TTBĐS là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng. Sự ra đời
và phát triển TTBĐS đã có những đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế
xã hội của mỗi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Để TTBĐS Hà Nội ngày một
phát triển ổn định, lành mạnh, bền vững, góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, cần có các giải pháp đồng bộ trong đó, giải pháp hoàn thiện các
chính sách tài chính là một trong những giải pháp có tác động trực tiếp và quan
trọng nhất.
Qua quá trình nghiên cứu cả về cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án “Hoàn
thiện chính sách tài chính phát triển thị trường bất động sản Hà Nội” đã đạt
đƣợc những kết quả nhƣ sau:
1. Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản khái niệm,
đặc điểm, vai trò về BĐS, TTBĐS; khái niệm, nội dung, vai trò của chính sách
tài chính để phát triển TTBĐS. Bằng cách phân tích đánh giá, giới hạn phạm vi,
không gian và thời gian, luận án đã đƣa ra những cơ sở, nền tảng của việc hoàn
thiện chính sách tài chính phát triển TTBĐS Hà Nội.
2. Bằng phƣơng pháp liệt kê, so sánh, phân tích, đánh giá, luận án đã làm
nổi bật những đặc điểm về mặt lý luận và thực tiễn của từng chính sách tài chính
phát triển TTBĐS Hà Nội. Các chính sách tài chính gồm: chính sách thuế, chính
sách tài chính trong quá trình giao đất, cho thuê, chuyển nhƣợng BĐS, chính
sách giá BĐS, chính sách ƣu đãi, hỗ trợ tài chính, các định chế phi ngân hàng để
phát triển TTBĐS Hà Nội.
3. Thông qua việc nghiên cứu kinh nghiệm về chính sách tài chính của
một số quốc gia điển hình nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapre, Mỹ, Nhật
Bản, Đức, luận án đã rút ra một số bài học kinh nghiệm có ý nghĩa đối với
TTBĐS tại thành phố Hà Nội nói riêng và TTBĐS Việt Nam nói chung trong
việc hoàn thiện chính sách tài chính phát triển TTBĐS.
4. Trên quan điểm lịch sử cụ thể và quan điểm phát triển, luận án đã tiến
hành khái quát, đánh giá thực trạng chính sách tài chính trên TTBĐS Hà Nội, tác
động của các chính sách này đối với sự phát triển của TTBĐS Hà Nội, từ đó rút
ra kết quả đã đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế của thị trƣờng. Đồng thời, luận
án đã tìm hiểu và phân tích nguyên nhân của những hạn chế ảnh hƣởng đến sự
phát triển TTBĐS Hà Nội trong thời gian qua. Đây đƣợc coi là cơ sở thực tiễn để
đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính phát triển TTBĐS Hà Nội
đến năm 2025 và những năm tiếp theo.192
5. Trên cơ sở nhận thức quan điểm, định hƣớng phát triển TTBĐS Hà Nội,
định hƣớng hoàn thiện chính sách tài chính trong thời gian tới, kết hợp với
những dự báo phát triển của thị trƣờng trong tƣơng lai, luận án đã đề xuất một hệ
thống giải pháp gồm 4 nhóm : nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính
trong việc huy động, khai thác nguồn lực tài chính; nhóm giải pháp hoàn thiện
chính sách tài chính trong việc phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính , nhóm
giải pháp về chính sách giá BĐS và nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển TTBĐS Hà
Nội đặt trong điều kiện thực tế hiện nay. Các giải pháp này đƣợc xây dựng trên
cơ sở phân tích tác động của các chính sách tài chính đã có đối với TTBĐS,
những tồn tại cần khắc phục của TTBĐS và phù hợp với mục tiêu, quan điểm
của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển TTBĐS tại thành phố Hà Nội nói riêng và
Việt Nam nói chung đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
Trong đó:
+ Các giải pháp về thuế BĐS nhằm thúc đẩy thị trƣờng BĐS phát triển thông
qua tác động đến việc sử dụng các sắc thuế BĐS công bằng và có hiệu quả hơn, hạn
chế đầu cơ BĐS, khuyến khích các giao dịch BĐS qua đăng ký với cơ quan nhà
nƣớc, hạn chế và tiến tới xóa bỏ các giao dịch “ngầm” trong chuyển dịch BĐS.
nhằm góp phần giúp TTBĐS phát triển lành mạnh, minh bạch, bền vững, phòng
chống đầu cơ và sử dụng lãng phí BĐS, tăng cung kích cầu cho thị trƣờng, tạo thêm
cơ hội cho ngƣời có nhu cầu an cƣ tiếp cận nhà ở và tăng nguồn thu ngân sách nhà
nƣớc một cách ổn định.
+ Giao đất, thu hồi đất là nội dung quan trọng của quản lý nhà nƣớc về đất
đai, đƣợc hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc làm đại diện
chủ sở hữu. Các giải pháp tài chính trong các giao dịch về giao đất, thu hồi đất, bán
và cho thuê BĐS sẽ góp phần tăng cung, cân bằng cung cầu, đồng thời còn thực
hiện chính sách an sinh xã hội, điều tiết các mối quan hệ sở hữu, hạn chế các tranh
chấp khiếu nại trên TTBĐS.
+ Các giải pháp về chính sách ƣu đãi, hỗ trợ tài chính đƣợc thực hiện bằng giải
pháp đẩy mạnh chƣơng trình nhà ở xã hội nhƣ tiếp tục sửa đổi các cơ chế, chính sách
về tài chính, thuế liên quan đến nhà ở xã hội, cải cách thủ tục hành chính, tạo quỹ
đất dành để xây dựng nhà ở xã hội Đây là một trong những chính sách kích cầu và
hỗ trợ ngƣời tiêu dùng rất hiệu quả, là một nguyên nhân quan trọng giúp cho
TTBĐS phục hồi và tăng trƣởng.
+ Các giái pháp về các định chế phi ngân hàng cung ứng các nguồn vốn đa
dạng và ổn định, giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn vốn ngân hàng, hạn chế rủi ro,193
đồng thời khơi thông các kênh cung ứng vốn để phát triển của TTBĐS ở thành phố
Hà Nội.
+ Các giải pháp về giá BĐS nhƣ Luật đất đai cần bổ sung các qui định về
trình tự, thủ tục thực hiện quyết định giá đất phù hợp với thị trƣờng; cơ chế bắt
buộc các cơ quan có thẩm quyền phải công khai rộng rãi các thông tin nhƣ: chỉ số
đánh giá TTBĐS, tổ chức xây dụng ngân hàng dữ liệu về giá, công khai việc định
giá của Nhà nƣớc để giá BĐS trở thành công cụ thúc đẩy TTBĐS phát triển minh
bạch và hiệu quả.
+ Đồng thời với các giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính, luận án cũng
đã đƣa ra các giải pháp hỗ trợ phát triển TTBĐS ở thành phố Hà Nội.
Với các nội dung cơ bản đƣợc đề cập trong luận án nhƣ trên, tác giả hy
vọng đóng góp một phần nhỏ trong việc hoàn thiện chính sách tài chính phát
triển TTBĐS Hà Nội từ nay đến 2025 và các năm tiếp theo.
Tóm lại, những nội dung đề cập trong luận án là nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu nghiên cứu đã đề ra. Tuy nhiên, đây là một đề tài có phạm vi nghiên cứu khá
rộng, trong khi hệ thống số liệu thống kê không nhất quán và liên tục, cùng với
điều kiện khảo sát, nghiên cứu của tác giả còn hạn chế. Do đó, dù đã có nhiều nỗ
lực để hoàn thành nhƣng luận án cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
mong đợi ở sự đóng góp chân thành của các nhà khoa học, các anh, chị em đồng
nghiệp và bạn đọc gần xa, để có thể hoàn thiện luận án một cách tốt hơn.
227 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện chính sách tài chính phát triển thị trường bất động sản Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cƣờng kiểm tra, sàng lọc các sàn đủ điều kiện hoạt động bằng quy định
đánh giá tiêu chuẩn. Sau đó lập danh sách và công khai các sàn đáng tin cậy, đủ
tiêu chuẩn hoạt động để ngƣời dân an tâm đến tìm hiểu thông tin.
