Luận án Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Muốn nâng cao năng lực quản trị rủi ro, các NHTMCP trước tiên nên hoàn thiện quy trình xét duyệt tín dụng để không làm gia tăng thêm các khoản nợ xấu. Quy trình xét duyệt tín dụng cần phải được thiết kế chặt chẽ từ khâu chấm điểm xếp hạng tín dụng, phân tích tình hình tài chính khách hàng đến khâu giải ngân. Các ngân hàng có thể xem xét thực hiện quy trình luân chuyển hồ sơ tín dụng tự động giữa các cấp có thẩm quyền bằng cách ứng dụng những công nghệ hiện đại. Việc tự động hóa quy trình xét duyệt sẽ giúp xóa nhòa khoảng cách địa lý, nhờ đó rút ngắn được thời gian phê duyệt tín dụng, tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng. Ngoài ra, việc quản lý và lưu trữ hồ sơ khi được luân chuyển tự động sẽ tránh tình trạng thất lạc hồ sơ. Các nhân viên tín dụng cũng như những chuyên gia, cấp trên phê duyệt tại hội sở sẽ dễ dàng quản lý được hồ sơ, cam kết về chất lượng dịch vụ một cách chuyên nghiệp nhất. Quy trình này cần được thực hiện một cách chặt chẽ với nhiều khâu kiểm soát nhằm tránh tình trạng một cá nhân hoặc một nhóm lợi ích lợi dụng cơ sở để trục lợi như thời gian vừa qua.

pdf218 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cao sự minh bạch của hệ thống tài chính. Cụ thể, cần hoàn thiện chính sách và các quy định pháp luật về hoạt động mua bán nợ, đặc biệt là quy định về hoạt động của các công ty, tổ chức mua bán nợ tại Việt Nam (VAMC); xây dựng khung pháp lý và thực thi các giải pháp thúc đẩy xây dựng ngân hàng xanh và bền vững. 174 3.3.1.2 Hỗ trợ các NHTM thực hiện các hoạt động mua bán, sáp nhập Nhà nước cần tạo cơ chế mở để khuyến khích hoạt động mua bán sáp nhập (M&A), đặc biệt đối với các đối tác chiến lược nước ngoài. Thực trạng tái cấu trúc các NHTMCP Việt Nam trong thời gian qua đã cho thấy sự hạn chế của nguồn lực trong nước; trong khi đó hoạt động M&A là cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng, đào thải những ngân hàng hoạt động yếu kém. Chính vì vậy, việc kêu gọi các nguồn lực nước ngoài tham gia tái cấu trúc ngân hàng bằng hoạt động M&A là cần thiết. Cụ thể, Nhà nước có thể mở rộng giới hạn của các nhà đầu tư nước ngoài khi mua cổ phần các NHTM trong nước; đồng thời sử dụng các biện pháp quản lý tài chính vĩ mô để kiểm soát, tránh tình trạng thao túng của các tổ chức nước ngoài với thị trường tài chính Việt Nam. 3.3.1.3 Phát triển thị trƣờng mua bán nợ Nhà nước nên có chính sách phát triển thị trường mua bán nợ. Nợ xấu hiện nay được xem như một loại hàng hóa tài chính có thể mua bán, vừa giúp lành mạnh hóa thị trường tài chính lại vừa mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư. Tuy nhiên, quy mô nợ xấu vẫn còn rất lớn trong khi số lượng công ty mua bán nợ xấu hiện nay rất ít, chưa đáp ứng đủ nhu cầu mua bán nợ xấu của thị trường. Ngoài ra, sự hạn chế về chủ thể tham gia thị trường theo quy định của pháp luật; những vấn đề pháp lý chưa rõ ràng về quyền và trách nhiệm của bên mua nợ và bên bán nợ; thiếu sự hướng dẫn các biện pháp thu giữ và xử lý tài sản đảm bảo là những lý do khiến thị trường mua bán nợ của Việt Nam hoạt động chưa hiệu quả. Vì vậy, Nhà nước cần tạo ra một thị trường chuyên nghiệp với sự hoạt động của nhiều công ty mua bán nợ, có cơ chế và quy định rõ ràng để tạo điều kiện xử lý nợ và tạo nên thị trường tài chính lành mạnh. Bên cạnh đó, Nhà nước cần tiếp tục hỗ trợ nguồn vốn cho DATC, VAMC để tăng năng lực xử lý nợ của các công ty này. Từ đó, các công ty mua bán nợ có thể tối ưu hóa danh mục tài sản và xác định giá bán hợp lý để tăng tính thanh khoản cho các khoản nợ, đẩy mạnh sự thông suốt và tăng hiệu quả vận hành của thị trường. 175 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc 3.3.2.1 Tiếp tục xúc tiến các hoạt động tái cấu trúc ngân hàng Với vai trò là ngân hàng của các ngân hàng, NHNN nên tiếp tục xúc tiến các hoạt động tái cấu trúc của các NHTMCP bao gồm cả tái cơ cấu nội bộ ngân hàng và các hoạt động mua bán, sáp nhập ngân hàng để thông qua đó loại ra khỏi hệ thống những NHTMCP yếu kém, không đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Việc đẩy mạnh tái cấu trúc các NHTMCP sẽ giúp tạo ra một hệ thống ngân hàng mới với quy mô lớn hơn, năng lực tài chính mạnh hơn và hoạt động lành mạnh hơn. Tuy nhiên, bên cạnh đó NHNN cũng cần có biện pháp hạn chế và chấm dứt tình trạng sở hữu chéo giữa các NHTMCP – một trong những nhân tố tạo nên nền tài chính không lành mạnh và làm ảnh hưởng đến hệ thống tài chính quốc gia. 3.3.3.2 Giám sát chặt chẽ hoạt động của các NHTMCP Hoạt động của các NHTMCP nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Đó có thể là rủi ro khách quan trong qua trình mở rộng quy mô, đa dạng hóa sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đó cũng có thể là rủi ro từ chính các NHTMCP khi vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận mà bỏ qua các điều kiện an toàn cần thiết. Rủi ro xảy ra đi kèm rất nhiều hệ lụy không chỉ đối với một ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống và sự phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, các NHTMCP cần phải nhận được sự giám sát chặt chẽ của các cơ quản lý nói chung và NHNN nói riêng để tránh các nguy cơ đổ vỡ, đảm bảo an toàn lành mạnh cho hệ thống ngân hàng. Việc giám sát của NHNN ngoài mục đích đảm bảo cho các ngân hàng hoạt động an toàn còn nhằm giúp bảo vệ quyền lợi người gửi tiền, nâng cao hiệu quả thực thi chính sách tiền tệ và đảm bảo môi trường cạnh tranh bình đ ng giữa các NHTM với nhau. NHNN cần có biện pháp giám sát chặt chẽ việc thực hiện theo các chủ trương chính sách vĩ mô của các NHTMCP, tháo gỡ kịp thời khó khăn cho các ngân hàng. 3.3.3.3 Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại NHNN đóng vai trò là đầu mối để hướng dẫn, kết nối các NHTM trong việc tổ chức thực hiện thanh toán, trang bị công nghệ ngân hàng. Vì vậy, hệ thống thông tin quản lý của NHNN cần cập nhật những công nghệ hiện đại để bắt kịp các xu 176 hướng thanh toán mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống. Đồng thời, một hệ thống thông tin hiện đại còn giúp NHNN