Mô hình hàm sản xuất Cobb-Douglas được đề xuất bởi Knut Wicksell, được
phát triển bởi Charles W. Cobb và Paul H. Douglas năm 1928. Các nghiên cứu trên
thế giới sử dụng mô hình này trong phân tích mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và
đầu ra trong quá trình sản xuất. Mô hình hàm sản xuất được các nhà nghiên cứu
kinh tế sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau.
Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đã thành công khi sử dụng mô hình
hàm sản xuất Cobb – Douglas để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến
năng suất cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. Mô hình này được sử
dụng nhiều vì các lý do sau:
- Đây là dạng mô hình đơn giản, khi logarit hóa hai vế sẽ được mô hình hồi
quy tuyến tính, từ đó có thể tính toán và ước lượng được các tham số của mô hình
từ dạng phi tuyến tính sang dạng tuyến tính bằng phương pháp OLS.
208 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00 5.400 5.500 5.800 9.300 7.800 8.000 9.720 10.800
Tổng 366.310 362.201 341.074 326.434 320.354 350.252 344.439 337.387 355.320 375.800
Nguồn: IPC 2014
Phụ lục 1.3 Khối lượng xuất khẩu hồ tiêu các các nước giai đoạn 2004 - 2013
ĐVT: Nghìn tấn
Nước 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Brazil 42.998 38.416 42.187 38.665 36.585 35.770 30.761 32.695 29.129 30.605
India 14.049 15.751 26.376 33.941 26.665 21.267 18.487 24.464 18.402 20.137
Indonesia 44.191 35.055 35.663 38.446 52.407 50.642 62.599 36.487 62.608 47.908
Malaysia 18.984 16.799 16.605 15.064 13.396 13.124 14.077 14.201 10.588 12.105
Sri Lanka 4.851 8.131 8.190 9.009 6.237 6.576 12.225 5.057 10.488 21.328
Vietnam 98.494 109.565 116.670 83.023 90.315 134.405 116.872 123.861 116.800 132.955
China 3.426 2.491 10.145 4.736 6.509 2.083 4.569 4.447 2.563 1.606
Thailand 1.396 1.385 689 1.089 1.633 2.489 3.180 518 238 210
Madagascar 1.237 1.230 1.996 1.444 1.209 1.606 1.864 1.805 1.408 2.179
Nước khác 3.705 2.945 1.913 2.500 3.000 7.500 7.000 7.900 8.500 9.000
Tổng 233.331 231.768 260.434 227.917 237.957 275.462 271.633 251.434 260.723 278.033
Nguồn: IPC 2014
Phụ lục 1.4 Giá tiêu đen trung bình tháng của Việt Nam giai đoạn 2004 – 2013
ĐVT: Đồng/Kg
Tháng 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
1 18.750 18.458 19.396 33.600 52.076 34.333 43.333 89.286 113.500 119.557
2 18.100 17.738 19.108 36.292 52.645 31.863 41.375 87.275 119.571 120.214
3 18.363 18.456 18.670 37.907 59.478 29.233 44.457 88.478 126.636 120.409
4 18.156 18.300 18.262 48.231 52.786 31.755 50.381 104.095 118.595 118.119
5 18.080 18.162 18.777 57.146 49.364 31.807 53.443 105.159 123.109 118.261
6 18.126 17.431 20.292 54.254 46.886 35.205 56.750 103.636 122.262 119.452
7 18.517 17.612 25.500 54.215 46.170 36.102 68.864 107.190 122.727 119.136
8 18.400 17.513 30.815 49.889 43.054 44.043 70.065 120.478 120.522 123.935
9 18.000 18.144 42.200 48.472 40.475 47.056 73.150 144.818 129.875 131.525
10 17.907 18.400 39.833 49.644 40.636 45.500 74.370 150.048 127.217 135.783
11 18.271 18.400 35.365 49.115 33.795 47.432 88.375 137.909 120.818 149.909
12 18.250 18.914 35.880 46.480 32.214 48.206 91.250 132.750 119.925 163.050
TB 18.243 18.127 27.008 47.104 45.798 38.544 62.984 114.260 122.063 128.279
Nguồn: IPC 2014
Phụ lục 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị
Phụ lục 2.2 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế theo phương pháp hạch toán hàng năm
- Năng suất hồ tiêu (Tạ/ha): khối lượng sản phẩm hồ tiêu thu được trên mỗi ha.
- Giá trị sản xuất (Triệu đồng/ha): là toàn bộ giá trị sản phẩm hồ tiêu thu
được trên mỗi ha.
𝐺𝑂 = 𝑃 ∗ 𝑄
Trong đó: GO: Giá trị sản xuất (triệu đồng/ha)
P: giá bán hồ tiêu (1000 đ/kg)
Q: Khối lượng sản phẩm hồ tiêu (Tạ/ha)
- Chi phí bằng tiền (Triệu đồng/ha): là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ
bằng tiền hộ bỏ cho hoạt động sản xuất hồ tiêu tính trên một ha. Chi phí bằng tiền
bao gồm chi phí phân bón hữu cơ, phân vô cơ, vôi, thuốc BVTV, lao động thuê
ngoài, nước tưới và các chi phí khác.
- Chi phí tự có (Triệu đồng/ha): là toàn bộ các khoản chi phí vật chất cho
hoạt động sản xuất hồ tiêu mà hộ không phải trả bằng tiền tính trên một ha. Chi phí
tự có bao gồm chi phí lao động gia đình, chi phí phân hữu cơ do gia đình tự sản xuất
từ hoạt động chăn nuôi.
- Chi phí khấu hao vườn cây (Triệu đồng/ha): Trong hoạt động sản xuất hồ
tiêu, toàn bộ chi phí đầu tư ở thời kỳ kiến thiết cơ bản sẽ trở thành tài sản cố định.
Giá trị đầu tư này sẽ được phân bổ vào chi phí trong thời kỳ kinh doanh. Trong
phạm vi nghiên cứu, luận án xác định mức khấu hao hàng năm đều bằng nhau. Vì
vậy, chi phí khấu hao sẽ bằng tổng chi phí đầu tư ở thời kỳ kiến thiết cơ bản cho
mỗi ha chia cho số năm ở thời kỳ kinh doanh.
- Tổng chi phí - TC (Triệu đồng/ha): là toàn bộ chi phí sản xuất cho mỗi ha
hồ tiêu. Tổng chi phí bao gồm chi phí trực tiếp bằng tiền, chi phí tự có của gia đình
và chi phí khấu hao vườn cây.
𝑇𝐶 = 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑏ằ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 + 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑡ự 𝑐ó + 𝐾ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜
- Thu nhập hỗn hợp - MI (Triệu đồng/ha): là phần thu nhập tính bằng tiền
sau khi trừ đi các khoản chi phí trực tiếp bằng tiền và khấu hao tính trên mỗi ha.
𝑀𝐼 = 𝐺𝑂 − 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑡𝑟ự𝑐 𝑡𝑖ế𝑝 𝑏ằ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 − 𝐾ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜
- Lợi nhuận (Triệu đồng/ha): là phần giá trị còn lại của tổng giá trị sản xuất
sau khi đã trừ đi tổng chi phí sản xuất tính trên mỗi ha.
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 = 𝐺𝑂 − 𝑇𝐶
2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư dài hạn
Hồ tiêu là cây công nghiệp lâu năm vì vậy các chỉ tiêu phân tích kinh tế về
đầu tư dài hạn là phù hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế. Các chỉ tiêu phân tích đàu tư
dài hạn bao gồm:
- Giá trị hiện tại ròng NPV: Là tổng giá trị hiện tại của dòng tiền thu vào
hàng năm trừ tổng giá trị hiện tại của các khoản chi phí đầu tư. Dòng tiền hàng năm
là thu nhập đạt được tạo ra trong chu kỳ đầu tư.
𝑁𝑃𝑉 = � 𝐵𝑡 − 𝐶𝑡(1 + 𝑟)𝑡𝑛
𝑡=1
Trong đó: Bt là khoản thu nhập bình quân 1 đơn vị diện tích năm t
Ct là khoản chi bình quân 1 đơn vị diện tích năm (Bao gồm chi
phí hàng năm ở thời kỳ kiến thiết cơ bản và chi phí hàng năm ở thời kỳ kinh doanh)
r là lãi suất chiết khấu (%năm).
n là số năm của chu kỳ kinh doanh. Đối với cây hồ tiêu chu kỳ
sản xuất được nghiên cứu là 20 năm.
Nếu NPV > 0 thì việc đầu tư có hiệu quả và khả thi, có sinh lời nên được
thực hiện. Ngược lại nếu NPV < 0 về phương diện tài chính việc đầu tư này không
có hiệu quả, không nên thực hiện.
- Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR): Là lãi suất chiết khấu mà tại đó tất cả các thu
nhập tương lai của đầu tư bằng với chiết khấu tất cả các chi phí tương lai của đầu tư
đó. Đây chính là mức lãi suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng NPV = 0.