Nhà nƣớc cũng cần hoàn thiện quy chế hình thành và hoạt động của các tổ
chức tƣ vấn pháp lý về BĐS, phân tích thông tin BĐS tránh hiện tƣợng hình
thành một cách tràn lan và hoạt động kém hiệu quả nhƣ hiện nay; có chế tài xử
phạt nghiêm, đủ mạnh để hạn chế những tiêu cực khi các tổ chức hỗ trợ thị
trƣờng này sai phạm, gây ảnh hƣởng xấu đến thị trƣờng.
3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
THỊ TRƢỜNG BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2025 VÀ NHỮNG
NĂM TIẾP THEO.
3.3.1. Hoàn thành việc lập hồ sơ địa chính
Nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý đất đai, đồng bộ hóa cơ sở dữ
liệu đất đai từ thành phố đến cấp cơ sở, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội
đang tập trung xây dựng tổng thể hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất
đai. Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng đƣợc HĐND và UBND thành
phố Hà Nội ƣu tiên bố trí đủ nguồn vốn thực hiện.Với tổng mức đầu tƣ là 1.402
187
tỷ đồng (triển khai trên địa bàn 27 quận, huyện, thị xã còn lại), dự án đƣợc thực
hiện từ năm 2015-2018.
Đề xuất giải pháp:
- Để tiếp tục thực hiện có hiệu quả về hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai, thời gian tới, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng cần chủ trì,
phối hợp với địa phƣơng rà soát, thống kê các trƣờng hợp chƣa đo đạc bản đồ
địa chính ở từng xã, phƣờng, thị trấn; thống kê các trƣờng hợp đã đo đạc bản đồ
địa chính nhƣng chƣa cấp giấy chứng nhận ở từng xã, phƣờng, thị trấn, nay đã
biến động phải đo mới để cấp giấy chứng nhận không thực hiện chỉnh lý bản đồ
địa chính đƣợc.
- Ngoài ra, quan trọng là phải bố trí đủ kinh phí từ ngân sách, theo qui định
là 10% tổng số thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thành phố. Nhƣng trên
thực tế khi triển khai công việc nhiều địa phƣơng vẫn thiếu kinh phí. Vì vậy, luận
án đề xuất dành tối thiểu 12% tổng số thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của
thành phố cho việc đo đạc lập bản đồ địa chính thực hiện đối với các xã, phƣờng,
thị trấn chƣa có bản đồ địa chính, chƣa hoàn thành cấp Giấy chứng nhận
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng cần tập trung để giải quyết dứt điểm những
tồn tại, vƣớng mắc với hộ gia đình, cá nhân chƣa đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, đảm bảo hoàn thành cùng với việc hoàn thành dự án
tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên
địa bàn thành phố vào năm 2018.
3.3.2. Tháo gỡ vƣớng mắc, hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
Theo quy định của pháp luật đất đai, cấp GCNQSDĐ là một trong những
nội dung của hoạt động quản lý nhà nƣớc về đất đai. Về phía Nhà nƣớc, tiến độ
cấp và mức độ hoàn thành việc cấp GCNQSDĐ cho ngƣời sử dụng đất chứng tỏ
khả năng của Nhà nƣớc trong việc quản lý tài sản thuộc sở hữu của mình, giúp
Nhà nƣớc kiểm soát tình hình đất đai, TTBĐS một cách thuận tiện. Đồng thời,
TTBĐS muốn phát triển một các thông suốt và lành mạnh thì phải có một hệ
thống hàng hóa với quan hệ trao đổi mua bán công khai, hợp pháp. Việc cấp
giấy chứng nhận QSD đất và QSH nhà đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy, Nhà
nƣớc và các cấp chính quyền địa phƣơng luôn chú trọng, quan tâm đến hoạt
động cấp GCNQSDĐ. Để đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ trên thời gian
qua, công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã đƣợc thành phố thực
hiện với tinh thần quyết liệt, sâu sát với những chỉ đạo cụ thể nhƣ: thời gian giải
188
quyết thủ tục hành chính về đăng ký biến động đất đai giảm 1/3 so với trƣớc
đây; thời gian giải quyết hồ sơ chuyển nhƣợng, cho tặng, thừa kế quyền sử dụng
đất trƣớc đây là 21 - 30 ngày, nay chỉ còn 10 - 15 ngày và từ 8 loại giấy tờ, nay
đã giảm chỉ còn 4 loại
Trong thời gian tới, UBND thành phố Hà Nội, các cấp, Sở, ngành thành
phố cần tiếp tục thực hiện triệt để việc tinh giảm, cải cách thủ tục hành chính,
giải quyết vƣớng mắc cho từng trƣờng hợp, loại vụ việc cụ thể; đẩy nhanh việc
xây dựng hệ thống hồ sơ, cơ sở dữ liệu tạo thuận lợi tối đa cho ngƣời dân; tăng
cƣờng tuyên truyền, kiểm tra, giám sát đối với từng nhiệm vụ, trách nhiệm của
từng cán bộ, mỗi cấp, mỗi ngành để hoàn thành nhiệm vụ phấn đấu cấp 100%
GCNQSDĐ cho thành phố Hà Nội.
3.3.3. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết các tranh
chấp trên thị trƣờng bất động sản Hà Nội
- Các cơ quan quản lý nhà nƣớc về nhà ở và TTBĐS tại các địa phƣơng cần
tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về trình tự thủ tục đầu tƣ; về huy động vốn và mua bán, chuyển nhƣợng của các
chủ đầu tƣ các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới để quản lý tốt thị trƣờng.
Kiểm tra thƣờng xuyên các sàn giao dịch BĐS, kịp thời phát hiện và uốn nắn các
sai phạm về giao dịch, mua bán, thực hiện các dịch vụ trong kinh doanh BĐS.
Kiên quyết xử lý những sàn giao dịch BĐS cố tình vi phạm pháp luật trong giao
dịch và những hành vi gian dối, “làm giá” gây mất ổn định thị trƣờng;
- Tăng cƣờng kiểm tra và kiên quyết xử lý những trƣờng hợp vi phạm về
sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích sử dụng đất hiệu
quả tránh lãng phí tài nguyên.
- Kiểm tra và thẩm định chính xác nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tƣ
trƣớc khi giao đất. Hiện nay, một số dự án sau khi đƣợc giao đất, triển khai rất
chậm, kéo dài đến 2, 3 năm. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng
trên là do năng lực tài chính của chủ đầu tƣ còn hạn chế. Thành phố cần tích cực
thanh tra và xử phạt các chủ đầu tƣ để hoang hóa đất đai. Để phòng ngừa các
chủ đầu tƣ nhƣ vậy, cần thẩm định kỹ nhu cầu, năng lực sử dụng đất của chủ đầu
tƣ trƣớc khi giao đất cho họ, bao gồm:
- Tăng cƣờng công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về đất đai, đầu tƣ, phát triển nhà ở, kinh doanh BĐS, kịp thời xử lý các vi phạm
theo quy định của pháp luật. Tính cạnh tranh minh bạch của TTBĐS Hà Nội và
các tỉnh phía Bắc nói chung còn thấp, nhất là thị trƣờng sơ cấp (giao đất, cho
189
thuê đất). Cơ chế đấu giá đất, đấu thầu dự án để cho chủ đầu tƣ mặc dù đã đƣợc
UBND Thành phố quy định trong các văn bản, tuy nhiên việc áp dụng trong
thực tế còn nhiều hạn chế, thậm chí có những vấn đề chƣa đƣợc triển khai cần
đƣợc kiểm tra, rút kinh nghiệm để khắc phục. Công tác kiểm tra, giám sát các
hoạt động đấu giá, chuyển quyền sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất xen kẹp,
đất công nghiệp sang đất xây dựng nhà ở cần đƣợc tăng cƣờng thực hiện.
