Dựa trên bàn luận kết quả nghiên cứu định tính có thể thấy rằng kết quả hoạt
động của các trường đại học công lập cần được đo lường trên cả hai phương diện tài
chính và phi tài chính. Chính vì vậy khuyến nghị trước tiên mà NCS đề xuất đối với các
trường đại học công lập nói chung và các trường đại học công lập vùng ĐBSH nói riêng
là chú trọng hơn tới các chỉ báo kết quả phi tài chính như số lượng công trình công bố
quốc tế, số lượng giảng viên có học vị tiến sĩ trở lên và số lượng sinh viên tuyển sinh
hàng năm như kết quả hỏi ý kiến chuyên gia đã chỉ ra. Việc bổ sung những chỉ báo này
là phù hợp với quy định công bố kết quả hoạt động theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT
theo nguyên tắc ba công khai. Hơn thế nữa đây cũng là tiêu chí quan trọng để xếp hạng
trường đại học trong khu vực cũng như trên thế giới. Và để làm được điều đó các trường
đại học cần xây dựng chiến lược và xây dựng dự toán ngân sách dài hạn cho việc khuyến
khích hoạt động nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng cán bộ.
Tương tự như vậy bàn luận về kết quả kiểm định giả thuyết H1 cũng cho thấy
việc tăng cường KSNB là một trong những biện pháp gia tăng kết quả hoạt động của
các trường đại học công lập cũng như là tăng cường vai trò của tự chủ bộ máy quản lý
và tự chủ tài chính. Trong đó hoạt động giám sát là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất trong
KSNB với hệ số hồi quy chuẩn hóa là 0,615 và thấp nhất là nhân tố thông tin truyền
thông với hệ số là 0,549.
161 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hệ thống kiểm soát gắn với kết quả hoạt động của các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ vùng đồng bằng sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó nâng cao chất lượng chung của giáo
dục đại học tại Việt Nam.
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu
Bên cạnh những đóng góp của luận án trên cả phương diện lý thuyết và thực tiễn
đã trình bày trong kết quả nghiên cứu và bàn luận kết quả nghiên cứu thì luận án cũng
tồn tại một số điểm hạn chế nhất định. Những điểm hạn chế này bao gồm cả hạn chế về
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu.
Về phạm vi nghiên cứu, luận án chỉ tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểm soát tới kết
quả hoạt động của các trường đại học công lập vùng ĐBSH trong bối cảnh thực hiện
cơ chế tự chủ. Tuy nhiên việc triển khai cơ chế tự chủ đang được thực hiện trên phạm
vi cả nước theo tinh thần của Nghị định số 16/2015/NĐ- CP và Luật Giáo dục đại học
120
năm 2019. Do đó kết quả nghiên cứu chỉ đúng với phạm vi nghiên cứu luận án chứ
chưa thể khẳng định với phạm vi của tổng thể là tất cả các trường đại học công lập
Việt Nam. Nếu thời gian và nguồn lực không bị hạn chế việc mở rộng phạm vi nghiên
cứu chắc chắn sẽ mang lại những kết quả thuyết phục hơn cả về phương diện lý thuyết
cũng như thực tiễn.
Cũng liên quan tới phạm vi nghiên cứu, điểm hạn chế thứ hai của luận án là về
phạm vi khảo sát dữ liệu. Dữ liệu phục vụ cho kiểm định các giả thuyết nghiên cứu trong
luận án chỉ được thu thập từ các trường đại học công lập vùng ĐBSH đã làm hạn chế
tính đại diện của mẫu. Do đó các kết quả phân tích có thể tồn tại những sai số và ảnh
hưởng tới khả năng suy rộng cho phạm vi các trường đại học công lập vùng ĐBSH cũng
như suy rộng cho các trường đại học công lập toàn quốc.
Về phương pháp nghiên cứu, luận án cũng tồn tại một số điểm hạn chế ở cả hai
giai đoạn nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Đối với giai đoạn nghiên cứu
định tính, NCS sử dụng kỹ thuật lấy ý kiến chuyên gia để củng cố cho thang đo đối với
các biến trong mô hình. Tuy nhiên cách thức lấy ý kiến là dựa trên câu hỏi dạng Có đồng
ý/Không đồng ý đã làm hạn chế kết quả nghiên cứu mặc dù các chuyên gia vẫn có thể đưa
ý kiến bổ sung trên phiếu lấy ý kiến. Hơn thế do hạn chế về tiếp xúc do điều kiện dịch
bệnh Covid 19 cũng làm ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng truyền đạt thông tin trong
quá trình lấy ý kiến chuyên gia. Đối với phương pháp nghiên cứu định lượng, kỹ thuật
phân tích định lượng được sử dụng bao gồm Cronbach s Alpha, EFA, CFA và SEM nhưng
trong đó kỹ thuật SEM phụ thuộc rất nhiều vào kích cỡ mẫu. Cụ thể với kích cỡ mẫu 250
là đạt điều kiện cho phân tích SEM với trên 7 cấu trúc tiềm ẩn nhưng vẫn là tương đối
nhỏ và dẫn tới giá trị GFI chưa đạt mức kỳ vọng là > 0,9.
Một điểm hạn chế khác của nghiên cứu là hệ thống thang đo đặc biệt là thang đo
về kết quả hoạt động tại các trường đại học công lập. Thang đo Likert 5 mức độ được
sử dụng để đo lường kết quả hoạt động trên cả khía cạnh tài chính và khía cạnh phi tài
chính. Việc sử dụng thang đo xuất phát từ những khó khăn trong việc tiếp cận số liệu
đặc biệt là số liệu trên khía cạnh tài chính. Chính vì vậy phần đó có ảnh hưởng tới kết
quả nghiên cứu. Tuy nhiên đây cũng là điểm hạn chế chung mà những nghiên cứu đi
trước ở cả trong và ngoài nước đều gặp phải.
Từ những điểm hạn chế của luận án nêu trên, trong phần tiếp theo NCS sẽ trình
bày những hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai nhằm làm phong phú thêm và
khắc phục bớt những điểm còn tồn tại.
121
5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai
Dựa trên những điểm hạn chế đã được nêu trong mục 5.3.1, luận án trình bày 4
hướng nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểm soát và kết quả hoạt động của các trường
đại học công lập trong bối cảnh thực hiện cơ chế tự chủ như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu mới chỉ được thực hiện trên phạm vi các trường đại học
công lập vùng ĐBSH. Do đó trong tương lai nghiên cứu có thể được áp dụng đối với
các khu vực khác hay trên phạm vi toàn quốc. Ngoài ra phạm vi nghiên cứu có thể được
mở rộng với việc bổ sung các khía cạnh còn thiếu của cơ chế tự chủ trong các trường
đại học gồm tự chủ nhân sự và tự chủ học thuật thay vì chỉ tập trung vào tự chủ bộ máy
quản lý và tự chủ tài chính như luận án hiện tại.
Thứ hai, kỹ thuật lấy ý kiến chuyên gia trong nghiên cứu định tính bị hạn chế do
điều kiện dịch bệnh và điều này ảnh hưởng tới các chỉ báo đề xuất trong thang đo các
biến. Do đó hướng nghiên cứu trong tương lai có thể khắc phục điểm hạn chế này bằng
cách thay đổi phương thức lấy ý kiến chuyên gia hoặc sử dụng kỹ thuật khác trong
nghiên cứu định tính.