cập nhật kịp thời các diễn biến tài chính tiền tệ cũng như các thông tin có ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống ngân hàng trong khu vực và trên thế giới. 3.3.3.4 Tăng tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các NHTMCP Việt Nam Việc giới hạn tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài là một trong những nguyên nhân khách quan khiến hiệu quả HĐKD của các NHTMCP Việt Nam còn thấp trong thời gian qua. Vì vậy, NHNN có thể xem xét thực hiện nới room (giới hạn sở hữu cổ phần) của các nhà đầu tư ngoại. Một mặt, quyết định này sẽ hỗ trợ các NHTMCP Việt Nam tăng vốn trong thời gian ngắn, nhận chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý. Mặt khác, việc nới room cũng giúp hỗ trợ lộ trình thoái vốn tại một số ngân hàng có vốn Nhà nước chi phối. Tuy nhiên, nới rộng giới hạn sở hữu cổ phần của cổ đông nước ngoài nên được thực hiện từ từ và theo lộ trình cụ thể. Các NHTMCP Việt Nam cần có thời gian để cải thiện hiệu quả HĐKD, nâng cao năng lực quản lý điều hành, chủ động trong việc tiếp nhận công nghệ và phong cách quản lý mới, tránh tình trạng bị các nhà đầu tư nước ngoài thao túng. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Chương 3 luận án nêu lên những định hướng của Chính phủ và NHNN đối với sự phát triển của hệ thống NHTMCP Việt Nam và những định hướng nâng cao hiệu quả HĐKD của chính các ngân hàng. Ngoài ra, những cơ hội và thách thức đối với các NHTMCP Việt Nam trong tiến trình hội nhập cũng được phân tích. Dựa vào kết quả đánh giá hiệu quả HĐKD của 29 NHTMCP Việt Nam, định hướng, cơ hội và thách thức, luận án đề xuất 6 nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐKD của các NHTMCP Việt Nam. Các nhóm giải pháp bao gồm: Nhóm giải pháp về vốn; Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro; Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực; Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát chi phí; Nhóm giải pháp gia tăng nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng và Nhóm giải pháp ứng dụng công nghệ số trong hoạt động ngân hàng. 177 KẾT LUẬN Hiệu quả HĐKD của NHTMCP luôn là vấn đề được quan tâm không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến sự lành mạnh của toàn bộ hệ thống tài chính. Do đó, việc đánh giá tổng thể hiệu quả và xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của các NHTMCP Việt Nam là rất cần thiết. Bằng việc kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, tác giả đã thực hiện: (1) Xác lập khung lý thuyết về ngân hàng và hiệu quả HĐKD của NHTM. Nhấn mạnh vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả HĐKD của NHTM. (2) Tổng hợp các phương pháp đo lường hiệu quả HĐKD của NHTM bao gồm: phương pháp truyền thống thông qua các chỉ tiêu tài chính và phương pháp hiện đại qua việc xây dựng đường biên hiệu quả. (3) Hiệu quả HĐKD của các NHTMCP Việt Nam được đo lường dựa trên 6 nhóm chỉ tiêu được thiết lập theo phương pháp truyền thống. Đồng thời, tác giả cũng đánh giá hiệu quả HĐKD của ngân hàng theo cách tiếp cận hiện đại bằng cả hai phương pháp: DEA và SFA. Kết quả cho thấy có sự tương đồng giữa hiệu quả của các ngân hàng khi sử dụng phương pháp truyền thống và hiện đại. (4) Sử dụng mô hình hồi quy TOBIT để phân tích các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và chiều hướng ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của các NHTMCP Việt Nam. (5) Dựa vào các kết quả phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả HĐKD, cơ hội và thách thức đối với các ngân hàng, định hướng phát triển của các NHTMCP trong thời gian tới, tác giả đề xuất 6 nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐKD của các NHTMCP trong thời gian tới. Về hạn chế của luận án, do hạn chế về khả năng phân tích, tiếp cận số liệu, kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung luận án không thể tránh khỏi nhiều sai sót. Nghiên cứu sinh mong nhận được những đánh giá, góp ý của các nhà khoa học để công trình nghiên cứu hoàn thiện hơn. 178 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Lê Dân (2004) “Vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam”. Luận án Tiến sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân. 2. Tạ Thị Kim Dung (2016), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ Kinh Tế, Viện Chiến lược phát triển. 3. Trần Thọ Đạt & Lê Thanh Tâm (2016). “Đánh giá thể chế hệ thống ngân hàng thương mại thông qua chỉ tiêu lành mạnh tài chính (FSIs) trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam”. Hội thảo quốc gia: Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển bền vững hệ thống ngân hàng Việt Nam, Đề tài độc lập cấp Quốc gia ĐTĐL.XH.09 15. 4. Trần Huy Hoàng (2018), Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Lần 1, Hà Nội, tr.2. 5. Trần Huy Hoàng & Nguyễn Hữu Huân (2016) “Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài chính quốc tế”. Tạp chí phát triển Khoa học và Công nghệ, Số 19, tr88 – 101. 6. Nguyễn Việt Hùng (2008) “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Việt Nam”. Luận án Tiến sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân. 7. Lê Thị Hương (2002) “Nâng cao hiệu quả đầu tư của các NHTM Việt Nam”. Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. 8. Phạm Mạnh Hùng (2018), “Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Học viện Ngân hàng. 9. Nguyễn Thị Phương Liên (2011), Quản trị tác nghiệp NHTM, Nhà xuất bản Thống kê. 10. Nguyễn Thị Mỹ Linh & Nguyễn Thị Ngọc Hương (2015) “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập lãi cận biên của các NHTM cổ phần Việt Nam”. Tạp chí Tài chính tiền tệ, mục nghiên cứu Kinh tế, số 450, tháng 11 2015, tr.43-51. 179 11. Cấn Văn Lực (2018) “Cơ hội, thách thức và giải pháp đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0”. 12. Trịnh Ngọc Lan (2020), “Tọa đàm khoa học “Quản lý, phát triển Bancassurance tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”. Nghiên cứu và trao đổi – Diễn đàn Tài chính – tiền tệ, thitruongtaichinhtiente.vn. 13. Luật Doanh nghiệp số 68 2014, ban hành ngày 20 11 2014. 