- Tăng cƣờng công tác quản lý thanh tra, kiểm tra hoạt động, báo cáo của
các sàn giao dịch BĐS nhằm bảo đảm thực hiện quy định.
- Cần phải hoàn thiện, bổ sung các quy định của pháp luật về điều chỉnh
mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia TTBĐS trên cơ sở tăng cƣờng cơ chế bảo
vệ quyền tài sản của ngƣời tiêu dùng, minh bạch thông tin, tạo các kênh thông
tin để ngƣời mua nhà có thể tiếp cận tìm hiểu về quy hoạch, căn cứ pháp lý của
các dự án BĐS.
- Cần nghiêm khắc xử lý những sai phạm, giải quyết những tranh chấp,
khiếu kiện khác về lĩnh vực BĐS. Trong tổ chức thực hiện xử lý khiếu kiện,
nguyên tắc cơ bản là sai phạm ở ngành hay địa phƣơng nào thì nơi đó phải chủ
trì việc xử lý. Tƣ tƣởng chỉ đạo trong quá trình xử lý khiếu kiện là giúp làm lành
mạnh hóa và hợp pháp hóa BĐS chứ không phải đơn thuần chỉ để xử phạt các
bên đã tham gia và các quan hệ sai phạm.
Nhƣ vậy, xây dựng TTBĐS phát triển ổn định, lành mạnh, minh bạch và
bền vững, đòi hỏi phải có tầm nhìn dài hạn và có sự phối hợp đồng bộ giữa các
cơ quan bộ, ngành nhằm phát huy cao độ vai trò của đội ngũ doanh nhân và DN
BĐS. Sự phối hợp đó bao gồm từ việc hoàn thiện hệ thống pháp luật (Quốc hội),
điều hành thông suốt từ Chính phủ đến các bộ, chính quyền địa phƣơng, đặc biệt
là vai trò của Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Bộ Tài chính cùng
hai đô thị lớn là Hà Nội và TP.HCM.
Kết luận chƣơng III
Qua quá trình nghiên cứu cả về cơ sở lí luận ở chƣơng I và thực trạng
chính sách tài chính đối với TTBĐS Hà Nội ở chƣơng II, cho phép luận án đƣa
ra một số kết luận sau:
Thứ nhất: Trên cơ sở những nhận thức về vấn đề nghiên cứu nói trên, kết
hợp với tình hình thực tế của TTBĐS Hà Nội và định hƣớng phát triển TTBĐS
trong thời gian tới, kết hợp với những dự báo trong tƣơng lai, luận án đã đƣa ra
những dự báo về xu hƣớng phát triển cùng quan điểm hoàn thiện chính sách tài
chính phát triển TTBĐS Hà Nội.
190
Thứ hai: Trên cơ sở nhận thức quan điểm và định hƣớng phát triển TTBĐS
trong thời gian tới, kết hợp với những dự báo phát triển của thị trƣờng trong tƣơng
lai, luận án đã đề xuất một một hệ thống giải pháp gồm 4 nhóm: nhóm giải pháp
hoàn thiện chính sách tài chính trong việc huy động, khai thác nguồn lực tài
chính; nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính trong việc phân phối, sử
dụng nguồn lực tài chính, nhóm giải pháp về chính sách giá BĐS và nhóm giải
pháp hỗ trợ nhằm phát triển TTBĐS Hà Nội
Thứ ba: Luận án cũng đƣa ra ba điều kiện cần thiết để thực hiện thành công
các giải pháp chính sách tài chính, tạo môi trƣờng thuận lợi thúc đẩy TTBĐS Hà
Nội nói riêng và Việt Nam nói chung phát triển.
191
KẾT LUẬN
TTBĐS là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng. Sự ra đời
và phát triển TTBĐS đã có những đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế
xã hội của mỗi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Để TTBĐS Hà Nội ngày một
phát triển ổn định, lành mạnh, bền vững, góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, cần có các giải pháp đồng bộ trong đó, giải pháp hoàn thiện các
chính sách tài chính là một trong những giải pháp có tác động trực tiếp và quan
trọng nhất.
Qua quá trình nghiên cứu cả về cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án “Hoàn
thiện chính sách tài chính phát triển thị trường bất động sản Hà Nội” đã đạt
đƣợc những kết quả nhƣ sau:
1. Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản khái niệm,
đặc điểm, vai trò về BĐS, TTBĐS; khái niệm, nội dung, vai trò của chính sách
tài chính để phát triển TTBĐS. Bằng cách phân tích đánh giá, giới hạn phạm vi,
không gian và thời gian, luận án đã đƣa ra những cơ sở, nền tảng của việc hoàn
thiện chính sách tài chính phát triển TTBĐS Hà Nội.
2. Bằng phƣơng pháp liệt kê, so sánh, phân tích, đánh giá, luận án đã làm
nổi bật những đặc điểm về mặt lý luận và thực tiễn của từng chính sách tài chính
phát triển TTBĐS Hà Nội. Các chính sách tài chính gồm: chính sách thuế, chính
sách tài chính trong quá trình giao đất, cho thuê, chuyển nhƣợng BĐS, chính
sách giá BĐS, chính sách ƣu đãi, hỗ trợ tài chính, các định chế phi ngân hàng để
phát triển TTBĐS Hà Nội.
3. Thông qua việc nghiên cứu kinh nghiệm về chính sách tài chính của
một số quốc gia điển hình nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapre, Mỹ, Nhật
Bản, Đức, luận án đã rút ra một số bài học kinh nghiệm có ý nghĩa đối với
TTBĐS tại thành phố Hà Nội nói riêng và TTBĐS Việt Nam nói chung trong
việc hoàn thiện chính sách tài chính phát triển TTBĐS.
4. Trên quan điểm lịch sử cụ thể và quan điểm phát triển, luận án đã tiến
hành khái quát, đánh giá thực trạng chính sách tài chính trên TTBĐS Hà Nội, tác
động của các chính sách này đối với sự phát triển của TTBĐS Hà Nội, từ đó rút
ra kết quả đã đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế của thị trƣờng. Đồng thời, luận
án đã tìm hiểu và phân tích nguyên nhân của những hạn chế ảnh hƣởng đến sự
phát triển TTBĐS Hà Nội trong thời gian qua. Đây đƣợc coi là cơ sở thực tiễn để
đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính phát triển TTBĐS Hà Nội
đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
192
5. Trên cơ sở nhận thức quan điểm, định hƣớng phát triển TTBĐS Hà Nội,
định hƣớng hoàn thiện chính sách tài chính trong thời gian tới, kết hợp với
những dự báo phát triển của thị trƣờng trong tƣơng lai, luận án đã đề xuất một hệ
thống giải pháp gồm 4 nhóm : nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính
trong việc huy động, khai thác nguồn lực tài chính; nhóm giải pháp hoàn thiện
chính sách tài chính trong việc phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính , nhóm
giải pháp về chính sách giá BĐS và nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển TTBĐS Hà
Nội đặt trong điều kiện thực tế hiện nay. Các giải pháp này đƣợc xây dựng trên
cơ sở phân tích tác động của các chính sách tài chính đã có đối với TTBĐS,
những tồn tại cần khắc phục của TTBĐS và phù hợp với mục tiêu, quan điểm
của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển TTBĐS tại thành phố Hà Nội nói riêng và
Việt Nam nói chung đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
Trong đó:
+ Các giải pháp về thuế BĐS nhằm thúc đẩy thị trƣờng BĐS phát triển thông
qua tác động đến việc sử dụng các sắc thuế BĐS công bằng và có hiệu quả hơn, hạn
chế đầu cơ BĐS, khuyến khích các giao dịch BĐS qua đăng ký với cơ quan nhà
nƣớc, hạn chế và tiến tới xóa bỏ các giao dịch “ngầm” trong chuyển dịch BĐS.
nhằm góp phần giúp TTBĐS phát triển lành mạnh, minh bạch, bền vững, phòng
chống đầu cơ và sử dụng lãng phí BĐS, tăng cung kích cầu cho thị trƣờng, tạo thêm
cơ hội cho ngƣời có nhu cầu an cƣ tiếp cận nhà ở và tăng nguồn thu ngân sách nhà
nƣớc một cách ổn định.