Thứ ba, việc sử dụng thang đo Likert đối với các kết quả tài chính của các trường
đại học công lập là phù hợp trong điều kiện khó khăn về khả năng tiếp cận số liệu. Thực
tế đây là khó khăn chung đối với những nghiên cứu theo chủ đề này nhưng nếu trong
tương lai khả năng tiếp cận dữ liệu thứ cấp về tình hình tài chính của các trường đại học
công lập được cải thiện thì chắc chắn kết quả thu được từ nghiên cứu sẽ có giá trị hơn.
Và đây cũng là một phương hướng để phát triển nghiên cứu trong tương lai.
Thứ tư, mô hình nghiên cứu hiện đang xem xét ảnh hưởng từ kiểm soát và cơ chế
tự chủ tới kết quả hoạt động của các trường đại học công lập nhưng thực tế giá trị R2 rút
ra từ mô hình hồi quy thứ bậc là tương đối hạn chế 23,6%. Điều đó có nghĩa rằng ngoài
KSNB, kiểm soát từ bên ngoài và cơ chế tự chủ thì còn nhiều yếu tố khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả hoạt động của các trường đại học công lập. Do đó một hướng phát
triển nghiên cứu trong tương lai là mở rộng các biến độc lập tham gia vào mô hình.
122
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
Trong chương này, NCS đã tổng kết những kết quả đạt được trong quá trình
nghiên cứu và so sánh chúng với những kết quả thu được từ những nghiên cứu đi trước
ở cả trong và ngoài nước. Thông qua so sánh nội dung chương 5 cũng làm nổi bật những
điểm đóng góp mới của luận án trên cả phương diện lý thuyết và thực tiễn vận dụng.
Trên cơ sở những so sánh và bàn luận, NCS cũng đề xuất một số khuyến nghị với các
trường đại học công lập cũng như với các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm nâng cao
kết quả hoạt động của đơn vị và nâng cao hiệu quả triển khai cơ chế tự chủ theo Nghị
quyết số 16/2015/NĐ-CP và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Cuối cùng, nội dung
chương trình bày về một số điểm hạn chế trong nghiên và phương hướng phát triển
nghiên cứu trong tương lai.
123
KẾT LUẬN
Xã hội hoá giáo dục là xu thế phát triển toàn cầu đặc biệt đối với cấp bậc giáo
dục đại học và điều đó cũng hoàn toàn đúng với GDĐH tại Việt Nam. Thực tế việc đẩy
mạnh thực hiện cơ chế tự chủ trong các trường đại học công lập và xu thế xã hội hoá
giáo dục mở đường cho việc ra đời các trường đại học ngoài công lập đã chứng minh
cho điều đó. Trong bối cảnh đó, hệ thống quản lý trong các trường đại học công lập
cùng cần có sự đổi mới mà trong đó đổi mới về hệ thống kiểm soát là một trong những
nội dung cấp bách. Khi cơ chế tự chủ được triển khai, hoạt động của một trường đại
học nói chung và các trường đại học công lập nói riêng cần được kiểm soát bởi cả chủ
thể bên trong và bên ngoài đơn vị như kiểm soát từ phía Nhà nước; Kiểm soát từ xã hội
nhằm đảm bảo thực hiện quy định 03 công khai theo chủ trương của Nhà nước. Chính
vì vậy kiểm soát trong điều kiện cơ chế tự chủ cần được thiết kế một cách phù hợp
nhằm nâng cao kết quả hoạt động của các trường đại học công lập cả trên khía cạnh tài
chính cũng như phi tài chính.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, trong luận án NCS tập trung luận giải mối quan
hệ giữa hệ thống kiểm soát gắn với cơ chế tự chủ và kết quả hoạt động tại các trường
đại học công lập vùng ĐBSH. Cụ thể:
Về lý luận: luận án đã tổng hợp và bổ sung thêm các cơ sở lý thuyết về cơ chế
tự chủ, hệ thống kiểm soát trong các trường đại học trong và ngoài nước. Bên cạnh đó
NCS cũng phân tích các hướng nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơ chế tự chủ với kết
quả hoạt động cũng như hệ thống kiểm soát với kết quả hoạt động của các trường đại
học từ những nghiên cứu đi trước. Thông qua đó, luận án xác định được khoảng trống
nghiên cứu liên quan tới phạm vi tự chủ, phạm vi kiểm soát cũng như bối cảnh nghiên
cứu từ đó khai thác và làm rõ mối quan hệ giữa kiểm soát, cơ chế tự chủ và kết quả hoạt
động của các trường đại học công lập. Không chỉ vậy, nội dung nghiên cứu của luận án
được xây dựng trên 03 nền tảng lý thuyết vững chắc là: Lý thuyết đại diện; Lý thuyết
bất định và Lý thuyết các bên liên quan.
Về thực tiễn: luận án đã khẳng định được tính đúng đắn của chủ trương thực
hiện cơ chế tự chủ trong quản lý đối với các trường đại học công lập. Khác so với những
nghiên cứu đi trước, kết quả nghiên cứu từ luận án được rút ra từ những phân tích định
lượng bằng mô hình cấu trúc tuyến tính thay vì chỉ dựa trên tổng quan lý thuyết đơn
thuần. Bên cạnh đó với kiểm định vai trò trung gian của cơ chế tự chủ trong mối quan
hệ giữa hệ thống kiểm soát với kết quả hoạt động của các trường đại học công lập khu
vực ĐBSH càng khẳng định rõ hơn tính đúng đắn của chủ trương này. Cơ chế tự chủ là
124
nhân tố trung gian thúc đẩy ảnh hưởng từ kiểm soát tới kết quả hoạt động của các trường
đại học công lập.
Trên cơ sở nghiên cứu về mặt lý luận cũng như những kết quả từ phân tích định
lượng, luận án cũng trình bày một số khuyến nghị đối với nhà quản lý các trường đại
học công lập về phương thức xây dựng kiểm soát trong điều kiện mới khi triển khai cơ
chế tự chủ. Trong đó kiểm soát cần bao gồm cả kiểm soát từ bên ngoài và kiểm soát từ
bên trong hay còn gọi là KSNB. Về phía các cơ quan quản lý cấp Nhà nước, luận án
cũng đưa ra những khuyến nghị về phạm vi triển khai cơ chế tự chủ cũng như mối
tương quan giữa 02 khía cạnh tự chủ: Tự chủ tài chính và Tự chủ bộ máy quản lý.
Với những kết quả thu được về mặt lý luận cũng như về mặt thực tiễn và đặc
biệt là những khuyến nghị được đưa ra, NCS kỳ vọng luận án sẽ đóng vai trò là cơ sở
lý luận cho những quyết sách quan trọng của cơ quan quản lý Nhà nước hay cho những
quyết định điều hành của Hội đồng các trường đại học công lập khu vực ĐBSH nói
riêng và cả nước nói chung khi thực hiện cơ chế tự chủ trong quản lý.
