Dựa trên phân tích tác động của các nhân tố nội tại, nhân tố cấu trúc ngành, nhân
tố kinh tế vĩ mô đến hiệu quả tài chính của các NHTM Việt Nam theo mô hình dạng
động, luận án đã phân tích tác động của môi trường cạnh tranh đến mức độ quán tính
(persistence) hay nói cách khác là tốc độ thay đổi hiệu quả tài chính của các NHTM, đồng
thời phân tích tác động của nhân tố quy mô, nhân tố cấu trúc ngành về tổng tài sản và các
nhân tố khác đến hiệu quả tài chính của các NHTM Việt Nam nói chung.
Dựa trên phân tích so sánh đồng thời trung bình và sự biến động (phương
sai/độ lệch chuẩn), luận án giải thích sự khác biệt trong các chỉ tiêu hoạt động giữa
hai nhóm quy mô NHTM dựa trên các kiểm định (đều được kiểm vững), trong khi
điều này thường ít được phân tích bởi các nghiên cứu tương tự đối với các NHTM
Việt Nam. Điều này đóng vai trò quan trọng để hiểu về sự khác biệt trong hoạt động
của hai nhóm NHTM quy mô lớn và quy mô nhỏ, qua đó hỗ trợ việc phân tích sự khác
biệt trong tác động của các nhân tố này tới hiệu quả tài chính của hai nhóm NHTM
được hiệu quả hơn
237 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hiệu quả theo quy mô của các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
risk-taking into models of bank production’, Journal of Banking &
Finance, số 25, tập 12, tr. 2169-2208.
155. Hunter, W. C., & Timme, S. G. (1986), ‘Technical change, organizational form,
and the structure of bank production’, Journal of Money, Credit and
Banking, số 18, tập 2, tr. 152-166.
156. Isik, O., Kosaroglu, Ş. M., & Demirci, A. (2018), ‘The Impact of size and
growth decisions on Turkish banks’ profitability’, International Journal of
Economics and Financial Issues, số 8, tập 1, tr. 21-29.
157. James, C., (1988), ‘The use of loan sales and standby letters of credit by
commercial banks’, Journal of Monetary Economics, số 22, tập 3, tr.395-422.
158. Jiang, C., Yao, S., & Feng, G. (2013), ‘Bank ownership, privatization, and
performance: Evidence from a transition country’, Journal of Banking &
Finance, số 37, tập 9, tr. 3364-3372.
173
159. Jorda, O., Richter, B., Schularick, M., & Taylor, A. M. (2017), Bank capital
redux: solvency, liquidity, and crisis (No. w23287), National Bureau of
Economic Research.
160. Karray, S. C., & eddine Chichti, J. (2013), ‘Bank size and efficiency in
developing countries: intermediation approach versus value added approach and
impact of non-traditional activities’, Asian Economic and Financial Review, số
3, tập 5, tr. 593.
161. Kashyap, Anil K., and Jeremy C. Stein (1995), ‘The Impact of Monetary Policy
on Bank Balance Sheets’, Carnegie-Rochester Conference Series on Public
Policy, tập 42, tr. 151–195.
162. Kashyap, Raghuram Rajan, and Jeremy C. Stein (2002), ‘Banks and Liquidity
Providers: An Explanation for the Coexistence of Lending and Deposit-Taking’,
The Journal of Finance, số 57, tập 1, tr. 33–73.
163. Kathryn Petralia, Thomas Philippon, Tara Rice and Nicolas Véron (2019),
Banking Disrupted? Financial Intermediation in an Era of Transformational
Technology, CEPR, Geneva Reports on the World Economy 22, truy cập ngày
18/11/2019 tại https://voxeu.org/content/banking-disrupted-financial-
intermediation-era-transformational-technology.
164. Kennedy, Peter (2003), A Guide To Econometrics, The MIT Press, 5th Edition.
165. Keys, B. J., Mukherjee, T., Seru, A., and Vig, V. (2010), ‘Did Securitization
Lead to Lax Screening? Evidence from Subprime Loans’, Quarterly Journal of
Economics, số 125, p. 307–362.
166. Khan, H. H., Ahmad, R. B., & Chan, S. G. (2018), ‘Market structure, bank
conduct and bank performance: Evidence from ASEAN’, Journal of Policy
Modeling, số 40, tập 5, tr. 934-958.
167. Khan, H.H., Kutan, A.M., Ahmad, R.B. and Gee, C.S. (2017), ‘Does higher
bank concentration reduce the level of competition in the banking industry?
Further evidence from South East Asian economies’, International Review of
Economics & Finance, số 52, tr.91-106.
168. Khan, M. U. H., & Hanif, M. N. (2019), ‘Empirical evaluation of ‘structure-
conduct-performance’and ‘efficient-structure’paradigms in banking sector of
Pakistan’, International Review of Applied Economics, số 33, tập 5, tr. 682-696.
174
169. Kim, D., & Sohn, W. (2017), ‘The effect of bank capital on lending: Does
liquidity matter?’, Journal of Banking & Finance, số 77, tr. 95-107.
170. Kishan, R. P., & Opiela, T. P. (2000), ‘Bank size, bank capital, and the bank
lending channel’ Journal of Money, Credit, and Banking, số 32, tập 1, tr. 121.
171. Koetter and Poghosyan (2009), ‘The identification of technology regimes in
banking: Implications for the market power-fragility nexus’, Journal of Banking
& Finance, số 33, tập 8, tr. 1413-1422.
172. Kosmidou, K. (2008), ‘The Determinants of Banks’ Profits in Greece during the
Period of EU Financial Integration’, Managerial Finance, số 34, tr. 146-159.
173. Kosmidou, K., Tanna, S., & Pasiouras, F. (2008), Determinants of profitability
of domestic UK commercial banks: panel evidence from the period 1995-2002.
Economics, finance and accounting applied research working paper series No.
RP08-4. Coventry: Coventry University. Coventry: Coventry University.
174. Laeven, M. L., & Valencia, F. (2010), Resolution of banking crises: The good,
the bad, and the ugly (No. 10-146). International Monetary Fund.
175. Landskroner, Y., Ruthenberg, D., & Zaken, D. (2005), ‘Diversification and
performance in banking: The Israeli case’, Journal of Financial Services
Research, số 27, tập 1, tr. 27-49.
176. Lâm Chí Dũng, Nguyễn Trần Thuần và Phạm Quang Tín (2015), ‘Nghiên cứu
tác động của thu nhập từ các hoạt động phi tín dụng đến hiệu quả tài chính của
các NHTMViệt Nam’, Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 6, tập 26.
177. Le Tu (2017), The determinants of commercial bank profitability in Vietnam,
truy cập ngày 23/12/2017 tại https://papers.ssrn.com/sol3/
papers.cfm?abstract_id=3295687.
178. Le Tu (2019), ‘The interrelationship between liquidity creation and bank capital
in Vietnamese banking’, Managerial Finance, số 45, tập 2, tr. 331-347.
179. Leland, H. and Pyle, D. E. (1977), ‘Information Asymmetries, Financial Structure
and Financial Intermediation’, The Journal of Finance, số 32, tr. 371–387
180. Lensink và Hermes (2004), ‘The short-term effects of foreign bank entry on
domestic bank behaviour: Does economic development matter?’, Journal of
Banking & Finance, số 28, tập 3, tr. 553-568.
175
181. Levin, A., Lin, C. F., & Chu, C. S. J. (2002), ‘Unit root tests in panel data:
asymptotic and finite-sample properties’, Journal of Econometrics, số 108, tập
1, tr. 1-24.
