý nghĩa thống kê (xem Bảng
P5.2). Vì vậy giả thuyết H11o: C2 ≠ 0 hoặc C3 ≠ 0 ñược chấp nhận và hàm có dạng:
NPAX = 16.733.053,6 + 35,59567448 x GDP – 0,3225992713 x POP.
Bảng P5.2: Kết quả hồi quy tuyến tính thị trường
vận tải hành khách quốc tế theo GDP và dân số
Dependent Variable: INPAX
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 16733054 4904439. 3.411818 0.0042
GDP 35.59567 4.492067 7.924120 0.0000
POP -0.322599 0.082519 -3.909375 0.0016
R-squared 0.981045 Mean dependent var 2976003.
Adjusted R-squared 0.978338 S.D. dependent var 1955439.
S.E. of regression 287804.0 Akaike info criterion 28.13673
Sum squared resid 1.16E+12 Schwarz criterion 28.28377
Log likelihood -236.1622 F-statistic 362.3047
Durbin-Watson stat 1.374608 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
ðối với hàm phi tuyến tính, kết quả hồi quy thị trường vận tải hành khách
quốc tế cho thấy cả GDP và dân số không có ý nghĩa thống kê theo mô hình log kép
cho giá trị tuyệt ñối của t-Statistic ñều nhỏ hơn 2 và Prop. lớn hơn 0,05 (xem Bảng
P5.3, trang lv).
Hồi quy mô hình log kép thị trường vận tải hàng khách quốc tế theo GDP cho
thấy hàm có ý nghĩa thống kê do giá trị tuyệt ñối của t-Statistic lớn hơn 2 và Prop.
nhỏ hơn 0,05 (xem Bảng P5.4, trang lv). Giả thuyết H12o: C2 ≠ 0 hoặc C3 ≠ 0 ñược
chấp nhận và hàm có dạng:
LOG(INPAX) = -10,2591882 + 1,989163742 x LOG(GDP).
Do hàm phi tuyến tính chỉ còn 1 biến GDP có ý nghĩa nên mô hình ñược chọn
là hàm tuyến tính ña biến (GDP, POP). Mô hình dự báo thị trường hành khách quốc
tế ñược chọn là:
INPAX = 16.733.053,6 + 35,59567448 x GDP – 0,3225992713 x POP
lv
Bảng P5.3: Kết quả hồi quy phi tuyến tính thị trường
vận tải hành khách quốc tế theo GDP và dân số
Dependent Variable: LOG(INPAX)
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 36.27601 175.8466 0.206293 0.8395
LOG(GDP) 2.618029 2.378467 1.100721 0.2896
LOG(POP) -3.000910 11.33950 -0.264642 0.7951
R-squared 0.964619 Mean dependent var 14.67873
Adjusted R-squared 0.959564 S.D. dependent var 0.737563
S.E. of regression 0.148314 Akaike info criterion -0.820185
Sum squared resid 0.307959 Schwarz criterion -0.673147
Log likelihood 9.971572 F-statistic 190.8446
Durbin-Watson stat 0.602314 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
Bảng P5.4: Kết quả hồi quy phi tuyến tính
thị trường vận tải hành khách quốc tế theo GDP
Dependent Variable: LOG(INPAX)
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -10.25919 1.236857 -8.294564 0.0000
LOG(GDP) 1.989164 0.098618 20.17034 0.0000
R-squared 0.964442 Mean dependent var 14.67873
Adjusted R-squared 0.962071 S.D. dependent var 0.737563
S.E. of regression 0.143643 Akaike info criterion -0.932842
Sum squared resid 0.309499 Schwarz criterion -0.834817
Log likelihood 9.929156 F-statistic 406.8425
Durbin-Watson stat 0.603477 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
5.2. Thị trường vận tải hành khách trong nước Việt Nam
Kết quả hồi quy tuyến tính thị trường vận tải hành khách trong nước theo GDP
và dân số (POP) cho thấy các giá trị tuyệt ñối của t-Statistic ñều lớn hơn 2 và Prob.
ñều có giá trị nhỏ hơn 0,05 nên cả biến GDP và POP ñều có ý nghĩa thống kê (xem
Bảng P5.5 trang lvi). Vì vậy giả thuyết H21o: C2 ≠ 0 hoặc C3 ≠ 0 ñược chấp nhận và
hàm có dạng:
DOPAX = 1.937.677 + 14,17368 x GDP – 0,056844 x POP
lvi
Bảng P5.5: Kết quả hồi quy tuyến tính thị trường
vận tải hành khách trong nước theo GDP và dân số
Dependent Variable: DOPAX
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 1937677. 3361704. 0.576397 0.5735
GDP 14.17368 3.079047 4.603267 0.0004
POP -0.056844 0.056562 -2.004986 0.0320
R-squared 0.975682 Mean dependent var 1851964.