14. Luật NHNN số 46 2010 QH12 quy định về tổ chức hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,ban hành ngày 16 6 2010. 15. Luật TCTD số 47 2010 QH12 quy định về việc thành lập, tổ chức hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài có hoạt động ngân hàng, ban hành ngày 16 6 2010. 16. Nguyễn Khắc Minh (2004), Từ điển Toán kinh tế, thống kê, kinh tế lượng Anh - Việt, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. 17. Nguyễn Quang Minh (2015) “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A”. Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân. 18. Nguyễn Thị Mùi (2011), Giáo trình Quản trị NHTM, Nhà xuất bản Tài chính. 19. Đặng Thị Minh Nguyệt (2017), "Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam", Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Ngân hàng. 20. Nguyễn Thu Nga (2017) “Phân tích mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng với hiệu quả kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. 21. Phan Thị Hằng Nga & Trần Phương Thanh (2017) “Hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam sau sáp nhập, hợp nhất, mua lại: Tiếp cận phương pháp DEA”. Tạp chí Ngân hàng, số 24 – Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 180 22. Lê Thị Kim Nhung & Lê Nam Long (2016) “Cơ hội và thách thức đối với các NHTM Việt Nam trong giai đoạn hội nhập sâu vào AEC và TPP”. Tạp chí Ngân hàng Số 11 2016. 23. Nghị định số 141 2006 NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng 24. Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Quang Tuân (2020), “Tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Tài chính. 25. Quyết định số 254 QĐ-TTg ngày 1 3 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015” 26. Quyết định số 1058 QĐ-TTg ngày 19 7 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020” 27. Quyết định số 986 QĐ-TTg ngày 8 8 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. 28. Nguyễn Minh Sáng (2013) “Phân tích nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng nguồn lực của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM”. Tạp chí Phát triển & hội nhập, Số 11(21), tr.10-15. 29. Lê Văn Tề (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê. 30. Nguyễn Thị Hà Thanh & Lê Hoàng Việt (2018) “Phân tích hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2011-2016”. Tạp chí Kinh tế đối ngoại, Số 103, tr.1 – 17. 31. Lê Phan Thị Diệu Thảo & Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh (2013) “Ứng dụng phương pháp DEA trong đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”. Tạp chí Ngân hàng, số 21 tháng 11 2013, tr.16-17. 32. Nguyễn Thị Thu Thương (2017) “Hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. Tạp chí Khoa học Trường đại học Cần Thơ, Số 50, tr. 52-62. 181 33. Liễu Thu Trúc & Võ Thành Danh (2012) “Phân tích hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”. Tạp chí khoa học – Trường Đại học Cần Thơ , Số 21a, tr.158-168. 34. Lê Anh Tuấn (2003) “Giải pháp mở rộng và nâng cao HQKD ngoại tệ của các NHTM quốc doanh Việt Nam”. Luận án tiến sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân. 35. Thông tư số 16 2018 TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 31/7/2018. 36. Thông tư 36 2015 TT-NHNN Quy định việc tổ chức lại tổ chức tín dụng, ban hành ngày 31/12/2015. 37. Thông tư Số 36 2014 TT-NHNN Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 20/11/2014. 38. Thông tư 19 2010 TT-NHNN ban hành ngày 27 09 2010 của NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 13 2010 TT- NHNN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong họat động của tổ chức tín dụng. 39. Thông tư 41 2016 TT-N NN về quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016. 40. Thông tư 42 2018 TT-NHNN sửa đổi thông tư 24 2015 TT-NHNN quy định về cho vay bằng ngoại tệ của TCTD, chi nhánh NHNN đối với khách hàng vay là người cư trú do NHNN Việt Nam ban hành. 41. Gia Viên (2018), “Tại sao Việt Nam chỉ có khoảng 7% dân số có bảo hiểm?”. Đặc san Toàn cảnh Bảo hiểm Việt Nam 2017. TÀI LIỆU TIẾNG ANH 42. Aigner, D.J. & Chu, S.F. (1968) “On Estimating the Industry Production Function”. The American Economic Review 4, 58, pp. 826-839. 182 43. Aigner,D.J.; Knox,C.A.; Schmidt,P.(1977) “Formation and Estimation of Stochastic Frontier Production Function Models”. Journal of Econometrics 6:21- 37. 44. Asmild, M.; Paradi, C.J; Aggarwall, V. & Schaffnit, C. (2004) “Combining DEA Window Analysis with the Malmquist Index Approach in a Study of the Canadian Banking Industry”. Journal of Productivity Analysis 21, pp 67-89. 45. Buzzell, R.D (2004), “The PIMS Program of Strategy Research: A Retrospective Appraisal”, Journal of Business Research, 2004, 57 (May), pp.478- 83. 46. Bouzidi Fathi (2010), “Consequences of The Foreign Bank Implantation in Developing Countries and Its Impact on the Local Bank Efficiency: Theoretical Analysis and Empirical Tests on International Data”. International Journal of Economics and Finance, Vol. 2, No. 5. 47. Bhattacharyya, A.; Lovell, C.A.K & Sahay, P. (1997) “The impact of liberalization on the productive efficiency of Indian commercial banks”. European Journal of Operational Research, Vol.98, pp.332-345. 48. Banker, R. D.; Charnes, A. & Cooper, W.W. (1984) “Some Models for Estimating Technical and Scale Inefficiencies in Data Envelopment Analysis”. Management Science, 30(9), pp. 1079-1092. 49. Benligiray, S. (2004), Human Resources Management, Eskisehir Anadolu University. 50. Berger, A.N.; Hancock, D. & Humphrey, D.B. (1993) “Bank Efficiency Derived from the Profit Function”. J Banking and Finance 17: 317-347. 51. Berger, A. N.; De Young, R. (1997), “Problem loans and cost efficiency in commercial Banks”, Journal of Banking And Finance, 21(6), pp. 849 - 870. 60. 52. Berger, A.N.; Hasan, I. and Zhou, M.M. (2007). “Bank ownership and efficiency in China: What will happen in the world’s largest nation”. Journal of Banking and Finance 33, 113–130. 183 53. Brockett, P.L.; Charnes, A.; Cooper, W.W.; Huang, Z.M. & Sun, D.B. (1997) “Data transformations in DEA cone ratio envelopment approaches for monitoring bank performances”. European Journal of Operational Research, Vol.98, Issue:2, pp. 250-268. 