125
DANH MỤC CÁC NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1. Phạm Thị Thu Trang, Phạm Đức Bình và Nguyễn Thị Mỹ (2021), “Mối quan hệ
giữa tự chủ tài chính và kết quả hoạt động của các trường đại học công lập Việt
Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, số 595, trang 7-9.
2. Lê Ngọc Thăng và Phạm Thị Thu Trang (2021), “Thực trạng triển khai cơ chế tự
chủ tại các cơ sở giáo dục đại học công lập Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu Á -
Thái Bình Dương, số 594, trang 22-24.
3. Phạm Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Mỹ và Phạm Đức Bình (2021), “Mối quan hệ
giữa tự chủ đại học công lập và hiệu quả hoạt động nghiên cứu”, Kỷ yếu Hội thảo
khoa học Quốc gia về Kế toán và Kiểm toán VCAA 2021, Nhà Xuất bản Đại học
Kinh tế Quốc dân, trang 1876-1885.
126
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Albert (2008), ‘Financial information systems service providers and the internal
control report’, Managerial Auditing Journal, Vol. 23 No. 6, 2008, pp. 596-608.
2. Andrew (2000), A study of public finance and fiscal management in developing
country, Doctor thesis of Maryland university.
3. Anna, S. (2016), ‘Methods for improving the effectiveness oof the financial
management of local government units in Poland’, Science and Studies of
Accounting and Finance: Problems and Perspectives, Vol. 10, No 1, pp.177-185.
4. Belinda (2015), ‘Factors influencing administrators empowerment and financial
management effectiveness’, Procedia - Social and Behavioral Sciences, Vol. 176,
pp. 466 - 475.
5. Bentes & cộng sự (2015), ‘Control of public management - focus on External Control’,
Multidisciplinary Core Scientific Journal of Knowledge, Vol. 08, pp. 43-52.
6. Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Nội vụ (2009), Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-
BGDĐT-BNV ngày 19/5/2009 về Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp
công lập Giáo dục và Đào tạo.
7. Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2016),
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 về
Hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
8. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2022), Báo cáo Hội nghị tự chủ Đại học năm 2022,
https://moet.gov.vn/tintuc/Pages/tin-tong-hop.aspx?ItemID=8032.
9. Bộ Nội Vụ (2006), Công văn số 3772/2006/BNV-KHTC ngày 19/10/2006 về
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
10. Bowrin (2004), ‘Internal control in Trinidad and Tobago religious organizations’,
Accounting, Auditing & Accountability Journal; Vol. 17, No.1; pp. 121-153.
11. Bùi Thị Thủy (2012), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm
toán BCTC các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam,
Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
127
12. Caroline (2018), ‘Effect of Control Environment on Fraud Detection and
Prevention at University of Eldoret, Kenya’, Africa International of Management
Education and Governance (AIJMEG), ISSN: 2518-0827 (Online Publication)
Vol. 3 (2) 43-51.
13. Cassell & cộng sự (2014), ‘The Impact of Unionization on University
Performance’, Journal of Collective Bargaining in the Academy, Vol. 06.
14. Chính phủ (2006), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 về Quy định quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
15. Chính phủ (2015), Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 về Quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
16. Chính phủ (2015), Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 về Quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-
2016 đến năm học 2020-2021.
17. Christian (2014), Impact of internal audit efficiency on effectiveness of financial
management in public sector organizations: A casestudy of local government
authorities in Shinyanga region, Master thesis, Mzumbe University.
18. Chu Thị Thu Thủy (2016), Tổ chức kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất với việc nâng
cao hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Luận án Tiến
sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
19. Conor (2006), ‘The relative effects of elements of internal control on auditor s
evaluation of internal control’, Pacific Accounting Review, Vol. 18, No. 02, pp 60-99.
20. Đào Khánh Vân (2015), ‘Key challenges in the reform of governance, quality
assurance, and finance in Vietnamese higher education - A case study’, Studies in
Higher Education, 2015, Vol. 40, No. 5, 745-760.
21. Đặng Xuân Khoa & Nguyễn Vũ Hùng (2017), ‘Tự chủ trong các đại học công lập
Việt Nam’, Tạp chí Nghiên cứu Lý luận, 2017, Số 145, trang 6-9.
22. Đặng Thanh Tùng (2006), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với tăng cường
quản lý tài chính tại Công ty cổ phần viễn thông tin học Bưu điện (CT-IN), Luận
án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
23. Đặng Thị Liên (2007), Hoàn thiện tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty
TNHH PRIMEGROUP, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
128
24. Đặng Thúy Anh (2017), Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây
dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân
25. Đinh Phi Hổ (2014), Phương pháp nghiên cứu kinh tế & Viết luận văn thạc sĩ, Nhà
xuất bản Phương Đông.
26. Đinh Thế Hùng (2013), ‘Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đại học công lập
Việt Nam hiện’ nay, Tạp chí Kinh tế Phát triển, số 194 (II), trang 82-91.
27. Đỗ Huyền Trang (2013), Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu khu vực Nam Trung Bộ, Luận án Tiến sĩ,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
28. Duh & cộng sự (2011), ‘Do internal controls improve operating efficiency of
universities?’, Annals of Operations Research, October 2011, DOI:
10.1007/s10479-011-0875-6.
29. Eke (2018), ‘Internal control and financial performance of hospitallity
organisations in River state’, European Journal of Acounting, Auditing and
Finance Research, Vol. 6. No. 3, pp. 32 - 52.
30. Elisabetta & cộng sự (2011), ‘Formal or Substantial Innovation: Enquiring the
Internal Control System Reform in the Italian Local Government’, International
Journal of Business and Management, Vol. 6, No. 6; pp. 3-17.
31. Estermann & Pruvot (2011), Financially Sustainable universities II European
universities diversifying income streams, copyright © by the European universities
Association 2011.
32. Ezra (1963), The theory financial management, New York and London Columia
University Press, 1963.
33. Fadzil & cộng sự (2005), ‘Internal auditiny practices and internal control system’,
Mannagerial Auditing Journal, Vol. 20, No. 8, pp 844-866.
34. Faudziah (2014), ‘Internal auditing practices and internal control system’,
Managerial Auditing Journal, Vol. 20 No. 8, 2005, pp. 844-866.
35. Fan, H. & cộng sự (2013), ‘Research on construction of the Chinese university
internal control system’, International Conference on Education, Management
and Social Science, pp.104-107.
36. Hamed (2009), ‘A Clear Look at Internal Control: Theory and Concepts’,
Research Paper, July 2009, Social Science Research Network, pp. 01-10.
129
37. Hardiman (1986), ‘Internal control and financial integrity in government units’,
The CPA Journal (pre-1986); pp. 46-52.
38. Hayden & Thiep (2007), ‘Institutional autonomy for higher education in
Vietnam’, Higher Education Research & Development, Vol. 26, No. 1, March
2007, pp. 73-85.
39. Hsing, H. H. (2014), ‘Factors of Affecting Internal Control Benefits under ERP
System An Empirical Study in Taiwan’, International Business Research, Vol. 7,
No. 4, pp. 31-45.
40. Ilse (2014), ‘Evaluation of management control systems in a higher education
institution with performance management and control’, Journal of Information
Systems and Technology Management, Vol. 11, No. 1, pp. 169-192.