182. Lê Long Hậu và Phạm Xuân Quỳnh (2017), ‘Ảnh hưởng của thu nhập ngoài lãi
đến hiệu quả tài chính của các NHTMViệt Nam giai đoạn 2006-2016’, Tạp chí
Ngân hàng, số 9.
183. Lê Thị Tuấn Nghĩa và Phạm Mạnh Hùng (2016), ‘Các nhân tố ảnh
hưởng đến đòn bẩy tài chính của NHTM và một số khuyến nghị’, Tạp chí
Ngân Hàng, số 18.
184. Linh, D. H., & Trang, V. K. (2019), ‘Impact of Capital on Profitability of
Banks: Evidence from Vietnamese Commercial Banks’, Journal of Economics
and Business, số 2, tập 2.
185. Liu H., Molyneux, P., and Wilson, J. O. S. (2013), ‘Competition and Stability
in European Banking: A Regional Analysis’, Manchester School, số 81, tr.
176–201.
186. Liu, H., & Wilson, J. O. (2010), ‘The profitability of banks in Japan’, Applied
Financial Economics, số 20, tập 24, tr. 1851-1866.
187. Martin S (1988), ‘Market Power and/or Efficiency?’, The Review of Economics
and Statistics, số 70, tập 2, tr. 331-335.
188. Mason, E. S. (1939), ‘Price and production policies of large-scale
enterprise’, The American Economic Review, số 29, tập 1, tr. 61-74.
189. Mason, E. (1950), ‘The Current State of The monopoly Problem in the United
State’, Harvard Business Review, số 62.
190. Matthews and Thompson (2014), The Economics of Banking, 3rd edition, Wiley.
191. Maudos and Fernández de Guevara (2007), ‘The cost of market power in
banking: Social welfare loss vs. cost inefficiency’, Journal of Banking &
Finance, số 31, tập 7, tr. 2103-2125.
192. Mayer, C. (1988), ‘New issues in corporate finance’, European Economic
Review, số 32, tập 5, tr. 1167-1183.
193. McKillop, D. G., Glass, J. C., & Morikawa, Y. (1996), ‘The composite cost
function and efficiency in giant Japanese banks’, Journal of Banking &
Finance, số 20, tập 10, tr. 1651-1671.
176
194. Meeusen, W., & van Den Broeck, J. (1977), ‘Efficiency estimation from Cobb-
Douglas production functions with composed error’, International Economic
Review, tr. 435-444.
195. Merton, R. C. (1993), Operation and regulation in financial intermediation: A
functional perspective. InOperation and regulation of financial markets, ed. P.
Englund. Stockholm: Economic Council.
196. Mesa, R. B., Sánchez, H. M., & Sobrino, J. N. R. (2014), ‘Main determinants of
efficiency and implications on banking concentration in the European Union’,
Revista de Contabilidad, số 17, tập 1, tr. 78-87.
197. Mester, L. J. (1993), ‘Efficiency in the savings and loan industry’, Journal of
Banking & Finance, số 17, tập 2, tr. 267-286.
198. Mian, A. R. and Sufi, A. (2009), ‘The Consequences of Mortgage Credit
Expansion: Evidence from the US Mortgage Default Crisis’, Quarterly Journal
of Economics, số 124, tr. 1449–1496.
199. Minh, N. V., Huu, N. H. (2016), ‘The Relationship between Service Quality,
Customer Satisfaction and Customer Loyalty: An Investigation in
Vietnamese Retail Banking Sector’, Journal of Competitiveness, số 8, tập 2, tr.
103-116.
200. Minh Sang, Nguyen (2017), ‘Income Diversification and Bank Efficiency in
Vietnam’, Journal of Economics and Development, số 19, tập 3, tr. 52.
201. Mishkin, F. S. (2016), The economics of money, banking, and financial markets,
Pearson education.
202. Mitchell, K., & Onvural, N. M. (1996), ‘Economies of scale and scope at large
commercial banks: Evidence from the Fourier flexible functional form’, Journal
of Money, Credit and Banking, số 28, tập 2, tr.178-199.
203. Molyneux, P. (1993), Structure and performance in European banking,
Doctoral dissertation, Prifysgol Bangor University.
204. Molyneux, P. and Forbes, W. (1995), ‘Market structure and performance in
European banking’, Applied Economics, số 27, tập 2, tr.155-159.
205. Molyneux P, DM Lloyd-Williams, J Thornton (1994), ‘Competitive conditions
in European banking’, Journal of Banking & Finance, số 18, tập 3, tr. 445-459.
177
206. Molyneux, P., & Thornton, J. (1992), ‘Determinants of European bank
profitability: A note’, Journal of Banking & Finance, số 16, tập 6, tr. 1173-1178.
207. Nguyễn Quang Dong & Nguyễn Thị Minh (2012), Giáo trình kinh tế
lượng, Khoa toán Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
208. Nguyễn Văn Tuấn (2014), Phân tích dữ liệu với R, Nhà xuất bản tổng hợp TP.
Hồ Chí Minh.
209. Naseri, M., Bacha, O. I., & Masih, M. (2019), ‘Too Small to Succeed versus
Too Big to Fail: How Much Does Size Matter in Banking?’, Emerging Markets
Finance and Trade, tr. 1-24.
210. Nicholas Apergis (2009), ‘Bank profitability over different business cycles regimes:
evidence from panel threshold models’, Banks and Bank Systems, số 4, tập 3.
211. Nickell, S. (1981), ‘Biases in dynamic models with fixed effects’,
Econometrica, pp. 1417-1426.
212. Nguyễn Thế Bính (2015), ‘Tập trung thị trường trong lĩnh vực ngân hàng tại
Việt Nam’, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 26, tr. 33-37.
213. Nguyễn Thành Cả & Nguyễn Thị Ngọc Miên (2014), Kinh tế lượng, Nhà xuất
bản Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
214. Nguyễn Thị Cành, Võ Đình Vinh & Nguyễn Văn Chiến (2015), ‘Risk and
income diversification in the Vietnamese banking system’, Journal of Applied
Finance and Banking, số 5, tập 1, tr. 93.
215. Nguyen, Hien Thi Kim, and Dung Tien Nguyen (2018), ‘Globalisation and
bank performance in Vietnam’, Malaysian Journal of Economic Studies, số 55,
tr. 49-70.
216. Noulas, A. G., Ray, S. C., & Miller, S. M. (1990), ‘Returns to scale and input
substitution for large US banks’, Journal of Money, Credit and Banking, số 22,
số 1, tr. 94-108.
217. Obeidat, B., El-Rimawi, S., Maqableh, M., & Al-Jarrah, I. (2013), ‘Evaluating
the profitability of the Islamic banks in Jordan’, European Journal of
Economics, Finance and Administrative Sciences, số 56, tr. 27-36.
218. Öhman, P., & Yazdanfar, D. (2018), ‘Organizational-level profitability
determinants in commercial banks: Swedish evidence’, Journal of Economic
Studies, số 45, tập 6, tr. 1175-1191.
178
219. Olivier de Bandt and E Davis (2000), ‘Competition, contestability and market
structure in European banking sectors on the eve of EMU’, Journal of Banking
& Finance, số 24, tập 6, tr. 1045-1066.
220. Olson, D., & Zoubi, T. A. (2011), ‘Efficiency and bank profitability in MENA
countries’, Emerging markets review, số 12, tập 2, tr. 94-110.