∑ 𝐵𝑡− 𝐶𝑡(1+𝑟)𝑡𝑛𝑡=1 = 0 𝑡ℎì 𝑟 = 𝐼𝑅𝑅
IRR được tính theo (%), được sử dụng để đánh giá hiệu quả đầu tư. IRR càng
lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao. Nếu IRR lớn hơn suất đầu tư có thể chấp nhận
được thì hoạt động đầu tư này có thể thực hiện được, vì nó mang lại mức sinh lời
cao hơn mong muốn và ngược lại.
- Tỷ suất thu nhập/chi phí (BCR): được xác định bằng tỷ số giữa thu nhập
với chi phí trong suốt thời kỳ trồng hồ tiêu theo giá hiện tại.
𝐵𝐶𝑅 = �𝐵𝑡𝑛
𝑡=1
1(1 + 𝑟)𝑡 /�𝐶𝑡𝑛
𝑡=1
1(1 + 𝑟)𝑡
BCR được dùng để đánh giá hiệu quả đầu tư sản xuất hồ tiêu. Nếu BCR > 1
thì hoạt động đầu tư mang lại hiệu quả và ngược lại. BCR càng lớn thì hiệu quả
kinh tế càng cao.
- Dòng tiền ròng hàng năm (NA):
𝑁𝐴 = 𝑟 ∗ 𝑁𝑃𝑉(1 − (1 + 𝑟))−𝑛
NA cho biết khoản thu nhập ròng hàng năm mà hộ sản xuất thu được tính từ
năm đầu tiên đến năm cuối cùng của chu kỳ sản xuất.
Phụ lục 2.3 Hàm sản xuất Cobb-Douglas
Mô hình hàm sản xuất Cobb-Douglas được đề xuất bởi Knut Wicksell, được
phát triển bởi Charles W. Cobb và Paul H. Douglas năm 1928. Các nghiên cứu trên
thế giới sử dụng mô hình này trong phân tích mối quan hệ giữa yếu tố đầu vào và
đầu ra trong quá trình sản xuất. Mô hình hàm sản xuất được các nhà nghiên cứu
kinh tế sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau.
Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đã thành công khi sử dụng mô hình
hàm sản xuất Cobb – Douglas để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến
năng suất cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. Mô hình này được sử
dụng nhiều vì các lý do sau:
- Đây là dạng mô hình đơn giản, khi logarit hóa hai vế sẽ được mô hình hồi
quy tuyến tính, từ đó có thể tính toán và ước lượng được các tham số của mô hình
từ dạng phi tuyến tính sang dạng tuyến tính bằng phương pháp OLS.
- Mô hình hàm sản xuất Cobb – Douglas thể hiện mối quan hệ giữa các yếu
tố đầu vào với năng suất đầu ra thỏa mãn 5 tiêu chuẩn tối ưu (BLUE) của phương
pháp OLS.
- Mô hình này phản được quy luật năng suất biên giảm dần trong sản xuất
nông nghiệp nói chung và sản xuất hồ tiêu nói riêng.
- Mô hình này cho biết được mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đầu vào đến
năng suất hồ tiêu thể hiện thông qua độ co giãn của các yếu tố đầu vào trong mô
hình.
Hàm sản xuất Cobb – Douglas phản ánh mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
có dạng như sau:
𝑌 = 𝐴� 𝑋𝑖𝛼𝑖𝑒∑ 𝛽𝑗𝐷𝑗𝑚𝑗=1𝑛
𝑖=0
(1)
Trong đó: Y: là lượng sản phẩm đầu ra
A: Hằng số (hệ số chặn)
Xi (i = 1÷ 𝑛): Yếu tố đầu vào thứ i
n: Số các yếu tố đầu vào
∝𝑖 (i = 1÷ 𝑛): Hệ số ảnh hưởng của các biến độc lập Xi đến Y
Dj: Biến giả thứ j
𝛽𝑗 (j = 1÷ 𝑚): Hệ số ảnh hưởng của các biến giả Dj đến Y
Mô hình hàm sản xuất Cobb – Douglas sau khi đã được tuyến tính hóa có
dạng:
𝐿𝑛𝑌 = 𝐿𝑛𝐴 + ∑ ∝𝑖 𝑙𝑛𝑥𝑖𝑛𝑖=1 + ∑ 𝛽𝑗𝐷𝑗𝑚𝑗=1 (2)
Phương trình (2) có dạng tuyến tính 𝑌 = 𝛽0 + 𝛽𝑖𝑋𝑖 + 𝑢𝑖 và được ước lượng
bằng phương pháp bình phương bé nhất OLS (Ordinary Least Squares).
Từ mô hình hàm sản xuất Cobb - Douglas tính được mức ảnh của các yếu tố
đầu vào đến năng suất cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, để
phân tích mối quan hệ giữa việc tăng thêm đơn vị yếu tố đầu vào và năng suất hồ
tiêu, từ hàm sản xuất có thể tính được sản phẩm cận biên (MP), giá trị sản phẩm cận
biên (MPV).
Sản phẩm cận biên MP của yếu tố đầu vào 𝑋𝑖 là sự thay đổi năng suất đầu ra
do sự thay đổi của 1 đơn vị đầu vào 𝑋𝑖 trong điều kiện các yếu tố đầu vào khác
không thay đổi.
𝑀𝑃𝑥𝑖 = 𝛼𝑖𝑌�𝑋𝚤�
Trong đó: 𝑀𝑃𝑥𝑖: sản phẩm cận biên của yếu tố đầu vào 𝑋𝑖.
𝑌�: Khối lượng sản phẩm đầu ra trung bình
𝑋𝚤� : Mức trung bình của yếu tố đầu vào 𝑋𝑖
Giá trị sản phẩm cận biên 𝑀𝑃𝑉𝑥𝑖 được tính bằng sản phẩm cận biên của yếu
tố đầu vào đó (𝑀𝑃𝑥𝑖) nhân với giá của sản phẩm đầu ra (𝜔𝑌).
𝑀𝑃𝑉𝑥𝑖 = 𝑀𝑃𝑥𝑖𝜔𝑌
So sánh giá trị sản phẩm cận biên của yếu tố đầu vào (VMPxi) với giá của
yếu tố đầu vào đó (𝜔𝑥𝑖) sẽ cho biết hiệu quả của việc đầu tư thêm. Có ba trường
hợp xảy ra:
+ Trường hợp VMPxi > 𝜔𝑥𝑖 thì việc đầu tư tăng thêm một đơn vị yếu tố đầu
vào mang lại hiệu quả kinh tế, tức là với yếu tố đầu vào 𝑋𝑖 khi tăng đầu tư sẽ đem
lại hiệu quả kinh tế. Điều này có nghĩa là, trong điều kiện các yếu tố đầu vào khác
không thay đổi, khi tăng đầu tư thêm một đơn vị đầu vào 𝑋𝑖 sẽ giúp tăng hiệu quả.
+ Trường hợp VMPxi < 𝜔𝑖 thì việc đầu tư tăng thêm một đơn vị yếu tố đầu
vào 𝑋𝑖 không mang lại hiệu quả kinh tế, tức là với yếu tố đầu vào 𝑋𝑖 khi tăng đầu tư
sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế vì giá trị sản phẩm cận biên thu được bé hơn chi phí
yếu tố đầu vào 𝑋𝑖 bỏ ra.
+ Trường hợp VMPxi = 𝜔𝑖 sẽ đạt hiệu quả tối ưu.
Dựa trên kết quả phân tích hàm sản xuất Cobb – Douglas và phân tích cận
biên sẽ giúp người sản xuất đưa ra các quyết định chính xác nhằm tăng hiệu quả
kinh tế của việc đầu tư các yếu tố đầu vào trong hoạt động sản xuất.
Phụ lục 2.4 Phương pháp phân tích màng bao dữ liệu – DEA
DEA là một kỹ thuật quy hoạch tuyến tính để đánh giá một cơ sở sản xuất
hoạt động tương đối so với các cơ sở hoạt động khác trong mẫu như thế nào. Kỹ
thuật này tạo ra một tập hợp biên các cơ sở sản xuất hiệu quả và nó so sánh với các
cơ sở khác không hiệu quả để đo lường được mức hiệu quả. Khác với SFA thì DEA
không đòi hỏi xác định hàm đối với biên hiệu quả mà cho phép kết hợp nhiều đầu
vào và nhiều đầu ra trong việc tính các mức hiệu quả. DEA cho phép xác định hiệu
quả tương đối của các đơn vị hoạt động trong một hệ thống phức tạp. Theo DEA thì
một đơn vị hoạt động tốt nhất sẽ có chỉ số TE = 1, trong khi đó chỉ số của các đơn
vị phi hiệu quả được tính bằng việc chiếu các đơn vị phi hiệu quả lên biên hiệu quả.
Đối với mỗi đơn vị phi hiệu quả, DEA đều đưa ra một tập các điểm chuẩn của các
đơn vị khác để giá trị của đơn vị được đánh giá có thể so sánh được, bởi vậy, những
nguồn tin thu được qua phân tích DEA rất có ích cho các nhà quản lý trong việc
nhận diện được thực tế hoạt động của cơ sở mình như thế nào so với các cơ sở sản
xuất khác, từ đó tập trung vào cải thiện hoạt động của các đơn vị phi hiệu quả, và
xác lập được các mục tiêu cần phải cải thiện.