Adjusted R-squared 0.972208 S.D. dependent var 1183324.
S.E. of regression 197272.7 Akaike info criterion 27.38135
Sum squared resid 5.45E+11 Schwarz criterion 27.52838
Log likelihood -229.7415 F-statistic 280.8481
Durbin-Watson stat 0.665009 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
ðối với hàm phi tuyến tính, kết quả hồi quy trường vận tải hành khách trong
nước cho thấy cả GDP và dân số không có ý nghĩa thống kê theo mô hình log kép
cho giá trị tuyệt ñối của t-Statistic ñều nhỏ hơn 2 và Prop. lớn hơn 0,05 (xem Bảng
P5.6).
Bảng P5.6: Kết quả hồi quy phi tuyến tính thị trường
vận tải hành khách trong nước theo GDP và dân số
Dependent Variable: LOG(DOPAX)
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -113.3935 365.5433 -0.310205 0.7610
LOG(GDP) 0.981703 4.944268 0.198554 0.8455
LOG(POP) 6.354618 23.57213 0.269582 0.7914
R-squared 0.895145 Mean dependent var 14.15020
Adjusted R-squared 0.880166 S.D. dependent var 0.890628
S.E. of regression 0.308310 Akaike info criterion 0.643360
Sum squared resid 1.330767 Schwarz criterion 0.790398
Log likelihood -2.468563 F-statistic 59.75888
Durbin-Watson stat 0.290418 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
lvii
Sau khi hồi quy phi tuyến tính thị trường vận tải hành khách trong nước theo
GDP thì hàm có ý nghĩa thống kê do giá trị tuyệt ñối của t-Statistic lớn hơn 2 và
Prop. nhỏ hơn 0,05 (xem Bảng P5.7). Giả thuyết H22o: C2 ≠ 0 hoặc C3 ≠ 0 và hàm có
dạng LOG(DOPAX) = -14,85221147 + 2,313366224 x LOG(GDP).
Bảng P5.7: Kết quả hồi quy phi tuyến tính
thị trường vận tải hành khách trong nước theo GDP
Dependent Variable: LOG(DOPAX)
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -14.85221 2.571372 -5.775987 0.0000
LOG(GDP) 2.313366 0.205023 11.28344 0.0000
R-squared 0.894601 Mean dependent var 14.15020
Adjusted R-squared 0.887574 S.D. dependent var 0.890628
S.E. of regression 0.298627 Akaike info criterion 0.530891
Sum squared resid 1.337675 Schwarz criterion 0.628916
Log likelihood -2.512572 F-statistic 127.3160
Durbin-Watson stat 0.285111 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
Do hàm phi tuyến tính chỉ còn 1 biến GDP có ý nghĩa nên mô hình ñược chọn
là hàm tuyến tính. Mô hình dự báo thị trường hành khách trong nước ñược chọn là:
DOPAX = 1.937.677 + 14,17368 x GDP – 0,056844 x POP
5.3. Thị trường vận tải hàng hóa quốc tế ñi/ñến Việt Nam
Kết quả hồi hồi quy tuyến tính thị trường vận tải hàng hóa quốc tế theo GDP
và dân số (POP) cho thấy cả biến GDP và POP ñều có ý nghĩa thống kê do giá trị
tuyệt ñối của t-Statistic ñều lớn hơn 2 và Prob. ñều có giá trị nhỏ hơn 0,05 (xem Bảng
P5.8 trang lviii). Vì vậy giả thuyết H31o: C2 ≠ 0 hoặc C3 ≠ 0 ñược chấp nhận và hàm
có dạng:
INCAG = 362.613,7455 + 0,8957983778 x GDP – 0,007337310872 x POP
ðối với hàm phi tuyến tính, kết quả hồi quy trường vận tải hàng hóa quốc tế
cho thấy cả biến GDP và dân số không có ý nghĩa thống kê theo mô hình log kép do
giá trị tuyệt ñối của t-Statistic ñều nhỏ hơn 2 và Prop. lớn hơn 0,05 (xem Bảng P5.9
trang lviii).