221. Panzar, J.C. and Rosse, J.N. (1987), ‘Testing for “Monopoly” Equilibrium’,
Journal of Industrial Economics, số 35, tr. 443-456.
222. Park, K.H. and Weber, W.L. (2006), ‘Profitability of Korean banks: Test of
market structure versus efficient structure’, Journal of Economics and
Business, số 58, tập 3, tr. 222-239.
223. Pasiouras, F., & Kosmidou, K. (2007), ‘Factors influencing the profitability of
domestic and foreign commercial banks in the European Union’, Research in
International Business and Finance, số 21, tập 2, tr. 222-237.
224. Pavlos Almanidis (2013), ‘Accounting for heterogeneous technologies in the
banking industry: a time-varying stochastic frontier model with threshold
effects’, Journal of Productivity Analysis, số 39, tập 2, tr. 191–205.
225. Peltzman, S. (1977), ‘The gains and losses from industrial concentration’, The
Journal of Law and Economics, số 20, tập 2, tr. 229-263.
226. Perry, P. (1992), ‘Do banks gain or lose from inflation?’, Journal of Retail
Banking, số 14, tập 2, tr. 25-31.
227. Pop, I. D., Cepoi, C. O., & Anghel, D. G. (2018), ‘Liquidity-threshold effect in
non-performing loans’, Finance Research Letters, số 27, tr. 124-128.
228. Ramakrishnan, R.T. and Thakor, A.V. (1984), ‘Information reliability and a
theory of financial intermediation’, The Review of Economic Studies, số 51, tập
3, tr. 415-432.
229. Ray, S. C. (2007), ‘Are some Indian banks too large? An examination of size
efficiency in Indian banking’, Journal of Productivity Analysis, số 27, tập 1, tr.
41-56.
230. Rogers and Joseph F. Sinkey Jr (1999), ‘An analysis of nontraditional activities at
U.S. commercial banks’, Review of Financial Economics, số 8, tập 1, tr. 25-39.
231. Roodman. D (2009), ‘How to do Xtabond2: An Introduction to Difference and
System GMM in Stata’, The Stata Journal, số 9, tập 1, tr. 86–136.
179
232. Rose, P. (1999), Commercial bank management, Mc Graw-Hill/Irwin, USA.
233. Saunders, A., M. M. Schmid and I. Walter (2016), Non-interest income and
bank performance: Does ring-fencing reduce bank risk?, University of St.
Gallen, School of Finance Research Paper No. 2014/17, <
https://ssrn.com/abstract=2504675 >
234. Saunders, A., & Walter, I. (1994), Universal banking in the United States: What
could we gain? What could we lose?, Oxford University Press.
235. Schmidt, P., & Sickles, R. C. (1984), ‘Production frontiers and panel
data’, Journal of Business & Economic Statistics, số 2, tập 4, tr. 367-374.
236. Scholtens, B. and Van Wensveen, D. (2000), ‘A Critique on the Theory of
Financial Intermediation’, Journal of Banking & Finance, số 24, tr. 1243-1251.
237. Scholtens, B. and Van Wensveen, D. (2003), The Theory of Financial
Intermediation: An Essay On What It Does (Not) Explain, SUERF - The
European Money and Finance Forum, No 2003/1.
238. Schumpeter, J. A. (1939), Business Cycles: A Theoretical, Historical and
Statistical Analysis of the Capitalist Process, New York: McGraw-Hill
239. Seanicaa Edwards, Albert J. Allen and Saleem Shaik (2006), Market Structure
Conduct Performance (SCP) Hypothesis Revisited using Stochastic Frontier
Efficiency Analysis, Selected Paper prepared for presentation at the American
Agricultural Economics Association Annual Meeting, Long Beach, California.
240. Shaban S.A (1980), ‘Change Point Problem and Two-Phase Regression: An
Annotated Bibliography’, International Statistical Review / Revue
Internationale de Statistique, số 48, tập 1, tr. 83-93.
241. Shehzad, C. T., De Haan, J., & Scholtens, B. (2013), ‘The relationship between
size, growth and profitability of commercial banks’, Applied Economics, số 45,
tập 13, tr. 1751-1765.
242. Short, B. K. (1979), ‘The relation between commercial bank profit rates and
banking concentration in Canada, Western Europe, and Japan’, Journal of
Banking & Finance, số 3, tập 3, tr. 209-219.
243. Simar, L., & Wilson, P. W. (2007), ‘Estimation and inference in two-stage,
semi-parametric models of production processes’, Journal of Econometrics,
số 136, tập 1, tr. 31-64.
180
244. Smirlock, M. (1985), ‘Evidence on the (non) relationship between concentration
and profitability in banking’, Journal of Money, Credit and Banking, số 17, tập
1, tr. 69-83.
245. Smith, R., Staikouras, C., & Wood, G. (2003), Non-interest income and total
income stability, truy cập ngày 16/09/2003 tại
https://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstract_id=530687.
246. Soto, M. (2009), System GMM estimation with a small sample, truy cập ngày
22/08/2009 tại https://recercat.cat/bitstream/handle/2072/
41978/78009.pdf?sequence=1.
247. Stern, G. H., & Feldman, R. J. (2004), Too big to fail: The hazards of bank
bailouts, Brookings Institution Press.
248. Stever. R (2007), Bank Size, Credit and the Sources of Bank Market Risk, BIS
Working Paper, 238, Bank for International Settlements.
249. Stewart, C., Matousek, R., & Nguyen, T. N. (2016), ‘Efficiency in the
Vietnamese banking system: A DEA double bootstrap approach’, Research in
International Business and Finance, số 36, tr. 96-111.
250. Stigler GJ (1968), The organization of industry, Homewood, Ill., R.D. Irwin
Publisher.
251. Stimpert, J. L., and J. Laux. (2011), ‘Does size matter? Economies of scale In
the banking industry’, Journal of Business & Economics Research, số 9, tập 3,
tr. 47–56.
252. Stiroh, K. J. (2004), ‘Diversification in banking: Is noninterest income the
answer?’, Journal of Money, Credit, and Banking, số 36, tập 5, tr. 853-882.
253. Stiroh, K. J. (2006), ‘A portfolio view of banking with interest and noninterest
activities’, Journal of Money, Credit and Banking, tr. 1351-1361.
254. Stiroh, K. J., & Rumble, A. (2006), ‘The dark side of diversification: The case
of US financial holding companies’, Journal of Banking & Finance, số 30, tập
8, tr. 2131-2161.
255. Sufian, F. (2011), ‘Financial depression and the profitability of the banking
sector of the republic of Korea: panel evidence on bank-specific and
macroeconomic determinants’, Asia-Pacific Development Journal, số 17, tập 2,
tr. 65-92.
181
256. Sufian, F., & Chong, R. R. (2008), ‘Determinants of bank profitability in a
developing economy: empirical evidence from the Philippines. Asian Academy
of Management’, Journal of Accounting & Finance, số 4, tập 2.
257. Sufian, F., & Habibullah, M. S. (2009a), ‘Determinants of bank profitability in
a developing economy: Empirical evidence from Bangladesh’, Journal of
Business Economics and Management, số 10, tập 3, tr. 207-217.
258. Sufian, F., & Habibullah, M. S. (2009b), ‘Bank specific and macroeconomic
determinants of bank profitability: Empirical evidence from the China banking
sector’, Frontiers of Economics in China, số 4, tập 2, tr. 274-291.
259. Sufian, F., & Habibullah, M. S. (2012), ‘Globalizations and bank performance in
China’, Research in International Business and Finance, số 26, tập 2, tr. 221-239.