Farell (1957) đã dựa trên nghiên cứu của Koopmans (1951) và Debreu
(1951) để đưa ra khái niệm hiệu quả gắn với tối ưu đầu vào và giảm thiểu chi phí có
tính đến giá tương đối của đầu vào và đầu ra.
Ông cho rằng hiệu quả của một cơ sở sản xuất có thể chia thành hai phần
hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Hiệu quả kỹ thuật (TE) dùng để chỉ năng lực
của các cơ sở sản xuất thông qua số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị
chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong cùng một điều kiện công
nghệ. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng các nguồn lực được thể hiện thông qua
mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Hiệu quả phân bổ (AE) là khả năng của các cơ
sở sản xuất để điều chỉnh các mức đầu vào theo các tỷ lệ tối ưu có tính đến giá
tương đối của các yếu tố này. Khi kết hợp phân tích hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả
phân phối ta tính được hiệu quả kinh tế của các cơ sở sản xuất.
Xét trường hợp có n hộ trồng hồ tiêu. Mỗi hộ sử dụng K yếu tố đầu vào để
sản xuất ra M đầu ra. Vector đầu vào và đầu ra cho hộ trồng hồ tiêu thứ i lần lượt là
xit và yit. Dữ liệu của tất cả các hộ trồng hồ tiêu được ký hiệu bởi KxN ma trận đầu
vào (X) và MxN - ma trận đầu ra (Y).
Mô hình căn bản đầu tiên đã được Charnes, Cooper, và Rhodes đề xuất là mô
hình định hướng đầu vào, không biến đổi theo quy mô (Input Orientation and
assumed Constant Returns to Scale – CRS). Mô hình DEACRS có dạng:
minθ,λ (θ), (1)
Điều kiện ràng buộc: -yi + Yλ ≥ 0,
θxi - Xλ ≥ 0,
λ≥ 0,
Trong đó, θ là chỉ số hiệu quả kỹ thuật TE (0 ≤ TE ≤ 1). Hộ trồng hồ tiêu nào
có θ bằng 1 thì hộ đó được coi là đạt hiệu quả kỹ thuật và nằm trên màng bao dữ
liệu. Vector λ được xác định bởi mối quan hệ tuyến tính giữa các hộ trồng hồ tiêu.
Y là vector đầu ra, X là vector đầu vào.
Một phiên bản khác của mô hình DEACRS đã được đề xuất bởi Banker,
Charnes và Cooper (1984) đó là mô hình định hướng đầu vào, biến đổi theo quy mô
(Input Orientation and assumed Variable Returns to Scale – VRS). Đây là mô hình
mở rộng (dạng đặc biệt) của DEACRS, nó cho phép đo lường được hiệu quả kỹ thuật
thuần túy (pure technical efficency) và hiệu quả quy mô đầu tư (scale efficiency),
mô hình này có dạng:
minθ,λ (θ), (2)
Điều kiện ràng buộc: -yi + Yλ ≥ 0,
θxi - Xλ ≥ 0,
1
1
=∑
=
N
i
λ ,
λ ≥ 0
Theo mô hình (2) thì hiệu quả kỹ thuật được phân thành hiệu quả kỹ thuật
thuần túy TEVRS (pure technical efficiency) và hiệu quả quy mô đầu tư SE (scale
efficiency). Điều này được minh họa ở hình 1.1.
Hình 1.1 mô tả các hộ trồng hồ tiêu sử dụng yếu tố đầu vào (X) để tạo ra đầu
ra (Y). Xét hộ trồng hồ tiêu đang hoạt động ở điểm (P), theo mô hình DEACRS thì
phi hiệu quả về mặt kỹ thuật là đoạn thẳng PPC, trong khi đó ở mô hình DEAVRS là
đoạn thẳng PPV. Chênh lệch giữa 2 đoạn thẳng này chính là PCPV (phi hiệu quả quy
mô đầu tư).
Như vậy, chỉ số hiệu quả được đo lường như sau:
TECRS = APC/AP
TEVRS = APV/AP
SE = APC/APV
TECRS = TEVRS x SE → SE = TECRS/TEVRS
Hình 1.1. Mô hình DEAVRS
NIRS
P
Q
5
3
1
2
3
4
5
Y
1 2 4 5 6 0
X
CRS Frontier
VRS Frontier
Pc
Pv
R
A
Hạn chế của mô hình (2) là không chỉ ra được các trang trại đang hoạt động ở
vùng mà tại đó hiệu quả tăng hoặc giảm khi tăng quy mô đầu tư (operating in an area
of increasing or decreasing returns to scale). Để khắc phục được điều này thì phải áp
dụng thêm một mô hình DEA với giả thiết hiệu quả tăng hoặc không tăng theo quy
mô đầu tư NIRS (non-increasing returns to scale), theo đó điều kiện ở mô hình (2)
được chuyển đổi sang 1
1
≤∑
=
N
i
λ [46]. Vì vậy, Mô hình (3) có dạng:
minθ,λ (θ), (3)
Điều kiện ràng buộc: -yi + Yλ ≥ 0,
θxi - Xλ ≥ 0,
1
1
≤∑
=
N
i
λ ,
λ ≥ 0
Đường giới hạn NIRS DEA được thể hiện ở hình 1.1. Bản chất của phi hiệu
quả quy mô đầu tư cho mỗi trang trại có thể được xác định bằng cách quan sát mối
tương quan giữa chỉ số hiệu quả kỹ thuật TENIRS với TEVRS. Nếu TEVRS = TENIRS và
SE <1 thì hiệu quả giảm khi tăng quy mô đầu tư (decreasing returns to scale - DRS),
Nếu TEVRS ≠ TENIRS thì hiệu quả tăng khi tăng quy mô đầu tư (increasing returns to
scale - IRS). Nhìn vào hình 1.1 ta thấy, trang trại (P) đang hoạt động ở vùng mà tại
đó hiệu quả tăng khi tăng quy mô đầu tư. Trong khi đó, trang trại (Q) đang hoạt
động ở vùng mà tại đó hiệu quả giảm khi tăng quy mô đầu tư.
Phương pháp phân tích màng bao dữ liệu đã được các nhà khoa học sử dụng
rộng rải để nghiên cứu trong các lĩnh vực như: Tài chính - Ngân hàng, Giáo dục, Y
tế, Giao thông công cộng. Trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, phương pháp DEA
cũng được sử dụng để phân tích hiệu qủa kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả
kinh tế của các cơ sở sản xuất.
Phụ lục 2.5 Mô hình hồi quy Tobit
Theo Gujarati (2004), Tobit là mô hình phù hợp nhất được sử dụng để ước
lượng ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc nếu giá trị của biến phụ
thuộc bị kiểm duyệt hay không được phép nhỏ hơn một giá trị nhất định nào đó.
Trong trường hợp nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật sản xuất hồ
tiêu, giá trị của chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật phải lớn hơn hoặc bằng 0. Vì vậy, mô hình
hồi quy Tobit được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng các yếu tố đến mức hiệu quả kỹ
tuật của các vườn hồ tiêu.
Sau khi ước lượng được các mức hiệu quả của các cơ sở sản xuất, mô hình
hồi quy Tobit được sử dụng để phân tích tác động của các nhân tố đến mức hộ hiệu
quả này. Mô hình hồi quy Tobit được Tobin giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1958.
Đây là một mô hình hồi quy tuyến tính với biến phụ thuộc là một biến ngầm lưỡng
phân mà trong đó một số quan sát của biến ngầm bị mất khi biến ngầm ở trên hoặc
dưới một ngưỡng nhất định, biến như vậy gọi là biến cắt cụt và hồi quy với những
biến như vậy gọi là hồi quy cắt cụt. Dạng tổng quát của mô hình Tobit được viết
như sau:
𝑦𝑖
∗ = 𝛽𝑥𝑖 + 𝜀𝑖
𝑦𝑖 = 𝑦𝑖∗ nếu 𝑦𝑖∗ = 𝛽𝑥𝑖 + 𝜀𝑖 ≥ 0, và
𝑦𝑖 = 0 nếu 𝑦𝑖∗ = 𝛽𝑥𝑖 + 𝜀𝑖 ≤ 0
trong đó xi và β là vectơ các biến giải thích và các tham số chưa biết cần tìm,
yi là hiệu quả của cơ sở sản xuất thứ i (bị giới hạn trong khoảng lớn hơn 0 và bé hơn
hoặc bằng 1)
Dựa trên giá trị yi và xi của các quan sát gồm i hộ sản xuất, hàm hợp lý được
cực đại hóa để tìm giá trị của β và ϭ như sau:
𝐿 = ∏ (1 − 𝐹𝑖𝑦𝑖=0 )∏ 1(2∏𝜎2𝑦𝑖>0 𝑥 𝑒−(1/2𝜎2)(𝑦𝑖−𝛽𝑥𝑖)2
Trong đó: 𝐹𝑖 = ∫ 1(2∏)1/2𝛽𝑥𝑖/𝜎−∞ 𝑒−𝑡2/2𝑑𝑡
Số hạng thứ nhất của hàm L là số các quan sát phản ánh các hộ sản xuất đạt
hiệu quả toàn bộ và số hạng thứ hai là số các quan sát phản ánh các hộ sản xuất có
phi hiệu quả. Hàm Fi là hàm phân phối của các giá được chuẩn hóa tại β xi/ϭ.