41. Ingrida (2014), ‘The peculiarities of performance measurement in universities’,
Procedia - Social and Behavioral Sciences, Vol. 156, pp. 605 - 611.
42. James (2001), External Inspection of Local Government: Driving Improvement or
Drowning in Detail? York Publishing Services Ltd.
43. James (2006), ‘Internal control under Sarbanes#Oxley: A critical examination’,
Managerial Auditing Journal, Vol. 21, Iss 3 pp. 317 - 323.
44. James (2006), ‘The effect of format and experience on internal control
evaluation’, Managerial Auditing Journal, Vol. 21 Iss 9, pp. 877-891.
45. Janet (2012), ‘Internal control assessment and interference effects’, Behavioral
Research in Accounting, Vol. 24, No.1, pp. 73-90.
46. Jian (2014), ‘The internal analysis of colleges and universities financial control
under the administrative institutions internal control standard’, International
Conference on Economic Management and Trade Cooperation, pp 417-420.
47. Joanna (2011), The impact of management control systems on efficiency and
quality performance - An empirical study of Taiwanese correctional institutions,
Asia-Pacific Journal of Accounting and Economics. doi:
10.1080/16081625.2011.9720875.
48. Jurgen, E. (2012), Regulatory autonomy and performance: The reform of higher
education re-visited, Center for Higher Education Policy Studies, University of Twente.
49. Kallio (2017), ‘Performance Measurement in Universities: Ambiguities in the use
of quality vs quantity in performance indicators’, Public Money & Management,
pp. 293-300.
130
50. Laura (2011), European university funding and financial autonomy, European
Commission Joint Research Centre Institute for Prospective Technological Studies.
51. Lê Thế Tuyên (2020), Quản lý tài chính các trường đại học công lập trực thuộc
Bộ Tài chính, Luận án Tiến sĩ, Học viện Tài chính.
52. Lê Thị Thanh Nội (2007), Hoàn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Công ty cổ phần
Thạch bàn - VIGLACERA, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
53. Lembi (2006), Evaluation of effectiveness of internal control over financial
reporting, Master thesis of Tartu university.
54. Mai, N. A. & cộng sự (2020), ‘Models of university autonomy and their relevance
to Vietnam’, Journal of Asian Public Policy, pp.01-17.
55. Marc, S. (2009), ‘National culture effects on groups evaluating internal control’,
Managerial Auditing Journal, Vol. 25, Iss 1, pp. 53-78.
56. Michael (2000), ‘The relationships between public finance issues, financial
management issues, a codition of fiscal stress in small and rural governments:
case in west virgina’, Journal of Public Budgeting, Accounting & Financial
Management; Winter 2000; 12, 4; pp 545-565.
57. Michael (2008), ‘Internal control, accountability and corporate governance’,
Accounting, Auditing & Accountability Journal, Vol. 21 Iss 7, pp. 1052-1075.
58. Mohammed, H. (2016), ‘Effect of internal control systems on financial
management perform of high education institutions in Puntland’, International
Journal of Economics, Commerce and Management, Vol. IV, Issue 12, pp 762-790.
59. Moses (2011), The effectiveness of internal control systems in achieving value for
money in school facilities grant the case of Kamuli district local government,
Master thesis, Markerere university.
60. Mugo (2009), Effect of internal controls on financial performance of technical
training institutions in Kenya, Master thesis of Naroubi.
61. Nguyễn Anh Thái (2008), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường
đại học ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Học viện Tài chính.
62. Nguyễn Minh Tuấn (2015), Tác động của công tác quản trị tài chính đến chất
lượng đại học - nghiên cứu điển hình tại các trường đại học thuộc bộ công thương,
Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
63. Nguyễn Ngọc Tiến (2015), Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt
động tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định, Luận
án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
131
64. Nguyễn Quang Quynh (2005), Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
65. Nguyễn Thanh Tuấn (2014), Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý toàn diện
trường đại học URP (University Resource Planning) ứng dụng trong các trường
đại học ở Việt Nam - Thử nghiệm tại trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, Luận
án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
66. Nguyễn Thị Hoàng Lan (2019), Đánh giá tác động của cấu trúc kiểm soát nội bộ
đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong các đơn vị sự nghiệp công lập Việt
Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế TPHCM.
67. Nguyễn Thị Phương Hoa (2009), Giáo trình kiểm soát quản lý, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc dân.
68. Nguyễn Thị Thu Phương (2016), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
doanh nghiệp chế biến thủy sản Thanh Hóa, Luận án Tiến sĩ, Học viện Tài chính.
69. Nguyễn Thu Hương (2014), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính với các chương
trình chất lượng cao trong các trường đại học công lập Việt Nam, Luận án Tiến
sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
70. Nyakund & cộng sự (2014), ‘Effect of internal control systems on financial
performance of small and medium scale business enterprises in Kisumu city, Kenya’,
International Journal of Social Sciences and Entrepreneurship, 1(11), pp 719-734.
71. Oluwole & Lateef (2015), ‘Resource allocation in higher education: A case study
of selected polytechnics in Nigeria’, International Proceedings of Economic
Deverlopment and Research, Vol. 83, Singapre.
72. Paramasivan & Subra (2009), Financial management, New Age International (P)
Ltd, Publisher Newdelhi.
73. Patrick (1998), A study of the use of teams in the Total Quality Management
process, as implemented through finance and university services at the university
of IOWA, Doctor thesis, IOWA university.
74. Pavel, Z. (1996), ‘Autonomia, Not Autarkeia’, Erfurter Beitrage zur
Hochschulforschung und Wissenschaftspolitik, Vol. 2, Munchen: Iudicum Verlag,
1996, pp. 111-126.
75. Payne (2010), ‘Government oversight of public universities: Are centralized
performance schemes related to increased quantity or quality?’, Review of
Economics and Statistics, Vol. 92(1), pp. 207-212.
132
76. Phạm Bính Ngọ (2011), Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán
trực thuộc Bộ Quốc Phòng, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
77. Phạm Văn Nhiên (2007), Hoàn thiện hệ thống kiểm tra - kiểm soát cấp tỉnh trong
lĩnh vực kinh tế - tài chính ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân.
78. Phan Thị Thái Hà (2021), Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ tới hiệu lực quản lý
tài chính đại học vùng tại Việt Nam - Nghiên cứu điển hình tại Đại học Thái
Nguyên, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
79. Pilar, M. (2020), ‘Autonomy and weak governments: Challenges to university
quality in Latin America’, Higher Education.
80. Quốc hội (2012), Luật Giáo dục Đại học.
81. Quốc hội (2012), Nghị quyết số 32/2012/QH13 ngày 10/11/2012 về dự toán Ngân
sách Nhà nước năm 2013.
82. Ray & Pany (1995), Principle of Auditing, Twelfth Edition, Irwin McGraw Hill.
83. Richard (1994), ‘Managements Report on Internal Control, and the Accountants
Response’, Managerial Auditing Journal, Vol. 09, Iss.07, pp. 21-28.
84. Robbins (2009), ‘Intervention Effects on College Performance and Retention as
Mediated by Motivational, Emotional, and Social Control Factors: Integrated
Meta-Analytic Path Analyses’, Journal of Applied Psychology 2009, Vol. 94, No.
5, pp.1163-1184.