260. Sun, M. Y. (2011), Recent developments in European bank competition (No.
11-146), International Monetary Fund.
261. Trần Như Hoàng, Nguyễn Hữu Huân (2016), ‘Phân tích các yếu tố tác động đến
hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài
chính quốc tế’, Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, số 19, tr. 88-101.
262. Trịnh Thị Thúy Hồng, Nguyễn Hoàng Phong & Lê Tiến Thành (2018), ‘Tác
động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt
Nam’, Tạp chí tài chính, số 679, tr.71-75.
263. Tabak, B. M., Fazio, D. M., & Cajueiro, D. O. (2011), ‘The effects of loan
portfolio concentration on Brazilian banks’ return and risk’, Journal of Banking
& Finance, số 35, tập 11, tr. 3065-3076.
264. Tan, Y. (2014). Performance, risk and competition in the Chinese banking
industry, Chandos Publishing.
265. Tan, Y., (2016), ‘The impacts of risk and competition on bank profitability in
China’, Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, số
40, tr. 85-110.
266. Tan, Y., & Floros, C. (2012), ‘Bank profitability and GDP growth in China: a
note’, Journal of Chinese Economic and Business Studies, số 10, tập 3, tr. 267-273.
267. Tan, Y., Floros, C., & Anchor, J. (2017), ‘The profitability of Chinese banks:
impacts of risk, competition and efficiency’, Review of Accounting and
Finance, số 16, tập 1, tr. 86-105.
182
268. Thakor, A. V. (2005), ‘Do Loan Commitments Cause Overlending?’, Journal of
Money, Credit and Banking, số 37, tr. 1067–1100.
269. Tulkens, H., (1993), ‘On FDH efficiency analysis: Some methodological issues
and applications to retail banking, courts, and urban transit’, Journal of
Productivity Analysis, số 4, tập 1, tr.183-210.
270. Van Leuvensteijn, Michiel, Jacob A. Bikker, Adrian A.R.J.M. van Rixtel, and
Christoffer Kok Sφrense, (2007), A New Approach to Measuring Competition
in the Loan Markets of the Euro Area, European Central Bank Working Paper
Series, số. 768, tr. 1-37.
271. Van-Thep, N., & Day-Yang, L. (2019), ‘Determinants of financial soundness of
commercial banks: Evidence from Vietnam’, Journal of Applied Finance and
Banking, số 9, tập 3, tr. 35-63.
272. Volcker, P. A. (2009), Paul Volcker: Think More Boldly, Wall Street Journal,
truy cập ngày 18/10/2009 tại
SB10001424052748704825504574586330960597134.html.
273. Vu, H., & Nahm, D. (2013), ‘The determinants of profit efficiency of banks in
Vietnam’, Journal of the Asia Pacific Economy, số 18, số 4, tr. 615-631.
274. Wang, Q. (2015), ‘Fixed-effect panel threshold model using Stata’, The Stata
Journal, số 15, tập 1, tr. 121-134.
275. Wang và Shao (2019), ‘Non-linear effects of heterogeneous environmental
regulations on green growth in G20 countries: Evidence from panel threshold
regression’, Science of the Total Environment, tập 660, tr. 1346-1354.
276. Weiss, L. W. (1974), The concentration-profits relationship and
antitrust, Industrial concentration: The new learning, 184.
277. Weiss, L. W. (1979), ‘The structure-conduct-performance paradigm and
antitrust’, University of Pennsylvania Law Review, số 127, tập 4, tr.1104-1140.
278. Wheelock, D.C. and P.W. Wilson (2009), Are U.S. Banks too large, Working
paper, Số 054, Federal reserve bank of st. Louis, Research Department.
279. Wilson, J. O. S., Casu, B., Garardone, C., and Molyneux, P. (2010), ‘Emerging
Themes in Banking: Recent Literature and Directions for Future Research’, The
British Accounting Review, số 42, tập 3, tr. 153–169.
183
280. Windmeijer, F. (2005), ‘A finite sample correction for the variance of linear
efficient two-step GMM estimators’, Journal of Econometrics, số 126, tập 1, tr.
25-51.
281. Wooldridge, J. M. (2013), Introductory econometrics: A Modern Approach
(Fifth.). Mason, OH: Cengage Learning.
282. Xiao Ouyang, Qinglong Sha, Xiang Zhu, QingyunHe, ChaoXiang và Guoen
Wei (2019), ‘Environmental regulation, economic growth and air pollution:
Panel threshold analysis for OECD countries’, Science of the Total
Environment, số 657, tr. 234–241.
184
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của mức độ tập trung
ngành đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương pháp Kết quả
Pasiouras và
Kosmidou
(2007)
584 Banks tại 15
nước Châu Âu
(1995-2001)
FEM
CR5 Total Assets tác động dương tới
ROAA với toàn bộ mẫu, và nhóm ngân
hàng nước ngoài (đều có ý nghĩa thống
kê), tác động âm và không có ý nghĩa
thống kê tới nhóm ngân hàng nội địa.
Sufian
(2011)
29 Banks tại
Hàn Quốc
(1992-2003)
FEM và REM
Assets CR3 tác động dương đến ROA
và ROE (đều có ý nghĩa thống kê).
Tan và
Floros
(2012)
101 Banks tại
Trung Quốc
(2003-2009)
GMM hệ thống
một bước
Assets CR3 tác động dương đến ROA
có ý nghĩa thống kê.
Sufian và
Habibullah
(2012)
153 Banks tại
Trung Quốc
(2000-2007)
GMM hệ thống
hai bước
Assets CR3 tác động dương có ý nghĩa
thống kê đến ROA.
Chen và
cộng sự
(2018)
Banks tại 12
nước phát triển
(1994-2006) với
14360 quan sát
FEM và 2SLS
Assets CR3 tác động dương đến ROAA
và ROAE, tác động âm đến NIM (đều
có ý nghĩa thống kê)
Khan và
cộng sự
(2018)
173 Banks tại
5 nước ASEAN
(1999-2014)
GMM hệ thống
hai bước
Asset HHIs tác động dương, Assets CR5
tác động âm tới ROA và dương tới ROE
(tuy nhiên tất cả đều không có ý nghĩa
thống kê).
Liu và
Wilson
(2010)
685 Banks tại
Nhật Bản
(2000-2007)
GMM hệ thống
hai bước &
FEM
Assets HHI tác động âm có ý nghĩa thống
kê đến ROE và ROA, tác động âm không
có ý nghĩa thống kê đến NIM.
Liu và
Wilson
(2010)
685 Banks tại
Nhật Bản
(2000-2007)
GMM hệ thống
hai bước &
FEM
Assets HHI tác động âm có ý nghĩa
thống kê đến ROE & ROA, tác động âm
không có ý nghĩa thống kê đến NIM.
Dietrich và
Wanzenried
379 Banks tại
Thụy Sĩ
GMM hệ thống
Assets HHI tác động dương (nhỏ) có ý
nghĩa thống kê đến ROAA, trừ giai
185
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương pháp Kết quả
(2011) (1999-2009) đoạn khủng hoảng (2007-2009) không
có ý nghĩa thống kê.
Goddard và
cộng sự
(2013)
4787 Banks tại
các nước Châu
Âu (1992-2007)
GMM hệ thống
hai bước
Assets HHI tác động có tác động khác
nhau đến ROE (dấu & ý nghĩa thống
kê) tùy từng nước và tùy từng giai đoạn.