Tuy nhiên, về mặt thực nghiệm mô hình Tobit có thể được viết lại đơn giản
như sau:
ξ it = γo + ∑ 𝛾𝑗𝑛𝑗=1 𝐷𝑖𝑗𝑡 + ∑ 𝛾𝑗 𝑚𝑖=1 𝑍𝑖𝑗𝑡
Trong đó, ξ it là hiệu quả kỹ thuật của hộ sản xuất i tại năm t được ước lượng
bằng phương pháp DEA hoặc SFA.
Dijt là các biến giả như loại hình sản xuất của hộ nông dân, địa
bàn sản xuất, giới tính chủ hộ, tham gia tập huấn, tham gia vào câu lạc bộ sản xuất
hồ tiêu, độ dốc của đất, việc áp dụng kỹ thuật sản xuất,
Zijt là các biến phản ánh đặc điểm của hộ như quy mô sản xuất,
số năm kinh nghiệm, số lần tham gia tập huấn, trình độ văn hóa của chủ hộ,
Việc lựa chọn các biến đưa vào phân tích trong mô hình Tobit phải dựa trên
các khảo sát thực tế cũng như yêu cầu và mục đích của người nghiên cứu. Trong
quá trình đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến mức hiệu quả kỹ thuật sản xuất hồ tiêu
của các hộ nông, các biến đã đưa vào phân tích trong mô hình DEA hoặc SFA
thường không đưa vào phân tích trong mô hình Tobit.
Phụ lục 3.1 Lịch thời vụ sản xuất hồ tiêu
Tháng 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6
Mùa Khô Mưa Khô
Nhiệt độ/ Bão Nóng Ấm Mùa bão Rét Lạnh Nóng
ST và PT của cây tiêu Ngừng ST Ra lá non, hoa và đậu quả PT quả Quả chín
Trồng mới
Buộc dây tiêu
Tỉa dây tiêu, cắt giống
Làm cỏ
Tỉa trụ
Bón phân
Phòng trừ sâu bệnh
Tiêu nước
Che phủ vườn
Tưới nước
Thu hoạch
(Nguồn: Dự án phát triển nông nghiệp bền vững tại Quảng Trị)
Phụ lục 3.2 Chi phí hồ tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản huyện Vĩnh Linh
(Tính bình quân ha)
ĐVT: Nghìn đồng
Loại chi phí
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng
SL % SL % SL % SL %
I. Đào hào 18.272,7 9,14 0,0 0,00 0,0 0,00 18.272,7 5,73
II. Chi phí vật chất 127.525,2 63,80 21.457,6 35,75 21.507,3 36,51 170.490,1 53,48
1. Giống 40.938,2 32,10 0,0 0,00 0,0 0,00 40.938,2 24,01
2. Trụ 68.963,6 54,08 0,0 0,00 0,0 0,00 68.963,6 40,45
3. Phân bón 13.405,2 10,51 17.337,4 80,80 17.431,0 81,05 48.173,7 28,26
- Phân Lân 1.842,8 13,75 0,0 0,00 0,0 0,00 1.842,8 3,83
- Vôi 1.166,1 8,70 224,9 1,30 310,8 1,78 1.701,8 3,53
- Phân NPK 831,1 6,20 5.369,7 30,97 5.520,0 31,67 11.720,9 24,33
- Phân hữu cơ 9.565,2 71,35 11.742,8 67,73 11.600,3 66,55 32.908,2 68,31
4. Thuốc BVTV 2.510,6 1,97 2.523,7 11,76 2.740,2 12,74 7.774,5 4,56
5. Nước tưới 1.707,6 1,34 1.596,5 7,44 1.336,1 6,21 4.640,1 2,72
III. Chi phí lao động 52.755,3 26,39 36.709,3 61,16 36.301,2 61,62 125.765,8 39,45
1. Lao động thuê 12.725,8 24,12 0,0 0,00 0,0 0,00 12.725,8 10,12
2. Lao động gia đình 40.029,5 75,88 36.709,3 100,00 36.301,2 100,00 113.040,0 89,88
IV. Khác 1.317,1 0,66 1.851,0 3,08 1.102,5 1,87 4.270,7 1,34
Tổng chi phí 199.870,3 100,00 60.017,9 100,00 58.911,0 100,00 318.799,3 100,00
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.3 Chi phí hồ tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản huyện Cam Lộ
(Tính bình quân ha)
ĐVT: Nghìn đồng
Loại chi phí
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng
SL % SL % SL % SL %
I. Đào hào 7.526,3 3,96 0,0 0,00 0,0 0,00 7.526,3 2,48
II. Chi phí vật chất 122.181,5 64,26 19.811,1 34,68 19.119,7 33,87 161.113,3 53,04
1. Giống 38.226,8 31,29 0,0 0,00 0,0 0,00 38.226,8 23,73
2. Trụ 67.019,4 54,85 0,0 0,00 0,0 0,00 67.019,4 41,60
3. Phân bón 12.561,1 10,28 15.612,9 78,81 15.619,7 81,69 43.793,7 27,18
- Phân Lân 1.918,9 15,28 0,0 0,00 0,0 0,00 1.918,9 4,38
- Vôi 1.052,0 8,38 187,8 1,20 200,4 1,28 1.440,2 3,29
- Phân NPK 714,2 5,69 4.901,6 31,39 4.695,5 30,06 10.311,2 23,54
- Phân hữu cơ 8.875,9 70,66 10.523,6 67,40 10.723,8 68,66 30.123,4 68,78
4. Thuốc BVTV 2.748,3 2,25 2.596,3 13,11 2.099,6 10,98 7.444,2 4,62
5. Nước tưới 1.626,9 1,33 1.601,9 8,09 1.400,4 7,32 4.629,2 2,87
III. Chi phí lao động 59.139,5 31,10 35.972,2 62,97 36.054,8 63,86 131.166,5 43,19
1. Lao động thuê 7.657,9 12,95 208,3 0,58 300,0 0,83 8.166,2 6,23
2. Lao động gia đình 51.481,6 87,05 35.763,9 99,42 35.754,8 99,17 123.000,2 93,77
IV. Khác 1.297,4 0,68 1.344,4 2,35 1.283,4 2,27 3.925,2 1,29
Tổng chi phí 190.145,7 100,00 57.127,8 100,00 56.457,8 100,00 303.731,2 100,00
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.4 Chi phí hồ tiêu thời kỳ KTCB tỉnh Quảng Trị
(Tính bình quân ha)
Yếu tố đầu vào ĐVT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng
1. Gốc trụ Trụ 1.512 0 0 1.512
2. Hom giống Hom 4.960 0 0 4.960
3. Phân bón
Phân Lân Kg 470 0 0 470
Phân NPK Kg 68 445 437 949
Phân chuồng Kg 18.491 22.156 22.138 62.785
Vôi Kg 928 171 203 1.301
4. Lao động
371 242 241 854
Lao động gia đình Công 302 241 240 783
Lao động thuê Công 69 1 1 71
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.5 Chi phí hồ tiêu thời kỳ KTCB huyện Vĩnh Linh
(Tính bình quân ha)
Yếu tố đầu vào ĐVT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng
1. Gốc trụ Trụ 1.533 0 0 1.533
2. Hom giống Hom 5.117 0 0 5.117
3. Phân bón
Phân Lân Kg 461 0 0 461
Phân NPK Kg 72 467 480 1.019
Phân chuồng Kg 19.130 23.486 23.201 65.816
Vôi Kg 972 187 259 1.418
4. Lao động
352 245 242 838
Lao động gia đình Công 267 245 242 754
Lao động thuê Công 85 0 0 85
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.6 Chi phí hồ tiêu thời kỳ KTCB huyện Cam Lộ
(Tính bình quân ha)
Yếu tố đầu vào ĐVT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tổng
1. Gốc trụ Trụ 1.489 0 0 1.489
2. Hom giống Hom 4.778 0 0 4.778
3. Phân bón
Phân Lân Kg 480 0 0 480
Phân NPK Kg 62 426 408 897
Phân chuồng Kg 17.752 21.047 21.448 60.247
Vôi Kg 877 157 167 1.200
4. Lao động
394 240 240 874
Lao động gia đình Công 343 238 238 820
Lao động thuê Công 51 1 2 54
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.7 Chi phí hồ tiêu thời kỳ kinh doanh huyện Cam Lộ
(Tính bình quân Ha)
ĐVT: Nghìn đồng
Năm
Phân bón Thuốc
BVTV
Nước
tưới
Lao động
Khấu hao Khác Tổng
NPK Phân hữu
cơ Vôi Tổng LĐ LĐGĐ
4 5.642,7 10.458,3 119,5 872,2 1.451,9 50.750,0 49.111,1 17.866,5 1.331,1 88.492,2
5 5.449,1 10.417,6 126,7 919,4 1.168,1 51.708,3 48.219,1 17.866,5 1.279,2 88.934,9
6 5.722,9 10.385,1 117,7 1.015,7 1.101,7 57.926,5 53.536,8 17.866,5 1.121,1 95.257,3
7 5.937,6 10.472,1 186,9 910,7 1.128,5 56.944,7 54.707,9 17.866,5 1.186,3 94.633,5
8 6.018,3 10.583,8 126,7 937,2 1.003,4 60.016,7 55.215,1 17.866,5 1.090,4 97.643,0
9 6.149,1 10.942,6 152,7 957,8 1.069,4 61.694,1 55.920,9 17.866,5 1.104,0 99.936,3
10 6.111,6 10.830,2 182,2 946,7 1.039,2 63.041,7 58.015,3 17.866,5 1.401,6 101.419,8
11 6.113,9 10.496,9 145,9 829,4 1.023,8 59.955,9 53.514,7 17.866,5 1.088,2 97.520,5
12 5.987,7 10.810,3 157,0 1.095,3 1.007,2 61.730,0 58.056,2 17.866,5 1.026,7 99.680,6