lviii
Bảng P5.8: Kết quả hồi quy tuyến tính
thị trường vận tải hàng hóa quốc tế theo GDP và dân số
Dependent Variable: INCAG
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 362613.7 128476.5 2.822413 0.0136
GDP 0.895798 0.117674 7.612542 0.0000
POP -0.007337 0.002162 -3.394270 0.0044
R-squared 0.982620 Mean dependent var 75228.12
Adjusted R-squared 0.980137 S.D. dependent var 53494.88
S.E. of regression 7539.305 Akaike info criterion 20.85243
Sum squared resid 7.96E+08 Schwarz criterion 20.99947
Log likelihood -174.2457 F-statistic 395.7651
Durbin-Watson stat 1.879687 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
Bảng P5.9: Kết quả hồi quy phi tuyến tính
thị trường vận tải hàng hóa quốc tế theo GDP và dân số
Dependent Variable: LOG(INCAG)
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -58.08542 129.3034 -0.449218 0.6602
LOG(GDP) 1.642154 1.748933 0.938946 0.3637
LOG(POP) 2.671885 8.338155 0.320441 0.7534
R-squared 0.984074 Mean dependent var 10.95467
Adjusted R-squared 0.981799 S.D. dependent var 0.808369
S.E. of regression 0.109058 Akaike info criterion -1.435086
Sum squared resid 0.166512 Schwarz criterion -1.288048
Log likelihood 15.19823 F-statistic 432.5345
Durbin-Watson stat 1.178984 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
Sau khi hồi quy phi tuyến tính thị trường vận tải hàng hóa quốc tế theo GDP
thì hàm có ý nghĩa thống kê do giá trị tuyệt ñối của t-Statistic lớn hơn 2 và Prop. nhỏ
hơn 0,05 (xem Bảng P5.10 trang lix). Giả thuyết H32o: C2 ≠ 0 hoặc C3 ≠ 0 ñược chấp
nhận và hàm có dạng:
LOG(INCAG) = -16,65242245 + 2,202069538 x LOG(GDP).
lix
Bảng P5.10: Kết quả hồi quy phi tuyến tính
thị trường vận tải hàng hóa quốc tế theo GDP và dân số
Dependent Variable: LOG(INCAG)
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -16.65242 0.910539 -18.28853 0.0000
LOG(GDP) 2.202070 0.072600 30.33153 0.0000
R-squared 0.983957 Mean dependent var 10.95467
Adjusted R-squared 0.982888 S.D. dependent var 0.808369
S.E. of regression 0.105746 Akaike info criterion -1.545425
Sum squared resid 0.167733 Schwarz criterion -1.447400
Log likelihood 15.13611 F-statistic 920.0020
Durbin-Watson stat 1.154205 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
Do hàm phi tuyến tính chỉ còn 1 biến GDP có ý nghĩa nên mô hình ñược chọn
là hàm tuyến tính ña biến (GDP, POP). Mô hình dự báo thị trường hàng hóa quốc tế
ñược chọn là:
INCAG = 362.613,7455 + 0,8957983778 x GDP – 0,007337310872 x POP
5.4. Thị trường vận tải hàng hóa trong nước Việt Nam
Kết quả hồi hồi quy tuyến tính thị trường vận tải hàng hóa trong nước theo
GDP và dân số (POP) cho thấy cả biến GDP và POP ñều có ý nghĩa thống kê do giá
trị tuyệt ñối của t-Statistic ñều lớn hơn 2 và Prob. ñều có giá trị nhỏ hơn 0,05 (xem
Bảng P5.11, trang lix). Giả thuyết H41o: C2 ≠ 0 hoặc C3 ≠ 0 ñược chấp nhận và hàm
có dạng:
DOCAG = 166.428,5928 + 0,3825733338 x GDP – 0,003339016203 x POP
ðối với hàm phi tuyến tính, kết quả hồi quy trường vận tải hàng hóa trong
nước cho thấy cả biến GDP và dân số không có ý nghĩa thống kê theo mô hình log
kép do giá trị tuyệt ñối của t-Statistic ñều nhỏ hơn 2 và Prop. lớn hơn 0,05 (xem
Bảng P5.12, trang lx).