Chronopoul
os và cộng
sự (2015)
14352 Banks tại
Mỹ (1984-2010)
GMM hệ thống
hai bước
Loan HHI & Assets HHI tác động âm
đến ROA & ROE có ý nghĩa thống kê.
Phụ lục 2: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của tỷ lệ vốn chủ sở hữu
trên tổng tài sản đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại
Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả
Goddard và
cộng sự (2004)
665 Banks tại 06
nước Châu Âu
(1992-1998)
GMM hệ thống
hai bước
& POLS
Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý
nghĩa thống kê tới ROA.
Pasiouras và
Kosmidou
(2007)
584 Banks tại 15
nước Châu Âu
(1995-2001)
FEM
Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý
nghĩa thống kê tới ROA với cả
hai nhóm Banks trong nước và
nước ngoài.
Athanasoglou
và cộng sự
(2008)
Banks tại Hy Lạp
(1985-2001) GMM sai phân
Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý
nghĩa thống kê tới ROA.
Sufian và
Chong (2008)
24 Banks tại
Philippines
(1990-2005)
FEM và REM
Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý
nghĩa thống kê đến ROA.
Sufian và
Habibullah
(2009a)
34 Banks tại
Bangladesh
(1997-2004)
FEM
Tỷ lệ VCSH tác động dương đến
ROAA và tác động âm đến
ROAE (đều không có ý nghĩa
thống kê)
186
Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả
Liu và Wilson
(2010)
685 Banks tại
Nhật Bản
(2000-2007)
GMM hệ thống
hai bước & FEM
Tỷ lệ VCSH tác động dương đến
ROA và ROE trong khi tác động
âm đến NIM (đều có ý nghĩa
thống kê).
Hoffmann
(2011)
11777 Banks tại
Mỹ (1995-2007)
GMM hệ thống
& POLS
Tỷ lệ VCSH tác động phi tuyến
tới ROE, mối quan hệ dang chữ
U.
Dietrich và
Wanzenried
(2011)
379 Banks tại
Thụy Sĩ
(1999-2009)
GMM hệ thống
Tỷ lệ VCSH tác động đến ROAA
không có ý nghĩa thống kê giai
đoạn 1999-2006, tuy nhiên tác
động âm có ý nghĩa thống kê giai
đoạn 2007-2009.
Sufian (2011) 29 Banks tại Hàn Quốc (1992-2003) FEM và REM
Tỷ lệ VCSH tác động dương
không có ý nghĩa thống kê đến
ROA.
Tan và Floros
(2012)
101 Banks tại
Trung Quốc
(2003-2009)
GMM hệ thống
một bước
Tỷ lệ VCSH tác động âm không
có ý nghĩa thống kê đến ROA
Goddard và
cộng sự (2013)
4787 Banks tại các
nước Châu Âu
(1992-2007)
GMM hệ thống
hai bước
Tỷ lệ VCSH tác động âm có ý
nghĩa thống kê đến ROE tại tất cả
các nước tại hầu hết các giai
đoạn, phần nhỏ còn lại (2 ước
lượng) không có ý nghĩa thống
kê.
Chronopoulos
và cộng sự
(2015)
14352 Banks tại
Mỹ (1984-2010)
GMM hệ thống
hai bước
Tỷ lệ VCSH tác động âm có ý
nghĩa thống kê tới ROA và ROE.
Djalilov và
Piesse (2016)
275 Banks tại 16
nền kinh tế
đang chuyển đổi
GMM hệ thống
Tỷ lệ VCSH tác động dương
nhưng không có ý nghĩa thống kê
đến ROA.
187
Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả
Tan (2016) 41 Banks tại Trung Quốc (2003-2011)
GMM hệ thống
một bước
Tỷ lệ VCSH tác động không có ý
nghĩa thống kê đến ROA & ROE
nhưng tác động âm có ý nghĩa
thống kê đến NIM.
Ding và cộng
sự (2017)
216 Banks tại
Trung Quốc & 472
BHC tại Mỹ
(2008-2014)
POLS
Tỷ lệ Vốn cấp 1 tác động dương
có ý nghĩa thống kê đến ROA
Banks tại Trung Quốc và Mỹ
(mức độ tác động tới Banks tại
Mỹ lớn hơn)
Öhman và
Yazdanfar
(2018)
20 Banks tại Thụy
Điển (2005-2014) FEM và FGLS
Tỷ lệ VCSH tác động dương có ý
nghĩa thống kê đến ROA
Phụ lục 3: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của thu nhập từ lãi và
thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương
pháp
Kết quả
Demirgüç-
Kunt và
Huizinga
(1999)
7900 Banks tại
80 quốc gia
(1988-1995)
Weighted
POLS
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác
động âm đến ROA nhưng hầu hết
không có ý nghĩa thống kê, tuy nhiên
thành phần tương tác của tỷ lệ này với
GDP bình quân đầu người tác động âm
có ý nghĩa thống kê tới ROA.
Sufian và
Chong (2008)
24 Banks tại
Philippines
(1990-2005)
FEM và REM
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác
động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA
Sufian và
Habibullah
(2009a)
34 Banks tại
Bangladesh
(1997-2004)
FEM
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác
động âm đến ROAA và ROAE (đều có
ý nghĩa thống kê).
188
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương
pháp
Kết quả
Sufian và
Habibullah
(2009b)
220 quan sát
Banks tại
Trung Quốc
(2000-2005)
FEM
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác
động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA
Sufian (2011)
29 Banks tại
Hàn Quốc
(1992-2003)
FEM và REM
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác
động dương có ý nghĩa thống kê đến ROA
Tan và Floros
(2012)
101 Banks tại
Trung Quốc
(2003-2009)
GMM hệ
thống một
bước
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng tài sản tác
động dương đến ROA nhưng không có
ý nghĩa thống kê
Liu và Wilson
(2010)
685 Banks tại
Nhật Bản
(2000-2007)
GMM hệ
thống hai bước
& FEM
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng thu nhập
hoạt động tác động dương không có ý
nghĩa thống kê đến ROE & ROA, tác
động âm có ý nghĩa thống kê đến NIM
Goddard
và cộng sự
(2013)
4787 Banks tại
các nước Châu
Âu (1992-2007)
GMM hệ
thống hai bước
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng thu nhập
hoạt động tác động dương có ý nghĩa
thống kê với hầu hết các nước và các
giai đoạn. Phần nhỏ còn lại (5 ước
lượng) không có ý nghĩa thống kê.
Chronopoulos
và cộng sự
(2015)
14352 Banks
tại Mỹ
(1984-2010)
GMM hệ
thống hai bước
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi/tổng thu nhập
hoạt động tác động âm đến ROA &
ROE có ý nghĩa thống kê.
Khan và
Hanif (2019)
24 Banks
tại Pakistan
(1996-2015)
FEM
NIM tác động dương đến ROE có ý
nghĩa thống kê.
Khan và cộng
sự (2018)
173 Banks tại
5 nước ASEAN
(1999-2014)
GMM hệ
thống hai bước
Tỷ lệ số dư ngoại bảng trên tổng tài sản
tác động dương có ý nghĩa thống kê
hoặc tác động không có ý nghĩa thống
kê đến ROA & ROE.
189
Phụ lục 4: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của rủi ro thanh khoản
đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại
Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả
Guru và
cộng sự
(2002)
Banks tại Malaysia
giai đoạn 1985 đến
1998
POLS
RRTK (Dự nợ/Tiền gửi KH) tác
động âm đến ROA (tử số là lợi
nhuận sau thuế); tác động không có
ý nghĩa thống kê đến ROA (sau
thuế) và ROE (trước và sau thuế).