85. Rober, R. M. (2009), Brinhk s Modern Internal Auditing- Sixth Edition, John
Wiley & Sons, Inc.
86. Rowley, J. (1997), ‘Beyond service quality dimension in higher education and
towards a service contract’, Quality Assurance in Education, Vol. 05(1), pp. 07-14.
87. Salerno & Carlo (2006), ‘Cost sharing in higher education financing: economic
perils in developing countries’, International Higher Education, 43.
88. Scholefield, J. (1968), ‘The Effectiveness of Senior Executives’, Journal of
Management Studies, May. Vol. 5. No. 2. pp. 219-234.
89. Ssuuna, P. M. (2008), Effects of internal control systems on financial performance
in an institution of higher learning in Uganda - A case of Uganda Marytrs
University, Uganda Marytrs University, Uganda.
90. Stephen (2019), ‘Factors affecting financial management effectiveness in public
secondary schools in kenya: A case of gatana sub-county’, International Journal
of Management and Commerce Innovations, Vol. 6, Issue 2, pp. 123-143.
133
91. Sudhindra, B. (2008), Financial Management, Excel Books, New Delhi, India.
92. Suyono & Hariyanto (2012), ‘Relationship Between Internal Control, Internal
Audit, and Organization Commitment with Good Governance: Indonesian Case’,
China-USA Business Review, 11(9), pp. 1237-1245.
93. Tatiana, A. (2021), ‘Public Universities Performance Evaluation’, Advance
Digital Science, pp. 126-137.
94. The Committee of Sponsoring Organization of the Treadway Commisson (2013),
The Updated COSO Internal Control Framework, www. COSO.org.
95. The Committee of Sponsoring Organization of the Treadway Commisson (1985 -
2006), Internal Control - Intergrated Framework, www. COSO.org.
96. Tlale (2011), The effectiveness of financial management in schools in the
Lejweleputswa education district, Master thesis, Central University of
Technology.
97. Trần Đức Cân (2012), Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường đại học công
lập ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
98. Trần Thị Minh Thư (2001) Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong tổng công
ty nhà nước Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
99. Trần Thị Ngọc Hân (2016), ‘Vài trao đổi về bản chất của kế toán quản trị’, Tạp
chí Tài chính, pp. 37-39.
100. Trinh Thuy Anh & cộng sự (2021), ‘Research on the model of university
autonomy in the direction of corporate governance’, Economics and Business
Administration, Vol. 11, No. 02, pp. 31-41.
101. Trow, M. (1998), On the accountability of higher education in the United States.
In W. G. Bowen and H. T. Shapiro (Eds), Universities and their leadership, (15-
61). Princeton, NJ: Princeton University Press.
102. UNICEF (2000), Defining Quanlity in Education, New York, NY, USA.
103. Victor, Z. B. & Herbert, W. (2000), Kiểm toán nội bộ hiện đại, đánh giá các hoạt
động và hệ thống kiểm soát, Bản dịch của Khoa Kế toán, Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, Nhà Xuất bản Tài chính.
104. Võ Thu Phụng (2016), Tác động của các nhân tố cấu hình hệ thống kiểm soát nội
bộ đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại
học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.
134
105. Voukko (2009), Financial autonomy in higher education institutions, Tampere
university express.
106. Vũ Duy Hào (2005), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đại
học công lập khối kinh tế ở Việt Nam, Đề tài cấp Bộ.
107. Vũ Hữu Tửu & cộng sự (2001), Từ điển Kinh tế, Tài chính, Kế toán Anh - Pháp -
Việt, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
108. Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Quản lý tài chính các trường Đại học công lập ở Việt
Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.
109. Wan, S. & Wan, J. (2017), ‘Will our public universities have financial
autonomy?’, Policy Ideas, No. 42.
110. Wang (2010), Performance measurement in universities, Master thesis of
Twente university.
111. Wang & cộng sự (2021), ‘Evaluating operation performance in higher education:
the case of vietnam134ong134am public universities’, Sustainability (2021), Vol.
13, pp. 40-82.
112. Weaver (1976), ‘What is the good of higher education?’, Higher Education
Rewiew, tập 8(3), pp. 03-14.
113. Weixing (2010), ‘The Establishment of the Internal Control Frame System of Colleges’,
International Journal of Business and Management, Vol. 5, No. 5; pp. 119-125.
114. Wen, W. (2007), The audit committees, internal controls and financial distress of
US public hospitals, Doctor thesis of Nova southeasten University.
115. Yamamoto & Wantanabe (1989), ‘Performance auditing in the central government of
Japan’, Financial Accountability and Management, tập 5(4), pp. 189-217.
116. Zurai, D. (2015), ‘The Effects of Internal Control System, Financial Management
and Accountability of NPOs: The Perspective of Mosques in Malaysia’, Procedia
Economics and Finance, 28, 156-162.
135
Phụ lục số 1
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
VÀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
Kính chào quý ông/bà, anh/chị!
Tôi là Phạm Thị Thu Trang nghiên cứu sinh khóa 38, chuyên ngành Kế toán,
Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Hệ
thống kiểm soát gắn với kết quả hoạt động của các Trường đại học công lập thực
hiện cơ chế tự chủ Vùng Đồng bằng sông Hồng”. Tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ
từ quý ông/bà, anh/chị bằng việc trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát dưới đây. Tôi
cam kết các thông tin của quý ông/bà, anh/chị chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên
cứu và bảo mật tuyệt đối.
Xin chân thành cảm ơn quý ông/bà, anh/chị
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
1. Trường:.......
2. Họ và tên: .....Năm sinh:.....Giới tính:.
3. Trình độ học vấn:........
4. Đơn vị công tác (Ban Giám hiêu; Hội đồng trường; Phòng/Khoa/Ban chuyên môn):
.........................
5. Vị trí công tác:.....Thâm niên:......
PHẦN II. KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Xin Quý ông/bà, anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình với những nhận định dưới đây về
kiểm soát nội bộ và cơ chế tự chủ tại đơn vị mình công tác bằng cách tích vào ô tương ứng.