+ Giao đất, thu hồi đất là nội dung quan trọng của quản lý nhà nƣớc về đất
đai, đƣợc hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc làm đại diện
chủ sở hữu. Các giải pháp tài chính trong các giao dịch về giao đất, thu hồi đất, bán
và cho thuê BĐS sẽ góp phần tăng cung, cân bằng cung cầu, đồng thời còn thực
hiện chính sách an sinh xã hội, điều tiết các mối quan hệ sở hữu, hạn chế các tranh
chấp khiếu nại trên TTBĐS.
+ Các giải pháp về chính sách ƣu đãi, hỗ trợ tài chính đƣợc thực hiện bằng giải
pháp đẩy mạnh chƣơng trình nhà ở xã hội nhƣ tiếp tục sửa đổi các cơ chế, chính sách
về tài chính, thuế liên quan đến nhà ở xã hội, cải cách thủ tục hành chính, tạo quỹ
đất dành để xây dựng nhà ở xã hộiĐây là một trong những chính sách kích cầu và
hỗ trợ ngƣời tiêu dùng rất hiệu quả, là một nguyên nhân quan trọng giúp cho
TTBĐS phục hồi và tăng trƣởng.
+ Các giái pháp về các định chế phi ngân hàng cung ứng các nguồn vốn đa
dạng và ổn định, giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn vốn ngân hàng, hạn chế rủi ro,
193
đồng thời khơi thông các kênh cung ứng vốn để phát triển của TTBĐS ở thành phố
Hà Nội.
+ Các giải pháp về giá BĐS nhƣ Luật đất đai cần bổ sung các qui định về
trình tự, thủ tục thực hiện quyết định giá đất phù hợp với thị trƣờng; cơ chế bắt
buộc các cơ quan có thẩm quyền phải công khai rộng rãi các thông tin nhƣ: chỉ số
đánh giá TTBĐS, tổ chức xây dụng ngân hàng dữ liệu về giá, công khai việc định
giá của Nhà nƣớc để giá BĐS trở thành công cụ thúc đẩy TTBĐS phát triển minh
bạch và hiệu quả.
+ Đồng thời với các giải pháp hoàn thiện chính sách tài chính, luận án cũng
đã đƣa ra các giải pháp hỗ trợ phát triển TTBĐS ở thành phố Hà Nội.
Với các nội dung cơ bản đƣợc đề cập trong luận án nhƣ trên, tác giả hy
vọng đóng góp một phần nhỏ trong việc hoàn thiện chính sách tài chính phát
triển TTBĐS Hà Nội từ nay đến 2025 và các năm tiếp theo.
Tóm lại, những nội dung đề cập trong luận án là nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu nghiên cứu đã đề ra. Tuy nhiên, đây là một đề tài có phạm vi nghiên cứu khá
rộng, trong khi hệ thống số liệu thống kê không nhất quán và liên tục, cùng với
điều kiện khảo sát, nghiên cứu của tác giả còn hạn chế. Do đó, dù đã có nhiều nỗ
lực để hoàn thành nhƣng luận án cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
mong đợi ở sự đóng góp chân thành của các nhà khoa học, các anh, chị em đồng
nghiệp và bạn đọc gần xa, để có thể hoàn thiện luận án một cách tốt hơn.
194
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Vƣơng Minh Phƣơng – Trần Thị Thanh Hà (2012), “Giải pháp huy động
vốn nào cho thị trƣờng bất động sản Việt nam hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu
Tài chính kế toán, số 06 (107) 2012, trang 52.
2. Vƣơng Minh Phƣơng – Nghiêm Xuân Dũng (2015) , “Chính sách tài chính
đối với thị trƣờng bất động sản Việt Nam hiện nay” , Tạp chí Nghiên cứu Tài
chính kế toán, số 04 (141) 2015, trang 32.
3. Vƣơng Minh Phƣơng – Trần Thị Thanh Hà (2016), “Quản lý, cho thuê và
chuyển nhƣợng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nƣớc ở thành phố Hà Nội” đăng Tạp
chí Con số và sự kiện – Tạp chí của Tổng cục thống kê, số 11 năm 2016,
trang 36.
4. Vƣơng Minh Phƣơng (2017), “Thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động
chuyển nhƣợng bất động sản trên thị trƣờng bất động sản Hà Nội” đăng Tạp
chí Tài chính kế toán, số 1 (162) 2017, trang 32.
5. Vƣơng Minh Phƣơng (2017), “Hình thành quỹ tín thác đầu tƣ bất động sản
– Những vấn đề đặt ra” đăng Tạp chí Thanh tra tài chính số 175 + 176 (1 + 2
– 2017), trang 78.
195
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Đinh Văn Ân (2008), Giải pháp để phát triển lành mạnh thị trường bất động
sản, Theo Báo Đầu tƣ, ngày 31/3/2008.
2. Đinh Văn Ân, (2011), Chính sách phát triển thị trường bất động sản Việt
Nam, Đề tài khoa học cấp Bộ.
3. Lê Xuân Bá, Trần Kim Chung (2006), Chính sách thu hút đầu tư vào thị
trường bất động sản Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Phạm Văn Bình (2010), Minh bạch hóa thị trƣờng BĐS ở Việt Nam hiện
nay, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, (số 11).
5. Phạm Văn Bình (2009), Chính sách thuế nhà đất trên thế giới - Kinh
nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, (số 11).
6. Phạm Văn Bình (2013), Chính sách thuế nhà ở, đất ở tại Việt Nam, Luận án
tiến sĩ kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân.
7. Lê Văn Bình (2010), Giải pháp tài chính phát triển thị trường bất động sản
ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện tài chính, Hà Nội.
8. Nguyễn Đình Chiến (2008), Hoàn thiện chính sách thuế đánh vào tài sản ở
Việt Nam, luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.
9. Thái Bá Cẩn, Trần Nguyên Nam, (2003), Thị trường bất động sản - Những
vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, Nxb Tài chính.
10. Lê Văn Cƣ, (2015), Nghiên cứu xây dựng chỉ số thị trường bất động sản
ứng dụng tại thành phố Hồ Chí Minh, Viện nghiên cứu quản lý trung ƣơng.
11. Hoàng Văn Cƣờng, Hoàng Ngọc Việt, (2008), Bình ổn thị trường giá đất đô
thị, Nxb Chính trị quốc gia.
12. Hoàng Văn Cƣờng, (2006), Thị trường bất động sản, NXB Xây Dựng.
13. Nguyễn Thủy Chung, (2009), Hoàn thiện chính sách thu ở Việt Nam, Học
viện tài chính.
14. Bộ Tài Chính (1993), Thông tư số 89-TC/TCT ngày 09 tháng 11 năm 1993
của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm
1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1994.
15. Bộ Tài Chính, (1997), Thông tư số 03/1997/TC-TCT ngày 21 tháng 01 năm
1997 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 89-TC/TCT ngày
09 tháng 11 năm 1993 về tính giảm miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên
tai, địch họa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1997;
196
16. Bộ Tài Chính (1997), Thông tư số 59-TC/TCT ngày 01 tháng 9 năm 1997
của Bộ Tài chính hƣớng dẫn bổ sung về tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông
nghiệp khi có thiên tai địch họa, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 1997.
17. Bộ Tài chính - Tổng cục thuế (2001), Thuế Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử
(Tập 1,2), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
18. Bộ Tài Chính, (2003), Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19 tháng 11 năm
2003 của Bộ Tài Chính hƣớng dẫn việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ
năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 3/11/2003 của
Chính phủ.
19. Bộ Tài Chính, (2007), Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của
Bộ Tài Chính hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 120/2005/TT-BTC ngày
30/12/2005 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-
CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
20. Bộ Tài Chính, (2010), Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của
Bộ Tài Chính hƣớng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
21. Bộ Tài Chính, (2011), Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ
Tài Chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 120/2005/TT-BTC ngày
30/12/2005 của Bộ Tài Chính hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
22. Bộ Tài Chính, (2011), Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011.
23. Bộ Tài Chính, (2011), Thông tư của Bộ Tài chính số 124/2011/TT-BTC ngày
31/8/2011 hƣớng dẫn về lệ phí trƣớc bạ, số 34/2013/TT- BTC ngày 28/3/2013
hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 124/2011/TT-BTC ngày
31/8/2011.