Sau khi hồi quy phi tuyến tính thị trường vận tải hàng hóa trong nước theo
GDP thì hàm có ý nghĩa thống kê do giá trị tuyệt ñối của t-Statistic lớn hơn 2 và
lx
Prop. nhỏ hơn 0,05 (xem Bảng P5.12, trang lxi). Giả thuyết H42o: C2 ≠ 0 hoặc C3 ≠ 0
ñược chấp nhận và hàm có dạng:
LOG(DOCAG) = -25,52964607 + 2,821076326 x LOG(GDP)
Bảng P5.11: Kết quả hồi quy tuyến tính thị trường
vận tải hàng hóa trong nước theo GDP và dân số
Dependent Variable: DOCAG
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 166428.6 68341.43 2.435252 0.0289
GDP 0.382573 0.062595 6.111865 0.0000
POP -0.003339 0.001150 -2.903807 0.0116
R-squared 0.970503 Mean dependent var 28224.53
Adjusted R-squared 0.966289 S.D. dependent var 21842.78
S.E. of regression 4010.436 Akaike info criterion 19.58997
Sum squared resid 2.25E+08 Schwarz criterion 19.73701
Log likelihood -163.5148 F-statistic 230.3135
Durbin-Watson stat 0.770547 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
Bảng P5.12: Kết quả hồi quy phi tuyến tính thị trường
vận tải hàng hóa trong nước theo GDP và dân số
Dependent Variable: LOG(DOCAG)
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 257.8172 392.5112 0.656840 0.5219
LOG(GDP) 6.650158 5.309030 1.252613 0.2309
LOG(POP) -18.27216 25.31116 -0.721901 0.4822
R-squared 0.916953 Mean dependent var 9.837866
Adjusted R-squared 0.905089 S.D. dependent var 1.074587
S.E. of regression 0.331055 Akaike info criterion 0.785721
Sum squared resid 1.534364 Schwarz criterion 0.932758
Log likelihood -3.678627 F-statistic 77.28931
Durbin-Watson stat 0.392730 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
lxi
Bảng P5.13: Kết quả hồi quy phi tuyến tính
thị trường vận tải hàng hóa trong nước theo GDP
Dependent Variable: LOG(DOCAG)
Method: Least Squares
Sample: 1 17
Included observations: 17
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -25.52965 2.804724 -9.102372 0.0000
LOG(GDP) 2.821076 0.223629 12.61498 0.0000
R-squared 0.913861 Mean dependent var 9.837866
Adjusted R-squared 0.908119 S.D. dependent var 1.074587
S.E. of regression 0.325728 Akaike info criterion 0.704622
Sum squared resid 1.591480 Schwarz criterion 0.802647
Log likelihood -3.989288 F-statistic 159.1378
Durbin-Watson stat 0.403315 Prob(F-statistic) 0.000000
Nguồn: Kết quả phân tích hồi quy
Tuy nhiên do hàm phi tuyến tính chỉ còn 1 biến GDP có ý nghĩa nên mô hình
ñược chọn là hàm tuyến tính ña biến (GDP, POP). Mô hình dự báo thị trường hàng
hóa trong nước ñược chọn là:
DOCAG = 166.428,5928 + 0,3825733338 x GDP – 0,003339016203 x POP
lxii
Phụ lục 6: DỰ BÁO MỘT SỐ YẾU TỐ VỀ
QUY MÔ CỦA TỔNG CÔNG TY HKVN
1. Dự báo nhu cầu ñội máy bay chở khách ñến 2020
Nhu cầu sử dụng máy bay chở khách hàng năm ñược xác ñịnh dựa vào các
yếu tố: 1) Tổng ghế cung ứng hàng năm cho toàn ñội máy bay; 2) Cấu trúc ñội máy
bay và năng suất khai thác trung bình của các loại máy bay. Trong ñó, tổng ghế cung
ứng hàng năm ñược xác ñịnh bằng tỷ số giữa khối lượng hành khách vận chuyển và
ghế suất (xem Phương trình P6.1)
Hành khách vận chuyển
Ghế cần cung ứng =
Ghế suất
(P6.1)
Cấu trúc ñội máy bay chở khách của Tổng công ty HKVN ñược xác ñịnh gồm
4 loại: 1) Máy bay tầm ngắn (tầm 70 ghế, ñang sử dụng ATR-72 và Forker 70); 2)
Máy bay tầm ngắn trung (tầm 150-190 ghế, ñang sử dụng A320 và A321); 3) Máy
bay tầm trung (280-300 ghế, ñang sử dụng A300, A330 và sẽ ñầu tư B787); 4) Máy
bay tầm trung xa và tầm xa (tầm 330 ghế, ñang sử dụng B777 và sẽ ñầu tư A350).