Pasiouras
và
Kosmidou
(2007)
584 Banks tại 15
nước Châu Âu
(1995-2001)
FEM
RRTK (Dư nợ/Tiền gửi KH &
nguồn vốn ngắn hạn) tác động
dương đến ROAA toàn mẫu và
Banks trong nước, tuy nhiên tác
động âm đến Banks nước ngoài
(đều có ý nghĩa thống kê)
Khan và
cộng sự
(2018)
173 Banks tại 5
nước ASEAN
(1999-2014)
GMM hệ thống hai
bước
RRTK (Dự nợ/Tiền gửi KH) tác
động dương có ý nghĩa thống kê
hoặc tác động không có ý nghĩa
thống kê đến ROA & ROE.
Saunders và
cộng sự
(2016)
10341 Banks tại
Mỹ (2002-2013) FEM & POLS
RRTK (Tiền gửi KH/Dư nợ) tác
động âm có ý nghĩa thống kê đến
ROA và ROE
Chen và
cộng sự
(2018)
Banks tại 12 nước
phát triển (1994-
2006) với 14360
quan sát
FEM và 2SLS
RRTK (Dư nợ-Tiền gửi
KH/Tổng tài sản) và (Tài sản
thanh khoản cao/Tiền gửi KH &
nguồn vốn ngắn hạn – Robusted
Model) đều tác động âm đến
ROAA & ROAE nhưng tác động
dương đến NIM (đều có ý nghĩa
thống kê)
Kosmidou
và cộng sự
(2008)
32 Banks tại Anh
(1995-2002) FEM
RRTK (Tài sản thanh khoản
cao/Tiền gửi KH & nguồn vốn
ngắn hạn) tác động dương đến
ROAA nhưng tác động âm đến
NIM ) (đều có ý nghĩa thống kê)
190
Tác giả Mẫu nghiên cứu Phương pháp Kết quả
Liu và
Wilson
(2010)
685 Banks tại
Nhật Bản
(2000-2007)
GMM hệ thống
hai bước & FEM
RRTK (Dư nợ /Tổng tài sản) tác
động dương có ý nghĩa thống kê
đến NIM nhưng tác động âm
không có ý nghĩa thống kê đến
ROA và ROE
Sufian
(2011)
29 Banks tại Hàn
Quốc (1992-2003) FEM và REM
RRTK (Dư nợ /Tổng tài sản) tác
động dương có ý nghĩa thống kê
đến ROA.
Goddard và
cộng sự
(2013)
4787 Banks tại các
nước Châu Âu
(1992-2007)
GMM hệ thống
hai bước
RRTK (Dư nợ /Tổng tài sản) có
tác động khác nhau đến ROE
(dấu & ý nghĩa thống kê) tùy
từng nước và tùy từng giai đoạn.
Chronopoul
os và cộng
sự (2015)
14352 Banks tại
Mỹ (1984-2010)
GMM hệ thống
hai bước
RRTK (Dư nợ /Tổng tài sản) tác
động âm đến ROA & ROE có ý
nghĩa thống kê.
Phụ lục 5: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của rủi ro tín dụng đến
hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương
pháp
Kết quả
Liu và Wilson
(2010)
685 Banks tại
Nhật Bản
(2000-2007)
GMM hệ
thống hai bước
& FEM
RRTD (Nợ xấu/Tổng dư nợ) tác động
âm tới ROE & ROA, tác động dương
tới NIM (đều có ý nghĩa thống kê)
Chronopoulos
và cộng sự
(2015)
14352 Banks tại
Mỹ (1984-2010)
GMM hệ
thống hai bước
RRTD (Nợ mất vốn ròng – Net charge
off trên Tổng dư nợ) tác động dương
có ý nghĩa thống kê đến ROA và ROE.
RRTD (Chi phí dự phòng RRTD trên
Tổng tài sản) tác động dương có ý
nghĩa thống kê đến ROA.
Khan và
Hanif (2019)
24 Banks tại
Pakistan
(1996-2015)
FEM
RRTD (Nợ xấu/Tổng dư nợ) tác động
âm tới ROE & ROA (đều có ý nghĩa
thống kê).
191
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương
pháp
Kết quả
Athanasoglou
và cộng sự
(2006)
132 Banks tại
các nước Đông
Nam Châu Âu
(1998-2002)
REM
RRTD (Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng (LLP)/Tổng dư nợ) tác động âm
đến ROA và ROE (đều có ý nghĩa
thống kê)
Dietrich và
Wanzenried
(2011)
379 Banks
tại Thụy Sĩ
(1999-2009)
GMM hệ
thống
RRTD (Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng (LLP)/Tổng dư nợ) chỉ tác động
âm tới ROAA trong giai đoạn khủng
hoảng (2007-2009), toàn thể mẫu và
giai đoạn trước khủng khủng không có
ý nghĩa thống kê.
Sufian (2011)
29 Banks tại
Hàn Quốc
(1992-2003)
FEM và REM
RRTD (Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng (LLP)/Tổng dư nợ) tác động âm
đến ROA có ý nghĩa thống kê.
Sufian và
Habibullah
(2009a)
34 Banks tại
Bangladesh
(1997-2004)
FEM
RRTD (Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng (LLP)/Tổng dư nợ) tác động
dương đến ROAA & ROAE (đều có ý
nghĩa thống kê).
Tan và Floros
(2012)
101 Banks tại
Trung Quốc
(2003-2009)
GMM hệ
thống một
bước
RRTD (Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng (LLP)/Tổng tài sản) tác động âm
đến ROA có ý nghĩa thống kê.
Sufian và
Habibullah
(2012)
153 Banks tại
Trung Quốc
(2000-2007)
GMM hệ
thống hai bước
RRTD (Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng (LLP)/Tổng tài sản) tác động
dương không có ý nghĩa thống kê đến
ROA
Chen và cộng
sự (2018)
Banks tại 12
nước phát triển
(1994-2006) với
14360 quan sát
FEM và 2SLS
RRTD (Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng (LLP)/Tổng dư nợ) tác động âm
đến ROAA và ROAE, tác động dương
đến NIM (đều có ý nghĩa thống kê)
192
Phụ lục 6: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của chi phí hoạt động
đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương pháp Kết quả
Demirgüç-
Kunt và
Huizinga
(1999)
7900 Banks tại
80 quốc gia
(1988 đến 1995)
Weighted
POLS
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng tài sản
tác động âm đến ROA hầu như không
có ý nghĩa thống kê, tuy nhiên thành
phần tương tác của tỷ lệ này với GDP
bình quân đầu người tác động có ý
nghĩa thống kê đến ROA.
Athanasoglou
và cộng sự
(2006)
132 Banks tại
các nước Đông
Nam Châu Âu
(1998-2002)
REM
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng tài sản
tác động âm có ý nghĩa thống kê tới
ROA và ROE (đều có ý nghĩa thống kê)
Athanasoglou
và cộng sự
(2008)
Banks tại Hy
Lạp (1985-
2001)
GMM sai phân
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng tài sản
tác động âm có ý nghĩa thống kê tới
ROA.
Khan và
Hanif (2019)
24 Banks tại
Pakistan
(1996-2015)
FEM
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng tài sản
tác động âm đến ROA & ROE có ý
nghĩa thống kê.
Khan và cộng
sự (2018)
173 Banks tại
5 nước ASEAN
(1999-2014)
GMM hệ thống
hai bước
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng tài sản
tác động âm đến ROA & ROE có ý
nghĩa thống kê.