24. Bộ Tài Chính (2013), Thông tư số 156/2013/TT- BTC ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
25. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của
Bộ Tài chính hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về
thuế.
26. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông
tƣ số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
27. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014.
197
28. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ
Tài chính hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
29. Bộ Tài Chính, (2014), Thông tư số 96/2015/TT-BTC hƣớng dẫn về thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và
sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tƣ số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014.
30. Bộ Tài Chính, (2014), Thông tư về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-
BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở
hữu Nhà nƣớc.
31. Bộ Tài Chính, (2015), Thông tư số 41/2015/TT-BTC.
32. Bộ Tài Chính, (2008-2011), Báo cáo tổng kết 3 năm thực hiện thuế thu nhập
cá nhân – Bộ tài chính
33. Hoàng Văn Cƣờng (2006), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý
nhà nước về thị trường đất đai - Bất động sản ở Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Bộ,
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
34. Hoàng Văn Cƣờng, Nguyễn Minh Ngọc, Nguyễn Thế Phán, Vũ Thị Thảo
(2006), Thị trường bất động sản, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
35. Học viện Tài chính (2010), Giáo trình Lý thuyết thuế, Nxb Tài chính, Hà
Nội.
36. Học viện Tài chính (2010), Giáo trình Quản lý thuế, Nxb Tài chính, Hà Nội.
37. Học viện Tài chính (2011), Giáo trình Định giá tài sản, Nxb Tài chính, Hà
Nội.
38. Lê Văn Cƣ, Nghiên cứu xây dựng chỉ số thị trường bất động sản, Viện
nghiên cứu quản lý trung ƣơng, 2015, Luận án kinh tế.
39. Bộ Xây Dựng, Nghiên cứu các yếu tố cấu thành thị trường BĐS nhà đất,
đề xuất cơ sở khoa học của các chính sách quản lý thị trường BĐS nhà đất,
(2006), Đề tài nghiên cứu cấp Bộ.
40. Bộ Xây Dựng, (2013), Thông tư số 14/2013/TT-BXD.
41. Bộ Xây Dựng, (2013), Thông tư 07/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm
2013
42. Bộ Xây Dựng, (2013), Thông tư số 18/2013/TT-BXD
43. Bộ Xây Dựng, (2014), Thông tư số 17/2014/TT-BXD ngày 18/11/2014
44. Bộ Xây Dựng, (2014), Thông tư 08/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng hƣớng
dẫn thi hành một số điều của nghị định 188.
198
45. Bộ Xây Dựng, (2014), Thông tư 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ
Xây Dựng hƣớng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 153/2007/NĐ-CP
ngày 15/10/2007.
46. Bộ Xây Dựng, (2014), Quyết định số 643/ QĐ-BXD ngày 09/6/2014 của Bộ
Xây dựng về công bố suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình và giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013.
47. Bộ Xây Dựng, (2017), Báo cáo hàng tồn kho bất động sản tháng 2- 2017,
Cục Quản lý nhà và thị trƣờng bất động sản.
48. Bộ kế hoạch đầu tƣ, (2016), Báo cáo tình hình thu hút nguồn vốn FDI năm
2016.
49. Nguyễn Thị Dung, (2011), Quyền sử dụng đất trong thị trường BĐS ở Việt
Nam - những vấn đề lý luận và thực tiễn, Luận án tiến sĩ kinh tế.
50. Nguyễn Văn Điển, Quản lý nhà nước đối với thị trường BĐS trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh (2011), Luận án tiến sĩ kinh tế.
51. Hồ Đông, (2001), Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện thuế thu về
đất đai ở Việt Nam, Học viện tài chính.
52. Lê Văn Huy, (2015), Thị trường nhà đất trên địa bàn Hà Nội, Học viện
chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Luận án tiến sỹ kinh tế.
53. Lê Thanh Ngọc, Bong bóng bất động sản nhà đất để ở, Đại học ngân hàng
thành phố Hồ Chí Minh (2014), Luận án tiến sĩ kinh tế.
54. Nguyễn Trần Nam, (2008), Cùng nhau hợp tác, vượt qua khó khăn tiếp tục
phát triển thị trường bất động sát, góp phần ổn định đảm bảo an sinh xã hội, Hội
thảo khoa học ngày 09/8/2008 tại thành phố Hồ Chí Minh.
55. Nguyễn Hồ Phi Hà, (2012), Huy động nguồn lực tài chính nhằm phát
triển thị trường bất động sản ở Việt Nam, Học viện tài chính, Luận án tiến sĩ.
56. Lê Hải, (2016), Phát triển các sản phẩm tài chính cho thị trường bất
động sản Việt Nam, Học viện hậu cần, Luận án kinh tế.
57. Đỗ Hậu, Nguyễn Đình Bồng (2005), Quản lý đất đai và BĐS đô thị, Nxb
Xây dựng, Hà Nội.
58. Hoàng Thị Giang (2007), Pháp luật thuế tài sản ở Việt Nam hiện nay- những
vấn đề lý luận và thực tiễn, luận án tiến sỹ luật học, Viện Quản lý nhà nƣớc và pháp
luật, Hà Nội.
59. NCS Nguyễn Thị Mỹ Linh, (2012), “ Chính sách thuế đối với phát triển thị
trường bất động sản Việt Nam”, (Đại học Kinh tế Quốc dân năm).
60. Đàm Văn Huệ, (2006), “Thuế Đất đai - Công cụ quản lý và điều tiết thị
trường bất động sản”, Đại học Kinh tế Quốc dân năm.
199
61. Hiệp hội Bất động sản Việt Nam (VNREA), (2016), “Báo cáo hàng tồn kho
thị trường bất động sản 6 tháng đầu năm 2016”.
62. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2001), Nghị định số
71/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ.
63. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Nghị định Số
129/2003/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết
thi hành Quyết quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về miễn,
giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
64. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2004), Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 (đƣợc sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
17/2006/NĐ-CP.
65. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2005), Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nƣớc.
66. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2007), Nghị định số
84/2007/NĐ-CP.
67. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2009), Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 23/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
68. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Nghị định số
61/CP về mua bán và kinh doanh nhà ở.
69. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2009), Nghị định số
120/2010NĐ-CP ngày 31/12/2010 của Chính phủ.
70. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2009), Nghị định
số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nƣớc.
71. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Nghị định
90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006.
72. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2006), Nghị định số
52/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006.
73. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2007), Nghị định
Chính phủ số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007, quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành Luật kinh doanh bất động sản.
74. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam, (2011), Nghị định
số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trƣớc bạ.
200
75. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013.
76. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở
hữu nhà nƣớc.
77. Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Nghị định
188/2013/NĐ- CP của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
78. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,(2013), Nghị định số
23/2013/ND-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trƣớc
bạ.
79. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam, (2013), Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế.
80. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị định
43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai.
81. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị đinh
44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất.
82. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị định
45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất.
83. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị định
46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
84. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Nghị định
47/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất.
85. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2014), Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
86. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,(2015), Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của
các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014.
201
87. Cục thuế thành phố Hà Nội, (2012- 2015), Báo cáo Tình hình thu thuế sử
dụng đất nông nghiệp 2012-2015.
88. Cục thuế thành phố Hà Nội, (2016), Báo cáo giao ban toàn nghành 2016.
89. Cục thuế thành phố Hà Nội, ( 2013 – 2015), Báo cáo tình hình thu thuế
chuyển quyền sử dụng đất 2013-2015.
90. Cục thuế thành phố Hà Nội, (2013 – 2015), Báo cáo tình hình thu thuế
TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản Cục thuế Hà Nội 2013 - 2015.
91. Cục thuế thành phố Hà Nội, (2013-2015), Báo cáo tình hình thu thuế TNCN
năm 2013 – 2015.