54. Bukh, P.N.D.; Forsund, F.R. & Berg, S.A. (1995) “Banking Efficiency in the Nordic Countries: A four – country Malmquist Index Analysis”. Research Project of Norges Bank. 55. Bandaranayake, S. & Jayasinghe, P. (2013) “Factors influencing the efficiency of commercial banks in Sri Lanka”. Sri Lankan Journal of Management, Vol 18, Nos.1&2, pp.21-50. 56. Chang, T.C. & Chiu, Y.H. (2006) “Affecting Factors on Risk-Adjusted Efficiency in Taiwan’s Banking Industry”. Contemporary Economic Policy, 24(4), pp. 634-648. 57. Charnes, A.; Cooper W.W.; Lewin, A.Y. & Seiford, L.M. (1994) “Data Envelopment Analysis: Theory, Methodology, and Application”. Kluwer Academic Publishers in 1994 Softcover reprint of the hardcover 1st edition 1994, ISBN 978- 94-011-0637-5 (eBook). 58. Cobb, C.W. & Douglas, P.H. (1928) “A Theory of Production”. American Economic Review, vol. 18, pp. 139-162. 59. Coelli T.; Estache A.; Perelman, S. & Trujillo, L. (2003) “A Primer on Efficiency Measurement for Utilities and Transport Regulators”. World Bank Institute, Washington D.C. 60. Callahan, K.R.; Stetz, G.S. & Brooks, L.M. (2015) “Project Management Accounting: Budgeting, Tracking, and Reporting Costs and Profitability”, Second Edition, John Willey & Sons, Inc. 61. Cornett, M.M., McNutt, J.J., Tehranian, H., (2010), “The financial crisis, internal corporate governance, and the performance of publicly-traded US bank holding companies”. Working Paper, Boston College. 184 62. Denizer, C.A.; Dinc, M. and Tarimcilar, M. (2007) “Financial liberalization and banking efficiency: Evidence from Turkey”. Journal of Productivity Analysis, Vol. 27, Issue:3, pp.177-195. 63. Deprins, D.; Simar, L. & Tulkens, H. (1984) “Measuring Labor Efficiency in Post Offices”. The Performance of Public Enterprises: Concepts and Measurements. 64. Drake, L.; Hall, M.J.B. & Simper, R. (2006) “The impact of macroeconomic and regulatory factors on bank efficiency: anon-parametric analysis of Hong Kong’s banking system”. Journal of Banking and Finance, 30, pp. 1443–1466. 65. Evgeni Genchev (2012), “Effects of market share on the bank's profitability”, ISSN: 2247-6172, Review of Applied Socio- Economic Research, Volume 3, pp.87. 66. Evanoff, D.D., Israilevich, P.R. (1995), “Scale elasticity versus scale eciency in banking”, Southern Journal of Economics, 61, pp. 1036 - 1047. 67. Fan, L. & Shaffer, S. (2004) “Efficiency versus risk in large domestic US banks Managerial Finance”, Vol.30. No.9, pp.1 – 19. 68. Farrell, M.J. (1957) “The Measurement of Productive Efficiency”. Journal of the Royal Statistical Society, Vol. 120, No. 3 (1957), pp. 253-290. 69. Ferrier, G.D. & Lovel, C.A.K. (1990) “Measuring Cost Efficiency in Banking: Econometric and linear programming Evidence”. Journal of Econometrics, Vol.46, pp. 229 - 245. 70. Fukuyama, H. (1993) “Technical and scale efficiency of Japanese commercial banks: A non - parametric approach”. Applied economics, Vol.25, No.8, pp.1101- 1112. 71. Fried, H.O.; Lovell, C.A.K.; Schmidt, S.S. & Yaisawarng, S. (2002) “Accounting for environmental effects and statistical noise in data envelopment analysis”. Journal of Productivity Analysis 2002; 17: 157-74. 72. Fu, X.M. & Heffernan, S. (2009) “The effects of reform on China's bank structure and performance”. Journal of Banking & Finance, Vol.33, pp.39–52. 73. Gull, S.; Irshad, F. & Zaman, K. (2011) “Factors Affecting Bank profitability in Pakistan”. The Romanian Economic Journal, Vol.39, pp.61-87. 185 74. Hua, Jin-Li; Chena, Chiang-Ping & Sub, Yi-Yuan (2006) “Ownership reform and efficiency of nationwide banks in China”. Institute of Business and Management, National Chiao Tung University, Taiwan. 75. Havrylchyk, Olena (2006) “Efficiency of the Polish Banking Industry: Foreign versus Domestic Banks”. Journal of Banking & Finance, Vol.30, Issue:7, pp. 1975- 1996. 76. Husni Ali Khrawish (2011), “Determinants of Commercial Banks Performance: Evidence from Jordan”, International Research Journal of Finance and Economics, Issue 81, pp.148-159. 77. Isik, I. and Hassan, M. K (2003) "Efficiencies, ownership and market structure, corporate control and governance in the Turkish banking industry", Journal of Business Finance and Accounting, pp.1363-1421. 78. Isik, I. and Hassan, M. K (2002) “Technical, scale and allocative efficiencies of Turkish banking industry”. Journal of Banking & Finance, Vol.26, Issue:4, pp.719- 766. 79. Jayaraman, A.R. & Srinivasan, M.R. (2014) “Performance Evaluation of Banks in India– A Shannon-DEA Approach”. Eurasian Journal of Business and Economics, Vol.7, No.13, pp.51-68. 80. Johnson, Frank P.; Johnson, Richard D. (1984) “Commercial Bank Management”. ISBN 0-03-063582-9,Printed in the United States of America, Copyright 1986 CNS College Publishing. 81. Kaparakis, E.I.; Miller, S.M. & Noulas, A.G. (1994) “Short - run Cost Efficiency of Commercial Banks: A Flexible Stochastic Frontier Approach”. Journal of Money, Credit and Banking, Vol. 26, No. 4, pp. 875-893. 82. Kwan, S.H. & Eisenbeis, R.A. (1996) “An Analysis of Inefficiencies in Banking: A Stochastic Cost Frontier Approach”. Federal Reserve Bank of San Fransisco, Economic Review, Vol. 2, pp. 16-26. 83. Laeven, L. (1999) “Risk and Efficiency in East Asian Banks”. World Bank Policy Research, Working Paper, No. 2255. 186 84. Lin, X., & Zhang, Y. (2009), Bank ownership reform and bank performance in China. Journal of Banking & Finance, 33(1), 20-29. 85. La Porta, R., Lopez‐ de‐ Silanes, F., & Shleifer, A. (2002), Government ownership of banks, The Journal of Finance, 57(1), 265-301. 86. Liao, Chang-Sheng (2009) “Efficiency and productivity change in the banking industry in Taiwan: domestic versus foreign banks”. Banks and Bank Systems, Vol. 4, Issue: 4, pp.84-93. 87. Mckinsey & Company (2014) “Digital Banking in Asia: Winning approaches in a new generation of financial services”. 88. Miller, S.M. & Noulas, A.G. (1996) “The technical efficiency of large bank production”. Journal of Banking & Finance, Vol.20, pp. 495-509. 