Pasiouras và
Kosmidou
(2007)
584 Banks tại 15
nước Châu Âu
(1995-2001)
FEM
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu
nhập hoạt động tác động âm có ý nghĩa
thống kê đến ROAA đối với cả ngân
hàng nội địa và ngân hàng nước ngoài.
Liu và
Wilson
(2010)
685 Banks tại
Nhật Bản
(2000-2007)
GMM hệ thống
hai bước &
FEM
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu
nhập hoạt động tác động âm đến ROE;
ROA & NIM (đều có ý nghĩa thống
kê).
Goddard và
cộng sự
(2013)
4787 Banks tại
các nước Châu
Âu (1992-2007)
GMM hệ thống
hai bước
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu
nhập hoạt động tác động âm có ý nghĩa
thống kê đến ROE tại mọi nước trong
mọi giai đoạn.
193
Phụ lục 7: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của các nhân tố kinh tế vĩ
mô đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương pháp Kết quả
Bourke
(1989)
90 Banks tại
12 nước
(1972-1981)
POLS
Tăng trưởng cung tiền tác động dương
đến Lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ
sở hữu có ý nghĩa thống kê.
Obeidat và
cộng sự
(2013)
Islamic Banks
tại Jordan
(1997-2006)
POLS
Tăng trưởng cung tiền M2 tác động
dương đến ROA có ý nghĩa thống kê.
Chỉ số CPI tác động dương không có ý
nghĩa thống kê đến ROA.
Gyamerah
và cộng sự
(2015)
Banks tại Ghana
(1999-2010) POLS
Tăng trưởng cung tiền M2 và tỷ lệ lạm
phát tác động dương không có ý nghĩa
thống kê, trong khi GDP thực tế tác
động âm có ý nghĩa thống kê đến
ROAA & ROAE
Sufian và
Habibullah
(2009b)
220 quan sát
Banks tại
Trung Quốc
(2000-2005)
FEM
Tăng trưởng cung tiền tác động âm,
tăng trưởng GDP tác động dương đến
ROA (đều có ý nghĩa thống kê), Tỷ lệ
lạm phát tác động âm không có ý nghĩa
thống kê.
Chowdhur
y và cộng
sự (2017)
29 Islamic
Banks tại 5 nước
GCC (2005-
2013)
FEM, GMMs
& Hồi quy
phân vị
Tăng trưởng cung tiền M2 tác động âm
đến ROA có ý nghĩa thống kê, Tăng
trưởng GDP không có ý nghĩa thống kê,
Tỷ lệ lạm phát tác động âm (chỉ có ý
nghĩa thống kê với 2-step system
GMM)
Pasiouras
và
Kosmidou
(2007)
584 Banks tại 15
nước Châu Âu
(1995-2001)
FEM
Tốc độ tăng trưởng real GDP, Tỷ lệ lạm
phát tác động dương tới ROAA với toàn
bộ mẫu & nhóm ngân hàng nội địa, tác
động âm với nhóm ngân hàng nước
ngoài (đều có ý nghĩa thống kê)
Sufian và
Chong
24 Banks tại
Philippines
FEM và REM
Tốc độ tăng trưởng của hai biến GDP &
Cung tiền tác động dương tuy nhiên
194
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương pháp Kết quả
(2008) (1990-2005) không có ý nghĩa thống kê, trong khi Tỷ
lệ lạm phát tác động âm có ý nghĩa
thống kê đến đến ROA.
Sufian và
Habibullah
(2009a)
34 Banks tại
Bangladesh
(1997-2004)
FEM
Tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát đều
tác động không có ý nghĩa thống kê đến
ROAA và ROAE.
Liu và
Wilson
(2010)
685 Banks tại
Nhật Bản
(2000-2007)
GMM hệ thống
hai bước &
FEM
Tốc độ tăng trưởng GDP tác động âm
có ý nghĩa thống kê đến ROA và NIM,
tác động không có ý nghĩa thống kê với
ROE
Dietrich và
Wanzenried
(2011)
379 Banks tại
Thụy Sĩ
(1999-2009)
GMM hệ thống
Tăng trưởng GDP thực tế tác động
dương đến ROAA toàn mẫu, nhưng
không có ý nghĩa thống kê trong từng
giai đoạn trước và trong khủng hoảng.
Sufian
(2011)
29 Banks tại
Hàn Quốc
(1992-2003)
FEM và REM
Tăng trưởng GDP tác động không có ý
nghĩa thống kê, Tỷ lệ lạm phát tác động
dương đến ROA & ROE có ý nghĩa
thống kê.
Tan và
Floros
(2012)
101 Banks tại
Trung Quốc
(2003-2009)
GMM hệ thống
một bước
Tăng trưởng GDP tác động âm đến
ROA có ý nghĩa thống kê.
Sufian và
Habibullah
(2012)
153 Banks tại
Trung Quốc
(2000-2007)
GMM hệ thống
hai bước
Tăng trưởng GDP tác động dương đến
ROA có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ lạm
phát tác động dương đến ROA có ý
nghĩa thống kê hoặc tác động này không
có ý nghĩa thống kê tùy trường hợp.
Chronopoul
os và cộng
sự (2015)
14352 Banks tại
Mỹ (1984-2010)
GMM hệ thống
hai bước
Tốc độ tăng trưởng GDP tác động
dương có ý nghĩa thống kê đến ROA &
ROE
Caporale
và cộng sự
122 Banks tại
17 nước MENA
REM
Tốc độ tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm
phát tác động dương (đều có ý nghĩa
195
Tác giả
Mẫu
nghiên cứu
Phương pháp Kết quả
(2017) (2000-2010) thống kê) đến ROAA
Chen và
cộng sự
(2018)
Banks tại 12
nước phát triển
(1994-2006) với
14360 quan sát
FEM và 2SLS
Tốc độ tăng trưởng GDP kỳ trước tác
động dương đến ROAA, ROAE, NIM.
Tốc độ tăng trưởng GDP kỳ này tác
động dương đến ROAA, ROAE, ngược
lại tác động âm đến NIM (đều có ý
nghĩa thống kê).
Tỷ lệ lạm phát kỳ này chỉ có tác động
dương đến NIM có ý nghĩa thống kê. Tỷ
lệ lạm phát kỳ trước tác động dương
đến ROAA, ROE, NIM (đều có ý nghĩa
thống kê).
Phụ Lục 8: Tác giả ghi nhận bug đối với Package “PSTR” khi ước lượng Panel
Smooth Transition Regression bằng phần mềm R.
196
Phụ lục 9: Kết quả ước lượng và kiểm định
Phụ lục 9.1: Các ước lượng và kiểm định đa cộng tuyến
Ma trận hệ số tương quan tại Bảng 3.3
197
Ước lượng hệ số VIF tại Bảng 3.4
Toàn bộ mẫu Nhóm NHTM quy mô lớn Nhóm NHTM quy mô nhỏ
198
Phụ lục 9.2: Kết quả ước lượng GMM hệ thống hai bước tại Bảng 3.5
Biến phụ thuộc là ROA
199
Biến phụ thuộc là ROE
200
Phụ lục 9.4: Các kiểm định so sánh trung bình và phương sai tại Bảng 3.6
Independent samples T-Test và Levene’s Test.