92. Cục thuế thành phố Hà Nội, (2013-2015), Báo cáo thuế thu nhập doanh
nghiệp từ chuyển quyền sử dụng BĐS đối với doanh nghiệp 2013 – 2015.
93. Cục thuế thành phố Hà Nội, (2013-2015), Báo cáo thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê mặt đất, mặt nước năm 2013 – 2015.
94. Ngô Trí Long, (2006) , Giá nhà đất những năm gần đây: Thực trạng, nguyên
nhân và những giải pháp bình ổn.
95. Hiệp hội Bất động sản Việt Nam - Cục Quản lý Nhà, Bộ Xây Dựng (2008),
Tài chỉnh và Thị trường bất động sản Việt Nam, thực trạng và giải pháp, tài liệu
Hội thảo khoa học ngày 09/8/2008 tại thành phố Hồ Chí Minh.
96. Hội thảo khoa học, Dự báo xu hướng thị trường bất động sản 2015, do
Batdongsan.com.vn tổ chức tại Hà Nội (ngày 11/12) và Tp.HCM (ngày 19/12).
97. Nguyễn Minh Hoàng, (2008), Định giá tài sản và giá trị doanh nghiệp, NXB
Tài chính.
98. Nguyễn Minh Hoàng, Phạm Văn Bình, (2011), Giáo trình Định giá tài sản,
Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
99. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (1993), Luật số 23-
L/CTN ngày 24 tháng 7 năm 1993 của Chủ tịch nƣớc về Thuế sử dụng đất nông
nghiệp.
100. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (1999), Luật Thuế
chuyển quyền sử dụng đất (CQSDĐ) ban hành ngày 22/06/1994, sửa đổi, bổ sung
ngày 21/12/1999.
101. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2003), Nghị quyết số
15/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử
dụng đất nông nghiệp.
102. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2003), Luật thuế Thu
nhập doanh nghiệp ban hành ngày 17/06/2003.
103. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2003), Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
202
104. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2003), Luật thuế Thu
nhập doanh nghiệp ban hành ngày 17/06/2003.
105. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2005), Luật Dân sự
2005.
106. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2005), Luật Nhà ở
2005.
107. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2006), Luật Quản lý
thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
108. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2006), Luật Chứng
khoán năm 2006.
109. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2006), Luật Quản lý
thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
110. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2007), Luật kinh
doanh bất động sản ban hành ngày 29/6/2006.
111. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2009), Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến Đầu tư xây dựng cơ bản ngày
19/6/2009.
112. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2012), Luật Thuế thu
nhập cá nhân ngày 22/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu
nhập cá nhân năm 2009.
113. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2012), Luật Quản lý
thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
114. Quốc hội nƣớc Cộn g hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2012), Luật Thủ đô
ngày 21/11/2012.
115. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2012), Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm
2012.
116. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2013), Luật Đất đai
ngày 29/11/2013.
117. Quốc hội nƣớc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2014), Luật
Xây dựng ngày 18/6/2014.
118. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2014), Luật Nhà ở
2014 ngày 25/11/2014.
119. Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2015), Luật dân sự
2015 ngày 25/11/2015.
120. Quyết định số 105/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc phê duyệt Định hƣớng Chính sách tài chính nhà ở quốc gia đến năm 2020.
203
121. Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 30/3/2009 Quy định về việc xác
định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
122. Quyết định số 3384/QĐ-UBND về việc ban hành bảng giá làm căn cứ tính lệ
phí trƣớc bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhƣợng nhà
trên địa bàn thành phố Hà Nội có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 05/2012/QĐ-UBND ngày 08/3/2012.
123. Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội : Ban hành quy
định về xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
124. Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND Thành phố
về việc ban hành Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trƣớc bạ đối với nhà và thuế thu
nhập cá nhân đối với việc chuyển nhƣợng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội.
125. Quyết định số 58/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ trƣởng
Bộ Tài chính về việc bãi bỏ quy định thu thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất
nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công tích của xã tại Thông tƣ số 89-
TC/TCT ngày 09 tháng 11 năm 1993.
126. Quyết định số 3667/QĐ-UBND về tỷ lệ (%) đơn giá thuê đất đối với các
trƣờng hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất có mặt
nƣớc, thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
127. Quyết định số 732/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, ngày 17 tháng 5 năm
2011 về việc phê duyệt chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020, Hà
Nội.
128. Quyết định số 6121/QĐ-UBND phê duyệt danh sách, giá bán nhà ở cũ thuộc
sở hữu Nhà nƣớc trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định tại Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ
129. Phạm Đức Phong, Hoàn thiện cơ chế chính sách thu tài chính đối với đất đai
ở Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Bộ, (1999).
130. Phạm Đức Phong, (2003), Chính sách tài chính khai thác nguồn lực đất đai
và bất động sản nhà nước phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước , Đề tài
khoa học cấp Bộ.
131. Nguyễn Thanh Trà (chủ biên) và Nguyễn Đình Bồng (2005), Giáo trình Thị
trƣờng BĐS, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
132. Đỗ Thanh Tùng, Chính sách tài chính nhà ở trên địa bàn đô thị Hà Nội, Đại
học kinh tế quốc dân, (2010), Luận án tiến sĩ.
133. Lê Xuân Trƣờng, Hoàn thiện chính sách thuế nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam, Học viện tài chính,
(2006), Luận án tiến sĩ kinh tế.
204
134. Nguyễn Văn Thạo, (2005), Thực trạng vấn đề sở hữu và phương hướng
giải quyết ở nước ta hiện nay.
135. TS. Hà Quý Tình, (2005), Lý luận địa tô và vận dụng để giải quyết một
số vấn đề về đất đai ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
136. Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân, (2010), Giáo trình chính sách kinh tế, Nxb
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
137. Đỗ Thanh Tùng, (2008), Chính sách tài chính nhà ở trên địa bàn đô thị Hà
Nội, Đại học kinh tế quốc dân, Luận án tiến sĩ kinh tế.
138. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng (TN&MT) Hà Nội, (2016), “Báo cáo tình hình
thu tiền sử dụng đất đấu giá năm 2016”.
139. UBTP Hà Nội và Bộ Tài chính ,(2014), “Báo cáo tình hình bất động sản
thuộc sở hữu Nhà nước năm 2014”.
140. Nguyễn Thị Hải Yến, (2015), “Đầu tư cá nhân trên thị trường bất động
sản khu vực Hà Nội”, Đại học Kinh tế quốc dân.
141. Văn phòng trung ƣơng Đảng, (2016), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XII
Các trang web
142.
dat-nong-nghiep/289529.vgp
143. Vneconomy, Sáu tháng gói 30.000 tỷ sài chƣa hết 2%,
20131217093012271.htm.
144. Vneconomy, Nhức nhối tồn kho BĐS,
san/nhuc-nhoi-ton-kho-bat-dong-san-20121220115112853.htm
145. Hà Nội mới, Số lượng nhà và giá cả đều giảm,
tuc/Bat-dong-san/734551/so-luong-du-an-va-gia-ca-deu-giam-
146. https://batdongsan.com.vn/tin-thi-truong/thi-truong-bat-dong-san-2007-bat-
thuong-ar40
147.
o/95638.vnp
148.
rao-dat-gap-6-lan-khung-gia-3113632.html
149.
20121220115112853.htm
150.
dung-dat-nong-nghiep-20171201112055272.htm
205
151. Vietnamnet, /quy-hoach/ha-noi-sap-trien-khai-5-khu-nha-o-xa-hoi-voi-quy-
mo-gan-250-ha-64210.html
152.
von-fdi-chay-vao-bat-dong-san-viet-nam-nam-2017-129848.html
153.
van-de
154.
ngoai-xu-huong-chung-204542.html
155. Cổng thông tin diện tử thành phố Hà Nội, Tình hình báo chí trong tuần,
https://hanoi.gov.vn/congluantuanqua.