89. Mathieson, D.J. and Schinasi, G.J. (2000), “The role of foreign banks in emerging markets”. International Capital Markets: Developments, Prospects and Key Policy Issues, Washington, DC: International Monetary Fund, 152-182. 90. Majnoni, G.; Shankar, R. and Varhegyi, E. (2003), “The Dynamics of Foreign Bank Ownership: Evidence From Hungary”. No 3114, Policy Research Working Paper Series fromThe World Bank. 91. Ngo Thanh Dang (2012) “Measuring the Performance of the Banking System Case of Vietnam (1990-2010)”. Journal of Applied Finance & Banking, vol.2, no.2, 2012, 289-312. 92. Nathan, A. & Neave, E.H. (1992) “Operating efficiency of Canadian banks”. Joumal of Financial Services Research, Vol.6, pp. 265-276. 93. Pasiouras, F. (2007) “Estimating the technical and scale efficiency of Greek commercial banks: The impact of credit risk, off-balance sheet activities, and international operations”. Research in International Business and Finance, 22, pp.301-318. 94. Pasiouras, F.; Sifodaskalakis, E. & Zopounidis, C. (2007) “Estimating and analysing the cost efficiency of Greek cooperative banks: an application of two- 187 stage data envelopment analysis”. University of Bath School of Management, Working Paper Series. 95. Raphael, G. (2013) “Efficiency of Commercial Banks in East Africa: A Non Parametric Approach”. International Journal of Business and Management, Vol.8, No.4. 96. Rose, P.S & Hudgins, S.C. (2008) “Bank Management & Financial Services”. Published by McGraw-Hill/Irwin, a business unit of The McGraw-Hill Companies, ISBN: 978-0-07-304623-5. 97. Rose, P.S (1998) “Commercial Bank Management”. Texas A&M University Copyright @ 1998 by Richard D.Irwin, a Times Mirror Higher Education Group, Inc. Company. 98. Rozzani, N. & Rahman, R. A. (2013) “Camels and performance evaluation of banks in Malaysia: conventional versus Islamic”. Journal of Islamic Finance and Business Research, 2(1), 36-45. 99. Singh, P.K. & Gupta, V.K. (2013) “Measuring Technical Efficiency of Indian Banking Sector in Post Subprime Crises Scenario: A Non Parametric Frontier Based Approach”. European Journal of Business and Management, Vol.5, No.5, pp. 87-99. 100. Sufian, F., & Habibullah, M.S. (2010) “Bank-specific, industry-specific and macroeconomic determinants of bank efficiency: Empirical evidence from the Thai banking sector”. Journal of Applied Economic Research, 4 (4), pp.427-461. 101. Tobin, J. (1958), "Estimation of relationships for limited dependent variables", Econometrica 26(1), pp. 24-36. 102. Wagenvoort, R. & Schure, P. (1999) “The recursive thick frontier approach to estimating efficiency”. Economic and financial reports/European Investment Bank, No. 1999/02. 188 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Kết quả chạy mô hình DEA Year Bank TECRS TEVRS SE 2013 Vietinbank 0,751 0,770 0,976 2014 Vietinbank 0,748 0,758 0,987 2015 Vietinbank 0,729 0,736 0,990 2016 Vietinbank 0,713 0,740 0,964 2017 Vietinbank 0,733 0,790 0,928 2018 Vietinbank 0,642 0,674 0,952 2013 Vietcombank 0,707 0,707 1,000 2014 Vietcombank 0,725 0,739 0,980 2015 Vietcombank 1,000 1,000 1,000 2016 Vietcombank 0,785 0,801 0,980 2017 Vietcombank 0,773 0,819 0,945 2018 Vietcombank 0,876 1,000 0,876 2013 BIDV 0,766 0,766 1,000 2014 BIDV 0,905 0,941 0,962 2015 BIDV 0,623 0,709 0,879 2016 BIDV 0,703 0,755 0,931 2017 BIDV 0,811 0,902 0,900 2018 BIDV 0,881 1,000 0,881 2013 ACB 0,474 0,475 1,000 2014 ACB 0,513 0,518 0,992 2015 ACB 0,612 0,615 0,994 2016 ACB 0,616 0,618 0,996 2017 ACB 0,574 0,575 0,998 2018 ACB 0,646 0,647 0,999 2013 Abbank 0,480 0,505 0,950 2014 Abbank 0,552 0,576 0,958 2015 Abbank 0,578 0,602 0,960 2016 Abbank 0,587 0,607 0,967 2017 Abbank 0,570 0,584 0,976 2018 Abbank 0,512 0,525 0,975 2013 LienViet 0,769 0,770 0,999 2014 LienViet 0,599 0,612 0,979 2015 LienViet 0,865 0,868 0,997 2016 LienViet 0,813 0,822 0,990 2017 LienViet 0,769 0,775 0,993 2018 LienViet 0,667 0,669 0,998 2013 Sacombank 0,650 0,653 0,995 189 2014 Sacombank 0,619 0,621 0,995 2015 Sacombank 0,540 0,542 0,995 2016 Sacombank 0,291 0,294 0,989 2017 Sacombank 0,340 0,342 0,994 2018 Sacombank 0,403 0,403 1,000 2013 Techcombank 0,526 0,529 0,995 2014 Techcombank 0,737 0,741 0,994 2015 Techcombank 0,834 0,837 0,996 2016 Techcombank 0,830 0,830 1,000 2017 Techcombank 0,820 1,000 0,820 2018 Techcombank 0,821 0,957 0,858 2013 MB 1,000 1,000 1,000 2014 MB 1,000 1,000 1,000 2015 MB 0,898 0,901 0,996 2016 MB 0,808 0,810 0,997 2017 MB 0,806 0,807 0,999 2018 MB 0,735 0,923 0,796 2013 MSB 0,469 0,628 0,747 2014 MSB 0,446 0,617 0,722 2015 MSB 0,361 0,370 0,976 2016 MSB 0,501 0,508 0,985 2017 MSB 0,331 0,337 0,982 2018 MSB 0,431 0,434 0,992 2013 SHB 0,457 0,457 1,000 2014 SHB 0,680 0,680 1,000 2015 SHB 0,718 0,721 0,996 2016 SHB 0,674 0,676 0,997 2017 SHB 0,675 0,675 1,000 2018 SHB 0,699 0,701 0,997 2013 OCB 0,845 0,894 0,945 2014 OCB 0,682 0,734 0,929 2015 OCB 0,692 0,730 0,947 2016 OCB 0,659 0,683 0,964 2017 OCB 0,688 0,702 0,980 2018 OCB 0,763 0,772 0,988 2013 VIB 0,524 0,542 0,967 2014 VIB 0,611 0,623 0,982 2015 VIB 0,574 0,592 0,971 2016 VIB 0,548 0,560 0,978 2017 VIB 0,632 0,640 0,987 2018 VIB 0,753 0,759 0,992 190 2013 SCB 0,446 0,447 0,999 2014 SCB 0,494 0,494 0,999 2015 SCB 0,695 0,699 0,994 2016 SCB 0,491 0,491 0,999 2017 SCB 0,241 0,241 1,000 2018 SCB 0,298 0,341 0,872 2013 Vpbank 0,588 0,594 0,990 2014 Vpbank 0,604 0,608 0,993 2015 Vpbank 0,783 0,784 0,998 2016 Vpbank 0,980 0,981 0,999 2017 Vpbank 0,995 0,995 1,000 2018 Vpbank 1,000 1,000 1,000 2013 Eximbank 0,522 0,522 1,000 2014 Eximbank 0,560 0,563 0,995 2015 Eximbank 0,610 0,617 0,987 2016 Eximbank 0,563 0,572 0,985 2017 Eximbank 0,495 0,496 0,997 2018 Eximbank 0,456 0,463 0,985 2013 Hdbank 0,144 0,292 0,492 2014 Hdbank 0,372 0,380 0,979 2015 Hdbank 0,565 0,574 0,985 2016 Hdbank 0,597 0,602 0,992 2017 Hdbank 0,652 0,655 0,995 2018 Hdbank 0,719 0,721 0,997 2013 NamAbank 0,399 0,675 0,591 2014 NamAbank 0,594 0,691 0,860 2015 NamAbank 0,677 0,725 0,934 2016 NamAbank 0,598 0,634 0,944 2017 