13 5.990,4 10.800,9 196,8 988,4 937,1 61.907,1 55.395,7 17.866,5 1.157,0 99.844,3
14 6.017,5 10.364,7 113,7 1.029,8 968,1 60.536,8 54.757,1 17.866,5 1.060,1 97.957,2
15 6.000,0 10.512,3 143,0 965,3 942,2 62.202,6 55.903,7 17.866,5 1.198,7 99.830,7
16 5.984,8 10.411,8 224,1 969,8 939,7 58.065,8 52.503,6 17.866,5 1.115,8 95.578,4
17 5.968,5 9.802,6 112,9 917,1 927,7 57.947,4 55.093,5 17.866,5 1.185,4 94.728,1
18 5.939,2 10.113,2 231,2 963,7 943,5 57.240,0 54.761,4 17.866,5 1.110,4 94.407,6
19 5.760,9 9.722,6 179,1 984,4 915,0 56.910,0 53.596,0 17.866,5 1.100,0 93.438,6
20 5.907,6 9.780,9 174,0 1.023,4 939,8 61.590,0 56.515,0 17.866,5 1.171,5 98.453,6
Tổng 100.701,9 176.905,8 2.690,1 16.326,3 17.506,2 1.000.167,6 924.823,0 303.731,2 19.727.5 1.637.756,7
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.8 Chi phí hồ tiêu thời kỳ kinh doanh huyện Vĩnh Linh
(Tính bình quân Ha)
ĐVT: Nghìn đồng
Năm
Phân bón Thuốc
BVTV Nước tưới
Lao động
Khấu hao Khác Tổng
NPK Phân hữu cơ Vôi Tổng LĐ LĐGĐ
4 5.528,0 10.736,0 221,5 1.135,5 1.515,4 54.346,2 52.615,4 18.752,9 1.215,4 93.450,8
5 5.607,9 10.970,6 178,4 1.119,5 1.395,9 59.761,8 56.644,1 18.752,9 1.229,4 99.016,4
6 6.099,1 11.109,5 210,0 1.113,1 1.323,3 64.660,7 58.375,0 18.752,9 1.064,3 104.332,9
7 6.195,8 11.223,2 288,4 1.120,2 1.327,2 58.488,5 52.362,6 18.752,9 1.023,1 98.419,3
8 6.510,6 11.536,3 206,0 1.111,4 1.309,3 62.260,7 54.778,6 18.752,9 1.257,1 102.944,4
9 6.794,9 11.458,8 201,1 1.127,9 1.327,1 70.778,6 58.362,8 18.752,9 1.246,4 111.687,6
10 6.558,8 11.893,0 223,9 1.112,5 1.286,1 66.712,5 56.739,3 18.752,9 1.391,7 107.931,5
11 6.429,7 11.552,5 203,5 1.111,2 1.283,6 68.163,2 57.056,6 18.752,9 1.022,2 108.518,8
12 6.422,8 11.966,4 219,2 1.110,1 1.308,1 72.150,0 61.828,4 18.752,9 1.175,5 113.104,9
13 6.515,7 11.708,5 253,7 1.139,7 1.180,7 64.942,1 54.124,5 18.752,9 1.154,4 105.647,6
14 6.524,3 11.365,3 193,4 1.146,3 1.141,6 63.840,0 55.683,5 18.752,9 1.282,9 104.246,7
15 6.307,0 11.215,6 315,0 1.119,4 1.197,0 62.362,5 52.831,3 18.752,9 1.012,5 102.281,9
16 6.251,3 10.850,0 234,9 1.176,5 1.185,7 63.458,8 56.054,4 18.752,9 1.213,7 103.123,8
17 6.223,7 10.589,5 191,7 1.081,9 1.139,1 60.971,4 53.250,6 18.752,9 990,5 99.940,6
18 6.209,4 10.395,2 215,2 1.120,3 1.014,5 65.362,5 58.714,1 18.752,9 1.066,7 104.136,7
19 6.170,1 10.703,9 289,7 1.076,9 1.014,8 57.307,9 51.008,0 18.752,9 1.077,6 96.393,8
20 6.176,1 10.634,1 209,6 1.121,8 911,7 56.355,0 49.452,9 18.752,9 1.211,7 95.372,8
Tổng 106.525,2 189.908,6 3.855,2 19.044,0 20.860,9 1.071.922,3 939.881,9 318.799,3 19.635,0 1.750.550,4
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.9 Chi phí các yếu tố đầu vào TKKD tỉnh Quảng Trị
Năm Phân bón (kg) Lao động (công)
Hữu cơ NPK Vôi Tổng LĐ LĐ gia đình
4 21.149,6 486,5 135,2 348,4 337,2
5 21.372,3 480,5 126,5 370,8 348,7
6 21.424,5 512,4 132,8 406,5 371,5
7 21.554,5 525,4 190,1 383,8 358,3
8 22.001,1 542,1 134,5 406,7 366,8
9 22.351,4 560,1 145,5 438,6 380,1
10 22.510,7 547,0 165,7 430,1 383,4
11 22.108,0 546,1 146,9 428,6 369,2
12 22.814,0 540,2 157,6 447,4 400,0
13 22.464,0 542,6 186,5 422,3 365,3
14 21.612,3 542,7 124,1 413,3 367,8
15 21.667,7 533,9 184,7 415,2 363,3
16 21.237,5 531,4 191,0 404,1 361,2
17 20.431,5 530,7 128,5 396,9 360,8
18 20.508,3 528,2 186,0 408,7 378,3
19 20.401,4 518,3 194,2 380,7 348,9
20 20.415,0 525,4 159,9 393,2 353,2
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.10 Chi phí các yếu tố đầu vào TKKD huyện Cam Lộ
Năm Phân bón (kg) Lao động (công)
Hữu cơ NPK Vôi Tổng LĐ LĐ gia đình
4 20.916,7 490,7 99,6 338,3 327,4
5 20.835,2 473,8 105,6 344,7 321,4
6 20.770,2 497,6 98,1 386,2 357,0
7 20.944,2 516,3 155,8 379,6 364,7
8 21.167,7 523,3 105,6 400,1 368,1
9 21.885,2 534,7 127,3 411,3 372,8
10 21.660,4 531,4 151,8 420,3 386,8
11 20.993,7 531,6 121,5 399,7 356,8
12 21.620,5 520,7 130,8 411,5 387,0
13 21.601,8 520,9 164,0 412,7 369,3
14 20.729,4 523,3 94,7 403,6 365,1
15 21.024,6 521,7 119,2 414,7 372,7
16 20.823,6 520,4 186,8 387,1 350,0
17 19.605,2 519,0 94,1 386,3 367,3
18 20.226,3 516,5 192,7 381,6 365,1
19 19.445,2 501,0 149,3 379,4 357,3
20 19.561,7 145,0 145,0 410,6 376,8
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.11 Chi phí các yếu tố đầu vào TKKD huyện Vĩnh Linh
Năm Phân bón (kg) Lao động (công)
Hữu cơ NPK Vôi Tổng LĐ LĐ gia đình
4 21.472,1 480,7 184,6 362,3 350,8
5 21.941,1 487,6 148,7 398,4 377,6
6 22.219,1 530,4 175,0 431,1 389,1
7 22.446,4 538,8 240,3 389,9 349,1
8 23.072,6 566,1 171,6 415,1 365,1
9 22.917,6 590,9 167,6 471,9 389,1
10 23.786,1 570,3 186,6 444,8 378,3
11 23.105,1 559,1 169,6 454,4 380,3
12 23.932,8 558,5 182,7 481,0 412,2
13 23.417,0 566,6 211,4 432,9 360,8
14 22.730,6 567,3 161,2 425,6 371,2
15 22.431,3 548,4 262,6 415,8 352,2
16 21.700,1 543,6 195,8 423,1 373,7
17 21.179,0 541,2 159,7 406,5 355,0
18 20.790,4 540,0 179,3 435,8 391,5
19 21.407,9 536,5 241,4 382,1 340,1
20 21.268,3 537,1 174,7 375,7 329,7
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.12 Sự biến động năng suất hồ tiêu theo tuổi cây
ĐVT: Tạ/ha
Tuổi cây Huyện Cam Lộ Huyện Vĩnh Linh Tỉnh Quảng Trị
Mean Max Min Std Mean Max Min Std Mean Max Min Std
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
4,39 6,00 3,70 0,58 5,43 7,20 4,20 0,75 4,83 7,20 3,70 0,83
6,97 9,00 5,83 0,77 8,10 9,00 7,40 0,41 7,52 9,00 5,83 0,84
8,69 10,50 8,00 0,71 10,13 13,20 8,60 1,35 9,34 13,20 8,00 1,26
9,89 11,20 8,23 0,94 11,39 15,00 9,60 1,55 10,50 15,00 8,23 1,42
10,79 13,00 10,00 0,99 13,32 16,50 10,20 1,81 11,90 16,50 10,00 1,88
11,87 13,73 10,40 0,96 14,88 18,20 12,75 1,71 13,23 18,20 10,40 2,02
12,14 14,00 10,60 1,06 15,69 18,30 13,40 1,61 13,56 18,30 10,60 2,19
11,98 16,00 10,20 1,49 15,06 18,40 12,72 1,51 13,61 18,40 10,20 2,15
12,17 17,00 10,20 1,98 15,16 18,40 10,20 1,99 13,71 18,40 10,20 2,47
11,97 16,00 10,20 1,63 14,81 18,05 12,00 1,55 13,32 18,05 10,20 2,13
11,33 14,00 9,95 1,18 14,08 17,21 10,80 1,88 12,55 17,21 9,95 2,05
11,42 15,00 10,00 1,36 13,73 16,40 10,40 1,63 12,42 16,40 10,00 1,88
10,37 12,00 9,53 0,72 12,24 15,32 9,60 1,44 11,25 15,32 9,53 1,45
9,83 12,00 8,93 0,77 11,25 14,00 9,46 1,17 10,58 14,00 8,93 1,22
9,67 10,40 8,95 0,34 10,78 12,40 9,60 0,84 10,23 12,40 8,95 0,85
9,59 13,00 8,66 0,95 10,57 11,60 9,40 0,68 10,07 13,00 8,66 0,96
9,28 11,00 8,66 0,58 10,49 13,00 9,40 1,01 9,89 13,00 8,66 1,02
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.13 Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu huyện Cam Lộ bằng các chỉ tiêu hạch toán hàng năm