156. Cổng thông tin diện tử thành phố Hà Nội, Quản lý đất đai ở Hà Nội, lỗ hổng
quản lý
https://hanoi.gov.vn/chidaodieuhanh//hn/t0gZB5w6V7Wh/3502/2727435/11/giao-
at-cho-thue-at-thuc-hien-du-an-tai-ha-noi-lo-hong-quan-ly.html
157. Báo Đấu thầu, Hà Nội tăng cường công khai dân chủ trong công tác giải
phóng mặt bằng,
dan-chu-trong-cong-tac-giai-phong-mat-bang-6048.html
158.
noi-doanh-nghiep-no-tien-su-dung-dat-cam-ket-nop-truoc-30-4-41992.aspx
159. Cổng thông tin điện tử Bộ tài chính, Nhiều giải pháp thu hồi nợ thuế,
ssionid=Tkp1Y7vJ800wngpyv6gdHh1Wm1Q0lx1xlLTCsnr0FwytPw1drv2b!18179
68059!
160.
dat/c/21361291.epi
161. Báo Tiền phong, Thực trạng hơn 1000 căn nhà sở hữu nhà nước tại Hà Nội,
nha-nuoc-tai-ha-noi-845715.tpo
162. https://hanoi.gov.vn/chidaodieuhanh/-
/hn/t0gZB5w6V7Wh/2807/2762624/19/19/10.html;jsessionid=DrNhcOw63+be6D
wOOi-+0H-y.app2
163. Báo Đầu tƣ, Bức tranh nhà ở xã hội,
nha-o-xa-hoi-d56896.html
164.
ha-noi-da-giam-manh-so-voi-nam-2011-103041.html
165.
co-so-do/c/18383825.epi
206
166.
quan-len-263-m2nguoi-333784.vov
167.
20171227154739941.htm
168. https://vov.vn/kinh-te/von-fdi-vao-viet-nam-tang-ky-luc-dat-gan-36-ty-usd-
711009.vov
169. Sở Xây dựng Hà Nội , (2017), “Báo cáo chỉ số giá nhà ở chung cư trên thị
trường BĐS Hà Nội quý IV-2017”.
170. Văn phòng chính phủ,
Chinh-phu-tra-loi-bao-chi/20154/15822.vgp
171. Sở Tài nguyên môi trƣờng Hà Nội, Hội nghị giao ban trực tuyến,
=12234&catid=13&Itemid=130
172.
cua-bds-196478.html
173. http: vietnamnet.vn/tin-tuc/kinh-te-xa-hoi/10-nam-thi-truong-bat-dong-san-
viet-nam-2000--2010--thap-ky-day-bien-dong-phan-1.html
174.
phan-2-i24061
175.
diem-2006-1371395758.htm
176.
20180112174539214.htm
177.
truong-kha-so-voi-cung-ky
178.
pho-bien-tren-the-gioi-20161104170105431.htm
Tài liệu tiếng Anh
1. Ủy Ban Châu Âu, (2005), “Các hệ thống tài chính nhà ở tại các quốc gia
chuyển đổi - Lý thuyết và Thực tiễn” (Housing financesystems for countries in
transition - principles and examples).
2. Asian Development Bank, State Bank of Vietnam (2002), Housing finance
project, Interim Report, Hanoi.
3. Miller, NG and Sklarz, “Integrating real estate market into Home price forecast
system” (Tích hợp tình hình thị trường bất động sản vào hệ thống dự báo giá nhà),
Housing Research Review (Tạp chí Nghiên cứu Nhà ở ), 21: 2, pp. 183-213,
(2012).
207
4. Robert Bestani, Johanna Klein (2005), Housing Finance in Asia, Asian
Development Bank.
5. W.B. Brueggenmam, J.D. Fisher (1997), Real estate finance and investments,
Irwin.
6. John B. Corgel, David C. Ling, Halbert C. Smith (2001), Real estate
perspectives, Irwin/McGraw- Hill.
7. Douglas B. Diamond (2000), A Guide to Assessing Housing Finance in a
Country, World Bank, website: www.worldbank.org/urban/housing/ diamond.pdf.
8. Economic Commission for Europe (2005), Housing finance systems for countries
in transition- Principles and Examples, United Nations, New York and Geneva.
9. Edited Loïc Chiquier and Michael Lea World bank , Housing Finance Policy in
Emerging Markets (Chính sách tài chính nhà ở), (2014).
10. Eugenio Cerutti, Jihad Dagher, và Giovanni Dell'Aricc, Housing Finance and
Real-Estate (Tài chính nhà ở và đầu tư bất động sản), (2015)
11. Geltner, Miler, Clayton, Eichhoitz, Commercial Real Estate Analysis and
Investments (Phân tích và đầu tư bất động sản thương mại), (2014).
12. Mike E. Miles (Author), Laurence M. Netherton (Author), Schmitz (Author)
Adrienne, Real Estate Development (Phát triển bất động sản), (2015)
13. Susan Hudson-Wilson, Charles H. Wurtzebach (1994), Managing real estate
portfolios, New York: Irwin.
14. Pirounakis, Bất động sản Kinh tế, Routledge, Oxford, Vƣơng quốc Anh,
(2013).
15. Roger Staiger (Author), Foundations of Real Estate Financial Modelling (Các
cơ sở của Mô hình Tài chính Bất động sản), (2009).
16. Terry Boyd, “Phân tích thị trường bất động sản - Chìa khóa để tìm kiếm về
phía trước”, (2014), Principles of Economics , 8 th , Macmillan, London.
17. Zhang, Ye Xin, Wang Jie, “Tác động của chính sách lãi suất bất động sản,
nghiên cứu tác động của các khoản vay ngân hàng Trung Quốc và giá nhà đất
trong môi trường kinh tế vĩ mô”, (2011), Trƣờng Kinh tế và Quản lý, Đại học
Tongji.
18. https://en.wikipedia.org/wiki/Real_estate_investment_trust
19.
20. https://en.wikipedia.org/wiki/Property_tax_in_the_United_States
208
PHỤ LỤC 1
BẢNG 1: THUẾ BẤT ĐỘNG SẢN TỔNG HỢP
1.1. Thuế bất động sản
BĐS THUẾ SUẤT
Tối đa 50.000 (USD) 0,20%
50.000 - 100.000 (USD) 0,30%
Hơn 100.000 (USD) 0,50%
1.2. Thuế tài sản đối với bất động sản đặc biệt
THUẾ TÀI SẢN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN ĐẶC BIỆT
BĐS THUẾ SUẤT
Tối đa 200.000 (USD) 0,20%
200.000 - 1 triệu (USD) 0,30%
Hơn 1 triệu (USD) 0,40%
1.3. Thuế tài sản về nhà ở ( không phải biệt thự)
THUẾ TÀI SẢN VỀ NHÀ Ở (KHÔNG PHẢI BIỆT THỰ)
BĐS THUẾ SUẤT
Tối đa 40.000 (US $36) 0,15%
Lên đến 40.000 - 1 triệu (900 USD) 0,30%
Hơn 1 triệu (900 USD) 0,50%
209
BẢNG 2: THUẾ NHÀ Ở ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Thuế nhà ở
BĐS THUẾ SUẤT
Tối đa 600 triệu (USD 540,541) 0,50%
600 triệu - 1,2 tỷ USD (1.081.081 USD) 0,75%
1,2 tỷ - 5 tỷ (USD 4,504,505) 1,00%
5 tỷ đến 9,4 tỷ USD (8.468.469 USD) 1,50%
Hơn 9,4 tỷ USD (8.468.469 USD) 2,00%
1.2. Thuế tài sản đối với đất
THUẾ TÀI SẢN ĐỐI VỚI ĐẤT
BĐS THUẾ SUẤT
Lên đến 1,5 tỷ USD (1.351.351 USD) 0,75%
1,5 tỷ - 4,5 tỷ (tƣơng đƣơng 4.054.054 USD) 1,50%
Hơn 4,5 tỷ USD (4.054.054 USD) 2,00%
1.3. Thuế đối với nhà đất xây dựng
THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẤT XÂY DỰNG
BĐS THUẾ SUẤT
Lên đến 20 tỷ đồng (18.018.018 USD) 0,50%
20 tỷ - 40 tỷ (36.036.036 USD) 0,60%
Hơn 40 tỷ (36.036.036 USD) 0,70%
(Nguồn:
210
PHỤ LỤC 2
BẢNG 1: THUẾ SUẤT THUẾ NHÀ ĐẤT
Giá trị hàng năm ($) Có hiệu lực từ 1/1/2015 Thuế tài sản phải nộp
15.000 $ - 30.000 $ 10% – 12% 1.800 $ - 3.000 $
15,000 $ - 45,000 $ 14% 2.100 $ – 4.800$
15,000$ - 60,000 $ 16% 2.400 $ - 6.900 $
15,000$ - 75,000 $ 18% 2.700 $ - 9.300 $
Từ 90.000 $ trở lên 20% 12.000 $
Tài sản nhà ở trong danh sách loại trừ sẽ tiếp tục bị đánh thuế 10%.