NamAbank 0,584 0,594 0,984 2018 NamAbank 0,598 0,606 0,988 2013 NCB 0,394 0,488 0,807 2014 NCB 0,402 0,501 0,802 2015 NCB 0,469 0,522 0,899 2016 NCB 0,367 0,406 0,903 2017 NCB 0,470 0,479 0,981 2018 NCB 0,399 0,405 0,984 2013 Kienlong 0,726 0,784 0,926 2014 Kienlong 0,619 0,687 0,900 2015 Kienlong 0,594 0,660 0,901 2016 Kienlong 0,478 0,533 0,895 2017 Kienlong 0,532 0,574 0,927 191 2018 Kienlong 0,432 0,469 0,921 2013 BaoViet 0,710 1,000 0,710 2014 BaoViet 0,532 0,955 0,557 2015 BaoViet 0,565 0,817 0,692 2016 BaoViet 0,630 0,774 0,814 2017 BaoViet 0,716 0,757 0,947 2018 BaoViet 0,453 0,537 0,842 2013 Vietcapital bank 0,482 0,690 0,699 2014 Vietcapital bank 0,435 0,593 0,734 2015 Vietcapital bank 0,408 0,636 0,640 2016 Vietcapital bank 0,375 0,484 0,774 2017 Vietcapital bank 0,466 0,515 0,906 2018 Vietcapital bank 0,441 0,504 0,876 2013 BacA bank 0,731 0,731 0,999 2014 BacA bank 0,781 0,782 0,999 2015 BacA bank 0,756 0,757 0,999 2016 BacA bank 0,762 0,762 1,000 2017 BacA bank 0,892 0,893 1,000 2018 BacA bank 0,781 0,782 0,999 2013 Pvcombank 0,292 0,789 0,369 2014 Pvcombank 0,140 0,216 0,645 2015 Pvcombank 0,111 0,202 0,548 2016 Pvcombank 0,230 0,238 0,965 2017 Pvcombank 0,294 0,295 0,998 2018 Pvcombank 0,232 0,232 0,999 2013 Seabank 0,437 0,464 0,943 2014 Seabank 0,381 0,426 0,894 2015 Seabank 0,480 0,491 0,978 2016 Seabank 0,663 0,663 1,000 2017 Seabank 0,627 0,627 1,000 2018 Seabank 0,580 0,580 1,000 2013 Tienphong bank 0,593 0,722 0,821 2014 Tienphong bank 0,616 0,671 0,917 2015 Tienphong bank 0,724 0,759 0,954 2016 Tienphong bank 0,658 0,673 0,977 2017 Tienphong bank 0,894 0,902 0,990 2018 Tienphong bank 0,652 0,659 0,990 2013 SGB 0,804 0,845 0,952 2014 SGB 1,000 1,000 1,000 2015 SGB 0,708 1,000 0,708 2016 SGB 0,622 0,937 0,664 192 2017 SGB 0,680 0,835 0,814 2018 SGB 0,619 0,817 0,758 2013 PGbank 0,455 0,645 0,705 2014 PGbank 0,577 0,762 0,757 2015 PGbank 0,578 0,923 0,627 2016 PGbank 0,698 0,902 0,774 2017 PGbank 0,685 0,759 0,903 2018 PGbank 0,677 0,747 0,907 2013 VietA bank 0,546 0,808 0,676 2014 VietA bank 0,461 0,796 0,580 2015 VietA bank 1,000 1,000 1,000 2016 VietA bank 0,694 0,749 0,927 2017 VietA bank 0,818 0,818 1,000 2018 VietA bank 0,793 0,794 0,999 193 Phụ lục 2: Kết quả chạy SFA Year Bank TE Year Bank TE 2013 ACB 0,5748 2013 Seabank 0,6090 2014 ACB 0,5600 2014 Seabank 0,5950 2015 ACB 0,5297 2015 Seabank 0,5661 2016 ACB 0,5473 2016 Seabank 0,5829 2017 ACB 0,5331 2017 Seabank 0,5693 2018 ACB 0,5412 2018 Seabank 0,5770 2013 Abbank 0,5286 2013 Techcombank 0,7065 2014 Abbank 0,5130 2014 Techcombank 0,6951 2015 Abbank 0,4812 2015 Techcombank 0,6712 2016 Abbank 0,4996 2016 Techcombank 0,6851 2017 Abbank 0,4847 2017 Techcombank 0,6739 2018 Abbank 0,4932 2018 Techcombank 0,6803 2013 BIDV 0,8827 2013 Tienphong bank 0,6486 2014 BIDV 0,8776 2014 Tienphongbank 0,6355 2015 BIDV 0,8666 2015 Tienphong bank 0,6085 2016 BIDV 0,8730 2016 Tienphong bank 0,6242 2017 BIDV 0,8679 2017 Tienphong bank 0,6115 2018 BIDV 0,8708 2018 Tienphong bank 0,6187 2013 BacA bank 1,0000 2013 VIB 0,5250 2014 BacA bank 1,0000 2014 VIB 0,5093 2015 BacA bank 1,0000 2015 VIB 0,4774 2016 BacA bank 1,0000 2016 VIB 0,4959 2017 BacA bank 1,0000 2017 VIB 0,4810 2018 BacA bank 1,0000 2018 VIB 0,4894 2013 BaoViet 0,6381 2013 VietA bank 0,8140 2014 BaoViet 0,6248 2014 VietA bank 0,8062 2015 BaoViet 0,5972 2015 VietA bank 0,7897 2016 BaoViet 0,6132 2016 VietA bank 0,7994 2017 BaoViet 0,6003 2017 VietA bank 0,7916 2018 BaoViet 0,6076 2018 VietA bank 0,7960 2013 Eximbank 0,5635 2013 Vietcapital bank 0,4514 2014 Eximbank 0,5486 2014 Vietcapital bank 0,4349 194 2015 Eximbank 0,5178 2015 Vietcapital bank 0,4015 2016 Eximbank 0,5356 2016 Vietcapital bank 0,4208 2017 Eximbank 0,5213 2017 Vietcapital bank 0,4052 2018 Eximbank 0,5294 2018 Vietcapital bank 0,4140 2013 Hdbank 0,4644 2013 Vietcombank 0,8133 2014 Hdbank 0,4481 2014 Vietcombank 0,8055 2015 Hdbank 0,4148 2015 Vietcombank 0,7889 2016 Hdbank 0,4340 2016 Vietcombank 0,7986 2017 Hdbank 0,4185 2017 Vietcombank 0,7908 2018 Hdbank 0,4273 2018 Vietcombank 0,7952 2013 Kienlong 0,5359 2013 Vietinbank 0,7773 2014 Kienlong 0,5204 2014 Vietinbank 0,7681 2015 Kienlong 0,4888 2015 Vietinbank 0,7489 2016 Kienlong 0,5071 2016 Vietinbank 0,7601 2017 Kienlong 0,4923 2017 Vietinbank 0,7511 2018 Kienlong 0,5007 2018 Vietinbank 0,7563 2013 LienViet 0,7675 2013 Vpbank 0,7314 2014 LienViet 0,7581 2014 Vpbank 0,7208 2015 LienViet 0,7382 2015 Vpbank 0,6985 2016 LienViet 0,7498 2016 Vpbank 0,7115 2017 LienViet 0,7404 2017 Vpbank 0,7010 2018 LienViet 0,7458 2018 Vpbank 0,7070 2013 MB 0,7070 2013 SHB 0,7808 2014 MB 0,6956 2014 SHB 0,7718 2015 MB 0,6717 2015 SHB 0,7528 2016 MB 0,6856 2016 SHB 0,7639 2017 MB 0,6744 2017 SHB 0,7550 2018 MB 0,6808 2018 SHB 0,7601 2013 MSB 0,3702 2013 Sacombank 0,4675 2014 MSB 0,3534 2014 Sacombank 0,4511 2015 MSB 0,3198 2015 Sacombank 0,4179 2016 MSB 0,3391 2016 Sacombank 0,4371 2017 MSB 0,3235 2017 Sacombank 0,4216 2018 MSB 0,3323 2018 Sacombank 0,4304 2013 NCB 0,4570 2013 SGB 0,6227 2014 NCB 0,4406 2014 SGB 0,6090 2015 NCB 0,4072 2015 SGB 0,5807 195 2016 NCB 0,4265 2016 SGB 0,5971 2017 NCB 0,4109 2017 SGB 0,5839 2018 NCB 0,4197 2018 SGB 0,5914 2013 NamAbank 0,5995 2013 Pvcombank 2014 NamAbank 0,5853 2014 Pvcombank 2015 NamAbank 0,5559 2015 Pvcombank 0,1968 2016 NamAbank 0,5730 2016 Pvcombank 0,2139 2017 NamAbank 0,5592 2017 Pvcombank 0,2000 2018 NamAbank 0,5670 2018 Pvcombank 0,2078 2013 OCB 0,6831 2013 SCB 0,6027 2014 OCB 0,6711 2014 SCB 0,5885 2015 OCB 0,6458 2015 SCB 0,5593 2016 OCB 0,6605 2016 SCB 0,5763 2017 OCB 0,6487 2017 SCB 0,5626 2018 OCB 0,6554 2018 SCB 0,5704 2013 PGbank 0,5455 2014 PGbank 0,5303 2015 PGbank 0,4989 2016 PGbank 0,5171 2017 PGbank 0,5024 2018 PGbank 0,5108 196 Phụ lục 3: Thống kê mẫu nghiên cứu – Phân tích phi tham số DEA 2013 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Cplai 29 690 28980 6120,76 7295,3 Cphoatdong 29 277 9909 2041,55 2343,776 Tnlai 29 -522 18277 3134,76 4361,431 Tnngoailai 29 -132 5259 928,24 1317,179 2014 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Cplai 