Năng suất khai thác bình quân tính theo ghế-km/năm/chiếc ñược tính theo
năng suất khai thác bình quân theo giờ/tháng, số tháng khai thác, ghế cung ứng cho 1
chặng bay và quãng ñường bay bình quân (xem Phương trình P6.2)
DVWW mBHyASK ×××= 12//
(P6.2)
Trong ñó:
yASKW / : Năng suất khai thác bình quân tính theo ghế-km/năm/chiếc
mBHW / : Năng suất khai thác bình quân tính giờ/tháng/chiếc
S : Ghế cung ứng cho 1 chặng bay
V : Vận tốc bay trung bình (từ lúc khởi ñộng ñến lúc tắt ñộng cơ)
Theo cấu trúc mạng ñường bay của Tổng công ty HKVN, vận tốc bay trung
bình ñối với loại máy bay tầm ngắn là 330 km/BH, tầm ngắn trung là 570 km/BH,
tầm trung là 600 km/BH, tầm trung xa và tầm xa là 650 km/BH. Ghế cung ứng ñược
tính tương ứng cho các loại máy bay là 65 ghế, 150 ghế, 250 ghế và 330 ghế. Căn cứ
vào thực tế khai thác và kinh nghiệm của thế giới, dự báo năng suất khai thác theo
giờ/máy bay của Tổng công ty HKVN cho loại máy bay tầm ngắn từ 170-175
giờ/tháng, máy bay tầm ngắn trung từ 230-235 giờ/tháng, máy bay tầm trung từ 350-
355 giờ/tháng, máy bay tầm trung xa và tầm xa từ 400-410 giờ/tháng. Trên cơ sở ñó,
dự báo, năng suất khai thác bình quân tính theo ghế-km/năm ñối với các loại máy bay
lxiii
tương ứng là 43-45 triệu, 236-241 triệu, 630-639 triệu và 1.029-1.055 triệu (xem
bảng P6.1). Năng suất này tương ñương hoặc cao hơn năng suất khai thác trung bình
của Tổng công ty HKVN hiện nay. Năng suất khai thác trung bình hiện nay của Tổng
công ty HKVN là: 44 triệu ghế-km cung ứng ñối với máy bay tầm ngắn, 235 triệu
ghế-km cung ứng ñối với máy bay tầm ngắn trung, 630 triệu ghế-km cung ứng ñối
với máy bay tầm trung, 1.030 triệu ghế-km cung ứng ñối với máy bay tầm trung xa
và tầm xa [43].
Bảng P6.1: Năng suất khai thác máy bay bình quân
mHW / (giờ bay/tháng/chiếc) yASKW / (1000 ghế.km/năm/chiếc)
Năm Tầm 70
ghế
150-190
ghế
250-300
ghế
Tầm
330 ghế
Tầm 70
ghế
150-190
ghế
250-300
ghế
Tầm 330
ghế
2007 170 230 350 400 43.758 235.980 630.000 1.029.600
2008 170 230 350 400 43.758 235.980 630.000 1.029.600
2009 170 230 350 400 43.758 235.980 630.000 1.029.600
2010 171 231 351 401 44.015 237.006 631.800 1.032.174
2011 172 232 352 402 44.273 238.032 633.600 1.034.748
2012 173 233 353 403 44.530 239.058 635.400 1.037.322
2013 174 234 354 404 44.788 240.084 637.200 1.039.896
2014 175 235 355 405 45.045 241.110 639.000 1.042.470
2015 175 235 355 406 45.045 241.110 639.000 1.045.044
2016 175 235 355 407 45.045 241.110 639.000 1.047.618
2017 175 235 355 408 45.045 241.110 639.000 1.050.192
2018 175 235 355 409 45.045 241.110 639.000 1.052.766
2019 175 235 355 410 45.045 241.110 639.000 1.055.340
2020 175 235 355 410 45.045 241.110 639.000 1.055.340
Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu
Mục tiêu ghế suất trên toàn mạng của Tổng công ty HKVN từ 70-72% [43,
tr.12], ñể ñảm bảo khối lượng vận chuyển ñã dự báo (xem Bảng 3.3 trang 152), ñến
năm 2010 cần cung ứng 26 tỷ ghế-km, ñến năm 2015 là 42,5 tỷ ghế-km và ñến 2020
là 65 tỷ ghế-km (xem bảng P6.2 trang lxiv). Số lượng máy bay ñể ñảm bảo khối
lượng cung ứng này ñược dược vào năng suất khai thác cho từng loại máy bay (xem
Bảng P6.1) và số lượng máy bay dự báo cụ thể cho từng loại (xem Phương trình
P6.3).
iyASK
i
i WNASK /
1
4
×=∑
=
(P6.3)
Trong ñó:
ASK: Tổng ghế-km cung ứng
iN : Số lượng máy bay cho loại máy bay (i)
iyASK
W / : Năng suất khai thác cho loại máy bay (i) theo ghế-km
lxiv
Dựa trên phương pháp và căn cứ trên, dự báo nhu cầu máy bay chở khách vào
năm 2010 là 60 chiếc, vào năm 2015 là 85 chiếc và ñến 2020 là 115 chiếc. Cơ cấu
giữa máy bay tầm ngắn, tầm ngắn trung, tầm trung và tầm trung xa vào năm 2010 là
13,5/25/7/14,5; vào năm 2015 là 10/39,5/15,5/20 và vào năm 2020 là 10/48/23/34
(xem Bảng P6.2).