(Nguồn:
BẢNG 2: THUẾ TÀI SẢN VỚI BĐS KHÔNG PHẢI LÀ CHỦ SỞ HỮU
Giá trị hàng năm (AV) Thuế suất lũy tiến Thuế tài sản phải nộp
Đầu tiên $ 30,000 10% $ 3,000
Tiếp theo $ 15.000 12% 1.800 đô la
Tiếp theo $ 15.000 14% 2.100 đô la
Tiếp theo $ 15.000 16% 2.400 đô la
Tiếp theo $ 15.000 18% 2.700 đô la
Trên $ 90,000 20%
(Nguồn:
BẢNG 3: THUẾ TÀI SẢN VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LÀ CHỦ SỞ HỮU
Giá trị hàng năm (AV) Thuế suất lũy tiến Thuế tài sản phải nộp
Đầu tiên $ 8,000 0% $ 0
Tiếp theo là 47.000 đô la 4% $ 1.880
Tiếp theo $ 15.000 6% 900 đô la
Tiếp theo $ 15.000 8% 1.200 đô la
Tiếp theo $ 15.000 10% 1.500 đô la
Tiếp theo $ 15.000 12% 1.800 đô la
Tiếp theo $ 15.000 14% 2.100 đô la
Trên $ 130,000 16%
(Nguồn:
211
PHỤ LỤC 3
BẢNG 1: TỶ LỆ ĐÓNG GÓP THEO ĐỘ TUỔI VÀO QŨY TIẾT KIỆM
TRUNG ƢƠNG
Tuổi ngƣời
lao động
Tỷ lệ đóng góp trên thu nhập
(trên 1.500 USD/tháng)
Đóng góp vào các tài khoản
Đóng góp
bởi giới
chủ
(% thu
nhập)
Đóng góp
bởi nhân
viên (%
thu nhập)
Tổng
đóng góp
(% thu
nhập)
Tài khoản
thƣờng
(% thu
nhập)
Tài khoản
đặc biệt
(% thu
nhập)
Tài khoản
y tế (%
thu nhập)
Dƣới 35 16 20 36 23 6 7
Trên 35-45 16 20 36 21 7 8
Trên 45-50 16 20 36 19 8 9
Trên 50-55 12 18 30 13 8 9
Trên 55-60 9 12.5 21.5 11.5 1 9
Trên 55-60 6.5 7.5 14 3.5 1 9.5
Trên 55-60 6.5 5 11.5 1 1 9.5
(Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Real-estate-investment-trust)
212
PHỤ LỤC 4
MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA REIT
- Phân loại REIT
- Sơ đồ 4.1: Phân loại REIT
Mô hình hoạt động
Sơ đồ 4.2: Mô hình hoạt động của REIT
213
- Quy định thành lập và quản lý quỹ đầu tƣ bất động sản
Nội dung Chi tiết
Loại hình quỹ - Quỹ đầu tƣ bất động sản là dạng quỹ đóng đại chúng (niêm
yết);
- Công ty đầu tƣ chứng khoán đại chúng đầu tƣ bất động sản.
(phải có tối thiểu 100 nhà đầu tƣ).
Tài sản đầu tƣ - Ít nhất 65% NAV quỹ vào các bất động sản:
+ BĐS đƣợc phép đƣa vào kinh doanh theo quy định pháp
luật về kinh doanh BĐS;
+ Là nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành theo quy định
của pháp luật về xây dựng.
- Tối đa 35% NAV quỹ vào công cụ tiền tệ, trái phiếu, cổ
phiếu niêm yết hoặc chƣa niêm yết, các loại chứng khoán và
tài sản khác, đảm bảo:
+ Không quá 5% tổng gía trị tài sản quỹ vào chứng khoán của
1 tổ chức phát hành (trừ TPCP)
+ Không đầu tƣ vào quá 10% tổng số chứng khoán lƣu hành
của 1 tổ chức phát hành (trừ TPCP)
+ Không đầu tƣ quá 10% tổng giá trị tài sản quỹ vào chứng
khoán phát hành bởi 1 nhóm công ty có quan hệ sở hữu.
Lợi nhuận của
quỹ
- Dành tối thiểu 90% lợi nhuận thực hiện trong năm để chi trả
lợi tức cho nhà đầu tƣ.
- Hiện quy định chƣa đề cập nghĩa vụ thuế thu nhập ở cấp độ
quỹ.
Quy định về cho
vay
- REITS không đƣợc vay quá 5% giá trị tài sản ròng tại mọi
thời điểm.
- Khoản vay đƣợc phép phải là vay ngắn hạn (tối đa 30 ngày)
với mục đích trang trải các chi phí hoạt động cần thiết của quỹ
(tránh gia tăng vay nợ có liên quan đến bất động sản, mà theo
báo cáo của NHNN, có thể cao tới 46% tổng dƣ nợ tín dụng
của hệ thống).
- Không đƣợc sử dụng vốn và tài sản của quỹ để cho vay, bảo
lãnh khoản vay, ký quỹ hay bán khống.
214
Chứng chỉ quỹ - Quỹ đầu tƣ bất động sản là dạng quỹ đóng, không đƣợc mua
lại chứng chỉ quỹ theo yêu cầu của nhà đầu tƣ;
- Công ty đầu tƣ chứng khoán bất động sản không có nghĩa vụ
mua lại cổ phiếu đã phát hành.
Hoạt động giao
dịch BĐS của quỹ
- Giá mua <= 110% giá tham chiếu.
- Giá bán >= 90% giá tham chiếu.
- Giá tham chiếu = giá do Tổ chức định giá xác định trong
thời hạn 6 tháng tính tới thời điểm thực hiện giao dịch.
Tổ chức định giá - Có chức năng định giá.
- Không phải là ngƣời có liên quan của cty QLQ, NHGS, nhà
đầu tƣ lớn của quỹ, không là đối tác giao dịch tài sản với quỹ.
- Có tổi thiểu 3 nhân viên có thẻ thẩm định viên về giá + ít
nhất 5 năm kinh nghiệm định giá.
- Có uy tín, kinh nghiệm, đạo đức nghề nghiệp.
NAV (Giá trị tài
sản ròng của quỹ )
NAV = Tổng giá trị tài sản – Tổng nợ phải trả.
- Cty QLQ phải xây dựng sổ tay định giá với nguyên tắc định
giá chi tiết, phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều kiện để Cty
QLQ
quản lý danh mục
BĐS
- Trƣớc khi đầu tƣ vào một hạng mục BĐS, phải xây dựng kế
hoạch khai thác và sử dụng BĐS trong 5 năm;
- Phải có bộ phận quản lý quỹ BĐS bao gồm các nhân viên
đáp ứng điều kiện:
+ Có năng lực dân sự và pháp luật đầy đủ.
+ Không vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng, bảo
hiểm trong 2 năm gần nhất.
+ Tối thiểu 2 ngƣời có chứng chỉ hành nghề QLQ.
+ Tối thiểu 2 nhân viên nghiệp vụ có thẻ thẩm định viên về
giá & ít nhất 2 năm kinh nghiệm thẩm định giá tại các cổ chức
kinh doanh BĐS.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_hoan_thien_chinh_sach_tai_chinh_phat_trien_thi_truon.pdf