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
ROA Equal
variances
assumed
7.175 .008 -1.644 268 .101 -0.1623% 0.0987% -0.3567% 0.0321%
Equal
variances not
assumed
-1.713 266.285 .088 -0.1623% 0.0948% -0.3489% 0.0243%
ROE Equal
variances
assumed
18.257 .000 5.803 268 .000 3.9607% 0.6825% 2.6170% 5.3044%
Equal
variances not
assumed
5.569 202.977 .000 3.9607% 0.7112% 2.5583% 5.3631%
S Equal
variances
assumed
.046 .830 24.078 268 .000 2.0339 .0845 1.8676 2.2002
Equal
variances not
assumed
24.043 250.281 .000 2.0339 .0846 1.8673 2.2005
CA Equal
variances
assumed
72.178 .000
-
10.197
268 .000 -5.9564% 0.5841% -7.1065% -4.8063%
Equal
variances not
assumed
-
11.314
187.976 .000 -5.9564% 0.5265% -6.9950% -4.9179%
LDR Equal
variances
assumed
.610 .435 -1.933 268 .054
-
5.63773%
2.91681%
-
11.38051%
0.10505%
201
Equal
variances not
assumed
-2.010 266.871 .045
-
5.63773%
2.80475%
-
11.15999%
-
0.11547%
NIM Equal
variances
assumed
.764 .383 .201 268 .841 0.0271% 0.1348% -0.2383% 0.2924%
Equal
variances not
assumed
.202 257.113 .840 0.0271% 0.1339% -0.2367% 0.2908%
DIA Equal
variances
assumed
4.619 .033 1.515 268 .131 0.0915% 0.0604% -0.0274% 0.2104%
Equal
variances not
assumed
1.560 267.935 .120 0.0915% 0.0586% -0.0240% 0.2069%
LPCLR Equal
variances
assumed
3.349 .068 3.212 268 .001 0.3052% 0.0950% 0.1181% 0.4924%
Equal
variances not
assumed
3.150 230.406 .002 0.3052% 0.0969% 0.1143% 0.4962%
OEAR Equal
variances
assumed
.244 .622 .210 268 .834 0.0144% 0.0683% -0.1202% 0.1489%
Equal
variances not
assumed
.211 255.934 .833 0.0144% 0.0680% -0.1196% 0.1483%
202
Kiểm vững bằng Bootstrap cho Independent Samples T-Test
Bootstrap for Independent Samples Test
Mean
Difference
Bootstrapa
Bias Std. Error
Sig. (2-
tailed)
95% Confidence Interval
Lower Upper
ROA Equal variances assumed -0.1623% -0.0018% 0.0912% .077 -0.3506% 0.0052%
Equal variances not
assumed
-0.1623% -0.0018% 0.0912% .075 -0.3506% 0.0052%
ROE Equal variances assumed 3.9607% 0.0049% 0.6950% .001 2.5461% 5.3110%
Equal variances not
assumed
3.9607% 0.0049% 0.6950% .001 2.5461% 5.3110%
S Equal variances assumed 2.0339 .0004 .0852 .001 1.8690 2.2000
Equal variances not
assumed
2.0339 .0004 .0852 .001 1.8690 2.2000
CA Equal variances assumed -5.9564% -0.0153% 0.5047% .001 -6.9560% -4.9518%
Equal variances not
assumed
-5.9564% -0.0153% 0.5047% .001 -6.9560% -4.9518%
LDR Equal variances assumed
-5.63773% 0.01717% 2.79133% .044
-
11.05331%
-
0.25272%
Equal variances not
assumed
-5.63773% 0.01717% 2.79133% .045
-
11.05331%
-
0.25272%
NIM Equal variances assumed 0.0271% 0.0012% 0.1331% .827 -0.2435% 0.2909%
Equal variances not
assumed
0.0271% 0.0012% 0.1331% .828 -0.2435% 0.2909%
DIA Equal variances assumed 0.0915% -0.0024% 0.0575% .115 -0.0213% 0.2031%
Equal variances not
assumed
0.0915% -0.0024% 0.0575% .116 -0.0213% 0.2031%
LPCLR Equal variances assumed 0.3052% -0.0022% 0.0952% .003 0.1093% 0.4864%
Equal variances not
assumed
0.3052% -0.0022% 0.0952% .004 0.1093% 0.4864%
OEAR Equal variances assumed 0.0144% 0.0023% 0.0649% .815 -0.1076% 0.1441%
Equal variances not
assumed
0.0144% 0.0023% 0.0649% .815 -0.1076% 0.1441%
a. Unless otherwise noted, bootstrap results are based on 1000 bootstrap samples
203
Brown -Forsythe Tests
204
Phụ lục 9.5: Các ước lượng và kiểm định tại Bảng 3.7 (ROA là biến phụ thuộc)
Kết quả với nhóm NHTM quy mô lớn
Các kiểm định
205
Ước lượng Random Effect với Robust S.E
206
Ước lượng Feasible generalized least squares (FGLS) với hiệu chỉnh PSSSTĐ
207
Kết quả với nhóm NHTM quy mô nhỏ
Các kiểm định
208
Ước lượng Fixed Effect với Robust S.E
209
Ước lượng Feasible generalized least squares (FGLS) với hiệu chỉnh PSSSTĐ
210
Phụ lục 9.6: Các ước lượng và kiểm định tại Bảng 3.8 (ROE là biến phụ thuộc)
Kết quả với nhóm NHTM quy mô lớn
Các kiểm định
211
Ước lượng Random Effect với Robust S.E
212
Ước lượng Feasible generalized least squares (FGLS) với hiệu chỉnh PSSSTĐ
213
Kết quả với nhóm NHTM quy mô nhỏ
Các kiểm định
214
Ước lượng Random Effect với Robust S.E
215
Ước lượng Feasible generalized least squares (FGLS) với hiệu chỉnh PSSSTĐ
216
Phụ lục 9.8: Kết quả kiểm tra tính dừng dữ liệu bảng theo Levin- Lin-Chu (2002)
217
218
Phụ lục 9.9: Kết quả giá trị ngưỡng và ước lượng các mô hình ngưỡng được lựa chọn
với Robust S.E
Mô hình 3: S là biến thay đổi tác động theo ngưỡng
219
Mô hình 4: CA là biến thay đổi tác động theo ngưỡng
220
Mô hình 5: LDR là biến thay đổi tác động theo ngưỡng
221
Mô hình 6: NIM là biến thay đổi tác động theo ngưỡng
222
Mô hình 7: DIA là biến thay đổi tác động theo ngưỡng
223
Mô hình 8: NIM & DIA đồng thời thay đổi tác động theo các ngưỡng
224
Phụ lục 10: Chứng minh tác động của quy mô đến ROA đối với nhóm ngân hàng
có tổng tài sản trong khoảng 100,000 tỷ đến 556,265 tỷ VNĐ là âm.
225
226
Phụ lục 11: Danh sách các NHTM trong luận án
Stt Tên NHTM Ghi tắt
1 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam AGRB
2 Ngân hàng Shinhan Việt Nam SHBVN
3 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ACB
4 Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ABB
5 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á BAB
6 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt GDB
7 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo Việt BVB
8 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu Điện Liên Việt LPB
9 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam CTG
10 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BID
11 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á SEAB
12 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam MSB
13 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long KLB
14 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam TCB
15 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á NAB
16 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam VCB
17 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh HDB
18 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông OCB
19 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội MBB
227
Stt Tên NHTM Ghi tắt
20 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân NVB
21 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam VIB
22 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn SCB
23 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội SHB
24 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công thương SGB
25 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín STB
26 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong TPB
27 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á VAB
28 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPB
29 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex PGB
30 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam EIB