Bảng P6.2: Nhu cầu máy bay ñến năm 2020
Nhu cầu về máy bay
ASK (tr. Ghế.km) Số lượng máy bay (chiếc)
Năm
KL
luân
chuyển
(Triệu
hk-km)
Ghế
suất Tầm
70
ghế
150-
190
ghế
250-
300
ghế
Tầm
330
ghế
Tổng
ASK
Tầm
70
ghế
150-
190
ghế
250-
300
ghế
Tầm
330
ghế
Tổng
2007 13.218 72% 525 4.720 1.890 11.326 18.460 12,0 20,0 3,0 11,0 46
2008 14.826 70% 525 5.428 1.890 13.385 21.227 12,0 23,0 3,0 13,0 51
2009 16.540 71% 547 5.664 2.835 14.414 23.460 12,5 24,0 4,5 14,0 55
2010 18.393 71% 594 5.925 4.423 14.967 25.908 13,5 25,0 7,0 14,5 60
2011 20.394 71% 620 6.427 6.336 15.521 28.904 14,0 27,0 10,0 15,0 66
2012 22.513 71% 601 7.172 7.307 16.597 31.677 13,5 30,0 11,5 16,0 71
2013 24.751 71% 537 8.043 8.284 18.198 35.062 12,0 33,5 13,0 17,5 76
2014 27.110 72% 518 8.801 9.266 19.286 37.870 11,5 36,5 14,5 18,5 81
2015 29.593 73% 450 9.524 9.905 20.901 40.780 10,0 39,5 15,5 20,0 85
2016 32.335 71% 450 9.886 10.863 24.095 45.294 10,0 41,0 17,0 23,0 91
2017 35.229 72% 450 10.247 11.822 26.255 48.774 10,0 42,5 18,5 25,0 96
2018 38.279 72% 450 10.609 12.780 29.477 53.317 10,0 44,0 20,0 28,0 102
2019 41.489 72% 450 11.091 13.419 32.716 57.676 10,0 46,0 21,0 31,0 108
2020 44.860 72% 450 11.573 14.697 35.882 62.602 10,0 48,0 23,0 34,0 115
Nguồn: Dự báo cho nghiên cứu
2. Dự báo nhu cầu vốn ñầu tư cho vận tải hàng không
Nhu cầu vốn cho ñầu tư vận tải hàng không gồm: ðầu tư máy bay, ñộng cơ và
các dịch vụ ñồng bộ khác (ñào tạo, huấn luyện phi công, thợ kỹ thuật, cơ sở bảo
dưỡng…). Trong ñó, vốn ñầu tư máy bay chiếm tỷ trọng chủ yếu.
Vốn ñầu tư máy bay ñược tính toán dựa trên kế hoạch phát triển ñội máy bay
sở hữu và giá mua máy bay. Thông thường mức ñộ giải ngân ñối với việc mua máy
bay là 15% khi ñặt mua và 85% khi nhận máy bay. Trong thực tế việc ñặt mua có thể
phải ñược thực hiện trước, có khi ñến vài năm. Tuy nhiên trong dự báo này chỉ tính
thời gian là 1 năm (xem Phương trình P6.4).