Trong đó, giá trị các lựa chọn lần lượt như sau:
① Rất không đồng ý ② Không đồng ý ③ Bình thường ④ Đồng ⑤ Rất đồng ý
TT Nội dung Mã hóa Đo lường
A KIỂM SOÁT NỘI BỘ
I MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1
Đơn vị có những quy định về giá trị đạo đức và quy tắc ứng
xử được truyền thông tới mọi người qua các phương tiện
khác nhau
MTKS1 ①②③④⑤
136
2
Hội đồng trường độc lập với ban giám hiệu, thực hiện chức
năng hoạch định chiến lược và giám sát các hoạt động
MTKS2 ①②③④⑤
3
Các bộ phận trong đơn vị được phân định rõ ràng về trách
nhiệm và quyền hạn
MTKS3 ①②③④⑤
4
Cán bộ nhân viên tại đơn vị được tạo điều kiện học tập bổ
sung kiến thức phục vụ công việc
MTKS4 ①②③④⑤
II ĐÁNH GIÁ RỦI RO
5
Các mục tiêu của đơn vị có sự cân bằng các chỉ tiêu tài
chính (học phí) và chỉ tiêu hoạt động (chất lượng tuyển
sinh, đào tạo)
DGRR1 ①②③④⑤
6
Đơn vị có những hoạt động đánh giá những biến động nội
bộ và từ môi trường ảnh hưởng bất lợi tới các hoạt động
của trường ảnh hưởng tới việc đạt mục tiêu chiến lược của
các bộ phận trong trường
DGRR2 ①②③④⑤
7
Anh/chị biết rõ các yếu tố tạo điều kiện để gian lận có thể
xảy ra bao gồm cơ hội (kiểm soát lỏng lẻo), động cơ (áp
lực công việc, tham lam) trong đơn vị của mình
DGRR3 ①②③④⑤
8
Đơn vị có những hoạt động đánh giá sự thay đổi của môi
trường bên ngoài (xu hướng chọn nghề nghiệp, xu hướng
đào tạo các ngành) ảnh hưởng tới hoạt động của trường
DGRR4 ①②③④⑤
III HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
9
Các hoạt động kiểm soát được thiết lập phù hợp với đặc
điểm của đơn vị
HĐKS1 ①②③④⑤
10
Các hoạt động kiểm soát của đơn vị được thiết lập trên cơ
sở kết quả đánh giá rủi ro
HĐKS2 ①②③④⑤
11
Đơn vị thường xuyên sử dụng, duy trì và phát triển công
nghệ thông tin trong hoạt động kiểm soát
HĐKS3 ①②③④⑤
IV THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
12
Khi có sự thay đổi của các thông tin liên quan đến các chính
sách, quy trình của đơn vị, thông tin đều được cung cấp đầy
đủ rõ ràng cho các bộ phận và cá nhân liên quan
TTTT1 ①②③④⑤
137
13
Đơn vị có các kênh truyền thông nội bộ về KSNB phù hợp
cho từng nhóm đối tượng khác nhau trong đơn vị
TTTT2 ①②③④⑤
14
Đơn vị có các thông báo chính thức với ra bên ngoài về
những quy định, chính sách của đơn vị liên quan đến hoạt
động kiểm soát
TTTT3 ①②③④⑤
V GIÁM SÁT
15
Đơn vị thực hiện hoạt động giám sát một cách định kỳ,
thường xuyên và liên tục
HĐGS1 ①②③④⑤
16
Các thủ tục giám sát được thiết kế riêng cho từng hoạt động tại
đơn vị (hoạt động giảng dạy, hoạt động chức năng) HĐGS2 ①②③④⑤
17
Những sai sót đáng kể sẽ được báo cáo tới các cấp quản lý
theo hệ thống phân cấp rõ rang
HĐGS3 ①②③④⑤
18
Đơn vị có cơ chế và hệ thống báo cáo lên cấp cao hơn khi các
sai sót được chỉ ra nhưng không được cấp dưới khắc phục
HĐGS4 ①②③④⑤
VI KIỂM SOÁT NGOÀI
19
Đơn vị thực hiện hoạt động giám sát và tiếp nhận phản biện
xã hội (chủ yếu từ người sử dụng lao động/ người học/...)
một cách định kỳ, thường xuyên và liên tục.
KSN1 ①②③④⑤
20
Các thủ tục giám sát và tiếp nhận ý kiến phản biện của tổ
chức, cá nhân được thiết kế riêng cho từng hoạt động tại
đơn vị (hoạt động giảng dạy hay từng hoạt động chức
năng khác)
KSN2 ①②③④⑤
21
Quá trình khắc phục, sửa chữa các thiếu sót được thực hiện
kịp thời và giám sát bởi toàn thể cán bộ, nhân viên trong
đơn vị và bên ngoài xã hội
KSN3 ①②③④⑤
22
Mức độ thường xuyên của các cuộc kiểm tra, thanh tra và
kiểm toán của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
KSN4 ①②③④⑤
B CƠ CHẾ TỰ CHỦ
I TỰ CHỦ BỘ MÁY QUẢN LÝ
25
Đơn vị có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm các vị trí quản lý
dựa trên kết quả bỏ phiếu của toàn thể nhân viên
TCQL1 ①②③④⑤
138
26
Đơn vị có quyền đưa ra những tiêu chí riêng đối với người
ứng cử các vị trí lãnh đạo
TCQL2 ①②③④⑤
27 Đơn vị có quyền quyết định nhiệm kỳ đối với các vị trí lãnh đạo TCQL3 ①②③④⑤
28 Đơn vị có quyền thuê ngoài các chức danh quản lý TCQL4 ①②③④⑤
29 Đơn vị có quyền thành lập các pháp nhân TCQL5 ①②③④⑤
30
Đơn vị có quyền quyết định cơ cấu các khoa (viện), bộ môn
chuyên ngành
TCQL6 ①②③④⑤
31
Mức độ tuân thủ quy định pháp luật trong phân chia quyền
lực giữa chủ tịch hội đồng trường và hiệu trưởng
TCQL7 ①②③④⑤
II TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
32
Đơn vị được quyền tự chủ trong việc tìm kiếm và phân bổ
các nguồn thu
TCTC1 ①②③④⑤
33
Đơn vị có quyền quyết định mức học phí với các chương
trình đào tạo
TCTC2 ①②③④⑤
34 Đơn vị có khả năng cân đối thu chi và duy trì thặng dư TCTC3 ①②③④⑤
35
Đơn vị có khả năng tiếp cận và thực hiện các khoản vay
trên thị trường tín dụng
TCTC4 ①②③④⑤
36 Đơn vị có quyền mua sắm và sở hữu các tài sản, bất động sản TCTC5 ①②③④⑤
Ông/bà, anh/chị đánh giá như thế nào về những thay đổi trong kết quả hoạt động sau khi đơn
vị áp dụng cơ chế tự chủ?
① Rất không đồng ý ② Không đồng ý ③ Bình thường ④ Đồng ý ⑤ Rất đồng ý
C KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
I KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
37 Mức độ thay đổi của tổng tài sản KQTC1 ①②③④⑤
38
Mức độ thay đổi của thu nhập trung bình người lao động
tại đơn vị
KQTC2 ①②③④⑤
39 Khả năng cân đối thu chi của đơn vị (dư thừa/thiếu hụt) KQTC 3 ①②③④⑤
40
Mức độ thay đổi của tổng thu từ dịch vụ đào tạo; dịch vụ
hỗ trợ đào tạo và nghiên cứu khoa học
KQTC 4 ①②③④⑤
139
II KẾT QUẢ PHI TÀI CHÍNH
41 Mức độ thay đổi của số lượng tuyển sinh KQPTC 1 ①②③④⑤
42 Mức độ thay đổi của số lượng bài báo công bố quốc tế KQPTC 2 ①②③④⑤
43
Mức độ thay đổi của số lượng giảng viên có trình độ từ
Tiến sĩ trở lên
KQPTC 3 ①②③④⑤
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Quý Ông/bà, anh/chị!!!
Nếu Quý Ông/bà, anh/chị muốn nhận kết quả nghiên cứu này xin vui lòng để lại
thông tin:
Địa chỉ:..SĐT:..............................Email:...