(Tính bình quân Ha)
Năm Năng suất
(Tạ/ha) GO
Chi phí bằng
tiền Khấu hao Tổng chi phí MI Lợi nhuận
4 4,39 65.860,8 19.525,7 17.866,5 88.492,2 46.335,2 - 22.631,4
5 6,97 104.547,5 20.950,4 17.866,5 88.934,9 83.597,1 15.612,6
6 8,69 130.382,6 21.389,2 17.866,5 95.257,3 108.993,5 35.125,4
7 9,89 148.394,2 19.549,7 17.866,5 94.633,5 128.844,5 53.760,7
8 10,79 161.910,0 21.942,5 17.866,5 97.643,0 139.967,5 64.267,0
9 11,87 178.007,6 24.531,3 17.866,5 99.936,3 153.476,4 78.071,3
10 12,14 182.038,3 23.567,6 17.866,5 101.419,8 158.470,8 80.618,6
11 11,98 179.744,1 24.274,6 17.866,5 97.520,5 155.469,6 82.223,6
12 12,17 182.543,0 22.018,8 17.866,5 99.680,6 160.524,2 82.862,4
13 11,97 179.530,7 24.763,0 17.866,5 99.844,3 154.767,8 72.686,4
14 11,33 170.006,1 23.003,6 17.866,5 97.957,2 147.002,4 72.048,8
15 11,42 171.265,3 23.478,1 17.866,5 99.830,7 147.787,2 71.434,5
16 10,37 155.545,3 22.746,0 17.866,5 95.578,4 132.799,2 59.966,8
17 9,83 147.434,2 19.683,1 17.866,5 94.728,1 127.751,1 52.706,1
18 9,69 145.289,3 19.999,6 17.866,5 94.407,6 125.289,6 50.881,7
19 9,59 143.848,5 20.172,6 17.866,5 93.438,6 123.675,9 50.409,9
20 9,28 139.251,0 22.823,7 17.866,5 98.453,6 116.427,3 40.797,4
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.14 Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu huyện Vĩnh Linh bằng các chỉ tiêu hạch toán hàng năm
(Tính bình quân Ha)
Năm Năng suất (kg/ha) GO
Chi phí bằng
tiền Khấu hao Tổng chi phí MI Lợi nhuận
4 5,43 81.423,5 19.834,4 18.752,9 93.450,8 61.589,0 - 12.027,4
5 8,10 121.440,9 19.483,1 18.752,9 99.016,4 101.957,8 22.424,5
6 10,13 151.900,7 24.205,0 18.752,9 104.332,9 127.695,7 47.567,8
7 11,39 170.839,6 25.142,6 18.752,9 98.419,3 145.697,0 72.423,0
8 13,32 199.856,8 24.588,5 18.752,9 102.944,4 175.268,3 96.912,4
9 14,88 223.161,4 31.371,3 18.752,9 111.687,6 191.790,1 111.473,8
10 15,69 235.297,5 30.428,0 18.752,9 107.931,5 204.869,5 127.366,0
11 15,06 225.933,2 29.492,6 18.752,9 108.518,8 196.440,6 117.414,4
12 15,16 227.408,4 28.222,3 18.752,9 113.104,9 199.186,2 114.303,5
13 14,81 222.180,0 29.769,7 18.752,9 105.647,6 192.410,3 116.532,4
14 14,08 211.251,0 28.236,2 18.752,9 104.246,7 183.014,8 107.004,3
15 13,73 205.885,3 28.399,8 18.752,9 102.281,9 177.485,5 103.603,4
16 12,24 183.623,8 26.068,9 18.752,9 103.123,8 157.554,9 80.500,0
17 11,25 168.797,9 23.730,7 18.752,9 99.940,6 145.067,2 68.857,2
18 10,78 161.709,0 23.918,5 18.752,9 104.136,7 137.790,5 57.572,3
19 10,57 158.622,6 23.261,4 18.752,9 96.393,8 135.361,2 62.228,9
20 10,49 157.370,3 24.711,9 18.752,9 95.372,8 132.658,4 61.997,5
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 3.15 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HÀM SẢN XUẤT COBB –DOUGLAS
Model Summaryb
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .876a .768 .764 .08855 1.820
a. Predictors: (Constant), Lnlaodong1, LnVH, LnBVTV, LnTuoicay,
LnDT, LnNPK1, LnMD, LnPhchuong, ma huyen
b. Dependent Variable: LnNS
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 15.019 9 1.669 212.838 .000a
Residual 4.548 580 .008
Total 19.567 589
Coefficientsa
Model Unstandardize
d Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
(Constant) 1.092 .321 3.401 .001
LnTuoicay .271 .035 .194 7.666 .000 .626 1.596
LnPhHuuco .149 .046 .088 3.201 .001 .536 1.865
LnNPK .107 .010 .294 10.484 .000 .509 1.964
Lnlaodong .180 .039 .117 4.635 .000 .634 1.576
LnDT .022 .008 .057 2.716 .007 .925 1.081
LnVH -.011 .014 -.015 -.749 .454 .991 1.009
LnMD .379 .036 .299 10.591 .000 .502 1.993
LnBVTV -.001 .003 -.006 -.298 .766 .974 1.027
Huyen .025 .004 .154 6.865 .000 .796 1.257
Phụ lục 3.16 Kiểm định mối quan hệ giữa năng suất và độ dốc đất
Group Statistics
Dodoccuadat N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Nangsuat Co 299 1168.79 238.905 13.816
Khong 294 979.59 265.445 15.481
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Nangsuat Equal variances
assumed
.122 .727 9.126 591 .000 189.196 20.731 148.480 229.913
Equal variances
not assumed
9.118 582.367 .000 189.196 20.750 148.443 229.950
Phụ lục 3.17 Kiểm định mối quan hệ giữa áp dụng kỹ thuật sản xuất và năng suất
Group Statistics
Mucdautusovoikythuat N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Nangsuat Dung ky thuat 151 1251.12 220.830 17.971
Khong dung ky thuat 442 1014.82 258.025 12.273
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Nangsuat Equal variances
assumed
.115 .735 10.063 591 .000 236.301 23.481 190.185 282.418
Equal variances
not assumed
10.858 300.328 .000 236.301 21.762 193.476 279.127
Phụ lục 3.18 Kiểm định mối quan hệ giữa tham gia tập huấn và năng suất
Group Statistics
Taphuan N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Nangsuat Co 532 1099.42 256.859 11.136
Khong 61 861.90 283.984 36.360
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Nangsuat Equal variances
assumed
2.291 .131 6.765 591 .000 237.522 35.111 168.563 306.480
Equal variances
not assumed
6.246 71.713 .000 237.522 38.028 161.710 313.334
Phụ lục 3.19 KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH TOBIT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT HỒ TIÊU
Tobit regression
Number of obs 593
LR chi2 (11) 322.13
Pro>chi2 0
Log likelihood 493.3124
Pseudo R2 -0.4848
TE Coef. Std. Err t P > 95% Conf.Interval
Giới tính chủ hộ 0.0133973 0.010018 1.34 0.182 -0.0062790 0.0330737
Tuổi chủ hộ 0.0000652 0.00014 0.47 0.641 -0.0002092 0.0003395
TRình độ văn hóa chủ hộ 0.0002789 0.001993 0.14 0.889 -0.0036358 0.0041936
Kinh nghiệm sản xuất 0.001083 0.000656 1.65 0.099 -0.0002058 0.0023718
Quy mô sản xuất của hộ (1 = > 3 sào; 0 <3
sào) 0.0228496 0.010714 2.13 0.033 0.0018066 0.0438925
vay tín dụng -0.0105478 0.013121 -0.8 0.422 -0.0363179 0.0152223
Tham gia tập huấn 0.0605145 0.008865 6.83 0.000 0.0431036 0.0779255
Tham gia CLB sản xuất 0.1132817 0.012892 8.79 0.000 0.0879612 0.1386022
Độ dốc của đất 0.0249542 0.009386 2.66 0.008 0.0065188 0.0433897
Thực hiện đúng kỹ thuật 0.0896351 0.016085 5.57 0.000 0.0580429 0.1212273
Huyện (1 = Vĩnh Linh, 0 = Cam Lộ) 0.0548247 0.009033 6.07 0.000 0.0370830 0.0725664
Cons 0.5877051 0.029939 19.63 0.000 0.5289040 0.6465061
Phụ lục 3.20 Kết quả phân tích mô hình Monter Carlo chỉ tiêu NPV
Phụ lục 3.21 Kết quả phân tích mô hình Monter Carlo chỉ tiêu IRR
Phụ lục 3.22 Kết quả phân tích mô hình Monter Carlo chỉ tiêu BCR
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ SẢN XUẤT HỒ TIÊU
Người phỏng vấn: .Ngày:..//..............