29 716 27140 5934,66 6753,793 Cphoatdong 29 291 9804 2207,07 2472,724 Tnlai 29 -68 19315 3576,03 4949,931 Tnngoailai 29 -178 5295 988,07 1219,581 Valid N (listwise) 29 2015 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Cplai 29 691 29690 6329,24 7008,488 Cphoatdong 29 340 11087 2556,45 2848,849 Tnlai 29 350 18838 4240,48 5115,346 Tnngoailai 29 -407 7868 1090,31 1837,262 Valid N (listwise) 29 2016 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Cplai 29 738 39165 7814,62 9110,962 Cphoatdong 29 395 13532 3098,55 3551,938 Tnlai 29 550 23394 5029,79 6505,79 Tnngoailai 29 62 7005 1275,24 1810,162 Valid N (listwise) 29 2017 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Cplai 29 847 47673 9645,48 11178,51 Cphoatdong 29 402 15504 3731,41 4209,355 Tnlai 29 656 30955 6263,86 8289,062 197 Tnngoailai 29 -574 8062 1733,9 2484,538 Valid N (listwise) 29 2018 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Cplai 29 862 55118 11548,66 13683,26 Cphoatdong 29 449 16117 4265,21 4461,657 Tnlai 29 632 34956 7202,17 9183,814 Tnngoailai 29 -137 10870 2446,03 2993,401 Valid N (listwise) 29 198 Phụ lục 4: Thống kê mẫu nghiên cứu – Phân tích tham số SFA 2013-2018 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TECRS zzz174 ,111 1,000 ,61652 ,182073 TEVRS 174 ,202 1,000 ,66940 ,186036 SE 174 ,369 1,000 ,92299 ,118853 Valid N (listwise) 174 2013 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TECRS 29 ,144 1,000 ,57541 ,183353 TEVRS 29 ,292 1,000 ,66179 ,171724 SE 29 ,369 1,000 ,87079 ,175025 Valid N (listwise) 29 2014 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TECRS 29 ,140 1,000 ,59948 ,185667 TEVRS 29 ,216 1,000 ,66500 ,179715 SE 29 ,557 1,000 ,89969 ,135108 Valid N (listwise) 29 2015 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TECRS 29 ,111 1,000 ,64645 ,187392 TEVRS 29 ,202 1,000 ,70307 ,184377 SE 29 ,548 1,000 ,91521 ,132656 Valid N (listwise) 29 2016 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TECRS 29 ,230 ,980 ,61841 ,166308 TEVRS 29 ,238 ,981 ,65879 ,177805 SE 29 ,664 1,000 ,94310 ,083776 Valid N (listwise) 29 199 2017 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TECRS 29 ,241 ,995 ,64010 ,188970 TEVRS 29 ,241 1,000 ,66838 ,204607 SE 29 ,814 1,000 ,96359 ,051910 Valid N (listwise) 29 2018 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation TECRS 29 ,232 1,000 ,61928 ,186235 TEVRS 29 ,232 1,000 ,65934 ,207606 SE 29 ,758 1,000 ,94555 ,070578 Valid N (listwise) 29 200 Phụ lục 5: Kết quả mô hình Cobb – Douglas iteration 1: SSE = 7.113230529 iteration 2: SSE = 6.811823823 iteration 3: SSE = 6.697204356 iteration 4: SSE = 6.577182684 iteration 5: SSE = 6.52561348 iteration 6: SSE = 6.517667174 iteration 7: SSE = 6.517074601 iteration 8: SSE = 6.517042199 iteration 9: SSE = 6.517040577 iteration 10: SSE = 6.517040498 Time-varying fixed-effects model Number of obs = 172 (Iterative LS) Group variable: i Number of groups = 29 Time variable: dmu Obs per group: min = 4 avg = 5.9 max = 6 ------------------------------------------------------------------ LNTNL | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------- Frontier | LNCPL | -.2971965 .3398042 -0.87 0.382 -.9632004 .3688075 LNCPHD | 1.260682 .3928519 3.21 0.001 .4907068 .030658 -------------+---------------------------------------------------- sigma_u | .2942579 sigma_v | .21348 ------------------------------------------------------------------ 201 Phụ lục 6: Kết quả mô hình Tobit sum QMTS VCSHTS STATE FOR MARK NPL GDP DNTTS CPTN Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+---------------------------------------------------- QMTS| 174 205536.3 267972.2 14685 1313038 VCSHTS| 174 8.694681 3.434259 2.116444 23.84065 STATE| 174 24.55156 21.08195 0 95.76202 FOR| 174 9.384902 11.08276 0 30.32065 MARK| 174 0.086223 0.097366 0.051219 0.144441 NPL| 174 2.058120 1.035109 0.338710 6.810265 GDP| 174 6,059723 0.637739 5.252783 6.809842 DNTTS| 174 55.80919 11.75345 11.99821 75.59841 CPTN| 174 57.49523 15.73227 9.794289 106.3584 -------------+---------------------------------------------------- TE | 174 .6834191 .191991 .2015636 1.000 tobit TE QMTS VCSHTS STATE FOR MARK NPL GDP DNTTS CPTN,ul(1) Tobit regression Number of obs = 174 LR chi2(8) = 166.66 Prob > chi2 = 0.0000 Log likelihood = 103.08148 Pseudo R2 = -4.2193 ------------------------------------------------------------------ TE | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------- QMTS | .0098637 .0364292 2.73 0.005 .0067197 .0045296 VCSHTS|.0126871 .0051172 2.47 0.013 .0023033 .0218421 STATE | .0033498 .0065217 1.09 0.044 -.0011231 .0129025 FOR | .0252018 .0019782 3.01 0.002 .0015256 .0034872 MARK | .0441757 .0628491 2.06 0.032 .0253181 .0658054 NPL |-.0387473 .0116688 -0.88 0.049 -.0416322 .0295821 GDP | .0135112 .0087061 0.50 0.003 .0081976 .0272380 DNTTS |-.0036923 .0088916 0.15 0.002 -.0146126 .0019546 CPTN |-.0084372 .0018428 -3.89 0.000 -.0097677 -.0065297 _cons | 1.231207 .1865712 7.07 0.000 1.025726 1.7692881 -------------+---------------------------------------------------- /sigma | .1200128 .0067308 .1067239 .1333018 ------------------------------------------------------------------ 0 left-censored observations 163 uncensored observations 11 right-censored observations at TE >= 1 202 Phụ lục 7: Tƣơng quan giữa các ƣớc lƣợng và quan sát corr QMTS VCSHTS STATE FOR MARK NPL GDP DNTTS CPTN (obs=174) QMTS VCSHTS STATE FOR MARK NPL GDP DNTTS CPTN -------------+---------------------------------------------------- QMTS 1.0000 VCSHTS-0.5638 1.0000 STATE 0.2528 0.8210 1.0000 FOR 0.4928 -0.5227 -0.2012 1.0000 MARK 0.2601 -0.2332 -0.0937 -0.7712 1.0000 NPL -0.2781 0.2671 0.1926 -0.2291 0.0318 1.0000 GDP 0.5618 0.7392 0.5104 0.3682 0.1837 -0.2398 1.0000 DNTTS 0.2581 -0.0172 -0.2196 -0.3682 0.2809 -0.3109 -0.2671 1.0000 CPTN 0.2002 -0.0839 -0.0638 0.2247 0.3687 0.2297 0.1076 0.1118 1.0000 . corr TE yhat (obs=174) | TE yhat -------------+------------------ TE | 1.0000 yhat | 0.7932 1.0000 207 Phụ lục 8: Thống kê các nghiên cứu trong nƣớc về hiệu quả HĐKD của NHTM Tác