140
Phụ lục số 2
DANH SÁCH CÁ NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
TT Họ và tên Vị trí công tác Trình độ Kinh nghiệm
1 Vũ Đức Lễ Hiệu Trưởng Tiến sĩ Trên 30 năm
2 Đinh Văn Nhượng Hiệu Trưởng NGND.TS Trên 30 năm
3 Nguyễn Thị Thu Hà Phó Hiệu trưởng Tiến sĩ 20-30 năm
4 Tăng Thế Toan Chủ tịch Hội đồng trường Tiến sĩ 20-30 năm
5 Đoàn Quang Mạnh Phó Hiệu trưởng Tiến sĩ 20-30 năm
6 Đỗ Văn Đỉnh Phó Hiệu trưởng Tiến sĩ 20-30 năm
7 Đỗ Anh Tuấn Trưởng Khoa PGS.TS 20-30 năm
8 Đặng Thị Hồng Yến Trưởng Phòng TCKT Thạc sĩ 20-30 năm
9 Vũ Thị Ánh Trưởng Phòng TCKT Thạc sĩ Dưới 20 năm
10 Trịnh Thị Thanh Loan Phó Trưởng Phòng TCKT Thạc sĩ Dưới 20 năm
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
141
Phụ lục số 3
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
TT TÊN ĐƠN VỊ
1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
2. HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM
3. HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
4. HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
5. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH KHU VỰC I
6. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
7. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
8. HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
9. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
10. HỌC VIỆN NGOẠI GIAO
11. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
12. HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM
13. HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
14. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
15. HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM
16. HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT - HUNG
22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
142
TT TÊN ĐƠN VỊ
24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG
29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
31. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ
32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI
34. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
36. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG
38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỸ THUẬT VIỆT NAM
44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
45. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
46. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÂN KHẤU ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI
47. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAO ĐỎ
48. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
143
TT TÊN ĐƠN VỊ
49. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
50. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
51. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH
52. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG
53. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI
54. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ KINH DOANH
55. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
56. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH
57. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
58. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
59. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
60. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ HÀ NỘI
61. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
62. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
63. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
64. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
65. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH
66. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
144
Phụ lục số 4
Kết quả kiểm định Cronbach s Alpha lần thứ nhất trong nghiên cứu định lượng
chính thức
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach s
Alpha if Item
Deleted
1. TCQL: alpha = 0,880
TCQL1 22,89 16,016 ,635 ,867
TCQL2 22,83 15,404 ,711 ,857
TCQL3 22,95 15,720 ,652 ,865
TCQL4 22,90 15,677 ,721 ,856
TCQL5 22,84 15,608 ,725 ,856
TCQL6 22,86 15,773 ,667 ,863
TCQL7 22,88 15,584 ,572 ,877
2. TCTC: alpha = 0,852
TCTC1 15,87 4,372 ,656 ,824
TCTC2 15,84 4,202 ,675 ,819
TCTC3 15,98 4,297 ,607 ,838
TCTC4 15,86 4,453 ,676 ,820
TCTC5 15,81 4,108 ,714 ,808
3. MTKS: alpha = 0,700
MTKS1 11,80 2,600 ,570 ,584
MTKS2 11,70 2,733 ,583 ,584
MTKS3 11,81 2,726 ,574 ,588
MTKS4 11,82 2,748 ,294 ,786
4. DGRR: alpha = 0,758
DGRR1 11,76 2,342 ,717 ,611
DGRR2 11,80 2,544 ,617 ,669
DGRR3 11,78 2,212 ,652 ,645
DGRR4 11,85 3,262 ,275 ,832
145
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach s
Alpha if Item
Deleted
5. HDKS: alpha = 0,836
HDKS1 7,14 2,180 ,680 ,790
HDKS2 7,08 2,146 ,682 ,789
HDKS3 7,08 1,969 ,734 ,737
6. KSN: alpha = 0,479
KSN1 11,22 2,387 ,357 ,360
KSN2 11,19 2,517 ,389 ,364
KSN3 11,08 2,077 ,538 ,209
KSN4 11,90 1,806 ,092 ,764
7. TTTT: alpha = 0,851
TTTT1 7,17 2,534 ,789 ,734
TTTT2 7,38 2,454 ,666 ,849
TTTT3 7,26 2,513 ,718 ,795
8. HDGS: alpha = 0,795
HDGS1 11,70 2,916 ,648 ,722
HDGS2 11,70 3,004 ,619 ,737
HDGS3 11,74 2,737 ,659 ,715
HDGS4 11,72 3,263 ,500 ,792
9. KQTC: alpha = 0,820
KQTC1 7,94 1,578 ,680 ,746
KQTC2 7,82 1,471 ,644 ,787
KQTC3 7,92 1,560 ,702 ,725
10. KQPTC: alpha = 0,833
KQPTC1 7,78 3,096 ,700 ,762
KQPTC2 7,51 3,167 ,714 ,748
KQPTC3 7,68 3,174 ,666 ,796
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
146
Phụ lục số 5
Kết quả kiểm định các mối quan hệ tương quan giữa các biến tiềm ẩn
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
KSNB <--- CCTC 0,302 0,102 2,954 0,003 par_37
KSN <--- CCTC 0,412 0,127 3,233 0,001 par_38
KQHD <--- KSN 0,302 0,096 3,143 0,002 par_34
KQHD <--- KSNB 0,642 0,181 3,549 *** par_35
KQHD <--- CCTC 0,296 0,143 2,061 0,039 par_36