Để kết quả phân tích và các giải giáp đề xuất phù hợp với tình hình thực tiễn
của địa phương, Kính mong các Hộ cung cấp thông tin đúng theo thực tiễn sản xuất
của gia đình. Trân trọng cám ơn.
I. Thông tin về hộ gia đình
1. Tên chủ hộ:.Điện thoại:
2. Địa chỉ: thôn .............. Xã ................. Huyện: .
3. Giới tính: ........................
4. Tuổi: ........................
5. Trình độ văn hóa: lớp ....................
6. Số người đang sống trong gia đình:.
7. Số lao động: .............
8. Số lao động tham gia sản xuất hồ tiêu: .
( Thời gian và mức độ tham gia của từng lao động )
9. Tình hình đất đai của nông hộ (chú ý điều tra DT đất trồng tiêu)
9.7 Những thay đổi liên quan đến diện tích đất trồng hồ tiêu:
9.8. Chi phí thuê/cho thuê đất hiện tại đang sản xuất hồ tiêu của gia đình theo
giá tại địa phương là: (triệu đồng/sào) .
10. Vốn vay.
Chỉ tiêu đất đai a. Tổng
số
b. Giao,
cấp
c.Đấu
thầu
d. Thuê,
mướn
e. Khác
9.1. Tổng Diện tích (m2)
9.2. Đất thổ cư
9.3. DT đất SX NN
9.4. DT đất lâm nghiệp
9.5. DT đất Khác
9.6.Tổng diện tích đất trồng
tiêu
10.1 Tổng số tiền vay (triệu đồng):
10.2 Tổng số tiền vay cho sản xuất hồ tiêu (triệu đồng):.
- Nguồn vay:.
- Lãi suất:((%/năm) - Năm vay:
11. Tư liệu sản xuất.( phục vụ sản xuất hồ tiêu )
Loại a. Số lượng
(Chiếc, cái)
b. Năm
mua
c. Gía trị mua
(triệu đồng)
d. Thời gian sử
dụng (năm)
11.1. Máy bơm nước
11.2. Bình phun thuốc
11.3. Máy sấy tiêu
11.4 Máy tuốt tiêu
II. Thông tin về sản xuất HỒ TIÊU
12. Gia đình bắt đầu trồng hồ tiêu năm:.
13. Ông/bà hiện có bao nhiêu VƯỜN tiêu: ..................
14. Sản lượng tiêu gia đình thu hoạch (kg)
Năm a.Tổng b.Vườn 1 c.Vườn 2 d.Vườn 3
14.1 Năm 2011
14.2 Năm 2012
14.3 Năm 2013
II.1 Thông tin chung về các vườn tiêu ( Thông tin về tình hình năm 2013)
Chỉ tiêu ĐVT a.Vườn 1 b.Vườn 2 c.Vườn 3
15. Diện tích sào
16. Năm trồng Năm
17. Giống tiêu *
18. Loại trụ *
18.1 Tổng số gốc trụ Gốc
18.2 Số gốc trụ mức Gốc
18.3 Số gốc trụ mít Gốc
18.4 Số gốc trụ khác Gốc
19. Tỷ lệ gốc tiêu cùng tuổi * %
20. Độ dốc của đất *
21. Mương thoát nước *
22. Mức đầu tư so với kỹ thuật *
23. Năng suất ổn định *
24. Sản phẩm thu từ cây trụ 1000 đ
Ghi chú:
17. 1. Tiêu Vĩnh Linh 2. Tiêu khác (Ghi cụ thể:
18. 1. Trụ mức 2. Trụ mít 3. Trụ mức + trụ mít 4. Trụ khác
19. Tính theo năm trồng ở câu 16
20. 1. Đất không dốc 2. Dốc ít 3. Dốc nhiều
21. 1. Có 2. Không
22. 1. Thấp hơn 2. Đúng kỹ thuật 3. Cao hơn
23. 1. Ổn định 2. Không ổn định
II.2 Chi phí và kết quả sản xuất hồ tiêu (Số liệu về chi phí thực tế trồng, chăm sóc,
thu hoạch năm 2013)
Nếu vườn tiêu trồng năm 2013 thì điều tra các câu Câu 25, 26, 27
Nếu vườn tiêu trồng trước năm 2013 thì điều tra từ câu 28 đến câu 34
Chỉ tiêu ĐVT a.Vườn 1 b.Vườn 2 c.Vườn 3
24. Chi phí đất * 1000 đ
25. Chi phí chuẩn bị *
25.1 Chi phí làm đất * 1000 đ
25.1.1 Gia đình 1000 đ
25.1.2 Thuê 1000 đ
25.2 Chi phí trồng trụ
25.2.1 Gia đình 1000 đ
25.2.2 Thuê 1000 đ
25.3 Chi phí phân bón cây trụ
25.3.1 Phân chuồng kg
25.3.2 Phân NPK kg
25.4 Thuốc kích thích trụ 1000 đ
25.5 Vôi kg
25.6 Khác* 1000 đ
26. Giống hồ tiêu Hom
26.1. Mua Hom
26.2. Tự có Hom
27. Trụ Trụ/trụ
28. Phân chuồng Kg
28.1. Gia đình Kg
28.2. Mua Kg
29. Phân bón vô cơ
29.1. Phân đạm Kg
29.2. Phân lân Kg
29.3 Phân Kali Kg
29.4 Phân NPK Kg
30. Vôi Kg
31. Thuốc trừ sâu bệnh hại 1000 đ
31.1. Loại ............... 1000 đ
31.2. Loại ............... 1000 đ
32. Nước tưới (tiền điện, nước) 1000 đ
33. Lao động Công
Phân theo công việc
33.1. Chăm sóc (làm cỏ, bón
phân, cột tiêu, chặt tán,)
Công
33.2 Tưới nước Công
33.3 Thu hoạch (hái tiêu) Công
33.4 Tuốt hạt tiêu
33.5 Chế biến (Phơi, phân loại ,.. Công
33.6 Khác
Phân theo tính chất
33.7 Lao động gia đình Công
33.8 Lao động thuê ngoài Công
34. Chi phí khác * 1000 đ
Ghi chú 24. Chi phí đất: Bao gồm chi phí thuê mướn, đấu thầu,. đất để trồng hồ
tiêu. (tính theo giá thực tế của gia đình)
25.1 Chi phí làm đất: bao gồm chi phí cày, cuốc, đào hào, đào hố,..chuẩn
bị cho việc trồng cây trụ.