giả Phạm vi nghiên cứu Phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả HĐKD Mô hình phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả HĐKD của NHTM Loại tài liệu Biến phụ thuộc Biến độc lập Lê Thị Hƣơng (2002) Hiệu quả HĐKD của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 3 năm 1999-2001 PP truyền thống - Các chỉ tiêu tài chính x x Luận Án Tiến sĩ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), Tỷ lệ nợ xấu (NPL), Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (DPRR). Lê Dân (2004) Hiệu quả HĐKD của hệ thống NHTM Việt Nam trong giai đoạn 7 năm (1996- 2002) PP truyền thống - Các chỉ tiêu tài chính x x Luận Án Tiến sĩ Tỷ lệ nợ xấu (NPL), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (DPRR), hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR), hệ số đòn bẩy tài chính, tốc độ tăng trưởng dư nợ Tạ Thị Kim Dung (2016) Hiệu quả HĐKD của NHTMCP Kỹ thương Việt Nam giai đoạn 2010-2014 PP truyền thống - Các chỉ tiêu tài chính x x Luận Án Tiến sĩ - Nhóm chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả kinh doanh của NHTM: tỷ suất sinh lời, năng suất lao động, đóng góp cho nền kinh tế - Nhóm chỉ tiêu phản ánh nguyên nhân của hiệu quả kinh doanh của NHTM: nợ xấu, an toàn vốn, thanh khoản Lê Phan Hiệu quả DEA x x Tạp 208 Thị Diệu Thảo và Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh (2013) HĐKD của các NHTMCP Việt Nam - Biến đầu vào: nguồn nhân lực, quy mô tiền gửi - Biến đầu ra: thu nhập từ lãi và các khoản tương tự, thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh chí Phan Thị Hằng Nga và Trần Phƣơng Thanh (2017) Hiệu quả hoạt động các ngân hàng Việt Nam sau sáp nhập, hợp nhất (2007-2014) DEA x x Tạp chí - Biến đầu vào: chi phí tiền lương, chi phí trả lãi, các chi phí khác - Biến đầu ra: : thu nhập lãi, các khoản thu nhập khác từ HĐKD Nguyễn Thị Hà Thanh và Lê Hoàng Việt (2018) Ước lượng hiệu quả hoạt động của 23 NHTMCP giai đoạn 2011-2016 DEA x x Tạp chí - Biến đầu vào: chi phí lương cho nhân viên, tài sản cố định, tiền gửi huy động - Biến đầu ra: thu nhập lãi, thu nhập ngoài lãi Trần Huy Hoàng và Nguyễn Hữu Huân Hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội SFA Mô hình 2SLS và Tobit Tạp chí - Biến đầu vào: chi từ lãi tiền gửi tổng tiền gửi, chi phí lao động tổng tài sản, chi phí hoạt - Biến đầu ra: tổng tài sản Hiệu quả chi phí từ mô hình SFA - Nhân tố chủ quan: Thị phần, rủi ro thanh khoản, tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài, quy mô của ngân hàng - Nhân tố khách quan: Tổng thu nhập quốc nội và lạm phát của nền kinh tế 209 (2016) nhập 2005- 2011 động khác tài sản cố định Nguyễn Thu Nga (2017) Hiệu quả HĐKD của 30 NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2015 Các chỉ tiêu tài chính SFA x x Luận Án Tiến sĩ Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, ROA, ROE, tỷ lệ nợ xấu tổng tài sản - Biến đầu vào: tài sản cố định, tiền gửi của khách hàng, lao động - Biến đầu ra: cho vay khách hàng, tài sản sinh lời khác Nguyễn Việt Hùng (2008) Hiệu quả HĐKD của 32 NHTM Việt Nam trong thời kỳ 2001- 2005 Các chỉ tiêu tài chính DEA và SFA Mô hình hồi quy Tobit Luận Án Tiến sĩ ROA, ROE, EPS, NOM, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ cho vay, tỷ lệ đòn bẩy tài chính - Biến đầu vào: tổng tài sản cố định ròng, chi cho nhân viên, tổng vốn huy động từ khách hàng - Biến đầu ra: thu về lãi và các khoản tương đương, thu ngoài lãi và các khoản tương đương Hiệu quả kỹ thuật - Nhân tố chủ quan: Ln của tổng tài sản, loại hình ngân hàng, tổng chi phí tổng doanh thu, tỷ lệ tiền gửi cho vay, vốn chủ sở hữu tổng tài sản, tổng tài sản của từng ngân hàng tổng tài sản của tất cả các ngân hàng, tỷ lệ vốn cho vay tổng tài sản có, tỷ lệ nợ xấu, tỷ suất sinh lời trên tài sản, tỷ lệ tư bản hiện vật trên tổng tài sản, tỷ lệ của giữa vốn và lao động, tỷ lệ giữa thu về lãi thu về hoạt động và các biến thời gian - Nhân tố khách quan: không có Nguyễn Minh Sáng (2013) Hiệu quả sử dụng các nguồn lực của 17 NHTM trên địa bàn thành phố DEA Mô hình hồi quy Tobit Tạp chí - Biến đầu vào: chi phí nhân viên, tài sản cố định, tiền gửi - Biến đầu ra: thu nhập từ lãi, thu ngoài lãi Hiệu quả kinh tế toàn phần CE ước - Nhân tố chủ quan: Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Nợ, Nợ xấu Tổng dư nợ tín dụng, ROE, Logarit tự nhiên của tổng tài sản - Nhân tố khách quan: không có 210 Hồ Chí Minh giai đoạn 2007- 2011 lượng từ mô hình DEA Nguyễn Thị Mỹ Linh và Nguyễn Thị Ngọc Hƣơng (2015) Hiệu quả hoạt động của 27 NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2013 x Mô hình GMM, FEM, REM Tạp chí Tỷ lệ thu thập lãi cận biên - Nhân tố chủ quan: : quy mô ngân hàng, dư nợ cho vay, rủi ro tín dụng, vốn chủ sở hữu, tỷ lệ cho vay vốn huy động, hiệu quả quản lý - Nhân tố khách quan: lãi suất, tăng trưởng GDP Nguyễn Thị Thu Thƣơng (2017) Hiệu quả hoạt động của 21 NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2011- 2015 DEA Mô hình hồi quy Tobit Tạp chí - Biến đầu vào: các khoản tiền gửi, chi trả lãi cho hoạt động tín dụng, chi phí cho các hoạt động khác - Biến đầu ra: lượng tiền cho vay, thu nhập từ hoạt động tín dụng, thu nhập từ hoạt động khác Hiệu quả kỹ thuật TE ước lượng từ mô hình DEA - Nhân tố chủ quan: ROA, nợ xấu tổng dư nợ tín dụng, tổng tài sản - Nhân tố khách quan: GDP trên một đầu người, tỷ lệ thất nghiệp, số lượng các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đặng Thị Minh Nguyệt (2017) Hiệu quả HĐKD của NHTMCP Công Thương Việt Nam 2005-2015 Các chỉ tiêu tài chính DEA Mô hình hồi qui Tobit và mô hình hồi qui biến phụ thuộc ROA Luận Án Tiến sĩ 4 nhóm chỉ tiêu: hiệu quả vốn, hiệu quả tài sản, hiệu quả lao động, hiệu quả chi phí - Biến đầu vào: chi cho nhân viên, chi tài sản, vốn huy động Dư nợ tín dụng Hiệu quả kỹ thuật, ROA Tỷ lệ Nợ xấu Tổng dư nợ, Tỷ lệ dự phòng, Logarit cơ số e Tổng tài sản, Vốn tự có Tổng nguồn vốn, Vốn huy động Vốn tự có, Tiền gửi Cho vay, Cho vay Tổng tài sản, Chi phí Tổng tài sản, Tổng chi phí Tổng thu nhập, Thu lãi Thu hoạt động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_cua_cac_ngan_hang_thuo.pdf