∑∑
==
××+××=
++
1
4
1
4
%85%15
11
i
ii
i
iiA ttttt
PNPNC
Hay ∑∑
==
+ +×××++×××=
+
1
4
1
4
1 )1(%85)1(%15
001
i
t
ii
i
t
iiA fPNfPNC ttt
(P6.4)
lxv
Trong ñó:
tA
C : Nhu cầu vốn cho mua máy bay năm t
ti
N : Số máy bay loại i mua năm t
1+ti
N : Số máy bay loại i mua năm t+1
ti
P : Giá máy bay loại i năm t
1+ti
P : Giá máy bay loại i năm t+1
f: Tỷ lệ trượt giá
Về ñội máy bay sở hữu, Thủ tướng Chính phủ ñã phê duyệt kế hoạch phát
triển ñầu tư máy bay sở hữu chở khách của Tổng công ty HKVN. Tuy nhiên kế
hoạch này mới chỉ ñến năm 2018, ñể ñảm bảo duy trì tỷ lệ máy bay sở hữu, luận án
bổ sung kế hoạch ñầu tư cho năm 2019 và 2020. ðối với các máy bay chở hàng sẽ
chủ yếu phát triển theo hình thức thuê khai thác. Còn các máy bay dịch vụ do là loại
chuyên dụng thị trường cho thuê khan hiếm, yêu cầu về vốn ñầu tư không lớn nên sẽ
ñược phát triển chủ yếu theo hình thức mua (xem bảng P6.3 và P6.4, trang lxvi)
Bảng P6.3: Kế hoạch tăng, giảm máy bay sở hữu ñến năm 2020
ðơn vị tính: Chiếc
Chở khách Chở hàng
Năm Tầm 70
ghế
150-190
ghế
250-300
ghế
Tầm 330
ghế
20-30 T 70-100T
Hàng
không
chung
Tổng
2007 6 6
2008 3 1 4
2009 1 1 2 4
2010 4 2 1 7
2011 2 2
2012 -1 3 -2 0
2013 -1 5 4
2014 -1 2 2 3
2015 -1 2 1 1 3
2016 2 2
2017 4 3
2018 3 4
2019 2 1 3
2020 3 3
2006-2010 5 10 4 2 21
2011-
2015
-4 10 4 1 1 12
2016-2020 14 1 15
2006-2020 1 20 8 15 4 48
Nguồn: Phát triển từ số liệu của Tổng công ty HKVN [44]
lxvi
Bảng P6.4: Số lượng máy sở hữu ñến năm 2010
ðơn vị tính: Chiếc
Chở khách Chở hàng
Năm Tầm 70
ghế
150-190
ghế
250-300
ghế
Tầm
330 ghế
20-30 T 70-100T
HK
chung
Tổng
% trong
ñội MB
2005 9 5 4 0 0 0 2 20 47%
2010 14 15 8 0 0 0 4 41 62%
2015 10 25 12 1 0 0 5 53 57%
2020 10 25 12 15 0 0 6 68 54%
Nguồn: Phát triển từ số liệu của Tổng công ty HKVN [44]
Theo kết quả ñàm phán của Tổng công ty HKVN, giá năm 2007 (P0) máy bay
ATR-72 là 18,5 triệu USD, A321 là 52,24 triệu USD, B787 là 103,1 triệu USD và
A350 là 106,92 triệu USD [44]. Với mức trượt giá f = 3,75%/năm cho giá mua máy
bay, dự báo nhu cầu vốn ñầu tư cho vận tải hàng không (máy bay, ñộng cơ và các
dịch vụ ñồng bộ) giai ñoạn 2006-2010 là 2.072 triệu USD, giai ñoạn 2011-2016 là
1.950 triệu USD và giai ñoạn 2016-2020 là 2.844 triệu USD. Tổng nhu cầu vốn cho
toàn giai ñoạn 2006-2020 là 7.033 triệu USD (xem Bảng P6.5)
Bảng P6.5: Nhu cầu vốn cho vận tải hàng không ñến năm 2020
ðơn vị tính: Triệu USD
Máy bay
Năm Tầm 70
ghế
(ATR72)
150-190
ghế
(A321)
250-300
ghế
(B787)
Tầm
330 ghế
(A350)
Hàng
không
chung
Tổng
ðộng cơ
ðồng
bộ khác
Tổng
cộng
2007 290,8 0,8 291,6 59,8 351
2008 3,0 146,6 33,3 4,4 187,3 29,9 59,8 277
2009 29,3 47,8 223,2 300,3 59,8 360
2010 70,2 195,7 4,7 270,7 59,8 331
2011 28,3 9,8 38,1 26,4 101,2 166
2012 209,0 209,0 101,2 310
2013 297,2 40,0 337,2 26,4 101,2 465
2014 114,9 268,3 21,5 404,8 101,2 506
2015 235,3 166,7 402,0 101,2 503
2016 322,7 322,7 26,4 101,2 450
2017 490,2 490,2 101,2 591
2018 594,9 594,9 26,4 101,2 722
2019 360,4 360,4 101,2 462
2020 517,6 517,6 101,2 619
06-10 102,6 782,3 844,2 13,9 1.743,0 29,9 299,1 2.072