25.6 Khác: ghi cụ thể chi phí khác bao gồm các khoản chi phí gì.
34. Chi phí khác: ghi cụ thể các khoản mục chi phí
II.3 Tình hình tiêu thụ năm 2013 (kg)
Chỉ tiêu Số lượng (kg)
35. Tổng khối lượng tiêu thụ
36. Bán ở đâu?
36.1. Bán tại nhà
36.2. Bán ở nơi khác
37. Bán cho ai?
37.1 Thu gom nhỏ địa phương
37.2 Thu gom lớn địa phương
37.3 Bán cho người khác
38. Ông (bà) thường bán sản phẩm
38.1 Khi cần tiền □ 1.Có □ 2. Không
38. 2. Ngay sau khi thu hoạch □ 1.Có □ 2. Không
39. Cách thức bán sản phẩm
39.1 Bán hết sản phẩm một lần □ 1.Có □ 2. Không
39.2 Bán từng phần □ 1.Có □ 2. Không
40. Ông (bà) thường bán sản phẩm cho ai? (tên, địa chỉ, hộ thu gom nhỏ/lớn,)
41. Có nhiều người tham gia thu mua hồ tiêu tại địa phương không?
□ 1.Có □ 2. Không
42. Người mua hồ tiêu có hỗ trợ cho ông/bà các yếu tố vốn, phân bón,
□ 1.Có □ 2. Không
......................................................................................................................................
43. Ông/bà có hợp đồng trước với người thu gom về giá và số lượng sản phẩm
□ 1.Có □ 2. Không
43.1 Cách thức hợp đồng □ 1.Bằng giấy tờ □ 2. Thỏa thuận bằng
miệng
43.2 Thời gian hợp đồng □ 1.Đầu vụ thu hoạch □ 2. Khác (cụ thể)
43.3 Cách xử lý nếu giá sản phẩm tăng hoặc giảm so với giá hợp đồng:
43.4 Cách ứng xử nếu sản lượng cung cấp không đủ do mất mùa, chất lượng sản
phẩm không đạt
44. Hộ tiếp cận các thông tin về thị trường hồ tiêu (giá cả, yêu cầu chất lượng,) qua:
Có/không Mức độ thường xuyên (Cho điểm
từ 1 -5 theo mức độ thường xuyên
tăng)
44.1. Hộ thu gom
44.2 Các hộ sản xuất khác
44.3 Khuyến nông xã
44.4 Câu lạc bộ SX hồ tiêu thôn/xã
44.5 Báo chí
44.6 Đài phát thanh và truyền hình
44.7 . Internet
44.8 Khác
II.4. Tình hình sâu bệnh hại
Chỉ tiêu a.Vườn 1 b.Vườn 2 c.Vườn 3 Ghi chú
45. Vườn cây đã từng bị sâu bệnh hại *
45.1 Tên loại sâu bệnh hại
45.2 Năm bị sâu bệnh hại nặng nhất
45.3 Tỷ lệ cây bị sâu bệnh hại (%)
45.4 Thời điểm bị sâu hại*
45.5 Lây lan *
45.6 Cách thức lây lan
45.7 Biện pháp xử lý
Ghi chú: Câu 45: 1: Có; 2: Không
45.2 năm nào? Hỏi kỹ lý do vì sao bị sâu bệnh
45.4 Vào tháng/ mùa nào trong năm
45.5 1. Có 2. Không
45.6 Lây lan qua các nguồn nào: nước, đất,..
46. Mức độ ảnh hưởng của các loại sâu bệnh hại đến năng suất
Tên bệnh 1.Không
đáng kể
2. Ảnh
hưởng nhẹ
3.ít nghiêm
trọng
4.Nghiêm
trọng
5.Rất
nghiêm
trọng
1.Thán thư
2.Đốm lá
3.Thối thân
4.Tuyến trùng
5.Rệp sáp
47. Mức độ lây lan của các loại sâu bệnh
Tên bệnh 1.Không
đáng kể
2.Ảnh
hưởng nhẹ
3.ít nghiêm
trọng
4.Nghiêm
trọng
5. Rất
nghiêm
trọng
1.Thán thư
2.Đốm lá
3.Thối thân
4.Tuyến trùng
5.Rệp sáp
48. Mức độ ảnh hưởng của thời tiết đến năng suất hồ tiêu
1.Không
đáng kể
2.ảnh
hưởng nhẹ
3.Ít nghiêm
trọng
4.Nghiêm
trọng
5.Rất
nghiêm
trọng
1. Nắng hạn
2.Sương muối
3.Mưa gió nhiều
4.Rét thời kỳ ra hoa
5.Gió bão
6.
II.5 Kiến thức kỹ thuật về sản xuất tiêu
49. Ông/bà có biết các loại giống tiêu đang sử dụng hiện nay tại địa phương
□ 1. Có □ 2. Không
Tên giống tiêu:.
50. Ông/bà có biết các loại trụ được sử dụng cho cây hồ tiêu
□ 1. Có □ 2. Không
Các loại trụ: .
51. Theo ý kiến của Ông/bà sử dụng loại trụ nào có hiệu quả nhất?
□ 1. Trụ xây □ 2. Trụ gỗ □3. Trụ sống (Cụ thể................)
Lý do .........................................................................................................
52. Khi thiết kế vườn Ông/bà có làm hệ thống mương thoát nước không?
□ 1. Có □ 2. Không
Lý do .................................................................................................................
53. Ông/bà đọc sách báo về kỹ thuật trồng và chăm sóc hồ tiêu
□ 1. Thường xuyên □ 2. Rất ít □ 3. Hầu như không
54. Ông/bà theo dõi các chương trình truyền hình về nông nghiệp
□ 1. Thường xuyên □ 2. Rất ít □ 3. Hầu như không
56. Ông/bà có tham gia các lớp khuyến nông về kỹ thuật trồng, chăm sóc, sâu bệnh hại
và biện pháp phòng trừ cho cây hồ tiêu không
□ 1. Có (Số lần ...............) □ 2 .Không .
56.1 Đơn vị tổ chức: ..
56.2 Thời gian tập huấn (ngày): ...
56.3 Nội dung tập huấn: .
57. Ông/bà có thực hiện đúng kỹ thuật trồng và bón phân cho hồ tiêu không
□ 1. Có □ 2. Không
Tại sao ông/bà không bón đúng theo quy trình kỹ thuật
58. Ông /bà thường thu hoạch tiêu khi nào
□ 1. Quả còn xanh □ 2. 5% quả chín □ 3. 50%Quả chín
59. Hao hụt khi thu hoạch □ 1. Có □ 2. Không
59.1 Tỷ lệ hao hụt (%)
59.2 Lý do hao hụt
60. Sau khi thu hoạch ông/bà sơ chế sản phẩm hồ tiêu bằng các biện pháp gì
61. Ông/bà thường tưới nước cho cây hồ tiêu vào
□ 1. Mùa khô □ 2. Sau thu hoạch □ 3. Cả năm
61.1 Thời gian tưới trong năm (ghi cụ thể các tháng)
61.2 Chu kỳ tưới: □ 1. Hàng ngày □ 2. Khác (cụ thể:..)
61.3 Lượng nước tưới mỗi lần (m3).
61.4 Phương pháp tưới nước.
62. Ông bà thường trồng xen cây trồng gì với cây tiêu
63. Đất trồng tiêu có thể thay thế cây trồng nào khác
II.6 Các ý kiến khác
64. Những khó khăn chính của gia đình trong trồng và chăm sóc hồ tiêu
64.1 Thiếu vốn □ 1. Có □ 2. Không
64.2 Thiếu lao động □ 1. Có □ 2. Không
64.3 Thiếu đất □ 1. Có □ 2. Không
64.4 Chất lượng đất xấu □ 1. Có □ 2. Không
64.5 Sâu bệnh hại □ 1. Có □ 2. Không
64.6 Thiếu kỹ thuật □ 1. Có □ 2. Không
64. 7. Giá cả hồ tiêu bấp bênh □ 1. Có □ 2. Không
64. 8. Khó bán sản phẩm □ 1. Có □ 2. Không
64. 9. Năng suất không ổn định □ 1. Có □ 2. Không
Xếp thứ tự theo mức độ khó khăn tăng dần của các khó khăn trên:
65. Vai trò của cây hồ tiêu so với các loại cây trồng khác trong thu nhập của gia
đình
□ 1. Quan trọng hơn □ 2. Quan trọng như nhau □ 3. Ít quan trọng hơn
66. Định hướng phát triển cây hồ tiêu trong thời gian tới của gia đình
□ 1. Tăng diện tích □ 2. Giữ nguyên diện tích
□ 3. Giảm diện tích □ 4. Tăng đầu tư
67. Ông bà muốn tăng diện tích bằng cách nào?
□ 1. Khai hoang □ 3. Đấu thầu
□ 2. Mua lại □ 4. Cách khác (Ghi rõ)
69. Vì sao Ông(bà) tăng diện tích?
□ 1. Sản xuất có hiệu quả □ 3. Có vốn đầu tư sản xuất
□ 2. Có lao động □ 4. Ý kiến khác ..
70. Ông bà đánh giá việc sản xuất hồ tiêu ở địa phương có những thuận lợi và khó
khăn gì so với các địa phương khác.
70.1 Thuận lợi:
70.2 Khó khăn:
71. Ông (bà) có đề xuất kiến nghị gì với chính quyền địa phương để phát triển và nâng
cao hiệu quả sản xuất tiêu trên địa bàn
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hieuquakinhteruiro_712.pdf