DGRR <--- KSNB 1,224 0,248 4,937 *** par_28
TTTT <--- KSNB 1,424 0,294 4,845 *** par_29
HDKS <--- KSNB 1,351 0,284 4,752 *** par_30
HDGS <--- KSNB 1,259 0,259 4,866 *** par_31
TCQL <--- CCTC 1,000
TCTC <--- CCTC 1,109 0,304 3,654 *** par_32
KQTC <--- KQHD 1,000
KQPTC <--- KQHD 1,129 0,243 4,637 *** par_33
MTKS <--- KSNB 1,000
TCQL5 <--- TCQL 1,000
TCQL4 <--- TCQL 1,006 0,081 12,430 *** par_1
TCQL6 <--- TCQL 0,943 0,085 11,052 *** par_2
TCQL2 <--- TCQL 1,063 0,086 12,316 *** par_3
TCQL3 <--- TCQL 0,996 0,088 11,386 *** par_4
TCQL7 <--- TCQL 0,956 0,100 9,532 *** par_5
TCQL1 <--- TCQL 0,925 0,085 10,940 *** par_6
TCTC4 <--- TCTC 1,000
TCTC5 <--- TCTC 1,221 0,102 11,995 *** par_7
TCTC1 <--- TCTC 1,022 0,095 10,762 *** par_8
TCTC2 <--- TCTC 1,110 0,101 10,999 *** par_9
TCTC3 <--- TCTC 1,037 0,104 9,990 *** par_10
HDGS3 <--- HDGS 1,000
HDGS1 <--- HDGS 0,911 0,085 10,738 *** par_11
HDGS2 <--- HDGS 0,826 0,082 10,090 *** par_12
147
Estimate S.E. C.R. P Label
HDGS4 <--- HDGS 0,664 0,080 8,269 *** par_13
HDKS3 <--- HDKS 1,000
HDKS1 <--- HDKS 0,857 0,072 11,958 *** par_14
HDKS2 <--- HDKS 0,881 0,073 12,072 *** par_15
TTTT1 <--- TTTT 1,000
TTTT3 <--- TTTT 0,947 0,067 14,167 *** par_16
TTTT2 <--- TTTT 0,896 0,072 12,471 *** par_17
DGRR1 <--- DGRR 1,000
DGRR3 <--- DGRR 0,972 0,076 12,704 *** par_18
DGRR2 <--- DGRR 0,751 0,066 11,427 *** par_19
KQPTC1 <--- KQPTC 1,000
KQPTC2 <--- KQPTC 0,996 0,084 11,905 *** par_20
KQPTC3 <--- KQPTC 0,948 0,083 11,376 *** par_21
KQTC3 <--- KQTC 1,000
KQTC1 <--- KQTC 0,956 0,084 11,343 *** par_22
KQTC2 <--- KQTC 1,038 0,092 11,228 *** par_23
MTKS1 <--- MTKS 1,000
MTKS3 <--- MTKS 1,024 0,105 9,728 *** par_24
MTKS2 <--- MTKS 0,893 0,096 9,343 *** par_25
KSN1 <--- KSN 1,000
KSN2 <--- KSN 0,835 0,095 8,840 *** par_26
KSN3 <--- KSN 0,994 0,114 8,748 *** par_27
148
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
Estimate
KSNB <--- CCTC 0,348
HDGS3 <--- HDGS 0,776
KSN <--- CCTC 0,328
HDGS1 <--- HDGS 0,762
KQHD <--- KSN 0,348
HDGS2 <--- HDGS 0,703
KQHD <--- KSNB 0,509
HDGS4 <--- HDGS 0,572
KQHD <--- CCTC 0,27
HDKS3 <--- HDKS 0,843
DGRR <--- KSNB 0,577
HDKS1 <--- HDKS 0,765
TTTT <--- KSNB 0,549
HDKS2 <--- HDKS 0,775
HDKS <--- KSNB 0,554
TTTT1 <--- TTTT 0,914
HDGS <--- KSNB 0,615
TTTT3 <--- TTTT 0,812
TCQL <--- CCTC 0,53
TTTT2 <--- TTTT 0,721
TCTC <--- CCTC 0,841
DGRR1 <--- DGRR 0,908
KQTC <--- KQHD 0,672
DGRR3 <--- DGRR 0,779
KQPTC <--- KQHD 0,516
DGRR2 <--- DGRR 0,698
MTKS <--- KSNB 0,569
KQPTC1 <--- KQPTC 0,797
TCQL5 <--- TCQL 0,766
KQPTC2 <--- KQPTC 0,822
TCQL4 <--- TCQL 0,778
KQPTC3 <--- KQPTC 0,753
TCQL6 <--- TCQL 0,7
KQTC3 <--- KQTC 0,81
TCQL2 <--- TCQL 0,772
KQTC1 <--- KQTC 0,769
TCQL3 <--- TCQL 0,719
KQTC2 <--- KQTC 0,757
TCQL7 <--- TCQL 0,612
MTKS1 <--- MTKS 0,723
TCQL1 <--- TCQL 0,694
MTKS3 <--- MTKS 0,8
TCTC4 <--- TCTC 0,746
MTKS2 <--- MTKS 0,707
TCTC5 <--- TCTC 0,805
KSN1 <--- KSN 0,737
TCTC1 <--- TCTC 0,718
KSN2 <--- KSN 0,732
TCTC2 <--- TCTC 0,734
KSN3 <--- KSN 0,705
TCTC3 <--- TCTC 0,668
149
Phụ lục số 6
Kết quả hồi quy thức bậc kiểm định vai trò biến điều tiết của cơ chế tự chủ
trong mô hình lý thuyết
Model Summaryd
Model R
R
Square
Adjusted
R Square
Std.
Error of
the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change F Change df1 df2
Sig. F
Change
1 ,418a ,175 ,168 ,53642 ,175 26,165 2 247 ,000
2 ,486b ,236 ,226 ,51729 ,061 19,612 1 246 ,000
3 ,486c ,236 ,220 ,51936 ,000 ,021 2 244 ,979 1,990
a. Predictors: (Constant), meanKSN, meanKSNB
b. Predictors: (Constant), meanKSN, meanKSNB, meanCCTC
c. Predictors: (Constant), meanKSN, meanKSNB, meanCCTC, CCTC.KSN, CCTC.KSNB
d. Dependent Variable: meanKQHD
ANOVAa
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 15,058 2 7,529 26,165 ,000b
Residual 71,074 247 ,288
Total 86,132 249
2 Regression 20,306 3 6,769 25,295 ,000c
Residual 65,826 246 ,268
Total 86,132 249
3 Regression 20,318 5 4,064 15,065 ,000d
Residual 65,815 244 ,270
Total 86,132 249
a. Dependent Variable: meanKQHD
b. Predictors: (Constant), meanKSN, meanKSNB
c. Predictors: (Constant), meanKSN, meanKSNB, meanCCTC
d. Predictors: (Constant), meanKSN, meanKSNB, meanCCTC, CCTC.KSN, CCTC.KSNB
150
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) ,943 ,409 2,307 ,022
meanKSNB ,392 ,084 ,273 4,675 ,000 ,978 1,022
meanKSN ,366 ,077 ,279 4,770 ,000 ,978 1,022
2 (Constant) ,199 ,428 ,465 ,643
meanKSNB ,278 ,085 ,194 3,274 ,001 ,888 1,126
meanKSN ,288 ,076 ,220 3,791 ,000 ,926 1,080
meanCCTC ,381 ,086 ,269 4,429 ,000 ,844 1,184
3 (Constant) ,223 ,462 ,482 ,630
meanKSNB ,273 ,088 ,190 3,098 ,002 ,829 1,207
meanKSN ,288 ,078 ,219 3,670 ,000 ,878 1,140
meanCCTC ,380 ,087 ,268 4,379 ,000 ,835 1,198
CCTC.KSNB -,036 ,176 -,012 -,204 ,838 ,851 1,175
CCTC.KSN ,006 ,190 ,002 ,029 ,977 ,853 1,172
a. Dependent Variable: meanKQHD
151
Phụ lục số 7
Kết quả Bootstraps kiểm định vai trò biến trung gian của cơ chế tự chủ trong mô hình lý thuyết
Standardized Direct Effects (Group number 1 - Default model)
KSNB KSN CCTC KQHD TCNS MTKS KQTC KQPTC DGRR TTTT HDKS HDGS TCTC TCHT TCQL
CCTC 0,487 0,321 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
KQHD 0,39 0,256 0,455 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Standardized Indirect Effects (Group number 1 - Default model)
KSNB KSN CCTC KQHD TCNS MTKS KQTC KQPTC DGRR TTTT HDKS HDGS TCTC TCHT TCQL
CCTC 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
KQHD 0,222 0,146 0 0 0 0 0 0 0 0
Standardized Total Effects (Group number 1 - Default model)
KSNB KSN CCTC KQHD TCNS MTKS KQTC KQPTC DGRR TTTT HDKS HDGS TCTC TCHT TCQL
CCTC 0,487 0,321 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
KQHD 0,611 0,402 0,455 0 0 0 0 0 0 0