11-15 649,3 543,6 188,2 9,8 1.391,0 52,8 505,8 1.950
16-20 2.285,8 2.285,8 52,8 505,8 2.844
06-20 269,6 1.431,6 1.387,9 2.474,0 23,8 5.586,8 135,5 1.311 7.033
Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu
lxvii
3. Dự báo tài sản trong lĩnh vực vận tải hàng không
Tài sản trong lĩnh vực vận tải hàng không gồm tài sản cố ñịnh (TSCð) và tài
sản lưu ñộng (TSLð). Giá trị TSCð ñược xác ñịnh bằng nguyên giá khi trừ ñi khấu
hao (KH) cộng dồn hay bằng TSCð năm trước cộng với giá trị ñầu tư trong năm và
trừ ñi giá trị khấu hao trong năm (xem Công thức P6.4). Giá trị khấu hao TSCð hàng
năm ñược dựa vào hiện trạng TSCð hiện nay, kế hoạch ñầu tư và thời gian trích khấu
hao trung bình. Dự tính thời gian trích khấu hao TSCð của Tổng công ty HKVN là
10 năm (bằng thời gian trích khấu hao trung bình hiện nay)
( )
+−+=−= ∑∑
=
−
−
=
t
n
t
ntt
n
t
ntt KHKHDTNGKHNGTSCD
1
1
1
1
Hay ttt KHDTTSCDTSCD −+= 1-t
(P6.4)
Trong ñó:
tTSCD : TSCð năm t
1−tTSCD : TSCð năm t-1
tNG : Nguyên giá TSCð năm t
1−tNG : Nguyên giá TSCð năm t-1
nKH : Khấu hao năm n
tKH : Khấu hao năm t
tDT : Giá trị ñầu tư năm n
Giá trị TSLð thường ñược xác ñịnh từ hàng hóa nguyên vật liệu tồn kho và
tiền hiện có (lấy từ bảng ngân lưu). Trong trường hợp doanh nghiệp luôn thiếu vốn,
ñể hạn chế tối ña vốn vay thì TSLð sẽ chỉ duy trì ở mức tối thiểu ñể ñảm bảo hoạt
ñộng. Như vậy trường hợp này giá trị TSLð có thể dự báo dựa trên yêu cầu dự phòng
tổi thiểu của TSLð. ðối với vận tải hàng không, mức dự phòng tối thiểu này chủ yếu
là vật tư phù tùng máy bay ñể ñảm bảo khai thác. Thông thường khi mua máy bay
cần phải mua lượng vật tư dự phòng bằng khoảng 10% giá trị máy bay. Tuy nhiên
theo thực tế khai thác, với ñội máy bay có số lượng như Tổng công ty HKVN cần có
lượng vật tư dự trữ tối thiểu bằng 7% giá trị nguyên giá của toàn ñội máy bay khai
thác (cả sở hữu lẫn thuê).
Với phương pháp và những cơ sở trên, dự báo quy mô tài sản trong lĩnh vực
vận tải hàng không (vận tải hàng không và dịch vụ ñồng bộ trong dây chuyền vận tải
hàng không) của Tổng công ty HKVN sẽ ñạt khoảng 1,79 tỷ USD vào năm 2010,
khoảng 2,6 tỷ USD vào năm 2015 và khoảng 3,73 tỷ USD vào năm 2020 (xem bảng
P6.6, trang lxviii).
lxviii
Bảng P6.6: Dự báo tài sản trong lĩnh vực vận tải hàng không ñến 2020
ðơn vị tính: Triệu USD
Tài sản
Năm
Ng. giá
ðMB khai
thác
Tăng
nguyên giá
TSCð
Khấu hao
TSCð Lưu ñộng Cố ñịnh Tổng
2007 2.797 351 127 196 1.071 1.267
2008 3.285 277 153 230 1.195 1.425
2009 3.805 360 188 266 1.367 1.634
2010 4.377 331 219 306 1.479 1.785
2011 5.090 166 231 356 1.413 1.769
2012 5.800 310 259 406 1.464 1.870
2013 6.600 465 284 462 1.645 2.107
2014 7.372 506 294 516 1.857 2.373
2015 8.178 503 338 572 2.023 2.595
2016 9.302 450 372 651 2.101 2.752
2017 10.291 591 396 720 2.296 3.017
2018 11.501 722 440 805 2.578 3.383
2019 12.806 462 451 896 2.589 3.486
2020 14.297 619 479 1.001 2.729 3.730
Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hàng không Việt Nam - định hướng phát triển theo mô hinh tập đoàn kinh tế.pdf